Với việc sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, tôi đã tìm hiểu
được thực tế tình hình sử dụng các nguồn bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Từ đó,
các tình huống thuộc nhóm nguy cơ cao tại địa phương được phân tích và lựa chọn
để xây dựng ba kịch bản ƯPSC dựa trên nền tảng lý thuyết đã nghiên cứu. Ba kịch
bản ƯPSC bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được xây dựng bao gồm:
- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi trường.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 90 trang
90 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2374 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng ba kịch bản ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng xạ hở (I-131, tổng hoạt độ 
10 Ci) tới bệnh viện X ở tỉnh Đồng Nai. Chất phóng xạ được bê vác từ xe vào kho 
bởi một nhân viên bốc dỡ và một nhân viên bệnh viện. Do sơ ý, hai nhân viên này 
đã làm đổ chất phóng xạ ra nền. Chất phóng xạ cũng dính vào chân nhân viên bốc 
dỡ. Khi sự cố xảy ra, nhân viên bệnh viện ngay lập tức gọi điện thoại thông báo cho 
cán bộ phụ trách ATBX, đồng thời hai nhân viên đó cũng đứng cảnh giới không cho 
ai tiếp cận khu vực nhiễm bẩn phóng xạ. 
41 
3.1.2. Danh sách phân vai 
Các nhân vật tham gia vào kịch bản 1 được phân vai trong Bảng 3.1. 
Bảng 3.1: Danh sách phân vai kịch bản 1. 
STT Nhân vật 
Ký 
hiệu 
Tên cán 
bộ 
Đơn vị 
công tác 
Số điện 
thoại 
 Bệnh viện 
1 Cán bộ phụ trách ATBX CB 
2 Nhân viên bệnh viện NVBV 
 Nhóm cán bộ tham gia ƯPSC 
3 Cán bộ 1 CB1 
4 Cán bộ 2 CB2 
5 Cán bộ 3 CB3 
 Xe vận chuyển 
6 Nhân viên bốc dỡ NVBD 
3.1.3. Kịch bản chi tiết 
Kịch bản 1 được xây dựng với tình huống sự cố xảy ra tại bệnh viện – nơi có 
các lực lượng ƯPSC sẵn sàng, huy động nhanh chóng và cán bộ có chuyên môn, 
nghiệp vụ với hệ thống trang thiết bị phục vụ ứng phó đầy đủ nên quá trình ứng phó 
sẽ sử dụng các nguồn lực có sẵn tại bệnh viện. Cán bộ bệnh viện sẽ là người trực 
tiếp chỉ huy hiện trường sự cố, chịu trách nhiệm báo cáo tình hình sự cố với Giám 
đốc bệnh viện. Nội dung chi tiết của kịch bản 1 được trình bày trong Bảng 3.2. 
42 
Bảng 3.2: Nội dung chi tiết kịch bản 1. 
Thời 
gian 
Các sự kiện 
chính 
Nhóm 
thực hiện 
Hành động cụ thể 
8:00 Bắt đầu bốc 
dỡ hàng. 
NVBV – 
NVBD. 
- NVBV, NVBD đưa chất phóng xạ I-131 từ 
xe vào kho. 
8:04 Chất phóng 
xạ đổ ra nền 
và dính vào 
chân NVBD. 
NVBV – 
NVBD. 
- NVBV, NVBD làm đổ chất phóng xạ ra nền 
nhà. Chất phóng xạ dính vào chân NVBD. 
8:05 NVBV gọi 
điện thoại tới 
CB. 
NVBV – 
CB. 
- NVBV gọi điện thoại tới CB thông báo: 
+ Có sự cố đổ chất phóng xạ hở ra nền nhà. 
+ Chất phóng xạ dính vào chân NVBD. 
- NVBV đề nghị CB tới ngay khu vực sự cố. 
8:06 CB chuẩn bị 
thiết bị trước 
khi tới hiện 
trường. 
CB. - CB chuẩn bị trang thiết bị: 
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị 
đo bức xạ. Xác nhận thiết bị hoạt động tốt. 
+ Kiểm tra thiết bị liên lạc. 
+ Đeo liều kế điện tử có báo động. 
+ Mặc quần áo bảo hộ chống nhiễm bẩn 
phóng xạ. 
+ Lấy 01 thiết bị đo suất liều. Bọc vào túi 
nilông. 
(Một số hình ảnh minh hoạ cho các thiết bị hỗ 
trợ ƯPSC được giới thiệu trong Phụ lục 7). 
8:10 CB có mặt 
tại hiện 
trường. 
CB – 
NVBV – 
NVBD. 
- CB yêu cầu: 
+ Mọi người tránh xa vị trí nhiễm bẩn phóng 
xạ tối thiểu 30m. 
+ NVBD ngồi riêng tại một vị trí an toàn 
không có người qua lại. 
43 
- NVBV thông báo sơ bộ lại tình hình. 
8:15 CB khảo sát 
suất liều bức 
xạ. 
CB. - CB khảo sát suất liều tại khoảng cách 30m, 
15m, 10m 
+ Suất liều tại 30m là 8.9µ Sv/h. 
+ Suất liều tại 15m là 37.7µ Sv/h. 
+ Suất liều tại 10m là 86 µ Sv/h. 
- CB tính toán lượng I-131 đổ ra vào khoảng 
5Ci (khoảng một nửa lượng phóng xạ ban 
đầu). 
8:20 Xác định mức 
báo động và 
thông báo. 
CB – 
nhóm cán 
bộ tham 
gia ƯPSC. 
- Căn cứ theo kế hoạch ƯPSC cấp cơ sở, CB 
xác định đây là mức báo động vàng. 
- CB gọi điện thoại tới nhóm cán bộ tham gia 
ƯPSC: 
+ Mô tả ngắn gọn sự cố. 
+ Đề nghị nhóm nhóm nhân viên này trang bị 
thiết bị chống nhiễm bẩn phóng xạ và có mặt 
ngay tại hiện trường. 
- CB cũng gọi điện thông báo ngắn gọn về 
tình hình đến giám đốc bệnh viện. 
8:30 Tẩy xạ cho 
NVBD. 
Nhóm cán 
bộ tham 
gia ƯPSC 
– NVBD. 
CB1, CB2, CB3 tẩy xạ cho NVBD theo quy 
trình tẩy xạ đã có [7]. 
8:40 Hoàn thành 
việc tẩy xạ 
cho NVBD. 
CB – 
nhóm cán 
bộ tham 
gia ƯPSC. 
- CB, CB1, CB2, CB3 hoàn thành tẩy xạ cho 
NVBD. 
44 
8:45 Bắt đầu tẩy 
xạ nền nhà. 
Nhóm cán 
bộ tham 
gia ƯPSC. 
- CB1, CB2, CB3 tẩy xạ nền nhà theo quy 
trình tẩy xạ đã có [7]. 
9:20 Hoàn thành 
tẩy xạ nền 
nhà. 
Nhóm cán 
bộ tham 
gia ƯPSC. 
- CB1, CB2, CB3 hoàn thành tẩy xạ cho nền 
nhà. 
9:30 Kết thúc 
ƯPSC. 
CB. - CB thông báo cho các cá nhân liên quan: 
+ Kết thúc ứng phó. 
+ NVBD cần tuân thủ việc tới bệnh viện theo 
dõi sức khỏe như phác đồ điều trị yêu cầu. 
- CB làm báo cáo về sự cố gửi tới Giám đốc 
bệnh viện. 
3.1.4. Quy trình ứng phó 
Sau khi hoàn thành nội dung chi tiết kịch bản 1, sơ đồ tóm tắt quy trình ứng 
phó được xây dựng để thể hiện ngắn gọn các hành động cần tiến hành; tổ chức, cá 
nhân thực hiện hành động đó khi sự cố xảy ra. Hình 3.1 trình bày quy trình ứng phó 
sự cố cho tình huống ở kịch bản 1 – nguồn phóng xạ hở bị đổ vỡ khi vận chuyển. 
45 
Hình 3.1: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ hở bị đổ vỡ khi 
vận chuyển. 
Tổng kết, lập báo cáo sự cố 
- Thông báo kết thúc ứng 
phó. 
- Lập báo cáo gửi Giám 
đốc bệnh viện. 
Cán bộ bệnh viện 
- Tẩy xạ nạn nhân. 
- Tẩy xạ nền nhà. 
Nhóm đánh giá bức xạ 
Tiến hành tẩy xạ 
- Mức báo động. 
- Tình hình nạn nhân. 
Thông báo nhóm cán 
bộ tham gia ƯPSC 
Cán bộ bệnh viện 
- Khoanh vùng sự cố. 
- Cách li nạn nhân. 
- Khảo sát suất liều khu 
vực. 
Can thiệp hiện trường 
Cán bộ bệnh viện 
Thông báo cán bộ 
bệnh viện 
- Chuẩn bị trang thiết bị 
tới hiện trường. 
Nguồn phóng xạ hở bị 
đổ vỡ khi vận chuyển 
- Chất phóng xạ dính vào 
cơ thể. 
