Dự án khả thi về mặt kinh tế, NPV kinh tế mô hình cơ sở lớn hơn 0 (17,8 tỷUSD),
suất sinh lợi nội tại IRR bằng 11,3% lớn hơn suất chiết khấu kinh tế(6%). Giá trị
NPV tuy đạt giá trị dương lớn nhưng xác suất nhận giá trị dương lại không cao
(66%). Kiểm tra độ nhạy chỉra yếu tố lượng khách dự báo rất nhạy cảm với kết
quả thẩm định, do đó cần có thêmnhững nghiên cứu chuyên sâu về dự báo lượng
hành khách và phải đặc biệt quan tâm đến các yếu tố thu hút khách cho hệ thống
MRT để giảm thiểu khả năng dự án không khả thi như thiết lập lại hệthống xe buýt
tạo sự kết nối hỗ trợ với hệ thống MRT, hạn chế phương tiện cá nhân giúp tăng
lượng khách cho hệthống MRT.
92 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 4304 | Lượt tải: 6
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lợi ích và chi phí của dự án Metro Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á (Triệu USD)
NPV Mức trợ giá (VNĐ/lượt)
Tỷ lệ trợ giá/giá
vé
6,262.93 0.00 569.36 10%
2017 58.64 -86.72
2018 94.90 -54.03
2019 117.35 -35.11
2020 141.36 -16.43
2021 166.49 0.99
2022 190.21 -41.08
2023 217.31 -21.34
2024 248.28 4.83
2025 283.65 36.73
2026 324.06 75.54
2027 370.23 27.99
2028 383.19 41.79
2029 396.60 56.04
2030 410.49 70.77
2031 424.85 85.99
2032 439.72 45.70
2033 455.11 61.97
2034 471.04 78.79
2035 487.53 96.18
2036 504.59 114.16
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
Kết quả phân tích cho thấy nhà nước phải trợ giá 10% giá vé (tương đương 569,36
VNĐ/lượt) khi áp dụng cơ chế vận hành PPP để khai thác vận hành hệ thống. Mức trợ giá này
51
sẽ tạo thêm gánh nặng cho ngân sách. Chính sách cải thiện khả năng thanh toán của ngân sách
sẽ được đề xuất ở phần tiếp theo.
5.2 2 6Cơ chế giảm gánh nặng ngân sách cho thành phố:
Sau khi thành phố đấu thầu chọn công ty để chuyển giao rủi ro trong khâu khai thác
vận hành hệ thống, vấn đề tiếp theo phải giải quyết là gánh nặng chi trả nợ và trợ giá cho ngân
lưu vận hành đối với ngân sách, chiếm hơn 5% tổng thu hàng năm ở những năm đầu vận hành
và giai đoạn 2020 – 2036, gánh nặng này chiếm trên 8% tổng thu ngân sách.
Bảng 5-4: Gánh nặng đối với ngân sách
sau khi thành phố đảm nhận việc trợ giá vé metro
Năm Ngân lưu ngân sách trước trợ giá
Ngân lưu
trợ giá
Ngân lưu ngân
sách sau trợ giá
Tổng thu ngân
sách dự kiến
Tỷ lệ gánh nặng ngân
sách/tổng thu ngân sách
2010 -9.49 - -9.49 2,496.05 0.38%
2015 -196.14 - -196.14 4,019.92 4.88%
2020 -348.22 12.85 -361.07 4,065.81 8.88%
2023 -505.80 19.76 -525.55 4,706.68 11.17%
2024 -469.22 22.57 -491.79 4,942.02 9.95%
2025 -487.24 25.79 -513.03 5,189.12 9.89%
2026 -508.09 29.46 -537.55 5,448.57 9.87%
2027 -583.98 33.66 -617.64 5,721.00 10.80%
2028 -563.84 34.84 -598.68 6,007.05 9.97%
2029 -682.92 36.06 -718.98 6,307.41 11.40%
2030 -712.61 37.32 -749.93 6,622.78 11.32%
2031 -701.74 38.62 -740.37 6,953.92 10.65%
2032 -755.52 39.98 -795.50 7,301.61 10.89%
2033 -744.01 41.37 -785.38 7,666.69 10.24%
2034 -728.87 42.82 -771.70 8,050.03 9.59%
2035 -697.10 44.32 -741.42 8,452.53 8.77%
2036 -664.79 45.87 -710.66 8,875.15 8.01%
2040 -573.02 - -573.02 10,787.80 5.31%
2045 -421.36 - -421.36 13,768.28 3.06%
2050 -61.57 - -61.57 17,572.20 0.35%
Nguồn: Theo tính toán của tác giả (xem chi tiết tại phụ lục 15)
Như vậy, ngân sách thành phố sẽ khó khăn trong tìm kiếm nguồn thu chi trả nợ vay đầu
tư dự án và trợ giá hoạt động cho hệ thống MRT trong giai đoạn vận hành. Để đảm bảo an
52
toàn cho ngân sách, thành phố cần nghiên cứu đề xuất các cơ chế tạo thêm nguồn thu mới như
đánh thuế bất động sản, thu phí phương tiện giao thông cá nhân như phí ô tô, phí xả thải…để
tăng khả năng trả nợ cho ngân sách. Nếu nguồn thu mới vẫn hạn chế thì UBNDTP cần đề xuất
Chính phủ Trung ương thực hiện một trong hai cơ chế sau:
1. Chính phủ chịu trách nhiệm trả nợ thay thành phố đối với 76% khoản vay tương
ứng với 70% tổng chi phí đầu tư dự án. Ngân lưu ngân sách và khả năng trả nợ của ngân sách
theo phương án đề xuất được trình bày ở bảng sau:
Bảng 5-5: Ngân lưu ngân sách TP.HCM và khả năng trả nợ
của ngân sách sau khi được Chính phủ trả nợ thay 75% khoản vay
Ngân lưu vào Ngân lưu ra
Năm 76% khoản
vay do
Chính phủ
trả thay
Giải ngân
24% khoản
vay của
thành phố
Tiết
kiệm
trợ giá
xe buýt
Giá trị kết
thúc của
tiết kiệm
trợ giá xe
buýt
Chi đầu
tư
Chi trả nợ
và lãi vay
đối với 24%
khoản vay
Giá trị ngân lưu
nợ sau vòng đời
dự án vào năm
thứ 40 của dự
án
Chi trợ
cấp giá
vé
Ngân lưu
ngân sách
Tổng thu
ngân sách
thành phố
Tỷ lệ
gánh
nặng
ngân
sách/tổng
thu ngân
sách
2014 942.66 296.27 - 1,346.66 15.83 - -123.56 3,654.47 3.38%
2016 900.22 282.93 - 1,286.03 32.66 - -135.54 4,186.13 3.24%
2017 875.34 275.11 0.84 1,250.49 41.33 5.33 -145.87 4,277.80 3.41%
2018 649.80 204.22 1.35 928.29 49.76 8.63 -131.30 4,288.69 3.06%
2019 553.57 173.98 1.67 790.82 56.02 10.67 -128.28 4,217.03 3.04%
2020 563.44 177.08 2.01 804.92 61.35 12.85 -136.58 4,065.81 3.36%
2021 533.78 167.76 2.37 762.54 66.78 15.14 -140.55 4,269.10 3.29%
2022 463.46 145.66 2.71 662.09 71.92 17.29 -139.47 4,482.56 3.11%
2023 550.78 173.10 3.10 786.83 96.81 19.76 -176.42 4,706.68 3.75%
2024 267.79 84.16 3.54 382.55 101.49 22.57 -151.13 4,942.02 3.06%
2025 131.86 41.44 4.04 188.37 116.50 25.79 -153.31 5,189.12 2.95%
2028 - - 5.46 - 137.80 34.84 -167.18 6,007.05 2.78%
2029 - - 5.65 - 169.44 36.06 -199.84 6,307.41 3.17%
2030 - - 5.85 - 179.80 37.32 -211.27 6,622.78 3.19%
2031 - - 6.05 - 180.58 38.62 -213.15 6,953.92 3.07%
2032 - - 6.27 - 183.54 39.98 -217.24 7,301.61 2.98%
Nguồn: Theo tính toán của tác giả (Xem chi tiết tại phụ lục 16)
Giải pháp này làm cho gánh nặng tài chính đối với ngân sách giảm đáng kể, từ mức trên
8% tổng thu ngân sách trong giai đoạn 2020 – 2035 xuống dưới 4% trong tất cả các năm. Đề
53
xuất này có cơ sở pháp lý là Điều 56 Luật Đường sắt năm 2005, quy định trách nhiệm của
ngân sách Trung ương và địa phương trong việc tài trợ cho hệ thống giao thông công cộng.
Giải pháp này sẽ giải phóng ngay gánh nặng nợ nần cho thành phố mặc dù không triệt để.
2. Điều chỉnh tỷ lệ phân chia ngân sách giữa thành phố và trung ương theo hướng tăng
dần tỷ lệ ngân sách giữ lại cho thành phố . Hiện nay, thành phố được giữ lại trung bình khoảng
35%37 38 tổng thu ngân sách nhà nước tại địa bàn.
