- Công bố rộng rãi danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011-
2015, đồng thời tiếp tục rà soát, cập nhật bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư phù
hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, địa phương giai đoạn đến 2020. Xây
dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm và các tập đoàn xuyên quốc
gia có tiềm năng.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các
hoạt động đầu tư trong và ngoài Khu kinh tế, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà
đầu tư và kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn nước ngoài hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050
để trình thủ tướng chính phủ phê duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh có thể các chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển sản
xuất, kinh doanh và cải thiện môi trường đầu tư
- Tập trung xây dựng các dự án (ngắn gọn) để kêu gọi đầu tư. Cơ sở dữ liệu, các
thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư công khai minh bạch ,công tác qui
hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh
108 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 2518 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ces). Phân tích phương sai được sử dụng
để đánh giá yếu tố thời gian công tác ảnh hưởng như thế nào trong việc đánh giá các
mặt thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư. Các câu hỏi về
mặt thuận lợi khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư là những biến
phụ thuộc (Dependent list).
Sử dụng chương trình SPSS 16 để phân tích. Trước hết chúng tôi phân nhóm
các yếu tố ảnh hưởng thành 3 nhóm: những người có thời gian công tác ngắn (dưới 3
năm), những người có thời gian công tác trung bình (từ 3 đến 6 năm) và những người
có thời gian công tác dài (trên 6 năm). Việc phân nhóm như trên thứ nhất là phù hợp
với thời gian làm việc thực tế để có những nhận xét xác thực, thứ hai là số lượng giữa
các nhóm tương đối ngang nhau.
Bước thứ hai, thực hiên phân tích phương sai để kiểm tra tỷ số F và độ tin cậy
Sig xem có sự ảnh hưởng của yếu tố nguyên nhân đến yếu tố kết quả hay không? Giá
trị F lớn và độ tin cậy Sig rất nhỏ (< 0,05) thì yếu tố nguyên nhân có ảnh hưởng đến
yếu tố kết quả. Giá trị F càng nhỏ và Sig . lớn (> 0.05) thì yếu tố nguyên nhân không
có ảnh hưởng lơn đến yếu tố kết quả.
Nếu có ảnh hưởng, bước tiếp theo phân tích sự ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê
đến mức nào, chúng ta sử dụng kiểm định t từng cặp để thấy sự khác biệt có ý nghĩa
giữa các nhóm. Kết quả phân tích phương sai được lược trích ở bảng sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 64
Bảng 27: Phân tích ANOVA – thời gian công tác ảnh hưởng đến việc đánh giá
môi trường đầu tư
Thời
gian
công
tác
Môi trường đầu tư
ANOVA
F Sig
Đền bù, giải phóng mặt bằng 0.046 0.955
Sự can thiệp của chính quyền vào hoạt động của doanh nghiệp 0.310 0.735
Tuyển dụng, sử dụng lao động 0.101 0.904
Chi phí gián tiếp 1.094 0.343
Sức mua của thị trường Hà Tĩnh 1.876 0.165
(Nguồn: trích dẫn từ số liệu điều tra)
Kết quả kiểm định ANOVA với mức ý nghĩa 0,05 cho thấy không có sự khác
biệt nào giữa những nhóm người có thời gian công tác khác nhau trong việc đánh giá
môi trường đầu tư về các mặt thuận lợi, khó khăn, điểm mạnh, điểm yếu. Các biến
phân tích đều có Sig. > 0,05 và F quá nhỏ. Điều đó chứng tỏ rằng , các yếu tố của môi
trường đầu tư được nhiều nhà đầu tư nhận xét gần giống nhau và chắc chắn không có
những đánh giá nào khác hơn về các yếu tố của môi trường đầu tư tỉnh Hà Tĩnh trong
giai đoạn hiện nay.
2.5. Đánh giá về kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
2.5.1. Những đóng góp tính cực
a. Tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển
Tổng vốn đầu tư đăng kí đạt 8.484.07 triệu USD (ngoài các khu kinh tế là
99.438 triệu USD). Cụ thể vốn đầu tư thực hiện giải ngân các năm gần đây: năm 2008
đạt 5.15 triệu USD, năm 2009 đạt 65.55 triệu USD, năm 2010 đạt 489.9 triệu USD,
năm 2011 đạt 283 triệu USD, năm 2012 ước đạt 1027 triệu USD.
b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Cơ cấu kinh tế có bước chuyển dịch tích cực theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Lĩnh vực nông, lâm, ngư
nghiệp tiếp tục phát triển, sản lượng lương thực năm 2011 đạt 50 vạn tấn. Kết cấu hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn được tăng cường, củng cố. Các khu kinh tế, cụm công
nghiệp, làng nghề truyền thống được chú trọng đầu tư và phát huy hiệu quả. Công tác
đổi mới, sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 65
được đẩy mạnh, cơ cấu ngành nghề và nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp có
bước chuyển biến tích cực
c. Giải quyết việc làm, nâng cao trình độ người lao động
Ngoài việc góp phần tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn,
đóng góp vào ngân sách, tạo nguồn vốn bổ sung, các dự án FDI còn góp phần tạo công
ăn việc làm, cụ thể trong năm 2011, tạo công ăn việc làm trực tiếp cho 1.127 lao động,
dự kiến năm 2012 tổng số lao động trực tiếp lên đến 1600 lao động.
Nâng cao trình độ công nghệ và năng suất người lao động của các doanh nghiệp,
đặc biệt là trong những năm gần đây. Hoạt động của các doanh nghiệp FDI đã làm thay
đổi nhiều về trình độ quản lý, cách thức hoạt động, nâng cao các tiêu chí, tiêu chuẩn kĩ
thuật trong hoạt động đầu tư, trong các hợp đồng kinh tế và cả phương thức lao động.
d. Đóng góp vào ngân sách
Tình hình thực hiện đầu tư của các doanh nghiệp có vốn ĐTTTNN trên địa bàn
Hà Tĩnh chủ yếu bắt đầu kể từ năm 2008 đến nay ngày càng tăng theo con số thống kê
ở trên và đóng góp đáng kể cho ngân sách của Tỉnh. Năm 2011, vốn thực hiện đạt 284
triệu USD bằng 37% tổng vốn đầu tư xã hội trên địa bàn, đóng góp ngân sách của tỉnh
1026 tỷ đồng bằng 45.6 % tổng thu ngân sách trên địa bàn, dự kiến năm 2012, vốn
thực hiện đạt 1027 triệu USD bằng 64.6 % tổng vốn đầu tư xã hội, nộp ngân sách
1.209 tỷ đồng bằng 32.5% tổng thu ngân sách trên địa bàn.
2.5.1.1. Nguyên nhân đạt được
- Trong những năm qua, UBND tỉnh Hà Tĩnh đã ban hành nhiều cơ chế chính
sách, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp trên nhiều lĩnh vực đầu tư để thu hút
các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Hà Tĩnh.
