Luận án Ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ đến chất lượng tinh trùng người phun thuốc tại tỉnh An Giang
Hiệu quả can thiệp trên tinh dịch đồ
Tác động của việc phơi nhiễm thuốc BVTV với chất lượng tinh trùng đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu trên thế giới, ví dụ như một nghiên cứu phân tích tổng hợp về vấn đề này đã chứng minh rằng việc phơi nhiễm thuốc BVTV gây ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng sinh sản của nam giới. 68 Cụ thể đánh giá này được thực hiện bằng 64 nghiên cứu điều tra tác động về các thông số tinh dịch (52 nghiên cứu) cũng như tính toàn vẹn của chất nhiễm sắc và DNA (25 nghiên cứu) đã được tiến hành phân tích. Theo đó, các thông số bị ảnh hưởng thường xuyên nhất được công bố là tổng số lượng tinh trùng, khả năng di động của tinh trùng và hình thái tinh trùng, mặc dù việc giảm số lượng và thể tích tinh dịch xảy ra trong một số trường hợp. Ngoài ra, chất lượng tinh dịch xấu đi rõ rệt có liên quan đến clo hữu cơ và nhóm OP, bên cạnh đó việc tiếp xúc với thuốc BVTV, đặc biệt là pyrethroid, có liên quan đến chỉ số phân mảnh DNA và tình trạng lệch bội nhiễm sắc thể cao hơn trong hầu hết các bài báo được phân tích.68 Nhằm hạn chế các yếu tố gây ảnh hưởng đến kết quả can thiệp thì trước can thiệp các đối tượng đã được đánh giá và có kết quả rằng các đặc điểm tinh dịch đồ không khác biệt thống kê giữa nhóm chọn can thiệp và nhóm không can thiệp với p>0,05.
Sau khi tiến hành can thiệp và phân tích đơn biến nghiên cứu của chúng tôi đã cho thấy hiệu quả của sự can thiệp thông qua chất lượng tinh trùng của những đối tượng tham gia, cụ thể là chỉ số tỷ lệ tinh trùng có hình dạng bình thường. Bên cạnh đó, nhóm can thiệp cải thiện hình dạng tinh trùng trung bình từ 8,05% lên 9,98% ứng với mức cải thiện trung bình 1,93%.
Tác động của thuốc bảo vệ thực vật đã được chứng minh là có ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng như nghiên cứu tại bang Merida, Venezuela 137 đã chứng minh rằng việc tiếp xúc với thuốc BVTV nghề nghiệp có liên quan đến sự thay đổi chất lượng tinh trùng, tạo ra rủi ro cho công nhân nông trại về khả năng sinh sản của họ. Một đánh giá tổng quan hệ thống và phân tích tổng hợp dịch tể học gồm 20 nghiên cứu, 21 quần thể nghiên cứu, 42 mức độ ảnh hưởng và 1774 nam giới trưởng thành.138 Cuộc điều tra toàn diện này đã tìm thấy đủ bằng chứng về mối liên quan giữa mức độ tiếp xúc với thuốc BVTV OP cao hơn và nồng độ tinh trùng thấp hơn ở người trưởng thành. Mặc dù, không có nhiều các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam tiến hành can thiệp và đánh giá hiệu quả sau can thiệp ở đối tượng phơi nhiễm với thuốc BVTV nên khó khăn trong việc so sánh và đối chiếu kết quả cũng như tiêu chí lựa chọn đối tượng can thiệp.
200 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật nhóm phospho hữu cơ đến chất lượng tinh trùng người phun thuốc tại tỉnh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phorus pesticide exposure decreases sperm
quality: association between sperm parameters and urinary pesticide levels. J Appl
Toxicol. Jul 2008;28(5):674-80. doi:10.1002/jat.1321
127. Manikandan I, Bora S, Adole PS, Thyagaraju C, Nachiappa Ganesh R.
Assessment of Organophosphat Pesticides Exposure in Men with Idiopathic
Abnormal Semen Analysis: A Cross-Sectional Pilot Study. Int J Fertil Steril. Jul
2021;15(3):219-225. doi:10.22074/ijfs.2020.134650
128. Juhler RK, Larsen SB, Meyer O, et al. Human semen quality in relation to
dietary pesticide exposure and organic diet. Archives of environmental
contamination and toxicology. Oct 1999;37(3):415-23.
doi:10.1007/s002449900533
129. Mehrpour O, Karrari P, Zamani N, Tsatsakis AM, Abdollahi M. Occupational
exposure to pesticides and consequences on male semen and fertility: a review.
Toxicology letters. Oct 15 2014;230(2):146-56. doi:10.1016/j.toxlet.2014.01.029
130. Nguyên Đại, Khanh Nguyễn Tuấn. Đánh giá ảnh hưởng của sử dụng hóa chất
bảo vệ thực vật đến sức khỏe người chuyên canh chè tại Thái Nguyên và hiệu quả
của các biện pháp can thiệp. 2017;
131. R. Hauser, Z. Chen, L. Pothier, L. Ryan, L. Altshul. The relationship between
human semen parameters and environmental exposure to polychlorinated
biphenyls and p,p'-DDE. Environmental health perspectives. Sep
2003;111(12):1505-11. doi:10.1289/ehp.6175
132. Dilshad Ahmed Khan et al. Risk assessment of pesticide exposure on health
of Pakistani tobacco farmers. Journal of Exposure Science and Environmental
Epidemiology. 2010;20:196–204.
133. Muhammad Aslam et al. Personal protection accessories as a primary health
safety measures in pesticide use. Pak J Agri Sci,. 2009; 46(1):498-503.
134. Dilshad Ahmed Khan et al. Risk assessment of pesticide exposure on health
of Pakistani tobacco farmers. Journal of Exposure Science and Environmental
Epidemiology. 2010;20:196–204.
