g. Hiện nay, trong nước và quốc tế cũng đã xuất hiện 
nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ này một cách hiệu quả với chi phí hợp lý. 
5.3.5 Ứng dụng các xu hướng công nghệ thông tin hiện đại 
Trong các báo cáo kiểm toán, KTNN luôn khuyến nghị các ngân hàng cần chú 
trọng đầu tư và xây dựng hệ thống Công nghệ thông tin hiện đại để đảm bảo hệ thống 
được hoạt động an toàn, liên tục và hiệu quả, và để đáp ứng được sự thay đổi trong xu 
hướng mua sắm, tiêu dùng các dịch vụ hiện nay. Một số các xu hướng công nghệ thông 
tin mà các ngân hàng nên hướng tới như sau: 
Một là, sử dụng công nghệ fintech. Sự gia nhập của các công ty fintech, trở 
thành đối thủ, đồng thời cũng là đối tác của các NHTM trong việc cung cấp các dịch 
vụ ngân hàng áp dụng công nghệ cao cho khách hàng. 
Hai là, việc gia tăng sử dụng công nghệ đám mây đối với các dịch vụ cốt lõi 
để thay thế cho công nghệ lưu trữ truyền thống. Xu hướng này đã trở nên rõ ràng 
trong ngành ngân hàng thế giới những năm gần đây, giúp các ngân hàng tiết kiệm 
được nhiều chi phí, mặt bằng, cũng như tăng cường tính bảo mật trong việc lưu trữ 
và quản lý dữ liệu. 
Ba là, đầu tư và nâng cấp hệ thống Core banking (phần mềm ngân hàng lõi), 
công nghệ bảo mật, hệ thống quản lý rủi ro cũng là yêu cầu bắt buộc trong điều kiện 
các dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng, hiện đại trong một môi trường ngày càng 
bất trắc. Khác với nhiều doanh nghiệp, Core banking là ứng dụng bắt buộc với mỗi 
ngân hàng, tuy nhiên việc đầu tư này không diễn ra một lần mà phải liên tục được 
nâng cấp. Hiện thời gian giữa các lần nâng cấp Core banking đang bị rút ngắn bởi sự 
phát triển nhanh chóng của các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp, sự gia tăng 
về khối lượng giao dịch cũng như yêu cầu về ghi nhận dữ liệu phục vụ cho việc tính 
toán các tỷ lệ an toàn, hay cho việc ra các quyết định quản trị, điều hành của ban lãnh 
đạo. 
Bốn là, công nghệ sổ cái (General Ledger - GL) và data mining cùng các phân 
tích chuyên sâu trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh, chiến lược phát triển dài 
146 
hạn là một xu hướng rất mới của hệ thống ngân hàng trên thế giới. Đầu tư theo hướng 
này sẽ giúp các ngân hàng ghi nhận một cách chi tiết, đầy đủ các dữ liệu mà ngân 
hàng muốn có về giao dịch, thói quen, hành vi khách hàngđể qua đó biến các dữ 
liệu này trở thành nguồn thông tin hữu ích cho ngân hàng trong việc đánh giá, phân 
tích hành vi của khách hàng nhằm đưa ra các kế hoạch, chiến lược kinh doanh một 
cách thích hợp, hiệu quả. 
5.4. Một số khuyến nghị khác nhằm thực hiện giải pháp 
5.4.1. Khuyến nghị về việc tiếp tục nâng cao địa vị pháp lý của KTNN 
Thời gian vừa qua, vị trí và vai trò của KTNN đã được nâng lên thông qua việc 
KTNN được hiến định trong Hiến pháp năm 2013 và theo đó Luật KTNN năm 2005 
đã được thay thế bằng Luật KTNN năm 2015. Tuy nhiên, thực tiễn hoạt động từ đầu 
năm 2016 đến nay cho thấy hoạt động thanh tra, kiểm toán của nhà nước tại các đơn 
vị, dự án vẫn còn chồng chéo; cùng một nội dung nhưng được nhiều cơ quan thanh 
tra, kiểm tra và đưa ra các kết luận khác nhau, thậm chí trái ngược. Điều này gây 
phiền toái cho đơn vị được kiểm toán và làm mất tính nghiêm minh của pháp luật. Để 
giải quyết tình trạng này, KTNN với chức năng là cơ quan chuyên môn, kiểm tra tài 
chính công, tài sản công, cơ quan do Quốc hội thành lập cần được tiếp tục nâng cao 
địa vị pháp lý và vai trò trong việc kiểm tra tài chính công, tài sản công. Trong khi 
chưa có điều kiện ban hành Luật, Quốc hội cần sớm có Nghị quyết quy định “KTNN 
là cơ quan kiểm tra tài chính tối cao của Nhà nước”, để trong trường hợp cùng một 
nội dung mà các cơ quan thanh tra, kiểm toán đưa ra các ý kiến khác nhau thì ý kiến 
của KTNN là quyết định cuối cùng và có giá trị pháp lý cao nhất. Điều này không chỉ 
nâng cao địa vị pháp lý của KTNN mà còn nâng cao tính nghiêm minh của pháp luật 
thông qua các kiến nghị của các cơ quan thanh tra, kiểm toán. 
Ngoài ra, để nâng cao chất lượng kiểm toán nói chung, trước mắt cần có văn 
bản hướng dẫn theo hướng nâng cao tính độc lập của Tổng Kiểm toán nhà nước bằng 
hình thức miễn trừ như đối với Đại biểu Quốc hội; quyền sát nhập, chia tách, giải thể 
các đơn vị trực thuộc; quyền quy định các nội dung, phạm vi kiểm toán mà các Luật 
khác chưa có hướng dẫn cụ thể. Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền về chức 
năng, nhiệm vụ, vai trò của Kiểm toán nhà nước để các cơ quan, đơn vị và nhân dân 
hiểu và ủng hộ hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, làm hạn chế sự không 
147 
phối hợp hoặc phối hợp thiếu chặt chẽ của các đơn vị được kiểm toán. Cần có chế tài 
xử lý nghiêm đối với các đơn vị không phối hợp trong hoạt động kiểm toán như cố 
tình kéo dài thời gian cung cấp hồ sơ, tài liệu hoặc cung cấp hồ sơ, tài liệu không 
trung thực. 
5.4.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 
NHNN cần phối hợp với Kiểm toán nhà nước, Bộ Tài chính, Ủy ban chứng 
khoán Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động của các ngân hàng cũng như 
việc thực hiện các kết luận kiểm toán đối với các ngân hàng hàng năm. 
NHNN cần xây dựng cụ thể qui chế phối hợp giữa Cơ quan Giám sát ngân 
hàng và KTNN trong việc báo cáo các sai phạm nghiêm trọng đã được phát hiện hoặc 
nghi ngờ nhằm tăng cường vai trò của KTV và KTNN trong việc ngăn ngừa và phát 
hiện, báo cáo các sai phạm nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến sự an toàn của hệ 
thống Ngân hàng Việt Nam. 
