Xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại
học là xu hướng tất yếu của các trường đại học để xây dựng một môi trường giáo dục
hiện đại nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong quản lý giáo dục phù hợp với sự
phát triển của xã hội. Việc quản lý trường đại học ứng dụng công nghệ thông tin mang
lại những lợi ích vô cùng to lớn cho các trường đại học nâng cao năng lực quản lý của
lãnh đạo, tăng hiệu quả công việc của các phòng ban, tạo môi trường thống nhất cho
phép nhà trường khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý và đặc biệt việc có
một hệ thống quản lý hiện đại sẽ tạo sự thuận lợi cho quá trình học tập của sinh viên
đang theo học, nhu cầu theo dõi thông tin của người thân, gia đình của các sinh
viên,
Việc xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý hiện đại cho trường
đại học còn gặp nhiều khó khăn mà các trường phải giải quyết như việc chuẩn hóa qui
trình quản lý, vấn đề về vốn, vấn đề về cơ sở hạ tầng và đặc biệt là đổi mới tư duy
quản lý của các lãnh đạo trong điều kiện hội nhập.
Với những thành tựu mà các trường trên thế giới đã đạt được nhờ việc sử dụng
hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin có thể chắc chắn rằng việc đầu tư, xây
dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho
các trường đại học là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và đạo tạo.
Khóa luận được thực hiện nhằm giúp cho các cá nhân tổ chức tiếp cận và hiểu
rõ hơn về một hệ thống quản lý thông tin được xây dựng bằng công nghệ .NET trên
nền tảng .NET MVC framework. Những kết quả đã đạt được:
1. Trình bày được quy trình xây dựng, phát triển phần mềm trên nền tảng .NET
MVC framework, ứng dụng kỹ thuật ORM, kỹ thuật phân tích hệ thống
hướng chức năng.
2. Xây dựng được hệ thống quản lý điểm của sinh viên dựa trên quy trình quản
lý điểm của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng Hệ thống Quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 24
1.4. Microsoft SQL server
1.4.1. Tổng quan về MS SQL server
SQL là một hệ thống quản trị CSDL quan hệ nhiều người dùng kiểu khách/chủ.
Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay.
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL, một
phiên bản của SQL. Với Transact-SQL, có thể truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý
hệ thống CSDL quan hệ.
Với mỗi máy chủ chỉ có một hệ thống quản trị CSDL SQL Server. Nếu muốn
có nhiều hệ thống quản trị CSDL cần có nhiều máy chủ tương ứng.
1.4.2. Thành phần của MS SQL server
Tables (bảng dữ liệu) : bảng dữ liệu là đối tượng chính của CSDL dùng lưu trữ
dữ liệu cần quản lý. Mỗi bảng dữ liệu có 1 hay nhiều trường. Mỗi trường ứng với một
loại dữ liệu cần lưu trữ.
Bảng dữ liệu còn có các thành phần liên quan như :
- Constraint – Ràng buột: Constraint là các chỉ định ràng buột dữ liệu trong bảng
dữ liệu hoặc các bảng dữ liệu khác nhau theo một quy tắc nào đó.
- Triggers – Bẫy Lỗi: Bẫy lỗi thường chứa các mã lệnh kiểm tra dữ liệu, có tính
năng tự động thực hiện khi có hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong
bảng dữ liệu như thêm, sửa, xóa.
- Indexs – Chỉ mục: Hổ trợ cho việc sắp xếp và tìm kiếm nhanh thông tin trên
bảng dữ liệu.
Diagram – Sơ đồ quan hệ: Thể hiện mối quan hệ dữ liệu giữa các bảng dữ liệu.
Views – Khung nhìn hay bảng dữ liệu ảo: Là đối tượng dùng hiển thị dữ liệu
được rút trích, tính toán từ các bảng dữ liệu theo nhu cầu của người dùng.
Stored Procedure – Thủ tục thường trú: Chứa các lệnh T-SQL dùng thực hiện
một số tác vụ nào đó. Thủ tục thường trú có thể nhận và truyền tham số. Thủ tục
thường trú được biên dịch trước, do đó thời gian thực hiện nhanh khi được gọi. Có
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 25
nhiều thủ tục thường trú hệ thống được định nghĩa với tiền tố “sp_” có nhiệm vụ thu
thập thông tin từ các bảng dữ liệu hệ thống và rất có ích cho việc quản trị.
User Defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa
Users – Người dùng: Chứa danh sách người dùng sử dụng CSDL. Người quản
trị hệ thống cao nhất có tên người dùng là dbo, tên đăng nhập hệ thống mặc định là sa.
Tài khoản sa luôn tồn tại và không thể bỏ đi. Để thay đổi mật khẩu của sa, cách nhanh
nhất là: Mở trình Query Analyzer (phân tích truy vấn), thực hiện thủ tục hệ thống:
EXEC SP_PASSWORD NULL, .
Roles: Các qui định vai trò và chức năng của người dùng trong hệ thống tại máy
chủ SQL.
Rules: Các qui tắc ràng buộc dữ liệu được lưu trữ trên bảng dữ liệu.
Defaults: Các khai báo giá trị mặc định.
User Defined Data Type: Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa.
Full Text Catalogs: Tập phân loại dữ liệu văn bản.
1.5. Các phương pháp nghiên cứu, giải pháp công nghệ được ứng dụng để
xây dựng hệ thống
1.5.1. Phương pháp lập trình hướng đối tượng
Lập trình hướng đối tượng (gọi tắt là OOP, từ chữ Anh ngữ object-oriented
programming), hay còn gọi là lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ
trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức
tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập
trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng
OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp
trước đó.
Một cách giản lược, đây là khái niệm và là một nỗ lực nhằm giảm nhẹ các thao
tác viết mã lệnh cho người lập trình, cho phép họ tạo ra các ứng dụng mà các yếu tố
bên ngoài có thể tương tác với các chương trình đó giống như là tương tác với các đối
tượng vật lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 26
Những đối tượng trong một ngôn ngữ OOP là các kết hợp giữa mã và dữ liệu
mà chúng được nhìn nhận như là một đơn vị duy nhất. Mỗi đối tượng có một tên riêng
biệt và tất cả các tham chiếu đến đối tượng đó được tiến hành qua tên của nó. Như vậy,
mỗi đối tượng có khả năng nhận vào các thông báo, xử lý dữ liệu (bên trong của nó),
và gửi ra hay trả lời đến các đối tượng khác hay đến môi trường.
1.5.2. Phương pháp phân tích có cấu trúc – phướng pháp hướng chức năng SADT
(Structured Analysis and Design Technie)
Phương pháp phân tích có cấu trúc:
- Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung,
tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở
dữ liệu, cài đặt.
- Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự này
mà thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một
khoảng thời gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến
hành). Mỗi hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc
nhiều hoạt động trước đó.
Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie):
- Đây là phương pháp của Mỹ dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn
thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ hoạ
để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa các hệ con. Kỹ thuật
chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data
Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT
chưa quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
t H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 27
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM CỦA SINH VIÊN
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
2.1. Tổng quan về trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
2.1.1. Giới thiệu
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là một trong 7 trường đại học thành viên
thuộc Đại học Huế (tên giao dịch tiếng Anh: Hue College of Economics – Hue
University) được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ
tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế - Đại học Huế. Trường đã trải qua nhiều giai
đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học
Nông nghiệp II Hà Bắc từ năm 1969.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Những mốc lịch sử quan trọng:
- 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc.
- 1984-1995: Khoa Kinh tế - Đại học Nông nghiệp II Huế.
- 1995-2002: Khoa Kinh tế - Đại học Huế.
- 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế.
Trong hơn 40 năm qua, Trường đại học Kinh tế đã có những bước phát triển
nhanh, vững chắc trên mọi lĩnh vực hoạt động, đặc biệt là lĩnh vực đào tạo.
2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của đơn vị
Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng, trình độ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội khu vực miền Trung; Tây Nguyên và cả nước.
Tầm nhìn đến năm 2020: Đến năm 2020, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung
ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý có chất lượng, uy tín, xếp vào top 10 trong
các cơ sở đào tạo kinh tế và quản lý ở Việt Nam. Tiến tới xây dựng Trường trở thành
trường Đại theo hướng nghiên cứu.
Trư
ờ g
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 28
Giá trị cốt lõi:
- Tạo môi trường thuận lợi để mọi người phát huy sáng tạo, phát triển tài năng.
- Mang lại cho người học môi trường học tập, nghiên cứu tiên tiến để nâng cao
kiến thức, phát triển kỹ năng, sáng kiến lập nghiệp, cạnh tranh được về việc làm
và cơ hội học tập trong môi trường quốc tế.
- Coi trọng chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững.
- Đáp ứng nhu cầu xã hội.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức
Ban giám hiệu:
HIỆU TRƯỞNG: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Chủ tịch Hội đồng khoa học và đào tạo
Bí thư Đảng uỷ Trường
Điện thoại: (84) 54 538 668
Phụ trách:
Phụ trách chung
Trực tiếp phụ trách các mảng công tác sau:
Công tác chính trị tư tưởng;
- Công tác Tổ chức - nhân sự;
- Công tác Kế hoạch - Tài chính;
- Công tác đào tạo sau đại học.
PHÓ HIỆU TRƯỞNG: PSG.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC
Điện thoại: (84) 54 516 183
Phụ trách:
- Công tác đào tạo đại học, khảo thí và đảm
bảo chất lượng giáo dục;
- Công tác sinh viên;
- Công tác quản lý xây dựng cơ sở vật chất;
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 29
- Công tác quản lý hành chính;
- Công tác tự vệ cơ quan.
PHÓ HIỆU TRƯỞNG: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA
Điện thoại:
Phụ trách:
- Công tác đối ngoại;
- Công tác quản lý hoạt động khoa học công
nghệ;
- Công tác Chi hội thể thao.
Cơ cấu tổ chức Trường:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 30
2.2. Mô tả bài toán
Qua quá trình khảo sát thực tế thì chức năng và quy trình quản lý điểm của sinh
viên tại trường như sau:
Mỗi sinh viên với mỗi lớp học phần đăng ký học thì có một cột điểm chuyên
cần dung để đánh giá mức độ chuyên cần của sinh viên, một cột điểm quá trình thường
được xác định dựa vào báo cáo hoặc kiểm tra trong quá trình học nhằm đánh giá khả
năng nắm bắt bài học trong quá trình giảng dạy, cột điểm thứ ba là cột điểm thi điểm
thi được tính dựa trên kết quả thi trong kỳ thi tập trung tại trường, sinh viên được phép
thi lần hai nếu điểm trung bình của lớp học phần sau khi thì lần một đạt điểm F. Ngoài
ra sinh viên chỉ được tham gia thi kết thúc học phần khi có cột điểm rèn luyện từ 5
điểm trở lên. Kết quả trung bình sinh viên khi tham gia một lớp học phần được tính
dựa trên tích cột điểm với hệ số tương ứng của cột điểm đó. Các hệ số được giảng viên
chọn dưới sự thông qua của cán bộ phòng đào tạo.
Kết quả học tập của sinh viên được tính dựa trên trung bình điểm các lớp học
phần theo học (đối với các lớp học phần được học cải thiện thì chỉ tính điểm các lớp
học phần cải thiện mới nhất) theo thang điểm hệ số 4.
Sinh viên theo học tại trường được đánh giá xếp loại rèn luyện thông qua cột
điểm rèn luyện được đánh giá mỗi kỳ. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng cách dựa
trên một bảng các tiêu chí đánh giá, căn cứ vào đó mà các cá nhân tự đánh giá xếp loại
cho bản thân rồi sau đó được lớp trường và giáo viên cố vấn kiểm tra đánh giá lại sau
đó gửi lên bộ phần đào tạo. Tại đó, kết quả đánh giá sẽ được kiểm tra một lần nữa
cộng với báo cáo từ bộ phận giám thị để cân nhắc kết quả cuối cùng.
Việc thông báo điểm được tiến hành đồng loạt và thường có xu hướng chia ra
các định kỳ như sau. Đối với điểm chuyên cần và điểm quá trình, thì thường được
công bố sau khi kết thúc thời gian học của lớp học phần, dựa vào đây sinh viên có thể
biết được điểm số của mình, việc mình có được tham gia thi kết thúc học phần hay
không. Lịch thi thường được công bố sau thời điểm này một khoảng thời gian. Điểm
thi được công bố sau khi kết thúc kỳ thi ba tuần trở lên, kết quả thi đồng thời việc có bị
Trư
ờng
Đạ
i họ
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 31
thi lại hay không cũng được công bố trong khoảng thời điểm này. Điểm rèn luyện
được công bố sau khi họp đánh giá kết quả rèn luyện trong kỳ của lớp vài tuần.
Trong quá trình nhập điểm chuyên cần và quá trình cho lớp học phần mình đảm
nhận, nếu có sai sót thì giáo viên có thể gửi yêu cầu sửa điểm cho cán bộ phòng đào
tạo và tiến hành sửa khi được chấp thuận.
Sinh viên được phép gửi yêu cầu phúc khảo ngay khi toàn bộ điểm thi của kỳ
thi kết thúc và kết quả phúc khảo sẽ được thông báo sau đó.
2.3. Mô tả yêu cầu
Hệ thống quản lý điểm cho phép quản lý các lớp học phần, giảng viên đảm
nhận lớp có thể nhập, gửi yêu cầu chỉnh sửa, nhập từ tập tin excel, in ấn, tải về dạng
tập tin excel danh sách lớp và điểm số kèm theo nếu muốn. Cán bộ đào tạo được phép
xem điểm các lớp học phần, thông qua hay từ chối các yêu cầu sửa điểm nếu lý do
không hợp lệ. Sinh viên có thể xem điểm lớp học phần của mình ngay khi giáo viên
nhập vào theo thời gian thực, hệ thống sẽ có thông báo nếu có điểm mới hay có thay
đổi trong điểm số của bản thân.
