Quản lý nguồn Nhân lực luôn là vấn đề mà lãnh đạo các tổ chức quan tâm hàng
đầu. Quy tắc vàng ở đây là: "Quản lý những người khác theo cách bạn muốn được
quản lý". Nhưng để làm được điều đó không phải là dễ, nếu chủ doanh nghiệp thúc
đẩy nhân viên quá mức để đạt được các kết quả, họ sẽ phẫn nỗ với sếp. Họ nói xấu sau
lưng sếp, chua chát than phiền về một môi trường làm việc bóc lột - nơi mà cuộc sống
của họ bị hiến sinh cho sự giàu có của doanh nghiệp. Bất cứ cơ hội nào có được, họ sẽ
chuyển sang ngay doanh nghiệp khác, rất có thể là một trong số các đối thủ cạnh tranh.
Song nếu chủ doanh nghiệp quá tốt đối với nhân viên và gỡ bỏ các yêu cầu để tạo
dựng một môi trường làm việc thoải mái tràn ngập vui vẻ, điều gì sẽ xảy ra? Lúc đó
các nhân viên sẽ bắt đầu suy nghĩ là sếp dễ dãi và lợi dụng ngay những bản tính tốt
đẹp đó. Vì vậy để quản lý được nguồn nhân lực tốt đòi hỏi sự kết hợp ở tài năng và
nghệ thuật lãnh đạo của những nhà quản lý.
Nhìn chung kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong những
năm đầu của quá trình hoạt động là tương đối tốt và tăng đều qua các năm. Điều này
chứng tỏ Ban lãnh đạo của Công ty đã có rất nhiều cố gắng trong việc điều hành sản
xuất kinh doanh tại Công ty.
Công ty đã tạo được một môi trường làm việc thân thiện, năng suất cao, đồng
thời đảm bảo được các điều kiện làm việc cho người lao động.
Tuy nhiên, công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chưa được quan tâm
đúng mức. Chính sách lương thưởng chưa phát huy được vai trò là đòn bẩy kích thích
lao động hăng say làm việc và phát huy tính sáng tạo trong công việc để tăng năng suất
lao động. Đồng thời cũng chưa có sự liên kết chặt chẽ trong việc phân tích công việc
đến việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên.
Từ việc đánh giá, phân tích thực trạng Quản trị nguồn Nhân lực tại Công ty và
những giải pháp đề xuất để hoàn thiện công tác Quản trị nguồn Nhân lực trong thời
gian tới, cụ thể những vấn đề về: bố trí lao động hợp lý; liên kết chặt chẽ giữa phân
công công việc và đánh giá thực hiện công việc; tăng cường công tác đào tạo, phát
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần dệt may Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ì khoảng trợ cấp của bảo hiểm lại thấp.
Việc đóng bảo hiểm y tế sẽ làm giảm bớt thiệt hại cho nhân viên và Công ty khi
có rủi ro về nhân lực xảy ra. Đối với người lao động thì họ sẽ có một khoảng tiền để
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 50
phục hồi và ổn định cuộc sống. Đối với Công ty thì việc đóng bảo hiểm y tế là một quy
định bắt buộc phải thực hiện, việc quan tâm đến tương lai của nhân viên cũng góp
phần giúp doanh nghiệp tăng lòng trung thành của nhân viên.
Bảo hiểm xã hội
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao
động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo
hiểm xã hội" (Điều 3 Luật BHXH).Đây cũng là loại bảo hiểm mà bắt buộc phải đóng
nhằm mục đích giảm thiểu những thiệt hại do rủi ro gây ra đối với người lao động.
Chính sách bảo hiểm xã hội mà Công ty áp dụng chủ yếu bù đắp cho người lao động
khi họ bị ốm đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nghỉ thai sản.
2.2.2.6 Đối với vấn đề: cơ hội giao tiếp, truyền đạt thông tin trong công ty
Theo kết quả khảo sát ở bảng 2.9ta thấy, khi được hỏi nhân viên có cảm thấy tin
tưởng, thoải mái khi phát biểu ý kiến với cấp trên hay không, thì có 50.5% ý kiến
không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý và 30.4% ý kiến là đồng ý, đây có thể xem là
mối quan hệ hai chiều. Mặc dù lãnh đạo luôn quan tâm, tìm hiểu hoàn cảnh, suy nghĩ
của nhân viên nhưng còn giữ một khoảng cách khá xa nên bản thân người lao động
không thể thoải mái khi truyền đạt hay đề xuất ý kiến của mình với cấp trên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 51
Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá của nhân viên về vấn đề cơ hội giao tiếp, truyền đạt
thông tin trong Công ty
Tiêu chí đánh giá
Ý kiến của CBCNV (%)
Hoàn toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
1. NV cảm thấy tin tưởng,
thoải mái khi phát biểu ý kiến
với cấp trên
3.5 47.0 19.1 25.2 5.2
2. NV chủ động thảo luận các
vấn đề liên quan đến công
việc
1.7 17.4 29.6 41.7 9.6
3. Cấp trên luôn quan tâm tìm
hiểu hoàn cảnh, suy nghĩ của
NV
9.6 20.9 17.4 44.3 7.8
4. Những thay đổi về chính
sách thủ tục đều được thông
báo đầy đủ, kịp thời đến NV
1.7 27.0 13.9 53.0 4.3
5. NV nắm bắt kịp thời
những thông tin liên quan đến
công việc
5.2 26.1 14.8 48.7 5.2
6. NV biết rõ trách nhiệm,
quyền hạn của mình
0.9 35.7 9.6 47.8 6.1
7. Chức năng, nhiệm vụ giữa
các bộ phận không bị chồng
chéo lẫn nhau
4.3 18.3 38.3 36.5 2.6
“ Nguồn: Số liệu điều tra, thống kê và xử lý”
Với tiêu chí “Nhân viên nắm bắt kịp thời những thông tin liên quan đến công
việc” có 53.7% ý kiến đồng ý và hoàn toàn đồng ý. Điều này cho thấy hầu hết nhân
viên đều có đủ thông tin liên quan đến công việc, mỗi đơn vị đều có tổ trưởng và quản
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 52
đốc quản lý, nên tất cả những thông tin gì đều được tổ trưởng đưa xuống và được
phòng Nhân sự thông báo trên loa kịp thời.
Tiêu chí “Những thay đổi về chính sách, thủ tục đều được thông báo đầy đủ, kịp
thời đến nhân viên”, có 57.3% ý kiến đồng tình với nhận định trên. Như vậy, nhân
viên nắm bắt được những chính sách của Công ty liên quan đến công việc, từ đó giúp
nhân viên biết được trách nhiệm, quyền hạn của mình và tự bản thân họ biết mình phải
làm gì trong Công ty để có một kết quả công việc tốt.
Đến tiêu chí chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận, thì có
39.1% ý kiến là đồng tình, còn 38.3% là không có ý kiến gì. Điều này cũng cho thấy
trưởng các bộ phân cũng quan tâm nhắc nhở công nhân, công việc có sự phân công rõ
ràng và không bị chồng chéo giữa các bộ phận với nhau, công việc của ai người nấy làm.
