Thông thường, chính quyền địa phương không đủ nguồn lực về vốn để hỗ trợ cho
doanh nghiệp, do vậy về cơ bản chính quyền địa phương nên hỗ trợ các ưu đãi về tài
chính như sau:
Một là, giảm thuế theo lộ trình để giúp doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó
khăn ban đầu. Thuế có thể giảm nhiều ở 3 năm đầu tiên và có xu hướng giảm ít theo lộ
trình còn lại.
Hai là, dựa vào quy hoạch tổng thể để giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ
tầng hoàn thiện cho nhà đầu tư. Điều này góp phần làm giảm chi phí cho nhà đầu tư,
đồng thời cũng là một điểm mạnh của địa phương trong thu hút vốn đầu tư.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 174 trang
174 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn đầu tư du lịch tại vùng duyên hải Nam trung bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e J. R. Brent, Charles R. Goeldner và Robert W. McIntosh (2000), 
Tourism: Principles, Practices, Philosophies, 8th Edition, New York: John 
Wiley & Sons Inc. 
140. Ritchie JR Brent và Geoffrey Ian Crouch (2003), The competitive destination: A 
sustainable tourism perspective, Cabi. 
138
141. Romando Richard (2007), “Motivation theory”, Ezine Articles. Retrieved form 
 com. 
142. Rose-Ackerman Susan và Jennifer Tobin (2005), “Foreign direct investment and 
the business environment in developing countries: The impact of bilateral 
investment treaties”, Yale Law & Economics Research Paper, 
143. Sachs Jeffrey D và Felipe B Larrain (1993), Macroeconomics in the global 
economy, Harvester Wheatsheaf. 
144. Santos Maria, Ana Brochado và José Esperança (2016), “Foreign direct 
investment patterns of global hotel chains”, Journal of business research, No. 
69(11), Pp.: 5235-5240. 
145. Scaperlanda Anthony E và Laurence J Mauer (1969), “The determinants of US 
direct investment in the EEC”, The American Economic Review, No. 59(4), Pp.: 
558-568. 
146. Schiffman Leon G và Leslie Lazar Kanuk (2005), Comportamiento del 
consumidor, Pearson Educación. 
147. Schollhammer Hans (1972), “Locational Strategies of Multinational 
Corporations”, Price and Productivity, No. 3, Pp.: 1-38. 
148. Schumacker Randall E và Richard G Lomax (1996), A beginner's guide to 
structural equation modeling, Lawernce Erlbaum Associates, Publishers. 
149. Shanmugham R và K Ramya (2012), “Impact of social factors on individual 
investors’ trading behaviour”, Procedia Economics and Finance, No. 2, Pp.: 
237-246. 
150. Shih Ya-Yueh và Kwoting Fang (2004), “The use of a decomposed theory of 
planned behavior to study Internet banking in Taiwan”, Internet research, No. 
14(3), Pp.: 213-223. 
151. Snyman J. A. và M. Saayman (2009), “Key factors influencing foreign direct 
investment in the tourism industry in South Africa”, Tourism Review of AIEST - 
International Association of Scientific Experts in Tourism, No. 64(3), Pp.: 49-58. 
152. Steenkamp Jan-Benedict EM và Hans CM Van Trijp (1991), “The use of 
LISREL in validating marketing constructs”, International Journal of Research 
in marketing, No. 8(4), Pp.: 283-299. 
139
153. Stobaugh Robert B (1969), “How to Analyze Foreign Investment Climates-4 
Techniques For Dealing With Tricky Questions Of Economic And Political 
Stability”, Harvard business review, No. 47(5), Pp.: 100-118. 
154. Stobaugh Robert B (1975), “The oil companies in the crisis”, Daedalus, Pp.: 
179-202. 
155. Sudarsono MCSR (2015), “Using theory of planned behavior in predicting 
intention to invest: Case of Indonesia”, International Academic Research Journal 
of Business and Technology, 1 (2), Pp.: 137-141. 
156. Sun Xiaolun (2002), “How to promote FDI? The regulatory and institutional 
environment for attracting FDI”, United Nation, vol (202), pp. 1-24. 
157. Swarbrooke John và Stephen J Page (2012), Development and management of 
visitor attractions, Routledge. 
158. Tabachnick Barbara G và Linda S Fidell (2007), Using multivariate statistics, 
Allyn & Bacon/Pearson Education. 
159. Taylor Steven A, Alex Sharland, J Joseph Cronin và William Bullard (1993), 
“Recreational service quality in the international setting”, International Journal 
of Service Industry Management, No. 4(4), Pp.: 68-86. 
160. Teo Thompson SH và Siau Heong Pok (2003), “Adoption of WAP-enabled 
mobile phones among Internet users”, Omega, No. 31(6), Pp.: 483-498. 
161. The Government of Ontario (2009), Ontario Tourism Investment Attraction 
Research Study, Queen’s Printer for Ontario. 
162. Thọ Nguyễn Đình và Nguyễn Thị Mai Pp. (2009), Nghiên cứu khoa học trong 
quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê, TP Hồ Chí Minh. 
163. Tomohara Akinori (2016), “Japan's tourism-led foreign direct investment inflows: 
An empirical study”, Economic Modelling, No. 52, Pp.: 435-441. 
164. Trương Bá Thanh, Lê Văn Huy và Trần Thị Hân (2010), “Các nhân tố tác động 
đến thu hút vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp - dịch vụ tại tỉnh Phú Yên”, tạp 
chí ngân hàng, No. 16, Pp.: 43-48. 
165. UNCTAD (2006), “World Investment Report 2005” Transnational Corporations 
and the Internationalization of R&D”, Foreign Trade Review, No. 40(4), Pp.: 85-
108. 
166. UNCTAD Trade (2007), Development Report 2007: Regional cooperation for 
development'–Geneva, UNCTAD. 
140
167. UNESCAP (1991), Economic and Social Survey of Asia and the Pacific, United 
Nations. 
168. Urata S. và H. Kawai (2000), “The determinants of the location of foreign direct 
investment by Japanese small and medium-sized enterprises”, Small Business 
Economics, No. 15(2), Pp.: 79-200. 
169. Ussi MU và JG Wei (2011), “The Location determinants for hotel foreign direct 
investment (FDI) in Zanzibar”, Management and Service Science, No. 8, Pp.: 
105-112. 
170. Van de Ven Andrew H và Gordon Walker (1984), “The dynamics of 
interorganizational coordination”, Administrative Science Quarterly, Pp.: 598-621. 
171. Van Raaij W. F. (1986), “Consumer research on tourism: mental and behavioral 
constructs”, Annals of Tourism Research, No. 13(1), Pp.: 1-9. 
172. Vengesayi Sebastian (2008), “Destination attractiveness: Are there relationships 
with destination attributes?”, The Business Review, Cambridge, No. 10(2), Pp.: 
289-294. 
173. Vernon Raymond (1971), “Sovereignty at bay: The multinational spread of US 
enterprises”, The International Executive, No. 13(4), Pp.: 1-3. 
174. Vichea S (2005), Key Factors Affecting the Performance of foreign Direct 
Investment in Cambodia, Doctoral dissertation, a thesis submitted in partial 
fulfillment of Masters of Business Administrations, university of the Tai chamber 
of commerce. 
175. Villaverde José và Adolfo Maza (2015), “The determinants of inward foreign 
direct investment: Evidence from the European regions”, International Business 
Review, No. 24(2), Pp.: 209-223. 
176. Wortzel WH (1973), The Multinational Enterprise and the Pharmaceutical 
Industry, Basic Books, New York. 
177. Yamane Taro (1973), Statistics: An introductory analysis, Harper & Row. 
178. Yang Y và T Fik (2011), 'Agglomeration effects and hotel location: empirical 
analysis from major China cities', Conference: 2011 AAG annual meeting. 
179. Zhang Hanqin Qiu, Basak Denizci Guillet và Wendy Gao (2012), What determines 
multinational hotel groups’ locational investment choice in China?, International 
Journal of Hospitality Management, No. 31(2), Pp.: 350-359. 
