Luận án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng: nghiên cứu điển hình ở thành phố Hà Nội

Trong mô hình QLDVCĐ có sự tham gia của Công ty/ HTX dịch vụ môi trường, một số khuyến nghị về quản lý được đề xuất như sau: + Khuyến khích các Công ty/ HTX dịch vụ môi trường liên doanh, sáp nhập để thực hiện đấu thầu thu gom, vận chuyển CTRSHĐT trên địa bàn liên quận, huyện. Chính sách này sẽ thúc đẩy các Công ty/ HTX sáp nhập lại thành các doanh nghiệp có quy mô lớn, nhằm phát huy đươc lợi thế nhờ quy mô, giảm chi phí cung ứng dịch vụ. Khi các Công ty/ HTX sáp nhập, nguồn lực về con người, tài chính có thể được nâng cao. Điều này tạo ra cơ hội để Công ty/ HTX có khả năng vươn tới cung ứng dịch vụ xử lý CTRSH. Đây có thể là cách thức khắc phục nhược điểm chu trình quản lý bị cắt khúc của mô hình. + Đề xuất quy trình chuẩn về thu gom - vận chuyển CTRSHĐT hợp vệ sinh. Dựa vào quy trình này, Chính phủ sẽ: (i) Khuyến khích các doanh nghiệp tuân thủ; (ii) Các Công ty/ HTX tuân thủ theo quy trình này sẽ được ưu đãi về nguồn lực đầu vào, ưu đãi khi vay vốn. - Trong mô hình quản lý cộng đồng tự tổ chức với sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, cần thực hiện quan điểm "chính quy hóa và quy chuẩn hóa hoạt động thu gom". Nếu các tổ/ đội thu gom đạt yêu cầu về quy chuẩn thì Chính quyền khuyến khích tổ/ đội thực hiện thu gom. Nếu không đáp ứng được yêu cầu, Chính quyền cần đặt hàng hoặc đầu thầu các đơn vị khác có đủ năng lực tham gia. Khuyến nghị này nhằm khắc phục nhược điểm chất lượng dịch vụ chưa được đánh giá tốt ở mô hình, đồng thời cũng tiến đến khắc phục sự hữu hạn về nguồn lực con người, thiết bị của tổ/đội cung ứng dịch vụ.

pdf203 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng: nghiên cứu điển hình ở thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
waste management in High Density Low-income Areas; The Case of C-Section in Duncan Village. Philosophy Degree in Environmental Studies in the Department of Geography and Environmental Sciences at the University of Fort Hare. 104. Steve, R.Doe and M.Sohail Khan (2004), The boundaries and limits of community management - Lessons from the water sector in Ghana, Community Development Journal, Vol39, No 4, Oxfored University Press and Community Development Journal 2004. 160 105. Sylvaine Bulle (1999), Issues and Results of Community Participation in Urban Environment - Comparative analysis of nine projects on waste management, ENDA/WASTE publication. 106. Taskanen, J.H. (2000), "Strategic planning of municipal solid waste management", Resource, Conservation and Recycling 30 (2). 107. Tchobanoglous, G., Burton, F. L. 1., and Stensel, H. D. (2003), Wastewater engineering: Treatment and reuse (4th ed.). Boston: McGraw-Hill. 108. Thanh, N. P. and Matsui , Y. (2011), “Municipal Solid Waste Management in Vietnam: Status and the Strategic Actions”. Int. J. Environ. Res., 5(2):285-296, Spring 2011. 109. Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Số 1081/QĐ-TTg, ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2011 110. Thủ tướng Chính Phủ (2014), Quyết định Phê duyệt Quy hoạch chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Số 609/QĐ-TTg, ban hành ngày 25 tháng 04 năm 2014. 111. Tietenberg, T., Lewis, L. (2009), Environmental & natural resource economics, 9th Edition, Pearson Publication. 112. Tổ/đội thu gom xã Sài Sơn (2014-2017), Báo cáo kết quả hoạt động (2013-2016). 113. UBND phường Nhân Chính (2017), Báo cáo tổng kết tình hình kinh tế xã hội năm 2016, Hà Nội. 114. UBND Thành phố Hà Nội, (2016), Quyết định Ban hành giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoat; giá dịch vụ vệ sinh môi trường đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội, Số 44/2016/QĐ- UBND, ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2016. 115. UBND Thành phố Hà Nội (2013), Quyết định Về việc ban hành Quy định Quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Số 16/2013/QĐ- UBND, ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2013. 116. UBND Thành phố Hà Nội, Quyết định Về việc thu phí vệ sinh đối với chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Số 44/2014/QĐ-UBND, ban hành ngày 20 tháng 08 năm 2014. 117. UBND xã Sài Sơn (2017), Báo cáo kinh tế - xã hội năm 2016, Hà Nội. 161 118. UNEP (United Nation Environmental Program) (2005), Solid Waste Management. Cal Recovery Incorporated 119. UN-Habitat (United Nations Human Settlements Program) (2010a), Collection of Municipal Solid Waste in Developing Countries 120. UN-Habitat (United Nations Human Settlements Program) (2010b), Solid Waste Management in the World's Cities: Water and Sanitation in the World's Cities 2010. 121. URENCO (2007-2012), Báo cáo Tổng kết hoạt động Công ty. 122. USAID (United State Agency International Development) (2006), Comparative Assessment: Community based solid waste management (CBSWM), Medan, Bandung, Subang and Surabaya, November 2006. 123. Ủy ban Thường vụ Quốc hội (2016), Nghị quyết về Phân loại Đô thị. 124. Van Beukering, P., Sekher, M., Gerlagh, R., Kumar, V. (1999), Analysing Urban Solid Waste. In: Developing Countries: A Perspective on Bangalore, India. 1999. International Institute for Environment and Development (IIED) Working Paper. No. 24. London. 125. VERP (Viện nghiên cứu Kinh tế và Chính sách) (2015), Tài liệu hội thảo 'Cải cách dịch vụ tiện ích công cộng: Đánh giá hoạt động quản lý chất thải rắn đô thị tại Việt Nam, tiếp cận theo phương pháp cấu trúc thị trường' 126. VHLSS (Vietnam Household Living Standard Survey (2003-2017), Số liệu khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2002 - 2016 127. Virginia Maclaren & Trần Hiếu Nhuệ (chủ biên) (2005), Quản lý tổng hợp chất thải ở Cam Pu Chia. Lào và Việt Nam: Lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 128. VVOB (2012), Tài liệu: Thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính, Tổ chức Hợp tác phát triển và Hỗ trợ Kỹ thuật vùng Fla-Măng, Vương quốc Bỉ. 129. Wang, H., J. He, Y. Kim, and T. Kamata. (2011), Municipal Solid Waste Management in Small Towns: An Economic Analysis Conducted in Yunnan, China. Policy Research Working Paper 5767. Washington, DC: World Bank. 130. Whande, Webster. (2007), Community-based natural resource management in the southern Africa region: An annotated bibliography and general overview of literature, 1996-2004, Research report no. 24, Programme for Land and Agrarian Studies February 2007 162 131. Wilson, D.C., Rodic, L., Cowing, M.J., et al. (7 more authors) (2015), ‘Wasteaware’ Benchmark Indicators for Integrated Sustainable Waste Management in Cities. Waste Management, 35. 