Luận án Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU

Một là, luận án đã tiến hành tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm phân tích các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản, từ đó xác định được “khoảng trống” nghiên cứu. Kết quả cho thấy, các tác giả ở cả trong và ngoài nước mới chỉ đề cập đến một số yếu tố, chưa có nghiên cứu nào xem xét toàn diện tất cả các yếu tố tác động tới xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn hiện nay, khi Hiệp định EVFTA sắp chính thức có hiệu lực. Hai là, luận án đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về: nông sản, xuất khẩu nông sản, các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản. Theo cách tiếp cận từ mô hình trọng lực, các yếu tố này được chia thành 3 nhóm, đó là yếu tố tác động đến cung, yếu tố tác động đến cầu và yếu tố hấp dẫn, cản trở. Luận án cũng trình bày kinh nghiệm xuất khẩu nông sản của một số nước trên thế giới (Thái Lan, Trung Quốc, Hoa Kỳ, Isarel), từ đó, rút ra một số bài học kinh nghiệm cơ bản cho hoạt động xuất khẩu nông sản của nước ta. Ba là, luận án đã làm rõ phương pháp nghiên cứu, thể hiện qua các nội dung: xây dựng câu hỏi nghiên cứu; phương pháp tiếp cận và khung phân tích; cách thức thu thập, xử lý và tổng hợp thông tin; phương pháp phân tích thông tin và hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu. Luận án sử dụng cả hai phương pháp phân tích định tính và định lượng. Phân tích định tính tập trung làm rõ thực trạng của các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU. Phân tích định lượng tập trung sử dụng kỹ thuật hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và mô hình trọng lực để đánh giá tác động của các yếu tố tới xuất khẩu nông sản và nhóm hàng: cà phê, hồ tiêu, trái cây. Bốn là, luận án đã phân tích thực trạng xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn 2005-2015, thành công đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Luận án cũng làm rõ nguyên nhân của thành công và hạn163 chế này thông qua phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến XKNS Việt Nam vào thị trường EU như: chính sách khuyến khích hoạt động sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, rào cản thương mại hiện tại của EU và các cam kết chính của Hiệp định EVFTA nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại. Mô hình REM cũng đã lượng hóa tác động của các yếu tố sau tới xuất khẩu nông sản và nhóm hàng nghiên cứu (cà phê, hồ tiêu, trái cây) của nước ta vào thị trường EU: GDP bình quân đầu người gộp, dân số gộp, khoảng cách địa lý, chỉ số sẵn sàng công nghệ gộp và gánh nặng chính sách của Chính phủ nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Phần lớn Kết quả thu được phù hợp với cơ sở lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu. Năm là, căn cứ vào định hướng, mục tiêu, dự báo, quan điểm của tác giả và kết quả phân tích, luận án đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU trong giai đoạn tiếp theo. Hệ thống giải pháp bao gồm: Nâng cao sức cạnh tranh của nông sản (với các biện pháp chính: nâng cao chất lượng nguồn lao động và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, thu hút nguồn vốn đầu tư toàn xã hội vào lĩnh vực nông nghiệp, hiện đại hóa công nghệ sản xuất và chế biến SP, mở rộng liên kết sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị và theo cụm ngành); Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế so sánh cao; Nâng cao hàm lượng chế biến của sản phẩm; Mở rộng số lượng mặt hàng được bảo hộ chỉ dẫn địa lý tại thị trường EU; Mở rộng, khai thác thị trường xuất khẩu; Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại sang thị trường EU; Nâng cao hiệu quả các chính sách can thiệp của Nhà nước; Giảm chi phí vận chuyển; Khai thác các lợi thế của Hiệp định EVFTA và một số giải pháp khác. Bên cạnh những kết quả đạt được, luận án vẫn còn một số hạn chế. Trước hết, tác giả chưa lượng hóa được tác động của tất cả các yếu tố đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU. Luận án cũng chưa dự đoán được tác động của Hiệp định EVFTA đến KNXKNS. Đây có thể là hướng phát triển cho các nghiên cứu tiếp theo.

pdf258 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Các yếu tố tác động đến xuất khẩu nông sản Việt Nam vào thị trường EU, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16,0 0,6 14,8 0,6 27 Thụy Điển 5,4 0,8 7,8 0,8 11,5 0,8 13,4 0,8 11,0 0,7 15,3 1,0 22,6 1,0 31,2 1,3 27,2 1,2 24,3 0,9 23,2 0,9 Tổng 670 100 998 100 1.457 100 1.747 100 1.470,5 100 1.556,4 100 2.216,6 100 2.393,6 100 2.210,8 100 2.758 100 2.531,4 100 (Nguồn: Tính toán của tác giả từ UN Comtrade) 215 PL 23. Quy mô và cơ cấu lao động, lao động trong ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2005 - 2015 Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Quy mô (ngàn người) Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế 42.775 45.208 46.461 47.743,6 49.048,5 50.352 51.422 52.207,8 52.744,5 52.840 Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong ngành nông nghiệp 23.563 23.931.5 24.303,4 24.606 24.279 24.363 24.357 24.399 24.409 23.259 Tỷ lệ (%) Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Tổng số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong ngành nông nghiệp 55,1 52,9 52,3 51,5 49,5 48,4 47,40 46,70 46,30 44,00 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Tổng cục Thống kê và World Bank) 216 PL 24. Vốn đầu tư toàn xã hội cho ngành nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2005-2015 Chỉ tiêu 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Quy mô (Tỷ USD) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 21,446 33,256 38,546 41,696 46,127 45,582 50,307 51,776 57,456 62,478 Tổng vốn đầu tư vào ngành nông nghiệp, chia ra: 1.607 2,119 2,481 2,606 2,837 2,726 2,636 3,011 2,896 3,249 - Khu vực Nhà nước 0,722 0,835 0,941 0,992 1,03 0,943 1,085 1,403 1,444 1,441 - Khu vực ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 0,886 1,285 1,54 1,615 1,807 1,783 1,551 1,609 1,452 1,808 Tỷ lệ (%) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 Tổng vốn đầu tư vào ngành nông nghiệp, chia ra: 7,49 6,37 6,44 6,25 6,15 5,98 5,24 5,82 5,04 5,20 - Khu vực Nhà nước 3,37 2,51 2,44 2,38 2,23 2,07 2,16 2,71 2,51 2,31 - Khu vực ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 4,13 3,86 4,00 3,87 3,92 3,91 3,08 3,11 2,53 2,89 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ TCTK 36) 36 Các chỉ tiêu này do Tổng cục Thống kê tính bằng Đồng Việt Nam, do vậy, tác giả quy đổi sang USD dựa vào tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam và USD hàng năm . 