Kỹ thuật thi công I

Khu vực san đất có kích thước 650x700m2 với bản đồ địa hình như hình vẽ. Độ chênh cao đường đồng mức 0,5m I.Tính toán khu vực xây dựng Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đất đào và phần đất đắp. Trình tự tiến hành theo các bước sau: 1.Chia khu đất san bằng thành các ô vuông : Ơớ đây phân chia với cạnh ô vuông bằng 100m, kẻ đường chéo, trong những ô tam giác xuôi chiều với đường đồng mức đi qua các ô lưới đó,khu đất xây dựng được chia thành 98 ô tam giác được đánh số như trên hình vẽ (hình 1). 2. Tính cao trình đen ở các dỉnh ô vuông Cao trình đen được tính nội suy từ đường đồng mức bằng các mặt cắt qua các đỉnh ô vuông đó

doc35 trang | Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 3859 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kỹ thuật thi công I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I PHẦN SAN ĐẤT Khu vực san đất có kích thước 500 x 650m2 với bản đồ địa hình như hình vẽ. Độ chênh cao đường đồng mức 0,3 m. I. Tính toán khu vực xây dựng Tính san bằng khu vực xây dựng theo yêu cầu cân bằng phần đất đào và phần đất đắp. Trình tự tiến hành theo các bước sau: 1. Chia khu đất san bằng thành các ô vuông : Ở đây phân chia với cạnh ô vuông bằng 100m, kẻ đường chéo, trong những ô tam giác xuôi chiều với đường đồng mức đi qua các ô lưới đó, khu đất xây dựng được chia thành 70 ô tam giác. 2. Tính cao trình đen ở các đỉnh ô vuông Cao trình đen được tính nội suy từ đường đồng mức bằng các mặt cắt qua các đỉnh ô vuông đó Hi = n2 + Kết quả ghi trên bình đồ san bằng 3. Tính cao trình san bằng : H0 = Trong đó n là cạnh của tam giác vuông cân , m là cạnh của tam giác vuông không cân (m) 4. Tính cao trình thi công : htc = H - H0 Kết quả độ cao tự nhiên, độ cao thi công được ghi trên bình đồ. 5. Tính khối lượng đất các lăng trụ tam giác: a) Với các ô hoàn toàn đào hoặc hoàn toàn đắp được tính theo công thức: Vđào (đắp) = và Vđào (đắp) = b) Với các ô chuyển tiếp: Vđào (đắp) = và Vđào (đắp) = Vđào (đắp) = Vi- Vchêm Trong đó: + Dấu của Vchêm lấy theo dấu của h1 + h1, h2, h3 ở mẫu số lấy theo giá trị tuyệt đối Các số liệu tính toán được ghi ở bảng 6. Tính khối lượng đất mái dốc: Đất mái dốc đào hoặc đắp được tính theo công thức: VI = (dấu của vi lấy theo h1) VII = Với: m là hệ số mái dốc = 0,85 Kết quả tính toán ghi ở bảng dưới Từ đó ta có : - Tổng khối lượng đất đắp: Vđắp = (Vđắp + (Vmd đào = (m3) - Tổng khối lượng đất đào: = 185265,86(m3) Xét độ tơi xốp của đất: đất thi công là đất cấp II có hệ số tơi xốp là k0 = 0.03. 185265,86(1+0,03) =190823,84(m3) Sai số giữa khối lượng đào và đắp: = 190823,84 - 186008,87 = 4815 (m3) II. Xác định hướng vận chuyển và khoảng cách vận chuyển trung bình Từ biểu đồ cutinop ta xác định được các giá trị wx, wy Wx = 71891039,5 Lx = 388,84m Ly = 176,932m L = 427,202m Wy = 32712237,4 Suy ra cự ly vận chuyển trung bình của khu đất cần san bằng là: BẢNG TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP TT Delta h Hb x l hi Vi 100 x 100cm 1 0.5 0.5 17.26 139.15 0.56 Täøng H1 -0.23 2 0.5 0.5 67.26 139.15 0.74 Täøng H2 11.97 3 0.5 1 28.11 149.72 1.09 Täøng H3 28.72 4 0.5 1 128.11 149.72 1.43 Täøng H6 45.99 5 0.5 1.5 78.39 88.33 1.94 Täøng H7 2.46 6 0.5 2 90.07 121.78 2.37 Täøng 88.91 7 0.5 2.5 57.8 88.79 2.83 Vj 50 x 100cm 8 0.5 3 55.05 97.66 3.28 Täøng H1 0.40 Täøng H2 0.33 9 0.5 0.5 0 0 0.50 Täøng H3 3.45 10 0.5 0.5 47.7 133.95 0.68 Täøng 4.18 11 0.5 1 11.08 134.55 1.04 12 0.5 1 111.32 133.02 1.42 13 0.5 1.5 78.3 93.03 1.92 14 0.5 2 85.28 93.63 2.46 15 0.5 2.5 94.71 90.84 3.02 16 0.5 3.5 7.5 100.64 3.54 17 0.5 0 46.47 73.01 0.32 18 0.5 0.5 21.86 134.92 0.58 19 0.5 0.5 122.12 138.6 0.94 20 0.5 1 79.79 110.66 1.36 21 0.5 1.5 67.88 99 1.84 22 0.5 2 67.17 77.42 2.43 23 0.5 3 13.63 100.23 3.07 24 0.5 3.5 10.57 111.05 3.55 25 0.5 0 22.63 73.56 0.15 26 0.5 0 71.4 74.48 0.48 27 0.5 0.5 94.96 147.35 0.82 28 0.5 1 42.75 97.16 1.22 29 0.5 1.5 39.59 86.43 1.73 30 0.5 2 56.69 87.78 2.32 31 0.5 3 0 0 3.00 32 0.5 3 99.24 137.19 3.36 33 0.5 0 8.84 84.53 0.05 34 0.5 0 61.37 90.41 0.34 35 0.5 0.5 61 150.62 0.70 36 0.5 0.5 158.88 168.52 0.97 37 0.5 1 69.36 74.36 1.47 38 0.5 2 21.74 91.39 2.12 39 0.5 2.5 18.88 50.02 2.69 40 0.5 3 58.86 147.56 3.20 41 0.5 0 1.27 117.9 0.01 42 0.5 0 94.01 123.92 0.38 43 0.5 0.5 20.26 170.44 0.56 44 0.5 0.5 100.27 167.37 0.80 45 0.5 1 14.94 64.72 1.12 46 0.5 1.5 34.99 44.87 1.89 47 0.5 2 78.6 115.89 2.34 48 0.5 3 4.29 153.95 3.01 49 0.5 0 -24.86 138.33 -0.09 50 0.5 0 13.05 132.25 0.05 51 0.5 0 84.33 125.04 0.34 52 0.5 0.5 30.63 156.91 0.60 53 0.5 0.5 107.09 147.89 0.86 54 0.5 1 51.02 76.49 1.33 55 0.5 2 14.25 110.31 2.06 56 0.5 2 82.23 99.12 2.41 57 0.5 0 -90.45 133.1 -0.34 58 0.5 0 -57.51 126.35 -0.23 59 0.5 0 14.62 110.79 0.07 60 0.5 0 83.04 126.45 0.33 61 0.5 0.5 0 0 0.50 62 0.5 0.5 98.71 121.59 0.91 63 0.5 1.5 17.75 105.45 1.58 64 0.5 2 8.59 101.22 2.04 Ho = 1.49706 BẢNG XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG ĐẤT MÁI DỐC STT h1 h2 m*l/2 Vi Khäúi læåüng (m3) (m) (m) (m3) Âaìo Âàõp (1) (2) (3) (4) (5) (6) V1 -0.937 -0.757 21.25 15.419 0 15.419 V2 -0.757 -0.407 42.5 15.700 0 15.700 V3 -0.407 -0.067 42.5 3.617 0 3.617 V4 0 -0.067 33.69 0.051 0 0.051 V4' 0 0.443 8.81 0.576 0.576 0 V5 0.443 0.873 8.81 4.221 4.221 0 V6 0.873 1.333 8.81 11.183 11.183 0 V7 1.333 1.783 8.81 21.829 21.829 0 V8 1.783 2.043 8.81 32.386 32.386 0 V9 2.043 2.053 8.81 36.949 36.949 0 V10 2.053 1.863 8.81 33.852 33.852 0 V11 1.863 1.703 8.81 28.061 28.061 0 V12 1.703 1.513 8.81 22.857 22.857 0 V13 1.513 0.913 8.81 13.754 13.754 0 V14 0.913 0.543 8.81 4.970 4.970 0 V15 0.543 0.083 8.81 1.329 1.329 0 V16 0 0.083 34.83 0.080 0.080 0 V16' 0 -0.587 7.67 0.881 0 0.881 V17 -0.587 -0.997 42.5 28.449 0 28.449 V18 -0.997 -1.167 42.5 50.068 0 50.068 V19 -1.167 -1.427 42.5 72.219 0 72.219 V20 -1.427 -1.727 42.5 106.659 0 106.659 V21 -1.727 -1.837 21.25 67.549 0 67.549 V22 -1.837 -1.587 42.5 125.238 0 125.238 V23 -1.587 -1.487 42.5 100.515 0 100.515 V24 -1.487 -1.447 42.5 91.488 0 91.488 V25 -1.447 -1.347 42.5 83.057 0 83.057 V26 -1.347 -1.177 42.5 68.001 0 68.001 V27 -1.177 -0.997 42.5 50.566 0 50.566 V28 -0.997 -0.937 42.5 39.784 0 39.784 CỰ LI VẬN CHUYỂN TRUNG BÌNH Cư li vận chuyển theo phương x , y : Wx = V.Lx suy ra Lx = Wx/V = 388.034 (m) Wy = V.Ly suy ra Ly = Wy/V = 174.748 (m) Cự li vận chuyển trung bình Ltb : Ltb = 425.567 (m) III. Chọn máy thi công và sơ đồ di chuyển máy: Khu vực san bằng là đất cấp II vùng đất rộng, độ dốc rất bé nên có thể dùng máy cạp để san nền cho khu đất. Chọn máy cạp dz-20 (d498) đều của liên xô với các thông số kỹ thuật của máy như sau: Dung tích thùng : q = 10m3 Chiều rộng lưỡi cắt b = 2,65m. Chiều sâu cắt đất lớn nhất: h = 0,3m. Chiều dài thùng cạp: lx = 8,785m 1. Đoạn đường đào của máy cạp: Với q = 10m3, b = 2,65m, h = 0,3m Ks là hệ số đầy vơi ks =0.95, Kt là hệ số ảnh hưởng đến độ tơi xốp kt = 0,85 2. Năng suất của máy cạp : Với ktg là hệ số sử dụng thời gian ktg = 0,8 Ktx là hệ số tơi xốp của đất ktx = 1,2 T là chu kỳ làm việc của máy cạp Trong đó : l1 là quãng đường đào ldao = 10.65m, cho máy chạy với vận tốc số 1 với vận tốc 2,25km/h = 0,65m/s l2 là quãng đường vận chuyển l2 = l - l1 = 427,202 - 10,65 = 416,55m, cho máy chạy với vận tốc trung bình v2 = 5,1km/h = 1,43m/s, ns là số lần thay đổi số ns = 3, ts là là thời gian thay đổi số ts = 6s, tq là thời gian quay xe: tq =30s, Năng suất ca máy 40,2 x 8 = 321,6m3/ngày, với khu đất cần san bằng ta có thể cho hoạt động cùng lúc 10 máy làm việc suốt tổng số ngày công để máy làm việc để san bằng khu nền : ngày. Thời gian để hoàn thành công tác san bằng khu đất xây dựng là: 575/10 = 57,5 ngày. 3. Sơ đồ di chuyển máy : Với diện đất sàn bằng tương đối rộng, tuyến đào đắp gần nhau, ta cho máy theo hướng đã xác định ở trên theo sơ đồ hình elíp . Tuần tự đào và rải đất theo các vòng nối tiếp nhau kín khu vực đào đắp PHẦN II THI CÔNG ĐỔ BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI I. Số liệu thiết kế: * Công trình nhà 5 tầng , 5 nhịp đối xứng : L1= 3300mm L2 = 3900mm L3 = 1800mm * Bước cột : B = 3600mm * Số bước cột là : 24 bước * Chiều cao tầng : h1 = h2 = 3900m * Kích thước các cấu kiện trong tầng cho như sau : - Móng có một bậc vát: + Diện tích mặt dưới: A x B =2600 x 1600mm + h1 = 200mm, h2 = 300mm, h3 = 1000mm - Kích thước cột ở các tầng : T1,2,3 = 200x400mm T4,5 = 200x250mm - Dầm chính sàn tầng kích thước : 200 x 350mm - Dầm chính sàn mái kích thước : 200 x 350mm - Dầm phụ sàn tầng kích thước : 200 x 300mm - Dầm phụ sàn mái kích thước : 200 x 300mm * Hàm lượng cốt thép cho 1m3 bê tông móng : 60kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông cột : 170kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông dầm phụ : 150kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông dầm chính : 220kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông sàn : 25kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông dầm công xôn : 220kG * Hàm lượng cốt thép cho 1 m3 bê tông dầm bo : 150kG A. Thiết kế ván khuôn: 4 3 2 1 L B Thiết kế hệ thống ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập có hệ thống cột chống riêng cho những ô sàn có kích thước lớn : bxh = 3,3x3,6m , bxh = 3,9x3,6m . I. Tính ván khuôn dầm sàn : Kích thước một ô sàn cho như sau: 1. Cột 2. Dầm phụ 3. Dầm chính 4 5 7 3 10 11 8 2 6 9 1 4. Xà gồ đỡ sàn Cấu tạo ván khuôn dầm chính 1. Thanh đỡ xà gồ. 2. Thanh đỡ xà gồ. 3. Xà gồ đỡ sàn. 4. Thanh nẹp ván sàn 5. Ván sàn 6. Thanh ghìm 7. Thanh nẹp ván thành dầm chính 8. Ván thành dầm chính 9. Cột chốnh dầm chính 10. Ván đáy dầm chính 11. Dây neo 4 3 2 7 6 8 1 5 Cấu tạo ván khuôn dầm phụ: 1. Thanh ghìm 2. Thanh nẹp ván thành dầm 3. Ván thành dầm. 4. Ván sàn 5. Cột chống. 6. Ván đáy dầm. 7. Dây neo 8. Nẹp ván sàn. Với sơ đồ bố trí hệ thống ván khuôn dầm sàn như trên ta có thể đưa về sơ đồ tính như sau: 1. Tính ván sàn: · Sơ đồ làm việc của sàn là dầm liên tục kê trên các gối tựa là xà gồ. · Chọn gỗ ván dày 3cm theo quy cách gỗ xẻ. · Cắt một dải theo phương vuông góc với xà gồ có bề rộng b = 1m để tính . Xem sàn làm việc như một dầm liên tục kê lên các gối tựa là xà gồ. a. Tải trọng tác dụng : l l l l - Trọng lượng của bêtông cốt thép : 0,08 x 2600 x 1 = 208 kG/ m - Trọng lượng ván gỗ : 0,03 x 600 x 1 = 18 kG/ m - Hoạt tải thi công lấy bằng 200 kG/ m ; n=1,4 · Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sàn là : å qtc = 208 + 18 + 200 = 426 kG/ m · Tải trọng tính toán: åqtt = ( 208 + 18 ).1,1 + 200.1,4 =528,6 kG/ m b. Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn theo điều kiện : · Theo điều kiện cường độ : Mmax = Với Mmax = W[s] W = ; [s]=150kG/cm2 Þ Mmax = 150 ´ 150 = 22500 kGcm =225 kGm Þ l = · Theo điều kiện đô võng cho phép: Þ l £ Với e = 105 kG/cm2 , j = cm4 Vậy chọn khoảng cách xà gồ là l = 1m. 2. Tính xà gồ và cột chống xà gồ: · Chọn trước xà gồ tiết diện 6 x 8cm, các cột chống xà gồ được liên kết với nhau bằng các thanh giằng dọc theo phương xà gồ. · Sơ đồ làm việc là dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống xà gồ, chịu tải trọng phân bố đều . a. Tải trọng tác dụng lên xà gồ : - Tải trọng sàn : qtc = 426 kG/m qtc = 528,6 kG/m - Trọng lượng bản thân xà gồ : 0,06.0,08.600 = 2,88 kG/ m - Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ là : å qtc = 426 + 2,88 = 428,88 kG/ m å qtt = 528 + 2,88.1,1 = 531 kG/ m b. Tính khoảng cách cột chống xà gồ theo các điều kiện : · Theo điều kiện cường độ : Mmax = Þ l = Với [s] = 150 kG/ cm2 · Theo điều kiện đô võng: l £ Û l £ Với e = 105 kG/cm2, Chọn khoảng cách giũa các cột chống xà gồ là 1 m. 3. Tính toán kiểm tra tiết diện cột chống xà gồ : Chọn trước tiết cột chống là gỗ tròn Æ80mm. Bố trí hệ giằng dọc theo xà gồ với lx= l/2 ; ly= l (với quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp). Chiều cao cột chống l = 3,9 - 0,08 - 0,03 - 0,2 = 3,59 m Þ lx = m ly = l = 3,59m Tải trọng tác dụng lên cột chống là : N = 1 x 531 = 531kG * Kiểm tra ổn định cột chống heo hai phương : (do cột chống xà gồ đở sàn được giằng theo 2 phương nên làm việc theo hai phương như nhau) rx = 2,0(cm) Ta có m=1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc. Þ lmax = l = 87,5 Þjmax = · Điều kiện ổn định: Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Thanh giằng gỗ chọn kích thước tiết diện 3x8cm, bố trí cột chống xà gồ và giằng cột chống như hình vẽ. l l/4 l/4 l/2 4. Tính ván đáy, cột chống dầm phụ và dầm chính: a.Tính ván đáy dầm phụ: · Tiết diện dầm phụ sàn tầng : 200 x 300mm · Tiết diện dầm phụ sàn mái : 200 x 300mm Ta tính ván đáy và cột chống cho dầm phụ sàn tầng rồi lấy các số liệu tính được sử dụng cho dầm phụ sàn mái bởi vì dầm phụ sàn mái có kích thước tiết diện bằng tiết diện dầm phụ sàn tầng nên tải trọng tác dụng cũng bằng nhau do đó điều kiện cường độ và độ võng cũng được thoả mãn. * Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. * Tải trọng tác dụng : -Trọng lượng bêtông : 0,3. 0,2. 2600 = 156 kG/m -Trọng lượng gỗ ván : (0,03. 0,25 + 2. 0,03. 0,22). 600 = 12,42kG/m - Hoạt tải thi công: 200.0,2 = 40 kG/m qtc = 156 + 12,42 + 40 = 208,42 kG/m qtt = (156 +12,42) x 1,1 + 40 x 1,4 = 241,26 kG/m · Tính toán khả năng làm việc chuẩn ván đáy : Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống. Giá trị mômen lớn nhất trên dầm là: Þ * Kiểm tra theo độ võng cho phép: ; với e = 105 kG/cm2 Þ Vậy ta chọn khoảng cách các cột chống là 0,8m. b. Tính cột chống dầm phụ: Chọn trước tiết cột chống gỗ tiết diện chữ nhật 5x10cm. Bố trí hệ giằng dọc theo dầm phụ với: lx = l/2 ; ly= l (với quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp). Chiều cao cột chống l = 3,9 - 0,08 - 0,3 - 0,2 = 3,27 m Þ lx = m ly = l = 3,32m Tải trọng tác dụng lên cột chống là : N = 0,75 x 241,26 = 181kG * Kiểm tra ổn định cột chống heo phương x : ( phương dọc xà gồ ) * Kiểm tra cột chống theo phương y: Ta có m=1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc. Þ ly = lx = 115 Þ jx = jy = 3100/1152 = 0,23 · Điều kiện ổn định: s = P/j.F = 181/ 0,23.5.10 = 16 kG/cm2 < 150 kG/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Thanh giằng gỗ chọn kích thước tiết diện 3x8cm, bố trí cột chống xà gồ và giằng cột chống như hình vẽ. c. Tính ván đáy dầm chính: · Tiết diện dầm chính : + Cho dầm sàn tầng: 200x350mm + Cho dầm sàn mái:200x350mm Tương tự ta cũng tính cho dầm sàn tầng rồi dùng kết quả tính được sử dụng cho dầm sàn tầng mái . * Chọn ván gỗ dày 3cm cho cả ván đáy và ván thành. * Tải trọng tác dụng : - Trọng lượng bêtông : 0,2x0,35.2600 =182 kG/m - Trọng lượng gỗ ván : (0,25x0,03 + 2.0,27.0,03).600 =14,22 kG/m - Hoạt tải thi công : 200 x 0,2 = 40 kG/m qtc = 182 + 14,22 + 40 =236,22kG/m qtt = (182+ 14,22) .1,1+ 40. 