Điện khí hoá nông thôn là một chủ trương lớn của đảng
và Chính phủ, trong nhiều năm qua nhờ sự cố gắng chung và sự phối hợp có hiệu quả
giữa các ngành, các cấp có liên quan, chương trình đưa điện về nông thôn đã có những kết
quả tốt. điện lưới quốc gia đã đến toàn bộ 63 tỉnh thành phố của cả nước. Tính đến hết
năm 2014, toàn quốc đã có 100% huyện có điện lưới và điện tại chỗ; 99,08% số xã,
97,62% số hộ nông thôn đã có điện lưới quốc gia. Tỷ lệ số hộ nông thôn có điện sử dụng
ở nước ta đã cao hơn một số nước trong khu vực như Indonexia 55%, Philippin 70%,
Bangladet 57%, Srilanca 56%, Ấn độ 39% số hộ nông thôn có điện. Riêng với đồng bào
dân tộc ít người, TđđL đã có những đóng góp rất quan trọng trong cải thiện đời sống của
người dân, có ý nghĩa kinh tế và chính trị sâu sắc. Tính đến tháng 5/2010, có 70% số hộ
gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng điện, đến năm 2014, con số này đã lên
tới 85 %.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 183 trang
183 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ðầu tư phát triển tại tập đoàn điện lực Việt Nam (evn) đến năm 2025, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20
10
(*
)2
01
1(
*)
20
12
(*
)2
01
3(
*)
20
14
1 
G
iá
 tr
ị s
ản
 x
uấ
t c
ôn
g 
ng
hi
ệp
10
.6
64
12
.3
05
 1
4.
40
6
16
.6
16
18
.8
79
21
.1
70
24
.4
64
27
.2
50
31
.4
65
35
.6
40
 3
8.
90
0*
42
.3
17
*
47
.3
95
*
52
.6
08
*5
7.
10
2*
T
ốc
 ñ
ộ 
tă
ng
 li
ên
 h
oà
n(
%
) 
- 
15
,3
9 
17
,0
7 
15
,3
4 
13
,6
2 
12
,1
4 
15
,5
6 
11
,3
9 
15
,4
7 
13
,2
6 
9 
8,
78
12
11
8,
5 
2 
D
oa
nh
 th
u 
sả
n 
xu
ất
 ñ
iệ
n 
15
.1
18
17
.5
20
 2
1.
46
9
27
.4
62
33
.1
55
34
.6
06
45
.9
22
50
.3
36
64
.7
15
79
.9
55
 9
8.
41
0 
12
2.
24
4
14
9.
00
2
17
7.
84
92
09
.2
45
T
ốc
 ñ
ộ 
tă
ng
 li
ên
 h
oà
n(
%
) 
- 
15
,8
9 
22
,5
4 
27
,9
1 
20
,7
3 
4,
38
32
,7
9,
61
28
,5
7 
23
,5
5 
23
,0
8 
24
,2
2 
21
,8
9 
19
,3
6 
17
,6
5 
3 
L
ợi
 n
hu
ận
1 
.0
91
1.
27
6 
1.
45
4 
1.
54
3 
1.
55
8 
2.
32
7 
2.
60
6 
4.
21
6 
1.
87
8 
3.
11
6 
-9
.0
64
-2
.8
49
8.
69
7 
9.
37
0 
4.
24
5 
T
ốc
 ñ
ộ 
tă
ng
 li
ên
 h
oà
n(
%
) 
- 
16
,9
6 
13
,9
5 
6,
12
0,
97
49
,3
5 
11
,9
61
,7
8 
-5
5,
46
65
,9
2 
-3
90
,8
9
68
,5
7 
-4
05
,2
7 
7,
74
-5
4,
70
4 
N
ộp
 n
gâ
n 
sá
ch
2.
20
3 
2.
48
0 
2.
54
9 
2.
70
5 
2.
98
5 
3.
15
0 
2.
90
5 
3.
21
3 
7.
20
9*
7.
92
7*
 6
.4
21
* 
7.
32
3 
12
.7
83
15
.2
91
 1
4.
94
2 
T
ốc
 ñ
ộ 
tă
ng
 li
ên
 h
oà
n 
(%
) 
- 
12
,5
7 
2,
28
6,
12
10
,3
5 
8,
7 
5,
53
10
,6
0 
12
4,
37
9,
96
-1
9 
14
,0
5 
74
,5
6 
19
,6
2 
-2
,2
8 
 N
gu
ồn
: 
E
V
N
; 
 (
*)
 T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 5
: 
H
O
Ạ
T
 ð
Ộ
N
G
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 X
É
T
 T
H
E
O
 L
ĨN
H
 V
Ự
C
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 C
Ủ
A
 E
V
N
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
0 
– 
20
14
ð
ơn
 v
ị:
 T
ỷ 
ñồ
ng
S
tt
N
ăm
C
h
ỉ t
iê
u
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
(*
) 
T
ổn
g 
vố
n
 ñ
ầu
tư
 t
h
ự
c 
h
iệ
n
: 
12
.6
78
 1
2.
44
9 
13
.2
76
 1
8.
48
9 
22
.2
08
 1
5.
51
6 
24
.2
54
 2
4.
58
6 
36
.1
55
 4
7.
80
0 
58
.6
06
 4
3.
14
6 
54
.4
04
 8
0.
99
4 
96
.5
98
1 
N
gu
ồn
 ñ
iệ
n
8.
34
0 
3.
89
8 
4.
17
0 
7.
89
7 
7.
57
2 
10
.4
03
 1
7.
89
8 
18
.2
02
 2
4.
32
5 
28
.5
73
 3
5.
21
6*
 2
5.
94
7 
34
.5
92
 5
1.
68
5 
69
.1
61
2 
L
ư
ớ
i ñ
iệ
n
2.
51
6 
4.
07
8 
3.
00
1 
4.
21
9 
6.
77
6 
6.
02
3 
6.
25
1 
6.
26
4 
10
.7
05
 1
4.
52
0 
18
.3
60
 1
5.
45
3 
19
.5
23
 2
8.
86
8 
26
.3
12
3 
ð
ầu
 t
ư
 k
h
ác
31
1,
2 
26
0,
7 
20
7,
55
 6
86
,7
10
1,
7 
14
3,
32
10
5 
12
0,
15
 1
.1
25
4.
70
7 
5.
03
0 
1.
74
6 
28
9 
0,
44
1 
1.
12
5 
N
gu
ồn
: 
E
V
N
 (
*)
T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
L
ư
u
 ý
: 
ð
ầu
 tư
 k
há
c 
ba
o 
gồ
m
: ð
ầu
 tư
 p
há
t t
ri
ển
 n
gu
ồn
 n
hâ
n 
lự
c,
 ñ
ầu
 tư
 n
gh
iê
n 
cứ
u 
kh
oa
 h
ọc
, ñ
ầu
 tư
 c
ải
 th
iệ
n 
m
ôi
 tr
ườ
ng
, ñ
ầu
tư
 c
ác
 lĩ
nh
 v
ực
 n
go
ài
 n
gà
nh
 ñ
iệ
n
PHỤ LỤC 6: CÁC HIỆP ðỊNH TÍN DỤNG VAY VỐN 
 TỪ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á GIAI ðOẠN 2010 - 2014. 
ðơn vị: Triệu USD 
STT Hiệp ñịnh Khối lượng vốn vay 
1 Hiệp ñịnh vay số 1358-VIE (SF) 70 
2 Hiệp ñịnh vay số 1585-VIE (SF) 100 
3 Hiệp ñịnh vay số 2128-VIE 120 
4 Hiệp ñịnh vay số 2225-VIE 360 
5 Hiệp ñịnh vay số 2353-VIE 27 
6 Hiệp ñịnh vay số 2429-VIE 196 
7 Hiệp ñịnh vay số 2517-VIE 151 
8 Hiệp ñịnh vay số 2610-VIE 902,85 
9 Hiệp ñịnh vay số 2848-VIE 120,5 
10 Hiệp ñịnh vay số 2959-VIE 110,19 
 Tổng cộng 2.157,54 
Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN 
PHỤ LỤC 7: CÁC DỰ ÁN HUY ðỘNG VỐN 
TỪ CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA) CỦA EVN 
GIAI ðOẠN 2010-2014 
ðơn vị: Triệu Yên 
STT Dự án Khối lượng vốn huy ñộng 
1 Dự án Phú Mỹ 1 61.932 
2 Dự án Phả Lại 2 72.826 
3 Dự án Hàm Thuận - ða Mi 53.074 
4 Dự án ða Nhim 7 
5 Dự án Ô Môn (tổ máy 1) 53.183 
6 Dự án Ô Môn (tổ máy 2) 27.543 
7 Dự án ðại Ninh 33.172 
8 Dự án ðZ 500kV TP HCM-Phú Mỹ 13.127 
9 Dự án Thác Mơ mở rộng 5.972 
10 Khoản vay ngành ñiện I 3.190 
11 Khoản vay ngành ñiện II 10.906 
12 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 1) 20.943 
13 Dự án Thái Bình 1 20.737 
14 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 2) 29.852 
15 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 3) 40.330 
Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 8
 :
 D
A
N
H
 M
Ụ
C
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 C
Ủ
A
 C
Ô
N
G
 T
Y
 ð
IỆ
N
 L
Ự
C
 H
Ò
A
 B
ÌN
H
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
9-
20
14
Q
u
y 
m
ô 
ñ
ầu
 t
ư
T
ổn
g 
vố
n
 d
ự
 k
iế
n
(t
ri
ệu
 ñ
ồn
g)
ð
ư
ờ
n
g 
d
ây
T
rạ
m
 b
iế
n
 á
p
 (
tr
ạm
) 
D
an
h
 m
ụ
c 
ñ
ầu
 t
ư
X
ây
 d
ựn
g 
m
ới
 (
km
) 
C
ải
 tạ
o 
(k
m
) 
Số
 lư
ợn
g 
(t
rạ
m
) 
D
un
g 
lư
ợn
g 
(k
V
A
) 
C
ôn
g 
tơ
(C
h
iế
c)
G
ð
20
09
-
20
12
G
ð
20
12
-
20
14
T
ổn
g 
(t
ri
ệu
ñ
ồn
g)
T T
T
Ổ
N
G
20
5,
5 
1.