217 PL 25. Vốn tích lũy của hộ ND giai đoạn 2001 - 2011 Hình thức tích lũy Giá trị (1000 đồng) Tỷ lệ (%) 2001 2006 2011 2001 2006 2011 Tích lũy bằng hiện vật 512,1 728,7 1.829 15,86 10,89 10,52 Tích lũy tiền mặt và các khoản tương đương khác 2.717,20 5.961,60 15.558 84,14 89,1 89,48 Tích lũy bình quân 1 hộ 3.229,3 6.690,40 17.387 100 100 100 (Nguồn: tổng hợp của tác giả từ [42]) PL 26. Kết quả thu hút FDI của Việt Nam vào lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 Chỉ tiêu Quy mô (Triệu USD) Tỷ lệ (%) 2014 2015 9 tháng đầu năm 2016 2014 2015 9 tháng đầu năm 2016 Số dự án cấp mới 24 17 10 1,5 - 0,55 Số lượt dự án tăng vốn 13 16 10 2,2 1,74 1,18 Vốn đăng ký cấp mới 73,98 149 52 0,48 0,91 0,47 Vốn đăng ký tăng thêm 17,7 109 24,33 0,39 1,40 0,46 Số vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm 91,68 258 76,33 0,45 1,07 0,46 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Cục Đầu tư nước ngoài [9]) 218 PL 27. GDP bình quân đầu người của Việt Nam vào các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 ĐVT: ngàn USD/ người STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Áo 38,238 40,431 46,587 51,386 47,654 46,671 51,124 48,334 50,505 51,323 43,771 2 Bỉ 36,967 38,852 44,404 48,425 44,878 44,383 47,700 44,731 46,625 47,328 40,324 3 Bulgaria 3,853 4,456 5,933 7,296 6,956 6,843 7,814 7,378 7,675 7,853 6,993 4 Cộng hòa Síp 18,110 19,464 22,649 25,848 23,790 23,161 24,562 22,148 21,070 20,204 16,785 5 Cộng hòa Séc 13,318 15,159 18,334 22,649 19,699 19,783 21,718 19,730 19,916 19,745 17,548 6 Đan Mạch 48,817 52,041 58,501 64,182 57,895 57,648 61,304 58,125 60,362 61,331 51,989 7 Estonia 10,338 12,596 16,586 18,095 14,726 14,638 17,454 17,422 19,030 19,942 17,118 8 Phần Lan 38,969 41,121 48,289 53,401 47,107 46,205 50,788 47,415 49,638 49,888 42,311 9 Pháp 34,885 36,544 41,599 45,406 41,634 40,706 43,815 40,832 42,579 42,694 36,208 10 Đức 34,692 36,442 41,815 45,695 41,733 41,784 45,930 44,065 45,694 47,899 41,303 11 Hi Lạp 22,552 24,801 28,827 31,997 29,711 26,919 25,915 22,243 21,875 21,674 18,002 12 Hungary 11,162 11,399 13,843 15,669 12,967 13,026 14,049 12,834 13,614 14,118 12,364 13 Ai Len 50,887 54,326 61,388 61,235 51,984 48,542 52,564 49,231 52,035 55,503 61,134 14 Italy 31,965 33,417 37,698 40,645 36,974 35,848 38,330 34,817 35,362 35,368 29,950 15 Latvia 7,559 9,668 14,044 16,349 12,219 11,428 13,798 13,799 15,033 15,710 13,649 16 Lít-va 7,863 9,241 12,298 14,962 11,837 11,989 14,367 14,342 15,692 16,490 14,147 17 Malta 15,836 16,671 19,377 21,928 20,675 21,088 22,956 22,081 24,057 25,126 22,595 18 Hà Lan 41,577 44,454 51,241 56,929 51,900 50,341 53,537 49,475 51,574 52,157 44,300 19 Ba Lan 8,021 9,041 11,260 14,001 11,528 12,600 13,893 13,145 13,428 14,342 12,555 20 Bồ Đào Nha 18,785 19,821 22,780 24,816 23,064 22,540 23,195 20,577 21,619 22,124 19,056 21 Ru-ma-ni 4,676 5,829 8,214 10,136 8,220 8,297 9,200 8,558 9,585 10,020 8,973 22 Slovakia 11,670 13,139 16,058 18,650 16,513 16,602 18,186 17,275 18,192 18,595 16,088 23 Slovenia 18,169 19,726 23,841 27,502 24,634 23,439 24,984 22,486 23,151 24,021 20,727 24 Tây Ban Nha 26,504 28,493 32,702 35,579 32,332 30,745 31,834 28,649 29,365 29,711 25,830 25 Thụy Điển 43,085 46,256 53,324 55,747 46,207 52,076 59,594 57,134 60,283 59,180 50,580 26 Anh 41,522 44,012 49,949 46,516 38,008 38,715 41,243 41,538 42,415 46,415 43,876 GDP bình quân đầu người 24,616 26,439 30,829 33,656 29,802 29,462 31,917 29,937 31,168 31,875 31,857 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ World Bank) 219 PL 28. Dân số của Việt Nam vào các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 ĐVT: Triệu người STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Việt Nam 83,392 83,311 84,218 85,118 86,025 86,932 87,860 88,809 89,759 90,729 91,704 2 Áo 8,228 8,269 8,295 8,321 8,343 8,363 8,392 8,430 8,479 8,542 8,612 3 Bỉ 10,479 10,548 10,626 10,710 10,796 10,896 11,048 11,128 11,183 11,231 11,286 4 Bulgaria 7,740 7,699 7,545 7,493 7,444 7,396 7,348 7,306 7,265 7,224 7,178 5 Cộng hòa Síp 1,033 1,048 1,063 1,077 1,090 1,104 1,117 1,129 1,142 1,154 1,165 6 Cộng hòa Séc 10,211 10,239 10,299 10,385 10,444 10,474 10,496 10,511 10,514 10,525 10,551 7 Đan Mạch 2,430 3,312 5,305 5,670 5,083 5,778 6,763 10,411 9,723 12,014 9,614 8 Estonia 1,355 1,347 1,341 1,337 1,335 1,331 1,327 1,323 1,318 1,315 1,312 9 Phần Lan 5,246 5,266 5,289 5,313 5,339 5,363 5,388 5,414 5,439 5,462 5,482 10 Pháp 63,179 63,621 64,016 64,375 64,707 65,028 65,343 65,660 65,972 66,496 66,808 11 Đức 82,469 82,376 82,266 82,110 81,902 81,777 81,798 80,426 82,133 80,983 81,423 12 Hi Lạp 10,987 11,020 11,048 11,078 11,107 11,121 11,105 11,045 10,965 10,892 10,824 13 Hungary 10,087 10,071 10,056 10,038 10,023 10,000 9,972 9,920 9,893 9,866 9,845 14 Ai Len 4,160 4,274 4,399 4,490 4,535 4,560 4,577 4,587 4,598 4,617 4,641 15 Italy 57,969 58,144 58,438 58,827 59,095 59,277 59,379 59,540 60,234 60,789 60,802 16 Latvia 2,239 2,218 2,200 2,177 2,142 2,080 2,060 2,034 2,013 1,994 1,978 17 Lít-va 3,323 3,270 3,231 3,198 3,163 3,097 3,028 2,988 2,958 2,932 2,910 220 PL 28. Dân số của Việt Nam vào các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 (tiếp) STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 18 Malta 404 405 407 409 412 415 416 419 423 427 431 19 Hà Lan 16,320 16,346 16,382 16,446 16,530 16,615 16,693 16,755 16,804 16,865 16,937 20 Ba Lan 38,165 38,141 38,121 38,126 38,152 38,043 38,063 38,063 39,040 38,012 37,999 21 Bồ Đào Nha 10,503 10,522 10,543 10,558 10,568 10,573 10,558 10,515 10,457 10,401 10,439 22 Ru-ma-ni 21,320 21,194 20,883 20,538 20,367 20,247 20,148 20,058 19,984 19,909 19,832 23 Slovakia 5,373 5,373 5,375 