Khóa luận Xây dựng Hệ thống Quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại học là xu hướng tất yếu của các trường đại học để xây dựng một môi trường giáo dục hiện đại nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong quản lý giáo dục phù hợp với sự phát triển của xã hội. Việc quản lý trường đại học ứng dụng công nghệ thông tin mang lại những lợi ích vô cùng to lớn cho các trường đại học nâng cao năng lực quản lý của lãnh đạo, tăng hiệu quả công việc của các phòng ban, tạo môi trường thống nhất cho phép nhà trường khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý và đặc biệt việc có một hệ thống quản lý hiện đại sẽ tạo sự thuận lợi cho quá trình học tập của sinh viên đang theo học, nhu cầu theo dõi thông tin của người thân, gia đình của các sinh viên, Việc xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý hiện đại cho trường đại học còn gặp nhiều khó khăn mà các trường phải giải quyết như việc chuẩn hóa qui trình quản lý, vấn đề về vốn, vấn đề về cơ sở hạ tầng và đặc biệt là đổi mới tư duy quản lý của các lãnh đạo trong điều kiện hội nhập. Với những thành tựu mà các trường trên thế giới đã đạt được nhờ việc sử dụng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin có thể chắc chắn rằng việc đầu tư, xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại học là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và đạo tạo. Khóa luận được thực hiện nhằm giúp cho các cá nhân tổ chức tiếp cận và hiểu rõ hơn về một hệ thống quản lý thông tin được xây dựng bằng công nghệ .NET trên nền tảng .NET MVC framework. Những kết quả đã đạt được: 1. Trình bày được quy trình xây dựng, phát triển phần mềm trên nền tảng .NET MVC framework, ứng dụng kỹ thuật ORM, kỹ thuật phân tích hệ thống hướng chức năng. 2. Xây dựng được hệ thống quản lý điểm của sinh viên dựa trên quy trình quản lý điểm của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

pdf73 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3670 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng Hệ thống Quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 24 1.4. Microsoft SQL server 1.4.1. Tổng quan về MS SQL server SQL là một hệ thống quản trị CSDL quan hệ nhiều người dùng kiểu khách/chủ. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện nay. SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập trình và truy vấn CSDL Transact-SQL, một phiên bản của SQL. Với Transact-SQL, có thể truy xuất dữ liệu, cập nhật và quản lý hệ thống CSDL quan hệ. Với mỗi máy chủ chỉ có một hệ thống quản trị CSDL SQL Server. Nếu muốn có nhiều hệ thống quản trị CSDL cần có nhiều máy chủ tương ứng. 1.4.2. Thành phần của MS SQL server Tables (bảng dữ liệu) : bảng dữ liệu là đối tượng chính của CSDL dùng lưu trữ dữ liệu cần quản lý. Mỗi bảng dữ liệu có 1 hay nhiều trường. Mỗi trường ứng với một loại dữ liệu cần lưu trữ. Bảng dữ liệu còn có các thành phần liên quan như : - Constraint – Ràng buột: Constraint là các chỉ định ràng buột dữ liệu trong bảng dữ liệu hoặc các bảng dữ liệu khác nhau theo một quy tắc nào đó. - Triggers – Bẫy Lỗi: Bẫy lỗi thường chứa các mã lệnh kiểm tra dữ liệu, có tính năng tự động thực hiện khi có hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong bảng dữ liệu như thêm, sửa, xóa. - Indexs – Chỉ mục: Hổ trợ cho việc sắp xếp và tìm kiếm nhanh thông tin trên bảng dữ liệu. Diagram – Sơ đồ quan hệ: Thể hiện mối quan hệ dữ liệu giữa các bảng dữ liệu. Views – Khung nhìn hay bảng dữ liệu ảo: Là đối tượng dùng hiển thị dữ liệu được rút trích, tính toán từ các bảng dữ liệu theo nhu cầu của người dùng. Stored Procedure – Thủ tục thường trú: Chứa các lệnh T-SQL dùng thực hiện một số tác vụ nào đó. Thủ tục thường trú có thể nhận và truyền tham số. Thủ tục thường trú được biên dịch trước, do đó thời gian thực hiện nhanh khi được gọi. Có Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 25 nhiều thủ tục thường trú hệ thống được định nghĩa với tiền tố “sp_” có nhiệm vụ thu thập thông tin từ các bảng dữ liệu hệ thống và rất có ích cho việc quản trị. User Defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa Users – Người dùng: Chứa danh sách người dùng sử dụng CSDL. Người quản trị hệ thống cao nhất có tên người dùng là dbo, tên đăng nhập hệ thống mặc định là sa. Tài khoản sa luôn tồn tại và không thể bỏ đi. Để thay đổi mật khẩu của sa, cách nhanh nhất là: Mở trình Query Analyzer (phân tích truy vấn), thực hiện thủ tục hệ thống: EXEC SP_PASSWORD NULL, . Roles: Các qui định vai trò và chức năng của người dùng trong hệ thống tại máy chủ SQL. Rules: Các qui tắc ràng buộc dữ liệu được lưu trữ trên bảng dữ liệu. Defaults: Các khai báo giá trị mặc định. User Defined Data Type: Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa. Full Text Catalogs: Tập phân loại dữ liệu văn bản. 1.5. Các phương pháp nghiên cứu, giải pháp công nghệ được ứng dụng để xây dựng hệ thống 1.5.1. Phương pháp lập trình hướng đối tượng Lập trình hướng đối tượng (gọi tắt là OOP, từ chữ Anh ngữ object-oriented programming), hay còn gọi là lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp trước đó. Một cách giản lược, đây là khái niệm và là một nỗ lực nhằm giảm nhẹ các thao tác viết mã lệnh cho người lập trình, cho phép họ tạo ra các ứng dụng mà các yếu tố bên ngoài có thể tương tác với các chương trình đó giống như là tương tác với các đối tượng vật lý. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 26 Những đối tượng trong một ngôn ngữ OOP là các kết hợp giữa mã và dữ liệu mà chúng được nhìn nhận như là một đơn vị duy nhất. Mỗi đối tượng có một tên riêng biệt và tất cả các tham chiếu đến đối tượng đó được tiến hành qua tên của nó. Như vậy, mỗi đối tượng có khả năng nhận vào các thông báo, xử lý dữ liệu (bên trong của nó), và gửi ra hay trả lời đến các đối tượng khác hay đến môi trường. 