18
4,
88
8 
27
4 
25
.4
77
64
.3
02
67
9.
67
0 
33
6.
46
1 
1.
04
6.
13
1 
1 
P
hầ
n 
lư
ới
 ñ
iệ
n 
 h
ạ 
th
ế 
(0
.4
 k
V
) 
44
,2
1.
05
5,
78
8 
64
.3
02
31
4.
37
0 
13
4.
73
0 
44
9.
10
0 
2 
P
hầ
n 
tr
un
g 
th
ế 
(2
2-
35
 k
V
) 
95
,9
58
,9
20
4 
25
.1
37
82
.7
06
35
.4
45
11
8.
15
2 
3 
L
ướ
i ñ
iệ
n 
11
0 
kV
65
,4
70
,2
7 
34
0 
28
2.
59
4 
19
6.
28
6 
47
8.
87
9 
N
gu
ồn
: 
B
áo
 c
áo
 h
àn
g 
nă
m
 c
ủa
 C
ôn
g 
ty
 ð
iệ
n 
lự
c 
H
òa
 B
ìn
h 
PHỤ LỤC 9: CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ TẠI CÔNG TY ðIỆN LỰC CAO BẰNG 
 GIAI ðOẠN 2010-2013 
STT Tính chất dự án Số dự án 
Tỷ trọng 
(%) 
1 Xây dựng và cải tạo lưới ñiện hạ thế các huyện 3 10 
2 
Chống quá tải trạm biến áp, chống quá tải lưới 
ñiện các khu vực trong tỉnh 
18 60 
3 Cấp ñiện cho các nhà máy 2 6.6 
4 
Xây dựng mới nhà ñiều hành sản xuất cho các 
chi nhánh ñiện 
3 10 
5 Lắp ñặt thiết bị giảm tổn thất ñiện năng 1 3.4 
6 Mua sắm phương tiện vận tải phục vụ sản xuất 3 10 
7 Tổng 30 100% 
Nguồn: Báo cáo hàng năm của Công ty ðiện lực Cao Bằng 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
0:
 M
Ộ
T
 S
Ố
 K
H
Ó
A
 ð
À
O
 T
Ạ
O
 T
IÊ
U
 B
IỂ
U
 C
Ủ
A
 E
V
N
 N
P
T
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
9-
20
14
T
T
K
h
óa
 ñ
ào
 t
ạo
T
h
ờ
i g
ia
n
M
ụ
c 
ti
êu
S
ố 
h
ọc
 v
iê
n
củ
a 
T
C
T
1 
H
ệ 
th
ốn
g 
hó
a 
và
 c
ập
nh
ật
 k
iế
n 
th
ức
 c
ơ 
bả
n 
tr
on
g 
lĩ
nh
 v
ực
 th
iế
t b
ị 
ñi
ều
 k
hi
ển
 b
ảo
 v
ệ 
1/
10
/2
01
2 
T
ro
ng
 g
ia
i 
ño
ạn
 2
01
1-
20
15
 t
uy
ển
 c
họ
n,
 ñ
ào
 t
ạo
 ñ
ượ
c 
ñộ
i 
ng
ũ 
cá
n 
bộ
 k
ỹ 
th
uậ
t 
ch
uy
ên
 s
âu
 l
ĩn
h 
vự
c 
tr
uy
ền
 t
ải
 ñ
iệ
n,
là
m
 c
hủ
 c
ôn
g 
ng
hệ
,th
ực
 h
iệ
n 
và
 t
ha
m
 m
ưu
 c
ho
 E
V
N
N
P
T
 t
ro
ng
 v
iệ
c 
ch
ọn
 c
ôn
g 
ng
hệ
, 
th
iế
t 
bị
, 
vậ
n 
hà
nh
, b
ảo
 d
ưỡ
ng
, x
ử 
lý
 s
ự 
cố
. H
ướ
ng
 t
ới
 p
hấ
n 
ñầ
u 
ñà
o 
tạ
o 
ñư
ợc
 ñ
ội
 n
gũ
ch
uy
ên
 g
ia
 tr
uy
ền
 tả
i ñ
iệ
n 
hà
ng
 ñ
ầu
 V
iệ
t N
am
. 
20
 c
án
 b
ộ 
kỹ
 th
uậ
t 
2 
K
hó
a 
bồ
i d
ưỡ
ng
 n
gh
iệ
p 
vụ
 v
ề 
cô
ng
 tá
c 
gi
ải
 p
hó
ng
m
ặt
 b
ằn
g 
dự
 á
n 
2/
10
/2
01
2 
N
hằ
m
 t
ra
ng
 b
ị 
ch
o 
ñộ
i 
ng
ũ 
cá
n 
bộ
 l
àm
 t
ro
ng
 l
ĩn
h 
vự
c 
ñầ
u 
tư
 x
ây
 d
ự
ng
, 
nh
ữn
g 
ki
ến
 t
hứ
c 
cơ
 b
ản
 v
à 
nh
ữn
g 
ký
 n
ăn
g 
, k
in
h 
ng
hi
ệm
 t
ro
ng
 c
ôn
g 
tá
c 
bồ
i d
ưỡ
ng
 g
iả
i p
hó
ng
 m
ặt
 b
ằn
g 
cá
c 
cô
ng
 tr
ìn
h 
lư
ới
 ñ
iệ
n 
tr
uy
ền
 tả
i. 
63
 h
ọc
 v
iê
n 
cá
n 
bộ
3 
K
ỹ 
nă
ng
 th
uy
ết
 tr
ìn
h 
30
/1
0/
20
1
2 
N
ân
g 
ca
o 
kh
ả 
nă
ng
 t
hu
yế
t 
tr
ìn
h 
tr
ướ
c 
ñá
m
 ñ
ôn
g 
vớ
i 
ñầ
y 
ñủ
 s
ự 
tự
 t
in
 v
à 
bả
n 
lĩ
nh
31
 c
án
 b
ộ 
 lã
nh
 ñ
ạo
4 
G
iá
m
 s
át
 ñ
án
h 
gi
á 
ñầ
u 
tư
9/
10
/2
01
2 
H
iể
u 
rõ
 v
à 
th
ực
 h
iệ
n 
bá
o 
cá
o 
gi
ám
 s
át
 v
à 
ñá
nh
 g
iá
 t
ổn
g 
th
ể 
dự
 á
n 
m
ột
cá
ch
 ñ
ầy
 ñ
ủ,
 c
hí
nh
 x
ác
40
 c
án
 b
ộ 
5 
K
ỹ 
nă
ng
 tổ
 c
hứ
c 
và
 th
ự
c 
hi
ện
 c
ôn
g 
vi
ệc
20
13
T
ra
ng
 b
ị 
kỹ
 n
ăn
g 
lậ
p 
kế
 h
oạ
ch
, t
ổ 
ch
ức
 c
ôn
g 
vi
ệc
 m
ột
 c
ác
h 
kh
oa
 h
ọc
 v
à 
ch
uy
ên
 n
gh
iệ
p,
qu
a 
ñó
 n
ân
g 
ca
o 
nă
ng
 s
uấ
t, 
ch
ất
 lư
ợn
g 
cô
ng
 tá
c 
34
 h
ọc
 v
iê
n 
6 
N
ân
g 
ca
o 
tr
ìn
h 
ñộ
 c
hu
yê
n 
m
ôn
 q
uả
n 
lý
 v
ận
 h
àn
h 
hệ
th
ốn
g 
tr
uy
ền
 tả
i ñ
iệ
n 
20
13
N
ân
g 
ca
o 
ki
ến
 t
hự
c 
ch
uy
ên
 m
ôn
 v
à 
hi
ệu
 q
uả
 t
ro
ng
 q
uả
n 
lý
 v
ận
 h
àn
h 
hệ
th
ốn
g 
ñi
ện
 c
ho
 c
ác
 c
án
 b
ộ.
40
 c
án
 b
ộ 
 k
ỹ 
th
uậ
t 
7 
T
ập
 h
uấ
n 
về
 th
ay
 ñ
ổi
 B
ộ 
lu
ật
 L
ao
 ñ
ộn
g 
m
ới
20
13
C
un
g 
cấ
p 
th
ôn
g 
ti
n 
cầ
n 
th
iế
t 
ch
o 
L
ãn
h 
ñạ
o 
T
C
T
, 
vậ
n 
dụ
ng
 l
in
h 
ho
ạt
ph
áp
 lu
ật
 la
o 
ñộ
ng
. 
ð
ồn
g 
ch
í 
tr
on
g 
ba
n 
lã
nh
ñạ
o 
T
C
T
8 
B
ồi
 d
ưỡ
ng
 n
gh
iệ
p 
vụ
 c
ác
ph
ần
 m
ềm
 d
ùn
g 
ch
un
g 
củ
a 
20
13
T
ập
 t
ru
ng
 h
ướ
ng
 d
ẫn
 c
ác
 h
ọc
 v
iê
n 
ứn
g 
dụ
ng
 t
hà
nh
 t
hạ
o 
cá
c 
ph
ần
 m
ềm
và
o 
cô
ng
 t
ác
 q
uả
n 
lý
 c
hu
yê
n 
m
ôn
 v
à 
gi
ải
 ñ
áp
 n
hữ
ng
 v
ướ
ng
 m
ắc
 g
ặp
ph
ải
 tr
on
g 
qu
á 
tr
ìn
h 
sử
 d
ụn
g.