2.2.2.7 Đối với vấn đề môi trường và bầu không khí làm việc
Nhân viên làm việc có hiệu quả tốt hay không là phụ thuộc rất nhiều vào môi
trường và không khí làm việc của Công ty. Một số yếu tố như thái độ đối xử của mọi
người xung quanh, của lãnh đạo đối với nhân viên; sự hợp tác, chia sẽ của đồng
nghiệp; mối quan hệ giữa các thành viên trong Công ty...Những yếu tố này tạo nên văn
hóa doanh nghiệp, nhờ đó lao động gắn bó với Công ty và phát huy được sức mạng lao
động tập thể.
Qua kết quả điều tra ở bảng 2.10 cho thấy, nhìn chung cán bộ công nhân viên
đánh giá khá tốt về môi trường làm việc tại Công ty, có 55.7% ý kiến được hỏi cho
rằng môi trường làm việc thân thiện, thoải mái; 65.3% ý kiến cho rằng mọi người đối
xử với nhau hòa đồng, thân thiện; 68.7% ý kiến cho rằng đồng nghiệp luôn hợp tác,
chia sẽ kinh nghiệm với nhau trong quá trình làm việc; 53.1% ý kiến được hỏi đồng
tình về lãnh đạo luôn tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân viên. Điều này cho thấy
mặc dù điều kiện làm việc khó khăn, mức lương còn thấp nhưng mọi người cùng hợp
tác, chia sẽ kinh nghiệm với nhau, tạo nên một môi trường thân thiện, hòa nhã, mọi
người cùng hòa đồng và gần gũi nhau hơn. Chính những yếu tố này là động lực kích
thích người lao động hăng hái với công việc, yêu ngành, mến nghề hơn.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 53
Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của nhân viên về vấn đề môi trường và bầu không khí
làm việc trong Công ty
Tiêu chí đánh giá
Ý kiến của CBCNV (%)
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn đồng
ý
1. Môi trường làm việc
thân thiện, thoải mái
2.6 20.9 20.9 47.0 8.7
2. Mọi người đối xử với
nhau hòa đồng, thân thiện
1.7 13.0 20.0 55.7 9.6
3. Đồng nghiệp luôn hợp
tác và chia sẽ kinh nghiệm
0.9 13.9 16.5 56.5 12.2
4. Lãnh đạo tôn trọng và
lắng nghe ý kiến của nhân
viên
4.3 26.1 16.5 43.5 9.6
5. Nhân viên được đối xử
công bằng, không phân
biệt
5.2 41.7 13 33.9 6.1
“ Nguồn: Số liệu điều tra, thống kê và xử lý”
Tuy nhiên còn phần lớn nhân viên còn cảm thấy chưa có sự công bằng trong
việc đối xử giữa cấp lãnh đạo và nhân viên. Có đến 46.9% ý kiến được khảo sát cảm
thấy chưa được công bằng, không phân biệt và 40% ý kiến là cảm thấy có sự công
bằng. Đây có thể là vấn đề chung của tất cả các Công ty hiện nay. Việc đảm bảo tính
hợp lý, công bằng là tương đối phức tạp, thái độ, cách cư xử của cấp trên với cấp dưới
cũng là vấn đề nhạy cảm, thường những người có thân thế, quen biết với cấp lãnh đạo
của mình thì luôn được đối xử tốt hơn so với những công nhân bình thường, mà đó là
lẽ thường tình nên khi được hỏi thì sẽ có hai ý kiến phản chiều như vậy.Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 54
2.2.2.8 Đánhgiá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty
Để biết được mức độ hài lòng của cán bộ công nhân viên đối với Công ty như
thế nào, ta tiến hành phân tích kết quả khảo sát 115 cán bộ công nhân viên về mức độ
hài lòng của nhân viên đối với Công ty được thể hiện cụ thể ở bảng 2.11
Bảng 2.11: Các tiêu chí đánh giá mức độ hài lòng của nhân viên đối với công ty
Tiêu chí đánh giá
Ý kiến của CBCNV (%)
Hoàn toàn
không đồng
ý
Không
đồng ý
Không có
ý kiến
Đồng
ý
Hoàn
toàn đồng
ý
1. Chính sách đào tạo, thăng tiến 5.2 48.7 18.3 24.3 2.6
2. Phương pháp đánh giá kết quả
thực hiện công việc
5.2 23.5 36.5 31.3 3.5
3. Mức lương hiện tại 12.2 62.6 13.9 9.6 1.7
4. Môi trường và không khí làm
việc tại Công ty
4.3 23.5 16.5 43.5 12.2
5. Phương pháp chỉ đạo và cách
làm việc của cấp lãnh đạo trực
tiếp
6.1 20.9 15.7 48.7 8.7
6. Điều kiện lao động, chế độ làm
việc nghỉ ngơi tại công ty
10.4 56.5 13.0 18.3 1.7
“ Nguồn: Số liệu điều tra, thống kê và xử lý”
Qua bảng 2.11 ta thấy được, trong tất cả 6 tiêu chí được đưa ra thì chỉ có 2 tiêu
chí “Môi trường và không khí làm việc tại Công ty” và “Phương pháp chỉ đạo và cách
làm việc của cấp lãnh đạo trực tiếp” là được sự đồng tình của nhiều cán bộ công nhân
viên nhất, cả 2 tiêu chí đều có số ý kiến đồng ý là trên 50% trong 100%.
Điều này cho thấy rằng Công ty đã tạo được một môi trường làm việc tốt,
phương pháp lãnh đạo thì nhận được sự hài lòng của hầu hết cán bộ công nhân viên
trong Công ty, đây là một điểm mạnh tại Công ty, vì khi nhận được sự ủng hộ của
nhân viên càng nhiều thì nâng cao tính đoàn kết trong công việc, từ đó hiệu quả công
việc cũng tăng lên.
Đối với 4 tiêu chí còn lại là “Chính sách đào tạo, thăng tiến”, “Phương pháp
đánh giá kết quả thực hiện công việc”, “Mức lương hiện tại” và “Điều kiện lao động,
chế độ làm việc nghỉ ngơi tại công ty” thì phần lớn nhân viên chưa được hài lòng, đa
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 55
số ý kiến nghiên về không đồng ý và hoàn toàn không đồng ý. Trong 4 tiêu chí trên thì
tiêu chí mà nhân viên không hài lòng nhiều nhất là mức lương hiện tại. Có đến 74.8%
ý kiến là không hài lòng với thu nhập hiện tại của họ. Chính những tồn tại này, yêu cầu
Ban lãnh đạo Công ty cần có những biện pháp, chính sách để thúc đẩy sản xuất, không
ngừng chăm lo đến cả đời sống vật chất lẫn tinh thần cho người lao động, từng bước
nâng cao hơn nữa mức thu nhập so với mặt bằng chung trong khu vực để người lao
động yên tâm gắn bó lâu dài với Công ty.
2.2.3 Những thành tựu và tồn tại trong công tác quản trị nguồn nhân lực
tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
Qua việc đánh giá, phân tích số liệu thu thập được cũng như quá trình tìm hiểu
thực tế hoạt động tại Công ty đã rút ra được những thành tựu và hạn chế trong công tác
quản trị nguồn nhân lực tại Công ty như sau:
2.2.3.1Thành tựu trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần
Dệt May Huế
- Công ty đã xây dựng được quy trình tuyển dụng khoa học và hợp lý để tuyển
những ứng viên có đủ khả năng thực hiện công việc.
