- Đề tài chưa nghiên cứu hết hệ thống chi phí của Công ty nên chưa có cái nhìn
tổng quát về cách tổ chức hạch toán chi phí sản xuất.
- Đề tài chỉ nghiên cứu số liệu của một công trình nhỏ, với thời gian thi công
tương đối ngắn (4 tháng), không có số liệu của các công trình có thời gian thi công dài
hơn để có thể so sánh và đưa ra các giải pháp thiết thực hơn.
- Đề tài chỉ nghiên cứu với thời gian ngắn nên chưa phản ánh sâu sắc thực trạng
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, cũng như chưa
nêu ra được hết những nhược điểm trong công tác tổ chức kế toán và các giải pháp để
hoàn thiện.
106 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Thành Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi phí nhân công trực tiếp)
Năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền VNĐ
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 716.098.661
Số phát sinh trong kỳ: 1.939.804.465 2.135.092.050
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
31/8/2015
26
31/08/2015
Tiền lương phải trả công nhân
trực tiếp CT đường GTNT xã
Sơn Trung tháng 8/2015
334
93.423.078
31/8/2015
26
31/08/2015
Tiền lương phải trả công nhân
thuê ngoài CT đường GTNT
xã Sơn Trung tháng 8/2015
331
26.000.000
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
30/11/2015
KC
30/11/2015
Kết chuyển chi phí NCTT_
CT đường GTNT xã Sơn
Trung.
632
394.118.762
Cộng số phát sinh: 2.655.903.126 2.135.092.050
Số dư cuối kỳ 520.811.076
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
a. Nội dung:
Chi phí sử dụng máy thi công của Công ty TNHH Thành Nhân bao gồm toàn bộ
chi phí của đội xe, máy thi công do Công ty quản lý và chi phí thuê xe máy thi công
bên ngoài phục vụ cho hoạt động xây lắp. Các chi phí này bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 62
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Chi phí lương công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công (không bao gồm
các khoản trích BHYT, BHXH, BHTN)
- Chi phí nguyên vật liệu dùng cho xe, máy thi công: Nhiên liệu, dầu mỡ...
- Chi phí công cụ dụng cụ: xe rùa, máy cắt, máy uốn thép...
- Chi phí khấu hao xe máy thi công
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Chi phí sửa chữa xe máy
thi công, chi phí thuê máy...
Chi phí sử dụng xe, máy thi công được tập hợp riêng cho từng công trình.
Trường hợp sử dụng cho nhiều công trình tập hợp chung lại sau đó phân bổ cho từng
công trình theo số giờ máy hoạt động.
Máy thi công của Công ty bao gồm: Máy đầm, máy phát điện, máy trộn bê tông,
máy cẩu, máy xúc đất, máy ủi đất, xe lu, xe tải Hoa Mai, tời nâng- ZLP-800.Để
thuận tiện và tạo sự chủ động trong công ty giao xe, máy cho đội thi công quản lý
nhưng vẫn phải báo cáo tình hình tài sản cố định về cho công ty theo từng tháng.
Do yêu cầu thi công của từng công trình là khác nhau và cũng do số lượng máy
của Công ty có phần hạn chế nên một số trường hợp Công ty vẫn phải thuê máy thi
công bên ngoài để đảm bảo yêu cầu và tiến độ thi công. Thông thường việc thuê máy
thường đi kèm người trực tiếp điều khiển và sử dụng cùng với các chi phí nhiên liệu.
Do vậy chi phí sử dụng máy thi công khi thuê xe, máy phát sinh chỉ bao gồm tiền thuê
xe, máy thi công tính trên một giờ hoặc một ca máy thi công tuỳ theo các điều khoản
trong hợp đồng thuê máy.
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường
thẳng để tính hao mòn máy thi công. Đối với những máy thi công thuê ngoài công ty
không thực hiện trích khấu hao. Công thức tính khấu hao TSCĐ như sau:
Mức khấu hao TSCĐ
hàng tháng
=
Nguyên giá
Số năm sử dụng × 12(tháng)
Khi có nhu cầu sử dụng máy thi công quản lý công trường sẽ yêu cầu Giám đốc
Công ty điều động hoặc thuê ngoài máy thi công tới.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 63
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
b. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sử dụng máy thi công để tập hợp các chi phí
liên quan đến việc sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan khác như: TK 334, 152, 153, 214, 111,
112, 331...
c. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ kế toán sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 154- Chi phí sử dụng máy thi công
- Sổ Cái TK 154- Chi phí sử dụng máy thi công
d. Quy trình hạch toán và ghi sổ:
Chi phí nhiên liệu dùng cho máy thi công:
Khi có nhu cầu về nhiên liệu cho xe máy thi công, quản lý công trình lập Giấy đề
nghị vật tư trình lên giám đốc phê duyệt, sau đó nhân viên phòng kỹ thuật - vật tư sẽ
liên hệ với bên cung cấp nhiên liệu. Nhiên vật liệu về tới kho công trình, thủ kho viết
Phiếu nhập kho. Khi cần nhiên liệu cho máy thi công thủ kho sẽ viết Phiếu xuất kho và
xuất nhiên liệu.
Ngày 5/8/2015 xuất dầu DO 0.05S theo yêu cầu của quản lý công trình, thủ kho
viết Phiếu xuất kho, ghi:
Nợ TK 154 (CPSDMTC): 6.532.363
Có TK 152: 6.532.363
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 64
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 10 – Phiếu xuất kho số 434
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02 – VT
Bộ phận: kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 08 năm 2015 Số: 434
Nợ TK: 154
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Tín. Địa chỉ (bộ phận) : Công trình
Lý do xuất kho: Xuất nhiên liệu cho máy công trình đường GTNT xã Sơn Trung
Xuất tại kho: công trình Địa chỉ: Sơn Trung – HS - HT
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền Theo
y.cầu
Thực
xuất
1 Dầu DO 0.05S DO lít 480 480 13.609,09 6.532.363
Tổng cộng 6.532.363
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu, năm trăm ba hai ngàn, ba trăm sáu ba đồng.
