Luận án Ðầu tư phát triển tại tập đoàn điện lực Việt Nam (evn) đến năm 2025

Điện khí hoá nông thôn là một chủ trương lớn của đảng và Chính phủ, trong nhiều năm qua nhờ sự cố gắng chung và sự phối hợp có hiệu quả giữa các ngành, các cấp có liên quan, chương trình đưa điện về nông thôn đã có những kết quả tốt. điện lưới quốc gia đã đến toàn bộ 63 tỉnh thành phố của cả nước. Tính đến hết năm 2014, toàn quốc đã có 100% huyện có điện lưới và điện tại chỗ; 99,08% số xã, 97,62% số hộ nông thôn đã có điện lưới quốc gia. Tỷ lệ số hộ nông thôn có điện sử dụng ở nước ta đã cao hơn một số nước trong khu vực như Indonexia 55%, Philippin 70%, Bangladet 57%, Srilanca 56%, Ấn độ 39% số hộ nông thôn có điện. Riêng với đồng bào dân tộc ít người, TđđL đã có những đóng góp rất quan trọng trong cải thiện đời sống của người dân, có ý nghĩa kinh tế và chính trị sâu sắc. Tính đến tháng 5/2010, có 70% số hộ gia đình đồng bào dân tộc thiểu số được sử dụng điện, đến năm 2014, con số này đã lên tới 85 %.

pdf183 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Ðầu tư phát triển tại tập đoàn điện lực Việt Nam (evn) đến năm 2025, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 10 (* )2 01 1( *) 20 12 (* )2 01 3( *) 20 14 1 G iá tr ị s ản x uấ t c ôn g ng hi ệp 10 .6 64 12 .3 05 1 4. 40 6 16 .6 16 18 .8 79 21 .1 70 24 .4 64 27 .2 50 31 .4 65 35 .6 40 3 8. 90 0* 42 .3 17 * 47 .3 95 * 52 .6 08 *5 7. 10 2* T ốc ñ ộ tă ng li ên h oà n( % ) - 15 ,3 9 17 ,0 7 15 ,3 4 13 ,6 2 12 ,1 4 15 ,5 6 11 ,3 9 15 ,4 7 13 ,2 6 9 8, 78 12 11 8, 5 2 D oa nh th u sả n xu ất ñ iệ n 15 .1 18 17 .5 20 2 1. 46 9 27 .4 62 33 .1 55 34 .6 06 45 .9 22 50 .3 36 64 .7 15 79 .9 55 9 8. 41 0 12 2. 24 4 14 9. 00 2 17 7. 84 92 09 .2 45 T ốc ñ ộ tă ng li ên h oà n( % ) - 15 ,8 9 22 ,5 4 27 ,9 1 20 ,7 3 4, 38 32 ,7 9, 61 28 ,5 7 23 ,5 5 23 ,0 8 24 ,2 2 21 ,8 9 19 ,3 6 17 ,6 5 3 L ợi n hu ận 1 .0 91 1. 27 6 1. 45 4 1. 54 3 1. 55 8 2. 32 7 2. 60 6 4. 21 6 1. 87 8 3. 11 6 -9 .0 64 -2 .8 49 8. 69 7 9. 37 0 4. 24 5 T ốc ñ ộ tă ng li ên h oà n( % ) - 16 ,9 6 13 ,9 5 6, 12 0, 97 49 ,3 5 11 ,9 61 ,7 8 -5 5, 46 65 ,9 2 -3 90 ,8 9 68 ,5 7 -4 05 ,2 7 7, 74 -5 4, 70 4 N ộp n gâ n sá ch 2. 20 3 2. 48 0 2. 54 9 2. 70 5 2. 98 5 3. 15 0 2. 90 5 3. 21 3 7. 20 9* 7. 92 7* 6 .4 21 * 7. 32 3 12 .7 83 15 .2 91 1 4. 94 2 T ốc ñ ộ tă ng li ên h oà n (% ) - 12 ,5 7 2, 28 6, 12 10 ,3 5 8, 7 5, 53 10 ,6 0 12 4, 37 9, 96 -1 9 14 ,0 5 74 ,5 6 19 ,6 2 -2 ,2 8 N gu ồn : E V N ; ( *) T ác g iả tổ ng h ợp P H Ụ L Ụ C 5 : H O Ạ T ð Ộ N G ð Ầ U T Ư X É T T H E O L ĨN H V Ự C ð Ầ U T Ư C Ủ A E V N G IA I ð O Ạ N 2 00 0 – 20 14 ð ơn v ị: T ỷ ñồ ng S tt N ăm C h ỉ t iê u 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 (* ) T ổn g vố n ñ ầu tư t h ự c h iệ n : 12 .6 78 1 2. 44 9 13 .2 76 1 8. 48 9 22 .2 08 1 5. 51 6 24 .2 54 2 4. 58 6 36 .1 55 4 7. 80 0 58 .6 06 4 3. 14 6 54 .4 04 8 0. 99 4 96 .5 98 1 N gu ồn ñ iệ n 8. 34 0 3. 89 8 4. 17 0 7. 89 7 7. 57 2 10 .4 03 1 7. 89 8 18 .2 02 2 4. 32 5 28 .5 73 3 5. 21 6* 2 5. 94 7 34 .5 92 5 1. 68 5 69 .1 61 2 L ư ớ i ñ iệ n 2. 51 6 4. 07 8 3. 00 1 4. 21 9 6. 77 6 6. 02 3 6. 25 1 6. 26 4 10 .7 05 1 4. 52 0 18 .3 60 1 5. 45 3 19 .5 23 2 8. 86 8 26 .3 12 3 ð ầu t ư k h ác 31 1, 2 26 0, 7 20 7, 55 6 86 ,7 10 1, 7 14 3, 32 10 5 12 0, 15 1 .1 25 4. 70 7 5. 03 0 1. 74 6 28 9 0, 44 1 1. 12 5 N gu ồn : E V N ( *) T ác g iả tổ ng h ợp L ư u ý : ð ầu tư k há c ba o gồ m : ð ầu tư p há t t ri ển n gu ồn n hâ n lự c, ñ ầu tư n gh iê n cứ u kh oa h ọc , ñ ầu tư c ải th iệ n m ôi tr ườ ng , ñ ầu tư c ác lĩ nh v ực n go ài n gà nh ñ iệ n PHỤ LỤC 6: CÁC HIỆP ðỊNH TÍN DỤNG VAY VỐN TỪ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN CHÂU Á GIAI ðOẠN 2010 - 2014. ðơn vị: Triệu USD STT Hiệp ñịnh Khối lượng vốn vay 1 Hiệp ñịnh vay số 1358-VIE (SF) 70 2 Hiệp ñịnh vay số 1585-VIE (SF) 100 3 Hiệp ñịnh vay số 2128-VIE 120 4 Hiệp ñịnh vay số 2225-VIE 360 5 Hiệp ñịnh vay số 2353-VIE 27 6 Hiệp ñịnh vay số 2429-VIE 196 7 Hiệp ñịnh vay số 2517-VIE 151 8 Hiệp ñịnh vay số 2610-VIE 902,85 9 Hiệp ñịnh vay số 2848-VIE 120,5 10 Hiệp ñịnh vay số 2959-VIE 110,19 Tổng cộng 2.157,54 Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN PHỤ LỤC 7: CÁC DỰ ÁN HUY ðỘNG VỐN TỪ CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA) CỦA EVN GIAI ðOẠN 2010-2014 ðơn vị: Triệu Yên STT Dự án Khối lượng vốn huy ñộng 1 Dự án Phú Mỹ 1 61.932 2 Dự án Phả Lại 2 72.826 3 Dự án Hàm Thuận - ða Mi 53.074 4 Dự án ða Nhim 7 5 Dự án Ô Môn (tổ máy 1) 53.183 6 Dự án Ô Môn (tổ máy 2) 27.543 7 Dự án ðại Ninh 33.172 8 Dự án ðZ 500kV TP HCM-Phú Mỹ 13.127 9 Dự án Thác Mơ mở rộng 5.972 10 Khoản vay ngành ñiện I 3.190 11 Khoản vay ngành ñiện II 10.906 12 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 1) 20.943 13 Dự án Thái Bình 1 20.737 14 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 2) 29.852 15 Dự án Nghi Sơn 1 ( khoản vay 3) 40.330 Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN P H Ụ L Ụ C 8 : D A N H M Ụ C ð Ầ U T Ư C Ủ A C Ô N G T Y ð IỆ N L Ự C H Ò A B ÌN H G IA I ð O Ạ N 2 00 9- 20 14 Q u y m ô ñ ầu t ư T ổn g vố n d ự k iế n (t ri ệu ñ ồn g) ð ư ờ n g d ây T rạ m b iế n á p ( tr ạm ) D an h m ụ c ñ ầu t ư X ây d ựn g m ới ( km ) C ải tạ o (k m ) Số lư ợn g (t rạ m ) D un g lư ợn g (k V A ) C ôn g tơ (C h iế c) G ð 20 09 - 20 12 G ð 20 12 - 20 14 T ổn g (t ri ệu ñ ồn g) T T T Ổ N G 20 5, 5 1. 