135. Dilshad Ahmed Khan et al. Risk assessment of pesticide exposure on health
of Pakistani tobacco farmers. Journal of Exposure Science and Environmental
Epidemiology. 2010;20:196–204.
136. Fillmore CM, Lessenger JE. A Cholinesterase Testing Program for Pesticide
Applicators. Journal of Occupational Medicine. 1993;35(1):61-70.
137. Miranda-Contreras L, Cruz I, Osuna JA, et al. [Effects of occupational
exposure to pesticides on semen quality of workers in an agricultural community
of Merida state, Venezuela]. Invest Clin. Jun 2015;56(2):123-36. Efectos de la
exposición ocupacional a plaguicidas sobre la calidad del semen en trabajadores
de una comunidad agrícola del estado Merida, Venezuela.
138. L. B. Ellis, K. Molina, C. R. Robbins, et al. Adult Organophosphat and
Carbamate Insecticide Exposure and Sperm Concentration: A Systematic Review
and Meta-Analysis of the Epidemiological Evidence. Environmental health
perspectives. Nov 2023;131(11):116001. doi:10.1289/ehp12678
PHỤ LỤC 01
Mã hồ sơ:
BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU
CẮT NGANG VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Thân gửi: Các anh em, các bạn tham gia phun thuốc BVTV trên cánh
đồng lúa.
Nhằm góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho các anh em, các bạn tham
gia phun thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh An Giang cũng như khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long trước tác hại thuốc BVTV ảnh hưởng sức khỏe trong quá trình phun thuốc.
Nhóm nghiên cứu chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tác động thuốc BVTV nhóm
OP ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng người dân phun thuốc tại tỉnh An Giang và
hiệu quả của một số biện pháp can thiệp”.
Nghiên cứu viên chính: Nguyễn Hồng Lập
Đơn vị chủ trì: Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh
I.THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích và tiến hành nghiên cứu.
Hiện nay thuốc BVTV nói riêng và thuốc bảo vệ thực vật nói chung được sử
dụng rộng rãi trong nông nghiệp, bên cạnh lợi ích thì tác hại của thuốc BVTV cũng
rất lớn, tác động trực tiếp và gián tiếp cho người sử dụng trong nông nghiệp, đặc biệt
là người nông dân phun thuốc, hằng ngày phải đối diện trực tiếp thuốc BVTV trên
cánh đồng. Đã có những nhận định nguyên nhân bệnh tật như ung thư hiếm muộn,
sảy thai và sảy thai liên tục, sanh non ... có liên quan đến tiếp xúc thuốc BVTV.
Nhưng chưa có nghiên cứu rõ ràng, số liệu thu thập chưa có đầy đủ, chính xác. Do
vậy chúng tôi cần xem xét tác động thuốc BVTV, cụ thể là tồn dư nhóm DAP
(Dialkyls phosphat) là nhóm chất chuyển hóa trong nước tiểu được xem là chỉ điểm
trong phơi nhiễm thuốc BVTV nhóm OP và hoạt độ cholinesterase của người phun
thuốc BVTV.
• Nghiên cứu sẽ được tiến hành như thế nào? khoảng thời gian tiến hành.
- Phỏng vấn theo bộ câu hỏi cấu trúc đã soạn sẵn
- Lấu mẫu máu khoảng 2 - 4 ml để thực hiện các xét nghiệm là Cholinesterase
và công thức máu, đường, chức năng thận, chức năng gan, mỡ máu, viêm gan siêu vi
B (HBsAg).
Xét nghiệm nước tiểu (khoảng 30 - 40 ml) nhằm xét nghiệm nhóm chất chuyển hóa
Dialkys phosphat và xét nghiệm mẫu nước tiểu 10 thông số.
Điạ điểm nghiên cứu: Trạm y tế xã
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 4 năm 2022
Các nguy cơ và bất lợi
• Liệu có những nguy cơ nào? Đau lúc lấy máu, hoặc có như bầm tím chỗ lấy máu.
Có thể người tham gia nghiên cứu sẽ lo lắng về kêt quả xét nghiệm, ảnh hưởng về
tâm lý, sinh hoạt hằng ngày.
• Những lợi ích có thể có đối với người tham gia:
- Người tham gia nghiên cứu sẽ được khám và lấy mẫu xét nghiệm máu, nước
tiểu tại địa phương (trạm y tế xã) không tốn thời gian so với việc đến các cơ sở khám
chữa bệnh tuyến trên và chi phí cho quá trình thăm khám, xét nghiệm sẽ được nhóm
nghiên cứu chi trả hoàn toàn (không tốn phí)
- Người tham gia nghiên cứu sẽ được nhận kết quả xét nghiệm và giải thích thỏa
đáng. Trường hợp kết quả xét nghiệm có bất thường sẽ tư vấn hướng dẫn điều trị ở
các cơ sở khám chữa bệnh tuyến trên.
• Những người tham gia có thể mong đợi những lợi ích gì?
- Lợi ích cá nhân: Thông qua kết quả xét nghiệm biết được tình trạng sức khỏe.