Bảng 5-6: Tỷ lệ phân chia ngân sách giữa TP.HCM và Trung ương (tỷ VNĐ)
Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Thu ngân sách nhà
nước tại địa bàn 26,074 60,487.1 70,630.8 89,638.2 120,531.1 128,477 144,200
Ngân sách thành phố
được giữ lại 6,435.1 22,505.7 27,808.9 36,196.5 40,994.9 42,254 47,425.04
Tỷ lệ ngân sách giữ lại 24.68% 37.21% 39.37% 40.38% 34.01% 32.89% 32.89%
Nguồn: Theo tính toán của tác giả dựa trên số liệu của Cục Thống kê TP.HCM
Xem xét gánh nặng ngân sách đối với các trường hợp tỷ lệ ngân sách tăng thêm tại Bảng
5-8, tác giả đề xuất tỷ lệ này tăng dần đối với từng giai đoạn như sau:
Bảng 5-7: Tỷ lệ ngân sách thành phố giữ lại
tăng thêm đề xuất cho từng giai đoạn
Giai đoạn Tỷ lệ
Giai đoạn 2010 - 2015 1.00%
Giai đoạn 2016 - 2020 2.50%
Giai đoạn 2021 - 2025 3.50%
Giai đoạn 2026 - 2030 4.00%
Nguồn: Theo đề xuất của tác giả
38 Tính toán của tác giả dựa trên số liệu của Cục Thống kê Thành phố.
54
Bảng 5-8:Tỷ lệ tăng thêm của ngân sách giữ lại và gánh nặng ngân sách
Các trường hợp tỷ lệ ngân sách giữ lại tăng thêm so với tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% Năm
Gánh nặng ngân sách qua các năm đối với từng trường hợp
2010 1.05% 2.48% 3.91% 5.33% 6.76% 8.19% 9.62% 11.05%
2011 0.48% 1.91% 3.34% 4.77% 6.20% 7.63% 9.06% 10.48%
2012 -1.14% 0.29% 1.72% 3.15% 4.58% 6.00% 7.43% 8.86%
2013 -2.31% -0.88% 0.55% 1.98% 3.40% 4.83% 6.26% 7.69%
2014 -3.33% -1.90% -0.47% 0.95% 2.38% 3.81% 5.24% 6.67%
2015 -3.45% -2.02% -0.59% 0.83% 2.26% 3.69% 5.12% 6.55%
2016 -4.29% -2.86% -1.43% -0.01% 1.42% 2.85% 4.28% 5.71%
2017 -5.06% -3.63% -2.20% -0.77% 0.66% 2.09% 3.52% 4.94%
2018 -5.32% -3.90% -2.47% -1.04% 0.39% 1.82% 3.25% 4.68%
2019 -5.84% -4.41% -2.98% -1.55% -0.13% 1.30% 2.73% 4.16%
2020 -6.73% -5.30% -3.87% -2.45% -1.02% 0.41% 1.84% 3.27%
2021 -6.84% -5.41% -3.98% -2.56% -1.13% 0.30% 1.73% 3.16%
2022 -6.79% -5.36% -3.93% -2.50% -1.07% 0.36% 1.78% 3.21%
2023 -8.86% -7.44% -6.01% -4.58% -3.15% -1.72% -0.29% 1.14%
2024 -8.16% -6.74% -5.31% -3.88% -2.45% -1.02% 0.41% 1.84%
2025 -8.67% -7.24% -5.81% -4.38% -2.95% -1.53% -0.10% 1.33%
2026 -9.28% -7.85% -6.43% -5.00% -3.57% -2.14% -0.71% 0.72%
2027 -9.27% -7.84% -6.41% -4.98% -3.55% -2.13% -0.70% 0.73%
2028 -8.65% -7.22% -5.80% -4.37% -2.94% -1.51% -0.08% 1.35%
2029 -10.29% -8.86% -7.43% -6.00% -4.57% -3.14% -1.72% -0.29%
2030 -10.40% -8.97% -7.54% -6.11% -4.69% -3.26% -1.83% -0.40%
2031 -9.90% -8.47% -7.04% -5.61% -4.19% -2.76% -1.33% 0.10%
2032 -9.54% -8.12% -6.69% -5.26% -3.83% -2.40% -0.97% 0.46%
2033 -9.08% -7.66% -6.23% -4.80% -3.37% -1.94% -0.51% 0.92%
2034 -8.60% -7.18% -5.75% -4.32% -2.89% -1.46% -0.03% 1.40%
2035 -7.96% -6.53% -5.10% -3.67% -2.24% -0.81% 0.61% 2.04%
2036 -7.35% -5.92% -4.49% -3.06% -1.63% -0.21% 1.22% 2.65%
2037 -6.27% -4.84% -3.41% -1.98% -0.55% 0.88% 2.30% 3.73%
2038 -5.74% -4.31% -2.88% -1.45% -0.02% 1.40% 2.83% 4.26%
2039 -5.24% -3.81% -2.39% -0.96% 0.47% 1.90% 3.33% 4.76%
2040 -4.78% -3.35% -1.92% -0.49% 0.94% 2.37% 3.79% 5.22%
2041 -4.34% -2.91% -1.48% -0.06% 1.37% 2.80% 4.23% 5.66%
2042 -3.93% -2.51% -1.08% 0.35% 1.78% 3.21% 4.64% 6.07%
2043 -3.55% -2.12% -0.69% 0.73% 2.16% 3.59% 5.02% 6.45%
2044 -3.19% -1.76% -0.34% 1.09% 2.52% 3.95% 5.38% 6.81%
2045 -2.86% -1.43% 0.00% 1.43% 2.86% 4.28% 5.71% 7.14%
2046 -1.95% -0.53% 0.90% 2.33% 3.76% 5.19% 6.62% 8.05%
2047 -1.71% -0.28% 1.15% 2.58% 4.01% 5.44% 6.87% 8.29%
2048 -1.13% 0.30% 1.73% 3.15% 4.58% 6.01% 7.44% 8.87%
2049 -0.56% 0.87% 2.30% 3.73% 5.16% 6.59% 8.02% 9.44%
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
55
Giải pháp điều chỉnh phần ngân sách giữ lại tăng thêm cho thành phố tăng dần từ 1%
đến 4% trong giai đoạn 2010 – 2030 sẽ làm cho gánh nặng ngân sách gần như hoàn toàn triệt
tiêu. Điều này là do thành phố là địa phương có nguồn thu ngân sách rất lớn. Tuy nhiên cần
lưu ý đến rủi ro về mặt hành chính (đề xuất không được duyệt) khi quyết định tỷ lệ phân chia
ngân sách thuộc thẩm quyền của Quốc hội38 39. Giai đoạn 2010 – 2030 là khoảng thời gian rất
dài, tương đương 04 nhiệm kỳ Quốc hội, đề xuất tăng thêm có thể bị bác bỏ ở một nhiệm kỳ
nào đó của Quốc hội và thành phố sẽ phải tự mình giải quyết hoàn toàn gánh nặng ngân sách
dự án tạo ra.
39 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002
56
6KẾT LUẬN
Các kết luận chính rút ra từ các phân tích thẩm định trong bài viết này gồm có:
1. Dự án khả thi về mặt kinh tế, NPV kinh tế mô hình cơ sở lớn hơn 0 (17,8 tỷ USD),
suất sinh lợi nội tại IRR bằng 11,3% lớn hơn suất chiết khấu kinh tế (6%). Giá trị
NPV tuy đạt giá trị dương lớn nhưng xác suất nhận giá trị dương lại không cao
(66%). Kiểm tra độ nhạy chỉ ra yếu tố lượng khách dự báo rất nhạy cảm với kết
quả thẩm định, do đó cần có thêm những nghiên cứu chuyên sâu về dự báo lượng
hành khách và phải đặc biệt quan tâm đến các yếu tố thu hút khách cho hệ thống
MRT để giảm thiểu khả năng dự án không khả thi như thiết lập lại hệ thống xe buýt
tạo sự kết nối hỗ trợ với hệ thống MRT, hạn chế phương tiện cá nhân giúp tăng
lượng khách cho hệ thống MRT.
2. Dự án không khả thi về mặt tài chính trên quan điểm tổng đầu tư, NPV tài chính là
-7,78 tỷ USD với suất chiết khấu WACC = 3,43%. Xác suất NPV tài chính nhận
giá trị âm là 96,31%. Nguyên nhân là do chi phí đầu tư cho dự án rất lớn nhưng
nguồn thu từ vé được giữ ở mức phù hợp với khả năng của người dân để thu hút
khách cho hệ thống MRT. Lượng khách dự báo và chi phí đầu tư là hai yếu tố nhạy
cảm với kết quả thẩm định tài chính. Kết quả này cho thấy NPV tài chính chắc
chắn không hiệu quả khi thực hiện dự án và có khả năng khâu vận hành hoạt động
hệ thống MRT và trả nợ vay sẽ gặp khó khăn tài chính.