- Song song với việc ban hành các cơ chế, chính sách, tỉnh chủ trương đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính theo hướng ngày càng được hiện đại hóa, nhanh gọn, hiệu
quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (một cửa, một cửa liên thông) luôn được lãnh đạo
các cấp quan tâm chỉ đạo thực hiện tốt, tạo điều kiện thuận lợi đối với Nhà đầu tư, tổ
chức, cá nhân và doanh nghiệp trong các lĩnh vực: Cấp GCNĐKKD, cấp GCNĐT trong
nước, thủ tục giao đất, ưu đãi đầu tư, cấp mã số thuế, khắc dấu và mã số xuất nhập khẩu;
Thẩm định các dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, công tác đấu thầu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 66
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư xây dựng
ngày càng được hoàn thiện đảm bảo tính đồng bộ, như: Luật Đầu tư, Luật Xây dựng,
Luật Đấu thầu, Luật đất đai, Luật nhà ở, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều liên quan
đến đầu tư XDCB và các Nghị định, Thông tư hướng dẫnTrên cơ sở các văn bản của
Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, tỉnh kịp thời ban hành các văn bản cụ thể hóa các
chế độ chính sách quản lý phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, góp phần tạo
thuận lợi cho công tác quản lý dự án đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu quả các dự án
đầu tư, đẩy nhanh tiến độ, rút ngắn thời gian thực hiện so với trước đây.
- Được sự quan tâm, giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương,
nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng đáng kể qua các năm, góp
phần xây dựng, cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn, nâng cao đời sống người
dân, phát triển kinh tế xã hội, thu hút dự án đầu tư lớn trên địa bàn.
- Quan tâm công tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư,
ban hành các chính sách khuyến khích ưu đãi, thu hút đầu tư trên các lĩnh vực kinh tế-
xã hội. Kết quả đã thu hút được một số dự án lớn đầu tư trên địa bàn tạo đà cho phát
triển kinh tế xã hội và tăng thu ngân sách của Hà Tĩnh trong những năm vừa qua và
thời gian tới, như: Dự án khu liên hợp gang thép và cảng Sơn Dương của Tập đoàn
Formosa (Đài Loan), dự án Nhiệt điện Vũng Áng 1, 2, Nhà máy bia Sài Gòn- Hà Tĩnh,
Tổng kho xăng dầu khí hóa lỏng Bắc Trung Bộ,
2.5.1.2. Những hạn chế
a. Cơ chế quản lí
- Phần lớn các doanh nghiệp còn thiếu hiểu biết về pháp luật cũng như quy trình
thủ tục đầu tư kể cả giai đoạn cấp GCNĐT cũng như trong quá trình triển khai thực hiện.
- Việc xác định chủ trương và quy mô đầu tư một số dự án chưa sát với yêu cầu
thực tế, chưa được nghiên cứu kỹ, tổng mức đầu tư quá cao so với khả năng cân đối
nguồn vốn nên ảnh hưởng đến tiến độ triển khai và hiệu quả khai thác, sử dụng.
- Do nhu cầu đầu tư lớn dẫn đến dự án phê duyệt nhiều so với khả năng vốn đầu
tư (bình quân chỉ đạt từ 30% đến 40%),
- Chất lượng hồ sơ tư vấn lập, thẩm tra các khâu còn nhiều yếu kém. Một số dự
án thiếu tầm chiến lược, thiếu nghiên cứu vĩ mô, chưa nghiên cứu kỹ quy hoạch; công
tác khảo sát địa hình, thăm dò địa chất còn sơ sài, thậm chí sử dụng tài liệu đã lạc hậu;
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 67
chưa điều tra thống kê đầy đủ về chi phí bồi thường, hỗ trợ, xem xét kỹ khả năng
GPMB, chưa tính đến yếu tố trượt giá dẫn đến chi phí dự phòng thường tính toán thấp
so với quy định nên khi triển khai thiết kế kỹ thuật BVTC thường thiếu, phát sinh
nhiều, phải điều chỉnh dự án.
- Nguồn nhân lực tham gia hoạt động đầu tư và xây dựng so với yêu cầu còn bất
cập; Đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, trên đại học và lực lượng công nhân kỹ thuật
qua đào tạo nghề còn thiếu và yếu. Đội ngũ cán bộ các ban quản lý dự án chưa đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ; Một số dự án có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhưng lại yêu
cầu thời gian tiến độ nhanh dẫn đến chất lượng hồ sơ chưa đảm bảo.
- Vai trò quản lý nhà nước của các cấp, các ngành trong quản lý đầu tư và xây
dựng còn hạn chế.
b. Môi trường đầu tư
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch xây dựng chưa đồng bộ, một số mặt còn thiếu tính thống nhất. Kế hoạch
đầu tư ở một số khâu chưa có tính dài hạn, việc lồng ghép một số chương trình dự án
còn bị động Do đó việc chuẩn bị đầu tư các dự án, nhất là dự án lớn còn bị động,
lúng túng.
- Thiếu vốn đầu tư nên hệ thống hạ tầng kĩ thuật kém, chưa hoàn thiện dẫn đến
hạn chế thu hút đầu tư.
- Nguồn lao động địa phương dồi dào nhưng lao động kĩ thuật tay nghề cao
chiếm tỉ lệ thấp. chưa đáp ưng yêu cầu về lao động cho các doanh nghiệp trên địa bàn.
- Năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư còn hạn chế, do đó việc hướng
dẫn cho nhà đầu tư còn nhiều khó khăn..
- Công tác xử lí chất thải và đánh giá tác động môi trường còn nhiều hạn chế,
bất cập.
c. Chính sách đầu tư
- Các chính sách thu hút FDI trước đây chưa chú trọng nhiều về chất lượng,
hiệu quả của FDI, xuất hiện nhiều dự án có công nghệ thấp, chủ yếu khai thác thị
trường nội địa, tận dụng tài nguyên, lao động rẻ, ít tác động lan tỏa tới các doanh
nghiệp trong nước. Địa phương đã phải trả giá khi có nhiều dự án được cấp GCNĐT
rồi không hoạt động, hoặc hoạt động kém hiệu quả, chậm tiến độ, vi phạm về quy định
môi trường.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 68
- Các chế độ, chính sách tiền lương thường xuyên thay đổi, bộ đơn giá xây dựng
cơ bản có sự điều chỉnh và ban hành mới, giá cả thị trường không ổn định, nhất là nhóm
hàng vật liệu xây dựng tăng hàng năm dẫn đến dự toán của các dự án sau khi phê duyệt
vượt tổng mức đầu tư, phải điều chỉnh bổ sung hồ sơ nhiều lần, trong khi đó vốn đầu tư
không đáp ứng tiến độ vì vậy khó khăn cho các đơn vị thi công và nợ trong XDCB.
d. Chính sách đất đai
- Công tác giải phóng mặt bằng còn nhiều vướng mắc, hạn chế đến quá trình
đầu tư của các doanh nghiệp. chính sách và giá cả thay đổi hàng năm gây khó khăn
cho cân đối nguồn vốn, làm tăng giá trị đầu tư, ảnh hưởng lớn đến tiến độ và tính công
bằng trong chi trả đền bù giải phóng mặt bằng.
- Tiến độ triển khai dự án và thực hiện vốn đầu tư của các dự án còn chậm vì lý
do GPMB và các dự án cung cấp dịch vụ chủ yếu phục vụ các dự án lớn như Khu liên
hợp gang thép và cảng Sơn Dương của Formosa và tương lai là của tập đoàn thép TATA
(Ấn Độ nên tình hình thực hiện phụ thuộc vào kế hoạch triển khai của các dự án này.
2.5.1.3. Nguyên nhân hạn chế
a. Khách quan
- Do thời tiết tại Hà Tĩnh không thuận lợi, thời gian mưa kéo dài rải rác trong cả năm,
ảnh hưởng đến tiến độ triển khai các dự án, đặc biệt là các công trình giao thông, thủy lợi.