10
0 
cá
n 
bộ
N
gu
ồn
: 
B
ản
 ti
n 
tr
uy
ền
 tả
i 2
,3
,4
 c
ủa
 E
V
N
N
P
T
PHỤ LỤC 11: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ðẦU TƯ 
SO VỚI KẾ HOẠCH CỦA EVN GIAI ðOẠN 2000-2014 
Các chỉ tiêu 
STT Năm ðầu tư thuần theo 
kế hoạch (Tỷ ñồng) 
VðT thuần thực 
hiện (Tỷ ñồng) 
% hoàn thành 
kế hoạch (%) 
1 2000 * 12.667 
2 2001 * 12.449 
3 2002 * 13.275 
4 2003 * 18.489 
5 2004 * 22.208 
6 2005 * 19.882 
7 2006 * 24.254 
8 2007 * 24.586 
9 2008 * 36.155 
10 2009 * 47.800 
11 2010 * 58.606 
12 2011 39.768 43.146 108,5% 
13 2012 57.121 54.404 95,2% 
14 2013 74.788 80.994 108,3% 
15 2014 94.783 96.598,8 101,9% 
Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN 
Kế hoạch SXKD và ðTPT 05 năm 2011- 2015 của EVN 
(*)Tác giả tổng hợp 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
2:
 S
O
 S
Á
N
H
 K
Q
ð
T
 C
Ủ
A
 E
V
N
 T
R
O
N
G
 T
O
À
N
 B
Ộ
 H
Ệ
 T
H
Ố
N
G
 ð
IỆ
N
 V
IỆ
T
 N
A
M
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
3-
20
14
T
T
C
ác
 c
h
ỉ t
iê
u
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
* 
I 
V
ốn
 ð
T
X
D
 c
ả 
nư
ớc
23
9.
24
6 
29
0.
92
7 
34
3.
13
5 
40
4.
71
2 
53
2.
09
3 
61
6.
73
5 
70
8.
82
6 
83
0.
27
8 
87
7.
85
0 
98
9.
30
0 
1.
09
1.
10
0 
1.
19
2.
14
4 
II
V
ốn
 ð
T
X
D
 c
ủa
 E
V
N
 (
**
) 
18
.4
89
22
.3
07
24
.2
54
26
.9
14
35
.2
75
38
.0
58
45
.6
65
57
.2
08
59
.3
60
71
.4
44
10
4.
79
1 
12
5.
45
3 
II
I 
ð
T
X
D
 c
ủa
 E
V
N
/c
ả 
nư
ớc
7.
73
%
7,
67
%
7,
07
%
6,
65
%
6,
63
%
6,
17
%
6,
44
%
6,
89
%
6,
76
%
7,
22
9,
6%
10
,5
%
IV
C
ôn
g 
su
ất
 n
gu
ồn
 ñ
iệ
n
 (
tí
n
h
ñ
ến
 c
u
ối
 n
ăm
) 
8.
88
3 
10
.1
44
11
.0
33
11
.6
69
12
.9
37
14
.6
02
17
.9
28
21
.6
74
25
.1
77
28
.2
45
31
.5
68
a 
C
S
 t
h
u
ộc
 E
V
N
8.
00
1 
8.
45
1 
8.
62
8 
8.
88
8 
9.
25
2 
10
.1
16
11
.9
22
13
.7
27
15
.6
92
17
.1
45
18
.5
65
T
ỷ 
lệ
 n
gu
ồn
 E
V
N
79
.9
%
79
.5
%
74
.5
%
72
.4
%
68
.5
%
64
.2
%
64
.5
%
63
.7
5 
66
.7
%
64
.8
%
60
.9
%
b
C
ôn
g 
su
ất
 n
gu
ồn
 v
ào
 v
ận
h
àn
h
 t
ro
n
g 
n
ăm
82
0 
1.
26
1 
88
8 
63
6 
1.
26
9 
1.
66
5 
3.
32
6 
3.
74
6 
3.
50
3 
3.
06
8 
3.
32
4 
D
o 
E
V
N
 ñ
ầu
 tư
46
8 
45
0 
17
7 
26
0 
36
4 
86
4 
1.
80
6 
1.
80
5 
1.
96
5 
1.
45
3 
1.
42
0 
15
10
T
ỷ 
lệ
 n
gu
ồn
 d
o 
E
V
N
 ñ
ầu
 tư
57
.1
%
35
.7
%
20
%
40
.9
5 
28
.7
%
51
.9
%
54
.3
%
48
.2
%
56
.1
%
47
.7
%
42
.7
%
V
L
ư
ớ
i ñ
iệ
n
C
h
iề
u
 d
ài
 ð
D
 5
00
 k
V
1.
52
8 
2.
02
3 
3.
26
5 
3.
28
6 
3.
28
6 
3.
28
6 
3.
43
8 
3.
89
0 
4.
13
2 
4.
67
0 
4.
88
7 
64
74
C
hi
ều
 d
ài
 tă
ng
 th
êm
- 
49
5 
1.
24
2 
21
- 
- 
15
2 
45
2 
24
2 
53
8 
21
7 
a 
C
ác
 c
h
ỉ t
iê
u
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 5
00
k
V
3.
15
0 
4.
05
0 
4.
05
0 
6.
15
0 
6.
60
0 
7.
05
0 
7.
05
0 
12
.0
00
13
.9
50
16
.0
50
19
.3
50
22
.0
50
b
C
S
 tă
ng
 th
êm
45
0 
90
0 
- 
2.
10
0 
45
0 
45
0 
- 
4.
95
0 
1.
95
0 
2.
10
0 
3.
30
0 
2.
70
0 
c 
C
h
iề
u
 d
ài
 ð
D
 2
20
 k
V
4.
67
1 
4.
79
8 
5.
23
0 
5.
65
0 
6.
48
7 
7.
10
1 
8.
49
7 
10
.0
15
10
.3
87
11
.4
49
12
.1
66
T
T
C
ác
 c
h
ỉ t
iê
u
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
* 
C
hi
ều
 d
ài
 tă
ng
 th
êm
40
5 
12
7 
43
2 
42
0 
83
7 
61
4 
1.
39
6 
1.
51
8 
37
2 
1.
06
2 
71
7 
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 2
20
 k
V
9.
16
1 
10
.7
52
12
.3
90
14
.8
90
15
.9
23
17
.5
13
18
.6
39
20
.0
20
25
.8
39
27
.9
10
30
.2
51
35
.6
26
d
C
S
 tă
ng
 th
êm
1.
25
1 
1.
59
1 
1.
63
8 
2.
50
0 
1.
03
3 
1.
59
0 
1.
12
6 
1.
38
1 
5.
81
9 
2.
07
1 
2.
34
1 
5.
37
5 
C
h
iề
u
 d
ài
 ð
D
 1
10
 k
V
11
.7
86
12
.5
94
13
.1
41
13
.8
23
14
.7
10
* 
15
.4
74
e 
C
hi
ều
 d
ài
 tă
ng
 th
êm
80
8 
54
7 
68
2 
88
7 
76
4 
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 1
10
k
V
22
.0
58
25
.4
20
27
.9
08
30
.2
84
33
.1
25
* 
35
.4
71
f 
C
S
 tă
ng
 th
êm
3.
36
2 
2.
48
8 
2.
37
6 
2.
84
1 
2.
34
6 
g 
C
hi
ều
 d
ài
 ð
D
 3
5 
kV
 tr
ở 
xu
ốn
g 
40
2.
31
7 
h
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 3
5 
kV
 tr
ở 
xu
ốn
g 
13
.5
16
T
ổn
g 
ch
iề
u 
dà
i ñ
ườ
ng
 d
ây
(5
00
-2
20
 k
V
) 
6.
19
9 
6.
82
1 
8.
49
5 
8.
93
6 
9.
77
3 
10
.3
87
11
.9
35
13
.9
05
14
.5
19
16
.1
19
17
.0
53
C
ác
 c
h
ỉ t
iê
u
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
V
I 
C
hi
ều
 d
ài
 tă
ng
 th
êm
38
0 
62
2 
1.
67
4 
44
1 
83
7 
61
4 
1.
54
8 
1.
97
0 
61
4 
1.
60
0 
93
4 
1.
23
0 
T
ổn
g 
cô
ng
 s
uấ
t m
áy
 b
iế
n 
áp
(5
00
-2
20
 k
V
) 
12
.3
11
14
.8
02
16
.4
40
21
.0
40
22
.5
23
24
.5
63
25
.6
89
32
.0
20
39
.7
89
43
.9
60
49
.6
01
C
ôn
g 
su
ất
 tă
ng
 th
êm
76
8 
2.
49
1 
1.
63
8 
4.
60
0 
1.
48
3 
2.
04
0 
1.
12
6 
6.
33
1 
7.
76
9 
4.
17
1 
5.
64
1 
6.
21
5 
V
II
N
gu
ồn
: 
E
V
N
, (
*)
 T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
, (
**
) 
V
ốn
 ñ
ầu
 tư
 x
ây
 d
ựn
g 
củ
a 
E
V
N
 b
ao
 g
ồm
 c
ả 
ñầ
u 
tư
 th
uầ
n 
và
 tr
ả 
gố
c,
 lã
i v
ay
 (
ID
C
)
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
3:
 K
Ế
T
 Q
U
Ả
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 N
G
U
Ồ
N
 V
À
 L
Ư
Ớ
I 
ð
IỆ
N
 T
Ạ
I 
E
V
N
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
3-
20
14
C
ác
 c
h
ỉ t
iê
u
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
 *
N
gu
ồn
 ñ
iệ
n
I 
C
ôn
g 
su
ất
 n
gu
ồn
 ñ
iệ
n 
tă
ng
 th
êm
 (
M
W
) 
46
8 
45
0 
17
7 
26
0 
36
4 
86
4 
1.
80
6 
1.
80
5 
1.
96
5 
1.
45
3 
1.
42
0 
15
10
II
L
ư
ớ
i ñ
iệ
n
a 
C
hi
ều
 d
ài
 ð
D
 5
00
 k
V
 tă
ng
 th
êm
- 
49
5 
1.
24
2 
21
- 
- 
15
2 
45
2 
24
2 
53
8 
21
7 
b
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 5
00
kV
 tă
ng
 th
êm
45
0 
90
0 
- 
2.
