Khóa luận Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty TNHH toàn thủy dựa trên phần mềm quản trị nội dung Wordpress

Trong thời đại mà nhu cầu sử dụng Internet tăng một cách nhanh như hiện nay thì việc áp dụng thương mại điện tử vào kinh doanh là xu thế tất yếu cho sự phát triển và mở rộng thị trường của tất cả các tổ chức ở hiện tại và tương lai. Vì vậy việc giới thiệu và bán hàng qua mạng là một phương án cần thiết cho công ty cũng như thuận tiện cho khách hàng. Qua quá trình nghiên cứu và triển khai cùng với những kiến thức đã được học và tích lũy ở trường tôi đã hoàn thành xong đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy dựa trên phần mềm quản trị nội dung WordPress”. Đề tài đã đưa ra những giải pháp cần thiết để giúp công ty phát triển và mở rộng lĩnh vực kinh doanh. tế Huế

pdf78 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 3095 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty TNHH toàn thủy dựa trên phần mềm quản trị nội dung Wordpress, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Nhờ đó bạn biết được các thông tin quan trọng nhất đang diễn ra. 1.2.4. Tình hình sử dụng WordPress ở Việt Nam Dù có nhiều phần mềm quản trị nội dung khác cạnh tranh với Wordpress, một trong số đó có thể kể đến là Joomla, tuy nhiên WordPress vẫn phát triển mạnh bởi tính nổi trội của nó. WordPress hiện nay vẫn sử dụng rộng rãi cho việc bán hàng trực tuyến. Việt Nam nằm trong top 10 nước có lượng sử dụng WordPress nhiều nhất[12]. Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 27 Hình 1.1: Tình hình sử dụng phần mềm quản trị nội dung ở Việt Nam Đại học Kin h ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 28 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VÀ TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN THỦY 2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Tên công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Logo: Mã số thuế: 3300391247 Ngày thành lập: 06/07/2006 Địa chỉ: trụ sở chính 54 đường Phan Đăng Lưu, phường Phú Hòa, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Số điện thoại: 0905 426 446 Số Fax: 054.3571058 Email: congtytoanthuy@gmail.com Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng điện tử, điện lạnh, điện gia dụng và nội thất. Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng) Người đại diện theo pháp luật: Lương Quang Vinh. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Trong những năm qua, xă hội phát triển, kinh tế tăng trưởng đồng thời là chất lượng cuộc sống của người dân TT-Huế ngày càng được nâng cao. Nhiều trung tâm thương mại, nhà cao tầng, biệt thự được mọc ra kèm theo đấy là nhu cầu mua sắm các thiết bị phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày như: Tivi, Tủ Lạnh, Điều Hòa, Máy Giặt, Điện Gia Dụng... Năm 1990, Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy được khai trương tọa lạc tại 52-54- 56 Phan Đăng Lưu – Phường Phú Hòa – TP.Huế chính thức tham gia vào lĩnh vực kinh doanh bán sỉ và lẻ Điện Máy – Điện Lạnh – Điện Gia Dụng tại TT-Huế, tạo ra Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 29 một phong cách mua sắm hoàn toàn mới với người dân Cố Đô, thông qua cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tới người tiêu dùng. Sau nhiều năm nỗ lực phát triển đi lên công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy được cấp giấy phép kinh doanh số 3300391247 ngày 06/07/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Tháng 12/2010, Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy tiếp tục khai trương siêu thị thứ 2 thuộc hệ thống Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy tại 74 Phan Đăng Lưu – Phường Phú Hòa – TP.Huế. Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy đã chứng tỏ được vị trí trên thị trường và trong tâm trí người tiêu dùng, khẳng định sự phát triển ổn định và bền vững. Với mong muốn phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu của khách hàng trên toàn quốc. Đây chính là thước đo giá trị những thành quả đạt được trong thời gian qua Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy tại TT-Huế. 2.1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh * Tầm nhìn của công ty: Là Siêu Thị Điện Máy uy tín bậc nhất Việt Nam. * Sứ mệnh của công ty: Với kim chỉ nam là “Tất cả vì khách hàng, khách hàng cho tất cả” Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy sẽ làm hài lòng khách hàng TT-Huế nói chung và Việt Nam nói riêng bằng cách tạo ra những giá trị gia tăng như cung cấp các sản phẩm rẻ nhất có thể, dịch vụ nhanh gọn, chuyên nghiệp và loại bỏ những rào cản để khách hàng cảm nhận một cách “Thân Thiện” nhất với Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy tại TT-Huế. 2.1.3. Mục tiêu chiến lược - Khách hàng gọi đâu chúng tôi có đó. Vui lòng khách đến và vừa lòng khách đi. - Không ngừng nâng cao động lực làm việc và năng lực nhân viên. Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy phải luôn dẫn đầu ngành Điện Máy – Điện Lạnh – Điện Gia Dụng trong việc sáng tạo, phát triển chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến nghề nghiệp cho cán bộ của mình tại TT-Huế. - Duy trì sự hài lòng, trung thành và gắn bó của khách hàng với Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy, xây dựng Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam có chất lượng dịch vụ uy tín, chuyên nghiệp do khách hàng lựa chọn. Đại học Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 30 - Phát triển Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy thành một trong những hệ thống điện máy hàng đầu Việt Nam về: quản lý tốt, môi trường làm việc tốt, văn hoá doanh nghiệp chú trọng khách hàng, thúc đẩy hợp tác và sáng tạo và rất linh hoạt khi môi trường kinh doanh thay đổi. 2.1.4 Cam kết * Cam kết với đối tác Trở thành đối tác chiến lược trong và ngoài nước trên cơ sở “Hợp tác, phát triển bền vững” hợp tác toàn diện lâu dài nhằm kịp thời đưa những sản phẩm mới và dịch vụ theo các yêu cầu đặc thù của khách hàng. * Cam kết với khách hàng Luôn luôn làm khách hàng hài lòng về các sản phẩm và dịch vụ do Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy cung cấp. Sự hài lòng của khách hàng là thước đo uy tín hiệu quả của doanh nghiệp. Giá cả hàng hóa như Tivi, Tủ Lạnh, Máy Giặt, Điều Hòa luôn rẻ nhất và được cập nhật chính xác, kịp thời để phục vụ khách hàng tối đa. Luôn lắng nghe, phân tích và học hỏi từ thị trường trong và ngoài nước. Không bao giờ tự mãn với thành công đã có. Luôn nhìn lại mình để phát triển (đạo đức và kiến thức chuyên môn). Mỗi nhân viên là một thương hiệu cá nhân. Mỗi nhân viên là một đại sứ thiện chí của Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy đối với thế giới bên ngoài.