5,379 5,386 5,391 5,398 5,408 5,413 5,419 5,424 24 Slovenia 2,000 2,007 2,018 2,021 2,040 2,049 2,053 2,057 2,060 2,062 2,064 25 Tây Ban Nha 43,653 44,397 45,227 45,954 46,363 46,577 46,743 46,773 46,620 46,481 46,418 26 Thụy Điển 9,030 9,081 9,148 9,220 9,299 9,378 9,449 9,519 9,600 9,696 9,799 27 Anh 60,401 60,847 61,322 61,807 62,276 62,766 63,259 63,700 64,128 64,613 65,138 Tổng dân số của EU 488,305 491,036 494,843 497,057 497,944 499,699 501,920 505,120 508,359 509,921 508,913 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ World Bank) 221 PL 29. Diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam và các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 ĐVT: ngàn km2 STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Việt Nam 100,541 100,780 100,626 102,408 102,920 107,686 107,933 108,528 108,737 108,737 108,737 2 Áo 32,567 32,354 32,342 32,018 31,940 31,848 31,808 31,654 31,545 31,545 31,545 3 Bỉ 13,850 13,820 13,690 13,680 13,580 13,570 13,360 13,330 13,365 13,365 13,365 4 Bulgaria 52,650 51,900 51,160 51,010 50,300 50,520 50,880 51,230 49,950 49,950 49,950 5 Cộng hòa Síp 1,670 1,570 1,472 1,156 1,276 1,140 1,163 1,164 1,090 1,090 1,090 6 Cộng hòa Séc 42,600 42,540 42,490 42,440 42,390 42,340 42,290 42,250 42,190 42,190 42,190 7 Đan Mạch 27,070 27,100 26,630 26,680 26,340 26,260 26,900 26,240 26,090 26,090 26,090 8 Estonia 8,820 8,990 9,140 9,070 9,310 9,490 9,450 9,560 9,660 9,660 9,660 9 Phần Lan 22,738 23,008 22,949 22,964 22,965 22,919 22,866 22,851 22,585 22,585 22,585 10 Pháp 295,613 293,935 292,779 290,740 290,199 288,924 288,785 288,466 287,737 287,737 287,737 11 Đức 170,310 169,460 169,500 169,210 168,860 167,000 167,190 166,640 166,970 166,970 166,970 12 Hy Lạp 83,550 82,720 82,510 82,140 81,860 81,940 81,800 81,460 81,370 81,370 81,370 13 Hungary 58,630 58,090 58,070 57,900 57,830 53,430 53,370 53,380 53,400 53,400 53,400 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ World Bank) 222 PL 29. Diện tích đất nông nghiệp của Việt Nam và các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 (tiếp) STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 14 Ai Len 43,020 42,600 42,760 42,001 41,890 45,680 45,550 45,330 44,770 44,770 44,770 15 Italy 147,360 142,030 141,620 144,572 139,824 143,278 138,526 137,290 136,300 136,300 136,300 16 Latvia 17,340 18,550 18,390 18,250 18,330 18,050 18,160 18,410 18,680 18,680 18,680 17 Lít-va 28,370 27,907 26,959 26,721 26,890 27,723 28,059 28,422 28,914 28,914 28,914 18 Malta 93 92 93 93 93 103 103 103 102 102 102 19 Hà Lan 19,377 19,196 19,144 19,293 19,174 18,723 18,584 18,417 18,476 18,476 18,476 20 Ba Lan 159,060 159,570 154,690 156,010 156,190 144,490 147,790 145,290 144,100 144,100 144,100 21 Bồ Đào Nha 38,210 37,640 36,510 37,545 37,298 36,770 36,670 36,580 36,420 36,420 36,420 22 Ru-ma-ni 141,800 140,390 136,300 136,340 136,210 141,560 139,820 137,330 139,050 139,050 139,050 23 Slovakia 19,410 19,390 19,300 19,370 19,300 19,447 19,297 19,274 19,285 19,285 19,285 24 Slovenia 5,090 4,910 4,980 4,920 4,680 4,833 4,585 4,797 4,781 4,781 4,781 25 Tây Ban Nha 291,640 286,130 280,040 281,420 279,700 275,450 270,140 269,420 269,420 269,420 269,420 26 Thụy Điển 32,160 31,630 31,370 30,930 30,790 30,850 30,660 30,486 30,479 30,479 30,479 27 Anh 169,560 178,380 176,470 176,840 173,250 172,240 171,640 171,820 172,502 172,502 172,502 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ World Bank) 223 PL 30. Chỉ số sẵn sàng công nghệ của Việt Nam và các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Việt Nam 2,59 2,85 3,12 3,45 3,58 3,51 3,33 3,14 3,10 3,12 3,10 2 Áo 5,02 5,17 5,34 5,39 5,09 5,40 5,70 5,59 5,60 5,74 5,60 3 Bỉ 4,71 4,82 5,01 5,26 5,22 5,80 5,57 5,61 5,60 5,78 5,90 4 Bulgaria 2,91 3,11 3,65 3,82 4,01 4,11 4,30 4,45 4,40 4,73 4,90 5 Cộng hòa Síp 3,77 3,85 4,35 4,50 4,40 4,36 4,85 4,78 4,80 4,56 4,60 6 Cộng hòa Séc 4,38 4,12 4,48 4,75 4,55 4,82 5,06 4,88 4,90 4,96 5,,4 7 Đan Mạch 5,63 5,64 5,87 5,92 5,62 6,20 6,17 6,05 6,00 6,10 6,10 8 Estonia 5,05 5,07 5,30 5,49 4,94 4,95 5,29 5,20 5,20 5,26 5,30 9 Phần Lan 5,49 5,36 5,46 5,64 5,17 5,75 5,92 5,89 5,90 5,97 6,00 10 Pháp 4,79 4,88 5,16 5,24 5,28 5,63 5,72 5,69 5,70 5,77 5,90 11 Đức 4,93 5,05 5,22 5,63 5,36 5,61 5,71 5,72 5,70 5,81 6,00 12 Hy Lạp 3,25 3,29 3,50 3,86 4,06 4,21 4,54 4,62 4,60 4,79 4,90 13 Hungary 3,97 3,91 4,21 4,44 4,41 4,55 4,43 4,35 4,40 4,43 4,60 14 Ai Len 5,74 5,77 5,65 5,57 5,99 6,21 5,99 5,91 5,70 5,90 6,10 15 Italy 4,26 4,37 4,52 4,50 4,12 4,34 4,71 4,71 4,70 4,82 4,90 16 Latvia 3,87 4,01 4,00 4,00 3,96 4,26 4,73 4,70 4,70 5,12 5,30 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ WEF[115]) 224 PL 30. Chỉ số sẵn sàng công nghệ của Việt Nam và các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 (tiếp) STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 17 Lít-va 3,79 4,04 4,29 4,54 4,51 4,70 5,00 4,81 4,80 5,37 5,60 18 Malta 4,75 4,25 4,75 5,07 4,85 5,05 5,59 5,71 5,70 5,58 5,60 19 Hà Lan 5,53 5,65 6,01 6,02 5,99 6,13 5,98 5,97 5,90 6,00 6,10 20 Ba Lan 3,39 3,44 3,79 3,97 4,02 4,18 4,66 4,47 4,50 4,47 4,80 21 Bồ Đào Nha 4,40 4,50 4,55 4,60 4,60 5,00 5,30 5,20 5,20 5,40 5,50 22 Ru-ma-ni 3,28 3,29 3,70 3,79 3,82 3,76 4,09 4,14 4,10 4,49 4,60 23 Slovakia 4,12 4,08 4,35 4,61 4,48 4,54 4,46 4,16 4,20 4,37 4,40 24 Slovenia 4,27 4,29 4,53 4,67 4,45 4,76 4,96 4,90 4,90 5,05 5,10 25 Tây Ban Nha 4,29 4,33 4,59 4,77 4,64 4,95 5,29 5,26 5,30 5,40 5,60 26 Thụy Điển 5,89 5,87 5,99 6,15 6,12 6,29 6,29 6,22 6,20 6,19 6,20 27 Anh 5,43 5,27 5,62 5,79 5,58 6,08 6,00 6,06 6,10 6,28 6,30 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ WEF [115]) 225 PL 31. Sự khác biệt giữa GSP và Hiệp định EVFTA GSP EVFTA - Là cơ chế ưu đãi đơn phương của EU nhằm hỗ trợ xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam (nước đang phát triển) sang EU thông qua việc giảm thuế nhập khẩu. - Là cơ chế song phương giữa Việt Nam và EU - Chỉ áp dụng với những mặt hàng “chưa trưởng thành”37. - Áp dụng với tất cả các mặt hàng trong biểu thuế. - Các sản phẩm chỉ được giảm thuế chứ không được miễn thuế - Khoảng hơn 99% số mặt hàng sẽ được miễn thuế hoàn toàn sau lộ trình 7 năm. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ [6]) PL 32. Một số cam kết chính của Hiệp định EVFTA có liên quan đến xuất khẩu nông sản của Việt Nam vào thị trường EU Về nội dung, Hiệp định có một số chương là: Thương mại hàng hóa (gồm các quy định chung và cam kết mở cửa thị trường); Quy tắc xuất xứ; Hải quan và thuận lợi hóa thương mại; Các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT); Thương mại dịch vụ; Đầu tư; Phòng vệ thương mại; Cạnh tranh; Doanh nghiệp Nhà nước; Mua sắm của Chính phủ; Sở hữu trí tuệ; Thương mại và phát triển bền vững; Hợp tác và xây dựng năng lực và Pháp lý - thể chế. 37 Theo Quy chế GSP mới của EU có hiệu lực từ 01/01/2014, các mặt hàng được xếp vào nhóm chưa trưởng thành phải đảm bảo điều kiện là có thị phần xuất khẩu vào thị trường EU không vượt quá 17,5% (trừ hàng dệt may là 14,5%). 226 STT Cam kết Nội dung chính 1 Cam kết về thương mại hàng hóa Đối với thuế quan Về thuế nhập khẩu Gần 100% số dòng thuế và KNXK hàng hóa của nhau với lộ trình tối đa là 7 năm từ phía EU và 10 năm từ phía Việt Nam (tỷ lệ rất nhỏ còn lại sẽ hưởng hạn ngạch thuế quan với thuế nhập khẩu trong hạn ngạch là 0%) Về thuế xuất khẩu Hai bên cũng cam kết không đánh thuế khi XK hàng hóa từ nước này sang nước kia. Với Việt Nam, việc xóa bỏ thuế xuất khẩu sang EU được thực hiện theo lộ trình tối đa là 15 năm, trừ một số hàng hóa đặc biệt (chủ yếu là khoáng sản). Các biện pháp phi thuế quan Những biện pháp này bao gồm một số nguyên tắc cơ bản đã được áp dụng trong thương mại hàng hóa của WTO như: đối xử quốc gia (NT), không áp dụng hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu, minh bạch hóa thủ tục cấp phép đối với hoạt động xuất, nhập khẩu, xóa bỏ trợ cấp xuất khẩu và một số quy định khác. 2 Cam kết về quy tắc xuất xứ Các quy định chung về quy tắc xuất xứ Hiệp định EVFTA có điều khoản đáng lưu ý về cơ chế tự chứng nhận xuất xứ. Ngoài hình thức cấp Giấy chứng nhận truyền thống, hai bên cho phép nhà xuất khẩu được tự chứng nhận xuất xứ(C/O)38 với mẫu C/O được sử dụng chung cho cả hai bên. Đối với các quy tắc cụ thể mặt hàng (PSR) Đây là quy tắc với từng mặt hàng (ở cấp độ mã HS 8 số). Danh mục PSR được Việt Nam và EU xây dựng trên một số tiêu chí nhất định. Liên quan đến nông sản, nhìn chung thì quy tắc xuất xứ đối với nhóm hàng này trong Hiệp định EVFTA chặt chẽ hơn so với các FTA mà Việt Nam đang tham gia. Cụ thể, EVFTA có quy định khá nghiêm ngặt về “Giới hạn tỷ lệ nguyên vật liệu không có xuất xứ trong quá trình sản xuất, gia công sản phẩm”. 38 Cơ chế tự chứng nhận xuất xứ là việc nhà xuất khẩu tự khai xuất xứ của sản phẩm trong bộ tài liệu nộp cho cơ quan Hải quan thay vì phải xin giấy chứng nhận xuất xứ từ các cơ quan chức năng. 227 3 Các cam kết về phòng vệ thương mại Bên cạnh các công cụ truyền thống về phòng vệ thương mại mà WTO đã quy định (biện pháp chống bán phá giá, chống trợ cấp và tự vệ), Hiệp định còn bổ sung một số quy định giới hạn cho việc sử dụng những công cụ này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho DNXK. Về các biện pháp chống bán phá giá Ngoài sử dụng ba tiêu chí của WTO làm căn cứ cho việc điều tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá, EVFTA yêu cầu các bên phải xem xét thêm một số nội dung khác như: lợi ích của người tiêu dùng, lợi ích của nhà nhập khẩu và các bên liên quan, hoàn cảnh của ngành sản xuất trong nước. Trường hợp phải thực hiện biện pháp chống bán phá giá hoặc đối kháng, các quốc gia phải sử dụng mức thuế thấp hơn biên độ phá giá hay trợ cấp và chỉ ở mức đủ để loại bỏ thiệt hại. Về tự vệ thương mại Hiệp định EVFTA quy định một cơ chế tự vệ song phương trong thời gian chuyển đổi là 10 năm kể từ khi Hiệp định có hiệu lực thông qua công cụ thuế. Cụ thể, nếu việc cắt giảm thuế quan theo Hiệp định gây ra hoặc có nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất trong nước thì quốc gia nhập khẩu được phép áp dụng tự vệ bằng cách tạm ngừng cam kết cắt giảm thuế quan hoặc tăng thuế nhập khẩu trở lại mức MFN hiện hành hay mức thuế cơ sở ban đầu cho đàm phán (tùy theo mức thuế nào thấp hơn). Thời hạn áp dụng tự vệ được phép là 2 năm, có thể gia hạn thêm nhưng tối đa không quá 2 năm. 4 Các rào cản kỹ thuật trong thương mại (TBT) Hai bên thỏa thuận tăng cường thực hiện các quy tắc trong Hiệp định TBT của WTO, trong đó Việt Nam cam kết tăng cường sử dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong ban hành các quy định về TBT của mình. Ngoài ra, để tạo thuận lợi cho thương mại, EVFTA còn được bổ sung thêm một số điểm mới, chẳng hạn quy định về hậu kiểm, ghi dấu và ghi nhãn. 5 Các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm (SPS) Hiệp định EVFTA cho phép các bên được áp dụng biện pháp SPS với hàng nhập khẩu trên cơ sở khoa học. Ngoài những điều khoản cơ bản, chương này còn bao gồm các điều khoản tạo thuận lợi thương mại, bao gồm: i) Danh sách doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu; ii) Công nhận tương đương; iii) Quy định linh hoạt đối với biện pháp SPS do EU ban hành mà Việt Nam khó đáp ứng 228 Đối với danh sách doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu Hiệp định EVFTA cho phép mỗi bên thiết lập danh sách các doanh nghiệp xuất khẩu hàng nông, thủy sản, thực phẩm đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm và hệ thống sản phẩm tương ứng của DN. Những DN trong danh sách này phải đáp ứng một số điều kiện mà hai bên đã xây dựng chung trên cơ sở các tiêu chuẩn và hướng dẫn quốc tế. Khi xuất khẩu, DN sẽ không phải qua khâu thanh tra. Tuy nhiên, nếu cơ quan quản lý của EU phát hiện DN không tuân thủ đúng các quy định đã đăng ký thì DN có thể bị loại khỏi danh sách. Đối với công nhận tương đương Hiệp định EVFTA cũng thỏa thuận thủ tục công nhận tương đương đối với các biện pháp SPS do mỗi bên áp dụng nhằm giảm bớt rào cản về kiểm dịch khi xuất khẩu hàng hóa từ bên này sang bên kia. Quy định linh hoạt với các biện pháp SPS do EU ban hành mà Việt Nam khó đáp ứng Đây là quy định có lưu ý đến chênh lệch trình độ giữa Việt Nam - EU, nhằm tạo thuận lợi cho xuất khẩu của nước ta. EVFTA cho phép Việt Nam được chọn 1 trong 3 giải pháp sau nếu nông sản nước