10
0 
45
0 
45
0 
- 
4.
95
0 
1.
95
0 
2.
10
0 
3.
30
0 
c 
C
hi
ều
 d
ài
 ð
D
 2
20
 k
V
 tă
ng
 th
êm
40
5 
12
7 
43
2 
42
0 
83
7 
61
4 
1.
39
6 
1.
51
8 
37
2 
1.
06
2 
71
7 
d
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 2
20
 k
V
 tă
ng
 th
êm
1.
25
1 
1.
59
1 
1.
63
8 
2.
50
0 
1.
03
3 
1.
59
0 
1.
12
6 
1.
38
1 
5.
81
9 
2.
07
1 
2.
34
1 
e 
C
hi
ều
 d
ài
 ð
D
 1
10
 k
V
 tă
ng
 th
êm
80
8 
54
7 
68
2 
88
7 
76
4 
f 
C
ôn
g 
su
ất
 T
B
A
 1
10
kV
 tă
ng
 th
êm
3.
36
2 
2.
48
8 
2.
37
6 
2.
84
1 
2.
34
6 
II
I 
T
ổn
g 
ch
iề
u 
dà
i ñ
ườ
ng
 d
ây
 (
50
0-
22
0 
kV
) 
tă
ng
 th
êm
38
0 
62
2 
1.
67
4 
44
1 
83
7 
61
4 
1.
54
8 
1.
97
0 
61
4 
1.
60
0 
93
4 
1.
23
0 
IV
T
ổn
g 
cô
ng
 s
uấ
t m
áy
 b
iế
n 
áp
 (
50
0-
22
0 
kV
) 
tă
ng
 th
êm
76
8 
2.
49
1 
1.
63
8 
4.
60
0 
1.
48
3 
2.
04
0 
1.
12
6 
6.
33
1 
7.
76
9 
4.
17
1 
5.
64
1 
6.
21
5 
 N
gu
ồn
: 
E
V
N
, (
*)
 T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
4:
 T
ÌN
H
 H
ÌN
H
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 L
Ư
Ớ
I 
ð
IỆ
N
 T
Ạ
I 
T
ð
ð
L
 V
IỆ
T
 N
A
M
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
0 
- 
20
14
ð
ơn
 v
ị:
 T
ỷ 
ñồ
ng
, %
S
tt
N
ăm
C
h
ỉ t
iê
u
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
* 
20
11
* 
20
12
* 
20
13
20
14
* 
1 
T
ổn
g 
vố
n 
ñầ
u 
tư
 th
ự
c 
hi
ện
12
.6
78
 1
2.
44
9 
13
.2
76
 1
8.
48
9 
22
.2
08
 1
5.
51
6 
24
.2
54
 2
4.
58
6 
36
.1
55
 4
7.
80
0 
58
.6
06
 4
3.
14
6 
54
.4
04
 8
0.
99
4 
96
.5
98
L
ư
ớ
i ñ
iệ
n
2.
51
6 
4.
07
8 
3.
00
1 
4.
21
9 
6.
77
6 
6.
02
3 
6.
25
1 
6.
26
4 
10
.7
05
 1
4.
52
0 
18
.3
60
 1
5.
45
3 
19
.5
23
 2
8.
86
8 
26
.3
12
-L
ướ
i ñ
iệ
n 
50
0 
kV
31
,0
74
 1
04
,7
82
1,
3 
1.
83
4 
3.
55
3 
2.
79
9 
3.
21
0 
3.
11
2 
4.
12
4 
5.
77
4 
6.
53
6 
5.
58
9 
7.
12
6 
11
.9
33
* 
12
.0
15
-L
ướ
i ñ
iệ
n 
22
0 
kV
40
3,
3 
76
3,
3 
79
2,
8 
92
9,
3 
1.
71
7 
1.
40
0 
1.
62
5 
1.
61
0 
2.
22
5 
2.
89
2 
3.
91
2 
3.
12
5 
4.
63
2 
6.
32
8*
5.
71
8 
- 
L
ướ
i ñ
iệ
n 
11
0 
kV
47
8,
8 
1.
04
7 
1.
38
6 
1.
45
6 
1.
50
5 
1.
68
1 
1.
23
1 
88
7,
5 
2.
02
2 
2.
66
9 
3.
32
1 
2.
13
4 
3.
02
1 
4.
54
6*
5.
32
9 
2 
-L
ướ
i ñ
iệ
n 
35
 k
V
1.
60
3 
2.
16
4 
3.
32
9 
3.
17
2 
3.
47
2 
94
,8
9 
18
5,
2 
65
4,
5 
2.
33
4 
3.
18
5 
4.
59
1 
4.
60
5 
4.
74
4 
6.
06
1*
3.
25
0 
3 
T
ỷ 
tr
ọn
g 
ñ
ầu
 t
ư
 v
ào
 lư
ớ
i 
ñ
iệ
n
 t
ro
n
g 
tổ
n
g 
V
ð
T
19
,8
5 
32
,7
6 
25
,0
7 
22
,8
2 
30
,5
1 
38
,8
2 
25
,7
7 
25
,4
5 
29
,6
30
,3
7 
31
,3
35
,8
35
,9
35
,6
4 
27
,2
4 
 N
gu
ồn
: 
T
ð
ð
L
 V
iệ
t N
am
, 
(*
) 
T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
5:
 K
H
Ố
I 
L
Ư
Ợ
N
G
 L
Ư
Ớ
I 
ð
IỆ
N
 T
R
U
Y
Ề
N
 T
Ả
I 
V
À
 P
H
Â
N
 P
H
Ố
I 
T
Ạ
I 
T
ð
ð
L
 V
IỆ
T
 N
A
M
T
ÍN
H
 ð
Ế
N
 T
H
Á
N
G
 1
/ 2
01
4 
50
0 
k
V
22
0 
k
V
11
0 
k
V
T
ừ
 3
5 
K
V
 t
rở
 x
u
ốn
g 
T
T
ð
ơ
n
 v
ị 
C
h
iề
u
 d
ài
ñ
ư
ờ
n
g 
d
ây
 (
k
m
) 
D
u
n
g 
lư
ợ
n
g 
m
áy
 b
iế
n
áp
 (
M
V
A
) 
C
h
iề
u
 d
ài
ñ
ư
ờ
n
g 
d
ây
 (
k
m
) 
D
u
n
g 
lư
ợ
n
g 
m
áy
 b
iế
n
áp
 (
M
V
A
) 
C
h
iề
u
 d
ài
ñ
ư
ờ
n
g 
d
ây
 (
k
m
) 
D
u
n
g 
lư
ợ
n
g 
m
áy
 b
iế
n
áp
 (
M
V
A
) 
C
h
iề
u
 d
ài
ñ
ư
ờ
n
g 
d
ây
 (
k
m
) 
D
u
n
g 
lư
ợ
n
g 
m
áy
 b
iế
n
áp
 (
M
V
A
) 
1 
T
C
T
 tr
uy
ền
 tả
i ñ
iệ
n 
qu
ốc
 g
ia
 E
V
N
 N
P
T
5.
53
4 
19
.3
50
11
.8
32
27
.2
26
48
3.
13
3 
- 
- 
2 
T
C
T
 ñ
iệ
n 
lự
c 
m
iề
n 
B
ắc
E
V
N
 N
P
C
- 
- 
- 
- 
6.
85
2 
10
.5
10
16
8.
05
5 
9.
21
8 
3 
T
C
T
 ñ
iệ
n 
lự
c 
m
iề
n 
T
ru
ng
 E
V
N
 C
P
C
- 
- 
- 
- 
3.
13
6 
3.
76
6 
52
.6
11
4.
34
7 
4 
T
C
T
 ñ
iệ
n 
lự
c 
m
iề
n 
N
am
 E
V
N
 S
P
C
- 
- 
- 
- 
4.
10
6 
9.
72
3 
13
4.
86
3 
21
.3
47
5 
T
C
T
 ñ
iệ
n 
lự
c 
th
àn
h 
ph
ố 
H
à 
N
ội
 E
V
N
 H
à 
N
ội
- 
- 
- 
- 
69
8 
3.
41
8 
30
.9
95
4.
39
8 
6 
T
C
T
 ñ
iệ
n 
lự
c 
th
àn
h 
ph
ố 
H
ồ 
C
hí
 M
in
h 
E
V
N
H
C
M
C
- 
- 
7 
1.
25
0 
63
4 
4.
87
1 
15
.7
93
4.
20
6 
N
gu
ồn
: 
B
áo
 c
áo
 th
ườ
ng
 n
iê
n 
củ
a 
E
V
N
 q
ua
 c
ác
 n
ăm
 P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
6:
 S
U
Ấ
T
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 C
Á
C
 C
Ô
N
G
 T
R
ÌN
H
 N
G
U
Ồ
N
 ð
IỆ
N
 T
Ạ
I 
E
V
N
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
0-
20
14
S
T
T
C
h
ỉ t
iê
u
ð
ơn
 v
ị 
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
1 
T
ổn
g 
V
ð
T
ph
át
 tr
iể
n 
ng
uồ
n 
ñi
ện
T
ỷ 
ñồ
ng
4.
17
0 
7.
89
7 
7.
57
2 
10
.4
03
17
.8
98
18
.2
02
24
.3
25
28
.5
73
35
.2
16
25
.9
47
34
.5
92
51
.6
85
69
.1
61
2 
C
S
 n
gu
ồn
tă
ng
 th
êm
 s
au
ñầ
u 
tư
M
W
46
8 
45
0 
17
7 
26
0 
36
4 
86
4 
1.
80
6 
1.
80
5 
1.
96
5 
1.
45
3 
1.
42
0 
1.