[10] 2.1.5 Cơ cấu tổ chức của công ty Đại học K n h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 31 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty * Chức năng của từng bộ phận Giám đốc: Là người đại diện pháp luật của công ty, là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hằng ngày của công ty và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Giám đốc là người điều hành công ty, trực tiếp chỉ đạo Phó Giám Đốc, Trưởng Phòng và các phòng ban chức năng. Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của nhà nước và Điều lệ của công ty. Trưởng phòng: Có nhiệm vụ lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của các phòng ban, giúp Giám đốc thực hiện các chức năng về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 32 Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm bảo hành, sửa chữa phần cứng, phần mềm. Nhận thông tin từ phòng kinh doanh và tiến hành thiết kế hệ thống mạng và sau đó chuyển cho đội thi công, lắp đặt. Cung cấp hình ảnh nghiệm thu cho phòng kinh doanh ngay khi hoàn thành công việc. Tiến hành thi công, lắp đặt hệ thống mạng cho doanh nghiệp. Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm tiếp nhận thông tin của khách hàng và tiến hành xử lý thông tin. Đưa thông tin đến các phòng ban có liên quan để xử lý công việc trong khoảng thời gian xác định. Giám sát quá trình làm việc các phòng ban khác nhằm đảm bảo thời gian và chất lượng sản phẩm cam kết cùng khách hàng. Tiếp nhận lại kết quả từ các phòng ban để liên hệ và làm việc trực tiếp với khách hàng và xuyên suốt quá trình tiếp nhận khách hàng đến bàn giao sản phẩm và tiến hành nghiệm thu. Phòng kế toán: Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc thực hiện các đơn hàng. Phòng kế toán sẽ trực tiếp làm việc về giá với các đối tác liên quan cùng phòng kinh doanh trong việc thực hiện các nội dung trong các hợp đồng sự kiện cần thiết. Căn cứ theo bản nghiệm thu thanh lý và nội dung hợp đồng từ phòng kinh doanh tiến hành làm việc cùng khách hàng trong việc thanh toán hợp đồng. Thông tin cho phòng kinh doanh ngay khi đã nhận đủ thanh toán từ khách hàng. Phòng kinh doanh sẽ hỗ trợ khi có yêu cầu thu hồi công nợ. Đối chiếu doanh thu hàng tuần cùng phòng kinh doanh. Kho: Là nơi chứa và lưu trữ hàng hoá, các sản phẩm của công ty. 2.1.6. Những thuận lợi, khó khăn và những định hướng phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy 2.1.6.1. Thuận lợi và khó khăn * Thuận lợi Với kim chỉ nam là “Không ngừng phát triển vì khách hàng”, Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy tại TT-Huế đã quy tụ được Ban Lãnh đạo có bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực Điện Tử - Điện Máy không chỉ mạnh về kinh doanh mà còn mạnh về công nghệ có nhiều tiềm năng phát triển, kết hợp với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và chuyên nghiệp tạo nên thế mạnh nòng cốt của công ty để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra. Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 33 Hơn nữa, trên cơ sở nguồn lực của công ty và nhu cầu của xã hội, Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy lựa chọn phát triển kinh doanh các sản phẩm Điện Máy – Điện Lạnh – Điện Gia Dụng, IT, các sản phẩm Công Nghệ, Nội Thất ... phục vụ nhu cầu thiết yếu của người dân TT-Huế với các sản phẩm đa dạng phong phú mang lại giá trị gia tăng cho người tiêu dùng thông qua các dịch vụ sau bán hàng. * Khó khăn Trong những năm trở lại đây, nhiều công ty, cửa hàng điện máy - điện lạnh mở ra rất nhiều không những vậy mà các tập đoàn lớn như Điện Máy Xanh, Siêu Thị Toàn Cầuđang đầu tư vào thị trường này ở Huế ngày càng lớn và quy mô. Bên cạnh cơ sở hạ tầng thuận lợi còn có đội ngũ tiếp thị quảng cáo chuyên nghiệp nên công ty đang dần mất thị trường. 2.1.6.2. Định hướng phát triển Qua quá trình phát triển, công ty đã thiết lập được một hệ thống đối tác lớn và uy tín cả trong và ngoài nước đến từ các doanh nghiệp lớn của Hàn Quốc, Singapore, Malaysia, Nhật Bản. Trong thời gian tới công ty sẽ đầu tư vào các ngành nghề mới như Nội Thất. * Những mục tiêu tương lai Không ngừng vươn xa, Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy sẽ mở rộng Hệ thống Điện Tử - Điện Lạnh – Điện Gia Dụng – Nội Thất tới các tỉnh thành trong cả nước với tiêu chí phát triển, hiệu quả, bền vững. Sự gia tăng mạnh mẽ cả về nguồn vốn, mô hình và mạng lưới hoạt động cũng như chất lượng nguồn nhân lực không chỉ thể hiện những khởi sắc mà còn là dấu ấn quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy. Sự đầu tư chiến lược trong hoàn cảnh khó khăn hiện nay sẽ là nhân tố phân biệt Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy với các đơn vị kinh doanh khác và tạo ra bước ngoặt trong sự phát triển của Siêu Thị Điện Máy Toàn Thủy trong những năm sắp tới. 2.2. Tình hình kinh doanh những năm gần đây Đại ọc Kin h tế H ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 34 Trong những năm trở lại đây, việc kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy cũng có nhiều biến động do nhiều công ty lớn tham gia vào thị trường điện máy – điện lạnh ở Huế. Biểu đồ 2.1 Biểu đồ tăng trưởng 3 năm 2012, 2013, 2014 Qua biểu đồ trên ta thấy tổng doanh thu của công ty có biến động qua 3 năm. Cụ thể là năm 2013 đạt 41,8 tỷ đồng tăng lên 8,9 tỷ đồng tương đương tăng 27,05% so với năm 2012. Đến năm 2014 thì doanh thu của công ty đã giảm xuống còn 28,1 tỷ đồng tương đương giảm 13,7 tỷ đồng giảm 32,78% so với năm 2013. Điều này cho ta thấy công ty đang gặp khó khăn trong việc kinh doanh những năm gần đây và nguyên nhân chính là do công ty đang mất dần thị trường vào các công ty khác trong lĩnh vực kinh doanh điện tử - điện lạnh ở Huế[9]. 