- Công ty đã có bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn công việc, điều này rất
thuận lợi trong việc đánh giá cũng như phân chia trách nhiệm, quyền hạn cho nhân viên.
- Các hoạt động văn hóa, tinh thần trong doanh nghiệp được tổ chức tốt, tạo
môi trường năng động, khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên.
- Công tác chỉ đạo điều hành được thực hiện khá tốt, chính vì vậy tạo được một
môi trường và không khí làm việc thân thiện, hòa đồng, tạo điều kiện để nhân viên làm
việc hiệu quả hơn.
- Chế độ ăn uống cho cán bộ công nhân viên đủ dinh dưỡng, khẩu phần ăn hợp
với từng người, đảm bảo được sức khỏe cho nhân viên làm việc tốt.
- Ban lãnh đạo của Công ty thân thiện, nhiệt tình trong việc tiếp xúc cũng như
giải quyết các vấn đề liên quan đến cấp dưới.
2.2.3.2Tồn tại, hạn chế trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ
phần Dệt May Huế.
Bên cạnh những thành tích đạt được,công tác quản lý nhân lực của Công ty còn
một số hạn chế cần khắc phục:
Trư
ờng
Đạ
ọc
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 56
- Mức lương của cán bộ công nhân viên trong Công ty tăng đều trong các năm
vừa qua nhưng so với mặt bằng chung của xã hội và yêu cầu công việc thì còn hơi
thấp.Chính vì vậy, việc thu hút nhân tài cũng như giữ chân những nhân viên giỏi phục
vụ lâu dài cho Công ty còn nhiều hạn chế, làm cho hệ số lưu chuyển lao động trong
Công ty cao.
- Công tác trả lương hàng tháng còn nhiều lộn xộn, chưa mang tính chuyên
nghiệp của một Công ty.
- Công ty cũng chưa chú trọng vào chiến lược đào tạo và phát triển nhân lực
lâu dài, đặc biệt đào tạo cho nguồn nhân lực ở vị trí cấp cao.
- Công ty đã rất quan tâm đến công tác tuyển dụng, tuy nhiên còn thiếu chặt
chẽ, một số khâu còn mang tính hình thức và chưa thu hút được nhân tài về làm việc
tại Công ty.
- Công tác đánh giá nhân viên chưa thật sự chính xác, mặc dù Công ty có tiêu
chuẩn cụ thể để đánh giá nhân viên nhưng trên thực tế chưa áp dụng đầy đủ những tiêu
chuẩn đó để đánh giá.
Những hạn chế,tồn tại trên đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh cũng như môi trường làm việc của Công ty, đòi hỏi cần có những chính sách
phù hợp để khắc phục những hạn chế đó.
2.2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị nguồn nhân
lực tại công ty cổ phần Dệt May Huế.
Quá trình hình thành và phát triển của công ty đã đạt rất nhiều kết quả tốt, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những tồn tại và hạn chế trên trong việc quản trị nguồn
nhân lực trong Công ty. Một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những tồn tại và hạn chế
trong quản trị nguồn nhân lực là:
- Công ty chưa thực sự quan tâm đầu tư thoải đáng cho nguồn nhân lực và
chưa có kế hoạch phát triển nguồn nhân lực dài hạn trong tương lai.
- Công tác về quản lý nhân sự đang được Phòng Hành Chính Nhân sự đảm
nhận nhưng vì công việc của phòng quá nhiều nên không thể làm tốt được cả công tác
quản lý nhân sự từ khâu tuyển dụng đến đào tạo, phát triển...nhân sự.
- Việc đánh giá năng lực thực hiện của người lao động chưa theo những tiêu
chuẩn đã đề ra, nên kết quả đánh giá chưa khách quan và chính xác.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế
thời kỳ 2015- 2020.
Với tình hình cạnh tranh gay gắt như ngày nay, đặc biệt yêu cầu về lao động
của ngành Dệt May tăng rất nhanh. Dẫn đến tính trạng tranh giành lao động giữa các
doanh nghiệp trong ngành tăng lên đã đến mức báo động. Khi tình trạng đó xảy ra, các
doanh nghiệp ngại đào tạo người lao động vì khả năng họ rời bỏ Công ty sau khi được
đào tạo là quá lớn. Doanh nghiệp không đào tạo, nhân viên cảm thấy không thỏa mãn
nhu cầu được học tập của mình lại muốn ra đi tìm nơi khác nhiều hơn. Chính vì vậy
việc đưa ra chính sách đúng đắn trong quản trị nguồn nhân lực để thu hút nhân lực và
giữ chân nhân tài là cực kỳ quan trọng để có thể tạo được vị thế trên thị trường.
Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế.
- Ứng dụng mạnh mẽ khoa học kỹ thuật, tiếp tục vận hành hiệu quả hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và SA 8000.
- Đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, từng bước mở
rộng quy mô sản xuất, tạo công ăn việc làm cho nhiều người dân trong khu vực và
nâng cao, cải thiện đời sống cho họ.
- Đẩy mạnh phát triển, xây dựng thương hiệu và uy tín của Công ty trên thị
trường trong nước và thế giới.
- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của Công ty, tạo nên một đội ngũ cán bộ
công nhân viên làm việc chuyên nghiệp, thu hút được nhân tài trong nước về làm việc
cho Công ty với chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Công ty Cổ phầnDệt May Huế.
Với mục tiêu có được một đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc chuyên
nghiệp, có trình độ chuyên môn cao, phẩm chất đạo đức, lối sống tốt, đáp ứng tốt mọi
điều kiện làm việc và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tạo được nhiều việc làm
cho người dân ở địa phương, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho
người lao động.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 58
- Chấp hành chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và Nhà nước,
từng bước thực hiện lộ trình tham gia khu vực mậu dịch tự do AFTA, APEC, tăng
cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của Việt Nam trên thị trường quốc tế.
- Tăng cường năng lực sản xuất và khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng, đáp
ứng nhu cầu thị trường Mỹ, Nhật Bản làmột trong những thị trường có tiềm năng lớn
và yêu cầu rất khắt khe.
- Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động tại địa phương.
- Góp phần thực hiện chiến lược tăng tốc của ngành Dệt May Việt Nam, tăng
kim ngạch xuất khẩu cho đất nước, tăng đóng góp vào ngân sách Nhà Nước.
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ
phần Dệt May Huế.
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức
Công tác quản trị nguồn nhân lực của Công ty đã được chú trọng nhưng chưa
thực sự chuyên nghiệp và đảm bảo tính khoa học. Việc bồi dưỡng và thu hút lao động
có trình độ chuyên môn cao, có tay nghề giỏi dường như còn bỏ ngỏ. Đặc biệt là mức
lương còn thấp so với những Công ty khác trong khu vực.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty nên được phân công khoa học hơn và được
công bố rộng rãi hơn.
Phòng Hành Chính Nhân Sự là bộ phận chuyên môn làm nhiệm vụ quản trị
nguồn nhân lực trong Công ty, vừa thực hiện hoạt động tham mưu cho Giám Đốc, giúp
việc về công tác hành chính văn phòng và công tác quản trị nguồn nhân lực, nhưng
nhìn chung vẫn chưa được hiệu quả, do cơ cấu lao động phòng tổ chức hành chính
chưa được cụ thể. Chính vì vậy nên Phòng Nhân Sự nên chia thành các bộ phận nhỏ
hơn và phân công công việc cho từng cá nhân phụ trách từng mảng cụ thể như: Phụ
trách công tác tuyển dụng, phụ trách công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, phụ
trách công tác tiền lương...mỗi bộ phận sẽ liên kết lại với nhau, lúc đó công tác quản
trị NNL sẽ mang tính chuyên nghiệp, khoa học và hiệu quả hơn.T ư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 59
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện chức năng thu hút, bố trí, sử dụng nguồn nhân
lực tại Công ty cổ phần Dệt May Huế.