51
0 
3 
S
uấ
t ñ
ầu
 tư
T
ỷ 
ñồ
ng
/M
W
16
,8
7 
16
,8
58
,7
7 
68
,8
50
,0
28
,1
5 
15
,8
2 
19
,5
1 
13
,2
23
,8
36
,3
9 
45
,8
N
gu
ồn
: 
T
ác
 g
iả
 tí
nh
 to
án
 d
ựa
 tr
ên
 b
áo
 c
áo
 th
ườ
ng
 n
iê
n 
củ
a 
T
ập
 ñ
oà
n 
E
V
N
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
7:
 S
U
Ấ
T
 ð
T
P
T
 L
Ư
Ớ
I 
ð
IỆ
N
 C
Ủ
A
 E
V
N
C
h
ỉ t
iê
u
ð
V
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
* 
1 
T
ổn
g 
V
ð
T
 p
há
t 
tr
iể
n 
lư
ới
 ñ
iệ
n 
T
ỷ 
ñồ
ng
4.
21
9 
6.
77
6 
6.
02
3 
6.
25
1 
6.
26
4 
10
.7
05
14
.5
20
18
.3
60
15
.4
53
19
.5
23
28
.8
68
28
.3
12
2 
C
hi
ều
 d
ài
 ñ
ườ
ng
dâ
y 
(5
00
-2
20
 k
V
) 
tă
ng
 th
êm
K
m
38
0 
62
2 
1.
67
4 
44
1 
83
7 
61
4 
1.
54
8 
1.
97
0 
61
4 
1.
60
0 
93
4 
1.
23
0 
3 
C
ôn
g 
su
ất
 m
áy
bi
ến
 á
p 
(5
00
-2
20
kV
) 
tă
ng
 th
êm
M
V
A
76
8 
2.
49
1 
1.
63
8 
4.
60
0 
1.
48
3 
2.
04
0 
1.
12
6 
6.
33
1 
7.
76
9 
4.
17
1 
5.
64
1 
6.
21
5 
4 
S
uấ
t ñ
ầu
 tư
 tạ
o 
ra
 1
km
 ñ
ườ
ng
 d
ây
T
ỷ 
ñồ
ng
/k
m
11
,1
10
,8
9 
3,
6 
14
,1
7 
7,
48
17
,4
9,
37
9,
31
25
,1
12
,2
30
,9
23
 N
gu
ồn
: 
E
V
N
 (
*)
T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
8:
 S
U
Ấ
T
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 P
H
Á
T
 T
R
IỂ
N
 L
Ư
Ớ
I 
ð
IỆ
N
 5
00
 K
V
, 2
20
 K
V
C
Ủ
A
 T
C
T
 T
R
U
Y
Ề
N
 T
Ả
I 
ð
IỆ
N
 Q
U
Ố
C
 G
IA
 E
V
N
 N
P
T
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
9-
20
14
C
h
ỉ t
iê
u
ð
ơ
n
 v
ị 
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
* 
I.
ð
ườ
ng
 d
ây
 5
00
 k
V
1 
T
ổn
g 
V
ð
T
 th
uầ
n 
và
o 
ñư
ờn
g 
dâ
y 
và
 tr
ạm
 b
iế
n 
áp
T
ỷ 
ñồ
ng
3.
74
3 
3.
97
6 
3.
59
0 
4.
93
5 
9.
04
1 
8.
70
4 
2 
C
hi
ều
 d
ài
 ñ
ư
ờn
g 
dâ
y 
50
0 
kV
 tă
ng
 th
êm
K
m
31
7 
46
8 
10
4 
56
4 
64
0 
68
0 
3 
C
ôn
g 
su
ất
 m
áy
 b
iế
n 
áp
 tă
ng
 th
êm
M
V
A
-3
65
3.
60
0 
1.
95
0 
1.
65
0 
3.
75
0 
2.
35
7 
4 
S
uấ
t ñ
ầu
 tư
T
ỷ 
ñồ
ng
/K
m
11
,8
8,
49
34
,5
8,
75
14
,1
2 
12
,8
II
ð
ườ
ng
 d
ây
 2
20
 k
V
1 
T
ổn
g 
V
ð
T
 th
uầ
n 
và
o 
ñư
ờn
g 
dâ
y 
và
 tr
ạm
 b
iế
n 
áp
T
ỷ 
ñồ
ng
1.
26
5 
2.
45
3 
2.
27
5 
3.
76
7 
3.
45
4 
3.
91
2 
2 
C
hi
ều
 d
ài
 ñ
ư
ờn
g 
dâ
y 
22
0 
kV
 tă
ng
 th
êm
K
m
1.
74
6 
16
1 
1.
15
1 
67
5 
44
5 
57
4 
3 
C
ôn
g 
su
ất
 m
áy
 b
iê
n 
áp
 tă
ng
 th
êm
M
V
A
3.
21
6 
2.
74
9 
3.
00
0 
2.
86
1 
63
9 
83
5 
4 
S
uấ
t ñ
ầu
 tư
T
ỷ 
ñồ
ng
/K
m
0,
72
15
,2
1,
97
5,
58
7,
76
6,
8 
N
gu
ồn
: 
T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
 v
à 
tí
nh
 to
án
 từ
 B
áo
 c
áo
 s
ản
 x
uấ
t k
in
h 
do
an
h 
củ
a 
E
V
N
 N
P
T
 h
àn
g 
nă
m
(*
)T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 1
9:
 H
Ệ
 S
Ố
 H
U
Y
 ð
Ộ
N
G
 T
S
C
ð
 T
Ạ
I 
E
V
N
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
8-
20
14
ð
ơn
 v
ị:
 T
ỷ 
ñồ
ng
S
T
T
C
h
ỉ t
iê
u
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
1 
T
ổn
g 
vố
n 
ñầ
u 
tư
 (
ñầ
u 
tư
 th
uầ
n+
ID
C
) 
38
.0
58
45
.6
65
57
.2
08
59
.3
60
71
.4
44
10
4.
79
1 
12
5.
45
3 
2 
G
iá
 tr
ị T
S
C
ð
14
6.
03
5 
18
3.
13
7 
21
6.
18
7 
23
8.
04
1 
35
7.
44
2 
41
7.
26
9 
64
7.
48
2 
3 
G
iá
 tr
ị T
S
C
ð
 tă
ng
 th
êm
37
.1
02
33
.0
50
21
.8
54
11
9.
40
1 
59
.8
27
23
0.
21
3 
4 
0,
81
0,
58
0,
36
8 
1,
67
0,
57
1,
83
N
gu
ồn
: 
T
ác
 g
iả
 tí
nh
 to
án
 d
ựa
 tr
ên
 B
áo
 c
áo
 tà
i c
hí
nh
 h
ợp
 n
hấ
t c
ủa
 T
ập
 ñ
oà
n 
và
 c
ác
 b
áo
 c
áo
 th
ườ
ng
 n
iê
n 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 2
0:
 T
Á
C
 ð
Ộ
N
G
 C
Ủ
A
 ð
Ầ
U
 T
Ư
 T
Ớ
I 
G
IA
 T
Ă
N
G
 S
Ả
N
 L
Ư
Ợ
N
G
 ð
IỆ
N
 T
Ạ
I 
E
V
N
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
0-
20
14
S
T
T
 C
hỉ
 ti
êu
ð
ơn
 v
ị 
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
1 
S
ản
 lư
ợn
g 
ñi
ện
do
 E
V
N
 s
ản
 x
uấ
t 
K
W
h 
22
.3
39
 2
5.
30
9 
28
.2
79
 3
3.
35
3 
36
.9
92
 4
0.
94
6 
46
.4
64
 5
0.
00
1 
53
.0
93
 5
7.
00
1 
59
.0
73
47
.5
40
54
.4
00
 5
6.
63
3 
64
.0
12
2 
S
ản
 lư
ợn
g 
ñi
ện
do
 E
V
N
 s
ản
 x
uấ
t 
tă
ng
 th
êm
K
W
h 
2.
97
0 
2.
97
0 
5.
07
4 
3.
63
9 
3.
95
4 
5.
51
8 
3.
53
7 
3.
09
2 
3.
90
8 
2.
07
2 
-1
1.
53
3 
6.
86
0 
2.
23
3 
7.
37
9 
3 
T
ổn
g 
V
ð
T
 th
uầ
n 
T
ỷ 
ñồ
ng
12
.6
67
 1
2.
44
9 
13
.2
75
 1
8.
48
9 
22
.2
08
 1
9.
88
2 
24
.2
54
 2
4.
58
6 
36
.1
55
 4
7.
80
0 
58
.6
06
43
.1
46
54
.4
04
 8
0.
99
4 
96
.5
98
4 
K
W
h/
10
0 
T
ỷ 
ñồ
ng
23
,8
22
,3
27
,4
16
,3
19
,9
22
,7
14
,3
8,
5 
8,
1 
3,
6 
12
,6
2,
7 
7,
6 
P
H
Ụ
 L
Ụ
C
 2
1:
 H
IỆ
U
 S
U
Ấ
T
 S
Ử
 D
Ụ
N
G
 V
Ố
N
 C
Ủ
A
 T
ð
ð
L
 V
IỆ
T
 N
A
M
 G
IA
I 
ð
O
Ạ
N
 2
00
8-
20
14
S
T
T
C
h
ỉ t
iê
u
ð
ơ
n
 v
ị 
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
20
13
20
14
1 
T
ổn
g 
vố
n 
ñầ
u 
tư
 th
uầ
n 
T
ỷ 
ñồ
ng
36
.1
55
47
.8
00
58
.6
06
43
.1
46
54
.4
04
80
.9
94
96
.5
98
2 
L
ợi
 n
hu
ận
 s
au
 th
uế
T
ỷ 
ñồ
ng
1.
49
6 
3.
11
6 
-9
.0
64
-2
.8
49
8.
69
7 
9.
37
0 
4.
24
5 
3 
L
ươ
ng
T
ỷ 
ñồ
ng
71
50
* 
8.
33
3*
8.
65
5*
11
.6
32
* 
11
.9
98
,2
13
.6
83
,2
14
.1
25
 *
4 
N
ộp
 N
S
N
N
T
ỷ 
ñồ
ng
7.
20
9 
* 
79
27
,5
* 
64
21
 *
7.