2.3. Phân tích môi trường kinh doanh của công ty 2.3.1. Phân tích khách hàng Khách hàng của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy chủ yếu là những khách hàng có thu nhập từ mức trung bình đến mức cao. Bên cạnh đó công ty vẫn đáp ứng một lượng khách hàng có thu nhập thấp. Cơ cấu khách hàng của công ty: Khách hàng trong địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chiếm 80% tổng số khách hàng. Trong đó, thu nhập cao chiếm 45%, thu nhập 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 2012 2013 2014 32.9 41.8 28.1 Tỷ đồ ng Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 35 trung bình chiếm 38%, còn lại 17% là khách hàng có thu nhập thấp. Khách hàng ở các thành phố khác chiếm 20% trong tổng số khách hàng[5]. 2.3.2. Phân tích sản phẩm Danh mục sản phẩm của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy: * Điện tử, âm thanh: - Tivi - Đầu DVD - Đầu Karaoke - Đầu thu truyền hình - Dàn âm thanh * Điện lạnh: - Tủ lạnh - Điều hòa - Máy giặt - Tủ đông * Điện gia dụng: - Quạt điện - Máy hút bụi - Máy xay sinh tố - Nồi cơm điện - Lò vi sóng Công ty có lợi thế về sản phẩm là đa dạng và phong phú, nhiều mẫu mã bắt mắt, chất lượng tốt, từ các nhãn hàng nổi tiếng của Nhật Bản, Hàn Quốc,vv Dịch vụ bảo hành sản phẩm của công ty: Mỗi sản phẩm công ty chịu trách nhiệm bảo hành có thời gian dài tùy theo từng loại sản phẩm, dịch vụ bảo hành đáp ứng tận nơi, nhanh chóng. Ngoài ra, nhu cầu vận tải hàng hóa tại Huế ngày càng tăng mạnh, là yếu tố thuận lợi để công ty kinh doanh loại hình vận tải, góp phần vào sự phát triển chung của công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 36 2.4. Phân tích mô hình SWOT cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và mối đe doạ) nhằm phác họa những khó khăn và cơ hội trong vấn đề xây dựng một website thương mại điện tử, các yếu tố môi trường Internet mà nhà kinh doanh phải đối mặt, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận hành một hệ thống website bán hàng qua mạng. Dưới đây là phân tích mô hình SWOT cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy: Bảng 2.1. Bảng phân tích mô hình SWOT cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Điểm mạnh (STRENGTH) Điểm yếu (WEAKNESS) - Công ty có nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú, chất lượng tốt. - Dịch vụ bảo hành chăm sóc khách hàng tốt. - Có thị trường ổn định, được nhiều khách hàng biết tới và tín nhiệm. - Sở hữu một đội ngũ nhân viên lao động giàu kinh nghiệm, năng động, có tay nghề, nhiệt huyết, tận tâm tận tụy trong công việc. - Kinh doanh và phân phối cho Huế và các tỉnh lân cận. - Phương thức kinh doanh và quản lý đang ở quy mô vừa. - Thiếu nguồn nhân lực về công nghệ thông tin. - Đang trong quá trình bán hàng theo phương thức truyền thống. - Nhân viên của công ty số lượng còn hạn chế và chưa hiểu nhiều về thương mại điện tử. Cơ hội (OPPORTUNITY) Thách thức (THREAT) - Nền kinh tế trong nước đang ổn định, thu nhập của người dân ngày càng tăng. CNTT được xác định là chương trình trọng điểm của Tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. - Thương mại điện tử ngày càng phát triển, và phát triển ngày càng mạnh mẽ, cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin và mạng Internet trên khắp các quốc gia thế giới. - Con người ngày càng có điều kiện tiếp xúc nhiều với Internet. - CNTT phát triển mạnh đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh chóng triển khai và phát triển nhiều ứng dụng hơn để thu hút, quảng bá tới khách hàng. - Có nhiều tập đoàn lớn đã và đang nhảy vào thị trường điện tử, điện lạnh ở Huế điển hình là Điện Máy Xanh. - Việc kinh doanh trực tuyến đòi hỏi có nhiều phương thức thanh toán nên doanh nghiệp phải tích hợp nhiều phương thức thanh toán, phải có nhiều tài khoản ngân hàng Đại học Kin h tế Huế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 37 - Trong điều kiện nền kinh tế phát triển, cuộc sống con người ngày càng bận rộn hơn, con người ngày càng yêu thích và lựa chọn những thứ mang tính tiện lợi, họ ưu tiên cho sự thuận tiện, tiết kiệm về thời gian và chi phí. - Cần phải đầu tư một khoản chi phí cho việc ứng dụng thương mại điện tử. 2.5. Phân tích quy trình bán hàng hiện tại của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Quy trình quản lí bán hàng của công ty Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng của công ty TNHH Toàn Thủy Công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy đáp ứng theo nhu cầu của khách hàng. Khách hàng có thể mua hàng mà mình thích, hoặc qua sự tư vấn thêm của nhân viên trong công ty để đáp ứng tất cả các thông tin cho khách hàng. Đối với khách hàng mua trực tiếp, khi khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, hỏi xem khách hàng cần gì. Sau khi biết được khách hàng cần gì, thì tiến hành tư vấn, giới thiệu cho khách hàng về sản phẩm, các thông tin về sản phẩm như giá cả, chất lượng, các đặc điểm, công dụng nổi bật, riêng biệt của từng sản phẩm và các thông số khác phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, tư vấn các sản phẩm phù hợp với túi tiền của mỗi khách hàng. Nếu khách hàng đồng ý mua, nhân viên bán hàng tiến hành các thủ tục thanh toán. Hướng dẫn khách hàng cách sử dụng và cách bảo quản, bảo trì, các thông tin bảo hành. Tiến hành vận chuyển đến tận nhà miễn Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 38 phí nếu khách hàng yêu cầu. Nếu như khách hàng không biết cách lắp đặt đối với các mặt hàng như: tivi smart, điều hòa,.. công ty sẽ cử nhân viên về để lắp đặt cho khách hàng và hướng dẫn cụ thể. Nếu khách hàng muốn thanh toán ở cửa hàng của công ty thì nhân viên sẽ thanh toán tại cửa hàng còn nếu khách hàng muốn vận chuyển hàng về nhà rồi mới thanh toán thì nhân viên vận chuyển của công ty sẽ trực tiếp thu tiền từ khách hàng, lập hóa đơn. Hóa đơn được lập thành 3 liên. Một liên đưa cho khách hàng, một liên thủ kho giữ lại và còn một liên đưa cho bộ phận kế toán để tiến hành ghi sổ sách. Hóa đơn bán hàng gồm các thông tin như: họ tên khách hàng, số hóa đơn, tên hàng, số lượng, đơn giá, ngày lập hóa đơn, người lập hóa đơn, tổng thành tiền Phương thức thanh toán: Công ty áp dụng thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, hoặc bằng thẻ quét tại cửa hàng. Khi đó, quá trình giao hàng cho khách hàng sẽ được kết thúc. 2.6. Thực trạng hệ thống bán hàng và tình hình ứng dụng TMĐT trong công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy Mặc dù công ty đã thành lập đã lâu và có kinh nghiệm trong việc bán hàng, nhưng với hoạt động kinh doanh hiện nay thì sẽ không bắt kịp với thị trường vì mọi hoạt động kinh doanh, bán hàng và quảng bá hầu như là theo phương thức thủ công, truyền thống, khả năng ứng dụng thương mại điện tử của công ty còn chưa tốt. Nhiều khách hàng muốn tìm hiểu về công ty, sản phẩm còn gặp rất nhiều khó khăn. Công ty đã mất rất nhiều khoản chi phí để tư vấn cho khách hàng được biết đến công ty và sản phẩm của mình. Do từ trước đến nay, công ty chỉ bán hàng trực tiếp với khách hàng, nên việc quảng cáo, giới thiệu công ty rộng rãi ra bên ngoài vẫn chưa được chú trọng thực hiện. Chính vì vậy, có thể nói, thị trường kinh doanh của công ty dần bị thu hẹp lại bởi các công ty lớn khác đã ứng dụng thương mại điện tử. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 39 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TOÀN THỦY 3.1. Xây dựng Website TMĐT cho công ty TNHH Toàn Thủy 3.1.1. Phân tích hệ thống website TMĐT tại công ty TNHH Toàn Thủy 3.1.1.1. Phân tích yêu cầu Phân tích hệ thống là việc xác định xem chức năng nghiệp vụ của hệ thống là gì. Trong giai đoạn này bao gồm việc nghiên cứu hệ thống hiện thời, tìm ra nguyên lý hoạt động của nó và những vị trí mà nó có thể được nâng cao, cải thiện. Bên cạnh đó là việc nghiên cứu xem xét các chức năng mà hệ thống cần cung cấp và các mối quan hệ của chúng, bên trong cũng như phía bên ngoài hệ thống. Mục đích: Xác định một cách chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn này cần phải xác định rõ ràng những gì mà hệ thống cần phải thực hiện phân tích phải đề cập đến những mô tả cơ sở, các mô tả này sẽ được trình bày rõ trong một tài liệu gửi cho người sử dụng phê chuẩn trước khi tiến hành những công việc tiếp theo. 3.1.1.1.1. Quản lý hệ thống Phần mềm có nhiệm vụ quản lý thông tin về các tài khoản sử dụng website của đơn vị và công việc này chỉ được sử dụng bởi người quản trị. Mật khẩu của mỗi tài khoản sẽ do khách hàng đó quản lý. Website sẽ cung cấp một tài khoản cao nhất cho người quản trị website, tài khoản có thể sử dụng tất cả các chức năng của hệ thống và đặc biệt là quản lý các tài khoản khác của khách hàng. 3.1.1.1.2. Quản lý thông tin sản phẩm Có nhiệm vụ quản lý thông tin sản phẩm và quá trình tồn của sản phẩm đó. Chức năng này cho phép người quản trị cập nhật thông tin mới của sản phẩm để khách hàng có thể nắm rõ thông tin. 3.1.1.1.3. Quản lý bán hàng Chức năng này quản lý nhập – xuất của sản phẩm, có nhiệm vụ quản lý các đơn đặt hàng và thanh toán. 3.1.1.1.4. Thống kê Đại học Kin h ế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 40 Chức năng này có nhiệm vụ thống kê và lập các báo cáo theo các yêu cầu khác nhau. Chỉ có Ban Giám đốc mới được phép xem báo cáo và thống kê của Công ty. 3.1.2. Sơ đồ chức năng (Business Function Diagram – BFD) Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của việc phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức thì cần phải biết được tổ chức đó thực hiện những chức năng, nhiệm vụ gì. Từ đó, tìm ra các thông tin, các dữ liệu được sử dụng và tạo ra trong các chức năng. Đồng thời cũng phải tìm ra những hạn chế, mối ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Qua khảo sát quy trình hoạt động, nghiên cứu các nghiệp vụ của hệ thống hiện tại, tôi đưa ra sơ đồ chức năng của phần mềm với 5 chức năng sau: Hình 3.1. Sơ đồ chức năng website bán hàng 3.1.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram – CD) Sơ đồ ngữ cảnh thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ chỉ bao gồm một xử lý chung nhất nêu bật chức năng của hệ thống thông tin. Xung quanh là các thực thể ngoài, chỉ nguồn phát và đích nhận thông tin cùng với các dòng thông tin đi vào và đi ra hệ thống thông tin. Sơ đồ ngữ cảnh là sơ đồ hình học được Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 41 xây dựng theo điểm công tác nào đó dùng để làm rõ mối quan hệ thông tin giữa các điểm công tác của hệ thống. Điểm trung tâm là điểm đang xét, các điểm công tác khác có liên hệ thông tin với điểm trung tâm sẽ được mô tả bằng mũi tên và ghi chú kèm theo. Sơ đồ ngữ cảnh có 2 tác nhân chính là: - Tác nhân bên ngoài (Extenal entity) là một người, một nhóm người hoặc một tổ chức bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống nhưng có một số hình thức tiếp xúc với hệ thống. Chúng là nguồn gốc cung cấp thông tin cho hệ thống và là nơi nhận các sản phẩm của hệ thống. Kí hiệu là hình chữ nhật. - Tác nhân bên trong (Intenal entity) là chức năng hoặc xử lý bên trong hệ thống được mô tả ở trang khác của mô hình. Kí hiệu là hình tròn. Dựa vào mô tả bài toán cùng với sơ đồ tổ chức và sơ đồ chức năng có thể phân tích để thu được sơ đồ ngữ cảnh của bài toán như sau: Hình 3.2. Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống 3.1.4. Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram – DFD) Từ sơ đồ chức năng BFD và sơ đồ ngữ cảnh cùng với các luồng thông tin trong hệ thống, tôi mô hình hóa thành mô hình DFD như sau: Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 42 Hình 3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 3.1.5. Thiết kế 3.1.5.1. Xác định thực thể và các thuộc tính của thực thể Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 43 Từ sơ đồ chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu và các đầu vào đầu ra của hệ thống hiện tại, có thể tìm ra các tập thực thể và các mối quan hệ giữa các tập thực thể trong hệ thống website của công ty Toàn Thủy , bao gồm: * Thực thể: Tin tức - Quản lý tin tức. - Thuộc tính: mã tin tức, tiêu đề, nội dung, hình ảnh. * Thực thể: Sản phẩm - Quản lý thông tin sản phẩm. - Thuộc tính: mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, đơn vị tính, giá, hình ảnh, giảm giá. * Thực thể: Khuyến mãi - Quản lý thông tin khuyến mãi. - Thuộc tính: mã khuyến mãi, giá, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. * Thực thể: Tài khoản - Quản lý thông tin tài khoản. - Thuộc tính: mã tài khoản, tên tài khoản, mật khẩu, họ tên, email, số điện thoại, địa chỉ. * Thực thể: Bình luận - Quản lý thông tin bình luận. - Thuộc tính: mã bình luận, họ tên, email, nội dung, ngày bình luận. * Thực thể: Phương thức thanh toán - Quản lý phương thức thanh toán. - Thực thể: mã thanh toán, phương thức thanh toán * Thực thể: Đơn đặt hàng - Quản lý thông tin đơn đặt hàng. - Thực thể: Mã đơn đặt hàng, họ tên người đặt hàng, họ tên người nhận, số điện thoại, email, địa chỉ, ngày đặt hàng. * Thực thể: Danh mục sản phẩm - Quản lý thông tin danh mục sản phẩm. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 44 - Thực thể: mã danh mục, tên sản phẩm. * Thực thể: Giỏ hàng - Quản lý thông tin giỏ hàng - Thực thể: mã giỏ hàng, số lượng, giá. * Thực thể: Chi tiết giỏ hàng - Quản lý thông tin chi tiết giỏ hàng - Thực thể: mã chi tiết giỏ hàng, mã sản phẩm, mã giỏ hàng, số lượng, giá, thành tiền. * Thực thể: Hoá đơn - Quản lý thông tin hoá đơn - Thực thể: mã hoá đơn, mã tài khoản, tên người đặt hàng, email, số điện thoại, mã đơn đặt hàng, mã sản phẩm, số lượng, giá, thành tiền, mã thanh toán. * Thực thể: Chi tiết hoá đơn - Quản lý thông tin chi tiết hoá đơn - Thực thể: mã chi tiết hoá đơn,mã hoá đơn, mã sản phẩm, số lượng, giá, thành tiền. 3.1.5.2. Sơ đồ thực thể mối quan hệ (ERD – Entity Relationship Diagram) Hình 3.4. Sơ đồ thực thể mối quan hệ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 45 3.1.5.3. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu Bảng 3.1. Cấu trúc dữ liệu bảng SANPHAM Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaSP nchar(10) Mã sản phẩm TenSP nvarchar(50) Tên sản phẩm SoLuong int Số lượng DonViTinh nchar(10) Đơn vị tính Gia int Giá HinhAnh image Hình ảnh GiamGia int Giảm giá MaDM nchar(10) Mã danh mục MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng Bảng 3.2. Cấu trúc dữ liệu bảng DANHMUCSP Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaDM nchar(10) Mã danh mục TenSP nvarchar(50) Tên sản phẩm Bảng 3.3. Cấu trúc dữ liệu bảng DONDATHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaDDH nchar(10) Mã đơn đặt hàng MaTK nchar(10) Mã tài khoản HoTenNguoiDatHang nvarchar(50) Họ tên người đặt hàng HoTenNguoiNhan nvarchar(50) Họ tên người nhận SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại Email nvarchar(50) Email DiaChi nvarchar(50) Địa Chỉ NgayDatHang date Ngày đặt hàng MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 46 Bảng 3.4. Cấu trúc dữ liệu bảng TAIKHOAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaTK nchar(10) Mã tài khoản TenTK nvarchar(50) Tên tài khoản MatKhau nvarchar(50) Mật khẩu HoTen nvarchar(50) Họ tên Email nvarchar(50) Email SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại DiaChi nvarchar(50) Địa Chỉ MaPQ int Mã phân quyền Bảng 3.5. Cấu trúc dữ liệu bảng KHUYENMAI Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaKM nchar(10) Mã khuyến mãi MaSP nchar(10) Mã sản phẩm Giá int Giá NgayBatDau date Ngày bắt đầu NgayKetThuc date Ngày kết thúc Bảng 3.6. Cấu trúc dữ liệu bảng BINHLUAN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaBL nchar(10) Mã bình luận MaSP nchar(10) Mã sản phẩm MaTT nchar(10) Mã tin tức HoTen nvarchar(50) Họ tên Email nvarchar(50) Email NoiDung nvarchar(300) Nội dung NgayBL date Ngày bình luận Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 47 Bảng 3.7. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETGH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaCTGH nchar(10) Mã chi tiết giỏ hàng MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng MaSP nchar(10) Mã sản phẩm SoLuong int Số lượng Gia int Giá ThanhTien int Thành tiền Bảng 3.8. Cấu trúc dữ liệu bảng HOADON Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaHD nchar(10) Mã hoá đơn MaTK nchar(10) Mã tài khoản TenNguoiDatHang nvarchar(50) Tên người đặt hàng Email nvarchar(50) Email SoDienThoai nchar(20) Số điện thoại MaSP nchar(10) Mã sản phẩm SoLuong int Số lượng Gia int Giá ThanhTien int Thành tiền MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán Bảng 3.9. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETDDH Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaCT nchar(10) Mã chi tiết MaDDH nchar(10) Mã đơn đặt hàng MaSP nchar(10) Mã sản phẩm SoLuong int Số lượng DonGia int Đơn giá Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 48 Bảng 3.10. Cấu trúc dữ liệu bảng GIOHANG Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaGH nchar(10) Mã giỏ hàng SoLuong int Số lượng Gia int Giá Bảng 3.11. Cấu trúc dữ liệu bảng PHANQUYEN Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaPQ nchar(10) Mã phân quyền TenPQ nvarchar(50) Tên phân quyền Bảng 3.12. Cấu trúc dữ liệu bảng PHUONGTHUCTT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaThanhToan nchar(10) Mã thanh toán PhuongThucTT nvarchar(50) Phương thức thanh toán Bảng 3.13. Cấu trúc dữ liệu bảng CHITIETHD Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải MaCTHD nchar(10) Mã chi tiết hoá đơn MaHD nchar(10) Mã hoá đơn MaSP nchar(10) Mã sản phẩm SoLuong int Số lượng Gia int Giá ThanhTien int Thành tiền Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 49 3.1.5.4. Lược đồ quan hệ của cơ sở dữ liệu Hình 3.5. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệĐại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 50 3.1.5.5. Giới thiệu website Sau thời gian nghiên cứu về các hoạt động của công ty cũng như về sản phẩm và thị trường, đề tài đã xây dựng được website cho công ty tại địa chỉ: Dưới đây là giao diện của website: 3.1.5.5.1. Giao diện trang chủ Hình 3.6. Hình giao diện trang chủ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang51 3.1.5.5.2. Giao diện trang tư vấn tiêu dùng Hình 3.7. Hình giao diện trang tư vấn tiêu dùng 3.1.5.5.3. Giao diện trang liên hệ Hình 3.8. Hình giao diện trang liên hệ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang52 3.1.5.5.4. Giao diện trang giới thiệu công ty Hình 3.9. Giao diện trang giới thiệu công ty 3.1.5.5.5. Giao diện trang sản phẩm Hình 3.10. Giao diện trang sản phẩm Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang53 Hình 3.11. Giao diện trang sản phẩm 3.1.5.5.6. Giao diện trang chi tiết sản phẩm Hình 3.12. Giao diện trang chi tiết sản phẩm Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang54 Hình 3.13. Giao diện trang chi tiết sản phẩm 3.1.5.5.7. Giao diện trang giỏ hàng Hình 3.14. Giao diện trang giỏ hàng Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang55 3.1.5.5.8. Giao diện trang đăng nhập Hình 3.15. Giao diện trang đăng nhập 3.1.6. Các modules chức năng cho website 3.1.6.1. Các chức năng thanh toán Hiện tại website của công ty đã tích hợp được các chức năng thanh toán trực tuyến như thanh toán thông qua ngân lượng, thông qua bảo kim, thanh toán qua Paypal và hai hình thức thanh toán thông dụng là chuyển khoản ngân hàng và thanh toán khi nhận hàng. Các modules này giúp khách hàng ở xa, hay bất tiện việc khi đến cửa hàng để thanh toán có thể thanh toán trực tuyến nhanh chóng, thuận lợi chỉ sau vài cú nhấp chuột là có thể hoàn thành thủ tục để nhận hàng. Nhìn chung các hình thức thanh toán trực tuyến trên là tốt mặc dù khách hàng có thể phải chi ra một số chi phí nhỏ để trả cho các nhà giao dịch trung gian.