Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy

Loại tiền trả nợ, trả phí ( nếu có) phải phù hợp với loại tiền thỏa thuận cho vay tại Điều 1 hợp đồng này. Bên B có thể nhận nợ, trả nợ, trả phí ( nếu có) bằng đồng tiền khác khi được Bên A chấp nhận nhưng phải chuyển đổi theo tỷ giá quy định của NHNo&PTNT Việt Nam tại thời điểm nhận nợ, trả nợ, trả phí( nếu có) và phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành. - Bên B thực hiện trả nợ gốc theo phụ lục kế hoạch trả nợ ( Kèm theo hợp đồng tín dụng này) hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng( trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ). 6.2. Trả lãi tiền vay, phí(nếu có): Ngày trả lãi, phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6.3. Trường hợp ngày trả nợ gốc, lãi vay và phí trùng với ngày nghỉ theo chế độ thì Bên B được quyền trả nợ vào ngày làm việc kế tiếp. 6.4. Nếu Bên B đồng thời có cả nợ trong hạn và nợ quá hạn ( bao gồm cả lãi phạt quá hạn nếu có), thì số tiền Bên B trả nợ bên A theo hợp đồng này sẽ được thanh toán theo thứ tự sau: lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, nợ gốc quá hạn, nợ gốc trong hạn, phí và các chi phí khác liên quan( nếu có). Điều 7. Chuyển nợ quá hạn Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng này, nếu Bên B không trả nợ đúng hạn hoặc không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng này là nợ quá hạn. Bên B phải chịu lãi suất phạt quá hạn theo quy định tại Điều 2 hợp đồng này đối với dư nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn. Điều 8. Bảo đảm tiền vay:

pdf96 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân loại tài sản Có như sau và dự kiến số tiền phải trích lập dự phòng, trình những khoản rủi ro đủ điều kiện xử lý vµ lập phương án thu hồi nợ.Lưu ý: Xử lý dựa trên thương thảo Thanh lý Thu tài sản bảo đảm Đưa ra toà án kinh tế Xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro Thu thập thông tin Phân tích tình hình Quyết định hành động Phòng ngừa Phát hiện TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 56 - Nợ chuyển sang nợ quá hạn được phân loại vào nhóm II; sau đó nợ chuyển sang nợ quá hạn đó nếu chưa được hoàn trả thì TCTD căn cứ vào thời gian quá hạn thực tế để chuyển sang nhóm III, nhóm IV, nhóm V tương ứng. - Khi khách hàng vay đã trả hết nợ của (các) kỳ hạn nợ quá hạn và hết hạn phải trả (nếu có), nợ chuyển sang nợ quá hạn còn lại của các khoản cho vay đó được chuyển về nợ trong dài hạn và phân loại nhóm 1. Ph­¬ng ph¸p trÝch - Trích theo quý - Trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu của tháng thứ 3, mỗi quý các đơn vị căn cứ vào số dư tại thời điểm ngày cuối cùng của tháng thứ 2 quý đó thực hiện phân loại và trích dự phòng rủi ro. - So sánh số phải trích với số dự phòng hiện có: + Nếu số phải trích lớn hơn: Phải trích theo phần thiếu. + Nếu số phải trích nhỏ hơn: Không phải trích tiếp (việc hoàn nhập số dự phòng vượt so với số phải trích được thông báo và thanh toán cộng vào quỹ thu nhập cho đơn vị khi quyết toán năm tài chính) Việc sử dụng dự phòng chỉ được thực hiện trong phạm vi dự phòng đã trích. CBTD giao chi tiết dự phòng cho phòng kế toán để thực hiện hạch toán. b. Mục tiêu kiểm soát sau cho vay. Giám sát các hoạt động của khách hàng sau khi vay vốn ở Ngân hàng xem số tiền đó có sử dụng đúng mục đích như đã cam kết không, kiểm tra đảm bảo vốn vay, kiểm tra khả năng thu hồi nợ trên cơ sở theo dõi tình hình luân chuyển vật tư hàng hoá hình thành từ vốn vay và tình hình tài chính doanh nghiệp. Trong kiểm tra sau cho vay: Ngân hàng cần đặc biệt lưu ý khi tiến hành gia hạn nợ. Gia hạn nợ cũng cần phải được tiến hành xem xét, phân tích toàn diện và kỹ lưỡng để kịp thời phát hiện những khoản nợ khó đòi. Nếu khả năng của doanh nghiệp suy giảm. Ngân hàng phải tăng cường và cải thiện khả năng thu nợ của mình. Nếu khả năng thu nợ vẫn còn, Ngân hàng cơ cấu lại khoản nợ, tăng cường tài sản bảo đảm để đảm bảo cho khoản vay. Nếu khó khăn là không thể đảo ngược thì ngân hàng phải có hành động kịp thời để thu hồi nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 57 c. Các công việc kiểm soát nội bộ chủ yếu sau cho vay Công việc Bộ phận phụ trách Rủi ro Kiểm soát Kiểm tra việc sử dụng vốn vay Cán bộ tín dụng Nguồn vốn cho vay không được sử dụng đúng mục đích. CBTD định kì 6 tháng một lần hoặc đột suất tiến hành kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tiến độ thực hiện dự án, tình hình hàng tồn kho, tình hình tài chính sản xuất kinh doanh,...việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích không, thời gian và vốn sử dụng vào dự án, việc sản xuất, bán hàng, hàng tồn kho của khách hàng Tạm ngừng cho vay: trong các trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, cung cấp thông tin sai sự thật. Chấm dứt cho vay: Trong các trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng đó cam kết nhưng không khắc phục, sửa chữa; khách hàng ngừng sản xuất có thể dẫn đến phá sản; quá trình tổ chức lại sản xuất không xác định được người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về quan hệ vay vốn và trả nợ ngân hàng. Mở sổ theo dõi khoản vay: theo dõi các thông tin ( cho vay, thu nợ, thu lãi, dư nợ, nợ quá hạn,...), khai thác và so sánh với số liệu điện toán, nếu có chênh lệch phải báo cáo kịp thời với TPTD để kiểm tra chỉnh sửa. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 58 Tài sản bảo đảm bị giảm giá trị Để tránh rủi ro, giá trị tài sản định kì ít nhất là 06 tháng phải được đánh giá lại 01 lần và ngay sau khi có sự biến động lớn về giá trị tài sản hoặc giá trị tài sản bị giảm do tài sản hao mòn lạc hậu ( giảm giá trên 10% so với lúc nhận thế chấp, cầm cố) trên thị trường. Trên cơ sở đánh giá lại tài sản bảo đảm, các đơn vị cho vay trực tiếp yêu cầu khách hàng bổ sung tài sản bảo đảm hoặc giảm giá trị dư nợ tương ứng cho phù hợp và lập hợp đồng bảo đảm bổ sung theo quy định. Thu nợ lãi và gốc và xử lí những phát sinh - Cán bộ tín dụng - Trưởng phòng tín dụng kinh doanh. - Ban giám đốc Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng hạn . Định kì cuối tháng, CBTD tiến hành rà soát toàn bộ các khoản nợ gốc và lãi vay đến hạn của tháng kế tiếp. Trước mỗi kì hạn trả nợ ít nhất là 5 ngày làm việc, CBTD phải gửi thông báo bằng văn bản hoặc điện thoại để đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Khi đến hạn trả nợ nếu bên vay không trả nợ đúng hạn do nguyên nhân khách quan, nếu có văn bản giải trình để xin gia hạn nợ thì căn cứ vào tình hình, giám đốc xem xét cho gia hạn. Nếu bên vay không được cho gia hạn thì chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất nợ quá hạn theo quy định. Khách hàng cơ cấu lại thời Trong quá trình kiểm tra định kỳ hay đột xuất khi CBTD hoặc lãnh đạo phòng TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 59 gian trả nợ không đúng, phát sinh nợ quá hạn, mất khả năng trả nợ. kinh doanh phát hiện khách hàng có dấu hiệu rủi ro như: tần suất giao dịch rút vốn tăng nhanh, các chỉ số tài chính dưới mức trung bình ngànhthì CBTD trình người có thẩm quyền quyết định và đề xuất các biện pháp giải quyết hợp lý. Để xử lí những phát sinh do nợ có vấn đề CBTD thực hiện theo sơ đồ 2.3. Trong trường hợp khách hàng có dấu hiệu không trả nợ được hoặc không trả nợ đúng hạn thì thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ: kiểm tra định giá lại tài sản đảm bảo để đánh giá mức độ đảm bảo của tài sản cho số dư nợ còn lại và có biện pháp kịp thời. Để thu được nợ quá hạn, nợ tồn đọng, Chi nhánh Agribank Hương Thủy đã tranh thủ sự giúp đỡ từ phía các cơ quan, các cấp chính quyền. Bởi các cơ quan, nhất là các cấp chính quyền là những người gần và sát dân hơn, có “biện pháp” thu được nợ nhiều hơn các tổ chức tín dụng. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng - Cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán. - Ban giám đốc Trích lập dự phòng không đúng CBTD thực hiện tính toán trích lập theo đúng quy đinh của ngân hàng và giao cho cán bộ kế toán hạch toán. Định kỳ hàng quý Giám đốc chi nhánh Agribank Hương Thủy thực hiện dự kiến số tiền phải trích lập dự phòng, trình những khoản rủi ro đủ điều kiện xử lý vµ lập phương án thu hồi nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 60 d. Kết luận kiểm soát giai đoạn sau cho vay. Giai đoạn này thường là rất nhiều và rủi ro là cao nhất vì lúc này đồng vốn của ngân hàng đã được chuyển cho khách hàng, do vậy đòi hỏi sự giám sát hết sức chặt chẽ của ngân hàng. Các hoạt động kiểm soát: kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tiến độ thực hiện dự án, tình hình hàng tồn kho, tình hình tài chính sản xuất kinh doanh, đôn đốc khách hàng trả nợ, tài sản đảm bảo... Quá trình kiểm soát chỉ kết thúc và được coi là có hiệu quả khi mà ngân hàng đã thu hồi cả gốc và lãi đủ và đúng thời hạn. CBTD sau kiểm tra phân tích đánh giá đưa ra các kết luận: khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích không? Nếu không thì có biện pháp thu hồi lại vốn như thế nào? Tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng có thuận lợi không? Nếu không thì tư vấn cho khách hàng hay xử lý khoản vay như thế nào? Tài sản đảm bảo có mất mát, hư hỏng, hay có những biến động về tăng giảm giá trị không? giá trị tài sản hình thành từ vốn vay, giá trị vật tư hàng hoá thực tế có cân đối với giá trị vốn vay đã phát? Khách hàng có vi phạm các cam kết của hợp đồng tín dụng không?...Tại NH Agribank Hương Thủy, các bộ phận đã thực hiện đầy đủ các biện pháp kiểm soát để từ đó giảm thiểu các rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận cho Ngân hàng. 2.2.2.4. Các hoạt động kiểm soát khác Ngoài ra còn có một số hoạt động kiểm soát xuyên suốt quá trình cho vay như:  Phân định trách nhiệm đối với cán bộ được quy định tại điều 32( quyết định 666/QĐ-HĐQT-TDHo). Nhiệm vụ và trách nhiệm của các cán bộ liên quan được quy định rõ ràng đối với mỗi cán bộ: Cán bộ tín dụng trực tiếp thẩm định, Trưởng Ban, Phòng Tín dụng/Trưởng Phòng Kế hoạch kinh doanh, Cán bộ kế toán cho vay, Giám đốc NHNo nơi cho vay . Ngoài ra còn có quy định về việc xử lý vi phạm của cán bộ ngân hàng theo các quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn cụ thể của NHNo Việt Nam.  Lưu giữ hồ sơ cho vay được quy định tại điều 33( quyết định 666/QĐ-HĐQT- TDHo). Tại ngân hàng, bộ hồ sơ cho vay phải được lưu giữ cẩn thận, chu đáo, dễ tìm, bảo đảm an toàn tuyệt đối, có danh mục theo dõi đối với mỗi khách hàng vay vốn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 61 và được lưu giữ tại phòng Kế toán, phòng Tín dụng. Người được giao bảo quản hồ sơ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để mất, thất lạc hoặc sửa chữa nội dung của hồ sơ. - CBTD lưu hồ sơ tín dụng, các biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay và các tài liệu liên quan đến khoản vay ( nếu có). - Phòng Kế toán lưu giữ bản chính các hồ sơ sau:Hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn và các loại giấy tờ khác.Việc lưu giữ theo danh mục hồ sơ được thực hiện trên máy vi tính.Các giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng đựơc lưu giữ tại kho theo chế độ quy định như đối với các giấy tờ có giá. - Đối với hồ sơ do kế toán lưu giữ, khi cần, cán bộ tín dụng sử dụng bản sao; việc xuất hồ sơ gốc phải có lệnh của Giám đốc NHNo nơi cho vay. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 62 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK HƯƠNG THỦY 3.1. Đánh giá hoạt động kiểm soát cho vay tại Ngân hàng 3.1.1. Những kết quả đạt được Trong thời gian từ khi thành lập cho đến nay, hoạt động giám sát cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng chi nhánh Agribank Hương Thủy đã đạt được một số kết quả sau: - Phần lớn khoản vay đều được kiểm tra, kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục. - Ngân hàng Agribank Hương Thủy đã ban hành quy chế kiểm tra, kiểm soát sau khoản vay bằng văn bản tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện giám sát khoản vay. - Xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mang tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác cao và được áp dụng vào bước thẩm định trước cho vay của quy trình. Điều này giúp cho CBTD có được những nhận định chính xác trong khâu thẩm định cho vay, lãnh đạo trong khâu xét duyệt cho vay. - Ngân hàng giải quyết hồ sơ cho vay nhanh chóng. Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 10 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi ngân hàng cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng.Ngân hàng sau khi quyết định sẽ thông báo việc cho vay hay không cho vay với khách hàng. Nếu quyết định không cho vay ngân hàng sẽ vẫn thông báo với khách hàng bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho vay. - Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật, các quyết định về cho vay của NHNo Việt Nam. - Chính sách cho vay hợp lý, các quy định về cho vay được bổ sung kịp thời và cập nhật thường xuyên để phù hợp với điều kiện kinh tế trong và ngoài nước hiện nay. - Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ thấp. Ngân hàng tiến hành trích lập dự phòng theo đúng quy định của ngân hàng nhà nước ban hành. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 63 3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân 3.1.2.1. Tồn tại Trong khâu thẩm định tín dụng, thực tế thì việc kiểm tra lại của các phòng ban liên quan chủ yếu chỉ kiểm soát trên giấy tờ, ít đối chiếu với thực tế nên việc kiểm soát có thể không đạt được hiệu quả như mong muốn. Tại ngân hàng vẫn chưa có bộ phận kiểm soát nội bộ độc lập trong chi nhánh. Bộ phận này có chức năng xem xét và kết nối các thủ tục kiểm soát của các bộ phận làm sao phát hiện các lỗi và các hoạt động bất thường. Bộ phận này cũng có chuyên trách giám sát việc thực hiện các quy định do Ngân hàng đề ra của các bộ phận, đảm bảo hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra do không tuân thủ các quy định Về giải ngân và quản lí khoản vay: giải ngân có trường hợp chưa hoàn thiện các thủ tục về tài sản đảm bảo, chưa đảm bảo tỷ lệ vốn tự có tham gia hay hồ sơ chứng minh nguồn thanh toán công trình không đầy đủ. Công tác kiểm tra sử dụng vốn vay một số trường hợp chưa kịp thời hoặc kiểm tra chỉ mang tính hình thức, chưa phân tích, báo cáo cụ thể các nội dung liên quan đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay, thực trạng và chất lượng tài sản bảo đảm nợ vay. Việc đến thăm, kiểm tra hiện trường, nơi làm việc của khách hàng còn chưa bài bản. Nhiều trường hợp chưa chuẩn bị nội dung kiểm tra trước khi đi gặp gỡ khách hàng một cách kỹ lưỡng. Việc thu thập thông tin tại hiện trường còn mang nhiều tính tự phát, chưa triệt để, nội dung, chất lượng thông tin thu thập là chưa cao, năng suất kiểm tra thấp. Sự hỗ trợ của phần mềm điện tử trong việc giám sát tín dụng thấp. Phần lớn việc theo dõi tình hình vay, trả của một khách hàng và tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng chủ yếu được lập bằng tay, dẫn đến rất mất thời gian và thường dẫn đến sai sót, không cập nhật kịp thời. Trên đây là những hạn chế do phía Ngân hàng bên cạnh đó còn có những hạn chế về khách hàng.Bên cạnh những khách hàng tốt, thiện chí hợp tác cung cấp thông tin và trả nợ vay. Còn có những khách hàng sau khi cho vay, rất khó khăn trong việc cung cấp hồ sơ hoặc hoặc cung cấp hồ sơ không đúng thời hạn. Chi nhánh đã không TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 64 phát hiện sớm sự xấu đi của khả năng trả nợ, để xảy ra tình trạng nợ quá hạn của một số doanh nghiệp khiến ngân hàng phải mất nhiều thời gian, công sức để thu hồi những khoản nợ này chủ yếu là do khách hàng thiếu thiện ý trả nợ (điều này rất khó nhận biết được trước khi thẩm định cho vay). Ngoài ra còn có hạn chế do sự canh tranh gay gắt giữa những ngân hàng trên địa bàn.Tại Hương Thủy, những năm gần đây các ngân hàng chi nhánh mở ra rất nhiều như Vietcombank, Sacombank, BIDV,... Điều này cũng làm ảnh hưởng nhiều đến tình hình kinh doanh của ngân hàng Agribank Hương Thủy. 3.1.2.2. Nguyên nhân Mặc dù chi nhánh luôn đề cao hoạt động quản lý rủi ro tín dụng nói chung và giám sát tín dụng nói riêng nhưng một số cán bộ tín dụng chưa nhận thức được đúng đắn tầm quan trọng và vai trò của việc kiểm tra, giám sát sau khi cho vay mà chỉ coi trọng khâu thẩm định ban đầu. Một số khác còn chủ quan trong việc kiểm soát sau, hoặc có kiểm soát nhưng chỉ mang tính chất qua loa. Ngân hàng chưa có bộ phận kiểm soát chuyên biệt. Việc kiểm soát tín dụng thường do chính cán bộ tín dụng làm và không có người kiểm soát trong khi đó cán bộ tín dụng phải thường xuyên đi tiếp thị khách hàng và thẩm định các hồ sơ mới nên thường xuyên dành thời gian cho việc kiểm soát sau không thích đáng, nên chất lượng kiểm soát sau không đảm bảo. Các quy định về giám sát tín dụng còn chưa đầy đủ, thống nhất. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng mới mở tại địa bàn khiến cho các cán bộ tín dụng muốn đảm bảo doanh số cho vay mà nhiều khi trong khâu thẩm định tín dụng đã không kiểm tra một cách kĩ lưỡng và nhanh chóng chấp nhận một số khách hàng có rủi ro cao. Còn nguyên nhân về phía khách hàng thì có thể do chủ doanh nghiệp chưa nhận thức được tầm quan trọng và chưa quan tâm đến việc nghĩa vụ cung cấp các thông tin cho ngân hàng nên thường xuyên không có đủ thông tin để cung cấp cho ngân hàng như yêu cầu. Nhiều doanh nghiệp cho rằng: Họ có tài sản đảm bảo và ngân hàng cho vay dựa trên tài sản bảo đảm nên họ không cần cung cấp thông tin là phổ biến. Mặt khác, các doanh nghiệp thường có tâm lý sợ lộ bí mật kinh doanh, mặc dù theo luật các tổ chức tín dụng đã quy định ngân hàng có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin của khách hàng. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 65 3.2. Định hướng của Ngân hàng - Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ qua các hình thức cấp tín dụng: cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, bao thanh toán, thấu chi, cho thuê tài chính, tạm ứng và các hình thức cấp tín dụng khác. - Hình thành thị trường tín dụng thông thoáng, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các tổ chức tín dụng, tạo cơ hội cho mọi tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn, làm ăn hợp pháp và có đủ điều kiện trả nợ ngân hàng đều được tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng một cách thuận lợi. Nâng cao năng lực cấp tín dụng và quản lí rủi ro tín dụng của các TCTD trong lĩnh vực cho vay, tài trợ thương mại, cho thuê tài chính, tài trợ dự án. Đẩy mạnh phương thức cho vay đồng tài trợ và cho vay hợp vốn của TCTD đối với các dự án lớn. Triển khai từng bước thận trọng các dịch vụ tín dụng mới. - Tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách tín dụng, thủ tục cấp tín dụng theo hướng đơn giản, thuận tiện. Các TCTD hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng, đồng thời nâng cao kỉ luật thị trường, nguyên tắc thương mại, tính minh bạch và áp dụng các thông lệ quốc tế trong hoạt động tín dụng. 3.3. Các giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay tại ngân hàng Agribank Hương Thủy Trước thực trạng của ngân hàng, để tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay tại chi nhánh NHNo Hương Thủy tôi xin đề xuất một số giải pháp sau: 3.3.1. Giải pháp về lĩnh vực tín dụng  Hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay - Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, các NHTM đều mong muốn rằng các khoản cho vay đó sẽ được hoàn trả đầy dủ cả gốc và lãi, đúng thời hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng; nhưng trên thực tế thường xuất hiện các rủi ro cho ngân hàng có thể do ý muốn chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý, sản xuất kinh doanh của khách hàng kém hoặc có thể do những nguyên nhân khách quan. Vì vậy, để giúp ngân hàng Agribank Hương Thủy có nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất không được thực hiện, thì ngân hàng cần hoàn thiện công tác bảo đảm tiền vay như thẩm định tài sản đảm bảo, kiểm tra tài sản đảm bảo, hoặc hạn chế cho vay không có tài sản đảm bảo. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 66  Nên tổ chức các nhóm chuyên trách về hoạt động cho vay theo từng ngành, nhóm ngành.Với các nhóm chuyên trách về từng lĩnh vực, từng ngành nghề, từng mục đích sử dụng, các CBTD sẽ được chuyên sâu về một hay một số lĩnh vực khiến việc thẩm định, dự báo những rủi ro để có những quyết định chuẩn xác về cho vay hay không cho vay, các quyết định thu hồi, xử lý vốn có vấn đề hay có thể tư vấn cho khách hàng những phương án kinh doanh giúp họ vượt qua khó khăn từ đó giúp ngân hàng tránh được rủi ro mất vốn.  Ngân hàng cũng cần định kỳ kiểm tra giám sát tổng thể.Ngoài việc kiểm soát, đôn đốc việc theo dõi các khoản vay của các CBTD, trưởng phòng khách hàng cần thực hiện phân tích cơ cấu dư nợ hiện có theo các tiêu chí: ngành kinh tế, phương thức cho vay, quy mô vốn vay, thời hạn cho vay, đối tượng khách hàng để tiện cho việc theo dõi và phục vụ cho việc kiểm tra kiểm soát của ban giám đốc và của Ngân hàng.  Xếp hạng các khoản cho vay theo mức độ rủi ro để dễ dàng theo dõi và kiểm soát, cần thực hiện chính sách khách hàng có chọn lọc, thường xuyên phân tích đánh giá, chấm điểm tín dụng, xếp hạng, xác định những khách hàng tiềm năng, khách hàng chiến lược , có năng lực tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có tín nhiệm cao trong quan hệ với ngân hàng để xác lập, duy trì và mở rộng quan hệ tín dụng; ngược lại những khách hàng sản xuất kinh doanh không hiệu quả, công nợ kéo dài, giảm dần dư nợ và chấm dứt quan hệ tín dụng.  Khai thác có hiệu quả thông tin về khách hàng. Thông tin về khách hàng là rất quan trọng để đưa ra quyết định cho vay và kiểm soát hoạt động cho vay. Do đó chất lượng thông tin rất cần chính xác và CBTD cần khai thác hiệu quả các thông tin từ các nguồn khác nhau: từ phỏng vấn, hồ sơ khách hàng; từ trung tâm thông tin tín dụng; từ điều tra, phân tích; từ đối thủ cạnh tranh; từ các nguồn khác.  Chú trọng hơn nữa công tác kiểm tra kiểm soát tình hình sử dụng vốn vay sau khi giải ngân. Việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn cần tiến hành định kỳ đồng thời tổ chức tiến hành kiểm tra đột xuất để có thể nhánh chóng phát hiện các khoản nợ có vấn đề và có biện pháp xử lý kịp thời. Tránh tình trạng kiểm tra qua quýt, hình thức. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 67 3.3.2. Giải pháp về nguồn nhân lực - Nâng cao nhận thức của Cán bộ ngân hàng, hiên nay ở địa bàn thị xã Hương Thủy các chi nhánh ngân hàng khác mở ra rất nhiều nên cạnh tranh cao nhưng CBTD cần thực hiện đúng quy trình cho vay, không được vì lý do cạnh tranh hay thu hút khách hàng mà coi nhẹ bỏ qua khâu nào đó, đặc biệt là không được chủ quan, lơ là trong việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng sau giải ngân. - Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ ngân hàng. Tổ chức học hỏi, trao đổi kinh nghiệm giữa các CBTD, khuyến khích các cán bộ có kinh nghiệm truyền đạt kinh nghiệm cho các cán bộ trẻ. Hàng năm NHNo nên tổ chức các buổi gặp gỡ các cán bộ đã nghỉ hưu để lớp trẻ có thể học hỏi, tham khảo ý kiến của lớp đàn anh. NHNo Hương Thủy cũng nên tự mình tổ chức các đợt thi đua, khen thưởng đối với các CBTD để họ có ý thức tự nâng cao trình độ chuyên môn của mình. Mặt khác việc tuyển dụng của ngân hàng cần thực hiện chặt chẽ, tuyển chọn những người có đủ đức đủ tài, qua khâu phỏng vấn nghiêm ngặt chứ không chỉ dựa vào bề ngoài hay mối quan hệ quen biết. Thông báo tuyển dụng cần công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng nhất là trong các trường đại học. - Tạo động lực cho CBTD Việc bắt buộc cán bộ ngân hàng cứ một mực tuân thủ theo các quy định của ngân hàng mà không tạo cho họ động lực làm việc thì mặc dù học có thực hiện nghiêm túc nhưng sẽ không hiệu quả bằng việc họ tự nguyện làm việc và tự nguyện tuân thủ theo các quy định đó. Muốn vậy chi nhánh NHNo Hương Thủy cần tạo động lực cho họ làm việc. Ngân hàng nên trả lương theo hiệu quả công việc như ngoài lương cứng, CBTD sẽ được nhận lương và thưởng theo kết quả làm việc của mình; hay tạo môi trường làm việc thân thiện cởi mở giữa cán bộ quản lý và nhân viên tạo sự gần gũi, dễ tâm sự trao đổi để có thể động viên, thăm hỏi, giúp đỡ nhân viên mình kịp thời trong những lúc cần thiết và họ sẽ cảm thấy yên tâm, vui vẻ làm việc. Tạo môi trường cạnh tranh trong công việc, làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng cán bộ thay thế . Ngân hàng cũng cần xây dựng cụ thể tiêu chí đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên để xác định rõ nhân viên giỏi để có chính sách phù hợp, tạo môi trường làm việc tốt để họ có cơ hội phát triển và gắn bó lâu dài. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 68 3.3.3. Giải pháp về công nghệ Ngân hàng cần ứng dụng nhiều hơn nữa công nghệ thông tin, trang thiết bị hiện đại phục vụ hoạt động cho vay và kiểm soát hoạt động cho vay như: - Xây dựng và đưa vào ứng dụng các chương trình phần mềm để thực hiện phân loại khách hàng, định hạng rủi ro cho vay và chấm điểm khách hàng để làm cơ sở cho việc quyết định cho vay. - Xây dựng và đưa vào ứng dụng phần mềm về thẩm định dự án đầu tư hỗ trợ cán bộ ngân hàng trong việc thẩm định, phân tích khách hàng, dự án vay vốn. - Xây dựng và đưa vào ứng dụng phần mềm về quản lý giới hạn dư nợ đối với chi nhánh, các ngành kinh tế; quản lí hạn mức khách hàng để đảm bảo kiểm soát cho vay. 3.3.4. Giải pháp về cơ cấu tổ chức Nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và nghiệp vụ cho vay nói riêng, Ngân hàng Agribank chi nhánh Hương Thủy nên thành lập bộ phận kiểm soát nội bộ độc lập trong chi nhánh. Bộ phận này có chức năng xem xét và kết nối các thủ tục kiểm soát của các bộ phận làm sao phát hiện các lỗi và các hoạt động bất thường. Bộ phận này cũng có chuyên trách giám sát việc thực hiện các quy định do Ngân hàng đề ra của các bộ phận, đảm bảo hạn chế được những rủi ro có thể xảy ra do không tuân thủ các quy định. Những công việc kiểm soát nội bộ đối với Ngân hàng đã thực hiện, tuy nhiên với bộ phận chuyên trách thì công việc sẽ chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. Với nghiệp vụ cho vay, nếu như có bộ phận KSNB sẽ trợ giúp trong việc phát hiện các điểm yếu, các rủi ro và kịp thời kiến nghị với người có trách nhiệm để hoàn thiện nghiệp vụ này. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 69 PHẦN III: KẾT LUẬN 1. Kết luận Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài “ Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy” đã chỉ ra được việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ là một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo hoạt động ngân hàng được an toàn, hạn chế rủi ro, từ đó tăng cường khả năng cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam trong bối cạnh hội nhập. Về cơ bản đề tài đã giải quyết được một số vấn đề sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy. - Thực trang kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy. - Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tai ngân hàng Agribank chi nhánh thị xã Hương Thủy. Kết quả cho thấy nhìn chung công tác kiểm soát quy trình cho vay đã theo dõi tương đối chặt chẽ, an toàn tài sản, tiền vốn của Ngân hàng, Phần lớn khoản vay đều được kiểm tra, kiểm soát một cách thường xuyên, liên tục. Xây dựng được hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mang tính thực tiễn và khả năng đánh giá chính xác cao và được áp dụng vào bước thẩm định trước cho vay của quy trình. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm đó Chi nhánh cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục như: Công tác kiểm tra sử dụng vốn vay một số trường hợp chưa kịp thời hoặc kiểm tra chỉ mang tính hình thức; Sự hỗ trợ của phần mềm điện tử trong việc giám sát tín dụng thấp; Ngân hàng chưa có bộ phận kiểm soát chuyên biệt... Điều đó đòi hỏi Chi nhánh phải nâng cao hiệu quả kiểm soát hơn nữa. Tuy nhiên do một vài nguyên nhân khách quan và chủ quan nên đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 70 Thứ nhất khóa luận gặp phải những hạn chế về thông tin từ phía ngân hàng. Do Ngân hàng có những chính sách về bảo mật thông tin của khách hàng và một vài quy định. Nên không thể có được một số thông tin cụ thể của khách hàng để lấy ví dụ chính xác hơn. Thứ hai Ngân hàng có nhiều quy định về cách tính điểm xếp hạng khách hàng, cách thức cho vay, quy định lãi và nợ, do hạn chế về thời gian nên không thể tiếp cận và hiểu hết một cách tường tận. Nên đề tài chỉ dừng lại ở việc phân tích kiểm soát nội bộ cho vay khách hàng doanh nghiệp trong cả quy trình không thể đi sâu tường tận vào tất cả các hình thức vay. 2. Đề xuất hướng nghiên cứu mới cho đề tài Sau quá trình làm bài khóa luận trên, tôi xin đề xuất một số hướng nghiên cứu mới cho đề tài: Đi sâu vào nghiên cứu kĩ hơn về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng trong một hoạt động cho một khách hàng và một hình thức cho vay cụ thể để có thể đánh giá được chính xác về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay đó trong Ngân hàng. Và nếu điều kiện cho phép thì có thể nghiên cứu thêm hệ thống kiểm soát nội bộ các hoạt động khác của Ngân hàng để đánh giá và so sánh sự hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống kiểm soát trên tất cả các hoạt động trong Ngân hàng. Hoặc mở rộng phạm vi nghiên cứu của đề tài như về kiểm soát nội bộ tất cả các hoạt động cho vay tại ngân hàng để có thể đánh giá tổng quan, toàn diện hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Nếu có điều kiện thì có thể nghiên cứu cả hệ thống kiểm soát nội bộ của các Ngân hàng có quy mô tương tự để làm cơ sở đánh giá và so sánh tốt hơn. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy 71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Lê Văn Luyện (2009), Lý thuyết kiểm toán 2. Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), Giáo trình Kiểm toán ngân hàng, NXB Thống kê. 3. Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê, 2009. 4. Sổ tay tín dụng Ngân hàng Agribank. 5. Quyết định 1688/ QĐ-HĐTV- TDDN, Ngày 29/8/2012 Quyết định về một số giải pháp tín dụng. 6. Quyết định 666/QĐ-HTQT-TDHo, Ngày 15/6/2010 V/v cho vay đối với khách hàng No&PTNT Việt Nam. 7. GS TS Nguyễn Quang Quynh (2006), Giáo trình Kiểm toán tài chính, NXB ĐH Kinh tế quốc dân. Các Website www.agribank.com.vn www.webketoan.com www.kiemtoan.com.vn www.tailieu.vn TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 1 Hướng dẫn kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp được ứng dụng trong việc ra quyết định cấp tín dụng: Loại Cấp tín dụng AAA Ưu tiên đáp ứng tối đa nhu cầu tín dụng với mức ưu đãi về lãi suất, phí, thời hạn và biện pháp bảo đảm tiền vay ( có thể cho vay tín chấp) AA Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng với mức ưu đãi về lãi suât, phí, phí, thời hạn và biện pháp bảo đảm tiền vay ( có thể cho vay tín chấp) A Ưu tiên đáp ứng nhu cầu tín dụng, đặc biệt là các khoản tín dụng từ trung hạn trở xuống. Không yêu cầu cao về biện pháp bảo đảm tiền vay( có thể cho vay tín chấp). BBB Có thể mở rộng tín dụng; không hoặc hạn chế áp dụng các điều kiện ưu đãi. Đánh giá kĩ về chu kì kinh tế và tính hiệu quả khi cho vay dài hạn. BB Hạn chế mở rộng tín dụng; chỉ tập trung vào các khoản tín dụng ngắn hạn với các biện pháp bảo đảm tiền vay hiệu quả. Việc cho vay mới hay các khoản cho vay dài hạn chỉ thực hiện với các đánh giá kĩ về chu kì kinh tế và tính hiệu quả, khả năng trả nợ của phương án vay vốn. B Hạn chế mở rộng tín dụng và tập trung thu hồi vốn cho vay. Các khoản cho vay mới chỉ được thực hiện trong các trường hợp đặc biệt với việc đánh giá kĩ càng khả năng phục hồi của khách hàng và các phương án bảo đảm tiền vay. CCC Hạn chế tối đa mở rộng tín dụng; các biện pháp giãn nợ, gia hạn nợ chỉ thực hiện nếu có phương án khắc phục khả thi CC Không mở rộng tín dụng; tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ, kể cả việc gia hạn nợ chỉ thực hiện nếu có phương án khắc phục khả thi. C Không mở rộng tín dụng; tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ, kể cả việc xử lí sớm tài sản bảo đảm. D Không mở rộng tín dụng; tìm mọi biện pháp để thu hồi nợ, kể cả việc xử lí sớm tài sản bảo đảm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 2 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ MẪU SỐ: 01H/CV (Do khách hàng lập) GiÊy ®Ò nghÞ vay vèn (Dïng cho khách hàng là tổ chức) Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và PTNT thị xã Hương Thủy Tên Khách hàng: Địa chỉ trụ sở chính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quyết định thành lập số: . . . . . . . . . ngày: . . . . . . . . . Do: . . . . . .... . . quyết định. Đăng ký kinh doanh số: . . . . . . . . . ngày . . . . . . . . . Do: . . . . . . . . . . ... . . . cấp. Họ, tên người đại diệnchức vụ:. CMTND/Hộ chiếu số. Do.. cấpngày .. Tháng .năm.. Quyết định bổ nhiệm hoặc giấy ủy quyền số. . . ngày . . . tháng . . . năm . . . . Do . . . ký Tài khoản tiền gửi số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại chi nhánh NHNo&PTNT . . . . . . . . Tài khoản tiền vay số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . tại chi nhánh NHNo&PTNT . . . . . . . Tổng nhu cầu vốn để thực hiện phương án: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Vốn tự có: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . Vốn khác:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . Nhu cầu vốn vay ngân hàng:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thời hạn xin vay:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mục đích sử dụng vốn vay:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Phương thức vay vốn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lãi suất xin vay: . . . . . . . . . . . . . %/tháng. Hình thức bảo đảm tiền vay: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy Chúng tôi cam kết: 1. Chấp hành đầy đủ các quy định hiện hành về Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nụng nghiệp&PTNT Việt Nam. 2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho Ngõn hàng Nụng nghiệp&PTNT Việt Nam . 3. Sử dụng vốn đúng mục đích đó nờu trong giấy đề nghị vay vốn và hoàn trả nợ vay đầy đủ, đúng hạn. Đề nghị Ngân hàng xem xét giải quyết cho vay. Ngày . . . tháng . . . năm . . Khách hàng vay (ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- MS04C/CV HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Áp dụng phương thức cho vay từng lần đối với khách hàng là tổ chức) Số: . . . . . /HĐTD - Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; - Theo thỏa thuận của các bên. Hôm nay, ngày . . . tháng . . . năm 20. . . . tại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . chúng tôi gồm: BÊN CHO VAY (BÊN A): Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – Chi nhánh . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trụ sở tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Người đại diện là ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ:. . . . . . . . . . . . . . ( Sau đây gọi là “Bên cho vay”) BÊN VAY (BÊN B): Tên khách hàng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trụ sở tại : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Fax: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Người đại diện là ông (bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ:. . . ...... CMND số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . ngày cấp: . . . . . . . . . . . . nơi cấp: . . . . . . . Giấy ủy quyền số. . . . .Ngày . . .tháng . . .năm ... do ông (bà) . . . . . . . .. .