32
3,
99
5 
12
.7
83
,8
18
15
.2
91
,9
36
14
.9
42
5 
T
rả
 lã
i v
ay
 *
T
ỷ 
ñồ
ng
13
8 
18
2 
23
9 
27
5 
31
0 
35
9 
40
7 
6 
G
iá
 tr
ị g
iá
 tă
ng
 V
A
T
ỷ 
ñồ
ng
15
.9
93
19
.5
58
,5
6.
25
1 
16
.3
81
,9
9 
33
.7
89
38
.7
04
33
.7
19
7 
G
iá
 tr
ị g
ia
 tă
ng
 th
êm
 (
¡
 V
A
) 
T
ỷ 
ñồ
ng
3.
56
5,
5 
-1
3.
30
7,
5 
29
.6
89
17
.4
08
4.
91
5 
-4
.9
85
8 
T
ỷ 
ñồ
ng
0,
07
4 
0,
68
8 
0,
32
0,
06
N
gu
ồn
: 
T
ác
 g
iả
 tí
nh
 to
án
 th
eo
 s
ố 
li
ệu
 từ
 B
áo
 c
áo
 tà
i c
hí
nh
 h
ợp
 n
hấ
t c
ủa
 T
ð
ð
L
 V
iệ
t N
am
 (
*)
T
ác
 g
iả
 tổ
ng
 h
ợp
PHỤ LỤC 22: MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG 
Căn cứ vào xu hướng tăng trưởng của nền kinh tế và lý thuyết số nhân ñầu tư, luận 
án dự tính khối lượng vốn ñầu tư cần thiết cho EVN giai ñoạn 2016-2025. Theo lý thuyết 
số nhân ñầu tư thì mức gia tăng của sản xuất là hàm số luôn phụ thuộc vào vốn ñầu tư. 
k= ∆Y/∆I hay ∆Y = k * ∆I 
Trong ñó: ∆Y là mức gia tăng sản lượng 
∆I là mức gia tăng ñầu tư 
K: là số nhân ñầu tư 
ðiều ñó có nghĩa là tăng trưởng của nền kinh tế, hoặc một ngành sản xuất cụ 
thể nào ñó là phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố vốn ñầu tư. Nếu vốn ñầu tư với quy mô 
lớn thì mức tăng trưởng sẽ cao và ngược lại không có vốn thì không có tăng trưởng. 
Thực tiễn ở Việt nam nhiều năm qua cũng ñã chứng minh mối quan hệ chặt chẽ này, 
ñặc biệt là những năm từ 1990 khi Việt nam bắt ñầu quá trình thực hiện cải cách và 
phát triển nền kinh tế theo ñịnh hướng thị trường. Từ ñó việc xây dựng mô hình ñánh 
giá mức ñộ phụ thuộc của sản lượng ñiện tăng lên hàng năm vào biến số vốn ñầu tư là 
phù hợp và có cơ sở lý thuyết cũng như cơ sở thực tiễn rõ ràng. 
Nếu như gọi tốc ñộ tăng lên về sản lượng ñiện hàng năm là biến số phụ thuộc 
(với ký hiệu là SLDIEN) thì mối quan hệ giữa sản lượng ñiện sẽ phụ thuộc vào mức 
ñộ ñầu tư vốn (IEVN) cho ngành ñiện hàng năm. Như vậy mô hình lý thuyết nghiên 
cứu tác ñộng của sản lượng ñiện từ vốn ñầu tư ñược viết là: 
 SLDIEN = f (IEVN) (1) 
Tuy nhiên, trong thực tế thì IEVN là chỉ tiêu ñược ño lường bằng ñồng Việt 
nam theo giá hiện hành. ðiều ñó có nghĩa là khi tính toán nhu cầu về vốn ñầu tư cho 
ngành ñiện hàng năm, Chính phủ ñã phải tính toán và dự trù cả mức ñộ lạm phát có thể 
phát sinh. Trong thực tiễn nhiều năm qua, lạm phát ở Việt nam luôn biến ñộng theo 
chiều hướng tăng lên và với các mức ñộ rất khác nhau ở các năm. Do vậy, ñể ñánh giá 
rõ hơn tác ñộng của vốn ñầu tư tới sản lượng ñiện hàng năm thì việc chuyển vốn ñầu 
tư từ giá thực tế (IEVN) sang giá so sánh (IEVNS) là rất cần thiết, bên cạnh ñồng thời 
với việc sử dụng biến số về biến ñộng của giá cả (chỉ số giảm phát GDP là GDPDE). 
Như vậy, mô hình lý thuyết có dạng: 
 SLDIEN = f (IVENS, GDPDE) (2) 
Mô hình lý thuyết (2) ñược sử dụng ñể nghiên cứu với kỳ vọng là: sản lượng 
ñiện tăng lên sẽ luôn cùng chiều với: (i) vốn ñầu tư tăng lên hàng năm và (ii) mức ñộ 
lạm phát gia tăng theo thời gian. 
Với mô hình lý thuyết (2) và hệ thống số liệu ñược sử dụng là số liệu chuỗi thời 
gian trong giai ñoạn 1996 – 2013 
PHỤ LỤC 23: GIÁ ðIỆN CƠ SỞ 
Giá cơ sở ñược tính toán cho từng chu kỳ ñịnh giá từ 3-5 năm ñược xác ñể phản ánh: 
- Chi phí ñầu tư nhà máy ñiện, lưới ñiện truyền tải của EVN, chi phí ñầu tư lưới 
phân phối ñiện của EVN; 
- Chi phí nhiên liệu cơ sở cho sản xuất ñiện của EVN và chi phí mua ñiện cơ sở 
của EVN từ các nhà máy ñiện ñộc lập (IPPs); 
- Chi phí vận hành và quản lý của EVN 
Lượng ñiều chỉnh giá Ft ñược tính toán ñể phản ánh sự biến ñộng của các chi phí 
không kiểm soát ñược trong giá cơ sở gồm: biến ñộng về giá nhiên liệu cho phát ñiện và 
chi phí mua ñiện ngoài của EVN và chi phí phát sinh do thay ñổi chính sách. Ft ñược xem 
xét tính toán cho từng chu kỳ ñiều chỉnh giá (4 tháng/lần) theo công thức sau: 
Ft = Fixed Ft + Ft 
Ft = (AFC – BFC) + AF 
Fixed Ft là giá trị Ft ñược tính toán cho từng chu kỳ ñịnh giá. 
∆Ft là lượng ñiều chỉnh do thay ñổi chi phí nhiên liệu cho phát ñiện và chi phí 
mua ñiện của EVN so với Fixed Ft. 
AFC: Chi phí nhiên liệu và chi phí mua ñiện thực tế, chi phí ñóng góp vào Quỹ 
phát triển ñiện và các chi phí phát sinh do các chính sách xã hội kể từ kỳ ñiều chỉnh 
giá 4 tháng trước ñó 
BFC: Chi phí nhiên liệu và mua ñiện cơ sở của kỳ ñiều chỉnh giá 4 tháng trước 
ñó; AF: Lũy kế lượng ñiều chỉnh sự chênh lệch giữa Ft ước tính và Ft thực tế của kỳ 
ñiều chỉnh giá của 4 tháng trước ñó. 
PHỤ LỤC 24: KINH NGHIỆM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN 
CỦA CÁC TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC TRÊN THẾ GIỚI 
1. Bài học kinh nghiệm từ các tập ñoàn kinh tế trên thế giới 
Các tập ñoàn kinh tế trên thế giới là chủ thể hết sức quan trọng trong thúc ñẩy 
nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của một quốc gia, là lực lượng ñi ñầu 
trong hợp tác kinh tế quốc tế. Trong thời gian qua các tập ñoàn kinh tế không ngừng 
lớn mạnh cả về số lượng và quy mô, thống lĩnh nền kinh tế của nhiều quốc gia. Từ quá 
trình nghiên cứu hoạt ñộng của các tập ñoàn kinh tế trên thế giới, có thể rút ra một số 
bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam: 
- Thứ nhất, cần tối ưu hóa số tầng nấc, số lượng doanh nghiệp trong một tập 
ñoàn kinh tế. 
Số lượng tầng nấc và số lượng doanh nghiệp phải phù hợp với quy mô và phạm vi 
hoạt ñộng của tập ñoàn; cần nghiên cứu kĩ lưỡng ñể tối ưu hóa, hạn chế hình thành quá 
nhiều tầng nấc và ñầu tư thành lập quá nhiều doanh nghiệp trong một tập ñoàn kinh tế. 
Kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy những tập ñoàn kinh tế Nhà nước ñược thành lập 
theo phương thức lắp ghép cơ học một số doanh nghiệp Nhà nước với nhau (kể cả việc 
sáp nhập, chuyển giao theo phương thức hành chính ñể xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, 
lâm vào tình trạng phá sản) dưới một “cái ô” chung là tập ñoàn kinh tế - coi nhẹ bản chất, 
mục tiêu liên kết tập ñoàn và thực trạng các doanh nghiệp tham gia tập ñoàn – sẽ không 
tạo ra ñược một tập ñoàn kinh tế ñúng nghĩa, không nâng cao ñược sức cạnh tranh, hiệu 
quả hoạt ñộng của từng doanh nghiệp tham gia và toàn tập ñoàn kinh tế. 
- Thứ hai, cần hạn chế ñầu tư chéo, ñầu tư ngược giữa các doanh nghiệp trong 
tập ñoàn kinh tế. 
Kinh nghiệm phát triển tập ñoàn kinh tế ở Hàn Quốc và một số nước cho thấy 
việc không khống chế ñầu tư ngược, ñầu tư chéo (sở hữu cổ phần lẫn nhau) giữa các 
doanh nghiệp trong tập ñoàn kinh tế sẽ gây vốn ảo khó kiểm soát và tác ñộng dây 
chuyền khi một hoặc một số doanh nghiệp lâm vào tình trạng mất kiểm soát. 