Đơn vị vận chuyển 
46 
3.2. Kết quả xây dựng kịch bản 2: ƯPSC đối với tình huống vận 
chuyển nguồn phóng xạ kín 
3.2.1. Mô tả sự cố 
Vào lúc 22 giờ đêm, một xe vận chuyển một nguồn phóng xạ kín (Ir-192 
hoạt độ 30 Ci) qua địa bàn tỉnh Đồng Nai, trên xe còn có người lái và nhân viên áp 
tải nguồn phóng xạ. Tại đường XX, xe vận chuyển va chạm với một xe khách đi 
ngược chiều và bị lật xe. Người lái xe và nhân viên áp tải bị ngất và kẹt trong xe. 
Một số người trên đường chạy tới cứu lái xe và nhân viên áp tải. Xe vận chuyển có 
dấu hiệu phát cháy và nguồn phóng xạ có khả năng bị rơi ra khỏi thiết bị cất giữ. 
Người dân gọi điện thoại tới Cảnh sát PCCC để dập lửa, gọi điện thoại tới cứu 
thương để cứu chữa lái xe và nhân viên áp tải. 
3.2.2. Danh sách phân vai 
Danh sách phân vai kịch bản 2 được trình bày trong Bảng 3.3. 
Bảng 3.3: Danh sách phân vai kịch bản 2. 
STT Nhân vật Ký hiệu 
Tên cán 
bộ 
Đơn vị 
công tác 
Số điện 
thoại 
 Sở KH&CN 
1 Chuyên viên Sở 1 CVS1 
2 Chuyên viên Sở 2 CVS2 
 Cảnh sát PCCC 
3 Cảnh sát 1 (chỉ huy) CS1 
4 Cảnh sát 2 CS2 
5 Cảnh sát 3 CS3 
6 Cảnh sát 4 CS4 
 Công an địa phương 
7 Công an 1 CA1 
8 Công an 2 CA2 
9 Công an 3 CA3 
47 
 Xe áp tải 
10 Lái xe LX 
11 Nhân viên áp tải NVAT 
 Người dân 
12 Người dân 1 ND1 
13 Người dân 2 ND2 
 Y tế 
14 Nhân viên trực cứu thương CT 115 
3.2.3. Kịch bản chi tiết 
Kịch bản 2 được xây dựng với tình huống xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín 
gặp tai nạn và có dấu hiệu phát cháy. Tuy nhiên, khi chuyên viên của Sở KH&CN 
đến khảo sát thì kết quả cho thấy mức bức xạ bằng phông môi trường, nguồn phóng 
xạ vẫn trong tình trạng an toàn nên việc chữa cháy có thể tiến hành ngay. Sau đó, 
chuyên viên Sở KH&CN sẽ tiến hành khảo sát lại suất liều quanh khu vực và tiến 
hành thu hồi nguồn, kết thúc hoạt động ứng phó. Các nội dung chi tiết của kịch bản 
2 được trình bày trong Bảng 3.4. 
Bảng 3.4: Nội dung chi tiết kịch bản 2. 
Thời 
gian 
Các sự 
kiện 
chính 
Nhóm 
thực hiện 
Hành động ứng phó cụ thể 
22:00 Xảy ra va 
chạm trên 
đường. 
Xe vận 
chuyển – 
Xe khách. 
- Hai xe va chạm trên đường. 
22:02 Người dân 
tới cứu lái 
xe và nhân 
viên áp tải. 
ND1 – 
ND2 – 
NVAT – 
LX. 
- ND1, ND2: 
+ Tiếp cận xe vận chuyển. 
+ Đưa NVAT, LX vào lề đường. 
48 
22:10 Xin trợ 
giúp của 
cảnh sát 
PCCC 
114. 
ND1 – 
CS 114. 
- ND1 gọi điện thoại tới cảnh sát PCCC 114 thông 
báo: 
 + Xảy ra va chạm trên đường XX. 
 + Xe phát cháy. 
 + Giao thông đang bị ảnh hưởng vì tai nạn. 
 - ND1 đề nghị cảnh sát có mặt để giải quyết sự 
việc. 
22:10 Xin trợ 
giúp của 
cứu 
thương 
115. 
ND2 – 
CT 115. 
- ND2 gọi điện thoại tới CT 115 thông báo: 
 + Xảy ra va chạm trên đường XX. 
 + Sơ bộ về người bị thương. 
 - ND2 đề nghị cứu thương ngay lập tức có mặt tại 
hiện trường. 
22:25 Cảnh sát 
PCCC, 
Cứu 
thương 
115 có 
mặt tại 
hiện 
trường. 
CS1 – 
CS2 – 
CS3 – 
CS4 – 
CT 115. 
- CS1 chỉ huy ứng phó, phân công nhiệm vụ cho 
CS2, CS3, CS4. 
- CS2, CS3, CS4 tác nghiệp: 
+ Không cho người dân tiếp cận xe bị nạn. 
+ Chuẩn bị hành động chữa cháy. 
+ Làm công tác phân luồng giao thông. 
- CT 115 đến hiện trường tiến hành nhanh việc sơ 
cứu ban đầu cho người bị thương, đưa người bị 
thương đến bệnh viện. 
22:30 Phát hiện 
biểu 
tượng 
phóng xạ 
nguy 
hiểm, 
liên lạc 
CS2 – 
CS1 – 
CVS1. 
CS2 nhìn thấy biểu tượng phóng xạ nguy hiểm 
trên thành xe, phát hiện ra đây là xe vận chyển 
chất phóng xạ, báo cáo với CS1. 
- CS1 gọi điện tới Sở KH&CN thông báo sơ bộ về 
xe vận chuyển: 
+ Đây là xe vận chuyển chất phóng xạ, biển số xe. 
+ Địa điểm xảy ra tai nạn. 
49 
với Sở 
KH&CN. 
- CS1 đề nghị Sở KH&CN cung cấp ngay các 
hướng dẫn cần thiết để ứng phó và xin trợ giúp về 
ATBX. 
- CVS1 nhận điện thoại và điền vào mẫu thông 
báo và tiếp nhận thông tin. 
- CVS đề nghị cảnh sát PCCC tiến hành khoanh 
vùng cách li 30m quanh khu vực sự cố, sẽ cử 
người trợ giúp về ATBX. 
22:30 Xin trợ 
giúp từ 
công an 
địa 
phương. 
CS3 – 
CA1. 
- CS3 liên lạc với công an địa phương thông báo 
sơ bộ về tai nạn: 
+ Địa điểm xảy ra tai nạn. 
+ Tình hình người dân và giao thong hiện tại. 
+ Đây là xe vận chuyển chất phóng xạ. 
- Đề nghị công an phường có trợ giúp ngay về 
nhân lực để ổn định tình hình khu vực. 
22:35 Tra cứu 
thêm 
thông tin, 
chuẩn bị 
trang thiết 
bị trước 
khi tới 
hiện 
trường. 
CVS1 – 
CVS2. 
- CVS1 dựa vào các thông tin nhận được, tra cứu 
tìm ra đây là xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín 
Ir-192 hoạt độ 30 Ci, thông báo cho CVS2. 
- CVS2 chuẩn bị các thiết bị: 
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị, xác 
nhận thiết bị hoạt động tốt. 
+ Kiểm tra thiết bị liên lạc. 
+ Đeo liều kế điện tử có báo động. 
+ Mặc quần áo bảo hộ chóng nhiễm bẩn phóng xạ. 
+ Lấy 01 thiết bị đo suất liều, bọc vào túi nilông. 
+ Bình chì có nắp, que gắp dài. 
22:40 Công an 
địa 
phương 
CA1 –
CA2 – 
CA3. 
- Công an địa phương đến hiện trường ổn định trật 
tự, lấy lời khai người dân, phân luồng giao thông. 
50 
đến hiện 
trường. 
22:50 CVS đến 
hiện 
trường tai 
nạn. 
CVS1 – 
CVS2 – 
CS1. 
- CVS1 gặp CS1 nghe báo cáo về tình hình an 
ninh khu vực, hướng dẫn an toàn cho cảnh sát 
PCCC, công an địa phương và nhân dân. 
- CVS2 tiến hành đánh giá suất liều tại khoảng 
cách 30m, 15m, 10m. Kết quả là < 0.1 Sv/h, bằng 
mức phông môi trường. 
22:55 Báo cáo 
kết quả 
khảo sát 
bức xạ. 
CVS2 – 
CVS1 – 
CS1 – 
CS2 – 
CS3 – 
CS4. 
- CVS2 thông báo sơ bộ kết quả khảo sát bức xạ 
cho CVS1: 
 + Mức bức xạ bằng phông môi trường 
 + Chưa tiến hành kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ. 
 + Có thể tiến hành phương án chữa cháy. 
 - CVS1 công bố mức bức xạ bằng phông môi 
trường và nhanh chóng tiến hành chữa cháy. 
