Trong chương này, chúng tôi đã tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và tính
chất vật liệu được sử dụng trong biến tử thu. Từ kết quả phân tích tích chất điện môi,
sắt điện, áp điện kết hợp phân tích phổ huỳnh quang tia X cho thấy, các biến tử thu
sử dụng vật liệu trên cơ sở BaTiO3. Biến tử thu hoạt động trên nguyên lý của biến tử
bimorph hỗn hợp kết hợp với dao động uốn.
Giới thiệu về phần mềm Comsol Multiphysics kết hợp FEM để mô phỏng
trạng thái dao động của biến tử Bimorph hỗn hợp sử dụng vật liệu mới TSS-BaTiO3.
Một số kết quả về mô phỏng về đặc trưng cộng hưởng biến tử Bimorph hỗn hợp. Các
đặc trưng âm học của biến tử Bimorph hỗn hợp trong môi trường nước được nghiên
cứu bao gồm: độ dịch chuyển cấu trúc, mức áp suất âm, đáp ứng điện áp truyền của
biến tử.
Xây dựng quy trình chế tạo biến tử thủy âm Bimorph hỗn hợp từ vật liệu mới
trên cơ sở BaTiO3 nano. Kết quả cho thấy rằng, biến tử trên vật liệu mới có độ nhạy
cao hơn biến tử thu và hoạt động ở tần số thấp hơn khoảng 7,3 lần so với biến tử tự
do có cùng đường kính. Tần số cộng hưởng thu được từ phương pháp mô phỏng khá
phù hợp với phương pháp thực nghiệm và lý thuyết.
174 trang |
Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chế tạo, nghiên cứu các tính chất vật lý của hệ gốm áp điện trên cơ sở BaTiO₃ và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 và T2 đến các tính chất của vật liệu
được khảo sát hệ thống. Kết quả khảo sát cho thấy, kỹ thuật thiêu kết hai bước góp
phần nâng cao các tính chất cơ điện của gốm BaTiO3 đối sử dụng vật liệu có kích
thước nano. Thành phần tối ưu T1 = 1350 °C và T2 = 1200 °C cho các tính chất áp
điện tốt nhất, với các giá trị của d33, d31, d15, kp, kt, k31, k33, k15 lần lượt là 470 pC/N, -
200 pC/N, 400 pC/N, 0,48, 0,41, 0,30, 0,59, 0,45. Tính chất áp điện của gốm chế tạo
bằng phương pháp thiêu kết hai bước lớn hơn 1,56 lần so với phương pháp thông
thường. Đồng thời, chúng tôi đã xác định đầy đủ các thông số điện, cơ để phục vụ
136
cho các nghiên cứu mô phỏng vật liệu gốm BaTiO3 thiêu kết hai bước. Đây là điểm
mới thứ ba của luận án này.
➢ Chương trình mô phỏng COMSOL Multiphysics được sử dụng để khảo sát
đặc trưng cộng hưởng và âm học của biến tử Bimorph hỗn hợp trên cơ sở gốm BaTiO3
thiêu kết hai bước. Các thông số độ dịch chuyển cấu trúc, mức áp suất âm, đáp ứng
điện áp truyền của biến tử được nghiên cứu chi tiết. Sự phù hợp tốt về kết quả giữa
mô phỏng và thực nghiệm khẳng định tính chất áp điện nổi bật của hệ vật liệu áp điện
không chì đã chế tạo được. Kết quả thu được từ chương trình mô phỏng góp phần
định hướng cho chế tạo biến tử Bimorph hỗn hợp và đo đạc các đặc trưng âm học
trong thực tế.
➢ Chúng tôi đã chế tạo thành công biến tử thủy âm kiểu Bimorph hỗn hợp trên
cơ sở gốm BaTiO3 tổng hợp từ vật liệu nano. Kết quả cho thấy rằng, biến tử trên vật
liệu mới có độ nhạy cao hơn biến tử thu và hoạt động ở tần số thấp hơn khoảng 7,3
lần so với biến tử tự do có cùng đường kính. Tần số cộng hưởng thu được từ phương
pháp mô phỏng khá phù hợp với phương pháp thực nghiệm và lý thuyết. Đây là những
kết quả quan trọng bước đầu khẳng định tính mới của luận án (điểm mới thứ tư), là
tiền đề tiến tới tự chế tạo các loại biến tử thủy âm và mảng biến tử thủy âm trong
tương lai.
