Một nguyên nhân quan trọng khác để công trình đảm bảo tiến độ là chủ đầu tư
xác định giá mời thầu phù hợp, không áp đặt giá mời thầu theo hướng thấp. Đây là
nguyên nhân được chủ đầu tư cho là rất quan trọng để công trình đảm bảo tiến độ và
chất lượng. Chủ đầu tư đã phải duyệt điều chỉnh dự toán đến 04 lần để có được dự toán
phù hợp trước khi mời thầu. Sau khi trúng thầu thì duyệt điều chỉnh hai lần để làm cơ
sở thanh toán quyết toán giá trị hoàn thành cho nhà thầu. Cách làm chuyên nghiệp này
của chủ đầu tư đã khắc phục tình trạng cố tình bỏ thầu giá thấp để rồi hoặc ngưng trệ
bỏ ngang công trình, hoặc neo đòi chủ đầu tư tăng giá hợp đồng (thủ thuật thường thấy
ở các nhà thầu Trung Quốc trong những năm gần đây)
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 171 trang
171 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố ảnh hưởng đến chậm tiến độ và vượt dự toán dự án đầu tư công tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thật sự có năng lực, kinh nghiệm phù hợp với từng loại dự án theo đúng quy định của 
Luật Đấu thầu. Luật Đấu thầu năm 2013 quy định 04 phương pháp đánh giá hồ sơ dự 
thầu đối với gói thầu tư vấn. Đó là: (i) Phương pháp giá thấp nhất (đối với gói thầu tư 
vấn đơn giản); (ii) Phương pháp giá cố định; (iii) Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật 
và giá; (iv) Phương pháp dựa trên kỹ thuật. Luật Đấu thầu năm 2013 có tiến bộ hơn 
luật trước đó khi quy định việc đánh giá trên cơ sở yếu tố kỹ thuật để so sánh xếp hạng 
nhà thầu có điểm kỹ thuật hoặc điểm tổng hợp cao nhất (trong đó trọng số điểm kỹ 
thuật chiếm 70-80%) để xếp hạng nhà thầu. Quy định này nhằm chọn ra nhà thầu tư 
vấn có điểm kỹ thuật cao nhất trúng thầu thay vì nhà thầu bỏ giá thấp nhất được trúng 
thầu. Tuy nhiên, việc chấm điểm kỹ thuật cho nhà thầu tư vấn hoàn toàn dựa trên cơ sở 
“tự khai” của nhà thầu tư vấn, chưa có quy định rõ ràng việc phối kiểm tính chính xác 
của nội dung tự khai của các nhà thầu. Để việc đánh giá chính xác, minh bạch, đề xuất 
bổ sung quy định khi công trình hoàn thành, chủ đầu tư phải có văn bản xác nhận về 
chất lượng của công tác tư vấn đối với đơn vị tư vấn và các cá nhân tham gia tư vấn 
cho dự án. Các đơn vị tư vấn, cá nhân sẽ dùng các văn bản xác nhận này nộp vào hồ sơ 
dự thầu và được dùng làm cơ sở chấm thầu. 
Qua khảo sát và so sánh thấy rằng chi phí tư vấn theo quy định của Bộ Xây dựng 
thấp hơn so với mức giá của các đơn vị tư vấn nước ngoài. Tuy nhiên, khi có sự cố xảy 
135 
ra làm chậm tiến độ hoặc vượt dự toán thì đơn vị tư vấn rất ít khi bị chủ đầu tư phạt. 
Nếu có mức phạt cũng không quá 12% giá trị hợp đồng. Mức phạt này quá thấp, 
không đủ để ngăn ngừa và khắc phục sai sót của đơn vị tư vấn. Do đó, đề nghị Bộ Xây 
dựng sửa đổi quy định theo hướng nâng cao mức phí cho công tác tư vấn (nhất là chi 
phí thiết kế, chi phí giám sát, chi phí quản lý dự án); đồng thời có biện pháp chế tài 
nghiêm khắc các sai sót như phạt tiền hoặc thậm chí rút chứng chỉ hành nghề tư vấn. 
5.2.3. Giải pháp đối với năng lực của nhà thầu 
Tương tự như giải pháp đối với đơn vị tư vấn, đề xuất Chính phủ ban hành 
những quy định chặt chẽ nhằm kiểm tra năng lực kinh nghiệm của các nhà thầu. Để 
kiểm tra kinh nghiệm của nhà thầu, bên mời thầu phải căn cứ vào xác nhận của chủ đầu 
tư các dự án trước đó mà nhà thầu tham gia. Văn bản xác nhận phải ghi rõ về chất 
lượng, về tiến độ hoàn thành của các dự án nhà thầu đã thực hiện trước đó. Văn bản 
này làm cơ sở để bên mở thầu chấm thầu và tổ chức xác minh tính đúng đắn, trung 
thực trước khi ký hợp đồng đối với nhà thầu trúng thầu. Năng lực thực hiện dự án phải 
được thể hiện trên cơ sở các cam kết của nhà thầu về huy động nhân công, xe máy tại 
hiện trường dự án. Quy định này nhằm loại trừ trường hợp nhà thầu phải chia sẻ nguồn 
lực cho nhiều dự án dẫn đến chậm tiến độ. 
Về chế tài, hợp đồng thi công cần có những chế tài việc vi phạm về tiến độ công 
trình. Theo đó, cần phải quy định rõ về mức phạt khi hoàn thành chậm tiến độ do lỗi 
chủ quan của nhà thầu. 
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng vấn đề thầu phụ cũng là một trong những nguyên 
nhân gây chậm tiến độ và vượt dự toán. Do đó, khi thương thảo hợp đồng với nhà thầu 
trúng thầu, chủ đầu tư cần xác định rõ những công việc hợp lý được phép ký hợp đồng 
với thầu phụ, còn lại không cho phép chuyển giao (bán lại) công việc cho các nhà thầu 
phụ. Chủ đầu tư cần phải kiểm soát nghiêm ngặt việc này để đảm bảo việc thi công 
đúng tiến độ và chất lượng. 
Ngoài ra, để hỗ trợ nhà thầu hoàn thành đúng tiến độ và không vượt dự toán, chủ 
đầu tư và tư vấn phải có cơ chế phối hợp giải quyết nhanh các phát sinh tại hiện 
136 
trường, duyệt dự toán bổ sung và thanh toán kịp thời khối lượng phát sinh do yếu tố 
khách quan, các khối lượng phát sinh không phải do lỗi của nhà thầu. 
Khi xảy ra trường hợp chậm tiến độ do khách quan, không phải lỗi do nhà thầu 
gây ra hoặc chậm thanh toán khối lượng hoàn thành thì nhà thầu cần phải được thanh 
toán bổ sung các chi phí phát sinh do đình trệ thi công công trình hoặc phát sinh lãi do 
chậm thanh toán. 