5.4.3 Khuyến nghị đối với Trường Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm 
toán trực thuộc Kiểm toán Nhà nước 
Một trong những yếu tố quan trọng nhất để nâng cao chất lượng kiểm toán của 
KTNN là yếu tố liên quan đến nguồn nhân lực, bao gồm trình độ chuyên môn nghiệp 
vụ và đạo đức của KTVNN. Do đó, Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kiểm toán cần 
tăng cường hơn nữa vai trò của mình, bao gồm: chức năng đào tạo bồi dưỡng, chức 
năng nghiên cứu khoa học, chức năng tổ chức thực hiện các dịch vụ đào tạo và tư vấn 
về tài chính, kế toán, kiểm toán, Trong thời gian sắp tới, Trường cần có định hướng 
và lộ trình để trở thành Học viện Kiểm toán, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhằm đáp ứng 
nhu cầu đào tạo cho đội ngũ cán bộ, kiểm toán viên trong và ngoài ngành. 
148 
KẾT LUẬN 
Các nội dung cơ bản của Khung Chiến lược phát triển KTNN giai đoạn 2020-
2030 và tầm nhìn đến 2035 gồm 8 nội dung: Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho tổ chức và 
hoạt động của KTNN; Chiến lược phát triển hệ thống tổ chức bộ máy của KTNN; 
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực; Chiến lược nâng cao chất lượng kiểm toán; 
Chiến lược hội nhập và hợp tác quốc tế; Chiến lược phát triển cơ sở vật chất, thông 
tin tuyên truyền và nghiên cứu khoa học; Chiến lược phát triển CNTT. Như vậy có 
thể thấy được tầm quan trọng của hoạt động nâng cao chất lượng kiểm toán của 
KTNN vì chất lượng có ý nghĩa quyết định trong việc khẳng định uy tín, hiệu lực, 
hiệu quả hoạt động của KTNN. 
Luận án “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các ngân hàng 
do Kiểm toán nhà nước thực hiện” đã góp phần chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới 
chất lượng kiểm toán các báo cáo tài chính tại các ngân hàng, bao gồm 3 nhóm nhân 
tố: nhóm nhân tố thuộc về KTVNN (Năng lực nghề nghiệp, Kỹ năng chuyên môn 
ngành nghề, Kinh nghiệm làm việc, Tuân thủ chuẩn mực KTNN, Thận trọng nghề 
nghiệp và bảo mật, Tính liêm chính, độc lập và khách quan), nhóm nhân tố thuộc về 
đơn vị kiểm toán (Điều kiện làm việc của KTVNN, Phương pháp/ Quy trình kiểm 
toán, Hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán của KTNN) và các nhân tố khác ( Các 
nhân tố thuộc về các ngân hàng được kiểm toán, các nhân tố thuộc về môi trường 
pháp lý cho hoạt động kiểm toán). Kết quả phân tích định lượng cho thấy, các nhân 
tố trên đều ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng kiểm toán của KTNN khi thực hiện các 
cuộc kiểm toán tại các ngân hàng. Trong đó nhân tố về hệ thống kiểm soát chất lượng 
của KTNN, phương pháp/ quy trình kiểm toán và nhân tố về chuyên môn của KTVNN 
là ba nhân tố tác động mạnh mẽ nhất tới chất lượng kiểm toán. 
Do đó, một số khuyến nghị đã được đề xuất để nâng cao chất lượng kiểm toán 
BCTC tại các ngân hàng do KTNN thực hiện. Các giải pháp bao gồm: (1) nâng cao 
chất lượng hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán, (2) hoàn thiện phương pháp và 
quy trình kiểm toán, (3) xây dựng và tăng cường năng lực chuyên môn của đội ngũ 
KTVNN, (4) nâng cao yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của KTVNN, (5) nâng cao 
điều kiện làm việc của KTVNN. Đồng thời, các giải pháp cũng được đưa ra đối với 
149 
các ngân hàng nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị của mình dựa trên kết quả từ các 
báo cáo kiểm toán, cụ thể: (1) thực hiện nghiêm túc các kiến nghị kiểm toán về việc 
chấp hành pháp luật, quản lý tài chính, tài sản công, (2) nâng cao chất lượng các báo 
cáo tài chính, (3) tăng cường quản lý hoạt động tín dụng, (4) xây dựng hệ thống kiểm 
toán nội bộ, hệ thống quản trị nguồn lực hiện đại, (5) ứng dụng các xu hướng công 
nghệ thông tin hiện đại. Kết quả nghiên cứu còn có những hạn chế, tuy nhiên đây sẽ 
là định hướng để phát triển các nghiên cứu tiếp theo về chất lượng kiểm toán. 
150 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
I. Tài liệu tiếng Việt 
1. Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành VII giai đoạn 2015- 
2019. 
2. Báo cáo chiến lược phát triển Kiểm toán nhà nước đến năm 2030 (giai đoạn 2020- 
2030) và tầm nhìn đến năm 2035. 
3. Bùi Thị Thủy, 2014, Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm toán 
báo cáo tài chính các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt 
Nam, Đại học Kinh tế quốc dân. 
4. Đậu Ngọc Châu, 2013, Giáo trình kiểm toán báo cáo tài chính, Học viện tài chính, 
Nhà xuất bản tài chính. 
5. Đoàn Xuân Tiên, 2008, Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty kiểm toán 
độc lập tại Việt Nam hiện nay, Đề tài cấp Bộ Giáo dục và đào tạo. 
6. Hà Thị Ngọc Hà, 2011, Các giải pháp hoàn thiện, tăng cường kiểm soát chất lượng 
công tác kiểm toán báo cáo tài chính các đơn vị có lợi ích công chúng, Đề tài cấp 
Bộ Tài chính. 
7. Kiểm toán nhà nước, 2016, Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán nhà nước, Hà Nội: 
Nhà xuất bản thống kê. 
8. Lê Thị Thu Hà và cộng sự, 2014, Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán các 
báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Đề tài cấp Bộ giáo 
dục và đào tạo. 
9. Lại Thị Thu Thủy và Phạm Đức Hiếu, 2017, Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng 
kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập: Nghiên cứu khách 
hàng kiểm toán là các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, Tạp chí Công thương. 
10. Ngô Đức Long, 2002, Những giải pháp nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập ở 
Việt Nam, Luận án tiến sỹ Đại học Thương mại. 
11. Nguyễn Thị Hương Liên và Nguyễn Thị Huyền Trang, 2016, Ảnh hưởng của giá 
phí kiểm toán đến chất lượng dịch vụ kiểm toán độc lập tại Việt Nam, Tạp chí Khoa 
học Đại học Quốc gia Hà Nội: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, Số 4, 29 – 36. 
151 
12. Nguyễn Thị Lê Thanh, 2011, Bàn về chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm 
toán nội bộ ngân hàng thương mại, Trang tin điện tử của Hội kiểm toán viên hành 
nghề Việt Nam. 
  Truy cập: 6/9/2018. 
13. Nguyễn Quang Quynh và Nguyễn Thị Phương Hoa, 2008, Giáo trình lý thuyết 
kiểm toán, Hà Nội: NXB tài chính. 
14. Phan Văn Dũng, 2015, Các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán của các 
doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường năng lực cạnh 
tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, Đề tài cấp cơ sở Đại học Kinh tế TP. Hồ 
Chí Minh. 