Cá nhân sẽ ý thức trong thực hành phun thuốc. phòng bệnh hiệu quả giảm chi phí
điều trị
- Lợi ích cộng đồng: Thay đổi thuốc Bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học bằng
các chế phẩm sinh học có đặc tính tương đương, nhưng không ảnh hưởng đến sức
khỏe người trực tiếp sử dụng. Thay đổi kỹ thuật phun thuốc truyền thống bằng kỹ
thuật hiện đại (máy bay phun thuốc không người lái). Bảo vệ môi trường
• Chi phí/chi trả cho đối tượng
- Các cá nhân khi tham gia nghiên cứu sẽ được hoàn toàn miễn phí khám và xét
nghiệm (bao gồm các xét nghiệm trong nghiên cứu và ngoài nghiên cứu theo giá và
danh mục xét nghiệm liệt kê phía bên dưới)
• Những khoản sẽ được chi trả trong nghiên cứu
Nhóm xét nghiệm trong nghiên cứu: tổng cộng 650.000 VNĐ (Sáu trăm năm
mươi ngàn đồng chẵn), bao gồm các xét nghiệm sau: xét nghiệm nước tiểu phân tích
nhóm chất chuyển hóa DAP, xét nghiệm máu cholinesterase.
Nhóm xét nghiệm ngoài nghiên cứu: tổng cộng 435.000VNĐ (Bốn trăm ba
mươi lăm ngàn đồng chẳn). Bao gồm các xét nghiệm sau: công thức máu, đường,
chức năng gan, chức năng thận, bộ mỡ. HBsAg, tổng phân tích nước tiểu.
- Người tham gia nghiên cứu dành 1 giờ trong buổi sáng để tham gia nghiên cứu
(khám, trả lời phỏng vấn. lấy mẫu xét nghiệm sẽ ít ảnh hưởng đến công việc hiện tại).
Bồi thường/điều trị khi có tổn thương liên quan đến nghiên cứu:
• Người tham gia có được điều trị miễn phí trong trường hợp xảy ra chấn thương
hoặc tổn thương do việc tham gia vào nghiên cứu gây ra?
Việc lấy máu và mẫu nước tiểu không xảy ra chấn thương. Nếu là nguyên nhân
khách quan do việc đi lại thì người tham gia sẽ được điều trị miễn phí hoàn toàn.
Người liên hệ
• Họ tên: Nguyễn Hồng Lập Số đt cần liên hệ: 0918.172.961
Sự tự nguyện tham gia
• Người tham gia được quyền tự quyết định. không hề bị ép buộc tham gia. độ tuổi
tham gia đủ 18 tuổi trở lên cho đến 60 tuổi. Có thời gian làm nông nghiệp trên 2 năm
và có tham gia phun thuốc vào thời điểm khảo sát (trên 1 lần trong tuần)
Tính bảo mật
• Tất cả phiếu phỏng vấn, kết quả xét nghiệm sẽ được mã hóa. Được lưu trữ và bảo
mật theo quy định của Trường. Các cơ quan, chỉ được phép trích dẫn số liệu, xem và
công bố khi có sự đồng thuận nhóm nghiên cứu và Nhà trường
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp
với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản
sao của Bản thông tin dành cho người tham gia nghiên cứu và chấp thuận tham gia
nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia.
Chữ ký của người tham gia:
Họ tên: .
Chữ ký:
Tổ: ............ Ấp: ......................................... Xã: ..........................................
Điện thoại liên hệ (nếu cần) ................................................
Ngày tháng năm: //2022
Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận:
Tôi người ký tên dưới đây. xác nhận cá nhân. tình nguyện tham gia nghiên cứu
ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây. các thông tin này đã được
giải thích cặn kẽ cho (1) và đã hiểu rõ bản chất. các nguy cơ và lợi ích của việc tham
gia vào nghiên cứu này.
Họ tên:
Chữ ký:
Ngày tháng năm: .// 2022
(1) Các anh em. các bạn tham gia phun thuốc BVTV
PHỤ LỤC 02
BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU
VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU CAN THIỆP
Thân gửi: Các anh em, các bạn tham gia phun thuốc BVTV trên cánh
đồng lúa.
Nhóm nghiên cứu chân thành cảm ơn sự cộng tác của các anh em và các bạn
trong thời gian qua, nhằm đánh giá mối liên quan tiếp xúc thuốc BVTV có ảnh hưởng
gì đến sức khỏe sinh sản (thông qua kết quả tinh trùng đồ) và việc sử dụng thường
xuyên dụng cụ bảo hộ lao động góp phần bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho các anh
em, các bạn tham gia phun thuốc BVTV hay không? Nhóm nghiên cứu chúng tôi
thực hiện tiếp theo giai đoạn 2 của đề tài “Nghiên cứu tác động thuốc BVTV nhóm
OP ảnh hưởng đến chất lượng tinh trùng người dân phun thuốc tại tỉnh An Giang
và hiệu quả của biện pháp can thiệp”.
Vì mục đích muốn so sánh trên hai nhóm nên chúng tôi tiếp tục thực hiện giai
đoạn 2 như sau:
Nhóm nghiên cứu (can thiệp): Có hướng dẫn lại cách sử dụng thuốc đúng và
an toàn, có trang bị bảo hộ lao động (cá nhân tự trang bị và được cấp), yêu cầu sự
tuân thủ BHLĐ trong quá trình phun thuốc là bắt buộc
Nhóm chứng: Công việc tương đồng nhóm can thiệp. nhưng không có cung
cấp bảo hộ lao động, công việc vẫn tiến hành như trước. Không có sự đối xử phân
biệt và chọn lựa nào ở đây nên các anh em và các bạn thông cảm.
Nghiên cứu viên chính: Nguyễn Hồng Lập
Đơn vị chủ trì: Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh
I.THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU
Mục đích và tiến hành nghiên cứu.
Hiện nay thuốc BVTV nói riêng và thuốc bảo vệ thực vật nói chung được sử
dụng rộng rãi trong nông nghiệp, bên cạnh lợi ích thì tác hại của thuốc BVTV cũng
rất lớn, tác động trực tiếp và gián tiếp cho người sử dụng trong nông nghiệp, đặc biệt
là người nông dân phun thuốc, hằng ngày phải đối diện trực tiếp thuốc BVTV trên
cánh đồng. Đã có những nhận định nguyên nhân bệnh tật như ung thư, hiếm muộn.
sảy thai và sảy thai liên tục. sanh non ... có liên quan đến tiếp xúc thuốc BVTV.