5.2.4. Giải pháp đối với việc kiểm soát rủi ro tài chính của chủ đầu tư 
Chính phủ đã trình Quốc hội thông qua Luật Đầu tư công trên cơ sở tổng hợp rút 
kinh nghiệm và sửa đổi một số những bất cập của các quy định hiện nay. Luật Đầu tư 
công mới xác định rõ quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, 
cơ quan thẩm định kế hoạch, tổ chức cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương 
trình dự án. Đặc biệt luật mới quy định việc lập kế hoạch trung hạn cho các dự án đầu 
tư công với yêu cầu cân đối đủ vốn cho các dự án trong kế hoạch trung hạn và kế 
hoạch hàng năm phù hợp với tiến độ thực hiện. Về vấn đề thanh toán vốn đầu tư, luật 
quy định chủ đầu tư được phép giải ngân dự án kéo dài đến tháng 12 năm sau thay vì 
chỉ giải ngân đến hết tháng 01 của năm sau như trước đây. Đây là một bước tiến bộ 
trong quản lý tài chính công nhưng chưa triệt để. Chủ đầu tư chỉ được kéo dài thời gian 
thanh toán sang năm sau năm kế hoạch, còn nguồn vốn thực hiện dự án vẫn phụ thuộc 
vào kế hoạch vốn bố trí hàng năm. Quy định này chỉ giúp chủ đầu tư có nguồn vốn 
thanh toán cho khối lượng hoàn thành năm trước - khi không kịp thanh toán trong năm 
và tạo điều kiện cho các chủ đầu tư quản lý dự án chậm tiến độ. Trường hợp các chủ 
đầu tư muốn đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án thì khối lượng thực hiện vượt kế hoạch 
nguồn vốn bố trí trong năm sẽ không có nguồn thanh toán. Đây là một dạng rủi ro tài 
chính của chủ đầu tư mà Luật Đầu tư công chưa khắc phục được. 
Đề xuất nghiên cứu bổ sung quy định chủ đầu tư được toàn quyền bố trí kế hoạch 
nguồn vốn hàng năm theo tiến độ thực hiện dự án trong giới hạn của kế hoạch ngân 
sách trung hạn. Cùng với quy định này là quy định chế tài các chủ đầu tư khi để xảy ra 
chậm tiến độ và vượt dự toán, quy định trách nhiệm giải trình, trách nhiệm về sự minh 
bạch, công khai và trách nhiệm đối với hiệu quả đầu tư dự án. 
137 
Ngoài ra, trong xu thế hội nhập, cần tiếp tục sửa đổi, bổ sung các quy định quản 
lý đầu tư công tiệm cận với các chuẩn mực của Hiệp hội kỹ sư tư vấn quốc tế (FIDIC) 
đã được các tổ chức tài chính đa phương (WB, ADB) áp dụng và phát huy hiệu quả. 
Điều này cũng giảm áp lực khó khăn cho chủ đầu tư trong công tác quản lý dự án sử 
dụng nguồn vốn ODA khi vừa phải thực hiện theo Hiệp định tài trợ vừa phải thực hiện 
theo pháp luật Việt Nam. 
Một điểm mới để hạn chế rủi ro về tài chính của chủ đầu tư là biện pháp bảo đảm 
thanh toán hợp đồng xây dựng. Điều 17 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng nêu: “Bảo đảm thanh 
toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng 
minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng xây dựng đã ký kết với 
bên nhận thầu thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo 
đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận 
cho vay vốn với các định chế tài chính. Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao 
thầu phải có bảo đảm thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong 
hợp đồng. Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch 
vốn để thanh toán theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng, trừ các công trình xây 
dựng theo lệnh khẩn cấp”. Đối với các dự án đầu tư từ nguồn ngân sách, việc chứng 
minh với bên nhận thầu bằng kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt chưa đủ để đảm bảo 
nguồn vốn thanh toán trong năm cho phần khối lượng vượt tiến độ. Đây là hạn chế cần 
tiếp tục nghiên cứu bổ sung nhằm bảo đảm chủ đầu tư có đủ vốn thanh toán cho khối 
lượng vượt tiến độ, khuyến khích nhà thầu thi công vượt tiến độ. 
5.2.5. Giải pháp đối với việc kiểm soát rủi ro từ các yếu tố ngoại vi 
Các yếu tố ngoại vi ảnh hưởng đến tiến độ và dự toán công trình nằm ngoài khả 
năng kiểm soát của chủ đầu tư, tư vấn và nhà thầu. Quy định về lập tổng mức đầu tư, 
tổng dự toán đã dành một khoản dự phòng phí khá lớn để xử lý các phát sinh do các 
yếu tố ngoại vi gây ra. Vấn đề là các chủ đầu tư phải có đủ kỹ năng quản lý dự án để 
duyệt các phát sinh do các yếu tố ngoại vi gây ra và qua đó khắc phục được tình trạng 
chậm tiến độ (nếu có). 
138 
Điểm đặc thù tại Việt Nam là các cơ quan quản lý nhà nước can thiệp sâu vào quá 
trình thực hiện dự án. Còn rất nhiều nội dung mà chủ đầu tư phải xin ý kiến, phải trình 
các cơ quan quản lý nhà nước thẩm định trước khi tự mình phê duyệt hay trình cấp có 
thẩm quyền phê duyệt. Sự phối hợp giải quyết nhanh của các cơ quan quản lý nhà nước 
trong quá trình quản lý giám sát dự án đầu tư công sẽ là yếu tố quan trọng góp phần 
thúc đẩy dự án hoàn thành đúng tiến độ và không vượt dự toán. Vì vậy, cần xây dựng 
bộ quy tắc ứng xử đạo đức chung cho chủ đầu tư và các bên liên quan trong quản lý dự 
án. Bộ quy tắc này phải được xây dựng với những quy định cụ thể rõ ràng, minh bạch, 
dễ thực hiện, dễ kiểm soát, phân định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của từng cơ 
quan, đơn vị trong quản lý dự án đầu tư công. 
Hiện tại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ mới ban hành quy tắc đạo đức ứng xử trong 
đấu thầu của các dự án ODA Nhật Bản. Cần tiến tới xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong 
quản lý và thực hiện dự án công tại Việt Nam. Nội dung cơ bản mà bộ quy tắc đạo đức 
đề ra cho từng cá nhân tham gia quản lý và thực hiện dự án đầu tư công là tính chuyên 
nghiệp, tính trách nhiệm, tính tuân thủ và tính liêm khiết. Cụ thể: 
Tính chuyên nghiệp đòi hỏi tất cả những người tham gia quản lý hay thực hiện dự 
án công phải thật sự hiểu rõ công việc mình được giao, có đủ kiến thức chuyên môn để 
triển khai công việc một cách hiệu quả và hoàn thành với thời gian ngắn nhất. Có tinh 
thần đồng đội phối hợp tốt với các cộng sự để hoàn thành công việc. 
Tính trách nhiệm đòi hỏi từng cá nhân phải tự nguyện thực hiện các nhiệm vụ và 
chịu trách nhiệm về sự thành công hoặc thất bại về kết quả công việc của bản thân và 
những người thuộc quyền quản lý của mình. 