23:00 Tiến hành 
chữa 
cháy. 
CS1 – 
CS2 – 
CS3 – 
CS4. 
- Cảnh sát PCCC tiến hành chữa cháy bình 
thường. 
23:15 Hoàn 
thành việc 
chữa cháy. 
CS1 – 
CVS1. 
- CS1 báo cáo đã hoàn thành việc chữa cháy với 
CVS1. 
23:20 Khảo sát 
lại suất 
liều bức 
xạ quanh 
xe. 
CVS2 – 
CVS1. 
- CVS2 tiến hành khảo sát lại suất liều bức xạ 
quanh xe, nguồn vẫn trong tình trạng kín và báo 
cáo CVS1 có thể tiến hành biện pháp thu hồi 
nguồn. 
- CVS1 phối hợp CVS2 thực hiện thu hồi nguồn, 
đưa nguồn vào bình chì, khẳng định không còn 
nguồn khác ở hiện trường. 
51 
23:30 Tổng kết 
sự cố. 
Lực 
lượng 
tham gia 
ứng phó. 
- CVS1 ra thông báo việc chữa cháy đã hoàn 
thành, nguồn phóng xạ được thu hồi và cất giữ ở 
nơi an toàn, kết thúc ứng phó. 
- Công an địa phương giải tán nhân dân, phân 
luồng giao thông, báo cáo cấp trên xử lí xe gặp sự 
cố. 
- CVS1 làm báo cáo về sự cố gửi đến lãnh đạo sở 
KH&CN. 
3.2.4. Quy trình ứng phó 
Hình 3.2 trình bày quy trình ứng phó với tình huống xe vận chuyển nguồn 
phóng xạ kín gặp tai nạn. 
52 
Hình 3.2: Quy trình ứng phó với tình huống xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín 
gặp tai nạn. 
- Ra quyết định kết thúc ứng phó. 
- Lập báo cáo gửi trưởng Ban chỉ 
huy ƯPSC. 
Tổng kết, lập báo cáo sự cố 
- Đảm bảo an ninh. 
- Đánh giá suất liều. 
- Tiến hành chữa cháy. 
- Khảo sát lại suất liều. 
- Thu hồi nguồn. 
Can thiệp hiện trường 
- Hướng dẫn ban đầu. 
- Tra cứu thông tin. 
- Chuẩn bị thiết bị. 
Tập hợp lực lượng 
Chuyên viên Sở KH&CN Công an địa phương 
Yêu cầu hỗ trợ ứng phó 
Phát hiện biểu tượng phóng xạ 
- Bảo đảm an ninh. 
- Phân luồng giao thông. 
- Chuẩn bị chữa cháy. 
- Sơ cứu ban đầu, 
đưa người bị thương 
đến bệnh viện. 
Cứu thương 115 Cảnh sát PCCC 114 
Thông báo cơ quan chức năng 
Người dân 
Đưa người bị thương ra khỏi xe 
Tai nạn với xe vận chuyển nguồn phóng xạ kín - Lái xe và nhân 
viên áp tải bị ngất. 
- Xe có dấu hiệu 
phát cháy. 
Người dân 
Cảnh sát PCCC 114 
Cảnh sát PCCC 114 
Chuyên viên Sở KH&CN 
53 
3.3. Kết quả xây dựng kịch bản 3: ƯPSC đối với tình huống nguồn 
phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu mua sắt thép phế liệu 
3.3.1. Mô tả sự cố 
 Vào thứ Sáu, ngày ... tại cơ sở thu mua phế liệu X, đường Y, địa phương 
ABC, tỉnh Đồng Nai tiếp nhận một lô hàng thép phế liệu. Hàng được bốc dỡ từ lúc 
9h30 sáng. Có 3 nhân viên bốc dỡ hàng xuống sân bãi của cửa hàng. 
 Khoảng 10h, bỗng một nhân viên phát hiện thấy một bình hình trụ có nắp 
đậy, được bắt vít rất chặt. Nhân viên này gọi các người khác đến xem. Mọi người tò 
mò xem xét vật thể lạ này. Trên thân bình có một mảnh kim loại hình chữ nhật, trên 
đó có nhiều chữ viết bằng tiếng nước ngoài nhưng đã bị xây xước nhiều nên rất khó 
đọc. Ngoài ra trên miếng kim loại đó có hình gồm 3 cánh quạt xếp cách đều nhau và 
phía dưới có dòng chữ bị xóa còn lại nét chữ "Ra........ve". Các nhân viên đều không 
để ý đến các dòng chữ và hình vẽ trên thân bình. Họ tiếp tục tìm cách để mở nắp 
bình. Một người lấy kìm và mỏ lết ra sức mở nắp bình. Sau 15 phút họ mở được nắp 
bình ra, bên trong chỉ có một thỏi kim loại nhỏ làm bằng thép không rỉ, có một ít 
bột bên trong bình. Mọi người truyền tay nhau xem và thấy không có gì hấp dẫn nên 
họ vứt thỏi kim loại xuống ngay cạnh bình kim loại đó. Sau đó mọi người ngồi tán 
chuyện và uống nước gần đó. 
Khoảng 12h. Anh A quản lý cửa hàng đến kiểm tra công việc và phát hiện 
thấy bình kim loại hình trụ bị tháo nắp trên đó có hình hoa thị mờ có dòng chữ như 
trên, ngoài ra còn thấy một ít bột trong đó. Sau khi trao đổi với nhân viên, anh A 
nghi ngờ đây là bình chứa nguồn phóng xạ và yêu cầu mọi người đứng tránh ra xa, 
gọi điện ngay cho Sở KH&CN Đồng Nai báo cáo về phát hiện của mình đồng thời 
yêu cầu trợ giúp. 
3.3.2. Danh sách phân vai 
Danh sánh phân vai kịch bản 3 được trình bảy ở Bảng 3.5. 
54 
Bảng 3.5: Danh sách phân vai kịch bản 3. 
STT Nhân vật 
Ký 
hiệu 
Tên 
cán bộ 
Đơn vị công tác 
Số điện 
thoại 
Sở KHCN 
1 
Chỉ huy Sở 
KH&CN 
CHS X1 
2 Chuyên viên Sở CVS X2 
Nhóm đánh giá bức xạ 
3 
Trưởng nhóm đánh 
giá 
CG1 Sở KH&CN Đồng Nai X3 
4 Chuyên gia 2 CG2 Sở KH&CN Đồng Nai 
5 Chuyên gia 3 CG3 Sở KH&CN Đồng Nai 
6 Chuyên gia 4 CG4 Sở KH&CN Đồng Nai 
7 
Chuyên gia 5 CG5 Trung tâm hạt nhân 
Tp. Hồ Chí Minh 
Công an địa phương 
9 
Chỉ huy Công an CA1 Công an địa phương 
ABC 
X4 
10 
Công an 2 CA2 Công an địa phương 
ABC 
11 
Công an 3 CA3 Công an địa phương 
ABC 
Cơ sở thu mua phế liệu 
12 Chủ cơ sở - Anh A Anh A X5 
13 Nhân viên 1 NV1 
14 Nhân viên 2 NV2 
15 Nhân viên 3 NV3 
55 
3.3.3. Kịch bản chi tiết 
Nội dung chi tiết kịch bản 3 được trình bày trong Bảng 3.6. 
Bảng 3.6: Nội dung chi tiết kịch bản 3. 
STT 
Thời 
gian 
Các sự 
kiện 
chính 
Nhóm 
thực 
hiện 
Hành động ứng phó cụ thể 
Giai đoạn 1: Tiếp nhận và xử lý thông tin ban đầu 
1.1 12:00 Phát 
hiện vật 
lạ có một 
số dấu 
hiệu khó 
hiểu. 
Anh A. - Chủ cơ sở phát hiện thấy vật lạ có một số dấu 
hiệu khó hiểu: 
+ Bình hình trụ bị tháo nắp có một ít bột trắng 
bên trong. 
+ Miếng kim loại có hình ba cánh quạt xếp cách 
đều nhau và dòng chữ bị xoá còn lại nét chữ 
“Ra.......ve”. 
1.2 12:15 Anh A 
nghi ngờ 
vật này 
là chất 
phóng xạ 
và gọi 
điện 
thông 
báo cho 
sở 
KH&CN
. 
Anh A 
– CVS. 
- Anh A yêu cầu mọi người tạm thời tránh xa 
khu vực này. 
- Anh A quay số điện thoại X2 gặp và trao đổi 
với chuyên viên Sở: 
+ Thông báo thông tin sơ bộ về cơ sở: địa điểm, 
người chủ cơ sở, số điện thoại liên lạc của Anh 
A: X5. 
+ Mô tả về vật thể nghi ngờ là bình chứa nguồn 
phóng xạ: bình hình trụ bị tháo nắp, trên bình có 
hình 3 cánh quạt và dòng chữ "Ra ...ve". 
+ Xin trợ giúp của Sở KH&CN. 
- CVS nhận điện thoại và ghi lại thông tin của 
anh A vào Mẫu thông báo và tiếp nhận thông 
tin. 