- Thứ ba, việc mở rộng quy mô ngành, lĩnh vực kinh doanh của tập ñoàn kinh tế 
phải phù hợp với nguồn lực, năng lực quản lý của tập ñoàn. 
Các tập ñoàn thành công trên thế giới thường hoạt ñộng theo hướng tập trung 
vào những ngành, lĩnh vực cốt lõi và tăng cường quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp 
nhỏ và vừa. Các tập ñoàn này ñánh giá khả năng tồn tại và phát triển của từng công ty 
thành viên trực thuộc tập ñoàn và thực hiện các giải pháp phù hợp với từng loại công 
ty thành viên không cần nắm giữ. 
Với các tập ñoàn kinh tế thành công trong việc mở rộng quy mô, mở rộng 
ngành nghề sang các ngành, lĩnh vực, sản phẩm không liên quan ñến ngành nghề 
cốt lõi ñều là những tập ñoàn kinh tế có tiềm lực về tài chính, năng lực quản lý tốt, 
ñặc biệt là có sự chuẩn bị chu ñáo về nguồn nhân lực chất lượng cao liên quan ñến 
lĩnh vực kinh doanh mới. 
- Thứ tư, ñể nâng cao khả năng cạnh tranh, các tập ñoàn cần tập trung ñổi mới 
trang thiết bị, công nghệ; ñầu tư nghiên cứu và triển khai (R&D). 
Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy thành công của một số tập ñoàn 
kinh tế ở các nước này về nâng cao khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường ở nhiều 
nước trên thế giới là do các tập ñoàn kinh tế rất coi trọng việc ñổi mới trang thiết bị, 
công nghệ và tập trung ñầu tư cho nghiên cứu và triển khai. 
- Thứ năm, về phía Nhà nước, cần ban hành và thực hiện các chính sách và 
chương trình nhằm hỗ trợ các tập ñoàn kinh tế. 
Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách, chương trình hỗ trợ, khuyến 
khích, tạo ñiều kiện cho quá trình hình thành, phát triển tập ñoàn kinh tế theo các ñịnh 
hướng của Nhà nước. ðồng thời cần chú trọng hỗ trợ các tập ñoàn kinh tế quy mô lớn, 
hoạt ñộng hiệu quả ñể nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và toàn bộ 
nền kinh tế. Kinh nghiệm của Trung Quốc là Nhà nước tập trung quản lý doanh nghiệp 
quy mô lớn, quản lý công việc trọng ñại, hướng các tập ñoàn kinh tế lớn hoạt ñộng 
trên nhiều ngành, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. 
- Thứ sáu, riêng với các Tập ñoàn kinh tế nhà nước, Nhà nước cần tách bạch 
chức năng quản lý nhà nước với chức năng ñại diện chủ sở hữu nhà nước. 
ðể nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của chủ sở hữu nhà nước ñối với tài sản 
và phần vốn của Nhà nước tại các tập ñoàn, các cơ quan chuyên trách chỉ nên tập trung 
vào quản lý ba nội dung chủ yếu của tập ñoàn kinh tế: (i) quản lý chiến lược phát triển 
và công việc chủ yếu, quan trọng của tập ñoàn, (ii) quản lý tài chính, tài sản, nguồn 
vốn của tập ñoàn, (iii) quản lý nhân sự cấp cao của tập ñoàn. 
Bên cạnh ñó, Nhà nước cần xác ñịnh rõ các ñịnh hướng ưu tiên trong hình thành, 
phát triển tập ñoàn kinh tế Nhà nước: (i) tập trung ñầu tư vào những tập ñoàn kinh tế có 
ưu thế trong các ngành nghề chủ chốt, huyết mạch của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực 
then chốt liên quan an ninh quốc gia, (ii) các tập ñoàn kinh tế Nhà nước cần lấy thị trường 
làm ñịnh hướng, phải kinh doanh tốt ngành nghề chính, tách rời với ngành nghề phụ, (iii) 
tối ưu hóa cung ứng tài nguyên, (iv) tăng cường quản lý tài chính. 
2. Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực trên thế giới 
2.1. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Nhật Bản 
Nhật Bản hiện có 10 Tổng công ty ñiện lực (sở hữu tư nhân) chịu trách nhiệm 
cung cấp ñiện cho các khu vực khác nhau tại Nhật Bản; những công ty này ñược gọi là 
General Electricity Utilites. Ngoài các ñơn vị này, còn có các công ty ñiện năng khác 
như: (i) Các doanh nghiệp bán buôn, (ii) Các doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ ñiện 
năng cụ thể, (iii) Các nhà máy phát ñiện ñộc lập (IPPs) (xem phụ lục 1). Trong ñó, các 
doanh nghiệp bán buôn sẽ bán buôn ñiện cho các Tổng công ty ñiện lực, các nhà máy 
phát ñiện ñộc lập sẽ cung cấp ñiện cho các Tổng công ty ñiện lực theo hợp ñồng mua 
bán ñiện từ 5-10 năm. Mỗi Tổng công ty ñiện lực cung cấp ñiện cho khu vực mà Tổng 
công ty ñó phụ trách với giá bán ñiện khác nhau, ñược xác ñịnh theo nguyên tắc bù 
ñắp ñược các chi phí thực tế hợp lý phát sinh và mức lợi nhuận phù hợp. 
Hình 1: Vị trí của các Tổng công ty ñiện lực trong cơ cấu ngành ñiện Nhật Bản 
Nguồn: Cục Quản lý giá-Bộ Tài chính 
Ngay từ những năm 60 của thế kỉ XX, trong nỗ lực tái thiết Nhật Bản, việc ñảm 
bảo cung ứng ñiện năng ñược ưu tiên hàng ñầu. Do ñó, từ năm 1960 ñến nay, hoạt ñộng 
ñầu tư từ các Tổng công ty này tập trung vào ñầu tư xây dựng nhà máy ñiện; củng cố 
trang thiết bị cho hệ thống truyền tải phân phối ñiện; ñầu tư cho hệ thống xử lý chất thải. 
Ngoài ra ñầu tư vào lĩnh vực R&D là thế mạnh của các Tổng công ty Nhật Bản. Nghiên 
cứu ñể tối ưu hóa các công nghệ ngành ñiện nhằm tiết kiệm năng lượng và phát minh ra 
những công nghệ hiện ñại nhất trong lĩnh vực ñiện năng. 
Nếu xét riêng hoạt ñộng ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện, các Tổng công ty 
ñiện ñã ñầu rất ña dạng với cơ cấu nguồn ñiện thay ñổi phụ thuộc vào chiến lược phát 
triển kinh tế của ñất nước, trữ lượng năng lượng hóa thạch và mức ñộ an toàn của các 
nhà máy ñiện... Sau cuộc khủng hoảng năng lượng vào những năm 1970, các Tổng 
công ty tăng cường ñầu tư vào các nhà máy ñiện hạt nhân. ðến năm 2000, ñiện hạt 
nhân ñã chiếm ñến 34% sản lượng ñiện phát. Tuy nhiên năm 2011, do hậu quả của 
sóng thần và ñộng ñất, hầu hết các nhà máy ñiện hạt nhân bị ñóng cửa, các Tổng công 
ty ñiện Nhật Bản ñã tập trung ñầu tư nhiều vào nhà máy nhiệt ñiện khí và các nhà máy 
sử dụng các dạng năng lượng tái tạo. Với lĩnh vực năng lượng tái tạo, nếu như năm 
2003 tổng công suất phát ñiện của các nhà máy ñiện gió, ñiện thủy triều chỉ là 4 tỷ 
KWh, thì năm 2011 con số này ñã tăng lên 120 tỷ KWh. 
Bảng 2.1: Cơ cấu sản lượng ñiện phát của các Tổng công ty Nhật Bản 
ðơn vị tính: % 
Năm 
Nhiệt 
ñiện dầu 
Nhiệt ñiện 
khí (LNG) 
ðiện 
nguyên 
tử 
Năng 
lượng tái 
tạo 
Thủy ñiện 
Nhiệt ñiện 
than 
1965 31,0 0,1 0 0 42,4 26,4 
2000 0,6 26,4 34,3 0,6 9,6 18,4 
2011 14,4 39,5 10,7 1,0 9,0 25,0 
Nguồn: Báo cáo của Bộ KT-TM và Công nghiệp Nhật Bản năm 2012 
Hoạt ñộng ñầu tư của các Tổng công ty ñiện lực thường dựa trên dự báo cho thời 
gian ít nhất 10 năm, ñược tính toán sao cho lợi nhuận của mỗi dự án phải ñảm bảo cho 
mục ñích tái ñầu tư và sự phát triển bền vững của Tổng công ty. Các Tổng công ty phải 
tính toán giá bán ñiện ñể doanh thu có thể bù ñắp ñược chi phí tài chính cho ñầu tư trang 
thiết bị, xây dựng nhà máy ñiện và ñường dây tải ñiện. Bởi vì Chính phủ Nhật Bản 
không bù lỗ cho hoạt ñộng ñầu tư và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñiện mà các Tổng 
công ty phải tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt ñộng của mình. Mức giá bán ñiện mà 
các Tổng công ty ñiện lực Nhật Bản ñề xuất, ñược Bộ Kinh tế - Thương mại và Công 
nghiệp Nhật Bản (METI) thẩm ñịnh và phê duyệt. 
2.2. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Thái Lan 
Tổng công ty phát ñiện Thái Lan (EGAT) 
Tại Thái Lan, EGAT là công ty thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm chính 
về phát ñiện và truyền tải ñiện của Thái Lan; ñồng thời sở hữu, quản lý toàn bộ lưới 
truyền tải ñiện ở Thái Lan và chịu trách nhiệm ñiều ñộ hệ thống ñiện.Với vai trò là ñơn 
vị mua ñiện duy nhất, ngoài tự sản xuất ñiện EGAT còn mua ñiện từ các ñơn vị phát 
ñiện ñộc lập trong nước và nhập khẩu ñể cung cấp ñiện cho cả nước. Hiện tổng công 
suất của các nhà máy ñiện do EGAT ñầu tư và quản lý chiếm 47,7% tổng công suất 
toàn hệ thống (khoảng 158.963 GWh năm 2011). 