15. Phạm Tiến Hưng, 2009, Hoàn thiện kiểm toán báo cáo tài chính các công ty xây 
lắp của các tổ chức kiểm toán độc lập, Luận án tiến sỹ. 
16. Quốc Hội Việt Nam, 2011, Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12. 
17. Quyết định số 08/2016/QĐ-KTNN ban hành Quy trình kiểm toán của Kiểm toán 
nhà nước, 2016. 
18. Trần Khánh Lâm, 2015, Các yếu tố tác động đến chất lượng hoạt động kiểm toán 
độc lập, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán của Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam. 
19. Vũ Thị Duyên, 2014, Bàn về chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính trong doanh 
nghiệp, Tạp chí tài chính, số 5, 21- 25. 
20. Vương Đình Huệ, 2001, Hoàn thiện cơ chế kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm 
toán độc lập ở Việt Nam, Đề tài cấp Bộ Giáo dục và đào tạo. 
II. Tài liệu tiếng Anh 
21. Aldhizer III, George R., John R. Miller, and Joseph F. Moraglio, 1995. Common 
Attributes of Quality Audits, Journal of Accountancy, 61 – 68. 
22. Anandarajan, A., Hasan, I., & Lozano-Vivas, A., 2003. The role of loan loss 
provisions in earnings management, capital management and signaling: The 
Spanish experience, Advances in International Accounting, Vol 16, 45-65. 
23. Anandarajan, A., Hasan, I., & McCarthy, C., 2007. Use of loan loss provisions for 
capital, earnings management and signaling by Australian banks, Accounting and 
Finance, Vol 47, 357-379. 
152 
24. Basel Committee on Banking Supervision (BCBS), 2004. Basel II: International 
Convergence of Capital Measurement and Capital Standards: A Revised 
Framework - Comprehensive Version. 
25. Beaver, W. H., Ryan, S. G., & Wahlen, J. M., 1997. When is ‘‘bad news” viewed 
as ‘‘good news”?, Financial Analysis Journal, Vol 53, Issue 1, 45–54. 
26. Boon, K., McKinnon, J., & Ross, P., 2008. Audit service quality in compulsory 
audit tendering, Accounting Research Journal. 
27. Behn, B.K., Carcello, J.V., Hermanson, D.R. and Hermanson, R.H., 1997. The 
Determinants of Audit Client Satisfaction among Clients of Big 6 Firms, 
Accounting Horizons, American Accounting Association, 7–24. 
28. Bradshaw, M. T., Richardson, S. A., & Sloan, R. G., 2001. Do Analysts and 
Auditors Use Information in Accruals?, Journal of Accounting and Research, Vol 
39, Issue 1, 45 – 74. 
29. Carcello, J. V., Hermanson, R. H., & McGrath, N. T., 1992. Audit Quality 
Attributes: The Perceptions of Audit Partners, Preparers, and Financial Statement 
Users, Auditing: A Journal of Practice and Theory, 11(1), 1- 15. 
30. Chen, C. Y., Lin, C. J., & Lin, Y. C., 2008. Audit Partner Tenure, Audit Firm 
Tenure, and Discretionary Accruals: Does Longterm Auditor Tenure Impair 
Earnings Quality?, Contemporary Accounting Research, Vol 25, Issue 2, 415 – 
445. 
31. Coe, T. L., & Palmon, D., 1979. Some evidence of the magnitude of auditor 
turnover, Unpublished manuscript, New York University, New York. 
32. Collins, J. H., Shackelford, D. A., & Wahlen, J. M., 1995. Bank differences in the 
coordination of regulatory capital, earnings, and taxes, Accounting Research, Vol 
33, Issue 2, 263–291. 
33. Craswell, A. T., Francis, J. R., & Taylor, S. L. , 1995. Auditor brand name 
reputations and industry specialisations, Journal of Accounting and Economics, 
20(3), 297-322. 
34. Cushing, J. M., 1989. A competition model for size-structured species, SIAM 
Journal on Applied Mathematics, 49(3), 838-858. 
153 
35. DeAngelo, L. E., 1981. Auditor Size and Audit Quality, Journal of Accounting 
and Economics, 3, 183 – 199. 
36. Duff, A., 2004. Auditqual: Dimensions of Audit Quality, The Institute of 
Chartered Accountants of Scotland. 
37. Financial Reporting Council (FRC), 2006. Promoting audit quality: Discussion 
Paper, London. 
38. Francis, J.R., 2011. A framework for understanding and researching audit quality, 
Auditing: A Journal of Practice & Theory, 30 (2), 125 - 152. 
39. Greenawalt, M. B., & Sinkey, J. F. , 1988. Bank loan-loss provisions and the 
income-smoothing hypothesis: An empirical analysis, 1976 – 1984, Journal of 
Financial Services Research, Vol 1, Issue 4, 301 – 318. 
40. Healy, P. M., & Wahlen, J. M., 1999. A review of the earnings management 
literature and its implications for standard setting, Accounting Horizons, Vol 13, 
Issue 4, 365–383. 
41. International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB), 2013. A 
framework for Audit Quality, New York. 
42. International Auditing and Assurance Standards Board (IAASB), 2013. Audit 
quality: An IAASB Perspective, New York. 
43. Kanagaretnam, K., Krishnan, G. V., & Lobo, G. J., 2010. An empirical analysis of 
auditor independence in the banking industry, The Accounting Review, Vol 85, 
Issue 6, 2011 – 2046. 
44. Knechel W. R., Krishnam, V., Pevzner, M., 2013. Audit quality: Insights from the 
Academic Literature Auditing, A Journal of Practice & Theory, 32 (1), 385-421. 
45. Lee T.H., Azham M.A., 2018. The evolution of auditing: An Analysis of the 
Historical Development, Journal of Modern Accounting and Auditing, Vol 4, Issue 
12, David Publishing Company, Inc. 
46. Liu, C. C., & Ryan, S. G., 1995. The effect of bank loan portfolio composition on 
the market reaction to and anticipation of loan loss provisions, Journal of 
Accounting Research, Vol 3, Issue 1, 77 – 94. 
154 
47. Liu, C. C., Ryan, S. G., & Wahlen, J. M., 1997. Differential valuation implications 
of loan loss provisions across banks and fiscal quarters, Accounting Review, Vol 
72, Issue 1, 133–146. 
48. Maines, L. A., Bartov, E., Fairfield, P., Hirst, D. E., Iannaconi, T. E., Mallett, R. 
& Vincent, L., 2003. Evaluating concepts-based vs rules-based approaches to 
standard setting, Accounting Horizons, Vol 17, Issue 1, 73 – 89. 
49. Mock, T. J., & Samet, M., 1982. A multi atribute model for audit evaluation, 
Journal of Accounting Research, 99 – 112. 
50. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. H., 1987. Chapter 7: the assessment of 
reliability, Psychometric theory. 
51. Palmrose, Z.V., 2011. Review of studies on audit quality, International 
Conference on Humanities, Society and Culture, IPEDR Vol.20, IACSIT Press, 
Singapore. 
