Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói
chung và ngân hàng nói riêng nhận được sự quan tâm nhiều ở nhiều nước trên thế giới.
Ở các nước phát triển, các nghiên cứu đã được thực hiện từ nhiều nhóm cấu trúc sở
hữu khác nhau như sở hữu nội bộ, sở hữu của Ban quản trị, sở hữu của các công ty gia
đình, sở hữu tổ chức, sở hữu nhiều thành phần khác nhau,. và kết quả của các nghiên
cứu này cho các kết luận khác nhau. Ở các nước thị trường mới nổi và đang phát triển,
bên cạnh nghiên cứu các sở hữu thành phần như các nước phát triển, nhiều nghiên cứu
tập trung vào nghiên cứu các tác động tích cực cũng như tiêu cực của sở hữu Nhà nước
và sở hữu nước ngoài, sở hữu tư nhân. Ở Việt Nam, một số nghiên cứu đã ứng dụng
các nghiên cứu trước ở trên thế giới về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng, tuy nhiên các nghiên cứu này vẫn còn hạn chế về phương
pháp nghiên cứu cũng như còn tồn tại một số khoảng trống nghiên cứu như đã được
trình bày trong Chương 1 của luận án.
Trong giai đoạn 2011-2016, các ngân hàng Viêt Nam phải đối mặt với nhiều
khó khăn như dư âm ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu, các yếu tố bất ổn
của kinh tế vĩ mô trong nước cộng với vấn đề nội tại của hệ thống ngân hàng như tỷ lệ
nợ xấu tăng cao, nhiều ngân hàng khó khăn thanh khoản phải đối mặt với nguy cơ phá
sản. Bên cạnh đó, một phần khó khăn không nhỏ đối với các ngân hàng đó là cấu trúc
sở hữu của các ngân hàng đang chưa hợp lý. Do vậy việc tái cấu trúc sở hữu để gia
tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng là cần thiết.
Sau khi hệ thống lại cơ sở lý luận về vấn đề mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu
và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, luận án đã đánh giá
mối quan hệ này trong hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011-2016. Trong đó,
thực trạng về cấu trúc sở hữu được phân tích từ hệ thống quy định pháp lý về sở hữu
trong hệ thống ngân hàng hiện đang được áp dụng, các tỷ lệ về loại hình sở hữu nhà
nước, tư nhân và nước ngoài và hiệu quả hoạt động của từng nhóm đối tượng. Cơ chế
tác động của sở hữu đến hiêu quả hoạt động cũng được nghiên cứu sinh cố gắng giải
thích thông qua vai trò của hoạt động quản trị công ty.
Thông qua kiểm định thực chứng cho thấy sở hữu Nhà nước có tác động tiêu
cực tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, ngược lại, sở hữu nước ngoài có tác186
động tích cực tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tuy nhiên tác động này là chưa
thực sự rõ ràng. Một số nguyên nhân đã được đưa ra để giải thích cho tác động tiêu
cực của sở hữu Nhà nước và tác động tích cực sở hữu nước ngoài như chưa tách bạch
vai trò quản lý doanh nghiệp và quản lý Nhà nước, năng lực quản trị công ty của các
ngân hàng có vốn Nhà nước nói riêng còn hạn chế, giới hạn tỷ lệ sở hữu được phép
của nhà đầu tư nước ngoài tại các ngân hàng Việt Nam còn thấp, hiện tượng sở hữu
chồng chéo trong hệ thống ngân hàng cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động.
Thông qua đánh giá thực trạng và kết quả kiểm định thực chứng bằng mô hình,
các khuyến nghị đã được đưa ra để thay đổi cấu trúc sở hữu bất hợp lý nhằm tăng hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng như: Lập kế hoạch thoái vốn Nhà nước tại các ngân
hàng theo lộ trình, cho phép tăng giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại các ngân hàng,
giám sát và minh bạch hóa vấn đề sở hữu, tăng cường giám sát dòng tiền và yêu cầu
thoái vốn khỏi các tỷ lệ sai quy định. Cuối cùng, luận án cũng đưa ra các khuyến nghị
về việc tăng cường khả năng quản trị công ty, vốn được coi là một yếu tố then chốt
dẫn truyền tác động từ cấu trúc sở hữu tới hoạt động của các ngân hàng.
Tóm lại, luận án với 5 chương nội dung đã giải quyết khá triệt để các câu hỏi
nghiên cứu cũng như đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra. Hoàn thiện luận án này,
nghiên cứu sinh mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình trong việc đề xuất
các giải pháp có tính khả thi đối với vấn đề sở hữu trong hệ thống ngân hàng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian
tới. Do hạn chế về khả năng tiếp cận số liệu cũng như kinh nghiệp thực tiễn, chắc chắn
luận án không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Một trong những hướng nghiên
cứu có thể phát triển trong tương lai đối với chủ đề này là việc nghiên cứu cụ thể hơn
những vấn đề chi tiết của cấu trúc sở hữu tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng như: vấn đề tập trung sở hữu, sở hữu gia đình, sở hữu của cổ đông tổ chức Bên
cạnh đó, những cấu phần nhỏ của công tác quản trị công ty trong ngân hàng ảnh hưởng
tới hiệu quả hoạt động cũng còn những khoảng trống nghiên cứu rất lớn có thể khai
thác. Cuối cùng, nghiên cứu sinh mong nhận được sự đánh giá của các nhà khoa học
để công trình nghiên cứu trở nên hoàn thiện và tác giả có thể lĩnh hội được kiến thức
sâu rộng hơn về lĩnh vực nghiên cứu này.18
223 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 648 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọng đối với mức độ lành mạnh, an toàn hoạt động của ngân hàng. Quan
trọng hơn, các ngân hàng càng minh bạch, thì công tác quản trị càng hiệu quả. Đối với
các cá nhân, tổ chức tham gia thị trƣờng thì đây là một cơ sở quan trọng trong việc
đánh giá ngân hàng, ảnh hƣởng đến quyết định tham gia hợp tác cũng nhƣ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
183
d. Bảo vệ quyền lợi của cổ đông
Một trong những nguyên tắc cơ bản trong khung quản trị công ty của OECD là
“Khuôn khổ quản trị công ty phải bảo vệ và tạo điều kiện thực hiện quyền của cổ
đông”, đồng thời, “cần đảm bảo sự đối xử bình đẳng đối với mọi cổ đông, trong đó có
cổ đông thiểu số và cổ đông nƣớc ngoài”. Từ đó, những khuyến nghị nhằm cải thiện
hiệu quả công ty tại các NHTM Việt Nam cũng cần bám sát những nguyên tắc này:
Thứ nhất, thƣờng xuyên, liên tục tạo điều kiện cho cổ đông đƣợc thực hiện các
quyền của cổ đông, trong đó các quyền chất vấn, trình bày, phát biểu tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông. Để bảo vệ quyền lợi của cổ đông, đặc biệt là các thiểu số, cũng nhƣ
đảm bảo Đại hội đồng cổ đông diễn ra thành công, tránh trƣờng hợp chất vấn kéo dài,
cần sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật hiện hành theo hƣớng tạo cơ chế cho phép
NHTM tổ chức thêm các cuộc họp trù bị trƣớc Đại hội đồng cổ đông, bắt buộcđối với
những ngân hàng có quy mô lớn, số lƣợng cổ đông lớn và khuyến khích đối với những
ngân hàng có quy mô nhỏ hơn, số lƣợng cổ đông ít hơn. Cần xây dựng quy trình họp
Đại hội đồng cổ đông để tổ chức Đại hội đồng cổ đông một cách hiệu quả. Thêm vào
đó, ngân hàng cần cung cấp các tài liệu cho buổi họp trên các phƣơng tiện công bố
thông tin kip thời, hiệu quả, chính xác và bằng các ngôn ngữ khác nhau nhƣ tiếng Việt,
tiếng Anh, để các cổ đông, trong và ngoài nƣớc có thể tiếp cận thông tin dễ dàng và
nhanh chóng. Các thông tin về các vấn đề cần đƣợc thông qua trong Đại hội đồng cổ
đông cần đƣợc cung cấp đầy đủ và chi tiết cho các cổ đông,
Thứ hai, các NHTM tiếp tục nâng cao chất lƣợng công bố thông tin cho cổ
đông. Đây là một trong những giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị công ty, tạo niềm
tin từ phía nhà đầu tƣ và phát triển thƣơng hiệu, hình ảnh của ngân hàng trên thị
trƣờng.Việc công bố thông tin phải bao gồm, nhƣng không giới hạn, các thông tin
trọng yếu về mục tiêu, cơ cấu tổ chức và quản trị cũng nhƣ chính sách của ngân hàng,
các thông tin về cấu trúc sở hữu, sở hữu cổ phần đa số, quyền biểu quyết và giao dịch
với các bên liên quan.