- Chế độ, chính sách của nhà nước về xây dựng cơ bản còn nhiều bất cập, thay
đổi, điều chỉnh thường xuyên, một số văn bản hướng dẫn ban hành chậm, thiếu, hoặc
không đồng bộ, chưa phù hợp với thực tế do đó khi triển khai thực hiện còn gặp khó
khăn. Một số định mức nhà nước ban hành không phù hợp với thực tế; định mức chi
phí tư vấn thiết kế theo tỷ lệ % chi phí còn bất cập, tư vấn thường chọn phương án chi
phí lớn nhất gây lãng phí
- Các quy định mới trong quản lý đầu tư và xây dựng phân cấp rất lớn cho các
chủ đầu tư trong khi năng lực của chủ đầu tư còn hạn chế, các chế tài, quy định về
trách nhiệm của các đơn vị chưa tương xứng, công tác thanh tra, kiểm tra vẫn còn
nhiều bất cập.
- Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát, lãi suất ngân hàng cao
đã ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của một số dự án trên địa bàn. Một số dự án đầu tư
phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay nên đã không chủ động được nguồn vốn, dẫn đến
việc đầu tư không đảm bảo đúng tiến độ cam kết.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 69
b. Chủ quan
- Một số đơn vị, địa phương chưa quan tâm chỉ đạo các chủ đầu tư, các Ban
Quản lý dự án nâng cao trách nhiệm trong việc lựa chọn năng lực nhà thầu tư vấn;
giám sát chặt chẽ chủng loại vật liệu đưa vào thi công và kích cở hình học theo hồ sơ
thiết kế; đôn đốc đơn vị thi công đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, xử lý khắc
phục kịp thời các khó khăn vướng mắc, nhất là chỉ đạo giải phóng mặt bằng một số dự
án còn chậm trễ; công tác quyết toán dự án hoàn thành chưa được quan tâm đúng mức.
- Việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng mạnh cho các địa phương, các chủ đầu
tư, chưa tương xứng với năng lực quản lý, nhất là ở cấp xã. Đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước về đầu tư và xây dựng còn thiếu cả về số lượng, yếu về chất lượng, chưa đáp
ứng yêu cầu.
- Nguồn vốn đầu tư còn hạn hẹp trong khi nhu cầu đầu tư rất lớn nên việc bố trí
nguồn vốn cho các công trình còn gặp nhiều khó khăn, chưa đáp ứng được yêu cầu kế
hoạch và tiến độ; một số dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư do biến động giá
nguyên, nhiên vật liệu, chế độ chính sách tiền lương... dẫn đến phải điều chỉnh giá trị
hợp đồng, mặt khác vốn đầu tư không đáp ứng tiến độ thanh toán nên nhiều nhà thầu
gặp khó khăn.
- Công tác thanh tra, kiểm tra giám sát chưa được quan tâm đúng mức, khi phát
hiện những sai sót việc làm rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân và xử lý chưa nghiêm
hoặc khó xử lý vì việc đã rồi như ở khâu đấu thầu, trong khi chế tài xử phạt còn quá
nhẹ. Công tác giám sát đánh giá đầu tư, việc theo dõi, đánh giá hiệu quả dự án đang
còn xem nhẹ.
- Việc phân cấp quản lý đầu tư xây dựng mạnh cho các địa phương, các chủ đầu
tư, chưa tương xứng với năng lực quản lý, nhất là ở cấp xã. Đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước về đầu tư và xây dựng còn thiếu cả về số lượng, yếu về chất lượng, chưa đáp
ứng yêu cầu.
- Sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố trong quá
trình quản lý đầu tư có lúc, có nơi chưa thực sự nhịp nhàng, ăn khớp còn để một số dự
án chậm trễ, kéo dài thời gian. Theo phân công, phân cấp, công tác phê duyệt thiết kế,
bản vẽ thi công, tổng dự toán và lựa chọn nhà thầu do chủ đầu tư quyết định trong khi
năng lực các chủ đầu tư còn hạn chế, việc thực hiện chế độ báo cáo giám sát đầu tư gửi
các cơ quan chức năng chưa đảm bảo chất lượng và đúng yêu cầu.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 70
Chương 3
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
3.1. Quản lí, triển khai có hiệu quả các dự án FDI đã cấp phép đầu tư
3.1.1. Định hướng thu hút FDI
Với định hướng của tỉnh đặt ra cho công tác thu hút FDI những đòi hỏi mới để
không những tiếp tục bổ sung nguồn vốn đầu tư, mà còn tác động chuyển đổi cơ cấu
kinh tế theo hướng hiện đại, với những ngành công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng,
thân thiện môi trường, các dịch vụ chất lượng cao, đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ
tiếp cận công nghệ và dịch vụ hiện đại, nghiên cứu và phát triển, hạn chế các dự án
đầu tư vào khu vực phi sản xuất, làm gia tăng nhập siêu, tiêu tốn năng lượng, khai thác
không gắn với chế biến, các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, sử dụng
công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.. Điều đó có nghĩa là, thời điểm chấp nhận
dòng các dự án FDI thâm dụng lao động, thâm dụng tài nguyên thiếu thân thiện với
môi trường... của giai đoạn đầu phát triển kinh tế đã chấm dứt, thay vào đó là yêu cầu
phải định hướng, chọn các dự án FDI công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ
sạch, các dự án đầu tư thực chất với tốc độ giải ngân tốt gắn với các tập đoàn đa quốc
gia, với chuỗi giá trị toàn cầu. Tuy nhiên, trong bối cảnh chung thì vẫn còn 3 hạn chế
lớn trong công tác thu hút FDI, bao gồm: kết cấu hạ tầng, nguồn nhân lực và thể chế
chưa hoàn thiện
Không chỉ tập trung thu hút những dự án mới, địa phương sẽ tập trung giải ngân
các dự án FDI, đặc biệt là các dự án lớn, để thực sự khơi thông dòng vốn thực.ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 71
3.1.2. Lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư FDI
3.1.2 1. Khu kinh tế Vũng Áng
TT Vị trí
Tổng
Diện
tích
(ha)
Diện tích
chưa cấp
(ha)
Lĩnh vực ưu tiên
1 Khu Công nghiệp nặng 3.960 1.500
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp.
- Công nghiệp hậu thép, chế tạo và lắp
ráp phụ tùng ô tô.
- Sản phẩm công nghệ cao: điện, điện
tử, cơ khí chính xác.
- Công nghiệp sửa chữa, bảo trình các
thiết bị công nghiệp.
- Hệ thống cấp nước sạch và cấp nước
sản xuất.
- Xây dựng khu xử lý môi trường.
2 Khu Công nghiệp đa ngành 873 200
3
Khu Công nghiệp công
nghệ cao và trường đào tạo
nghề
355 80 - Điện, điện tử, cơ khí chính xác
4 Khu đô thị tổng hợp 768 150
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu
đô thị.
- Xây dựng và kinh doanh nhà ở cho
công nhân và người lao động trong
Khu kinh tế Vũng Áng.
- Khu đô thị hiện đại phục vụ chung
cho Khu kinh tế Vũng Áng như: khu
hành chính, khu đô thị thương mại,
khách sạn, khu vui chơi giải trí.
- Xây dựng bệnh viện.
5 Khu đô thị trung tâm 355 200
6 Khu đô thị du lịch 974 400
- Xây dựng khu du lịch, khách sạn, nhà
hàng.
