Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội
Trình độ 4 trở lên là hoàn thành tốt yêu cầu công việc.
Số lượng nhân viên từ bậc 4: 256 nhân viên (62%).
Trình độ chuyên môn của nhân viên ở mức cao.
Ưu thế lớn cho công tác quản trị nhân lực
42 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 5937 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm 4ĐỀ TÀI: Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiQUẢN TRỊ NHÂN LỰCLiên hệ thực tiễn công tác tổ chức bộ máy quản trị nhân lực tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiI. LÝ THUYẾT TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰCII. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘII. LÝ THUYẾT TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰCQuản trị nhân lựcTổ chức bộ máy QTNL1. Một số khái niệm cơ bảnChức năngNhiệm vụ2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận QTNLCấu trúc đơn giảnCấu trúc theo chức năngCấu trúc hỗn hợpCấu trúc tổ chức bộ máy QTNL HRBP3. Các hình thức tổ chức bộ máy QTNLCấu trúc tổ chức của doanh nghiệpQuy mô doanh nghiệpCác cấp độ quản trị nhân lựcTầm hạn quản trịTrình độ nhân lực4. Lựa chọn bộ máy tổ chức QTNLCấu trúc giản đơn (cấu trúc trực tuyến)Giám đốcTrưởng phòng kinh doanh Kế toánNhấn viên hành chính nhân lực Cấu trúc theo chức năng quản trị.Giám đốcTrưởng phòng KTTCTrưởng phòng hành chínhTrưởng phòng nhân lựcTrưởng phòng KDTrưởng phòng kỹ thuậtNhân viên bảo hiểm xã hộiNhân viên tiền lươngNhân viên tuyển dụng – đào tạoCấu trúc hỗn hợpGiám đốc Tài chínhGiám đốc nhân lựcGiám đốc kinh doanhGiám đốc kỹ thuậtGiám đốc xí nghiệpNhân viên chế độ chính sáchNhân viên quản lí hồ sơNhân viên tuyển dụng – đào tạoNV nhân lựcNV nhân lựcGĐ XN 1GĐ XN 2Giám đốc khu vực 2Giám đốc khu vực 3Giám đốc khu vực 1NV nhân lựcNV nhân lựcNV nhân lựcTổng giám đốcCấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội1Cấu trúc bộ máy của từng bộ phận2Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà nội3Trình độ nhân lực4II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI KHÁCH SẠN SOFITEL METROPOLE HÀ NỘI.1. Cấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiTổng giám đốcThư kýPhó tổng giám đốcThư kýBộ phận Nhân sựBộ phận Kinh doanhBộ phận Tài chínhBộ phận tiền sảnhBộ phận Ăn uốngBộ phận Bảo vệBộ phận BuồngBộ phận Kỹ thuậtPhòng Kinh doanhPhòng Đặt phòngKế toán các Nhà hàngKế toán TổngQuản lý MáyClub foorLễ tânQuan hệ Khách hàngTổng ĐàiBusiness CenterHealth clubBanquet Bộ phận BếpKế toán các Nhà hàngBuồng Giặt làLinen Trưởng phòng nhân lựcNhân viên tiền lươngNhân viên chế độ chính sáchNhân viên đào tạoKiểm soát viên1. Cấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiMô hình cấu trúc tổ chức nhân lực theo chức năng.Bộ phận quản trị nhân lực được chia thành các mảng chức năng chuyên sâu:1. Cấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiTrách nhiệm: được giao cho trưởng phòng.Trưởng phòng toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến nhân lực.Cấp độ 2 quản trị nhân lực: bộ phận quản trị đóng vai trò như một chức năng trong doanh nghiệp.1. Cấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiGiám đốcTrợ lý giám đốcGiám sát viênNhân viên chínhNhân viên phụNhân viên đào tạo1. Cấu trúc tổ chức tại khách sạn Sofitel Metropole Hà NộiMối quan hệ giữa tổng giám đốc và các bộ phận là mối quan hệ trực tuyến. Tổng giám đốc trực tiếp ra quyết định tới các