3.2.2.1 Giải pháp hoàn thiện chính sách tuyển dụng, phân công, bố trí nhân viên
Hoàn thiện chính sách tuyển dụng.
- Nguồn tuyển dụng:
Trong những năm qua, công ty đã tuyển lao động cả từ nguồn bên ngoài và bên
trong, dù tuyển từ nguồn nào nó cũng có những ưu điểm và nhược điểm nhất định.
Công ty rất chú ý đến người lao động do cán bộ công nhân viên giới thiệu. Tuy
nhiên, nếu chỉ dựa vào nguồn này Công ty sẽ mất nhiều cơ hội tìm kiếm nhân tài. Vậy
nên khi tuyển dụng cần chú ý đến nguồn tuyển dụng bên ngoài là đội ngũ sinh viên tại
các trường Đại học. Để có được những lao động từ nguồn này một cách đúng đắn và
chính xác, Công ty nên phối hợp với các trường Đại học, Cao đẳng để chọn những
sinh viên xuất sắc tham gia tuyển dụng.Thế nên, việc thông báo kế hoạch tuyển dụng
vào đầu mỗi năm cho các sinh viên để họ có động lực học tập và quyết tâm đạt được
các điều kiện mà Công ty đưa ra, điều đó sẽ cho họ cơ hội việc làm khi ra trường. Với
cách tìm kiếm lao động từ nguồn này, Công ty sẽ mất một khoản chi phí khá lớn,
xong lại thu hút được nhân tài, bớt đi một bước (bước thu thập và nghiên cứu hồ sơ,
đôi khi cả bước phỏng vấn sơ bộ) trong quá trình tuyển dụng , và việc hội nhập vào
môi trường làm việc của những người này là khá nhanh và đơn giản. Chất lượng người
lao động tuyển từ nguồn này có thể nói là rất cao. Vì thế Ban lãnh đạo nên quan tâm,
chú ý tới đội ngũ này.
Bên cạnh nguồn sinh viên của các trường Đại học thì Công ty cần xem xét đến
lao động là các sinh viên tự nộp hồ sơ xin thực tập tại Công ty. Tìm kiếm lao động từ
nguồn này sẽ giảm được chi phí cho việc thông báo và loại hồ sơ vì: Trong quá trình
thực tập, các cán bộ lãnh đạo trực tiếp của các phòng ban có sinh viên thực tập và
những nhân viên, công nhân cùng làm việc với họ sẽ đánh giá được năng lực thực tế
của các sinh viên này và phát hiện ra các tài năng bộc lộ trong quá trình thực tập.
Những sinh viên nào có năng lực sẽ được các phòng ban giới thiệu đưa lên Phòng
Hành Chính Nhân Sự để lập danh sách ứng cử viên tham gia tuyển dụng.
Trư
ờn
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 60
- Thông báo tuyển dụng
Để việc tuyển chọn nguồn lao động của Công ty có hiệu quả hơn, phòng tổ
chức hành chính phải tiến hành dán thông báo tại các phòng ban, tại xưởng sản xuất và
tại bảng thông báo của công ty. Việc thông báo phải được tiến hành công khai cùng
với quá trình tuyển dụng.
Để các nguồn khác nhận được thông báo một cách nhanh nhất thì Công ty cần
thông báo tới từng nguồn cụ thể. Thông báo tới các trường Đại học hoặc Cao đẳng hay
trên các phương tiện thông tin đại chúng. Đặc biệt nên thông báo trên chính website
của Công ty để những người có nguyện vọng muốn làm việc cho Công ty sẽ biết được
và tới ứng tuyển.
- Phương pháp tuyển dụng:
Công ty đã sử dụng phương pháp phỏng vấn và thi kiểm tra tay nghề để tuyển
người lao động. Tuy nhiên, công việc phỏng vấn của công ty còn mang tính chủ quan.
Công ty nên thành lập ra hội đồng phỏng vấn gồm: Giám Đốc, Trưởng Phòng
Tổ Chức Hành Chính, Trưởng các phòng ban khác. Giám đốc sẽ trực tiếp phỏng vấn
đối với ứng viên tuyển vào bộ phận quản lý, các nhân viên sẽ do Trưởng phòng tổ
chức hành chính và người lãnh đạo trực tiếp phỏng vấn.
* Nên bổ sung phương pháp trắc nghiệm trong phỏng vấn
Để hoàn thiện quá trình tuyển chọn cần phải bổ sung và thực hiện có hiệu quả
tất cả các bước trong tiến trình tuyển chọn trong những năm qua. Phương pháp trắc
nghiệm hầu như Công ty không sử dụng trong việc tuyển chọn, song phương pháp trắc
nghiệm sẽ đem lại hiệu quả cao khi kết hợp với phương pháp phỏng vấn. Đối với các
cán bộ quản lý, phương pháp này sẽ đưa ra đầy đủ hơn các tình huống và cách nhìn
nhận vấn đề một cách bao quát của người lao động. Đối với lao động đơn giản như bảo
vệ hay nhân viên kho khi áp dụng phương pháp này có thể giảm được chi phí cho
tuyển dụng, thời gian cho tuyển dụng. Việc bổ sung phương pháp này cũng đang được
công ty xem xét trong thời gian tới với một số hình thức trắc nghiệm như sau:
+ Trắc nghiệm năng khiếu và khả năng chuyên môn: có thể trắc nghiệm qua các
tình huống cụ thể đối với từng vị trí khác nhau theo chuyên môn của họ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 61
+ Trắc nghiệm cá tính: có mức độ rất quan trọng quyết định đến thành công hay
thất bại trong quá trình làm việc. Rất nhiều nhà quản trị không thành công trong lãnh
đạo điều hành nhân viên cấp dưới không phải do họ thiếu khả năng chuyên môn mà do
tính cách của họ khác phức tạp khó thay đổi làm cho phong cách lãnh đạo của họ
không phù hợp ở môi trường làm việc mới.
+ Trắc nghiệm về sở thích nghề nghiệp: cho biết nghề nghiệp mà ứng viên thích
nhất và khả năng người đó có thoả mãn nghề nghiệp này hay không.
+ Trắc nghiệm tâm lý: Giúp hội đồng tuyển dụng hiểu được động thái và thái
độ ứng xử của ứng viên, đặc điểm về nhân cách, khí chất
Ví dụ: Đưa ra cho các ứng viên các câu hỏi trong bảng trắc nghiệm để xem ứng
viên có tư tưởng hướng nội hay hướng ngoại, có khả năng hoà đồng với người khác và
với môi trường làm việc mau lẹ hay không.
Cũng như phương pháp phỏng vấn, phương pháp trắc nghiệm có hiệu quả hay
không còn phụ thuộc vào chính người điều khiển buổi trắc nghiệm. Bản thân những
người này phải có tính linh động, thích ứng với công việc được giao, phải là những
người có óc hài hước, khả năng sáng tạo, hiểu được tâm lý con người.
