Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính 64 dãy động mạch chi dưới tại bệnh viện Việt Đức

TÁI TẠO TƯƠNG PHẢN TỐI ĐA (MIP)  Thể hiện rõ nét toàn bộ hệ thống mạch máu cần khảo sát.  Dễ dàng phân biệt các điểm vôi hóa và mạch máu.  Khó đánh giá khi mạch máu không thẳng và tiếp xúc nhiều với xương

pdf5 trang | Chia sẻ: anhthuong12 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính 64 dãy động mạch chi dưới tại bệnh viện Việt Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/17/2018 1 KỸ THUẬT CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Nguyễn Mạnh Linh Vũ Văn Toàn Nguyễn Tuấn Hải ĐẶT VẤN ĐỀ  Bệnh lý về mạch máu chi dưới ngày càng tăng.  Tỷ lệ bệnh xơ vữa động mạch cao trong những năm gần đây.  Cắt lớp vi tính đa dãy là phương pháp thăm khám ít xâm lấn và hiệu quả chẩn đoán cao. CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT Siêu âm DSA MRA CTA ƯU ĐIỂM CỦA CTA  Là phương pháp khảo sát ít xâm lấn.  Thời gian khảo sát nhanh.  Có độ phân giải cao.  Có độ phân giải không gian cao. CÁC ƯU THẾ CỦA CLVT-64 DÃY  Giúp khảo sát toàn mạch máu chi dưới 1 lần chụp  Không ảnh hưởng nhu động ruột  Linh hoạt trong việc giảm mức năng lượng - Giúp giảm liều tia cho bệnh nhân - Giúp tăng tuổi thọ của bóng CÁC HẠN CHẾ CỦA CLVT-64 DÃY MẠCH CHI DƯỚI  Không thực hiện được đối với những bệnh nhân dị ứng thuốc cản quang.  Đối với những bệnh nhân có nẹp vít kim loại hay xuyên đinh nội tủy thì có thể có xảo ảnh tại vùng đó.  Đối với bệnh nhân không hợp tác tốt thì cần phải gây mê để chụp.  Bệnh nhân phải chịu một liều phóng xạ tia x hinhanhykhoa.com 8/17/2018 2 CHỈ ĐỊNH  Tắc động mạch cấp và mãn tính.  Dị dạng mạch.  Kiểm tra sau đặt Stent động mạch.  Đánh giá giải phẫu bình thường và bất thường hệ động mạch chi dưới. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Các chống chỉ định của CLVT  Phụ nữ có thai, Dị ứng thuốc cản quang  Suy thận KỸ THUẬT KHẢO SÁT  Chuẩn bị dụng cụ.  Chuẩn bị bệnh nhân. ế Tư th bệnh nhân.  Yếu tố kỹ thuật và thuốc cản quang.  Kỹ thuật tái tạo hình. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ Máy CLVT Optima CT660 GE và Máy bơm thuốc cản quang CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN  Nhịn ăn từ 4-6 giờ.  Giải thích cho bệnh nhân hiểu rõ quy trình chụp.  Viết cam kết tiêm thuốc cản quang  Tháo hết tất cả các vật cản quang ra khỏi vùng cần thăm khám  Đặt đường truyền 18G hoặc 20G Tư thế đặt bệnh nhân 8/17/2018 3 QUÉT HÌNH ĐỊNH VỊ - Hình định vị hướng trước sau. - Lát cắt đầu tiên ngay động h hủ b ị í êmạc c ụng v tr tr n ngã ba chủ chậu. - Lát cắt cuối cùng hết bàn chân. KỸ THUẬT - mAs : 250-350 - Kv: 120 - Pitch & tốc độ bàn 0.516:1 20.62 - Độ dày lát cắt (mm) : 5.0 - Thời gian chụp:30- 40s - Tốc độ quay của bóng(s) :0.7 - Tái tạo lát cắt: 0,625mm THUỐC CẢN QUANG  Nồng độ: 350-370 mg l/ml  Liều dùng: 1,5-2ml/kg cân nặng.  Tốc độ tiêm: 3 pha - 3.5ml/s x 70ml thuốc pha 1 - 4.5ml/s x 50ml phase 2 - 4.5ml/s x 30ml nước muối pha 3  Tổng thời gian tiêm: 39s CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH ẢNH  Tốc độ di chuyển bàn và độ phân giải không gian.  KV, mAs và nồng độ thuốc cản quang cũng ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh .  bệnh nhân bị vôi hóa thành mạch máu nên dùng kV thấp và thuốc cản quang có nồng độ iod thấp 300mgl/ml.  Sự hợp tác của bệnh nhân. KỸ THUẬT TÁI TẠO HÌNH  VRT: Volume Rendering Technique MIP M i I i P j i : ax mum ntens ty ro ect on  CPR: Curved Planar Reformation TÁI TẠO THỂ TÍCH (VRT)  Thể hiện toàn bộ hệ thống mạch máu.  Thấy được sự tuần hoàn bàng hệ.  Đánh giá vị trí giải phẫu ở vùng tổn thương.  Hình ảnh không rõ đối với những bệnh nhân bị vôi hóa thành mạch. hinhanhykhoa.com 8/17/2018 4 TÁI TẠO THỂ TÍCH (VRT) TÁI TẠO TƯƠNG PHẢN TỐI ĐA (MIP)  Thể hiện rõ nét toàn bộ hệ thống mạch máu cần khảo sát. Dễ dà hâ biệt á điể ôi hó à ng p n c c m v a v mạch máu.  Khó đánh giá khi mạch máu không thẳng và tiếp xúc nhiều với xương TÁI TẠO TƯƠNG PHẢN TỐI ĐA (MIP) TÁI TẠO CPR  Có thể ruỗi , xoay được nhiều góc độ khác nhau. Thô h ờ khả á CPR h ừ ng t ư ng ta o s t c o t ng bên động mạch .  Đánh giá mức độ hẹp rất tốt. CPR SO SÁNH MIP & CPR 8/17/2018 5 TÁI TẠO THỂ TÍCH (VRT) KẾT LUẬN  Chụp CTA là kỹ thuật ít xâm lấn có độ chính xác cao với thời gian thăm khám nhanh.  Mỗi tuần tại BV VIỆT ĐỨC trung bình có từ 10-15 trường hợp.  Ở đây chúng tôi đưa ra pp chụp clvt 64 dãy mạch máu chi dưới ở bệnh viện Việt Đức từ 2011 đến nay hinhanhykhoa.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfky_thuat_chip_cat_lop_vi_tinh_64_day_dong_mach_chi_duoi_tai_benh_vien_viet_duc_1565_2087827.pdf
Luận văn liên quan