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 05 tháng 08 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
Cuối tháng, khi các chứng từ gốc được chuyển về kế toán lập Bảng kê giá trị
nhiên liệu xuất dùng :
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 65
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 11- Bảng kê nhiên liệu xuất dùng
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
BẢNG KÊ NHIÊN LIỆU XE -MÁY THI CÔNG
Tháng 08 năm 2015
Số : 01
Công trình: Đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chứng từ
Nội dung
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày
1 434 5/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S cho máy thi công 152 6.532.363
2 457 16/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S cho máy thi công 152 3.407.273
3 470 21/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S cho máy thi công 152 6.474.055
Cộng 16.408.691
Ngày 31 tháng 8 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi phí khấu hao máy thi công:
Hàng tháng, kế toán tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của Công ty trên sổ TSCĐ.
Dựa vào Sổ TSCĐ xác định được mức khấu hao hàng tháng của xe máy thi công.
Căn cứ vào Biên bản điều động xe – máy thi công tới các công trình, kế toán xác
định được các loại xe – máy thi công sử dụng cho CT đường GTNT xã Sơn Trung bao
gồm: xe tải Hoa Mai (2 xe), xe lu rung YZ 14H , máy trộn bê tông JZC-200, máy ủi
đất, máy xúc KOBELCO LK600, xe tải ben Hoa Mai 1,5 tấn. Từ đó, tính và trích khấu
hao để tính vào chi phí sử dụng máy thi công cho công trình đường GTNT xã Sơn
Trung:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 66
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bảng 2. 5- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 08 năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên TSCĐ Thời
gian sử
dụng
(năm)
Nguyên giá Hao mòn lũy
kế
Mức khấu hao
năm
Mức khấu
hao tháng
1 Xe tải Hoa Mai 10 390.000.000 167.700.000 39.000.000 3.250.000
2 Xe tải Hoa Mai 10 390.000.000 91.000.000 39.000.000 3.250.000
3 Máy trộn JZC200 8 58.000.000 33.833.333 7.250.000 604.167
4 Máy lu rung YZ14H 12 410.000.000 116.736.112 34.166.667 2.847.222
5 Máy xúc KOBELCO 15 480.000.000 165.333.333 32.000.000 2.666.667
6 Máy ủi đất 10 390.000.000 185.250.000 39.000.000 3.250.000
7 Xe tải ben Hoa Mai 1,5tấn 10 160.000.000 74.666.667 16.000.000 1.333.333
Tổng cộng 1.888.000.000 834.519.445 206.416.667 17.201.389
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 67
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Để phản ánh chi phí khấu hao máy thi công dùng cho công trình đường GTNT xã
Sơn Trung, kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSDMTC): 17.201.389
Có TK 214: 17.201.389
Chi phí lương công nhân điều khiển xe – máy thi công:
Cách tính tiền lương công nhân lái xe- máy thi công cũng giống như của công
nhân trực tiếp sản xuất.
Hàng ngày, quản lý công trường theo dõi tiến hành theo dõi máy thi công trên
Phiếu theo dõi máy thi công và chấm công các công nhân lái xe – máy thi công trên
Bảng chấm công. Cuối tháng, gửi Bảng chấm công về cho phòng kế toán Công ty. Còn
đối với các công nhân lái xe – máy thi công, Công ty sẽ phát cho mỗi người một cuốn
sổ Nhật ký để ghi chép lại khối lượng công việc hàng tháng của mình.
Ngày 31/8/2015 kế toán dựa vào Bảng chấm công tiến hành lập Bảng thanh toán
lương cho công nhân điều khiển xe máy thi công, qua đó xác định được tiền lương
phải trả công nhân lái xe – máy thi công công trình đường GTNT xã Sơn Trung, ghi:
Nợ TK 154 (CPSDMTC): 34.903.846
Có TK 334: 34.903.846
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 68
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bảng 2. 6 – Bảng thanh toán lương công nhân lái xe – máy thi công
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02 - LĐTL
TT Phố Châu-Hương Sơn-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 08/2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
STT Họ tên Chức vụ Lương CB Lương thực tế Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Ký nhận
Ngày
công
Lương Số công Lương BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
BP máy thi công 36.500.000 34.903.846 2.792.237 435.807 349.039 31.247.941
1 Hà Trung Kiên Lái xe 26 6.000.000 23 5.307.692 424.615 79.615 53.077 4.750.384
2 Nguyễn Tiến Lâm Lái xe 26 6.000.000 24 5.538.462 443.077 83.077 55.385 4.965.923
3 Đặng Minh Nhật Lái máy 26 6.500.000 26 6.500.000 520.000 97.500 65.000 5.817.500
4 Nguyễn Văn Tùng Lái máy 26 6.500.000 25 6.250.000 500.000 93.750 62.500 5.593.750
5 Hoàng Bảo Nam Lái máy 26 6.500.000 26 6.500.000 520.000 97.500 65.000 5.817.500
6 Trịnh Quốc Nhật Lái xe 26 5.000.000 25 4.807.692 384.615 72.115 48.077 4.302.884
Ngày 31 tháng 8 năm 2015
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 69
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Từ Bảng kê nhiên liệu xuất dùng, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng
thanh toán lương của công nhân lái máy của từng công trình trong tháng, kế toán lập
chứng từ ghi sổ:
Biểu 2. 12- Chứng từ ghi sổ số 27
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02a - DNN
Địa Chỉ: Phố Châu-HS-HT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 27
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Diễn giải Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
................. ..... ..... ............. ............