Thứ ba, công bằng trong phát hành cổ phiếu cho cổ đông. Các cổ đông cần
đƣợc đối xử nhƣ nhau khi ngân hàng có những hoạt động nhƣ phát hành cổ phiếu, trái
phiếu chuyển đổi, các quyền lợi liên quan đến cổ tức, phù hợp với tỷ lệ sở hữu của
từng cổ đông.
184
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5
Trên cơ sở những nội dung lý thuyết và thực trạng đã trình bày trong các
chƣơng trƣớc của luận án, chƣơng 5 đã đề xuất 3 nhóm khuyến nghị về cấu trúc sở
hữu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Các khuyến nghị này đƣợc tập
trung vào: điều chỉnh các tỷ lệ sở hữu về mức phù hợp, giám sát và minh bạch hóa vấn
đề sở hữu trong ngân hàng và cuối cùng là cải thiện chất lƣợng quản trị công ty trong
các ngân hàng thƣơng mại. Các khyến nghị này cũng đƣợc đƣa ra dựa trên những định
hƣớng về phát triển hệ thống ngân hàng nói chung và về vấn đề sở hữu nói riêng trong
hệ thống ngân hàng.
185
KẾT LUẬN
Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nói
chung và ngân hàng nói riêng nhận đƣợc sự quan tâm nhiều ở nhiều nƣớc trên thế giới.
Ở các nƣớc phát triển, các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện từ nhiều nhóm cấu trúc sở
hữu khác nhau nhƣ sở hữu nội bộ, sở hữu của Ban quản trị, sở hữu của các công ty gia
đình, sở hữu tổ chức, sở hữu nhiều thành phần khác nhau,.... và kết quả của các nghiên
cứu này cho các kết luận khác nhau. Ở các nƣớc thị trƣờng mới nổi và đang phát triển,
bên cạnh nghiên cứu các sở hữu thành phần nhƣ các nƣớc phát triển, nhiều nghiên cứu
tập trung vào nghiên cứu các tác động tích cực cũng nhƣ tiêu cực của sở hữu Nhà nƣớc
và sở hữu nƣớc ngoài, sở hữu tƣ nhân... Ở Việt Nam, một số nghiên cứu đã ứng dụng
các nghiên cứu trƣớc ở trên thế giới về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả
hoạt động của ngân hàng, tuy nhiên các nghiên cứu này vẫn còn hạn chế về phƣơng
pháp nghiên cứu cũng nhƣ còn tồn tại một số khoảng trống nghiên cứu nhƣ đã đƣợc
trình bày trong Chƣơng 1 của luận án.
Trong giai đoạn 2011-2016, các ngân hàng Viêt Nam phải đối mặt với nhiều
khó khăn nhƣ dƣ âm ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính toàn cầu, các yếu tố bất ổn
của kinh tế vĩ mô trong nƣớc cộng với vấn đề nội tại của hệ thống ngân hàng nhƣ tỷ lệ
nợ xấu tăng cao, nhiều ngân hàng khó khăn thanh khoản phải đối mặt với nguy cơ phá
sản. Bên cạnh đó, một phần khó khăn không nhỏ đối với các ngân hàng đó là cấu trúc
sở hữu của các ngân hàng đang chƣa hợp lý. Do vậy việc tái cấu trúc sở hữu để gia
tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng là cần thiết.
Sau khi hệ thống lại cơ sở lý luận về vấn đề mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu
và hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, luận án đã đánh giá
mối quan hệ này trong hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011-2016. Trong đó,
thực trạng về cấu trúc sở hữu đƣợc phân tích từ hệ thống quy định pháp lý về sở hữu
trong hệ thống ngân hàng hiện đang đƣợc áp dụng, các tỷ lệ về loại hình sở hữu nhà
nƣớc, tƣ nhân và nƣớc ngoài và hiệu quả hoạt động của từng nhóm đối tƣợng. Cơ chế
tác động của sở hữu đến hiêu quả hoạt động cũng đƣợc nghiên cứu sinh cố gắng giải
thích thông qua vai trò của hoạt động quản trị công ty.
Thông qua kiểm định thực chứng cho thấy sở hữu Nhà nƣớc có tác động tiêu
cực tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng, ngƣợc lại, sở hữu nƣớc ngoài có tác
186
động tích cực tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tuy nhiên tác động này là chƣa
thực sự rõ ràng. Một số nguyên nhân đã đƣợc đƣa ra để giải thích cho tác động tiêu
cực của sở hữu Nhà nƣớc và tác động tích cực sở hữu nƣớc ngoài nhƣ chƣa tách bạch
vai trò quản lý doanh nghiệp và quản lý Nhà nƣớc, năng lực quản trị công ty của các
ngân hàng có vốn Nhà nƣớc nói riêng còn hạn chế, giới hạn tỷ lệ sở hữu đƣợc phép
của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại các ngân hàng Việt Nam còn thấp, hiện tƣợng sở hữu
chồng chéo trong hệ thống ngân hàng cũng là một nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động.
Thông qua đánh giá thực trạng và kết quả kiểm định thực chứng bằng mô hình,
các khuyến nghị đã đƣợc đƣa ra để thay đổi cấu trúc sở hữu bất hợp lý nhằm tăng hiệu
quả hoạt động của các ngân hàng nhƣ: Lập kế hoạch thoái vốn Nhà nƣớc tại các ngân
hàng theo lộ trình, cho phép tăng giới hạn tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài tại các ngân hàng,
giám sát và minh bạch hóa vấn đề sở hữu, tăng cƣờng giám sát dòng tiền và yêu cầu
thoái vốn khỏi các tỷ lệ sai quy định. Cuối cùng, luận án cũng đƣa ra các khuyến nghị
về việc tăng cƣờng khả năng quản trị công ty, vốn đƣợc coi là một yếu tố then chốt
dẫn truyền tác động từ cấu trúc sở hữu tới hoạt động của các ngân hàng.
Tóm lại, luận án với 5 chƣơng nội dung đã giải quyết khá triệt để các câu hỏi
nghiên cứu cũng nhƣ đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra. Hoàn thiện luận án này,
nghiên cứu sinh mong muốn đóng góp một phần kiến thức của mình trong việc đề xuất
các giải pháp có tính khả thi đối với vấn đề sở hữu trong hệ thống ngân hàng nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong thời gian
tới. Do hạn chế về khả năng tiếp cận số liệu cũng nhƣ kinh nghiệp thực tiễn, chắc chắn
luận án không thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót. Một trong những hƣớng nghiên
cứu có thể phát triển trong tƣơng lai đối với chủ đề này là việc nghiên cứu cụ thể hơn
những vấn đề chi tiết của cấu trúc sở hữu tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân
hàng nhƣ: vấn đề tập trung sở hữu, sở hữu gia đình, sở hữu của cổ đông tổ chức Bên
cạnh đó, những cấu phần nhỏ của công tác quản trị công ty trong ngân hàng ảnh hƣởng
tới hiệu quả hoạt động cũng còn những khoảng trống nghiên cứu rất lớn có thể khai
thác. Cuối cùng, nghiên cứu sinh mong nhận đƣợc sự đánh giá của các nhà khoa học
để công trình nghiên cứu trở nên hoàn thiện và tác giả có thể lĩnh hội đƣợc kiến thức
sâu rộng hơn về lĩnh vực nghiên cứu này.
