Khóa luận Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã Nghĩa lâm, huyện Nghĩa đàn, tỉnh Nghệ An

- Cách tính điểm: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định được 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn trừ 0,5 điểm, có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm. b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định (0,5 điểm): Cách tính điểm: Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định được 0,5 điểm, không đạt: 0 điểm. c) Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” (5 điểm): Cách tính điểm: - Đảng bộ xã đạt “Trong sạch, vững mạnh” được 3 điểm; không đạt: 0 điểm. - Chính quyền xã đạt “Trong sạch, vững mạnh” được 2 điểm; không đạt: 0 điểm. d) Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên (0,5 điểm): - Cách tính điểm: 100% các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội xã đều đạt loại ẠI HỌC KINH TẾ HUÊ

pdf82 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Tình hình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã Nghĩa lâm, huyện Nghĩa đàn, tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mương ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 43 máng thủy lợi hiện có. Hiện tại nước thải sinh hoạt trong các khu dân cư chưa được xử lý, nước thải trong các hộ gia đình thoát chủ yếu ra hệ thống ao hồ, kênh mương sau đó thoát cùng hệ thống kênh tiêu thủy lợi và thấm dần qua đất. Xã có 12 khu nghĩa trang nằm rải rác trên địa bàn và không đạt tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, hầu hết các nghĩa trang chưa được đầu tư xây dựng cổng, hàng rào và trồng cây xanh cách ly. Bên cạnh đó, các cụm trang trại chăn nuôi của công ty cổ phần thực phẩm TH đang hoạt động đã gây ra tình trạng ô nhiễm cho các khu vực dân thuộc các xóm Tân Lâm, Đông Lâm. Hình 3: Xe chở rác thải của công ty sữa TH hoạt động gây ô nhiễm. b) Kết quả thực hiện NTM Hiện nay xã đã tổ chức được đội thu gom và xử lý rác thải theo quy định cho các khu vực trung tâm. Tính đến cuối năm 2013, tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia là 74,5%. Nhận xét: Xã đã và đang có những biện pháp xử lý chất thải, rác thải cũng như cung cấp nước sạch về đến người dân tiêu dùng. Tuy nhiên trên địa bàn vẫn chưa có các hệ thống kênh mương để thoát nước thải, gây ô nhiễm trầm trọng, ô nhiễm từ nhà máy TH ngày càng nặng gây ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân. c) Kế hoạch thực hiện Tiếp tục cải tạo, nâng cấp các khu nghĩa trang của xã. Kế hoạch năm 2015 đạt được 85% theo tiêu chuẩn của NTM. Với tỷ lệ các hộ được sử dụng nước sạch theo ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 44 chuẩn quốc gia đạt 75,67%; năm 2015 là 79%. Số cơ sở sản xuất kinh doanh trong xã đạt chuẩn về môi trường là 100%. Giải pháp: Để đảm bảo môi trường sống cho các hộ dân xung quanh khu trang trại nhà máy sữa TH, các cơ quan cấp trên và công ty TH cần có biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường và di dời, tái định cư cho các hộ dân bị ảnh hưởng trong thời gian sớm nhất. Tiến hành đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước dọc theo các khe nước sẵn có nhằm thoát nước vào mùa mưa và ý thức cho người dân về phân loại, xử lý rác thải cá nhân. So sánh với tiêu chuẩn của NTM, xã chưa đạt về tiêu chí môi trường. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Ban hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ). Bảng 9: Nội dung của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM TT Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí 1 Quy hoạch và thực hiện quy hoạch 1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. 1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH-MT theo chuẩn mới. 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tôn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. 2 Giao thông 2.1. Tỷ lệ Km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. 2.2. Tỷ lệ Km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT. 2.3. Tỷ lệ Km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. 2.4. Tỷ lệ Km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện. 3 Thủy lợi 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. 3.2. Tỷ lệ Km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa. 4 Điện 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. 4.2. Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn 5 Trường học 5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia. 6 Cơ sở vật chất văn hóa 6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt tiêu chuẩn của Bộ VH-TT- DL. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 45 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL. 7 Chợ nông thôn 7.1. Chợ nông thôn đạt chuẩn của Bộ Xây dựng. 8 Bưu điện 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. 8.2. Có internet đến thôn. 9 Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát. 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. 10 Thu nhập 10.1. Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh. 11 Hộ nghèo 11.1. Tỷ lệ hộ nghèo. 12 Cơ cấu lao động 12.1. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. 13 Hình thức tổ chức sản xuất 13.1. Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu qủa. 14 Giáo dục 14.1. Phổ cập giáo dục trung học. 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học phổ thông (bổ túc, học nghề). 14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo. 15 Y tế 15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia. 16 Văn hóa 16.1. Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL. 17 Môi trường 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia. 17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. 17.3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch đẹp. 17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. 17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. 