Tính tuân thủ là chuẩn mực yêu cầu tất cả những người tham gia quản lý thực 
hiện dự án đầu tư công phải tuân thủ tất cả các quy định của pháp luật Việt Nam và 
Hiệp định tài trợ vốn ODA (nếu có). 
Cuối cùng là tính liêm khiết với yêu cầu từng cá nhân không được lợi dụng vị trí, 
quyền hạn trong quản lý hay thực hiện dự án để mưu cầu lợi ích riêng cho cá nhân. 
5.2.6. Gợi ý về quản lý tiến độ, kiểm soát rủi ro: 
139 
Chủ đầu tư phải lập kế hoạch tiến độ cho từng dự án, từng cá nhân tham gia quản 
lý dự án phải lập tiến độ công việc cho từng phần việc được giao. Mỗi công việc phải 
được lường ước các rủi ro phát sinh và dự phòng hướng xử lý. Đề xuất chọn phương 
pháp sơ đồ CPM (Critical Path Method) cho những dự án đơn giản, ngắn hạn và chọn 
phương pháp lập kế hoạch theo biểu đồ chu kỳ LSM (Linear Scheduling Method) cho 
những dự án lớn, phức tạp và thời gian thực hiện kéo dài. Lập bảng tiến độ phải được 
xem là yêu cầu bắt buộc và là chỉ báo để kiểm soát rủi ro. 
Phương pháp lập biểu đồ tiến độ cũng phải được đưa vào nội dung chương trình 
giảng dạy cho các sinh viên khối ngành kỹ thuật xây dựng và quản lý xây dựng. 
5.3. Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 
Nghiên cứu này cũng có những hạn chế nhất định, cụ thể như sau: 
Để thực hiện dự án đầu tư công, nhà nước phải thu hồi đất từ những đối tượng 
đang sử dụng đất hiện hữu. Khi thu hồi đất, nhà nước sẽ phê duyệt phương án bồi 
thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư cho người có đất bị thu hồi. Tuy nhiên, 
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ngày càng trở nên nhạy cảm và phức tạp do 
nhiều nguyên nhân và quá trình thực hiện thu hồi đất thường kéo dài hơn so với dự 
kiến. Nghiên cứu này chưa xem xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, 
hỗ trợ tái định cư. Đây có thể là hướng nghiên cứu tiếp theo nhằm chỉ ra các nguyên 
nhân làm chậm tiến độ bồi thường giải phóng mặt bằng và hướng khắc phục. Khi đó, 
việc đánh giá các yếu tố dẫn đến chậm tiến độ và vượt dự toán các dự án đầu tư công 
sẽ đầy đủ hơn. 
Luận án tiến hành tác động của vượt dự toán và chậm tiến độ đến thời gian hoàn 
thành và giá trị quyết toán của dự án đầu tư công dựa vào bộ dữ liệu các dự án công 
trực thuộc Tp.HCM quản lý. Các dự án này chủ yếu thuộc nhóm C và B, do vậy nhiều 
thuộc tính của các dự án công quy mô lớn (trình độ quản lý, tính phức tạp của dự án, 
khó khăn nguồn vốn) cũng chưa được khai thác và đưa vào trong mô hình nghiên 
cứu./. 
140 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ 
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Vu Quang Lam, 2009. Public Private Partnership: Solution to Shortage of 
Capital for Infrastructure in Ho Chi Minh City. Economic Development Review, 
ISSN1859-1116, No 178, p.16 – 20. 
2. Vũ Quang Lãm, 2015. Các yếu tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán các dự 
án đầu tư công tại Việt Nam. Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 23 (33), trang 24 – 
31. 
3. Vũ Quang Lãm, 2015. Phân tích thời gian và chi phí của các dự án đầu tư 
công trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 113 
(Tháng 8/2015), trang 27 – 34. 
4. Sử Đình Thành (CB), Bùi Thị Mai Hoài, Diệp Gia Luật, Bùi Thành Trung, 
Bùi Duy Tùng, Vũ Quang Lãm, Võ Quốc Trường, Hoàng Trần Trâm Anh, 2015. Xây 
dựng cơ chế hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà Xuất 
bản Đại học Kinh tế TP.HCM. 
141 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Bùi Ngọc Toàn, 2008. Các nguyên lý quản lý dự án. Hà Nội: Nhà xuất bản Giao 
thông Vận tải. 
2. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu 
với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Hồng Đức. 
3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh 
doanh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao động – Xã hội. 
4. Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế - Xã hội Quốc gia, 2012. Phân tích định 
lượng hiệu quả Đầu tư công - Tài liệu tham khảo đặc biệt, số 86. Hà Nội. 
5. Từ Quang Phương, 2005. Giáo trình Quản lý dự án đầu tư. Hà Nội: Nhà xuất bản 
Lao động Xã hội. 
Tiếng Anh 
1. Adam, A., Josephson, P.E., and Lindahl, G., 2014. Implications of cost overruns 
and time delays on major public construction projects. China: Proceedings of the 19th 
International Symposium on the Advancement of Construction Management and Real 
Estate, Chongqing University. 
2. Afshari, H., Khosravi, S., Ghorbanali, A., Borzabadi, M., Valipour, M., 2011. 
Identification of Causes of Non-excusable Delays of Construction Projects. 
International Conference on E-business, Management and Economics, vol. 3, p.42-46. 
3. Ahmed, S. M., Azhar, S., Kappagantula, P., and Gollapudi, D., 2003. Delays in 
Construction: A Brief Study of the Florida Construction Industry. ASC Proceedings of 
the 39th Annual Conference, p.257-266, Clemson University - Clemson, South 
Carolina, April 10-12, 2003. 
4. Aibinu, A. A., and Jagboro, G. O., 2002. The Effects Of Construction Delays On 
Project Delivery In Nigerian Construction Industry. International Journal of Project 
Management, Elsevier, vol. 20, p.593-599. 
142 
5. Alaghbari, W., Salim, A., Abdul Kadir, M. R., Asonway, A., 2005. Factors 
Affecting Speed Of Industrialized Building System (Ibs) Projects In Malaysia. 
Universiti Putra Malaysia, https://www.researchgate.net/publication/266476291/, 
[Accessed on 16 March 2014]. 
6. Alaghbari, W., Kadir, M. R. A., Salim, A., and Ernawati, 2007. The Significant 
Factors Causing Delay Of Building Construction Projects In Malaysia. Engineering 
Construction and Architectural Management, vol. 14, no. 2, p.192-206. 
7. Al-Kharashi, Adel., and Skitmore, Martin., 2009. Causes Of Delays In Arabian 
Public Sector Construction Projects. Construction Management And Economics, vol. 
27 (1), p.03-23. 
8. Al-Momani, A. H., 2000. Construction Delay: A Quantitative Analysis. 
International Journal of Project Management, vol. 18; p.51–59. 