Xuất dầu DO 0,05S cho CT
đường GTNT xã Sơn Trung
154
152
16.408.691
Khấu hao xe máy thi công
dùng tại CT đường GTNT xã
Sơn Trung.
154
214
17.201.389
Tiền lương của công nhân lái
xe- máy thi công CT đường
GTNT xã Sơn Trung.
154
334
34.903.846
................. ..... ..... ............. ............
Cộng 172.683.229
Kèm theo .. chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 70
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Cuối mỗi tháng, từ các chứng từ gốc kế toán cập nhật lên Sổ chi tiết tài khoản
154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi tiết theo chi phí sử dụng máy thi công;
căn cứ Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Cái tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang, chi tiết theo chi phí sử dụng máy thi công:
Biểu 2. 13- Sổ chi tiết tài khoản 154 (Chi phí sử dụng máy thi công)
SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HÀ TĨNH (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi phí sử dụng máy thi công)
Năm 2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền VNĐ
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong kỳ: 263.341.856 263.341.856
5/8/2015 434 5/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S 152 6.532.363
16/8/2015 466 16/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S 152 3.407.273
21/8/2015 452 21/8/2015 Xuất dầu DO 0.05S 152 6.474.055
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
31/8/2015 BL08 31/8/2015 Tiền lương của công nhân
lái xe-máy thi công tháng
8/2015
334
34.903.846
31/8/2015 KH08 31/8/2015 Khấu hao xe máy thi công
tháng 8/2015
214 17.201.389
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
30/11/2015 KH08 30/11/2015 Kết chuyển chi phí
SDMTC
632 263,341,856
Cộng số phát sinh: 263.341.856 263.341.856
Số dư cuối kỳ 0
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 71
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 14- Sổ Cái tài khoản 154 (Chi phí sử dụng máy thi công)
SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HÀ TĨNH (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi phí nhân sử dụng máy thi công)
Năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền VNĐ
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 391.065.305
Số phát sinh trong kỳ: 1.381.590.704 1.532.994.527
....... ... ......... ............................. ....... .............. .........
31/8/2015
27
31/08/2015
Chi phí nhiên liệu_CT
đường GTNT xã Sơn Trung
tháng 8/2015.
152
16.408.691
31/8/2015
27
31/08/2015
Khấu hao xe-máy thi công
CT đường GTNT xã Sơn
Trung tháng 8/2015
214
17.201.389
31/8/2015
27
31/08/2015
Tiền lương phải trả CN lái
xe-máy thi công CT đường
GTNT xã Sơn Trung tháng
8/2015
334
34.903.846
....... ... ......... ............................. ....... .............. .........
30/11/2015
KC
30/11/2015
Kết chuyển chi phí SDMTC
_CT đường GTNT xã Sơn
Trung
632
263.341.856
....... ... ......... ............................. ....... .............. .........
Cộng số phát sinh: 1.772.656.009 1.532.994.527
Số dư cuối kỳ: 239.661.482
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 72
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
a. Nội dung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phát sinh dùng chung cho công trường
thi công. Tại Công ty TNHH Thành Nhân khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí tiền lương quản lý công trường, nhân viên kỹ thuật và bảo vệ công
trường.
- Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN) của: Công nhân trực tiếp
xây lắp, nhân công lái xe- máy thi công, quản lý công trường, nhân viên kỹ thuật
thuộc danh sách của Công ty.
- Chi phí vật liệu cho đội xây dựng như: Vật liệu để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ
dùng chung, vật liệu để lán trại tạm thời cho máy thi công...
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất và quản lý đội xây dựng như: Cuốc,
xẻng, xe rùa, đà giáo, ván khuôn..
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội xây lắp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác như: Tiền điện, nước ở
công trường, chi phí bốc vác vật tư...
Chi phí sản xuất chung phát sinh cho công trình nào được tập hợp riêng cho công
trình đó. Nếu phát sinh cho nhiều công trình thì tìm tiêu thức phù hợp để phân bổ.
b. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất chung, để tập hợp các chi phí sản xuất
chung phát sinh tại công trường.
Ngoài ra, còn có các tài khoản khác liên quan như: TK 111, 112, 334, 338, 214,
152, 153...
c. Chứng từ và số sách kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Phiếu xuất kho
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 73
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...
Sổ sách sử dụng:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết tài khoản 154- Chi phí sản xuất chung
- Sổ Cái tài khoản 154 – Chi phí sản xuất chung
d. Quy trình hạch toán và ghi sổ
Chi phí tiền lương của bộ phận quản lý và các khoản trích theo lương của lao
động tính vào chi phí sản xuất chung:
Chi phí tiền lương của quản lý công trường, nhân viên kỹ thuật đều áp dụng hình
thức trả lương theo thời gian (tháng) giống như đối với công nhân trực tiếp xây lắp.
Riêng lương của bảo vệ công trường sẽ do sự thỏa thuận giữa quản lý công trường với
nhân viên bảo vệ.Công trường thi công ở địa phương nào thì công ty sẽ thuê người bảo
vệ công trường tại địa phương đó.
Các khoản trích theo lương được tính trên số tiền lương của công nhân trực tiếp
xây lắp, lương của công nhân lái xe- máy thi công và lương của bộ phận quản lý công
trình theo quy định hiện hành của Công ty. Tỷ lệ trích được thể hiện đúng theo quy
định của nhà nước, tính vào chi phí sản xuất 24% (BHXH 18%, BHYT 3%, BHTN
1%, KPCĐ 2%), tính trừ vào lương công nhân viên 10,5% (BHXH 8%, BHYT 1,5%,
BHTN 1%).