18 Hệ thống tổ chức chính trị XH vững mạnh 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn 18.2. Có đủ các tổ chức trọng hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn. 18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. 19 An ninh trật tựxã hội 19.1. An ninh trật tự xã hội được giữ vững. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 46 Nguồn: Báo cáo UBND xã Nghĩa Lâm cung cấp. 2.4 Nhận thức của người dân về chương trình NTM 2.4.1 Kết quả xuất tần số, nhận xét của người dân về xây dựng nông thôn mới (Kết quả xuất tần số trong SPSS có phụ lục đính kèm) Qua quá trình điều tra tại 8 xóm triển khai thực hiện NTM điển hình trong số 17 xóm thuộc xã Nghĩa Lâm, kết quả thu được như sau: - Trong số 40 hộ điều tra thì có 3 hộ là không biết về Chương trình NTM chiếm 7,5%, số ít này có thể họ không tham gia vào quá trình họp dân hoặc họ không để ý. Lý do mà các hộ dân không tham gia họp dân và không để ý là do một số có thể không thích đi họp hay họ ít tin tưởng vào đoàn thể, nghĩ rằng khi tổ chức các cuộc họp cũng không giải quyết hay có thông tin gì nhiều. Bên cạnh đó cũng có thể hoạt động lao động nông nghiệp bận rộn khiến người dân không có thời gian để tham dự các cuộc họp Bảng 10: Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2014. N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Gioi tinh 40 .00 1.00 .6750 .47434 Trong trot 40 1.00 1.00 1.0000 .00000 Chan nuoi 40 1.00 1.00 1.0000 .00000 Nuoi trong thuy san 40 .00 1.00 .1500 .36162 Phi nong nghiep 40 .00 1.00 .0250 .15811 Nganh nghe khac 40 .00 .00 .0000 .00000 Dac diem kinh te cua ho 40 1.00 4.00 2.9500 .67748 Nguồn : Xử lý phần thông tin hộ điều tra bằng SPSS- số liệu điều tra hộ năm 2014. Ghi chú: ● Giới tính: 0= nữ; 1= nam. ● Các hoạt động kinh tế: 0= không; 1= có. ● Đặc điểm kinh tế: 1= giàu; 2= khá; 3= trung bình; 4= nghèo. Qua kết quả thu được từ xử lý SPSS, cho thấy trong 40 hộ điều tra về chương trình NTM: - Mẫu điều tra chiếm tỉ lệ lớn là nam giới (chiếm 67,5%) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 47 - Hoạt động kinh tế chính của các hộ dân nơi đây chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi chiếm 100%. Có 6/40 hộ có hoạt động kinh tế nuôi trồng thủy sản chiếm 15%,. Sở dĩ có điều này là vì hầu hết các hoạt động nông nghiệp ở nơi đây là hoạt động chính để phù hợp với điều kiện cũng như thích nghi sống của bà con nông dân vùng núi này. - 100% người dân biết được chương trình NTM qua chính quyền của xã; 94,6% hộ biết được từ các kênh thông tin đại chúng như loa đài, tivicùng các cuộc họp dân được tổ chức tại mỗi xóm, còn số ít tự nhận thức biết. Từ khi triển khai thực hiện NTM trên địa bàn xã, mỗi tháng xã lại tổ chức tập huấn về NTM ít nhất 1 lần để cán bộ cũng như nhân dân trong xã hiểu và nắm bắt rõ nội dung thực hiện của chương trình. Ngoài ra, trên các kênh thông tin đại chúng như loa đài, tivi thường xuyên phổ biến cũng như cập nhật về chương trình MTQG về xây dựng NTM, có thể thấy các loại phương tiện thông tin này rất hữu ích, tác động rất lớn tới tâm lý của người dân, góp phần trong việc thúc đẩy người dân nhiệt tình tham gia hưởng ứng và xây dựng nó. - Quá trình tiến hành NTM đều được 8 xóm triển khai tích cực, người dân cũng đã hiểu được nội dung cũng như mục đích của việc xây dựng NTM, không có ai là chưa hiểu gì về chương trình này. Mỗi người dân đều được tham gia thảo luận trong quá trình họp, có những người nhiệt tình thảo luận, bên cạnh đó cũng có những người dân còn e ngại, chỉ lắng nghe quan sát. Tuy nhiên còn nhiều hộ dân vẫn mới chỉ hiểu được một phần của việc xây dựng NTM chứ chưa hẳn là đã hiểu cả nhưng họ vẫn hăng hái trong công tác đóng góp công sức vào việc xây dựng NTM. Hầu hết, người dân chỉ được tham gia vào các cuộc họp đánh giá thực trạng của xóm, lựa chọn hạng mục ưu tiênnhưng về giám sát hay nghiệm thu công trình thì chỉ có các cán bộ điều hành, quản lý về NTM mới được tham gia. - Ở các xóm người dân còn khó khăn nhiều nhưng trong quá trình điều tra, thấy hộ nào cũng tham gia đóng góp tiền của cũng như đất đai, cây cối cho hoạt động xây dựng NTM tại địa phương. Trong 40 hộ điều tra về NTM có tới 7 hộ tự cho nghèo chiếm 17,5%, 23 hộ tự cho là trung bình chiếm 62,5% còn lại 17,5% hộ là khá, 1 hộ giàu chiếm 2,5%. - Người dân có ý thức rất cao trong việc xây dựng NTM tại địa phương, theo như trong quá trình điều tra trên cho thấy, nếu như được hỏi về thái độ của người dân khi việc xây dựng NTM đi qua và cần sử dụng đất của cá nhân hộ để thực hiện thì có ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 48 94,6% hộ dân sẵn sàng hiến đất và họ cho biết, NTM là rất quan trọng đối với mỗi gia đình, nó góp phần cải thiện đời sống vật chất cũng như tinh thần của họ. - Theo như nhận xét đánh giá của các hộ dân được hỏi đến khi cho biết về năng lực của ban quản lý mô hình NTM, bên cạnh nhiều ý kiến cho rằng cán bộ đã làm tốt công tác thì có tới 21,6% hộ cho rằng năng lực của cán bộ quản lý còn hạn chế, chưa thể hiện được hết khả năng trong công việc. Điều đó cho thấy, cán bộ của xã trong xây dựng NTM vẫn chưa thực sự lấy được lòng tin của người dân, cần nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ để khởi đầu cho việc xây dựng một NTM. Về phần lựa chọn cho các tiêu chí ưu tiên, ngoài các tiêu chí mà xã đã hoàn thành thì trên 50% người dân cho rằng trong thời gian tới địa phương nên cố gắng hoàn thành tiêu chí giao thông, thủy lợi và trường học. Có thể hiểu được lý do vì sao phần đa người dân lại có ưu tiên về 3 tiêu chí đó bởi: là người dân nông thôn sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp, việc cung cấp nước trong tưới tiêu ruộng lúa là rất cần thiết, quan trọng. Bên cạnh đó việc đi lại khó khăn cũng là một lĩnh vực có tác động tới hoạt động làm ăn của người dân, và giáo dục cho con em thì không thể thiếu khi người dân muốn thoát cảnh đói nghèo. Ghi nhận những ý kiến của người dân trên địa bàn các xóm về hiện trạng NTM tại địa phương, người dân tỏ ra rất phấn khởi, theo