bộ phận.Lãnh đạo các bộ phận:Chủ động điều hành công việcTrực tiếp quản lý BP: thông qua trợ lý giám đốc và kiểm soát viên.Giữa các bộ phận có quan hệ chức năng hỗ trợ nhau đảm bảo sự hoạt động thống nhất.2. Cấu trúc bộ máy của từng bộ phậnBộ phận nhân sựTrưởng phòng nhân lực1 Nhân viên tiền lương1 Nhân viên chế độ chính sách1 Nhân viên đào tạo7 Kiểm soát viênBộ phận nhân sựChịu trách nhiệm: Đảm bảo nguồn nhân lực cho khách sạn.Tìm kiếm những nguồn lao động cần thiếtPhân bổ nguồn nhân lực một cách hợp lý để hoạt động hiệu quả nhất.Kết hợp đào tạo vớibộ phận.Đảm bảo đãi ngộ chonhân viên trong khách sạn.Bộ phận kinh doanhTrưởng phòngCác nhân viên2 Trợ lý4 Kiểm soát viênBộ phận kinh doanhChức năng tìm hiểu thị trườngTuyên truyền quảng bá và giới thiệu sản phẩm của khách sạnCầu nối khách hàng với các bộ phậnThực hiện hợp đồng liên kết với các công ty du lịch, khách sạn trong cả nước.Tham mưu cho giám đốc về hoạt động kinh doanh và đề ra phương hướng chiến lược kinh doanh.Bộ phận tiền sảnhBộ phận tiền sảnhBộ phận Lễ tânBộ phận gác cửaBộ phận đặt trướcBộ phận tổng đàiBộ phận quan hệ với kháchTrung tâm thương mạiTrưởng bộ phậnKiểm soát viên1 Nhân viên chính2 Trợ lý19 Nhân viên phụMở rộng mối quanhệ, tiếp xúc với KH.Cầu nối liên hệ giữakhách và các bộ phận.Định hướng tiêu dùng cho khách và giới thiệu sản phẩm dịch vụ.Bán dịch vụ phòng nghỉ và các dịch vụ.Tham gia vào các hoạt động kinh doanh phòng nghỉ của khách sạn: đón tiếp khách, bố trí phòng ngủ, giữ đồ, thanh toánGhi nhận và giải quyết những vấn đề khiếu nại, phàn nàn của khách.Bộ phận tiền sảnhBộ phận tài chínhTrưởng phòngCác nhân viên4 Trợ lý9 Kiểm soát viênBộ phận tài chínhGhi chép các giao dịch tài chínhDiễn giải các báo cáo tài chínhCung cấp cho ban quản lý các bộ phận.Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động kinh doanhKế toán thu chi.Kế toán giá thànhKiểm soát toàn bộ chi phí.Bộ phận ăn uốngBộ phận ăn uống2 nhà hàngVăn phòng3 quán barGiám đốc bộ phận ăn uống11 Kiểm soát viên27 Nhân viên chính1 Trưởng phòng50 Nhân viên phụ3 Trợ lýBộ phận ăn uốngĐón tiếp và phục vụ ăn uống cho khách đảm bảo chất lượng.Tìm hiểu nắm vững các yêu cầu của kháchPhối hợp với các bộ phận khác để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách.Duy trì an ninh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường.Bộ phận buồngGiám đốc bộ phận buồngCác nhân viên3 Trợ lý giám đốc15 Kiểm soát viênBộ phận buồngTổ chức, lo liệu, đón tiếp và phục vụ nơi nghỉ ngơi cho kháchQuản lý cho việc thuê buồngQuán xuyến toàn bộ trong quá trình khách ở.Các hoạt động bổ xung như giặt là, linen.Chịu trách nhiệm về toàn bộ tài sản của khu vực buồng, kiểm soát chi tiêu bộ phận....Bộ phận bếpBếp trưởngCác nhân viên5 Trợ lý14 Kiểm soát viênBộ phận bếpChịu trách nhiệm cung cấp thức ăn:Các nhà hàngCác bữa tiệc và hội nghị hội thảo.Đảm bảo bữa ăn cho nhân viên trong khách sạn.Bộ phận kỹ thuậtTrưởng bộ phậnCác nhân viên6 Kiểm soát viênBộ phận kỹ thuậtĐảm bảo cho hệ thống kỹ thuật, âm thanh, ánh sáng, điện, nước trong khách sạn hoạt động tốt.Đảm bảo cho các khu vực khách ở giải quyết những sự cố kỹ thuật xảy ra trong khách sạn.3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Cơ sở vật chất kỹ thuậtCơ sở vật chất kỹ thuật của bộ phận đón tiếp (Front office)Quầy lễ tân: 30m2Trang bị các máy mócthiết bị như điện thoại, fax, máy tính nối mạng... để phục vụ khách. Quầy lưu niệm (La Boutique): 18m23. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Cơ sở vật chất kỹ thuật tại bộ phận phân buồng (House Keeping) 244 phòng đạt tiêu chuẩn quốc tế bao gồm 7 loại phòng3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Cơ sở vật chất kỹ thuật bộ phận ăn uống Nhà hàng Á (Spaces Garden): 150 chỗ ngồiNhà hàng Âu (Le Beau Lieu): 180 chỗ ngồi 3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Cơ sở vật chất kỹ thuật bộ phận ăn uống Quán bar “Le Club”: 50 chỗ ngồiBamboo bar, Met PubCửa hàng bánhBộ phận tiệc (Banqueting) 3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.CSVCKT của khâu dịch vụ bổ sung Trung tâm thương mại (Business Center): 100m2 chia làm 3 phòng.Bể bơi: 160m2 bể tráng men.3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.CSVCKT của khâu dịch vụ bổ sung Phòng y tế: 18m2, đầy đủ thiết bị khám chữa bệnh. Trung tâm thể dục thể thao (Fitnees Center)Bộ phận giặt là: 180m2 có hệ thống quay ly tâm, máy sấy, máy vắt khô, máy giặt...3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Cơ sở vật chất kỹ thuật bộ phận quản lý Bao gồm các phòng:Tổng giám đốc, phòng kinh doanh, phòng tài chính, phòng nhân sự, phòng Marketing, phòng giám đốc lễ tân, phòng giám đốc, phòng bếp trưởng. Diện tích: 40m2/ phòngĐược trang bị máy tính, máy fax, điện thoại, máy photocopy, máy chữ, bàn làm việc3. Quy mô của khách sạn Sofitel Metropole Hà Nội.Số lượng lao động.Tổng số lao động: 426 người415 LĐ Việt Nam: 213 nam và 202 nữ. 11 LĐ nước ngoài: 10 nam và 1 nữ Chức vụ giám đốc các bộ phận kinh doanh.Tỷ lệ tổng số nhân viên chia theo tổng số phòng: 426 : 244 = 1.76 : 1 Cứ 1 phòng thì có 1.76 lao động. Định mức này tương đối cao (mức chuẩn “KS 5 sao” 1.42 lao động/phòng).4. Trình độ nhân lực.Trình độ nhân viên của khách sạn: chia thành 5 cấp từ cấp 1 đến cấp 5.Mỗi cấp chia thành 3 bậc riêng A, B, C và cấp 4 có 4 bậc là A, B, C, D.Cơ sở để phòng nhân lực tính lương và tiền thưởng cho nhân viên.4. Trình độ nhân lực.Bộ phậnTrình độ chuyên môn1/02A2B2C3A3B3C4AA4A4B4C5A5B5C6ANhân sự202135002232310Buồng011113117112677170Tiền sảnh10022340310511900Ăn uống1202236843121122171Kỹ thuật001212343320230Chăm sóc sức khỏe000000010212000Bếp0032617972281770Tài chính010370213832410Marketing011012112201100Giặt là000011234231110Tổng458132419363440363745664714. Trình độ nhân lực.Trình độ 4 trở lên là hoàn thành tốt yêu cầu công việc. Số lượng nhân viên từ bậc 4: 256 nhân viên (62%).Trình độ chuyên môn của nhân viên ở mức cao.Ưu thế lớn cho công tác quản trị nhân lực4. Trình độ nhân lực.Trình độ học vấn:Hầu hết đều tốt nghiệp phổ thông trung học.218 người tốt nghiệp các trường đại học cao đẳngChủ yếu phân bố ở các phòng ban: Nhân sự, Tài chính, Marketing18 lao động (8,2%) được đào tạo bài bản về nghiệp vụ du lịch khách sạn.Chủ yếu tốt nghiệp trường ngoại ngữ.Đào tạo thường xuyên tại khách sạn về kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành.4. Trình độ nhân lực.Trình độ ngoại ngữ:Trình độ ngoại ngữ của nhân viên khách sạn khá tốtHầu hết nhân viên biết tiếng AnhNhân viên quản lý và nhân viên phục vụ trực tiếp đều thông thạo tiếng Anh.Một số người biết ngôn ngữ khác như: Pháp, Đức, ÝClick to edit company slogan www.themegallery.comThank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lien_he_thuc_tien_cong_tac_to_chuc_bo_may_quan_tri_nhan_luc_tai_khach_san_sofitel_metropole_ha_noi_1668.pptx