52. Pérez, D., Salas-Fumas, V., & Saurina, J., 2008. Earnings and capital management 
in alternative loan loss provision regulatory regimes, European Accounting 
Review, Vol 17, 423-445. 
53. Scholes, M. S., Wilson, G. P., & Wolfson, M. A., 1990. Tax planning, regulatory 
capital planning, and financial reporting strategy for commercial banks, Review of 
Financial Studies, Vol 3, Issue 4, 625–650. 
54. Schroeder, M. S., Solomon, I., & Vickrey, D., 1986,. Audit quality: The 
perceptions of Audit-Committee Chairpersons and Audit Partners, A Journal of 
Practice and Theory, Vol 5, 86 – 94. 
55. Schipper, K., 1989. Commentary on earnings management, Accounting Horizons, 
Vol 3, Issue 1, 91 – 102. 
56. Sherolli Jr, X., 2016. Determinants of Audit Quality in the USA Banking Sector, 
International Hellenic University, USA. 
57. Sutton, S. G., & Lampe, J. C., 1991. A framework for evaluating process quality 
for Audit Engagements, Accounting and Business Research, Vol 21, 275 – 288. 
58. Treadway, J. C., 1987. Report of the national commission on fraudulent financial 
reporting, The Commission. 
155 
59. Warming-Rasmussen, B., & Jensen, L., 1998. Quality Dimensions in External 
Audit Services – An External User Perspective, European Accounting Review, Vol 
7, Issue 1, 65–82. 
60. Wooten, T. C., 2003. Research about audit quality, The CPA Journal, 73(1), 48. 
61. Yasar, A., 2013. Big Four Auditor’s Audit Quality and Earnings Management: 
Evidence from Turkish Stock Market, International Journal of Business and 
Social Science, Vol 4 (17). 
156 
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT DÀNH CHO CÁC THÀNH VIÊN 
CỦA CÁC ĐOÀN KIỂM TOÁN CÁC NGÂN HÀNG DO KIỂM TOÁN NHÀ 
NƯỚC THỰC HIỆN 
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT LƯỢNG 
KIỂM TOÁN CÁC NGÂN HÀNG DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC 
HIỆN 
Lời giới thiệu 
Tôi là Nguyễn Đăng Khoa, hiện là Nghiên cứu sinh Trường Đại học Ngoại 
thương. Hiện nay, tôi đang làm luận án tiến sỹ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng 
đến chất lượng kiểm toán các ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện”. Để 
phục vụ cho nghiên cứu của mình, tôi rất cảm ơn sự tham gia của Ông/Bà vào cuộc 
khảo sát này. Mục đích của cuộc khảo sát là để phát hiện, tìm kiếm các nhân tố ảnh 
hưởng đến chất lượng kiểm toán báo cáo tài chính các ngân hàng do Kiểm toán nhà 
nước thực hiện, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm toán và 
hoàn thiện hoạt động quản trị tại các ngân hàng. 
Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp chỉ nhằm phục vụ cho mục đích 
nghiên cứu của đề tài mà không được cung cấp cho ai khác. Tất cả các câu trả lời sẽ 
được hoàn toàn giữ kín. 
Nếu Ông/Bà có điều gì cần trao đổi hoặc quan tâm tới kết quả tổng hợp của 
nghiên cứu này, xin liên hệ: Nguyễn Đăng Khoa – Phó trưởng phòng Thư ký – Tổng 
hợp - Văn phòng KTNN - Kiểm toán nhà nước; 116 Nguyễn Chánh - Hà Nội. Điện 
thoại: 0903253199, Email: 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn sự tham gia/giúp đỡ của Ông/Bà! 
157 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
(chỉ phục vụ cho mục đích phân loại đối tượng khảo sát - và được giữ kín) 
1. Họ và tên: ................................................................................................ 
2. Chức vụ hiện tại: ..................................................................................... 
3. Đơn vị công tác: ...................................................................................... 
4. Số năm kinh nghiệm làm KTVNN/ Trình độ học vấn: 
 .... 
5. Chức vụ khi tham gia Đoàn kiểm toán: .................................................. 
6. Tên Đoàn kiểm toán/Năm thực hiện kiểm toán: . 
................................................................................................................. 
***o0o*** 
CÂU HỎI KHẢO SÁT 
A. Câu hỏi chung về chất lượng kiểm toán 
1. Ông/Bà cho biết đánh giá của Ông/Bà về chất lượng kiểm toán báo cáo tài 
chính các ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện hiện nay? (mức 
điểm từ 1-5: rất thấp - rất cao): 
TT 
Chất lượng kiểm toán BCTC các ngân 
hàng do KTNN thực hiện 
Mức độ đánh giá 
1.Rất 
thấp 
2.Thấp 
3.Bình 
thường 
4.Cao 
5.Rất 
cao 
1.1 
Báo cáo kiểm toán đáp ứng yêu cầu sử dụng 
thông tin về các ngân hàng được kiểm toán của 
các đối tượng có liên quan 
1 2 3 4 5 
1.2 
Các kết quả và kết luận kiểm toán của Kiểm 
toán nhà nước về các ngân hàng đảm bảo 
yêu cầu trung thực, khách quan và tin cậy 
1 2 3 4 5 
1.3 
Các kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà 
nước khách quan, đúng đối tượng và khả thi 
1 2 3 4 5 
1.4 
Các nguồn lực phân bổ, sử dụng cho hoạt 
động kiểm toán toán của Kiểm toán nhà 
nước hợp lý, phù hợp với quy mô, tính chất 
và tầm quan trọng của cuộc kiểm toán, đảm 
bảo tính tiết kiệm và hiệu quả 
1 2 3 4 5 
2. Ông/Bà có ý kiến như thế nào về thực trạng kiểm toán BCTC các ngân 
hàng do KTNN thực hiện hiện nay? 
- Ưu điểm: 
158 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
- Hạn chế: 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (Cơ chế pháp lý? Trình độ, năng lực 
của KTV? Điều kiện làm việc?..): 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
3. Ông/Bà vui lòng cho biết một số giải pháp để hoàn thiện và nâng cao 
chất lượng kiểm toán BCTC các ngân hàng hàng do KTNN thực hiện 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
....................................................................................................................................... 
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
B. Đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán BCTC các 
ngân hàng do KTNN thực hiện 
4. Xin cho biết đánh giá của Ông/Bà về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 
dưới đây tới chất lượng kiểm toán BCTC các ngân hàng do Kiểm toán nhà 
nước thực hiện hiện nay? 
Xin Ông/Bà trả lời dưới hình thức khoanh tròn vào ô số phù hợp về mức độ 
ảnh hưởng theo đánh giá của Ông/Bà (chọn vào ô phù hợp theo 5 mức độ ảnh hưởng 
từ 1. Rất thấp đến 5. Rất cao). 