- Xây dựng khu nghỉ dưỡng, vui chơi,
giải trí.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 72
3.1.2.2. Khu công nghiệp Gia Lách và Khu công nghiệp Hạ Vàng
STT Vị trí
Tổng
Diện tích
(ha)
Diện tích
chưa cấp
(ha)
Lĩnh vực ưu tiên
1
Khu công
nghiệp
Gia Lách
64,5 ha 40
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu
công nghiệp.
- Chế biến, sản xuất sản phẩm công
nghiệp.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và
chăn nuôi.
- Sản phẩm công nghiệp theo hướng công
nghệ cao.
- Sản phẩm lắp ráp cơ khí, chế tạo phụ
tùng, điện, điện tử.
2
Khu công
nghiệp Hạ
Vàng
122,16 100
- Xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu
công nghiệp.
- Chế biến, sản xuất sản phẩm công
nghiệp.
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sản phẩm chế biến từ nông nghiệp và
chăn nuôi.
- Sản phẩm chế biến từ ngành tiểu thủ
công nghiệp
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 73
3.1.2.3. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo
STT Vị trí
Tổng
Diện tích
(ha)
Diện tích
chưa cấp
(ha)
Lĩnh vực ưu tiên
1
Khu Du lịch Nước Sốt,
thuộc xã Sơn Kim 1
482 473,6
Sản xuất chế biến nước
khoáng; du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng
2
Khu Đại Kim, xã Sơn
Kim 1
18,79 12,5
Công nghiệp lắp ráp ô tô,
xe máy, điện dân dụng, sản
xuất kính các loại
3
Khu Công nghiệp Đá
Mồng, thuộc xã Sơn
Kim 2
57,23 57,23
Công nghiệp chế biến, sản
xuất hóa mỹ phẩm, đường
năng lượng thấp, phân bón
sinh học, nuôi trồng sạch
4
Khu thương mại, dịch
vụ và du lịch sinh thái
Đá Mồng
160 160
Đầu tư hạ tầng đô thị,
thương mại dịch vụ, du
lịch sinh thái...
5
Khu đô thị Nam sông
Ngàn Phố, thị trấn Tây
Sơn và xã Sơn Tây
100 78,9
Xây dựng hạ tầng đô thị,
khách sạn, nhà hàng
6
Khu đô thị dọc đường
8A từ Hà Tân đến thị
trấn Tây Sơn
400 400 Xây dựng hạ tầng đô thị
7
Khu Công nghiệp Hà
Tân, thuộc địa bàn xã
Sơn Tây
34,5 34,5
Công nghiệp lắp ráp, điện
tử, điện lạnh
8
Khu đô thị, thương mại,
du lịch Hà Tân, thuộc
địa bàn xã Sơn Tây
81,2 81,2
Hạ tầng đô thị; khách sạn,
nhà hàng
9
Khu đô thị thương mại
Cổng B, thuộc địa bàn
xã Sơn Tây
10 10
Các dự án hạ tầng đô thị;
trung tâm thương mại,
khách sạn, nhà hàng
10
Khu vực Cổng kiểm
soát nội địa (cổng B)
thuộc xã Sơn Tây
6,86 6,86
Hạ tầng đô thị; trung tâm
thương mại, kho ngoại
quan, khách sạn, nhà hàng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 74
3.1.2.4. Các Cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, thành phố, thị xã
TT Vị trí
Tổng
Diện
tích
(ha)
Diện
tích
chưa
cấp
(ha)
Lĩnh vực ưu tiên
1
Cụm công nghiệp Thạch
Quý, thành phố Hà Tĩnh
10 6
Đầu tư hạ tầng, chế biến thực
phẩm, chế biến các sản phẩm từ
nông nghiệp
2
Cụm TT-CN làng nghề
Thạch Đồng thành phố
Hà Tĩnh
4,6 4,6 Sản xuất hàng tiêu dùng
3
Cụm công nghiệp Nam
cầu Cày – cầu Thạch
Đồng, thành phố Hà
Tĩnh
20,9 20,9 Đầu tư hạ tầng, xây dựng đô thị
4
Cụm sản xuất CN-TTCN
Trung Lương, thị xã
Hồng Lĩnh
6,6 3
Đầu tư hạ tầng, sản xuất các
công cụ phục vụ sản nông
nghiệp và tiêu dùng
5
Cụm sản xuất CN-TTCN
Nam Hồng, thị xã Hồng
Lĩnh
52 38,4
Đầu tư hạ tầng, sản xuất vật liệu
xây dựng, cơ khí sửa chữa, hàng
tiêu dùng, may mặc, chế biến
nông sản
6
Cụm CN-TTCN tập
trung huyện Kỳ Anh
(cạnh quốc lộ 1A)
50 50
Đầu tư hạ tầng, chế biến nông
sản xuất khẩu
7
Cụm làng nghề TTCN
và chế biến hải sản Kỳ
Ninh, Kỳ Anh
11,6 11,6
Đầu tư hạ tầng, nhà máy chế
biến hải sản, chế biến các sản
phẩm nông nghiệp
8
Cụm công nghiệp Bắc
Cẩm Xuyên, khu vực
51,7 43,4
Đầu tư hạ tầng, chế biến nông
sản, sản xuất các sản phẩm phục
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 75
Bắc thị trấn Cẩm Xuyên
(QL 1A)
vụ lĩnh vực y tế
9
Khu thương mại, dịch vụ
tổng hợp Thạch Long
(ngã ba đường tránh
thành phố)
90 88
Đầu tư hạ tầng, thương mại, sửa
chữa ô tô và các công cụ sản
xuất nông nghiệp
10
Khu dịch vụ thương
mại-TTCN-Dân cư Bắc
thị trấn Thạch Hà
54 54
Đầu tư hạ tầng, xây dựng trung
tâm thương mại và văn phòng
11
Cụm công nghiệp tiểu
thủ công nghiệp Hạ
Vàng Can Lộc
24 15
Đầu tư hạ tầng cụm công
nghiệp, nhà máy chế biến gia
súc, nhà máy sản xuất hàng điện
tử, dây cáp điện
12
Cụm công nghiệp Đức
Thọ, xã Yên Trung (QL
8A và đường sắt Bắc-
Nam)
50 50
Đầu tư hạ tầng, chế biến rau quả,
sản xuất công cụ,vật liệu xây
dựng; sản xuất hàng thủ công
mỹ nghệ
13
Làng nghề Mộc Thái
Yên, huyện Đức Thọ
15 10
Đầu tư hạ tầng, xây dựng các
xưởng sản xuất hàng mộc phục
vụ trong nước và xuất khẩu
14
Cụm công nghiệp
Hương Sơn (nằm cạnh
quốc lộ 8A)
50 50
Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản
xuất, chế biến các sản phẩm
nông nghiệp
15
Cụm công nghiệp huyện
Hương Khê thuộc xã
Hương Long
19 19
Đầu tư hạ tầng, nhà máy sản
xuất, chế biến các sản phẩm
nông nghiệp.