Điểm rèn luyện của sinh viên được xem bởi giáo viên cố vấn, cá nhân sinh viên
được xem và gửi yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện nếu thấy không thỏa đáng. Yêu
cầu sửa điểm sẽ được cán bộ phòng đào tạo tiếp nhận, xử lý và phản hồi cho cá nhân
sinh viên. Cán bộ đào tạo ngoài việc được phép xử lý các yêu cầu điều chỉnh điểm thì
có thể xem và giữ vai trò nhập điểm rèn luyện cho sinh viên theo lớp truyền thống. Hệ
thống cho phép nhập từ tập tin excel và tải về danh sách điểm rèn luyện của sinh viên
theo tệp tin excel.
Điểm thi được nhập bởi cán bộ đào tạo, hỗ trợ cả thao tác nhập bằng tập tin
excel lẫn nhập trực tiếp. Cán bộ đào tạo được xem điểm thi của mọi sinh viên, giáo
viên cố vấn được xem điểm thi của các sinh viên thuộc lớp mình đang cố vấn, giảng
viên được phép xem điểm thi của các sinh viên thuộc lớp học phần mình giảng dạy,
sinh viên có thể xem điểm thi của cá nhân ngay khi nó được nhập vào hệ thống. Hệ
thống sẽ thông báo cho sinh viên khi có cập nhật về điểm số theo thời gian thực, điều
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 32
này cho phép sinh viên nhanh chóng xác định sai sót nếu có để gửi yêu cầu xem xét
sớm nhất có thể.
Hệ thống hỗ trợ hệ thống thống kê kết quả học tập, rèn luyện của cá nhân sinh
viên, tập thể sinh viên (theo lớp học phần, lớp truyền thống, khóa, ngành, chuyên
ngành,) thông qua tính toán và hiển thị dưới dạng biểu đồ.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 33
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM CỦA SINH
VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ
3.1. Phân tích hệ thống quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế
Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là
gì. Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý
hoạt động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là
việc nghiên cứu xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ
của chúng, bên trong cũng như với phía bên ngoài hệ thống.
Mục đích: Xác định một cách chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ
thống thông tin. Trong giai đoạn này cần phải xác định rõ ràng những gì mà hệ thống
cần phải thực hiện mà chưa quan tâm đến phương pháp thực hiện chức năng đó. Như
vậy việc phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở, các mô tả này sẽ được trình bày
rõ trong một tài liệu gửi cho người sử dụng phê chuẩn trước khi tiến hành những công
việc tiếp theo.
3.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD – Bussiness Function Diagram)
Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để
phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện
những chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng
và tạo ra trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế, mối ràng
buộc đặt lên các chức năng đó.
Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Funtion Diagram) là công cụ biểu
diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được
chia ra làm các công việc con, số mức chia ra được phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức
tạp của hệ thống.
Qua khảo sát quy trình hoạt động của hệ thống, nghiên cứu các nghiệp vụ, ta
thấy được các chức năng chính của hệ thống như sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 34
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống quản lý điểm.
Quản lý điểm của
sinh viên
Quản lý điểm học
phần
Xem điểm lớp
học phần
Nhập điểm lớp
học phần
Gửi yêu cầu sửa
điểm lớp học
phần
Quản lý yêu cầu
sửa điểm lớp học
phần
Nhập điểm lớp
học phần từ file
excel
Quản lý điểm rèn
luyện
Xem điểm rèn
luyện
Nhập điểm rèn
luyện
Gửi yêu cầu điều
chỉnh điểm rèn
luyện
Quản lý yêu cầu
điều chỉnh điểm
rèn luyện
Nhập điểm rèn
luyện từ file excel
Quản lý điểm thi
Xem điểm thi
Nhập điểm thi
Gửi yêu cầu phúc
khảo
Quản lý yêu cầu
phúc khảo
Nhập điểm từ file
excel
Thống kê kết quả
học tập
Xem thống kê kết
quả học tập cá
nhân
Xem kết quả học
tập theo tập thể
Xuất bảng điểm
sinh viên theo lớp
truyền thống
Xuất bảng điểm
sinh viên theo lớp
học phần
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 35
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm học phần.
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm rèn luyện.
Quản lý điểm
học phần
Xem điểm lớp
học phần
Nhập điểm
lớp học phần
Gửi yêu cầu
sửa điểm học
phần
Quản lý yêu
cầu sửa điểm
học phần
Xem danh
sách yêu cầu
sửa điểm
Xem chi tiết
yêu cầu sửa
điểm
Duyệt yêu cầu
sửa điểm
Từ chối yêu
cầu sửa điểm
Nhập điểm
học phần từ
file excel
Quản lý điểm
rèn luyện
Xem điểm rèn
luyện
Nhập điểm
rèn luyện
Gửi yêu cầu
điều chỉnh
điểm rèn
luyện
Quản lý yêu
cầu điều
chỉnh điểm
rèn luyện
Xem danh
sách yêu cầu
điều chỉnh
điểm rèn
luyện
Xem chi tiết
yêu cầu sửa
điểm rèn
luyện
Duyệt yêu cầu
điều chỉnh
điểm rèn
luyện
Từ chối yêu
cầu điều
chỉnh điểm
rèn luyện
Nhập điểm
rèn luyện từ
file excel
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 36
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm thi.
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ phân rã chức năng Thống kê kết quả học tập.
Quản lý
điểm thi
Xem điểm
thi
Nhập
điểm thi
Gửi yêu
cầu phúc
khảo
Quản lý
yêu cầu
phúc khảo
Xem danh
sách yêu
cầu phúc
khảo
Xem chi
tiết yêu
cầu phúc
khảo
Duyệt yêu
cầu phúc
khảo
Từ chối
yêu cầu
phúc khảo
Nhập
điểm thi
phúc khảo
Nhập
điểm thi
từ file
excel
Nhập
điểm thi
phúc khảo
từ file
excel
Thống kê kết quả
học tập
Xem thống kê kết
quả học tập cá
nhân
Xem thống kê kết
quả học tập tập thể
Xuất bảng điểm
sinh viên theo lớp
truyền thống
Xuất bảng điểm
sinh viên theo lớp
học phầnTrư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 37
3.1.2. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram)
Sơ đồ ngữ cảnh là một dạng sơ đồ được dùng để hỗ trợ trong quá trình xây
dựng sơ đồ dòng dữ liệu. Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ
thống và hỗ trợ việc nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài.
Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động cùng với các thông tin vào ra của hệ thống. Sơ
đồ ngữ cảnh thường được thiết lập đầu tiên, trong giai đoạn đầu tiên của tiến trình
phân tích, giúp phân tích viên có được cái nhìn tổng quát với môi trường bên ngoài. Sơ
đồ ngữ cảnh bao gồm ba nhóm thành phần:
- Thành phần chính là một vòng tròn nằm ở vị trí trung tâm của sơ đồ, biểu thị
cho toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu.