Nguồn: Cục quản lý giá-Bộ Tài chính 
Hình 2: Vị trí của các Tổng công ty ñiện lực trong cấu trúc ngành ñiện Thái Lan 
Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, EGAT ñầu tư chủ yếu vào các nhà máy nhiệt ñiện, 
trong ñó nhiệt ñiện khí chiếm tỷ trọng ñến 66,9% sản lượng ñiện phát, nhiệt ñiện sử dụng 
than nhập khẩu chiếm 8,1%, dầu nặng chiếm 1%, than non chiếm 10,6%, diesel chiếm 
0,02%. EGAT cũng ñầu tư vào các nhà máy ñiện sử dụng năng lượng tái tạo, chiếm tỷ 
trọng 6,6% sản lượng, trong ñó khí hydro chiếm 5%, các loại khác chiếm 1%. Do ñầu tư 
vào nhà máy nhiệt ñiện nên giá thành ñiện của Thái Lan tương ñối cao. 
Trong lĩnh vực truyền tải ñiện, EGAT ñầu tư 211 trạm biến áp với tổng công 
suất các máy biến áp là 84.603 MVA, với tổng chiều dài ñường dây truyển tải là 
30.840 km. Tuy phải ñảm ñương khối lượng công việc rất lớn, nhưng do ñược lập kế 
- 
MEA 
IPPS 
PEA 
Nhập 
khẩu 
Khách hàng dùng ñiện 
 EGAT 
 Phát 
 ñiện 
 EGAT Truyền tải ñiện 
ððHTð 
SPP VSPPs 
Khách 
hàng trực 
tiếp của 
EGAT 
Khách 
hàng Khu 
công nghiệp 
Phát ñiện 
Truyền tải ñiện 
Phân phối ñiện 
Khách hàng 
E
R
C
E
P
C
 Chính sách 
ðiều tiết 
hoạch ñầu tư và kế hoạch sản xuất kinh doanh chặt chẽ nên EGAT luôn ñáp ứng ñược 
nhu cầu sử dụng ñiện của nền kinh tế, tỷ trọng ñiện phải nhập khẩu từ nước ngoài 
không quá cao, nhập khẩu từ Lào chiếm 6,7%, từ Malaysia chiếm 0,1%. 
Tổng công ty ñiện lực tỉnh (PEA) và Công ty ñiện lực thủ ñô (MEA) 
Thái Lan có hai công ty thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm phân phối và 
bán lẻ ñiện ñến khách hàng dùng ñiện là Tổng công ty ñiện lực tỉnh (PEA) và Công ty 
ñiện lực Thủ ñô (MEA). Trong ñó: MEA chịu trách nhiệm cung cấp ñiện cho khu vực 
thủ ñô Bangkok, 2 tỉnh lân cận Samutprakan và Nonthaburi; PEA chịu trách nhiệm 
cung cấp ñiện cho 73/76 tỉnh còn lại của Thái Lan. 
Nghiên cứu quá trình ñầu tư của các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan cho thấy các 
Tổng công ty này có quy mô hoạt ñộng rất lớn, bộ máy cồng kềnh và phân bố trên khắp 
ñất nước Thái Lan. Hoạt ñộng ñầu tư và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các Tổng 
công ty này chịu sự chi phối rất lớn từ các cơ quan nhà nước như Bộ Năng lượng Thái 
Lan, Ủy ban ðiều tiết Năng lượng Thái Lan (ERC), Văn phòng Chính sách và Kế hoạch 
Năng lượng (EPPO) trực thuộc Bộ Năng lượng. Trên cơ sở chính sách năng lượng do 
Bộ Năng lượng Thái Lan xây dựng, các Tổng công ty ñiện lực lập kế hoạch ñầu tư 
nguồn và lưới ñiện sao cho ñảm bảo ñược sự bền vững năng lượng quốc gia, cung cấp 
ñủ ñiện cho sản xuất và sinh hoạt, thực hiện các chính sách xã hội. Vì thế, các Tổng 
công ty ñiện lực Thái Lan ñược Nhà nước hỗ trợ rất nhiều trong quá trình ñầu tư, ñặc 
biệt hỗ trợ về vốn ñầu tư, về nghiên cứu triển khai các loại năng lượng mới Các Tổng 
công ty ñiện lực ñược Nhà nước cho phép áp dụng cơ chế bù chéo giá ñiện theo khu vực 
và giá ñiện giữa các nhóm khách hàng. Nhờ ñó, các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan mới 
có kinh phí ñể tiếp tục tái ñầu tư. Mô hình tổ chức của các Tổng công ty ñiện lực Thái 
Lan giúp Nhà nước nắm ñược quyền kiểm soát ngành ñiện, ñảm bảo an ninh năng lượng 
quốc gia nhưng rất khó ñể ñánh giá hiệu quả ñầu tư và sản xuất knh doanh. 
2.3. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Indonesia 
Tại Indonesia, PLN là công ty nhà nước chịu trách nhiệm chính trong hoạt ñộng 
phát ñiện, truyền tải ñiện và phân phối, bán lẻ ñiện. Với vai trò là ñơn vị mua, bán ñiện 
duy nhất, ngoài sản xuất ñiện từ các nhà máy ñiện của PLN, PLN còn mua ñiện từ các 
ñơn vị phát ñiện ñộc lập trong nước (IPP) ñể cung cấp ñiện cho cả nước. 
PLN sở hữu, quản lý toàn bộ lưới truyền tải ñiện và phân phối ñiện ở Indonesia 
và chịu trách nhiệm ñiều ñộ hệ thống ñiện. 33 công ty ñiện lực trực thuộc PLN chịu 
trách nhiệm phân phối, bán lẻ ñiện tại 33 tỉnh thành của Indonesia. Các công ty ñiện 
lực trên thực hiện hạch toán phụ thuộc PLN. Các công ty ñiện lực quản lý lưới ñiện 
phân phối từ 115 kV trở xuống. 
Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, PLN ñầu tư tương ñối ña dạng. Công ty này ñầu tư 
nhiều nhất vào các nhà máy nhiệt ñiện than, chiếm 43% sản lượng nguồn phát, nhà máy 
ñiện khí chiếm 22%, nhiệt ñiện dầu chiếm 22%, thủy ñiện 8% và năng lượng tái tạo là 3%. 
Hoạt ñộng ñầu tư vào nghiên cứu KHCN tuy chưa mạnh nhưng bước ñầu ñã ñược chú ý và 
có sự hỗ trợ của Nhà nước. PLN chưa chú trọng ñầu tư vào hệ thống truyền tải và phân phối 
ñiện nên tỷ lệ số hộ dân có ñiện tại 33 tỉnh thành của Indonesia dao ñộng từ 40-72,95%. 
Kế hoạch ñầu tư của PLN bắt nguồn từ kế hoạch ñầu tư phát triển do Tổng cục 
ðiện lực thuộc Bộ Năng lượng và Khoáng sản Indonesia xây dựng, sau ñó Chính phủ 
xem xét và trình Quốc hội phê duyệt lượng tiền chi cho ñầu tư và phát triển nguồn và lưới 
ñiện hàng năm. Do giá bán lẻ ñiện thấp nên doanh thu bán ñiện của PLN không ñủ bù ñắp 
chí phí sản xuất kinh doanh ñiện, không ñủ ñể PLN thu hồi vốn ñầu tư nên hàng năm PLN 
luôn ñược Ngân sách Nhà nước hỗ trợ một khoản tiền rất lớn. Mọi chi phí ñầu tư và sản 
xuất kinh doanh của PLN ñược Nhà nước kiểm soát chặt chẽ thông qua kiểm toán Nhà 
nước, kiểm tra ñịnh kì 6 tháng/lần ñể là cơ sở cho tính toán bù giá từ Ngân sách. 
2.4. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Malaysia 
Malaysia có 3 Tổng công ty ñiện lực cung cấp cho 3 khu vực gồm: TNB là Tổng 
Công ty ðiện lực quốc gia cung cấp cho khu vực Peninsular, SESB (trong ñó TNB nắm 
giữ 80%) là Công ty ðiện lực cung cấp ñiện tại khu vực Sabah và SEB là Công ty ðiện 
lực cung cấp ñiện tại khu vực Sarawak. Các công ty ñiện lực chịu trách nhiệm từ khâu 
phát ñiện, mua ñiện từ các nhà máy IPP, truyền tải ñiện, phân phối và bán lẻ ñiện cho 
khách hàng trong từng khu vực do công ty quản lý. Trong ñó TNB là một công ty phát 
ñiện lớn nhất tại Malaysia; ñồng thời TNB cũng quản lý và vận hành lưới ñiện truyền tải 
quốc gia và lưới ñiện liên kết với Thái Lan và Singapore. 
Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, TNB vẫn chỉ ñầu tư vào các nhà máy ñiện truyền 
thống: ñầu tư vào các nhà máy ñiện khí chiếm 58% sản lượng nguồn phát, nhà máy 
nhiệt ñiện sử dụng than nhập khẩu chiếm 33%, thủy ñiện chiếm 9%, TNB ñầu tư rất ít 
cho khoa học nghiên cứu công nghệ, chưa ứng dụng năng lượng tái tạo cho sản xuất 
ñiện. Chính cơ cấu ñầu tư này khiến giá thành sản xuất ñiện tương ñối cao và cản trở sự 
phát triển bền vững của ngành năng lượng Malaysia. Tuy nhiên giá bán ñiện luôn ổn 
ñịnh, ít biến ñộng do ñược Nhà nước trợ giá. Việc trợ giá ñiện từ Ngân sách Nhà nước 
một mặt mang lại nguồn năng lượng ổn ñịnh cho người dân, cho dù họ có mức thu nhập 
thấp; mặt khác không tạo ñộng lực cho Tổng công ty ñiện lực tìm quy mô ñầu tư tối ưu 
và nâng cao hiệu quả ñầu tư.