1.5.2. Phương pháp phân tích có cấu trúc – phướng pháp hướng chức năng SADT (Structured Analysis and Design Technie) Phương pháp phân tích có cấu trúc: - Phương pháp này bao gồm 9 hoạt động: Khảo sát, phân tích, thiết kế, bổ sung, tạo sinh, kiểm thử xác nhận, bảo đảm chất lượng, mô tả thủ tục, biến đổi cơ sở dữ liệu, cài đặt. - Các hoạt động có thể thực hiện song song. Chính khía cạnh không tuần tự này mà thuật ngữ “pha” được thay thế bởi thuật ngữ “hoạt động” (“pha” chỉ một khoảng thời gian trong một dự án trong đó chỉ có một hoạt động được tiến hành). Mỗi hoạt động có thể cung cấp những sửa đổi phù hợp cho một hoặc nhiều hoạt động trước đó. Phương pháp SADT (Structured Analysis and Design Technie): - Đây là phương pháp của Mỹ dựa theo phương pháp phân rã một hệ thống lớn thành các hệ thống con đơn giản hơn. Nó có hệ thống trợ giúp theo kiểu đồ hoạ để biểu diễn các hệ thống và việc trao đổi thông tin giữa các hệ con. Kỹ thuật chủ yếu của SADT là dựa trên sơ đồ luồng dữ liệu, từ điển dữ liệu (Data Dictionnary), ngôn ngữ mô tả có cấu trúc, ma trận chức năng. Nhưng SADT chưa quan tâm một cách thích đáng đối với mô hình chức năng của hệ thống. Trư ờng Đạ i họ c K inh t H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 27 CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN QUẢN LÝ ĐIỂM CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ 2.1. Tổng quan về trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế 2.1.1. Giới thiệu Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là một trong 7 trường đại học thành viên thuộc Đại học Huế (tên giao dịch tiếng Anh: Hue College of Economics – Hue University) được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế - Đại học Huế. Trường đã trải qua nhiều giai đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc từ năm 1969. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Những mốc lịch sử quan trọng: - 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc. - 1984-1995: Khoa Kinh tế - Đại học Nông nghiệp II Huế. - 1995-2002: Khoa Kinh tế - Đại học Huế. - 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế. Trong hơn 40 năm qua, Trường đại học Kinh tế đã có những bước phát triển nhanh, vững chắc trên mọi lĩnh vực hoạt động, đặc biệt là lĩnh vực đào tạo. 2.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của đơn vị Sứ mệnh: Sứ mệnh của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng, trình độ cao; thực hiện nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung; Tây Nguyên và cả nước. Tầm nhìn đến năm 2020: Đến năm 2020, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ về lĩnh vực kinh tế và quản lý có chất lượng, uy tín, xếp vào top 10 trong các cơ sở đào tạo kinh tế và quản lý ở Việt Nam. Tiến tới xây dựng Trường trở thành trường Đại theo hướng nghiên cứu. Trư ờ g Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 28 Giá trị cốt lõi: - Tạo môi trường thuận lợi để mọi người phát huy sáng tạo, phát triển tài năng. - Mang lại cho người học môi trường học tập, nghiên cứu tiên tiến để nâng cao kiến thức, phát triển kỹ năng, sáng kiến lập nghiệp, cạnh tranh được về việc làm và cơ hội học tập trong môi trường quốc tế. - Coi trọng chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững. - Đáp ứng nhu cầu xã hội. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức Ban giám hiệu: HIỆU TRƯỞNG: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT Chủ tịch Hội đồng khoa học và đào tạo Bí thư Đảng uỷ Trường Điện thoại: (84) 54 538 668 Phụ trách: Phụ trách chung Trực tiếp phụ trách các mảng công tác sau: Công tác chính trị tư tưởng; - Công tác Tổ chức - nhân sự; - Công tác Kế hoạch - Tài chính; - Công tác đào tạo sau đại học. PHÓ HIỆU TRƯỞNG: PSG.TS. NGUYỄN TÀI PHÚC Điện thoại: (84) 54 516 183 Phụ trách: - Công tác đào tạo đại học, khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục; - Công tác sinh viên; - Công tác quản lý xây dựng cơ sở vật chất; Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 29 - Công tác quản lý hành chính; - Công tác tự vệ cơ quan. PHÓ HIỆU TRƯỞNG: PGS. TS. TRẦN VĂN HÒA Điện thoại: Phụ trách: - Công tác đối ngoại; - Công tác quản lý hoạt động khoa học công nghệ; - Công tác Chi hội thể thao. Cơ cấu tổ chức Trường: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 30 2.2. Mô tả bài toán Qua quá trình khảo sát thực tế thì chức năng và quy trình quản lý điểm của sinh viên tại trường như sau: Mỗi sinh viên với mỗi lớp học phần đăng ký học thì có một cột điểm chuyên cần dung để đánh giá mức độ chuyên cần của sinh viên, một cột điểm quá trình thường được xác định dựa vào báo cáo hoặc kiểm tra trong quá trình học nhằm đánh giá khả năng nắm bắt bài học trong quá trình giảng dạy, cột điểm thứ ba là cột điểm thi điểm thi được tính dựa trên kết quả thi trong kỳ thi tập trung tại trường, sinh viên được phép thi lần hai nếu điểm trung bình của lớp học phần sau khi thì lần một đạt điểm F. Ngoài ra sinh viên chỉ được tham gia thi kết thúc học phần khi có cột điểm rèn luyện từ 5 điểm trở lên. Kết quả trung bình sinh viên khi tham gia một lớp học phần được tính dựa trên tích cột điểm với hệ số tương ứng của cột điểm đó. Các hệ số được giảng viên chọn dưới sự thông qua của cán bộ phòng đào tạo. Kết quả học tập của sinh viên được tính dựa trên trung bình điểm các lớp học phần theo học (đối với các lớp học phần được học cải thiện thì chỉ tính điểm các lớp học phần cải thiện mới nhất) theo thang điểm hệ số 4. Sinh viên theo học tại trường được đánh giá xếp loại rèn luyện thông qua cột điểm rèn luyện được đánh giá mỗi kỳ. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng cách dựa trên một bảng các tiêu chí đánh giá, căn cứ vào đó mà các cá nhân tự đánh giá xếp loại cho bản thân rồi sau đó được lớp trường và giáo viên cố vấn kiểm tra đánh giá lại sau đó gửi lên bộ phần đào tạo. Tại đó, kết quả đánh giá sẽ được kiểm tra một lần nữa cộng với báo cáo từ bộ phận giám thị để cân nhắc kết quả cuối cùng. Việc thông báo điểm được tiến hành đồng loạt và thường có xu hướng chia ra các định kỳ như sau. Đối với điểm chuyên cần và điểm quá trình, thì thường được công bố sau khi kết thúc thời gian học của lớp học phần, dựa vào đây sinh viên có thể biết được điểm số của mình, việc mình có được tham gia thi kết thúc học phần hay không. Lịch thi thường được công bố sau thời điểm này một khoảng thời gian. Điểm thi được công bố sau khi kết thúc kỳ thi ba tuần trở lên, kết quả thi đồng thời việc có bị Trư ờng Đạ i họ Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 31 thi lại hay không cũng được công bố trong khoảng thời điểm này. Điểm rèn luyện được công bố sau khi họp đánh giá kết quả rèn luyện trong kỳ của lớp vài tuần. Trong quá trình nhập điểm chuyên cần và quá trình cho lớp học phần mình đảm nhận, nếu có sai sót thì giáo viên có thể gửi yêu cầu sửa điểm cho cán bộ phòng đào tạo và tiến hành sửa khi được chấp thuận. Sinh viên được phép gửi yêu cầu phúc khảo ngay khi toàn bộ điểm thi của kỳ thi kết thúc và kết quả phúc khảo sẽ được thông báo sau đó. 2.3. Mô tả yêu cầu Hệ thống quản lý điểm cho phép quản lý các lớp học phần, giảng viên đảm nhận lớp có thể nhập, gửi yêu cầu chỉnh sửa, nhập từ tập tin excel, in ấn, tải về dạng tập tin excel danh sách lớp và điểm số kèm theo nếu muốn. Cán bộ đào tạo được phép xem điểm các lớp học phần, thông qua hay từ chối các yêu cầu sửa điểm nếu lý do không hợp lệ. Sinh viên có thể xem điểm lớp học phần của mình ngay khi giáo viên nhập vào theo thời gian thực, hệ thống sẽ có thông báo nếu có điểm mới hay có thay đổi trong điểm số của bản thân. Điểm rèn luyện của sinh viên được xem bởi giáo viên cố vấn, cá nhân sinh viên được xem và gửi yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện nếu thấy không thỏa đáng. Yêu cầu sửa điểm sẽ được cán bộ phòng đào tạo tiếp nhận, xử lý và phản hồi cho cá nhân sinh viên. Cán bộ đào tạo ngoài việc được phép xử lý các yêu cầu điều chỉnh điểm thì có thể xem và giữ vai trò nhập điểm rèn luyện cho sinh viên theo lớp truyền thống. Hệ thống cho phép nhập từ tập tin excel và tải về danh sách điểm rèn luyện của sinh viên theo tệp tin excel. Điểm thi được nhập bởi cán bộ đào tạo, hỗ trợ cả thao tác nhập bằng tập tin excel lẫn nhập trực tiếp. Cán bộ đào tạo được xem điểm thi của mọi sinh viên, giáo viên cố vấn được xem điểm thi của các sinh viên thuộc lớp mình đang cố vấn, giảng viên được phép xem điểm thi của các sinh viên thuộc lớp học phần mình giảng dạy, sinh viên có thể xem điểm thi của cá nhân ngay khi nó được nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ thông báo cho sinh viên khi có cập nhật về điểm số theo thời gian thực, điều Trư ờng Đạ i ọ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 32 này cho phép sinh viên nhanh chóng xác định sai sót nếu có để gửi yêu cầu xem xét sớm nhất có thể. Hệ thống hỗ trợ hệ thống thống kê kết quả học tập, rèn luyện của cá nhân sinh viên, tập thể sinh viên (theo lớp học phần, lớp truyền thống, khóa, ngành, chuyên ngành,) thông qua tính toán và hiển thị dưới dạng biểu đồ. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 33 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐIỂM CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ 3.1. Phân tích hệ thống quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là gì. Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý hoạt động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là việc nghiên cứu xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ của chúng, bên trong cũng như với phía bên ngoài hệ thống. Mục đích: Xác định một cách chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn này cần phải xác định rõ ràng những gì mà hệ thống cần phải thực hiện mà chưa quan tâm đến phương pháp thực hiện chức năng đó. Như vậy việc phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở, các mô tả này sẽ được trình bày rõ trong một tài liệu gửi cho người sử dụng phê chuẩn trước khi tiến hành những công việc tiếp theo. 3.1.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống (BFD – Bussiness Function Diagram) Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện những chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng và tạo ra trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế, mối ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Funtion Diagram) là công cụ biểu diễn việc phân rã có thứ bậc đơn giản các công việc cần thực hiện. Mỗi công việc được chia ra làm các công việc con, số mức chia ra được phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống. Qua khảo sát quy trình hoạt động của hệ thống, nghiên cứu các nghiệp vụ, ta thấy được các chức năng chính của hệ thống như sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 34 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống quản lý điểm. Quản lý điểm của sinh viên Quản lý điểm học phần Xem điểm lớp học phần Nhập điểm lớp học phần Gửi yêu cầu sửa điểm lớp học phần Quản lý yêu cầu sửa điểm lớp học phần Nhập điểm lớp học phần từ file excel Quản lý điểm rèn luyện Xem điểm rèn luyện Nhập điểm rèn luyện Gửi yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Quản lý yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Nhập điểm rèn luyện từ file excel Quản lý điểm thi Xem điểm thi Nhập điểm thi Gửi yêu cầu phúc khảo Quản lý yêu cầu phúc khảo Nhập điểm từ file excel Thống kê kết quả học tập Xem thống kê kết quả học tập cá nhân Xem kết quả học tập theo tập thể Xuất bảng điểm sinh viên theo lớp truyền thống Xuất bảng điểm sinh viên theo lớp học phần Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 35 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm học phần. Sơ đồ 3.3: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm rèn luyện. Quản lý điểm học phần Xem điểm lớp học phần Nhập điểm lớp học phần Gửi yêu cầu sửa điểm học phần Quản lý yêu cầu sửa điểm học phần Xem danh sách yêu cầu sửa điểm Xem chi tiết yêu cầu sửa điểm Duyệt yêu cầu sửa điểm Từ chối yêu cầu sửa điểm Nhập điểm học phần từ file excel Quản lý điểm rèn luyện Xem điểm rèn luyện Nhập điểm rèn luyện Gửi yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Quản lý yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Xem danh sách yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Xem chi tiết yêu cầu sửa điểm rèn luyện Duyệt yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Từ chối yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Nhập điểm rèn luyện từ file excel Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 36 Sơ đồ 3.4: Sơ đồ phân rã chức năng Quản lý điểm thi. Sơ đồ 3.5: Sơ đồ phân rã chức năng Thống kê kết quả học tập. Quản lý điểm thi Xem điểm thi Nhập điểm thi Gửi yêu cầu phúc khảo Quản lý yêu cầu phúc khảo Xem danh sách yêu cầu phúc khảo Xem chi tiết yêu cầu phúc khảo Duyệt yêu cầu phúc khảo Từ chối yêu cầu phúc khảo Nhập điểm thi phúc khảo Nhập điểm thi từ file excel Nhập điểm thi phúc khảo từ file excel Thống kê kết quả học tập Xem thống kê kết quả học tập cá nhân Xem thống kê kết quả học tập tập thể Xuất bảng điểm sinh viên theo lớp truyền thống Xuất bảng điểm sinh viên theo lớp học phầnTrư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 37 3.1.2. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) Sơ đồ ngữ cảnh là một dạng sơ đồ được dùng để hỗ trợ trong quá trình xây dựng sơ đồ dòng dữ liệu. Việc sử dụng sơ đồ ngữ cảnh nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động cùng với các thông tin vào ra của hệ thống. Sơ đồ ngữ cảnh thường được thiết lập đầu tiên, trong giai đoạn đầu tiên của tiến trình phân tích, giúp phân tích viên có được cái nhìn tổng quát với môi trường bên ngoài. Sơ đồ ngữ cảnh bao gồm ba nhóm thành phần: - Thành phần chính là một vòng tròn nằm ở vị trí trung tâm của sơ đồ, biểu thị cho toàn bộ hệ thống đang được nghiên cứu. - Tác nhân bên ngoài là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thưc tiếp xúc với hệ thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật. - Tác nhân bên trong là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống được mô tả ở trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn. Dựa vào mô tả bài toán, sơ đồ tổ chức và sơ đồ phân rã chức năng ta xây dựng được sơ đồ ngữ cảnh như sau: Quản lý điểm của Sinh viên Thông tin sinh viên Yêu cầu thống kê kq học tập Sinh viên Giảng viên phụ trách lớp học phần Giảng viên cố vấn Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Kết quả học tập cá nhân Kết quả yêu cầu sửa điểm Kết quả yêu cầu phúc khảo Thông tin lớp học phần Thông tin giảng viên Kết quả học tập tập thể Thông tin lớp truyền thống Sơ đồ 3.6: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống quản lý điểm của sinh viên. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 38 3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD-Data Flow Diagram) là một sơ đồ hình học nhằm diễn tả các luồng tài liệu thông qua các chức năng của hệ thống Những hỗ trợ của DFD - Xác định yêu cầu của ngƣời dùng. - Lập kế hoạch và minh hoạ những phương án cho phân tích viên và người dùng xem xét. - Trao đổi giữa những phân tích viên và ngƣời dùng trong hệ thống. - Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống. Sau khi có được sơ đồ chức năng BFD, tiếp theo ta cần xem xét chi tiết hơn về thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã nêu trong sơ đồ BFD trên. Công cụ được sử dụng cho mục đích này là sơ luồng dữ liệu DFD. Ở sơ đồ này nêu ra một mô hình về hệ thống có quan điểm cân xứng cho cả dữ liệu và chức năng. Nó chỉ ra cách mà thông tin chuyển vận từ chức năng này của hệ thống qua chức năng khác của hệ thống. Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra phải có sẵn những thông tin nào cần phải có, trước khi cho thực hiện một hàm hay một quá trình Các kí pháp trong sơ đồ DFD: - Tiến trình hoặc chức năng: Có nhiệm vụ biến đổi thông tin. Kí pháp là hình tròn hoặc hình chữ nhật có góc tròn có thể được đánh số. Số đó chỉ mức phân rã của sơ đồ. Tên gọi là duy nhất và có dạng Động từ - Bổ ngữ. Ví dụ kí pháp xữ lý và chức năng - Dòng dữ liệu: Có nhiệm vụ biểu diễn việc chuyển dữ liệu trong hệ thống, dữ liệu vào hoặc ra khỏi một xử lý hoặc chức năng. Kí pháp là mũi tên một đầu hoặc hai đầu chỉ hướng thông tin. Tên gọi không cần phải duy nhất nhưng cần đặt khác để tránh nhầm lẫn. Ví dụ kí pháp dòng dữ liệu Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 39 - Kho dữ liệu: Có nhiệm vụ biểu diễn thông tin cần phải giữ trong một khoản thời gian để có một hoặc nhiều tác nhân truy cập vào (tệp tài liệu hoặc tệp máy tính). Kí pháp là cặp đường song song chứa tên của thông tin được cất giữ. Hoặc hình chữ nhật hở bên phải, bên trái có tên kho dữ liệu kí hiệu là A1 ... Z1, A2 ... Z2, ... Ví dụ kí pháp kho dữ liệu Quan phân tích, ta có sơ đồ luồng dữ liệu DFD của bài toán như sau: Giảng viên Quản lý điểm học phần Cán bộ đào tạo Quản lý điểm rèn luyện Sinh viên Cán bộ đào tạo Dữ liệu giảng viên Dữ liệu điểm rèn luyện Dữ liệu cán bộ đào tạo Dữ liệu yêu cầu sửa điểm rèn luyện Dữ liệu yêu cầu sửa điểm học phần Dữ liệu lớp học phần Dữ liệu đăng ký lớp học phần Dữ liệu học phần Dữ liệu sinh viên TT YCSDHP Sơ đồ 3.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 phần a. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 40 Giảng viên Quản lý điểm thi Cán bộ đào tạo Sinh viên Dữ liệu giảng viên Dữ liệu cán bộ đào tạo Dữ liệu YCPK Dữ liệu ĐK lớp học phần Dữ liệu học phần Dữ liệu sinh viên Dữ liệu lớp học phần Dữ liệu YCDCDRL Dữ liệu YCSDHP Dữ liệu điểm rèn luyện Thống kê kết quả học tập Giảng viênCán bộ đào tạo Sinh viên TT yêu cầu phúc khảo TT YCSDHP Sơ đồ 3.8: Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 phần b. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 41 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.2.1. Xác định các thực thể và thuộc tính của thực thể Từ sơ đồ chức năng (BFD - Business Function Diagram) và sơ đồ luồng dữ liệu (DFD - Data Flow Diagram) có thể tìm ra các tập thực thể và các mối quan hệ giữa các tập thực thể trong hệ thống Quản lý đăng kí tín chỉ, bao gồm: Thực thể: Sinh viên. - Quản lý thông tin sinh viên. - Thuộc tính: mã sinh viên, họ và tên sinh viên, ngày sinh, giới tính, ngành học, chuyên ngành học, khóa học, Thực thể: Giảng viên. - Quản lý thông tin giảng viên. - Thuộc tính: mã giảng viên, họ và tê, giới tính, ngày sinh, thuộc khoa, Thực thể: Cán bộ đào tạo. - Quản lý thông tin cán bộ đào tạo. - Thuộc tính: mã cán bộ đào tạo, họ và tên, giới tính, ngày sinh, Thực thể: Lớp học phần. - Quản lý thông tin lớp học phần. - Thuộc tính: Mã lớp học phần, tên lớp học phần, hệ số chuyên cần, hệ số quá trình, hệ số thi, số lượng sinh viên tối đa, mã giảng viên Thực thể: Lớp truyền thống. - Quản lý thông tin lớp truyền thống. - Thuộc