56 
1.3 12:20 Tra cứu 
thông tin 
còn 
thiếu. 
CVS. 
- CVS đối chiếu thông tin vừa ghi lại với thông 
tin còn thiếu. Hỏi nếu cần thiết bổ sung thông 
tin. 
1.4 12:25 Thu thập 
thêm 
thông tin 
cần thiết 
từ cơ sở 
và đưa ra 
một số 
biện 
pháp bảo 
vệ tạm 
thời. 
CVS – 
Anh A. 
- CVS gọi điện cho anh A: 
+ Hỏi thêm phần còn thiếu trong mẫu thu thập 
và xác nhận thông tin chính xác: 
• Thời gian phát hiện vật thể? 
• Lô phế liệu chuyển đến từ lúc nào? 
• Có người tiếp cận gần vật thể lạ này hay 
không? 
• Tình hình sức khỏe của những người tại 
đây? 
+ Đưa ra lời khuyên nhanh cho anh A: 
• Yêu cầu mọi người tránh xa vật thể nghi 
ngờ tối thiểu 30m. 
• Không rời khỏi cơ sở trước khi cơ quan 
chức năng đến. 
2. Giai đoạn 2: Thông báo cho các tổ chức, cá nhân tham gia ứng phó sự cố 
 Nhánh 1: Công an địa phương 
2.1 12:35 Thông 
báo cho 
chỉ huy 
công an 
địa 
phương. 
CVS – 
CA1. 
- CVS gọi điện thoại cho chỉ huy công an địa 
phương theo số X4 gặp CA1. 
+ Thông báo thông tin về cơ sở có nghi ngờ có 
nguồn phóng xạ. 
+ Yêu cầu chỉ huy công an địa phương: 
• Cử người xuống cơ sở để nắm tình hình và 
bảo đảm trật tự trị an ở khu vực này. 
• Thực hiện ngay một số biện pháp: lập hàng 
57 
rào bán kính 30m xung quanh đống phế thải 
có vật thể nghi ngờ. Kiểm soát không cho 
người đi vào khu vực này. 
• Lập danh sách những người có mặt tại hiện 
trường từ buổi sáng sớm đến lúc công an 
đến hiện trường. 
• Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ cho 
chỉ huy sở (CHS) theo số điện thoại X1. 
 Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC 
2.2 12:40 Tác 
nghiệp 
trong 
Sở 
KH& 
CN. 
CVS –
CHS. 
- CVS báo cáo CHS: 
+ Phân loại mức báo động theo tình huống sự cố 
tại cơ sở thu mua phế liệu theo các thông tin cơ 
sở. Xác định Mức báo động vàng. 
+ Nộp Mẫu thông báo và tiếp nhận thông tin. 
- CVS đề nghị Sở KH&CN cung cấp ngay các 
hướng dẫn cần thiết để ứng phó. 
- CVS đề xuất yêu cầu hỗ trợ kĩ thuật từ Trung 
tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí Minh. 
2.3 12:45 Báo 
cáo 
tình 
hình sơ 
bộ cho 
Trưởng 
Ban 
chỉ huy 
ƯPSC. 
CHS – 
Trưởng 
Ban chỉ 
huy 
ƯPSC. 
- CVS gọi điện thoại cho Trưởng Ban chỉ huy 
ƯPSC (đại diện UBND tỉnh) thông báo: 
+ Thời gian, địa điểm xảy ra sự cố. 
+ Sự cố được đánh giá tạm thời ở mức báo động 
vàng. 
+ Đã điều động công an xuống giữ trật tự trị an 
và yêu cầu công an báo cáo tình hình đảm bảo 
an ninh khu vực. 
+ Cần sự hỗ trợ kĩ thuật từ Trung tâm Hạt nhân 
Tp. Hồ Chí Minh. 
58 
2.4 12:50 Triệu 
tập 
thành 
viên 
Ban 
chỉ huy 
ƯPSC. 
Ban chỉ 
huy 
ƯPSC. 
- Trưởng Ban chỉ huy ƯPSC triệu tập thành 
viên, điền vào Mẫu bổ nhiệm và điều động 
người chỉ huy hiện trường: 
+ Công bố mức báo động sự cố. 
+ Bổ nhiệm CHS là người chỉ huy ứng phó và 
hiện trường sự cố. 
3. Giai đoạn 3: Huy động nguồn lực và triển khai ứng phó 
 Nhánh 1: Công an địa phương 
3.1 12:40 Triệu tập 
công an 
địa 
phương. 
CA1 – 
CA2 – 
CA3. 
CA1 triệu tập thêm CA2, CA3 cùng xuống hiện 
trường. 
- CA1 phân công công việc cho các thành viên 
nhóm: 
+ CA2 khoanh vùng, lập danh sách thông tin 
những người tiếp xúc với vật thể lạ. 
+ CA3 bảo vệ trật tự xung quanh khu vực. 
+ CA2, CA3 báo cáo tình hình công việc cho 
CA1. 
 Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC 
3.2 13:00 Kết nối 
với 
Trung 
tâm Hạt 
nhân 
Tp. Hồ 
Chí 
Minh. 
CHS - 
Trung 
tâm Hạt 
nhân 
Tp. Hồ 
Chí 
Minh. 
- CHS gọi điện thoại cho Trung tâm Hạt nhân 
Tp. Hồ Chí Minh theo số X3: 
+ Thông báo thông tin: 
• Địa điểm xảy ra sự cố. 
• Có dấu hiệu của nguồn phóng xạ vô chủ. 
• Bình đựng nguồn phóng xạ bị phá vỡ, nghi 
có bột phóng xạ. 
• Có người tiếp xúc với thỏi kim loại trong 
bình. 
59 
+ Yêu cầu hỗ trợ kĩ thuật từ phía Trung tâm Hạt 
nhân Tp. Hồ Chí Minh có người trực tại ở sở 
Trung tâm để tính toán liều nạn nhân, hoạt độ 
của nguồn. 
3.3 13:05 Thành 
lập 
nhóm 
đánh 
giá bức 
xạ. 
CHS – 
nhóm 
đánh 
giá bức 
xạ. 
- CHS lập nhóm đánh giá bức xạ gồm 5 chuyên 
gia: 
+ Trưởng nhóm đánh giá (CG1) và các thành 
viên gồm CG2, CG3, CG4 thuộc sở KH&CN. 
+ CG5 thuộc Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí 
Minh. 
3.4 13:10 Huy 
động 
các 
nguồn 
lực ứng 
phó. 
CHS – 
Công 
an tỉnh 
– Sở y 
tế. 
- CHS liên lạc với các nguồn lực ứng phó khác 
(công an tỉnh, sở y tế), điều động người đến hiện 
trường sự cố. 
3.5 13:10 Phân 
công 
nhiệm 
vụ cho 
các 
chuyên 
gia. 
CG1 – 
CG2 – 
CG3 – 
CG4 – 
CG5. 
- Trưởng nhóm CG1 phân công: 
+ CG2: 
• Khảo sát suất liều xung quanh khu vực để 
định vị nguồn. 
• Xác định lại hàng rào khoanh vùng. 
• Xác định đồng vị phóng xạ. 
+ CG3: đánh giá nhiễm bẩn tại khu vực xảy ra 
sự cố. 
+ CG4: phỏng vấn, lấy thông tin từ các nhân 
viên của cửa hàng để đánh giá liều của các nạn 
nhân. 
- CG1 yêu cầu các chuyên gia chuẩn bị thêm: 
Quần áo bảo hộ, bình chì có nắp, que gắp dài, 04 
60 
liều kế cá nhân điện tử hiện số, biển cảnh báo 
phóng xạ, dây chăng, thước laser, các phiếu ghi 
số liệu và kiểm tra tình trạng hoạt động của các 
thiết bị, xác nhận thiết bị hoạt động tốt. 
+ CG5: trực ở trụ sở Trung tâm. 
4. Giai đoạn 4: Tiến hành các biện pháp can thiệp tại hiện trường 
 Nhánh 1: Công an địa phương 
4.1 12:55 Công an 
địa 
phương 
xuống 
hiện 
trường. 
CA1 – 
CA2 – 
CA3. 
- Nhóm 3 công an xuống hiện trường tiến hành 
các công việc đã được phân công. 
4.2 13:00 Thực 
hiện 
khoanh 
vùng, lập 
danh 
sách. 
CA2. - CA2 thực hiện nhiệm vụ: 
+ Khoanh vùng theo hướng dẫn của CA1, lấy 
dây khoanh bán kính 30m xung quanh khu vực 
phế liệu. 
+ Lập danh sách những người có mặt ở hiện 
trường. 
- Báo cáo CA1 khi hoàn thành công việc. 
4.3 13:00 Giữ gìn 
trật tự trị 
an, kiểm 
soát tiếp 
cận. 
CA3. - CA3 thực hiện nhiệm vụ: 
+ Ngăn chặn người muốn tiếp cận. 