187
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Công ty Chứng khoán Bảo Việt, (2015), Báo cáo triển vọng ngành ngân hàng
2015
2. Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, (2011), Các mô hình hồi quy dữ liệu
bảng Damodar N. Gujarati 1, chương 16
3. Đinh Tuấn Minh., (2013), Các vấn đề sở hữu chéo và đầu tư chéo trong quá
trình tái cơ cấu ngân hàng Việt Nam
4. Đỗ Mai Thanh, (2006), Nhìn lại quá trình CPH DNNN ở nước ta, Tạp chí cộng
sản số 102, 2006
5. Hạ Thị Thiều Dao. (2012). Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Năm năm 2012,
xu hướng năm 2013, Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 186.
6. Học viện Ngân hàng, (2013), Bức tranh toàn cảnh ngành ngân hàng 2013 Dự
báo và một số khuyến nghị chính sách 2014
7. Học viện Ngân hàng, (2016), Hoạt động ngân hàng năm 2015 và triển vọng năm
2016
8. IFC, (2004), Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD, IFC: Washington DC.
9. IFC, (2010), „Cẩm nang Quản trị công ty‟, truy cập tại:
manual+for+Vietnam-second+edition-Eng.pdf?MOD=AJPERES
10. Kiều Hữu Thiện và cộng sự. (2014), Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu
quả hoạt động của các NHTM nhà nước và NHTM do nhà nước giữ cổ phần chi
phối (thực trạng, xu hướng và định hướng điều chỉnh), Đề tài cấp ngành 2014.
11. Lê Thị Huyền Diệu và Nguyễn Trung Hậu. (2012). „Tư duy mới về quản trị công
ty tại các ngân hàng thương mại Việt Nam‟, Nghiên cứu trao đổi của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam, số 1+2, 92-99.
12. Liễu Thu Trúc và Võ Thành Danh, (2012). Phân tích hoạt động kinh doanh của
hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Tạp chí khoa học tài chính.
13. Nguyễn Đức Mậu và Nguyễn Xuân Thành, (2012), Cấu trúc sở hữu trong khu
vực ngân hàng thương mại Việt Nam, Chƣơng trình giảng dạy kinh tế. Fulbright.
vuc-ngan-
hang-thuong-mai-viet-nam/
14. Nguyễn Hồng Sơn, (2012). Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: Những vấn đề lý
luận, kinh nghiệm một số nước Châu Á và hàm ý cho Việt Nam. Tạp chí Nghiên
cứu Kinh tế, Số 7 năm 2012.
188
15. Nguyễn Hồng Sơn, Trần Thị Thanh Tú, Đinh Xuân Cƣờng, Lại Anh Ngọc,
Phạm Bảo Khánh, (2013). Tác động của cấu trúc sở hữu đến khả năng sinh lời
của các NHTM Việt Nam trong bối cảnh tái cơ cấu.
16. Nguyễn Ngọc Thanh và Nguyễn Tuấn Hùng, (2011). Chuyển biến sở hữu trong
hệ thống ngân hàng Việt Nam và tác động của nó, Tạp chí khoa học, kinh tế và
kinh doanh.
17. Nguyễn Thị Minh Huệ, Trần Thị Thanh, Tú (2012), Ứng dụng FSI đánh giá lành
mạnh hệ thống ngân hàng Việt Nam, Hội thảo Kinh tế vĩ mô 2012 do UBKTQH
và Trƣờng ĐHKTQD tổ chức, 3/2013.
18. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng, (2012), Đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản trị doanh
nghiệp tại các NHTMNN, Tạp chí Ngân hàng.
19. Nguyễn Việt Hùng, (2008), Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trƣờng
Đại học Kinh tế quốc dân.
20. Nguyễn Xuân Thành và Đỗ Thiên Anh Tuấn, (2013), Nhận diện thực trạng và
đánh giá ảnh hưởng của sở hữu chéo trong hệ thống tài chính.
21. Phạm Hoàng Ân và Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng, (2013), Tác động cảu loại hình sở
hữu đến thu nhập lãi biên của NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học – Số 01
(2013): 31 – 37
22. Phạm Tiến Thành và Dƣơng Thanh Hà, (2013), Quản trị công ty và quản lý rủi
ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
23. Trần Nguyên Thảo và Lê Nguyễn Quỳnh Hƣơng. (2015). Tác động của loại hình
sở hứu đến hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam, Tạp chí Công nghệ
ngân hàng – số 125, tháng 8/2016
24. Trần Thị Thanh Tú và Phạm Bảo Khánh, (2013). Xây dựng chỉ số đánh giá quản
tị công ty của các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Phát
triển, Số 2, tháng 3.
25. Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, (2013), Các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam, Tạp chí Công
nghệ Ngân hàng, S. 85 (2013)
26. Trƣơng Quốc Cƣờng, Phạm Mạnh Hùng, Chu Khánh Lân, Trần Huy Tùng,
Nguyễn Đức Trung, (2013), Vấn đề sở hữu chéo trong hệ thống NHTM Việt
Nam: Thực trạng, Hệ lụy và Giải pháp, Đề tài cấp ngành Ngân hàng 2013
27. Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia, (2015), Báo cáo triển vọng kinh tế Việt Nam
2016. Tại
nam-2016 [Truy cập ngày 02/03/2016].
189
28. Ủy ban Kinh tế quốc hội, (2013), Báo cáo kinh tế 2013 Thách thức còn ở phía
trước.
29. VEPR, (2016). Báo cáo Kinh tế vĩ mô Việt Nam Quý 4 - 2015. Tại:
[VN]%20VEPR_BCQ4_2015.pdf [Truy
cập ngày 02/03/2016].
30. Viên Thế Giang, (2013), Tăng vốn điều lệ - Cơ hội để tái cấu trúc hệ thống
ngân hàng Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, số 98/2010.
Tiếng Anh
31. Adams, M., (1999), Cross Holdings in Germany, Journal of Institutional and
Theoretical Economics, Vol. 155, No. 1, pp. 80-109.
32. Agrawal, A. and Mandelker, G. (1990). Large shareholders and the monitoring
of managers, the case of antitakeover charter amendment. Journal of Financial
and Quantitative analysis, 25, 143-167.
33. Alberto, O. and Alessia, P., (2009), Ownership and control in Germany: Do
cross-shareholdings reflect bank control on large companies?, Corporate
ownership and control, Vol. 6, Iss. 4, pp. 54-77.
34. Amundsen, E.S and L. Bergman, (2002), Will cross-ownership re-establish
market power on the Nordic power market?, The Energy Journal, Vol. 23, pp.
73-95.
35. Ang J.S., R.A. Cole. and J.W. Lin, (2000), Agency Costs and Ownership
Structure. Journal of Finance 55:81–106.
36. Antoniadis I., Lazarides T.M, Sarrianides N. (2010), Ownership and
performance in the Greek banking sector, International Conferrence on applied
Economics - ICOAE 2010.
37. Barajas, A., Steiner, R., Salazar, N., (1999). Foreign investment in Colombia
financial sector. Working Paper of the International Monetary Fund, No. 99/150.
38. Barth, J.R., Caprio J. & Levine, R., (2004). Bank Regulation and Supervision:
What Works Best? Journal of Financial Intermediation, 13/2:205
39. Baumol, W.J. (1959). Business Behavior, Value and Growth. New York,
Macmillan.
40. Berger Allen N, Imbierowicz Björn, and Rauch Christian, (2013), The roles of
corporate governance in bank failures during the recent financial crisis, working
paper.
41. Berger, A. N., DeYoung, R., Genay, H. & Udell, G. F., (2000). Globalization of
Financial Institutions: Evidence from Cross-Border Banking Performance.
Brookings Papers on Economic Activity 2, 23-158.
190
42. Berger, A.N., Hasan, I., and Zhou, M.M., (2007). Bank ownership and efficiency
in China: What will happen in the world‟s largest nation? Journal of Banking
and Finance 33, 113–130.
43. Berle, A., and Means, G., (1932). The Modern Corporation and Private
Property, MacMillan, New York.
44. Bonin, J. P., Iftekhar, H., Paul, W., (2005). Bank performance, efficiency and
ownership in transition countries. CEPR Discussion paper.
45. Boubakri, N., Cosset, J.C., Fischer, K., and Guedhami, O., (2005). Ownership
structure, privatization, bank performance and risk taking. Journal of Banking
and Finance 29, 2015–2041.