57
3. Kết quả phân tích phân phối cho thấy người dân tham gia giao thông là đối tượng
được nhận lợi ích nhiều nhất từ dự án, NPV ngân lưu thặng dư tiêu dùng là 25,6 tỷ
USD. NPV ngân lưu ngân sách là -5,3 tỷ USD cho thấy ngân sách thành phố phải
chịu áp lực tài chính rất lớn, có khả năng mất an toàn ngân sách. Phân tích khả
năng trả nợ của ngân sách cho thấy với chính sách điều tiết ngân sách hiện nay
giữa TP.HCM và Trung ương, tỷ lệ gánh nặng tài chính ngân sách thành phố phải
chịu chiếm tỷ lệ 5% trong những năm đầu vận hành và trên 8% giai đoạn 2017 -
2035. Như vậy, TP.HCM sẽ không có khả năng thanh toán nợ và cần có chính sách
giảm gánh nặng ngân sách cho thành phố.
4. Phân tích ngân lưu hoạt động của dự án cho thấy dự án hiệu quả về mặt tài chính
nếu thành phố cho bên vận hành hệ thống được vận hành mãi mãi và khai thác cả
doanh thu ngoài vé. Việc thành lập công ty công ích thuộc nhà nước là phù hợp với
yêu cầu vận hành mãi mãi. Tuy nhiên, với rủi ro NPV ngân lưu hoạt động nhỏ hơn
0 cao (87%), lượng khách dự báo rất nhạy cảm với tiêu chí NPV, chỉ cần thông số
này thấp hơn 5% sẽ làm cho dự án không còn hiệu quả. Bên cạnh đó, công ty công
ích thường không có năng lực quản lý tốt trong khi dự án MRT là dự án có công
nghệ mới. Chính vì vậy, tác giả đề xuất cơ chế hợp tác công tư (PPP) trong quản lý
vận hành hệ thống MRT, thành phố mời thầu đối với tư nhân (có thể cho các pháp
nhân nước ngoài tham gia) đảm nhận khai thác vận hành. Muốn vậy, thành phố
phải xác định một kỳ hạn khai thác xác định cùng suất sinh lợi đủ hấp dẫn khu vực
tư nhân. Tác giả đề xuất một kỳ hạn khai thác 20 năm (từ 2017 – 2036) và trợ giá
10% giá vé để đảm bảo suất sinh lợi 10% cho công ty khai thác.
58
5. Sau khi đảm nhận trợ giá hoạt động cho công ty khai thác, gánh nặng đối với ngân
sách thành phố càng nặng thêm, trên 8% tổng thu ngân sách trong giai đoạn 2020 –
2036. Để giảm áp lực cho ngân sách, nghiên cứu cơ chế tạo nguồn thu mới cho
ngân sách như đánh thuế bất động sản, thu phí phương tiện cá nhân. Trường hợp
nguồn thu mới vẫn hạn chế, tác giả đề xuất thành phố thực hiện một trong hai cơ
chế sau:
a. Đề nghị Trung ương trả nợ thay thành phố 76% khoản vay đầu tư dự án (70%
chi phí đầu tư) để giảm gánh nặng ngân sách hàng năm xuống dưới mức 4%
tổng thu ngân sách ở tất cả các năm.
b. Đề xuất Trung ương điều chỉnh tỷ lệ ngân sách thành phố được giữ lại tăng dần
từ 1% - 4% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trong giai đoạn 2010 -
2030, cơ chế này sẽ giúp ngân sách gần như triệt tiêu hoàn toàn gánh nặng.
6. Một khía cạnh nữa cần xem xét là tính hiệu quả kinh tế của dự án phụ thuộc rất
nhiều vào lượng khách sử dụng metro. Kinh nghiệm các nước khác cho thấy để
đảm bảo được lượng khách khởi điểm cũng như tốc độ tăng trưởng bền vững trong
dài hạn thì hệ thống MRT cần được kết nối rất hữu hiệu với hệ thống xe buýt. Điều
này đòi hỏi việc phát triển hệ thống xe buýt phải được tiến hành song song, thậm
chí còn phải đi trước hệ thống MRT. Tuy nhiên, việc gợi ý chính sách phát triển hệ
thống xe buýt nằm ngoài phạm vi của nghiên cứu này.
59
7TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1. Ban An toàn giao thông thành phố (2009), “Báo cáo tình hình ùn tắc giao thông năm
2009”, truy cập ngày 06/5/2010 tại địa chỉ:
1 06
#content.
2. Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - Tedi South (2007),
“Báo cáo đầu tư xây dựng công trình tuyến đường sắt đô thị TP.Hồ Chí Minh –tuyến
Bến Thành – Suối Tiên”.
3. Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - Tedi South (2008),
“Báo cáo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải – Tập II, phục vụ quy hoạch phát
triển giao thông vận tải thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020”.
4. Công ty MVA Asia Limited (2009), “Báo cáo đầu tư dự án tuyến vận tải đô thị khối
lớn số 2, báo cáo cuối kỳ chỉnh sửa”.
5. Cục Thống kê TP.HCM (2008), “Niên giám thống kê 2008”.
6. Cục Thống kê TP.HCM (2009), “Báo cáo Tình hình kinh tế xã hội tháng 12 và năm
2009”.
7. Cục Thống kê TP.HCM (2010), “Báo cáo Tình hình kinh tế xã hội tháng 3 và quý I
năm 2010”.
8. Đặng Nguyên Anh (2004), "Di dân và đô thị hóa bền vững ở Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh". Trong Báo cáo tại Hội thảo quốc tế "Giảm nghèo, di dân - đô thị hóa:
Trường hợp thành phố Hồ Chí Minh trong tầm nhìn so sánh" do Viện Khoa học xã hội
Việt Nam và Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ tổ chức vào tháng 02/2004.
9. Nguyễn Xuân Thành (2008), “Nghiên cứu tình huống dự án tuyến metro số 2 của
thành phố Hồ Chí Minh”.
10. Người Lao Động Online (2007), “Thiệt hại 14.000 tỷ đồng/năm do nạn kẹt xe”, truy
cập ngày 10/3/2010 tại địa chỉ: 1 07
dongnam-do-nan-ket-xe.htm.
60
11. Ủy ban nhân dân thành phố (1996), “Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010”.
12. Viện Ngân hàng thế giới - WBI (2002), “Phân tích kinh tế các hoạt động đầu tư –
Công cụ phân tích và ứng dụng thực tế”, Nxb Văn hóa – Thông tin, Hà Nội.
13. Viện phát triển quốc tế Havard - HIID (1995), “Sách hướng dẫn phân tích chi phí và
lợi ích cho các quyết định đầu tư”, giáo trình của Chương trình giảng dạy kinh tế
Fulbright tại Việt Nam.
14. VnEconomy (2007a), “Quảng cáo đi trên phố”, truy cập ngày 20/4/2010 tại địa chỉ:
1 08
15. VnEconomy (2007b), “Sôi động quảng cáo ngoài trời”, truy cập ngày 20/4/2010 tại
địa chỉ: 1 09
Tài liệu tiếng Anh:
16. Asian Development Bank - ADB (2007), “TA RSC-C61011 (VIE): Ho Chi Minh City
Metro Rail System Project, Viet Nam HCMC MRT: Strategic Financial Model
Update”.
17. Asian Development Bank – ADB (2008), “RSC-C71557 (VIE),TA4862-VIE: Ho Chi
Minh City Metro Rail System–Issues and Options for Private Sector Participation and
Concession Template”.
18. Ginés de Rus (2008), “The economic effects of hight speed rail investment” (prepare
for the round table of 2-3 October 2008 on airline competition, system of airport and
intermodal conections). Joint stranport research center, discussion paper no. 2008 – 1b.
19. HPEC Seminar (2009), “TA RSC-C61011 (VIE): Ho Chi Minh City Metro Rail System
Project, Viet Nam HCMC MRT: Strategic Financial Model Update - Approach & Key
Findings 29 April 2009”.
20. MVA Asia Limited - MVA (2010), Technical Assistance Consultant’s Report -
Socialist Republic of Viet Nam: Preparing the Ho Chi Minh City Metro Rail
System Project.
21. MVA Asia Limited – MVA (2008), “HCMC master plan ridership and revenue
forecast study”.
61
22. MVA Asia Limited – MVA (2007), “Project context and MRT master plan report
(12/2007)”.
23. SMRT corporation LTD – SMRT (2006), “Assessment of non-fare revenue
optimization opportunities”.