141
PHỤ LỤC 1 
BẢNG TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 
VÀO LĨNH VỰC DU LỊCH 
Tác giả Phương pháp 
NC 
Kết quả Hạn chế 
1 
Snyman và 
Saayman 
(2009) 
“Những 
nhân tố 
chính ảnh 
hưởng đến 
đầu tư trực 
tiếp nước 
ngoài vào 
ngành công 
nghiệp du 
lịch ở Nam 
Phi” 
Nghiên cứu 
được thực hiện 
với 400 bản 
câu hỏi được 
gửi tới các nhà 
đầu tư, có 115 
phiếu trả lời 
hợp lệ, đại diện 
cho 42 quốc 
gia. 
Phương pháp 
phân tích nhân 
tố khám phá và 
hồi quy được 
thực hiện bằng 
phần mềm 
SPSS 15.0 
Kết quả nghiên cứu 
chỉ ra rằng: Nhân tố 
nhận thức và cơ sở 
hạ tầng, chính sách 
của chính phủ, quy 
mô thị trường, khả 
năng cạnh tranh và 
tài nguyên tự nhiên 
là những nhân tố ảnh 
hưởng chính đến thu 
hút vốn đầu tư ở 
Nam Phi. 
Kết quả cũng chỉ ra 
loại sản phẩm du 
lịch đặc trưng của 
mỗi quốc gia có tính 
thu hút vốn đầu tư. 
Nghiên cứu đại diện cho 42 
quốc gia nhưng quy mô 
mẫu tương đối nhỏ (115 
phiếu). 
Nhân tố tìm kiếm tài 
nguyên du lịch có đề cập 
nhưng chưa đề cập đến tài 
nguyên văn hóa. 
Nghiên cứu có đề cập đến 
chính sách của chính phủ 
nhưng chưa đầy đủ các biến 
đo lường về môi trường đầu 
tư. 
2 
Chính 
quyền 
Ontario, 
2009 
“Nghiên 
cứu về thu 
hút đầu tư 
du lịch ở 
Ontario” 
Nghiên cứu 
định tính: 
Phỏng vấn sâu 
Chính sách và hỗ trợ 
về du lịch; cơ sở hạ 
tầng; thị trường 
điểm đến; chi phí 
tiếp cận và chi phí 
dự án; tính cạnh 
tranh; nền hành 
chính, sự công bằng 
chính quyền, chi phí 
đầu tư là những yếu 
tố quan trọng. 
Nghiên cứu này đã chỉ ra 
đầy đủ các nhân tố thuộc về 
chính sách, môi trường đầu 
tư tương tự như các nhân tố 
dùng để đo lường chỉ số 
PCI ở Việt Nam. Tuy nhiên, 
nghiên cứu chưa đề cập đến 
yếu tố lợi thế tài nguyên. 
Ngoài ra, nghiên cứu cũng 
chưa thể hiện rõ đâu là nhân 
tố hiệu quả, nhân tố tìm 
kiếm thị trường đầu tư. 
142
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
3 
Polyzos và 
Minetos 
(2011) 
 “Một phân 
tích hồi quy 
thứ tự về các 
quyết định vị 
trí đầu tư của 
các doanh 
nghiệp du lịch 
ở Hy Lạp” 
Sử dụng 
phương pháp 
hồi quy phân 
vùng 
Kết quả xác định 
được có 3 nhóm 
nhân tố ảnh hưởng 
chính đến sự lựa 
chọn địa phương 
đầu tư du lịch đó là: 
Nguồn lực địa 
phương gồm tài 
nguyên du lịch, cơ 
sở hạ tầng; Quy mô 
cầu du lịch và môi 
trường kinh doanh 
ở địa phương là có 
ảnh hưởng đến thu 
hút vốn đầu tư vào 
du lịch. 
Nghiên cứu có đề cập đến 
sự thu hút từ yếu tố tài 
nguyên tự nhiên và tài 
nguyên nhân văn. Nghiên 
cứu thể hiện rõ động cơ tìm 
kiếm thị trường, tìm kiếm 
tài nguyên. Tuy nhiên nhân 
tố tìm kiếm sự hiệu quả 
chưa thể hiện rõ. 
Nghiên cứu có đề cập đến 
môi trường đầu tư tuy nhiên 
chưa đầy đủ. 
4 
Tomohara 
(2016) 
“Dòng vốn 
đầu tư trực 
tiếp nước 
ngoài vào du 
lịch của Nhật 
Bản: Một 
nghiên cứu 
thực nghiệm” 
Phân tích động 
dữ liệu bảng và 
hồi quy dữ liệu 
bảng từ năm 
1996 đến 2011. 
Với 29 quốc 
gia đầu tư FDI 
vào ngành 
khách sạn và du 
lịch ở Nhật 
Bản. 
Lượng khách du 
lịch inbound tăng, 
môi trường cạnh 
tranh công bằng, 
quy mô thị trường 
là những nhân tố có 
ảnh hưởng nhất đến 
quyết định đầu tư 
vào lĩnh vực khách 
sạn và du lịch quốc 
tế ở Nhật Bản. 
Tác giả mắc phải hạn chế 
của việc phân tích mô hình 
dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ 
thể hết các biến quan sát đo 
lường hết cho nhân tố ảnh 
hưởng. Khó phát hiện biến 
mới ảnh hưởng đến 
THDCĐĐ thu hút NĐT. 
Chưa đề cập đến nhân tố tài 
nguyên du lịch, chi phí, cơ 
sở hạ tầng du lịch. Môi 
trường đầu tư chưa đầy đủ, 
chỉ mới đề cập đến môi 
trường cạnh tranh công 
bằng. 
143
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
5 
Li và cộng sự 
(2017) 
“Đầu tư trực 
tiếp nước 
ngoài của 
Trung Quốc 
vào du lịch” 
Phân tích 
định lượng 
dữ liệu 
bảng với 
21 quốc gia 
từ 2004 
đến 2013 
với phương 
pháp hồi 
quy nhị 
thức 
Kết quả chỉ ra rằng môi 
trường đầu tư, quy mô 
thị trường du lịch, quy 
mô lượng khách du lịch 
là những yếu tố có tác 
động chính đến thu hút 
vốn đầu tư du lịch. 
Mức độ quan hệ thương 
mại và khả năng đổi 
mới ít có ảnh hưởng. 
Tác giả mắc phải hạn chế 
của việc phân tích mô hình 
dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ 
thể hết các biến quan sát đo 
lường hết cho nhân tố ảnh 
hưởng. Khó phát hiện biến 
mới ảnh hưởng đến 
THDCĐĐ thu hút NĐT. 
Tác giả chưa thể hiện được 
sự ảnh hưởng của nhân tố 
tài nguyên du lịch, nhân tố 
chi phí. 
Nhân tố môi trường đầu tư 
chưa đầy đủ biến quan sát 
đo lường. 
6 
Li và cộng sự 
(2018) 
“Đầu tư quốc 
tế vào các 
công viên giải 
trí: Cơ chế 
phân phối và 
ra quyết định 
lựa chọn vị trí, 
một nghiên 
cứu thực 
nghiệm cho 
Trung Quốc” 
Phương 
pháp thống 
kê cơ bản 
(kiểm tra 
hồi quy 
tuyến tính 
và tương 
quan) và 
công cụ 
phân tích 
không gian 
(Phân tích 
dữ liệu 
không gian 
khám phá 
ESDA) 
phân tích 
2000 công 
viên giải trí 
ở Trung 
Quốc 
“Công viên giải trí được 
phân cụm cao ở những 
nơi có nền kinh tế tiên 
tiến, giao thông thuận 
tiện và tiêu dùng du lịch 
mạnh mẽ. Là khu vực 
giàu có về kinh tế, có 
mật độ dân số lớn và 
nền kinh tế thị trường 
phát triển cao, có chính 
sách ưu đãi tốt và vị trí 
địa lý thuận lợi”. 