TT 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng 
kiểm toán BCTC các ngân hàng do KTNN 
thực hiện 
Mức độ ảnh hưởng 
1.Rất 
thấp 
2.Thấp 
3.Bình 
thường 
4.Cao 
5.Rất 
cao 
159 
A Các nhân tố thuộc về kiểm toán viên 
1. Năng lực nghề nghiệp (Technical 
Competence) 
1.1 
Kiến thức được đào tạo cơ bản (bằng cấp) về các 
chuyên ngành kiểm toán, kế toán, tài chính, 
ngân hàng, kinh tế, luật hoặc chuyên ngành 
khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động 
kiểm toán 
1 2 3 4 5 
1.2 
Đã học các lớp đào tạo KTV của KTNN (có 
chứng chỉ KTV nhà nước) 
1 2 3 4 5 
1.3 Cập nhật kiến thức hàng năm do KTNN tổ chức 1 2 3 4 5 
1.4 
Có các chứng chỉ kiểm toán uy tín như ACCA, 
ICAEW, CPA, 
1 2 3 4 5 
1.5 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
2 
Kỹ năng chuyên môn ngành nghề 
(Industry Expertise) 
2.1 
Sự hiểu biết về các ngân hàng KTNN đang thực 
hiện kiểm toán/ lĩnh vực kinh doanh của các đơn 
vị này 
1 2 3 4 5 
2.2 
Khả năng tự nghiên cứu và trau dồi các kiến 
thức liên quan đến lĩnh vực kiểm toán các ngân 
hàng do KTNN thực hiện 
1 2 3 4 5 
2.3 
Hiểu biết và có nhiều mối quan hệ xã hội (có thể 
tham khảo vào hoạt động kiểm toán) 
1 2 3 4 5 
2.4 
Phối hợp chặt chẽ với các KTV trong nhóm 
kiểm toán 
1 2 3 4 5 
2.5 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
3 Kinh nghiệm làm việc (Working Experience) 
3.1 
Kinh nghiệm làm việc liên tục từ 05 năm trở 
lên theo chuyên ngành được đào tạo hoặc có 
thời gian làm nghiệp vụ kiểm toán ở KTNN 
từ 03 năm trở lên 
1 2 3 4 5 
3.2 
Kinh nghiệm kiểm toán các ngân hàng do 
KTNN thực hiện 
1 2 3 4 5 
3.3 
Khả năng xét đoán và phát hiện các sai phạm 
trọng yếu 
1 2 3 4 5 
3.4 Khả năng chọn mẫu kiểm toán 1 2 3 4 5 
3.5 
Khả năng và kinh nghiệm của Trưởng đoàn/ Tổ 
trưởng kiểm toán 
1 2 3 4 5 
3.6 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
4 
Tuân thủ chuẩn mực Kiểm toán nhà nước 
(Auditing Standards compliance) 
4.1 Tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp 1 2 3 4 5 
4.2 Tuân thủ kế hoạch kiểm toán đã được phê duyệt 1 2 3 4 5 
4.3 Tuân thủ quy trình kiểm toán 1 2 3 4 5 
160 
4.4 Tuân thủ chuẩn mực nghiệp vụ kiểm toán 1 2 3 4 5 
4.5 
Tuân thủ pháp luật và các quy định pháp lý khác 
có liên quan 
1 2 3 4 5 
4.6 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
5 
Thận trọng nghề nghiệp và bảo mật thông tin 
(Due care and information security) 
5.1 Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết đầy đủ, rõ ràng 1 2 3 4 5 
5.2 
Thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích 
hợp. 
1 2 3 4 5 
5.3 
Thực hiện cuộc kiểm toán với thái độ hoài nghi 
nghề nghiệp và sử dụng phương pháp chuyên 
môn phù hợp 
1 2 3 4 5 
5.4 
Thận trọng trong việc đưa ra ý kiến/kết luận 
kiểm toán 
1 2 3 4 5 
5.5 Giữ bí mật nhà nước/ đơn vị được kiểm toán 1 2 3 4 5 
5.6 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
6 
Tính liêm chính, độc lập và khách quan 
(Integrity, independence and objectivity) 
6.1 
Công minh, chính trực, thẳng thắn, trung thực để 
có chính kiến rõ ràng, công bằng, tôn trọng sự 
thật, không thành kiến và thiên vị 
1 2 3 4 5 
6.2 
Không nhận tiền, quà biếu và tránh các quan hệ 
xã hội có thể dẫn đến việc phải nhân nhượng 
trong kiểm toán 
1 2 3 4 5 
6.3 
Độc lập với đơn vị được kiểm toán và các nhóm 
lợi ích bên ngoài khác 
1 2 3 4 5 
6.4 
Sử dụng kết quả công việc của chuyên gia thì 
cần đánh giá khả năng và kết quả thực hiện của 
chuyên gia đó 
1 2 3 4 5 
6.5 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
B Các nhân tố thuộc về Kiểm toán nhà nước 
Mức độ ảnh hưởng 
1.Rất 
thấp 
2.Thấp 
3.Bình 
thường 
4.Cao 
5.Rất 
cao 
7 Điều kiện làm việc của KTVNN (Working 
conditions) 
7.1 
Phương tiện làm việc cá nhân của KTVNN: 
các thiết bị, phương tiện kiểm tra cơ bản đối 
với công tác kiểm tra hiện trường, phương 
tiện đi lại, ... 
1 2 3 4 5 
7.2 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt 
động kiểm toán như nhật ký kiểm toán 
1 2 3 4 5 
7.3 Chế độ công tác phí đối với KTVNN 1 2 3 4 5 
7.4 Chế độ khen thưởng đối với KTVNN 1 2 3 4 5 
7.5 Chế tài xử lý đối với các sai phạm của KTV 1 2 3 4 5 
161 
7.6 Môi trường văn hóa trong Đoàn kiểm toán 1 2 3 4 5 
7.7 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
8 
Phương pháp/ Quy trình kiểm toán (Audit 
Approach) 
8.1 Phương pháp chọn mẫu 1 2 3 4 5 
8.2 
Phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh 
giá rủi ro và xác định trọng yếu trong kiểm toán 
BCTC ngân hàng 
1 2 3 4 5 
8.3 Phương pháp thực hiện kiểm toán 1 2 3 4 5 
8.4 Quy trình kiểm toán 1 2 3 4 5 
8.5 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
9 
Hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán 
(Quality Control) 
9.1 
Trách nhiệm của Tổng kiểm toán NN, thủ 
trưởng đơn vị, Trường đoàn kiểm toán và tổ 
trưởng tổ kiểm toán 
1 2 3 4 5 
9.2 Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của KTVNN 1 2 3 4 5 
9.3 
Xây dựng các chính sách và thủ tục nhằm đảm 
bảo chất lượng kiểm toán 
1 2 3 4 5 
9.4 
Nguồn nhân lực đầy đủ, có năng lực và khả 
năng đảm bảo chất lượng kiểm toán 
1 2 3 4 5 
9.5 
Xây dựng và ban hành các chính sách, thủ tục 
để đảm bảo thực hiện hoạt động kiểm toán 
1 2 3 4 5 
9.6 Giám sát hoạt động kiểm toán 1 2 3 4 5 
9.7 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
C 
Các nhân tố bên ngoài 
Mức độ ảnh hưởng 
1.Rất 
thấp 
2.Thấp 
3.Bình 
thường 
4.Cao 
5.Rất 
cao 
10 
Các nhân tố thuộc về các ngân hàng được 
kiểm toán 
10.1 
Sự hiểu biết của ban lãnh đạo các ngân hàng về 
luật pháp, chuẩn mực và các quy định pháp lý 
hiện hành có liên quan 
1 2 3 4 5 
10.2 
Ban lãnh đạo các ngân hàng công bố thông tin 
một cách trung thực và hợp lý 
1 2 3 4 5 
10.3 
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng được xây dựng 
mạch lạc, ổn định 
1 2 3 4 5 
10.4 
Tính minh bạch của báo cáo tài chính của các 
ngân hàng 
1 2 3 4 5 
10.5 
Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ ngân 
hàng 
1 2 3 4 5 
10.6 Sự hợp tác của các ngân hàng với KTNN 1 2 3 4 5 
10.7 Khác (chỉ rõ) 1 2 3 4 5 
11 
Các nhân tố thuộc về môi trường pháp lý cho 
hoạt động kiểm toán 
162 
11.1 Sự phù hợp của Luật Kiểm toán nhà nước 2015 1 2 3 4 5 
11.2 
Sự đầy đủ của Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán 
nhà nước 
1 2 3 4 5 
11.3 Sự phù hợp của Quy trình kiểm toán 1 2 3 4 5 
11.4 Sự phù hợp của Hướng dẫn kỹ năng kiểm toán 1 2 3 4 5 
11.5 Khác (chỉ rõ):  1 2 3 4 5 
12 Các nhân tố bên ngoài khác 
12.1 Sự tăng trưởng của nền kinh tế 1 2 3 4 5 
12.2 Tỷ lệ lạm phát 1 2 3 4 5 
12.3 Văn hóa quốc gia 1 2 3 4 5 
12.4 Khác (chỉ rõ):  1 2 3 4 5 
Xin chân thành cảm ơn ý kiến trả lời của Ông/Bà 
Kính chúc Ông/Bà nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn luôn thành công! 