anh Lê Văn Cường ( 32 tuổi, xóm Làng Đấn) cho biết : “Từ khi có chương trình xây dựng NTM tôi thấy quy hoạch mới mẻ, sạch sẽ và phấn chấn hơn” hay theo bác Đậu Văn Duyệt trú tại xóm làng Xâm nói: ”Xã đã xây dựng được một số hạng mục tương đối tốt và cần thực hiện tốt hơn nữa” Có nhiều ý kiến về xây dựng NTM có hiệu quả, bền vững và lâu dài, nhưng ý kiến hay và được nhiều người dân đưa ra ở đây chính là chúng ta phải thực hiện theo đúng quy hoạch, giữa người dân và cán bộ cần có sự đoàn kết, thống nhất ý kiến và gắn bó cùng thực hiện, các công trình phải đảm bảo bền vững, đẹp và phù hợp. Khi cho ý kiến về xây dựng NTM hiện nay, người dân ở các xóm chung một ý kiến cho rằng nhà nước và địa phương cần đẩy nhanh công tác xây dựng NTM, sớm hoàn thành để người dân nông thôn được hưởng lợi. Theo như ông Chu Đình Vấn, 63 tuổi trú tại xóm Bắc Lâm nói rằng: “Tôi mong muốn chương trình xây dựng NTM cần đầy nhanh hoàn thành và chính xác để giúp người dân chúng tôi đỡ khổ, được sớm hưởng lợi”. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 49 Như vậy, NTM đối với người dân là rất quan trọng, cần thiết, nó góp phần thay đổi diện mạo của nông dân nông thôn, góp phần đưa đời sống nhân dân được nâng cao, thoát khỏi khó khăn, nghèo nàn. Người nông dân Việt Nam sớm được sánh vai cùng các nước nông nghiệp tiên tiến trên thế giới. 2.5 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện nông thôn mới 2.5.1 Thuận lợi Trong 3 năm qua mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng xã đã tập trung chỉ đạo chương trình, đó là: - Hoàn thiện công tác tổ chức từ xã đến thôn xóm, tổ chức tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng dân cư về Chương trình, hoàn thành quy hoạch NTM. Triển khai huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KT-XH thiết yếu, phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, tạo việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ xóa nhà tạm bợ, nhà dột nát cho hộ nghèo, VH-XH có chuyển biến tích cực Hệ thống chính trị ở nông thôn tiếp tục được củng cố, dân chủ cơ sở được phát huy; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực nông thôn được giữ vững, bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới. Các phòng ban, đoàn thể cấp xã đã chủ động trong việc phối hợp chỉ đạo, xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị mình. Hoạt động của các thành viên BCĐ phối hợp chặt chẽ. - Đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng lên. - Nhận thức của người dân về xây dựng NTM chuyển biến từ chỗ xem như đây là một dự án Nhà nước đầu tư là cơ bản nay đã hiểu rõ mình là chủ thể trong xây dựng NTM. - Tình hình Quốc phòng- An ninh ổn định, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội theo chiều hướng tốt. Việc gây rối trật tự học đường, trộm cắp giảm đáng kể. Người dân tích cực tham gia vào phong trào quần chúng bảo vệ an ninh Tổ quốc. 2.5.2 Khó khăn Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai xây dựng NTM trên địa bàn xã Nghĩa Lâm vẫn tồn tại một số hạn chế, khó khăn vướng mắc như: - Công tác lãnh đạo tổ chức điều hành có lúc còn lúng túng, chồng chéo. - Công tác tuyên truyền thiếu thường xuyên, người dân ở một số xóm còn chưa biết rõ tới chương trình xây dựng NTM. - Vai trò của một số tổ chức đoàn thể trong việc vận động nhân dân tham gia xây dựng NTM còn mờ nhạt, bên cạnh đó tư tưởng người dân còn trông chờ, ỷ lại; việc phát huy dân chủ của nhân địa phương tham gia thì chưa được cụ thể hóa. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 50 - Thu ngân sách chưa đạt so với yêu cầu đặt ra. Vấn đề vốn để thực hiện chương trình thực sự là một khó khăn lớn đối với địa phương. CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP 3.1 Định hướng chung để thực hiện chương trình NTM có hiệu quả Quy hoạch xây dựng NTM xã Nghĩa Lâm trên cơ sở bám chắc các mục tiêu và các tiêu chí của Chính phủ đề ra, bám chắc các yêu cầu, hướng dẫn của cán Bộ, Ban, Ngành TƯ và của tỉnh, huyện đó là: “Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa có năng suất, chất lượng và hiệu quả, khả năng cạnh tranh cao, có kết cấu hạ tầng KT-XH hiện đại, cơ cấu kinh tế và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, du lịch, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định” Trên cơ sở phân tích hiện trạng phát triển KT-XH, hạ tầng kỹ thuật, môi trường để xác định các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể để đến năm 2020 xã Nghĩa Lâm trở thành xã NTM. Quá trình quy hoạch đã gắn kết với các quy hoạch chuyên ngành nông nghiệp, giao thông, cấp điện, sử dụng đất...trên địa bàn xã. Tăng cường công tác quản lý quy hoạch, trên cơ sở rà soát, đánh giá mức độ hoàn thành các tiêu chí xây dựng NTM trong năm 2013, tiếp tục huy động các nguồn lực để đầu tư hệ thống hạ tầng KT-XH thiết yếu nông thôn. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về xây dựng NTM nhằm nâng cao tính chủ động sáng tạo, phát huy nội lực của từng thành viên để mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề, tăng năng suất, có chất lượng hiệu quả và sức cạnh tranh trên thị trường nhằm nâng cao thu nhập, từng bước làm giàu trên chính quê hương mình. Xây dựng nông thôn xã Nghĩa Lâm từ nay đến năm 2020 phấn đấu đạt được những kết quả như: + Đường giao thông được nhựa hoá, bê tông hoá 100% thuận tiện cho việc giao thương buôn bán và đi lại cho nhân dân. + Hệ thống thuỷ lợi xã đảm bảo cho việc tưới tiêu sản xuất nông nghiệp và thoát nước. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 51 + Xây dựng chợ, trạm y tế, trường học các cấp, cơ sở vật chất văn hoá đạt chuẩn theo tiêu chí. + Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. + Xây dựng nhà máy và đường ống cấp nước sạch đến các hộ gia đình. + Xây dựng mới bãi rác thải tập trung đảm bảo vệ sinh môi trường. Quy hoạch xây dựng nhằm đến năm 2020 xã Nghĩa Lâm hoàn thành 19 tiêu chí NTM. 3.2 Giải pháp cần thực hiện để có hiệu quả Chương trình NTM xã Nghĩa Lâm giai đoạn tới 3.2.1 Giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ cấp cơ sở - Chuẩn hoá, sàng lọc, bồi dưỡng và đưa đi đào tạo cán bộ cấp xã để đảm bảo được đào tạo nghề, có trình độ chuyên môn. - Đào tạo kiến thức quản lý cho cán bộ tổ hợp tác, hợp tác xã, chủ trang trại. - Tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông nghiệp cho nông thôn: Mở các buổi tập huấn về sản xuất nông nghiệp tại hợp tác xã để nhân dân cùng tham gia và học tập; Đưa các mô hình khuyến nông- lâm- ngư; mô hình cơ giới hoá trong sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản sau thu hoạch để người dân tham quan học tập kinh nghiệm. - Thử nghiệm một số hình thức tổ chức học nghề phi nông nghiệp ngay tại cộng đồng để thuận tiện cho thanh niên xã đều có cơ hội tiếp cận và theo học. 3.2.2 Giải pháp tăng cường tuyên truyền, đẩy mạnh sự tham gia của các tổ chức chính trị, xã hội và các đoàn thể trong xây dựng NTM Tổ chức các hoạt động tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng NTM để vận động nhân dân tham gia chương trình. Các nội dung thực hiện như sau: Trước hết là phải quán triệt nội dung xây dựng NTM cho cán bộ, đảng viên xã. Mỗi cán bộ, đảng viên tiên phong đi đầu trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất và góp phần xây dựng đời sống mới ở cộng đồng dân cư. Mỗi đảng viên là một tuyên truyền viên trong việc vận động nhân dân tham gia xây dựng xã NTM. Xây dựng ý thức cộng đồng trách nhiệm, chủ động, tự giác đóng góp công sức, tài lực, vật lực, tích cực tham gia của người dân bởi họ cũng chính là đối tượng được thụ hưởng những thành quả trong xây dựng NTM. Từ đó, huy động mọi nguồn lực của toàn xã ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 52 hội cho việc thực hiện các chương trình, dự án, đề án xây dựng NTM đã xác định. Trong đó, cần coi trọng nguồn lực tại chỗ với việc huy động sự đóng góp của nhân dân một cách đa dạng, linh hoạt, tạo điều kiện để mọi nhà, mọi người có cơ hội tham gia đóng góp. Kêu gọi sự ủng hộ về công sức, tài sản của chính nhân dân xây dựng NTM; Kêu gọi đầu tư của các doanh nghiệp, các cá nhân trên địa bàn xã và bên ngoài đầu tư vào các công trình xây dựng tại địa phương. Xây dựng các phóng sự truyền hình, truyền thanh, cẩm nang, tờ rơi về các mô hình, cá nhân tiêu biểu trong việc xây dựng NTM để quảng bá, nhân rộng hình ảnh địa phương. 3.2.3 Giải pháp về huy động, xây dựng có hiệu quả nguồn lực - Hỗ trợ nguồn vốn vay phát triển sản xuất, đào tạo nghề và giải quyết việc làm thông qua các nguồn quỹ như: Quỹ Xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm, Quỹ hỗ trợ từ Hội nông dân, Quỹ hỗ trợ từ Hội Phụ nữ, Quỹ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi đất, Quỹ hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể... - Tiếp tục triển khai và thực hiện chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn trên địa bàn xã; trong đó hỗ trợ lãi suất vay từ các tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay để cải tạo đồng ruộng, phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn. - Thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn. Tiếp tục triển khai và thực hiện trên địa bàn xã chương trình xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm. Tìm kiếm đối tác, các doanh nghiệp... ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm với giá có lợi cho người sản xuất.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 53 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 54 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Kết Luận Dựa trên quan điểm xây dựng nông thôn mới với chủ trương lớn để phát triển KT-XH, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn; là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt của cả hệ thống chính trị, nó còn là cuộc vận động rộng rãi, thu hút các nguồn lực trong toàn xã hội cùng tham gia; trong đó cấp ủy Đảng và chính quyền cơ sở đóng vai trò lãnh đạo, điều hành, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể có nhiệm vụ tuyên truyền, vận động; nông dân vừa là chủ thể thực hiện vừa là đối tượng thụ hưởng thành quả đạt được. Nông thôn mới được tiến hành đồng loạt ở tất cả các xã trong tỉnh; kế thừa và lồng ghép với các chương trình, dự án và các cuộc vận động khác, nhất là phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" ở cơ sở, phong trào nhân dân đóng góp xây dựng hạ tầng nông thôn, đô thị... Nhìn chung qua 3 năm thực hiện NTM trên địa bàn xã Nghĩa Lâm, xã đã có những kết quả đáng ghi nhận, bên cạnh đó cũng cần ghi nhận sự đóng góp của người dân trong quá trình xây dựng NTM tại địa phương trong thời gian qua, qua quá trình tìm hiểu tại xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn cho thấy những điểm sau: Xây dựng được nông thôn mới theo khuôn khổ, có kế hoạch theo cách tiếp cận từ dưới lên, cùng với sự tham gia hoàn toàn và đông đủ, trực tiếp và chủ động của cộng đồng dân cư, làng xãthì có thể đi đến thành công. Điều đó trái ngược với cách tiếp cận lập kế hoạch từ trên xuống dưới, điều đó có thể bỏ qua hoặc ít có được sự tham gia của cộng đồng. Người dân sẵn sàng và luôn có tinh thần, trách nhiệm cao trong mọi công tác xây dựng địa phương để góp sức vào việc xây dựng xóm làng giàu đẹp, văn minh hơn. Tuy việc xây dựng NTM gặp nhiều thuận lợi nhưng cũng có không ít khó khăn do năng lực của BQL xây dựng NTM của xã còn thiếu kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn, bên cạnh đó ý thức của ít người dân chưa cao, trình độ dân trí thấp cũng như kinh tế còn hạn hẹp, chưa ổn định nên việc xây dựng NTM còn chậm và hẹp Từ kinh nghiệm thực tế, tôi đưa ra 3 giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường sự tham gia của người dân trong việc xây dựng mô hình NTM ở xã: Nâng cao năng lực cán bộ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 55 cấp cơ sở, tuyên trền vận động sự tham gia của người dân và huy động nguồn lực, sử dụng có hiệu quả để tiến hành