Khóa luận Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho nhà máy nước khoáng Thạch bích công ty cổ phần đường Quảng Ngãi

Dựa trên hiệu quả doanh số, kết quả điều tra trạng thái tâm lí khách hàng sau khi tiếp nhận chương trình truyền thông sau 1 năm. Có thể đưa ra một chỉ tiêu như sau: Đo lường mức độ biết đến nhãn hiệu Thạch Bích; Đo lường mức độ ưa thích đối với các sản lượng của Nhà máy; Đo lường mức độ tin tưởng đối với các sản phẩm của Nhà máy; Đo lường hành vi của công chúng; Đo lường mức độ hài lòng sau khi sử dụng các sản phẩm của nhà máy Thạch Bích. Kết quả của cuộc điều tra đem so sánh, đối chiếu với số liệu trước khi chưa thực hiện kế hoạch truyền thông cổ động hay kết quả của năm trước. Từ những số liệu ta có thể đánh giá được kết quả hoạt động truyền thông sau một năm tiến hành

pdf108 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1896 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho nhà máy nước khoáng Thạch bích công ty cổ phần đường Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iện đại. Thạch Bích cũng là một trong những thương hiệu có đuợc một vị trí nhất định trong tâm trí của khách hàng: Tỷ lệ nguời nhận biết đầu tiên đứng thứ 4 chỉ chiếm khoảng 19% nguời nhận biết nhiều nhất; Tỷ lệ nguời cân nhắc sản phẩm khi mua chỉ chiếm 40.5%; Tỷ lệ nguời mua: đạt rất cao khoảng 84%, tỷ lệ dùng lại thì chỉ chiếm 81%. Vital: Là một thương hiệu mạnh trên thị truờng, trình độ công nghệ hiện đại, nhưng tại khu vực thị truờng miền Trung thì thương hiệu Vital chưa đạt đuợc tỷ lệ nhận biết cao, có thể nói là thương hiệu có sức mạnh thấp nhất so với các đối thủ khác: Tỷ lệ nguời nhận biết đầu tiên thấp nhất chỉ chiếm khoảng 5% nguời nhận biết nhiều nhất, SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 62 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Tỷ lệ nguời cân nhắc sản phẩm khi mua chỉ chiếm 16.5%; Tỷ lệ nguời mua: tỷ lệ rất thấp khoảng 34.5% , tỷ lệ dùng lại thì chỉ chiếm 71%. Vikoda: Thương hiệu đuợc nhận biết nhiều nhất chiếm vị trí thứ 3 nhưng lại là thương hiệu tỷ lệ nguời nhận biết đầu tiên chiếm vị trí thứ 2. Có thể nói sức mạnh thương hiệu Vikoda trên thị truờng miền Trung đạt mức tương đối: Tỷ lệ nguời nhận biết đầu tiên tuy chỉ chiếm khoảng 21% nguời nhận biết nhiều nhất, nhưng lại chiếm vị trí thứ 3 so với các thương hiệu còn lại; Tỷ lệ nguời cân nhắc sản phẩm khi mua khoảng 49.5%, đứng thứ 2 chỉ sau Lavie; Tỷ lệ nguời mua: tỷ lệ cao khoảng 85.5% , tỷ lệ dùng lại thì chỉ chiếm 81%. Lavie: thương hiệu Lavie là sản phẩm dẫn dầu thị truờng cả nuớc và ngay cả khu vực thị truờng miền Trung: Tỷ lệ nguời nhận biết đầu tiên đạt mức cao nhất 31% nguời nhận biết nhiều nhất; Tỷ lệ nguời cân nhắc sản phẩm khi mua khoảng 65.5%; Tỷ lệ nguời mua: tỷ lệ cao khoảng 91%; tỷ lệ dùng lại thì chỉ chiếm 89%. (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Thị trường) 2.5. Nhận xét chung về hoạt động truyền thông cổ động của Nhà máy trong thời gian qua 2.5.1. Thành tựu Sự nỗ lực của Nhà máy trong công tác truyền thông thể hiện qua thị phần của Nhà máy luôn dẫn đầu tại địa bàn khu vực miền Trung và Tây Nguyên (84%) (Nguồn: Phòng kế hoạch- Thị trường). 2.5.2. Hạn chế tồn tại  Chưa xác định rõ công chúng mục tiêu cũng như chưa xác định mục tiêu truyền thông trong các chương trình truyền thông.  Sự phối hợp giữa các công cụ truyền thông chưa hiệu quả.  Ngân sách truyền thông được đầu tư chưa tương xứng.  Chưa chú trọng đánh giá hiệu quả công tác truyền thông SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 63 Đạ i h ọ K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN THÔNG CỔ ĐỘNG CHO NHÀ MÁY NƯỚC KHOÁNG THẠCH BÍCH. I. Phân tích tiền đề 1. Thị trường nước giải khát tại Việt Nam Thị trường đồ uống và các loại nước giải khát từ lâu vốn được xem là mảnh đất màu mỡ cho nhiều "đại gia" tung hoành ở Việt Nam. Dù có vô số thương hiệu, nhưng thị trường nước uống đóng chai của Việt Nam cơ bản vẫn là sân chơi của các ông lớn. Bảng 19: Biến động thị phần của 5 doanh nghiệp đứng đầu qua các năm (Đơn vị: %) Tên doanh nghiệp 2011 2012 2013 Công ty NGK IBC 35,78 31,55 25,50 Công ty TNHH TM&DV Tân Hiệp Phát 18,54 23,27 22,65 Công ty TNHH NGK Cocacola VN 16,33 14,53 10,50 Công ty CN chế biến TP quốc tế 9,71 6,04 3,37 Công ty CP NGK Sài Gòn Tribeco 4,25 4,02 2,89 (Nguồn: Nielsen Việt Nam) Năm 2011, thị trường nước uống đóng chai được nhiều hãng nhận định là khó “nhai” hơn năm 2010. Nhưng không vì thế mà các nhà sản xuất chùn chân. Thậm chí các thương hiệu nước uống đóng chai đang giành giật nhau từng khoảng trống trên thị trường. Dự báo vào cuối năm 2014, thị trường nước uống đóng chai Việt Nam sẽ đạt tổng doanh thu khoảng 279 triệu USD, tăng trưởng bình quân 6%/năm trong giai đoạn 2009-2014, tổng sản lượng toàn thị trường ước đạt trên 307 triệu lít. (Nguồn: Công ty Datamonitor, Anh) SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 64 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Trong những năm qua, nước giải khát tại Việt Nam được đánh giá là một ngành có tốc độ tăng trưởng cao bất chấp cơn khủng hoảng của kinh tế thế giới. Cùng với đó, thị hiếu của khách hàng thay đổi, người ta hướng đến những sản phẩm có chất lượng, bổ dưỡng. Bên cạnh đó, thị trường nước khoáng cũng đang có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Hiện nay, có thể nhận thấy rất nhiều loại sản phẩm trên thị trường Việt Nam được sản xuất từ nguồn nước khoáng được khách hàng ưa chuộng như: Lavie, Đảnh Thạnh, Phú Sen, Vĩnh Hảo, Thạch Bích... Vì đây là các loại nước khoáng được sản xuất trên dây chuyền tự động, đóng chai và đảm bảo an toàn vệ sinh, có thời hạn sử dụng dài hơn so với các loại nước do tư nhân chế biến thủ công. 2. Mục tiêu kinh doanh, mục tiêu Marketing và chiến lược phát triển của Nhà máy 2.1. Mục tiêu kinh doanh:  Không ngừng giữ vững, duy trì ưu thế hiện có, luôn đảm bảo mức tăng trưởng về mọi mặt nhằm nâng cao thương hiệu Thạch Bích trên thị trường trong nước.  