163 
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU DÀNH CHO LÃNH ĐẠO 
CÁC NGÂN HÀNG ĐƯỢC KTNN THỰC HIỆN KIỂM TOÁN 
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU 
Về chất lượng hoạt động kiểm toán BCTC các ngân hàng do Kiểm toán nhà 
nước thực hiện và các giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tại các ngân hàng 
dựa trên báo cáo kiểm toán 
Lời giới thiệu 
Tôi là Nguyễn Đăng Khoa, hiện là Nghiên cứu sinh Trường Đại học Ngoại 
thương. Hiện nay, tôi đang làm luận án tiến sỹ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng 
đến chất lượng kiểm toán các ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện”. Để 
phục vụ cho nghiên cứu của mình, tôi rất cảm ơn sự tham gia của Ông/Bà vào cuộc 
khảo sát này. Mục đích của cuộc khảo sát là đánh giá về chất lượng hoạt động kiểm 
toán báo cáo tài chính các ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện và các giải 
pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tại các ngân hàng dựa trên báo cáo kiểm toán. 
Những thông tin mà Ông/Bà cung cấp chỉ nhằm phục vụ cho mục đích 
nghiên cứu của đề tài mà không được cung cấp cho ai khác. Tất cả các câu trả lời sẽ 
được hoàn toàn giữ kín. 
Nếu Ông/Bà có điều gì cần trao đổi hoặc quan tâm tới kết quả tổng hợp của 
nghiên cứu này, xin liên hệ: Nguyễn Đăng Khoa – Phó trưởng phòng Thư ký – Tổng 
hợp - Văn phòng KTNN - Kiểm toán nhà nước; 116 Nguyễn Chánh - Hà Nội. Điện 
thoại: 0903253199, Email: 
[email protected] 
164 
THÔNG TIN CÁ NHÂN 
(chỉ phục vụ cho mục đích phân loại đối tượng khảo sát - và được giữ kín) 
1. Họ và tên: ................................................................................................. 
2. Chức vụ hiện tại: ...................................................................................... 
3. Đơn vị công tác: ....................................................................................... 
4. Số năm kinh nghiệm làm việc: ..... 
5. Email: ....................................Điện thoại: ................ 
CÂU HỎI PHỎNG VẤN SÂU 
1. Ông/Bà cho biết đánh giá của Ông/Bà về chất lượng kiểm toán BCTC các 
ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện hiện nay? (mức điểm từ 1-5: 
rất thấp - rất cao): 
TT 
Chất lượng kiểm toán BCTC các ngân 
hàng do KTNN thực hiện 
Mức độ đánh giá 
1.Rất 
thấp 
2.Thấp 
3.Bình 
thường 
4.Cao 
5.Rất 
cao 
1.1 
Báo cáo kiểm toán đáp ứng yêu cầu sử dụng 
thông tin về các ngân hàng được kiểm toán của 
các đối tượng có liên quan 
1 2 3 4 5 
1.2 
Các kết quả và kết luận kiểm toán của Kiểm 
toán nhà nước về các ngân hàng đảm bảo 
yêu cầu trung thực, khách quan và tin cậy 
1 2 3 4 5 
1.3 
Các kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà 
nước khách quan, đúng đối tượng và khả thi 
1 2 3 4 5 
1.4 
Các nguồn lực phân bổ, sử dụng cho hoạt 
động kiểm toán toán của Kiểm toán nhà 
nước hợp lý, phù hợp với quy mô, tính chất 
và tầm quan trọng của cuộc kiểm toán, đảm 
bảo tính tiết kiệm và hiệu quả 
1 2 3 4 5 
2. Ông/Bà có ý kiến như thế nào về thực trạng kiểm toán BCTC các ngân 
hàng do KTNN thực hiện hiện nay? 
- Ưu điểm: 
- Hạn chế: 
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế (Cơ chế pháp lý? Trình độ, năng lực 
của KTV? Điều kiện làm việc?..): 
165 
3. Ông/Bà có đề xuất gì để hoàn thiện và nâng cao chất lượng kiểm toán 
BCTC các ngân hàng hàng do KTNN thực hiện? 
4. Theo Ông/Bà, kết quả và kết luận kiểm toán BCTC của KTNN có ảnh 
hưởng như thế nào đến hoạt động quản trị các ngân hàng hiện nay? 
5. Dựa vào kiến nghị kiểm toán của KTNN, Ông/ Bà đã cải tiến hoạt động 
quản trị ngân hàng như thế nào? 
Xin chân thành cảm ơn ý kiến trả lời của Ông/Bà 
Kính chúc Ông/Bà nhiều sức khỏe, hạnh phúc và luôn luôn thành công! 