18 4, 88 8 27 4 25 .4 77 64 .3 02 67 9. 67 0 33 6. 46 1 1. 04 6. 13 1 1 P hầ n lư ới ñ iệ n h ạ th ế (0 .4 k V ) 44 ,2 1. 05 5, 78 8 64 .3 02 31 4. 37 0 13 4. 73 0 44 9. 10 0 2 P hầ n tr un g th ế (2 2- 35 k V ) 95 ,9 58 ,9 20 4 25 .1 37 82 .7 06 35 .4 45 11 8. 15 2 3 L ướ i ñ iệ n 11 0 kV 65 ,4 70 ,2 7 34 0 28 2. 59 4 19 6. 28 6 47 8. 87 9 N gu ồn : B áo c áo h àn g nă m c ủa C ôn g ty ð iệ n lự c H òa B ìn h PHỤ LỤC 9: CÁC DỰ ÁN ðẦU TƯ TẠI CÔNG TY ðIỆN LỰC CAO BẰNG GIAI ðOẠN 2010-2013 STT Tính chất dự án Số dự án Tỷ trọng (%) 1 Xây dựng và cải tạo lưới ñiện hạ thế các huyện 3 10 2 Chống quá tải trạm biến áp, chống quá tải lưới ñiện các khu vực trong tỉnh 18 60 3 Cấp ñiện cho các nhà máy 2 6.6 4 Xây dựng mới nhà ñiều hành sản xuất cho các chi nhánh ñiện 3 10 5 Lắp ñặt thiết bị giảm tổn thất ñiện năng 1 3.4 6 Mua sắm phương tiện vận tải phục vụ sản xuất 3 10 7 Tổng 30 100% Nguồn: Báo cáo hàng năm của Công ty ðiện lực Cao Bằng P H Ụ L Ụ C 1 0: M Ộ T S Ố K H Ó A ð À O T Ạ O T IÊ U B IỂ U C Ủ A E V N N P T G IA I ð O Ạ N 2 00 9- 20 14 T T K h óa ñ ào t ạo T h ờ i g ia n M ụ c ti êu S ố h ọc v iê n củ a T C T 1 H ệ th ốn g hó a và c ập nh ật k iế n th ức c ơ bả n tr on g lĩ nh v ực th iế t b ị ñi ều k hi ển b ảo v ệ 1/ 10 /2 01 2 T ro ng g ia i ño ạn 2 01 1- 20 15 t uy ển c họ n, ñ ào t ạo ñ ượ c ñộ i ng ũ cá n bộ k ỹ th uậ t ch uy ên s âu l ĩn h vự c tr uy ền t ải ñ iệ n, là m c hủ c ôn g ng hệ ,th ực h iệ n và t ha m m ưu c ho E V N N P T t ro ng v iệ c ch ọn c ôn g ng hệ , th iế t bị , vậ n hà nh , b ảo d ưỡ ng , x ử lý s ự cố . H ướ ng t ới p hấ n ñầ u ñà o tạ o ñư ợc ñ ội n gũ ch uy ên g ia tr uy ền tả i ñ iệ n hà ng ñ ầu V iệ t N am . 20 c án b ộ kỹ th uậ t 2 K hó a bồ i d ưỡ ng n gh iệ p vụ v ề cô ng tá c gi ải p hó ng m ặt b ằn g dự á n 2/ 10 /2 01 2 N hằ m t ra ng b ị ch o ñộ i ng ũ cá n bộ l àm t ro ng l ĩn h vự c ñầ u tư x ây d ự ng , nh ữn g ki ến t hứ c cơ b ản v à nh ữn g ký n ăn g , k in h ng hi ệm t ro ng c ôn g tá c bồ i d ưỡ ng g iả i p hó ng m ặt b ằn g cá c cô ng tr ìn h lư ới ñ iệ n tr uy ền tả i. 63 h ọc v iê n cá n bộ 3 K ỹ nă ng th uy ết tr ìn h 30 /1 0/ 20 1 2 N ân g ca o kh ả nă ng t hu yế t tr ìn h tr ướ c ñá m ñ ôn g vớ i ñầ y ñủ s ự tự t in v à bả n lĩ nh 31 c án b ộ lã nh ñ ạo 4 G iá m s át ñ án h gi á ñầ u tư 9/ 10 /2 01 2 H iể u rõ v à th ực h iệ n bá o cá o gi ám s át v à ñá nh g iá t ổn g th ể dự á n m ột cá ch ñ ầy ñ ủ, c hí nh x ác 40 c án b ộ 5 K ỹ nă ng tổ c hứ c và th ự c hi ện c ôn g vi ệc 20 13 T ra ng b ị kỹ n ăn g lậ p kế h oạ ch , t ổ ch ức c ôn g vi ệc m ột c ác h kh oa h ọc v à ch uy ên n gh iệ p, qu a ñó n ân g ca o nă ng s uấ t, ch ất lư ợn g cô ng tá c 34 h ọc v iê n 6 N ân g ca o tr ìn h ñộ c hu yê n m ôn q uả n lý v ận h àn h hệ th ốn g tr uy ền tả i ñ iệ n 20 13 N ân g ca o ki ến t hự c ch uy ên m ôn v à hi ệu q uả t ro ng q uả n lý v ận h àn h hệ th ốn g ñi ện c ho c ác c án b ộ. 40 c án b ộ k ỹ th uậ t 7 T ập h uấ n về th ay ñ ổi B ộ lu ật L ao ñ ộn g m ới 20 13 C un g cấ p th ôn g ti n cầ n th iế t ch o L ãn h ñạ o T C T , vậ n dụ ng l in h ho ạt ph áp lu ật la o ñộ ng . ð ồn g ch í tr on g ba n lã nh ñạ o T C T 8 B ồi d ưỡ ng n gh iệ p vụ c ác ph ần m ềm d ùn g ch un g củ a 20 13 T ập t ru ng h ướ ng d ẫn c ác h ọc v iê n ứn g dụ ng t hà nh t hạ o cá c ph ần m ềm và o cô ng t ác q uả n lý c hu yê n m ôn v à gi ải ñ áp n hữ ng v ướ ng m ắc g ặp ph ải tr on g qu á tr ìn h sử d ụn g. 10 0 cá n bộ N gu ồn : B ản ti n tr uy ền tả i 2 ,3 ,4 c ủa E V N N P T PHỤ LỤC 11: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ðẦU TƯ SO VỚI KẾ HOẠCH CỦA EVN GIAI ðOẠN 2000-2014 Các chỉ tiêu STT Năm ðầu tư thuần theo kế hoạch (Tỷ ñồng) VðT thuần thực hiện (Tỷ ñồng) % hoàn thành kế hoạch (%) 1 2000 * 12.667 2 2001 * 12.449 3 2002 * 13.275 4 2003 * 18.489 5 2004 * 22.208 6 2005 * 19.882 7 2006 * 24.254 8 2007 * 24.586 9 2008 * 36.155 10 2009 * 47.800 11 2010 * 58.606 12 2011 39.768 43.146 108,5% 13 2012 57.121 54.404 95,2% 14 2013 74.788 80.994 108,3% 15 2014 94.783 96.598,8 101,9% Nguồn: Báo cáo thường niên của EVN Kế hoạch SXKD và ðTPT 05 năm 2011- 2015 của EVN (*)Tác giả tổng hợp P H Ụ L Ụ C 1 2: S O S Á N H K Q ð T C Ủ A E V N T R O N G T O À N B Ộ H Ệ T H Ố N G ð IỆ N V IỆ T N A M G IA I ð O Ạ N 2 00 3- 20 14 T T C ác c h ỉ t iê u 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 * I V ốn ð T X D c ả nư ớc 23 9. 24 6 29 0. 92 7 34 3. 13 5 40 4. 71 2 53 2. 09 3 61 6. 73 5 70 8. 82 6 83 0. 27 8 87 7. 85 0 98 9. 30 0 1. 09 1. 10 0 1. 19 2. 14 4 II V ốn ð T X D c ủa E V N ( ** ) 18 .4 89 22 .3 07 24 .2 54 26 .9 14 35 .2 75 38 .0 58 45 .6 65 57 .2 08 59 .3 60 71 .4 44 10 4. 79 1 12 5. 45 3 II I ð T X D c ủa E V N /c ả nư ớc 7. 73 % 7, 67 % 7, 07 % 6, 65 % 6, 63 % 6, 17 % 6, 44 % 6, 89 % 6, 76 % 7, 22 9, 6% 10 ,5 % IV C ôn g su ất n gu ồn ñ iệ n ( tí n h ñ ến c u ối n ăm ) 8. 88 3 10 .1 44 11 .0 33 11 .6 69 12 .9 37 14 .6 02 17 .9 28 21 .6 74 25 .1 77 28 .2 45 31 .5 68 a C S t h u ộc E V N 8. 00 1 8. 45 1 8. 62 8 8. 88 8 9. 25 2 10 .1 16 11 .9 22 13 .7 27 15 .6 92 17 .1 45 18 .5 65 T ỷ lệ n gu ồn E V N 79 .9 % 79 .5 % 74 .5 % 72 .4 % 68 .5 % 64 .2 % 64 .5 % 63 .7 5 66 .7 % 64 .8 % 60 .9 % b C ôn g su ất n gu ồn v ào v ận h àn h t ro n g n ăm 82 0 1. 