ta gặp khó khăn trong việc đáp ứng các quy định SPS của EU. Một là, EU dành cho Việt Nam một khoảng thời gian quá độ để thực hiện biện pháp này. Hai là, Việt Nam đề xuất một biện pháp SPS tương đương và đề nghị EU xem xét công nhận. Ba là, EU dành hỗ trợ kỹ thuật để giúp Việt Nam dần đáp ứng được biện pháp này. 6 Các cam kết khác của Hiệp định Cam kết về sở hữu trí tuệ; hải quan và thuận lợi hóa thương mại, thương mại dịch vụ và đầu tư, di chuyển thể nhân, thương mại điện tử, mua sắm của Chính phủ (mua sắm công), chính sách cạnh tranh, doanh nghiệp Nhà nước, thương mại và phát triển bền vững, minh bạch hóa, hợp tác và xây dựng năng lực. (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ[6] ) 229 PL 33. Một số chỉ số phản ánh cơ sở hạ tầng của Việt Nam giai đoạn 2012-2015 STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 1 Chất lượng cơ sở hạ tầng tổng thể 3,2 3,4 3,3 3,5 2 Chất lượng hệ thống đường giao thông 2,7 3,1 3,2 3,3 3 Chất lượng cơ sở hạ tầng đường sắt 2,6 3,0 3,0 3,2 4 Chất lượng hệ thống cảng biển 3,4 3,7 3,7 3,9 5 Chất lượng cơ sở hạ tầng hàng không 4,1 4,0 4,0 4,2 6 Chất lượng hệ thống cung ứng điện 3,1 4,0 4,2 4,1 7 Số đăng ký điện thoại di động tính trên 100 dân 143,4 149,4 130,9 147 8 Số đăng ký điện thoại cố định tính trên 100 dân 11,5 11,4 10,1 6,0 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ WEF[115]) 230 PL 34. Một số chỉ số phản ánh trình độ cơ sở hạ tầng của Việt Nam giai đoạn 2005-2015 STT Chỉ tiêu Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Số người dùng internet tính trên 100 dân 12.74 17,25 20,76 23,92 26,55 30,65 35,07 39,49 43,90 48,31 52,72 2 Số đăng ký băng thông rộng cố định tính trên 100 dân 0,25 0,60 1,50 2,35 3,64 4,12 4,27 5,26 5,62 6,48 8,14 3 Số đăng kỳ điện thoại cố định tính trên 100 dân 9,99 12,90 16,90 19,76 16,14 11,32 10,52 7,34 6,01 6,32 4 Số đăng kỳ điện thoại di động tính trên 100 dân 11,29 22,03 52,02 85,70 111,37 125,29 141,60 145,02 134,97 147,11 130,64 5 Tổng tuyến chiều dài đường sắt (km) 2671 2347 2347 2347 2347 2347 2347 6 Số hành khách được vận chuyển bằng đường sắt (triệu người)39 4558 4333 4659 4659 4129 4378 4571 4558 4558 4558 7 Số hàng hóa được vận chuyển bằng đường sắt (triệu tấn)40 2928 3447 3881 3910 3807 3901 4101 3959 3959 3959 8 Số hành khách được vận chuyển bằng đường hàng không41 5.453.683 5.283.831 7.194.443 9.991.145 11.073.604 14.377.619 16.544.478 16.976.051 20.429.310 23.826.013 29.944.771 9 Số hàng hóa được vận chuyển bằng đường hàng không (triệu tấn)42 230,19 216,01 258,49 295,76 311,50 426,92 475,39 503,55 497,18 450,22 384,47 10 Mức tiêu dùng điện (kWh/người dân) 579,92 655,33 738,47 813,16 917,40 1034,61 1129,73 1243,45 1305,58 (Nguồn: Tác giả tổng hợp từ World Bank [118]) 39 Chỉ tiêu này được tính bằng tích số giữa số hành khách được vận chuyển bằng đường sắt nhân với số km vận chuyển. 40 Chỉ tiêu này được tính bằng tích số giữa số hàng hóa được vận chuyển bằng đường sắt nhân với số km vận chuyển. 41 Chỉ tiêu này thế hiện số hành khách thực hiện các chuyến bay trong nước và quốc tế được thực hiện bời các hãng hàng không đã đăng ký của quốc gia 42 Chỉ tiêu này được tính bằng số hàng hóa được vận chuyển trong mỗi chặng bay nhân với số kh đường bay 231 PL 35. Chỉ số cơ sở hạ tầng của Việt Nam và các thành viên EU giai đoạn 2005-2015 STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 1 Việt Nam 2,80 2,86 3,00 3,56 3,59 3,34 3,69 3,74 3,70 3,70 3,70 2 Áo 5,69 5,86 5,89 5,56 5,64 5,80 5,72 5,80 5,80 5,80 5,70 3 Bỉ 5,65 5,62 5,58 5,53 5,65 5,68 5,60 5,61 5,60 5,60 5,50 4 Bulgaria 2,91 2,79 2,88 3,57 3,62 3,79 3,93 4,06 4,10 4,10 4,00 5 Cộng hòa Síp 4,91 5,17 5,22 5,10 5,01 4,80 4,63 4,70 4,70 4,70 4,50 6 Cộng hòa Séc 4,22 4,11 4,27 4,78 4,87 4,81 4,71 4,75 4,70 4,70 4,70 7 Đan Mạch 6,10 6,01 5,83 5,69 5,89 5,74 5,53 5,59 5,60 5,60 5,50 8 Estonia 4,38 4,44 4,67 4,94 4,71 4,72 4,70 4,85 4,80 4,80 4,90 9 Phần Lan 5,84 5,94 5,87 5,59 5,62 5,58 5,55 5,60 5,60 5,60 5,40 10 Pháp 6,46 6,54 6,52 6,24 6,30 6,28 6,21 6,03 6,00 6,00 6,00 11 Đức 6,65 6,65 6,59 6,43 6,35 6,36 6,24 6,09 6,10 6,10 6,10 12 Hy Lạp 4,38 4,28 4,31 4,57 4,54 4,70 4,79 4,88 4,90 4,90 4,80 13 Hungary 3,93 3,85 4,04 4,36 4,52 4,39 4,37 4,56 4,60 4,60 4,50 14 Ai-len 5,35 5,60 5,85 5,69 5,70 5,69 5,61 5,54 5,30 5,30 5,30 15 Italy 3,91 3,94 3,99 4,94 5,01 5,19 5,35 5,43 5,40 5,40 5,40 16 Latvia 3,91 3,81 4,04 4,26 4,12 4,11 4,24 4,61 4,60 4,60 4,50 17 Lít-va 4,05 4,24 4,44 4,56 4,64 4,74 4,69 4,73 4,70 4,70 4,70 18 Malta 4,11 4,46 4,60 4,45 4,52 4,91 5,02 4,88 4,90 4,90 4,70 232 STT Quốc gia 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 19 Hà Lan 5,84 5,71 5,74 5,93 6,02 6,18 6,13 6,25 6,30 6,30 6,30 20 Ba Lan 3,03 2,77 2,88 3,76 3,87 3,89 3,96 4,24 4,20 4,20 4,30 21 Bồ Đào Nha 4,90 5,00 4,80 5,00 5,30 5,50 5,50 5,50 5,70 5,70 5,50 22 Ru-ma-ni 2,57 2,56 2,67 3,44 3,37 3,22 3,33 3,65 3,70 3,70 3,60 23 Slovakia 3,78 3,64 3,89 4,19 4,23 4,23 4,12 4,21 4,20 4,20 4,30 24 Slovenia 4,32 4,49 4,84 4,83 4,81 4,91 4,91 4,88 4,90 4,90 4,80 25 Tây Ban Nha 5,46 5,30 5,36 5,67 5,83 5,92 5,97 6,01 6,00 6,00 5,90 26 Thụy Điển 5,71 5,71 5,82 5,76 5,74 5,69 5,60 5,55 5,50 5,50 5,60 27 Anh 5,71 5,52 5,43 5,88 6,09 6,22 6,12 6,01 6,00 6,00 6,00 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Báo cáo Năng lực cạnh tranh của WEF[115]) 233 PL 36. Thống kê mô tả các biến trong mô hình trọng lực summarize lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto STT Biến số Số quan sát Giá trị trung bình Độ lệch tiêu chuẩn Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất 1 Ln EXijt 286 9,532 2,032 4,4 13,5 2 Ln (PGDPit* PGDPit) 286 17,316 0,765 14,8 18,7 3 Ln (POPit* POPit) 286 20,470 1,339 17,3 22,7 4 LnDISij 286 8,938 0,4196 6,9 9,3 5 Ln (AGRIAREAit* AGRIAREAjt) 286 7,075 0,614 5,3 7,8 6 Ln (TECHNESSit* TECHNESSjt) 286 2,747 0,195 2,02 3,09 7 Ln (INFASit * INFASjt) 286 2,823 0,234 1,97 3,15 8 Ln (BURREGit* BURREGit) 286 2,168 0,226 1,6 2,72 9 WTO 286 0,909 0,288 0 1 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) 234 PL 37. Ma trận tương quan giữa các biến số trong mô hình correlate lnexijt lngdpit lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitagriareajt lncapitalit openit techgapijt lninfrasit lnburregitburregjt Biến số LnEXijt Ln (PGDPit* PGDPit) Ln (POPit* POPit) LnDISij Ln (AGRIAREAit* AGRIAREAjt) Ln (TECHNESSit* TECHNESSjt) Ln (INFASit * INFASjt) Ln (BURREGit* BURREGit) WTO LnEXijt 1,000 Ln (PGDPit* PGDPit) 0,2952 1,000 Ln (POPit* POPit) 0,7963 0,2144 1,000 LnDISij - 0,2107 0,0337 - 0,1753 1,000 Ln (AGRIAREAit* AGRIAREAjt) 0,2438 - 0,0946 0,4266 - 0,0483 1,000 Ln (TECHNESSit* TECHNESSjt) 0,2144 0,6238 0,0646 0,0574 - 0.1501 1,000 Ln (INFASit * INFASjt) 0,3320 0,6004 0,1989 - 0,0593 - 0.0766 0,6457 1,000 Ln (BURREGit* BURREGit) - 0,2278 0,4238 - 0,3340 0,0238 - 0,4400 0,4826 0,3794 1,000 WTO 0,1267 0,3715 0,0139 0,0000 0,0130 0,5018 0,3542 0,2428 1,000 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) 235 PL 38. Kết quả ước lượng mô hình REM xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt lnagriareaitareaitagriareajt wto, re (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) PL 39. Kiểm định LM để lựa chọn mô hình REM và mô hình OLS gộp xttest0 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) rho .89678326 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .3947364 sigma_u 1.1635254 _cons -18.23268 6.650367 -2.74 0.006 -31.26716 -5.1982 wto -.0794367 .1246052 -0.64 0.524 -.3236584 .1647849 lnagriarea.. -.4482675 .3210441 -1.40 0.163 -1.077502 .1809675 lnburregit~t .8867115 .2950018 3.01 0.003 .3085186 1.464904 lninfrasit~t -.48158 .3943256 -1.22 0.222 -1.254444 .291284 ~ttechnessjt 1.37568 .369448 3.72 0.000 .6515754 2.099785 lndistij -.49151 .569379 -0.86 0.388 -1.607472 .6244523 lnpopitpopjt 1.162846 .1838664 6.32 0.000 .8024742 1.523217 lnpgdpitpg~t .4190264 .1523426 2.75 0.006 .1204404 .7176125 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 305.69 overall = 0.6157 max = 11 between = 0.6237 avg = 11.0 R-sq: within = 0.5113 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 917.15 Test: Var(u) = 0 u 1.353791 1.163525 e .1558168 .3947364 lnexijt 4.130119 2.03227 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 236 PL 40. Kết quả ước lượng các mô hình FEM và mô hình REM xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, fe estimates store fe xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re estimates store re (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) F test that all u_i=0: F(25, 253) = 83.04 Prob > F = 0.0000 rho .9827889 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .3947364 sigma_u 2.9828606 _cons 12.40897 12.31926 1.01 0.315 -11.85239 36.67033 wto -.1605775 .1237832 -1.30 0.196 -.4043542 .0831991 lnburregit~t 1.054032 .2994663 3.52 0.001 .4642675 1.643796 lninfrasit~t -.7294111 .3918238 -1.86 0.064 -1.501063 .0422408 ~ttechnessjt 1.389923 .3660007 3.80 0.000 .6691268 2.110719 lnagriarea.. -1.085578 .4820712 -2.25 0.025 -2.034962 -.1361946 lndistij (omitted) lnpopitpopjt -.5176861 .6390291 -0.81 0.419 -1.77618 .740808 lnpgdpitpg~t .6642638 .1671037 3.98 0.000 .3351723 .9933553 lnexijt Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.7911 Prob > F = 0.0000 F(7,253) = 40.54 overall = 0.1886 max = 11 between = 0.2767 avg = 11.0 R-sq: within = 0.5287 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 286 note: lndistij omitted because of collinearity rho .89678326 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .3947364 sigma_u 1.1635254 _cons -18.23268 6.650367 -2.74 0.006 -31.26716 -5.1982 wto -.0794367 .1246052 -0.64 0.524 -.3236584 .1647849 lnburregit~t .8867115 .2950018 3.01 0.003 .3085186 1.464904 lninfrasit~t -.48158 .3943256 -1.22 0.222 -1.254444 .291284 ~ttechnessjt 1.37568 .369448 3.72 0.000 .6515754 2.099785 lnagriarea.. -.4482675 .3210441 -1.40 0.163 -1.077502 .1809675 lndistij -.49151 .569379 -0.86 0.388 -1.607472 .6244523 lnpopitpopjt 1.162846 .1838664 6.32 0.000 .8024742 1.523217 lnpgdpitpg~t .4190264 .1523426 2.75 0.006 .1204404 .7176125 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 305.69 overall = 0.6157 max = 11 between = 0.6237 avg = 11.0 R-sq: within = 0.5113 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 237 PL 41. Kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình FEM và mô hình REM hausman fe re (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) PL 42. Kiểm định hiện tượng phương sai của sai số thay đổi trong mô hình REM xttest0 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.8644 = 3.22 chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg wto -.1605775 -.0794367 -.0811408 . lnburregit~t 1.054032 .8867115 .1673204 .0515172 lninfrasit~t -.7294111 -.48158 -.2478311 . ~ttechnessjt 1.389923 1.37568 .0142427 . lnagriarea.. -1.085578 -.4482675 -.6373109 .3596155 lnpopitpopjt -.5176861 1.162846 -1.680532 .612006 lnpgdpitpg~t .6642638 .4190264 .2452374 .0686686 fe re Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 917.15 Test: Var(u) = 0 u 1.353791 1.163525 e .1558168 .3947364 lnexijt 4.130119 2.03227 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 238 PL 43. Kiểm định hiện tượng tự tương quan trong mô hình REM xtserial lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajtarea lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F (1, 25) = 55.340 Prob > F = 0.0000 PL 44. Kết quả ước lượng mô hình REM sau khi dùng kiểm định “sai số chuẩn vững theo nhóm” để khắc phụchiện tượng phương sai của sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re vce(cluster country) (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ Phần mềm Stata 11) PL 45. Các kiểm định tương ứng để lựa chọn mô hình OLS, REM, FEM cho mặt hàng cà phê xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re rho .89678326 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .3947364 sigma_u 1.1635254 _cons -18.23268 5.103881 -3.57 0.000 -28.2361 -8.229258 wto -.0794367 .173169 -0.46 0.646 -.4188416 .2599682 lnburregit~t .8867115 .4218839 2.10 0.036 .0598343 1.713589 lninfrasit~t -.48158 .5111862 -0.94 0.346 -1.483487 .5203266 ~ttechnessjt 1.37568 .4039971 3.41 0.001 .5838605 2.1675 lnagriarea.. -.4482675 .6380389 -0.70 0.482 -1.698801 .8022658 lndistij -.49151 .2156572 -2.28 0.023 -.9141904 -.0688296 lnpopitpopjt 1.162846 .209631 5.55 0.000 .7519764 1.573715 lnpgdpitpg~t .4190264 .2412396 1.74 0.082 -.0537945 .8918474 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] Robust (Std. Err. adjusted for 26 clusters in country) corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 533.72 overall = 0.6157 max = 11 between = 0.6237 avg = 11.0 R-sq: within = 0.5113 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 239 xttest0 xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, fe . estimates store fe . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re rho .90721964 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .45718711 sigma_u 1.4296252 _cons -22.79121 7.991938 -2.85 0.004 -38.45512 -7.127297 wto -.0531915 .1418864 -0.37 0.708 -.3312837 .2249007 lnburregit~t .3815972 .3365028 1.13 0.257 -.2779361 1.04113 lninfrasit~t -1.263948 .4489881 -2.82 0.005 -2.143949 -.3839476 ~ttechnessjt 1.254959 .4207693 2.98 0.003 .4302668 2.079652 lnagriarea.. -.1219699 .3772936 -0.32 0.746 -.8614517 .617512 lndistij -.6247376 .686589 -0.91 0.363 -1.970427 .720952 lnpopitpopjt 1.1601 .2200461 5.27 0.000 .7288177 1.591383 lnpgdpitpg~t .7736141 .1739752 4.45 0.000 .4326291 1.114599 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 241.69 overall = 0.6082 max = 11 between = 0.6198 avg = 11.0 R-sq: within = 0.4463 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 1011.70 Test: Var(u) = 0 u 2.043828 1.429625 e .2090201 .4571871 lnexijt 5.072979 2.252327 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects F test that all u_i=0: F(25, 253) = 85.89 Prob > F = 0.0000 rho .96831372 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .45718711 sigma_u 2.5273557 _cons -1.547196 14.26827 -0.11 0.914 -29.64692 26.55252 wto -.1128254 .1433667 -0.79 0.432 -.3951696 .1695189 lnburregit~t .5311322 .3468445 1.53 0.127 -.1519381 1.214202 lninfrasit~t -1.447737 .4538137 -3.19 0.002 -2.341471 -.5540029 ~ttechnessjt 1.280377 .4239051 3.02 0.003 .4455451 2.11521 lnagriarea.. -.5133347 .558339 -0.92 0.359 -1.612919 .5862497 lndistij (omitted) lnpopitpopjt -.1531514 .740129 -0.21 0.836 -1.61075 1.304447 lnpgdpitpg~t .9470031 .193541 4.89 0.000 .5658464 1.32816 lnexijt Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.4723 Prob > F = 0.0000 F(7,253) = 30.14 overall = 0.0195 max = 11 between = 0.0654 avg = 11.0 R-sq: within = 0.4547 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 286 note: lndistij omitted because of collinearity 240 estimates store re . hausman fe re PL 46. Kiểm định các khuyết tật của mô hình REM đối với mặt hàng cà phê xttest0 rho .90721964 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .45718711 sigma_u 1.4296252 _cons -22.79121 7.991938 -2.85 0.004 -38.45512 -7.127297 wto -.0531915 .1418864 -0.37 0.708 -.3312837 .2249007 lnburregit~t .3815972 .3365028 1.13 0.257 -.2779361 1.04113 lninfrasit~t -1.263948 .4489881 -2.82 0.005 -2.143949 -.3839476 ~ttechnessjt 1.254959 .4207693 2.98 0.003 .4302668 2.079652 lnagriarea.. -.1219699 .3772936 -0.32 0.746 -.8614517 .617512 lndistij -.6247376 .686589 -0.91 0.363 -1.970427 .720952 lnpopitpopjt 1.1601 .2200461 5.27 0.000 .7288177 1.591383 lnpgdpitpg~t .7736141 .1739752 4.45 0.000 .4326291 1.114599 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 241.69 overall = 0.6082 max = 11 between = 0.6198 avg = 11.0 R-sq: within = 0.4463 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.8636 = 3.22 chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg wto -.1128254 -.0531915 -.0596339 .0205493 lnburregit~t .5311322 .3815972 .149535 .0840654 lninfrasit~t -1.447737 -1.263948 -.1837886 .0660046 ~ttechnessjt 1.280377 1.254959 .0254179 .0514663 lnagriarea.. -.5133347 -.1219699 -.3913648 .4115726 lnpopitpopjt -.1531514 1.1601 -1.313252 .7066616 lnpgdpitpg~t .9470031 .7736141 .1733889 .0847983 fe re Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 1011.70 Test: Var(u) = 0 u 2.043828 1.429625 e .2090201 .4571871 lnexijt 5.072979 2.252327 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 241 . xtserial lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto PL 47. Kết quả ước lượng mô hình REM sau khi khắc phục các khuyết tật đối với mặt hàng cà phê . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re vce(cluster country) PL 48. Các kiểm định tương ứng để lựa chọn mô hình OLS, REM, FEM cho mặt hàng hồ tiêu xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re Prob > F = 0.0436 F( 1, 25) = 4.518 H0: no first-order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data rho .90721964 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .45718711 sigma_u 1.4296252 _cons -22.79121 5.568979 -4.09 0.000 -33.70621 -11.87621 wto -.0531915 .2531186 -0.21 0.834 -.5492948 .4429118 lnburregit~t .3815972 .4535678 0.84 0.400 -.5073795 1.270574 lninfrasit~t -1.263948 .6378105 -1.98 0.048 -2.514034 -.0138626 ~ttechnessjt 1.254959 .5603668 2.24 0.025 .1566608 2.353258 lnagriarea.. -.1219699 .4598468 -0.27 0.791 -1.023253 .7793134 lndistij -.6247376 .2835544 -2.20 0.028 -1.180494 -.0689813 lnpopitpopjt 1.1601 .2040996 5.68 0.000 .7600723 1.560128 lnpgdpitpg~t .7736141 .2736357 2.83 0.005 .237298 1.30993 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] Robust (Std. Err. adjusted for 26 clusters in country) corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 158.77 overall = 0.6082 max = 11 between = 0.6198 avg = 11.0 R-sq: within = 0.4463 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 242 . xttest0 . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, fe . estimates store fe rho .87865186 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .47496125 sigma_u 1.2780565 _cons -33.07721 7.217973 -4.58 0.000 -47.22418 -18.93025 wto -.1246957 .1469051 -0.85 0.396 -.4126244 .1632331 lnburregit~t .9770566 .3467383 2.82 0.005 .2974621 1.656651 lninfrasit~t -.5219576 .4649378 -1.12 0.262 -1.433219 .3893038 ~ttechnessjt -.5660458 .435425 -1.30 0.194 -1.419463 .2873716 lnagriarea.. .4128481 .3594607 1.15 0.251 -.2916819 1.117378 lndistij -.532528 .6146826 -0.87 0.386 -1.737284 .6722277 lnpopitpopjt .8541949 .2006585 4.26 0.000 .4609115 1.247478 lnpgdpitpg~t 1.476834 .17878 8.26 0.000 1.126432 1.827237 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 563.76 overall = 0.5622 max = 11 between = 0.5434 avg = 11.0 R-sq: within = 0.6804 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 892.21 Test: Var(u) = 0 u 1.633428 1.278056 e .2255882 .4749613 lnexijt 3.952182 1.988009 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects F test that all u_i=0: F(25, 253) = 64.07 Prob > F = 0.0000 rho .91149508 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .47496125 sigma_u 1.524234 _cons -30.81127 14.82298 -2.08 0.039 -60.00343 -1.619116 wto -.1665701 .1489404 -1.12 0.264 -.459891 .1267509 lnburregit~t .9648703 .3603288 2.68 0.008 .2552442 1.674496 lninfrasit~t -.6481544 .4714567 -1.37 0.170 -1.576634 .2803253 ~ttechnessjt -.5170057 .4403854 -1.17 0.242 -1.384294 .3502825 lnagriarea.. .7852481 .5800457 1.35 0.177 -.357085 1.927581 lndistij (omitted) lnpopitpopjt .3207366 .7689031 0.42 0.677 -1.193529 1.835003 lnpgdpitpg~t 1.566075 .2010653 7.79 0.000 1.1701 1.96205 lnexijt Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.0480 Prob > F = 0.0000 F(7,253) = 77.41 overall = 0.3834 max = 11 between = 0.3275 avg = 11.0 R-sq: within = 0.6817 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 286 note: lndistij omitted because of collinearity 243 . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re . estimates store re . hausman fe re PL 49. Kiểm định các khuyết tật của mô hình REM đối với mặt hàng hồ tiêu xttest0 rho .87865186 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .47496125 sigma_u 1.2780565 _cons -33.07721 7.217973 -4.58 0.000 -47.22418 -18.93025 wto -.1246957 .1469051 -0.85 0.396 -.4126244 .1632331 lnburregit~t .9770566 .3467383 2.82 0.005 .2974621 1.656651 lninfrasit~t -.5219576 .4649378 -1.12 0.262 -1.433219 .3893038 ~ttechnessjt -.5660458 .435425 -1.30 0.194 -1.419463 .2873716 lnagriarea.. .4128481 .3594607 1.15 0.251 -.2916819 1.117378 lndistij -.532528 .6146826 -0.87 0.386 -1.737284 .6722277 lnpopitpopjt .8541949 .2006585 4.26 0.000 .4609115 1.247478 lnpgdpitpg~t 1.476834 .17878 8.26 0.000 1.126432 1.827237 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 563.76 overall = 0.5622 max = 11 between = 0.5434 avg = 11.0 R-sq: within = 0.6804 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.2932 = 8.47 chi2(7) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg wto -.1665701 -.1246957 -.0418744 .0245383 lnburregit~t .9648703 .9770566 -.0121863 .0980277 lninfrasit~t -.6481544 -.5219576 -.1261968 .0781298 ~ttechnessjt -.5170057 -.5660458 .0490401 .0659116 lnagriarea.. .7852481 .4128481 .3724 .4552373 lnpopitpopjt .3207366 .8541949 -.5334583 .7422588 lnpgdpitpg~t 1.566075 1.476834 .0892413 .0920052 fe re Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients Prob > chi2 = 0.0000 chi2(1) = 892.21 Test: Var(u) = 0 u 1.633428 1.278056 e .2255882 .4749613 lnexijt 3.952182 1.988009 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: lnexijt[country,t] = Xb + u[country] + e[country,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 244 . xtserial lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto PL 50. Kết quả ước lượng mô hình REM sau khi khắc phục các khuyết tật đối với mặt hàng hồ tiêu . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re vce(cluster country) Prob > F = 0.0010 F( 1, 25) = 13.754 H0: no first-order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data rho .87865186 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .47496125 sigma_u 1.2780565 _cons -33.07721 4.34755 -7.61 0.000 -41.59825 -24.55617 wto -.1246957 .1040741 -1.20 0.231 -.3286771 .0792858 lnburregit~t .9770566 .3980156 2.45 0.014 .1969604 1.757153 lninfrasit~t -.5219576 .5442727 -0.96 0.338 -1.588712 .5447973 ~ttechnessjt -.5660458 .594336 -0.95 0.341 -1.730923 .5988313 lnagriarea.. .4128481 .5052559 0.82 0.414 -.5774353 1.403131 lndistij -.532528 .2614038 -2.04 0.042 -1.04487 -.020186 lnpopitpopjt .8541949 .2299176 3.72 0.000 .4035648 1.304825 lnpgdpitpg~t 1.476834 .3255344 4.54 0.000 .8387984 2.11487 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] Robust (Std. Err. adjusted for 26 clusters in country) corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 729.87 overall = 0.5622 max = 11 between = 0.5434 avg = 11.0 R-sq: within = 0.6804 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286 245 PL 51. Kết quả ước lượng mô hình REM sau khi khắc phục các khuyết tật đối với mặt hàng trái cây . xtreg lnexijt lnpgdpitpgdpjt lnpopitpopjt lndistij lnagriareaitareaitagriareajt lntechnessittechnessjt lninfrasitinfrasjt lnburregitburregjt wto, re vce(cluster country) PL 52. Kết quả ước lượng mô hình san mũ Holt Date: 10/31/17 Time: 15:34 Sample: 1 19 Included observations: 19 Method: Holt-Winters No Seasonal Original Series: Y Forecast Series: YSM Parameters: Alpha 0.6900 Beta 0.0900 Sum of Squared Residuals 1.29E+12 Root Mean Squared Error 260446.2 End of Period Levels: Mean 2613855. Trend 129576.0 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ phần mềm Eview 7) rho .89557171 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .5551476 sigma_u 1.6257343 _cons -33.19929 9.257507 -3.59 0.000 -51.34367 -15.05491 wto -.2750184 .1917868 -1.43 0.152 -.6509137 .1008768 lnburregit~t -.093292 .4057376 -0.23 0.818 -.8885231 .7019392 lninfrasit~t .8978562 .5293138 1.70 0.090 -.1395797 1.935292 ~ttechnessjt -.6740712 .555466 -1.21 0.225 -1.762765 .4146222 lnagriarea.. .1882012 .4433646 0.42 0.671 -.6807774 1.05718 lndistij -.4877685 .7825056 -0.62 0.533 -2.021451 1.045914 lnpopitpopjt .6195665 .2528434 2.45 0.014 .1240025 1.115131 lnpgdpitpg~t 1.761556 .2231295 7.89 0.000 1.32423 2.198882 lnexijt Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Random effects u_i ~ Gaussian Wald chi2(8) = 586.79 overall = 0.4067 max = 11 between = 0.3485 avg = 11.0 R-sq: within = 0.6962 Obs per group: min = 11 Group variable: country Number of groups = 26 Random-effects GLS regression Number of obs = 286

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_cac_yeu_to_tac_dong_den_xuat_khau_nong_san_viet_nam.pdf
Luận văn liên quan