46. Brickley, J. A., Lease, R. C., & Smith, C. W. (1988). Ownership structure and
voting on antitakeover amendments. Journal of Financial Economics, 20:267–
291
47. Chhibber, P.K., Majumdar, S.K., (1999). Foreign Ownership and Profitability:
Property Rights, Control, and the Performance of Firms in Indian Industry.
Journal of Law and Economics, Vol. 42, No. 1, pp. 209-238.
48. Chu, Y Y. and Wang, W. Z., (2001), Thinking caused by China‟s first cross-
shareholdings case, Management World, pp. 173-186.
49. Claessens, S., Demirguc -Kunt, A., Huizinga, H., (2001). How does foreign
entry affect domestic banking markets? Journal of Banking and Finance 25,
891-911
50. Claessens, Stijn, and Djankov, (1998), Simeon—Ownership Concentration and
Corporate Performance in the Czech Republic, Journal of Comparative
Economics 27, 498 –513
51. Clarke, G., Cull, R., Martinez, M.S., and Sánchez, S.M., (2001). Bank Lending to
Small Businesses in Latin America: Does Bank Origin Matter? Mimeo, World
Bank, Washington DC.
52. Coleman, A. K. (2007). Relationship between corporate governance and firm
performance: an African perspective. [Online] University of Stellenbosch-South
Africa. Available:
53. Cornett, M. M., Gou, L., Khaksari, S., Tehranian, H, (2003), The impact of
coporate governance on performance differences in privately owned versus state
owned bank: an international comparison.
54. Cornett, M., Guo, M.L., Khasjsari, S., and Tehranian, H., (2009), Performances
differences in privately owned versus state-owned banks: an intemational
comparison. Journal of Financial Intermediation.
191
55. Demirgüç-Kunt, A., Detragiache, E., (1998). The determinants of banking crisis:
Evidence from developed and developing countries. IMF Staff Papers 45, 81-109.
56. Demirguc-Kunt, A., Huizinga, H., (1999), How does foreign entry affect
domestic banking markets?, Journal of Banking and Finance, Vol. 25, pp. 891-
911.
57. Demsetz, Harold, (1983), The Structure of Ownership and the Theory of
the Firm. J. Law and Econ. 26: pp 375-90.
58. Demsetz, H. & Lehn, K. (1985), The Structure of Corporate Ownership: Causes
and Consequences, Journal of Political Economy, vol. 93, no. 6, pp. 1155-1177.
59. Denizer, C., (1999). Foreign entry in Turkeys banking sector, 1980–1997,
Unpublished manuscript, IFC/World Bank.
60. Diamond, D. W., (1984), Financial intermediation and delegate monitering,
Review of economics studies, Vol. 51, pp. 393-414.
61. Dumitriu, R., Stefanescu, R., Nistor, C., (2012), Stated own banks from
Romania, MPRA No. 52768.
62. Eric Ernest Mang’unyi, (2011), Ownership Structure and Corporate Governance
and Its Effects on Performance: A Case of Selected Banks in Kenya,
International Journal of Business Administration Vol. 2, No. 3; August
2011.
63. Eugene F. Fama, and Michael C. Jensen, (1983), Agency Problems and Residual
Claims, The Journal of Law and Economics 26, no. 2 (Jun., 1983): 327-349.
64. Fungáčová, Zuzana and Poghosyan, Tigran, (2012), Determinants of Bank
Interest Margins in Russia: Does Bank Ownership Matter? (March 12, 2012).
Economic Systems, Vol. 35, No. 4, 2011.
65. Gerschenkron, A., (1961). Economic backwardness in historical perspective.
Harvard University Press, Cambridge, MA.
66. Gursoy, G., and Aydogan, K., (2002). Equity Ownership Structure, Risk Taking
and Performance: An Empirical Investigation in Turkish Companies. Emerging
Markets Finance and Trade, 36(6), 6-25
67. Hamadi, H., & Awdeh, A. (2012). The determinants of bank net interest margin:
Evidence from the Lebanese banking sector. Journal of Money, Investment and
Banking, 23(3), 85–98
68. Hart, C.M., Zhao, K., Laemmli, U.K. (1997). The scs' boundary element:
characterization of boundary element-associated factors. Mol. Cell. Biol. 17(2):
999--1009.
69. Hasan and Marton (2003). Development and effiiency of the banking sector in a transitional
economy: Hungarian experience. Journal of Banking and Finance 27, 2249–2271
192
70. Hawary, A., (2011). The Effect of Banks Governance on Banking Performance of
The Jordanian Commercial Banks: Tobin‟s Q Model. International Research
Journal of Finance and Economics - Issue 71
71. Healy, P. M., Palepu, K. G. (2001). Information asymmetry, corporate
disclosure, and the capital markets : A review of the empirical disclosure
literature, Journal of Accounting and Economics, 31, 405-440
72. Holderness, C. G. (2009). The Myth of diffuse ownership in the United States.
Review of Financial studies, pp. 1377- 1408. doi:10.1093/rfs/hhm069,
73. Hristos, D., Saeed, A., and Janto, H., (2007). Directors Remuneration and
Australian Banking, Corporate Governance: An International Review, Blackwell
Publishing, vol. 15(6), 1363-1383.
74. Japan Economic Planning Agency, (1992), White paper: Economic survey of
Japan, 1991-1992.
75. Jensen, Michael C.; Meckling, William H. (1976). Theory of the Firm:
Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure. Journal of
Financial Economics 3 (4): 305–360.SSRN 94043.
76. Klapper, L. F., Love, I. (2003). Corporate Governance, Investor Protection, and
Performance in Emerging Markets, Journal of Corporate Finance, 195, 1-26.
77. Kobeissi, N (2005). Ownership structure and bank performance: Evidence from
the Midlle East and North Africa (MENA). Working paper 0413.
78. La Porta, Lopez-de-Silanes và Andrei Sheleifer, (2000). Government ownership
of Bank, Journal of Finance, Vol. 52
79. La Porta, R., Lopez De Silanes, F., Shleifier, A., (1999), Corporate Ownership
around the world, Journal of Finance.
80. La Porta, R., Lopez-De-Silanes, F., and Shleifer, A., (2002). Government
Ownership of Banks. Journal of Finance, Vol. 57, No. 1, 265-302.
81. Lamoreaux, N., (1994), Insider lending: Banks, personal connections, and
economic development in industrial New England, New York: Cambridge
University Press.
82. Levine, R. (1997). Foreign Banks, Financial Development and Economic
Growth, in C.E. Barfield (ed.) International Financial Markets: Harmonization
VersusCompetition.Washington, DC: AEI Press.
83. Levine, R. (1997). Foreign Banks, Financial Development and Economic
Growth, in C.E. Barfield (ed.) International Financial Markets: Harmonization
Versus Competition.Washington, DC: AEI Press.
84. Lin, X.C., and Zhang, Y., (2007). Bank ownership reform and bank performance
193
in China, Guanghua School of Management, Journal of Banking and Finance ,
20–29.
85. Llewellyn, D., Rajeeva, S. (2000), Monitoring and Control of Banks: The Role of
Regulation and Corporate Governance, Reddy, Y. R. K. and Raju, Y (ed)
Corporate Governance in Banking and Finance, Tata McGraw-Hill Publishing
Co. Ltd., New Delhi.
86. Macey, J. R., O’Hara, M. (2001). The Corporate Governance of Banks, Federal
Reserve Bank of New York Economic Policy Review.
87. Mak, Y. T. & Li, Y. (2001), Determinants of Corporate Ownership and Board
Structure: Evidence from Singapore, Journal of Corporate Finance,vol. 7, pp.
236-256.
88. Mark, S., (2001), Bank firm cross shareholding in Japan: what it is, why does it
matter, is it winding down?, DESA discussion paper, No. 15.
89. Marko Košak, Mitja Çok, (2008) , Ownership structure and profitability of
the banking sector: The evidence from the SEE region. Preliminary
Communication, UDC: 336.71(497).
90. Megginson, W. L., and Jeffry, M. N., (2001). From state to market: A survey of
empirical studies on privatization. Journal of Economic Literature 39, 321-389.