Nhưng chưa có nghiên cứu rõ ràng số liệu thu thập chưa có đầy đủ, chính xác. Do
vậy chúng tôi tiếp tục nghiên cứu mối liên quan tiếp xúc thuốc thuốc BVTV với chất
lượng tinh trùng đồ. và đánh giá sau quá trình can thiệp bằng dụng cụ bảo hộ lao động
có cải thiện các thông số trên hay không.
• Nghiên cứu sẽ được tiến hành như thế nào? khoảng thời gian tiến hành.
- Các anh em và các bạn đã tham gia nghiên cứu giai đoạn 1. nếu đồng ý tham
gia nghiên cứu tiếp theo giai đoạn 2 sẽ hướng dẫn lấy mẫu tinh dịch ( lần 1 xét nghiệm
các chỉ tiêu tinh trùng đồ).
- Theo dõi công việc phun thuốc trong thời gian 10 tháng. Sau đó nhóm nghiên
cứu sẽ tiến hành thu thập mẫu lần 2 nhằm thực hiện các xét nghiệm sau:
+ Mẫu máu số lượng 2 ml để thực hiện xét nghiệm Cholinesterase (lần 2)
+ Mẫu nước tiểu 30 ml để phân tích nhóm chất Dialkys phosphat (lần 2)
+ Mẫu tinh dịch xét nghiệm các chỉ số tinh trùng đồ (lần 2)
Điạ điểm nghiên cứu
Trạm y tế nơi cư dân đang cư ngụ.
Thời gian thu thập nghiên cứu can thiệp
Thu thập mẫu nghiên cứu can thiệp đươc̣ thưc̣ hiêṇ từ tháng 01 năm 2023 đến
tháng 4 năm 2023.
• Chi phí/chi trả cho đối tượng tiến hành nghiên cứu sau can thiệp
Các cá nhân khi tham gia nghiên cứu sẽ được hoàn toàn miễn phí khám và xét
nghiệm (bao gồm xét nghiệm tinh dịch đồ tương đương.
• Những khoản sẽ được chi trả sau nghiên cứu can thiệp
Nhóm xét nghiệm trong nghiên cứu: tổng cộng 950.000 VNĐ (Chín trăm năm
mươi ngàn đồng chẵn). bao gồm các xét nghiệm sau: xét nghiệm nước tiểu phân tích
nhóm chất chuyển hóa DAP. xét nghiệm máu cholinesterase sau can thiệp và tinh
trùng đồ (sau can thiệp)
• Chi phí đi lại có được bồi hoàn hay không. số lượng cụ thể? Có bù đắp cho việc mất
thu nhập không? Chi phí ăn uống thường ngày?
Chi trả thù lao: 200.000đ lấy mẫu tinh trùng lần 1 (trước can thiệp)
Chi trả thù lao: 300.000đ lấy mẫu tinh trùng lần 2 (sau can thiệp)
Sự tự nguyện tham gia
• Người tham gia được quyền tự quyết định, không hề bị ép buộc tham gia, độ tuổi
tham từ 18 - 60 tuổi (trong độ tuổi lao động).
Tính bảo mật
• Tất cả phiếu phỏng vấn. kết quả xét nghiệm sẽ được mã hóa. Được lưu trữ và bảo
mật theo quy định của Trường. Các cơ quan. chỉ được phép trích dẫn số liệu. xem và
công bố khi có sự đồng thuận nhóm nghiên cứu và Nhà trường
II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU
Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây. đã có cơ hội xem xét và đặt câu hỏi về
thông tin liên quan đến nội dung trong nghiên cứu này. Tôi đã nói chuyện trực tiếp
với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản
sao của Bản thông tin dành cho người tham gia nghiên cứu và chấp thuận tham gia
nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia.
Chữ ký của người tham gia:
Họ tên:.
Chữ ký.
Ngày tháng năm:../.../2022
Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận:
Tôi người ký tên dưới đây. xác nhận cá nhân. tình nguyện tham gia nghiên cứu
ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây. các thông tin này đã được
giải thích cặn kẽ cho (1) và đã hiểu rõ bản chất. các nguy cơ và lợi ích của việc tham
gia vào nghiên cứu này.
PHỤ LỤC 03
BỘ CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHIẾU SỐ 01: DÀNH CHO NHÂN VIÊN PHỎNG VẤN
Mã hồ sơ:
STT CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ LỜI MÃ
TRẢ
LỜI
GHI CHÚ
PHẦN A: THÔNG TIN NỀN
A1 Năm sinh của Anh (bạn) là
năm nào?
Năm dương
lịch
Ghi năm sinh
A2 Cân nặng
Chiều cao
Huyết áp (HA)
BMI (Kg/m2)
Kg
Mét
.
.
.
.
Ghi nhận
A3 Anh đã học xong lớp mấy? Cấp I (lớp 1-5)
Cấp II (lớp 6 -9)
Cấp III (lớp 10 -12)
Trung cấp/ ĐH
1
2
3
4
A4 Anh có uống rượu không? Có
Không
1
0
Nếu có (1)
Hỏi tiếp A5.
trả lời (0) qua
A6
A5 Số lần uống trong tuần? Ít
Thỉnh thoảng
Nhiều
0
1
2
< 1 lần/tuần
2 -3 lần/tuần
> 3 lần/tuần
A6 Anh có hút thuốc không? Có
Không
1
0
Nếu có (1)
Hỏi tiếp A7.
trả lời (0) qua
A8
A7 Số điếu thuốc trong ngày? Dưới 10 điếu/ngày
Từ 10 đến 20 điếu ngày
Trên 20 điếu ngày
1
2
3
A8 Trong năm anh thu nhập
khoảng bao nhiêu tiền?