Chỉ ra 3 môi trường ảnh 
hưởng: Môi trường thể 
chế, Môi trường chi phí 
(Chi phí đất đai, tài 
nguyên, con người, 
quản lý), Môi trường 
phát triển (Nhu cầu du 
lịch, thu nhập dân cư, 
thương mại quốc tế.) 
Tác giả đã chỉ ra động cơ 
TKTT, TKSHQ. Tuy nhiên, 
môi trường thể chế tác giả 
vẫn chưa thể hiện được đầy 
đủ các biến quan sát đo 
lường. Chẳng hạn như thiếu 
chi phí không chính thức, 
mức độ hỗ trợ thủ tục cấp 
phép, mức độ cạnh tranh 
của ngành 
Tác giả mắc phải hạn chế 
của việc phân tích mô hình 
dữ liệu bảng chưa chỉ ra cụ 
thể hết các biến quan sát đo 
lường hết cho nhân tố ảnh 
hưởng. Khó phát hiện biến 
mới ảnh hưởng đến tính hấp 
dẫn của điểm đến đầu tư 
hấp dẫn nhà đầu tư du lịch. 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
144
PHỤ LỤC 2 
TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ 
VÀO KHÁCH SẠN 
Bảng 2.22: Tổng hợp các nghiên cứu về thu hút vốn đầu tư vào khách sạn 
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
7 
Dunning và 
Kundu (1995) 
“Quốc tế hóa 
ngành công 
nghiệp khách 
sạn - Một số 
phát hiện từ 
nghiên cứu thực 
địa” 
Tác giả đồng 
thời sử dụng 
phương pháp 
định tính và định 
lượng bằng bảng 
câu hỏi đóng và 
mở với các nhà 
quản lý đại diện 
110 tập đoàn thu 
được số phiếu 
của 34 tập đoàn 
đại diện cho 57% 
số phòng quốc tế 
Tác giả chỉ rõ những 
nhân tố cụ thể cho 3 
nhóm lợi thế trong 
ngành khách sạn. 
Lợi thế điểm đến chỉ 
ra rằng: Quy mô thị 
trường, tốc độ tăng 
trưởng, cơ hội du 
lịch, cơ sở hạ tầng 
và sự ổn định chính 
trị và kinh tế là có 
ảnh hưởng đến thu 
hút vốn đầu tư vào 
lĩnh vực khách sạn. 
Đây là công trình nghiên cứu 
công phu thể hiện đầy đủ 3 
nhóm lợi thế sở hữu, lợi thế 
điểm đến và lợi thế nội hóa. 
Tác giả chỉ rõ các nhân tố cụ 
thể của các nhóm lợi thế. Tuy 
nhiên biến đo lương cho từng 
nhân tố vẫn chưa chi tiết đối 
với một vài nhân tố. 
Tác giả chỉ rõ nhân tố cơ hội 
du lịch nhưng chưa chỉ rõ 
biến đo lường. 
8 
Kundu and 
Contractor 
(1999) 
“Lựa chọn vị trí 
đầu tư của các 
công ty đa quốc 
gia về dịch vụ: 
Một nghiên cứu 
thực nghiệm về 
lĩnh vực khách 
sạn quốc tế” 
Sử dụng bảng 
câu hỏi gửi đến 
cho 110 khách 
sạn ở 67 quốc 
gia để tìm các 
nhân tố ảnh 
hưởng. 
Sử dụng mô hình 
dữ liệu bảng với 
phương pháp hồi 
quy bình phương 
bé nhất. 
Có 5 nhóm nhân tố 
ảnh hưởng gồm: 
Quy mô thị trường 
(GDP, số dân, 
doanh thu du lịch); 
tỷ lệ xuất 
khẩu/GDP; Rủi ro 
chính trị, kinh tế, tài 
chính; Lượng FDI ở 
quốc gia đó; môi 
trường kinh doanh. 
Kết quả Quy mô thị 
trường được đo 
bằng GDP và doanh 
thu du lịch có ảnh 
hưởng nhất đến lựa 
chọn địa điểm đầu 
tư khách sạn. 
Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ 
ra các nhân tố cơ bản tạo nên 
tính hấp dẫn của điểm đến 
đầu tư thu hút vốn đầu tư du 
lịch không rõ ràng cụ thể và 
khó phát hiện biến mới. 
Nhân tố chi phí chưa được 
tác giả đề cập đến. Do đó, tác 
giả chỉ mới đề cập đến động 
cơ tìm kiếm thị trường, chưa 
đề cập đến động cơ hiệu quả. 
Nhân tố cơ hội phát triển du 
lịch đó là tài nguyên du lịch 
cũng chưa được nhắc đến. 
Môi trương kinh doanh chưa 
thể hiện biến quan sát đo 
lường 
145
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
9 
Johnson và 
Vanetti (2005) 
“Chiến lược vị 
trí của chuỗi 
khách sạn quốc 
tế” 
Phiếu khảo sát 
được thu hồi từ 
41 công ty có 
nguồn gốc từ 13 
quốc gia, quản lý 
3.504.694 phòng 
khách sạn. Điều 
này đại diện cho 
87,84% tổng số 
phòng. Nhóm tác 
giả sử dụng 
thang đô Likert 
11 điểm từ - 5 
đến +5 thể hiện 
cho sự bất lợi và 
lợi thế đáng kể. 
Sự gần gũi của đất 
nước, cơ sở hạ tầng 
và các điểm thu hút 
khách du lịch, quy 
mô thị trường và 
tăng trưởng, khuyến 
khích của chính phủ 
để thu hút vốn đầu 
tư và danh tiếng của 
điểm đến hấp dẫn là 
những yếu tố chính 
thu hút FDI ở các thị 
trường mới nổi như 
ở Đông Âu 
Nghiên cứu cũng chỉ ra các 
nhân tố tương đồng với 
Dunning và Kundu (1995). 
Tuy nhiên tác giả có cụ thể 
hóa cơ hội phát triển du lịch 
đó là danh tiếng của điểm 
đến. 
Thiếu đề cập đến nhân tố tìm 
kiếm tài nguyên du lịch, nhân 
tố chi phí đầu vào. 
Môi trường đầu tư chưa đầy 
đủ mà tác giả chỉ mới đề cập 
đến khuyến khích của chính 
phủ. Chẳng hạn thiếu về thủ 
tục hành chính, thời gian thực 
hiện, chi phí không chính 
thức 
10 
Endo (2006) 
“Đầu tư trực 
tiếp nước ngoài 
vào du lịch - 
dòng chảy và 
khối lượng” 
Phương pháp hồi 
quy bình phương 
bé nhất được sử 
dụng trong 
nghiên cứu. 
Dữ liệu thu hút 
vốn FDI đầu tư 
cho ngành khách 
sạn được thu 
thập từ 1985 đến 
2002. 
Kết quả cho thấy các 
yếu tố quyết định 
của FDI trong du 
lịch không khác với 
các ngành công 
nghiệp khác. 
Khoảng cách văn 
hóa, lịch sử và địa 
lý; rủi ro chính trị 
hoặc kinh tế; trình 
độ phát triển kinh tế; 
môi trường kinh tế 
xã hội; tư nhân hóa 
ngành công nghiệp 
và các quy định điều 
tiết chế độ FDI; các 
yếu tố dựa trên chi 
phí (thuế, chi phí lao 
động); ưu đãi đầu 
tư; và tính sẵn có và 
chất lượng của cơ sở 
hạ tầng là có ảnh 
Nghiên cứu đề cập đến động 
cơ tìm kiếm thị trường, tìm 
kiếm hiệu quả. Nhưng chưa 
đề cập đến tìm kiếm tài 
nguyên du lịch (tài nguyên tự 
nhiên và tài nguyên văn hóa). 
Tác giả có đề cập đến thuế 
đất, các quy định chính phủ, 
sẵn có của đất đai. Tuy nhiên 
vẫn chưa đầy đủ về môi 
trường đầu tư như thời gian 
thực hiện thủ tục đầu tư, chi 
phí không chính thức, mức 
độ hỗ trợ của chính quyền 
146
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
hưởng lớn. 