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang56 * Thanh toán với Ngân lượng: Hình 3.16. Thanh toán trực tuyến thông qua Ngân Lượng * Thanh toán với Bảo Kim: Hình 3.17. Thanh toán trực tuyến thông qua Bảo Kim Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang57 * Thanh toán với Paypal: Hình 3.18. Thanh toán trực tuyến thông qua PayPal 3.1.6.2. Chức năng tìm kiếm Chức năng tìm kiếm mọi sản phẩm trong trang website cũng được tích hợp. Chức năng tìm kiếm sẽ giúp cho khách hàng có thể tìm kiếm ra những sản phẩm mà mình muốn mua một cách nhanh chóng, không mất nhiều thời gian. Thêm vào đó, có thể tìm những thông tin khuyến mãi, tư vấn tiêu dùng thuận tiện. Mặc dù có rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên module này vẫn còn tồn tại một số còn hạn chế như: kết quả tải lên chưa được nhanh.Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang58 3.1.7. Quy trình đặt hàng Quy trình đặt hàng được thiết kế theo chuẩn của website thương mại điện tử quốc tế. Nếu khách hàng đã có thói quen mua sắm trực tuyến sẽ không có lạ lẫm gì đối với tính năng này. Nếu khách hàng chưa quen, lược đồ hiển thị ngay đầu trang sẽ giúp khách hàng hình dung ra ngay công việc cần làm. Các bước thực hiện cụ thể: Bước 1: Chọn hàng cần mua Khi khách hàng ưng ý với một sản phẩm nào đó, khách hàng tiến hành nhấn vào nút thêm vào giỏ hàng, sản phẩm được thể hiện trong giỏ hàng như hình dưới đây: Nếu khách hàng muốn chỉnh sửa về số lượng thì nhấn vào 2 nút +/- để thêm số lượng sau đó khách hàng nhấn tiếp nút cập nhật giỏ hàng (Update Cart). Còn muốn tiếp tục xem sản phẩm thì nhấn tiếp tục mua hàng (Continue Shopping). Bước 2: Kiểm tra thông tin thanh toán ở Hoá đơn đến và lựa chọn địa chỉ vận chuyển.Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang59 Bước 3: Lựa chọn hình thức thanh toán Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang60 Bước 4: Xác nhận đơn hàng Sau khi đã hoàn tất các bước trên, khách hàng hoàn thành bước cuối cùng là xác nhận đơn hàng. Nếu thanh toán thông qua tài khoản Ngân lượng, Bảo kim, ngay khi khách hàng đặt hàng và thanh toán tiền, hệ thống tài khoản Ngân lượng, Bảo kim sẽ tự động gửi email thông tin đơn đặt hàng về cho Toàn Thủy, Toàn Thủy xác nhận đơn đặt hàng, gửi hàng theo thông tin trên đơn đặt hàng tới địa chỉ nhận hàng cho khách hàng, khi nhận được hàng, khách hàng thông báo cho Ngân lượng, Bảo kim đã nhận được hàng, Ngân lượng, Bảo kim sẽ chuyển tiền qua cho công ty. Trường hợp khách hàng muốn thanh toán khi nhận hàng (chỉ áp dụng trong thành phố và các tỉnh lân cận), đơn đặt hàng sẽ gửi về cho Toàn Thủy. Sau đó công ty sẽ xác nhận thông tin rồi chuyển nhân viên đi giao hàng. 3.1.8. Tối ưu hóa trên các thiết bị di động Trong cuộc sống hiện nay, điện thoại di động được sử dụng phổ biến vì có nhiều tính năng như một máy tính. Vì vậy tối ưu hóa website trên các thiết bị di động có tác động rất lớn đến việc bán sản phẩm của công ty. Thay vì phải mua hàng qua máy tính thì hiện nay khách hàng có thể thao tác trên điện thoại di động để mua hàng khi có nhu cầu vừa tiện lợi vừa nhanh gọn. (Nguồn : Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang61 3.1.9. Phân tích các chỉ số khi triển khai website Chấm điểm trang website qua công cụ Woorank (Nguồn : Woorank.com) Theo mức đánh giá của công cụ Woorank thì website chỉ đạt được số điểm là 51,9 điểm. Con số này là rất khiêm tốn với một website thương mại điện tử, ta có thể thấy ngoài những điểm thông qua thì vẫn còn những lỗi trong website cần được khắc phục sớm trong thời gian tới nhằm hoàn thiện website để tăng tính hiệu quả của trang web. Đo tốc độ tải trang qua công cụ trực tuyến Pingdoom Tools (Nguồn : Đại học K n h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang62 Qua nhiều lần kiểm tra tốc độ website thì nhận thấy tốc độ tải trang tốt nhất trong các lần kiểm tra là 13,87s, theo phân tích của Pingdom Tools thì website chậm hơn so với các website thử nghiệm là 90% con số này là rất thấp. Ðối với những khách hàng không có thời gian nhiều và không thích chờ đợi thì ðiều này sẽ ảnh hưởng đến việc kinh doanh của công ty. Vì vậy trong thời gian tới sẽ nghiên cứu để khắc phục và cải thiện tốc độ tải trang. Thống kê bằng Google Analytics (Nguồn: https://www.google.com/analytics) Đây là phân tích của Google Analytics từ ngày 15/4 đến ngày 4/5 cho ta thấy được các chỉ số người dùng vào trang web, thời gian lưu lại trang web, số lần xem trang,dù mới chỉ triển khai website nhưng chúng ta thấy đã có một số lượng tương đối khách hàng vào website. Mặc dù số lượng vào xem trang cũng tương đối nhiều là 99 người nhưng tỷ lệ thoát liền sau đó mà không tương tác cũng rất cao là 58,70%. Vì vậy, chúng ta phải tìm hiểu nguyên nhân vì sao mà khách hàng lại thoát ngay sau khi vào. Thêm vào đó là chỉ số quay lại website chỉ chiếm tỷ lệ 27,5% đều này cho thấy website vẫn còn nhiều hạn chế khiến khách hàng không muốn quay lại xem trang. Đa số người vào website ở thành phố Huế chiếm tỉ lệ 35,51% số phiên các tỉnh lân cận hầu như không có lượt xem trang nào. Vì thế, phải đẩy mạnh việc tối ưu công cụ tìm kiếm website để đáp ứng được với mục tiêu đề ra của công ty. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang63 3.2. Đề xuất về mục tiêu TMĐT Dựa theo những phân tích cụ thể về khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm, phân tích SWOT, ta có thể đề xuất một số mục tiêu về TMĐT để giúp công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc tạo ra một mục tiêu được xác định rõ ràng sẽ cung cấp phương hướng cho quá trình tạo ra các dịch vụ thương mại điện tử hiệu quả. Công ty sẽ gặp khó khăn trong việc tạo sản phẩm, duy trì một sản phẩm mới và hiệu quả nếu không có một mục tiêu cụ thể. Dưới đây là các mục tiêu được đặt ra cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy: - Nhận 15% doanh thu công ty thông qua thương mại điện tử trong vòng 4 năm. - Giảm 25% chi phí bán hàng và hỗ trợ trong vòng 4 năm bằng cách chuyển sang các ứng dụng trực tuyến. - Tăng cường nhận thức của nhân viên về các sản phẩm mới. - Giảm 15% chi phí hỗ trợ khách hàng bằng cách tăng cường các công nghệ truyền thông trực tuyến. 