Kế hoạch của công ty trong năm tới cụ thể là:  Đạt tốc độ tăng trưởng doanh thu là 30 % năm tới, với doanh thu đạt khoảng 450 tỷ đồng.  Lợi nhuận sau thuế tăng 40% trong năm tiếp theo.  Tăng sản lượng tiêu thụ lên 30% 2.2. Mục tiêu Marketing của Nhà máy  Hoạch định chiến lược Marketing hợp lý, nhằm mở rộng thị phần của Nhà máy, gia tăng doanh số bán ra thị trường mục tiêu, nhằm loại bỏ các đối thủ cạnh tranh.  Triển khai các chiến lược Marketing – Mix hiệu quả, nhằm đạt được các mục tiêu chiến lược Marketing đã chọn.  Tổ chức tại bộ phận Marketing trong nhà máy nhằm đảm bảo sự thống nhất hơn nữa, tạo được sự phối hợp nhịp nhàng đạt hiệu quả cao, tránh xung đột xảy ra. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 65 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích  Gia tăng khối lượng hàng bán nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh thông qua các chiến lược Marketing. 2.3. Phân tích đặc điểm thị trường mục tiêu. Do Nhà máy có đặc thù là sản xuất nước khoáng nên thị trường của Nhà máy cũng đa dạng và rộng khắp trên cả nước, tuy nhiên thị trường tiêu thụ chính vẫn là khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Sản phẩm của Thạch Bích có mặt trên 50 tỉnh thành trong cả nước, chủ yếu các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên. 2.4. Chiến lược phát triển của Nhà máy đến năm 2015: - Trở thành thương hiệu dẫn đầu miền Trung và Tây Nguyên về nước giải khát. - Tiếp tục đánh giá, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh, phân khúc thị trường, giá cả và điểm mạnh, điểm yếu của ngành nước uống giải khát để có kế hoạch sản xuất một cách hiệu quả. - Nghiên cứu xây dựng kênh phân phối, đánh giá mức độ nhận biết của thương hiệu và hình ảnh thương hiệu, thu thập thông tin của đối thủ cạnh tranh và nghiên cứu định vị giá trị của nước khoáng thiên nhiên Thạch Bích trên thị trường. - Chú trọng công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm để nắm bắt nhu cầu người tiêu dùng. - Tổ chức và mở rộng mạng lưới bán lẻ trong nước, tiếp tục phát triển bền vững thị trường và mở rộng thị trường nội địa. - Sử dụng nhiều hình thức truyền thông có hiệu quả. II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động truyền thông cổ động cho Nhà máy nước khoáng Thạch Bích- công ty cổ phần đường Quảng Ngãi: 1. Xác định công chúng mục tiêu: Mục tiêu của Nhà máy chính là khách hàng mục tiêu của Nhà máy. Vì vậy, Nhà máy nên cố gắng chú trọng phát triển tại những thị trường mà danh tiếng của thương SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 66 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích hiệu sản phẩm đã có và lòng trung thành của khách hàng đối với sản phẩm cao. Kết quả phỏng vấn phần nào cho thấy được thị trường trọng điểm hay là thị trường truyền thống của Nhà máy là các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên, hơn hết là Quảng Ngãi- nơi trụ sở của Nhà máy được đặt. Nhà máy quan niệm rằng trước tiên phải có chỗ đứng vững chắc tại thị trường truyền thông rồi mới mở rộng ra các thị trường khác. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh được xem là những thị trường tiềm năng của Nhà máy. Đối tượng khách hàng mà Nhà máy hướng đến là những người có thu nhập cao và trung bình. Dựa vào 6 trạng thái mô tả trạng thái của khách hàng trong kết quả điều tra trên để tìm hiểu, xây dựng và tìm giải pháp thích hợp điều chỉnh các trạng thái để đưa họ đến giai đoạn tiếp theo. 2. Xác định mục tiêu truyền thông 2.1. Đối với thị trường truyền thống: Các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên Nước khoáng có Gaz gồm: (nước khoáng có gaz lạt chai thủy tinh 0,5 lít; nước khoáng có gaz ngọt chai thủy tinh 0,5 lít): Mục tiêu truyền thông là hướng đến những gì mang tính truyền thống, xây dựng lòng trung thành của nguời tiêu dùng và tạo đuợc sự cảm nhận mới mẻ từ sản phẩm. - Nước khoáng bình 18,9 lít: Nhấn mạnh vào sự khác biệt giữa nước khoáng bình 18,9 lít và nước khoáng có gaz, định vị là loại sản phẩm thích hợp cho sinh hoạt hàng ngày. - Nhóm nước dinh dưỡng: Mục tiêu truyền thông là phải gia tăng sự biết đến và hiểu về sản phẩm. 2.2. Đối với thị trường tiềm năng: - Nước khoáng có Gaz : Mục tiêu truyền thông của thị truờng này là tạo đuợc sự thấu hiểu, thích, chuộng, tin và mua. - Nước khoáng bình 18,9 lít : Mục tiêu truyền thông trên thị truờng này phải giúp khách hàng chuyển từ trạng thái biết sang hiểu, thuyết phục khách hàng lựa chọn sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 67 Đạ i h ọc K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích - Nhóm nước dinh dưỡng: mục tiêu truyền thông là thông tin để khách hàng biết đến sự có mặt của sản phẩm. 3. Thiết kế thông điệp Thông điệp quảng cáo không chỉ giúp khách hàng nhìn thấy triển vọng của công ty mà nó còn thuyết phục họ trở thành khách hàng của công ty. Thứ nhất: thông điệp phải ngắn gọn và nêu bật được điểm chính của thương hiệu. Thứ hai:thông điệp quảng cáo phải được hỗ trợ bởi tất cả các nguồn lực và được đẩy mạnh nhờ các phương tiện quảng cáo hiệu quả. Trước hết muốn truyền tải được thông điệp của mình, doanh nghiệp phải có slogan. Elmer Wheeler là tác giả người Mỹ của cuốn sách thú vị mang tựa đề “Tested Sentences That Sell” (tạm dịch: những câu bán hàng nổi tiếng). Ông được biết đến là chuyên gia bán hàng với khẩu hiệu “Hãy bán âm thanh xèo xèo hấp dẫn, chứ không phải miếng bít tết”. Trong xây dựng thương hiệu, triết lý “Hãy bán âm thanh xèo xèo hấp dẫn, chứ không phải miếng bít tết” rất phổ biến trong xây dựng câu định vị thương hiệu. “Âm thanh xèo xèo” tượng trưng cho lợi ích, còn “miếng bít tết” nói về đặc điểm của sản phẩm hay dịch vụ. Một câu slogan hiệu quả là khi truyền thông được lợi ích thương hiệu thay vì mô tả những đặc điểm của nó. Điều này không sai nhưng đồng thời không phải luôn luôn đúng. Trong xây dựng thương hiệu, slogan có chức năng truyền thông tính cách thương hiệu và giúp cho thương hiệu trở nên độc đáo Mục tiêu cao nhất của công ty là chất lượng sản phẩm và sự thỏa mãn của khách hàng. Do đó nội dung của các thông điệp cũng không nằm ngoài yếu tố này. Nội dung thông điệp phải liên hệ đến chất lượng sản phẩm, lợi ích sản phẩm nước khoáng từ thiên nhiên đem lại và hướng đến khơi dậy những tình cảm tích cực để đưa đến việc khách hàng mua sản phẩm. Tùy vào đặc điểm từng sản phẩm để thiết kế những thông điệp khác nhau. Ở đây là sản phẩm nước giải khát được chế biến bằng nguồn nước khóang thiên nhiên đem lại sức khỏe dồi dào cho con người. Thông điệp quảng cáo được thiết kế như thông điệp cổ động để tạo được nét độc đáo, tính chân thực nhằm truyền đạt những nội dung chính mà truyền thông mang tới cho khách hàng. Để làm rõ thông điệp muốn truyền tải, cần phải đưa ra kết luận rõ ràng cho công chúng thấy rằng lợi ích từ nước khoáng đem lại. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 68 Đạ i h ọc K inh ế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích 4. Phương tiện truyền thông Việc sử dụng phương tiện truyền thông nào tùy thuộc vào mục tiêu truyền thông. Nếu mục tiêu truyền thông là quảng bá doanh nghiệp, nhãn hiệu sản phẩm, giới thiệu mới để tạo ra sự hiểu biết thì sử dụng kênh gián tiếp như truyền hình, báo chí, tạp chí, sách niên giám, internet, sự kiện (tài trợ cho các hoạt động thể dục thể thao, các chương trình vui chơi giải trí truyền hình). Nếu mục tiêu truyền thông là tạo ra sự ưa thích, tin tưởng, kích thích người mua hàng và hài lòng thì sử dụng kênh trực tiếp sẽ có hiệu quả hơn như: Tổ chức các cuộc hội thảo, sử dụng chuyên viên kỹ thuật tư vấn cho khách hàng, tạo ra sự lan truyền đối với những người cộng sự, bạn bè. Quá trình sử dụng hai loại kênh này cần phải có sự kết hợp chặt chẽ và tuần tự. Chúng phải được sử dụng một cách đồng thời và có sự bổ sung cho nhau, chẳng hạn như sau khi sử dụng kênh trực tiếp để đưa công chúng mục tiêu từ trạng thái sẵn sàng mua thấp lên trạng thái sẵn sàng mua cao hơn thì cần phải tiếp tục sử dụng kênh gián tiếp để hướng công chúng mục tiêu lên trạng thái hơn nữa. 5. Hệ thống truyền thông cổ động: 5.1. Quảng cáo: Nên sử dụng có chọn lọc và tập trung Để đảm bảo việc sử dụng các phương tiện của quảng cáo một cách hợp lý và hiệu quả, ta cần phải dựa vào một số căn cứ: SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 69 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Bảng 20: Ưu, khuyết điểm của các phương tiện quảng cáo Phương tiện Ưu điểm Khuyết điểm Tỷ lệ ngân sách Báo Lan tỏa nhanh. Nhiều nguời đọc, bao quát thị truờng. Ðộ tin cậy cao Thời gian tồn tại ngắn. Ðối tuợng chung chung. Tin tức chậm. Giá cao 27% Truyền hình Lôi cuốn mọi giác quan người xem. Số luợng nguời cao. Thu hút sự chú ý Có quá nhiều quảng cáo trên Tivi. Cảnh quảng cáo quá ngắn. Giá cao 22% Gửi thư trực tiếp Chọn đuợc độc giả. Hiệu quả cao Không lan nhanh. Bị vứt bỏ nhiều. Tốn kém nhiều 17% Truyền thanh Luợng nguời nghe cao. Rẻ. Chọn lọc khách hàng cao. Quá nhanh. Chỉ nghe tiếng.Sức thu hút kém, thính giả ít quan tâm quảng cáo 7% Tạp chí Chọn lọc đối tuợng cao. Tái tạo hình ảnh cao. Có nhiều không gian dể thông tin. Sống lâu và qua tay nhiều nguời Phải gởi quảng cáo sớm truớc khi ấn hành. Không biết truớc quảng cáo nằm ở vị trí nào trong tạp chí (nếu không đặt những trang dặc biệt) 5% Ngoài trời Linh hoạt. Rẻ. Thể hiện tính lập lại cao Không chọn lọc công chúng. Hạn chế tính sáng tạo 1% (Nguồn: chương 5, Giáo trình môn Quản trị Marketing- Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Hồng- Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TPHCM) SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 70 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Nhà máy cần căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của Nhà máy và thực trạng cũng như mục tiêu của hoạt động truyền thông cổ động để có một sự chọn lựa đúng đắn. Bên cạnh đó cũng nên kết hợp tốt với các công cụ quảng cáo khác một cách liên tục, hiệu quả: Hiện nay ở Việt Nam, phương tiện quảng cáo bằng báo chỉ đứng thứ ba, sau phương tiện quảng cáo truyền hình và ngoài trời. Tuy nhiên trên thực tế, Nhà máy lại chưa làm tốt hoạt động quảng cáo trên báo chí. Kết quả điều tra phỏng vấn ở trên cho thấy chỉ có 46 trong số 200 khách hàng được hỏi đã nhìn thấy sản phẩm được quảng cáo trên báo, tạp chí. Báo, Tạp chí: Trong số 200 khách hàng được điều tra có tới 116 nữ (58%) và 84 nam (42%), có thể thấy phụ nữ luôn là những người quan tâm, chăm lo sức khỏe gia đình và họ luôn tìm kiếm những sản phẩm tốt cho sức khỏe cả nhà. Vì thế, Nhà máy có thể đăng tải quảng cáo một số trang có lượng độc giả lớn là phụ nữ như tạp chí Phụ nữ, tạp chí Thế giới phụ nữ, Hạnh phúc gia đìnhNgoài ra, có thể đăng tải quảng cáo trên các báo có lượng lớn độc giả trẻ tuổi- những con người năng động trong các hoạt động cần nhiều năng lượng như: Báo Thanh niên, báo Tuổi trẻ, báo Diễn đàn doanh nghiệpVì các báo, tạp chí này thường phát hành vào đầu tháng nên nên Nhà máy nên đăng kí quảng cáo 2 tháng/1 lần liên tục trong 12 tháng với chi phí mỗi lần là 12 triệu đồng, như vậy tổng chi phí trong một năm là 72 triệu đồng. Truyền hình: Ngoài kênh VTV3, Nhà máy nên cân nhắc đưa thêm quảng cáo trên VTV1 sau thời sự 19h (15 giây/1 lần) vì khoảng thời gian đó, lượng khán giả xem thời sự cũng tương đối nhiều, sức tác động sẽ tương đối cao. Ngoài ra có thể cho logo bật góc, chạy chữ trên kênh VTV3 với tần suất 5 lần/1 tuần/5 giây( chỉ chạy vào ngày Chủ nhật từ 20h-23h). Truyền thanh: Ngoài quảng cáo trên sóng phát thanh của Đài PTTH Quảng Ngãi, Nhà máy nên cân nhắc việc phát quảng cáo trên Đài Tiếng nói Việt Nam với tần suất 3 lần/ 1 ngày (30 giây) với tổng chi phí là 240 triệu đồng/12 tháng. vì như thế thông tin có thể len vào tận ngõ ngách mọi nhà, mọi nơi. Quảng cáo ngoài trời: Quảng cáo qua hệ thống bảng quảng cáo lắp đặt ở 2 siệu thị lớn của Quảng Ngãi là Thành Nghĩa và Coopmart. Mỗi một bảng quảng cáo chi phí là SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 71 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích 50 triệu, như vậy chi phí tại 2 siêu thị là 100 triệu đồng . Ngoài ra