1,4 =271,84 kG/m · Tính toán khả năng làm việc của ván đáy : Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê trên các gối tựa là các cột chống Giá trị mômen lớn nhất trên dầm là: m = [s].w = Þ · Tính theo độ võng cho phép: ;với e = 105 kG/cm2 Vậy ta chọn khoảng cách cột chống là 0,8m d. Tính cột chống dầm chính: Chọn trước tiết cột chống gỗ tiết diện chữ nhật 5x10cm. Bố trí hệ giằng dọc theo dầm chính với lx= l/2 ; ly= l (với quân niệm liên kết giữa 2 đầu cột là khớp). Chiều cao cột chống l= 3,9-0,08-0,35-0,2=3,27 m Þ lx = m ly = l = 3,27m Tải trọng tác dụng lên cột chống là : N = 0,75 x 271,84 = 203,88kG * Kiểm tra ổn định cột chống heo phương x : (phương dọc dầm) *Kiểm tra cột chống theo phương y: Ta có m=1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc. Þ ly = lx = 114 Þ jx = jy = 3100/1142 = 0,24 · Điều kiện ổn định: s = P/j.F = 203,88/ 0,24.5.10 = 17 kG/cm2 < 150 kG/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. Các thanh giăng cột chống dầm chính và dầm phụ bố trí như đối với xà gồ, hệ thanh giằng chuẩn cột chống bố trí dọc theo phương dầm. Với các sàn tầng trên có tải trọng sàn bằng hoặc nhỏ hơn, có chiều cao cột chống ngắn hơn do đó khi ta lấy kết quả cho tầng dưới để sử dụng cho tầng trên thì điều kiện về cường độ và độ võng luôn được thoả mãn. e. Đối với những ô sàn có kích thước không lớn ( ô sàn có kích của nhịp l = 1800mm) Đối với các ô sàn có kích thước theo một phương không lớn lắm ta dùng giải pháp xà gồ có bổ sung một vài cột chống, trong trường hợp này ta áp dụng cho các sàn có kích thước : bxh = 1,8x36m , bxh = 1,6 x 3,6 m . Theo phương án này tải trọng được truyền lên xà gồ và truyền xuống cột chống qua hệ thống thanh đỡ và cột chống được thực hiện trên mặt cắt cấu tạo hệ ván khuôn dầm phụ như hình vẽ Với sơ đồ bố trí hệ thống ván khuôn dầm sàn như trên có thể đưa về sơ đồ tính với các loại cấu kiện như sau: Cấu tạo ván khuôn dầm phụ trong trường hợp có bổ sung cột chống 1 12 8 10 9 7 6 5 3 2 4 11 *Ghi chú: 1.Thanh chống. 2.Thanh đỡ xà gồ. 3.Xà gồ đỡ sàn. 4.Thanh ghim. 5.Nẹp thành dầm. 6.Nẹp ván sàn. 7.Ván sàn. 8.Dây néo. 9.Cột chống bổ sung. 10.Ván thành dầm. 11.Cột chống ván đáy dầm. 12.Ván đáy dầm l l 1. Tính ván sàn: Chọn gỗ ván dày 3cm theo quy cách gỗ xẻ. Tính toán giống như trường hợp xà gồ có cột chống độc lập vì tải trọng tác dụng và cấu tạo sàn không đổi. 2. Tính xà và cột chống xà gồ: Sơ đồ tính cho xà gồ như hình vẽ giá trị mômen lớn nhất dùng để tính là: Trong đó nhịp tính toán của xà gồ: lxg = (1,8 - 0,2)/2 = 0,8 m · Để chọn tiết diện xà gồ sơ bộ tính như sau: Tải trọng tác dụng lên xà gồ chưa kể trọng lượng bản thân là: qtc = 426kG/m Ta có : m = ql2/10 = 528,6.0,82/10 = 33,8 kGm Chọn xà gồ kích thước tiết diện : b = h/2 Mặc khác : M =W[s] Þ W = M/[s] = 3380/150 = 22,5cm3 Mà W = bh2/6 = h3/12 Þ h = Chọn xà gồ kích thước tiết diện : 6 x 8 cm * Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ : - Tải trọng do sàn truyền xuống : qtc = 426 kG/m qtt = 528,6 kG/m - Trọng lượng bản thân xà gồ: 0,06x 0,08x 600 = 2,88 kG/m - Tải trọng tác dụng lên xà gồ là: Þ qtc = 426 + 2,88 = 428,88 kG/m qtt = 528,6 + 2,88.1,1 = 534,74 kG/m Mô men lớn nhất: Với · Kiểm tra khả năng làm việc của xà gồ : · Kiểm tra ứng suất : s = = 53,47 kG/cm2 < 150 kG/cm2 · Kiểm tra độ võng: Với e = 105 kG/cm2 Vậy kích thước xà gồ đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc. Kích thước và tiết diện cột chống chọn như trường hợp cột chống độc lập 3. Tính ván đáy và cột chống dầm phụ : a. Tính ván đáy dầm phụ: Tải trọng tác dụng lên ván đáy dầm phụ giống như khi tính cho các ô sàn có hệ thống xà gồ cột chống độc lập ta đã chọn ván gổ dày 3cm khoảng cách giữa các cột chống là 0,8m. b. Tính cột chống dầm phụ: Tải trọng tác dụng lên cột chống: với cấu tạo ván khuôn như trường hợp này, tải trọng phần sàn truyền xuống côt qua hệ thống thanh được liên kết chặt với ván thành dầm nên có thể coi tải trọng tác dụng lên cột chống như tải trọng phân bố đều gồm các loại: - Trọng lượng bêtông sàn: 0,08.0,45. 2600 =93,6kG/m - Trọng lượng bêtông dầm: 0,2.0,22.2600 = 114,4 kG/m - Trọng lượng gỗ ván sàn: 0,03.0,45.600 =8,1 kG/m - Trọng lượng gỗ ván dầm: (0,2.0,03+ 2.0,21.0.03).600 = 11,16 kG/m - Hoạt tải thi công: 200.(0,45+0,2) = 130 kG/m qtc = 128,7+109,2+8,1+11,16+130 = 387,16 kG/m qtt = (128,7+109,2+8,1+11,16).1,1+130.1,4 = 464,876 kG/m Chiều cao cột chống dầm phụ l =3,32m. Bố trí hệ giằng cột chống dầm phụ như đối với trường hợp xà gồ cột chống độc lập. Þ lx = 1,66m; ly = 3,32m * Kiểm tra ổn định cột chống theo hai phương x,y : rx= 1,44cm ry=2,89cm ly = lx = 115 Þjx = jy = 3100/1152 = 0,23 · Điều kiện ổn định: s = N/j.F = 464,786.0,75/ 0,23.5.10 = 30,3 kG/cm2 < 150 kG/cm2 Vậy cột chống đảm bảo điều kiện ổn định. 4. Ván đáy và cột chống dầm chính : Do xà gồ gác theo phương song song với dầm chính nên tải trọng tác dụng lên dầm chính không đổi . Do đó ta chọn khoảng cách giữa các cột chống và tiết diện cột chống như phương án xà gồ có cột chống đọc lập. f. Tính toán ván khuôn cột và gông cột: 1. Đối với cột tầng 1,2,3 : Tải trọng lớn nhất tác dụng lên ván khuôn : pmax=g.hmax+pđộng Trong đó: hmax: chiều cao đổ bê tông gây áp lực vào ván khuôn : g : trọng lượng riêng của bê tông pđộng : lực chấn động do đầm và đổ bê tông và đổ bê tông Thông thường công tác đổ bê tông được chia thành các đợt , mỗi đợt lấy bằng một tầng nhà , nên hmax= 3,9 - 0,35 = 3,55m Dự định chọn loại máy ỉ116 có các thông số : Năng suất 3-6m3/h Bán kính ảnh hưởng r = 35cm Chiều dày lớp đầm h = 30cm < r Þpd=g.h Þpmax=g(hmax+h)=2600(3,55+0,35)=10140kG/m2 Tải trọng phân bố qt/c=pt/cmax.b=10140.0,4=4056kG/m Qtt = (2600.3,55.1,1+0,35.2600.1,4)0,4= 4461,6kG/m Kích thước cột T1,2,3 : 