9. Alwaer, H. and Clements-Croome, D. J., 2010. Key performance indicators 
(KPIs) and priority setting in using the multi attribute approach for assessing 
sustainable intelligent buildings. Building and Environment, no. 45 (2010), p.799-807 
10. Alzahrani, J. I. and Emsley, M. W., 2013. The impact of contractors’ attributes on 
construction project success: A post construction evaluation. International Journal of 
Project Management, no. 31 (2013), p.313-322. 
11. Andrew, C. P., et al., 2005. Management for Engineers Scientists and 
Technologists. London: John Wiley and Sons Limited. 
12. Ashworth, A., 2010. Cost Studies Of Buildings, 4th Ed. England: Pearson 
Education Limited, Harlow. 
13. Assaf S. A. and Al-Hejji, S.A., 2006. Causes Of Delay In Large Construction 
Projects. International Journal of Project Management, vol. 24, no. 4, p.349-357. 
14. Atkinson, R., 1999. Project management: cost, time and quality, two best guesses 
and a phenomenon, its time to accept other success criteria. International Journal of 
Project Management, Vol. 17, No. 6, pp. 337 - 342. 
15. Avots, I., 1983. Cost-Relevance Analysis For Overrun Control. International 
Journal of Project Management, vol.1, no.3, p.142-148. 
143 
16. Azhar, N., Farooqui, R. U., Ahmed, S. M., 2008. Cost Overrun Factors In 
Construction Industry of Pakistan. First International Conference on Construction In 
Developing Countries (ICCIDC–I): “Advancing and Integrating Construction 
Education, Research & Practice”, p.499-508, Karachi,, Pakistan, August 4-5, 2008. 
17. Belassi, W. and Tukel, O. I., 1996. A New Framework For Determining Critical 
Success/Failure Factors In Projects. International Journal of Project Management, 
vol. 14 (3), p.141-151. 
18. Briscoe, G. and Dainty, A., 2005. Construction supply chain integration: an 
elusive goal? Supply Chain Management: An International Journal, vol. 10(4), p.319 
- 326. 
19. Bromilow, F.J., 1969. Contract Time Performance Expectations and the Reality. 
Building Forum, vol 1 (3), p.70-80. 
20. Bukhari, S. A. H. A. S., Ali, L. and Saddaqat, M., 2007. Public Investment and 
Economic Growth in the Three Little Dragons: Evidence from Heterogeneous 
Dynamic Panel Data. International Journal of Business and Information, vol. 2 (1), 
p.57-79 
21. Cantarelli, C. C., Wee, B. V., Molin, E. J. E. and Flyvbjerg, B., 2012. Different 
Cost Performance: Different Determinants? The Case of Cost Overruns in Dutch 
Transportation Infrastructure Projects. Transport Policy, vol. 22, p.88–95. 
22. Chan, D.W.M. and Kumaraswamy, M.M., 1995. A Study of the Factors 
Affecting Construction Duration in Hong Kong. Construction Management and 
Economic, vol. 13, p.319-333. 
23. Chan, D.W.M. and Kumaraswamy, M.M., 1996. An evaluation of construction 
time performance in the building industry. Building and Environment, 31(6), p.569 
–578. 
24. Chan, D.W.M. and Kumaraswamy, M.M., 1997. A Comparative Study Of 
Causes Of Time Overruns In Hong Kong Construction Projects. International Journal 
of Project Management, Vol.15, No.1, 55-63. 
144 
25. Claire Bordat, McCullouch, B. G., Sinha, K. C., 2004. An Analysis of Cost 
Overruns and Time Delays of INDOT Projects. INDOT Division of Research, Purdue 
University, West Lafayette, Indiana, December 2004. 
26. Dvir, D., Lipovetsky, S., Shenhar, A. and Tishler, A., 1998. In Search Of Project 
Classification: A Non-Universal Approach To Project Success Factors. Research 
Policy, vol. 27, p.915-935. 
27. Ellahi, N. and Kiani, A., 2011. Investigating Public Investment-Growth Nexus 
for Pakistan. International Conference on E-business, Management and Economics, 
vol.25 (2011), p.239-244. 
28. Eruygur A., 2009. Public Investment And Economic Growth: A Vecm Approach. 
Paper presented at EconAnadolu 2009: Anadolu International Conference in 
Economics, p.01-22, Eskişehir, Turkey, June 17-19, 2009. 
29. Edwards, C., and Kaeding, N., 2015. Federal Government Cost Overruns. Tax & 
Budget Bulletin, Cato Institute, No. 72,  [Accessed 
on 16 March 2015] 
30. Flyvbjerg, B., Holm, M. K. S. and Buhl, S. L., 2003. How Common and How 
Large are Cost Overrun in Transport Infrastructure Project. Transport Reviews, vol.23, 
no. 1, p.71-88. 
31. Flyvbjerg, B. Mette, K. S. H. and Søren, L. B., 2004. What Causes Cost Overrun 
in Transport Infrastructure Projects? Transport Reviews, vol.24, no.1, p.03-18 
32. Fortune, J. and White, D., 2006. Framing of project critical success factors by a 
systems model. International journal of Project management, vol. 24, p.53-65. 
33. Frimpong, Y., Oluwoye, J. and Crawford, L., 2003. Causes of Delay and Cost 
Overruns in Construction of Groundwater Projects in a Developing Countries; Ghana 
as a case study. International Journal of Project Management, vol. 21, p.321-326. 
34. Hair, J. F. Jr., Anderson, R. E., Tatham, R. L. and Black, W. C., 1995. 
Multivariate Data Analysis. 3
rd 
Ed. New York: Macmillan Publisher. 
145 
35. Hamzah, N., Khoiry, M. A., Arshad, I., Tawil, N. M. and Che Ani, A. I., 2011. 
Cause of Construction Delay – Theoretical Framework. Procedia Engineering, no. 20 
(2011), p.490-495. 
36. Han, S. H., Yun, S., Kim, H., Kwak, Y. H., Park, H. K. and Lee, S. H., 2009. 
Learned Analyzing Schedule Delay of Mega Project: Lessons from Korea Train 
Express. Ieee Transactions On Engineering Management, vol. 56(2), p.243-256. 
37. Ivancevich, J.M., R. Konopaske, and M. Matteson, 2008. Organizational 
Behavior and Management. New York: McGraw-Hill 
38. Izam, Y. D. and Bustani, S. A., 2001. An Elemental Approach to the Analyses of 
Building Projects Delay. Journal of Environmental Sciences, vol. 4 (2), p.13-16. 
39. Jørgensen, M., Halkjelsvik, T. and Kitchenham, B., 2012. How Does Project Size 
Affect Cost Estimation Error? Statistical Artifacts And Methodological Challenges. 
International Journal Of Project Management, vol. 30, no. 7, p.839-849. 
40. Kaming F. P., Olomolaiye P. O., Holt, G. D. and Harri, F. C., 1996. Factors 
Infuencing Construction Time and Cost Overruns on High-rise Projects in Indonesia. 
Construction Management and Economics, vol. 15 (1997), p.83-94. 
41. Kaka, A.P. and Price, A.D.F., 1991. Relationship between value and duration of 
construction projects. Construction Management and Economics, vol 9 (4), p.383-400. 