91. Mian, Atif (2006), “Distance Constraints: The Limits of Foreign Lending in
Poor Economies”, Journal of Finance 61(3):1465-1505.
92. Micco, A., and Panizza, U, (2004), Bank ownership and lending behavior. Inter-
American Development Bank.
93. Mohd, M., Perry, L. and Rimbey, J. (1995). An Investigation of Dynamic
Relationship between Agency Theory and Dividend Policy. The Financial
Review, 30: 367-385.
94. Monson, R.J. and A. Downs (1965). A Theory of Large Managerial Firms.
Journal of Political Economy (June): 221-236.
95. Morck R., Shleifer A., & Vishny R. W. (1988). Management Ownership and
Market Valuation: An Empirical analysis. Journal of Financial Economics, 20(1-
2): 293-316.
96. Naveen Kumar, J. P. Singh, (2013), Global Financial Crisis Corporate
Governance Failures and Lessons, Journal of Finance, Accounting and
Management 4(1), p21-34.
97. Ngo, D., (2010). Evaluating the efficiency of Vietnamese banking system: An
application using Data Envelopment Analysis, University of Queensland,
Brisbane, Australia, 26.
194
98. Nikiel, E.M., Opiela, T.P., (2002). Customer type and bank efficiency in Poland:
Implications for emerging banking market. Contemporary. Economic Policy 20,
255–271.
99. Nikiel, E.M., Opiela, T.P., (2002). Customer type and bank efficiency in Poland:
Implications for emerging banking market. Contemporary. Economic Policy 20,
255–271.
100. Otchere, I., (2005). Do privatized banks in middle- and low-income countries
perform better than rivalbanks? An intra-industryanalysis of bank privatization.
Journal of Banking and Finance.
101. Pablo de Andres, Eleuterio Vallelado (2008), Corporate governance in
banking: The role of the board of directors, Journal of Banking & Finance 32
(2008) 2570-2580
102. Perotti, E., & Vorage, M. (2010). Bank ownership and financial stability.
Amsterdam: Universiteit van Amsterdam.
103. Rajan, R. G. and Zingales, L., (1995), What do we know about capital structure?
Some evidence from international data, Journal of Finance, Vol. 55, pp. 1421-
1460.
104. Rokwaro Massimiliano Kiruri, (2013). The effect of ownership structure on
bank profitability in Kenya. European Journal of Management Sciences and
Economics. Vol. 1, Issue 2, March 2013.
105. Rose, S. P. (1999). „Commmercial Bank Management‟, 4th Edition, Mc Graw Hill.
106. Sapienza, P., (2004). The effects of government ownership on bank lending.
Journal of Financial Economics 72, 357-384.
107. Scholtens, B., (2000), Financial Regulation and Financial System Archit ecture
in Central Europe. Journal of Banking and Finance 24, 525 -553.
108. Short, H. and Keasey, K. (1999) Managerial Ownership and the Performance of
Firms Evidence from the UK. Journal of Corporate Finance, 5, 79-101
109. Stiglitz, Joseph E. (1993). The Role of the State in Financial Markets
Proceedings of the World Bank Annual Conference on Development Economics
1993. Washington, D.C., pp. 19–52.
110. Sun, Q. and Tong, W. (2003). China Share Issue Privatisation: The Extent of its
Success, Journal of Financial Economics, vol. 70, 183-222
111. Tandelilin, E., Kaaro, H., Mahadwartha, P. A., &Supriyatna. (2007). Corporate
governance, risk management and bank performance: Does Type of Ownership
matter? EADN Working Paper No. 34.
112. Thomsen, S. and Pedersen, T. (2000), Ownership structure and economic
performance in the largest European Companies, Strategic Management
195
Journal, 21, 689-705.
113. Tran Thi Thanh Tu, Pham Bao Khanh, (2014), Comparative study on
corporate governance between state-owned bank and joint stock bank in
Vietnam, SIU Journal of Management, the Vol.4, No.1, June 2014.
114. Ugur, A., & Erkus, H. (2010). Determinants of the net interest margins of banks
in Turkey. Journal of Economic and Social Research, 12(2), 101–118.
115. Unite, A. and Sullivan, M. J., (2003), The effect of foreign entry and ownership
structure on the Philippine domestic banking market, Journal of Banking and
Finance 27, 2323-2345.
116. Uwuigbe, U., & Olusanmi, O. (2012). An empirical examination of the
relationship between ownership structure and the performance of firms in
Nigeria. International Business Research, 5(1), 208–216.
doi:10.5539/ibr.v5n1p208
117. Vu, H., and Turnel, S., (2010). Cost efficiency of the banking sector in Vietnam:
A Bayesian stochastic frontier approach with regularity constraints, Asian
Economic Journal, 24, (2010), 115-139.
118. Wang, X., Song, J., Deeley, C., (2012), Research on the Double edged sword
effect of cross-shareholding in China, International conference on Engineering
and Business management.
119. Wen Wen, (2010), Ownership Structure and Banking Performance in China:
Does ownership concentration matter?
120. Williamson, Oliver E. (1964). The Economics of Discretionary Behavior:
Managerial Objectives in a Theory of the Firm. Englewood Cliffs, NJ, Prentice-
Hall.
121. World Bank, (2016). Doing Business 2016: Measuring Regulatory Quality and
Efficiency. 13th edition.
122. World Economic Forum, (2016). World Economic Forum Annual Meeting 2016:
Mastering the Fourth Industrial Revolution. Tại:
mastering-the-fourth-industrial-revolution [Truy cập ngày 02/03/2016].
123. World Economic Forum, (2011 – 2012), Financial Development Report 2011,
2012, Washington DC.
124. Xu, L.C., T. Zhu & Y. Lin, (2005), Politician Control, Agency Problems, And
Ownership Reform: Evidence From China, Economics of Transition 13, 1-24.
125. Zhuang, J. (1999). Some conceptual issues of corporate governance, EDRC
Briefing Notes Number 13 [Online] Available:
ww.adb.org/Documents/Books/Corporate_Governance/Vol1/chapter2.pdf.
196
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Xây dựng bộ chỉ số quản trị công ty trong ngân hàng Việt Nam
Hiện nay, bộ nguyên tắc quản trị công ty đƣợc biết đến rộng rãi nhất trên thế
giới đƣợc ban hành bởi OECD năm 1999. Bộ nguyên tắc đƣợc xem là chuẩn mực quốc
tế cho các nhà hoạch định chính sách, nhà đầu tƣ, công ty và các bên có quyền lợi liên
quan khác trên toàn thế giới. Tất cả các bộ chỉ số quản trị công ty đƣợc nghiên cứu và
xây dựng đều hƣớng tới tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty của OECD.
Đối với trƣờng hợp của Nepal, Kumar và Upadhyaya (2011) là một trong số ít
những nhà nghiên cứu phát triển bộ chỉ số này cho các NHTM. Tuy nhiên, nghiên cứu
của hai ông mới chỉ dừng lại ở việc đƣa ra phƣơng pháp chứ chƣa ứng dụng đƣợc
trong thực tế. Tại Ấn Độ, nghiên cứu của Tuteja và Nagpal (2013) đã đƣợc ứng dụng
trong thực tế thông qua việc gửi bộ 38 câu hỏi đến các NHTM nhằm thu thập và xây
dựng bộ chỉ số. Các câu hỏi tập trung và trọng tâm của vấn đề QTDN, và do vậy, có
giá trị thông tin tƣơng đối cao. Đặc biệt, nghiên cứu có tham khảo “Các nguyên tắc
tăng cƣờng quản trị ngân hàng” của Ủy ban Basel (2010). Nhờ vậy, mức độ tin cậy
cũng nhƣ tính chính xác đã tăng lên đáng kể so với trƣờng hợp tại Nepal trƣớc đó.
Tại Việt Nam, các vấn đề về quản trị công ty vẫn luôn thu hút đƣợc sự quan
tâm của các nhà quản trị cũng nhƣ các nhà nghiên cứu, đặc biệt trong giai đoạn gần
đây, kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008 và sau đó là quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế. Mặc dù vậy, cho đến nay, chƣa có một phƣơng pháp chính thống, quy
chuẩn nào về bộ chỉ số quản trị công ty đƣợc công nhận, đặc biệt là trong lĩnh vực
ngân hàng.