329 - 342. ISSN 0956-053X 132. Wilson, D.C., Velis, CA and Rodic, L (2013), Integrated sustainable waste management in developing countries. Proceedings of the Institution of Civil Engineers: Waste and Resource Management, 166 (2). 52 - 68. ISSN 1747-6526 133. World Bank (WB), (2012), What a Waste - A Globa Review of Solid Waste Management. Truy cập ngày 30/3/2016, từ https://siteresources.worldbank.org/ INTURBANDEVELOPMENT/Resources/336387-1334852610766/What_a_ Waste2012_Final.pdf 134. Yohanis Birhanu, Genemo Berisa (2015), "Assessment of Solid Waste Management Practices and the Role of Public Participation in Jigjiga Town, Somali Regional State, Ethiopia", International Journal of Environmental Protection and Policy Volume 3, Issue 5, September 2015, Pages: 153-168. 135. Yongsi, H.B.N et al.(2008), "Environmental Sanitation and Health Risks in Tropical Urban Settings: Case study of Household Refuse and Diarrhea in Yaoundé-Cameroon", International Journal of Human And Social Sciences, Vol 3, No. 3, 2008, pp. 220-228. 136. Yusuf, S.A., Salimonu, K.K., Ojo O.T. (2007), Determinants of willingness to pay for improved household waste management in Oyo State, Nigeria. Res J Appl Sci 2(3):233–239 137. Zerbock, O. (2003), “Urban Solid Waste Management: Waste Reduction in Developing Nations”, truy cập tại www.cee.mtu.edu, ngày 18 tháng 7 năm 2014. 138. Zurbrügg, Christian. (2002), Urban Solid Waste Management in Low-Income Countries of Asia How to Cope with the Garbage Crisis. Presented for: Scientific Committee on Problems of the Environment (SCOPE). 163 PHỤ LỤC 164 PHỤ LỤC 1. NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ Bảng 1. Nguồn phát sinh Chất thải rắn đô thị Nguồn Các hoạt động và vị trí phát sinh chất thải Loại chất thải rắn Nhà ở Những nơi ở riêng của một gia đình hay nhiều hộ gia đình,. Thực phẩm, giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, hàng dệt, đồ da, chất thải vườn, đồ gỗ, thủy tinh, hộp thiếc, nhôm, kim loại khác, rác đường phố, chất thải đặc biệt Thương mại Cửa hàng, nhà hàng, văn phòng, khách sạn, cửa hiệu, chợ... Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. Cơ quan Trường học, bệnh viện, trung tâm chính phủ Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ, chất thải thực phẩm, thủy tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải nguy hại. Xây dựng, phá dỡ Nơi xây dựng mới, sửa đường và san bằng các công trình xây dựng Bê tông, cốt thép, gỗ, đất Dịch vụ đô thị Quét dọn đường phố, làm đẹp phong cảnh, làm sạch lưu vực công cộng Chất thải đặc biệt, rác đường phố, vật cắt,xén ra từ cây, chất thải từ công viên bãi tắm và khu vực tiêu khiển Trạm xử lý, lò thiêu đốt Quá trình xử lý chất thải công nghiệp, các chất thải được xử lý. CTR công nghiệp, chất thải nguy hại. Nguồn: Tchobaloglous,G. et al, Mc graw – Hill Inc, 2003 165 Bảng 2: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác Thành phần khí % thể tích CH4 45 - 60 CO2 40 - 50 N2 2 – 5 O2 0,1 – 1,0 NH3 0,1 – 1,0 SOx, H2S, Mercaptan... 0 - 1,0 H2 0 – 0,2 CO 0 – 0,2 Chất hữu cơ bay hơi 0,01 - 0,06 Nguồn: Tchobanoglous, G. et al (2003) Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh là các bãi mà chất thải được san lấp, phun chế phẩm EM và vôi để khử mùi và khử trùng rồi được chôn từng lớp theo thiết kế. Khi ô chôn lấp đầy sẽ được phủ bằng lớp phủ trên cùng. Ô chôn lấp có lớp lót cạnh, lót đáy để nước rác không thấm ra môi trường. Nước thải, khí thải được thu gom xử lý trước khi thải ra môi trường. Các bãi chôn lấp không hợp vệ sinh: các ô chôn lấp không có lớp lót đáy, không có hệ thống thu gom và xử lý nước rác. Rác được chở đến được đổ vào ô chôn lấp, phun chế phẩm EM và vôi để khử mùi và khử trùng, để khô rồi đổ dầu đốt ngay tại bãi rác để giảm thể tích, vào mùa mưa nước ngấm qua rác tạo ra nước rác chảy tràn ra môi trường gây ô nhiễm. Nguồn: Tổng cục Môi trường được trích dẫn trong Báo cáo CTR năm 2011, 166 PHỤ LỤC 2. CÁC THÔNG TIN CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐÔ THỊ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Hình 1: Nguồn phát sinh Chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở thành phố Hà Nội Bảng 1: Mức nộp phí vệ sinh của các hộ gia đình ở một số đô thị lớn Đơn vị: nghìn đồng/năm Năm Hà Nội Hải Phòng Đà Nẵng TPHCM 2006 77.7 103.17 94.22 119.74 2008 98.11 128.13 100.62 157.57 2010 104.33 87.5 92.28 160.95 2012 126.14 133.15 134.35 193.52 2014 179.78 165.52 196.52 260.23 2016 215.53 234.54 225.52 279.21 Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS Chất thải rắn sinh hoạt đô thị Nhà dân Bến xe Dịch vụ ăn uống Chợ Cơ quan Đường phố Trường học Khu công cộng 167 Bảng 2: Các hình thức xử lý CTRSH của hộ gia đình tại thành phố Hà Nội Đơn vị: hộ Năm Có người đến lấy Vứt xuống ao hồ Vứt ở gần nhà Khác Tổng 2006 945,259 18,044 286,760 143,801 1,393,864 2008 1,138,825 53,793 183,985 142,099 1,518,702 2010 1,546,579 8,718 116,984 79,221 1,751,502 2012 1,640,013 12,602 81,940 43,104 1,777,659 2014 1,773,419 18,585 38,220 53,230 1,883,454 2016 1,956,730 4,190 13,426 37,226 2,011,572 Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS Bảng 3: Các hình thức xử lý CTRSH của hộ gia đình tại 4 thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh Đơn vị: hộ Năm Có người đến lấy Vứt xuống ao hồ Vứt ở gần nhà Khác Tổng 2006 2,427,901 29,094 421,236 443,846 3,322,077 2008 2,829,270 59,614 243,003 590,900 3,722,787 2010 3,752,602 20,323 195,375 399,184 4,367,484 2012 3,841,052 12,602 132,529 321,718 4,307,901 2014 4,146,695 32,759 91,285 251,719 4,522,458 2016 4,480,238 17,214 23,948 172,235 4,693,635 Nguồn: Tính toán của tác giả từ bộ số