Khóa luận Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

- Công bố rộng rãi danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011- 2015, đồng thời tiếp tục rà soát, cập nhật bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư phù hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, địa phương giai đoạn đến 2020. Xây dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm và các tập đoàn xuyên quốc gia có tiềm năng. - Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư trong và ngoài Khu kinh tế, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư và kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền. - Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn nước ngoài hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 để trình thủ tướng chính phủ phê duyệt. - Rà soát, điều chỉnh có thể các chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển sản xuất, kinh doanh và cải thiện môi trường đầu tư - Tập trung xây dựng các dự án (ngắn gọn) để kêu gọi đầu tư. Cơ sở dữ liệu, các thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư công khai minh bạch ,công tác qui hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh

pdf108 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ces). Phân tích phương sai được sử dụng để đánh giá yếu tố thời gian công tác ảnh hưởng như thế nào trong việc đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư. Các câu hỏi về mặt thuận lợi khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư là những biến phụ thuộc (Dependent list). Sử dụng chương trình SPSS 16 để phân tích. Trước hết chúng tôi phân nhóm các yếu tố ảnh hưởng thành 3 nhóm: những người có thời gian công tác ngắn (dưới 3 năm), những người có thời gian công tác trung bình (từ 3 đến 6 năm) và những người có thời gian công tác dài (trên 6 năm). Việc phân nhóm như trên thứ nhất là phù hợp với thời gian làm việc thực tế để có những nhận xét xác thực, thứ hai là số lượng giữa các nhóm tương đối ngang nhau. Bước thứ hai, thực hiên phân tích phương sai để kiểm tra tỷ số F và độ tin cậy Sig xem có sự ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân đến yếu tố kết quả hay không? Giá trị F lớn và độ tin cậy Sig rất nhỏ (< 0,05) thì yếu tố nguyên nhân có ảnh hưởng đến yếu tố kết quả. Giá trị F càng nhỏ và Sig . lớn (> 0.05) thì yếu tố nguyên nhân không có ảnh hưởng lơn đến yếu tố kết quả. Nếu có ảnh hưởng, bước tiếp theo phân tích sự ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến mức nào, chúng ta sử dụng kiểm định t từng cặp để thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm. Kết quả phân tích phương sai được lược trích ở bảng sau: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 64 Bảng 27: Phân tích ANOVA – thời gian công tác ảnh hưởng đến việc đánh giá môi trường đầu tư Thời gian công tác Môi trường đầu tư ANOVA F Sig Đền bù, giải phóng mặt bằng 0.046 0.955 Sự can thiệp của chính quyền vào hoạt động của doanh nghiệp 0.310 0.735 Tuyển dụng, sử dụng lao động 0.101 0.904 Chi phí gián tiếp 1.094 0.343 Sức mua của thị trường Hà Tĩnh 1.876 0.165 (Nguồn: trích dẫn từ số liệu điều tra) Kết quả kiểm định ANOVA với mức ý nghĩa 0,05 cho thấy không có sự khác biệt nào giữa những nhóm người có thời gian công tác khác nhau trong việc đánh giá môi trường đầu tư về các mặt thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu. Các biến phân tích đều có Sig. > 0,05 và F quá nhỏ. Điều đó chứng tỏ rằng , các yếu tố của môi trường đầu tư được nhiều nhà đầu tư nhận xét gần giống nhau và chắc chắn không có những đánh giá nào khác hơn về các yếu tố của môi trường đầu tư tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay. 2.5. Đánh giá về kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh 2.5.1. Những đóng góp tính cực a. Tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển Tổng vốn đầu tư đăng kí đạt 8.484.07 triệu USD (ngoài các khu kinh tế là 99.438 triệu USD). Cụ thể vốn đầu tư thực hiện giải ngân các năm gần đây: năm 2008 đạt 5.15 triệu USD, năm 2009 đạt 65.55 triệu USD, năm 2010 đạt 489.9 triệu USD, năm 2011 đạt 283 triệu USD, năm 2012 ước đạt 1027 triệu USD. b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tiếp tục phát triển, sản lượng lương thực năm 2011 đạt 50 vạn tấn. Kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn được tăng cường, củng cố. Các khu kinh tế, cụm công nghiệp, làng nghề truyền thống được chú trọng đầu tư và phát huy hiệu quả. Công tác đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 65 được đẩy mạnh, cơ cấu ngành nghề và nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp có bước chuyển biến tích cực c. Giải quyết việc làm, nâng cao trình độ người lao động Ngoài việc góp phần tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, đóng góp vào ngân sách, tạo nguồn vốn bổ sung, các dự án FDI còn góp phần tạo công ăn việc làm, cụ thể trong năm 2011, tạo công ăn việc làm trực tiếp cho 1.127 lao động, dự kiến năm 2012 tổng số lao động trực tiếp lên đến 1600 lao động. Nâng cao trình độ công nghệ và năng suất người lao động của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong những năm gần đây. Hoạt động của các doanh nghiệp FDI đã làm thay đổi nhiều về trình độ quản lý, cách thức hoạt động, nâng cao các tiêu chí, tiêu chuẩn kĩ thuật trong hoạt động đầu tư, trong các hợp đồng kinh tế và cả phương thức lao động. d. Đóng góp vào ngân sách Tình hình thực hiện đầu tư của các doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN trên địa bàn Hà Tĩnh chủ yếu bắt đầu kể từ năm 2008 đến nay ngày càng tăng theo con số thống kê ở trên và đóng góp đáng kể cho ngân sách của Tỉnh. Năm 2011, vốn thực hiện đạt 284 triệu USD bằng 37% tổng vốn đầu tư xã hội trên địa bàn, đóng góp ngân sách của tỉnh 1026 tỷ đồng bằng 45.6 % tổng thu ngân sách trên địa bàn, dự kiến năm 2012, vốn thực hiện đạt 1027 triệu USD bằng 64.6 % tổng vốn đầu tư xã hội, nộp ngân sách 1.209 tỷ đồng bằng 32.5% tổng thu ngân sách trên địa bàn. 2.5.1.1. Nguyên nhân đạt được - Trong những năm qua, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành nhiều cơ chế chính sách, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực đầu tư để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Hà Tĩnh. - Song song với việc ban hành các cơ chế, chính sách, tỉnh chủ trương đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng ngày càng được hiện đại hóa, nhanh gọn, hiệu quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa, một cửa liên thông) luôn được lãnh đạo các cấp quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt, tạo điều kiện thuận lợi đối với Nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp trong các lĩnh vực: Cấp GCNĐKKD, cấp GCNĐT trong nước, thủ tục giao đất, ưu đãi đầu tư, cấp mã số thuế, khắc dấu và mã số xuất nhập khẩu; Thẩm định các dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, công tác đấu thầu ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 66 - Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng ngày càng được hoàn thiện đảm bảo tính đồng bộ, như: Luật Đầu tư, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư XDCB và các Nghị định, Thông tư hướng dẫnTrên cơ sở các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, tỉnh kịp thời ban hành các văn bản cụ thể hóa các chế độ chính sách quản lý phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, góp phần tạo thuận lợi cho công tác quản lý dự án đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả các dự án đầu tư, đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thực hiện so với trước đây. - Được sự quan tâm, giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng đáng kể qua các năm, góp phần xây dựng, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn, nâng cao đời sống người dân, phát triển kinh tế xã hội, thu hút dự án đầu tư lớn trên địa bàn. - Quan tâm công tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, ban hành các chính sách khuyến khích ưu đãi, thu hút đầu tư trên các lĩnh vực kinh tế- xã hội. Kết quả đã thu hút được một số dự án lớn đầu tư trên địa bàn tạo đà cho phát triển kinh tế xã hội và tăng thu ngân sách của Hà Tĩnh trong những năm vừa qua và thời gian tới, như: Dự án khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương của Tập đoàn Formosa (Đài Loan), dự án Nhiệt điện Vũng Áng 1, 2, Nhà máy bia Sài Gòn- Hà Tĩnh, Tổng kho xăng dầu khí hóa lỏng Bắc Trung Bộ, 2.5.1.2. Những hạn chế a. Cơ chế quản lí - Phần lớn các doanh nghiệp còn thiếu hiểu biết về pháp luật cũng như quy trình thủ tục đầu tư kể cả giai đoạn cấp GCNĐT cũng như trong quá trình triển khai thực hiện. - Việc xác định chủ trương và quy mô đầu tư một số dự án chưa sát với yêu cầu thực tế, chưa được nghiên cứu kỹ, tổng mức đầu tư quá cao so với khả năng cân đối nguồn vốn nên ảnh hưởng đến tiến độ triển khai và hiệu quả khai thác, sử dụng. - Do nhu cầu đầu tư lớn dẫn đến dự án phê duyệt nhiều so với khả năng vốn đầu tư (bình quân chỉ đạt từ 30% đến 40%), - Chất lượng hồ sơ tư vấn lập, thẩm tra các khâu còn nhiều yếu kém. Một số dự án thiếu tầm chiến lược, thiếu nghiên cứu vĩ mô, chưa nghiên cứu kỹ quy hoạch; công tác khảo sát địa hình, thăm dò địa chất còn sơ sài, thậm chí sử dụng tài liệu đã lạc hậu; ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 67 chưa điều tra thống kê đầy đủ về chi phí bồi thường, hỗ trợ, xem xét kỹ khả năng GPMB, chưa tính đến yếu tố trượt giá dẫn đến chi phí dự phòng thường tính toán thấp so với quy định nên khi triển khai thiết kế kỹ thuật BVTC thường thiếu, phát sinh nhiều, phải điều chỉnh dự án. - Nguồn nhân lực tham gia hoạt động đầu tư và xây dựng so với yêu cầu còn bất cập; Đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, trên đại học và lực lượng công nhân kỹ thuật qua đào tạo nghề còn thiếu và yếu. Đội ngũ cán bộ các ban quản lý dự án chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; Một số dự án có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhưng lại yêu cầu thời gian tiến độ nhanh dẫn đến chất lượng hồ sơ chưa đảm bảo. - Vai trò quản lý nhà nước của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư và xây dựng còn hạn chế. b. Môi trường đầu tư - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng chưa đồng bộ, một số mặt còn thiếu tính thống nhất. Kế hoạch đầu tư ở một số khâu chưa có tính dài hạn, việc lồng ghép một số chương trình dự án còn bị động Do đó việc chuẩn bị đầu tư các dự án, nhất là dự án lớn còn bị động, lúng túng. - Thiếu vốn đầu tư nên hệ thống hạ tầng kĩ thuật kém, chưa hoàn thiện dẫn đến hạn chế thu hút đầu tư. - Nguồn lao động địa phương dồi dào nhưng lao động kĩ thuật tay nghề cao chiếm tỉ lệ thấp. chưa đáp ưng yêu cầu về lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn. - Năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư còn hạn chế, do đó việc hướng dẫn cho nhà đầu tư còn nhiều khó khăn.. - Công tác xử lí chất thải và đánh giá tác động môi trường còn nhiều hạn chế, bất cập. c. Chính sách đầu tư - Các chính sách thu hút FDI trước đây chưa chú trọng nhiều về chất lượng, hiệu quả của FDI, xuất hiện nhiều dự án có công nghệ thấp, chủ yếu khai thác thị trường nội địa, tận dụng tài nguyên, lao động rẻ, ít tác động lan tỏa tới các doanh nghiệp trong nước. Địa phương đã phải trả giá khi có nhiều dự án được cấp GCNĐT rồi không hoạt động, hoặc hoạt động kém hiệu quả, chậm tiến độ, vi phạm về quy định môi trường. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 68 - Các chế độ, chính sách tiền lương thường xuyên thay đổi, bộ đơn giá xây dựng cơ bản có sự điều chỉnh và ban hành mới, giá cả thị trường không ổn định, nhất là nhóm hàng vật liệu xây dựng tăng hàng năm dẫn đến dự toán của các dự án sau khi phê duyệt vượt tổng mức đầu tư, phải điều chỉnh bổ sung hồ sơ nhiều lần, trong khi đó vốn đầu tư không đáp ứng tiến độ vì vậy khó khăn cho các đơn vị thi công và nợ trong XDCB. d. Chính sách đất đai - Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc, hạn chế đến quá trình đầu tư của các doanh nghiệp. chính sách và giá cả thay đổi hàng năm gây khó khăn cho cân đối nguồn vốn, làm tăng giá trị đầu tư, ảnh hưởng lớn đến tiến độ và tính công bằng trong chi trả đền bù giải phóng mặt bằng. - Tiến độ triển khai dự án và thực hiện vốn đầu tư của các dự án còn chậm vì lý do GPMB và các dự án cung cấp dịch vụ chủ yếu phục vụ các dự án lớn như Khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương của Formosa và tương lai là của tập đoàn thép TATA (Ấn Độ nên tình hình thực hiện phụ thuộc vào kế hoạch triển khai của các dự án