Ngày 31/8/2015 kế toán lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận quản lý công
trình, qua đó xác định được chi phí lương bộ phận quản lý tính vào chi phí sản xuất
chung cho công trình đường GTNT xã Sơn Trung tháng 8/2015 như sau:
Nợ TK 154 (CPSXC): 21.500.000
Có TK 334: 21.500.000
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 74
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bảng 2. 7 – Bảng thanh toán lương của công nhân lái – xe máy thi công
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02 - LĐTL
TT Phố Châu-Hương Sơn-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 08/2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
ST
T
Họ tên Chức
vụ
Lương CB Lương thực tế Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Ký
nhận Ngày
công
Lương Số
công
Lương BHXH
(8%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
BP sản xuất chung 21.500.000 21.500.000 1.520.000 285.000 190.000 19.505.000
1 Nguyễn Quang Tín Quản lý 26 7.000.000 26 7.000.000 560.000 105.000 70.000 6.265.000
2 Phạm Quốc Cường Kỹ thuật 26 6.000.000 26 6.000.000 480.000 90.000 60.000 5.370.000
3 Lê Đức Thành Kỹ thuật 26 6.000.000 26 6.000.000 480.000 90.000 60.000 5.370.000
4 Hoàng Xuân Phú Bảo vệ 26 2.500.000 26 2.500.000 2.500.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2015
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 75
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trên cơ sở Bảng thanh toán lương, kế toán lập Bảng phân bổ lương và các khoản
trích theo lương. Từ đó xác định được các khoản trích theo lương (BHXH 18%, BHYT
3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%) của công nhân trực tiếp, công nhân lái xe – máy thi công
và bộ phận quản lý, để tính vào chi phí sản xuất chung cho công trình đường GTNT xã
Sơn Trung là:
Nợ TK 154 (CPSXC): 35.358.460
Nợ TK 334: 15.469.327
Có TK 338: 50.827.787
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 76
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bảng 2. 8 – Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
TT Phố Châu-Hương Sơn-Hà Tĩnh
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 8/2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
STT TK ghi Có
TK
ghi Nợ
TK 334 – Phải trả người lao động TK 338- Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng Lương chính Cộng
thêm
Cộng Có TK
334
KPCĐ (2%) BHXH (18%) BHYT (3%) BHTN (1%) Cộng Có
TK 338
A B 1 2 3 = 1+2 4 5 6 7 8=4+5+6+7 9 = 3+8
1 TK 154 (CPNCTT) 93.423.078 0 93.423.078 1.868.461 16.816.154 2.802.692 934.231 22.421.538 115.844.616
2 TK 154 (CPSDMTC) 34.903.846 0 34.903.846 698.077 6.282.692 1.047.115 349.038 8.376.922 43.280.768
3 TK 154 (CPSXC) 19.000.000 0 19.000.000 380.000 3.420.000 570.000 190.000 4.560.000 23.560.000
4 TK 334 - 11.786.154 2.209.904 1.473.269 15.469.327 15.469.327
Cộng 147.326.924 147.326.924 2.946.538 38.287.000 6.629.711 2.946.538 50.827.787 198.514.711
Ngày 31 tháng 8 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 77
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho thi công:
Khi có yêu cầu về CCDC thủ kho sẽ viết Phiếu xuất kho gồm 2 liên: liên 1 định
kỳ gửi cho phòng kế toán, liên 2 lưu lại để ghi thẻ kho.
Ngày 09/08/2015 xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho thi công công trình
đường GTNT xã Sơn Trung, căn cứ vào Phiếu xuất kho số 439, kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSXC): 4.200.000
Có TK 153: 4.200.000
Biểu 2. 15 – Phiếu xuất kho số 439
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02 – VT
Bộ phận: kho (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 9 tháng 08 năm 2015 Số: 439
Nợ TK: 154
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Tín. Địa chỉ (bộ phận) : Công trình
Lý do xuất kho: Xuất CCDC thi công công trình đường GTNT xã Sơn Trung
Xuất tại kho: công trình Địa chỉ: Sơn Trung – HS - HT
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
tư, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền Theo
y.cầu
Thực
xuất
1 Cuốc cái 20 20 35.000 700.000
2 Xẻng cái 20 20 40.000 800.000
3 Xe rùa cái 6 6 450.000 2.700.000
Tổng cộng 4.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 09 tháng 08 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 78
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Cuối tháng, căn cứ trên các chứng từ gốc kế toán lập Bảng tổng hợp công cụ
dụng cụ xuất dùng trong tháng:
Bảng 2. 9 – Bảng tổng hợp công cụ dụng cụ xuất dùng
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Tháng 8 năm 2015
Số : CC01
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chứng từ Tên công cụ
dụng cụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành
tiền Số Ngày
1 439 9/8 Cuốc cái 20 35.000 700.000
2 439 9/8 Xẻng cái 20 40.000 800.000
3 439 9/8 Xe rùa cái 6 450.000 2.700.000
4 447 13/8 Dao cái 5 40.000 200.000
... ................ .... .......... .......... ............
Cộng 8.920.000
Ngày 31 tháng 8 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Các chi phí liên quan đến
phục vụ sản xuất thi công của công trình như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại...
Khi có các Hóa đơn của các dịch vụ mua ngoài kế toán lập Phiếu chi và chi tiền.
Căn cứ vào các Hóa đơn GTGT, Phiếu Chi... kế toán ghi vào Bảng kê dịch vụ mua
ngoài.