42. Kennedy, P., 1992. A Guide to Econometrics, 4th Ed. Cambridge: The MIT 
Press. 
43. Koushki, P. A. and Kartam, N., 2004. Impact of Construction Materials on 
Project Time and Cost in Kuwait. Engineering Construction and Management 
Economics Journal, vol. 11, no. 2, p.126-132. 
44. Koushki, P. A., Al-Rashid, K. and Kartam, N., 2005. Delays and Cost Increases 
in the Construction of Private Residential Projects in Kuwait. Construction 
Management And Economics, vol. 23, no. 3, p.285-294. 
45. Long, L. H., Lee, Y. D. and Lee, J. Y., 2008. Delay And Cost Overruns In 
Vietnam Large Construction Projects: A Comparison With Other Selected Countries. 
Journal Of Civil Engineering, vol. 12, no. 6, p.367-377. 
146 
46. Long, D. N., Ogunlana, S., Quang T. and Lam, K. C., 2004. Large Construction 
Projects In Developing Countries: A Case Study From Vietnam. International Journal 
Of Project Management, Elsevier, vol. 22, p.553-561. 
47. Mahamid, I. and Dmaidi, N., 2013. Risks Leading to Cost Overrun in Building 
Construction from Consultants’ Perspective. Organization, Technology and 
Management in Construction an International Journal, vol. 5( 2), p. 860-873. 
48. Mak, M.Y., Ng, S.T., Chen, S.E. and Varnam, M., 2000. The relationship 
between Economic indicators and Bromilow's time-cost model: a pilot study. In: 
Akintoye, 16th Annual ARCOM Conference, Glasgow Caledonian University. 
49. Mansfield, N. R., Ugwu, O. O. and Doran, T., 1994. Causes Of Delay And Cost 
Overruns In Nigeria Construction Projects. International Journal Of Project 
Management, vol. 12, no. 4, p.254-260. 
50. Mark, G. and Rick, F., 2004. The Art of Project Management: A competency 
model for project managers. Boston University: Corporate Education Centre. 
51. Menesi, W., 2007. Construction Delay Analysis under Multiple Baseline 
Updates. The thesis of Master of Applied Science in Civil Engineering, University of 
Waterloo, Waterloo, Ontario, Canada. 
52. Morris, P., 1990. Cost and Time Overruns in Public Sector Projects. Economic 
and Political Weekly, vol. XXV, no.47, p.154-168. 
53. Morris, P., 1994. The Management of Projects. London: Thoma Telford. 
54. Nega, F., 2008. Causes and effects of cost overrun on public building 
construction projects in Ethiopia. The thesis of Master of Science, Addis Ababa 
University. 
55. Neter, J., Wasserman, W. and Kutner, M. H., 1983. Applied Linear Regression 
Models 1
st 
Ed. Homewood: Richard D. Irwin. Inc. 
56. Neuman, W. L., 2007. Basic of Social Research 2nd Ed. England: Pearson 
Education Inc. 
57. Ngacho C., 2013. An Assessment Of The Performance Of Public Sector 
Construction Projects: An Empirical Study Of Projects Funded Under Constituency 
147 
Development Fund (Cdf) In Western Province, Kenya. The Thesis of Doctor of 
Philosophy, Aculty of Management Studies, University of Delhi. 
58. Odeh, A. M. and Battaineh, H. T., 2002. Causes Of Construction Delay: 
Traditional Contracts. International Journal Of Project Management, Elsevier, vol. 
20, p.67-73. 
59. Odeyinka H. A., Yusif, A., 1997. The Causes And Effects Of Construction 
Delays On Completion Cost Of Housing Project In Nigeria. Financial Manage 
Property Construction Journey; vol. 2(3), p.31–44. 
60. Ogunlana, S. O. and Promkuntong, K., 1996. Construction Delays In A Fast- 
Growing Economy: Comparing Thailand With Other Economies. International 
Journal Of Project Management, vol. 14, no. 1, p.37-45. 
61. Pheng, L. S., Chuan, Q. T., 2006. Environmental factors and work performance 
of project managers in the construction industry. International Journal of Project 
Management, vol. 24, p.24-37. 
62. Project Management Institute (PMI), 2000. A Guide To The Project Management 
Body Of Knowledge 2000 Ed. USA: Project Management Institute. 
63. Ranjut Kumar, 1999. Research Methodology a Step by Step Guide for Beginer 1
st
Edition. London: Saga Publication Ltd. 
64. Ramanathan, C., Naranayan, SP., Idrus, A., 2012. Construction Delays Causing 
Risks on Time and Cost – A Critical Review. Australasian Journal of Construction 
Economics and Building, vol. 12 (1), p.37-57. 
65. Ratnasabapathy, S., Rameezdeen, R., Lebbe, N. A., 2008. Exploratory Study of 
External Environmental Factors: Influencing the Procurement Selection in 
Construction. University of Moratuwa,  
[Accessed on 16 March 2014]. 
66. Richardson, G.L., 2015. Project Management: Theory and Practice, 2nd. US: 
CRC Press, Taylor & Francis Group. 
148 
67. Salunkhe A. A. and Patil, R., 2014. Effect of Construction Delays on Project 
Time Overrun: Indian Scenario. International Journal of Research in Engineering and 
Technology, vol. 03, Issue 01, p.543-547. 
68. Sambasivan, M. and Soon, Y. W., 2007. Causes And Effects Of Delays In 
Malaysian Construction Industry. International Journal Of Project Management, vol. 
25(5), p.517-526. 
69. Saunders, M., et al., 2009. Research Methods for Business Students 15th Edition. 
England: Pearson Education Limited. 
70. Shaikh, A. W., Muree, M. R. and Soomro, A. S., 2010. Identification of Critical 
Delay Factors in Construction. Sindh Univ. Res. Jour. (Sci. Ser.), Sindh University, 
vol. 42 (2), p.11-14. 
71. Shen, L., Tam, V., Tam, L. and Ji, Y., 2010. Project feasibility study: the key to 
successful implementation of sustainable and socially responsible construction 
management practice. Journal of Cleaner Production, vol. 18 (3), p.254-259. 
72. Signh, R., 2010. Delays and Cost Overruns in Infrastructure Projects: Extent, 
Causes and Remedies. Economic & Political Weekly, vol. 19, no. 21, p.43-54. 
73. Skitmore, R.M. and Ng, S.T., 2003. Forecast models for actual construction 
time and cost. Building and Environment, vol 8 (8), p.1075–1083. 
74. Stine, R. A., 1995. The graphical interpretation of variance inflation factors. The 
American Statistician, vol.49, no.1, p.53-56. 
75. Stiglitz, J.E., 2000. Economics of the Public Sector, 3rd. New York: 
W.W.Norton Publisher. 
76. Sweis, G., Sweis, R., Hammad, A. A. and Shboul, A., 2008. Delays in 
construction projects: The case of Jordan. International Journal of Project 
Management, vol. 26 (2008), p.665–674. 