Hoàn thiện chính sách phân công, bố trí nhân viên
Việc phân công, bố trí nhân viên vào vị trí thích hợp sau công tác tuyển dụng
là việc làm đầu tiên cũng là điều kiện để người lao động phát huy được hết khả năng
của mình.
Công tác phân công, bố trí nhân viên tại Công ty được thực hiện tương đối tốt,
hầu hết người lao động đều hài lòng với vị trí công việc hiện tại của họ. Khi bố trí
đúng người, đúng việc, tức là: mỗi người sẽ thực hiện một công việc và công việc đó
được thực hiện bởi người phù hợp nhất thì sẽ giúp họ phát huy tối đa khả năng của
mình, người lao động sẽ cảm thấy thoải mái khi làm việc, cùng với những chính sách
khác như lương, thưởng...sẽ kích thích người lao động hăng say làm việc và năng suất
lao động chắc chăn tăng.
Bên cạnh đó, Công ty cũng nên tự tin giao việc cho nhân viên trẻ, kèm cặp,
hướng dẫn để họ sớm tích lũy được kinh nghiệm và phục vụ cho Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 62
3.2.2.2 Giải pháp hoàn thiện chính sách đề bạt, điều động nhân viên
Môi trường làm việc, chế độ lương, thưởng, phúc lợi là những yếu tố chủ yếu
quyết định đến việc ra đi hay ở lại gắn bó lâu dài với Công ty của nhân viên. Bên cạnh
đó, chính sách đề bạt, thăng tiến cũng không kém phần quan trọng trong quyết định đó.
Khi họ làm việc mà không có cơ hội được thăng tiến thì chắc chắn những nhân viên giỏi
họ sẽ ra đi và tìm một môi trường mới có nhiều cơ hội cho họ hơn. Tuy nhiên còn một
bộ phận khá đông CBCNV cho rằng chính sách thăng tiến tại Công ty hiện nay chưa
công bằng, khoa học. Mặc dù Công ty đã đưa ra những tiêu chuẩn cụ thể trong việc đề
bạt, thăng tiến nhưng việc thực hiện còn lỏng lẻo, chưa đúng theo tiêu chuẩn đã đưa ra.
Vì vậy Công ty cần thực hiện nghiêm chỉnh hơn để đảm bảo được quyền lợi và hướng
cho người lao động có những mục tiêu để phát triển trong tương lai.
Công tác điều động nhân viên tại Công ty được thực hiện khá tốt. Tuy nhiên để
có hiệu quả tốt hơn thì nên đào tạo chéo cho những nhân viên nào thực sự cần thiết, để
khi có sự việc bất ngờ xảy ra như bỏ việc, thôi việc, ốm đau, chết...thì những nhân viên
được đào tạo này sẽ được điều động làm việc ở vị trí mới, điều này sẽ giúp giảm bớt
việc gián đoạn hoạt động kinh doanh của Công ty, đồng thời giúp cho nhân viên có
được những cảm giác mới trong quá trình làm việc, tạo sự sảng khoái , niềm đam mê
hơn cho nhân viên và đem lại kết quả tốt cho công việc
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện chức năng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
Người lao động luôn mong muốn được làm việc tại một Công ty có uy tín trên
thị trường với các sản phẩm có chất lượng nổi tiếng. Muốn vậy thì Công ty phải
thường xuyên nâng cao trình độ quản lý của các cán bộ quản lý, nâng cao tay nghề
công nhân, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong những năm qua, vấn đề
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ công nhân ở Công ty chưa được quan
tâm nhiều. Để nâng cao trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên thì Công ty nên
thực hiện một số vấn đề sau:
-Với cán bộ quản lý: Cần tổ chức các lớp đào tạo tại doanh nghiệp hoặc gửi tới
đào tạo tại các trường có uy tín trong nước và nước ngoài. Theo học các lớp bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ. Từ đó giúp cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ quản lý,
điều hành doanh nghiệp, cũng như khả năng vận hành các thiết bị hiện đại.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 63
-Với công nhân kỹ thuật: Ngoài việc tổ chức thi đua tay nghề hàng năm, hàng
quý, thậm chí hàng tháng có thể tổ chức các lớp ngắn hạn tại Công ty hoặc gửi đến các
trường kỹ thuật để bồi dưỡng, đào tạo nâng cao tay nghề.
Đặc biệt nên đào tạo chéo cho nhân viên để tạo nên tính đa dạng trong nghề
nghiệp của nhân viên, nhưng khi làm việc này thì phải có chính sách lương, thưởng và
đãi ngộ hợp lý để giữ chân nhân viên sau đào tạo.
Nếu làm được các vấn đề trên Công ty sẽ có đội ngũ lao động lành nghề, đội
ngũ cán bộ quản lý có trình độ quản lý cao, năng động nhạy bén. Đồng thời, sự gắn bó
giữa các thành viên trong nhóm, giữa các bộ phận trong công ty sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho Công ty trong việc thực hiện mục tiêu: xây dựng uy tín Công ty, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện chức năng duy trì nguồn nhân lực
Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc
Đánh giá chính xác công việc của nhân viên sẽ làm cơ sở cho Nhà quản trị
Nhân Sự biết được vị trí công việc đó, nhân viên cần phải có trình độ, kỹ năng và tiêu
chuẩn như thế nào thì có thể đảm nhiệm được công việc, làm cơ sở cho quá trình tuyển
dụng nhân sự vào vị trí tương tự.
Cứ hết một quý kinh doanh Công ty tiến hành đánh giá nhân viên 1 lần để kịp
thời điều chỉnh và nhắc nhở họ khi họ gặp phải các sai sót, cũng cần công bố kết quả
đánh giá này cho các nhân viên biết để họ thấy được thực tế công việc họ làm đạt đến
mức độ nào, tạo sự phấn đấu, ganh đua trong sản xuất kinh doanh.
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi:
Người lao động làm việc đa phần vì lợi ích kinh tế, ngoài ra là các lợi ích về
tinh thần. Do đó, một công ty sẽ thu hút được nhiều người tài giỏi khi Công ty đó thoả
mãn tốt các điều kiện về vật chất và tinh thần cho người lao động.
Tuy nhiên chế độ lương thưởng tại Công ty so với mặt bằng chung còn thấp,
phần lớn lao động chưa hài lòng về thu nhập của mình từ Công ty, vì vậy cần hoàn
thiện hơn nữa hệ thống trả lương, trả thưởng cho người lao động là hết sức cần thiết.
Đặc biệt hạn chế tình trạng trả lương mang tính chất cào bằng, mà phải trả lương dựa
trên năng lực và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Để chế độ trả lương, trả thưởng trở thành một công cụ hữu hiệu cho việc thúc
đẩy tăng năng suất lao động và tạo động lực cho người lao động thì Công ty cần chú ý:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 64
- Xem xét mức lương tối thiểu do nhà nước quy định để đảm bảo mức thu nhập
tối thiểu cho người lao động.
- Tham khảo mức lương đang thịnh hành với từng công việc cụ thể được trả
trên thị trường, so sánh với mức lương hiện tại của Công ty. Từ đó có chính sách trả
lương phù hợp hơn với người lao động.