liệu VHLSS 168 Bảng 4: Các đơn vị tham gia công tác duy trì vệ sinh môi trường tại Hà Nội TT Tên doanh nghiệp Cơ sở thành lập Loại hình pháp lý Địa bàn hoạt động 1 Công ty TNHH môi trường đô thị một thành viên 110/QĐ-UBND thành phố Công ty TNHH NN MTV 4 quận chính (Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa) 2 Công ty Cổ phần môi trường Thăng Long Năm 2007, trực thuộc urenco Công ty cổ phần Quận: Hoàng Mai, Tây Hồ, Cầu Giấy, Long Biên, Thanh Xuân. 3 Công ty Cổ phần môi trường Tây Đô - Công ty cổ phần 4 Công ty Cổ phần môi trường Xanh - Thành lập theo Luật DN 5 Công ty Cổ phần Công nghệ và Môi trường Sinh Thái Tây Hồ Đơn vị xã hội hóa 4 phường Q. Tây Hồ 6 Xí nghiệp MTĐT Từ Liêm 2573/QĐ-UB ngày 14/10/94 Sự nghiệp có thu 16 xã, thị trấn huyện Từ Liêm 7 Xí nghiệp MTĐT Sóc Sơn 639/QĐ-UB ngày 3/02/97 Sự nghiệp có thu 26 xã, thị trấn huyện Sóc Sơn 8 Xí nghiệp MTĐT Đông Anh 450/Qđ-UB ngày 4/8/94 Sự nghiệp có thu 24 xã, thị trấn huyện Đông Anh 9 Xí nghiệp MTĐT Gia Lâm 1547/QĐ-UB ngày 4/8/94 Sự nghiệp có thu 7 phường, quận Long Biên và 22 xã, thị trấn huyện Gia Lâm 10 Xí nghiệp MTĐT Thanh Trì 30/03./1996 Sự nghiệp có thu Huyện Thanh Trì và 3 phường Quận Hoàng Mai 11 Công ty CP MTĐT Hà Đông 0303000840 ngày 4/9/07 Cty NN cổ phần hóa 10 phường và 7 xã thành phố Hà Đông 12 Cty CP Môi trường và Công trình đô thị Sơn Tây 0103026959, cấp ngày 25/9/08 Cty thành lập theo luật DN Thành phố Sơn Tây và các huyện Ba Vì, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất 13 Cty TNHH MTĐT Xuân Mai 14/QĐ-UB ngày 8/01/99 Công ty NN Các huyện Chương mỹ, Quốc Oai, Thạch Thất, Mỹ Đức 169 TT Tên doanh nghiệp Cơ sở thành lập Loại hình pháp lý Địa bàn hoạt động 14 HTX Thành công Công ty cổ phần 3 phường Q. Thanh Xuân, 3 phường Quận Hoàng Mai 15 Cty CP DVMT Bình Minh Long Biên Thành lập theo Luật DN Ninh Hiệp, Ngọc Lâm 16 Công ty cổ phần môi trường Sông Hồng Công ty cổ phần Huyện Mê Linh 17 Hợp tác xã Mai Dinh Hợp tác xã Huyện Sóc Sơn 18 Công ty cổ phần thương mại Nội Bài Công ty cổ phần Huyện Sóc Sơn Nguồn: Tổng hợp từ Nghiên cứu quản lý Môi trường Đô thị Việt Nam, JICA, Tháng 5/2011 Hình 2: Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Hà Nội 170 Bảng 5. Các bãi chôn lấp chất thải tại Hà Nội TT Bãi chôn lấp Diện tích (ha) Cơ quan quản lý Vùng hoạt động dịch vụ Đặc điểm bãi chôn lấp/khu xử lý CTR 1 Khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn – Sóc Sơn cách trung tâm Hà Nội 55km 83 ha URENC O Hà Nội Từ 10 quận và 5 huyện ngoại thành Khối lượng xử lý 3.000tấn/ngày; Trạm xử lý nước rác 600m3/ngày, đêm. Dự báo đến năm 2011 sẽ hết diện tích bãi chôn lấp. 3 Bãi chôn lấp chất thải Kiêu Kỵ – Gia Lâm, cách Trung tâm Hà Nội 12 km 15 ha XN MT ĐT Gia Lâm Các vùng thuộc huyện Gia Lâm Hoạt động từ năm 1999 đến nay, Giai đoạn 1: 5ha và giai đoạn 2: 10ha 4 Bãi chôn lấp CTR Bàu Lác - Thạch Thất, cách Hà Đông 56 km 3,7 ha Công ty CP MTĐT Hà Đông Hà Đông Bãi lộ thiên (là các hố bom, khu trũng) hiện nay đã ngừng hoạt động 5 Bãi chôn lấp rác Xuân Sơn và Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Seraphin – Xuân Sơn – Sơn Tây cách trung tâm Hà Nội 60 km 10 ha Công ty cổ phần MTĐT Sơn Tây Thị xã Sơn Tây, Huyện Ba Vì Bãi chốn lấp rác Xuân Sơn có diện tích 6ha, giai đoạn I có 10 hố chôn lấp, công suất 80 tấn/ngày Công nghệ Saraphin với mô hình modun hợp khối. Công suất 200 tấn/ngày. Công nghệ tái chế nhựa, sx gạch không nung. Hiện nay Nhà máy này xử lý CTR cho hai thành phố (Hà Đông; Sơn Tây). 171 TT Bãi chôn lấp Diện tích (ha) Cơ quan quản lý Vùng hoạt động dịch vụ Đặc điểm bãi chôn lấp/khu xử lý CTR 6 Khu chôn lấp rác Núi Thoong – Tân Tiến - Chương Mỹ 4ha XN MT ĐT Xuân Mai Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai Đây là khu chôn lấp rác tự phát, gây mất vệ sinh, ô nhiễm môi trường nay đã tạm đóng bãi từ tháng 8/2008 7 Nhà máy sản xuất phân compost Cầu Diễn – Từ Liêm cách trung tấm Hà Nội 15km 3 ha URENCO Hà Nội 4 quận chính (chủ yếu là từ các chợ) Tái chế rác hữu cơ sản xuất phân compost, công nghệ Tây Ban Nha, công suất 50.000 tấn/năm. Nhận: 50 tấn/ngày 8 Nhà máy Kiêu Kị Xí nghiệp MTĐT Gia Lâm Quận Gia Lâm 9 Nhà máy Seraphin Công ty CP CNMT Xanh SERAPH IN Rác từ quận Hà Đông và Hợp tác xã thu gom Thành Công - Nhận: 50 – 60 tấn/ngày - Làm phân hữu cơ: 6 tấn/ngày - Đóng than: 23 tấn/ngày Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu Môi trường Đô thị Việt Nam, JICA, Tháng 5/2011 172 PHỤ LỤC 3 MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 1.1. Họ và tên: 1.2. Địa chỉ: 1.3. Chức vụ/Vị trí: 1.5. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 1.6.Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ở địa phương 2.1. Nhận định chung về tình hình kinh tế - Trong thời gian qua, kinh tế của phường/xã phát triển như thế nào? Theo chiều hướng đi lên, đi xuống, hoặc không thay đổi? - Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển - Thu nhập bình quân/người là bao nhiêu? 2.2. Cơ cấu kinh tế của phường/xã - Ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất/thấp nhất - Lao động trong ngành nào chiếm tỷ trọng cao nhất/thấp nhất 2.3. Tình hình dân số - Quy mô dân số của phường/xã? Chia thành bao nhiêu hộ gia đình - Dân số ở phường/xã tăng, giảm hay giữ nguyên? Nguyên nhân? 2.4. Hiện trạng môi trường ở địa phương - Trong thời gian qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? - Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? - Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 3. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 3.1. Ý tưởng ra đời mô hình QLCTRSHĐT dựa vào cộng đồng? - Xuất phát từ thực trạng môi trường ở địa phương? - Xuất phát từ nhu cầu sử dụng thu vụ thu gom, vận chuyển rác? - Lý do khác? 3.2. Thời điểm ra đời mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt? (năm nào) 3.3 Phải mất bao lâu xây dựng/bàn bạc/đàm phán để mô hình đi vào hoạt động? 3.4. Các chủ thể nào tham gia vào mô hình quản lý 173 - Hộ gia đình - Nhà cung ứng dịch vụ - CBOs - UBND phương/xã 3.5. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên -Hình thành sơ đồ tổ chức 3.6. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình - Phân đoạn thu gom - Phân đoạn vận chuyển - Phân đoạn xử lý - Phân đoạn tái chế 4. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 4.1. Hình thức thu gom như thế nào? - Thu gom tại nhà - Thu gom tại điểm tập kết - Khác 4.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom và vận chuyển? - Ai thực hiện thu gom - Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày - Thời gian thu gom cụ thể - Tuyến đường thu gom như thế nào? - Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? - Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển - CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? - Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 4.3. Vấn đề thu phí vệ sinh - Ai thu phí vệ sinh? - Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? - Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? - Tại sao có hộ gia đình lại không nộp phí . - Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không? 5. Sự tuân thủ của hộ gia đình - Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định không? - Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 6. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài và giải quyết xung đột trong mô hình 6.1. Cơ chế hoạt động của mô hình 174 - Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký kết không? - Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? - Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? - Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? - UBND phường có tham gia vào văn bản đó không? + Nếu có, thì tham gia với tư cách gì? + Nếu không, thì lý do tại sao 6.2. Cơ chế giám sát trong mô hình - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của nhà cung ứng. + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát như thế nào? - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát như thế nào? 6.3. Chế tài trong mô hình - Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? - Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 6.4. Vai trò của Chính quyền địa phương trong giải quyết xung đột - Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? + Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn + Cách thức giải quyết như thế nào? + Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? + Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? + Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? 6.5. Vai trò khác của Chính quyền địa phương - Chính quyền địa phương có quyền lợi gì, trách nhiệm gì khác nữa không? Xin chân thành cảm ơn./. 175 PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ QLCTRSHĐT 1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 1.1. Họ và tên: 1.2. Địa chỉ: 1.3. Chức vụ/Vị trí: 1.4. Giới tính: 1.5. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 1.6. Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 2. Một số thông tin chung về Công ty/HTX/Tổ đội thu gom 2.1. Tên Công ty/HTX/Tổ đội thu gom 2.2. Năm thành lập 2.3. Quy mô Công ty/HTX/Tổ đội thu gom (bao nhiêu người) 2.4. Địa bàn hoạt động 2.5. Thời điểm công ty/HTX/Tổ đội thu gom bắt đầu hoạt động trên địa bàn 3. Thông tin chung về hiện trạng môi trường ở địa phương 3.1. Trong 5 năm qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? 3.2. Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? 3.3. Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 4. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 4.1. Các bên nào tham gia vào mô hình quản lý? - Hộ gia đình - Nhà cung ứng dịch vụ - CBOs - UBND phường/xã 4.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của từng bên - Quyền lợi/trách nhiệm/nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ QLCTRSHĐT - Cơ chế phối hợp giữa bên cung ứng dịch vụ với các chủ thể khác trong mô hình - Hình thành sơ đồ tổ chức 4.3. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình - Phân đoạn thu gom - Phân đoạn vận chuyển 176 - Phân đoạn xử lý - Phân đoạn tái chế 5. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 5.1. Hình thức thu gom như thế nào? - Thu gom tại nhà - Thu gom tại điểm tập kết - Khác 5.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom và vận chuyển? - Ai thực hiện thu gom - Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày - Thời gian thu gom cụ thể - Tuyến đường thu gom như thế nào? - Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? - Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển - CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? - Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 5.3. Công ty/HTX/Tổ đội có thực hiện thêm hoạt động nào nữa không? - Nếu có, thì đó là hoạt động gì? Thực hiện khi nào? 5.4. Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cung ứng - Có hài lòng về dịch vụ thu gom CTRSHĐT không? + Hài lòng về thời gian thu gom + Hài lòng về địa điểm thu gom + Hài lòng về lượng rác thải thu gom 5.5. Mức độ hài lòng về thu nhập - Thu nhập là bao nhiêu (trung bình người/tháng) - Cao hay thấp so với thu nhập địa phương - Có thu nhập khác nữa không? - Có thu nhập từ bán CTRSH tái chế? Nếu có, nguồn thu nhập đó là bao nhiêu? 5.4. Vấn đề thu phí vệ sinh - Ai thu phí vệ sinh? - Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? - Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? - Tại sao có hộ gia đình lại không nộp phí . - Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không? 6. Sự tuân thủ của hộ gia đình các quy định về QLCTRSHĐT 6.1. Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng thời gian quy định không? 177 6.2. Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng thời gian quy định không? 6.3. Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 6.4. Hộ gia đình có hay vi phạm các quy định đó không? 7. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài trong mô hình 7.1. Cơ chế hoạt động của mô hình - Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký kết không? - Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? - Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? - Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? 