+ Giữ gìn trật tự. 
+ Hướng dẫn mọi người không tập trung xung 
quanh khu vực hàng rào. 
+ Yêu cầu một số nhân viên cửa hàng đứng tại 
khu vực hàng rào để bảo vệ an ninh. 
- Báo cáo CA1 về tình hình trị an. 
61 
4.4 13:15 Báo cáo 
tình hình 
cho 
CHS, 
lãnh đạo 
công an 
tỉnh. 
CA1 – 
CHS – 
lãnh 
đạo 
công 
an 
tỉnh. 
- CA1 gọi điện báo cáo CHS: 
+ Đã khoanh vùng xung quanh khu vực theo yêu 
cầu. 
+ Đã thực hiện đảm bảo trật tự trị an. 
+ Không cho người tiếp cận vào khu vực hàng 
rào. 
+ Đã lập danh sách những người tiếp cận gần 
vật thể lạ và toàn bộ nhân viên của cơ sở. 
- CA1 báo cáo lãnh đạo công an tỉnh: 
+ Đã thực hiện các yêu cầu của Sở KH&CN. 
+ Vấn đề đảm bảo trật tự trị an tại cơ sở được 
đảm bảo. 
4.5 13:20 Nhân 
dân xung 
quanh 
gây mất 
trật tự trị 
an. 
CA3 –
CA1. 
- CA3 báo cáo CA1: 
+ Một số đông người dân bắt đầu tụ tập và bàn 
tán. 
+ Nhiều người số gắng tiếp cận vào khu vực 
hàng rào ngăn cách. 
+ Xuất hiện một số phóng viên. 
- CA3 đề xuất yêu cầu hỗ trợ với CA1. 
4.6 13:25 Báo cáo 
tình hình 
cho 
CHS, 
lãnh đạo 
công an 
tỉnh. 
CA1 – 
CHS – 
lãnh 
đạo 
công 
an 
tỉnh. 
- CA1 gọi điện cho CHS, lãnh đạo công an tỉnh: 
+ Báo cáo diễn biến tình hình về trật tự trị an. 
+ Yêu cầu trợ giúp người đến đảm bảo an ninh. 
+ Cử người phát ngôn đến làm việc với báo chí. 
62 
 Nhánh 2: Sở KH&CN, Ban chỉ huy ƯPSC 
4.7 13:30 Đến 
hiện 
trường 
sự cố. 
Lực 
lượng 
ứng phó 
đã điều 
động – 
CA1. 
- CHS chỉ đạo ƯPSC, trao đổi bên ngoài với Chỉ 
huy công an CA1. 
- Các lực lượng ứng phó hoạt động dưới sự chỉ 
huy của CHS. 
- CG1 đề nghị cung cấp danh sách những người 
có mặt tại hiện trường mà công an đã lập. 
4.8 13:35 Tiến 
đến 
hàng 
rào 
khoanh 
vùng. 
CG1 – 
CG2 – 
CG3 – 
CG4 – 
CA1. 
- Các chuyên gia chuẩn bị vào trong hàng rào 
khoanh vùng: 
+ CG2 chuẩn bị đo suất liều khu vực: 
• Mặc quần áo bảo hộ. 
• Đeo liều kế điện tử có báo động 
• Lấy 01 thiết bị đo suất liều. 
+ CG3 chuẩn bị đánh giá nhiễm bẩn phóng xạ: 
• Mặc quần áo bảo hộ chống nhiễm bẩn 
phóng xạ. 
• Kiểm tra thiết bị liên lạc. 
• Đeo liều kế điện tử có báo động. 
• Chuẩn bị theo bộ dụng cụ lấy mẫu nhiễm 
bẩn. 
+ CG4 nhận danh sách người có mặt tại hiện 
trường từ CA1, chuẩn bị thu thập thông tin, đánh 
giá nhiễm bẩn cá nhân, xác định nạn nhân bị 
chiếu xạ quá liều. 
4.9 13:40 Đo suất 
liều 
trong 
khu 
CG1 – 
CG2. 
- CG2 tiến hành các công việc: 
+ Xác định mốc một số giá trị suất liều và cắm 
mốc. 
+ Lập kế hoạch xác định vị trí nguồn phóng xạ. 
63 
vực, 
định vị 
và nhận 
diện 
nguồn. 
+ Xác định vị trí có suất liều cao nhất - dấu hiệu 
xác định vị trí nguồn. Xác định được vị trí 
nguồn và bình hình trụ. 
+ Tại khoảng cách 1m cách bình hình trụ, suất 
liều đo được cỡ 100 µ Sv/h. 
+ Xác định đồng vị phóng xạ. Kết quả Co-60. 
- CG2 rút ra biên giới hàng rào khoanh vùng. 
- CG1 báo cáo kết quả liên tục bằng bộ đàm với 
CG1 và kết quả kiểm soát liều cá nhân của mình 
sau khi ra hàng rào. 
4.10 13:40 Lấy mẫu 
đánh giá 
nhiễm 
bẩn 
phóng xạ 
CG1 –
CG3. 
- CG3: Lấy mẫu nhiễm bẩn của mẫu bột trong 
bình hình trụ, đo phóng xạ của mẫu. Xác định 
không có nhiễm bẩn phóng xạ. 
- CG3 báo cáo kết quả với CG1 và kết quả kiểm 
soát liều cá nhân của mình. 
4.11 13:40 Đánh 
giá 
nhiễm 
bẩn cá 
nhân, 
xác 
định 
nạn 
nhân bị 
chiếu xạ 
quá 
liều. 
CG4 – 
Anh A 
– 3 
nhân 
viên – 
dân 
chúng. 
- CG4 trao đổi thông tin với anh A: 
+ CG4: 
• Phát hiện khi nào, lô phế liệu về khi nào? 
• Những ai tiếp xúc? 
• Thời gian tiếp xúc, khoảng cách tiếp xúc? 
• Có gì bên trong bình trụ? 
+ Anh A: 
• Bình mới có một số nhân viên phá ra, có 
một thỏi bọc thép không rỉ và đã ném lại 
cùng vào đống phế liệu nơi đặt bình trụ. 
• Có 03 nhân viên tiếp xúc và ở gần khu vực 
đống phế liệu là NV1, NV2, NV3. 
- CG4 gặp và phỏng vấn 3 nhân viên trên: 
64 
+ CG4: 
• Tiếp xúc nguồn ở khoảng cách nào? 
• Thời gian tiếp xúc bao lâu? 
• Bình chì hay vật thể lạ có dấu hiệu gì khác 
thường (nứt, rỉ, có bột,...) ? 
• Có triệu chứng gì với sức khoẻ không? 
+ NV1 trả lời: 
• Mở nắp nguồn 15 phút. 
• Cầm tay vào thỏi kim loại bọc thép không 
rỉ: 10 giây. 
• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút. 
• Có thấy bột màu trắng trong bình hình trụ. 
• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ. 
+ NV2 trả lời: 
• Cầm tay vào thỏi kim loại: 10 giây. 
• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút. 
• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ. 
+ NV3 trả lời: 
• Ngồi uống nước cách 5m: 30 phút. 
• Chưa thấy triệu chứng gì với sức khoẻ. 
4.12 13:40 
Tính 
toán 
liều nạn 
nhân, 
hoạt độ 
phóng 
xạ 
nguồn. 
CG1 – 
CG5. 
- CG1 điện thoại cho CG5 trực ở trụ sở Trung 
tâm: 
• + Yêu cầu tính liều những nạn nhân. 
• + Yêu cầu tính toán hoạt độ của nguồn. 
- CG5 báo cáo kết quả tính toán được với CG1. 
65 
4.13 13:55 Thu 
thập 
thông 
tin. 
CG1. - CG1 tập hợp thông tin từ CG2, CG3, CG4, 
CG5 về: liều của nạn nhân, liều của nhân viên 
ứng phó, suất liều khu vực, kết quả đo nhiễm 
bẩn phóng xạ. 
- CG1 tổng hợp thông tin về nguồn: vị trí, bình 
chứa, biên giới khoanh vùng, đồng vị, hoạt độ. 
4.14 14:00 Thảo 
luận 
nhóm 
đánh 
giá và 
kết 
luận. 
CG1 –
CG2 – 
CG3 –
CG4. 
- CG1 kết luận: 
+ Không có nhiễm bẩn phóng xạ. 
+ Nguồn vẫn trong tình trạng kín. 
+ Bình hình trụ bị mở nắp không có nguồn. 
+ Nguồn đang nằm lẫn trong đống phế liệu. 
+ Nguồn phóng xạ là Co-60, hoạt độ khoảng 
10Ci. 
+ Có người bị chiếu xạ quá liều. 
+ Nhóm có khả năng thực hiện thu hồi nguồn. 
- CG1 đề xuất phương án: 
+ Cử nhân viên y tế đến đưa các bệnh nhân bị 
chiếu xạ quá liều vào bệnh viện. 
+ Thu hồi nguồn đưa về nơi cất giữ an toàn. 