200x400cm Chọn ván khuôn dày 3cm . Xem ván khuôn làm việc như dầm liên tục đặt thẳng đứng trên các gối tựa là các gông cột . Để tiết kiệm gông cột ta chia cả cột thành những đoạn cách nhau 0,75m từ chân cột trở lên . * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 1 - 1 : Mmax = Mmax = W[s] = Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Chọn khoảng cách giữa các gông là 40 cm . Bố trí 3 gông ở trên đoạn 0,8m đầu tiên * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 2 - 2 : Có : Ptt max = 3519kG/m ; Ptc max = 3199kG/m Mmax= Mmax = W[s] = Kiểm tra bền l1= Kiểm tra võng l2 = Chọn khoảng cách giữa các gông là 45 cm . Bố trí 2 gông ở trên đoạn 0,9m tiếp theo * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 3 - 3 : Có : Ptt max = 2576,4kG/m ; Ptc max = 2342,2kG/m Mmax = Mmax = W[s] = Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Bố trí 2 gông ở trên đoạn 0,9m tiếp theo * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 4 - 4 : Có : Ptt max = 1633,8kG/m ; Ptc max = 1485,3kG/m Mmax = Mmax = W[s]= Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Đoạn còn lại 0,95m bố trí 2 gông cột . Bố trí mỗi cột 9 gông cột 2. Đối với cột tầng 4,5 : Tải trọng lớn nhất tác dụng lên ván khuôn : pmax = g.hmax+pđộng hmax: chiều cao đổ bê tông gây áp lực vào ván khuôn : g: trọng lượng riêng của bê tông pđộng: lực chấn động do đầm và đổ bê tông và đổ bê tông Thông thường công tác đổ bê tông được chia thành các đợt , mỗi đợt lấy bằng một tầng nhà , nên hmax= 3,9 - 0,35 = 3,55m Dự định chọn loại máy ỉ116 có các thông số : Năng suất 3-6m3/h Bán kính ảnh hưởng r =35cm Chiều dày lớp đầm h = 30cm <r Do r =0,35m > b =0,25m nên P = g.b Þ pd = g.h Þpmax=g(hmax+b)=2600(3,55+0,25)= 9880kG/m2 Tải trọng phân bố qt/c = pt/cmax.b = 9880.0,25 = 2470kG/m qtt=(2600.3,55.1,1+0,25.2600.1,4)0,25= 2717kG/m Kích thước cột T4,5 : 200x250cm Chọn ván khuôn dày 3cm . Xem ván khuôn làm việc như dầm liên tục đặt thẳng đứng trên các gối tựa là các gông cột . Để tiết kiệm gông cột ta chia cả cột thành những đoạn cách nhau 0,75m từ chân cột trở lên . * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 1 - 1 : Có : Ptt max = 2470kG/m ; Ptc max = 2717kG/m Mmax = Mmax = W[s]= Kiểm tra bền l1= Kiểm tra võng l2= Chọn khoảng cách giữa các gông là 40 cm . Bố trí 3 gông ở trên đoạn 0,8m đầu tiên * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 2 - 2 : Có : Ptt max = 2143kG/m ; Ptc max = 1948kG/m Mmax = Mmax = W[s]= Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Chọn khoảng cách giữa các gông là 45 cm . Bố trí 2 gông ở trên đoạn 0,9m tiếp theo * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 3 - 3 : Có : Ptt max = 1569kG/m ; Ptc max = 1426,3kG/m Mmax = Mmax = W[s] = Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Bố trí 2 gông ở trên đoạn 0,9m tiếp theo * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 4 - 4 : Có : Ptt max = 995kG/m ; Ptc max = 904,5kG/m Mmax = Mmax = W[s] = Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Đoạn còn lại 0,95m bố trí 2 gông cột . Þ Bố trí mỗi cột 9 gông cột g. Tính toán ván khuôn móng Chọn chiều dày ván thành móng là 3cm sơ đồ làm việc của các thành phần ván khuôn móng Xem tấm ván thành được tính như dầm liên tục kê lên các gối tựa là các thanh đỡ của khung các tấm ván đó (nẹp ván thành ). Các thanh ngang là các dầm đơn giản chịu tải trọng truyền từ ván kê trên nó. 1. Tính khoảng cách giữa các khung đỡ Ap lực tác dụng lên tấm ván thành bậc móng là : pmax = g(h1+h2) = 2600(0,2+0,3) = 1300kG/m2 Dự định chọn loại máy ỉ116 có các thông số : Năng suất 3-6m3/h Bán kính ảnh hưởng r =35cm Chiều dày lớp đầm h=30cm < r Tải trọng đầm pđ=g.r =2600.0,35=910kG/m2 Tải trọng phân bố đều trên suốt chiều dài ván thành : qt/c=(pđ+pb).h1=(1300 + 910).0,2 = 442kG/m qtt=(1300.1,1+910.1,4).0,2=486,2kG/m Khả năng chịu mô men của ván khuôn thành là : Khoảng cách giữa các khung đỡ bằng: Theo điều kiện cường độ : Theo điều kiện độ võng : Chọn khoảng cách giữa các thanh chống là 0,6m cho cả 2 cạnh của móng. 2. Tính ván khuôn cổ móng : Tải trọng lớn nhất tác dụng lên ván khuôn : pmax=g.hmax+pđộng hmax: chiều cao đổ bê tông gây áp lực vào ván khuôn : g : trọng lượng riêng của bê tông pđộng: lực chấn động do đầm và đổ bê tông và đổ bê tông Thông thường công tác đổ bê tông được chia thành các đợt , mỗi đợt lấy bằng một tầng nhà , nên hmax= 1000 - 200 = 800mm = 0,8m Dự định chọn loại máy ỉ116 có các thông số : Năng suất 3-6m3/h Bán kính ảnh hưởng r =35cm Chiều dày lớp đầm h=30cm<r Þpd=g.h Þpmax=g(hmax+h)=2600(0,8+0,35)= 2990kG/m2 Tải trọng phân bố qt/c=pt/cmax.b=2990.0,5=1755kG/m qtt=(2600.0,8.1,1 + 0,35.2600.1,4)0,5= 1930,5kG/m Kích thước cột 300 x 500cm Chọn ván khuôn dày 3cm . Xem ván khuôn làm việc như dầm liên tục đặt thẳng đứng trên các gối tựa là các gông cột . Để tiết kiệm gông cột ta chia cả cột thành những đoạn cách nhau 0,75m từ chân cột trở lên . * Đối với đoạn thứ nhất tại tiết diện 1 - 1 : Mmax = Mmax = W[s]= Kiểm tra bền l1 = Kiểm tra võng l2 = Cả đoạn cổ móng ta bố trí 3 gông, mổi gông cách nhau 40cm . TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH Sau khi có đầy đủ các số liệu ta tiến hành tổ chức thi công đổ bê tông tại chổ theo phương pháp dây chuyền . Do yêu cầu của công việc , đặc điểm công trình . Do việc biên chế thành phần tổ đội thực hiện các công việc khác nhau .nên việc tổ chức đổ bê tông tại chổ với các tổ thực hiện các công việc sẽ có nhịp công tác không đổi , thống nhất,không là bội số của nhau trong từng đợt thi công . Sau khi lựa chọn và giải quyết các yêu cầu cỏ bản của công việc đã tổ chức thi công theo 2 phương án sau để dể thi công công trình ta chia công trình thành 6 đợt công tác theo chiều cao nhà mỗi đợt là 1 tầng . Trong mỗi đợt phân thành nhiều phân đoạn * Trong quá trình thi công các tổ đọi được lấy vào thi công sẽ làm liên tục với thành phần và số lượng không đổi từ khi bắt đầu đến khi kết thúc công việc * Với số lượng người đã chọn , tính toán thời gian hoàn thành công tác chủ yếu là công tác đổ bê tông .sau đó tính thời gian cho các công việc còn lại ,với số người lấy vào thi công sao cho : mỗi công việc hoàn thành với thời gian hoàn thành bằng thời gian hoàn thành công tác đổ bê tông . * Sắp xếp thời điểm thực hiện các công việc theo công tác đổ bê tông với mối liên hệ đầu cuối thoả mản các gián đoạn kỹ thuật trong thi công đổ bê tông nhà nhiều tầng. * Các tổ thợ thi công ngày một ca và mỗi ca thực hiện một phân đoạn * Tất cả các số liệu được tính toán và được ghi ở bản Trên đó các công việc được tiến hành liên tục từ đợt 1 đến đợt 6 , từ trục 1 đến trục 23 của công trình. Tiến độ thi công của phương án : số phân đoạn tối thiểu trong mỗi đợt thi công phải thoả mãn : m ≥ mmin mmin = Ở đây t1 : gián đoạn kỹ thuật chờ cho bê tông đạt đến cường độ cho phép dưng lắp ván khuôn trên nó ,lấy t1=5 ngày . Thành phần các tổ đọi của từng khu vực được biên chế và bố trí để hoàn thành các công việc như sau : Công tác ván khuôn : Chế tạo và lắp ghép ván khuôn cột : tổ thợ gồm 3 người : 1 bậc 4 ,1 bậc 3, 1 bậc 2 : chọn 3 tổ Chế tạo và lắp ghép ván khuôn móng và dầm : tổ thợ gồm 4 người : 2 bậc 4, 1 bậc 3, 1 bậc 2 : chọn 4 tổ Chế tạo và lắp ghép ván sàn : tổ thợ gồm 2 người : 1 bậc 4 và 1 bậc 3: chọn 8 tổ Ngoài thợ trong biên chế trong tổ đội còn lấy một số thợ bậc 2 để vận chuyển có ghi trong bảng tính công cho công tác ván khuôn . Công tác cốt thép :chọn một tổ gồm 18 người Công tác bê tông : chọn một tổ gồm 20 người Công tác tháo ván khuôn :riêng ván khuôn móng lấy theo thành phần tổ thợ sán xuất và chế tạo là 4 người . Các loại khác lấy thợ bậc 2 Móng : chọn 1 tổ Phần khác chọn 10 người Mặt bằng phân chia phân đoan cho các công việc lấy theo khối lượng tường phân đoạn ,tính theo năng suất của tổ thợ thược hiện theo thứ tự từ trục 1 đến trục 25 . Từ đợt 1 đến đợt 6 . Riêng công tác đổ bê tông giới hạn giữa các phân đoạn được bố trí trùng với mạch dừng cho phép . ở đây điều kiện này dễ dàng được thoả mãn vì vị trí mạch dừng có giới hạn rất rộng . Số phân chia trong tiến độ ghi cho công tác đổ bê tông THÄÚNG KÃ THÅÌI GIAN TIÃÚN HAÌNH CAÏC CÄNG VIÃÛC Âåüt Säú cäng yãu cáöu Säú cäng nhán tham gia Säú ca cáön thæûc hiãûn thi Vaïn khuän Cäút Bã Thaïo Vaïn khuän Cäút Bã Thaïo Vaïn khuän Cäút Bã Thaïo cäng Cäüt Dáöm Saìn theïp täng dåî Cäüt Dáöm Saìn theïp täng dåî Cäüt Dáöm Saìn theïp täng dåî 1 - 41 - 127 157 16 - 16 - 18 20 4 - 2.56 - 7.06 7.85 4.00 2 112 186 185 202 226 101 9 16 16 18 20 10 12.44 11.63 11.56 11.22 11.30 10.10 3 114 189 191 202 226 127 9 16 16 18 20 10 12.67 11.81 11.94 11.22 11.30 12.70 4 116 192 196 202 226 127 9 16 16 18 20 10 12.89 12.00 12.25 11.22 11.30 12.70 5 103 194 202 182 210 121 9 16 16 18 20 10 11.44 12.13 12.63 10.11 10.50 12.10 6 105 205 224 182 210 121 9 16 16 18 20 10 11.67 12.81 14.00 10.11 10.50 12.10 Täøng cäüng 550 1007 998 1097 1255 613 - - - - - - 61.11 62.94 62.38 60.94 62.75 63.70 Täøng thåìi gian tiãún haình caïc cäng viãûc âãø láûp tiãún âäü 62 62 62 62 62 62 Hãû säú tàng giaím nàng suáút tênh duìng cho toaìn bäü cäng trçnh 0.49% - - - - - TIẾN ĐỘ THI CÔNG V. Xác định hệ số luôn chuyển ván khuôn và khối gổ sử dụng : Hệ số luân chuyển ván khuôn được tính cho kết cấu cùng loại . Ở đây kích thước sàn giống chau trong cả 5 tầng . Các kích thước khác : Cột tầng I giống cột tầng II & III . Tầng IV giống tầng V Dầm chính : tầng 1,2,3,4 như nhau Dầm phụ : tầng 1,2,3,4 như nhau Chu kỳ sử dụng ván khuôn lớn nhất có thể nhận biết ngay trên biểu đồ tiến độ thi công . Do cấu tạo ván khuôn như trình bày nên chỉ tính hệ số luân chuyển ván khuôn không chịu lực (do ván khuôn chịu lực và ván khuôn không chịu lực cùng được tháo dở cùng một lúc ) 1. Tính hệ số luân chuyển ván khuôn dần chính : T0max = 23 ngày Số khu vực chế tạo ván khuôn : Skv = Tổng số khu vực cần luân chuyển ván khuôn :åm=43 Hệ số luân chuyển ván khuôn được tính là : ndc = chọn ndc =1 2. Hệ số luân chuyển ván khuôn dầm phụ : åm = 44 tương tự dầm chính ta chọn ndp=1 3. Tính cho cột : - Tầng I,II,III :Skv= 23 : åm=21 ; ncột = - Tầng IV,V :Skv=23 ; åm=11 ; ncột= Tính cho móng : Skv = 7 : åm = 9 ; nmóng = chọn nmóng =1 Tính cho sàn : Skv = 23 : åm= 43 ; nsàn = chọn nsàn = 1 4. Tính