Ngày 31/8/2015 thanh toán tiền điện tháng 8/2015 phục vụ thi công công trình
đường GTNT xã Sơn Trung. Căn cứ trên Hóa đơn GTGT số 26334108, kế toán viết
Phiếu chi:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 79
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 16 – Biên nhận thanh toán tiền điện tháng 8/2015
BIÊN NHẬN THANH TOÁN TIỀN ĐIỆN
EVNNPC Mẫu số: 01BN
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC Ký hiệu: TĐ
Kỳ: 1 Từ ngày: 19/7 Đến ngày: 25/08 Số: 26334108
Công ty Điện lực Hà Tĩnh ĐL Hương Sơn
Địa chỉ: Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh (đường 70), phường Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Hà
Tĩnh
Điện thoại: 0393875312 MST: 0100100417-018 ĐT sửa chữa: 0393875312
Tên khách hàng: Công ty TNHH Thành Nhân
Địa chỉ: Khối 9 TT P/Châu. Cột 6C-2
Điện thoại: MST: Số công tơ: 03056002
Bộ
CS
Chỉ số
mới
Chỉ số
cũ
HS
nhân
Điện năng TT Đơn giá Thành tiền
KT
1.315
0
1
1.315
1.315
1.158
1.996.170
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Bên bán điện Cộng 1.315 1.996.170
Thuế suất GTGT: 10% Thuế
GTGT
199.617
Tổng cộng tiền thanh toán 2.195.787
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm chín mươi lăm nghìn bảy trăm tám
mươi bảy đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 80
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 17 - Phiếu chi số 826
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02 – TT
Địa chỉ: Phố Châu-Hương Sơn-Hà Tĩnh (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 08 năm 2015 Số: 826
Nợ TK: 154
Nợ TK: 133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Lê Viết Hùng
Bộ phận: Công ty Điện lực Hà Tĩnh
Lý do chi: Trả tiền điện tháng 08/2015
Số tiền: 2.195.787 đồng.
Viết bằng chữ: Hai triệu một trăm chín mươi lăm nghìn bảy trăm tám mươi bảy đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày 31tháng 08 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Kế toán định khoản:
Nợ TK 154 (CPSXC): 1.996.170
Nợ TK 133: 199.617
Có TK 111: 2.195.787
Căn cứ trên các chứng từ gốc liên quan đến chi phí sản xuất chung tại công trình,
kế toán lập Chứng từ ghi sổ:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 81
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2.18 – Chứng từ ghi sổ số 28
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN Mẫu số 02a - DNN
Địa Chỉ: Phố Châu-HS-HT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 28
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Diễn giải Số hiệu tài
khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
................. ..... ..... ............. ............
Tiền lương phải trả bộ phận
quản lý CT đường GTNT xã
Sơn Trung
154
334
21.500.000
Trích các khoản theo lương
của lao động tại CT đường
GTNT xã Sơn Trung
154
338
35.358.460
Công cụ dụng cụ xuất dùng tại
CT đường GTNT xã Sơn
Trung
154
153
8.920.000
Chi phí tiền điện phục vụ cho
CT đường GTNT xã Sơn
Trung
154
111
1.996.170
................. ..... ..... ............. ............
Cộng 132.026.817
Kèm theo .. chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 08 năm 2015
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Từ các chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, Phiếu chi, Hóa đơn GTGT...) và Chứng từ
ghi sổ đã lập kế toán cập nhật lên Sổ chi tiết tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, Sổ Cái tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ,chi tiết
theo khoản mục chi phí sản xuất chung:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 82
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 19- Sổ chi tiết tài khoản 154 (Chi phí sản xuất chung)
SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HÀ TĨNH (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi phí sản xuất chung)
Năm 2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 0
Số phát sinh trong
kỳ:
186.830.544 186.830.544
9/8/2015 439 9/8/2015 Xuất kho cuốc,
xẻng, xe rùa
153 4.200.000
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
31/8/2015 BL08 31/8/2015 Tiền lương phải trả
bộ phận quản lý
công trình tháng
8/2015
334 21.500.000
31/8/2015 PB08 31/8/2015 Trích các khoản
theo lương tính vào
chi phí tháng
8/2015
338 35.358.460
31/8/2015 826 31/8/2015 Thanh toán tiền
điện tháng 8/2015
111 1.996.170
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
30/11/2015 KC 30/11/2015 Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
632 186.830.544
Cộng số phát sinh: 186.830.544 186.830.544
Số dư cuối kỳ 0
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 83
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Biểu 2. 20- Sổ Cái tài khoản 154 (Chi phí sản xuất chung)
SỞ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ HÀ TĨNH (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi phí nhân sản xuất chung)
Năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền VNĐ
Số Ngày Nợ Có
Số dư đầu kỳ: 190.088.135
Số phát sinh trong kỳ: 1.229.417.138 1.258.768.282
.... ... ..... ................... .... ............... ..........
31/8/2015
28
31/8/2015
Tiền lương phải trả tháng
8/2015 của bộ phận quản lý
CT đường GTNT xã Sơn
Trung
334
19.505.000
31/8/2015
28
31/8/2015
Trích các khoản theo lương
lao động tháng 8/2015_ CT
đường GTNT xã Sơn Trung
338
35.358.460
31/8/2015
28
31/8/2015
Chi phí CCDC tháng 8/2015
tại CT đường GTNT xã Sơn
Trung
153
8.920.000
31/8/2015
28
31/8/2015
Thanh toán tiền điện tháng
8/2015 tại CT đường GTNT
xã Sơn Trung
111
1.996.170
....... ... ........... ............................. ....... .............. .........