4.15 14:10 Báo cáo 
CHS. 
CG1 – 
CHS. 
- CG1 báo cáo với CHS: 
+ Không có nhiễm bẩn phóng xạ. 
+ Đã kiểm soát được tình hình bức xạ, đã 
khoanh vùng. 
+ Đánh giá được nguồn phóng xạ là Co-60, hoạt 
độ sơ bộ của nguồn khoảng 10Ci. 
+ Thông tin nạn nhân bị chiếu xạ quá liều. 
+ Nhóm kỹ thuật có đầy đủ các phương tiện cần 
thiết đến thu hồi nguồn. Đề nghị Chỉ huy đồng ý 
phương án thu hồi. 
66 
- CG1 yêu cầu trợ giúp: cử nhân viên y tế đến 
trợ giúp cho các nạn nhân bị chiếu xạ quá liều, 
bị hoảng loạn tâm lý,... 
- CHS nghe báo cáo, phê duyệt yêu cầu trợ giúp 
y tế và phương án hành động thu hồi nguồn. 
4.16 14:20 Thu hồi 
nguồn, 
kiểm tra 
lại khu 
vực. 
CG1 – 
CG2 –
CG3 –
CG4 – 
CHS. 
- Nhóm đánh giá thực hiện các công việc: 
+ Đưa nguồn vào bình chì. 
+ Kiểm tra lại hiện trường. Khẳng định không 
còn nguồn khác ở hiện trường. 
- CG1 Báo cáo đã kết thúc việc thu hồi nguồn 
với CHS. Cơ sở đã trở về trạng thái bình thường. 
Giai đoạn 5: Kết thúc hoạt động ứng phó 
và chuẩn bị cho kế hoạch khắc phục dài hạn 
5.1 14:30 Tổng 
kết sự 
cố. 
Các tổ 
chức 
tham 
gia 
ƯPSC. 
- CHS ra quyết định kết thúc ứng phó. 
- CHS thông báo cơ sở đã trở về trạng thái bình 
thường, nguồn được đưa về cất giữ ở nơi lưu giữ 
an toàn, công an kết thúc nhiệm vụ bảo vệ an 
ninh, phân luồng giao thông, sơ tán dân. 
- CHS giao cho nhân viên Y tế nhiệm vụ theo 
dõi, điều trị sức khoẻ nạn nhân. Nạn nhân đã 
được đưa đến bệnh viện để theo dõi sức khỏe. 
Giai đoạn 6: Báo cáo: 
CHS lập báo cáo tổng kết sự cố gửi cho Trưởng ban chỉ huy ƯPSC. 
3.3.4. Quy trình ứng phó 
Hình 3.3 trình bày quy trình ứng phó sự cố với tình huống nguồn phóng xạ 
được phát hiện tại cơ sở thu mua phế liệu. 
67 
Hình 3.3: Quy trình ứng phó với tình huống nguồn phóng xạ được phát hiện 
tại cơ sở thu mua phế liệu. 
Tổng kết, lập báo cáo sự cố 
- Ra quyết định kết thúc ứng 
phó. 
- Lập báo cáo gửi trưởng Ban 
chỉ huy ƯPSC. 
Chỉ huy hiện 
trường 
Can thiệp hiện trường 
- Khảo sát suất liều. 
- Xác định vị trí nguồn. 
- Kiểm tra nhiễm bẩn phóng xạ. 
- Thu thập thông tin. 
- Thu hồi nguồn. 
- Kiểm tra lại hiện trường. 
Nhóm đánh 
giá bức xạ 
Triệu tập thành viên Ban chỉ huy 
- Bổ nhiệm người chỉ huy hiện 
trường. 
- Điều động các lực lượng ứng 
phó. 
- Thành lập nhóm đánh giá bức 
xạ. 
Trưởng Ban chỉ huy 
- Đảm bảo an ninh. 
- Khoanh vùng sự cố. 
- Điều tra thông tin. 
- Tính liều nạn nhân. 
- Tính hoạt độ và đánh 
giá nguồn phóng xạ. 
Công an Đơn vị hỗ trợ kĩ thuật 
Thông báo cơ quan chức năng 
Thông báo Sở KH&CN 
- Thu thập thông tin. 
- Cung cấp hướng dẫn ban đầu. 
- Đánh giá sự cố. 
- Xác định mức báo động. 
- Nghi ngờ chất phóng xạ. 
- Yêu cầu tránh xa vật thể lạ. 
Phát hiện vật thể lạ 
Chủ cơ sở 
Chuyên viên Sở KH&CN 
68 
KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 
 Kết quả thực hiện đề tài: 
Với việc sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp thông tin, tôi đã tìm hiểu 
được thực tế tình hình sử dụng các nguồn bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Từ đó, 
các tình huống thuộc nhóm nguy cơ cao tại địa phương được phân tích và lựa chọn 
để xây dựng ba kịch bản ƯPSC dựa trên nền tảng lý thuyết đã nghiên cứu. Ba kịch 
bản ƯPSC bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được xây dựng bao gồm: 
- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn hở bị đổ vỡ và phát tán ra ngoài môi 
trường. 
- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống vận chuyển nguồn phóng xạ kín. 
- Kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ bị phát hiện tại một cơ sở thu 
mua sắt thép phế liệu. 
 Hướng phát triển đề tài: 
 Từ những kịch bản đã được xây dựng cho các sự cố thường gặp trong thực tế 
cuộc sống, tôi xin đề xuất hướng phát triển của đề tài gồm có: 
- Xây dựng kịch bản ƯPSC đối với tình huống máy X-quang gặp sự cố hệ điều 
khiển trong lúc phát tia. 
- Xây dựng kịch bản ƯPSC đối với tình huống nguồn phóng xạ kín bị rơi ra khỏi 
container chứa nguồn. 
Với những kịch bản ƯPSC đã được xây dựng ở Đồng Nai, tôi hi vọng việc 
xây dựng kịch bản tổng quát để ƯPSC bức xạ cấp quốc gia sẽ được hình thành và 
áp dụng vào thực tiễn, đảm bảo những điều kiện tốt nhất cho cuộc sống trước sự cố 
bức xạ. 
69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Bộ KH&CN (2012), Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 8/11/2012 về “Quy 
định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và 
chiếu xạ công chúng”. 
[2] Bộ KH&CN (2012), Thông tư số 24/2012/TT-BKHCN ngày 4/12/2012 về việc 
“Hướng dẫn lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân 
cấp cơ sở và cấp tỉnh”. 
[3] QCVN 6: 2010/BKHCN (2010), “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức 
xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ” (ban hành kèm theo thông tư số 
24/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010). 
[4] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2008), Luật Năng lượng Nguyên tử số 
18/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008. 
[5] Nguyễn Văn Hùng (2012), “Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN về Xây dựng kế 
hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”. 
[6] UBND Tp. Hồ Chí Minh (2011), Dự thảo "Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ trên 
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh". 
[7] Viện Nghiên cứu hạt nhân (2003), “Chỉ dẫn kĩ thuật về tẩy xạ bề mặt và xác 
định độ nhiễm bẩn phóng xạ bề mặt”. 
[8]  
[9] 
d08c173af0ea. 
70 
CÁC PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1: MẪU THÔNG BÁO VÀ TIẾP NHẬN THÔNG TIN [2] 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Họ tên người nhận điện thoại: ....................................................................................... 
Địa chỉ công tác: ............................................................................................................ 
Sở KH&CN: .................................................................................................................. 
Cảnh sát 113: ................................................................................................................. 
Cứu thương 115: ........................................................................................................... 
Phòng cháy chữa cháy 114: ........................................................................................... 
Công an khu vực: .......................................................................................................... 
UBND phường: ............................................................................................................. 
Đơn vị khác: .................................................................................................................. 
Số điện thoại liên hệ: ..................................................................................................... 
B. THÔNG TIN ĐẾN 
Tên người gọi: .............................................................................................................. 
Thuộc đối tượng: Người dân Nhân viên cơ sở Lực lượng ứng phó 
Cơ quan hoặc địa chỉ: .................................................................................................... 
Số điện thoại người gọi:........................................................Giờ gọi: .......................... 
Vị trí xảy ra sự cố: ......................................................................................................... 
Mô tả sự cố: .................................................................................................................. 
 ....................................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................................... 
Có hưởng tới người dân: Có Không 
Tình huống có yêu cầu trợ giúp không? Có Không 
Yêu cầu trợ giúp gì? 
 ....................................................................................................................................... 
Đưa ra lời khuyên (khuyến cáo) ngay cho người gọi (qua điện thoại): 
 ....................................................................................................................................... 
Xác minh cuộc gọi: Có Không 
Gửi bản sao cho: Ban chỉ huy ƯPSC Sở KH&CN 
 Người nhận điện thoại 
 (Ký, ghi rõ họ tên) 
71 
PHỤ LỤC 2: MẪU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BÁO ĐỘNG [6] 
I. THÔNG TIN CHUNG 
- Đơn vị thực hiện: ........................................................................................................ 