khối lượng gổ sử dụng khi tính đến hệ số luân chuyển ván khuôn Hê số luân chuyển ván khuôn của từng kết cấu : Loại kết cấu åm Skv N Sàn Dầm chính T:1,2,3,4 Dầm phụ :T:1,2,3,4,5 Cột tầng 1,2,3 Cột tầng 4,5 Móng 43 43 43 21 11 9 23 23 23 23 23 7 1 1 1 <1 <1 1 BAÍNG THÄÚNG KÃ VAÏN KHUÄN Táöng Tãn cáúu kiãûn Kêch thæåïc Diãûn têch Täøng säú Diãûn têch nhaì Tiãút diãûn Chiãöu daìi hay khäúi cáúu kiãûn hay khäúi læåüng læåüng t/cäüng Moïng Thaình moïng báûc dæåïi 0.03 x 0.2 8.4 1.68 156 262.08 Cäø moïng 0.03 x 0.8 1.6 1.28 156 199.68 Táöng I Saìn 0.03 x 3.7 3.4 12.58 48 603.84 0.03 x 3.1 3.4 10.54 48 505.92 0.03 x 1.6 3.4 5.44 24 130.56 0.03 x 1.45 3.4 4.93 48 236.64 Cäüt 0.03 x 0.2 5.6 1.12 156 174.72 0.03 x 0.4 5.6 2.24 156 349.44 Thaình dáöm chênh 0.03 x 0.27 5.8 1.566 52 81.432 0.03 x 0.27 2.8 0.756 26 19.656 0.03 x 0.27 7 1.89 52 98.28 Âaïy dáöm chênh 0.03 x 0.2 2.9 0.58 52 30.16 0.03 x 0.2 5.5 1.1 42 46.2 0.03 x 0.2 1.4 0.28 26 7.28 Thaình dáöm phuû 0.03 x 0.22 6.8 1.496 144 215.424 Âaïy dáöm phuû 0.03 x 0.2 3.4 0.68 144 97.92 Thaình cäng xän 0.03 x 0.27 2.45 0.6615 52 34.398 Âaïy cäng xän 0.03 x 0.35 1.35 0.4725 52 24.57 Thaình dáöm bo 0.03 x 0.27 7 1.89 48 90.72 Âaïy âáöm bo 0.03 x 0.1 3.6 0.36 48 17.28 Xaì gäö âåí saìn 0.06 x 0.08 6.8 0.03264 480 15.6672 0.06 x 0.08 3.05 0.01464 360 5.2704 Cäüt chäúng xaì gäö f80 3.59 2 2760 5520 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 2.05 0.00492 2208 10.86336 0.03 x 0.08 1 0.0024 7334 17.6016 Cäüt chäúng dáöm phuû 0.05 x 0.1 3.32 0.0166 648 10.7568 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Cäüt chäúng d. chênh 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 650 10.6275 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.68 0.004032 649 2.616768 0.03 0.08 0.8 0.00192 1298 2.49216 Cäüt chäúng dáöm bo 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 648 10.5948 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Táöng II Saìn 0.03 x 3.7 3.4 12.58 48 603.84 0.03 x 3.1 3.4 10.54 48 505.92 0.03 x 1.6 3.4 5.44 24 130.56 0.03 x 1.45 3.4 4.93 48 236.64 Cäüt 0.03 x 0.2 5.6 1.12 156 174.72 0.03 x 0.4 5.6 2.24 156 349.44 Thaình dáöm chênh 0.03 x 0.27 5.8 1.566 52 81.432 0.03 x 0.27 2.8 0.756 26 19.656 0.03 x 0.27 7 1.89 52 98.28 Âaïy dáöm chênh 0.03 x 0.2 2.9 0.58 52 30.16 0.03 x 0.2 5.5 1.1 42 46.2 0.03 x 0.2 1.4 0.28 26 7.28 Thaình dáöm phuû 0.03 x 0.22 6.8 1.496 144 215.424 Âaïy dáöm phuû 0.03 x 0.2 3.4 0.68 144 97.92 Thaình cäng xän 0.03 x 0.27 2.45 0.6615 52 34.398 Âaïy cäng xän 0.03 x 0.35 1.35 0.4725 52 24.57 Thaình dáöm bo 0.03 x 0.27 7 1.89 48 90.72 Âaïy âáöm bo 0.03 x 0.1 3.6 0.36 48 17.28 Xaì gäö âåí saìn 0.06 x 0.08 6.8 0.03264 480 15.6672 0.06 x 0.08 3.05 0.01464 360 5.2704 Cäüt chäúng xaì gäö f80 3.59 2 2760 5520 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 2.05 0.00492 2208 10.86336 0.03 x 0.08 1 0.0024 7334 17.6016 Cäüt chäúng dáöm phuû 0.05 x 0.1 3.32 0.0166 648 10.7568 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Cäüt chäúng d. chênh 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 650 10.6275 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.68 0.004032 649 2.616768 0.03 0.08 0.8 0.00192 1298 2.49216 Cäüt chäúng dáöm bo 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 648 10.5948 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Táöng III Saìn 0.03 x 3.7 3.4 12.58 48 603.84 0.03 x 3.1 3.4 10.54 48 505.92 0.03 x 1.6 3.4 5.44 24 130.56 0.03 x 1.45 3.4 4.93 48 236.64 Cäüt 0.03 x 0.2 5.6 1.12 156 174.72 0.03 x 0.4 5.6 2.24 156 349.44 Thaình dáöm chênh 0.03 x 0.27 5.8 1.566 52 81.432 0.03 x 0.27 2.8 0.756 26 19.656 0.03 x 0.27 7 1.89 52 98.28 Âaïy dáöm chênh 0.03 x 0.2 2.9 0.58 52 30.16 0.03 x 0.2 5.5 1.1 42 46.2 0.03 x 0.2 1.4 0.28 26 7.28 Thaình dáöm phuû 0.03 x 0.22 6.8 1.496 144 215.424 Âaïy dáöm phuû 0.03 x 0.2 3.4 0.68 144 97.92 Thaình cäng xän 0.03 x 0.27 2.45 0.6615 52 34.398 Âaïy cäng xän 0.03 x 0.35 1.35 0.4725 52 24.57 Thaình dáöm bo 0.03 x 0.27 7 1.89 48 90.72 Âaïy âáöm bo 0.03 x 0.1 3.6 0.36 48 17.28 Xaì gäö âåí saìn 0.06 x 0.08 6.8 0.03264 480 15.6672 0.06 x 0.08 3.05 0.01464 360 5.2704 Cäüt chäúng xaì gäö f80 3.59 2 2760 5520 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 2.05 0.00492 2208 10.86336 0.03 x 0.08 1 0.0024 7334 17.6016 Cäüt chäúng dáöm phuû 0.05 x 0.1 3.32 0.0166 648 10.7568 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 x 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Cäüt chäúng d. chênh 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 650 10.6275 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.68 0.004032 649 2.616768 0.03 0.08 0.8 0.00192 1298 2.49216 Cäüt chäúng dáöm bo 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 648 10.5948 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Táöng IV Saìn 0.03 x 3.7 3.4 12.58 48 603.84 0.03 x 3.1 3.4 10.54 48 505.92 0.03 x 1.6 3.4 5.44 24 130.56 0.03 x 1.45 3.4 4.93 48 236.64 Cäüt 0.03 x 0.2 5.6 1.12 156 174.72 0.03 x 0.25 5.6 1.4 156 218.4 Thaình dáöm chênh 0.03 x 0.27 5.8 1.566 52 81.432 0.03 x 0.27 2.8 0.756 26 19.656 0.03 x 0.27 