16
Cụm công nghiệp -
TTCN tập trung huyện
Vũ Quang
50 50
Đầu tư hạ tầng, sản xuất các sản
phẩm từ nông nghiệp, hình
thành trung tâm giống cây phục
vụ cho sản xuất
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 76
3.1.2.5. Các điểm đầu tư khác tại các huyện, thành phố, thị xã
TT Vị trí
Tổng
Diện
tích
(ha)
Diện
tích
chưa
cấp
(ha)
Lĩnh vực ưu tiên
1
Vùng bán sơn địa, đất
màu các huyện, thị xã,
thành phố
3.600 3.600
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm
- Trồng và chế biến rau quả
2
Vùng nước lợ, mặt biển
các huyện: Nghi Xuân,
Can Lộc, Lộc Hà,
Thạch Hà, Cẩm Xuyên,
Kỳ Anh
12.000 10.000
- Nuôi trồng thuỷ sản
- Đánh bắt và chế biến hải sản
3
Hương Khê, Vũ Quang,
Hương Sơn, Đức Thọ,
Can Lộc
3.500 3.500
- Bảo tồn, nhân giống và phát
triển cây bưởi Phúc Trạch, cam
bù, cam chanh
4
Thị trấn, thị tứ các
huyện
120 120
- Sản xuất, chế biến nông lâm
sản, thực phẩm
- Xây dựng, kinh doanh chợ,
trung tâm thương mại
5
Biển Thiên Cầm, Xuân
Thành, Chân Tiên
Thịnh Lộc, Kỳ Ninh,
Kỳ Nam
- Đầu tư hạ tầng; Du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng
- Khách sạn trên 3 sao, Trung
tâm thương mại
6
Hồ Kẻ gỗ Cẩm Xuyên,
Rào bồng Hương Khê,
Suôi tiên Hồng Lĩnh
- Du lịch sinh thái
7
Khu chế biến rác TP Hà
Tĩnh, vùng phía Bắc,
KKT Vũng Áng, KKT
Cầu Treo
60 42 - Nhà máy xử lý rác thải
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 77
3.2. Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn FDI của tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn tới
3.2.1. Cơ chế, chính sách đầu tư
- Rà soát tình hình cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong việc tuân thủ quy trình,
thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan tham mưu, địa phương trong quá trình thực hiện
việc giao đất, thuê đất, giải phóng mặt bằng, triển khai các hoạt động xây dựng dự án,
thực hiện trong năm 2011, tiếp tục rà soát trong năm 2012.
- Hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc thẩm tra,
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt
động ĐTNN trên địa bàn tỉnh.
- Xử lý nghiêm các nhà đầu tư, dự án vi phạm, rút giấy phép đầu tư đối với
những dự án chậm tiến độ đầu tư mà không có lý do chính đáng hoặc dừng các dự án
triển khai không tuân thủ quy trình, thủ tục.
- Theo dõi, giám sát việc thi hành pháp luật về đầu tư để kịp thời phát hiện và
xử lý các vướng mắc phát sinh.
- Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tạo môi trường pháp
lý thuận lợi cho nhà đầu tư song song với việc chấn chỉnh tình trạng ban hành và áp
dụng các ưu đãi, hỗ trợ vượt với mức quy định của pháp luật.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương và Chủ đầu tư
để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.
- Tăng cường thanh tra, kiểm ra rà soát hoạt động của các doanh nghiệp FDI và
tiến độ thực hiện các dự án.
3.2.2. Cải thiện chính sách đất đai
- Tập trung xây dựng và hoàn thiện các quy hoạch, xây dựng Quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch
sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh.
- Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng các dự án, thường xuyên liên lạc với
các nhà đầu tư đã đến đăng kí và các nhà đầu tư đang tìm hiểu để tháo gỡ các khó khăn
vướng mắc trong công tác thuê đất, giao đất để tạo điều kiện cho các nhà đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng, tiến độ xây dựng hạ tầng kỹ thuật, xã hội.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 78
- Quan tâm giải quyết làm tốt công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư, việc làm
cho người dân bị thu hồi đất cho các công trình, dự án. Hà Tĩnh có tiềm năng lớn,
nhưng để biến tiềm năng đó thành hiện thực, để thu hút các nhà đầu tư chúng tôi đã
huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành làm tốt công tác giải phóng mặt
bằng cho các công trình, dự án phát triển công nghiệp, hạ tầng đô thị, bảo đảm bàn
giao mặt bằng cho các nhà đầu tư đúng tiến độ. Đây là cơ hội tốt để tỉnh cơ cấu, điều
chỉnh quy hoạch, bố trí, sắp xếp lại dân cư.
3.2.3. Cải cách hành chính
- Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý đầu tư nước ngoài, đặc biệt trong việc phê
duyệt cấp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với việc nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
giám sát thi hành pháp luật về đầu tư. Xử ký dứt điểm, kịp thời các vấn đề vướng mắc
trong quá trình cấp và điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư và triển khai thực hiện đầu tư.
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ làm công tác đầu tư nhằm đảm bảo thực hiện
tốt quy định của pháp luật về đầu tư.
- Đơn giản hoá và công khai quy trình, thủ tục hành chính đối với đầu tư nước
ngoài, thực hiện tốt cơ chế “một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư.
- Kịp thời nắm bắt, xử lý vướng mắc của nhà đầu tư, đồng thời khắc phục tình
trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với nhà đầu tư.
- Có chính sách thoả đáng nhằm khắc phục tình trạng yếu kém về cơ sở hạ tầng,
chú trọng phát triển nguồn nhân lực, lao động,
3.2.4.Tăng cường biện pháp khuyến khích đầu tư
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư một cách thông thoáng, nhanh chóng, tiếp
tục huy động các nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước bằng cơ chế linh hoạt, minh
bạch để nhà đầu tư lớn tin tưởng đến với Hà Tĩnh, vì lợi ích của cả hai bên. Chủ động
phối hợp, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng và sớm hoàn thành, đưa
vào hoạt động, phát huy hiệu quả các công trình, dự án. Đây được coi là giải pháp
quan trọng hàng đầu, điểm đột phá tạo ra “cú hích” cho sự phát triển kinh tế của tỉnh.
.- Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về lao động, tiền lương, bảo hiểm
xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và sử
dụng lao động.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 79
- Rà soát, điều chỉnh, phê duyệt và công bố các quy hoạch về kết cấu hạ tầng
đến năm 2020 làm cơ sở thu hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
- Trong mấy năm qua do nguồn vốn ngân sách hạn hẹp nên tỉnh đã xây dựng và
ban hành cơ chế khuyến khích các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tham gia phát
triển các công trình kết cấu hạ tầng trong đó có các công trình giao thông bởi cơ chế
đổi đất lấy hạ tầng.
3.2.5. Tăng cường đổi mới, vận động xúc tiến đầu tư
- Công bố rộng rãi danh mục dự án kêu gọi đầu tư vào Hà Tĩnh giai đoạn 2011-
2015, đồng thời tiếp tục rà soát, cập nhật bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư phù
hợp với nhu cầu và quy hoạch phát triển ngành, địa phương giai đoạn đến 2020. Xây
dựng chương trình vận động đầu tư tại địa bàn trọng điểm và các tập đoàn xuyên quốc
gia có tiềm năng.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn nhà đầu tư tiến hành các
hoạt động đầu tư trong và ngoài Khu kinh tế, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà
đầu tư và kiến nghị các cơ quan cấp trên giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền.
- Tiếp tục phối hợp với đơn vị tư vấn nước ngoài hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050
để trình thủ tướng chính phủ phê duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh có thể các chính sách khuyến khích, ưu đãi phát triển sản
xuất, kinh doanh và cải thiện môi trường đầu tư
- Tập trung xây dựng các dự án (ngắn gọn) để kêu gọi đầu tư. Cơ sở dữ liệu, các
thông tin về quản trị doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư công khai minh bạch ,công tác qui
hoạch, kế hoạch và đầu tư của tỉnh.
3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực
- Đào tạo đội ngũ làm công tác đầu tư có năng lực, phẩm chất tốt với thủ tục
đơn giản, nhanh gọn.