<50 triệu /năm
50 -80 triệu/năm
> 80 triêu /năm
1
2
3
PHẦN B: THỰC HÀNH PHUN THUỐC BVTV
B1 Anh phun thuốc cho ai? Phun cho gia đình
Phun thuê
1
2
Cả hai 3
B2 Loại hình phun thuốc hiện
tại?
Phun bình 18lít
Phun máy
Phun hình thức khác
1
2
3
B3 Số lần phun thuốc trong
tuần?
1- 2 lần
2 - 4 lần
> 4 lần
1
2
3
Tháng điều tra
B4 Số giờ phun thuốc trong
mỗi lần?
1- 04 giờ
04 -06 giờ
> 06 giờ
1
2
3
B5 Số năm làm nông nghiệp
(làm ruộng)?
2- 5 năm
Từ 5 -10 năm
Trên 10 năm
1
2
3
B6 Anh sử dụng thuốc BVTV
(BVTV) như thế nào?
Sử dụng một loại thuốc
Pha hai loại thuốc với
nhau
Pha nhièu hơn 2 loại với
nhau
1
2
3
Thường xuyên
PHẦN C: HÀNH VI TIẾP XÚC THUỐC BVTV
C1 Anh có đọc hướng dẫn
trước khi sử dụng thuốc
không?
Không
Có
0
1
C2 Anh có sử dụng bảo hộ lao
động không? (bảo hộ đúng
chuẩn dành cho phun thuốc)
Có
Không
1
0
Trả lời (1)
khai thác tiếp
qua C3. trả lời
không C4
C3 Loại bảo hộ lao động nào
được sử dụng?
Khẩu trang
Găng tay
Áo và quần bảo hộ
Kính bảo hộ
Nón bảo hộ
Giày bảo hộ
1
2
3
4
5
6
Có thể nhiều
lựa chọn
C4 Anh có dụng cụ đựng thuốc
BVTV riêng. có ký hiệu hay
làm dấu riêng không?
Không
Có
0
1
C5 Anh phun thuốc theo chiều
nào ?
Cùng chiều gió
Ngược chiều gió
Không tuân thủ
1
2
3
C6 Anh xử lý vỏ thuốc sau khi
phun như thế nào?
Bỏ lại trên cánh đồng
Bán ve chai
Đốt bỏ
Khác
1
2
3
4
Có nhiều sự
lựa chọn
Mã hồ sơ :
PHIẾU SỐ 02: DÀNH CHO BÁC SĨ KHÁM TUYỂN
TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN QUÁ TRÌNH PHUN THUỐC
GỢI Ý: Anh có gặp tình trạng nào sau quá trình phun thuốc mà được liệt kê dưới đây
không? (có thể xuất hiện sau khi phun từ 1 đến 2 ngày)
E1 Anh có bị chống mặt (choáng) không? Có
Không
1
0
E2 Anh có bị nhức đầu không? Có
Không
1
0
E3 Anh có bị nôn ói không? Có
Không
1
0
E4 Anh có bị đỏ mắt không? Có
Không
1
0
E5 Anh có bị ngứa và đỏ, nóng rát vùng da không? Có
Không
1
0
E6 Anh có bị đau bụng hay tiêu chảy không? Có
Không
1
0
E7 Anh có bị ho. khó thở. đau vùng ngực không? Có
Không
1
0
TIỀN SỬ LIÊN QUAN SỨC KHỎE SINH SẢN.
Gợi ý (dành cho người đã có vợ): Từ lúc có vợ đến nay gia đình anh có gặp vấn đề
nào về sức khỏe sinh sản không? Ví dụ các nội dung liệt kê phía dưới
F1 Vợ có trường hợp bị sẩy thai hay thai chết lưu
không?
Có
Không
1
0
Trả lời (1) Ghi
cụ thể:
F2 Gia đình có bị chậm con hay bị hiếm muộn
không?
Có
Không
1
0
Trả lời (1)
sang F3. Trả
lời (0) sang F4
F3 Cụ thể là gì? Nguyên nhân do chồng hay vợ
F4 Sinh non? (sanh trước ngày dự sinh trên 2 tuần) Có
Không
1
0
F5 Sinh nhẹ cân (trọng lượng sơ sinh < 2.5kg) Có
Không
1
0
F6 Con bị tật bẩm sinh? Có
Không
1
0
Trả lời (1)
sang F7.
F7 Cụ thể là gì? Ghi nhận
Gợi Ý (dành cho người chưa có vợ):
Anh có gặp vấn đề nào về sức khỏe sinh sản không ? liệt kê phía dưới :
Chữ ký Bác sĩ
PHIẾU SỐ 03: NHẬN THỨC VÀ RÀO CẢN SỬ DỤNG THUỐC BVTV
STT CÂU HỎI GỢI Ý TRẢ
LỜI
MÃ
TRẢ
LỜI
GHI
CHÚ
PHẦN A: THÔNG TIN LOẠI THUỐC BVTV SỬ DỤNG
A1 Thuốc trừ cỏ Glyphosate (hình bên) Không
Có
Loại khác
0
1
2
A2 Thuốc BVTV hoạt chất chlorpyrifos. diazinon. methyl
parathion. methamidaphos. quinalphos
Không
Có
Loại khác
0
1
2
PHẦN B: Nhận định và rào cản khi tiếp xúc thuốc BVTV
B1 Theo anh việc tiếp xúc thuốc BVTV có ảnh hưởng đến
sức khỏe ?
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
B2 Theo anh sử dụng bảo hộ lao động có thể tránh nguy
cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ ?