26 1 88 8 63 6 1. 26 9 1. 66 5 3. 32 6 3. 74 6 3. 50 3 3. 06 8 3. 32 4 D o E V N ñ ầu tư 46 8 45 0 17 7 26 0 36 4 86 4 1. 80 6 1. 80 5 1. 96 5 1. 45 3 1. 42 0 15 10 T ỷ lệ n gu ồn d o E V N ñ ầu tư 57 .1 % 35 .7 % 20 % 40 .9 5 28 .7 % 51 .9 % 54 .3 % 48 .2 % 56 .1 % 47 .7 % 42 .7 % V L ư ớ i ñ iệ n C h iề u d ài ð D 5 00 k V 1. 52 8 2. 02 3 3. 26 5 3. 28 6 3. 28 6 3. 28 6 3. 43 8 3. 89 0 4. 13 2 4. 67 0 4. 88 7 64 74 C hi ều d ài tă ng th êm - 49 5 1. 24 2 21 - - 15 2 45 2 24 2 53 8 21 7 a C ác c h ỉ t iê u 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 C ôn g su ất T B A 5 00 k V 3. 15 0 4. 05 0 4. 05 0 6. 15 0 6. 60 0 7. 05 0 7. 05 0 12 .0 00 13 .9 50 16 .0 50 19 .3 50 22 .0 50 b C S tă ng th êm 45 0 90 0 - 2. 10 0 45 0 45 0 - 4. 95 0 1. 95 0 2. 10 0 3. 30 0 2. 70 0 c C h iề u d ài ð D 2 20 k V 4. 67 1 4. 79 8 5. 23 0 5. 65 0 6. 48 7 7. 10 1 8. 49 7 10 .0 15 10 .3 87 11 .4 49 12 .1 66 T T C ác c h ỉ t iê u 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 * C hi ều d ài tă ng th êm 40 5 12 7 43 2 42 0 83 7 61 4 1. 39 6 1. 51 8 37 2 1. 06 2 71 7 C ôn g su ất T B A 2 20 k V 9. 16 1 10 .7 52 12 .3 90 14 .8 90 15 .9 23 17 .5 13 18 .6 39 20 .0 20 25 .8 39 27 .9 10 30 .2 51 35 .6 26 d C S tă ng th êm 1. 25 1 1. 59 1 1. 63 8 2. 50 0 1. 03 3 1. 59 0 1. 12 6 1. 38 1 5. 81 9 2. 07 1 2. 34 1 5. 37 5 C h iề u d ài ð D 1 10 k V 11 .7 86 12 .5 94 13 .1 41 13 .8 23 14 .7 10 * 15 .4 74 e C hi ều d ài tă ng th êm 80 8 54 7 68 2 88 7 76 4 C ôn g su ất T B A 1 10 k V 22 .0 58 25 .4 20 27 .9 08 30 .2 84 33 .1 25 * 35 .4 71 f C S tă ng th êm 3. 36 2 2. 48 8 2. 37 6 2. 84 1 2. 34 6 g C hi ều d ài ð D 3 5 kV tr ở xu ốn g 40 2. 31 7 h C ôn g su ất T B A 3 5 kV tr ở xu ốn g 13 .5 16 T ổn g ch iề u dà i ñ ườ ng d ây (5 00 -2 20 k V ) 6. 19 9 6. 82 1 8. 49 5 8. 93 6 9. 77 3 10 .3 87 11 .9 35 13 .9 05 14 .5 19 16 .1 19 17 .0 53 C ác c h ỉ t iê u 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 V I C hi ều d ài tă ng th êm 38 0 62 2 1. 67 4 44 1 83 7 61 4 1. 54 8 1. 97 0 61 4 1. 60 0 93 4 1. 23 0 T ổn g cô ng s uấ t m áy b iế n áp (5 00 -2 20 k V ) 12 .3 11 14 .8 02 16 .4 40 21 .0 40 22 .5 23 24 .5 63 25 .6 89 32 .0 20 39 .7 89 43 .9 60 49 .6 01 C ôn g su ất tă ng th êm 76 8 2. 49 1 1. 63 8 4. 60 0 1. 48 3 2. 04 0 1. 12 6 6. 33 1 7. 76 9 4. 17 1 5. 64 1 6. 21 5 V II N gu ồn : E V N , ( *) T ác g iả tổ ng h ợp , ( ** ) V ốn ñ ầu tư x ây d ựn g củ a E V N b ao g ồm c ả ñầ u tư th uầ n và tr ả gố c, lã i v ay ( ID C ) P H Ụ L Ụ C 1 3: K Ế T Q U Ả ð Ầ U T Ư N G U Ồ N V À L Ư Ớ I ð IỆ N T Ạ I E V N G IA I ð O Ạ N 2 00 3- 20 14 C ác c h ỉ t iê u 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 * N gu ồn ñ iệ n I C ôn g su ất n gu ồn ñ iệ n tă ng th êm ( M W ) 46 8 45 0 17 7 26 0 36 4 86 4 1. 80 6 1. 80 5 1. 96 5 1. 45 3 1. 42 0 15 10 II L ư ớ i ñ iệ n a C hi ều d ài ð D 5 00 k V tă ng th êm - 49 5 1. 24 2 21 - - 15 2 45 2 24 2 53 8 21 7 b C ôn g su ất T B A 5 00 kV tă ng th êm 45 0 90 0 - 2. 10 0 45 0 45 0 - 4. 95 0 1. 95 0 2. 10 0 3. 30 0 c C hi ều d ài ð D 2 20 k V tă ng th êm 40 5 12 7 43 2 42 0 83 7 61 4 1. 39 6 1. 51 8 37 2 1. 06 2 71 7 d C ôn g su ất T B A 2 20 k V tă ng th êm 1. 25 1 1. 59 1 1. 63 8 2. 50 0 1. 03 3 1. 59 0 1. 12 6 1. 38 1 5. 81 9 2. 07 1 2. 34 1 e C hi ều d ài ð D 1 10 k V tă ng th êm 80 8 54 7 68 2 88 7 76 4 f C ôn g su ất T B A 1 10 kV tă ng th êm 3. 36 2 2. 48 8 2. 37 6 2. 84 1 2. 34 6 II I T ổn g ch iề u dà i ñ ườ ng d ây ( 50 0- 22 0 kV ) tă ng th êm 38 0 62 2 1. 67 4 44 1 83 7 61 4 1. 54 8 1. 97 0 61 4 1. 60 0 93 4 1. 23 0 IV T ổn g cô ng s uấ t m áy b iế n áp ( 50 0- 22 0 kV ) tă ng th êm 76 8 2. 49 1 1. 63 8 4. 60 0 1. 48 3 2. 04 0 1. 12 6 6. 33 1 7. 76 9 4. 17 1 5. 64 1 6. 21 5 N gu ồn : E V N , ( *) T ác g iả tổ ng h ợp P H Ụ L Ụ C 1 4: T ÌN H H ÌN H ð Ầ U T Ư L Ư Ớ I ð IỆ N T Ạ I T ð ð L V IỆ T N A M G IA I ð O Ạ N 2 00 0 - 20 14 ð ơn v ị: T ỷ ñồ ng , % S tt N ăm C h ỉ t iê u 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 * 20 11 * 20 12 * 20 13 20 14 * 1 T ổn g vố n ñầ u tư th ự c hi ện 12 .6 78 1 2. 44 9 13 .2 76 1 8. 48 9 22 .2 08 1 5. 51 6 24 .2 54 2 4. 58 6 36 .1 55 4 7. 80 0 58 .6 06 4 3. 14 6 54 .4 04 8 0. 99 4 96 .5 98 L ư ớ i ñ iệ n 2. 51 6 4. 07 8 3. 00 1 4. 21 9 6. 77 6 6. 02 3 6. 25 1 6. 26 4 10 .7 05 1 4. 52 0 18 .3 60 1 5. 45 3 19 .5 23 2 8. 86 8 26 .3 12 -L ướ i ñ iệ n 50 0 kV 31 ,0 74 1 04 ,7 82 1, 3 1. 83 4 3. 55 3 2. 79 9 3. 21 0 3. 11 2 4. 12 4 5. 77 4 6. 53 6 5. 58 9 7. 12 6 11 .9 33 * 12 .0 15 -L ướ i ñ iệ n 22 0 kV 40 3, 3 76 3, 3 79 2, 8 92 9, 3 1. 71 7 1. 40 0 1. 62 5 1. 61 0 2. 22 5 2. 89 2 3. 91 2 3. 12 5 4. 63 2 6. 32 8* 5. 71 8 - L ướ i ñ iệ n 11 0 kV 47 8, 8 1. 04 7 1. 38 6 1. 45 6 1. 50 5 1. 68 1 1. 23 1 88 7, 5 2. 02 2 2. 66 9 3. 32 1 2. 13 4 3. 02 1 4. 54 6* 5. 32 9 2 -L ướ i ñ iệ n 35 k V 1. 60 3 2. 16 4 3. 32 9 3. 17 2 3. 47 2 94 ,8 9 18 5, 2 65 4, 5 2. 33 4 3. 18 5 4. 59 1 4. 60 5 4. 74 4 6. 06 1* 3. 