166 
PHỤ LỤC 3: HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC 
(QĐ số 02/2016/QĐ- KTNN ngày 15/7/2016 Quyết định Ban hành hệ thống 
chuẩn mực Kiểm toán nhà nước) 
 STT Số chuẩn mực Tên chuẩn mực 
01 CMKTNN 30 Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp 
02 CMKTNN 40 Kiểm soát chất lượng kiểm toán 
03 CMKTNN 100 Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của 
Kiểm toán nhà nước 
04 CMKTNN 200 Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính 
05 CMKTNN 300 Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động 
06 CMKTNN 400 Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ 
07 CMKTNN 1200 Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi thực 
hiện cuộc kiểm toán tài chính theo chuẩn mực Kiểm 
toán nhà nước 
08 CMKTNN 1220 Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính 
09 CMKTNN 1230 Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính 
10 CMKTNN 1240 Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan 
đến gian lận trong cuộc kiểm toán tài chính 
11 CMKTNN 1250 Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong 
kiểm toán tài chính 
12 CMKTNN 1260 Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong 
kiểm toán tài chính 
13 CMKTNN 1300 Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính 
14 CMKTNN 1315 Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông 
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường 
hoạt động của đơn vị trong kiểm toán tài chính 
15 CMKTNN 1320 Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm 
toán tài chính 
16 CMKTNN 1330 Biện pháp xử lý rủi ro kiểm toán trong kiểm toán tài 
chính 
17 CMKTNN 1402 Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử 
dụng dịch vụ bên ngoài trong kiểm toán tài chính 
18 CMKTNN 1450 Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm 
toán tài chính 
19 CMKTNN 1500 Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính 
20 CMKTNN 1505 Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài 
chính 
21 CMKTNN 1510 Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính 
22 CMKTNN 1520 Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính 
23 CMKTNN 1530 Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính 
24 CMKTNN 1540 Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài 
chính 
167 
25 CMKTNN 1550 Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính 
26 CMKTNN 1560 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán 
27 CMKTNN 1570 Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm toán 
tài chính 
28 CMKTNN 1580 Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính 
29 CMKTNN 1600 Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn 
30 CMKTNN 1610 Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ trong 
kiểm toán tài chính 
31 CMKTNN 1620 Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài 
chính 
32 CMKTNN 1700 Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán 
trong kiểm toán tài chính 
33 CMKTNN 1705 Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn 
phần trong báo cáo kiểm toán tài chính 
34 CMKTNN 1706 Đoạn “Vấn đề cấn nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” 
trong báo cáo kiểm toán tài chính 
35 CMKTNN 1710 Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài 
chính so sánh, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà 
nước liên quan đến các thông tin khác trong kiểm toán 
tài chính 
36 CMKTNN 1800 Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo 
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho 
mục đích đặc biệt 
37 CMKTNN 1805 Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi 
kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể 
của báo cáo tài chính 
38 CMKTNN 3000 Hướng dẫn kiểm toán hoạt động 
49 CMKTNN 4000 Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ 
Nguồn: Kiểm toán nhà nước, 2016 
168 
PHỤ LỤC 4: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC NGÂN HÀNG KIỂM 
TOÁN NHÀ NƯỚC ĐANG THỰC HIỆN KIỂM TOÁN 
1. Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nаm (Аgribаnk) 
Аgribаnk thành lập năm 26/3/1988 mаng tên Ngân hàng Phát triển Nông 
nghiệp Việt Nаm. Cuối năm 1996, ngân hàng này đổi tên thành Ngân hàng Nông 
nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nаm. Аgribаnk là một trоng bốn NHTMNN 
lớn mạnh nhất từ năm 1990 đến nаy, và là NHTMNN duy nhất chưа cổ phần hóа 
trоng giаi đоạn 2010-2017. Аgribаnk là ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vаi trò 
chủ đạо và chủ lực trоng phát triển kinh tế Việt Nаm, đặc biệt là đầu tư chо nông 
nghiệp, nông thôn. Tính đến 31/10/2013, Аgribаnk là ngân hàng lớn nhất Việt Nаm 
cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ nhân viên, mạng lưới hоạt động và số lượng khách 
hàng. 
Năm 2019, Agribank được tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s công 
bố mức xếp hạng của Agribank là Ba3, tương đương mức tín nhiệm quốc gia và là 
mức xếp hạng cao nhất đối với các NHTM ở Việt Nam. Agribank được xếp hạng thứ 
142/500 ngân hàng lớn nhất Châu Á về quy mô tài sản. Hiện Agribank đang tập trung 
triển khai có hiệu quả Chiến lược kinh doanh giai đoạn 2016- 2020, tầm nhìn 2030, 
thực hiện thành công tái cơ cấu giai đoạn 2 gắn với nhiệm vụ đẩy nhanh tiến trình 
thực hiện kế hoạch cổ phần hóa Agribank theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, 
tiếp tục giữ vững vị trí, vai trò chủ lực trên thị trường tài chính nông nghiệp, nông 
thôn, đóng góp tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội đất nước. 
2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nаm (BIDV) 
BIDV thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nаm, 
trực thuộc Bộ Tài chính. Sаu đó đã đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt 
Nаm vàо năm 1990 và chuyển đổi mô hình hоạt động theо mô hình ngân hàng thương 
mại từ tháng 12/1994. 
BIDV là ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất Việt Nаm tính theо tổng tài 
sản và dоаnh thu tính đến năm 2016, đóng vаi trò quаn trọng trоng quá trình phát triển 
kinh tế хã hội nước tа. Bên cạnh đó, BIDV có vаi trò quаn trọng trоng quá trình tái cấu 
trúc hệ thống NHTM khi sáp nhập với ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng 
169 
Sông Cửu Lоng (MHB). Giữ vững vị thế là ngân hàng ứng dụng Công nghệ thông tin 
hàng đầu trong hệ thống, năm 2018 là năm BIDV đẩy mạnh triển khai dự án ngân hàng 
số, được tổ chức định hạng tín nhiệm S&P đánh giá là một trong những ngân hàng tích 
cực hợp tác với các Fintech để thúc đẩy ứng dụng ngân hàng số, đặc biệt là trong lĩnh 
vực bán lẻ. 
3. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nаm (Vietinbаnk) 
Vietinbаnk được thành lập vàо ngày 26/3/1988, trên cơ sở tách rа từ Ngân 
hàng Nhà nước Việt Nаm theо Nghị định số 53/HĐBT củа Hội đồng Bộ trưởng với 
tên giао dịch bаn đầu là IncоmBаnk. Là một trong bốn NHTMNN đầu tiên củа Việt 
Nаm có vаi trò quаn trọng trụ cột củа ngành ngân hàng Việt Nаm. 
Hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thực hiện 
các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và 
dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các 
tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thanh 
toán giữa các tổ chức và cá nhân; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ 
thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác và 
các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép. Trоng 
giаi đоạn 2010-nay, trоng khi nhiều ngân hàng trên thị trường gặp khó khăn trоng 
huy động vốn thì Vietinbаnk vẫn thu hút được nguồn vốn, chủ yếu là tiền gửi củа 
khách hàng. Điều đó chứng tỏ sự tin cậy củа khách hàng đối với Vietinbаnk. 
4. Ngân hàng TMCP Ngоại Thương Việt Nаm (Vietcоmbаnk) 
Ngân hàng TMCP Ngоại thương Việt Nаm (Vietcоmbаnk) được thành lập 
ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngоại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà 
nước Việt Nаm) và mаng tên gọi là Ngân hàng Ngоại Thương Việt Nаm. 
Vietcоmbаnk với vаi trò củа một NHTMNN đã có những đóng góp quаn trọng chо 
sự ổn định và phát triển củа kinh tế đất nước, đồng thời tạо những ảnh hưởng quаn 
trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và tоàn cầu. 