62
8PHỤ LỤC
Phụ lục 1: GDP thành phố Hồ Chí Minh
1. Tốc độ tăng GDP của thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước
Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên số liệu của Tổng cục thống kê
2. Tỷ trọng GDP của thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước
Nguồn: Tác giả vẽ dựa trên số liệu của Tổng cục thống kê
63
Phụ lục 2: Tiến độ thực hiện dự án (Nguồn: MVA 2008[19])
Possible Future Network (costs in million US$)
Under-
ground Elevated At-grade Total 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024
1 Line 1 Suoi Tien-Ben Thanh 1,091.23 2.60 17.10 19.70 55.39 54.56 87.30 229.16 130.95 283.72 152.77 87.30 21.82 10.91 10.91 10.91 10.91 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1a Line 1/3 ext (Ben Thanh-Mien Tay) 669.00 4.10 6.00 10.10 66.24 0.00 0.00 0.00 20.07 46.83 167.25 167.25 167.25 100.35 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
2 Line 1 ext (Suoi Tien-Bien Hoa) (1) 275.00 3.50 3.50 78.57 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 8.25 19.25 220.00 27.50 0.00 0.00
3 Line 2 (An Soung-Ben Thanh) 1,190.00 10.40 2.90 13.30 89.47 35.70 83.30 297.50 297.50 297.50 178.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
4 Line 2 (Ben Thanh-Thu Thiem) (1) 555.00 3.00 3.70 6.70 82.84 0.00 0.00 0.00 0.00 16.65 38.85 249.75 194.25 55.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
5 Line 3 (Minh Tan-Line 2) 668.00 3.20 7.60 10.80 61.85 0.00 0.00 0.00 0.00 20.04 46.76 167.00 167.00 167.00 100.20 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
6 Line 3 (Line 2-Mien Dong) 435.00 4.00 1.50 5.50 79.09 0.00 13.05 30.45 195.75 152.25 43.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
7 Line 1/3 ext (Mien Tay-Tan Quien) 225.00 4.50 4.50 50.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6.75 15.75 101.25 101.25 0.00 0.00 0.00 0.00
8 Line 3 ext (Mien Dong-Binh Phuoc) (1) 315.00 4.30 4.30 73.26 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 9.45 22.05 141.75 141.75 0.00 0.00 0.00
9 Line 4 (Thanh Xuan-District 4) 1,038.14 12.99 3.22 16.21 64.04 0.00 31.14 72.67 207.63 207.63 207.63 207.63 103.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
10 Line 4 ext (District 4-Van Linh) (1) 260.00 3.20 3.20 81.25 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 7.80 18.20 104.00 104.00 26.00 0.00 0.00 0.00 0.00
11 Line 5 (Van Linh-Binh Thanh) (1) 1,315.00 8.00 8.90 16.90 77.81 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 39.45 92.05 263.00 263.00 263.00 263.00 131.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
12 Line 6 (Ba Queo-Phu Lam) 300.00 6.00 6.00 50.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 9.00 21.00 135.00 105.00 30.00 0.00
13 Tramway (Mien Tay-N. Hue) 250.00 12.50 12.50 20.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 7.50 17.50 62.50 62.50 62.50 37.50 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
13a Tramway ext (N. Hue-Dien Bien Phu) 46.00 2.30 2.30 20.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 1.38 3.22 32.20 9.20 0.00
14 DX2 (Binh Hung-Thu Thiem) (1) 560.60 13.16 13.16 42.60 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 16.82 39.24 140.15 140.15 140.15 84.09 0.00 0.00 0.00 0.00
14a DX2 ext (Thu Thiem-Binh Thanh) (1) 222.50 3.50 3.50 63.57 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6.68 15.58 100.13 77.88 22.25 0.00 0.00
15 DX3 (Go Vap-Trung My Tay) 297.50 8.50 8.50 35.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 8.93 20.83 104.13 104.13 59.50
Total 9,712.97 48.29 97.58 14.80 160.67 60.45 90.26 214.79 629.78 851.90 1,024.62 874.71 978.48 951.45 706.30 601.71 612.44 580.19 503.78 598.68 291.08 143.33 59.50
1 Line 1 Suoi Tien-Ben Thanh 100% 5% 8% 21% 12% 26% 14% 8% 2% 1% 1% 1% 1%
1a Line 1/3 ext (Ben Thanh-Mien Tay) 100% 3% 7% 25% 25% 25% 15%
2 Line 1 ext (Suoi Tien-Bien Hoa) 100% 3% 7% 80% 10%
3 Line 2 (An Soung-Ben Thanh) 100% 3% 7% 25% 25% 25% 15%
4 Line 2 (Ben Thanh-Thu Thiem) 100% 3% 7% 45% 35% 10%
5 Line 3 (Minh Tan-Line 2) 100% 3% 7% 25% 25% 25% 15%
6 Line 3 (Line 2-Mien Dong) 100% 3% 7% 45% 35% 10%
7 Line 1/3 ext (Mien Tay-Tan Quien) 100% 3% 7% 45% 45%
8 Line 3 ext (Mien Dong-Binh Phuoc) 100% 3% 7% 45% 45%
9 Line 4 (Thanh Xuan-District 4) 100% 3% 7% 20% 20% 20% 20% 10%
10 Line 4 ext (District 4-Van Linh) 100% 3% 7% 40% 40% 10%
11 Line 5 (Van Linh-Binh Thanh) 100% 3% 7% 20% 20% 20% 20% 10%
12 Line 6 (Ba Queo-Phu Lam) 100% 3% 7% 45% 35% 10%
13 Tramway (Mien Tay-N. Hue) 100% 3% 7% 25% 25% 25% 15%
13a Tramway ext (N. Hue-Dien Bien Phu) 100% 3% 7% 70% 20%
14 DX2 (Binh Hung-Thu Thiem) 100% 3% 7% 25% 25% 25% 15%
14a DX2 ext (Thu Thiem-Binh Thanh) (1) 100% 3% 7% 45% 35% 10%
15 DX3 (Go Vap-Trung My Tay) 100% 3% 7% 35% 35% 20%
Number of lines/extensions in construction 0 0 2 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 3 2 1
Considers 2 years of project preparation (10%) and an average of 4 km per year per line, plus six month try out (10%)
(1) Includes river crossing.
Studied (Pre-FS or FS)
Guessed (no study)
Unit costs (million US$/km)
Metro
Tunnel 90
Elevated 50
At-grade 30
Monorail 35
Tram 20
Bridge 100
Annual Expenses
Line/Project Total Costs
Length (Km) Average
Cost per
Km
64
Phụ lục 3: Các thông số giả định
1. Giá trị thời gian đối với từng nhóm hộ gia đình
Giá trị thời gian (VND/phút) Tốc độ tăng (%/năm)
2008 2015 2016-25 2026 trở đi
Hộ có xe máy 175 262
Hộ có xe ôtô 280 414
Người đi xe buýt 90 134
4,2% 3%
Nguồn: MVA và tính toán của Nguyễn Xuân Thành (2008)[9]
2. So sánh mức giá vé đề xuất với các giá vé ở dự án khác (giá năm 2008)
TP.HCM
Năm 2015
Bangkok
Năm 2000
Kuala
Lumpur
Năm 2000
Metro
Manila
Năm 2000
Singapore
Năm 2000
Dân số 8,4 6,5 1,3 9,6 4,2
GDP b/q đầu người 3.649 4.800 9.600 2.800 2.1500
Tỷ lệ phương tiện công cộng 14% 45%(*) 20% 70% 70%
Giá vé metro (USD/lượt đi 8 km) 0,27 0,6 1,4 0,26 0,7
Khả năng chi trả (**) 0,6% 1,0% 1,2% 0,8% 0,3%
Ghi chú: (*) Năm 2005; (**) Giá vé/GDP b/q đ/ng/12*1000)
Nguồn: ADB (2007)[16] và tính toán của Nguyễn Xuân Thành (2008)[9].