137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Do Viet On, Le Dai Vuong, Dao Anh Quang, Truong Van Chuong, Vo Thanh
Tung, Study on the synthesis and appliion dương of BaTiO3 nanospheres,
International Journal of Materials Research (2020), Vol. 112, No. 6, pp.448-
456.
2. Do Viet On, Le Dai Vuong, Truong Van Chuong, Dao Anh Quang, Ho Van
Tuyen, and Vo Thanh Tung, Influence of sintering behavior on the
microstructure and electrical properties of BaTiO3 lead-free ceramics from
hydrothermal synthesized precursor nanoparticles, Journal of Advanced
Dielectrics (2021), Vol. 11, No. 2, pp.2150014(1-10).
3. Do Viet On, Do Phương Anh, Nguyen Van Thinh, Vo Thanh Tung, Truong
Van Chuong, Influence of Ba/Ti molar ratio on characteristics of BaTiO3
nanoparticles synthesized with hydrothermal method, Hue University Journal
of Science: Natural Science (2021), Vol. 130, No. 1A, pp.23-29.
4. Đỗ Viết Ơn, Võ Thanh Tùng, Trương Văn Chương, Chế tạo và nghiên cứu
tính chất của gốm áp điện BaTiO3 + x %kl LiBiO2 thay thế cho các biến tử áp
điện trong hệ thống sona nhúng VGS3, Tạp chí khoa học và công nghệ-
Trường đại học Khoa học-Đại học Huế (2020), Vol. 16, No. 1, pp. 55-66.
5. Đỗ Viết Ơn, Võ Thanh Tùng, Trương Văn Chương, Nghiên cứu chế tạo
BaTiO3 nano sử dụng titan nano bằng phương pháp thủy nhiệt, Tuyển tập hội
nghị Vật lý Chất rắn và Khoa học Vật liệu toàn quốc-SPMS2017 (2017), trang
188-191.
6. Đỗ Viết Ơn, Võ Thanh Tùng, Trương Văn Chương, Nghiên cứu chế tạo gốm
áp điện không chì trên cơ sở BaTiO3 pha tạp, Tuyển tập hội nghị Vật lý Chất
rắn và Khoa học Vật liệu toàn quốc-SPMS2017 (2017), trang 184-187.
7. Đỗ Viết Ơn, Mai Thị Bình Nguyên, Lê Ngọc Minh, Trương Văn Chương, Võ
Thanh Tùng, Nghiên cứu đặc trưng cộng hưởng của biến tử Double Bilaminal
138
sử dụng phần mềm Comsol Mutiphysic, Tuyển tập hội nghị Vật lý Thừa Thiên
Huế (2021), trang 285-290.
8. Trương Văn Chương, Ngô Ngọc Tuấn, Đỗ Viết Ơn, Nguyễn Văn Thịnh,
Nghiên cứu khôi phục hệ thống sona chủ động trên máy bay săn ngầm Ka-28,
Tuyển tập hội nghị Vật lý kỹ thuật và ứng dụng toàn quốc lần V- Đà Lạt 2017
(2017), trang 362-368.
9. Võ Thị Cẩm Hiền, Đỗ Viết Ơn, Trương Văn Chương, Ảnh hưởng của nhiệt
độ đến tính chất của bột BaTiO3 chế tạo bằng phương pháp thủy nhiệt, Tuyển
tập hội nghị Vật lý Thừa Thiên Huế (2018), trang 100-105.
139
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Nguyễn Văn Khiển (2018). Chế tạo vật liệu sắt điện không chứa chì nền BaTiO3 và
nghiên cứu tính chất điện môi, áp điện của chúng, Luận án Tiến sĩ Khoa học Vật
liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ, Việt Nam.
[2] Lê Anh Thi, Trần Hồ Minh Luyến, Võ Duy Dần (2012), Nghiên cứu chế tạo và cấu
trúc, vi cấu trúc của hệ gốm không chì trên cơ sở (K, Na)NbO3, Tạp chí Khoa học
Đại học Huế, 75A (5), pp. 149-158.
[3] Lê Anh Thi, Trần Hồ Minh Luyến, Võ Duy Dần (2012), Nghiên cứu tính chất áp
điện của hệ gốm sắt điện không chì trên nền (K, Na)NbO3 (KNN) pha tạp LiSbO3 và
MnO2, Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 74B (5), pp. 167-176.