7.2. Cơ chế giám sát trong mô hình - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của nhà cung ứng. + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát thực hiện như thế nào? - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát như thế nào? 7.3. Chế tài trong mô hình - Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? - Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 7.4. Cách thức giải quyết xung đột - Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? + Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn + Cách thức giải quyết như thế nào? + Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? + Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? + Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? 178 PHỤ LỤC 5 MỘT SỐ NỘI DUNG HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐẠI DIỆN CỦA HỘ GIA ĐÌNH 1. Một số thông tin chung về người được phỏng vấn 1.1. Họ và tên: 1.2. Địa chỉ: 1.3. Nghề nghiêp: 1.4. Tuổi: (Tuổi dương: 2016-năm sinh) 1.5. Trình độ văn hóa (bằng cấp cao nhất đạt được): 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội - môi trường ở địa phương 2.1. Nhận định chung về tình hình kinh tế - Trong thời gian qua, kinh tế của phường/xã phát triển như thế nào? Theo chiều hướng đi lên, đi xuống, hoặc không thay đổi? - Thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển - Thu nhập bình quân/người là bao nhiêu? 2.2. Tình hình dân số - Quy mô dân số của phường/xã? Chia thành bao nhiêu hộ gia đình - Dân số ở phường/xã tăng, giảm hay giữ nguyên? Nguyên nhân? 2.3. Hiện trạng môi trường ở địa phương - Trong thời gian qua, chất lượng môi trường nói chung thay đổi theo chiều hướng tiến bộ/đi xuống/không thay đổi? - Vấn đề môi trường cần giải quyết ở địa phương là gì? - Vấn đề đó xuất hiện đã bao lâu? 3. Thông tin chung về ý tưởng hình thành mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng 3.1. Ý tưởng ra đời mô hình QLCTRSHĐT dựa vào cộng đồng? - Xuất phát từ thực trạng môi trường ở địa phương? - Xuất phát từ nhu cầu sử dụng thu vụ thu gom, vận chuyển rác? - Lý do khác? 3.2. Thời điểm ra đời mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt? (năm nào) 3.3 Phải mất bao lâu xây dựng/bàn bạc/đàm phán để mô hình đi vào hoạt động? 3.4. Các chủ thể nào tham gia vào mô hình quản lý - Hộ gia đình - Nhà cung ứng dịch vụ - CBOs - UBND phương/xã 3.5. Quyền lợi và nghĩa vụ của hộ gia đình - Hộ gia đình có quyền lợi gì trong mô hình quản lý 179 - Hộ gia đình có trách nhiệm gì trong mô hình quản lý 3.6. Phạm vi quản lý CTRSHĐT trong mô hình - Phân đoạn thu gom - Phân đoạn vận chuyển - Phân đoạn xử lý - Phân đoạn tái chế 4. Thông tin về dịch vụ thu gom, vận chuyển 4.1. Hình thức thu gom như thế nào? - Thu gom tại nhà - Thu gom tại điểm tập kết - Khác 4.2. Đặc điểm về dịch vụ thu gom/ vận chuyển? - Ai thực hiện thu gom - Tần suất như thế nào? mấy lần/ngày - Thời gian thu gom cụ thể - Tuyến đường thu gom như thế nào? - Sau khi thu gom,CTRSHĐT được tập trung ở đâu? - Ai là người thực hiện hoạt động vận chuyển - CTRSHĐT được thu gom từ hộ gia đình chuyển đến đâu? - Từ điểm tập kết, rác thải được đơn vị nào vận chuyển đi? Đến địa điểm nào? 4.3 Mức độ hài lòng về chất lượng dịch vụ cung ứng - Có hài lòng về dịch vụ thu gom CTRSHĐT không? + Hài lòng về thời gian thu gom + Hài lòng về địa điểm thu gom + Hài lòng về lượng rác thải thu gom 4.4. Vấn đề thu phí vệ sinh - Ai thu phí vệ sinh? - Thu ở đâu? bao lâu thu một lần? - Việc thu phí gặp khó khăn và thuận lợi gì? - Hộ gia đình/cộng đồng có ý kiến gì về mức phí không, và phương thức thu phí không? 4.5. Sự tuân thủ của hộ gia đình - Hộ gia đình có thực hiện đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định không? - Hộ gia đình có thực hiện nộp phí đầy đủ không? 5. Nhận thức của hộ gia đình 5.1. Vấn đề môi trường nào quan trọng nhất ở địa phương hiện nay? 5.2. Hệ thống QLCTRSHĐT có ý nghĩa gì với gia đình? 5.3. QLCTRSHĐT không tốt có ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng không? Cách thức ảnh hưởng như thế nào? 180 5.4. QLCTRSHĐT không tốt có ảnh hưởng đến môi trường trong địa bàn không? Cách thức ảnh hưởng như thế nào? 6. Cơ chế hoạt động, giám sát, chế tài và giải quyết xung đột trong mô hình 6.1. Cơ chế hoạt động của mô hình - Giữa các chủ thể của mô hình, có văn bản/biên bản ghi nhớ/hợp đồng được ký kết không? - Nội dung của văn bản đó? có ghi quyền/nghĩa vụ trách nhiệm của các bên? - Các chủ thể có thực hiện nghiêm túc quy định trong văn bản không? - Nếu không thực hiện, các chủ thể có bị phạt không? - UBND phường có tham gia vào văn bản đó không? + Nếu có, thì tham gia với tư cách gì? + Nếu không, thì lý do tại sao 6.2. Cơ chế giám sát trong mô hình - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động thu gom/vận chuyển của nhà cung ứng. + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát như thế nào? - Trong mô hình, những chủ thể nào giám sát hoạt động tuân thủ của hộ gia đình? + Nếu phát hiện ra sai sót, báo cáo cho ai? + Việc giám sát có được thể hiện bằng văn bản không? + Có bên thứ 3 đứng ra xác nhận biên bản đó không? + Tần suất giám sát như thế nào? 6.3. Chế tài trong mô hình - Nếu hộ gia đình không thực hiện đúng trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? - Nếu nhà cung ứng dịch vụ không thực hiện đúng trách nhiệm, họ có bị phạt không? hoặc có chế tài gì không? Ai là người có thẩm quyền phạt hộ gia đình? 6.4. Vai trò của Chính quyền địa phương trong giải quyết xung đột - Đã từng xảy ra xung đột trong mô hình? + Nếu có, có là vấn đề gì? Chủ thể nào xảy ra mâu thuẫn + Cách thức giải quyết như thế nào? + Cách giải quyết đó có chấm dứt sự mâu thuẫn không? + Các bên có hài lòng với cách giải quyết đó không? + Mẫu thuẫn đó có xảy ra lại không? Xin chân thành cảm ơn./. 181 PHỤ LỤC 6 BẢNG HỎI PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH Thưa ông/bà! Nhóm nghiên cứu của trường ĐH Kinh tế Quốc dân đang thực hiện đề tài về ‘Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng’. Kết quả nghiên cứu sẽ giúp đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị dựa vào cộng đồng. Vì vậy, rất mong ông/bà giúp đỡ chúng tôi bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây. Chúng tôi xin đảm bảo mọi thông tin của cuộc phỏng vấn này chỉ được phục vụ cho mục đích duy nhất là nghiên cứu khoa học và những thông tin cá nhân sẽ được giữ bí mật. Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của ông/bà! Mã phiếu:......................................................................................................... Ngày phỏng vấn: (Ngày/tháng/năm) .......................................... Thời gian phỏng vấn:.................................................................................................. Tên người phỏng vấn:......................................................................... I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH 1. Tên người phỏng vấn:............................................... 2. Địa chỉ: ................................................ 3. Tuổi (Dương lịch: 2016-năm sinh)...................... 4. Giới tính: Nam □ Nữ □ 5. Xin ông/bà cho biết gia đình mình có bao nhiêu thành viên? (Thành viên trong gia đình là những người ăn ở chung từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng qua và chung quỹ thu chi) ................................................................................................................................. 6. Xin ông/bà cho biết bằng cấp cao nhất mà ông/bà đạt được? □ Không có bằng cấp □ Trung cấp □ Tiểu học □ Đại học □ Trung học □ Sau đại học 7. Xin ông/bà cho biết công việc chính ông/bà làm chính trong 1 năm qua? □ Đi làm để nhận tiền lương, tiền công □ Tự sản xuất kinh doanh hoạt động phi nông nghiệp □ Tự làm các hoạt động nông nghiêp (trồng trọt, chăn nuôi) □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể)........... ........................................................ 182 8. Xin ông/bà cho biết thu nhập trung bình một tháng của hộ gia đình trong năm 2016? TT Nghề nghiệp chính Thu nhập (VNĐ/tháng) 1 Trồng trọt 2 Chăn nuôi 3 Lao động làm thuê theo thời vụ 4 Buôn bán dịch vụ 5 Cán bộ có lương 6 Nghỉ hưu 7 Sản xuất nhỏ 8 Tổng số II. QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Ở CẤP HỘ GIA ĐÌNH 1. Xin ông/bà cho biết, rác thải sinh hoạt của gia đình được lưu trữ vào đâu TT Đặc điểm nơi lưu trữ rác thải sinh hoạt 1 Thùng có nắp đậy (vui lòng miêu tả kỹ):........................................................ 2 Thùng không có nắp đậy (vui lòng miêu tả kỹ):............................................... 3 Túi ni lông ........................................................................................................ 4 Khác (vui lòng miêu tả kỹ)................................................................................ 5 Không rõ............................................................................................................. 2. Xin ông/bà cho biết cách thức lựa chọn của ông/bà đối với từng loại rác Loại rác thải sinh hoạt Vứt bỏ Tái sử dụng Tái chế (Giữ lại để bán cho 'đồng nát') Đốt Chôn lấp Khác (Cụ thể) Thùng rác ở nhà Ở Ao/hồ Ở vườn Ở đường Khác (cụ thể) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Rác hữu cơ Giấy/báo/thùng Chai/lọ thủy tinh Nhựa Kim loại Khác: (cụ thể)-- 3. Ông/bà có sử dụng dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt không? □ Có □ Không (Nếu 'Có' thì chuyển đến câu 4 tiếp theo; nếu 'Không' thì chuyển đến phần III) 4. Nếu có sử dụng, thì đó là dịch vụ do đơn vị nào cung cấp? □ Công ty Môi trường Đô thị cung cấp □ Tổ/đội trong cộng đồng cung cấp □ Doanh nghiệp/HTX cung cấp □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) □ Không biết 183 5. Ông/bà thường đi đổ/vứt rác với tần suất như thế nào? □ Một lần/ngày □ Ba lần/ngày □ Hai lần/ngày □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 6. Ông/bà đi đổ/vứt rác ở những thời điểm nào trong ngày? □ Sáng sớm (trước 6g) □ Chiều (14-18) □ Sáng (6-12g) □ Tối (18-22) □ Trưa (12-2g) □ Đêm (sau 22g) 7. Ông/bà thường để rác thải ở đâu? □ Trước cửa nhà □ Để ở nơi tập kết theo quy định của thôn/tổ dân phố □ Trước ngõ □ Khác (cụ thể) 8. Ông/bà có biết rác thải được nhà cung cấp thu gom với tần suất như thế nào? □ Một lần/ngày □ Khác (cụ thể) □ Hai lần/ngày □ Không biết □ Ba lần/ngày 9. Ông/bà có biết rác thải được thu gom vào thời điểm nào trong ngày không? □ Sáng sớm (trước 6g) □ Chiều (14-18) □ Sáng (6-12g) □ Tối (18-22) □ Trưa (12-2g) □ Đêm (sau 22g) 10. Xin ông/bà đánh giá mức độ hài lòng của ông/bà theo các khía cạnh sau của dịch vụ thu gom rác thải? (Mức độ đánh giá từ hoàn toàn không hài lòng đến rất hài lòng với thang điểm từ 1 đến 5) Đặc điểm của dịch vụ thu gom Mức độ hài lòng Hoàn toàn không hài lòng (1) Không hài lòng (2) Bình thường (3) Hài lòng (4) Rất hài lòng (5) 1. Tần suất thu gom 1 2 3 4 5 2. Thời gian thu gom 1 2 3 4 5 3. Lượng rác thải thu gom 1 2 3 4 5 11. Ông/bà có biết rác thải thu gom có được vận chuyển như thế nào □ Vận chuyển ngay sau khi thu gom □ Khác □ Vận chuyển vào buổi tối □ Không biết 184 12. Xin ông/bà đánh giá mức độ hài lòng của ông/bà theo các khía cạnh sau của dịch vụ vận chuyển rác thải? (Mức độ đánh giá từ hoàn toàn không hài lòng đến rất hài lòng với thang điểm từ 1 đến 5) Đặc điểm của dịch vụ thu gom Mức độ hài lòng Hoàn toàn không hài lòng (1) Không hài lòng (2) Bình thường (3) Hài lòng (4) Rất hài lòng (5) 1. Thời điểm vận chuyển 1 2 3 4 5 2. Lượng rác thải vận chuyển 1 2 3 4 5 13. Ông/bà có phải nộp phí vệ sinh không? □Có □Không (Nếu 'Có', chuyển đến câu tiếp theo, nếu 'Không', chuyển đến câu 18) 14. Bao nhiêu lâu ông/bà phải nộp khoản tiền đó một lần? □ Hàng tháng □ Nửa năm □ Hàng quý □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 15. Xin ông/bà cho biết phí vệ sinh được thu ở đâu? □ Thu tại gia đình □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) □ Thu tại buổi họp tổ dân phố 16. Xin Ông/bà cho biết số tiền phí vệ sinh mà ông/bà phải nộp là bao nhiêu tiền/người/tháng? -................................................................................................... 