3. Các hệ số chi phí hoạt động và bảo trì:
Hệ số chi phí tàu-giờ
(USD/tàu/giờ/ngày) 36,9
Hệ số chi phí toa-giờ
(USD/toa/giờ/ngày) 34,3
Hệ số chi phí toa-km
(USD/toa/km/ngày) 1,1
Hệ số chi phí cao điểm/toa/năm
(USD/toa/năm) 93.000
Hệ số chi phí ga/năm (USD/ga/năm) 764.000
Hệ số chi phí đường ray (USD/km
đường sắt/năm) 2.700
Số km hoạt động/tàu//ngày 380
Số giờ hoạt động/tàu//ngày 11,9
Nguồn: ADB 2007[16]
65
4. Hệ số thời gian
Xe ôtô Xe máy Xe buýt
(điều hòa)
Metro Đi bộ Đợi
Hệ số thời gian 1,0 1,25 1,15 1,0 1,5 2,0
Nguồn: MVA 2008[19]
5. Chi phí vận hành phương tiện (giá cố định 2010)
Xe buýt Xe ô tô Xe máy
Cả vòng đời dự án 2015 - 2024 2025 trở đi 2015 - 2024 2025 trở đi
Chi phí vận hành
phương tiện
(VNĐ/km)
5.100 1.314 1.971 789 1.577
Nguồn: MVA(2008)[19] và tính toán của tác giả
6. Chi phí xây lắp đơn vị (triệu USD/km)
Metro Monorail 35
Đi ngầm 90 Tàu điện mặt đất 20
Đi trên cao 50 Cầu qua sông 100
Đi trên mặt đất 30
Nguồn: MVA 2007[20]
7. Giá thuê văn phòng trung bình
66
Phụ lục 4: Kết quả dự báo lượng hành khách (lượt/ngày)
Lượng khách hàng ngày Giờ cao điểm
2015 2025 2015 2025
Tuyến 1 233.000 716.000 21.300 28.300
Tuyến 2 135.000 405.000 14.700 27.900
Tuyến 3 127.000 313.000 5.800 11.200
Tuyến 4 115.000 260.000 7.200 11.600
Tuyến 5 320.000 5.500
Tuyến 6 52.000 2.000
Tram 225.000 5.800
XD3 20.000 1.400
Tổng cộng 610.000 2.311.000 49.000 93.700
Nguồn: MVA (2009)[4]
67
Phụ lục 5: Ngân lưu doanh thu từ vé (triệu USD)
Năm
Lượng khách
cân bằng/ngày
(lượt)
Lượng khách
thực tế/ngày
(lượt)
Lượng khách
thực tế/năm
(triệu lượt)
Doanh
thu
2017 792,756.00 475,653.60 173.61 53.30
2018 905,704.55 769,848.87 280.99 86.27
2019 1,034,745.53 951,965.89 347.47 106.68
2020 1,182,171.73 1,146,706.58 418.55 128.51
2021 1,350,602.60 1,350,602.60 492.97 151.36
2022 1,543,030.79 1,543,030.79 563.21 172.92
2023 1,762,875.35 1,762,875.35 643.45 197.56
2024 2,014,042.43 2,014,042.43 735.13 225.71
2025 2,300,994.74 2,300,994.74 839.86 257.86
2026 2,628,830.82 2,628,830.82 959.52 294.60
2027 3,003,375.60 3,003,375.60 1,096.23 336.58
2028 3,108,493.75 3,108,493.75 1,134.60 348.36
2029 3,217,291.03 3,217,291.03 1,174.31 360.55
2030 3,329,896.21 3,329,896.21 1,215.41 373.17
2031 3,446,442.58 3,446,442.58 1,257.95 386.23
2032 3,567,068.07 3,567,068.07 1,301.98 399.75
2033 3,691,915.45 3,691,915.45 1,347.55 413.74
2034 3,821,132.49 3,821,132.49 1,394.71 428.22
2035 3,954,872.13 3,954,872.13 1,443.53 443.21
2036 4,093,292.66 4,093,292.66 1,494.05 458.72
2037 4,236,557.90 4,236,557.90 1,546.34 474.77
2038 4,377,519.73 4,377,519.73 1,597.79 490.57
2039 4,515,610.58 4,515,610.58 1,648.20 506.05
2040 4,650,257.88 4,650,257.88 1,697.34 521.14
2041 4,780,887.85 4,780,887.85 1,745.02 535.77
2042 4,906,929.44 4,906,929.44 1,791.03 549.90
2043 5,027,818.34 5,027,818.34 1,835.15 563.45
2044 5,143,001.09 5,143,001.09 1,877.20 576.36
2045 5,251,939.20 5,251,939.20 1,916.96 588.56
2046 5,354,113.29 5,354,113.29 1,954.25 600.01
2047 5,449,027.12 5,449,027.12 1,988.89 610.65
2048 5,536,211.55 5,536,211.55 2,020.72 620.42
2049 5,624,790.94 5,624,790.94 2,053.05 630.35
2050 5,714,787.59 5,714,787.59 2,085.90 640.43
2051 5,806,224.19 5,806,224.19 2,119.27 650.68
Ghi chú: Giá vé cố định là 5.694 VNĐ/lượt (giá năm 2010); Tỷ giá = 18.544 VND/USD
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
68
Phụ lục 6: Ngân lưu doanh thu ngoài vé (triệu USD)
Năm Doanh thu từ cho thuê mặt bằng
Doanh thu từ
hoạt động quảng
cáo
Doanh thu
ròng ngoài vé
2017 6.05 17.82 23.87
2018 6.99 20.29 27.28
2019 7.94 22.81 30.75
2020 9.35 26.54 35.90
2021 11.40 31.92 43.32
2022 14.99 42.28 57.28
2023 17.13 47.92 65.06
2024 18.69 52.05 70.75
2025 19.97 55.44 75.41
2026 20.80 57.65 78.45
2027 21.65 61.56 83.21
2028 21.86 62.18 84.04
2029 22.08 62.80 84.88
2030 22.30 63.43 85.73
2031 22.53 64.06 86.59
2032 22.75 65.77 88.52
2033 22.98 66.43 89.41
2034 23.21 67.09 90.30
2035 23.44 67.76 91.20
2036 23.68 68.44 92.12
2037 23.91 69.89 93.80
2038 24.15 70.58 94.74
2039 24.39 71.29 95.68
2040 24.64 72.00 96.64
2041 24.88 72.72 97.61
2042 25.13 73.45 98.58
2043 25.38 74.18 99.57
2044 25.64 74.93 100.56
2045 25.89 75.68 101.57
2046 26.15 76.43 102.58
2047 26.41 77.20 103.61
2048 26.68 77.97 104.65
2049 26.94 78.75 105.69
2050 27.21 79.54 106.75
2051 27.49 80.33 107.82
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
69
Phụ lục 7: Ngân lưu chi phí hoạt động và bảo trì (triệu USD)
Năm
Chi phí tàu-
giờ (triệu
USD/năm)
Chi phí toa-
giờ (triệu
USD/năm)
Chi phí
toa-km
(triệu
USD/năm)
Chi phí
toa cao
điểm/năm
Chi phí ga Chi phí đường ray
Tổng chi
phí hoạt
động và
bảo trì
2017 14.35 40.01 40.98 24.98 48.69 0.22 169.22
2018 14.35 40.01 40.98 24.98 55.64 0.25 176.21
2019 14.35 40.01 40.98 24.98 62.60 0.29 183.20
2020 14.35 40.01 40.98 24.98 73.03 0.34 193.68
2021 14.35 40.01 40.98 24.98 88.10 0.41 208.82
2022 20.67 57.64 59.03 35.98 114.77 0.47 288.57
2023 20.67 57.64 59.03 35.98 129.84 0.54 303.71
2024 20.67 57.64 59.03 35.98 140.27 0.59 314.19
2025 20.67 57.64 59.03 35.98 148.38 0.61 322.33
2026 20.67 57.64 59.03 35.98 153.02 0.62 326.97
2027 31.86 88.84 90.98 55.46 157.66 0.66 425.45
2028 31.86 88.84 90.98 55.46 157.66 0.66 425.45
2029 31.86 88.84 90.98 55.46 157.66 0.66 425.45
2030 31.86 88.84 90.98 55.46 157.66 0.66 425.45
2031 31.86 88.84 90.98 55.46 157.66 0.66 425.45
2032 38.67 107.83 110.43 67.31 157.66 0.66 482.55
2033 38.67 107.83 110.43 67.31 157.66 0.66 482.55
2034 38.67 107.83 110.43 67.31 157.66 0.66 482.55
2035 38.67 107.83 110.43 67.31 157.66 0.66 482.55
2036 38.67 107.83 110.43 67.31 157.66 0.66 482.55
2037 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2038 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2039 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2040 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2041 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2042 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2043 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2044 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2045 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2046 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2047 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2048 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2049 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2050 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