11 
Newell 
Và 
Seabrook 
(2006) 
“Những nhân tố 
ảnh hưởng đến 
quyết định đầu 
tư khách sạn” 
Phương pháp 
định tính phỏng 
vấn sâu. 
Phương pháp 
định lượng: phân 
tích nhân tố 
khám phá (EFA) 
Yếu tố tài chính và 
vị trí chiếm 66,9%; 
yếu tố kinh tế và sự 
đa dạng chiếm 
26,5%; yếu tố mối 
quan hệ chỉ chiếm 
6,6% trong quyết 
định lựa chọn điểm 
đầu tư khách sạn. 
Nghiên cứu chưa đề cập đến 
nhân tố tài nguyên du lịch, 
điều này có thể được giải 
thích vì khách sạn đặt ở vị trí 
gắn liền cảnh quan du lịch 
thu hút du khách. 
Nghiên cứu hoàn toàn không 
đề cập đến cơ chế chính sách, 
môi trường đầu tư. 
12 
UNCTAD 
(2007) 
“Báo cáo phát 
triển 2007: Hợp 
tác khu vực để 
phát triển” 
Khảo sát nhóm 
khách sạn quốc 
tế bằng phân tích 
dữ liệu bảng. 
Các yếu tố quyết 
định quan trọng nhất 
là nhu cầu du lịch từ 
các nước phát triển, 
quy mô thị trường 
và tăng trưởng kinh 
tế, trong khi quy 
định liên quan đến 
FDI, khuyến khích 
FDI và gần gũi về 
địa lý và văn hóa 
được đánh giá là ít 
quan trọng nhất 
Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ 
ra các nhân tố cơ bản tạo nên 
tính hấp dẫn của điểm đến 
đầu tư thu hút vốn đầu tư du 
lịch không rõ ràng cụ thể và 
khó phát hiện biến mới. 
Nghiên cứu chỉ mới đề cập 
đến động cơ tìm kiếm thị 
trường, cơ hội kinh doanh du 
lịch. 
Nghiên cứu ít chú trọng đến 
môi trường đầu tư, cơ sở hạ 
tầng, chi phí đầu vào. 
13 
Yang và Fik 
(2011) 
“Hiệu ứng kết 
tụ và vị trí 
khách sạn: phân 
tích thực 
nghiệm từ các 
thành phố lớn 
của Trung 
Quốc” 
Sử dụng dữ liệu 
thứ cấp từ 1990 
đến 2009 cho 30 
tỉnh 
Phương pháp 
định lượng sử 
dụng dữ liệu 
bảng với Stata 
Nghiên cứu chỉ ra 
các yếu tố: Quy mô 
thị trường, số lượng 
khách inbound, chi 
tiêu của khách ở mỗi 
tỉnh, GDP bình quân 
đầu người, chính 
sách du lịch và các 
sự kiện lớn có ảnh 
hưởng đến quyết 
định lựa chọn điểm 
đầu tư khách sạn ( 
đồng quan điểm 
Puciato 2016) 
Nghiên cứu đề cập đến động 
cơ tìm kiếm thị trường và tìm 
kiếm sự hiệu quả là những 
nhân tố tác động lớn đến thu 
hút vốn đầu tư của ngành 
khách sạn. 
Nghiên cứu chỉ ra các sự kiện 
lớn thuộc tài nguyên văn hóa 
là có ảnh hưởng lớn đến nhà 
đầu tư. Tuy nhiên chỉ 1 yếu 
tố này là chưa đầy đủ. Đồng 
thời, nhân tố tài nguyên tự 
nhiên chưa được đề cập trong 
nghiên cứu. 
Nghiên cứu đề cập chưa đầy 
đủ đến môi trường đầu tư, lợi 
147
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
thế về lao động và chi phí 
14 
Ussi và Wei 
(2011) 
“Các yếu tố 
quyết định vị trí 
đầu tư trực tiếp 
nước ngoài 
(FDI) trong lĩnh 
vực khách sạn 
tại Zanzibar” 
Khảo sát 44 
khách sạn thuộc 
doanh nghiệp 
nước ngoài ở 
Zanzibar. 
Phương pháp 
nghiên cứu là 
phương pháp 
phân tích nhân tố 
khám phá và hồi 
quy. 
Kết quả chỉ ra rằng: 
thị trường du lịch và 
cầu du lịch là yếu tố 
quyết định dòng vốn 
đầu tư. Ảnh hưởng 
của Cơ sở hạ tầng, 
tài nguyên du lịch; 
tăng trưởng kinh tế, 
chi phí lao động, và 
chi phí đầu tư là vừa 
phải. Nghiên cứu 
cho thấy không có 
mối quan hệ đáng kể 
giữa dòng vốn FDI 
của khách sạn và tỷ 
giá hối đoái. 
Mẫu nghiên cứu nhỏ. 
Nghiên cứu thể hiện rõ nhân 
tố cơ hội phát triển du lịch 
tức là động cơ tìm kiếm thị 
trường là yếu tố then chốt, kế 
đến tìm kiếm sự hiệu quả. 
Nghiên cứu có đề cập đến tài 
nguyên du lịch nhưng chưa 
cụ thể, chưa thể hiện tài 
nguyên văn hóa. 
 Các biến đo lường các nhân 
tố môi trường đầu tư vẫn 
chưa đầy đủ (cụ thể các nhân 
tố đo lường chỉ số năng lực 
cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở 
Việt Nam) 
15 
Guillet và cộng 
sự (2011) 
“Giải thích suy 
nghĩ của các 
nhà đầu tư 
khách sạn đa 
quốc gia: Xu 
hướng và ý 
nghĩa trong 
tương lai ở 
Trung Quốc” 
Nhóm tác giả sử 
dụng thông tin 
thứ cấp của các 
tổ chức: 
InfoBank China, 
China Economic 
Review, Hotel 
News Resource, 
and Ebcohost. 
Mô hình phân 
tích dữ liệu bảng 
được sử dụng 
trong nghiên cứu. 
Kết quả nghiên cứu 
của nhóm tác giả chỉ 
ra: Tác động các sự 
kiện lớn, chính sách 
của chính phủ, sự 
lớn mạnh của nhà 
đầu tư địa phương, 
thị trường tìm năng 
là những nhân tố 
ảnh hưởng chính 
đến nhà đầu tư. 
Nghiên cứu chỉ ra động cơ 
tìm kiếm thị trường, tuy 
nhiên động cơ tìm kiếm sự 
hiệu quả chưa rõ ràng. 
Động cơ tìm kiếm tài nguyên 
chỉ mới đề cập đến các sự 
kiện lớn mà chưa đề cập đến 
tài nguyên tự nhiên. 
Môi trường đầu tư chưa đề 
cập đầy đủ. 
Nghiên cứu dữ liệu bảng chỉ 
ra các nhân tố cơ bản tạo nên 
tính hấp dẫn của điểm đến 
đầu tư thu hút vốn đầu tư du 
lịch không rõ ràng cụ thể và 
khó phát hiện biến mới. 
16 
Zhang và cộng 
sự (2012) 
Sử dụng dữ liệu 
thứ cấp từ 1990 
đến 2009 cho 30 
Nghiên cứu chỉ ra 
các yếu tố: Quy mô 
thị trường, số lượng 
Nghiên cứu tập trung đề cập 
đến động cơ tìm kiếm thị 
trường tiềm năng, ít chú 
148
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
“Điều gì ảnh 
hưởng đến 
quyết định lựa 
chọn điểm đầu 
tư ở trung quốc 
của các tập 
đoàn khách sạn 
đa quốc gia” 
tỉnh 
Phương pháp 
định lượng sử 
dụng dữ liệu 
bảng với Stata 
khách inbound, chi 
tiêu của khách ở mỗi 
tỉnh, GDP bình quân 
đầu người, chính 
sách du lịch và các 
sự kiện lớn có ảnh 
hưởng đến quyết 
định lựa chọn điểm 
đầu tư khách sạn. 
trọng đến động cơ hiệu quả 
gồm chi phí. Điều này có thể 
được giải thích là các nhà đầu 
tư du lịch chú trọng đến tìm 
năng thị trường, chi phí 
ngành dịch vụ ít biến đổi. Do 
vậy, chỉ cần có tiềm năng thị 
trường tốt thì hiệu quả đầu tư 
được đảm bảo. 