17. Xin ông/bà cho biết mức độ hài lòng của ông/bà về mức phí và phương thức thu phí Mức độ hài lòng Hoàn toàn không hài lòng (1) Không hài lòng (2) Bình thường (3) Hài lòng (4) Rất hài lòng (5) 1. Về mức phí 1 2 3 4 5 2. Phương thức thu phí 1 2 3 4 5 18. Nếu không nộp phí, xin ông/bà vui lòng cho biết lý do: □ Thu gom rác là trách nhiệm của Thành phố nên không hộ gia đình không phải trả tiền □ Thu nhập của hộ gia đình thấp nên không có tiền để trả 185 □ Hộ gia đình tạo ra ít rác thải nên không phải trả tiền phí vệ sinh □ Phần lớn lượng rác thải trong gia đình là tái sử dụng và dùng vào hoạt độngkhác nên hộ gia đình không tạo ra rác thải □ Lý do khác (Vui lòng ghi cụ thể)........................................................................ ............................................................................................................................... 19. Ông/bà có ý kiến đóng góp/nhận xét gì về dịch vụ thu gom/vận chuyển rác thải sinh hoạt trong cộng đồng? ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... III. SỰ THAM GIA CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT 1. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên nhận được các thông báo của thôn/tổ dân phố/xã/phường về các vấn đề chung trong thôn/xã/phường (Mức độ đánh giá theo hướng tăng dần theo thang điểm từ 1-5: hoàn toàn không thường xuyên, không thường xuyên, bình thường, thường xuyên và rất thường xuyên) □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 2. Xin ông/bà cho biết các thông tin mà ông/bà nhận được là thông tin gì? □ Các quy định của Thành phố/quận huyện/phường xã □ Các vấn đề liên quan đến y tế, giáo dục □ Hộ Các vấn đề về điện, nước □ Các vấn đề liên quan đến rác thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường □ Lý do khác (Vui lòng ghi cụ thể)......................................................................... 3. Ông/bà nhận được các thông tin đó qua cách thức nào? □ Qua đài phát thanh của xã/phường □ Qua bảng tin của thôn/tổ dân phố □ Qua thông báo phát đến từng hộ gia đình □ Qua buổi họp thôn/tổ dân phố □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 186 4. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên nhận được các thông báo của thôn/tổ dân phố/xã/phường về những nội dung liên quan đến dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa điểm thu gom, phí thu gom) □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 5. Ông/bà nhận được các thông tin đó qua cách thức nào? □ Qua đài phát thanh của xã/phường □ Qua bảng tin của thôn/tổ dân phố □ Qua thông báo phát đến từng hộ gia đình □ Qua buổi họp thôn/tổ dân phố □ Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 6. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên tham gia các buổi họp của thôn/tổ dân phố/xã/phường □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 7. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên được tham vấn/hỏi ý kiến về đặc điểm của dịch vụ thu gom rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa điểm thu gom, phí thu gom) □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 8. Theo ông/bà, các quyết định liên quan đến dịch vụ thu gom rác thải được thực hiện như thế nào? □ UBND phường/xã quyết định rồi mới thông báo cho cộng đồng □ UBND phường/xã tham vấn ý kiến của cộng đồng rồi mới đưa ra quyết định □ UBND phường/xã cùng trao đổi với cộng đồng và cùng đưa ra quyết định. □ Khác (vui lòng ghi cụ thể) 187 9. Xin Ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên thảo luận, góp ý kiến và đóng góp vào quá tình ra quyết định về dịch vụ QLCTRSHĐT □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 10. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên cùng thực hiện các quy định của dịch vụ thu gom rác thải (tần suất thu gom, thời gian thu gom, địa điểm thu gom, phí thu gom) (Mức độ đánh giá theo hướng tăng dần theo thang điểm từ 1-5: hoàn toàn không thường xuyên, không thường xuyên, bình thường, thường xuyên và rất thường xuyên) □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) 11. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ thường xuyên cùng chịu trách nhiệm và thực hiện các hoạt động QLCTRSHĐT □ Hoàn toàn không thường xuyên (1) □ Thường xuyên (4) □ Không thường xuyên (2) □ Rất thường xuyên (5) □ Bình thường (3) IV. NHẬN THỨC CỦA HỘ GIA ĐÌNH VỀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐÔ THỊ 1. Theo ông/bà hiện trạng môi trường nước, không khí, rác thải sinh hoạt hiện nay trong cộng đồng ở mức độ như thế nào? Mức độ đánh giá Rất kém (1) Kém (2) Bình thường (3) Tốt (4) Rất tốt (5) Môi trường không khí 1 2 3 4 5 Môi trường nước 1 2 3 4 5 Thu gom rác thải sinh hoạt 1 2 3 4 5 2. Xin ông/bà vui lòng cho biết, hiện trạng môi trường đó có mức quan trọng như thế nào đến gia đình? □ Hoàn toàn không quan trọng (1) □ Quan trọng (4) □ Không quan trọng (2) □ Rất quan trọng (5) □ Bình thường (3) 188 3. Xin ông/bà vui lòng đánh giá tầm quan trọng của hệ thống QLCTRSHĐT đối với hộ gia đình □ Hoàn toàn không quan trọng (1) □ Quan trọng (4) □ Không quan trọng (2) □ Rất quan trọng (5) □ Bình thường (3) 4. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ quan tâm của mình về ảnh hưởng của CTRSHĐT đến sức khỏe? □ Hoàn toàn không quan tâm (1) □ Quan tâm (4) □ Không quan tâm (2) □ Rất quan tâm (5) □ Bình thường (3) 5. Xin ông/bà vui lòng đánh giá mức độ quan tâm của mình về ảnh hưởng của CTRSHĐT đến các thành phần nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) □ Hoàn toàn không quan tâm (1) □ Quan tâm (4) □ Không quan tâm (2) □ Rất quan tâm (5) □ Bình thường (3) V. SỰ SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA HỘ GIA ĐÌNH ĐỂ CẢI THIỆN DỊCH VỤ THU GOM/VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT Hiện trang thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt tại Hà Nội và Sài Sơn. Trong mười năm qua, thành phố Hà Nội đã chứng kiến sự thay đổi lớn lao về tăng trưởng kinh tế, gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa. Những thay đổi đó gây ra tác động lớn đến môi trường thành phố, trong đó nổi bật là vấn đề CTRSH. Nằm trong bối cảnh chung của thành phố Hà Nội, hệ thống QLCTRSHĐT ở xã Sài Sơn đang gặp nhiều khó khăn. (i) Do nguồn nhân lực và tài chính hạn chế, nên hiện tại tần suất thu gom rác ở xã chỉ được thực hiện 2-3 lần/tuần. Vì vậy, lượng rác tồn đọng trong tuần là khá lớn, tiềm ẩn những yếu tố rủi ra đối với sức khỏe người dân. (ii) Thời gian thu gom không cố định trong ngày nên