- Người thực hiện: ......................................................................................................... 
- Thông tin liên hệ: Tel/Fax/ Email: .............................................................................. 
- Ngày, giờ thực hiện:.................................................................................................... 
II. XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ BÁO ĐỘNG 
1. Thông tin sự cố 
- Địa điểm xảy ra: .......................................................................................................... 
- Thời gian: .................................................................................................................... 
- Mô tả tình huống sự cố: .............................................................................................. 
 ....................................................................................................................................... 
2. Xác định mức báo động: 
Mức báo động Trắng: 
• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 4 và nhóm 5. 
• Mức độ ảnh hưởng ở diện tích nhỏ hơn 100 m2. 
• Không có nhiễm bẩn phóng xạ. 
• Số người bị chiếu xạ ít hơn 10 người. 
• Chiếu xạ dân chúng vượt quá 1mSv ngưng nhỏ hơn 20mSv. 
• Sự cố không gây ra hiệu ứng tất nhiên. 
Mức báo động Vàng: 
• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 2 và nhóm 3. 
• Nguồn phóng xạ hở. 
• Mức độ ảnh hưởng trên diện tích từ 100m2 đến 1km2. 
• Có nhiễm bẩn phóng xạ nhỏ hơn 100m2. 
• Số người bị chiếu xạ từ 10 đến 50 người. 
• Có thể có hiệu ứng tất nhiên ít nghiêm trọng với số ít người (ít hơn 5 người). 
72 
Mức báo động Đỏ: 
• Nguồn phóng xạ kín thuộc nhóm 1 và nhóm 2. 
• Nguồn phóng xạ hở. 
• Mức độ ảnh hưởng ở diện tích 1km2 trở lên. 
• Có nhiễm bẩn phóng xạ lớn hơn 100m2. 
• Số người bị chiếu xạ lớn hơn 50 người. 
• Xuất hiện hiệu ứng tất nhiên nghiêm trọng (5 người trở lên). 
Lưu ý: 
1. Các tiêu chí được sắp xếp theo mức độ quan trọng tăng dần. 
2. Khi sự cố không đạt tất cả các tiêu chí thì phân mức báo động cân nhắc theo các 
tiêu chí quan trọng hơn. 
III. BÁO CÁO BAN CHỈ HUY: 
Trưởng ban Ghi rõ tên: ................................................... 
Phó ban thường trực Ghi rõ tên: ................................................... 
Phó ban Ghi rõ tên: ................................................... 
Thành viên Ban chỉ đạo Ghi rõ tên: ................................................... 
Hình thức báo cáo: Điện thoại Thư gửi E-mail 
73 
PHỤ LỤC 3: 
MẪU ĐIỀU ĐỘNG VÀ BỔ NHIỆM NGƯỜI CHỈ HUY HIỆN TRƯỜNG [6] 
I. NGƯỜI CHỈ HUY ỨNG PHÓ SỰ CỐ 
• Trưởng ban: ........................................................................................................ 
• Phó ban thường trực: .......................................................................................... 
• Thành viên Ban chỉ huy (Được ủy quyền): ........................................................ 
II. MỨC BÁO ĐỘNG 
• Mức Trắng 
• Mức Vàng 
• Mức Đỏ 
III. BỔ NHIỆM NGƯỜI CHỈ HUY HIỆN TRƯỜNG 
• Phó ban thường trực: .......................................................................................... 
• Phó ban: .............................................................................................................. 
• Thành viên:......................................................................................................... 
• Các cá nhân, đơn vị khác: .................................................................................. 
IV. ĐIỀU ĐỘNG VÀ YÊU CẦU HỖ TRỢ TỪ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, CÁ 
NHÂN 
1. Mức báo động Trắng: 
- Người chỉ huy ứng phó: Phó Trưởng ban thường trực. 
- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực. 
Các tổ chức cần điều động 
Lực lượng ứng 
phó chính 
Lực lượng 
ứng phó bổ 
sung 
Sở KH&CN X 
Công an địa phương X 
Sở Thông tin và Truyền thông X 
UBND Phường/Xã: X 
74 
2. Mức báo động Vàng: 
- Ban chỉ huy: một số thành viên trong ban chỉ huy được triệu tập theo yêu cầu của 
Phó Trưởng ban thường trực. 
- Người chỉ huy ứng phó: Phó Trưởng ban thường trực. 
- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực. 
Các tổ chức cần điều động 
Lực lượng 
ứng phó chính 
Lực lượng 
ứng phó bổ 
sung 
Ban Chỉ huy X 
Sở KH&CN X 
Công an tỉnh X 
Sở Cảnh sát PCCC X 
Sở Y tế X 
Sở Tài nguyên và Môi trường X 
Sở Thông tin và Truyền thông X 
UBND Phường/Xã:......................................... X 
UBND Quận/ Huyện:................................... X 
3. Mức báo động Đỏ 
- Ban chỉ huy: Triệu tập toàn Ban chỉ huy. 
- Người chỉ huy ứng phó: Trưởng ban. 
- Người chỉ huy hiện trường: Phó Trưởng ban thường trực. 
Các tổ chức cần điều động Lực lượng 
chuyên trách 
Lực lượng 
bổ sung 
1. Tổ chức tham gia ứng phó chính 
Ban Chỉ huy X 
Sở KH&CN X 
Công an tỉnh X 
75 
Sở Cảnh sát PCCC X 
Sở Y tế X 
Sở Tài nguyên và Môi trường X 
Sở Thông tin và Truyền thông X 
UBND Phường/Xã:......................................... X 
UBNDn Quận/ Huyện:................................... X 
2. Các đơn vị hỗ trợ kĩ thuật và tư vấn ATBX, hạt nhân 
Trung tâm Hạt nhân Tp. Hồ Chí Minh X 
Cục ATBX và hạt nhân X 
Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt. X 
3. Các tổ chức quần chúng khác 
Dân quân tự vệ X 
Hội Chữ thập đỏ X 
Lực lượng thanh niên xung phong X 
TRƯỞNG BAN/ PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC 
(Ký và ghi rõ họ tên) 
76 
PHỤ LỤC 4: 
TIÊU CHÍ KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ VÀ KHÔI PHỤC DÀI HẠN 
STT 
Loại tình 
huống 
Tiêu chí kết thúc 
hoạt động ứng phó 
Kế hoạch khôi phục 
dài hạn 
1 
Nguồn kín 
nhóm 1, 2, 
3, 4, 5. 
- Đã phát hiện thấy nguồn. 
- Nguồn đã được kiểm soát. 
- Nguồn được thu hồi và đưa về 
nơi lưu giữ an toàn. 
Không có. 
2 
Nguồn kín 
nhóm 1. 
- Đã phát hiện thấy nguồn. 
- Nguồn đã được kiểm soát. 
- Suất liều bức xạ ngoài khu vực 
kiểm soát < 100 µ Sv/h. 
Lập kế hoạch thu hồi 
nguồn đưa về nơi giữ 
an toàn. 
3 
Nguồn kín 
nhóm 2. 
- Không tìm thấy. 
- Đã huy động tất cả lực lượng 
trong vài tháng nhưng không có 
kết quả. 
Lực lượng hỗ trợ 
ATBX tiếp tục lên kế 
hoạch tìm kiếm. 
4 
Nguồn kín 
nhóm 3, 4, 
5. 
- Không tìm thấy 
 - Đã nỗ lực tìm kiếm trong vài 
tháng nhưng không có kết quả. 
Lực lượng hỗ trợ 
ATBX tiếp tục lên kế 
hoạch tìm kiếm. 
5 
Nguồn hở, 
nhiễm bẩn 
phóng xạ 
đất đá khu 
vực nhỏ. 
- Thực hiện thu hồi, tẩy xạ đến 
dưới mức suất liều 100 µ Sv/h. 
- Thực hiện kiểm soát khu vực 
này. 
Tiếp tục thực hện các 
biện pháp tẩy xạ làm 
giảm bức xạ ngoài đến 
1µ Sv/h. 
6 
Nguồn hở, 
nhiễm bẩn 
phóng xạ 
đất đá khu 
vực rộng 
- Thực hiện thu hồi, tẩy xạ đến 
dưới mức suất liều 1mSv/h. 
- Thực hiện kiểm soát khu vực 
này. 
Tiếp tục thự hiện các 
biện pháp làm giảm 
bức xạ ngoài đến thấp 
nhất có thể nếu thực 
hiện được. 
77 
lớn. 
7 
Nhiễm bẩn 
phóng xạ 
trong 
không khí. 
Đánh giá được các khu vực bị 
ảnh hưởng của luồng khí phóng 
xạ, thông báo cho người dân tạm 
thời ở trong nhà, đóng kín cửa, 
hoặc tránh xa các khu vực bị ảnh 
hưởng. 
- Đánh giá lại nhiễm 
bẩn phóng xạ trong 
không khí, phóng xạ 
lắng đọng trong đất đá. 