77. Thomas, U.R., Smith, G.R. and Cummings, D.J., 1995. Have I reached 
substantial completion?. Journal of Construction Engineering and Management, vol 
121 (1), p.121–129. 
149 
78. Toor, S. R. and Ogunlana S. O., 2010. Beyond the iron triangle, Stakeholder 
perception of Key performance indicators (KPIs) for large-scale public sector 
development projects. International journal of project management, vol. 28, p.228 
-236. 
79. Tunner, J. R., 1996. The Handbook of Project-Based Management 3rd Edition. 
London: McGraw-Hill. 
80. Usman, N., Gambo, N., Ibrahim, G., 2014. The Effect of Time and Cost on 
Public Building Construction in the North-Eastern Nigeria. International Journal of 
Emerging Technology and Advanced Engineering, Vol. 4, Issue 9, p.804-810. 
81. Yeong, C.M., 1994. Time and cost performance of building contracts in Australia 
and Malaysia. Master science thesis, University of South Australia. 
150 
PHỤ LỤC 01: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 
Nhóm Bảng 1: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến chủ đầu tư 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.910 9 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
CDT1_Kho khan ve nguon 
von dau tu cho du an 
27.34 59.090 .452 .914 
CDT2_Nang luc quan ly cua 
bo phan duoc giao quan ly 
du an 
27.47 54.898 .650 .902 
CDT3_Ap dat thoi gian thuc 
hien hop dong phi thuc te 
27.98 52.638 .744 .896 
CDT4_Thay doi y kien trong 
qua trinh dau tu 
28.16 52.144 .766 .894 
CDT5_Ky qua nhieu hop 
dong va hop dong phu 
28.00 50.174 .736 .896 
CDT6_Keo dai thoi gian phe 
duyet du toan hoac phat 
sinh 
27.50 53.387 .750 .896 
CDT7_Dat gia moi thau theo 
huong thap 
27.63 50.564 .770 .893 
CDT8_Khong co thuong 
khuyen khich hoan thanh 
hop dong truoc thoi han 
28.49 53.810 .610 .905 
151 
CDT9_Bo may to chuc quan 
ly du an quan lieu 
27.57 51.035 .731 .896 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
31.27 66.431 8.151 9 
Nhóm Bảng 2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến nhà thầu 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.902 9 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
NT1_Kho khan ve tai chinh, 
phu thuoc CDT 
29.09 41.775 .544 .900 
NT2_Cung cach quan ly tai 
chinh thieu on dinh 
29.39 47.188 .162 .920 
NT3_Bien phap to chuc thi 
cong khong phu hop 
29.13 37.579 .809 .880 
NT4_Thieu kinh nghiem, 
khong quan tam tien do thi 
cong 
29.11 37.796 .786 .881 
NT5_Thieu lien he giua tu 
van va chu dau tu 
29.90 40.765 .690 .890 
NT6_Khong day du thiet bi, 
phuong tien thi cong 
29.15 35.949 .842 .876 
NT7_Gia chao thau theo xu 
huong thap 
29.17 38.566 .677 .890 
152 
NT8_Thieu su phoi hop giua 
cac nha thau 
29.78 40.954 .670 .891 
NT9_Thieu cong nhan co ky 
thuat, bo may giam sat thieu 
kinh nghiem 
29.16 36.954 .819 .878 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
32.99 49.666 7.047 9 
Nhóm Bảng 3: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến tư vấn 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.921 7 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
TV1_Thieu kinh nghiem 
trong linh vuc duoc giao 
21.44 32.924 .694 .915 
TV2_Thieu ky su kinh 
nghiem trong xay dung, 
tham dinh du toan cong trinh 
21.82 33.489 .741 .910 
TV3_Thieu thong tin giua 
chu dau tu va tu van 
22.27 33.053 .801 .905 
TV4_Thiet ke cham, khong 
huong dan cho don vi thi 
cong 
21.95 33.416 .756 .909 
TV5_Don vi tu van thieu ho 
tro cho chu dau tu 
21.99 31.563 .770 .907 
153 
TV6_Sai lam trong khao sat 
dia chat 
21.58 31.268 .797 .904 
TV7_Thiet ke khong phu 
hop voi quy hoach 
21.88 31.550 .736 .911 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
25.49 43.613 6.604 7 
Nhóm Bảng 4: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến ngoại vi 
 Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.828 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
NV1_Lam phat 8.29 2.913 .723 .724 
NV2_Gia ca vat lieu tang 
ngoai tam kiem soat 
8.14 3.139 .798 .671 
NV3_Dieu kien dia chat, 
thuy van khong luong truoc 
8.64 3.040 .568 .893 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
12.54 6.278 2.506 3 
154 
Nhóm Bảng 5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến pháp lý thiếu ổn định 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.875 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
PL1_Thu tuc phap ly phuc 
tap 
11.17 8.388 .796 .817 
PL2_Sai lam va khac biet 
trong hop dong 
11.45 8.089 .648 .879 
PL3_Co quan quan ly cham 
ra quyet dinh 
11.38 8.491 .757 .831 
PL4_Quy dinh phap luat hay 
thay doi 
11.42 8.263 .746 .834 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
15.14 14.177 3.765 4 
Nhóm Bảng 6: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha cho thang đo các yếu tố liên 
quan đến tình trạng chậm tiến độ và vượt dự toán 
Case Processing Summary 
 N % 
Cases 
Valid 214 100.0 
Excluded
a
 0 .0 
Total 214 100.0 
a. Listwise deletion based on all variables in the 
procedure. 