Luận án đề xuất phƣơng pháp xây dựng bộ chỉ số quản trị công ty trong NHTM
tại Việt Nam, dựa theo nghiên cứu của Trần Thị Thanh Tú và các cộng sự [21]. Trong
nghiên cứu, tác giả cho rằng, quá trình xây dựng bộ chỉ số quản trị doanh nghiệp trên
thế giới đều đƣợc tiến hành theo những bƣớc nhất định:
(1) Dẫn chiếu các quy định, văn bản Luật hay các bộ nguyên tắc tham chiếu.
Chúng có thể đƣợc xem nhƣ là căn cứ pháp lý, là kim chỉ nam và là một
mốc tham chiếu cho việc xây dựng bộ chỉ số.
(2) Xác định các cấu thành của chỉ số quản trị doanh nghiệp. Chúng bao gồm
những hoạt động, những khía cạnh khác nhau trong quản trị. Việc xác định
các cấu thành này không những bao hàm đƣợc hết các vấn đề liên quan đến
197
hoạt động quản trị, mà còn giúp xác định chính xác hơn thực trạng quản trị
doanh nghiệp. Từ đó, có biện pháp ngăn ngừa, khắc phục hay cải thiện
những điểm còn tồn tại
(3) Đƣa ra những câu hỏi cụ thể trong các cấu thành bộ chỉ số. Từ đó, thu thập
đƣợc thông tin về thực trạng tình hình quản trị tại các doanh nghiệp
(4) Tính điểm và lập chỉ số. Việc tính điểm này phụ thuộc vào mức độ quan
trọng của vấn đề mà câu hỏi đề cập đến trong mối tƣơng quan với những
câu hỏi khác, vấn đề khác. Số điểm này sau đó sẽ đƣợc đƣa vào một quá
trình tính toán để hình thành chỉ số QTDN cuối cùng.
Từ căn cứ này, kết hợp với bộ câu hỏi mà Trần Thị Thanh Tú và cộng sự đã xây
dựng [21], luận án đề xuất Bộ gồm 35 câu hỏi về quản trị công ty trong các NHTM.
Trƣớc hết, một số vấn đề cần đƣợc quan tâm là:
Thứ nhất, các quy định, chuẩn mực đƣợc tham khảo là Luật các TCTD, Luật
Chứng khoán, Luật Đầu tƣ, Các nguyên tắc quản trị công ty của OECD, các nguyên
tắc tăng cƣờng quản trị công ty trong ngành ngân hàng của Ủy ban Basel,
Thứ hai, các cấu thành của bộ chỉ số bao gồm: (i) Cổ đông và đại hội đồng cổ
đông thƣờng niên; (ii) HĐQT; (iii) Ban kiểm soát; (iv) Công bố thông tin, minh bạch
và kiểm toán (kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập).
Thứ ba, hình thức thu thập thông tin để trả lời bộ câu hỏi: dựa theo các thông
tin đƣợc công bố rộng rãi trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. Phƣơng pháp này
giúp mẫu kết quả thu đƣợc là ngẫu nhiên, tỷ lệ thu thập cao thay vì gửi bản câu hỏi đến
các NHTM chờ phản hồi. Đồng thời, tính chính xác cũng sẽ cao hơn. Tuy nhiên, việc
này cũng sẽ khiến việc nghiên cứu trở nên vất vả hơn rất nhiều.
Thứ tư, dạng câu hỏi và điểm của từng câu hỏi. Bảng câu hỏi sử dụng hai dạng
câu hỏi: Đúng/ Sai và câu hỏi nhiều phƣơng án lựa chọn. Việc này cho phép tận dụng
đƣợc ƣu điểm của cả hai dạng câu hỏi. Việc cho điểm cũng sẽ dựa trên quan điểm:
càng thể hiện công tác quản trị tốt, điểm càng cao.
Thứ năm, cách tính toán bộ chỉ số. Sau khi các câu trả lời đã đƣợc cho những
điểm tƣơng ứng, điểm của tất cả các câu trả lời sẽ đƣợc cộng lại để thu đƣợc tổng điểm
cho bộ chỉ số. Sở dĩ cộng tổng điểm mà không tính bình quân gia quyền có trọng số là
vì bản thân điểm tối đa của mỗi câu hỏi khảo sát trong bộ câu hỏi đã xem xét đến mức
198
độ quan trọng, tầm ảnh hƣởng của chúng đến chất lƣợng quản trị công ty trong các
NHTM. Điểm tối đa cho bộ câu hỏi là 70 điểm.
Bộ câu hỏi cụ thể nhƣ sau:
I. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƢỜNG NIÊN
1. Ngân hàng có cổ đông là cá nhân, tổ chức nƣớc ngoài không (Tối đa: 1 điểm)
a. Không
b. Có
Chọn a: 0 điểm, b: 1 điểm
2. Ngân hàng có kế hoạch niêm yết ở nƣớc ngoài (Tối đa: 2 điểm)
a. Có
b. Đang xem xét
c. Không
Trả lời a: 2 điểm, b: 1 điểm, c: 0 điểm
3. Quy chế quản trị ngân hàng bao gồm (Tối đa 6 điểm)
a. Trình tự, thủ tục triệu tập, biểu quyết ĐHĐCĐ
b. Trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử, miễn nhiệm thành viên HĐQT
c. Trình tự, thủ tục tổ chức họp HĐQT
d. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý cao cấp
e. Quy trình phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản trị
f. Quy trình về đánh giá hoạt động khen thƣởng, kỷ luật đối với các cơ quan quản trị
Chọn mỗi phương án được 1 điểm, không chọn: 0 điểm
4. Nghị quyết ĐHĐCĐ đƣợc công bố trên website ngân hàng (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
5. Tỷ lệ sở hữu cổ phần đƣợc xác định là cổ đông lớn là 5% (Tối đa 1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
6. Điều lệ ngân hàng tuân thủ Điều lệ mẫu của NHNN (Tối đa 1 điểm)
a. Tuân thủ theo đúng điều lệ mẫu
b. Tuân thủ và có bổ sung những quy định khác
199
c. Không tuân thủ
Chọn a, b: 1 điểm, c: 0 điểm
7. Thời gian triệu tập ĐHĐCĐ thƣờng niên sau khi kết thúc năm tài chính (Tối
đa 2 điểm)
a. Dƣới 2 tháng
b. Từ 2 đến 4 tháng
c. Trên 4 tháng
Chọn a: 2 điểm, b: 1 điểm, c: 0 điểm
8. Hình thức thông tin cho cổ đông về ĐHĐCĐ (Tối đa 3 điểm)
a. Thƣ đến từng cổ đông
b. Công bố trên website ngân hàng
c. Đăng trên báo chí
Chọn mỗi phương án được 1 điểm
9. Ngân hàng có quy chế tổ chức ĐHĐCĐ (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
10. Ngân hàng cung cấp thông tin về quy trình biểu quyết (Tối đa 2 điểm)
a. Cho cổ đông
b. Trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
c. Cả hai
d. Không cung cấp
Chọn c: 2 điểm, a/b: 1 điểm, d: 0 điểm
II. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
11. Tỷ lệ thành viên không điều hành và thành viên độc lập trong số tổng thành
viên HĐQT (Tối đa 2 điểm)
a. Nhỏ hơn ½
b. ½
c. Lớn hơn ½
Trả lời a: 0 điểm, b: 1 điểm, c: 2 điểm
12. Thông tin về trình độ, quy trình/khóa đào tạo và kinh nghiệm của thành viên
HĐQT (Tối đa 2 điểm)
200
a. Đƣợc công bố trên website hoặc các báo cáo công bố trên phƣơng tiện thông tin
đại chúng
b. Công bố tại đại hội đồng cổ đông
c. Công bố cả hai
d. Không công bố
Trả lời a/b: 1 điểm, c: 2 điểm, d: 0 điểm
13. Chủ tịch HĐQT là thành viên không độc lập (Tối đa 1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Trả lời a: 0 điểm, b: 1 điểm
14. HĐQT có các ủy ban (Tối đa 3 điểm)
a. Ủy ban nhân sự
b. Ủy ban quản lý rủi ro
c. Ủy ban khác
Chọn 1 trong 3: 0 điểm. Chọn a và b: 1 điểm. Chọn cả 3: 3 điểm
15. Biên bản, nghị quyết HĐQT đƣợc công bố (Tối đa 1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Chọn a: 1 điểm, chọn b: 0 điểm
16. Nhiệm kì của các thành viên lệch nhau (Tối đa 1 điểm)
a. Đúng