- Tác nhân bên ngoài là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài
lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thưc tiếp xúc với hệ
thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các
sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật.
- Tác nhân bên trong là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống được mô tả ở
trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn.
Dựa vào mô tả bài toán, sơ đồ tổ chức và sơ đồ phân rã chức năng ta xây dựng
được sơ đồ ngữ cảnh như sau:
Quản lý điểm
của Sinh viên
Thông tin sinh viên
Yêu cầu thống kê kq học tập
Sinh viên
Giảng viên phụ trách
lớp học phần
Giảng viên cố vấn
Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện
Kết quả học tập cá nhân
Kết quả yêu cầu sửa điểm
Kết quả yêu cầu phúc khảo
Thông tin lớp học phần
Thông tin giảng viên
Kết quả học tập tập thể
Thông tin lớp truyền thống
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý điểm của sinh viên.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 38
3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram)
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD-Data Flow Diagram) là một sơ đồ hình học nhằm
diễn tả các luồng tài liệu thông qua các chức năng của hệ thống
Những hỗ trợ của DFD
- Xác định yêu cầu của ngƣời dùng.
- Lập kế hoạch và minh hoạ những phương án cho phân tích viên và người dùng
xem xét.
- Trao đổi giữa những phân tích viên và ngƣời dùng trong hệ thống.
- Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống.
Sau khi có được sơ đồ chức năng BFD, tiếp theo ta cần xem xét chi tiết hơn về
thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã nêu trong sơ đồ BFD trên. Công cụ
được sử dụng cho mục đích này là sơ luồng dữ liệu DFD. Ở sơ đồ này nêu ra một mô
hình về hệ thống có quan điểm cân xứng cho cả dữ liệu và chức năng. Nó chỉ ra cách
mà thông tin chuyển vận từ chức năng này của hệ thống qua chức năng khác của hệ
thống. Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra phải có sẵn những thông tin nào cần phải có,
trước khi cho thực hiện một hàm hay một quá trình
Các kí pháp trong sơ đồ DFD:
- Tiến trình hoặc chức năng: Có nhiệm vụ biến đổi thông tin. Kí pháp là hình tròn
hoặc hình chữ nhật có góc tròn có thể được đánh số. Số đó chỉ mức phân rã của
sơ đồ. Tên gọi là duy nhất và có dạng Động từ - Bổ ngữ. Ví dụ kí pháp xữ lý và
chức năng
- Dòng dữ liệu: Có nhiệm vụ biểu diễn việc chuyển dữ liệu trong hệ thống, dữ
liệu vào hoặc ra khỏi một xử lý hoặc chức năng. Kí pháp là mũi tên một đầu
hoặc hai đầu chỉ hướng thông tin. Tên gọi không cần phải duy nhất nhưng cần
đặt khác để tránh nhầm lẫn. Ví dụ kí pháp dòng dữ liệu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 39
- Kho dữ liệu: Có nhiệm vụ biểu diễn thông tin cần phải giữ trong một khoản thời
gian để có một hoặc nhiều tác nhân truy cập vào (tệp tài liệu hoặc tệp máy tính).
Kí pháp là cặp đường song song chứa tên của thông tin được cất giữ. Hoặc hình
chữ nhật hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí hiệu là A1 ... Z1, A2 ... Z2,
... Ví dụ kí pháp kho dữ liệu
Quan phân tích, ta có sơ đồ luồng dữ liệu DFD của bài toán như sau:
Giảng viên
Quản lý điểm
học phần
Cán bộ đào tạo
Quản lý điểm
rèn luyện
Sinh viên
Cán bộ đào tạo
Dữ liệu giảng
viên
Dữ liệu điểm
rèn luyện
Dữ liệu cán bộ
đào tạo
Dữ liệu yêu cầu
sửa điểm rèn
luyện
Dữ liệu yêu cầu
sửa điểm học
phần
Dữ liệu lớp học
phần
Dữ liệu đăng ký
lớp học phần
Dữ liệu học
phần
Dữ liệu sinh
viên
TT
YCSDHP
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 phần a.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 40
Giảng viên
Quản lý điểm
thi
Cán bộ đào tạo
Sinh viên
Dữ liệu giảng
viên
Dữ liệu cán bộ
đào tạo
Dữ liệu YCPK
Dữ liệu ĐK lớp
học phần
Dữ liệu học
phần
Dữ liệu sinh
viên
Dữ liệu lớp học
phần
Dữ liệu
YCDCDRL
Dữ liệu YCSDHP
Dữ liệu điểm
rèn luyện
Thống kê kết
quả học tập
Giảng viênCán bộ đào tạo
Sinh viên
TT yêu cầu phúc khảo
TT YCSDHP
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 phần b.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 41
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.2.1. Xác định các thực thể và thuộc tính của thực thể
Từ sơ đồ chức năng (BFD - Business Function Diagram) và sơ đồ luồng dữ liệu
(DFD - Data Flow Diagram) có thể tìm ra các tập thực thể và các mối quan hệ giữa các
tập thực thể trong hệ thống Quản lý đăng kí tín chỉ, bao gồm:
Thực thể: Sinh viên.
- Quản lý thông tin sinh viên.
- Thuộc tính: mã sinh viên, họ và tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, ngành học,
chuyên ngành học, khóa học,
Thực thể: Giảng viên.
- Quản lý thông tin giảng viên.
- Thuộc tính: mã giảng viên, họ và tê, giới tính, ngày sinh, thuộc khoa,
Thực thể: Cán bộ đào tạo.
- Quản lý thông tin cán bộ đào tạo.
- Thuộc tính: mã cán bộ đào tạo, họ và tên, giới tính, ngày sinh,
Thực thể: Lớp học phần.
- Quản lý thông tin lớp học phần.
- Thuộc tính: Mã lớp học phần, tên lớp học phần, hệ số chuyên cần, hệ số quá
trình, hệ số thi, số lượng sinh viên tối đa, mã giảng viên
Thực thể: Lớp truyền thống.
- Quản lý thông tin lớp truyền thống.
- Thuộc tính: mã giảng viên, tên lớp, ngành, chuyên ngành,
Thực thể: Học phần.
- Quản lý thông tin học phần.
- Thuộc tính: Mã học phần, tên học phần, số tin chỉ,
Thực thể: Năm học.
- Quản lý thông tin năm học.
- Thuộc tính: tên năm học, năm bắt đầu, năm kết thúc.
Thực thể: Khóa học.
Trư
ờng
Đại
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 42
- Quản lý thông tin khóa học.
- Thuộc tính: tên khóa học,
Thực thể: Điểm rèn luyện.
- Quản lý điểm rèn luyện.
- Thuộc tính: năm học, học kỳ, mã sinh viên, điểm.
Thực thể: Điểm chuyên cần.
- Quản lý thông tin điểm chuyên cần.
- Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm.
Thực thể: Điểm quá trình.
- Quản lý thông tin điểm quá trình.
- Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm.
Thực thể: Điểm thi.