7 1.89 52 98.28 Âaïy dáöm chênh 0.03 x 0.2 2.9 0.58 52 30.16 0.03 x 0.2 5.5 1.1 42 46.2 0.03 x 0.2 1.4 0.28 26 7.28 Thaình dáöm phuû 0.03 x 0.22 6.8 1.496 144 215.424 Âaïy dáöm phuû 0.03 x 0.2 3.4 0.68 144 97.92 Thaình cäng xän 0.03 x 0.27 2.45 0.6615 52 34.398 Âaïy cäng xän 0.03 x 0.35 1.35 0.4725 52 24.57 Thaình dáöm bo 0.03 x 0.27 7 1.89 48 90.72 Âaïy âáöm bo 0.03 x 0.1 3.6 0.36 48 17.28 Xaì gäö âåí saìn 0.06 x 0.08 6.8 0.03264 480 15.6672 0.06 x 0.08 3.05 0.01464 360 5.2704 Cäüt chäúng xaì gäö f80 3.59 2 2760 5520 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 2.05 0.00492 2208 10.86336 0.03 x 0.08 1 0.0024 7334 17.6016 Cäüt chäúng dáöm phuû 0.05 x 0.1 3.32 0.0166 648 10.7568 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Cäüt chäúng d. chênh 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 650 10.6275 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.68 0.004032 649 2.616768 0.03 0.08 0.8 0.00192 1298 2.49216 Cäüt chäúng dáöm bo 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 648 10.5948 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Táöng V Saìn 0.03 x 3.7 3.4 12.58 48 603.84 0.03 x 3.1 3.4 10.54 48 505.92 0.03 x 1.6 3.4 5.44 24 130.56 0.03 x 1.45 3.4 4.93 48 236.64 Cäüt 0.03 x 0.2 5.6 1.12 156 174.72 0.03 x 0.25 5.6 1.4 156 218.4 Thaình dáöm chênh 0.03 x 0.27 5.8 1.566 52 81.432 0.03 x 0.27 2.8 0.756 26 19.656 0.03 x 0.27 7 1.89 52 98.28 Âaïy dáöm chênh 0.03 x 0.2 2.9 0.58 52 30.16 0.03 x 0.2 5.5 1.1 42 46.2 0.03 x 0.2 1.4 0.28 26 7.28 Thaình dáöm phuû 0.03 x 0.22 6.8 1.496 144 215.424 Âaïy dáöm phuû 0.03 x 0.2 3.4 0.68 144 97.92 Thaình cäng xän 0.03 x 0.27 2.45 0.6615 52 34.398 Âaïy cäng xän 0.03 x 0.35 1.35 0.4725 52 24.57 Thaình dáöm bo 0.03 x 0.27 7 1.89 48 90.72 Âaïy âáöm bo 0.03 x 0.1 3.6 0.36 48 17.28 Xaì gäö âåí saìn 0.06 x 0.08 6.8 0.03264 480 15.6672 0.06 x 0.08 3.05 0.01464 360 5.2704 Cäüt chäúng xaì gäö f80 3.59 2 2760 5520 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 2.05 0.00492 2208 10.86336 0.03 x 0.08 1 0.0024 7334 17.6016 Cäüt chäúng dáöm phuû 0.05 x 0.1 3.32 0.0166 648 10.7568 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Cäüt chäúng d .chênh 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 650 10.6275 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.68 0.004032 649 2.616768 0.03 0.08 0.8 0.00192 1298 2.49216 Cäüt chäúng dáöm bo 0.05 x 0.1 3.27 0.01635 648 10.5948 Thanh giàòng 0.03 x 0.08 1.7 0.00408 647 2.63976 0.03 0.08 0.8 0.00192 1294 2.48448 Täøng khäúi læåüng gäø duìng tæìng táöng nhaì 1/Moïng :gäù vaïn daìy 3cm 461.8 m2 2/Táöng I: a/Vaïn : Cäüt :Gäù vaïn daìy 3cm 524.2 m2 Saìn : Vaïn daìy 3cm 1477 m2 Dáöm chênh : Vaïn daìy 3cm 283 m2 Dáöm phuû : Vaïn daìy 3cm 313.3 m2 Cäng xän : Vaïn daìy 3cm 59 m2 Dáöm bo :Vaïn daìy 3cm 108 m2 Täøng cäüng : 2764.4 m2 b/Thanh : Xaì gäö : 6x8cm 20.9 m3 Cäüt chäúng : 5552 m3 Thanh giàòng : 3x8cm 43.8 m3 Täøng cäüng : 5616.7 m3 Táöng II vaì táöng III nhæ táöng I 3/Táöng IV vaì táöng V a/Vaïn : Cäüt : gäù vaïn daìy 3cm 393.12 m2 Saìn : Vaïn daìy 3cm 1477.0 m2 Dáöm chênh : Vaïn daìy 3cm 283.0 m2 Dáöm phuû : Vaïn daìy 3cm 313.3 m2 Cäng xän : Vaïn daìy 3cm 59.0 m2 Dáöm bo :Vaïn daìy 3cm 108.0 m2 Täøng cäüng : 2633.4 m2 b/Thanh : Xaì gäö : 6x8cm 20.9 m3 Cäüt chäúng : 5552.0 m3 Thanh giàòng : 3x8cm 43.8 m3 Täøng cäüng : 5616.7 m3 (ghi chuï : Cäng xän coï kêch thæåïc vaì phæång nhæ dáöm chênh nãn ta coï thãø cäüng kêch thæåïc cuía noï vaìo dáöm chênh ) VI. Chọn máy thi công : 1. Thống kê khối lượng vật liệu của mỗi khu vực trong tầng : BẢNG THỐNG KÊ TRỌNG LƯỢNG VÁN KHUÔN , CỐT THÉP CỦA MỘT KHU VỰC TRONG TẦNG VK (T) Cột chống dầm chính (T) Cột chống dầm phụ (T) Xà gồ (T) Cốt thép (T) Tổng cộng (T) 4,52 0,86 0,87 1,14 1,90 9,29 2. Chọn cần trục thiếu nhi để vận chuyển ván khuôn và cốt thép . Năng suất của cần trục được tính . Q=14x0,5x1x8x0,9=50,4T/ca Loại cần trục T108,sức trục 0,5T . Chọn 1 máy 3.Chọn máy thăng tải phục vụ vận chuyển bê tông : Khối lượng bê tông cần vận chuyển trong một ca : 52,9T Năng suất máy :Q=n.Qo=T.Ktg.Km.Qo/Tck=8x0,85x0,85x0,5x60/6=29 T/ca Chọn máy T41 ,sức tải 0,5T , chọn 2 máy 4.Chọn máy trộn bê tông : Khối lượng bê tông cần trộn trong 1 ca : 52,9 T Năng suất của máy : N=c.n.K1.K2/1000=250x20x0,67x0,85/1000=22,87 T/ca Chọn máy trộn bê tông c-99,dung tích 250m3,chọn 2 máy 5.Chọn máy đầm bê tông : Khối lượng bê tông trong 1 ca Máy đầm (m3) Tên máy Năng suất(m3/ca) Số lượng Sàn 12,19 N7 7-10 2 Dầm , cột 8,98 C-127 3-6 2 THỐNG KÊ KHỐI LƯỢNG CÔNG NHÂN THAM GIA VÀO CÔNG TRÌNH Số thứ tự Nghề nghiệp chuyên môn Số CN Bậc thợ 2 3 4 1 Ván khuôn 41 11 15 15 2 Cốt thép 18 6 6 6 3 Đổ bê tông 20 6 7 7 4 Dở ván khuôn 10 4 3 3 Tổng cộng 89 27 31 31 THỐNG KÊ CÁC CHỈ SỐ CỦA PHƯƠNG ÁN ĐÃ ĐỀ RA Số TT Các chỉ số Đơn vị P.A chọn 1 Thời gian thi công Ngày 84 2 Số lượng công nhân tham gia Người 89 3 Máy thăng tải Chiếc 2T41 4 Máy trộn bê tông Chiếc 2C-99 5 Máy đầm bê tông Chiếc 2N7 2C-127 6 Khối lượng gổ sử dụng m3 420

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThuyet Minh Do An KTTC I.doc
  • rarDA KTTC1.rar
Luận văn liên quan