30/11/2015
KC
30/11/2015
Kết chuyển chi phí SXC
_CT đường GTNT xã Sơn
Trung
632
186.830.544
Cộng số phát sinh: 1.419.505.273 1.258.768.282
Số dư cuối kỳ 160.736.991
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.5 Kế toán đánh giá chi phí sản xuất dở dang
Công ty TNHH Thành Nhân đánh giá chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo chi
phí sản xuất thực tế phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 84
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của Công ty là các chi phí của công trình chưa
hoàn thành bàn giao hoặc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật nhưng đã kết thúc năm tài
chính. Vậy toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh của công trình chưa hoàn thành trong
năm tài chính đó chính là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Công thức tính chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ như sau:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Đối với công trình đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung không có chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ vì đến ngày 30/11/2015 công trình đã hoàn thành bàn giao
cho chủ đầu tư.
Từ số liệu của Sổ chi tiết tài khoản 154 theo các khoản mục chi phí (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí sản xuất chung), kế toán xác định được tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh của
Công trình đường GTNT xã Sơn Trung, qua đó lập Bảng tập hợp chi phí sản xuất của
công trình:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 85
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Bảng 2. 10 - Bảng tập hợp chi phí sản xuất
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục chi phí
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 0 633.431.707 0
Chi phí nhân công trực tiếp 0 394.118.762 0
Chi phí sử dụng máy thi công 0 263.341.856 0
Chi phí sản xuất chung 0 186.830.544 0
Tổng cộng 0 1.477.722.869 0
Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2.6 Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty được tính theo phương pháp giản đơn
(phương pháp trực tiếp). Theo phương pháp này tất cả các chi phí sản xuất phát sinh
cho công trình, hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá
thành thực tế của công trình hay hạng mục công trình đó.
Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành toàn bộ mà có một
phần khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao (theo giá đầu quy ước hoặc theo điểm
dừng kỹ thuật cho phép) thì :
Giá thành thực tế
khối lượng xây lắp
hoàn thành
=
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 86
Đạ
i h
ọc
Ki
nh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Công trình đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung hoàn thành bàn giao cho
chủ đầu tư vào ngày 30/11/2015 theo đúng tiến độ trong bản Hợp đồng xây dựng, giá
thành công trình chính là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của các khoản mục:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung.
Vậy giá thành của công trình đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung là:
1.477.722.869 đồng
Giá thành của công trình đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung được thể
hiện qua Bảng tính giá thành sản xuất:
Bảng 2.11 – Bảng tính giá thành sản xuất
CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
Tháng 11 năm 2015
Công trình: Đường GTNT xã Sơn Trung
Đơn vị tính: VNĐ
STT Khoản mục Dở dang
đầu kỳ
Phát sinh
trong kỳ
Dở dang
cuối kỳ
Giá thành sản
xuất
A B 1 2 3 4=1+2-3
1 Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
0 633.431.707 0 633.431.707
2 Chi phí nhân
công trực tiếp
0 394.118.762 0 394.118.762
3 Chi phí sử dụng
máy thi công
0 263.341.856 0 263.341.856
4 Chi phí sản xuất
chung
0 186.830.544 0 186.830.544
Cộng 0 1.477.722.869 0 1.477.722.869
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 87
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sau khi công trình hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư vào ngày 30/11/2015, kế
toán lập bút toán kết chuyển chi phí sản xuất sang giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 1.477.722.869
Có TK 154 (CPNVLTT): 633.431.707
Có TK 154 (CPNCTT): 394.118.762
Có TK 154 (CPSDMTC): 263.341.856
Có TK 154 (CPSXC): 186.830.544
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 88
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH NHÂN
3.1 Nhận xét, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Thành Nhân từ khi thành lập đến nay hoạt động với quy mô ngày
càng mở rộng, sản xuất luôn hoàn thành kế hoạch và được chủ đầu tư tín nhiệm. Để
đạt được điều đó một phần do Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức, phân cấp
quản lý khoa học rõ ràng, thống nhất, hợp lý tạo điều kiện cho công tác kế toán tại
Công ty được thực hiện một cách nhanh, gọn. Mô hình kế toán tập trung mà Công ty
đang áp dụng bảo đảm sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán và
cung cấp thông tin một cách kịp thời cho Giám đốc để ra quyết định.
Đội ngũ kế toán của Công ty đều có trình độ cao đẳng, đại học, sử dụng thành
thạo máy tính và phần mềm kế toán, có kinh nghiệm kế toán trong lĩnh vực xây dựng.
Nhờ có sự chỉ đạo sâu sát của kế toán trưởng và sự nỗ lực của các nhân viên kế toán đã
góp phần hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo tính đúng đắn, trọng yếu của các thông
tin kế toán.
3.1.1.2 Về hình thức kế toán áp dụng và tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo
Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô sản xuất nên Công ty đã lựa
chọn hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này rất phù hợp đối với các doanh
nghiệp xây dựng, tạo lên sự đơn giản gọn nhẹ trong việc ghi chép các số liệu một cách
chính xác, đầy đủ và phù hợp trong điều kiện sử dụng máy vi tính. Công ty đang sử
dụng phần mềm Kế toán Hùng Cường, việc sử dụng phần mềm giúp ích rất nhiều cho
các nhân viên kế toán trong việc tính toán, lập sổ sách, bảng biểu, các báo cáo tài
chính, rút ngắn thời gian và đáp ứng kịp thời cho việc cung cấp số liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 89
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Hệ thống chứng từ, báo cáo kế toán của Công ty được lập đầy đủ, đúng kỳ và
đúng theo biểu mẫu của Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Ngoài hệ
thống báo cáo tài chính, kế toán còn lập các báo cáo quản trị phục vụ cho nhu cầu quản
trị doanh nghiệp cho Giám đốc.