b. Sai
Chọn a: 1 điểm, chọn b: 0 điểm
17. Ngân hàng (Tối đa 1 điểm)
a. Chỉ có ủy ban kiểm toán
b. Chỉ có phòng kiểm toán nội bộ
c. Có cả hai
Chọn a hoặc b: 0 điểm, chọn c: 1 điểm
18. Ngân hàng có công bố tại ĐHĐCĐ (Tối đa 3 điểm)
a. Thông tin về thù lao toàn bộ HĐQT
b. Thông tin về thù lao từng thành viên HĐQT
c. Kế hoạch về thù lao
201
d. Không công bố
Chọn mỗi phương án được 1 điểm
19. Báo cáo của HĐQT tại ĐHĐCĐ bao gồm (Tối đa 5 điểm)
a. Đánh giá tình hình hoạt động của ngân hàng
b. Kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài chính
c. Kết quả giám sát đối với Ban Giám đốc, Cán bộ quản lý cấp cao
d. Đánh gia sự phối hợp HĐQT, BKS, BGĐ và cổ đông
e. Khác
Chọn mỗi phương án được 1 điểm
20. Ngân hàng có quy trình (Tối đa 2 điểm)
a. Lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên HĐQT
b. Lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ quản lý cao cấp
Chọn mỗi phương án được 1 điểm
21. Hồ sơ ứng viên cho vị trí thành viên HĐQT đƣợc công bố cho cổ đông trƣớc
khi tổ chức ĐHĐCĐ (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
22. Ngân hàng có (Tối đa 5 điểm)
a. Chính sách cán bộ kế cận
b. Công bố số lần họp HĐQT trong năm
c. Công bố tỷ lệ tham gia họp trong năm
d. Công bố về công việc các thành viên HĐQT đang đảm nhiệm
e. Cung cấp đào tạo dành cho thành viên HĐQT
Chọn mỗi phương án được 1 điểm
III. BAN KIỂM SOÁT
23. Có thông tin giúp cổ đông đánh giá đƣợc mức độ phù hợp của đào tạo, kinh
nghiệm của các thành viên BKS (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, chọn b: 0 điểm
24. BKS có quy trình thực hiện nhiệm vụ 1 cách độc lập (Tối đa 1 điểm)
202
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
25. BKS có quy chế hoạt động (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
26. Có công bố số lƣợng cuộc họp/năm của BKS (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
27. Ngân hàng có quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên BKS? (Tối đa 1
điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
28. BKS đƣợc trả thù lao dựa trên kết quả công việc? (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
29. Ngân hàng có hoạt động đào tạo cho BKS? (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
IV. CÔNG BỐ THÔNG TIN, MINH BẠCH VÀ KIỂM TOÁN
30. Ngân hàng (Tối đa 2 điểm)
a. Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
b. Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán hoặc báo cáo tài chính quốc tế
c. Cả hai chuẩn mực (Việt Nam và quốc tế)
Chọn a hoặc b: 1 điểm, c: 2 điểm
31. Ngân hàng công bố (Tối đa 6 điểm)
a. Báo cáo tài chính năm, quý chƣa kiểm toán
203
b. Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán
c. Báo cáo tài chính hợp nhất
d. Báo cáo thƣờng niên
e. Các giao dịch nội bộ
f. Các giao dịch với các bên liên quan
Chọn mỗi phương án: 1 điểm
32. Ngân hàng công bố báo cáo tài chính của mình theo (Tối đa: 2 điểm)
a. Tháng
b. Quý
c. Năm
Chọn cả a, b, c: 2 điểm, b và c: 1 điểm, còn lại: 0 điểm
33. Ngân hàng có công bố Báo cáo tài chính và Báo cáo thƣờng niên của mình
đúng hạn không (Tối đa 1 điểm)
a. Có
b. Không
Chọn a: 1 điểm, b: 0 điểm
34. Hình thức hoạt động quan hệ với cổ đông (Tối đa 3 điểm)
a. Bản tin cho cổ đông/ nhà đầu tƣ
b. Hội nghị cổ đông/ nhà đầu tƣ
c. Hình thức khác
Mỗi phương án được 1 điểm
35. Ngân hàng có website riêng (Tối đa 2 điểm)
a. Không có website riêng hoặc không cập nhật liên tục
b. Có cập nhật liên tục bằng tiếng Việt
c. Có cập nhật liên tục bằng cả tiếng Việt và ngôn ngữ khác
Chọn a: 0 điểm, b: 1 điểm, c: 2 điểm
Sau khi thu thập các câu trả lời cho bộ câu hỏi tƣơng ứng với mỗi ngân hàng
qua từng năm (dữ liệu bảng), chỉ số CGI đƣợc sử dụng nhƣ là một biến độc lập trong
mô hình hồi quy đo lƣờng tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của
NHTM Việt Nam.
204
Phụ lục 2: Kết quả hồi quy của mô hình
1. Kết quả mô hình theo phƣơng pháp GMM
1.1. Dependent Variable: NPL
Method: Panel Generalized Method of Moments
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
2SLS instrument weighting matrix
Instrument specification: NPL C CO STATE FOR CGI CAR LG GDP M2
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 9.526 1.24 7.653 0.000
CO -0.026 0.01 -3.263 0.001
STATE 0.029 0.01 4.478 0.000
FOR 0.004 0.01 0.428 0.669
CGI -0.065 0.01 -4.640 0.000
CAR 0.003 0.01 0.307 0.759
LG -0.003 0.00 -0.763 0.447
GDP -0.506 0.14 -3.552 0.001
M2 -0.033 0.02 -2.072 0.040
R-squared 0.295 Mean dependent var 2.314
Adjusted R-squared 0.265 S.D. dependent var 1.368
S.E. of regression 1.173 Sum squared resid 260.263
Durbin-Watson stat 1.063 J-statistic 189.000
Instrument rank 10.000 Prob(J-statistic) 0.000
205
1.2. Dependent Variable: ROAA
Method: Panel Generalized Method of Moments
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
2SLS instrument weighting matrix
Instrument specification: ROAA C CO STATE FOR CGI CAR LG GDP M2
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.967 0.99 -0.979 0.329
CO 0.007 0.01 1.059 0.291
STATE -0.007 0.01 -1.425 0.156
FOR -0.006 0.01 -0.805 0.422
CGI 0.025 0.01 2.252 0.026
CAR 0.002 0.01 0.246 0.806
LG 0.005 0.00 1.901 0.059
GDP 0.109 0.11 0.961 0.338
M2 0.008 0.01 0.614 0.540
R-squared 0.070 Mean dependent var 1.266
Adjusted R-squared 0.030 S.D. dependent var 0.945
S.E. of regression 0.931 Sum squared resid 163.730
Durbin-Watson stat 1.684 J-statistic 189.000
Instrument rank 10.000 Prob(J-statistic) 0.000
206
1.3. Dependent Variable: ROAE
Method: Panel Generalized Method of Moments
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
2SLS instrument weighting matrix
Instrument specification: ROAE C CO STATE FOR CGI CAR LG GDP M2
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -7.866 6.59 -1.194 0.234
CO -0.068 0.04 -1.611 0.109
STATE 0.056 0.03 1.622 0.107
FOR 0.100 0.05 1.941 0.054
CGI 0.285 0.07 3.826 0.000
CAR -0.116 0.05 -2.117 0.036
LG 0.027 0.02 1.558 0.121
GDP 0.799 0.75 1.060 0.290
M2 0.164 0.08 1.938 0.054
R-squared 0.197 Mean dependent var 11.754
Adjusted R-squared 0.164 S.D. dependent var 6.793
S.E. of regression 6.213 Sum squared resid 7294.561
Durbin-Watson stat 0.945 J-statistic 189.000
Instrument rank 10.000 Prob(J-statistic) 0.000