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
B3 Theo anh không sử dụng bảo hộ lao động là do giá các
loại phương tiện BHLĐ cao. không đủ khả năng trang
bị?
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
B4 Theo anh sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động hiện tại
(nhóm NC cung cấp) khi phun thuốc rất khó khăn và
không thoải mái ?
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
B5 Theo anh không sử dụng BHLĐ là gì không có sẳn.
thói quen quên mang theo
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
Phần C: Theo anh làm thế nào để tiếp xúc thuốc BVTV không ảnh hưởng đến sức khoẻ
và môi trường ?
C1 Thay đổi thành phần thuốc có nguồn gốc hoá học
thành thuốc có nguồn gốc sinh học
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
C2 Thay đổi hình thức phun thuốc
Gợi ý: Máy bay phun thuốc
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
C3 Thay đổi BHLĐ cho phù hợp (Tuân thủ mặc BHLĐ
là bắt buộc )
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
C.4 Tuân thủ theo hướng dẫn ghi trên nhãn và đại lý cung
cấp thuốc BVTV
Đồng ý
Không đồng ý
1
0
C.5 Cần tránh phun xịt thuốc BVTV trước thu hoạch bao
nhiêu ngày để an toàn?
Không biết
5– 7 ngày
7 -14 ngày
Sau 14 ngày
0
1
2
3
PHỤ LỤC 04
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH THEO HƯỚNG DẪN
US –FDA VÀ EMA
Thẩm định quy trình định lượng chất chuyển hoá Dialkyl phosphat trong mẫu
sinh học theo hướng dẫn của US-FDA và EMA
4.1 Tính phù hợp của hệ thống
Bảng 4.1. Các thông số sau khảo sát trên các chất chuyển hoá Dialkyl phosphat
và chất nội chuẩn (IS)
Thông số DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
tR (phút)
TB 2.32 2.37 2.35 2.39 2.32 2.45 2.02
RSD
(%)
0.00 0.00 0.22
0.00 0.00 0.17 0.00
Diện
tích đỉnh
(S)
TB 853 10841 1336 7209 3322 2101 3097
RSD
(%)
4.17 1.89 2.66 3.77 4.92 2.42 2.04
Tỷ số
S/SIS
TB 0.276 3.502 0.432 2.328 1.072 0.678 -
RSD
(%)
4.53 2.34 3.21 4.15 3.53 3.03 -
Tỷ số
tR/tR(IS)
TB 1.160 1.185 1.173 1.195 1.160 1.226 -
RSD
(%)
0.00 0.00 0.22 0.00 0.00 0.17 -
Tương thích hệ thống
4.2 Độ đặc hiệu
Bảng 4.2. Kết quả đánh giá chỉ tiêu độ đặc hiệu của các chất chuyển hóa
dialkylphosphat.
Thông số DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
Tỷ số
tR/tR(IS)
TB 1.162 1.175 1.168 1.183 1.173 1.215 -
RSD
(%)
0.35 0.34 0.46 0.00 0.00 0.22 -
Tỷ số ảnh
hưởng (ln%)
TB 0.01 0.12 0.00 0.02 0.00 0.66 0.17
Yêu cầu ≤ 20 % ≤ 5%
Hình 1.2. Tín hiệu khảo sát DEP
4.3 Giới haṇ điṇh lươṇg dưới
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá chỉ tiêu giới hạn định lượng dưới của các chất
chuyển hóa dialkylphosphat.
Thông số DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
Tỷ số
tR/tR(IS)
TB 1.162 1.175 1.168 1.183 1.173 1.215 -
RSD
(%)
0.35 0.34 0.46 0.00 0.00 0.22 -
Diện
tích
TB 48 1042 491 558 187 124 3651
Tỷ số
S/N
TB 18.42 48.93 50.60 110.48 60.55 58.67 -
Yêu cầu ≥ 5 -
4.4 Đường chuẩn và khoảng tuyến tính
Bảng 4.4 Nồng độ của các mẫu đường chuẩn trong nước tiểu (ng/mL)
Chất
phân
tích
CC-1
(LLOQ)
CC-2
(LQC)
CC-3
CC-4
(SQC)
CC-5
(MQC)
CC-6 CC-7
CC-8
(HQC)
CC-9
(ULOQ)
DMP 5.29 10.58 26.45 52.90 100.58 211.60 529.00 846.40 1000.58
DEP 5.10 10.19 25.48 50.95 100.19 203.80 509.50 815.20 1000.19
DMTP 5.10 10.20 25.50 51.00 100.20 204.00 510.00 816.00 1000.20
DETP 5.06 10.11 25.28 50.55 100.11 202.20 505.50 808.80 1000.11
DMDTP 5.30 10.60 26.50 53.00 100.60 212.00 530.00 848.00 1000.60