Khuyến khích vật chất cần được tổ chức chặt chẽ thông qua các công cụ về tiền
lương, tiền thưởng, giá cả, tài chínhThông qua việc giải quyết đúng mối quan hệ
giữa các lợi ích lao động thông qua các loại quỹ, các chỉ tiêu chứ không phải làm
tuỳ tiện tự phát. Khi xây dựng được một hệ thống trả lương, trả thưởng hợp lý sẽ kích
thích và tạo động lực cho người lao động hăng say hơn với công việc, sẽ thu hút được
các lao động giỏi về làm việc và giữ chân họ ở lại làm việc lâu dài cho Công ty, đồng
thời khuyến khích người lao động hoàn thiện mình để đạt được vị trí công việc cao
hơn và có được chế độ đãi ngộ phù hợp hơn.
3.2.5 Giải pháp hỗ trợ để hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại
công ty cổ phần Dệt May Huế.
Ngoài các biện pháp gián tiếp trên, Công ty cũng nên quan tâm đến các vấn đề như:
- Giờ giấc làm việc nghỉ ngơi cho người lao động, hạn chế tối đa việc làm
thêm giờ, tại các thời điểm căng thẳng về tiến độ sản xuất nên bố trí lao động làm việc
theo ca để đảm bảo thời gian nghỉ ngơi trong ngày của lao động.
- Cải thiện điều kiện lao động cho cán bộ công nhân viên như: Khu vệ sinh của
công nhân được dọn dẹp sạch sẽ hơn để tạo nên không khí làm việc trong sạch, thoáng
mát. Trang bị tốt nhất về vấn đề ánh sáng cho các phân xưởng nhất là về ban đêm, để
giúp cho công nhân làm việc được chính xác, không xảy ra gián đoạn trong dây
chuyền sản xuất. Chế độ đồng phục và trang cấp bảo hộ phải được thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho người lao động trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các biện pháp tăng cường kỷ luật lao động, cần nâng
cao kỷ luật lao động của người lao động để chấm dứt các hành động vi phạm kỷ luật
lao động như đi làm muộn, tự ý nghỉ không có lý do làm gián đoạn công việc...
- Cán bộ quản lý nên lắng nghe ý kiến đóng góp của người lao động, hỗ trợ, tạo
điều kiện để họ đưa ra những đề xuất, kiến nghị trong quá trình làm việc để tối ưu hóa sản
xuất kinh doanh. Công ty nên có những chính sách để tuyên dương, khen thưởng thích
đáng những cá nhân đưa ra nhưng kiến nghị, sáng kiến có lợi cho Công ty.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý nguồn Nhân lực luôn là vấn đề mà lãnh đạo các tổ chức quan tâm hàng
đầu. Quy tắc vàng ở đây là: "Quản lý những người khác theo cách bạn muốn được
quản lý". Nhưng để làm được điều đó không phải là dễ, nếu chủ doanh nghiệp thúc
đẩy nhân viên quá mức để đạt được các kết quả, họ sẽ phẫn nỗ với sếp. Họ nói xấu sau
lưng sếp, chua chát than phiền về một môi trường làm việc bóc lột - nơi mà cuộc sống
của họ bị hiến sinh cho sự giàu có của doanh nghiệp. Bất cứ cơ hội nào có được, họ sẽ
chuyển sang ngay doanh nghiệp khác, rất có thể là một trong số các đối thủ cạnh tranh.
Song nếu chủ doanh nghiệp quá tốt đối với nhân viên và gỡ bỏ các yêu cầu để tạo
dựng một môi trường làm việc thoải mái tràn ngập vui vẻ, điều gì sẽ xảy ra? Lúc đó
các nhân viên sẽ bắt đầu suy nghĩ là sếp dễ dãi và lợi dụng ngay những bản tính tốt
đẹp đó. Vì vậy để quản lý được nguồn nhân lực tốt đòi hỏi sự kết hợp ở tài năng và
nghệ thuật lãnh đạo của những nhà quản lý.
Nhìn chung kết quả hoạt động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế trong những
năm đầu của quá trình hoạt động là tương đối tốt và tăng đều qua các năm. Điều này
chứng tỏ Ban lãnh đạo của Công ty đã có rất nhiều cố gắng trong việc điều hành sản
xuất kinh doanh tại Công ty.
Công ty đã tạo được một môi trường làm việc thân thiện, năng suất cao, đồng
thời đảm bảo được các điều kiện làm việc cho người lao động.
Tuy nhiên, công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chưa được quan tâm
đúng mức. Chính sách lương thưởng chưa phát huy được vai trò là đòn bẩy kích thích
lao động hăng say làm việc và phát huy tính sáng tạo trong công việc để tăng năng suất
lao động. Đồng thời cũng chưa có sự liên kết chặt chẽ trong việc phân tích công việc
đến việc đánh giá thực hiện công việc của nhân viên.
Từ việc đánh giá, phân tích thực trạng Quản trị nguồn Nhân lực tại Công ty và
những giải pháp đề xuất để hoàn thiện công tác Quản trị nguồn Nhân lực trong thời
gian tới, cụ thể những vấn đề về: bố trí lao động hợp lý; liên kết chặt chẽ giữa phân
công công việc và đánh giá thực hiện công việc; tăng cường công tác đào tạo, phát
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 66
triển nguồn lao động; xây dựng chính sách lương thưởng hợp lý để thu hút nhân lực và
giữ chân nhân tài...Hy vọng trong những năm tới công tác Quản trị nguồn Nhân lực
của Công ty được hoàn thiện hơn và đạt được những thành tựu nhất định.
2. Hạn chế của đề tài và đề nghị đối với nghiên cứu tiếp theo
Đề tài “Thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Dệt
May Huế” chỉ được thực hiện đối với công ty cổ phần Dệt may Huế do vậy chỉ có giá
trị thực tiễn đối với công ty, đối với những công ty khác sẽ có kết quả khác. Nếu đề tài
này được lặp lại ở những công ty khác hoạt động cùng lĩnh vực thì nghiên cứu sẽ được
so sánh để xây dựng một hệ thống thang đo chung cho ngành Dệt May. Đây cũng là
một hướng mới cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, đề tài được thực hiện trong thời điểm có sự biến động mạnh vê giá cả
và chi phí sinh hoạt do đó đã ảnh hưởng đến thái độ của đối tượng được khảo sát, có
thể làm cho kết quả nghiên cứu của đề tài bị phiến diện.
Thứ ba, đây là nghiên cứu đầu tiên của Công ty về lĩnh vực này nên có thể nhân
viên được khảo sát có thể còn bỡ ngỡ với phương pháp cũng như các câu hỏi, các
phương án trả lời. Điều này phần nào cũng có ảnh hưởng đến độ tin cậy của kết quả
khảo sát.
.Nghiên cứu chưa đưa vào những yếu tố xã hội có tác động đến mức độ thỏa
mãn trong công việc của người lao động, điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả
nghiên cứu của đề tài. Các đề tài tiếp theo nên bổ sung thêm các yếu tố như: văn hóa
công ty, danh tiếng công tyhay các yếu tốt xã hội như: gia đình, bạn bèvào mô
hình để có kết quả toàn diện nhất.
Do hạn chế về thời gian nên số mẫu được chọn khảo sát là 150 nhân viên.