Nghiên cứu đề cập chưa đầy 
đủ về tài nguyên du lịch và 
môi trường đầu tư. 
17 
Adam và 
Amuquandoh 
(2013) 
“Nhân tố của vị 
trí khách sạn tại 
Khu đô thị 
Kumasi, 
Ghana” 
Phương pháp 
định lượng được 
thực hiện với 153 
khách sạn. 
Phương pháp 
định lượng: phân 
tích nhân tố 
khám phá (EFA) 
Kết quả chỉ ra 6 yếu 
tố ảnh hưởng được 
xếp theo mức độ ảnh 
hưởng giảm dần: 
Luật pháp và các 
quy định; Kinh tế; 
Đặc điểm của địa 
phương; Văn hóa xã 
hội của địa phương; 
Đặc điểm vị trí đặt 
khách sạn; Vấn đề 
vận chuyển 
Nghiên cứu thể hiện rõ nhân 
tố cơ hội phát triển du lịch 
tức là động cơ tìm kiếm thị 
trường. Động cơ tìm kiếm sự 
hiệu quả là yếu tố hàng đầu. 
Kết quả không đề cập đến 
nhân tố tài nguyên văn hóa. 
Chỉ đề cập 1 phần tài nguyên 
tự nhiên đó là yếu tố vị trí. 
 Môi trường đầu tư có ảnh 
hưởng mạnh nhất tuy nhiên 
thiếu về chi phí không chính 
thức, sự năng động và hỗ trợ 
của chính quyền (cụ thể 
các nhân tố đo lường chỉ số 
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 
PCI ở Việt Nam) 
18 
Yang và cộng 
sự (2014) 
“Mô hình lý 
thuyết, thực 
nghiệm và hoạt 
động trong 
nghiên cứu vị trí 
khách sạn” 
Phương pháp 
thống kê mô tả 
các mô hình vị trí 
khách sạn 
Nghiên cứu này chia 
các mô hình vị trí 
khách sạn thành ba 
loại chính: mô hình 
lý thuyết, mô hình 
thực nghiệm và mô 
hình hoạt động. 
Nghiên cứu chỉ dừng lại ở 
mức tổng hợp các mô hình 
nhưng không có đồng nhất 
một chủ đề về thu hút vốn 
đầu tư khách sạn. 
Các mô hình nhìn chung 
thiếu về nhân tố tài nguyên 
du lịch và không đầy đủ về 
biến đo lường môi trường 
149
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
đầu tư 
19 
Assaf và cộng 
sự 
(2015) 
“Thu hút khách 
sạn quốc tế: yếu 
tố địa phương 
quan trọng 
nhất” 
Phương pháp 
định lượng: Sử 
dụng mô hình dữ 
liệu bảng hiệu 
ứng ngẫu nhiên. 
Khảo sát 120 
quốc gia từ 2007 
đến 2011. 
Với phương pháp 
định lượng đã chỉ ra 
sự nồng nhiệt chào 
đón khách, chất 
lượng cơ sở hạ tầng 
giao thông, tỷ lệ sở 
hữu nước ngoài và 
quy mô của nền kinh 
tế chủ nhà có ảnh 
hưởng đáng kể nhất 
đến thu hút các 
khách sạn quốc tế 
đến một điểm du 
lịch. Tỉ lệ tội phạm 
và tham nhũng có vẻ 
là yếu tố tác động 
tiêu cực nhất 
Nghiên cứu thể hiện rõ nhân 
tố cơ hội phát triển du lịch 
tức là động cơ tìm kiếm thị 
trường. Động cơ tìm kiếm sự 
hiệu quả tác giả chưa thể hiện 
rõ ràng gồm những nhóm 
nhân tố nào. Thiếu điều tra 
quan điểm nhà đầu tư. 
Nghiên cứu không đề cập đến 
nhân tố tài nguyên tự nhiên 
và nhân văn. 
 Các biến đo lường các nhân 
tố chính sách, môi trường đầu 
tư vẫn chưa đầy đủ (cụ thể 
các nhân tố đo lường chỉ số 
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 
PCI ở Việt Nam) 
20 
Falk (2016) 
“Một mô hình 
trọng lực về đầu 
tư trực tiếp 
nước ngoài 
trong ngành 
khách sạn” 
Sử dụng mô hình 
dữ liệu bảng 
phân tích dữ liệu 
của 2147 dự án 
FDI đầu tư vào 
khách sạn ở 104 
quốc gia 
Các quy định kinh 
doanh và tỷ lệ thuế 
trên lợi nhuận có tác 
động tiêu cực đến 
thu hút vốn đầu tư. 
Tiền lương có tác 
động đến thu hút 
vốn FDI. Khoảng 
cách địa lý không 
ảnh hưởng nhiều 
đến thu hút vốn, 
Nghiên cứu dữ liệu bảng 
chưa chỉ ra cụ thể hết các 
biến quan sát đo lường hết 
cho nhân tố ảnh hưởng. 
Nghiên cứu có đề cập đến 
thuế và các quy định kinh 
doanh nhưng vẫn chưa đầy 
đủ. 
Cơ sở hạ tầng chưa được tác 
giả chú ý đến; Tài nguyên du 
lịch vẫn chưa được đề cập. 
21 
Puciato (2016) 
“Sự hấp dẫn 
của các đô thị ở 
Tây Nam Ba 
Lan là yếu tố 
quyết định cho 
đầu tư chuỗi 
khách sạn” 
Phương pháp 
định tính bằng 
phương pháp 
phỏng vấn sâu. 
Phương pháp 
định lượng: phân 
tích nhân tố 
khám phá (EFA) 
Với phương pháp 
định lượng đã chỉ ra 
cụ thể là quy mô của 
thị trường mục tiêu 
và cấu trúc của nó 
(phân khúc khách 
sạn chiếm ưu thế), 
sự tập trung không 
gian của các nhà 
điều hành khách sạn, 
sự hiện diện của cấu 
trúc cụm, tần suất và 
Nghiên cứu thể hiện rõ nhân 
tố cơ hội phát triển du lịch 
tức là động cơ tìm kiếm thị 
trường. Động cơ tìm kiếm sự 
hiệu quả tác giả chưa thể hiện 
rõ ràng gồm những nhóm 
nhân tố nào. 
Nghiên cứu không đề cập đến 
nhân tố tài nguyên tự nhiên 
và nhân văn. 
 Các biến đo lường các nhân 
150
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
tầm quan trọng của 
các sự kiện được tổ 
chức, sự thu hút 
khách du lịch của 
điểm đến và chính 
sách du lịch (Yang 
và Fik, 2011; Zhang 
và cộng sự, 2012) 
tố môi trường đầu tư vẫn 
chưa đầy đủ (cụ thể các nhân 
tố đo lường chỉ số năng lực 
cạnh tranh cấp tỉnh PCI ở 
Việt Nam) 
22 
Santos và cộng 
sự (2016) 
“Mô hình đầu 
tư trực tiếp 
nước ngoài của 
chuỗi khách sạn 
toàn cầu” 
Nghiên cứu hiện 
tại sử dụng 
phương pháp tập 
mờ fsQCA cho 
phép phân tích 
theo trường hợp. 
Với dữ liệu 
nghiên cứu 128 
quốc gia. 
Kết quả chỉ ra quy 
mô thị trường, cơ sở 
hạ tầng, môi trường 
đầu tư là có ảnh 
hưởng lớn đến việc 
thu hút nhà đầu tư 
trong ngành khách 
sạn quốc tế. 