tính: mã giảng viên, tên lớp, ngành, chuyên ngành, Thực thể: Học phần. - Quản lý thông tin học phần. - Thuộc tính: Mã học phần, tên học phần, số tin chỉ, Thực thể: Năm học. - Quản lý thông tin năm học. - Thuộc tính: tên năm học, năm bắt đầu, năm kết thúc. Thực thể: Khóa học. Trư ờng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 42 - Quản lý thông tin khóa học. - Thuộc tính: tên khóa học, Thực thể: Điểm rèn luyện. - Quản lý điểm rèn luyện. - Thuộc tính: năm học, học kỳ, mã sinh viên, điểm. Thực thể: Điểm chuyên cần. - Quản lý thông tin điểm chuyên cần. - Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm. Thực thể: Điểm quá trình. - Quản lý thông tin điểm quá trình. - Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm. Thực thể: Điểm thi. - Quán lý thông tin điểm thi. - Thuộc tính: mã sinh viên, lớp học phần, điểm, đợt thi. Thực thể: Yêu cầu sửa điểm học phần. - Quản lý thông tin yêu cầu sửa điểm học phần. - Thuộc tính: mã sinh viên, mã giáo viên yêu cầu, mã cán bộ xử lý, lý do, loại điểm, điểm cũ, điểm mới, trạng thái, ngày gửi yêu cầu, ngày xử lý. Thực thể: Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện. - Quản lý thông tin yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện. - Thuộc tính: mã sinh viên yêu cầu, lý do, điểm cũ, điểm mới, học kỳ, năm học, mã cán bộ xử lý, mã cán bộ nhập điểm, trạng thái, ngày gửi yêu cầu, ngày xử lý. Thực thể: Yêu cầu phúc khảo. - Quản lý thông tin yêu cầu phúc khảo. - Thuộc tính: mã sinh viên yêu cầu, mã giảng viên chấm, điểm cũ, điểm mới, ghi chú, mã lớp học phần, đợt thi, mã cán bộ đào tạo xử lý, trạng thái, ngày yêu cầu, ngày xử lý. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 43 3.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể Sinh viên Lớp học phầnThuộc 1n Sinh viên Năm họcThuộc 1n Sinh viên Khóa họcThuộc 1n Điểm rèn luyện Sinh viênThuộc 1n Điểm rèn luyện Năm họcThuộc 1n Điểm chuyên cần Sinh viênThuộc 1n Điểm chuyên cần Lớp học phầnThuộc 1n Điểm quá trình Sinh viênThuộc 1n Điểm quá trình Lớp học phầnThuộc 1n Điểm thi Sinh viênThuộc 1n Điểm thi Lớp học phầnThuộc 1n Lớp học phần Giảng viênThuộc 1n Lớp học phần Năm họcThuộc 1n Lớp học phần Học phầnThuộc 1n Yêu cầu phúc khảo Sinh viênThuộc 1n Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 44 Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Sinh viênThuộc 1n Yêu cầu sửa điểm học phần Giảng viênThuộc 1n Sơ đồ 3.9: Các mối quan hệ giữa các thực thể. 3.2.3. Mô hình thực thể mối quan hệ (ERD – Entity Relationship Diagram) Sinh viên Thuộc 1 n Năm học Thuộc 1 n Khóa học Thuộc 1 nĐiểm rèn luyện Thuộc 1nNăm học Thuộc1 n Điểm chuyên cần Thuộc 1 nLớp học phần Thuộc1 n Điểm quá trình ThuộcnThuộc 1 n Điểm thi Thuộc 1 nThuộc 1 n Giảng viênThuộc 1 n Thuộc 1 n Yêu cầu phúc khảo Thuộc 1 n Yêu cầu điều chỉnh điểm rèn luyện Thuộc 1 n Yêu cầu sửa điểm học phần Thuộc 1 n Sơ đồ 3.10: Mô hình thực thể mối qua hệ. 3.2.4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Sau khi tiến hành chuẩn hóa, ta thu được các bảng dữ liệu sau: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 45 Bảng 3.1: Cấu trúc dữ liệu bảng SINHVIEN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên MaNganh nvarchar(32) Mã ngành học của sinh viên MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành của sinh viên TinhTrang int Tình trạng của sinh viên(Đang học, nghỉ học, MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học của sinh viên Bảng 3.2: Cấu trúc dữ liệu bảng THONGTINCANHAN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên Anh nvarchar(256) Đường dẫn lưu ảnh của sinh viên HoVaDem nvarchar(64) Họ đêm của sinh viên Ten nvarchar(64) Tên sinh viên GioiTinh bit Giới tính (1 = Nữ, 0 = Nam) NgaySinh datetime Ngày sinh của sinh viên NoiSinh nvarchar(64) Nơi sinh HoKhau nvarchar(64) Hộ khẩu DiaChiThuongTru nvarchar(256) Địa chỉ thường trú DiaChiTamTru nvarchar(256) Địa chỉ tạm trú DanToc nvarchar(64) Dân tộc TonGiao nvarchar(64) Tôn giáo SoDienThoai nvarchar(16) Số điện thoại KhuVuc nvarchar(32) Khu vực tuyển sinh của sinh viên DoiTuong nvarchar(32) Thuộc đối tượng tuyển sinh NhomUuTien nvarchar(32) Thuộc nhóm ưu tiên NamTuyenSinh int Năm tuyển sinh NganhThiTuyen nvarchar(64) Mã ngành sinh viên thi đại học KhoiDuThi nvarchar(32) Sinh viên thi đại học khối MonMot nvarchar(32) Tên môn thi thứ nhất Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 46 MonHai nvarchar(32) Tên môn thi thứ hai MonBa nvarchar(32) Tên môn thi thứ thứ ba DiemMonMot real Điểm môn thi thứ nhất DiemMonHai real Điểm môn thi thứ hai DiemMonBa real Điểm môn thi thứ ba Bảng 3.3: Cấu trúc dữ liệu bảng KHOAHOC. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học TenKhoaHoc nvarchar(64) Tên khóa học NamBatDau int Năm bắt đầu của khóa học NamKetThuc int Năm kết thúc của khóa học Bảng 3.4: Cấu trúc dữ liệu bảng NAMHOC. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaNamHoc int Mã năm học TenNamHoc nvarchar(16) Tên năm học NamBatDau int Năm bắt đầu NamKetThuc int Năm kết thúc Bảng 3.5: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPTRUYENTHONG. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaLopTruyenThong nvarchar(32) Mã lớp truyền thống TenLopTruyenThong nvarchar(64) Tên lớp truyền thống MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành của lớp truyền thống MaNganh nvarchar(32) Mã ngành của lớp truyền thống MaKhoaHoc nvarchar(32) Mã khóa học của lớp truyền thống MaLopTruong nvarchar(32) Mã sinh viên của lớp trưởng MaLopPho nvarchar(32) Mã sinh viên của lớp phó MaBiThu nvarchar(32) Mã sinh viên của bí thư MaPhoBiThu nvarchar(32) Mã sinh viên của phó bí thư MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên là cố vấn Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệu bảng SINHVIENLOPTRUYENTHONG. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 47 Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên MaLopTruyenThong nvarchar(32) Mã lớp truyền thống ThoiGianBatDau datetime Thời gian bắt đầu tham gia lớp Bảng 3.7: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPHOCPHAN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaLopHocPhan int Mã lớp học phần MaHocPhan nvarchar(32) Mã học phần NamHoc int Năm học MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên giảng dạy TrangThai int Trạng thái của lớp học SoSinhVienToiDa int Số sinh viên tối đa HocKy int Học kỳ HeSoChuyenCan real Hệ số với điểm chuyên cần HeSoQuaTrinh real Hệ số với điểm quá trình HeSoThi real Hệ số với điểm thi Bảng 3.8: Cấu trúc dữ liệu bảng LOPHOCPHANDANGKY. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên MaLopHocPhan int Mã lớp học phần DiemChuyenCan real Điểm chuyên cần DiemQuaTrinh real Điểm quá trình DiemThiMot real Điểm thi lần một DiemThiHai real Điểm thi lầnhai MaGiangVienChamThiMot nvarchar(32) Mã giảng viến chấm thi lần một MaGiangVienChamThiHai nvarchar(32) Mã giảng viến chấm thi lần hai SoBaoDanhMot int Số báo danh thi lần một SoBaoDanhHai int Số báo danh thi lần hai TinhVaoKetQuaHocTap int Có tính vào kết quả học tập hay không Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 48 NgayDangKy datetime Ngày đăng ký lớp học phần này Bảng 3.9: Cấu trúc dữ liệu bảng HOCPHAN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaHocPhan nvarchar(32) Mã học phần TenHocPhan nvarchar(64) Tên học phần SoTinChi int Số tín chỉ SoTietLyThuyet int Số tiết lý thuyết SoTietThucHanh int Số tiết thực hành HeSoChuyenCan real Hệ số với điểm chuyên cần HeSoQuaTrinh real Hệ số với điểm quá trình HeSoThi real Hệ số với điểm thi Bảng 3.10: Cấu trúc dữ liệu bảng NGANHHOC. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaNganh nvarchar(32) Mã ngành học TenNganh nvarchar(64) Tên ngành học MaKhoa nvarchar(32) Mã khoa Bảng 3.11: Cấu trúc dữ liệu bảng CHUYENNGANH. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaChuyenNganh nvarchar(32) Mã chuyên ngành TenChuyenNganh nvarchar(64) Tên chuyên ngành MaNganh nvarchar(32) Mã ngành SoTinChiToiThieu int Số tín chỉ tối thiểu để tốt nghiệp SoTinChiBatBuoc int Số tín chỉ bắt buộc cần thiết để tốt nghiệp Bảng 3.12: Cấu trúc dữ liệu bảng GIANGVIEN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên TenGiangVien nvarchar(64) Tên giảng viên MaKhoa nvarchar(32) Mã khoa Bảng 3.13: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUPHUCKHAO. Trư ờng Đạ học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 49 Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaYeuCauPhucKhao int Mã yêu cầu phúc khảo MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên gửi yêu cầu MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên chấm phúc khảo DiemCu real Điểm cũ DiemMoi real Điểm mới GhiChu nvarchar(MAX) Ghi chú MaLopHocPhan int Mã lớp học phần MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ đào tạo duyệt yêu cầu phúc khảo DotThi int Đợt thi (1 hoặc 2) TrangThai int Trạng thái (từ chối, chưa xử lý, đã xử lý) NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lí yêu cầu NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu Bảng 3.14: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUDIEUCHINHDIEMRENLUYEN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaYeuCauSuaDiemRenLuyen int Mã yêu cầu sửa điểm rèn luyện MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên LyDo nvarchar(MAX) Lý do DiemCu real Điểm cũ DiemMoi real Điểm mới HocKy int Học kỳ MaNamHoc int Mã năm học MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ duyệt yêu cầu MaCanBoNhapDiem nvarchar(32) Mã cán bộ nhập điểm rèn luyện mới TrangThai int Trạng thái của yêu cầu (chưa xử lý, từ chối, duyệt) NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lí yêu cầu NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu Trư ờng Đạ i họ c K in tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 50 Bảng 3. 15: Cấu trúc dữ liệu bảng YEUCAUSUADIEMHOCPHAN. Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaYeuCauSuaDiemHocPhan int Mã yêu cầu sửa điểm học phần MaSinhVien nvarchar(32) Mã sinh viên MaGiangVien nvarchar(32) Mã giảng viên gửi yêu cầu MaCanBoDaoTao nvarchar(32) Mã cán bộ đào tạo xử lý yêu cầu MaLopHocPhan int Mã lớp học phần LyDo nvarchar(MAX) Lý do gửi yêu cầu DiemChuyenCanCu real Điểm chuyên cần cũ DiemChuyenCanMoi real Điểm chuyên cần mới DiemQuaTrinhCu real Điểm quá trình cũ DiemQuaTrinhMoi real Điểm quá trình mới TrangThai int Trạng thái (chưa xử lý, từ chối, duyệt) NgayXuLiYeuCau datetime Ngày xử lý yêu cầu NgayGuiYeuCau datetime Ngày gửi yêu cầu 3.2.5. Lược đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu. Sơ đồ 3.11: Lược đồ cơ sở dữ liệu. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 51 3.3. Thiết kế thuật toán 3.3.1. Kí hiệu sử dụng Bảng 3. 16: Bảng kí hiệu sơ đồ thuật toán. Hình vẽ Ý nghĩa Bắt đầu hoặc kết thúc quy trình Khối xử lý So sánh, rẽ nhánh Hướng đi của luồng xử lý 3.3.2. Một số quy trình chính Xem danh sách yêu cầu sửa điểm học phần ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy thông tin năm học, học kỳ, học phần, giảng viên, trạng thái, số trang từ yêu cầu của người dùng Lấy danh sách yêu cầu tương ứng từ thông tin thu được Hiển thị danh sách yêu cầu ra giao diện người dùng Kết thúc Sơ đồ 3.12: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu sửa điểm học phần. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 52 Nhập điểm học phần ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy mã lớp học phần từ yêu cầu của người dùng Tìm lớp học phần tương ứng Nếu tồn tại FALSE Hiển thị thông báo không tin thấy lớp học phần TRUE Lấy danh sách sinh viên tham gia lớp học phần Hiển thị danh sách sinh viên kèm với biểu mẫu cho phép nhập điểm chuyên cần và điểm quá trình Lấy diểm nhập từ người dùng Nếu điểm không đúng định dạng (là số lớn hơn hoặc bằng 0 và không lớn hơn 10) TRUE Hiển thị lỗi FALSE Nhận yêu cầu lưu điểm từ người dùng Kiểm tra có sinh viên có điểm quá trình dưới 5 hay không TRUE Hiển thị thông báo có sinh viên có điểm chuyên cần dưới 5 FALSE Kiểm tra tính hợp lệ của điểm lần 2 TRUE Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc FALSE Thông báo cho người dùng Kết thúc Sơ đồ 3.13: Giải thuật Nhập điểm học phần. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 53 Gửi yêu cầu sửa điểm học phần ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy thông tin sinh viên, thông tin lớp học phần Lấy thông tin đăng ký lớp học phần của sinh viên tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra có yêu cầu tương tự đang chờ xử lý hay ko FALSE Hiển thị biểu mẫu chọn loại điểm, nhập điểm mới và lý do sửa Lấy thông tin từ người dùng Kiểm tra dữ liệu có phù hợp hay ko FALSE TRUE Kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu lần 2 TRUECập nhật vào CSDL Thông báo cho người dùng Kết thúc FALSE Hiển thị thông báo cho người dùng TRUE Kết thúc Sơ đồ 3.14: Giải thuật Gửi yêu cầu sửa điểm lớp học phần. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 54 Xử lý yêu cầu sửa điểm học phần ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy mã yêu cầu sửa điểm học phần từ yêu cầu của người dùng Lấy thông tin yêu cầu sửa điểm học phần tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa Hiển thị biểu mẫu thao tác với yêu cầu sửa điểm Hiển thị thông tin yêu cầu sửa điểm FALSE Thông báo cho người dùng Nhận thao tác từ người dùng Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa lần 2 FALSECập nhật vào CSDL TRUEThông báo chongười dùngKết thúc Sơ đồ 3.15: Giải thuật Xử lý yêu cầu sửa điểm học phần. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 55 Nhập điểm học phần từ file excel ViewModel Controller P h as e Bắt đầu Đã có file mẫu TRUE Nhập file mẫu vào form FALSE Tải file mẫu về Nhận yêu cầu nhập điểm bằng file excel Kiểm tra định dạng file nhập điểm có đúng hay không TRUE Đọc file nhập điểm FALSE Kiểm tra định dạng điểm và thông tin sinh viên TRUECập nhật vào CSDL FALSE Thông báo cho người dùng Kiểm tra kết thúc file FALSE TRUE Thông báo cho người dùngKết thúc Sơ đồ 3.16: Giải thuật Nhập điểm lớp học phần từ file excel. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 56 Xem danh sách yêu cầu sửa điểm rèn luyện ViewModel Controller P ha se Bắt đầu Lấy thông tin năm học, học kỳ, trạng thái, số trang từ yêu cầu của người dùng Lấy danh sách yêu cầu tương ứng từ thông tin thu được Hiển thị danh sách yêu cầu ra giao diện người dùng Kết thúc Sơ đồ 3.17: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu sửa điểm rèn luyện.Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 57 Nhập điểm rèn luyện ViewModel Controller P ha se Bắt đầu Lấy mã lớp truyền thống từ yêu cầu của người dùng Tìm lớp truyền thống tương ứng Nếu tồn tại FALSE Hiển thị thông báo không tin thấy lớp truyền thống TRUELấy danh sách sinh viên Hiển thị danh sách sinh viên kèm với biểu mẫu cho phép nhập điểm rèn luyện với học kỳ và năm học tương ứng Lấy diểm nhập từ người dùng Nếu điểm không đúng định dạng (là số lớn hơn hoặc bằng 0 và không lớn hơn 100) TRUE Hiển thị lỗi FALSE Nhận yêu cầu lưu điểm từ người dùng Kiểm tra tính hợp lệ của điểm lần 2 TRUE Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc FALSE Thông báo cho người dùng Kết thúc Lấy thống tin học kỳ, năm học Sơ đồ 3.18: Giải thuật Nhập điểm rèn luyện. Trư ờng Đạ i ọ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 58 Gửi yêu cầu sửa điểm rèn luyện ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy thông tin sinh viên Lấy dữ liệu điểm rèn luyện của sinh viên tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra có yêu cầu tương tự đang chờ xử lý hay ko FALSEChọn học kỳ, nămhọc Lấy thông tin từ người dùng Kiểm tra dữ liệu có phù hợp hay ko FALSE TRUE Kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu lần 2 TRUECập nhật vào CSDL Thông báo cho người dùng Kết thúc FALSE Hiển thị thông báo cho người dùng TRUE Kết thúc Sơ đồ 3.19: Giải thuật Gửi yêu cầu sửa điểm rèn luyện. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 59 Xử lý yêu cầu sửa điểm rèn luyện ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy mã yêu cầu sửa điểm rèn luyện từ yêu cầu của người dùng Lấy thông tin yêu cầu sửa điểm rèn luyện tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa Hiển thị biểu mẫu thao tác với yêu cầu sửa điểm Hiển thị thông tin yêu cầu sửa điểm FALSE Thông báo cho người dùng Nhận thao tác từ người dùng Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa lần 2 FALSECập nhật vào CSDL TRUEThông báo chongười dùngKết thúc Sơ đồ 3.20: Giải thuật Xử lý yêu cầu sửa điểm rèn luyện. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 60 Nhập kết quả yêu cầu sửa điểm rèn luyện ViewModel Controller P ha s e Bắt đầu Lấy thông tin học kỳ, năm học của người dùng TÌm danh sách yêu cầu sửa điểm rèn luyện đã được duyệt Hiển thị danh sách yêu cầu sửa điểm kèm với biểu mẫu cho phép nhập điểm rèn luyện Lấy diểm nhập từ người dùng Nếu điểm không đúng định dạng (là số lớn hơn hoặc bằng 0 và không lớn hơn 100) TRUE Hiển thị lỗi FALSE Nhận yêu cầu lưu điểm từ người dùng Kiểm tra tính hợp lệ của điểm lần 2 TRUE Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc FALSE Sơ đồ 3.21: Giải thuật Nhập kết quả yêu cầu sửa điểm rèn luyện. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 61 Nhập điểm rèn luyện từ file excel ViewModel Controller P h as e Bắt đầu Đã có file mẫu TRUE Nhập file mẫu vào form FALSE Tải file mẫu về Nhận yêu cầu nhập điểm bằng file excel Kiểm tra định dạng file nhập điểm có đúng hay không TRUE Đọc file nhập điểm FALSE Kiểm tra định dạng điểm và thông tin sinh viên TRUECập nhật vào CSDL FALSE Thông báo cho người dùng Kiểm tra kết thúc file FALSE TRUE Thông báo cho người dùngKết thúc Sơ đồ 3.22: Giải thuật Nhập điểm rèn luyện từ file excel. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 62 Xem danh sách yêu cầu phúc khảo ViewModel Controller P ha se Bắt đầu Lấy thông tin năm học, học kỳ, học phần, trạng thái, số trang từ yêu cầu của người dùng Lấy danh sách yêu cầu tương ứng từ thông tin thu được Hiển thị danh sách yêu cầu ra giao diện người dùng Kết thúc Sơ đồ 3.23: Giải thuật Xem danh sách yêu cầu phúc khảo. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 63 Nhập điểm thi ViewModel Controller P ha se Bắt đầu Lấy mã học phần, năm học, học kỳ, số báo danh, đợt thi từ yêu cầu của người dùng Danh sách sinh viên tương ứng Nếu tồn tại FALSE Hiển thị thông báo không tin thấy sinh viên nào TRUE Hiển thị danh sách sinh viên kèm với biểu mẫu cho phép nhập điểm thi Lấy diểm nhập từ người dùng Nếu điểm không đúng định dạng (là số lớn hơn hoặc bằng 0 và không lớn hơn 10) TRUE Hiển thị lỗi FALSE Nhận yêu cầu lưu điểm từ người dùng Kiểm tra tính hợp lệ của điểm lần 2 TRUE Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc FALSE Thông báo cho người dùng Kết thúc Sơ đồ 3.24: Giải thuật Nhập điểm thi. Trư ờng Đạ i ọ c K i h tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 64 Gửi yêu cầu phúc khảo ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy thông tin sinh viên Lấy thông tin sinh viên tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra có yêu cầu tương tự đang chờ xử lý hay ko FALSE Chọn học kỳ, năm học, lớp học phần, đợt thi Lấy thông tin từ người dùng Kiểm tra dữ liệu có phù hợp hay ko FALSE TRUE Kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu lần 2 TRUECập nhật vào CSDL Thông báo cho người dùng Kết thúc FALSE Hiển thị thông báo cho người dùng TRUE Kết thúc Sơ đồ 3.25: Giải thuật Gửi yêu cầu phúc khảo. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 65 Xử lý yêu cầu phúc khảo ViewModel Controller Ph as e Bắt đầu Lấy mã yêu cầu phúc khảo từ yêu cầu của người dùng Lấy thông tin yêu cầu phúc khảo tương ứng Nếu tồn tại TRUE Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa Hiển thị biểu mẫu thao tác với yêu cầu phúc khảo Hiển thị thông tin yêu cầu phúc khảo FALSE FALSEThông báo chongười dùng Nhận thao tác từ người dùng Kiểm tra yêu cầu đã được xử lý hay chưa lần 2 FALSECập nhật vào CSDL TRUEThông báo chongười dùngKết thúc Sơ đồ 3.26: Giải thuật Xử lý yêu cầu phúc khảo. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 66 Nhập kết quả yêu cầu phúc khảo ViewModel Controller P h as e Bắt đầu Lấy thông tin học kỳ, năm học, học phần, số báo danh, ngày thi của người dùng TÌm danh sách yêu cầu phúc khảo đã được duyệt Hiển thị danh sách yêu cầuphúc khảo kèm với biểu mẫu cho phép nhập điểm Lấy diểm nhập từ người dùng Nếu điểm không đúng định dạng (là số lớn hơn hoặc bằng 0 và không lớn hơn 10) TRUE Hiển thị lỗi FALSE Nhận yêu cầu lưu điểm từ người dùng Kiểm tra tính hợp lệ của điểm lần 2 TRUE Cập nhật vào CSDL Thông báo chongười dùng Kết thúc FALSE Sơ đồ 3.27: Giải thuật Nhập kết quả yêu cầu phúc khảo. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 67 Nhập điểm thi từ file excel ViewModel Controller P h as e Bắt đầu Đã có file mẫu TRUE Nhập file mẫu vào form FALSE Tải file mẫu về Nhận yêu cầu nhập điểm bằng file excel Kiểm tra định dạng file nhập điểm có đúng hay không TRUE Đọc file nhập điểm FALSE Kiểm tra định dạng điểmTRUECập nhật vào CSDL FALSE Thông báo cho người dùng Kiểm tra kết thúc file FALSE TRUE Thông báo cho người dùngKết thúc Sơ đồ 3.28: Giải thuật Nhập điểm thi từ file excel. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 68 3.4. Thiết kế giao diện Hình ảnh 3.1 Giao diện chi tiết lớp truyền thống. Hình ảnh 3. 2: Giao diện chi tiết yêu cầu sửa điểm học phần. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 69 Hình ảnh 3. 3: Giao diện danh sách lớp học phần. Hình ảnh 3. 4: Giao diện thống kê kết quả học tập. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 70 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Xây dựng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại học là xu hướng tất yếu của các trường đại học để xây dựng một môi trường giáo dục hiện đại nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong quản lý giáo dục phù hợp với sự phát triển của xã hội. Việc quản lý trường đại học ứng dụng công nghệ thông tin mang lại những lợi ích vô cùng to lớn cho các trường đại học nâng cao năng lực quản lý của lãnh đạo, tăng hiệu quả công việc của các phòng ban, tạo môi trường thống nhất cho phép nhà trường khai thác thông tin phục vụ cho công tác quản lý và đặc biệt việc có một hệ thống quản lý hiện đại sẽ tạo sự thuận lợi cho quá trình học tập của sinh viên đang theo học, nhu cầu theo dõi thông tin của người thân, gia đình của các sinh viên, Việc xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý hiện đại cho trường đại học còn gặp nhiều khó khăn mà các trường phải giải quyết như việc chuẩn hóa qui trình quản lý, vấn đề về vốn, vấn đề về cơ sở hạ tầng và đặc biệt là đổi mới tư duy quản lý của các lãnh đạo trong điều kiện hội nhập. Với những thành tựu mà các trường trên thế giới đã đạt được nhờ việc sử dụng hệ thống quản lý ứng dụng công nghệ thông tin có thể chắc chắn rằng việc đầu tư, xây dựng và triển khai một hệ thống thông tin quản lý ứng dụng công nghệ thông tin cho các trường đại học là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý và đạo tạo. Khóa luận được thực hiện nhằm giúp cho các cá nhân tổ chức tiếp cận và hiểu rõ hơn về một hệ thống quản lý thông tin được xây dựng bằng công nghệ .NET trên nền tảng .NET MVC framework. Những kết quả đã đạt được: 1. Trình bày được quy trình xây dựng, phát triển phần mềm trên nền tảng .NET MVC framework, ứng dụng kỹ thuật ORM, kỹ thuật phân tích hệ thống hướng chức năng. 2. Xây dựng được hệ thống quản lý điểm của sinh viên dựa trên quy trình quản lý điểm của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Trư ờng Đạ i ọ c K nh t ế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 71 Do quá trình xây dựng hệ thống phải bắt đầu từ việc phân tích thiết kế hệ thống cho đếp lập trình và kiểm thử, cộng với việc cá nhân thực hiện còn thiếu chuyên môn, kinh nghiệm nên đề tài tồn tại không ít những hạn chế và sai sót: 1. Đề tài vẫn chưa giải quyết được toàn bộ các vấn đề hiện tại của hệ thống quản lý điểm của sinh viên tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. 2. Hệ thống còn khá đơn giản và phải cần nhiều nâng cấp bổ sung để có thể trở thành một hệ thống hoàn chỉnh. Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế Khóa luận tốt nghiệp đại học Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Biểu 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO Ebook: [1] Programming ASP.NET MVC 4 Free Sampler – Jess Chadwick, Todd Snyder & Hrusikesh Panda Internet: Trư ờng Đạ i họ c K inh tế H uế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnguyen_van_bieu_1626.pdf
Luận văn liên quan