Chúng ta biết mẫu càng lớn thì mức độ chính xác của nghiên cứu càng cao, do vậy đối
với những nghiên cứu sau này, nên tạo điều kiện để có thể chọn được số mẫu lớn hơnTrư
ờ g
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 67
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th.S Bùi Văn Chiêm, Quản trị nhân sự, Trường Đại Học Kinh Tế Huế.
2. TS. Trần Kim Dung (2006), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP.Hồ
Chí Minh
3. Hoàng PGS.TS Phạm Văn Dược (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh,
NXB Thống kê, Hà Nội.
4. TS. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, NXB Thống Kê, Hà Nội
5. TS. Phạm Phi Yến (2009), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, TP.Hồ
Chí Minh.
6. Các khóa luận tốt nghiệp, đề tài khoa học các năm trước.
Danh mục các website tham khảo:
www.huegatex.com.vn
www.google.com.vn
www.tinmoi.vn
vnexpress.net
www.tailieu.vn
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 69
PHỤ LỤC
PHIẾU KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN VỀ QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ
Kính chào anh (chị)!
Tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế Huế, đang nghiên cứu về quản lí nguồn nhân
lực của công ty.Xin anh (chị) vui lòng dành ít phút để trả lời phiếu khảo sát này. Phiếu
khảo sát này không ghi lại tên của anh (chị) và tất cả chỉ nhằm mục đích nghiên cứu,
học tập. Rất mong nhận được sự tham gia nhiệt tình của anh (chị).
Chúc anh (chị) có một ngày làm việc vui vẻ và hiệu quả!
1. Anh (chị) có biết ít nhiều về công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty
không?
Có không
Nếu có, xin anh (chị) vui lòng trả lời các câu hỏi tiếp theo bằng cách đánh dấu X vào
ô tương ứng với mức độ đồng ý của anh (chị). Trong đó:
1-Rất không đồng ý 2- Không đồng ý 3-Bình thường4-Đồng ý 5-Rất đồng ý
2. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về vấn đề tuyển dụng và bố trí lao
động tại công ty?
1 2 3 4 5
Bố trí lao động khoa học
Công ty có một kế hoạch tuyển dụng công bằng
và hợp lý
Thủ tục tuyển dụng ngắn gọn, nhanh chóng và
nghề nghiệp
Ưu tiên tuyển dụng người quen biết vào các vị
trí cao
3. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 70
của mình về sự thăng tiến của người lao động
trong công ty?
Công ty có nhiều cơ hội để thăng tiến
Chính sách thăng tiến công bằng rõ ràng và hợp
lý
4. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về việc đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực của công ty?
Nhân viên có điều kiện tham gia các khóa đào
tạo bồi dưỡng theo yêu cầu của công việc
Nhân viên có điều kiện để thể hiện mình trong
quá trình làm việc
Chính sách đào tạo rõ ràng
Mọi lao động đều có cơ hội được đào tạo nâng
cao tay nghề
5. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về việc đánh giá thực hiện công
việc?
Cấp trên đủ năng lực để đánh giá kết quả thực
hiện công việc của mình
Đánh giá giúp hiểu rõ hơn về năng lực của bản
than
Việc đánh giá được thực hiên khách quan công
bằng và chính xác
Đánh giá giúp nâng cao năng suất lao động
6. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về vấn đề tiền lương, thưởng và
phúc lợi?
Có thể sống phụ thuộc hoàn toàn vào thu nhập
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 71
hiện nay tại Công ty
Sẵn sàng nhận thêm và hoàn thành công việc
mới nếu được tăng lương
Công ty luôn quan tâm đến CBCNV trong các
dịp lễ tết
Đánh giá cao các chương trình phúc lợi
7. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về cơ hội giao tiếp, truyền đạt thông
tin trong công ty?
Nhân viên cảm thấy tin tưởng, thoải mái khi
phát biểu ý kiến với cấp trên
Nhân viên chủ động thảo luận các vấn đề liên
quan đến công việc
Cấp trên luôn quan tâm tìm hiểu hoàn cảnh, suy
nghĩ của nhân viên
Những thay đổi về chính sách thủ tục đều được
thông báo đầy đủ, kịp thời đến nhân viên
Nhân viên nắm bắt kịp thời những thông tin liên
quan đến công việc
Nhân viên biết rõ trách nhiệm, quyền hạn của
mình
Chức năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận không bị
chồng chéo lẫn nhau
8. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ đồng ý
của mình về vấn đề môi trường và bầu không
khí làm việc?
Môi trường làm việc thân thiện, thoải mái
Mọi người đối xử với nhau hòa đồng, thân thiện
Đồng nghiệp luôn hợp tác và chia sẽ kinh
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 72
nghiệm
Lãnh đạo tôn trọng và lắng nghe ý kiến của nhân
viên
Nhân viên được đối xử công bằng, không phân
biệt
9. Anh (chị) vui lòng cho biết mức độ hài lòng
của mình đối với công ty?
Chính sách đào tạo, thăng tiến
Phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công
việc
Mức lương hiện tại
Môi trường và không khí làm việc tại Công ty
Phương pháp chỉ đạo và cách làm việc của cấp
lãnh đạo trực tiếp
Điều kiện lao động, chế độ làm việc nghỉ ngơi
tại công ty
10. Anh chị có đề xuất gì trong công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty
được tốt hơn không?
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 73
Thông tin cá nhân của anh (chị):
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Độ tuổi của anh (chị)?