2051 43.29 120.71 123.62 75.35 157.66 0.66 521.29
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
70
Phụ lục 8: Ngân lưu nợ vay (triệu USD)
Năm
vay nợ
Dư nợ đầu
kỳ
Nợ giải ngân
(theo chi phí
đầu tư)
Lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ
Ngân lưu
nợ
Giá trị dư nợ
vào năm thứ
40 của dự án
Ngân lưu nợ
trong vòng
đời dự án
2010 - 109.14 - - 109.14 109.14 109.14
2011 109.14 259.72 3.34 - 368.86 256.37 256.37
2012 368.86 761.50 11.30 - 1,130.36 750.20 750.20
2013 1,130.36 1,030.08 34.64 - 2,160.44 995.44 995.44
2014 2,160.44 1,238.93 66.21 - 3,399.36 1,172.72 1,172.72
2015 3,399.36 1,057.67 104.17 - 4,457.03 953.50 953.50
2016 4,457.03 1,183.15 136.59 - 5,640.18 1,046.56 1,046.56
2017 5,640.18 1,150.45 172.84 - 6,790.63 977.61 977.61
2018 6,790.63 854.03 208.10 - 7,644.66 645.93 645.93
2019 7,644.66 727.55 234.27 - 8,372.21 493.29 493.29
2020 8,372.21 740.53 256.57 - 9,112.74 483.96 483.96
2021 9,112.74 701.54 279.26 - 9,814.27 422.28 422.28
2022 9,814.27 609.12 300.76 - 10,423.40 308.37 308.37
2023 10,423.40 723.88 319.42 85.43 11,061.85 319.03 319.03
2024 11,061.85 351.95 338.99 85.43 11,328.37 (72.47) (72.47)
2025 11,328.37 173.30 347.16 140.01 11,361.66 (313.86) (313.86)
2026 11,361.66 71.94 348.18 204.36 11,229.25 (480.59) (480.59)
2027 11,229.25 - 344.12 239.47 10,989.78 (583.59) (583.59)
2028 10,989.78 - 336.78 239.47 10,750.30 (576.25) (576.25)
2029 10,750.30 - 329.44 379.12 10,371.19 (708.56) (708.56)
2030 10,371.19 - 317.82 434.09 9,937.10 (751.91) (751.91)
2031 9,937.10 - 304.52 450.65 9,486.45 (755.17) (755.17)
2032 9,486.45 - 290.71 476.80 9,009.65 (767.51) (767.51)
2033 9,009.65 - 276.10 494.99 8,514.67 (771.09) (771.09)
2034 8,514.67 - 260.93 510.63 8,004.04 (771.56) (771.56)
2035 8,004.04 - 245.28 510.63 7,493.41 (755.91) (755.91)
2036 7,493.41 - 229.63 510.63 6,982.78 (740.26) (740.26)
2037 6,982.78 - 213.99 510.63 6,472.15 (724.62) (724.62)
2038 6,472.15 - 198.34 510.63 5,961.52 (708.97) (708.97)
2039 5,961.52 - 182.69 510.63 5,450.89 (693.32) (693.32)
2040 5,450.89 - 167.04 510.63 4,940.26 (677.67) (677.67)
2041 4,940.26 - 151.39 510.63 4,429.63 (662.02) (662.02)
2042 4,429.63 - 135.75 510.63 3,919.00 (646.37) (646.37)
2043 3,919.00 - 120.10 510.63 3,408.37 (630.73) (630.73)
2044 3,408.37 - 104.45 510.63 2,897.74 (615.08) (615.08)
2045 2,897.74 - 88.80 510.63 2,387.11 (599.43) (599.43)
2046 2,387.11 - 73.15 425.20 1,961.92 (498.35) (498.35)
2047 1,961.92 - 60.12 425.20 1,536.72 (485.32) (485.32)
2048 1,536.72 - 47.09 370.62 1,166.09 (417.71) (417.71)
2049 1,166.09 - 35.73 306.27 859.82 (342.01) (342.01)
2050 859.82 - 26.35 271.16 588.66 (297.50) (555.53) (853.03)
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
71
Phụ lục 9: Ngân lưu tài chính ròng trên quan điểm tổng đầu tư (triệu USD)
Ngân lưu vào Ngân lưu ra
Năm
Doanh thu từ vé Doanh thu ngoài vé
Chi phí đầu
tư
Chi phí vận
hành và bảo trì
Giá trị kết
thúc
Ngân lưu tài
chính ròng
2010 - - 118.63 - (118.63)
2011 - - 282.30 - (282.30)
2012 - - 827.72 - (827.72)
2013 - - 1,119.65 - (1,119.65)
2014 - - 1,346.66 - (1,346.66)
2015 - - 1,149.64 - (1,149.64)
2016 - - 1,286.03 - (1,286.03)
2017 53.30 23.87 1,250.49 169.22 (1,342.54)
2018 86.27 27.28 928.29 176.21 (990.95)
2019 106.68 30.75 790.82 183.20 (836.60)
2020 128.51 35.90 804.92 193.68 (834.20)
2021 151.36 43.32 762.54 208.82 (776.68)
2022 172.92 57.28 662.09 288.57 (720.46)
2023 197.56 65.06 786.83 303.71 (827.93)
2024 225.71 70.75 382.55 314.19 (400.29)
2025 257.86 75.41 188.37 322.33 (177.42)
2026 294.60 78.45 78.20 326.97 (32.12)
2027 336.58 83.21 - 425.45 (5.66)
2028 348.36 84.04 - 425.45 6.95
2029 360.55 84.88 - 425.45 19.98
2030 373.17 85.73 - 425.45 33.45
2031 386.23 86.59 - 425.45 47.37
2032 399.75 88.52 - 482.55 5.72
2033 413.74 89.41 - 482.55 20.60
2034 428.22 90.30 - 482.55 35.97
2035 443.21 91.20 - 482.55 51.86
2036 458.72 92.12 - 482.55 68.29
2037 474.77 93.80 - 521.29 47.28
2038 490.57 94.74 - 521.29 64.01
2039 506.05 95.68 - 521.29 80.44
2040 521.14 96.64 - 521.29 96.48
2041 535.77 97.61 - 521.29 112.09
2042 549.90 98.58 - 521.29 127.19
2043 563.45 99.57 - 521.29 141.72
2044 576.36 100.56 - 521.29 155.63
2045 588.56 101.57 - 521.29 168.84
2046 600.01 102.58 - 521.29 181.31
2047 610.65 103.61 - 521.29 192.97
2048 620.42 104.65 - 521.29 203.78
2049 630.35 105.69 - 521.29 214.75
2050 640.43 106.75 - 521.29 6,915.22 7,141.12
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
72
Phụ lục 10: Giả định phân phối xác suất của các thông số rủi ro
1. Lượng khách cân bằng: Số liệu của ADB cho thấy trong 27 dự án, đa số đều có mức cầu thực tế
thấp hơn mức cầu dự báo.
Ph
ân
p
hố
i x
ác
su
ất
(%
)
Tỷ lệ sai lệch so với dự báo (%)
Nguồn: ADB 2007[16]
Trên cơ sở này, với mức dự báo lượng khách trong năm 2015 là 610.000 lượt khách, năm 2025 là
2.311.000 lượt, phân phối xác suất của lượng cầu dự án trong năm 2015 và 2025 có dạng như sau:
73
Nguồn: Tác giả vẽ bằng phần mềm mô phỏng Crystal Ball
Nguồn: Tác giả vẽ bằng phần mềm mô phỏng Crystal Ball
2. Chi phí đầu tư: Chi phí đầu tư qua một nghiên cứu đối với 58 dự án được ADB trích dẫn cũng cho
thấy các dự án thường có chi phí thực tế cao hơn so với mức dự
báo.
Nguồn: ADB 2007[16], trích nguồn Flyvbjerg, B., Skramris Holm, M. K. and Mette-Buhl, S. (2003) "How common and
how large are cost overruns in transport infrastructure projects?", Transport Reviews, 23(1), January, 71-88.
74
Dựa vào số liệu này, các chi phí đầu tư đơn vị được giả định có phân phối xác suất như sau (các dạng
phân phối do tác giả tự vẽ bằng phần mềm mô phỏng Crystal Ball):
75
76
77
Chi phí vận hành và bảo trì: Các hệ số chi phí vận hành được giả định có phân phối chuẩn với giá trị trung
bình là giá trị sử dụng trong mô hình cơ sở, độ lệch chuẩn 10% giá trị trung bình.