thực hiện các hạng mục của chương trình. Kiến nghị Chương trình xây dựng NTM cần được triển khai và nhân rộng trên tất cả các vùng nông thôn trong cả nước, trở thành Chương trình MTQG mang tầm quan trọng lớn, phấn đấu từ 5- 10 năm nữa nước ta có khoảng vài trăm xã đạt tiêu chí là xã nông thôn mới. Tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau: Đối với xã, các tổ chức, ban, ngành, đoàn thể trong xã cần quan tâm hơn nữa vai trò của người dân trong xây dựng mô hình NTM nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân; đôn đốc các hộ nông dân đưa vốn đầu tư, khoa học kỹ thuật vào sản xuất, mở rộng ngành nghề, tạo thêm nhiều việc làm cho bà con nông dân trong xã. Bên cạnh đó vốn đầu tư đưa tới tay người dân cần giảm bớt các khâu trung gian, tránh hiện tượng cắt xén bớt vốn khi tới tay họ; đẩy mạnh các hoạt động xã hội lành mạnh trong xã và phát triển rộng khắp. Đối với thôn, làng cần nâng cao trình độ quản lý, trong các hoạt động phát triển thôn cần khuyến khích người dân tham gia trực tiếp và gián tiếp, đảm bảo tính dân chủ của người dân; các khâu trong hoạt động phát triển thôn nên giao trực tiếp công việc trong khả năng của họ có thể làm, giúp giảm chi phí thanh toán, mua nguyên liệu vật tư và tư vấn bên ngoài. Đối với các hộ dân, cần tham gia tích cực hơn nữa vào công cuộc xây dựng xóm làng giàu đẹp. Mạnh dạn đưa các nghiên cứu khoa học vào ứng dụng thực tiễn để tìm ra phương pháp sản xuất phù hợp, đạt hiệu quả kinh tế cao, tích cực tìm ra các ngành nghề phụ để tận dụng nguồn lao động nhàn rỗi, tăng thêm thu nhập cho hộ.ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mai Thanh Cúc- Quyền Đình Hà- Nguyễn Thị Tuyết Lan- Nguyễn Trọng Đắc (2005), Giáo trình phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 2. PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông (2004), Giáo trình quy hoạch phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 3. Trương Văn Tuyển (2007), Giáo trình phát triển cộng đồng, lý luận và ứng dụng trong phát triển nông thôn, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 4. Vũ Trọng Khải- Đỗ Thái Đồng- Phạm Bích Hợp (2004), Phát triển nông thôn Việt Nam từ làng xã truyền thống đến văn minh thời đại, NXB Nông nghiệp Hà Nội. 5. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 “Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”, Hà Nội, 2009. 6. Bộ NN&PTNT, Thông tư số 54/2009/TTg ngày 21 tháng 08 năm 2009 về việc “Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới”, Hà Nội, 2009. 7. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 800/QĐ- TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010, về việc “Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010- 2020”, Hà Nội, 2009. 8. UBND xã Nghĩa Lâm (2013), Đề án xây dựng nông thôn mới xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020, Nghĩa Đàn, tháng 6 năm 2013. 9. Báo cáo kết quả thực hiện mô hình nông thôn mới xã Nghĩa Lâm năm 2011- 2013. 10. Thúy Nga (2010), “Xây dựng nông thôn mới: Sự tham gia của người dân đóng vai trò chủ đạo”. 11. Website: www.tapchicongsan.org.vn, và một số trang web, bài báo liên quan khác. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 57 PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT Ý KIẾN VÀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI ĐỊA PHƯƠNG. Tên người phỏng vấn: Hồ Thị Thu Hà Thời gian phỏng vấn: Ngày tháng năm 2014. I. THÔNG TIN VỀ HỘ ĐIỀU TRA Câu 1. Họ và tên người trả lời phỏng vấn: .................................................... nam nữ .. tuổi Câu 2. Địa chỉ (thôn, xóm): ................................................................................ Câu 3. Số nhân khẩu của hộ:. Số lao động của hộ: người. Bao gồm: nam .nữ. Câu 4. Hoạt động kinh tế chính của gia đình: - Trồng trọt:........................................................ - Chăn nuôi: ....................................................... - Nuôi trồng thủy sản: ........................................ - Phi nông nghiệp:.............................................. - Ngành nghề khác: ............................................ Câu 5. Đặc điểm kinh tế của hộ (tự xếp loại) a. Giàu b. Khá c. Trung bình d. Nghèo II. NÔNG THÔN MỚI TRONG Ý THỨC CỦA NGƯỜI DÂN Câu 6. Ông (bà) có biết chủ trương chính sách của nhà nước về xây dựng mô hình Nông Thôn Mới tại xã mình không? a. Có b. Không Câu 7. Nếu có, qua kênh thông tin nào? (có thể chọn nhiều đáp án) a. Từ chính quyền của xã b. Qua loa đài, phương tiện thông tin đại chúng c. Biết được từ những người xung quanh d. Tự nhận thức biết ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 58 Câu 8. Ông (bà) đã hiểu được mục đích, ý nghĩa về các nội dung xây dựng NTM hay chưa? a. Đã hiểu được b. Chưa hiểu gì cả c. Hiểu một ít Câu 9. Theo ý kiến riêng của ông (bà), có thực sự cần thiết xây dựng Chương trình NTM này không? a. Rất cần thiết để xây dựng 1 diện mạo mới cho xã b. Thực sự không cần thiết phải xây dựng NTM c. Có cũng được, không có cũng được Câu 10. Ông (bà) được tham gia thảo luận để đóng góp xây dựng NTM không? a. Có b. Không Câu 11. Ông (bà) đã tham gia thảo luận như thế nào? a. Tham gia thảo luận nhiệt tình b. Chỉ ngồi lắng nghe, quan sát c. Thụ động nghe theo ý kiến đóng góp của những người khác. III. SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Câu 12. Ông (bà) đã được tham gia ý kiến vào các hoạt động xây dựng NTM nào sau đây: (có thể đánh dấu nhiều lựa chọn) a. Quá trình đánh giá thực trạng của xóm b. Quá trình thảo luận xây dựng quy hoạch, đề án Nông Thôn Mới c. Thảo luận lựa chọn nội dung, hạng mục ưu tiên d. Tham gia trong quá trình triển khai các hạng mục e. Giám sát quá trình triển khai f. Nghiệm thu công trình g. Các hoạt động khác.. Câu 13. Gia đình ông (bà) đã đóng góp tiền, tài sản, vật chất cho các hạng mục xây dựng NTM nào sau đây: a. Xây dựng cơ sở hạ tầng b. Các hoạt động về kinh tế c. Các hoạt động văn hóa - xã hội ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 59 d. Hoạt động về môi trường e. Hoạt động khác Câu 14. Gia đình ông (bà) đã đóng góp bao nhiêu tiền cho các hoạt động xây dựng NTM ? a. Làm đường giao thông: ................................. đồng b. Xây dựng trường học: ................................... đồng c. Xây dựng kênh mương: ..