25 0 3 T ỷ tr ọn g ñ ầu t ư v ào lư ớ i ñ iệ n t ro n g tổ n g V ð T 19 ,8 5 32 ,7 6 25 ,0 7 22 ,8 2 30 ,5 1 38 ,8 2 25 ,7 7 25 ,4 5 29 ,6 30 ,3 7 31 ,3 35 ,8 35 ,9 35 ,6 4 27 ,2 4 N gu ồn : T ð ð L V iệ t N am , (* ) T ác g iả tổ ng h ợp P H Ụ L Ụ C 1 5: K H Ố I L Ư Ợ N G L Ư Ớ I ð IỆ N T R U Y Ề N T Ả I V À P H Â N P H Ố I T Ạ I T ð ð L V IỆ T N A M T ÍN H ð Ế N T H Á N G 1 / 2 01 4 50 0 k V 22 0 k V 11 0 k V T ừ 3 5 K V t rở x u ốn g T T ð ơ n v ị C h iề u d ài ñ ư ờ n g d ây ( k m ) D u n g lư ợ n g m áy b iế n áp ( M V A ) C h iề u d ài ñ ư ờ n g d ây ( k m ) D u n g lư ợ n g m áy b iế n áp ( M V A ) C h iề u d ài ñ ư ờ n g d ây ( k m ) D u n g lư ợ n g m áy b iế n áp ( M V A ) C h iề u d ài ñ ư ờ n g d ây ( k m ) D u n g lư ợ n g m áy b iế n áp ( M V A ) 1 T C T tr uy ền tả i ñ iệ n qu ốc g ia E V N N P T 5. 53 4 19 .3 50 11 .8 32 27 .2 26 48 3. 13 3 - - 2 T C T ñ iệ n lự c m iề n B ắc E V N N P C - - - - 6. 85 2 10 .5 10 16 8. 05 5 9. 21 8 3 T C T ñ iệ n lự c m iề n T ru ng E V N C P C - - - - 3. 13 6 3. 76 6 52 .6 11 4. 34 7 4 T C T ñ iệ n lự c m iề n N am E V N S P C - - - - 4. 10 6 9. 72 3 13 4. 86 3 21 .3 47 5 T C T ñ iệ n lự c th àn h ph ố H à N ội E V N H à N ội - - - - 69 8 3. 41 8 30 .9 95 4. 39 8 6 T C T ñ iệ n lự c th àn h ph ố H ồ C hí M in h E V N H C M C - - 7 1. 25 0 63 4 4. 87 1 15 .7 93 4. 20 6 N gu ồn : B áo c áo th ườ ng n iê n củ a E V N q ua c ác n ăm P H Ụ L Ụ C 1 6: S U Ấ T ð Ầ U T Ư C Á C C Ô N G T R ÌN H N G U Ồ N ð IỆ N T Ạ I E V N G IA I ð O Ạ N 2 00 0- 20 14 S T T C h ỉ t iê u ð ơn v ị 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 1 T ổn g V ð T ph át tr iể n ng uồ n ñi ện T ỷ ñồ ng 4. 17 0 7. 89 7 7. 57 2 10 .4 03 17 .8 98 18 .2 02 24 .3 25 28 .5 73 35 .2 16 25 .9 47 34 .5 92 51 .6 85 69 .1 61 2 C S n gu ồn tă ng th êm s au ñầ u tư M W 46 8 45 0 17 7 26 0 36 4 86 4 1. 80 6 1. 80 5 1. 96 5 1. 45 3 1. 42 0 1. 51 0 3 S uấ t ñ ầu tư T ỷ ñồ ng /M W 16 ,8 7 16 ,8 58 ,7 7 68 ,8 50 ,0 28 ,1 5 15 ,8 2 19 ,5 1 13 ,2 23 ,8 36 ,3 9 45 ,8 N gu ồn : T ác g iả tí nh to án d ựa tr ên b áo c áo th ườ ng n iê n củ a T ập ñ oà n E V N P H Ụ L Ụ C 1 7: S U Ấ T ð T P T L Ư Ớ I ð IỆ N C Ủ A E V N C h ỉ t iê u ð V 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 * 1 T ổn g V ð T p há t tr iể n lư ới ñ iệ n T ỷ ñồ ng 4. 21 9 6. 77 6 6. 02 3 6. 25 1 6. 26 4 10 .7 05 14 .5 20 18 .3 60 15 .4 53 19 .5 23 28 .8 68 28 .3 12 2 C hi ều d ài ñ ườ ng dâ y (5 00 -2 20 k V ) tă ng th êm K m 38 0 62 2 1. 67 4 44 1 83 7 61 4 1. 54 8 1. 97 0 61 4 1. 60 0 93 4 1. 23 0 3 C ôn g su ất m áy bi ến á p (5 00 -2 20 kV ) tă ng th êm M V A 76 8 2. 49 1 1. 63 8 4. 60 0 1. 48 3 2. 04 0 1. 12 6 6. 33 1 7. 76 9 4. 17 1 5. 64 1 6. 21 5 4 S uấ t ñ ầu tư tạ o ra 1 km ñ ườ ng d ây T ỷ ñồ ng /k m 11 ,1 10 ,8 9 3, 6 14 ,1 7 7, 48 17 ,4 9, 37 9, 31 25 ,1 12 ,2 30 ,9 23 N gu ồn : E V N ( *) T ác g iả tổ ng h ợp P H Ụ L Ụ C 1 8: S U Ấ T ð Ầ U T Ư P H Á T T R IỂ N L Ư Ớ I ð IỆ N 5 00 K V , 2 20 K V C Ủ A T C T T R U Y Ề N T Ả I ð IỆ N Q U Ố C G IA E V N N P T G IA I ð O Ạ N 2 00 9- 20 14 C h ỉ t iê u ð ơ n v ị 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 * I. ð ườ ng d ây 5 00 k V 1 T ổn g V ð T th uầ n và o ñư ờn g dâ y và tr ạm b iế n áp T ỷ ñồ ng 3. 74 3 3. 97 6 3. 59 0 4. 93 5 9. 04 1 8. 70 4 2 C hi ều d ài ñ ư ờn g dâ y 50 0 kV tă ng th êm K m 31 7 46 8 10 4 56 4 64 0 68 0 3 C ôn g su ất m áy b iế n áp tă ng th êm M V A -3 65 3. 60 0 1. 95 0 1. 65 0 3. 75 0 2. 35 7 4 S uấ t ñ ầu tư T ỷ ñồ ng /K m 11 ,8 8, 49 34 ,5 8, 75 14 ,1 2 12 ,8 II ð ườ ng d ây 2 20 k V 1 T ổn g V ð T th uầ n và o ñư ờn g dâ y và tr ạm b iế n áp T ỷ ñồ ng 1. 26 5 2. 45 3 2. 27 5 3. 76 7 3. 45 4 3. 91 2 2 C hi ều d ài ñ ư ờn g dâ y 22 0 kV tă ng th êm K m 1. 74 6 16 1 1. 15 1 67 5 44 5 57 4 3 C ôn g su ất m áy b iê n áp tă ng th êm M V A 3. 21 6 2. 74 9 3. 00 0 2. 86 1 63 9 83 5 4 S uấ t ñ ầu tư T ỷ ñồ ng /K m 0, 72 15 ,2 1, 97 5, 58 7, 76 6, 8 N gu ồn : T ác g iả tổ ng h ợp v à tí nh to án từ B áo c áo s ản x uấ t k in h do an h củ a E V N N P T h àn g nă m (* )T ác g iả tổ ng h ợp P H Ụ L Ụ C 1 9: H Ệ S Ố H U Y ð Ộ N G T S C ð T Ạ I E V N G IA I ð O Ạ N 2 00 8- 20 14 ð ơn v ị: T ỷ ñồ ng S T T C h ỉ t iê u 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 1 T ổn g vố n ñầ u tư ( ñầ u tư th uầ n+ ID C ) 38 .0 58 45 .6 65 57 .2 08 59 .3 60 71 .4 44 10 4. 79 1 12 5. 45 3 2 G iá tr ị T S C ð 14 6. 03 5 18 3. 13 7 21 6. 18 7 23 8. 04 1 35 7. 44 2 41 7. 26 9 64 7. 48 2 3 G iá tr ị T S C ð tă ng th êm 37 .1 02 33 .0 50 21 .8 54 11 9. 40 1 59 .8 27 23 0. 21 3 4 0, 81 0, 58 0, 36 8 1, 67 0, 57 1, 83 N gu ồn : T ác g iả tí nh to án d ựa tr ên B áo c áo tà i c hí nh h ợp n hấ t c ủa T ập ñ oà n và c ác b áo c áo th ườ ng n iê n P H Ụ L Ụ C 2 0: T Á C ð Ộ N G C Ủ A ð Ầ U T Ư T Ớ I G IA T Ă N G S Ả N L Ư Ợ N G ð IỆ N T Ạ I E V N G IA I ð O Ạ N 2 00 0- 20 14 S T T C hỉ ti êu ð ơn v ị 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 1 S ản lư ợn g ñi ện do E V N s ản x uấ t K W h 22 .3 39 2 5. 30 9 28 .2 79 3 3. 35 3 36 .9 92 4 0. 94 6 46 .4 64 5 0. 00 1 53 .0 93 5 7. 00 1 59 .0 73 47 .5 40 54 .4 00 5 6. 63 3 64 .0 12 2 S ản lư ợn g ñi ện do E V N s ản x uấ t tă ng th êm K W h 2. 97 0 2. 97 0 5. 07 4 3. 63 9 3. 95 4 5. 51 8 3. 53 7 3. 09 2 3. 90 8 2. 07 2 -1 1. 53 3 6. 86 0 2. 23 3 7. 37 9 3 T ổn g V ð T th uầ n T ỷ ñồ ng 12 .6 67 1 2. 44 9 13 .2 75 1 8. 48 9 22 .2 08 1 9. 88 2 24 .2 54 2 4. 58 6 36 .1 55 4 7. 80 0 58 .6 06 43 .1 46 54 .4 04 8 0. 