- Khuyến cáo người 
dân quay trở lại khi 
bức xạ đo được trong 
không khí <1 µ Sv/h. 
8 
Nhiễm bẩn 
phóng xạ 
nguồn 
nước, lương 
thực, thực 
phẩm. 
- Chỉ dẫn người dân hạn chế tiêu 
thụ lương thực, thực phẩm, nguồn 
nước nhiễm bẩn phóng xạ tại khu 
vực bị ảnh hưởng. 
- Khuyến cáo sử dụng lương 
thực, thực phẩm, nguồn nước ở 
nơi khác. 
- Sắp xếp nơi cư trú 
tạm thời cho những 
người phải sơ tán. 
- Đưa người dân quay 
trở về nơi sinh sống 
ban đầu. 
78 
PHỤ LỤC 5: MẪU HƯỚNG DẪN NỘI DUNG BÁO CÁO SỰ CỐ BỨC XẠ 
1. Tiêu đề báo cáo: ....................................................................................................... 
2. Kính gửi: Bộ Khoa học và Công Nghệ,.... 
3. Mô tả tóm tắt sự cố: (mô tả ngắn gọn về sự cố, nguyên nhân xảy ra, hậu quả, 
các hành động ứng phó, các bài học kinh nghiệm, các kết luận chính và đề xuất 
(nếu có): 
- Sự kiện ban đầu:.......................................................................................................... 
- Khu vực xảy ra sự cố: ................................................................................................. 
- Thời gian xảy ra sự cố: ............................................................................................... 
- Người liên hệ: tên, điện thoại, fax, email: .................................................................. 
- Môi trường xảy ra sự cố: Cơ sở chiếu xạ, sản xuất đồng vị, chụp ảnh phóng xạ 
công nghiệp, chẩn đoán/điều trị y tế, vận chuyển, khu vực dân cư, quân đội, dân sự, 
nghiên cứu và phát triển hạt nhân, khác (nêu rõ). 
- Nguồn và thiết bị bức xạ: ............................................................................................ 
- Loại bức xạ: alpha, beta, gamma, gamma-neutron, X-ray. 
4. Các hoạt động ứng phó sự cố: 
Mô tả các hoạt động ban đầu để thu hồi, bảo vệ lực lượng ứng phó, công chúng và 
hành động giảm thiểu. 
5. Hậu quả về người: 
- Bản chất chiếu xạ: Chiếu xạ ngoài, nhiễm bẩn phóng xạ ngoài, nhiễm bẩn phóng 
xạ trong. 
- Số người bị ảnh hưởng: Số người bị thương, bị chiếu xạ, bị nhiễm bẩn phóng xạ. 
- Hỗ trợ y tế, chăm sóc y tế tiếp theo (nếu có). 
6. Hậu quả về môi trường: 
 - Loại nhiễm bẩn phóng xạ: nhiễm bẩn không khí, nguồn nước, đất, thực phẩm, vật 
phẩm khác. 
- Tóm tắt về khảo sát bức xạ và kiểm soát môi trường: ............................................... 
- Nơi chôn chất thải: ...................................................................................................... 
7. Đánh giá liều: 
79 
Kết quả đo liều đánh giá cho lực lượng ứng phó và những người liên quan. 
8. Kết luận và kiến nghị: 
Bài học kinh nghiệm, các hành động tiếp theo, đề xuất để ngăn chặn sự cố, nâng cấp 
ƯPSC. 
80 
PHỤ LỤC 6: 
DANH SÁCH CÁC TỔ CHỨC ỨNG PHÓ VÀ THÔNG TIN LIÊN HỆ 
STT Tên tổ chức Địa chỉ Điện thoại/Fax 
SỞ BAN NGÀNH 
1 
Sở KH&CN. 
Số 1597, Đường Phạm Văn 
Thuận, phường Thống Nhất, 
Tp. Biên Hòa. 
Điện thoại: 0613.822297 
Fax: 0613.825585. 
2 
Sở Tài nguyên 
và Môi trường. 
Đường Đồng Khởi, phường 
Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa. 
Điện thoại: 0613.822933; 
Fax: 0613.827364. 
3 
Sở Thông tin và 
Truyền thông. 
Số 218 đường 30-4, phường 
Quyết Thắng, Tp. Biên Hoà. 
Điện thoại : 0613.827070 
Fax : 0613.827071. 
4 
Sở Y tế. 
Số 2 Phan Đình Phùng. 
Phường Quang Vinh, Tp. 
Biên Hòa. 
Điện thoại: 0619.42641; 
Fax: 0618.47269. 
5 
Ban Quản lý các 
KCN Đồng Nai. 
Số 26, đường 2A, KCN Biên 
Hòa II, Tp. Biên Hòa. 
Điện thoại: 0613.892378; 
0613.993221 
Fax: 0613.892379. 
6 
Công an tỉnh 
Đồng Nai. 
161 Quốc lộ15, phường Tân 
Tiến, Tp. Biên Hòa. 
Điện thoại: 0613.820999; 
0613.820111. 
UBND 
7 
Tỉnh Đồng Nai. Số 02, đường Nguyễn Văn 
Trị, Phường Thanh Bình, 
Tp. Biên Hòa. 
Điện thoại: 0613.822501 
Fax: 0613.823854. 
8 
Thành phố Biên 
Hòa. 
88, 90 Hưng Đạo Vương, 
Phường Thanh Bình, Tp. 
Biên Hoà. 
Điện thoại: 0613.822800; 
Fax: 0613.822880. 
9 
Thị xã Long 
Khánh. 
Số 1, đường Cách Mạng 
Tháng Tám, Phường Xuân 
An, Thị xã Long Khánh. 
Điện thoại: 0613.877328 
Fax: 0613.877628. 
81 
10 
Huyện Cẩm Mỹ. Ấp Suối Cả, xã Long Giao, 
huyện Cẩm Mỹ. 
Điện thoại :0613.878565 
Fax : 0613.878708. 
11 
Huyện Định 
Quán. 
Thị trấn Định Quán, huyện 
Định Quán. 
Điện thoại : 0613.851.138 
Fax : 0613.612114. 
12 
Huyện Long 
Thành. 
Thị trấn Long Thành, huyện 
Long Thành. 
Điện thoại :0613.844402 
Fax : 0613.844383. 
13 
Huyện Nhơn 
Trạch. 
Xã Phú Hội, Huyện Nhơn 
Trạch. 
Điện thoại: 0613.521108 
Fax: 0613.521090. 
14 
Huyện Tân Phú. Quốc lộ 20, thị trấn Tân Phú, 
huyện Tân Phú. 
Điện thoại: 0613.856050 
Fax: 0613.856147. 
15 
Huyện Thống 
Nhất. 
Xã Hưng Lộc, huyện Thống 
Nhất. 
Điện thoại: 0613.771168 
Fax :0613.771168. 
16 
Huyện Trảng 
Bom. 
Khu phố 3, thị trấn Trảng 
Bom, huyện Trảng Bom. 
Điện thoại :0613.866259 
Fax : 0613.866405. 
17 
Huyện Vĩnh 
Cửu. 
Khu phố 2, thị trấn Vĩnh An, 
huyện Vĩnh Cửu. 
Điện thoại: 0613.861114; 
Fax: 0613.861212. 
18 
Huyện Xuân 
Lộc. 
Thị trấn Gia Ray, huyện 
Xuân Lộc. 
Điện thoại: 0613.871169 
Fax: 0613.871286. 
HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÀ TƯ VẤN VỀ ATBX, HẠT NHÂN 
19 
Trung tâm Hạt 
nhân Tp. Hồ Chí 
Minh. 
217 Nguyễn Trãi, phường 
Nguyễn Cư Trinh, quận 1, 
Tp. Hồ Chí Minh. 
Điện thoại: 0838.356568. 
20 
Cục ATBX và 
hạt nhân. 
113 Trần Duy Hưng, quận 
Cầu Giấy, Hà Nội. 
Điện thoại: 0439.428636. 
21 
Viện Nghiên 
cứu hạt nhân Đà 
Lạt. 
1 Nguyên Tử Lực, thành phố 
Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. 
Điện thoại: 0633.822191. 
82 
PHỤ LỤC 7: MỘT SỐ TRANG THIẾT BỊ DÙNG TRONG ỨNG PHÓ SỰ CỐ 
 Hình 1: Quần áo bảo hộ. Hình 2: Áo chì. Hình 3: Găng tay chì. 
Hình 4: Liều kế cá nhân điện tử Hình 5: Máy đo suất liều 
 PM1610/PM1610A. Inspector Alert.
Hình 6: Thiết bị đo nhiễm xạ bề mặt Hình 7: Thiết bị nhận dạng 
 RDS-30. nguồn bức xạ LP 125. 
83 
 Hình 8: Dây chăng. Hình 9: Biển cảnh báo phóng xạ. 
 Hình 10: Que gắp dài. Hình 11: Bình chì có nắp. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 tvefile_2013_09_03_9182967436_8624.pdf tvefile_2013_09_03_9182967436_8624.pdf