78
Phụ lục 11: Ngân lưu và kết quả thẩm định kinh tế trên quan điểm tổng đầu tư (triệu USD)
Lợi ích kinh tế Chi phí kinh tế
Năm
Doanh
thu từ vé
Doanh thu
ngoài vé
Tiết kiệm chi phí
vận hành
Tiết kiệm chi
phí thời gian
Chi đầu tư đã trừ
ngoại tác lao động
Chi hoạt động
và bảo trì
Giá trị kết
thúc
Ngân lưu
ròng
2010 - - - - 116.14 - - (116.14)
2011 - - - - 276.37 - - (276.37)
2012 - - - - 810.34 - - (810.34)
2013 - - - - 1,096.14 - - (1,096.14)
2014 - - - - 1,318.38 - - (1,318.38)
2015 - - - - 1,125.50 - - (1,125.50)
2016 - - - - 1,259.02 - - (1,259.02)
2017 53.30 23.87 52.06 50.72 1,224.23 169.22 - (1,213.50)
2018 86.27 27.28 84.26 87.30 908.80 176.21 - (799.89)
2019 106.68 30.75 104.19 114.81 774.21 183.20 - (600.99)
2020 128.51 35.90 125.51 147.07 788.02 193.68 - (544.72)
2021 151.36 43.32 147.83 184.20 746.53 208.82 - (428.64)
2022 172.92 57.28 168.89 223.79 648.19 288.57 - (313.88)
2023 197.56 65.06 192.95 271.89 770.31 303.71 - (346.56)
2024 225.71 70.75 220.44 330.33 374.52 314.19 - 158.52
2025 257.86 75.41 778.27 401.34 184.41 322.33 - 1,006.14
2026 294.60 78.45 889.15 487.61 76.56 326.97 - 1,346.28
2027 336.58 83.21 1,015.84 592.45 - 425.45 - 1,602.62
2028 348.36 84.04 1,051.39 644.62 - 425.45 - 1,702.96
2029 360.55 84.88 1,088.19 701.41 - 425.45 - 1,809.58
2030 373.17 85.73 1,126.28 763.23 - 425.45 - 1,922.96
2031 386.23 86.59 1,165.70 830.55 - 425.45 - 2,043.61
2032 399.75 88.52 1,206.49 903.86 - 482.55 - 2,116.07
2033 413.74 89.41 1,248.72 983.70 - 482.55 - 2,253.02
2034 428.22 90.30 1,292.43 1,070.67 - 482.55 - 2,399.07
2035 443.21 91.20 1,337.66 1,165.42 - 482.55 - 2,554.95
2036 458.72 92.12 1,384.48 1,268.68 - 482.55 - 2,721.44
2037 474.77 93.80 1,432.94 1,381.21 - 521.29 - 2,861.43
2038 490.57 94.74 1,480.61 1,501.38 - 521.29 - 3,046.00
2039 506.05 95.68 1,527.32 1,629.46 - 521.29 - 3,237.21
2040 521.14 96.64 1,572.86 1,765.72 - 521.29 - 3,435.07
2041 535.77 97.61 1,617.05 1,910.43 - 521.29 - 3,639.57
2042 549.90 98.58 1,659.68 2,063.83 - 521.29 - 3,850.70
2043 563.45 99.57 1,700.57 2,226.14 - 521.29 - 4,068.43
2044 576.36 100.56 1,739.52 2,397.57 - 521.29 - 4,292.73
2045 588.56 101.57 1,776.37 2,578.32 - 521.29 - 4,523.53
2046 600.01 102.58 1,810.93 2,768.54 - 521.29 - 4,760.78
2047 610.65 103.61 1,843.03 2,968.38 - 521.29 - 5,004.38
2048 620.42 104.65 1,872.52 3,177.96 - 521.29 - 5,254.25
2049 630.35 105.69 1,902.48 3,403.15 - 521.29 - 5,520.38
2050 640.43 106.75 1,932.92 3,645.24 - 521.29 101,778.17 107,582.22
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
79
Phụ lục 12: Ngân lưu và kết quả thẩm định trên quan điểm ngân sách (triệu USD)
Ngân lưu vào Ngân lưu ra
Năm
Doanh
thu từ vé
Doanh
thu ngoài
vé
Giải ngân
vốn vay
Tiết kiệm
trợ giá xe
buýt
Chi đầu tư Chi vận hành và bảo trì
Chi trả
nợ
Giá trị ngân
lưu nợ vay
sau vòng
đời dự án
vào năm
thứ 40
Giá trị
kết thúc
Ngân lưu
ngân sách
ròng
2010 - - 109.14 - 118.63 - - (9.49)
2011 - - 259.72 - 282.30 - 3.34 (25.93)
2012 - - 761.50 - 827.72 - 11.30 (77.52)
2013 - - 1,030.08 - 1,119.65 - 34.64 (124.21)
2014 - - 1,238.93 - 1,346.66 - 66.21 (173.94)
2015 - - 1,057.67 - 1,149.64 - 104.17 (196.14)
2016 - - 1,183.15 - 1,286.03 - 136.59 (239.47)
2017 53.30 23.87 1,150.45 0.84 1,250.49 169.22 172.84 (364.09)
2018 86.27 27.28 854.03 1.35 928.29 176.21 208.10 (343.67)
2019 106.68 30.75 727.55 1.67 790.82 183.20 234.27 (341.64)
2020 128.51 35.90 740.53 2.01 804.92 193.68 256.57 (348.22)
2021 151.36 43.32 701.54 2.37 762.54 208.82 279.26 (352.03)
2022 172.92 57.28 609.12 2.71 662.09 288.57 300.76 (409.38)
2023 197.56 65.06 723.88 3.10 786.83 303.71 404.85 (505.80)
2024 225.71 70.75 351.95 3.54 382.55 314.19 424.42 (469.22)
2025 257.86 75.41 173.30 4.04 188.37 322.33 487.16 (487.24)
2026 294.60 78.45 71.94 4.62 78.20 326.97 552.53 (508.09)
2027 336.58 83.21 - 5.28 - 425.45 583.59 (583.98)
2028 348.36 84.04 - 5.46 - 425.45 576.25 (563.84)
2029 360.55 84.88 - 5.65 - 425.45 708.56 (682.92)
2030 373.17 85.73 - 5.85 - 425.45 751.91 (712.61)
2031 386.23 86.59 - 6.05 - 425.45 755.17 (701.74)
2032 399.75 88.52 - 6.27 - 482.55 767.51 (755.52)
2033 413.74 89.41 - 6.49 - 482.55 771.09 (744.01)
2034 428.22 90.30 - 6.71 - 482.55 771.56 (728.87)
2035 443.21 91.20 - 6.95 - 482.55 755.91 (697.10)
2036 458.72 92.12 - 7.19 - 482.55 740.26 (664.79)
2037 474.77 93.80 - 7.44 - 521.29 724.62 (669.89)
2038 490.57 94.74 - 7.69 - 521.29 708.97 (637.26)
2039 506.05 95.68 - 7.93 - 521.29 693.32 (604.95)
2040 521.14 96.64 - 8.17 - 521.29 677.67 (573.02)
2041 535.77 97.61 - 8.40 - 521.29 662.02 (541.54)
2042 549.90 98.58 - 8.62 - 521.29 646.37 (510.56)
2043 563.45 99.57 - 8.83 - 521.29 630.73 (480.17)
2044 576.36 100.56 - 9.03 - 521.29 615.08 (450.42)
2045 588.56 101.57 - 9.23 - 521.29 599.43 (421.36)
2046 600.01 102.58 - 9.41 - 521.29 498.35 (307.64)
2047 610.65 103.61 - 9.57 - 521.29 485.32 (282.78)
2048 620.42 104.65 - 9.73 - 521.29 417.71 (204.21)
2049 630.35 105.69 - 9.88 - 521.29 342.01 (117.38)
2050 640.43 106.75 - 10.04 - 521.29 297.50 (555.53) 4,123.43 3,506.33
Nguồn:Theo tính toán của tác giả
80
Phụ lục 13: Gánh nặng tài chính dự án tạo ra cho ngân sáchThành phố
Năm
Ngân lưu ngân sách
không có giá trị kết
thúc và dư nợ sau
vòng đời dự án
Tổng thu ngân
sách dự kiến
Tỷ lệ gánh nặng ngân
sách/tổng thu ngân
sách
2010 (9.49) 2,496.05 0.38%
2011 (25.93) 2,745.66 0.94%
2012 (77.52) 3,020.23 2.57%
2013 (124.21) 3,322.25 3.74%
2014 (173.94) 3,654.47 4.76%
2015 (196.14) 4,019.92 4.88%
2016 (239.47) 4,186.13 5.72%
2017 (364.09) 4,277.80 8.51%
2018 (343.67) 4,288.69 8.01%
2019 (341.64) 4,217.03 8.10%
2020 (348.22) 4,065.81 8.56%
2021 (352.03) 4,269.10 8.25%
2022 (409.38) 4,482.56 9.13%
2023 (505.80) 4,706.68 10.75%
2024 (469.22) 4,942.02 9.49%
2025 (487.24) 5,189.12 9.39%
2026 (508.09) 5,448.57 9.33%
2027 (583.98) 5,721.00 10.21%
2028 (563.84) 6,007.05 9.39%
2029 (682.92) 6,307.41 10.83%
2030 (712.61) 6,622.78 10.76%
2031 (701.74) 6,953.92 10.09%
2032 (755.52) 7,301.61 10.35%
2033 (744.01) 7,666.69 9.70%
2034 (728.87) 8,050.03 9.05%
2035 (697.10) 8,452.53 8.25%
2036 (664.79) 8,875.15 7.49%
2037 (669.89) 9,318.91 7.19%
2038 (637.26) 9,784.86 6.51%
2039 (604.95) 10,274.10 5.89%
2040 (573.02) 10,787.80 5.31%
2041 (541.54) 11,327.19 4.78%
2042 (510.56) 11,893.55 4.29%
2043 (480.17) 12,488.23 3.84%
2044 (450.42) 13,112.64 3.43%
2045 (421.36) 13,768.28 3.06%
2046 (307.64) 14,456.69 2.13%
2047 (282.78) 15,179.52 1.86%
2048 (204.21) 15,938.50 1.28%
2049 (117.38) 16,735.43 0.70%
2050 (61.57) 17,572.20 0.35%
81