Khác biệt lớn trong 
nghiên cứu này chỉ 
ra các nhà đầu tư 
cũng chú ý vào quốc 
gia có thể khai thác 
tốt lợi thế cạnh tranh 
cho nhà đầu tư. 
Phương pháp tập mờ cho 
phép phân tích, so sánh theo 
trường hợp cụ thể nên có lợi 
thế hơn so với phương pháp 
hồi quy dữ liệu bảng đòi hỏi 
dữ liệu tổng thể. 
Nghiên cứu theo phương 
pháp tập mờ fsQCA cũng 
mắc phải nhược điểm như 
nghiên cứu dữ liệu bảng, chỉ 
ra các nhân tố cơ bản tạo nên 
tính hấp dẫn điểm đến thu hút 
nhà đầu tư du lịch không cụ 
thể rõ ràng và khó phát hiện 
biến mới. 
Thiếu đề cập đến chi phí đầu 
vào và môi trường đầu tư 
chưa rõ ràng. 
23 
Kristjánsdóttir 
(2016) 
“Đầu tư trực 
tiếp nước ngoài 
vào ngành 
khách sạn tại 
Iceland và Na 
Uy, so với 
Nordics và một 
loạt các quốc 
gia OECD 
khác” 
Tác giả phân tích 
dữ của 23 quốc 
gia từ năm 2000 
đến 2012. 
Sử dụng phương 
pháp hồi quy dữ 
liệu bảng. 
Kết quả chỉ ra rằng 
Quy mô kinh tế và 
thị trường, lao động 
lành nghề, chính 
sách công của của 
nước sở tại có ảnh 
hưởng quan trọng 
đến việc thu hút nhà 
đầu tư. 
Khác biệt văn hóa 
quá lớn cũng là một 
trở ngại đối với nhà 
đầu tư. 
Thuế VAT ít có tác 
Nghiên cứu chỉ ra động cơ 
tìm kiếm thị trường, tìm kiếm 
sự hiệu quả. Tuy nhiên động 
cơ tìm kiếm tài nguyên du 
lịch cũng chưa đề cập. 
Môi trường đầu tư chỉ dừng 
lại các chính sách công, thuế 
vẫn chưa đầy đủ và rõ rang. 
Nghiên cứu dữ liệu bảng 
chưa chỉ ra cụ thể hết các 
biến quan sát đo lường hết 
cho nhân tố ảnh hưởng. 
151
Tác giả Phương pháp NC Kết quả Hạn chế 
động đến nhà đầu 
tư. 
24 
Tomohara 
(2016) 
“Dòng vốn đầu 
tư trực tiếp 
nước ngoài vào 
du lịch của 
Nhật Bản: Một 
nghiên cứu thực 
nghiệm” 
Phân tích động 
dữ liệu bảng và 
hồi quy dữ liệu 
bảng từ năm 
1996 đến 2011. 
Với 29 quốc gia 
đầu tư FDI vào 
ngành khách sạn 
ở Nhật Bản. 
Lượng khách du lịch 
inbound tăng, môi 
trường cạnh tranh 
công bằng, quy mô 
thị trường là những 
nhân tố có ảnh 
hưởng nhất đến 
quyết định đầu tư 
vào lĩnh vực khách 
sạn quốc tế ở Nhật 
Bản. 
Nghiên cứu dữ liệu bảng 
chưa chỉ ra cụ thể hết các 
biến quan sát đo lường hết 
cho nhân tố ảnh hưởng. 
Chưa đề cập đến nhân tố tài 
nguyên du lịch, chi phí, cơ sở 
hạ tầng du lịch. Môi trường 
đầu tư chưa đầy đủ, chỉ mới 
đề cập đến môi trường cạnh 
tranh công bằng. 
25 
Puciato và 
cộng sự (2017) 
“Các yếu tố ảnh 
hưởng đến 
quyết định vị trí 
của các khách 
sạn tùy thuộc 
vào quy mô của 
họ trong ba 
lan” 
Phương pháp 
định tính bằng 
bảng câu hỏi mở. 
 Phương pháp 
định lượng: phân 
tích nhân tố 
khám phá (EFA) 
Kết quả nghiên cứu 
chỉ ra rằng, các yếu 
tố quan trọng nhất 
ảnh hưởng đến vị trí 
của khách sạn nhỏ 
là: khả năng tiếp cận 
thông tin, lập kế 
hoạch và ưu đãi đầu 
tư, tài sản du lịch. 
Đối với các doanh 
nghiệp khách sạn 
vừa và lớn, quan 
trọng nhất là tài sản 
du lịch và giá đất. 
Nghiên cứu này chỉ đề cập 
đến 2 nhóm động cơ của nhà 
đầu tư là: tìm kiếm thị trường 
tiềm năng và tìm kiếm sự 
hiệu quả, nhưng không đề 
cập đến động cơ tìm kiếm tài 
nguyên. 
Nghiên cứu chỉ đề cập đến 
các ưu đãi đầu tư mà không 
đề cập đến thủ tục hành 
chính, các chi phí không 
chính thức... 
Nguồn: Tác giả tổng hợp 
152
PHỤ LỤC 3A 
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH 
 PHIẾU KHẢO SÁT 
Kính chào Quý Ông (Bà)! 
Tôi là Trần Thanh Phong, hiện đang là Nghiên cứu sinh ngành Kinh tế du lịch, trường 
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Tôi đang thực hiện luận án nghiên cứu về “Các 
nhân tố ảnh hưởng đến tính hấp dẫn của điểm đến du lịch trong việc thu hút vốn 
đầu tư du lịch tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ” tại Trường Đại học Kinh tế Quốc 
dân - Hà Nội. Sự thành công của đề tài phụ thuộc vào sự hồi đáp của Quý Ông/Bà cho 
bảng câu hỏi này. Xin vui lòng dành thời gian quý báu của Quý Ông/Bà để chia sẻ 
những kinh nghiệm và kiến thức về việc đầu tư vào lĩnh vực du lịch mà Ông/Bà đã 
từng thực hiện. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành của tôi cho Quý Ông (Bà) vì đã dành thời 
gian hợp tác trong vấn đề này. 
Xin chân thành cảm ơn! 
1. Ông/Bà vui lòng liệt kê tất cả các nhân tố tạo nên tính hấp dẫn của điểm đến thu hút 
đầu tư du lịch vào một địa phương tại vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
2. Theo Ông/Bà thì những yếu tố nào có tính hấp dẫn nhiều nhất đến quyết định đầu tư 
vốn vào du lịch của một địa phương thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ này? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
3. Theo Ông/Bà thì giữa các tỉnh thuộc khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có sự 
không đồng đều về thu hút vốn đầu tư vào du lịch là do nguyên nhân chính nào? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
4. Ông/Bà có thể vui lòng cung cấp thông tin cá nhân của mình? 
Quốc tịch  Tuổi  Giới tính . 
Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã cung cấp những thông tin trên. 
Kính chúc Ông/Bà sức khỏe và thành công! 
153
PHỤ LỤC 3B 
BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ĐỊNH TÍNH NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH 
 SURVEY QUESTIONNAIRE 
Dear Ladies and Gentlemen! 
My name is Tran Thanh Phong and I am currently a PhD student in Tourism 
Economics at Hanoi National Economics University. I am doing a research thesis on 
"Factors affecting the attractiveness of tourist destinations in attracting tourism 
investment capital in the South Central Coast region" at the National Economics 
University - Hanoi. The success of the topic depends on your response to this 
questionnaire. Please take your valuable time to share your experiences and knowledge 
about the investment you have made in the tourism sector. 
Finally, I would like to express my sincere thanks to Mr. (Ms) for taking the time to 
cooperate in this matter. 
Sincerely thank! 