99 4 96 .5 98 4 K W h/ 10 0 T ỷ ñồ ng 23 ,8 22 ,3 27 ,4 16 ,3 19 ,9 22 ,7 14 ,3 8, 5 8, 1 3, 6 12 ,6 2, 7 7, 6 P H Ụ L Ụ C 2 1: H IỆ U S U Ấ T S Ử D Ụ N G V Ố N C Ủ A T ð ð L V IỆ T N A M G IA I ð O Ạ N 2 00 8- 20 14 S T T C h ỉ t iê u ð ơ n v ị 20 08 20 09 20 10 20 11 20 12 20 13 20 14 1 T ổn g vố n ñầ u tư th uầ n T ỷ ñồ ng 36 .1 55 47 .8 00 58 .6 06 43 .1 46 54 .4 04 80 .9 94 96 .5 98 2 L ợi n hu ận s au th uế T ỷ ñồ ng 1. 49 6 3. 11 6 -9 .0 64 -2 .8 49 8. 69 7 9. 37 0 4. 24 5 3 L ươ ng T ỷ ñồ ng 71 50 * 8. 33 3* 8. 65 5* 11 .6 32 * 11 .9 98 ,2 13 .6 83 ,2 14 .1 25 * 4 N ộp N S N N T ỷ ñồ ng 7. 20 9 * 79 27 ,5 * 64 21 * 7. 32 3, 99 5 12 .7 83 ,8 18 15 .2 91 ,9 36 14 .9 42 5 T rả lã i v ay * T ỷ ñồ ng 13 8 18 2 23 9 27 5 31 0 35 9 40 7 6 G iá tr ị g iá tă ng V A T ỷ ñồ ng 15 .9 93 19 .5 58 ,5 6. 25 1 16 .3 81 ,9 9 33 .7 89 38 .7 04 33 .7 19 7 G iá tr ị g ia tă ng th êm ( ¡ V A ) T ỷ ñồ ng 3. 56 5, 5 -1 3. 30 7, 5 29 .6 89 17 .4 08 4. 91 5 -4 .9 85 8 T ỷ ñồ ng 0, 07 4 0, 68 8 0, 32 0, 06 N gu ồn : T ác g iả tí nh to án th eo s ố li ệu từ B áo c áo tà i c hí nh h ợp n hấ t c ủa T ð ð L V iệ t N am ( *) T ác g iả tổ ng h ợp PHỤ LỤC 22: MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG Căn cứ vào xu hướng tăng trưởng của nền kinh tế và lý thuyết số nhân ñầu tư, luận án dự tính khối lượng vốn ñầu tư cần thiết cho EVN giai ñoạn 2016-2025. Theo lý thuyết số nhân ñầu tư thì mức gia tăng của sản xuất là hàm số luôn phụ thuộc vào vốn ñầu tư. k= ∆Y/∆I hay ∆Y = k * ∆I Trong ñó: ∆Y là mức gia tăng sản lượng ∆I là mức gia tăng ñầu tư K: là số nhân ñầu tư ðiều ñó có nghĩa là tăng trưởng của nền kinh tế, hoặc một ngành sản xuất cụ thể nào ñó là phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố vốn ñầu tư. Nếu vốn ñầu tư với quy mô lớn thì mức tăng trưởng sẽ cao và ngược lại không có vốn thì không có tăng trưởng. Thực tiễn ở Việt nam nhiều năm qua cũng ñã chứng minh mối quan hệ chặt chẽ này, ñặc biệt là những năm từ 1990 khi Việt nam bắt ñầu quá trình thực hiện cải cách và phát triển nền kinh tế theo ñịnh hướng thị trường. Từ ñó việc xây dựng mô hình ñánh giá mức ñộ phụ thuộc của sản lượng ñiện tăng lên hàng năm vào biến số vốn ñầu tư là phù hợp và có cơ sở lý thuyết cũng như cơ sở thực tiễn rõ ràng. Nếu như gọi tốc ñộ tăng lên về sản lượng ñiện hàng năm là biến số phụ thuộc (với ký hiệu là SLDIEN) thì mối quan hệ giữa sản lượng ñiện sẽ phụ thuộc vào mức ñộ ñầu tư vốn (IEVN) cho ngành ñiện hàng năm. Như vậy mô hình lý thuyết nghiên cứu tác ñộng của sản lượng ñiện từ vốn ñầu tư ñược viết là: SLDIEN = f (IEVN) (1) Tuy nhiên, trong thực tế thì IEVN là chỉ tiêu ñược ño lường bằng ñồng Việt nam theo giá hiện hành. ðiều ñó có nghĩa là khi tính toán nhu cầu về vốn ñầu tư cho ngành ñiện hàng năm, Chính phủ ñã phải tính toán và dự trù cả mức ñộ lạm phát có thể phát sinh. Trong thực tiễn nhiều năm qua, lạm phát ở Việt nam luôn biến ñộng theo chiều hướng tăng lên và với các mức ñộ rất khác nhau ở các năm. Do vậy, ñể ñánh giá rõ hơn tác ñộng của vốn ñầu tư tới sản lượng ñiện hàng năm thì việc chuyển vốn ñầu tư từ giá thực tế (IEVN) sang giá so sánh (IEVNS) là rất cần thiết, bên cạnh ñồng thời với việc sử dụng biến số về biến ñộng của giá cả (chỉ số giảm phát GDP là GDPDE). Như vậy, mô hình lý thuyết có dạng: SLDIEN = f (IVENS, GDPDE) (2) Mô hình lý thuyết (2) ñược sử dụng ñể nghiên cứu với kỳ vọng là: sản lượng ñiện tăng lên sẽ luôn cùng chiều với: (i) vốn ñầu tư tăng lên hàng năm và (ii) mức ñộ lạm phát gia tăng theo thời gian. Với mô hình lý thuyết (2) và hệ thống số liệu ñược sử dụng là số liệu chuỗi thời gian trong giai ñoạn 1996 – 2013 PHỤ LỤC 23: GIÁ ðIỆN CƠ SỞ Giá cơ sở ñược tính toán cho từng chu kỳ ñịnh giá từ 3-5 năm ñược xác ñể phản ánh: - Chi phí ñầu tư nhà máy ñiện, lưới ñiện truyền tải của EVN, chi phí ñầu tư lưới phân phối ñiện của EVN; - Chi phí nhiên liệu cơ sở cho sản xuất ñiện của EVN và chi phí mua ñiện cơ sở của EVN từ các nhà máy ñiện ñộc lập (IPPs); - Chi phí vận hành và quản lý của EVN Lượng ñiều chỉnh giá Ft ñược tính toán ñể phản ánh sự biến ñộng của các chi phí không kiểm soát ñược trong giá cơ sở gồm: biến ñộng về giá nhiên liệu cho phát ñiện và chi phí mua ñiện ngoài của EVN và chi phí phát sinh do thay ñổi chính sách. Ft ñược xem xét tính toán cho từng chu kỳ ñiều chỉnh giá (4 tháng/lần) theo công thức sau: Ft = Fixed Ft + Ft Ft = (AFC – BFC) + AF Fixed Ft là giá trị Ft ñược tính toán cho từng chu kỳ ñịnh giá. ∆Ft là lượng ñiều chỉnh do thay ñổi chi phí nhiên liệu cho phát ñiện và chi phí mua ñiện của EVN so với Fixed Ft. AFC: Chi phí nhiên liệu và chi phí mua ñiện thực tế, chi phí ñóng góp vào Quỹ phát triển ñiện và các chi phí phát sinh do các chính sách xã hội kể từ kỳ ñiều chỉnh giá 4 tháng trước ñó BFC: Chi phí nhiên liệu và mua ñiện cơ sở của kỳ ñiều chỉnh giá 4 tháng trước ñó; AF: Lũy kế lượng ñiều chỉnh sự chênh lệch giữa Ft ước tính và Ft thực tế của kỳ ñiều chỉnh giá của 4 tháng trước ñó. PHỤ LỤC 24: KINH NGHIỆM ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC TRÊN THẾ GIỚI 1. Bài học kinh nghiệm từ các tập ñoàn kinh tế trên thế giới Các tập ñoàn kinh tế trên thế giới là chủ thể hết sức quan trọng trong thúc ñẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của một quốc gia, là lực lượng ñi ñầu trong hợp tác kinh tế quốc tế. Trong thời gian qua các tập ñoàn kinh tế không ngừng lớn mạnh cả về số lượng và quy mô, thống lĩnh nền kinh tế của nhiều quốc gia. Từ quá trình nghiên cứu hoạt ñộng của các