DEDTP 5.06 10.12 25.30 50.60 100.12 202.40 506.00 809.60 1000.12
IS 210.60
Bảng 4.5 Thống kê độ đúng tại các điểm nồng độ tuyến tính của đường
chuẩn trong nước tiểu
Mẫu
Độ đúng (%)
DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP
D1-S1 97.3 95.3 102.8 95.3 91.3 97.2
D1-S2 107.5 108.5 95.2 108.4 113.4 104.8
D1-S3 101.2 108.4 95.0 105.7 114.5 104.0
D1-S4 85.5 88.8 102.9 90.7 88.1 94.3
D1-S5 100.1 96.3 101.7 104.3 104.7 102.1
D1-S6 107.3 102.5 109.9 108.0 106.2 104.1
D1-S7 100.0 109.1 108.8 97.9 101.5 106.2
D1-S8 97.1 86.8 86.3 90.2 87.8 90.1
D1-S9 104.0 104.4 97.3 99.5 92.6 97.1
Yêu cầu Có ít nhất 75% số điểm trong đường chuẩn đạt yêu cầu độ
đúng 85-115% và tại LLOQ là 80-120%. R2 ≥ 0.98
Kết luận Đạt
4.5 Đô ̣đúng và đô ̣chính xác trong ngày và giữa các ngày
Bảng 4.6 Kết quả xác định độ đúng, độ chính xác trong ngày và khác
ngày
Hoạt
chất
Mức
nồng độ
(ng/mL)
Tỷ lệ hồi phục trung bình (%) – RSD (%)
Trong ngày
Khác ngày
Ngày 01 Ngày 02 Ngày 03
DMP
LLOQ 103.20 (9.66)
101.8
(13.65)
92.36 (16.80) 99.12 (5.95)
LQC 100.97 (9.95)
108.49
(6.15)
109.03(4.61) 106.16 (4.25)
SQC 98.62 (5.50) 88.76 (3.07) 100.40 (6.27) 95.93 (6.54)
MQC 91.97 (2.45)
103.48
(6.88)
90.71 (3.39) 91.79 (3.92)
HQC 98.60 (5.40) 98.60 (5.40) 89.33 (2.29) 91.04 (1.63)
DEP
LLOQ 93.93 (5.01) 94.00 (7.95) 93.85 (7.71) 94.32 (0.72)
LQC 97.87 (7.35)
101.57
(5.48)
110.24 (2.44) 104.80 (4.52)
SQC 102.32(9.43)
108.83
(4.09)
91.57 (3.05) 99.90 (9.24)
MQC 91.55 (2.99) 98.66 (2.87) 96.15 (3.59) 98.30 (4.58)
HQC 89.35 (8.14) 94.42 (2.83) 104.48 (2.38) 94.77 (10.07)
DMTP
LLOQ 98.4 (8.8) 97.6 (7.1) 109.4 (8.0) 101.79 (6.47)
LQC 99.1 (8.5) 105.9 (4.9) 99.3 (8.4) 101.44 (3.85)
SQC 101.3 (11.2) 108.4 (2.9) 99.5 (9.7) 102.03 (1.31)
MQC 100.7 (10.4) 103.4 (8.5) 102.0 (10.9) 103.07 (4.57)
HQC 92.7 (5.0) 87.6 (0.9) 101.5 (3.0) 93.90 (7.48)
DETP LLOQ 85.0 (5.6) 96.7 (7.3) 100.3 (11.2) 94.01 (8.56)
Hoạt
chất
Mức
nồng độ
(ng/mL)
Tỷ lệ hồi phục trung bình (%) – RSD (%)
Trong ngày
Khác ngày
Ngày 01 Ngày 02 Ngày 03
LQC 101.0 (9.3) 112.3 (3.8) 106.9 (2.3) 106.73 (5.29)
SQC 105.6 (2.6) 103.2 (3.6) 102.5 (1.8) 88.60 (2.87)
MQC 91.5 (3.1) 87.6 (0.9) 86.7 (1.9) 103.77 (1.60)
HQC 96.5 (3.7) 94.0 (1.5) 89.1 (2.5) 93.22 (4.00)
DMDTP
LLOQ 100.9 (15.2) 92.7 (10.5) 100.3 (12.6) 97.99 (4.69)
LQC 111.9 (2.7) 108.8 (4.0) 106.9 (5.2) 109.19 (2.32)
SQC 100.3 (7.4) 90.3 (12.5) 90.3 (2.8) 90.26 (6.41)
MQC 98.3 (4.3) 107.8 (6.8) 102.8 (9.3) 102.96 (4.66)
HQC 108.7 (1.1) 87.2 (1.5) 102.0 (7.3) 99.26 (11.07)
DEDTP
LLOQ 98.4 (8.8) 93.1 (13.7) 89.9 (7.1) 93.77 (4.55)
LQC 99.1 (8.5) 110.3 (3.3) 110.9 (3.5) 106.73 (6.24)
SQC 101.3 (11.2) 103.8 (4.3) 99.1 (2.1) 92.68 (7.55)
MQC 100.7 (10.4) 89.2 (4.4) 88.1 (4.5) 101.37 (2.35)
HQC 92.7 (5.0) 97.8 (1.6) 90.1 (3.0) 93.53 (4.17)
Yêu cầu độ đúng LLOQ: 80-120% LQC. MQC. HQC: 85-115%
Yêu cầu độ chính xác LLOQ: RSD<20% LQC. MQC. HQC: RSD<15%;
Kết luận Đạt
4.6 Tỷ lệ thu hồi (hiệu suất chiết)
Bảng 4.7 Hiệu suất chiết DMP. DEP. DMTP. DETP. DMDTP. DEDTP
và IS
Mức
nồng
độ
Hiệu suất chiết (%) – RSD (%)
DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
LQC
97.44
(7.70)
101.72
(5.48)
102.61
(10.46)
106.11
(3.54)
97.08
(15.97)
99.68
(10.46)
100.32
(3.43)
MQC
101.95
(6.34)
97.34
(4.10)
101.37
(10.94)
95.61
(0.74)
96.18
(4.99)
95.62
(4.26)
96.98
(4.44)
HQC
99.59
(3.02)
98.01
(2.08)
99.98
(11.39)
100.17
(2.75)
98.03
(3.42)
99.40
(3.78)
100.74
(2.81)
TB
(RSD)
99.66
(2.26)
99.02
(2.38)
101.32
(1.30)
100.63
(5.23)
97.10
(0.95)