- Thường xuyên mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ đầu tư nước ngoài cho cán
bộ các sở, ngành liên quan đến việc giải quyết các thủ tục cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Chú trọng phát triển về quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy
nghề trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề, đáp ứng nhu cầu lao động
kỹ thuật cho doanh nghiệp.
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 80
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu
tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của tỉnh.
- Cấp và thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo đúng quy định của Luật đầu tư và
các văn bản quy định của pháp luật; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát; đẩy mạnh
công tác hậu kiểm, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư những dự án vi phạm,
chậm tiến độ thực hiện.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành, địa phương và Chủ đầu tư
để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án.
- Tăng cường các công tác bảo vệ môi trường, sản xuất kinh doanh, chấp hành
tốt các chính sách về thuế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua nghiên cứu thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh, em rút ra một số kết luận sau:
1. Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống cơ sở lí luận về vấn đề đầu tư,
đầu tư trực tiếp nước ngoài, khái niệm, đặc điểm, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng thu hút vốn FDI . Luận văn cũng chỉ ra được những điểm yếu, điểm mạnh,
cơ hội, thách thức của Hà Tĩnh trong việc thu hút vốn FDI.
2. Luận văn đã khái quát được thực trạng thu hút vốn FDI của Hà Tĩnh, những
đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà. Đánh giá các chính
sách ưu đãi đầu tư, phân tích môi trường đầu tư thông qua mô hình SWOT để có
những tiền đề, cơ sở chính xác để đề ra các biện pháp, phương hướng tăng cường thu
hút FDI cho những giai đoạn tiếp theo.
3. Trên cơ sở những phân tích thực tiễn về hoạt động thu hút vốn FDI của Hà
Tĩnh cùng với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cho những năm tới, đặc biệt là định
hướng thu hút vốn FDI của Tỉnh, tôi tổng kết và rút ra được những giải pháp thúc đẩy
hoạt động thu hút vốn FDI tại tỉnh Hà Tĩnh cho những năm tiếp theo.
2. Kiến nghị
Những kết quả đạt được trong việc thu hút vốn FDI của tỉnh đã phần nào cho
thấy vai trò to lớn của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tới sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh nhà, mặt khác đã cho thấy các doanh nghiệp đã biết đầu tư, khai thác đúng
đắn các thế mạnh của tỉnh , phối hợp nhịp nhàng với các cấp chính quyền địa phương
trong công tác thu hút vốn FDI.
Để tạo được bước chuyển biến mới về thu hút FDI của Hà Tĩnh, trên tổng thể
các giải pháp đã được xác định, theo tôi cần giải quyết dứt điểm những vướng mắc trở
ngại lớn trong môi trường đầu tư . Hà Tĩnh cùng với các lợi thế so sánh về tài nguyên
thiên nhiên cũng như tài nguyên du lịch nhân văn cần phải đánh giá đúng tầm quan
trọng trong chiến lược phát triên ngành thương mại – dịch vụ để có sự quan tâm đầu tư
công sức và tài chính hợp lý tạo nên bước đột phá dựa trên một hệ thống các biện pháp
xúc tiến, chính sách đầu tư để tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nước đầu tư.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương 82
Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh cần phối hợp chặt chẽ với Sở Kế Hoạch Đầu Tư để tìm
ra các biện pháp, các kế hoạch mang tính chiến lược, tranh thủ mọi sự ủng hộ giúp đỡ
của Trung Ương, xây dựng các dự án cụ thể chi tiết để kêu gọi thu hút vốn FDI .
Thường xuyên chỉnh sửa, bổ sung vào danh mục các lĩnh vực ưu tiên phát triển cũng
như các chính sách ưu đãi đầu tư để đáp ứng kịp thời yêu cầu của các nhà đầu tư.
Hy vọng trong các giai đoạn tiếp theo, với các tiềm năng của Hà Tĩnh, cùng với
hệ thống quản lý, cơ chế chính sách thông thoáng, tinh thần trách nhiệm cao của đội
ngũ cán bộ, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật, nguồn lực đảm bảo sẽ là bàn
đạp vững chắc để tạo lòng tin , tạo nên sức hấp dẫn để các nhà đầu tư, doanh nghiệp
nước ngoài mạnh dạn đầu tư các dự án hiệu quả trên địa bàn nhằm khai thác triệt để
các tiềm năng của tỉnh nhà góp phần tích cực vào sự phát triển bền vững của tỉnh.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ths. Hồ Tú Linh (2011), Giáo trình kinh tế đầu tư , Đại Học Huế, Huế.
2. Cục thống kê Hà Tĩnh (2012), Niên giám thống kê Tỉnh Hà Tĩnh 2011, Thống kê,
Hà Tĩnh.
3. Luật Đầu Tư 2005.
4. Ths Đoàn Trung Kiên (2009), Giáo trình Luật đầu tư, NXB Giáo Dục Việt Nam.
5. TS. Nguyễn Văn Toàn (2004) , Tóm tắt bài giảng và bài tập lập và quản lý dự án
đầu tư, Đại Học Huế, Huế
6. Bộ môn Kinh tế đầu tư (2010), Giáo trình kinh tế đầu tư, Đại Học Kinh Tế Quốc
Dân, Hà Nội.
7. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2005) , Báo cáo về quản lý đầu tư và các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2011, Hà Tĩnh.
8. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2011), Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các chương
trình, dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư nước ngoài, Hà Tĩnh.
9. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2010), Bài tham luận về tổng kết 25 năm thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Hà Tĩnh, Hà Tĩnh.
10. Sở Kế Hoạch – Đầu Tư (2011), Tài liệu phục vụ hội thảo tại Đà Nẵng ngày
02/12/2011 (Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ĐTNN và các biện
pháp thúc đầy giải ngân các dự án ĐTNN ở tỉnh Hà Tĩnh), Hà Tĩnh.
11. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2012) , Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh
đến năm 2020, Hà Tĩnh.
12. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh (2011) , Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh năm 2011, Hà Tĩnh.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
PHỤ LỤC
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Phụ lục 1:
PHIẾU ĐIỀU TRA
VỀ THỰC TRẠNG VÀ THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Kính thưa quý Ông/ Bà !
Chúng tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút
vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”. Cho phép chúng tôi cảm ơn quý Ông/Bà, với tư
cách là người quản lý trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, hoặc đã
có một thời gian công tác trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài, dành một ít thời gian để
điền vào phiếu điều tra này. Vì vậy rất mong được sự hợp tác của quý Ông/ Bà để tạo
điều kiện cho chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài này. Chúng tôi xin cam kết giữ bí
mật các thông tin riêng của doanh nghiệp và chỉ dùng thông tin cung cấp tại phiếu điều
tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp.
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà!
I. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Tên: .........................................................................................................................
Chức vụ...................................................................................................................
Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
Địa chỉ doanh nghiệp:.............................................................................................