đồng d. Xây dựng nhà văn hóa/khu thể thao.............. đồng e. Bảo vệ môi trường.đồng f. Đóng góp khác...đồng Câu 15. Ông (bà) đã đóng góp tài sản vật chất (đất, cây cối) cho hoạt động xây dựng nông thôn mới? a.... Làm đường giao thông ................................. m2 b. ..Xây dựng trường học .................................... m2 c....Xây dựng kênh mương.................................. m2 d. ..Xây dựng nhà văn hóa/khu thể thao . m2 e....Bảo vệ môi trường......................................... m2 f. ...Đóng góp khác .............................................. m2 Câu 16. Gia đình ông (bà) có sẵn sàng hiến đât, đóng góp của công để xây dựng Nông Thôn Mới cho xã nhà không? a....Sẵn sàng b. ..Còn tùy c....Không muốn đóng góp Câu 17. Nếu không muốn đóng góp công, của để xây dựng nông thôn mới, lý do: a....Hoàn cảnh khó khăn b. ..Chưa thực sự tin tưởng vào việc xây dựng NTM c....Nghi ngờ năng lực lãnh đạo Câu 18. Ban quản lý xây dựng mô hình nông thôn mới làm việc như thế nào trong các hoạt động? a....Rất tốt b. ..Tốt c....Bình thường d. ..Yếu kém ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 60 e....Không quan tâm Câu 19. Tác động của đề án đến địa phương? a. Làm đẹp cảnh quan làng xã b. Thu nhập tăng lên của người dân nhờ áp dụng các kĩ thuật khoa học mới c. Đời sống của người dân được nâng cao, thông tin được tiếp cận nhanh chóng d. Không có tác động gì cả Câu 20. Các công trình hiện đang xây dựng trong mô hình nông thôn mới có thực sự quan trọng đối với gia đình ông (bà)? a. Rất quan trọng b. Quan trọng c. Không quan trọng Câu 21. Theo ý kiến riêng của ông (bà), các tiêu chí nào nên được ưu tiên thực hiện trước, hãy đánh số thứ tự ưu tiên sau: Quy hoạch, thực hiện quy hoạch Thu nhập Giao thông Trường học Thủy lợi Hộ nghèo Điện nông thôn Môi trường Câu 22. Nhận xét riêng của ông (bà) về hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại địa phương mình? .............................................................................................................................. Câu 23. Theo ý kiến riêng của ông (bà), chúng ta nên ưu tiên thực hiện xây dựng các hạng mục nào trong thời gian tới? .............................................................................................................................. Câu 24. Theo ông (bà), để xây dựng nông thôn mới được bền vững, lâu dài và có hiệu quả, chúng ta cần phải làm gì? .............................................................................................................................. Câu 25. Ông (bà) có ý kiến đề xuất gì không về xây dựng nông thôn mới hiện nay? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Cảm ơn ý kiến đóng góp của ông (bà) ! ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 61 KẾT QUẢ XUẤT TẦN SỐ TRONG SPSS Từ chính quyền của xã Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Phương tiện thông tin đại chúng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 2 5.0 5.4 5.4 co 35 87.5 94.6 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Từ những người xung quanh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 24 60.0 64.9 64.9 co 13 32.5 35.1 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Tự nhận thức biết Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 33 82.5 89.2 89.2 co 4 10.0 10.8 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 62 Đã hiểu được mục đích ý nghĩa Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Da hieu duoc 28 70.0 75.7 75.7 Hieu mot it 9 22.5 24.3 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Có thực sự cần thiết xây dựng nông thôn mới Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat can thiet 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Có được tham gia thảo luận đóng góp ý kiến để xây dựng nông thôn mới Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Tham gia vào thảo luận Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thao luan nhiet tinh 22 55.0 59.5 59.5 lang nghe quan sat 15 37.5 40.5 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 63 Qúa trình đánh giá thực trạng cuả xóm Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 1 2.5 2.7 2.7 co 36 90.0 97.3 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Thảo luận xây dựng quy họach xây dựng đề án Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Lựa chọn hạng mục ưu tiên Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 9 22.5 24.3 24.3 co 28 70.0 75.7 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Tham gia qúa trình triển khai các mục Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 17 42.5 45.9 45.9 co 20 50.0 54.1 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 64 Giám sát quá trình triển khai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 33 82.5 89.2 89.2 co 4 10.0 10.8 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Nghiệm thu công trình Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 35 87.5 94.6 94.6 co 2 5.0 5.4 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Các hoạt động khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 35 87.5 94.6 94.6 co 2 5.0 5.4 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Xây dựng cơ sở hạ tầng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 65 Các hoạt động về kinh tế Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 2 5.0 5.4 5.4 co 35 87.5 94.6 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Các hoạt động về văn hóa xã hội Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 1 2.5 2.7 2.7 co 36 90.0 97.3 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Các hoạt động về môi