3.3. Đề xuất các giải pháp chiến lược cho công ty 3.3.1. Giải pháp sử dụng các hỗ trợ offline Việc kết hợp các phương thức quảng cáo truyền thống như quảng cáo trên tivi, tờ rơi, hay banner sẽ làm giảm đi sự quá tải trong hệ thống hoạt động online của mình nơi mà hoạt động kinh doanh thật sự diễn ra nhưng vẫn đem lại hiệu quả nhất định. 3.3.2. Giải pháp mở rộng tiện ích của thương mại điện tử - Gửi thông tin quảng cáo, khuyến mãi, sản phẩm mới qua mail: Gửi mail các thông tin của sản phẩm, cũng như thông tin khuyến mãi của công ty qua email thu thập được từ khách hàng. Thêm vào đó, sử dụng mẫu đăng kí của khách hàng quan tâm trên website của mình để gửi đến khách hàng. - Sử dụng quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm: Đây là hình thức đưa thông tin về các sản phẩm và dịch vụ trên website của công ty vào các website tìm kiếm nổi tiếng như Google, Yahoo, các website tìm kiếm trong nước... hay thậm chí là những nhóm bán hàng trên mạng xã hội Facebook, G+. Khi đó khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp tḿ kiếm sản phẩm bằng cách đánh vào công cụ tìm kiếm những từ ngữ Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 64 có liên quan đến sản phẩm. Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị lên nhưng thực tế khách hàng chỉ xem 1 đến 5 trang kết quả. Do vậy, chúng ta phải làm sao cho thông tin của sản phẩm của chúng ta có thể hiển thị ngay trang đầu trên công cụ tìm kiếm. Có rất nhiều cách như: sử dụng đúng từ khoá, miêu tả tiêu đề đúng cách, mật độ đường liên kết trong web trong đó sử dụng từ khoá đúng cách là một trong những giải pháp để đạt vị trí cao trong công cụ tìm kiếm hiệu quả nhất. Thậm chí có thể để ra chi phí để thuê quảng cáo trên Google Adwords. - Tạo ra các sự kiện trên Fanpage của công ty: Ngày nay, khi mạng xã hội đang phát triển mạnh thì hình thức quảng cáo trên fanpage rất hữu dụng. Chúng ta có thể tạo ra một số sự kiện để lan tỏa thông tin của công ty qua các lượt like, share trên facebook để thu hút khách hàng. Hình 3.2: Fanpage của Công ty TNHH Toàn Thủy 3.3.3. Lập phương thức hỗ trợ khách hàng qua mạng - Phương thức chăm sóc khách hàng: Xem xét một cách nghiêm túc vấn đề chăm sóc khách hàng đối với bất kỳ người nào viếng thăm website, các dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ được triển khai và cung cấp thường xuyên. - Những chỉ dẫn về Website Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 65 + Cung cấp cho khách hàng tiềm năng những lời chỉ dẫn rõ ràng và minh bạch về cách thức sử dụng Website của bạn. + Chỉ cách đăng ký thông tin sản phẩm, liên lạc thường xuyên khi khách hàng đặt hàng. + Chỉ cách tiến hành thanh toán và những việc cần làm trong quá trình thanh toán. - Thường xuyên trả lời những câu hỏi của khách hàng Các hình thức hỗ trợ khác qua email, qua điện thoại 3.4. Phân tích tính khả thi khi xây dựng website cho công ty TNHH Toàn Thủy 3.4.1. Về kỹ thuật Về cơ bản, website đã được xây dựng xong, qua thử nghiệm website đã đáp ứng được hầu hết các yêu cầu đã mô tả trước khi xây dựng. Nhưng khi đưa vào ứng dụng trong thực tế không thể tránh khỏi có thể sẽ gặp phải một số lỗi ngoài dự kiến nhưng từ đó có thể thấy và khắc phục để website tốt hơn. 3.4.2. Về lịch trình Triển khai hệ thống bao gồm các công việc như xây dựng website, mua tên miền, hướng dẫn ứng dụng hệ thống cho nhân viên và bảo trì. Về vấn đề này thì thời gian ước tính khoảng 2 đến 3 tháng . 3.4.3. Về chính sách Đối với ban lãnh đạo công ty, ứng dụng TMĐT giúp họ có cái nhìn tổng quan hơn về chiến lược kinh doanh mới của công ty, khả năng mở rộng thị trường và khả năng cạnh tranh. Đối với các nhân viên trong công ty, triển khai ứng dụng hệ thống này đồng nghĩa với việc họ được tiếp cận các thông tin từ công ty một cách đầy đủ và chính xác nhất thông qua Internet, đây là điều mà bất cứ nhân viên nào trong công ty cũng có thể thực hiện dễ dàng. 3.4.4. Về vận hành Quá trình triển khai trong thời gian đầu sẽ có sự hỗ trợ từ người xây dựng hệ thống nhằm hướng dẫn 1 cách chi tiết các cách sử dụng cho nhân viên sau đó bàn giao cho công ty để cập nhật thông tin, sản phẩm, giá 3.4.5. Về kinh tế Đại ọc Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 66 Với việc công ty đã có bộ phận kỹ thuật (có nhân viên CNTT) nên chi phí sẽ được giảm tối thiểu so với phải thuê những công ty CNTT bên ngoài để quản lý[4]. Bảng 3.14: Bảng dự trù kinh phí ĐVT: Nghìn đồng Chi phí ban đầu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Thuê hosting 600000 600000 600000 600000 600000 600000 Mua tên miền 220000 450000 450000 450000 450000 450000 Đào tạo huấn luyện người dùng 0 0 0 0 0 0 Quảng cáo qua tờ rơi - truyền hình 3500000 3500000 3500000 3500000 3500000 3500000 Quảng cáo qua Internet 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000 2000000 Phí Internet 0 220000 220000 220000 220000 220000 Trả lương nhân viên 3500000 3500000 3500000 3500000 3500000 3500000 TỔNG CỘNG 9820000 10270000 10270000 10270000 10270000 10270000 Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 67 PHẦN 3. KẾT LUẬN 1. Kết quả đạt được Trong thời đại mà nhu cầu sử dụng Internet tăng một cách nhanh như hiện nay thì việc áp dụng thương mại điện tử vào kinh doanh là xu thế tất yếu cho sự phát triển và mở rộng thị trường của tất cả các tổ chức ở hiện tại và tương lai. Vì vậy việc giới thiệu và bán hàng qua mạng là một phương án cần thiết cho công ty cũng như thuận tiện cho khách hàng. Qua quá trình nghiên cứu và triển khai cùng với những kiến thức đã được học và tích lũy ở trường tôi đã hoàn thành xong đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử cho công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy dựa trên phần mềm quản trị nội dung WordPress”. Đề tài đã đưa ra những giải pháp cần thiết để giúp công ty phát triển và mở rộng lĩnh vực kinh doanh. Qua quá trình thực hiện, đề tài đã đạt được: - Xây dựng thành công Website TMĐT phù hợp với đặc điểm, nội dung của một website bán hàng trực tuyến cho công ty TNHH Toàn Thủy, Huế - Website đã tích hợp được các hình thức thanh toán trực tuyến trong và ngoài nước. - Hỗ trợ một số chức năng giúp khách hàng có thể nhanh chóng tìm được sản phẩm mình ưng ý. 2. Hạn chế của đề tài Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành đề tài nhưng do kinh nghiệm thực tế và thời gian còn hạn chế nên đề tài tồn tại một số hạn chế sau: - Tốc độ tải trang còn chậm. - Một số chức năng như tìm kiếm và so sánh sản phẩm còn chưa được hoàn chỉnh. - Chưa tối ưu được từ khóa tìm kiếm. 3. Hướng phát triển đề tài - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người sử dụng. - Cải thiện tốt hơn tốc độ tải trang của website. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 68 - Tìm hiểu và hoàn thiện các chức năng chưa hoàn chỉnh trong website như: so sánh, xem nhanh. - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Nhìn chung website đã đáp ứng được yêu cầu của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy về vấn đề bán hàng trực tuyến cũng như vấn đề phát triển và quảng bá hình ảnh của công ty đến nhiều khách hàng hơn. Việc này sẽ góp phần vào sự phát triển của công ty, xây dựng uy tín của doanh nghiệp trở nên vững chắc hơn trong lĩnh vực điện máy-điện lạnh trên địa bàn thành phố Huế và các vùng lân cận. Dù còn một số hạn chế trong việc xây dựng website nhưng những tồn tại đó sẽ sớm được khắc phục để tạo ra sự chuyên nghiệp cho thương hiệu cũng như những phản hồi tốt từ khách hàng. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Trang 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Thương mại điện tử - Wikipedia [2]. PGS.TS.NGƯT Nguyễn Văn Hồng, TS Nguyễn Văn Thoan (2013), Giáo trình thương mại điện tử, NXB Bách Khoa, Hà Nội. [3]. Website: [4]. Website: [5]. Tài liệu của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy [6]. Sàn thương mại điện tử nào lớn nhất Việt Nam 2015? < 20160418164042708.chn> [7]. Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011– 2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế, Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế - [8]. Khái niệm và lịch sử hình thành ngành thương mại điện tử - [9]. Báo cáo tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy năm 2013 và 2014 [10]. Website của công ty trách nhiệm hữu hạn Toàn Thủy - [11]. UNCTAD – “Ecommerce and Development Report 2015” - [12]. Website: Đại học Ki h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang PHỤ LỤC Phụ lục 1: Quy trình xây dựng một website TMĐT 1.1. Đăng ký tên miền Tên miền thực chất đó là sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet, nói cách khác tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên Internet. Tên miền gắn liền với công ty và thương hiệu của công ty mình lựa chọn, do vậy việc lựa chọn tên miền cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau : - Tên miền phải ngắn gọn. - Tên miền dễ đọc, dễ viết. - Tên miền riêng biệt, ấn tượng và không nhầm lẫn. 1.2. Lựa chọn nhà cung cấp Hosting Đăng ký các nhà cung cấp hosting uy tín để tránh trường hợp bị mất website vì nhà cung cấp lừa đảo. Hiện nay ở Việt Nam có rất nhiều các nhà cung cấp tốt vì vậy việc đăng ký rất dễ dàng và nhanh chóng. 1.3. Xây dựng website Chúng ta có thể xây dung website bằng 2 cách là ở localhost hay trên hosting. Và sau đây xin giới thiệu xây dựng website trực tiếp trên Hosting. Sau khi bạn mua hosting xong nhà cung cấp sẽ cho bạn một tài khoản để chứa thư mục website của bạn. Và bạn bắt đầu tiền hành cài đặt trên đó: Đại ọc Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Bước 1: Đăng nhập vào trang quản lí hosting. Sau khi đăng nhập vào bạn sẽ thấy trang quản lí như thế này (ở đây tôi chọn nhà cung cấp hostvn.net) Bước 2: Bạn tiến hành download gói Wordpress và tiến hành upload vào lên thư mục FileManager (public_html). Sau đó bạn giải nén file wordpress mới upload. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Bước 3: Bạn vào hosting vào mục MySQL Databases để tạo database và user database để sử dụng cho qua tŕnh cài đặt wordpress. Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Bước 4: Các bạn click phải chuột vào file wp-config.php và chọn Edit, Các bạn thay đổi các thông số: database, user database, password vào file cho phụ hợp như thông số mình đã tạo. Sau đó click vào Save để lưu file. Bước 5: Các bạn vào tên miền đã mua để cài đặt wordpress. Ví dụ: toanthuy.tk Các bạn chọn ngôn ngữ xong chọn Continue Sau click vào Continue các bạn điền đầy đủ thông tin website như: Title site, user password admin website và chọn Install WordPress Đại học Kin h tế Hu ế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Sau khi click vào Install WordPress các bạn sẽ thấy thông báo cài đặt thành công. 1.4. Thiết kế lại giao diện Sau khi website được cài đặt xong, tiến hành thiết kế lại giao diện cho phù hợp với mục đích mà trang web hướng tới cũng như đáp ứng những nhu cầu của khách hàng, tạo cho trang web mang lại sự thuận lợi nhất, tiện dụng nhất cho khách hàng. 1.5. Cập nhật nội dung cho website Website mà không có nội dung cũng giống như chúng ta xây dựng một ngôi nhà rồi để trống nó vậy. Một website đẹp không chỉ do giao diện nó đẹp mà nội dung nó còn phải hay, hấp dẫn, hệ thống thanh toán tiện lợi mới thuyết phục được khách hàng truy cập vào website. Thường xuyên cập nhật thông tin và các sản phẩm được ưa chuộng, liên tục làm mới website bằng các tin tức hay khuyến mãi.Đại học Kin tế H uế Khóa luận tốt nghiệp SVTH: Nguyễn Nhật Quang Phụ lục 2: Google analytics Google Analytic là một công cụ phân tích Website được cung cấp bởi Google. Đây được xem là công cụ rất hiệu quả dành cho những Webmaster và những người làm SEO khi muốn thông kê những thông tin về website của mình. Google Analytic bao gồm những chức năng chính nào? - Dash Board : Là trang thông tin chung thống kê những thông số về website của bạn, bạn có thể tùy biến trang Dash Board này để hiện những thông tin mà bạn quan tâm. - Visitors : Tất cả những thông tin đến từ người truy cập vào website của mình, thông tin này giúp bạn thống kê số lượng người truy cập vào website tăng hay giảm để từ đó có những bước chỉnh sửa nội dung thu hút hơn. - Traffic Sources : Phần này thống kê nguồn truy cập vào website của bạn đến từ đâu, được truy cập từ những website nào. Đối với việc làm SEO, những thông tin này có thể giúp thống kê được nguồn back-link từ đâu. - Content : Các báo cáo trong phần này sẽ tập trung vào nội dung thông tin trên website của bạn, phần nào được ghé thăm nhiều nhất. Ngoài ra phần này còn cung cấp 1 số thông tin liên quan đến từ khóa, lượng khách viếng thăm sử dụng những từ khóa nào để truy vấn vào website của bạn... Đại học Ki h tế Hu ế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnhat_quang_5649.pdf
Luận văn liên quan