này. 2.5.1.3. Nguyên nhân hạn chế a. Khách quan - Do thời tiết tại Hà Tĩnh không thuận lợi, thời gian mưa kéo dài rải rác trong cả năm, ảnh hưởng đến tiến độ triển khai các dự án, đặc biệt là các công trình giao thông, thủy lợi. - Chế độ, chính sách của nhà nước về xây dựng cơ bản còn nhiều bất cập, thay đổi, điều chỉnh thường xuyên, một số văn bản hướng dẫn ban hành chậm, thiếu, hoặc không đồng bộ, chưa phù hợp với thực tế do đó khi triển khai thực hiện còn gặp khó khăn. Một số định mức nhà nước ban hành không phù hợp với thực tế; định mức chi phí tư vấn thiết kế theo tỷ lệ % chi phí còn bất cập, tư vấn thường chọn phương án chi phí lớn nhất gây lãng phí - Các quy định mới trong quản lý đầu tư và xây dựng phân cấp rất lớn cho các chủ đầu tư trong khi năng lực của chủ đầu tư còn hạn chế, các chế tài, quy định về trách nhiệm của các đơn vị chưa tương xứng, công tác thanh tra, kiểm tra vẫn còn nhiều bất cập. - Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát, lãi suất ngân hàng cao đã ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của một số dự án trên địa bàn. Một số dự án đầu tư phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay nên đã không chủ động được nguồn vốn, dẫn đến việc đầu tư không đảm bảo đúng tiến độ cam kết. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 69 b. Chủ quan - Một số đơn vị, địa phương chưa quan tâm chỉ đạo các chủ đầu tư, các Ban Quản lý dự án nâng cao trách nhiệm trong việc lựa chọn năng lực nhà thầu tư vấn; giám sát chặt chẽ chủng loại vật liệu đưa vào thi công và kích cở hình học theo hồ sơ thiết kế; đôn đốc đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, xử lý khắc phục kịp thời các khó khăn vướng mắc, nhất là chỉ đạo giải phóng mặt bằng một số dự án còn chậm trễ; công tác quyết toán dự án hoàn thành chưa được quan tâm đúng mức. - Việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng mạnh cho các địa phương, các chủ đầu tư, chưa tương xứng với năng lực quản lý, nhất là ở cấp xã. Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng còn thiếu cả về số lượng, yếu về chất lượng, chưa đáp ứng yêu cầu. - Nguồn vốn đầu tư còn hạn hẹp trong khi nhu cầu đầu tư rất lớn nên việc bố trí nguồn vốn cho các công trình còn gặp nhiều khó khăn, chưa đáp ứng được yêu cầu kế hoạch và tiến độ; một số dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư do biến động giá nguyên, nhiên vật liệu, chế độ chính sách tiền lương... dẫn đến phải điều chỉnh giá trị hợp đồng, mặt khác vốn đầu tư không đáp ứng tiến độ thanh toán nên nhiều nhà thầu gặp khó khăn. - Công tác thanh tra, kiểm tra giám sát chưa được quan tâm đúng mức, khi phát hiện những sai sót việc làm rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân và xử lý chưa nghiêm hoặc khó xử lý vì việc đã rồi như ở khâu đấu thầu, trong khi chế tài xử phạt còn quá nhẹ. Công tác giám sát đánh giá đầu tư, việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án đang còn xem nhẹ. - Việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng mạnh cho các địa phương, các chủ đầu tư, chưa tương xứng với năng lực quản lý, nhất là ở cấp xã. Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng còn thiếu cả về số lượng, yếu về chất lượng, chưa đáp ứng yêu cầu. - Sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình quản lý đầu tư có lúc, có nơi chưa thực sự nhịp nhàng, ăn khớp còn để một số dự án chậm trễ, kéo dài thời gian. Theo phân công, phân cấp, công tác phê duyệt thiết kế, bản vẽ thi công, tổng dự toán và lựa chọn nhà thầu do chủ đầu tư quyết định trong khi năng lực các chủ đầu tư còn hạn chế, việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát đầu tư gửi các cơ quan chức năng chưa đảm bảo chất lượng và đúng yêu cầu. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 70 Chương 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH 3.1. Quản lí, triển khai có hiệu quả các dự án FDI đã cấp phép đầu tư 3.1.1. Định hướng thu hút FDI Với định hướng của tỉnh đặt ra cho công tác thu hút FDI những đòi hỏi mới để không những tiếp tục bổ sung nguồn vốn đầu tư, mà còn tác động chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, với những ngành công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các dịch vụ chất lượng cao, đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ tiếp cận công nghệ và dịch vụ hiện đại, nghiên cứu và phát triển, hạn chế các dự án đầu tư vào khu vực phi sản xuất, làm gia tăng nhập siêu, tiêu tốn năng lượng, khai thác không gắn với chế biến, các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.. Điều đó có nghĩa là, thời điểm chấp nhận dòng các dự án FDI thâm dụng lao động, thâm dụng tài nguyên thiếu thân thiện với môi trường... của giai đoạn đầu phát triển kinh tế đã chấm dứt, thay vào đó là yêu cầu phải định hướng, chọn các dự án FDI công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ sạch, các dự án đầu tư thực chất với tốc độ giải ngân tốt gắn với các tập đoàn đa quốc gia, với chuỗi giá trị toàn cầu. Tuy nhiên, trong bối cảnh chung thì vẫn còn 3 hạn chế lớn trong công tác thu hút FDI, bao gồm: kết cấu hạ tầng, nguồn nhân lực và thể chế chưa hoàn thiện Không chỉ tập trung thu hút những dự án mới, địa phương sẽ tập trung giải ngân các dự án FDI, đặc biệt là các dự án lớn, để thực sự khơi thông dòng vốn thực.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 71 3.1.2. Lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư FDI 3.1.2 1. Khu kinh tế Vũng Áng TT Vị trí Tổng Diện tích (ha) Diện tích chưa cấp (ha) Lĩnh vực ưu tiên 1 Khu Công nghiệp nặng 3.960 1.500 - Xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp. - Công nghiệp hậu thép, chế tạo và lắp ráp phụ tùng ô tô. - Sản phẩm công nghệ cao: điện, điện tử, cơ khí chính xác. - Công nghiệp sửa chữa, bảo trình các thiết bị công nghiệp. - Hệ thống cấp nước sạch và cấp nước sản xuất. - Xây dựng khu xử lý môi trường. 2 Khu Công nghiệp đa ngành 873 200 3 Khu Công nghiệp công nghệ cao và trường đào tạo nghề 355 80 - Điện, điện tử, cơ khí chính xác 4 Khu đô thị tổng hợp 768 150 - Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu đô thị. - Xây dựng và kinh doanh nhà ở cho công nhân và người lao động trong Khu kinh tế Vũng Áng. - Khu đô thị hiện đại phục vụ chung cho Khu kinh tế Vũng Áng như: khu hành chính, khu đô thị thương mại, khách sạn, khu vui chơi giải trí. - Xây dựng bệnh viện. 5 Khu đô thị trung tâm 355 200 6 Khu đô thị du lịch 974 400 - Xây dựng khu du lịch, khách sạn, nhà hàng. - Xây dựng khu nghỉ dưỡng, vui chơi, giải trí. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 72 3.1.2.2. Khu công nghiệp Gia Lách và Khu công nghiệp Hạ Vàng STT Vị trí Tổng Diện tích (ha) Diện tích chưa cấp (ha) Lĩnh vực ưu tiên 1 Khu công nghiệp Gia Lách 64,5 ha 40 - Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp. - Chế biến, sản xuất sản phẩm công nghiệp. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và chăn nuôi. - Sản phẩm công nghiệp theo hướng công nghệ cao. - Sản phẩm lắp ráp cơ khí, chế tạo phụ tùng, điện, điện tử. 2 Khu công nghiệp Hạ Vàng 122,16 100 - Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp. - Chế biến, sản xuất sản phẩm công nghiệp. - Sản xuất vật liệu xây dựng. - Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và chăn nuôi. - Sản phẩm chế biến từ ngành tiểu thủ công nghiệp ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 73 3.1.2.3. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo STT Vị trí Tổng Diện tích (ha) Diện tích chưa cấp (ha) Lĩnh vực ưu tiên 1 Khu Du lịch Nước Sốt, thuộc xã Sơn Kim 1 482 473,6 Sản xuất chế biến nước khoáng; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng 2 Khu Đại Kim, xã Sơn Kim 1 18,79 12,5 Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, điện dân dụng, sản xuất kính các loại 3 Khu Công nghiệp Đá Mồng, thuộc xã Sơn Kim 2 57,23 57,23 Công nghiệp chế biến, sản xuất hóa mỹ phẩm, đường năng lượng thấp, phân bón sinh học, nuôi trồng sạch 4 Khu thương mại, dịch vụ và du lịch sinh thái Đá Mồng 160 160 Đầu tư hạ tầng đô thị, thương mại dịch vụ, du lịch sinh thái... 5 Khu đô thị Nam sông Ngàn Phố, thị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây 100 78,9 Xây dựng hạ tầng đô thị, khách sạn, nhà hàng 6 Khu đô thị dọc đường 8A từ Hà Tân đến thị trấn Tây Sơn 400 400 Xây dựng hạ tầng đô thị 7 Khu Công nghiệp Hà Tân, thuộc địa bàn xã Sơn Tây 34,5 34,5 Công nghiệp lắp ráp, điện tử, điện lạnh 8 Khu đô thị, thương mại, du lịch Hà Tân, thuộc địa bàn xã Sơn Tây 81,2 81,2 Hạ tầng đô thị; khách sạn, nhà hàng 9 Khu đô thị thương mại Cổng B, thuộc địa bàn xã Sơn Tây 10 10 Các dự án hạ tầng đô thị; trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng 10 Khu vực Cổng kiểm soát nội địa (cổng B) thuộc xã Sơn Tây 6,86 6,86 Hạ tầng đô thị; trung tâm thương mại, kho ngoại quan, khách sạn, nhà hàng ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 74 3.1.2.4. Các Cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, thành phố, thị xã TT Vị trí Tổng Diện tích (ha) Diện tích chưa cấp (ha) Lĩnh vực ưu tiên 1 Cụm công nghiệp Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh 10 6 Đầu tư hạ tầng, chế biến thực phẩm, chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp 2 Cụm TT-CN làng nghề Thạch Đồng thành phố Hà Tĩnh 4,6 4,6 Sản xuất hàng tiêu dùng 3 Cụm công nghiệp Nam cầu Cày – cầu Thạch Đồng, thành phố Hà Tĩnh 20,9 20,9 Đầu tư hạ tầng, xây dựng đô thị 4 Cụm sản xuất CN-TTCN Trung Lương, thị xã Hồng Lĩnh 6,6 3 Đầu tư hạ tầng, sản xuất các công cụ phục vụ sản nông nghiệp và tiêu dùng 5 Cụm sản xuất CN-TTCN Nam Hồng, thị xã Hồng Lĩnh 52 38,4 Đầu tư hạ tầng, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa chữa, hàng tiêu dùng, may mặc, chế biến nông sản 6 Cụm CN-TTCN tập trung huyện Kỳ Anh (cạnh quốc lộ 1A) 50 50 Đầu tư hạ tầng, chế biến nông sản xuất khẩu 7 Cụm làng nghề TTCN và chế biến hải sản Kỳ Ninh, Kỳ Anh 11,6 11,6 Đầu tư hạ tầng, nhà máy chế biến hải sản, chế biến các sản phẩm nông nghiệp 8 Cụm công nghiệp Bắc Cẩm Xuyên, khu vực 51,7 43,4 Đầu tư hạ tầng, chế biến nông sản, sản xuất các sản phẩm phục ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 75 Bắc thị trấn Cẩm Xuyên (QL 1A) vụ lĩnh vực y tế 9 Khu thương mại, dịch vụ tổng hợp Thạch Long (ngã ba đường tránh thành phố) 90 88 Đầu tư hạ tầng, thương mại, sửa chữa ô tô và các công cụ sản xuất nông nghiệp 10 Khu dịch vụ thương mại-TTCN-Dân cư Bắc thị trấn Thạch Hà 54 54 Đầu tư hạ tầng, xây dựng trung tâm thương mại và văn phòng 11 Cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp Hạ Vàng Can Lộc 24 15 Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, nhà máy chế biến gia súc, nhà máy sản xuất hàng điện tử, dây cáp điện 12 Cụm công nghiệp Đức Thọ, xã Yên Trung (QL 8A và đường sắt Bắc- Nam) 50 50 Đầu tư hạ tầng, chế biến rau quả, sản xuất công cụ,vật liệu xây dựng; sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ 13 Làng nghề Mộc Thái Yên, huyện Đức Thọ 15 10 Đầu tư hạ tầng, xây dựng các xưởng sản xuất hàng mộc phục vụ trong nước và xuất khẩu 14 Cụm công nghiệp Hương Sơn (nằm cạnh quốc lộ 8A) 50 50 Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp 15 Cụm công nghiệp huyện Hương Khê thuộc xã Hương Long 19 19 Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản xuất, chế biến các sản phẩm nông nghiệp. 16 Cụm công nghiệp - TTCN tập trung huyện Vũ Quang 50 50 Đầu tư hạ tầng, sản xuất các sản phẩm từ nông nghiệp, hình thành trung tâm giống cây phục vụ cho sản xuất ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 76 3.1.2.5. Các điểm đầu tư khác tại các huyện, thành phố, thị xã TT Vị trí Tổng Diện tích (ha) Diện tích chưa cấp (ha) Lĩnh vực ưu tiên 1 Vùng bán sơn địa, đất màu các huyện, thị xã, thành phố 3.600 3.600 - Chăn nuôi gia súc, gia cầm - Trồng và chế biến rau quả 2 Vùng nước lợ, mặt biển các huyện: Nghi Xuân, Can Lộc, Lộc Hà, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh 12.000 10.000 - Nuôi trồng thuỷ sản - Đánh bắt và chế biến hải sản 3 Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn, Đức Thọ, Can Lộc 3.500 3.500 - Bảo tồn, nhân giống và phát triển cây bưởi Phúc Trạch, cam bù, cam chanh 4 Thị trấn, thị tứ các huyện 120 120 - Sản xuất, chế biến nông lâm sản, thực phẩm - Xây dựng, kinh doanh chợ, trung tâm thương mại 5 Biển Thiên Cầm, Xuân Thành, Chân Tiên Thịnh Lộc, Kỳ Ninh, Kỳ Nam - Đầu tư hạ tầng; Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng - Khách sạn trên 3 sao, Trung tâm thương mại 6 Hồ Kẻ gỗ Cẩm Xuyên, Rào bồng Hương Khê, Suôi tiên Hồng Lĩnh - Du lịch sinh thái 7 Khu chế biến rác TP Hà Tĩnh, vùng phía Bắc, KKT Vũng Áng, KKT Cầu Treo 60 42 - Nhà máy xử lý rác thải ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 77 3.2. Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn FDI của tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn tới 3.2.1. Cơ chế, chính sách đầu tư - Rà soát tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong việc tuân thủ quy trình, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan tham mưu, địa phương trong quá trình thực hiện việc giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng, triển khai các hoạt động xây dựng dự án, thực hiện trong năm 2011, tiếp tục rà soát trong năm 2012. - Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐTNN trên địa bàn tỉnh. - Xử lý nghiêm các nhà đầu tư, dự án vi phạm, rút giấy phép đầu tư đối với những dự án chậm tiến độ đầu tư mà không có lý do chính đáng hoặc dừng các dự án triển khai không tuân thủ quy trình, thủ tục. - Theo dõi, giám sát việc thi hành pháp luật về đầu tư để kịp thời phát hiện và xử lý các vướng mắc phát sinh. - Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho nhà đầu tư song song với việc chấn chỉnh tình trạng ban hành và áp dụng các ưu đãi, hỗ trợ vượt với mức quy định của pháp luật. - Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương và Chủ đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án. - Tăng cường thanh tra, kiểm ra rà soát hoạt động của các doanh nghiệp FDI và tiến độ thực hiện các dự án. 3.2.2. Cải thiện chính sách đất đai - Tập trung xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch, xây dựng Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh. - Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng các dự án, thường xuyên liên lạc với các nhà đầu tư đã đến đăng kí và các nhà đầu tư đang tìm hiểu để tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong công tác thuê đất, giao đất để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật, xã hội. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 78 - Quan tâm giải quyết làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư, việc làm cho người dân bị thu hồi đất cho các công trình, dự án. Hà Tĩnh có tiềm năng lớn, nhưng để biến tiềm năng đó thành hiện thực, để thu hút các nhà đầu tư chúng tôi đã huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành làm tốt công tác giải phóng mặt bằng cho các công trình, dự án phát triển công nghiệp, hạ tầng đô thị, bảo đảm bàn giao mặt bằng cho các nhà đầu tư đúng tiến độ. Đây là cơ hội tốt để tỉnh cơ cấu, điều chỉnh quy hoạch, bố trí, sắp xếp lại dân cư. 3.2.3. Cải cách hành chính - Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý đầu tư nước ngoài, đặc biệt trong việc phê duyệt cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát thi hành pháp luật về đầu tư. Xử ký dứt điểm, kịp thời các vấn đề vướng mắc trong quá trình cấp và điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư. - Nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác đầu tư nhằm đảm bảo thực hiện tốt quy định của pháp luật về đầu tư. - Đơn giản hoá và công khai quy trình, thủ tục hành chính đối với đầu tư nước ngoài, thực hiện tốt cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư. - Kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc của nhà đầu tư, đồng thời khắc phục tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với nhà đầu tư. - Có chính sách thoả đáng nhằm khắc phục tình trạng yếu kém về cơ sở hạ tầng, chú trọng phát triển nguồn nhân lực, lao động, 3.2.4.Tăng cường biện pháp khuyến khích đầu tư - Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư một cách thông thoáng, nhanh chóng, tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước bằng cơ chế linh hoạt, minh bạch để nhà đầu tư lớn tin tưởng đến với Hà Tĩnh, vì lợi ích của cả hai bên. Chủ động phối hợp, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng và sớm hoàn thành, đưa vào hoạt động, phát huy hiệu quả các công trình, dự án. Đây được coi là giải pháp quan trọng hàng đầu, điểm đột phá tạo ra “cú hích” cho sự phát triển kinh tế của tỉnh. .- Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và sử dụng lao động. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 79 - Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt và công bố các quy hoạch về kết cấu hạ tầng đến năm 2020 làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. - Trong mấy năm qua do nguồn vốn ngân sách hạn hẹp nên tỉnh đã xây dựng và ban hành cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tham gia phát triển các công trình kết cấu hạ tầng trong đó có các công trình giao thông bởi cơ chế đổi đất lấy hạ tầng. 3.2.5. Tăng cường đổi mới, vận động xúc tiến đầu tư - Công bố rộng rãi danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011- 2015, đồng thời tiếp tục rà soát, cập nhật bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư phù hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, địa phương giai đoạn đến 2020. Xây dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm và các tập đoàn xuyên quốc gia có tiềm năng. - Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các hoạt động đầu tư trong và ngoài Khu kinh tế, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư và kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền. - Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn nước ngoài hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 để trình thủ tướng chính phủ phê duyệt. - Rà soát, điều chỉnh có thể các chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển sản xuất, kinh doanh và cải thiện môi trường đầu tư - Tập trung xây dựng các dự án (ngắn gọn) để kêu gọi đầu tư. Cơ sở dữ liệu, các thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư công khai minh bạch ,công tác qui hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh. 3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực - Đào tạo đội ngũ làm công tác đầu tư có năng lực, phẩm chất tốt với thủ tục đơn giản, nhanh gọn. - Thường xuyên mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ đầu tư nước ngoài cho cán bộ các sở, ngành liên quan đến việc giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài. - Chú trọng phát triển về quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề, đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật cho doanh nghiệp. ẠI HO ̣C K INH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 80 3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài - Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của tỉnh. - Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo đúng quy định của Luật đầu tư và các văn bản quy định của pháp luật; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đẩy mạnh công tác hậu kiểm, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư những dự án vi phạm, chậm tiến độ thực hiện. - Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương và Chủ đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án. - Tăng cường các công tác bảo vệ môi trường, sản xuất kinh doanh, chấp hành tốt các chính sách về thuế. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 81 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua nghiên cứu thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, em rút ra một số kết luận sau: 1. Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống cơ sở lí luận về vấn đề đầu tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài, khái niệm, đặc điểm, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI . Luận văn cũng chỉ ra được những điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội, thách thức của Hà Tĩnh trong việc thu hút vốn FDI. 2. Luận văn đã khái quát được thực trạng thu hút vốn FDI của Hà Tĩnh, những đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Đánh giá các chính sách ưu đãi đầu tư, phân tích môi trường đầu tư thông qua mô hình SWOT để có những tiền đề, cơ sở chính xác để đề ra các biện pháp, phương hướng tăng cường thu hút FDI cho những giai đoạn tiếp theo. 3. Trên cơ sở những phân tích thực tiễn về hoạt động thu hút vốn FDI của Hà Tĩnh cùng với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cho những năm tới, đặc biệt là định hướng thu hút vốn FDI của Tỉnh, tôi tổng kết và rút ra được những giải pháp thúc đẩy hoạt động thu hút vốn FDI tại tỉnh Hà Tĩnh cho những năm tiếp theo. 2. Kiến nghị Những kết quả đạt được trong việc thu hút vốn FDI của tỉnh đã phần nào cho thấy vai trò to lớn của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tới sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà, mặt khác đã cho thấy các doanh nghiệp đã biết đầu tư, khai thác đúng đắn các thế mạnh của tỉnh , phối hợp nhịp nhàng với các cấp chính quyền địa phương trong công tác thu hút vốn FDI. Để tạo được bước chuyển biến mới về thu hút FDI của Hà Tĩnh, trên tổng thể các giải pháp đã được xác định, theo tôi cần giải quyết dứt điểm những vướng mắc trở ngại lớn trong môi trường đầu tư . Hà Tĩnh cùng với các lợi thế so sánh về tài nguyên thiên nhiên cũng như tài nguyên du lịch nhân văn cần phải đánh giá đúng tầm quan trọng trong chiến lược phát triên ngành thương mại – dịch vụ để có sự quan tâm đầu tư công sức và tài chính hợp lý tạo nên bước đột phá dựa trên một hệ thống các biện pháp xúc tiến, chính sách đầu tư để tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nước đầu tư. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 82 Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh cần phối hợp chặt chẽ với Sở Kế Hoạch Đầu Tư để tìm ra các biện pháp, các kế hoạch mang tính chiến lược, tranh thủ mọi sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Ương, xây dựng các dự án cụ thể chi tiết để kêu gọi thu hút vốn FDI . Thường xuyên chỉnh sửa, bổ sung vào danh mục các lĩnh vực ưu tiên phát triển cũng như các chính sách ưu đãi đầu tư để đáp ứng kịp thời yêu cầu của các nhà đầu tư. Hy vọng trong các giai đoạn tiếp theo, với các tiềm năng của Hà Tĩnh, cùng với hệ thống quản lý, cơ chế chính sách thông thoáng, tinh thần trách nhiệm cao của đội ngũ cán bộ, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật, nguồn lực đảm bảo sẽ là bàn đạp vững chắc để tạo lòng tin , tạo nên sức hấp dẫn để các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài mạnh dạn đầu tư các dự án hiệu quả trên địa bàn nhằm khai thác triệt để các tiềm năng của tỉnh nhà góp phần tích cực vào sự phát triển bền vững của tỉnh. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ths. Hồ Tú Linh (2011), Giáo trình kinh tế đầu tư , Đại Học Huế, Huế. 2. Cục thống kê Hà Tĩnh (2012), Niên giám thống kê Tỉnh Hà Tĩnh 2011, Thống kê, Hà Tĩnh. 3. Luật Đầu Tư 2005. 4. Ths Đoàn Trung Kiên (2009), Giáo trình Luật đầu tư, NXB Giáo Dục Việt Nam. 5. TS. Nguyễn Văn Toàn (2004) , Tóm tắt bài giảng và bài tập lập và quản lý dự án đầu tư, Đại Học Huế, Huế 6. Bộ môn Kinh tế đầu tư (2010), Giáo trình kinh tế đầu tư, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội. 7. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2005) , Báo cáo về quản lý đầu tư và các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2011, Hà Tĩnh. 8. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2011), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài, Hà Tĩnh. 9. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2010), Bài tham luận về tổng kết 25 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Tĩnh, Hà Tĩnh. 10. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2011), Tài liệu phục vụ hội thảo tại Đà Nẵng ngày 02/12/2011 (Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ĐTNN và các biện pháp thúc đầy giải ngân các dự án ĐTNN ở tỉnh Hà Tĩnh), Hà Tĩnh. 11. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2012) , Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020, Hà Tĩnh. 12. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2011) , Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2011, Hà Tĩnh. 13. 14. 15. 16. 17. 18. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương PHỤ LỤC ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG VÀ THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH Kính thưa quý Ông/ Bà ! Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”. Cho phép chúng tôi cảm ơn quý Ông/Bà, với tư cách là người quản lý trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, hoặc đã có một thời gian công tác trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, dành một ít thời gian để điền vào phiếu điều tra này. Vì vậy rất mong được sự hợp tác của quý Ông/ Bà để tạo điều kiện cho chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Chúng tôi xin cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của doanh nghiệp và chỉ dùng thông tin cung cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp. Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà! I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Tên: ......................................................................................................................... Chức vụ................................................................................................................... Tên doanh nghiệp: .................................................................................................. Địa chỉ doanh nghiệp:............................................................................................. Thời gian làm việc có liên quan đến lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài:....năm II. THÔNG TIN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI HÀ TĨNH 1. Theo Ông/Bà những ngành, lĩnh vực nào sau đây, nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Hà Tĩnh: - Công nghiệp - Nông Nghiệp - Lâm nghiệp - Thủy sản - Dịch vụ khác - Giáo dục - Y tế - Hạ tầng cơ sở ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 2. Nhà đầu tư nước ngoài đánh giá như thế nào về mức độ thuận lợi của các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư ( Khoanh tròn vào con số mà Ông/ Bà cho là thích hợp) Các yếu tố Rất khó khăn Rất thuận lợi 1. Thủ tục, thời gian cấp giấy phép đầu tư 1 2 3 4 5 2. Thủ tục, thời gian thẩm định thiết kế kĩ thuật 1 2 3 4 5 3. Đền bù, giải phóng mặt bằng 1 2 3 4 5 4. Công tác hỗ trợ pháp luật kinh doanh 1 2 3 4 5 5. Sự can thiệp của chính quyền vào hoạt động của Công ty 1 2 3 4 5 6. Quy hoạch ngành nghề 1 2 3 4 5 7. Tuyển dụng, sử dụng lao động 1 2 3 4 5 8. Chính sách khuyến khích cạnh tranh lành mạnh 1 2 3 4 5 3. Nhà đầu tư nước ngoài đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư tại Hà Tĩnh so với các tỉnh khác ở khu vực miền Trung ( Khoanh tròn vào con số mà Ông/Bà cho là thích hợp) Nội dung Điểm yếu Điểm mạnh 1. Giá công lao động 1 2 3 4 5 2. Chất lượng lao động 1 2 3 4 5 3. Điều kiện hạ tầng cơ sở( giao thông, điện, nước, điện thoại) 1 2 3 4 5 4. Điều kiện tự nhiên thời tiết, khí hậu 1 2 3 4 5 5. Hệ thống vận chuyển hàng hóa (số lượng, chất lượng, chi phí) 1 2 3 4 5 6. Chi phí sản xuất trực tiếp 1 2 3 4 5 7.Chi phí gián tiếp 1 2 3 4 5 8. Các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5 9. Hoạt động của các doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn 1 2 3 4 5 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 10. Sức mua của thị trường Hà Tĩnh 1 2 3 4 5 11. Chính sách ưu đãi đầu tư của Tỉnh 1 2 3 4 5 12. Chính sách sau đầu tư của Tỉnh 1 2 3 4 5 13. Về việc thực thi, hướng dẫn pháp luật 1 2 3 4 5 14. Công tác cải cách thủ tục hành chính 1 2 3 4 5 15. Ổn định kinh tế, trật tư xã hội 1 2 3 4 5 16. Sự thiện chí trong quan hệ quốc tế 1 2 3 4 5 17.Tính năng động trong kinh doanh của người Hà Tĩnh 1 2 3 4 5 4. Nhà đầu tư nước ngoài đồng ý như thế nào về những nhận xét dưới đây về môi trường đầu tư của Hà Tĩnh. ( Khoanh tròn vào con số mà Ông/ Bà cho là thích hợp) Nội dung Không đồng ý Đồng ý 1. Giá công lao động ở Hà Tĩnh rẻ 1 2 3 4 5 2. Chất lượng lao động ở Hà Tĩnh không tốt 1 2 3 4 5 3. Cơ sở hạ tầng của Tỉnh rất phát triển 1 2 3 4 5 4. Điều kiện tự nhiên thời tiết, khí hậu rất thuận lợi 1 2 3 4 5 5. Hệ thống vận chuyển hàng hóa ( số lượng, chất lượng, chi phí) rất tốt 1 2 3 4 5 6. Chi phí sản xuất trực tiếp thấp 1 2 3 4 5 7.Chi phí gián tiếp rất thấp 1 2 3 4 5 8. Các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh rất phát triển 1 2 3 4 5 9. Hoạt động của các doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn rất thuận lợi cho nhà đầu tư 1 2 3 4 5 10. Sức mua của thị trường Hà Tĩnh rất mạnh 1 2 3 4 5 11. Chính sách ưu đãi đầu tư của Tỉnh rất hấp dẫn 1 2 3 4 5 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 12. Chính sách sau đầu tư của Tỉnh rất tốt 1 2 3 4 5 13. Về việc thực thi, hướng dẫn pháp luật rất kịp thời 1 2 3 4 5 14. Công tác cải cách thủ tục hành chính rất được chú trọng 1 2 3 4 5 15. Trật tư xã hội luôn được đảm bảo 1 2 3 4 5 16. Sự thiện chí trong quan hệ quốc tế của người Hà Tĩnh rất cao 1 2 3 4 5 17.Người Hà Tĩnh rất năng động trong kinh doanh 1 2 3 4 5 Xin cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà! ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ nhung nghanh, linh vuc ma nha dau tu nuoc ngoai muon dau tu vao Ha Tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid cong nghiep 17 31.5 34.7 34.7 nong nghiep 6 11.1 12.2 46.9 lam nghiep 5 9.3 10.2 57.1 thuy san 2 3.7 4.1 61.2 dich vu khac 12 22.2 24.5 85.7 ha tang co so 7 13.0 14.3 100.0 Total 49 90.7 100.0 Missing System 5 9.3 Total 54 100.0 Muc do thuan loi kho khan cua cac yeu to anh huong den moi truong dau tu N Minimum Maximum Mean Std. Deviation thu tuc, thoi gian, cap giay phep dau tu 50 1 5 2.42 1.108 thu tuc, thoi gian tham dinh, thiet ke ki thuat 50 1 5 2.58 1.012 den bu, giai phong mat bang 50 1 4 2.34 .961 cong tac ho tro phap luat kinh doanh 50 1 5 3.42 1.012 su can thiep cua chinh quyen vao hoat dong cua cong ty 50 1 5 3.08 .922 quy hoach nghanh nghe 50 1 5 3.16 .955 tuyen dung, su dung lao dong 50 1 5 2.78 1.112 chinh sach khuyen khich, canh tranh lanh manh 50 1 5 3.18 .983 Valid N (listwise) 50 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Muc do manh yeu cua moi truong dau tu so voi cac tinh khac N Minimum Maximum Mean Std. Deviation gia cong lao dong 50 2 5 3.86 .756 chat luong lao dong 50 1 4 2.40 .833 dieu kien co so ha tang (giao thong, dien nuoc, dien thoai...) 