Reliability Statistics 
155 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.924 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if Item 
Deleted 
Y1_Tinh trang cham tre dau 
tu cong 
8.09 2.630 .953 .812 
Y2_Tac dong cua cac nhan 
to den tinh trang cham tre 
tien do va vuot du toan 
8.07 2.756 .820 .911 
Y3_Cac nhan to cai thien 
theo huong tich cuc se gop 
phan han che tinh trang 
cham tre tien do va vuot du 
toan 
8.52 2.476 .786 .951 
Scale Statistics 
Mean Variance Std. Deviation N of Items 
12.34 5.681 2.384 3 
Nhóm Bảng 7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .926 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 6385.304 
df 465 
Sig. .000 
Communalities 
 Initial Extraction 
CDT1_Kho khan ve nguon von 
dau tu cho du an 
1.000 .954 
CDT2_Nang luc quan ly cua 
bo phan duoc giao quan ly du 
an 
1.000 .627 
CDT3_Ap dat thoi gian thuc 
hien hop dong phi thuc te 
1.000 .699 
CDT4_Thay doi y kien trong 
qua trinh dau tu 
1.000 .708 
156 
CDT5_Ky qua nhieu hop dong 
va hop dong phu 
1.000 .733 
CDT6_Keo dai thoi gian phe 
duyet du toan hoac phat sinh 
1.000 .674 
CDT7_Dat gia moi thau theo 
huong thap 
1.000 .701 
CDT8_Khong co thuong 
khuyen khich hoan thanh hop 
dong truoc thoi han 
1.000 .624 
CDT9_Bo may to chuc quan ly 
du an quan lieu 
1.000 .659 
NT1_Kho khan ve tai chinh, 
phu thuoc CDT 
1.000 .948 
NT3_Bien phap to chuc thi 
cong khong phu hop 
1.000 .722 
NT4_Thieu kinh nghiem, 
khong quan tam tien do thi 
cong 
1.000 .677 
NT5_Thieu lien he giua tu van 
va chu dau tu 
1.000 .696 
NT6_Khong day du thiet bi, 
phuong tien thi cong 
1.000 .772 
NT7_Gia chao thau theo xu 
huong thap 
1.000 .620 
NT8_Thieu su phoi hop giua 
cac nha thau 
1.000 .687 
NT9_Thieu cong nhan co ky 
thuat, bo may giam sat thieu 
kinh nghiem 
1.000 .710 
TV1_Thieu kinh nghiem trong 
linh vuc duoc giao 
1.000 .700 
TV2_Thieu ky su kinh nghiem 
trong xay dung, tham dinh du 
toan cong trinh 
1.000 .670 
TV3_Thieu thong tin giua chu 
dau tu va tu van 
1.000 .735 
TV4_Thiet ke cham, khong 
huong dan cho don vi thi cong 
1.000 .632 
TV5_Don vi tu van thieu ho tro 
cho chu dau tu 
1.000 .720 
157 
TV6_Sai lam trong khao sat 
dia chat 
1.000 .731 
TV7_Thiet ke khong phu hop 
voi quy hoach 
1.000 .681 
NV1_Lam phat 1.000 .791 
NV2_Gia ca vat lieu tang 
ngoai tam kiem soat 
1.000 .835 
NV3_Dieu kien dia chat, thuy 
van khong luong truoc 
1.000 .626 
PL1_Thu tuc phap ly phuc tap 1.000 .738 
PL2_Sai lam va khac biet 
trong hop dong 
1.000 .665 
PL3_Co quan quan ly cham ra 
quyet dinh 
1.000 .778 
PL4_Quy dinh phap luat hay 
thay doi 
1.000 .821 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
158 
Total Variance Explained 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings 
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 
1 15.796 50.955 50.955 15.796 50.955 50.955 7.417 23.927 23.927 
2 2.168 6.993 57.948 2.168 6.993 57.948 5.578 17.993 41.920 
3 1.925 6.210 64.158 1.925 6.210 64.158 3.497 11.279 53.200 
4 1.249 4.030 68.188 1.249 4.030 68.188 3.212 10.363 63.563 
5 1.191 3.844 72.032 1.191 3.844 72.032 2.625 8.469 72.032 
6 .943 3.041 75.072 
7 .806 2.601 77.673 
8 .757 2.443 80.116 
9 .696 2.246 82.361 
10 .595 1.919 84.281 
11 .532 1.715 85.996 
12 .475 1.532 87.529 
13 .418 1.348 88.877 
14 .385 1.243 90.120 
15 .348 1.123 91.244 
16 .311 1.003 92.247 
17 .270 .871 93.118 
18 .265 .856 93.975 
19 .236 .763 94.737 
20 .214 .692 95.429 
21 .188 .607 96.036 
22 .179 .577 96.613 
23 .174 .560 97.173 
24 .163 .525 97.698 
159 
25 .154 .495 98.194 
26 .137 .443 98.636 
27 .122 .394 99.031 
28 .101 .326 99.356 
29 .092 .295 99.651 
30 .082 .264 99.915 
31 .026 .085 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
160 
Component Matrix
a
 Component 
1 2 3 4 5 
TV3_Thieu thong tin giua chu 
dau tu va tu van 
.840 
NT3_Bien phap to chuc thi 
cong khong phu hop 
.834 
NT6_Khong day du thiet bi, 
phuong tien thi cong 
.824 
NT9_Thieu cong nhan co ky 
thuat, bo may giam sat thieu 
kinh nghiem 
.822 
TV5_Don vi tu van thieu ho tro 
cho chu dau tu 
.822 
NT4_Thieu kinh nghiem, khong 
quan tam tien do thi cong 
.808 
PL2_Sai lam va khac biet trong 
hop dong 
.799 
TV6_Sai lam trong khao sat 
dia chat 
.795 
CDT9_Bo may to chuc quan ly 
du an quan lieu 
.777 
NT7_Gia chao thau theo xu 
huong thap 
.771 
CDT7_Dat gia moi thau theo 
huong thap 
.757 
TV1_Thieu kinh nghiem trong 
linh vuc duoc giao 
.738 
CDT6_Keo dai thoi gian phe 
duyet du toan hoac phat sinh 
.733 
TV2_Thieu ky su kinh nghiem 
trong xay dung, tham dinh du 
toan cong trinh 
.730 
CDT4_Thay doi y kien trong 
qua trinh dau tu 
.729 
TV4_Thiet ke cham, khong 
huong dan cho don vi thi cong 
.724 
TV7_Thiet ke khong phu hop 
voi quy hoach 
.718 
PL1_Thu tuc phap ly phuc tap .707 
161 
CDT5_Ky qua nhieu hop dong 
va hop dong phu 
.707 
CDT3_Ap dat thoi gian thuc 
hien hop dong phi thuc te 
.705 
NV3_Dieu kien dia chat, thuy 
van khong luong truoc 
.685 
NT5_Thieu lien he giua tu van 
va chu dau tu 
.682 
CDT2_Nang luc quan ly cua bo 
phan duoc giao quan ly du an 
.681 
NT8_Thieu su phoi hop giua 
cac nha thau 
.640 
NT1_Kho khan ve tai chinh, 
phu thuoc CDT 
.628 .625 
PL3_Co quan quan ly cham ra 
quyet dinh 
.598 
PL4_Quy dinh phap luat hay 
thay doi 
.556 .538 
CDT8_Khong co thuong 
khuyen khich hoan thanh hop 
dong truoc thoi han 
.541 
NV2_Gia ca vat lieu tang ngoai 
tam kiem soat 
 .683 
NV1_Lam phat .598 
CDT1_Kho khan ve nguon von 
dau tu cho du an 
.618 .621 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
a. 5 components extracted. 