trường Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 11 27.5 29.7 29.7 co 26 65.0 70.3 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Các hoạt động khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 33 82.5 89.2 89.2 co 3 7.5 8.1 97.3 3.00 1 2.5 2.7 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 66 Có sẵn sàng hiến đất đóng góp của công để xây dựng nông thôn mới Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid San sang 35 87.5 94.6 94.6 Con tuy 2 5.0 5.4 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Ban quản lý xây dựng mô hình nông thôn mới Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid .00 1 2.5 2.7 2.7 tot 28 70.0 75.7 78.4 binh thuong 8 20.0 21.6 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Làm đẹp cảnh quan làng xã Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 2 5.0 5.4 5.4 co 35 87.5 94.6 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Thu nhập tăng lên của người dân Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 20 50.0 54.1 54.1 co 17 42.5 45.9 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 67 Thông tin được tiếp cận nhanh chóng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 2 5.0 5.4 5.4 co 35 87.5 94.6 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Không có tác động gì Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 37 92.5 100.0 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0 Mô hình nông thôn mới có thực sự quan trọng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat quan trong 10 25.0 27.0 27.0 quan trong 27 67.5 73.0 100.0 Total 37 92.5 100.0 Missing System 3 7.5 Total 40 100.0ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 68 QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH NGHỆ AN. (Ban hành kèm theo Quyết định số 4600/2013/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An) Điều 1. Mục đích. Cụ thể hóa phương pháp, cách chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Phạm vi, đối tượng. Các xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện xây dựng nông thôn mới. Điều 3. Phương pháp tính điểm theo 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. 1. Về Quy hoạch: Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm): Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt 8 điểm; chưa phê duyệt: 0 điểm 2. Về hạ tầng kinh tế- xã hội (36 điểm): 2.1. Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm): Cách tính điểm: a) Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%: 03 điểm; chưa đạt: 0 điểm. b) Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 70%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. c) Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm d) Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 70%: 03 điểm; chưa đạt: 0 điểm. 2.2. Tiêu chí 3: Thủy lợi (4 điểm): a) Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cần sản xuất và dân sinh: 2 điểm, đảm bảo chưa tốt: 0 điểm. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 69 b) Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85% trở lên: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. Cách tính điểm: Kênh mương cấp 3 do xã quản lý được xây dựng bằng vật liệu kiên cố, bê tông, sắt thép, đảm bảo mục tiêu chủ động điều tiết nước trong sản xuất nông nghiệp. 2.3. Tiêu chí 4: Điện (03 điểm). Cách tính điểm: a) Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: 02 điểm; không đạt: 0 điểm. b) Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 98%; không đạt: 0 điểm. 2.4. Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm): a) Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học ca sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia 80%. Cách tính điểm: - Có 100% điểm trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 4 điểm; - Trường Mầm non, Mẫu giáo được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 2 điểm; - Trường Tiểu học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 1 điểm; - Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 1 điểm; - Các trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 0 điểm; 2.5 Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (04 điểm): a) Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch (02 điểm): Cách tính điểm: Có nhà văn hóa và khu thể thao xã được xây dựng theo chuẩn quy định và hoạt động tốt được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. b) Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Đạt 100% (02 điểm); ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 70 Cách tính điểm: 100% số lượng thôn trong xã có nhà văn hóa và khu thể thao đáp úng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của người dân: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. 2.6. Tiêu chí 7: Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định (02 điểm). Cách tính điểm: a) Đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 5759/QĐ-UBND, được xây dựng đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. b) Đối với các xã không có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm họp chợ có đủ các công trình: diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác 2 điểm (chỉ áp dụng đối với các xã không có chợ theo quy họach) chưa đạt: 0 điểm. 2.8. Tiêu chí 8: Bưu điện (03 điểm): a) Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông (01 điểm): Cách tính điểm: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông được 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm. b) Có Internet đến thôn (02 điểm): Cách tính điểm: Có Internet đến tất cả các thôn trên địa bàn (đạt 100%) được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. Phương pháp xác định: Xã đạt tiêu chí có Internet về đến thôn được xác định như sau: Xã có 100% số thôn trong xã có Internet. Ở mỗi thôn nếu có từ 1 điểm có kết nối Internet trở lên được công nhận là thôn có Internet. 2.9. Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (06 điểm): a) Nhà tạm, dột nát (03 điểm). Cách tính điểm: Không có nhà xuống cấp nghiêm trọng được 03 điểm; trường hợp còn nhà xuống cấp nghiêm trọng: 0 điểm. b) Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 80% trở lên (03 điểm). Cách tính điểm: Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 80% trở lên được 03 điểm, đạt từ 70% đến 75% được 02 điểm, dưới 70% không có điểm. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 71 3. Về kinh tế và tổ chức sản xuất (17 điểm): 3.1. Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm): a) Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn/năm: Năm 2012 là: 13 triệu đồng/người/năm trở lên; Năm 2015 là 18 triệu đồng/người/năm trở lên; Năm 2020 là: 35 triệu đồng/người/năm trở lên. b) Cách tính điểm: Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng 13 triệu đồng (năm 2012), 18 triệu động (năm 2015), 35 triệu đồng (năm 2020) được 05 điểm. Dưới 13 triệu đồng (năm 2012), 18 triệu động (năm 2015), 35 triệu đồng (năm 2020) không có điểm. 3.2. Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo (04 điểm): Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5% được 4 điểm; xã có hộ nghèo từ 5% đến dưới 7,5% được 3 điểm, xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 7,5% đến dưới 10% được 2 điểm; và xã có hộ nghèo từ 10% trở lên không có điểm. 3.3. Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm (04 điểm): Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90% Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90% được 04 điểm; Từ 80% đến dưới 90% được 1điểm; dưới 80% không đạt: 0 điểm. 3.4. Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất (Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả (04 điểm)). Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã được thành lập theo các quy định của pháp luật và hoạt động có hiệu quả được 04 điểm; không đạt: 0 điểm. 4. Về văn hóa - Xã hội - Môi trường (30 điểm): 4.1. Tiêu chí 14: Giáo dục (9 điểm): a) Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (02 điểm): - Cách tính điểm: Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (đạt cả 2 tiêu chuẩn) được 02. b) Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 02 điểm; dưới 85% không đạt: 0 điểm. c) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên >35% (05 điểm): ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 72 Cách tính điểm: Xã có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo lớn hơn 35% (trên tổng số lao động trong độ tuổi) đạt 05 điểm; Từ trên 30% đến dưới 35% đạt 3 điểm; Từ trên 25% đến dưới 30 % đạt 2 điểm; dưới 25% không có điểm. 4.2. Tiêu chí 15: Y tế (06 điểm): a) Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt ≥ 70% (3 điểm): - Cách tính điểm: Có ≥ 70% người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt 03 điểm; từ 60% đến dưới 70% đạt 2 điểm; dưới 60% đạt: 0 điểm. b) Y tế đạt chuẩn quốc gia (03 điểm): - Cách tính điểm: Y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia mới (theo Quyết định 3447/QĐ- BYT ngày 22/9/2011) được 3 điểm; đạt theo chuẩn cũ (theo quyết định 370/QĐ- BYT ngày 07/02/2002) được 2 điểm; không đạt 0 điểm. 4.3 Tiêu chí 16: Văn hóa (05điểm): Cách tính điểm: Xã có từ 70% số thôn, làng, cụm dân cư trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL đạt 05 điểm, không đạt: 0 điểm. 4.4. Tiêu chí 17: Môi trường (10 điểm): a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 85% trở lên (02 điểm): - Cách tính điểm: Có tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 90% trở lên được 02 điểm; dưới 90% hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia, không đạt: 0 điểm. b) Các cơ sở sản xuất- kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường đạt từ 80% trở lên (02 điểm): - Cách tính điểm: Có từ 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được 02 điểm; dưới 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường: 0 điểm. c) Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp (02 điểm): - Cách tính điểm: Hàng năm có phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh sạch đẹp được 02 điểm; nếu có 01 trường hợp, cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường: 0 điểm. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 73 d) Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch (02 điểm): - Cách chấm điểm: có nghĩa trang nhân dân xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được 02 điểm, không có: 0 điểm. e) Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định (02 điểm): - Cách chấm điểm: Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý đúng quy định được 02 điểm, không đạt: 0 điểm. 5. Về hệ thống chính trị (9 điểm): 5.1. Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (7 điểm): a) Cán bộ xã đạt chuẩn (1 điểm): - Cách tính điểm: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định được 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn trừ 0,5 điểm, có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm. b) Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định (0,5 điểm): Cách tính điểm: Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định được 0,5 điểm, không đạt: 0 điểm. c) Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” (5 điểm): Cách tính điểm: - Đảng bộ xã đạt “Trong sạch, vững mạnh” được 3 điểm; không đạt: 0 điểm. - Chính quyền xã đạt “Trong sạch, vững mạnh” được 2 điểm; không đạt: 0 điểm. d) Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên (0,5 điểm): - Cách tính điểm: 100% các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội xã đều đạt loại khá trở lên theo chấm điểm của từng đoàn thể được 0,5 điểm; có 01 tập thể - đoàn thể không đạt: 0 điểm. 5.2. Tiêu chí 19: An ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, ổn định (02 điểm): - Cách tính điểm: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thanh Tuấn SVTH: Hồ Thị Thu Hà 74 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfho_thi_thu_ha_k44_a_khdt_0597.pdf
Luận văn liên quan