50 1 4 2.30 .953 dieu kien tu nhien thoi tiet, khi hau 50 1 4 2.12 .799 he thong van chuyen hang hoa (so luong, chat luong, chi phi) 50 1 5 3.56 .837 chi phi san xuat truc tiep 50 2 5 3.76 .771 chi phi gian tiep 50 1 5 3.32 1.039 cac dich vu ho tro cho san xuat kinh doanh 50 2 5 3.48 .839 hoat dong cua cac doanh nghiep co lien quan tren dia ban 50 2 5 3.62 .753 suc mua cua thi truong Ha Tinh 50 1 4 2.22 .815 chinh sach uu dai dau tu cua tinh 50 1 5 3.14 .904 chinh sach sau dau tu cua tinh 50 2 5 3.06 .793 ve viec thuc thi, huong dan phap luat 50 2 5 3.06 .767 cong tac cai cach thu tuc hanh chinh 50 1 4 2.32 .794 on dinh kinh te, trat tu xa hoi 50 2 5 3.76 .716 su thien chi trong quan he quoc te 50 2 5 3.86 .808 tinh nang dong trong kinh doanh cua nguoi Ha Tinh 50 2 4 2.96 .727 Valid N (listwise) 50 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Muc do dong y ve moi truong dau tu N Minimum Maximum Mean Std. Deviation gia cong lao dong o Ha Tinh re 50 2 5 3.82 .825 chat luong lao dong o Ha Tinh khong tot 50 2 5 3.74 .828 co so ha tang cua Ha Tinh rat phat trien 50 1 4 2.98 .820 dieu kien tu nhien thoi tiet, khi hau rat thuan loi 50 1 4 2.22 .790 he thong van chuyen hang hoa (so luong, chat luong)rat tot 50 3 5 3.76 .716 chi phi san xuat truc tiep thap 50 2 5 3.58 .835 chi phi gian tiep rat thap 50 1 4 2.58 .785 cac dich vu ho tro cho san xuat kinh doanh rat phat trien 50 2 5 3.48 .839 hoat dong cua cac doanh nghiep co lien quan tren dia ban rat thuan loi cho nha dau tu 50 2 5 3.68 .768 suc mua cua thi truong Ha Tinh rat manh 50 1 3 2.12 .689 chinh sach uu dai dau tu cua tinh rat hap dan 50 2 4 3.00 .700 chinh sach sau dau tu cua tinh rat tot 50 2 5 3.12 .773 thuc thi, huong dan phap luat rat kip thoi 50 2 4 2.88 .689 cong tac cai cach thu tuc hanh chinh rat duoc chu trong 50 1 4 2.12 .799 trat tu xa hoi luon duoc dam bao 50 2 5 3.84 .817 su thien chi trong quan he quoc te cua nguoi Ha Tinh rat cao 50 2 5 3.82 .774 nguoi Ha Tinh rat nang dong trong kinh doanh 50 2 5 3.18 .774 Valid N (listwise) 50ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Phụ lục 3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE STASTICS One-Sample Test Test Value = 2 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper thu tuc, thoi gian, cap giay phep dau tu 2.680 49 .010 .420 .11 .73 thu tuc, thoi gian tham dinh, thiet ke ki thuat 4.053 49 .000 .580 .29 .87 den bu, giai phong mat bang 2.503 49 .016 .340 .07 .61 cong tac ho tro phap luat kinh doanh 9.922 49 .000 1.420 1.13 1.71 su can thiep cua chinh quyen vao hoat dong cua cong ty 8.280 49 .000 1.080 .82 1.34 quy hoach nghanh nghe 8.586 49 .000 1.160 .89 1.43 tuyen dung, su dung lao dong 4.960 49 .000 .780 .46 1.10 chinh sach khuyen khich, canh tranh lanh manh 8.485 49 .000 1.180 .90 1.46 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương One-Sample Test Test Value = 2 t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper chat luong lao dong 3.395 49 .001 .400 .16 .64 dieu kien co so ha tang (giao thong, dien nuoc, dien thoai...) 2.226 49 .031 .300 .03 .57 dieu kien tu nhien thoi tiet, khi hau 1.062 49 .293 .120 -.11 .35 suc mua cua thi truong Ha Tinh 1.908 49 .062 .220 -.01 .45 chinh sach uu dai dau tu cua tinh 8.920 49 .000 1.140 .88 1.40 chinh sach sau dau tu cua tinh 9.451 49 .000 1.060 .83 1.29 ve viec thuc thi, huong dan phap luat 9.773 49 .000 1.060 .84 1.28 cong tac cai cach thu tuc hanh chinh 2.850 49 .006 .320 .09 .55 tinh nang dong trong kinh doanh cua nguoi Ha Tinh 9.333 49 .000 .960 .75 1.17 One-Sample Test ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Test Value = 3 T Df Sig. (2- tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper gia cong lao dong 8.042 49 .000 .860 .65 1.07 he thong van chuyen hang hoa (so luong, chat luong, chi phi) 4.731 49 .000 .560 .32 .80 chi phi san xuat truc tiep 6.971 49 .000 .760 .54 .98 chi phi gian tiep 2.178 49 .034 .320 .02 .62 cac dich vu ho tro cho san xuat kinh doanh 4.046 49 .000 .480 .24 .72 hoat dong cua cac doanh nghiep co lien quan tren dia ban 5.822 49 .000 .620 .41 .83 on dinh kinh te, trat tu xa hoi 7.506 49 .000 .760 .56 .96 su thien chi trong quan he quoc te 7.523 49 .000 .860 .63 1.09 One-Sample Test Test Value = 2 t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper co so ha tang cua Ha Tinh rat phat trien 8.447 49 .000 .980 .75 1.21 dieu kien tu nhien thoi tiet, khi hau rat thuan loi 1.969 49 .055 .220 .00 .44 chi phi gian tiep rat thap 5.226 49 .000 .580 .36 .80 suc mua cua thi truong Ha Tinh rat manh 1.231 49 .224 .120 -.08 .32 chinh sach uu dai dau tu cua tinh rat hap dan 10.104 49 .000 1.000 .80 1.20 chinh sach sau dau tu cua tinh rat tot 10.245 49 .000 1.120 .90 1.34 thuc thi, huong dan phap luat rat kip thoi 9.028 49 .000 .880 .68 1.08 cong tac cai cach thu tuc hanh chinh rat duoc chu trong 1.062 49 .293 .120 -.11 .35 nguoi Ha Tinh rat nang dong trong kinh doanh 10.776 49 .000 1.180 .96 1.40 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương One-Sample Test Test Value = 3 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper gia cong lao dong o Ha Tinh re 7.025 49 .000 .820 .59 1.05 chat luong lao dong o Ha Tinh khong tot 6.317 49 .000 .740 .50 .98 he thong van chuyen hang hoa (so luong, chat luong)rat tot 7.506 49 .000 .760 .56 .96 chi phi san xuat truc tiep thap 4.910 49 .000 .580 .34 .82 cac dich vu ho tro cho san xuat kinh doanh rat phat trien 4.046 49 .000 .480 .24 .72 hoat dong cua cac doanh nghiep co lien quan tren dia ban rat thuan loi cho nha dau tu 6.263 49 .000 .680 .46 .90 trat tu xa hoi luon duoc dam bao 7.269 49 .000 .840 .61 1.07 su thien chi trong quan he quoc te cua nguoi Ha Tinh rat cao 7.488 49 .000 .820 .60 1.04 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa Luận Tốt Nghiệp SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương Phụ lục 4: PHÂN TÍCH ANOVA ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. danh gia cua nha dau tu nuoc ngoai ve den bu, giai phong mat bang Between Groups .090 2 .045 .046 .955 Within Groups 45.012 46 .979 Total 45.102 48 danh gia cua nha dau tu nuoc ngoai ve su can thiep cua chinh quyen vao hoat dong cua cong ty Between Groups .539 2 .269 .310 .735 Within Groups 39.951 46 .868 Total 40.490 48 danh gia cua nha dau tu nuoc ngoai ve tuyen dung, su dung lao dong Between Groups .264 2 .132 .101 .904 Within Groups 60.267 46 1.310 Total 60.531 48 chi phi gian tiep Between Groups 2.379 2 1.190 1.094 .343 Within Groups 50.029 46 1.088 Total 52.408 48 suc mua cua thi truong Ha Tinh Between Groups 2.342 2 1.171 1.876 .165 Within Groups 28.719 46 .624 Total 31.061 48 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguye_n_thi_bi_ch_phuong_6004.pdf
Luận văn liên quan