- Quán lý thông tin điểm thi.
- Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm, đợt thi.
Thực thể: Yêu cầu sửa điểm học phần.
- Quản lý thông tin yêu cầu sửa điểm học phần.
- Thuộc tính: mã sinh viên, mã giáo viên yêu cầu, mã cán bộ xử lý, lý do, loại
điểm, điểm cũ, điểm mới, trạng thái, ngày gửi yêu cầu, ngày xử lý.
Thực thể: Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện.
- Quản lý thông tin yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện.
- Thuộc tính: mã sinh viên yêu cầu, lý do, điểm cũ, điểm mới, học kỳ, năm học,
mã cán bộ xử lý, mã cán bộ nhập điểm, trạng thái, ngày gửi yêu cầu, ngày xử
lý.
Thực thể: Yêu cầu phúc khảo.
- Quản lý thông tin yêu cầu phúc khảo.
- Thuộc tính: mã sinh viên yêu cầu, mã giảng viên chấm, điểm cũ, điểm mới, ghi
chú, mã lớp học phần, đợt thi, mã cán bộ đào tạo xử lý, trạng thái, ngày yêu
cầu, ngày xử lý.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 43
3.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể
Sinh viên Lớp học phầnThuộc 1n
Sinh viên Năm họcThuộc 1n
Sinh viên Khóa họcThuộc 1n
Điểm rèn luyện Sinh viênThuộc 1n
Điểm rèn luyện Năm họcThuộc 1n
Điểm chuyên cần Sinh viênThuộc 1n
Điểm chuyên cần Lớp học phầnThuộc 1n
Điểm quá trình Sinh viênThuộc 1n
Điểm quá trình Lớp học phầnThuộc 1n
Điểm thi Sinh viênThuộc 1n
Điểm thi Lớp học phầnThuộc 1n
Lớp học phần Giảng viênThuộc 1n
Lớp học phần Năm họcThuộc 1n
Lớp học phần Học phầnThuộc 1n
Yêu cầu phúc khảo Sinh viênThuộc 1n
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 44
Yêu cầu điều chỉnh
điểm rèn luyện Sinh viênThuộc
1n
Yêu cầu sửa điểm
học phần Giảng viênThuộc
1n
Sơ đồ 3.9: Các mối quan hệ giữa các thực thể.
3.2.3. Mô hình thực thể mối quan hệ (ERD – Entity Relationship Diagram)
Sinh viên
Thuộc
1
n
Năm học
Thuộc
1
n
Khóa học
Thuộc
1
nĐiểm rèn luyện Thuộc 1nNăm học Thuộc1 n
Điểm chuyên cần Thuộc
1
nLớp học phần Thuộc1 n
Điểm quá trình ThuộcnThuộc
1
n
Điểm thi Thuộc
1
nThuộc
1
n
Giảng viênThuộc 1
n
Thuộc 1
n
Yêu cầu phúc khảo Thuộc
1
n
Yêu cầu điều chỉnh
điểm rèn luyện Thuộc
1
n
Yêu cầu sửa điểm
học phần Thuộc
1
n
Sơ đồ 3.10: Mô hình thực thể mối qua hệ.
3.2.4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Sau khi tiến hành chuẩn hóa, ta thu được các bảng dữ liệu sau:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 45
Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu bảng SINHVIEN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
MaNganh nvarchar(32) Mã ngành học của sinh viên
MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành của sinh viên
TinhTrang int Tình trạng của sinh viên(Đang học,
nghỉ học,
MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học của sinh viên
Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu bảng THONGTINCANHAN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
Anh nvarchar(256) Đường dẫn lưu ảnh của sinh viên
HoVaDem nvarchar(64) Họ đêm của sinh viên
Ten nvarchar(64) Tên sinh viên
GioiTinh bit Giới tính (1 = Nữ, 0 = Nam)
NgaySinh datetime Ngày sinh của sinh viên
NoiSinh nvarchar(64) Nơi sinh
HoKhau nvarchar(64) Hộ khẩu
DiaChiThuongTru nvarchar(256) Địa chỉ thường trú
DiaChiTamTru nvarchar(256) Địa chỉ tạm trú
DanToc nvarchar(64) Dân tộc
TonGiao nvarchar(64) Tôn giáo
SoDienThoai nvarchar(16) Số điện thoại
KhuVuc nvarchar(32) Khu vực tuyển sinh của sinh viên
DoiTuong nvarchar(32) Thuộc đối tượng tuyển sinh
NhomUuTien nvarchar(32) Thuộc nhóm ưu tiên
NamTuyenSinh int Năm tuyển sinh
NganhThiTuyen nvarchar(64) Mã ngành sinh viên thi đại học
KhoiDuThi nvarchar(32) Sinh viên thi đại học khối
MonMot nvarchar(32) Tên môn thi thứ nhất
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 46
MonHai nvarchar(32) Tên môn thi thứ hai
MonBa nvarchar(32) Tên môn thi thứ thứ ba
DiemMonMot real Điểm môn thi thứ nhất
DiemMonHai real Điểm môn thi thứ hai
DiemMonBa real Điểm môn thi thứ ba
Bảng 3.3: Cấu trúc dữ liệu bảng KHOAHOC.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học
TenKhoaHoc nvarchar(64) Tên khóa học
NamBatDau int Năm bắt đầu của khóa học
NamKetThuc int Năm kết thúc của khóa học
Bảng 3.4: Cấu trúc dữ liệu bảng NAMHOC.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaNamHoc int Mã năm học
TenNamHoc nvarchar(16) Tên năm học
NamBatDau int Năm bắt đầu
NamKetThuc int Năm kết thúc
Bảng 3.5: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPTRUYENTHONG.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaLopTruyenThong nvarchar(32) Mã lớp truyền thống
TenLopTruyenThong nvarchar(64) Tên lớp truyền thống
MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành của lớp truyền thống
MaNganh nvarchar(32) Mã ngành của lớp truyền thống
MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học của lớp truyền thống
MaLopTruong nvarchar(32) Mã sinh viên của lớp trưởng
MaLopPho nvarchar(32) Mã sinh viên của lớp phó
MaBiThu nvarchar(32) Mã sinh viên của bí thư
MaPhoBiThu nvarchar(32) Mã sinh viên của phó bí thư
MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên là cố vấn
Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệu bảng SINHVIENLOPTRUYENTHONG.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 47
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
MaLopTruyenThong nvarchar(32) Mã lớp truyền thống
ThoiGianBatDau datetime Thời gian bắt đầu tham gia lớp
Bảng 3.7: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPHOCPHAN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaLopHocPhan int Mã lớp học phần
MaHocPhan nvarchar(32) Mã học phần
NamHoc int Năm học
MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên giảng dạy
TrangThai int Trạng thái của lớp học
SoSinhVienToiDa int Số sinh viên tối đa
HocKy int Học kỳ
HeSoChuyenCan real Hệ số với điểm chuyên cần
HeSoQuaTrinh real Hệ số với điểm quá trình
HeSoThi real Hệ số với điểm thi
Bảng 3.8: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPHOCPHANDANGKY.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
MaLopHocPhan int Mã lớp học phần