3.1.1.3 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty là các công trình, hạng
mục công trình nhưng chủ yếu là các công trình. Việc lựa chọn đối tượng tập hợp chi
phí và tính giá thành như vậy rất phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
Công ty. Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục phát sinh chi
phí sẽ giúp cho công tác quản lý chi phí sản xuất dễ dàng hơn, biết được khoản chi phí
nào vượt quá định mức để có biện pháp khắc phục kịp thời. Các chứng từ, chi phí đều
được tập hợp đầy đủ theo từng công trình cụ thể để hạch toán và quản lý chi tiết. Chi
phí phát sinh trực tiếp cho công trình nào thì ghi nhận chi phí cho công trình đó nên
việc tổng hợp chi phí và tính giá thành tương đối dễ dàng và đảm bảo độ chính xác.
- Về chi phí nguyên vật liệu: được phòng kỹ thuật - vật tư dự trù theo kế hoạch,
tiến độ thi công và theo nhu cầu sử dụng vật tư thực tế. Công ty tổ chức kho tại nơi
công trình thi công, điều này góp phần giảm chi phí vận chuyển và quản lý vật tư tốt
hơn. Công trình thi công đến đâu thì tổ chức mua vật tư đến đó, điều này góp phần hạn
chế tình trạng ứ đọng, hư hỏng và lãng phí, mất mát vật tư. Tất cả các hóa đơn, chứng
từ liên quan đến việc mua sắm, sử dụng vật tư đều có sự xem xét và ký duyệt của
Giám đốc công ty, điều này giúp cho công tác kế toán được chính xác, chặt chẽ và
tránh được tình trạng thất thoát vật tư.
- Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Công nhân ở Công ty bao gồm công
nhân trong danh sách và công nhân thuê ngoài. Công nhân thuê ngoài chủ yếu là lao
động ở địa phương nơi công trình thi công nên tận dụng được nguồn nhân lực tại địa
phương đó, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương. Công ty tổ chức tính
lương cho công nhân theo hình thức thời gian thông qua Bảng chấm công và tiến hành
trả lương vào ngày 02 hàng tháng điều này khuyến khích công nhân đi làm đều đặn
hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 90
Đạ
i h
ọc
K
i h
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Về chi phí sử dụng máy thi công : được kế toán tập hợp cho từng công trình cụ
thể. Máy thi công của Công ty tuy số lượng không nhiều nhưng Công ty quản lý rất
chặt chẽ tình hình tăng, giảm, khấu hao thông qua kế toán tài sản cố định của Công ty.
Hiện nay, để đáp ứng yêu cầu thi công của từng công trình khác nhau thì Công ty có
thuê ngoài máy móc thi công. Điều này giúp cho Công ty luôn lựa chọn được các máy
thi công tốt nhất phục vụ công tác thi công, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, rất
phù hợp với Công ty trong điều kiện nguồn vốn còn hạn chế.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đã kể trên tại Công ty TNHH Thành Nhân vẫn còn tồn
tại một số nhược điểm sau:
3.1.2.1 Về luân chuyển chứng từ
Chứng từ là căn cứ quan trọng để kế toán quản lý chi phí và ghi số kế toán nên
việc luân chuyển chứng từ kịp thời là rất cần thiết. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc
luân chuyển chứng từ chậm, song nguyên nhân chủ yếu là do Công ty thi công nhiều
công trình nằm rải rác ở các địa phương và nhiều tỉnh khác nhau nằm cách xa trụ sở
Công ty nên việc thu thập và luân chuyển chứng từ gặp nhiều khó khăn. Nhiều công
trình thi công đã xảy ra việc luân chuyển chứng từ chậm, cuối tháng quản lý công
trường mới tập hợp các chứng từ phát sinh lên phòng kế toán Công ty dẫn đến việc
hạch toán không được kịp thời và công việc kế toán dồn vào cuối tháng.
3.1.2.2 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hiện công trường thường xuyên xuất hiện tình trạng mất mát, thất thoát vật tư do
công trường thi công chủ yếu nơi đông dân cư.
Tại một số công trường không tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu xuất dùng không
sử dụng hết, còn thừa ở công trường trong khi công trình đã hoàn thành. Nên việc hạch
toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể sẽ lớn hơn so với thực tế phát sinh, dẫn
đến giá thành sản phẩm không chính xác.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 91
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
b. Về chi phí nhân công trực tiếp
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian, việc áp dụng hình thức trả
lương như vậy chưa thực sự hợp lý. Vì nó sẽ không khuyến khích người lao động
trong việc tăng năng suất, đẩy mạnh hiệu quả công việc.
c. Về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (phát sinh ngoài kế hoạch)
Công ty không tiến hành phân bổ chi phí sữa chữa lớn TSCĐ, khi nào phát sinh
các chi phí về sữa chữa TSCĐ thì hạch toán luôn một lần khi phát sinh. Điều này sẽ
dẫn tới việc hạch toán chi phí sẽ không chính xác, ảnh hưởng tới giá thành của công
trình sử dụng TSCĐ đó.
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Xuất phát từ những nhược điểm đã nêu trên, tôi xin đưa ra một số giải pháp góp
phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty TNHH Thành Nhân như sau:
3.2.1 Về công tác luân chuyển chứng từ
Công ty nên bố trí nhân viên kế toán tại từng công trình để đảm bảo các số liệu
kế toán được ghi nhận kịp thời, đầy đủ và chính xác; tránh tình trạng thất lạc, mất mát
chứng từ. Thường xuyên gửi thông tin, số liệu về phòng kế toán để phục vụ cho công
tác ghi sổ, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản lý.
3.2.2 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
3.2.2.1 Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công ty nên thắt chặt hơn tình trạng quản lý các nguyên vật liệu tại công trường,
bố trí nhân viên bảo vệ túc trực thường xuyên để không bị mất trộm. Đồng thời có biện
pháp xử lý, răn đe đối với trường hợp phát hiện được.