Rotated Component Matrix
a
 Component 
1 2 3 4 5 
NT8_Thieu su phoi hop giua 
cac nha thau 
.782 
NT5_Thieu lien he giua tu van 
va chu dau tu 
.769 
TV7_Thiet ke khong phu hop 
voi quy hoach 
.739 
NT6_Khong day du thiet bi, 
phuong tien thi cong 
.712 
162 
TV6_Sai lam trong khao sat 
dia chat 
.698 
TV4_Thiet ke cham, khong 
huong dan cho don vi thi cong 
.672 
NT9_Thieu cong nhan co ky 
thuat, bo may giam sat thieu 
kinh nghiem 
.637 
TV2_Thieu ky su kinh nghiem 
trong xay dung, tham dinh du 
toan cong trinh 
.632 
TV3_Thieu thong tin giua chu 
dau tu va tu van 
.617 
NT4_Thieu kinh nghiem, khong 
quan tam tien do thi cong 
.608 
NT3_Bien phap to chuc thi 
cong khong phu hop 
.591 
TV5_Don vi tu van thieu ho tro 
cho chu dau tu 
.574 
CDT4_Thay doi y kien trong 
qua trinh dau tu 
 .721 
CDT3_Ap dat thoi gian thuc 
hien hop dong phi thuc te 
 .720 
CDT8_Khong co thuong 
khuyen khich hoan thanh hop 
dong truoc thoi han 
 .713 
CDT7_Dat gia moi thau theo 
huong thap 
 .699 
CDT5_Ky qua nhieu hop dong 
va hop dong phu 
 .698 
CDT6_Keo dai thoi gian phe 
duyet du toan hoac phat sinh 
 .629 
CDT2_Nang luc quan ly cua bo 
phan duoc giao quan ly du an 
 .613 
CDT9_Bo may to chuc quan ly 
du an quan lieu 
 .560 
NT7_Gia chao thau theo xu 
huong thap 
PL2_Sai lam va khac biet trong 
hop dong 
NV2_Gia ca vat lieu tang ngoai 
tam kiem soat 
 .886 
163 
NV1_Lam phat .852 
NV3_Dieu kien dia chat, thuy 
van khong luong truoc 
 .576 
TV1_Thieu kinh nghiem trong 
linh vuc duoc giao 
PL4_Quy dinh phap luat hay 
thay doi 
 .852 
PL3_Co quan quan ly cham ra 
quyet dinh 
 .810 
PL1_Thu tuc phap ly phuc tap .668 
CDT1_Kho khan ve nguon von 
dau tu cho du an 
 .898 
NT1_Kho khan ve tai chinh, 
phu thuoc CDT 
 .893 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Nhóm Bảng 8: Bảng kết quả ước lượng OLS cho mô hình (1) 
164 
Nhóm Bảng 9: Bảng kết quả ước lượng WLS cho mô hình (2) 
Nhóm Bảng 10: Bảng kết quả ước lượng OLS cho mô hình (3) 
165 
Nhóm Bảng 11: Bảng kết quả ước lượng WLS cho mô hình (4) 
Nhóm Bảng 12: Bảng kết quả ước lượng OLS cho mô hình (5) 
166 
Nhóm Bảng 13: Bảng kết quả ước lượng WLS cho mô hình (6) 
167 
PHỤ LỤC 02: KHUNG PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN 
ĐẦU TƯ CÔNG 
1. Quản lý đầu tư xây dựng: 
Về quản lý đầu tư xây dựng, căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành 
sau đây: 
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa 11; 
Luật này được thay thế bởi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của 
Quốc hội khóa 13, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015. 
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội khóa 13, 
có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch 
xây dựng; 
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 02/7/2005 của Chính phủ về việc quản lý 
Dự án đầu tư xây dựng công trình; 
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ 
sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng 
công trình; 
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ thay thế nghị 
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 02/07/2005 về việc quản lý Dự án đầu tư xây dựng công 
trình; Nghị định này có hiệu lực từ ngày 02/04/2009 
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi 
phí đầu tư xây dựng công trình; 
- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ 
sung một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng 
công trình; 
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản lý chi 
phí đầu tư xây dựng; Nghị định này có hiệu lực từ 10/05/2015 
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về Quy định 
chi tiết một số nội dung của Nghị đinh 12/2009/NĐ-CP. 
168 
2. Đấu thầu: 
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa 11; 
- Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về hướng dẫn 
thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trong xây dựng; 
- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ về hướng dẫn thi 
hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng. 
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13; 
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết 
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 
- Công văn số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu 
tư về hướng dẫn thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và Nghị định số 
63/2014/NĐ-CP. 
- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ quy định chi 
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư có hiệu lực từ ngày 
05/5/2015. 
3. Quản lý chi phí xây dựng: 
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng 
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; 
- Thông tư số 09/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng 
dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng công trình do biến động giá nguyên liệu, 
nhiên liệu và vật liệu xây dựng; 
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về hướng 
dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình; 
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về công bố 
định mức chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình. 
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn 
lập và quản lý chi phí xây dựng công trình. 
4. Quản lý chất lượng xây dựng công trình: 
169 
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc quản 
lý chất lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc 
hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và điều kiện 
năng lực của tổ chức cá nhân trong hoạt động xây dựng; 
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ 
sung sửa đổi một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về quản lý 
chất lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 16/2008/TT-BXD ngày 11/9/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn 
về kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù 
hợp về chất lượng công trình xây dựng. 
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất 
lượng công trình xây dựng; 
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi 
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng. 
5. Thuế Giá trị Gia tăng: 
- Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của 
Quốc hội khóa 12. 
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 
31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Quốc hội khóa 13. 
- Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi 
hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP 
ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ 
quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số 
điều của Luật thuế giá trị gia tăng. 
6. Kiểm toán, quyết toán: 
- Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 của Chính phủ về Kiểm toán 
độc lập; 
170 
- Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2004 của Chính phủ về việc sửa 
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 về Kiểm 
toán độc lập; 
- Thông tư số 60/2006/TT-BTC ngày 28/6/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn 
tiêu chuẩn, điều kiện thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp kiểm toán. 
- Chuẩn mực Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành số 1000 ban 
hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày 18/01/2005 của Bộ trưởng Bộ 
Tài chính. 
171 
PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH CHUYÊN GIA 
TRẢ LỜI PHỎNG VẤN 
Đề tài: Nghiên cứu các yếu tố gây chậm tiến độ và vượt dự toán các dự án đầu tư 
công tại Việt Nam 
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC DANH HỌC VỊ 
SỐ NĂM 
KINH 
NGHIỆM 
1 Phạm Đức Hồng 
- Vụ trưởng Vụ Đầu tư – Bộ 
Tài chính 
Tiến sĩ 35 năm 
2 Nguyễn Xuân Long 
- Giám đốc Sở Tài chính 
Khánh Hòa 
Tiến sĩ 11 năm 
3 Võ Sĩ 
- Nguyên Phó Giám đốc Sở 
Kế hoạch và Đầu tư 
TP.HCM 
- Phó Chánh văn phòng 
UBND TP.HCM phụ trách 
dự án đầu tư công, tổng hợp 
Thạc sĩ 14 năm 
4 Vũ Văn Liên 
- Trưởng phòng Quyết toán 
vốn đầu tư – Bộ Tài chính 
Thạc sĩ 36 năm 
5 
Nguyễn Mai Bảo 
Trâm 
- Phó Tổng Giám đốc Công 
ty CPĐT Hạ tầng kỹ thuật 
TP.HCM (CII) 
Thạc sĩ 17 năm 
6 Nguyễn Hồng Văn 
- Trưởng phòng hợp tác 
công tư (PPP) Sở Kế hoạch 
Đầu tư TP.HCM 
Thạc sĩ 10 năm