DiemChuyenCan real Điểm chuyên cần
DiemQuaTrinh real Điểm quá trình
DiemThiMot real Điểm thi lần một
DiemThiHai real Điểm thi lầnhai
MaGiangVienChamThiMot nvarchar(32) Mã giảng viến chấm thi lần một
MaGiangVienChamThiHai nvarchar(32) Mã giảng viến chấm thi lần hai
SoBaoDanhMot int Số báo danh thi lần một
SoBaoDanhHai int Số báo danh thi lần hai
TinhVaoKetQuaHocTap int Có tính vào kết quả học tập hay
không
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 48
NgayDangKy datetime Ngày đăng ký lớp học phần này
Bảng 3.9: Cấu trúc dữ liệu bảng HOCPHAN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaHocPhan nvarchar(32) Mã học phần
TenHocPhan nvarchar(64) Tên học phần
SoTinChi int Số tín chỉ
SoTietLyThuyet int Số tiết lý thuyết
SoTietThucHanh int Số tiết thực hành
HeSoChuyenCan real Hệ số với điểm chuyên cần
HeSoQuaTrinh real Hệ số với điểm quá trình
HeSoThi real Hệ số với điểm thi
Bảng 3.10: Cấu trúc dữ liệu bảng NGANHHOC.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaNganh nvarchar(32) Mã ngành học
TenNganh nvarchar(64) Tên ngành học
MaKhoa nvarchar(32) Mã khoa
Bảng 3.11: Cấu trúc dữ liệu bảng CHUYENNGANH.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành
TenChuyenNganh nvarchar(64) Tên chuyên ngành
MaNganh nvarchar(32) Mã ngành
SoTinChiToiThieu int Số tín chỉ tối thiểu để tốt nghiệp
SoTinChiBatBuoc int Số tín chỉ bắt buộc cần thiết để tốt
nghiệp
Bảng 3.12: Cấu trúc dữ liệu bảng GIANGVIEN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên
TenGiangVien nvarchar(64) Tên giảng viên
MaKhoa nvarchar(32) Mã khoa
Bảng 3.13: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUPHUCKHAO.
Trư
ờng
Đạ
học
Kin
h tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 49
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaYeuCauPhucKhao int Mã yêu cầu phúc khảo
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên gửi yêu cầu
MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên chấm phúc khảo
DiemCu real Điểm cũ
DiemMoi real Điểm mới
GhiChu nvarchar(MAX) Ghi chú
MaLopHocPhan int Mã lớp học phần
MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ đào tạo duyệt yêu cầu phúc
khảo
DotThi int Đợt thi (1 hoặc 2)
TrangThai int Trạng thái (từ chối, chưa xử lý, đã xử
lý)
NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lí yêu cầu
NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu
Bảng 3.14: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUDIEUCHINHDIEMRENLUYEN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaYeuCauSuaDiemRenLuyen int Mã yêu cầu sửa điểm rèn luyện
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
LyDo nvarchar(MAX) Lý do
DiemCu real Điểm cũ
DiemMoi real Điểm mới
HocKy int Học kỳ
MaNamHoc int Mã năm học
MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ duyệt yêu cầu
MaCanBoNhapDiem nvarchar(32) Mã cán bộ nhập điểm rèn luyện
mới
TrangThai int Trạng thái của yêu cầu (chưa xử
lý, từ chối, duyệt)
NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lí yêu cầu
NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
in
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 50
Bảng 3. 15: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUSUADIEMHOCPHAN.
Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải
MaYeuCauSuaDiemHocPhan int Mã yêu cầu sửa điểm học phần
MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên
MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên gửi yêu cầu
MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ đào tạo xử lý yêu cầu
MaLopHocPhan int Mã lớp học phần
LyDo nvarchar(MAX) Lý do gửi yêu cầu
DiemChuyenCanCu real Điểm chuyên cần cũ
DiemChuyenCanMoi real Điểm chuyên cần mới
DiemQuaTrinhCu real Điểm quá trình cũ
DiemQuaTrinhMoi real Điểm quá trình mới
TrangThai int Trạng thái (chưa xử lý, từ chối,
duyệt)
NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lý yêu cầu
NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu
3.2.5. Lược đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu.
Sơ đồ 3.11: Lược đồ cơ sở dữ liệu.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 51
3.3. Thiết kế thuật toán
3.3.1. Kí hiệu sử dụng
Bảng 3. 16: Bảng kí hiệu sơ đồ thuật toán.
Hình vẽ Ý nghĩa
Bắt đầu hoặc kết thúc quy trình
Khối xử lý
So sánh, rẽ nhánh
Hướng đi của luồng xử lý
3.3.2. Một số quy trình chính
Xem danh sách yêu cầu sửa điểm học phần
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy thông tin năm
học, học kỳ, học
phần, giảng viên,
trạng thái, số trang
từ yêu cầu của người
dùng
Lấy danh sách yêu
cầu tương ứng từ
thông tin thu được
Hiển thị danh sách
yêu cầu ra giao diện
người dùng
Kết thúc
Sơ đồ 3.12: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu sửa điểm học phần.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 52
Nhập điểm học phần
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy mã lớp học phần
từ yêu cầu của người
dùng
Tìm lớp học phần
tương ứng
Nếu tồn tại
FALSE
Hiển thị thông báo
không tin thấy lớp
học phần
TRUE
Lấy danh sách sinh
viên tham gia lớp
học phần
Hiển thị danh sách
sinh viên kèm với
biểu mẫu cho phép
nhập điểm chuyên
cần và điểm quá
trình
Lấy diểm nhập từ
người dùng
Nếu điểm không đúng
định dạng (là số lớn hơn
hoặc bằng 0 và không
lớn hơn 10)
TRUE
Hiển thị lỗi
FALSE
Nhận yêu cầu lưu
điểm từ người dùng
Kiểm tra có sinh
viên có điểm quá
trình dưới 5 hay
không
TRUE
Hiển thị thông báo
có sinh viên có điểm
chuyên cần dưới 5
FALSE
Kiểm tra tính
hợp lệ của điểm
lần 2
TRUE
Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kết thúc
Sơ đồ 3.13: Giải thuật Nhập điểm học phần.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 53
Gửi yêu cầu sửa điểm học phần
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy thông tin sinh
viên, thông tin lớp
học phần
Lấy thông tin đăng
ký lớp học phần của
sinh viên tương ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra có yêu
cầu tương tự
đang chờ xử lý
hay ko
FALSE
Hiển thị biểu mẫu