Quản lý công trường phải tổ chức tiến hành công tác kiểm kê nguyên vật liệu còn
thừa tại công trình để kế toán phản ánh chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát
sinh từ đó xác định đúng giá thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 92
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
3.2.2.2 Về chi phí nhân công trực tiếp
Công ty nên xây dựng hình thức khoán nội bộ đối với công nhân thuộc danh sách
Công ty và trả lương theo khối lượng sản phẩm đối với công nhân thuê ngoài. Điều
này sẽ giúp người lao động có trách nhiệm với công việc của mình, khuyến khích công
nhân tăng năng suất lao động từ đó hoàn thành khối lượng công việc được tốt hơn,
đảm bảo đúng tiến độ thi công.
3.2.2.3 Về hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ (phát sinh ngoài kế hoạch)
Công ty nên tiến hành phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ theo các bước sau:
- Khi tiến hành sửa chữa TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí thực tế phát sinh:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331: Tiền mặt, TGNH...
- Hàng tháng, kế toán phân bổ dần một khoản chi phí vào các bộ phận sử dụng
TSCĐ đó (bộ phận máy thi công, bộ phận sản xuất chung...) :
Nợ TK 154: Chi tiết các bộ phận sử dụng
Có TK 242: Chi phí trả trước
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 93
Đạ
i h
ọc
K
in
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là
một phần hành hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung và doanh
nghiệp xây lắp nói riêng. Những thông tin mà nó cung cấp cho các nhà quản lý rất
quan trọng, để từ đó các nhà quản lý có thể đưa ra phương án sản xuất hợp lý nhằm
giảm thiểu chi phí, hạ giá thành sản phẩm từ đó đem lại lợi nhuận tối ưu cho doanh
nghiệp. Việc tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, chính xác và tính giá thành sản
phẩm đúng, đủ sẽ góp phần đáng kể trong việc quản lý và sử dụng các nguồn lực hiện có
của Công ty giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn cho chiến lược phát
triển Công ty. Đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng mang tính đặc thù riêng, kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành lại càng được chú trọng nhiều hơn vì mức độ phức tạp
và yêu cầu của nó.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thành Nhân với đề tài “Thực trạng
công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” bài khóa luận
cơ bản đã thực hiện được những mục tiêu đặt ra, cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa một cách tổng quát cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp.
- Trình bày thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty TNHH Thành Nhân. Cụ thể: công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành của công trình đường giao thông nông thôn xã Sơn Trung.
- Thông qua việc nghiên cứu, tìm hiểu, đề tài đã chỉ ra được những ưu điểm và
những hạn chế còn tồn tại. Từ đó đề ra một số giải pháp khắc phục góp phần hoàn thiện
hơn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại đơn vị.
Do thời gian thực tập, nghiên cứu tại Công ty không dài, còn gặp nhiều khó khăn
trong việc thu thập số liệu, cũng như vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản
thân còn hạn chế nên bài khóa luận vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế, đó là:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 94
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Đề tài chưa nghiên cứu hết hệ thống chi phí của Công ty nên chưa có cái nhìn
tổng quát về cách tổ chức hạch toán chi phí sản xuất.
- Đề tài chỉ nghiên cứu số liệu của một công trình nhỏ, với thời gian thi công
tương đối ngắn (4 tháng), không có số liệu của các công trình có thời gian thi công dài
hơn để có thể so sánh và đưa ra các giải pháp thiết thực hơn.
- Đề tài chỉ nghiên cứu với thời gian ngắn nên chưa phản ánh sâu sắc thực trạng
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty, cũng như chưa
nêu ra được hết những nhược điểm trong công tác tổ chức kế toán và các giải pháp để
hoàn thiện.
2. Kiến nghị
Trong quá trình tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Thành Nhân với những điểm hạn chế của đề tài như
đã nêu ở trên, tôi có một số kiến nghị sau:
Nếu có điều kiện về thời gian, kiến thức thực tế của bản thân cũng như có các số
liệu đầy đủ hơn tôi mong muốn được tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Để có thể nghiên cứu rõ hơn, sâu
hơn và tìm ra các giải pháp thiết thực hơn mà đề tài chưa làm được.
Hướng nghiên cứu sẽ là:
- Đi sâu nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản
xuất nói riêng bằng cách nghiên cứu các công trình lớn hơn để mở rộng phạm vi số
liệu, kết hợp với các phương pháp nghiên cứu hiệu quả hơn để có cái nhìn tổng quát
hơn về khoản mục chi phí.
- Tìm hiểu về cách lập dự toán chi phí và kiểm soát chi phí tại Công ty. So sánh
giữa chi phí dự toán và chi phí thực tế phát sinh để tìm ra những ưu nhược điểm, từ đó
đưa ra biện pháp hữu hiệu hơn để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 95
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo quyết QĐ số
48/2006/QĐ-BTC, ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
2. Bộ tài chính (2009), Thông tư số 228/2009/TT – BTC, ban hành ngày
07/12/2009 .
3. Bùi Văn Dương (2008), Kế toán tài chính phần 3&4, nhà xuất bản Giao thông
vận tải, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Huỳnh lợi (2009), Kế toán chi phí, nhà xuất bản Giao thông vận tải, Thành
phố Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Hoàng (2015), Bài giảng kế toán tài chính 3, Trường Đại học kinh tế
Huế, Thừa Thiên Huế.
6. Phan Thị Minh Lý (2008), Nguyên lý kế toán, nhà xuất bản Đại học Huế, Thừa
Thiên Huế.
7. Võ Văn Nhị (2010), Kế toán doanh nghiệp xây lắp đơn vị chủ đầu tư, nhà
xuất bản Tài chính, Hà nội.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết Nga 96
Đạ
i h
ọc
K
inh
tế
H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_tuyet_nga_8299.pdf