98.23
(2.31)
99.35
(2.07)
4.7 Đô ̣ổn điṇh
4.7.1 Độ ổn định ngắn hạn của chất phân tích trong nước tiểu
Kết quả:
Bảng 4.8 Độ ổn định của hoạt chất trong nước tiểu
Điều kiện
bảo quản
Mức
nồng độ
Phần trăm tìm lại so với nồng độ ban đầu (RSD %)
DMP DEP
DMT
P
DET
P
DMDT
P
DEDTP
Điều kiện ngắn hạn
Sau 6 giờ ở
nhiệt độ
phòng (25
oC)
LQC
107.8
(5.13)
101.98
(9.32)
104.05
(6.09)
109.9
0
(3.44)
101.87
(5.41)
104.60
(5.77)
HQC
104.20
(6.79)
88.17
(3.19)
90.95
(5.54)
92.50
(2.55)
99.03
(8.93)
86.02
(1.16)
Trong buồng
tiêm mẫu 24
giờ ở 20 oC
LQC
101.07
(7.79)
96.30
(6.12)
101.73
(7.10)
105.1
3
(3.54)
101.87
(8.44)
106.25
(9.84)
Điều kiện
bảo quản
Mức
nồng độ
Phần trăm tìm lại so với nồng độ ban đầu (RSD %)
DMP DEP
DMT
P
DET
P
DMDT
P
DEDTP
sau khi xử lý
mẫu
HQC
106.72
(4.99)
90.73
(3.78)
94.03
(5.59)
88.47
(3.68)
108.37
(5.58)
89.77
(2.05)
Sau 3 chu kỳ
đông-rã đông
LQC
105.82
(6.23)
100.87
(7.20)
96.52
(8.72)
108.4
3
(4.24)
102.63
(5.88)
102.47
(11.28)
HQC
105.55
(8.63)
87.73
(1.80)
91.40
(3.04)
92.90
(2.04)
102.43
(9.48)
87.32
(1.92)
Điều kiện dài hạn
Sau 30 ngày
ở -70 oC
LQC
101.27
(6.29)
98.80
(10.84
)
97.12
(9.88)
102.5
3
(6.92)
98.93
(8.13)
104.60
(3.52)
HQC
106.72
(5.64
95.17
(4.07)
87.17
(2.97)
90.82
(7.20)
88.58
(2.49)
92.23
(2.22)
4.7.2 Độ ổn định của dung dịch chuẩn gốc
Bảng 4.9 Độ ổn định của trong dung dịch chuẩn gốc
Điều kiện bảo
quản
Phần trăm giá trị tìm lại so với nồng độ ban đầu
(RSD %)
DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
Sau 6h ở nhiệt
độ phòng (25
oC)
104.00
(7.63)
105.26
(9.51)
99.12
(11.75)
104.63
(12.40)
91.46
(8.93)
102.94
(4.33)
102.23
(5.89)
4.8 Ảnh hưởng của nền mẫu
Bảng 4.10 Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của nền mẫu
Mức
nồng
độ
Ảnh hưởng nền mẫu MF
MFDMP
/MFIS
MFDEP
/MFIS
MFDMTP
/MFIS
MFDETP
/MFIS
MFDMDTP
/MFIS
MFDEDTP
/MFIS
LQC
1.205 0.890 1.121 1.083 0.859 1.046
0.802 0.865 0.765 1.116 0.885 0.852
1.085 1.038 0.898 1.306 0.777 1.110
1.048 1.016 0.954 1.342 0.919 1.106
1.057 0.955 0.999 1.152 1.114 1.041
1.096 1.042 0.928 1.272 1.009 1.148
TB 1.049 0.97 0.94 1.212 0.93 1.05
RSD 12.69 7.95 12.43 8.936 12.84 10.04
HQC
1.047 0.919 1.088 1.199 0.843 1.006
1.129 1.149 0.982 1.288 1.005 1.039
1.102 1.388 1.364 1.246 0.831 1.188
1.017 1.259 1.298 1.135 0.808 1.095
1.064 1.349 1.317 1.187 0.853 1.144
0.987 1.216 1.260 1.076 0.982 1.030
TB 1.058 1.214 1.218 1.189 0.887 1.084
RSD 4.979 13.896 12.277 6.397 9.501 6.585
4.9 Ảnh hưởng lươṇg mẫu tồn dư
Bảng 4.11 Kết quả đánh giá sự ảnh hưởng của mẫu tồn dư
Mức
nồng độ
Carry over (%)
DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP IS
Diện
tích mẫu
trắng
0.24 3.37 0.00 0.13 0.0 0.82 6.18
Diện
tích mẫu
LLOQ
53.16 1005.93 461.77 557.96 192.40 130.09 3650.46
CR (%) 0.5 0.3 0.0 0.0 0.0 0.63 0.2
Yêu cầu CRAS ≤ 20 %. CRIS ≤ 5 %
Kết luận Đạt
4.10 Ảnh hưởng của sự pha loãng
Bảng 4.12 Kết quả đánh giá ảnh hưởng của pha loãng
Mẫu
Tỷ lệ thu hồi (%)
DMP DEP DMTP DETP DMDTP DEDTP
1 87.4 85.9 85.5 107.7 109.6 98.0
2 87.1 87.3 88.8 108.0 111.6 95.0
3 103.5 89.1 107.7 112.7 86.0 99.3
4 100.6 90.6 90.5 113.2 86.2 99.4
5 100.2 89.9 87.7 112.5 85.1 105.2
6 90.5 86.8 100.7 103.3 105.4 91.5
TB 94.88 88.27 93.48 109.57 97.32 98.07
CV
(%)
7.76 2.12 9.35 3.58 13.17 4.71
PHỤ LỤC 05
CHỨNG NHẬN PHÂN TÍCH (CoA) CỦA CÁC CHẤT CHUẨN. NỘI
CHUẨN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 6
MẪU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TINH DỊCH ĐỒ
PHỤ LỤC 7