Từ một ngân hàng chuyên dоаnh phục vụ kinh tế đối ngоại, Vietcоmbаnk ngày 
nаy đã trở thành một ngân hàng đа năng, hоạt động đа lĩnh vực, cung cấp đầy đủ các 
dịch vụ tài chính hàng đầu trоng lĩnh vực thương mại quốc tế, trоng các hоạt động 
truyền thống cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại. Vietcombank với tầm nhìn 
170 
đến năm 2020 trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, phấn đấu trở thành một trong 
100 Ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á, một trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính 
lớn nhất thế giới và được quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. 
5. Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) 
Ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định thành lập Ngân 
hàng Phát triển Việt Nam (VDB) trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Quỹ hợp tác 
phát triển để thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà 
nước. 
Với vai trò là công cụ của Chính phủ trong thực hiện các chính sách tín dụng 
đầu tư của Nhà nước, VDB đã tập trung cho vay các dự án tại các địa bàn khó khăn, 
đặc biệt khó khăn ở các tỉnh trung du, miền núi phía Bắc, vùng Tây Nguyên, Tây 
Nam bộ góp phần tác động tích cực đến sự phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế các 
vùng, miền và cả nước. Tiến hành cho vay các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp như 
trồng rừng nguyên liệu, trồng các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, chăn nuôi, 
nuôi trổng thủy sản và chế biến các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, 
các sản phẩm cơ khí phục vụ nông nghiệp. Nhiều dự án đã hoàn thành phát huy hiệu 
quả; nâng cao đời sống nhân dân, tạo việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần xóa 
đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội các địa phương vùng biên giới. 
Thực hiện mục tiêu bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, VDB luôn 
chú trọng dành vốn cho các dự án thuộc lĩnh vực an sinh xã hội như: đầu tư xây dựng 
các công trình cung cấp nước sạch, các nhà máy xử lý nước thải, rác thải, dự án nhà 
ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê và người có thu nhập thấp; 
dự án thuộc chương trình 18 bệnh viện công lập, xã hội hóa y tế giáo dục. Đối với tín 
dụng xuất khẩu: VDB đã dành nguồn vốn tương đối lớn (khoảng 143 nghìn tỷ đồng 
giai đoạn 2006-2015), để các doanh nghiệp thực hiện các hợp đồng xuất khẩu (bằng 
0,4% kim ngạch xuất khẩu), góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng cần 
khuyến khích theo chủ trương của Chính phủ, dư nợ bình quân hàng năm VDB cho 
vay hỗ trợ xuất khẩu là 10 nghìn tỷ đồng. VDB cũng đã và đang thực hiện quản lý, 
cho vay lại vốn nước ngoài khá hiệu quả, giai đoạn 2006-2015, VDB quản lý 460 dự 
án, với tổng số vốn đã giải ngân đạt hơn 138.000 tỷ đồng. 
171 
6. Ngân hàng chính sách xã hội (VBSP) 
Việt Nam là nền kinh tế đang phát triển, trong thời kỳ đầu đổi mới, vào giữa thập 
niên 90 của thế kỷ trước, Đảng và Chính phủ đã quyết định thành lập Ngân hàng phục vụ 
người nghèo, đến năm 2003, thành lập riêng và độc lập Ngân hàng chính sách xã hội 
(VBSP). 
VBSP được thành lập để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người 
nghèo và các đối tượng chính sách khác. Hoạt động của VBSP không vì mục đích lợi 
nhuận, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% 
(không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các 
khoản phải nộp ngân sách Nhà nước. VBSP được thực hiện các nghiệp vụ như: huy 
động vốn, cho vay, thanh toán, ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi 
của chính quyền địa phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các 
hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các 
chương trình dự án phát triển kinh tế xã hội. 
Có thể nói rằng, VBSP là một trong những công cụ đòn bẩy kinh tế của Nhà 
nước nhằm giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp 
cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải 
thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển 
kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, vì mục tiêu dân 
giàu - nước mạnh - dân chủ - công bằng - văn minh. Nhiều tổ chức quốc tế đã đánh 
giá VBSP Việt Nam là định chế tài chính hoạt động tín dụng có chi phí thấp nhất, an 
toàn và hiệu quả nhất, có tính xã hội hóa cao nhất. Do đó, nếu làm tốt công tác tuyên 
truyền, công tác vận động, xây dựng được các dự án cụ thể và đàm phán hiệu quả, thì 
kết quả giải ngân cho vay còn cao hơn, chắc chắn sẽ có nhiều tổ chức và doanh nghiệp 
nước ngoài tin tưởng đưa vốn, đưa dự án qua VBSP Việt Nam. 
7. Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam (Co-opBank) 
Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân Trung 
ương được thành lập ngày 05/08/1995 và năm 2013 được chuyển đổi sang thành Ngân 
hàng Hợp tác xã Việt Nam theo giấy phép số 166/GP-NHNN ngày 04/06/2013 của 
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vốn điều lệ của ngân hàng là 3.000 tỷ 
đồng với 32 Chi nhánh, 70 Phòng giao dịch và 1.200 Quỹ tín dụng nhân dân thành 
172 
viên ở các xã, phường. Ngân hàng hợp tác là một tổ chức tín dụng hợp tác nhằm 
tương trợ và tăng cường hiệu quả cho hoạt động của hệ thống các quỹ tín dụng nhân 
dân; làm đầu mối của hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, giữ vai trò điều hoà vốn. Ngoài 
ra, vai trò của ngân hàng hợp tác nhằm trao đổi thông tin, kinh nghiệm, tư vấn cho 
các quỹ tín dụng nhân dân thành viên về tổ chức, quản trị và điều hành, quản lý các 
quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân hàng 
Nhà nước. Ngân hàng cũng có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ 
ngân hàng: huy động vốn, cho vay, dịch vụ thanh toán, thẻ 
Sứ mệnh của Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam là “Xây dựng và phát triển Quỹ 
tín dụng nhân dân để góp phần đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở 
khu vực nông nghiệp, nông thôn; đóng góp tích cực vào việc thực hiện mục tiêu 
thiên niên kỷ về chống đói nghèo; giữ vững vai trò là “Ngân hàng của tất cả các Qũy 
tín dụng nhân dân” hoạt động theo hướng tăng trưởng – an toàn – hiệu quả – bền 
vững. 
173 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
1. Nguyễn Đăng Khoa, 2020, Nâng cao chất lượng hoạt động định giá doanh nghiệp 
trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng, Tạp chí tài chính, số tháng 03/2020 (724), trang 
77- 80. ISSN: 2615-8973 (đồng tác giả) 
2. Nguyễn Đăng Khoa, 2020, Luận bàn về các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng kiểm 
toán, Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 148 (tháng 2/2020), trang 63- 68. 
ISSN: 1859- 1671. 
3. Nguyễn Đăng Khoa, 2020, Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán các 
ngân hàng do Kiểm toán nhà nước thực hiện, Tạp chí nghiên cứu tài chính kế toán, 
số 08 (205), trang 30-33. ISSN: 1859-4093 (đồng tác giả)