Thời gian làm việc có liên quan đến lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngoài:....năm
II. THÔNG TIN VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ TẠI HÀ TĨNH
1. Theo Ông/Bà những ngành, lĩnh vực nào sau đây, nhà đầu tư nước
ngoài muốn đầu tư vào Hà Tĩnh:
- Công nghiệp - Nông Nghiệp - Lâm nghiệp
- Thủy sản - Dịch vụ khác - Giáo dục
- Y tế - Hạ tầng cơ sở
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
2. Nhà đầu tư nước ngoài đánh giá như thế nào về mức độ thuận lợi của
các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đầu tư ( Khoanh tròn vào con số mà Ông/ Bà
cho là thích hợp)
Các yếu tố Rất khó khăn Rất thuận lợi
1. Thủ tục, thời gian cấp giấy phép đầu tư 1 2 3 4 5
2. Thủ tục, thời gian thẩm định thiết kế kĩ thuật 1 2 3 4 5
3. Đền bù, giải phóng mặt bằng 1 2 3 4 5
4. Công tác hỗ trợ pháp luật kinh doanh 1 2 3 4 5
5. Sự can thiệp của chính quyền vào hoạt động của
Công ty
1 2 3 4 5
6. Quy hoạch ngành nghề 1 2 3 4 5
7. Tuyển dụng, sử dụng lao động 1 2 3 4 5
8. Chính sách khuyến khích cạnh tranh lành mạnh 1 2 3 4 5
3. Nhà đầu tư nước ngoài đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của môi trường
đầu tư tại Hà Tĩnh so với các tỉnh khác ở khu vực miền Trung ( Khoanh tròn vào
con số mà Ông/Bà cho là thích hợp)
Nội dung Điểm yếu Điểm mạnh
1. Giá công lao động 1 2 3 4 5
2. Chất lượng lao động 1 2 3 4 5
3. Điều kiện hạ tầng cơ sở( giao thông,
điện, nước, điện thoại)
1 2 3 4 5
4. Điều kiện tự nhiên thời tiết, khí hậu 1 2 3 4 5
5. Hệ thống vận chuyển hàng hóa (số
lượng, chất lượng, chi phí)
1 2 3 4 5
6. Chi phí sản xuất trực tiếp 1 2 3 4 5
7.Chi phí gián tiếp 1 2 3 4 5
8. Các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh doanh 1 2 3 4 5
9. Hoạt động của các doanh nghiệp có liên
quan trên địa bàn
1 2 3 4 5
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
10. Sức mua của thị trường Hà Tĩnh 1 2 3 4 5
11. Chính sách ưu đãi đầu tư của Tỉnh 1 2 3 4 5
12. Chính sách sau đầu tư của Tỉnh 1 2 3 4 5
13. Về việc thực thi, hướng dẫn pháp luật 1 2 3 4 5
14. Công tác cải cách thủ tục hành chính 1 2 3 4 5
15. Ổn định kinh tế, trật tư xã hội 1 2 3 4 5
16. Sự thiện chí trong quan hệ quốc tế 1 2 3 4 5
17.Tính năng động trong kinh doanh của
người Hà Tĩnh
1 2 3 4 5
4. Nhà đầu tư nước ngoài đồng ý như thế nào về những nhận xét dưới đây
về môi trường đầu tư của Hà Tĩnh. ( Khoanh tròn vào con số mà Ông/ Bà cho là
thích hợp)
Nội dung Không đồng ý Đồng ý
1. Giá công lao động ở Hà Tĩnh rẻ 1 2 3 4 5
2. Chất lượng lao động ở Hà Tĩnh không tốt 1 2 3 4 5
3. Cơ sở hạ tầng của Tỉnh rất phát triển 1 2 3 4 5
4. Điều kiện tự nhiên thời tiết, khí hậu rất
thuận lợi
1 2 3 4 5
5. Hệ thống vận chuyển hàng hóa ( số lượng,
chất lượng, chi phí) rất tốt
1 2 3 4 5
6. Chi phí sản xuất trực tiếp thấp 1 2 3 4 5
7.Chi phí gián tiếp rất thấp 1 2 3 4 5
8. Các dịch vụ hỗ trợ cho sản xuất kinh
doanh rất phát triển
1 2 3 4 5
9. Hoạt động của các doanh nghiệp có liên
quan trên địa bàn rất thuận lợi cho nhà đầu tư
1 2 3 4 5
10. Sức mua của thị trường Hà Tĩnh rất mạnh 1 2 3 4 5
11. Chính sách ưu đãi đầu tư của Tỉnh rất
hấp dẫn
1 2 3 4 5
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
12. Chính sách sau đầu tư của Tỉnh rất tốt 1 2 3 4 5
13. Về việc thực thi, hướng dẫn pháp luật rất
kịp thời
1 2 3 4 5
14. Công tác cải cách thủ tục hành chính rất
được chú trọng
1 2 3 4 5
15. Trật tư xã hội luôn được đảm bảo 1 2 3 4 5
16. Sự thiện chí trong quan hệ quốc tế của
người Hà Tĩnh rất cao
1 2 3 4 5
17.Người Hà Tĩnh rất năng động trong kinh
doanh
1 2 3 4 5
Xin cảm ơn sự hợp tác của quý Ông/ Bà!
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Phụ lục 2:
THỐNG KÊ MÔ TẢ
nhung nghanh, linh vuc ma nha dau tu nuoc ngoai muon dau tu vao Ha Tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid cong nghiep 17 31.5 34.7 34.7
nong nghiep 6 11.1 12.2 46.9
lam nghiep 5 9.3 10.2 57.1
thuy san 2 3.7 4.1 61.2
dich vu khac 12 22.2 24.5 85.7
ha tang co so 7 13.0 14.3 100.0
Total 49 90.7 100.0
Missing System 5 9.3
Total 54 100.0
Muc do thuan loi kho khan cua cac yeu to anh huong den moi truong dau tu
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
thu tuc, thoi gian, cap giay phep
dau tu
50 1 5 2.42 1.108
thu tuc, thoi gian tham dinh, thiet
ke ki thuat
50 1 5 2.58 1.012
den bu, giai phong mat bang 50 1 4 2.34 .961
cong tac ho tro phap luat kinh
doanh
50 1 5 3.42 1.012
su can thiep cua chinh quyen
vao hoat dong cua cong ty
50 1 5 3.08 .922
quy hoach nghanh nghe 50 1 5 3.16 .955
tuyen dung, su dung lao dong 50 1 5 2.78 1.112
chinh sach khuyen khich, canh
tranh lanh manh
50 1 5 3.18 .983
Valid N (listwise) 50
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Muc do manh yeu cua moi truong dau tu so voi cac tinh khac
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
gia cong lao dong 50 2 5 3.86 .756
chat luong lao dong 50 1 4 2.40 .833
dieu kien co so ha tang (giao
thong, dien nuoc, dien thoai...)