chọn loại điểm, nhập
điểm mới và lý do
sửa
Lấy thông tin từ
người dùng
Kiểm tra dữ liệu
có phù hợp hay
ko
FALSE
TRUE
Kiểm tra sự phù
hợp của dữ liệu
lần 2
TRUECập nhật vào CSDL
Thông báo cho
người dùng Kết thúc
FALSE
Hiển thị thông báo
cho người dùng
TRUE
Kết thúc
Sơ đồ 3.14: Giải thuật Gửi yêu cầu sửa điểm lớp học phần.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 54
Xử lý yêu cầu sửa điểm học phần
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy mã yêu cầu sửa
điểm học phần từ
yêu cầu của người
dùng
Lấy thông tin yêu
cầu sửa điểm học
phần tương ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa
Hiển thị biểu mẫu
thao tác với yêu cầu
sửa điểm
Hiển thị thông tin
yêu cầu sửa điểm FALSE
Thông báo cho
người dùng
Nhận thao tác từ
người dùng
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa lần 2
FALSECập nhật vào CSDL
TRUEThông báo chongười dùngKết thúc
Sơ đồ 3.15: Giải thuật Xử lý yêu cầu sửa điểm học phần.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 55
Nhập điểm học phần từ file excel
ViewModel Controller
P
h
as
e
Bắt đầu
Đã có file mẫu
TRUE
Nhập file mẫu vào
form
FALSE Tải file mẫu về
Nhận yêu cầu nhập
điểm bằng file excel
Kiểm tra định
dạng file nhập
điểm có đúng
hay không
TRUE
Đọc file nhập điểm
FALSE
Kiểm tra định
dạng điểm và
thông tin sinh
viên
TRUECập nhật vào CSDL
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kiểm tra kết thúc
file
FALSE
TRUE
Thông báo cho
người dùngKết thúc
Sơ đồ 3.16: Giải thuật Nhập điểm lớp học phần từ file excel.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 56
Xem danh sách yêu cầu sửa điểm rèn luyện
ViewModel Controller
P
ha
se
Bắt đầu
Lấy thông tin năm
học, học kỳ, trạng
thái, số trang từ yêu
cầu của người dùng
Lấy danh sách yêu
cầu tương ứng từ
thông tin thu được
Hiển thị danh sách
yêu cầu ra giao diện
người dùng
Kết thúc
Sơ đồ 3.17: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu sửa điểm rèn luyện.Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 57
Nhập điểm rèn luyện
ViewModel Controller
P
ha
se
Bắt đầu
Lấy mã lớp truyền
thống từ yêu cầu của
người dùng
Tìm lớp truyền
thống tương ứng
Nếu tồn tại
FALSE
Hiển thị thông báo
không tin thấy lớp
truyền thống
TRUELấy danh sách sinh
viên
Hiển thị danh sách
sinh viên kèm với
biểu mẫu cho phép
nhập điểm rèn luyện
với học kỳ và năm
học tương ứng
Lấy diểm nhập từ
người dùng
Nếu điểm không đúng
định dạng (là số lớn hơn
hoặc bằng 0 và không
lớn hơn 100)
TRUE
Hiển thị lỗi
FALSE
Nhận yêu cầu lưu
điểm từ người dùng
Kiểm tra tính
hợp lệ của điểm
lần 2
TRUE
Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng
Kết thúc
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kết thúc
Lấy thống tin học
kỳ, năm học
Sơ đồ 3.18: Giải thuật Nhập điểm rèn luyện.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 58
Gửi yêu cầu sửa điểm rèn luyện
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy thông tin sinh
viên
Lấy dữ liệu điểm rèn
luyện của sinh viên
tương ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra có yêu
cầu tương tự
đang chờ xử lý
hay ko
FALSEChọn học kỳ, nămhọc
Lấy thông tin từ
người dùng
Kiểm tra dữ liệu
có phù hợp hay
ko
FALSE
TRUE
Kiểm tra sự phù
hợp của dữ liệu
lần 2
TRUECập nhật vào CSDL
Thông báo cho
người dùng Kết thúc
FALSE
Hiển thị thông báo
cho người dùng
TRUE
Kết thúc
Sơ đồ 3.19: Giải thuật Gửi yêu cầu sửa điểm rèn luyện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 59
Xử lý yêu cầu sửa điểm rèn luyện
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy mã yêu cầu sửa
điểm rèn luyện từ
yêu cầu của người
dùng
Lấy thông tin yêu
cầu sửa điểm rèn
luyện tương ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa
Hiển thị biểu mẫu
thao tác với yêu cầu
sửa điểm
Hiển thị thông tin
yêu cầu sửa điểm FALSE
Thông báo cho
người dùng
Nhận thao tác từ
người dùng
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa lần 2
FALSECập nhật vào CSDL
TRUEThông báo chongười dùngKết thúc
Sơ đồ 3.20: Giải thuật Xử lý yêu cầu sửa điểm rèn luyện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 60
Nhập kết quả yêu cầu sửa điểm rèn luyện
ViewModel Controller
P
ha
s
e
Bắt đầu
Lấy thông tin học
kỳ, năm học của
người dùng
TÌm danh sách yêu
cầu sửa điểm rèn
luyện đã được duyệt
Hiển thị danh sách
yêu cầu sửa điểm
kèm với biểu mẫu
cho phép nhập điểm
rèn luyện
Lấy diểm nhập từ
người dùng
Nếu điểm không đúng
định dạng (là số lớn hơn
hoặc bằng 0 và không
lớn hơn 100)
TRUE
Hiển thị lỗi
FALSE
Nhận yêu cầu lưu
điểm từ người dùng
Kiểm tra tính
hợp lệ của điểm
lần 2
TRUE
Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng
Kết thúc
FALSE
Sơ đồ 3.21: Giải thuật Nhập kết quả yêu cầu sửa điểm rèn luyện.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 61
Nhập điểm rèn luyện từ file excel
ViewModel Controller
P
h
as
e
Bắt đầu
Đã có file mẫu
TRUE
Nhập file mẫu vào
form
FALSE Tải file mẫu về
Nhận yêu cầu nhập
điểm bằng file excel
Kiểm tra định
dạng file nhập
điểm có đúng
hay không
TRUE
Đọc file nhập điểm
FALSE
Kiểm tra định
dạng điểm và
thông tin sinh
viên
TRUECập nhật vào CSDL
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kiểm tra kết thúc
file
FALSE
TRUE
Thông báo cho
người dùngKết thúc
Sơ đồ 3.22: Giải thuật Nhập điểm rèn luyện từ file excel.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 62
Xem danh sách yêu cầu phúc khảo
ViewModel Controller
P
ha
se
Bắt đầu
Lấy thông tin năm
học, học kỳ, học
phần, trạng thái, số
trang từ yêu cầu của
người dùng
Lấy danh sách yêu
cầu tương ứng từ
thông tin thu được
Hiển thị danh sách
yêu cầu ra giao diện
người dùng
Kết thúc
Sơ đồ 3.23: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu phúc khảo.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 63
Nhập điểm thi
ViewModel Controller
P
ha
se
Bắt đầu
Lấy mã học phần,
năm học, học kỳ, số
báo danh, đợt thi từ
yêu cầu của người
dùng
Danh sách sinh viên
tương ứng
Nếu tồn tại
FALSE
Hiển thị thông báo
không tin thấy sinh
viên nào
TRUE
Hiển thị danh sách