ủy quyền. (sau đây gọi là “bên vay”) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền theo nội dung thỏa thuận dưới đây: Điều 1. Số tiền vay Bằng số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (ghi rõ loại tiền vay: tiền đồng Việt Nam(VND); ngoại tệ: USD, EUR,JYP,...) Điều 2. Mục đích/ cách thức sử dụng vốn Điều 3. Giải ngân: - Thời hạn rút vốn: Tiền vay được giải ngân trong thời hạn tối đa ... ngày, kể từ ngày ký HĐTD. Quá thời hạn trên, nếu Bên vay không nhận hết số tiền vay thì không được tiếp tục nhận phần tiền còn lại, trừ khi các bên có thỏa thuận khác. - Điều kiện giải ngân: + . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Thủ tục giải ngân: Mỗi lần nhận tiền vay Bên vay ký nhận nợ, kèm theo các chứng từ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay phù hợp với Điều 2. Tổng số tiền thực vay là tổng số tiền được ghi trên tất cả các giấy nhận nợ và không vượt quá số tiền vay nêu tại Điều 1. Giấy nhận nợ từng lần giải ngân là bộ phận không tách rời với hợp đồng này. - Phương thức giải ngân: được quy định cụ thể trong từng giấy nhận nợ. Điều 4. Thời hạn cho vay Thời hạn cho vay: . . . . tháng, kể từ ngày Bên vay nhận tiền vay lần đầu. Điều 5. Lãi suất cho vay: - Phương thức áp dụng: Lãi suất cố định/ lãi suất biến đổi( Trường hợp áp dụng lãi suất biến đổi cần quy định: Lãi suất cơ sở, lãi suất lề - margins, thời gian điều chỉnh lãi suất). - Mức lãi suất: - Lãi suất quá hạn: bằng . . . . . . . .%lãi suất cùng loại. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy Điều 6. Trả nợ gốc, lãi, phí ( nếu có) 6.1. Trả nợ gốc: - Loại tiền trả nợ, trả phí ( nếu có) phải phù hợp với loại tiền thỏa thuận cho vay tại Điều 1 hợp đồng này. Bên B có thể nhận nợ, trả nợ, trả phí ( nếu có) bằng đồng tiền khác khi được Bên A chấp nhận nhưng phải chuyển đổi theo tỷ giá quy định của NHNo&PTNT Việt Nam tại thời điểm nhận nợ, trả nợ, trả phí( nếu có) và phù hợp với các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành. - Bên B thực hiện trả nợ gốc theo phụ lục kế hoạch trả nợ ( Kèm theo hợp đồng tín dụng này) hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng( trường hợp cơ cấu lại thời hạn trả nợ). 6.2. Trả lãi tiền vay, phí(nếu có): Ngày trả lãi, phí: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6.3. Trường hợp ngày trả nợ gốc, lãi vay và phí trùng với ngày nghỉ theo chế độ thì Bên B được quyền trả nợ vào ngày làm việc kế tiếp. 6.4. Nếu Bên B đồng thời có cả nợ trong hạn và nợ quá hạn ( bao gồm cả lãi phạt quá hạn nếu có), thì số tiền Bên B trả nợ bên A theo hợp đồng này sẽ được thanh toán theo thứ tự sau: lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, nợ gốc quá hạn, nợ gốc trong hạn, phí và các chi phí khác liên quan( nếu có). Điều 7. Chuyển nợ quá hạn Đến thời điểm trả nợ gốc và/hoặc lãi đã thỏa thuận trong hợp đồng này, nếu Bên B không trả nợ đúng hạn hoặc không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng này là nợ quá hạn. Bên B phải chịu lãi suất phạt quá hạn theo quy định tại Điều 2 hợp đồng này đối với dư nợ gốc của kỳ hạn mà khách hàng không trả đúng hạn. Điều 8. Bảo đảm tiền vay: - Cho vay có/Không có bảo đảm bằng tài sản. - Bảo đảm tiền vay thực hiện theo hợp đồng số ...... ngày . . . .tháng . . ..năm Điều 9. Thu hồi nợ trước hạn. Bên cho vay có quyền không tiếp tục giải ngân, chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn tất cả các khoản vay chưa thanh toán của Bên vay trong các trường hợp sau: TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KIN H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh( nếu có) vi phạm quy chế bảo lãnh của Ngân hàng Nhà Nước, của Bên cho vay; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh có liên quan đến các vụ kiện mà theo nhận định của Bên cho vay là có ảnh hưởng đến phần lớn tài sản của Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnh vi phạm hợp đồng tín dụng, hợp dồng bảo đảm ( thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) hoặc bất cứ thỏa thuận, cam kết nào với Bên cho vay; Bên vay và/hoặc Bên bảo lãnhcung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi cấp tín dụng; ... Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của bên A 10.1. Quyền của Bên A. a) Yêu cầu Bên B cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình sản xuaatskinh doanh, tình hình tài chính, những thay đổi về cơ cấu tổ chức bộ máy, vốn, tài sản, điều lệ, đăng ký kinh doanh, địa điểm sản xuất kinh doanh và việc đổi mới sắp xếp lại hoạt động kinh doanh của Bên B, người bảo lãnh ( nếu có) trước và trong quá trình vay vốn. b) Từ chối phát tiền vay khi Bên B không thực hiện đầy đủ các điều kiện về nhận tiền vaytheo đúng quy định tại Điều 3 của hợp đồng này. c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên B. d) Ghi nợ tài khoản tiền vay của bên B trên cơ sở chứng từ thanh toán L/C và yêu cầu Bên B trả nợ trong trường hợp đến hạn thanh toán L/C, nhưng Bên B không làm thủ tục nhận nợ với Bên A. (Nếu Bên B vay vốn để mở L/C) e) Được quyền tự động trích tiền từ tài khoản tiền gửi của Bên B mở tại bên A và các chi nhánh trong hệ thống của Bên A để thu hồi nợ khi: i) đến hạn trả nợ gốc và/hoặc nợ lãi mà Bên B không trả được và không được Bên A chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hoặc ii) bị Bên A thu hồi nợ trước hạn trong các trường hợp quy định tại Điều 9 nêu trên nhưng không trả được nợ. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy Nếu tài khoản tiền gửi bên B tại thời điểm đó không có số dư thì toàn bộ số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn và Bên A có quyền áp dụng các biện pháp nghiệp vụ sau:  Áp dụng lãi suất phạt quá hạn theo thảo thuận tại Điều 4 hợp đồng này;  Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ ( nếu khách hàng có tài sản bảo đảm) hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh (trường hợp khách hàng được bảo lãnh cảu bên thứ ba);  Yêu cầu Bên B sử dụng mọi nguồn thu để trả nợ cho Bên A trong trường hợp tài sản bảo đảm không đủ để trả nợ. f) Dùng nguồn tiền thu được do xử lý tài sản bảo đảm và các nguồn thu khác từ tài sản bảo đảm cảu Bên B (nếu có) để thu hồi được tất cả các khoản nợ. g) Nhận tiền bảo hiểm từ cơ quan bảo hiểm để thu nợ nếu có rủi ro xảy ra mà đối tượng vay vốn đó đã được mua bảo hiểm. h) Chuyển nhượng quyền thụ hưởng hợp đồng tín dụng (bán nợ) cho người thứ bầm không cần có sự chấp thuận của Bên B. i) Khởi kiện các khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc người bảo lãnh theo quy định của pháp luật. 10.2. Nghĩa vụ của Bên A. a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng; b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. c) Thông báo bằng văn bản cho Bên B trong trường hợp chuyển nhượng quyền thụ hưởng HĐTD cho người thứ ba. Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 11.1. Quyền của Bên B: a) Từ chối yêu cầu của Bên A không đúng với các thỏa thuận trong hợp tín dụng b) Khiếu nại, khởi kiện việc Bên A vi phạm hợp đồng tín dụng. 11.2. Nghĩa vụ của Bên B. a) Cung cấp kịp thời, đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn tình hình tài chính(các báo cáo tài chính định kỳ hàng năm và đột xuất) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy theo yêu cầu của Bên A và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp. b) Sử dụng tiền vay đúng mục đích tạo điều kiện cho bên vay kiểm tra sử dụng vốn vay và các hoạt động sản xuất kinh doanh có liên quan đến vốn vay và khả năng trả nợ vốn vay; c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay, các loại phí khác ( nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng này; d) Nhận nợ bắt buộc và chịu trách nhiệm trả nợ cho Bên A trong trường hợp đến hạn thanh toán thư tín dụng (L/C) mà không làm thủ tục nhận nợ với Bên A. ( Nếu nên B vay vốn để mở L/C) e) Thực hiện việc trả nợ trước hạn đối với toàn bộ dư nợ của hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm Điều 9 hợp đồng này f) Trường hợp có sự thay đổi người đại diện theo pháp luật thì người kế nhiệm có trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nợ gốc, lãi tiền vay, cũng như những nội dung mà người đại diện trước đó đã cam kết. g) Phải thông báo kịp thời cho Bên A về:  Thay đổi nhân sự chủ chốt: Thành viên Hội đồng quản trị / Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc; kế toán trưởng;  Phương án đổi mới, sắp xếp lại hoạt động kinh doanh cảu doanh nghiệp;... h) Phải mua bảo hiểm vật chất cho các đối tượng vay vốn, tài sản bảo đảm tiền vay và các tài sản khác nếu pháp luật cso quy định bắt buộc phải mua bảo hiểm ( hoặc bên A yêu cầu). Điều 12. Một số cam kết, thỏa thuận khác: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điều13. Cam kết chung Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Nếu có tranh chấp hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng dựa trên nguyên tắc bình đẳng và cùng có lợi. Trong trường hợp không thể thương lượng, giải quyết được thì mọi TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy tranh chấp pahts sinh từ hợp đồng hoặc có liên quan tới hợp đồng sẽ được đưa ra giải quyết tại Tòa án nhân dân nơi bên A đóng trụ sở). Điều14. Hiệu lực của hợp đồng - Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các nhưghiax vụ trả nợ cho Bên A (bao gồm nợ gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và các chi phí khác liên quan) hoặc đến khi hợp đồng tín dụng này được thanh lý hoặc các bên thay thế bằng hợp đồng tín dụng khác. - Hợp đồng này được lập thành ......... bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên B giữ ....... bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 5 TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy PHỤ LỤC 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ MẪU SỐ: 04E/CV (Do khách hàng cùng ngân hàng lập) . . . . . . . . . ., ngày . . . tháng . . . năm 200 . . GIẤY NHẬN NỢ (Dùng trong trường hợp hợp đồng tín dụng được phát tiền vay từ 2 lần trở lên) Căn cứ hợp đồng tín dụng số: . . . . . . . . . . ngày . . . tháng . . . năm 200 . . đã ký giữa chi nhánh NHNo&PTNT. . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hôm nay, ngày . . . tháng . . . năm 200 . . tại chi nhánh NHNo&PTNT . . . . . . . . . . Tên người vay: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ông (Bà): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . CMND số: . . . . . . . . . ngày cấp . . . . . . . . . . . nơi cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Theo giấy ủy quyền (nếu có) ngày . . . tháng . . . năm 200 . . Hạn mức tín dụng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Dư nợ trước ngày nhận nợ lần này: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Số tiền nhận nợ lần này (đề nghị vay lần này): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bằng chữ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tổng dư nợ sau lần nhận nợ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Mục đích sử dụng tiền vay: - - - Hạn trả nợ cuối cùng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lãi suất tại thời điểm vay vốn : . . . . %/năm, lãi suất nợ quá hạn: . . . . . . %/năm. TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI H T Ế - HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Thị Hải Hà SVTH: Trần Thị Thanh Thủy NGƯỜI VAY CHI NHÁNH NHNo&PTNT . . . . . . . . . (Ký, ghi rõ họ tên) CÁN BỘ TÍN DỤNG TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) TR ƯỜ NG ĐẠ I H ỌC KI NH TẾ - H UẾ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftran_thi_thanh_thuy_5542.pdf
Luận văn liên quan