50 1 4 2.30 .953
dieu kien tu nhien thoi tiet, khi
hau
50 1 4 2.12 .799
he thong van chuyen hang hoa
(so luong, chat luong, chi phi)
50 1 5 3.56 .837
chi phi san xuat truc tiep 50 2 5 3.76 .771
chi phi gian tiep 50 1 5 3.32 1.039
cac dich vu ho tro cho san xuat
kinh doanh
50 2 5 3.48 .839
hoat dong cua cac doanh nghiep
co lien quan tren dia ban
50 2 5 3.62 .753
suc mua cua thi truong Ha Tinh 50 1 4 2.22 .815
chinh sach uu dai dau tu cua tinh 50 1 5 3.14 .904
chinh sach sau dau tu cua tinh 50 2 5 3.06 .793
ve viec thuc thi, huong dan phap
luat
50 2 5 3.06 .767
cong tac cai cach thu tuc hanh
chinh
50 1 4 2.32 .794
on dinh kinh te, trat tu xa hoi 50 2 5 3.76 .716
su thien chi trong quan he quoc
te
50 2 5 3.86 .808
tinh nang dong trong kinh doanh
cua nguoi Ha Tinh
50 2 4 2.96 .727
Valid N (listwise) 50
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Muc do dong y ve moi truong dau tu
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation
gia cong lao dong o Ha Tinh re 50 2 5 3.82 .825
chat luong lao dong o Ha Tinh khong tot 50 2 5 3.74 .828
co so ha tang cua Ha Tinh rat phat trien 50 1 4 2.98 .820
dieu kien tu nhien thoi tiet, khi hau rat thuan loi 50 1 4 2.22 .790
he thong van chuyen hang hoa (so luong, chat
luong)rat tot
50 3 5 3.76 .716
chi phi san xuat truc tiep thap 50 2 5 3.58 .835
chi phi gian tiep rat thap 50 1 4 2.58 .785
cac dich vu ho tro cho san xuat kinh doanh rat
phat trien
50 2 5 3.48 .839
hoat dong cua cac doanh nghiep co lien quan
tren dia ban rat thuan loi cho nha dau tu
50 2 5 3.68 .768
suc mua cua thi truong Ha Tinh rat manh 50 1 3 2.12 .689
chinh sach uu dai dau tu cua tinh rat hap dan 50 2 4 3.00 .700
chinh sach sau dau tu cua tinh rat tot 50 2 5 3.12 .773
thuc thi, huong dan phap luat rat kip thoi 50 2 4 2.88 .689
cong tac cai cach thu tuc hanh chinh rat duoc
chu trong
50 1 4 2.12 .799
trat tu xa hoi luon duoc dam bao 50 2 5 3.84 .817
su thien chi trong quan he quoc te cua nguoi
Ha Tinh rat cao
50 2 5 3.82 .774
nguoi Ha Tinh rat nang dong trong kinh doanh 50 2 5 3.18 .774
Valid N (listwise) 50ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Phụ lục 3:
KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE STASTICS
One-Sample Test
Test Value = 2
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
thu tuc, thoi gian, cap giay
phep dau tu
2.680 49 .010 .420 .11 .73
thu tuc, thoi gian tham
dinh, thiet ke ki thuat
4.053 49 .000 .580 .29 .87
den bu, giai phong mat
bang
2.503 49 .016 .340 .07 .61
cong tac ho tro phap luat
kinh doanh
9.922 49 .000 1.420 1.13 1.71
su can thiep cua chinh
quyen vao hoat dong cua
cong ty
8.280 49 .000 1.080 .82 1.34
quy hoach nghanh nghe 8.586 49 .000 1.160 .89 1.43
tuyen dung, su dung lao
dong
4.960 49 .000 .780 .46 1.10
chinh sach khuyen khich,
canh tranh lanh manh
8.485 49 .000 1.180 .90 1.46
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
One-Sample Test
Test Value = 2
t Df Sig. (2-tailed) Mean Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
chat luong lao dong 3.395 49 .001 .400 .16 .64
dieu kien co so ha tang (giao
thong, dien nuoc, dien
thoai...)
2.226 49 .031 .300 .03 .57
dieu kien tu nhien thoi tiet, khi
hau
1.062 49 .293 .120 -.11 .35
suc mua cua thi truong Ha
Tinh
1.908 49 .062 .220 -.01 .45
chinh sach uu dai dau tu cua
tinh
8.920 49 .000 1.140 .88 1.40
chinh sach sau dau tu cua
tinh
9.451 49 .000 1.060 .83 1.29
ve viec thuc thi, huong dan
phap luat
9.773 49 .000 1.060 .84 1.28
cong tac cai cach thu tuc
hanh chinh
2.850 49 .006 .320 .09 .55
tinh nang dong trong kinh
doanh cua nguoi Ha Tinh
9.333 49 .000 .960 .75 1.17
One-Sample Test
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Test Value = 3
T Df
Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of
the Difference
Lower Upper
gia cong lao dong 8.042 49 .000 .860 .65 1.07
he thong van chuyen hang hoa (so
luong, chat luong, chi phi)
4.731 49 .000 .560 .32 .80
chi phi san xuat truc tiep 6.971 49 .000 .760 .54 .98
chi phi gian tiep 2.178 49 .034 .320 .02 .62
cac dich vu ho tro cho san xuat
kinh doanh
4.046 49 .000 .480 .24 .72
hoat dong cua cac doanh nghiep co
lien quan tren dia ban
5.822 49 .000 .620 .41 .83
on dinh kinh te, trat tu xa hoi 7.506 49 .000 .760 .56 .96
su thien chi trong quan he quoc te 7.523 49 .000 .860 .63 1.09
One-Sample Test
Test Value = 2
t Df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
co so ha tang cua Ha Tinh
rat phat trien
8.447 49 .000 .980 .75 1.21
dieu kien tu nhien thoi tiet,
khi hau rat thuan loi
1.969 49 .055 .220 .00 .44
chi phi gian tiep rat thap 5.226 49 .000 .580 .36 .80
suc mua cua thi truong Ha
Tinh rat manh
1.231 49 .224 .120 -.08 .32
chinh sach uu dai dau tu
cua tinh rat hap dan
10.104 49 .000 1.000 .80 1.20
chinh sach sau dau tu cua
tinh rat tot
10.245 49 .000 1.120 .90 1.34
thuc thi, huong dan phap
luat rat kip thoi
9.028 49 .000 .880 .68 1.08
cong tac cai cach thu tuc
hanh chinh rat duoc chu
trong
1.062 49 .293 .120 -.11 .35
nguoi Ha Tinh rat nang
dong trong kinh doanh
10.776 49 .000 1.180 .96 1.40
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
One-Sample Test
Test Value = 3
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
95% Confidence Interval of the
Difference
Lower Upper
gia cong lao dong o Ha
Tinh re
7.025 49 .000 .820 .59 1.05
chat luong lao dong o Ha
Tinh khong tot
6.317 49 .000 .740 .50 .98
he thong van chuyen
hang hoa (so luong, chat
luong)rat tot
7.506 49 .000 .760 .56 .96
chi phi san xuat truc tiep
thap
4.910 49 .000 .580 .34 .82
cac dich vu ho tro cho san
xuat kinh doanh rat phat
trien
4.046 49 .000 .480 .24 .72
hoat dong cua cac doanh
nghiep co lien quan tren
dia ban rat thuan loi cho
nha dau tu
6.263 49 .000 .680 .46 .90
trat tu xa hoi luon duoc
dam bao
7.269 49 .000 .840 .61 1.07
su thien chi trong quan he
quoc te cua nguoi Ha Tinh
rat cao
7.488 49 .000 .820 .60 1.04
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương
Phụ lục 4:
PHÂN TÍCH ANOVA
ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
danh gia cua nha dau tu
nuoc ngoai ve den bu, giai
phong mat bang
Between Groups .090 2 .045 .046 .955
Within Groups 45.012 46 .979
Total 45.102 48
danh gia cua nha dau tu
nuoc ngoai ve su can
thiep cua chinh quyen vao
hoat dong cua cong ty
Between Groups .539 2 .269 .310 .735
Within Groups 39.951 46 .868
Total 40.490 48
danh gia cua nha dau tu
nuoc ngoai ve tuyen
dung, su dung lao dong
Between Groups .264 2 .132 .101 .904
Within Groups 60.267 46 1.310
Total 60.531 48
chi phi gian tiep Between Groups 2.379 2 1.190 1.094 .343
Within Groups 50.029 46 1.088
Total 52.408 48
suc mua cua thi truong Ha
Tinh
Between Groups 2.342 2 1.171 1.876 .165
Within Groups 28.719 46 .624
Total 31.061 48
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguye_n_thi_bi_ch_phuong_6004.pdf