tập ñoàn kinh tế trên thế giới, có thể rút ra một số bài học cho các doanh nghiệp Việt Nam: - Thứ nhất, cần tối ưu hóa số tầng nấc, số lượng doanh nghiệp trong một tập ñoàn kinh tế. Số lượng tầng nấc và số lượng doanh nghiệp phải phù hợp với quy mô và phạm vi hoạt ñộng của tập ñoàn; cần nghiên cứu kĩ lưỡng ñể tối ưu hóa, hạn chế hình thành quá nhiều tầng nấc và ñầu tư thành lập quá nhiều doanh nghiệp trong một tập ñoàn kinh tế. Kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy những tập ñoàn kinh tế Nhà nước ñược thành lập theo phương thức lắp ghép cơ học một số doanh nghiệp Nhà nước với nhau (kể cả việc sáp nhập, chuyển giao theo phương thức hành chính ñể xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, lâm vào tình trạng phá sản) dưới một “cái ô” chung là tập ñoàn kinh tế - coi nhẹ bản chất, mục tiêu liên kết tập ñoàn và thực trạng các doanh nghiệp tham gia tập ñoàn – sẽ không tạo ra ñược một tập ñoàn kinh tế ñúng nghĩa, không nâng cao ñược sức cạnh tranh, hiệu quả hoạt ñộng của từng doanh nghiệp tham gia và toàn tập ñoàn kinh tế. - Thứ hai, cần hạn chế ñầu tư chéo, ñầu tư ngược giữa các doanh nghiệp trong tập ñoàn kinh tế. Kinh nghiệm phát triển tập ñoàn kinh tế ở Hàn Quốc và một số nước cho thấy việc không khống chế ñầu tư ngược, ñầu tư chéo (sở hữu cổ phần lẫn nhau) giữa các doanh nghiệp trong tập ñoàn kinh tế sẽ gây vốn ảo khó kiểm soát và tác ñộng dây chuyền khi một hoặc một số doanh nghiệp lâm vào tình trạng mất kiểm soát. - Thứ ba, việc mở rộng quy mô ngành, lĩnh vực kinh doanh của tập ñoàn kinh tế phải phù hợp với nguồn lực, năng lực quản lý của tập ñoàn. Các tập ñoàn thành công trên thế giới thường hoạt ñộng theo hướng tập trung vào những ngành, lĩnh vực cốt lõi và tăng cường quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các tập ñoàn này ñánh giá khả năng tồn tại và phát triển của từng công ty thành viên trực thuộc tập ñoàn và thực hiện các giải pháp phù hợp với từng loại công ty thành viên không cần nắm giữ. Với các tập ñoàn kinh tế thành công trong việc mở rộng quy mô, mở rộng ngành nghề sang các ngành, lĩnh vực, sản phẩm không liên quan ñến ngành nghề cốt lõi ñều là những tập ñoàn kinh tế có tiềm lực về tài chính, năng lực quản lý tốt, ñặc biệt là có sự chuẩn bị chu ñáo về nguồn nhân lực chất lượng cao liên quan ñến lĩnh vực kinh doanh mới. - Thứ tư, ñể nâng cao khả năng cạnh tranh, các tập ñoàn cần tập trung ñổi mới trang thiết bị, công nghệ; ñầu tư nghiên cứu và triển khai (R&D). Kinh nghiệm của các nước phát triển cho thấy thành công của một số tập ñoàn kinh tế ở các nước này về nâng cao khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường ở nhiều nước trên thế giới là do các tập ñoàn kinh tế rất coi trọng việc ñổi mới trang thiết bị, công nghệ và tập trung ñầu tư cho nghiên cứu và triển khai. - Thứ năm, về phía Nhà nước, cần ban hành và thực hiện các chính sách và chương trình nhằm hỗ trợ các tập ñoàn kinh tế. Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách, chương trình hỗ trợ, khuyến khích, tạo ñiều kiện cho quá trình hình thành, phát triển tập ñoàn kinh tế theo các ñịnh hướng của Nhà nước. ðồng thời cần chú trọng hỗ trợ các tập ñoàn kinh tế quy mô lớn, hoạt ñộng hiệu quả ñể nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Kinh nghiệm của Trung Quốc là Nhà nước tập trung quản lý doanh nghiệp quy mô lớn, quản lý công việc trọng ñại, hướng các tập ñoàn kinh tế lớn hoạt ñộng trên nhiều ngành, lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. - Thứ sáu, riêng với các Tập ñoàn kinh tế nhà nước, Nhà nước cần tách bạch chức năng quản lý nhà nước với chức năng ñại diện chủ sở hữu nhà nước. ðể nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của chủ sở hữu nhà nước ñối với tài sản và phần vốn của Nhà nước tại các tập ñoàn, các cơ quan chuyên trách chỉ nên tập trung vào quản lý ba nội dung chủ yếu của tập ñoàn kinh tế: (i) quản lý chiến lược phát triển và công việc chủ yếu, quan trọng của tập ñoàn, (ii) quản lý tài chính, tài sản, nguồn vốn của tập ñoàn, (iii) quản lý nhân sự cấp cao của tập ñoàn. Bên cạnh ñó, Nhà nước cần xác ñịnh rõ các ñịnh hướng ưu tiên trong hình thành, phát triển tập ñoàn kinh tế Nhà nước: (i) tập trung ñầu tư vào những tập ñoàn kinh tế có ưu thế trong các ngành nghề chủ chốt, huyết mạch của nền kinh tế quốc dân và lĩnh vực then chốt liên quan an ninh quốc gia, (ii) các tập ñoàn kinh tế Nhà nước cần lấy thị trường làm ñịnh hướng, phải kinh doanh tốt ngành nghề chính, tách rời với ngành nghề phụ, (iii) tối ưu hóa cung ứng tài nguyên, (iv) tăng cường quản lý tài chính. 2. Bài học kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực trên thế giới 2.1. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Nhật Bản Nhật Bản hiện có 10 Tổng công ty ñiện lực (sở hữu tư nhân) chịu trách nhiệm cung cấp ñiện cho các khu vực khác nhau tại Nhật Bản; những công ty này ñược gọi là General Electricity Utilites. Ngoài các ñơn vị này, còn có các công ty ñiện năng khác như: (i) Các doanh nghiệp bán buôn, (ii) Các doanh nghiệp cung ứng các dịch vụ ñiện năng cụ thể, (iii) Các nhà máy phát ñiện ñộc lập (IPPs) (xem phụ lục 1). Trong ñó, các doanh nghiệp bán buôn sẽ bán buôn ñiện cho các Tổng công ty ñiện lực, các nhà máy phát ñiện ñộc lập sẽ cung cấp ñiện cho các Tổng công ty ñiện lực theo hợp ñồng mua bán ñiện từ 5-10 năm. Mỗi Tổng công ty ñiện lực cung cấp ñiện cho khu vực mà Tổng công ty ñó phụ trách với giá bán ñiện khác nhau, ñược xác ñịnh theo nguyên tắc bù ñắp ñược các chi phí thực tế hợp lý phát sinh và mức lợi nhuận phù hợp. Hình 1: Vị trí của các Tổng công ty ñiện lực trong cơ cấu ngành ñiện Nhật Bản Nguồn: Cục Quản lý giá-Bộ Tài chính Ngay từ những năm 60 của thế kỉ XX, trong nỗ lực tái thiết Nhật Bản, việc ñảm bảo cung ứng ñiện năng ñược ưu tiên hàng ñầu. Do ñó, từ năm 1960 ñến nay, hoạt ñộng ñầu tư từ các Tổng công ty này tập trung vào ñầu tư xây dựng nhà máy ñiện; củng cố trang thiết bị cho hệ thống truyền tải phân phối ñiện; ñầu tư cho hệ thống xử lý chất thải. Ngoài ra ñầu tư vào lĩnh vực R&D là thế mạnh của các Tổng công ty Nhật Bản. Nghiên cứu ñể tối ưu hóa các công nghệ ngành ñiện nhằm tiết kiệm năng lượng và phát minh ra những công nghệ hiện ñại nhất trong lĩnh vực ñiện năng. Nếu xét riêng hoạt ñộng ñầu tư xây dựng các nhà máy ñiện, các Tổng công ty ñiện ñã ñầu rất ña dạng với cơ cấu nguồn ñiện thay ñổi phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của ñất nước, trữ lượng năng lượng hóa thạch và mức ñộ an toàn của các nhà máy ñiện... Sau cuộc khủng hoảng năng lượng vào những năm 1970, các Tổng công ty tăng cường ñầu tư vào các nhà máy ñiện hạt nhân. ðến năm 2000, ñiện hạt nhân ñã chiếm ñến 34% sản lượng ñiện phát. Tuy nhiên năm 2011, do hậu quả của sóng thần và ñộng ñất, hầu hết các nhà máy ñiện hạt nhân bị ñóng cửa, các Tổng công ty ñiện Nhật Bản ñã tập trung ñầu tư nhiều vào nhà máy nhiệt ñiện khí và các nhà máy sử dụng các dạng năng lượng tái tạo. Với lĩnh vực năng lượng tái tạo, nếu như năm 2003 tổng công suất phát ñiện của các nhà máy ñiện gió, ñiện thủy triều chỉ là 4 tỷ KWh, thì năm 2011 con số này ñã tăng lên 120 tỷ KWh. Bảng 2.1: Cơ cấu sản lượng ñiện phát của các Tổng công ty Nhật Bản ðơn vị tính: % Năm Nhiệt ñiện dầu Nhiệt ñiện khí (LNG) ðiện nguyên tử Năng lượng tái tạo Thủy ñiện Nhiệt ñiện than 1965 31,0 0,1 0 0 42,4 26,4 2000 0,6 26,4 34,3 0,6 9,6 18,4 2011 14,4 39,5 10,7 1,0 9,0 25,0 Nguồn: Báo cáo của Bộ KT-TM và Công nghiệp Nhật Bản năm 2012 Hoạt ñộng ñầu tư của các Tổng công ty ñiện lực thường dựa trên dự báo cho thời gian ít nhất 10 năm, ñược tính toán sao cho lợi nhuận của mỗi dự án phải ñảm bảo cho mục ñích tái ñầu tư và sự phát triển bền vững của Tổng công ty. Các Tổng công ty phải tính toán giá bán ñiện ñể doanh thu có thể bù ñắp ñược chi phí tài chính cho ñầu tư trang thiết bị, xây dựng nhà máy ñiện và ñường dây tải ñiện. Bởi vì Chính phủ Nhật Bản không bù lỗ cho hoạt ñộng ñầu tư và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñiện mà các Tổng công ty phải tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt ñộng của mình. Mức giá bán ñiện mà các Tổng công ty ñiện lực Nhật Bản ñề xuất, ñược Bộ Kinh tế - Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản (METI) thẩm ñịnh và phê duyệt. 2.2. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Thái Lan Tổng công ty phát ñiện Thái Lan (EGAT) Tại Thái Lan, EGAT là công ty thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm chính về phát ñiện và truyền tải ñiện của Thái Lan; ñồng thời sở hữu, quản lý toàn bộ lưới truyền tải ñiện ở Thái Lan và chịu trách nhiệm ñiều ñộ hệ thống ñiện.Với vai trò là ñơn vị mua ñiện duy nhất, ngoài tự sản xuất ñiện EGAT còn mua ñiện từ các ñơn vị phát ñiện ñộc lập trong nước và nhập khẩu ñể cung cấp ñiện cho cả nước. Hiện tổng công suất của các nhà máy ñiện do EGAT ñầu tư và quản lý chiếm 47,7% tổng công suất toàn hệ thống (khoảng 158.963 GWh năm 2011). Nguồn: Cục quản lý giá-Bộ Tài chính Hình 2: Vị trí của các Tổng công ty ñiện lực trong cấu trúc ngành ñiện Thái Lan Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, EGAT ñầu tư chủ yếu vào các nhà máy nhiệt ñiện, trong ñó nhiệt ñiện khí chiếm tỷ trọng ñến 66,9% sản lượng ñiện phát, nhiệt ñiện sử dụng than nhập khẩu chiếm 8,1%, dầu nặng chiếm 1%, than non chiếm 10,6%, diesel chiếm 0,02%. EGAT cũng ñầu tư vào các nhà máy ñiện sử dụng năng lượng tái tạo, chiếm tỷ trọng 6,6% sản lượng, trong ñó khí hydro chiếm 5%, các loại khác chiếm 1%. Do ñầu tư vào nhà máy nhiệt ñiện nên giá thành ñiện của Thái Lan tương ñối cao. Trong lĩnh vực truyền tải ñiện, EGAT ñầu tư 211 trạm biến áp với tổng công suất các máy biến áp là 84.603 MVA, với tổng chiều dài ñường dây truyển tải là 30.840 km. Tuy phải ñảm ñương khối lượng công việc rất lớn, nhưng do ñược lập kế - MEA IPPS PEA Nhập khẩu Khách hàng dùng ñiện EGAT Phát ñiện EGAT Truyền tải ñiện ððHTð SPP VSPPs Khách hàng trực tiếp của EGAT Khách hàng Khu công nghiệp Phát ñiện Truyền tải ñiện Phân phối ñiện Khách hàng E R C E P C Chính sách ðiều tiết hoạch ñầu tư và kế hoạch sản xuất kinh doanh chặt chẽ nên EGAT luôn ñáp ứng ñược nhu cầu sử dụng ñiện của nền kinh tế, tỷ trọng ñiện phải nhập khẩu từ nước ngoài không quá cao, nhập khẩu từ Lào chiếm 6,7%, từ Malaysia chiếm 0,1%. Tổng công ty ñiện lực tỉnh (PEA) và Công ty ñiện lực thủ ñô (MEA) Thái Lan có hai công ty thuộc sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm phân phối và bán lẻ ñiện ñến khách hàng dùng ñiện là Tổng công ty ñiện lực tỉnh (PEA) và Công ty ñiện lực Thủ ñô (MEA). Trong ñó: MEA chịu trách nhiệm cung cấp ñiện cho