có thể dán Pano, áp phích tại các điểm dừng xe buýt, hay các cổng chào tại những địa điểm đông đúcĐổi mới các biển hiệu cho hệ thống quán, nhà hàng..., Quảng cáo qua Internet: Cần thường xuyên update thông tin qua website: ngoài ra trên fanpage Facebook của Nhà máy, cần tạo sự kết nối và nhiều hoạt động để thu hút sự quan tâm của giới trẻ, những người hoạt động tích cực nhất trên mạng xã hội. Vì Internet được xem là kênh truyền thông tiện lợi và lan tỏa rộng rãi nhất. Có thể đặt các banner, các hình ảnh, đoạn video ngắn vào các trang web điện tử có uy tín. Quảng cáo trên Internet mỗi tháng 300.000 cho một banner, quảng cáo 12 tháng/1 năm thì chi phí bỏ ra mỗi năm là 3.600.000 đồng. Mục tiêu và nội dung quảng cáo: Đối với những dòng sản phẩm khác nhau thì thông điệp mang lại phải nhấn mạnh đặc trưng riêng của sản phẩm đó. - Nước khoáng thiên nhiên có gaz Thạch Bích: Nhấn mạnh thông điệp “Sự lựa chọn tốt cho sức khỏe”, thông điệp quảng cáo nhằm tạo sự tin tưởng, thuyết phục khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm tối ưu cho sức khỏe mỗi ngày. - Trà bí đao Thạch Bích: Nhấn mạnh thông điệp “Vẹn nguyên hương vị thiên nhiên”, quảng cáo nhằm lôi cuốn khách hàng quan tâm, tìm hiểu về sản phẩm mà cốt lõi của sản phẩm chính là hương vị rất tự nhiên của bí đao được vẹn toàn hòa quyện trong sản phẩm để tạo nên một sản phẩm vô cùng chất lượng. - Nước khoáng thiên nhiên Thạch Bích: nhấn mạnh thông điệp “Quà tặng vô giá của thời gian”, quảng cáo tạo nên sự nhắc nhở, yêu thích, tạo lòng trung thành của khách hàng về nguồn nước quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng. - Nước tăng lực Lione: Nhấn mạnh thông điệp “Chinh phục thử thách”, quảng cáo nhấn mạnh hoạt động cần nhiều năng lượng, tạo ra sự mạnh mẽ, tràn đầy năng lượng. 5.2. Khuyến mãi: Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt, ngoài yếu tố nâng cao chất lượng thì muốn lôi kéo khách hàng, cần phải có những chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Tuy nhiên trên thực tế, qua kết quả phỏng vấn 200 khách hàng trên, kết quả cho thấy phần lớn khách hàng đánh giá chưa cao về các hoạt động khuyến mãi của Thạch Bích vì trong một khoảng thời gian dài, Nhà máy không triển khai chương trình khuyến mãi một cách SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 72 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích đều đặn, liên tục. Vì thế, phần nào chưa thu hút được sự quan tâm, lôi kéo khách hàng tiêu dùng sản phẩm. Nhà máy cần tăng cường hơn các hình thức khuyến mãi cho cả đại lý lẫn người tiêu dùng. Khuyến mãi với người tiêu dùng: Nội dung, hình thức khuyến mãi: Rút thăm trúng thưởng: Hãy thưởng thức các sản phẩm mát lạnh, sảng khoái tuyệt vời của Thạch Bích để có cơ hội trúng thưởng lớn là 1 vé tới Brazil xem World Cup và hàng ngàn giải thưởng lớn nhỏ khác. Khui nắp chai trúng thưởng: khi khách hàng mua sản phẩm, dưới các nắp chai của sản phẩm sẽ có ghi nội dung giá trị khuyến mãi mà khách hàng nhận được. Giải thưởng tuy không có nhiều giá trị về mặt vật chất nhưng lại rất khuyến khích về mặt tinh thần như: mũ, móc khóa, áo,có in logo của Thạch Bích. Chiết khấu: Khi khách hàng mua sản phẩm tại các đại lý hoặc các điểm bán sỉ với số lượng lớn sẽ được chiết khấu với số lượng lớn. Ví dụ khi mua 10 thùng nước khóang Thạch Bích sẽ được chiết khấu 5%. Giới hạn trong một khoảng thời gian nào đó Khuyến mãi đối với các đại lý: Nhà máy nên sử dụng nhiều hình thức khuyến mãi cho các đại lý thay vì những hình thức truyền thống truớc đây để duy trì mối quan hệ như: Thuởng theo doanh số; Tài trợ quảng cáo cho các đại lý và nhà hàng như băng rôn, biển quảng cáo in hình thương hiệu Thạch Bích; Tặng hàng miễn phí cho các đại lý khi mua với số luợng lớn 5.3. Tham gia nhiều hơn các cuộc hội chợ triển lãm thương mại. Theo dõi và tìm hiểu chương trình hội chợ triển lãm trên toàn quốc để tham gia. Khi quyết định tham gia hội chợ triểm lãm, Nhà máy cần tiến hành theo một tiến trình và có những bước công việc cụ thể. Trước khi tham gia hội chợ triển lãm, Nhà máy cần phải làm tốt công tác chuẩn bị. Trước tiên đó là chuẩn bị về tài chính. Tiền cho hội chợ triển lãm lấy từ ngân sách truyền thông cổ động. Vấn đề chuẩn bị nhân sự là không thể thiếu được khi tiến hành tham gia hội chợ triển lãm. Các nhân viên đại diện Nhà máy đi tham gia hội chợ triển lãm phải được SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 73 Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích chọn lựa kỹ càng, bởi họ chính là người thay mặt cho Nhà máy tiếp xúc với khách hàng và là đại diện của Nhà máy tại hội chợ triển lãm. Trong hội chợ triển lãm, các tiếp thị viên cung cấp thông tin về sản phẩm của nhà máy tại hội chợ triển lãm. Thông qua giới thiệu sản phẩm, các nhân viên của Nhà máy sẽ giới thiệu tính năng, điểm khác biệt về sản phẩm của Nhà máy so với sản phẩm các công ty khác. Sau hội chợ triển lãm, Nhà máy cần có mối quan hệ liên tục và sát với khách hàng và bạn hàng lớn và quan hệ bạn hàng lâu dài. Không chỉ riêng đối với những khách hàng lớn mà ngay cả đối với người tiêu dùng thông thường khi có thắc mắc về những thông tin sản phẩm mà nhà máy đã giới thiệu trong hội chợ triển lãm, nhà máy cũng phải tiến hành giải đáp đầy đủ tạo niềm tin và tạo uy tín cho Nhà máy. 5.4. Quan hệ công chúng: Hoạt động cộng đồng chuyển tải một lượng thông tin nhiều hơn so với các phương tiện tuyên truyền, quảng bá khác. Người tiêu dùng có cơ hội nhận được lượng thông tin nhiều và kĩ hơn về hoạt động của bản thân doanh nghiệp cũng như sản phẩm của doanh nghiệp. Qua đó, người tiêu dùng có thể hình dung về hướng phát triển cũng như quan điểm của doanh nghiệp trong việc quan tâm đến quyền lợi người tiêu dùng, về những ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. các doanh nghiệp mang lại cho người tiêu dùng những lợi ích đích thực, qua đó nó rất gắn bó với người tiêu dùng và tạo cho người tiêu dùng sự gần gũi, thân thiện hơn nhiều đối với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp. Ngoài các hoạt động phát quà vào các dịp lễ, Tết, Nhà máy có thể tổ chức các chương trình văn nghệ mang tên “Chung một tấm lòng” với sự tham gia của các ca sĩ, nghệ sĩ nổi tiếng. Sau đó, dùng toàn bộ số tiền thu được trao tặng vào quỹ từ thiện. Ngoài ra có thể tài trợ cho các chương trình trên truyền hình. Liên kết với truyền hình để tổ chức một cuộc thi, trò chơi hay các chương trình giải trí phát sóng trên truyền hình. Từ đó có thể quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp một cách rộng rãi.. Ngoài các hoạt động quan hệ công chúng bên ngoài, cần quan tâm đến công chúng bên trong, đó là nhân viên Nhà máy. Thường xuyên tổ chức hội nghị đại biểu người lao động viên để tìm hiểu, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của anh chị em cán bộ, công nhân trong Nhà máy. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 74 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Vì hoạt động PR của Nhà máy vốn đã mạnh nên đề tài chỉ đưa ra một vài điểm cần nhấn mạnh thêm 6. Xây dựng ngân sách cho cổ động: Mục tiêu của Nhà máy năm 2014 là doanh thu tăng từ 30%-35% có nghĩa là tăng khoảng gần 90 tỷ đồng so với năm 2013, tức là khoảng 470 tỷ đồng, Nhà máy nên chi cho ngân sách truyền thông là khỏang 4,7 tỷ. Cụ thể, dự kiến: Bảng 21: Ngân sách dự kiến cho truyền thông cổ động năm 2014 Hình thức 2014 Giá trị (triệu đồng) 1.Quảng cáo 900 2.Khuyến mãi 1200 4.Bán hàng trực tiếp 580 5.Quan hệ công chúng 2020 Tổng: 4700 7. Tổ chức đánh giá kết quả và kiểm tra hoạt động truyền thông cổ động hàng năm Sau khi thực hiện kế hoạch cổ động người truyền thông phải đo lường tác động của nó đến công chúng mục tiêu. 7.1. Đánh giá kết quả cổ động: Dựa trên hiệu quả doanh số, kết quả điều tra trạng thái tâm lí khách hàng sau khi tiếp nhận chương trình truyền thông sau 1 năm. Có thể đưa ra một chỉ tiêu như sau: Đo lường mức độ biết đến nhãn hiệu Thạch Bích; Đo lường mức độ ưa thích đối với các sản lượng của Nhà máy; Đo lường mức độ tin tưởng đối với các sản phẩm của Nhà máy; Đo lường hành vi của công chúng; Đo lường mức độ hài lòng sau khi sử dụng các sản phẩm của nhà máy Thạch Bích. Kết quả của cuộc điều tra đem so sánh, đối chiếu với số liệu trước khi chưa thực hiện kế hoạch truyền thông cổ động hay kết quả của năm trước. Từ những số liệu ta có thể đánh giá được kết quả hoạt động truyền thông sau một năm tiến hành. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 75 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích 7.2. Kiểm tra kết quả cổ động: Việc cuối cùng của quá trình truyền thông là việc kiểm tra theo dõi tiến trình triển khai kế hoạch cổ động, đo lường sự ảnh hưởng của chương trình đối với khách hàng mục tiêu. Doanh nghiệp phải kiểm tra các mục tiêu và ngân sách đã chi cho truyền thông cổ động, xác định kết quả của nó mang lại sau quá trình truyền thông. Xem xét từng thời kì, kiểm tra từng công cụ cổ động và đưa ra những biện pháp cho nhân viên thực hiện để đảm bảo cho toàn kế hoạch của quá trình truyền thông. Các hệ thống kiểm tra hoạt động tốt sẽ đảm bảo cho hoạt động truyền thông cổ động nói riêng và hoạt động kinh doanh của nhà máy nói chung đạt được mục tiêu với hiệu quả cao. Kết quả kiểm tra sẽ là những kinh nghiệm quý giá cho những năm sau. Nó có thể là tiền đề cho những lần sau. Thông qua một một số biện pháp như trên hy vọng có thể khắc phục và hoàn thiện hệ thống truyền thông cổ động của Nhà máy.. Ngoài ra cần có các giải pháp hỗ trợ khác như: Hoàn thiện bộ máy phụ trách công tác truyền thông cổ động của Nhà máy. Phối hợp chiến lược truyền thông cổ động với các chính sách khác của hệ thống marketing. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 76 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích KẾT LUẬN Từ những ngày đầu tiên mới thành lập, việc sản xuất kinh doanh của Nhà máy nước khoáng Thạch Bích còn gặp nhiều khó khăn. Nhưng sau nhiều năm hoạt động, những thành quả mà công ty đã đạt được là điều đáng nói. Để có được thành công và vị thế như ngày hôm nay, không thể không kể đến các đóng góp của hoạt động truyền thông cổ động. Sự nỗ lực của bộ phận marketing nói riêng và toàn thể cán bộ công nhân viên nói chung đã góp phần làm nên một thương hiệu Thạch Bích uy tín, chất lượng. Trong thời buổi cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc giữ lòng trung thành của khách hàng và tìm kiếm các khách hàng tiềm năng là bài toán mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải đau đầu. Việc tạo ra và thực hiện một chương trình truyền thông cổ động trong thời gian tới là một điều không thể thiếu đối với Nhà máy. Hoạt động này góp phần tạo ra sự đổi mới cho Nhà máy, tạo ra thế cạnh tranh giúp khách hàng duy trì lòng trung thành, hiểu và biết đến các sản phẩm của Nhà máy nhiều hơn. Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu, trong khuôn khổ phạm vi và mục đích nghiên cứu, đề tài đã đặt ra và giải quyết các vấn đề cơ bản sau: Đề tài đã nghiên cứu được tổng quan về hoạt động truyền thông cổ động. Đề tài đi sâu phân tích và đánh giá thực trạng truyền thông cổ động tại Nhà máy nước khoáng Thạch Bích. Vận dụng những nghiên cứu về lí luận, đề tài đã tổ chức thu thập thông tin về trạng thái tâm lý của khách hàng đối với Thạch Bích trên phân đoạn thị trường truyền thống và mục tiêu. Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra các giải pháp nhằm xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho Nhà máy nước khoáng Thạch Bích. Hy vọng rằng Nhà máy sẽ vận dụng trong tương lai nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Những hạn chế của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Những điểm hạn chế của đề tài Bất kì một nghiên cứu nào cũng có những thành tựu nhất định và cũng không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Có thể thấy những hạn chế nhất định như sau: SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 77 Đạ i h ọc Ki nh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích • Việc đề tài chỉ nghiên cứu đối với khách hàng tại Thành phố Quảng Ngãi làm thu hẹp phạm vị áp dụng của đề tài trong thực tế, những kết quả của đề tài chỉ có thể tin cậy được tại Nhà máy nước khoáng Thạch Bích. • Hạn chế tiếp theo của đề tài đó và việc điều tra mẫu trong thời gian khá ngắn, việc phỏng vấn chỉ được thực hiện trong vòng 2 tuần, do đó, những người được khảo sát chưa chắc đã đại diện được cho tổng thể. Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai Dựa trên những hạn chế mà đề tài gặp phải, tác giả đề xuất những điểm sau, với mong muốn những nghiên cứu tiếp theo có thể khắc phục được: • Việc nghiên cứu nên mở rộng phạm vi, không nên hạn chế trong một tổ chức cụ thể • Việc nghiên cứu định tính nên tiến hành trong thời gian dài hơn để có bộ thang đo tốtt hơn với cũng như phù hợp hơn điều kiện thực tế tại Việt Nam • Nên quan tâm mở rộng nhiều chương trình truyền thông cổ động hơn nữa bởi trong thực tế, ảnh hưởng của các chương trình này đến thái độ của khách hàng là rất lớn. SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 78 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Armand Dayan, Nghệ thuật quảng cáo (1995) 2. Fornell. C ,A National Customer Satisfaction Barometer: The Swedish(1992) 3. France Brassington và Stephen Pettit, Essentials of marketing, (2005) 4. Frank Jefkins, Public Relations - Frameworks (2008) 5. George E. Belch & Michael A. Belch, Advertising and Promotion- An Integrated Marketing Communications Perspective (2001) 6. Guerero, Strategic Communication for Security and National Defense: Results of an Interdisciplinary Approach, Definitions, Lineamentns, Missions and Model (2012) 7. Jay Conrad Levinson-Al Lautenslager, Guerrilla Marketing in 30 Days (2013). 8. Khóa luận tốt nghiệp “Xây dựng chính sách truyền thông cổ động sản phẩm xe máy tại công ty Cổ phần xuất- nhập khẩu Đà Nẵng”, Trần Thị Thu Hồng, Sinh viên Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. 9. Marshall McLuhan, Mỗi Phương tiện Truyền thông là một Hình thức Mát-xa (1967) 10. Michael Schudson, Sức mạnh của tin tức truyền thông (2003) 11. Philip Kotler & Gary Armstrong, Marketing- An Introduction (2010) 12. Trần Hữu Quang, Truyền thông đại chúng (2001) 13. TS. Nguyễn Thượng Thái, Lý thuyết quản trị (2012) 14. Hoàng Thị Phương Thảo, Hoàng Trọng, Quản Trị Chiêu Thị (2007) 15. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS”, NXB Thống Kê, TP HCM (2005) SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM 79 Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích PHIẾU KHẢO SÁT Xin chào Anh (Chị)! Tôi là sinh viên K44 Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế- Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện một nghiên cứu về Xây dựng chương trình truyền thông cổ động cho Nhà máy nước khoáng Thạch Bích. Để hoàn thành được đề tài này, tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ của Anh (Chị). Những thông tin cung cấp của Anh (Chị) sẽ là nguồn sẽ là nguồn tài liệu quý giá cho đề tài của tôi. Tôi xin cam đoan những thông tin các Anh (Chị) cung cấp hoàn toàn được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục đích học tập. Xin chân thành cảm ơn! Anh (Chị) vui lòng đánh dấu X vào phương án trả lời mà Anh (Chị) lựa chọn Câu 1: Anh (Chị) có từng dùng những sản phẩm nước khoáng sau đây hay không? (có thể chọn nhiều loại) Vĩnh Hảo Thạch Bích Vital Vikoda Lavie Khác. Câu 2: Anh (Chị) thích các sản phẩm của thương hiệu nào? V Vĩnh Hảo Thạch Bích Vital Vikoda Lavie Khác. Câu 3: Anh (Chị) đã từng nghe (biết) tới thương hiệu Thạch Bích? Chưa hề nghe thấy (dừng phỏng vấn) Chỉ mới nghe thấy Có biết đôi chút Biết khá nhiều Biết rất rõ Câu 4: Anh (Chị) biết đến các sản phẩm của Thạch Bích bằng cách nào? Thấy sản phẩm tại cửa hàng Truyền hình, radio Internet Người bán hàng giới thiệu Báo, tạo chí Khác.. PHIẾU SỐ: SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Câu 5: Xin Anh (Chị) cho biết mức độ đồng ý của bản thân với các phát biểu dưới đây liên quan đến các công cụ trong hệ thống truyền thông của Thạch Bích bằng cách đánh dấu X vào ô thích hợp với qui ước: 1. Rất không đồng ý 4. Đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 5. Rất đồng ý Phát biểu Kết quả đánh giá I. QUẢNG CÁO 1 2 3 4 5 QC1 Thạch Bích có các chương trình quảng cáo độc đáo QC2 Nội dung các quảng cáo phù hợp với từng sản phẩ QC3 Thông điệp của các quảng cáo rất rõ ràng QC4 Phương tiện quảng cáo đa dạng. QC5 Tần suất xuất hiện quảng cáo tương đối cao II. KHUYẾN MÃI KM1 Thạch Bích có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn KM3 Các hình thức khuyến mãi đa dạng, linh hoạt. KM3 Thông tin về các chương trình khuyến mãi được thông báo nhanh chóng, kịp thời. KM4 Các chương trình khuyến mãi có quy mô lớn KM5 Thời hạn diễn ra chương trình khuyến mãi dài III. MARKETING TRỰC TIẾP MT1 Thạch Bích có nhiều hình thức Marketing trực tiếp đa dạng. MT2 Các thông tin được cung cấp đầy đủ, chính xác IV. BÁN HÀNG CÁ NHÂN BH1 Nhân viên bán hàng trong các hội chợ, triển lãm có nghiệp vụ và kĩ năng. BH2 Nhân viên hướng dẫn, tư vấn rất nhiệt tình V. QUAN HỆ CÔNG CHÚNG SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích QH1 Thường xuyên có nhiều hoạt động xã hôi và cộng đồng QH2 Các hoạt động xã hội và cộng đồng mang tính nhân văn và ý nghĩa sâu sắc Câu 6: Anh (Chị) có hiểu biết về sản phẩm của Thạch Bích không? Hoàn toàn không hiểu biết Không hiểu biết ở một mức độ nào đó Trung lập Hiểu khá nhiều Hiểu rất rõ Câu 7: Cảm nghĩ chung của Anh (Chị) về các sản phẩm của Thạch Bích? Rất không ưa thích Không ưa thích ở một mức độ nào đó Không có ý kíến gì Ưa thích ở một mức độ nào đó Rất ưa thích Câu 8: Anh (Chị) ưa chuộng sản phẩm của (chỉ chọn 1 đáp án) Vĩnh Hảo Thạch Bích Vital Vikoda Lavie Khác. Câu 9: Mức độ tin tưởng của Anh (Chị) về các sản phẩm của Thạch Bích? Không tin tưởng Tin ít Không có ý kiến gì Tin tưởng Rất tin tưởng Câu 10: Nếu lần sau có nhu cầu thì Anh (Chị) có tiếp tục sử dụng sản phẩm của Thạch Bích không? Hoàn toàn không chắc chắn Tương đối không chắc chắn Chưa biết SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Tương đối chắc chắn Hoàn toàn chắc chắn Câu 11: Anh (Chị) sẽ giới thiệu cho những người quen có nhu cầu mua hoặc sử dụng sản phẩm của Thạch Bích Hoàn toàn không chắc chắn Tương đối không chắc chắn Chưa biết Tương đối chắc chắn Hoàn toàn chắc chắn Câu 12: Anh (Chị) có mong muốn sản phẩm của Thạch Bích có thêm cải tiến hay những đặc tính nào khác? .... Thông tin cá nhân: Câu 13: Xin cho biết thu nhập hàng tháng của Anh (Chị): 10 triệu Câu 14: Anh (Chị) thuộc nhóm tuổi nào sau đây? 18-24 25-31 32-38 39-45 > 45 Câu 15: Xin vui lòng cho biết giới tính của Anh (Chị)? Nam Nữ Câu 16: Xin vui lòng cho biết nghề nghiệp của Anh (Chị).. Anh (Chị) đã hoàn thành bảng khảo sát. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh (Chị) rất nhiều! SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích PHỤ LỤC 1. Phụ lục về One sample t-test One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean QC1: thach bich co cac chuong trinh quang cao doc dao 200 3.8250 .71900 .05084 QC2: noi dung cac quang cao phu hop voi tung san pham 200 3.9500 .66310 .04689 QC3: thong diep cua cac quang cao rat ro rang 200 3.9700 .62534 .04422 QC4: phuong tien quang cao da dang 200 3.6650 .61209 .04328 QC5: tan suat xuat hien quang cao tuong doi cao 200 3.4650 .64875 .04587 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper QC1: thach bich co cac chuong trinh quang cao doc dao -3.442 199 .001 -.17500 -.2753 -.0747 QC2: noi dung cac quang cao phu hop voi tung san pham -1.066 199 .288 -.05000 -.1425 .0425 QC3: thong diep cua cac quang cao rat ro rang -.678 199 .498 -.03000 -.1172 .0572 QC4: phuong tien quang cao da dang -7.740 199 .000 -.33500 -.4203 -.2497 QC5: tan suat xuat hien quang cao tuong doi cao -11.662 199 .000 -.53500 -.6255 -.4445 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean KM1: thach bich co nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan 200 2.8700 .81017 .05729 KM2: cac hinh thuc khuyen mai da dang, linh loat 200 2.8400 .79849 .05646 KM3: thong tin ve cac chuong trinh khuyen mai duoc thong bao nhanh chong, kip thoi 200 3.1200 .87718 .06203 KM4: cac chuong trinh khuyen mai co quy mo lon 200 2.7250 .76308 .05396 KM5: thoi han dien ra chuong trinh khuyen mai dai 200 2.6100 .67093 .04744 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper KM1: thach bich co nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan -19.725 199 .000 -1.13000 -1.2430 -1.0170 KM2: cac hinh thuc khuyen mai da dang, linh loat -20.545 199 .000 -1.16000 -1.2713 -1.0487 KM3: thong tin ve cac chuong trinh khuyen mai duoc thong bao nhanh chong, kip thoi -14.188 199 .000 -.88000 -1.0023 -.7577 KM4: cac chuong trinh khuyen mai co quy mo lon -23.630 199 .000 -1.27500 -1.3814 -1.1686 KM5: thoi han dien ra chuong trinh khuyen mai dai -29.299 199 .000 -1.39000 -1.4836 -1.2964 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean MT1: thach bich co nhieu hinh thuc marketing truc tiep da dang 200 3.6900 .60476 .04276 MT2: cac thong tin duoc cung cap day du, chinh xac 200 3.8000 .64192 .04539 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper MT1: thach bich co nhieu hinh thuc marketing truc tiep da dang -7.249 199 .000 -.31000 -.3943 -.2257 MT2: cac thong tin duoc cung cap day du, chinh xac -4.406 199 .000 -.20000 -.2895 -.1105 One-Sample Statistics N Mean Std. Deviation Std. Error Mean BH1: nhan vien ban hang trong cac hoi cho, trien lam co nghiep vu va ki nang 200 3.8250 .61340 .04337 BH2: nhan vien huong dan, tu van rat nhiet tinh 200 4.0250 .71198 .05034 One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper BH1: nhan vien ban hang trong cac hoi cho, trien lam co nghiep vu va ki nang -4.035 199 .000 -.17500 -.2605 -.0895 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích One-Sample Test Test Value = 4 t df Sig. (2-tailed) Mean Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper BH1: nhan vien ban hang trong cac hoi cho, trien lam co nghiep vu va ki nang -4.035 199 .000 -.17500 -.2605 -.0895 BH2: nhan vien huong dan, tu van rat nhiet tinh .497 199 .620 .02500 -.0743 .1243 QH1: thuong xuyen co nhieu hoat dong xa hoi va cong dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 39 19.5 19.5 19.5 dong y 122 61.0 61.0 80.5 rat dong y 39 19.5 19.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QH2: cac hoat dong xa hoi va cong dong mang tinh nhan van va y nghia sau sac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 24 12.0 12.0 12.0 dong y 101 50.5 50.5 62.5 rat dong y 75 37.5 37.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 2. Phụ lục thống kê mô tả tung nghe (biet) toi thuong hieu thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid chi moi nghe thay 1 .5 .5 .5 co biet doi chut 50 25.0 25.0 25.5 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích biet kha nhieu 92 46.0 46.0 71.5 biet rat ro 57 28.5 28.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich do nhin thay san pham o cua hang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 90 45.0 45.0 45.0 khong 110 55.0 55.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich qua truyen hinh, radio Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 151 75.5 75.5 75.5 khong 49 24.5 24.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich tren internet Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 40 20.0 20.0 20.0 khong 160 80.0 80.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich do nguoi ban hang gioi thieu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 59 29.5 29.5 29.5 khong 141 70.5 70.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich qua bao, tap chi SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid co 46 23.0 23.0 23.0 khong 154 77.0 77.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 biet den san pham cua thach bich bang cach khac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong 200 100.0 100.0 100.0 QC1: thach bich co cac chuong trinh quang cao doc dao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 7 3.5 3.5 3.5 trung lap 51 25.5 25.5 29.0 dong y 112 56.0 56.0 85.0 rat dong y 30 15.0 15.