1. Could you please list all the factors that make the attraction of the destination to 
attract tourism investment into a locality in the South Central Coast region? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
2. In your opinion, which factors are most attractive to the decision to invest capital in 
tourism of a locality in the South Central Coast region? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
3. According to you, among the provinces in the South Central Coast region, what is 
the main cause of the inequality in attracting investment capital into tourism? 
a.. d 
b. e 
c.. 
f 
4. Could you kindly give your personal information? 
Nationality  Age Sex . 
Sincere thanks to Mr. / Ms for providing the above information. 
We wish you good health and success! 
154
PHỤ LỤC 4 
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP 
Đo lường tính hấp dẫn của điểm đến trong việc thu hút VĐTDL 
. (tên tỉnh/thành phố), ngày . tháng. năm  
Kết quả của cuộc khảo sát này dùng để đánh giá mức độ hấp dẫn của điểm đến du lịch 
thu hút các nhà đầu tư, qua đó đóng góp cho các cơ quan chức năng, các địa phương 
biết được cần phải hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu phù hợp với nhà đầu tư. Đồng thời là 
cơ sở để cơ quan chức năng hoàn thiện khung pháp lý, cũng như năng lực của cơ quan 
thực thi pháp luật. Tất cả thông tin do Ông/Bà cung cấp tại Phiếu khảo sát này sẽ 
được bảo mật, ẩn danh, chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu nêu trên và sẽ không 
được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác. 
Xin trân trọng cảm ơn Ông/Bà và Doanh nghiệp./. 
PHẦN 1: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC KHẢO SÁT 
CH 1. Thông tin chung về Doanh nghiệp 
Tên Doanh nghiệp: ........................................................................................................................... 
Địa chỉ Doanh nghiệp: .................................................................................................................... 
Người trả lời khảo sát: ............................................................................................................. 
Chức danh: ........................................................................................................... ................... 
Giới tính: 1. Nam 2. Nữ 
Điện thoại: .. Email: (không bắt buộc) .............................................................. 
CH 2. Nguồn gốc vốn đầu tư vào khách sạn hoặc khu tham quan giải trí tại vùng 
Duyên hải Nam Trung Bộ của Doanh nghiệp 
Phương án trả lời PA Ghi chú 
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1 
Doanh nghiệp có nguồn vốn tư nhân trong nước 2 
CH 3. Lĩnh vực đầu tư của doanh nghiệp vào vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 
(Câu hỏi có thể có nhiều lựa chọn, anh chị vui lòng phương án chính nhất mà doanh 
nghiệp tập trung đầu tư) 
Phương án trả lời PA Số sao Ghi chú 
Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực Khách sạn – Nhà hàng 1 
Doanh nghiệp đầu tư vào khu tham quan giải trí, du lịch 2 
Loại hình khác (vui lòng ghi cụ thể) 
155
PHẦN 2: NHẬN THỨC VỀ TÍNH HẤP DẪN CỦA ĐIỂM ĐẾN THU HÚT CÁC 
NHÀ ĐẦU TƯ DU LỊCH 
Xin ông/bà vui lòng cho ý kiến của mình bằng cách chọn 1 trong các mức độ đồng ý 
của mình ở mỗi câu hỏi trong bảng bên dưới, bằng cách khoanh tròn vào ô tương ứng 
với mức độ đồng ý của ông/bà. Thang đo mức độ đồng ý từ 1 đến 5 (1: rất không đồng 
ý; 2 không đồng ý; 3: bình thường; 4: đồng ý; 5: rất đồng ý) 
Biến số và chỉ báo (items) 
1. Lợi thế tài nguyên du lịch Mức độ đồng ý 
TN1. Vùng đất có hệ thống bờ biển và nhiều hòn đảo đẹp có tiềm 
năng phát triển du lịch biển đảo. 1 2 3 4 5 
TN2. Hệ sinh thái rừng và động vật đa dạng có tiềm năng phát triển 
du lịch 1 2 3 4 5 
TN3. Vùng đất có khí hậu trong lành và mát mẻ thích hợp cho phát 
triển du lịch. 1 2 3 4 5 
TN4. Di tích lịch sử, bảo tàng, tượng đài ấn tượng có khả năng thu 
hút và phát triển du lịch 1 2 3 4 5 
TN5. Các sự kiện văn hóa và lễ hội hấp dẫn, độc đáo thu hút nhiều 
du khách 1 2 3 4 5 
TN6 Ẩm thực đa dạng, hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo ra cơ 
hội đầu tư du lịch. 1 2 3 4 5 
TN7 Hoạt động giải trí về đêm hấp dẫn thu hút nhiều du khách tạo 
ra cơ hội cho nhà đầu tư (cuộc sống về đêm, nhà hàng, sòng bạc, 
chợ đêm) 
1 2 3 4 5 
2. Thị trường du lịch tiềm năng Mức độ đồng ý 
KT1. Lượng khách đến du lịch ở địa phương đó có quy mô lớn 1 2 3 4 5 
KT2. Khu vực đó có thống kê lợi nhuận về du lịch cao 1 2 3 4 5 
KT3. Tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch cao 1 2 3 4 5 
KT4. Tiếp cận thị trường khu vực và toàn cầu dễ dàng 1 2 3 4 5 
KT5. Sự chào đón của địa phương đối với khách du lịch và nhà đầu tư 1 2 3 4 5 
KT6. Mức độ cạnh tranh ở địa phương đó thấp và bình đẳng 1 2 3 4 5 
3. Cơ sở hạ tầng du lịch Mức độ đồng ý 
HT1. Hệ thống giao thông (cầu, bến, bãi, phương tiện ...) của địa 
phương đó thuận lợi cho phát triển du lịch 1 2 3 4 5 
HT2. Hệ thống giao thông kết nối địa phương đó với các khu vực 
khác thuận tiện cho phát triển du lịch (đường thủy, hàng không, 
đường sắt...) 
1 2 3 4 5 
HT3. Thiết bị công cộng địa phương đó tốt (điện, nước, y tế, vệ 
sinh, dịch vụ công cộng, ATM...) 1 2 3 4 5 
HT4. Có nhiều ngân hàng tại địa phương cung cấp đầy đủ phương 
thức giao dịch và thanh toán quốc tế 1 2 3 4 5 
156
Biến số và chỉ báo (items) 
HT5. Địa phương có sẵn mặt bằng, đất đai và luôn tạo điều kiện 
giao đất cho doanh nghiệp thuê lâu dài. 1 2 3 4 5 
4. Môi trường đầu tư du lịch Mức độ đồng ý 
MT1. Chính quyền, tòa án địa phương giải quyết tranh chấp và xử 
lý khiếu nại nhanh chóng và công bằng. 1 2 3 4 5 
MT2. Chính quyền địa phương năng động và linh hoạt trong các 
hoạt động pháp lý, thủ tục hành chính... nhằm tạo điều kiện cho 
doanh nghiệp kinh doanh 
1 2 3 4 5 
MT3. Các dịch vụ hỗ trợ của chính quyền tạo thuận lợi cho doanh 
nghiệp kinh doanh du lịch (tư vấn pháp luật, tìm kiếm thị trường, 
xúc tiến thương mại, hỗ trợ công nghệ, an ninh...) 