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
Phụ lục 14: Ngân lưu thặng dư tiêu dùng (Triệu USD)
Năm
Tiết kiệm chi
phí phương
tiện
Tiết kiệm chi
phí thời gian
Trợ giá xe
buýt
Giá trị kết
thúc
Ngân lưu
thặng dư tiêu
dùng
2017 52.06 50.72 0.84 - 101.95
2018 84.26 87.30 1.35 - 170.21
2019 104.19 114.81 1.67 - 217.33
2020 125.51 147.07 2.01 - 270.56
2021 147.83 184.20 2.37 - 329.65
2022 168.89 223.79 2.71 - 389.97
2023 192.95 271.89 3.10 - 461.74
2024 220.44 330.33 3.54 - 547.23
2025 778.27 401.34 4.04 - 1,175.56
2026 889.15 487.61 4.62 - 1,372.15
2027 1,015.84 592.45 5.28 - 1,603.01
2028 1,051.39 644.62 5.46 - 1,690.55
2029 1,088.19 701.41 5.65 - 1,783.94
2030 1,126.28 763.23 5.85 - 1,883.66
2031 1,165.70 830.55 6.05 - 1,990.19
2032 1,206.49 903.86 6.27 - 2,104.08
2033 1,248.72 983.70 6.49 - 2,225.93
2034 1,292.43 1,070.67 6.71 - 2,356.38
2035 1,337.66 1,165.42 6.95 - 2,496.14
2036 1,384.48 1,268.68 7.19 - 2,645.96
2037 1,432.94 1,381.21 7.44 - 2,806.70
2038 1,480.61 1,501.38 7.69 - 2,974.30
2039 1,527.32 1,629.46 7.93 - 3,148.84
2040 1,572.86 1,765.72 8.17 - 3,330.42
2041 1,617.05 1,910.43 8.40 - 3,519.08
2042 1,659.68 2,063.83 8.62 - 3,714.89
2043 1,700.57 2,226.14 8.83 - 3,917.87
2044 1,739.52 2,397.57 9.03 - 4,128.06
2045 1,776.37 2,578.32 9.23 - 4,345.46
2046 1,810.93 2,768.54 9.41 - 4,570.06
2047 1,843.03 2,968.38 9.57 - 4,801.84
2048 1,872.52 3,177.96 9.73 - 5,040.75
2049 1,902.48 3,403.15 9.88 - 5,295.75
2050 1,932.92 3,645.24 10.04 97,654.74 103,222.86
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
82
Phụ lục 15: Ngân lưu và gánh nặng ngân sách sau khi thành phố trợ giá vé metro
Năm
Ngân lưu ngân
sách trước trợ
giá
Ngân lưu trợ
giá
Ngân lưu ngân
sách sau trợ giá
Tổng thu ngân
sách dự kiến
Tỷ lệ gánh nặng
ngân sách/tổng thu
ngân sách
2010 (9.49) - (9.49) 2,496.05 0.38%
2011 (25.93) - (25.93) 2,745.66 0.94%
2012 (77.52) - (77.52) 3,020.23 2.57%
2013 (124.21) - (124.21) 3,322.25 3.74%
2014 (173.94) - (173.94) 3,654.47 4.76%
2015 (196.14) - (196.14) 4,019.92 4.88%
2016 (239.47) - (239.47) 4,186.13 5.72%
2017 (364.09) 5.33 (369.42) 4,277.80 8.64%
2018 (343.67) 8.63 (352.29) 4,288.69 8.21%
2019 (341.64) 10.67 (352.31) 4,217.03 8.35%
2020 (348.22) 12.85 (361.07) 4,065.81 8.88%
2021 (352.03) 15.14 (367.17) 4,269.10 8.60%
2022 (409.38) 17.29 (426.68) 4,482.56 9.52%
2023 (505.80) 19.76 (525.55) 4,706.68 11.17%
2024 (469.22) 22.57 (491.79) 4,942.02 9.95%
2025 (487.24) 25.79 (513.03) 5,189.12 9.89%
2026 (508.09) 29.46 (537.55) 5,448.57 9.87%
2027 (583.98) 33.66 (617.64) 5,721.00 10.80%
2028 (563.84) 34.84 (598.68) 6,007.05 9.97%
2029 (682.92) 36.06 (718.98) 6,307.41 11.40%
2030 (712.61) 37.32 (749.93) 6,622.78 11.32%
2031 (701.74) 38.62 (740.37) 6,953.92 10.65%
2032 (755.52) 39.98 (795.50) 7,301.61 10.89%
2033 (744.01) 41.37 (785.38) 7,666.69 10.24%
2034 (728.87) 42.82 (771.70) 8,050.03 9.59%
2035 (697.10) 44.32 (741.42) 8,452.53 8.77%
2036 (664.79) 45.87 (710.66) 8,875.15 8.01%
2037 (669.89) - (669.89) 9,318.91 7.19%
2038 (637.26) - (637.26) 9,784.86 6.51%
2039 (604.95) - (604.95) 10,274.10 5.89%
2040 (573.02) - (573.02) 10,787.80 5.31%
2041 (541.54) - (541.54) 11,327.19 4.78%
2042 (510.56) - (510.56) 11,893.55 4.29%
2043 (480.17) - (480.17) 12,488.23 3.84%
2044 (450.42) - (450.42) 13,112.64 3.43%
2045 (421.36) - (421.36) 13,768.28 3.06%
2046 (307.64) - (307.64) 14,456.69 2.13%
2047 (282.78) - (282.78) 15,179.52 1.86%
2048 (204.21) - (204.21) 15,938.50 1.28%
2049 (117.38) - (117.38) 16,735.43 0.70%
2050 (61.57) - (61.57) 17,572.20 0.35%
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
83
Phụ lục 16: Ngân lưu và gánh nặng ngân sách Thành phố sau khi được Chính phủ trả nợ thay
Ngân lưu vào Ngân lưu ra
Năm 76% khoản
vay do
Chính phủ
trả thay
Giải ngân
24% khoản
vay của
thành phố
Tiết kiệm
trợ giá xe
buýt
Giá trị kết
thúc của
tiết kiệm
trợ giá xe
buýt
Chi đầu tư
Chi trả nợ
và lãi vay
đối với 24%
khoản vay
Giá trị ngân lưu
nợ sau vòng đời
dự án vào năm
thứ 40 của dự
án
Chi trợ
cấp giá vé
Ngân lưu
ngân sách
Tổng thu
ngân sách
thành phố
Tỷ lệ gánh
nặng ngân
sách/tổng thu
ngân sách
2010 83.04 26.10 - 118.63 - - (9.49) 2,496.05 0.38%
2011 197.61 62.11 - 282.30 0.80 - (23.38) 2,745.66 0.85%
2012 579.40 182.10 - 827.72 2.70 - (68.92) 3,020.23 2.28%
2013 783.76 246.32 - 1,119.65 8.28 - (97.86) 3,322.25 2.95%
2014 942.66 296.27 - 1,346.66 15.83 - (123.56) 3,654.47 3.38%
2015 804.75 252.92 - 1,149.64 24.91 - (116.88) 4,019.92 2.91%
2016 900.22 282.93 - 1,286.03 32.66 - (135.54) 4,186.13 3.24%
2017 875.34 275.11 0.84 1,250.49 41.33 5.33 (145.87) 4,277.80 3.41%
2018 649.80 204.22 1.35 928.29 49.76 8.63 (131.30) 4,288.69 3.06%
2019 553.57 173.98 1.67 790.82 56.02 10.67 (128.28) 4,217.03 3.04%
2020 563.44 177.08 2.01 804.92 61.35 12.85 (136.58) 4,065.81 3.36%
2021 533.78 167.76 2.37 762.54 66.78 15.14 (140.55) 4,269.10 3.29%
2022 463.46 145.66 2.71 662.09 71.92 17.29 (139.47) 4,482.56 3.11%
2023 550.78 173.10 3.10 786.83 96.81 19.76 (176.42) 4,706.68 3.75%
2024 267.79 84.16 3.54 382.55 101.49 22.57 (151.13) 4,942.02 3.06%
2025 131.86 41.44 4.04 188.37 116.50 25.79 (153.31) 5,189.12 2.95%
2026 54.74 17.20 4.62 78.20 132.13 29.46 (163.23) 5,448.57 3.00%
2027 - - 5.28 - 139.55 33.66 (167.94) 5,721.00 2.94%
2028 - - 5.46 - 137.80 34.84 (167.18) 6,007.05 2.78%
2029 - - 5.65 - 169.44 36.06 (199.84) 6,307.41 3.17%
2030 - - 5.85 - 179.80 37.32 (211.27) 6,622.78 3.19%
2031 - - 6.05 - 180.58 38.62 (213.15) 6,953.92 3.07%
2032 - - 6.27 - 183.54 39.98 (217.24) 7,301.61 2.98%
2033 - - 6.49 - 184.39 41.37 (219.28) 7,666.69 2.86%
2034 - - 6.71 - 184.50 42.82 (220.61) 8,050.03 2.74%
2035 - - 6.95 - 180.76 44.32 (218.14) 8,452.53 2.58%
2036 - - 7.19 - 177.02 45.87 (215.70) 8,875.15 2.43%
2037 - - 7.44 - 173.28 - (165.84) 9,318.91 1.78%
2038 - - 7.69 - 169.54 - (161.85) 9,784.86 1.65%
2039 - - 7.93 - 165.79 - (157.86) 10,274.10 1.54%
2040 - - 8.17 - 162.05 - (153.88) 10,787.80 1.43%
2041 - - 8.40 - 158.31 - (149.91) 11,327.19 1.32%
2042 - - 8.62 - 154.57 - (145.95) 11,893.55 1.23%
2043 - - 8.83 - 150.83 - (141.99) 12,488.23 1.14%
2044 - - 9.03 - 147.08 - (138.05) 13,112.64 1.05%
2045 - - 9.23 - 143.34 - (134.12) 13,768.28 0.97%
2046 - - 9.41 - 119.17 - (109.77) 14,456.69 0.76%
2047 - - 9.57 - 116.06 - (106.48) 15,179.52 0.70%
2048 - - 9.73 - 99.89 - (90.16) 15,938.50 0.57%
2049 - - 9.88 - 81.78 - (71.90) 16,735.43 0.43%
2050 - - 10.04 170.00 - 71.14 (132.84) - 241.74 17,572.20 -
Nguồn: Theo tính toán của tác giả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-nguyen_trong_khuong_cba_3771.pdf