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 QC2: noi dung cac quang cao phu hop voi tung san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 2 1.0 1.0 1.0 trung lap 43 21.5 21.5 22.5 dong y 118 59.0 59.0 81.5 rat dong y 37 18.5 18.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QC3: thong diep cua cac quang cao rat ro rang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 3 1.5 1.5 1.5 trung lap 33 16.5 16.5 18.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích dong y 131 65.5 65.5 83.5 rat dong y 33 16.5 16.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QC4: phuong tien quang cao da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 3.0 3.0 3.0 trung lap 64 32.0 32.0 35.0 dong y 121 60.5 60.5 95.5 rat dong y 9 4.5 4.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QC5: tan suat xuat hien quang cao tuong doi cao Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 14 7.0 7.0 7.0 trung lap 82 41.0 41.0 48.0 dong y 101 50.5 50.5 98.5 rat dong y 3 1.5 1.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 KM1: thach bich co nhieu chuong trinh khuyen mai hap dan Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 1.5 1.5 1.5 khong dong y 71 35.5 35.5 37.0 trung lap 75 37.5 37.5 74.5 dong y 51 25.5 25.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích KM2: cac hinh thuc khuyen mai da dang, linh loat Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 3 1.5 1.5 1.5 khong dong y 73 36.5 36.5 38.0 trung lap 77 38.5 38.5 76.5 dong y 47 23.5 23.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 KM3: thong tin ve cac chuong trinh khuyen mai duoc thong bao nhanh chong, kip thoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 2 1.0 1.0 1.0 khong dong y 59 29.5 29.5 30.5 trung lap 53 26.5 26.5 57.0 dong y 85 42.5 42.5 99.5 rat dong y 1 .5 .5 100.0 Total 200 100.0 100.0 KM4: cac chuong trinh khuyen mai co quy mo lon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2.0 2.0 2.0 khong dong y 81 40.5 40.5 42.5 trung lap 81 40.5 40.5 83.0 dong y 34 17.0 17.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 KM5: thoi han dien ra chuong trinh khuyen mai dai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid rat khong dong y 4 2.0 2.0 2.0 khong dong y 87 43.5 43.5 45.5 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích trung lap 92 46.0 46.0 91.5 dong y 17 8.5 8.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 MT1: thach bich co nhieu hinh thuc marketing truc tiep da dang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 5 2.5 2.5 2.5 trung lap 62 31.0 31.0 33.5 dong y 123 61.5 61.5 95.0 rat dong y 10 5.0 5.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 MT2: cac thong tin duoc cung cap day du, chinh xac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 3.0 3.0 3.0 trung lap 47 23.5 23.5 26.5 dong y 128 64.0 64.0 90.5 rat dong y 19 9.5 9.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 BH1: nhan vien ban hang trong cac hoi cho, trien lam co nghiep vu va ki nang Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 1 .5 .5 .5 trung lap 55 27.5 27.5 28.0 dong y 122 61.0 61.0 89.0 rat dong y 22 11.0 11.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích BH2: nhan vien huong dan, tu van rat nhiet tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong dong y 6 3.0 3.0 3.0 trung lap 30 15.0 15.0 18.0 dong y 117 58.5 58.5 76.5 rat dong y 47 23.5 23.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QH1: thuong xuyen co nhieu hoat dong xa hoi va cong dong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 39 19.5 19.5 19.5 dong y 122 61.0 61.0 80.5 rat dong y 39 19.5 19.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 QH2: cac hoat dong xa hoi va cong dong mang tinh nhan van va y nghia sau sac Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid trung lap 24 12.0 12.0 12.0 dong y 101 50.5 50.5 62.5 rat dong y 75 37.5 37.5 100.0 Total 200 100.0 100.0 hieu biet ve cac san pham cua thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong hieu biet o mot muc do nao do 16 8.0 8.0 8.0 trung lap 46 23.0 23.0 31.0 hieu kha nhieu 108 54.0 54.0 85.0 hieu rat ro 30 15.0 15.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích hieu biet ve cac san pham cua thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong hieu biet o mot muc do nao do 16 8.0 8.0 8.0 trung lap 46 23.0 23.0 31.0 hieu kha nhieu 108 54.0 54.0 85.0 hieu rat ro 30 15.0 15.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 cam nghi chung ve cac san pham cua thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid khong ua thich o mot muc do nao do 7 3.5 3.5 3.5 khong co y kien gi 38 19.0 19.0 22.5 ua thich o mot muc do nao do 83 41.5 41.5 64.0 rat ua thich 72 36.0 36.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 chuong san pham Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid vinh hao 5 2.5 2.5 2.5 thach bich 139 69.5 69.5 72.0 vital 17 8.5 8.5 80.5 vikoda 3 1.5 1.5 82.0 lavie 36 18.0 18.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích muc do tin tuong ve san pham thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tin it 2 1.0 1.0 1.0 khong co y kien gi 36 18.0 18.0 19.0 tin tuong 98 49.0 49.0 68.0 rat tin tuong 64 32.0 32.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 tiep tuc su dung san pham cua thach bich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tuong doi khong chac chan 6 3.0 3.0 3.0 chua biet 43 21.5 21.5 24.5 tuong doi chac chan 105 52.5 52.5 77.0 hoan toan chac chan 46 23.0 23.0 100.0 Total 200 100.0 100.0 SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM i Đạ i h ọc K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã - K44B TM ii Đạ i h ọc K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxay_dung_chuong_trinh_truyen_thong_co_dong_cho_nha_may_nuoc_khoang_thach_bich_cong_ty_co_phan_duong.pdf
Luận văn liên quan