Dưới 20 tuổi 20-30 tuổi
30-40 tuổi Trên 40 tuổi
3. Trình độ học vấn của anh (chị)?
Dưới Phổ thông trung học Phổ thông trung học
Trung cấp/cao đẳng Đại học và trên đại học
4. Anh (chị) đã làm ở công ty bao lâu?
Dưới 1 năm 1-3 năm
3-5 năm Trên 5 năm
5. Anh (chị) thuộc khối nào trong công ty?
Khối văn phòng/ phục vụ Khối công nhân
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SPSS
N1
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 33 28.7 28.7 32.2
3.00 39 33.9 33.9 66.1
4.00 28 24.3 24.3 90.4
5.00 11 9.6 9.6 100.0
Total 115 100.0 100.0
N2
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 1 .9 .9 .9
2.00 20 17.4 17.4 18.3
3.00 25 21.7 21.7 40.0
4.00 61 53.0 53.0 93.0
5.00 8 7.0 7.0 100.0
Total 115 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 74
N3
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 2 1.7 1.7 1.7
2.00 23 20.0 20.0 21.7
3.00 20 17.4 17.4 39.1
4.00 57 49.6 49.6 88.7
5.00 13 11.3 11.3 100.0
Total 115 100.0 100.0
N4
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 12 10.4 10.4 13.9
3.00 28 24.3 24.3 38.3
4.00 40 34.8 34.8 73.0
5.00 31 27.0 27.0 100.0
Total 115 100.0 100.0
N5
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 5 4.3 4.3 4.3
2.00 34 29.6 29.6 33.9
3.00 22 19.1 19.1 53.0
4.00 49 42.6 42.6 95.7
5.00 5 4.3 4.3 100.0
Total 115 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 75
N6
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 7 6.1 6.1 6.1
2.00 38 33.0 33.0 39.1
3.00 17 14.8 14.8 53.9
4.00 46 40.0 40.0 93.9
5.00 7 6.1 6.1 100.0
Total 115 100.0 100.0
N7
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 9 7.8 7.8 7.8
2.00 50 43.5 43.5 51.3
3.00 19 16.5 16.5 67.8
4.00 27 23.5 23.5 91.3
5.00 10 8.7 8.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
N8
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 8 7.0 7.0 7.0
2.00 24 20.9 20.9 27.8
3.00 22 19.1 19.1 47.0
4.00 56 48.7 48.7 95.7
5.00 5 4.3 4.3 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 76
N9
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 34 29.6 29.6 33.0
3.00 33 28.7 28.7 61.7
4.00 34 29.6 29.6 91.3
5.00 10 8.7 8.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
N10
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 5 4.3 4.3 4.3
2.00 24 20.9 20.9 25.2
3.00 32 27.8 27.8 53.0
4.00 36 31.3 31.3 84.3
5.00 18 15.7 15.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
N11
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 28 24.3 24.3 27.8
3.00 19 16.5 16.5 44.3
4.00 56 48.7 48.7 93.0
5.00 8 7.0 7.0 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 77
N12
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 1 .9 .9 .9
2.00 7 6.1 6.1 7.0
3.00 19 16.5 16.5 23.5
4.00 74 64.3 64.3 87.8
5.00 14 12.2 12.2 100.0
Total 115 100.0 100.0
N13
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 8 7.0 7.0 7.0
2.00 42 36.5 36.5 43.5
3.00 29 25.2 25.2 68.7
4.00 30 26.1 26.1 94.8
5.00 6 5.2 5.2 100.0
Total 115 100.0 100.0
N14
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 2 1.7 1.7 1.7
2.00 8 7.0 7.0 8.7
3.00 23 20.0 20.0 28.7
4.00 67 58.3 58.3 87.0
5.00 15 13.0 13.0 100.0
Total 115 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 78
N15
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 49 42.6 42.6 42.6
2.00 39 33.9 33.9 76.5
3.00 9 7.8 7.8 84.3
4.00 13 11.3 11.3 95.7
5.00 5 4.3 4.3 100.0
Total 115 100.0 100.0
N16
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 5 4.3 4.3 7.8
3.00 17 14.8 14.8 22.6
4.00 48 41.7 41.7 64.3
5.00 41 35.7 35.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
N17
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 6 5.2 5.2 8.7
3.00 19 16.5 16.5 25.2
4.00 74 64.3 64.3 89.6
5.00 12 10.4 10.4 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 79
N18
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 6 5.2 5.2 5.2
2.00 23 20.0 20.0 25.2
3.00 39 33.9 33.9 59.1
4.00 43 37.4 37.4 96.5
5.00 4 3.5 3.5 100.0
Total 115 100.0 100.0
N19
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 4 3.5 3.5 3.5
2.00 54 47.0 47.0 50.4
3.00 22 19.1 19.1 69.6
4.00 29 25.2 25.2 94.8
5.00 6 5.2 5.2 100.0
Total 115 100.0 100.0
N20
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 2 1.7 1.7 1.7
2.00 20 17.4 17.4 19.1
3.00 34 29.6 29.6 48.7
4.00 48 41.7 41.7 90.4
5.00 11 9.6 9.6 100.0
Total 115 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 80
N21
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 11 9.6 9.6 9.6
2.00 24 20.9 20.9 30.4
3.00 20 17.4 17.4 47.8
4.00 51 44.3 44.3 92.2
5.00 9 7.8 7.8 100.0
Total 115 100.0 100.0
N22
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 2 1.7 1.7 1.7
2.00 31 27.0 27.0 28.7
3.00 16 13.9 13.9 42.6
4.00 61 53.0 53.0 95.7
5.00 5 4.3 4.3 100.0
Total 115 100.0 100.0
N23
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 6 5.2 5.2 5.2
2.00 30 26.1 26.1 31.3
3.00 17 14.8 14.8 46.1
4.00 56 48.7 48.7 94.8
5.00 6 5.2 5.2 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 81
N24
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 1 .9 .9 .9
2.00 41 35.7 35.7 36.5
3.00 11 9.6 9.6 46.1
4.00 55 47.8 47.8 93.9
5.00 7 6.1 6.1 100.0
Total 115 100.0 100.0
N25
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 5 4.3 4.3 4.3
2.00 21 18.3 18.3 22.6
3.00 44 38.3 38.3 60.9
4.00 42 36.5 36.5 97.4
5.00 3 2.6 2.6 100.0
Total 115 100.0 100.0
N26
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 3 2.6 2.6 2.6
2.00 24 20.9 20.9 23.5
3.00 24 20.9 20.9 44.3
4.00 54 47.0 47.0 91.3
5.00 10 8.7 8.7 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 82
N27
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 2 1.7 1.7 1.7
2.00 15 13.0 13.0 14.8
3.00 23 20.0 20.0 34.8
4.00 64 55.7 55.7 90.4
5.00 11 9.6 9.6 100.0
Total 115 100.0 100.0
N28
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 1 .9 .9 .9
2.00 16 13.9 13.9 14.8
3.00 19 16.5 16.5 31.3
4.00 65 56.5 56.5 87.8
5.00 14 12.2 12.2 100.0
Total 115 100.0 100.0
N29
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 5 4.3 4.3 4.3
2.00 30 26.1 26.1 30.4
3.00 19 16.5 16.5 47.0
4.00 50 43.5 43.5 90.4
5.00 11 9.6 9.6 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 83
N30
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 6 5.2 5.2 5.2
2.00 48 41.7 41.7 47.0
3.00 15 13.0 13.0 60.0
4.00 39 33.9 33.9 93.9
5.00 7 6.1 6.1 100.0
Total 115 100.0 100.0
N31
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 6 5.2 5.2 5.2
2.00 56 48.7 48.7 53.9
3.00 21 18.3 18.3 72.2
4.00 28 24.3 24.3 96.5
5.00 3 2.6 2.6 99.1
11.00 1 .9 .9 100.0
Total 115 100.0 100.0
N32
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 6 5.2 5.2 5.2
2.00 27 23.5 23.5 28.7
3.00 42 36.5 36.5 65.2
4.00 36 31.3 31.3 96.5
5.00 4 3.5 3.5 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 84
N33
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 14 12.2 12.2 12.2
2.00 72 62.6 62.6 74.8
3.00 16 13.9 13.9 88.7
4.00 11 9.6 9.6 98.3
5.00 2 1.7 1.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
N34
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 5 4.3 4.3 4.3
2.00 27 23.5 23.5 27.8
3.00 19 16.5 16.5 44.3
4.00 50 43.5 43.5 87.8
5.00 14 12.2 12.2 100.0
Total 115 100.0 100.0
N35
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 7 6.1 6.1 6.1
2.00 24 20.9 20.9 27.0
3.00 18 15.7 15.7 42.6
4.00 56 48.7 48.7 91.3
5.00 10 8.7 8.7 100.0
Total 115 100.0 100.0Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 85
N36
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
1.00 12 10.4 10.4 10.4
2.00 65 56.5 56.5 67.0
3.00 15 13.0 13.0 80.0
4.00 21 18.3 18.3 98.3
5.00 2 1.7 1.7 100.0
Total 115 100.0 100.0
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lại Thị Phan Mai
SVTH: Lê Viết Phước 86
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_cong_tac_quan_tri_nguon_nhan_luc_tai_cong_ty_co_phan_det_may_hue_6467.pdf