khu vực thủ ñô Bangkok, 2 tỉnh lân cận Samutprakan và Nonthaburi; PEA chịu trách nhiệm cung cấp ñiện cho 73/76 tỉnh còn lại của Thái Lan. Nghiên cứu quá trình ñầu tư của các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan cho thấy các Tổng công ty này có quy mô hoạt ñộng rất lớn, bộ máy cồng kềnh và phân bố trên khắp ñất nước Thái Lan. Hoạt ñộng ñầu tư và hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các Tổng công ty này chịu sự chi phối rất lớn từ các cơ quan nhà nước như Bộ Năng lượng Thái Lan, Ủy ban ðiều tiết Năng lượng Thái Lan (ERC), Văn phòng Chính sách và Kế hoạch Năng lượng (EPPO) trực thuộc Bộ Năng lượng. Trên cơ sở chính sách năng lượng do Bộ Năng lượng Thái Lan xây dựng, các Tổng công ty ñiện lực lập kế hoạch ñầu tư nguồn và lưới ñiện sao cho ñảm bảo ñược sự bền vững năng lượng quốc gia, cung cấp ñủ ñiện cho sản xuất và sinh hoạt, thực hiện các chính sách xã hội. Vì thế, các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan ñược Nhà nước hỗ trợ rất nhiều trong quá trình ñầu tư, ñặc biệt hỗ trợ về vốn ñầu tư, về nghiên cứu triển khai các loại năng lượng mới Các Tổng công ty ñiện lực ñược Nhà nước cho phép áp dụng cơ chế bù chéo giá ñiện theo khu vực và giá ñiện giữa các nhóm khách hàng. Nhờ ñó, các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan mới có kinh phí ñể tiếp tục tái ñầu tư. Mô hình tổ chức của các Tổng công ty ñiện lực Thái Lan giúp Nhà nước nắm ñược quyền kiểm soát ngành ñiện, ñảm bảo an ninh năng lượng quốc gia nhưng rất khó ñể ñánh giá hiệu quả ñầu tư và sản xuất knh doanh. 2.3. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Indonesia Tại Indonesia, PLN là công ty nhà nước chịu trách nhiệm chính trong hoạt ñộng phát ñiện, truyền tải ñiện và phân phối, bán lẻ ñiện. Với vai trò là ñơn vị mua, bán ñiện duy nhất, ngoài sản xuất ñiện từ các nhà máy ñiện của PLN, PLN còn mua ñiện từ các ñơn vị phát ñiện ñộc lập trong nước (IPP) ñể cung cấp ñiện cho cả nước. PLN sở hữu, quản lý toàn bộ lưới truyền tải ñiện và phân phối ñiện ở Indonesia và chịu trách nhiệm ñiều ñộ hệ thống ñiện. 33 công ty ñiện lực trực thuộc PLN chịu trách nhiệm phân phối, bán lẻ ñiện tại 33 tỉnh thành của Indonesia. Các công ty ñiện lực trên thực hiện hạch toán phụ thuộc PLN. Các công ty ñiện lực quản lý lưới ñiện phân phối từ 115 kV trở xuống. Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, PLN ñầu tư tương ñối ña dạng. Công ty này ñầu tư nhiều nhất vào các nhà máy nhiệt ñiện than, chiếm 43% sản lượng nguồn phát, nhà máy ñiện khí chiếm 22%, nhiệt ñiện dầu chiếm 22%, thủy ñiện 8% và năng lượng tái tạo là 3%. Hoạt ñộng ñầu tư vào nghiên cứu KHCN tuy chưa mạnh nhưng bước ñầu ñã ñược chú ý và có sự hỗ trợ của Nhà nước. PLN chưa chú trọng ñầu tư vào hệ thống truyền tải và phân phối ñiện nên tỷ lệ số hộ dân có ñiện tại 33 tỉnh thành của Indonesia dao ñộng từ 40-72,95%. Kế hoạch ñầu tư của PLN bắt nguồn từ kế hoạch ñầu tư phát triển do Tổng cục ðiện lực thuộc Bộ Năng lượng và Khoáng sản Indonesia xây dựng, sau ñó Chính phủ xem xét và trình Quốc hội phê duyệt lượng tiền chi cho ñầu tư và phát triển nguồn và lưới ñiện hàng năm. Do giá bán lẻ ñiện thấp nên doanh thu bán ñiện của PLN không ñủ bù ñắp chí phí sản xuất kinh doanh ñiện, không ñủ ñể PLN thu hồi vốn ñầu tư nên hàng năm PLN luôn ñược Ngân sách Nhà nước hỗ trợ một khoản tiền rất lớn. Mọi chi phí ñầu tư và sản xuất kinh doanh của PLN ñược Nhà nước kiểm soát chặt chẽ thông qua kiểm toán Nhà nước, kiểm tra ñịnh kì 6 tháng/lần ñể là cơ sở cho tính toán bù giá từ Ngân sách. 2.4. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp ñiện lực Malaysia Malaysia có 3 Tổng công ty ñiện lực cung cấp cho 3 khu vực gồm: TNB là Tổng Công ty ðiện lực quốc gia cung cấp cho khu vực Peninsular, SESB (trong ñó TNB nắm giữ 80%) là Công ty ðiện lực cung cấp ñiện tại khu vực Sabah và SEB là Công ty ðiện lực cung cấp ñiện tại khu vực Sarawak. Các công ty ñiện lực chịu trách nhiệm từ khâu phát ñiện, mua ñiện từ các nhà máy IPP, truyền tải ñiện, phân phối và bán lẻ ñiện cho khách hàng trong từng khu vực do công ty quản lý. Trong ñó TNB là một công ty phát ñiện lớn nhất tại Malaysia; ñồng thời TNB cũng quản lý và vận hành lưới ñiện truyền tải quốc gia và lưới ñiện liên kết với Thái Lan và Singapore. Trong lĩnh vực sản xuất ñiện, TNB vẫn chỉ ñầu tư vào các nhà máy ñiện truyền thống: ñầu tư vào các nhà máy ñiện khí chiếm 58% sản lượng nguồn phát, nhà máy nhiệt ñiện sử dụng than nhập khẩu chiếm 33%, thủy ñiện chiếm 9%, TNB ñầu tư rất ít cho khoa học nghiên cứu công nghệ, chưa ứng dụng năng lượng tái tạo cho sản xuất ñiện. Chính cơ cấu ñầu tư này khiến giá thành sản xuất ñiện tương ñối cao và cản trở sự phát triển bền vững của ngành năng lượng Malaysia. Tuy nhiên giá bán ñiện luôn ổn ñịnh, ít biến ñộng do ñược Nhà nước trợ giá. Việc trợ giá ñiện từ Ngân sách Nhà nước một mặt mang lại nguồn năng lượng ổn ñịnh cho người dân, cho dù họ có mức thu nhập thấp; mặt khác không tạo ñộng lực cho Tổng công ty ñiện lực tìm quy mô ñầu tư tối ưu và nâng cao hiệu quả ñầu tư.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_au_tu_phat_trien_tai_tap_doan_dien_luc_viet_nam_evn.pdf
  • pdfLA_TrinhQuocTuan_Sum.pdf
  • pdfLA_TrinhQuocTuan_TT.pdf
  • docTrinhQuocTuan_E.doc
  • docxTrinhQuocTuan_V.docx
Luận văn liên quan