sinh viên kèm với
biểu mẫu cho phép
nhập điểm thi
Lấy diểm nhập từ
người dùng
Nếu điểm không đúng
định dạng (là số lớn hơn
hoặc bằng 0 và không
lớn hơn 10)
TRUE
Hiển thị lỗi
FALSE
Nhận yêu cầu lưu
điểm từ người dùng
Kiểm tra tính
hợp lệ của điểm
lần 2
TRUE
Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng
Kết thúc
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kết thúc
Sơ đồ 3.24: Giải thuật Nhập điểm thi.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
i h
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 64
Gửi yêu cầu phúc khảo
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy thông tin sinh
viên
Lấy thông tin sinh
viên tương ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra có yêu
cầu tương tự
đang chờ xử lý
hay ko
FALSE
Chọn học kỳ, năm
học, lớp học phần,
đợt thi
Lấy thông tin từ
người dùng
Kiểm tra dữ liệu
có phù hợp hay
ko
FALSE
TRUE
Kiểm tra sự phù
hợp của dữ liệu
lần 2
TRUECập nhật vào CSDL
Thông báo cho
người dùng Kết thúc
FALSE
Hiển thị thông báo
cho người dùng
TRUE
Kết thúc
Sơ đồ 3.25: Giải thuật Gửi yêu cầu phúc khảo.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 65
Xử lý yêu cầu phúc khảo
ViewModel Controller
Ph
as
e
Bắt đầu
Lấy mã yêu cầu
phúc khảo từ yêu
cầu của người dùng
Lấy thông tin yêu
cầu phúc khảo tương
ứng
Nếu tồn tại
TRUE
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa
Hiển thị biểu mẫu
thao tác với yêu cầu
phúc khảo
Hiển thị thông tin
yêu cầu phúc khảo FALSE
FALSEThông báo chongười dùng
Nhận thao tác từ
người dùng
Kiểm tra yêu cầu
đã được xử lý
hay chưa lần 2
FALSECập nhật vào CSDL
TRUEThông báo chongười dùngKết thúc
Sơ đồ 3.26: Giải thuật Xử lý yêu cầu phúc khảo.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 66
Nhập kết quả yêu cầu phúc khảo
ViewModel Controller
P
h
as
e
Bắt đầu
Lấy thông tin học
kỳ, năm học, học
phần, số báo danh,
ngày thi của người
dùng
TÌm danh sách yêu
cầu phúc khảo đã
được duyệt
Hiển thị danh sách
yêu cầuphúc khảo
kèm với biểu mẫu
cho phép nhập điểm
Lấy diểm nhập từ
người dùng
Nếu điểm không đúng
định dạng (là số lớn hơn
hoặc bằng 0 và không
lớn hơn 10)
TRUE
Hiển thị lỗi
FALSE
Nhận yêu cầu lưu
điểm từ người dùng
Kiểm tra tính
hợp lệ của điểm
lần 2
TRUE
Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng
Kết thúc
FALSE
Sơ đồ 3.27: Giải thuật Nhập kết quả yêu cầu phúc khảo.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 67
Nhập điểm thi từ file excel
ViewModel Controller
P
h
as
e
Bắt đầu
Đã có file mẫu
TRUE
Nhập file mẫu vào
form
FALSE Tải file mẫu về
Nhận yêu cầu nhập
điểm bằng file excel
Kiểm tra định
dạng file nhập
điểm có đúng
hay không
TRUE
Đọc file nhập điểm
FALSE
Kiểm tra định
dạng điểmTRUECập nhật vào CSDL
FALSE
Thông báo cho
người dùng
Kiểm tra kết thúc
file
FALSE
TRUE
Thông báo cho
người dùngKết thúc
Sơ đồ 3.28: Giải thuật Nhập điểm thi từ file excel.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 68
3.4. Thiết kế giao diện
Hình ảnh 3.1 Giao diện chi tiết lớp truyền thống.
Hình ảnh 3. 2: Giao diện chi tiết yêu cầu sửa điểm học phần.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 69
Hình ảnh 3. 3: Giao diện danh sách lớp học phần.
Hình ảnh 3. 4: Giao diện thống kê kết quả học tập.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại
học là xu hướng tất yếu của các trường đại học để xây dựng một môi trường giáo dục
hiện đại nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong quản lý giáo dục phù hợp với sự
phát triển của xã hội. Việc quản lý trường đại học ứng dụng công nghệ thông tin mang
lại những lợi ích vô cùng to lớn cho các trường đại học nâng cao năng lực quản lý của
lãnh đạo, tăng hiệu quả công việc của các phòng ban, tạo môi trường thống nhất cho
phép nhà trường khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý và đặc biệt việc có
một hệ thống quản lý hiện đại sẽ tạo sự thuận lợi cho quá trình học tập của sinh viên
đang theo học, nhu cầu theo dõi thông tin của người thân, gia đình của các sinh
viên,
Việc xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý hiện đại cho trường
đại học còn gặp nhiều khó khăn mà các trường phải giải quyết như việc chuẩn hóa qui
trình quản lý, vấn đề về vốn, vấn đề về cơ sở hạ tầng và đặc biệt là đổi mới tư duy
quản lý của các lãnh đạo trong điều kiện hội nhập.
Với những thành tựu mà các trường trên thế giới đã đạt được nhờ việc sử dụng
hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin có thể chắc chắn rằng việc đầu tư, xây
dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho
các trường đại học là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và đạo tạo.
Khóa luận được thực hiện nhằm giúp cho các cá nhân tổ chức tiếp cận và hiểu
rõ hơn về một hệ thống quản lý thông tin được xây dựng bằng công nghệ .NET trên
nền tảng .NET MVC framework. Những kết quả đã đạt được:
1. Trình bày được quy trình xây dựng, phát triển phần mềm trên nền tảng .NET
MVC framework, ứng dụng kỹ thuật ORM, kỹ thuật phân tích hệ thống
hướng chức năng.
2. Xây dựng được hệ thống quản lý điểm của sinh viên dựa trên quy trình quản
lý điểm của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Trư
ờng
Đạ
i ọ
c K
nh t
ế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 71
Do quá trình xây dựng hệ thống phải bắt đầu từ việc phân tích thiết kế hệ thống
cho đếp lập trình và kiểm thử, cộng với việc cá nhân thực hiện còn thiếu chuyên môn,
kinh nghiệm nên đề tài tồn tại không ít những hạn chế và sai sót:
1. Đề tài vẫn chưa giải quyết được toàn bộ các vấn đề hiện tại của hệ thống
quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
2. Hệ thống còn khá đơn giản và phải cần nhiều nâng cấp bổ sung để có thể trở
thành một hệ thống hoàn chỉnh.
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Ebook:
[1] Programming ASP.NET MVC 4 Free Sampler – Jess Chadwick, Todd Snyder &
Hrusikesh Panda
Internet:
Trư
ờng
Đạ
i họ
c K
inh
tế H
uế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_van_bieu_1626.pdf