lượng rác thải thường đặt ở ngoài đường, ảnh hưởng xấu đến môi trường mỹ quan. (iii) Rác thải thu gom ở các bãi tập kết rác thải trong toàn xã chỉ được vận chuyển với tần suất 2-3 lần/tuần. Điều này gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường không khí, môi trường nước và sức khỏe của cộng đồng trong xã. (Người phỏng vấn sẽ đưa hình ảnh số 1 trong bức tranh dưới đây) 189 Cải thiện hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt. Để nâng cao chất lượng môi trường sống và đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng, UBND thành phố Hà Nội và UBND huyện Quốc Oai mong muốn cải thiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSHĐT trong địa bàn xã. Các đề xuất cải thiện bao gồm: (i) Tăng tần suất thu gom từ 2-3 lần/tuần lên 2 lần/ngày; (ii) Thời gian thu gom được cố định trong một khung giờ nhất định; (iii)Tần suất vận chuyển rác thải ở bãi tập kết rác của thôn cũng được tăng lên với tần suất 1 lần/ngày; (iv) Cung ứng thêm thùng rác nơi công cộng; (v) Duy trì vệ sinh đường làng trong cả ngày. (Người phỏng vấn sẽ đưa hình ảnh số 2 trong bức tranh dưới đây) Yêu cầu về nguồn lực tài chính, con người và phương tiện Để thực hiện những thay đổi đó, UBND Thành phố Hà Nội, UBND huyện Quốc Oai cần phải có các nguồn lực tài chính để (i) Huy động nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động đó (ii) Mua sắm các phương tiện vận chuyển và thu gom; (iii) Trang bị công cụ, bảo hộ lao động cho người thu gom và vận chuyển rác thải. Hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải tốt sẽ tạo ra một môi trường sạch hơn và cảnh quan tốt hơn cho cộng đồng và thành phố. Ngoài ra, các bệnh về ô nhiễm liên quan đến rác thải sẽ được giảm thiểu. Như vậy, cải thiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sẽ đem lại lợi ích cho bạn và xã hội. 190 Tình Hình Hiện Tại Đề xuất cải thiện Thu gom rác thải 2-3 lần/tuần Thời gian thu gom không cố định Lượng rác tồn đọng nhiều trong các bãi tập kết rác do không được vận chuyển hết đến điểm nhà máy xử lý. ==> Lượng rác thải không được thu gom gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và sức khỏe cộng đồng Tăng tần suất thu gom từ 2-3 lần/tuần lên 2 lần/ngày Thời gian thu gom được cố định trong một khung giờ nhất định; Tần suất vận chuyển rác thải ở bãi tập kết rác của thôn được tăng lên với tần suất 1 lần/ngày; Cung ứng thêm thùng rác nơi công cộng; Duy trì vệ sinh đường làng trong cả ngày. Để cải thiện dịch vụ CTRSHĐT, cần có nguồn tài chính để thực hiện - Mua thêm thùng rác - Huy động thêm nhiều nhân lựcthu gom - Mua thêm phương tiện để thu gom và vận chuyển Vấn đề đặt ra Ngân sách Chính phủ bị giới hạn Chính phủ cần sự chia sẻ từ phía cộng đồng 191 Hiện tại, Ngân sách của Thành phố đang bị giới hạn do nhiều khoản chi dành cho an sinh xã hội. Thành phố rất cần sự chia sẻ và đóng góp từ phía cộng đồng. Giả sử, TP Hà Nội sẽ thiết lập một quỹ có tên gọi "Quỹ phát triển cộng đồng'. Quỹ sẽ được hình thành bởi sự đóng góp của tất cả các thành viên trong cộng đồng và được sử dụng để cải thiện chất lượng dịch vụ CTRSHĐT ở địa bàn xã. Dự kiến, CBOs sẽ là chủ thể quản lý quỹ và quỹ chỉ được sử dụng khi có sự đồng thuận của trên 50% thành viên trong cộng đồng. 1. Ông/bà có sẵn sàng trả tiền cho việc cải thiện dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSHĐT hay không? (Số tiền này sẽ được đưa vào Quỹ) □CÓ □ KHÔNG 2. Giá trị nào dưới đây là giá sẵn lòng trả cao nhất của ông/bà để cải thiện chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSHĐT Mức sẵn lòng chi trả Mức sẵn lòng chi trả □ 0 đồng/hộ/tháng □ 35.000 đồng/hộ/tháng □ 5.000đ/hộ/tháng □ 40.000đ/hộ/tháng □ 10.000đ/hộ/tháng □ 45.000đ/hộ/tháng □ 15.000đ/hộ/tháng □ 50.000đ/hộ/tháng □ 20.000đ/hộ/tháng □ 55.000đ/hộ/tháng □ 25.000đ/hộ/tháng □ 60.000đ/hộ/tháng □ 30.000đ/hộ/tháng □ > 65.000đ/hộ/tháng 3. Xin ông/bà cho biết lý do tại sao ông/bà sẵn sàng trả tiền? □ Tôi muốn nhận được dịch vụ thu thập tốt hơn cho gia đình tôi □ Tôi muốn có một môi trường sạch hơn trong khu vực sinh sống của tôi □ Tôi muốn có một phong cảnh tốt hơn ở Hà Nội □ Tôi không muốn thành viên gia đình tôi và tôi bị bệnh với sự ô nhiễm chất thải □ Tôi muốn với môi trường sạch hơn, người dân Hà Nội sẽ có nhận thức tốt hơn về bảo vệ môi trường □ Các lý do khác __________________________________ 4. Nếu ông/bà không sẵn sàng trả tiền, xin hãy cho biết lý do? □ Tôi không thể trả thêm bất kỳ số tiền nào □ Tôi không tin tưởng cơ quan quản lý tiền thu được 192 □ Tôi nghĩ rằng "cải thiện dịch vụ thu rác" là trách nhiệm của URENCO và UBND thành phố Hà Nội □ Tôi nghĩ rằng phí vệ sinh hiện nay là đủ rồi. □ Tôi không tin rằng thanh toán sẽ dẫn đến dịch vụ được cải thiện □ Tôi không quan tâm đến chất lượng dịch vụ thu rác □ Các lý do khác, vui lòng xác định ______________________ 5. Theo ông/bà, khoản tiền tạo quỹ nên được thu theo thời gian như thế nào? □ - Hàng tháng □ - Nửa năm □ - Hàng quý □ - Khác (Vui lòng ghi cụ thể) 6. Theo ông/bà, khoản tiền tạo quỹ nên được thu ở đâu? □ - Nộp cho tổ trưởng dân phố/ trưởng thôn □ - Có người đến thu tận nhà □ - Khác (Vui lòng ghi cụ thể) Và câu hỏi cuối cùng: Hãy kiểm tra khung thu nhập hàng năm mà gia đình ông/bà đang có, bao gồm các khoản thu nhập của tất cả các thành viên trong gia đình đang làm việc hoặc làm việc có lương. Thông tin chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Thu nhập hàng năm Thu nhập hàng năm □ Ít hơn 5 triệu □ 80 triệu đến 90 triệu □ 5 triệu đến 10 triệu □ 90 triệu đến 100 triệu □ 10 triệu đến 20 triệu □ 100 triệu đến 120 triệu □ 20 triệu đến 30 triệu □ 120 triệu đến 140 triệu □ 30 triệu đến 40 triệu □ 140 triệu đến 160 triệu □ 40 triệu đến 50 triệu □ 160 triệu đến 180 triệu □ 50 triệu đến 60 triệu □ 180 triệu đến 200 triệu □ 60 triệu đến 70 triệu □ 200 triệu đến 220 triệu □ 70 triệu đến 80 triệu □ 220 triệu đến 240 triệu Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Ông/bà./.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_chat_thai_ran_sinh_hoat_do_thi_dua_vao_cong.pdf
  • docLA_NgoThanhMai_E.doc
  • pdfLA_NgoThanhMai_Sum.pdf
  • pdfLA_NgoThanhMai_TT.pdf
  • docLA_NgoThanhMai_V.doc
Luận văn liên quan