1 2 3 4 5 
MT4. Tính minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin về đầu tư, đất 
đai, chính sách, dịch vụ... tại địa phương đó rất dễ dàng. 1 2 3 4 5 
MT5. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định nhà nước ngắn 
ngày (thủ tục hành chính, thanh kiểm tra...) 1 2 3 4 5 
MT6. Chi phí không chính thức ở khu vực này thấp 1 2 3 4 5 
5. Lợi thế chi phí Mức độ đồng ý 
CP1. Doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn nguyên vật liệu đầu 
vào giá rẻ 1 2 3 4 5 
CP2. Địa phương có nhiều ưu đãi về ngân sách (thuế thu nhập, 
VAT, giải phóng mặt bằng) 1 2 3 4 5 
CP3. Địa phương có ưu đãi tiền thuê đất đai và mặt bằng kinh 
doanh cho doanh nghiệp là tốt hơn so với địa phương khác. 1 2 3 4 5 
CP4. Chất lượng lao động địa phương được đào tạo tốt đáp ứng 
nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 
6. Tính hấp dẫn của điểm đến thu hút nhà đầu tư Mức độ đồng ý 
HD1. Tôi nghĩ doanh thu công ty sẽ tăng trưởng theo mong muốn 1 2 3 4 5 
HD2. Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty sẽ đạt như mong muốn 1 2 3 4 5 
HD3. Tôi nghĩ đầu tư du lịch vào địa phương đó là một ý tưởng tốt 1 2 3 4 5 
HD4. Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng tôi rất hài lòng về việc 
đầu tư tại địa phương này 1 2 3 4 5 
HD5. Nhìn chung địa phương đó rất hấp dẫn đầu tư du lịch 1 2 3 4 5 
7. Ý định đầu tư du lịch Mức độ đồng ý 
AT1. Tôi nghĩ công ty chúng tôi sẽ đầu tư hoặc tiếp tục đầu tư kinh 
doanh dài hạn tại địa phương này 1 2 3 4 5 
AT2. Tôi sẽ giới thiệu địa phương này cho bạn bè, người thân có 
mong muốn đầu tư 1 2 3 4 5 
AT3. Tôi sẽ nói tốt về địa phương này với bất cứ ai muốn tìm hiểu 1 2 3 4 5 
157
PHẦN 3: PHẦN THÔNG TIN CHÍNH SÁCH 
Theo ông/bà các tỉnh cần làm gì để cải thiện tính hấp dẫn của điểm đến để thu hút vốn đầu 
tư vào du lịch? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
XIN CẢM ƠN ÔNG/BÀ VÀ DOANH NGHIỆP ĐÃ THAM GIA CUỘC KHẢO 
SÁT! 
158
PHỤ LỤC 5 
SURVEY OF PRIVATE ENTERPRISES 
Measure the attractiveness of destinations in attracting tourism investment 
. (name of province / city), date .... month. year  
The results of this survey are used to assess the attractiveness of the tourist destination 
that attracts investors, thereby contributing to the authorities and localities knowing 
that it is necessary to improve and meet the request is suitable for the investor. It is 
also the basis for the authorities to complete the legal framework, as well as the 
capacity of law enforcement agencies. All information provided by you in this survey 
form will be kept confidential and anonymous, only for the above research purpose 
and will not be used for any other purposes. 
Sincerely thank Mr. / Ms and Enterprise./. 
PART 1: INFORMATION ABOUT THE ENTERPRISES SURVEYED 
QU 1. General information about Enterprises 
Company's name: ............................................................................................................................. 
Business Address: ........................................................................................................................... 
Survey respondents: ............................................................................................................. 
Position: ........................................................................................................... ................... 
Sex: 1. Male 2. Female 
Phone: .. Email: (optional) ................................................................................. 
QU 2. The source of capital invested in the hotel or entertainment area of the 
Enterprise 
Answer solution AS Note 
Foreign-invested enterprises 1 
Enterprises with domestic private capital 2 
QU 3. FIELDS OF INVESTMENT OF ENTERPRISES 
(The question may have many options, please, please, the main plan that the business 
focuses on) 
Answer solution AS Star Number Note 
Enterprises investing in the field of Hotel - Restaurant 1 
Enterprises invest in entertainment and tourist attractions 2 
Other type (please specify) 
159
PART 2: AWARENESS OF ATTRACTION OF THE DESTINATION AT 
ATTRACT TO TOURISM INVESTORS 
Please give your opinion by selecting 1 of your levels of agreement in each question in the 
table below, by circling in the box corresponding to your level of agreement. Level of 
agree from 1 to 5 (1: strongly disagree; 2 disagree; 3: normal; 4: agree; 5: strongly agree) 
Variables and indicators (items) 
1. Advantage of tourism resources Level of agreement 
TN1. The land has a system of beaches and many beautiful 
islands with the potential to develop sea and island tourism. 1 2 3 4 5 
TN2. Diverse forest and animal ecosystems with tourism 
development potential 1 2 3 4 5 
TN3. The land has a cool and fresh climate suitable for tourism 
development. 1 2 3 4 5 
TN4. Historic sites, museums, impressive monuments capable of 
attracting and developing tourism 1 2 3 4 5 
TN5. Unique and interesting cultural events and festivals attract 
many visitors. 1 2 3 4 5 
TN6. Diverse and attractive cuisine attracts many visitors 
creating tourism investment opportunities 1 2 3 4 5 
TN7. Attractive nightlife attracts many visitors creating tourist investment 
opportunities (nightlife, restaurants, casinos, night markets ...) 1 2 3 4 5 
2. Potential tourism market Level of agreement 
KT1. The number of tourists visiting the locality is large 1 2 3 4 5 
KT2. The area has high tourism returns statistics 1 2 3 4 5 
KT3. The growth of tourism is high 1 2 3 4 5 
KT4. Easy access to regional and global markets 1 2 3 4 5 
KT5. Local welcome to tourists and investors 1 2 3 4 5 
KT6. The level of competition in that locality is low and equal 1 2 3 4 5 
3. Tourism infrastructure Level of agreement
HT1. The local transportation system (bridges, wharves, yards, 
vehicles ...) is convenient for tourism development. 1 2 3 4 5 
HT2. Transportation system that connects the locality with other 
areas convenient for tourism development (waterway, aviation, 
railway ...) 
1 2 3 4 5 
HT3. Local public equipment is good (electricity, water, health, 
sanitation, public service, ATM ...) 1 2 3 4 5 
HT4. There are many local banks offering a full range of 
international payment and transaction methods. 1 2 3 4 5 
160
Variables and indicators (items) 
HT5. The province has available land and land and always 
facilitates the allocation of land for long-term lease. 1 2 3 4 5 
4. Tourism investment environment Level of agreement 
MT1. Local governments and courts resolve disputes and 
process complaints quickly and fairly. 1 2 3 4 5 
MT2. Local governments are active and flexible in legal 
activities, administrative procedures ... in order to facilitate 
business enterprises. 
1 2 3 4 5 
MT3. Supportive services of the government to facilitate tourism 
business enterprises (legal advice, market search, trade 
promotion, technology support, security ...) 
1 2 3 4 5 
MT4. Transparency and accessibility to information on 
investment, land, policies, services ... locally are very easy. 1 2 3 4 5 
MT5. Cost of time to implement short-term state regulations 
(administrative procedures, inspection ...) 1 2 3 4 5 
MT6. Informal costs in this area are low 1 2 3 4 5 
5. Cost advantage Level of agreement
CP1. Enterprises easily access to cheap input materials 1 2 3 4 5 
CP2. Localities have many incentives on the budget (income tax, 
VAT, clearance ...) 1 2 3 4 5 
CP3. The locality has preferential land rent and business 
premises is better than other localities. 1 2 3 4 5 
CP4. The quality of local labor is well trained to meet the needs 
of businesses. 1 2 3 4 5 
6. The attractiveness of the destination attracts investors Level of agreement 
HD1. I think the company's revenue will grow as expected. 1 2 3 4 5 
HD2. I think the company's profit will reach as expected 1 2 3 4 5 
HD3. I think investing in tourism in the locality is a good idea 1 2 3 4 5 
HD4. Overall I think our company is very pleased with this local 
investment. 1 2 3 4 5 
HD5. In general, that locality is very attractive for tourism investment. 1 2 3 4 5 
7. Intention to invest in tourism Level of agreement 
AT1. I think our company will invest or continue investing in 
long-term business in this locality. 1 2 3 4 5 
AT2. I would recommend this locality to friends and relatives 
who want to invest. 1 2 3 4 5 
AT3. I will speak well about this locality to anyone who wants 
to find out. 1 2 3 4 5 
161
PART 3: POLICY INFORMATION SECTION 
What do you think the provinces need to do to improve the attractiveness of the 
destination to attract investment in tourism? 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
THANK YOU / GRANKS AND ENTERPRISES FOR PARTICIPATING IN 
SURVEY!