207
2. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng – hiệu ứng cố định
2.1. Dependent Variable: NPL
Method: Panel Least Squares
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 2.977 2.21 1.348 0.180
CO 0.034 0.03 1.085 0.279
STATE 0.053 0.01 4.427 0.000
FOR -0.023 0.02 -1.360 0.176
CGI -0.001 0.03 -0.050 0.960
CAR 0.024 0.01 1.672 0.096
LG -0.001 0.00 -0.435 0.664
GDP -0.501 0.12 -4.124 0.000
M2 -0.037 0.01 -2.513 0.013
Effects Specification
Cross-section fixed (dummy variables)
R-squared 0.563 Mean dependent var 2.314
Adjusted R-squared 0.475 S.D. dependent var 1.368
S.E. of regression 0.992 Akaike info criterion 2.977
Sum squared resid 161.358 Schwarz criterion 3.541
Log likelihood -260.690 Hannan-Quinn criter. 3.205
F-statistic 6.392 Durbin-Watson stat 1.573
Prob(F-statistic) 0.000
208
2.2. Dependent Variable: ROAA
Method: Panel Least Squares
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 2.090 1.82 1.151 0.251
CO 0.004 0.03 0.138 0.890
STATE -0.017 0.01 -1.710 0.089
FOR 0.019 0.01 -1.341 0.182
CGI -0.018 0.02 -0.882 0.379
CAR -0.011 0.01 -0.930 0.354
LG -0.001 0.00 -0.326 0.745
GDP 0.084 0.10 0.836 0.404
M2 0.010 0.01 0.788 0.432
Effects Specification
Cross-section fixed (dummy variables)
R-squared 0.380 Mean dependent var 1.266
Adjusted R-squared 0.255 S.D. dependent var 0.945
S.E. of regression 0.816 Akaike info criterion 2.585
Sum squared resid 109.117 Schwarz criterion 3.150
Log likelihood -221.961 Hannan-Quinn criter. 2.814
F-statistic 3.045 Durbin-Watson stat 2.384
Prob(F-statistic) 0.000
209
2.3. Dependent Variable: ROAE
Method: Panel Least Squares
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 46.005 11.11 4.141 0.000
CO -0.434 0.16 -2.760 0.006
STATE -0.026 0.06 -0.438 0.662
FOR 0.038 0.08 -0.445 0.657
CGI 0.340 0.13 2.694 0.008
CAR -0.089 0.07 -1.253 0.212
LG 0.041 0.02 2.614 0.010
GDP 0.572 0.61 0.935 0.351
M2 0.029 0.07 0.385 0.700
Effects Specification
Cross-section fixed (dummy variables)
R-squared 0.551 Mean dependent var 11.754
Adjusted R-squared 0.460 S.D. dependent var 6.793
S.E. of regression 4.991 Akaike info criterion 6.208
Sum squared resid 4085.012 Schwarz criterion 6.773
Log likelihood -580.604 Hannan-Quinn criter. 6.437
F-statistic 6.088 Durbin-Watson stat 1.425
Prob(F-statistic) 0.000
210
3. Kết quả hồi quy dữ liệu bảng – hiệu ứng ngẫu nhiên
3.1. Dependent Variable: NPL
Method: Panel EGLS (Cross-section random effects)
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Swamy and Arora estimator of component variances
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 8.335 1.29 6.463 0.000
CO -0.030 0.01 -2.808 0.006
STATE 0.036 0.01 4.303 0.000
FOR -0.005 0.01 -0.417 0.677
CGI -0.045 0.02 -2.618 0.010
CAR 0.022 0.01 2.003 0.047
LG -0.002 0.00 -0.675 0.501
GDP -0.500 0.12 -4.137 0.000
M2 -0.034 0.01 -2.424 0.016
Effects Specification
S.D. Rho
Cross-section random
0.601289 0.2687
Idiosyncratic random
0.991913 0.7313
Weighted Statistics
R-squared 0.257 Mean dependent var 1.189
Adjusted R-squared 0.226 S.D. dependent var 1.170
S.E. of regression 1.025 Sum squared resid 198.654
F-statistic 8.193 Durbin-Watson stat 1.320
Prob(F-statistic) 0.000
Unweighted Statistics
R-squared 0.267 Mean dependent var 2.314
Sum squared resid 270.405 Durbin-Watson stat 1.013
211
3.2. Dependent Variable: ROAA
Method: Panel EGLS (Cross-section random effects)
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Swamy and Arora estimator of component variances
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -0.261 1.00 -0.261 0.795
CO 0.008 0.01 0.997 0.320
STATE -0.010 0.01 -1.537 0.126
FOR 0.009 0.01 -1.029 0.305
CGI 0.015 0.01 1.130 0.260
CAR -0.005 0.01 -0.565 0.572
LG 0.002 0.00 0.749 0.455
GDP 0.103 0.10 1.034 0.302
M2 0.011 0.01 1.003 0.317
Effects Specification
S.D. Rho
Cross-section random
0.369927 0.1706
Idiosyncratic random
0.815688 0.8294
Weighted Statistics
R-squared 0.036194 Mean dependent var 0.788823
Adjusted R-squared -0.004602 S.D. dependent var 0.83866
S.E. of regression 0.840344 Sum squared resid 133.4675
F-statistic 0.887201 Durbin-Watson stat 2.012084
Prob(F-statistic) 0.52831
Unweighted Statistics
R-squared 0.054837 Mean dependent var 1.266263
Sum squared resid 166.3264 Durbin-Watson stat 1.631606
212
3.3. Dependent Variable: ROAE
Method: Panel EGLS (Cross-section random effects)
Sample: 2008 2015
Periods included: 8
Cross-sections included: 26
Total panel (unbalanced) observations: 198
Swamy and Arora estimator of component variances
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C 4.945 6.53 0.757 0.450
CO -0.073 0.05 -1.333 0.184
STATE 0.049 0.04 1.149 0.252
FOR 0.057 0.06 0.909 0.364
CGI 0.075 0.09 0.860 0.391
CAR -0.150 0.06 -2.666 0.008
LG 0.036 0.02 2.399 0.017
GDP 0.722 0.61 1.188 0.236
M2 0.102 0.07 1.453 0.148
Effects Specification
S.D. Rho
Cross-section random
3.117503 0.2807
Idiosyncratic random
4.990853 0.7193
Weighted Statistics
R-squared 0.107 Mean dependent var 5.870
Adjusted R-squared 0.069 S.D. dependent var 5.498
S.E. of regression 5.319 Sum squared resid 5348.089
F-statistic 2.818 Durbin-Watson stat 1.160
Prob(F-statistic) 0.006
Unweighted Statistics
R-squared 0.143561 Mean dependent var 11.75399
Sum squared resid 7784.654 Durbin-Watson stat 0.836229
213
4. Thống kê mô tả dữ liệu đầy đủ
Mean Median Max Min Std. Dev.
Skewness Kurtosis Jarque-Bera Prob Obs
NPL 2.31 2.14 8.81 0.34 1.37 2.32 10.55 647.84 0.00 198
ROAA 1.27 1.17 9.96 0.02 0.95 4.57 39.32 11571.38 0.00 198
ROAE 11.75 10.43 37.10 0.23 6.79 1.32 5.42 105.86 0.00 198
CO 47.39 40.20 100.00 10.57 25.37 0.98 2.87 31.54 0.00 198
STATE 25.38 8.59 100.00 0.00 33.09 1.16 2.86 44.54 0.00 198
FOR 9.65 3.52 30.00 0.00 11.12 0.64 1.83 25.03 0.00 198
CGI 47.96 49.00 60.00 28.00 6.80 -0.50 3.06 8.43 0.01 198
CAR 15.52 12.97 60.00 6.31 8.85 3.04 13.53 1220.21 0.00 198
LG 27.72 19.24 165.00 -30.88 27.89 1.70 7.13 236.78 0.00 198
GDP 5.90 5.89 6.78 5.03 0.59 0.11 1.74 13.44 0.00 198
M2 18.99 19.85 28.67 9.27 5.88 0.02 2.19 5.46 0.07 198
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_cau_truc_so_huu_va_hieu_qua_hoat_dong_cua_cac_ngan_h.pdf