[4] Đặng Anh Tuấn (2016). Chế tạo và nghiên cứu các tính chất vật lý của hệ vật liệu
xBZT-(1-x)BCT pha tạp, Luận án Tiến sĩ Khoa học Vật chất, Đại học Khoa học-Đại
học Huế, Việt Nam.
[5] Lương Văn Việt (2013). Chế tạp, nghiên cứu và khả năng ứng dụng của vật liệu
perovskite có hệ số nhiệt-điện trở dương, Luận án Tiến sĩ Vật lý, Đại học Quốc gia
Hà Nội, Việt Nam.
Tài liệu tiếng Anh
[6] Acosta M. (2016). Strain Mechanisms in Lead-Free Ferroelectrics for Actuators,
Springer Theses, Materials and Geoscience, Technical University of Darmstadt,
Germany.
[7] Acosta M., Novak N., Rojas V., Patel S., Vaish R., Koruza J., Jr G., Rödel J. (2017),
BaTiO3-based piezoelectrics: Fundamentals, current status, and perspectives,
Applied Physics Reviews, 4 (041305), pp. 1-48.
[8] Adam J., Klein G., Lehnert T. (2013), Hydroxyl Content of BaTiO3 Nanoparticles
with Varied Size, Journal of the American Ceramic Society, 96 (9), pp. 2987-2993.
[9] Ai Y., Xie X., He W., Liang B. L., Fan Y. (2015), Microstructure and properties of
Al2O3(n)/ZrO2 dental ceramics prepared by two-step microwave sintering, Materials
& Design, 65, pp. 1021-1027.
[10] Almadhoun M., Bhansali U., Alshareef H. (2012), Nanocomposites of Ferroelectric
Polymers with Surface-Hydroxylated BaTiO3 Nanoparticles for Energy Storage
Applications, Journal of Materials Chemistry, 22, pp. 11196-11200.
[11] Bacha E., Caroline B., Renoud R., Gundel H., Richard-Plouet M. (2018),
Solvothermal growth of BaTiO3 thin films on Ti foils at T ≤ 200oC with ferroelectric
behavior, Ferroelectrics, 536, pp. 105-112.
[12] Baek C., Wang J. E., Moon S., Choi C.-H., Kim D. K. (2016), Formation and
Accumulation of Intragranular Pores in the Hydrothermally Synthesized Barium
Titanate Nanoparticles, Journal of the American Ceramic Society, 99 (11), pp. 3802-
3808.
[13] Baek C., Yun J. H., Wang H. S., Wang J. E., Park H., Park K.-I., Kim D. K. (2018),
Enhanced output performance of a lead-free nanocomposite generator using BaTiO3
nanoparticles and nanowires filler, Applied Surface Science, 429, pp. 164-170.
[14] Bao N., Shen L., Gupta A., Tatarenko A., Srinivasan G., Yanagisawa K. (2009), Size-
controlled one-dimensional monocrystalline BaTiO3 nanostructures, Applied Physics
Letters, 94 (253109), pp. 1-3.
140
[15] Binner J., Annapoorani K., Paul A., Santacruz I., Vaidhyanathan B. (2008), Dense
Nanostructured Zirconia by Two Stage Conventional/Hybrid Microwave Sintering,
Journal of the European Ceramic Society, 28, pp. 973-977.
[16] Chen H., Wang J., Yin X., Xing C., Li J., Qiao H., Shi F. (2019), Hydrothermal
synthesis of BaTiO3 nanoparticles and role of PVA concentration in preparation,
Materials Research Express, 6 (055028), pp. 1-8.
[17] Chen I. W., Wang X. H. (2000), Sintering Dense Nano-Crystalline Ceramics Without
Final Stage Grain Growth, Nature, 404, pp. 168-71.
[18] Chen M., Xu Z., Chu R., Wang Z., Gao S., Yu G., Li W., Gong S., Li G. (2014),
Y2O3-modified Ba(Ti0.96Sn0.04)O3 ceramics with improved piezoelectricity and
raised Curie temperature, Materials Research Bulletin, 59, pp. 305-310.
[19] Cross E. (2004), Lead-free at last, Nature, 432 (7013), pp. 24-25.
[20] da Silva L. L., Hinterstein M. (2022), Size Effect on Ferroelectricity in Nanoscaled
BaTiO3, in Technological Applications of Nanomaterials, Kopp Alves A., Cham:
Springer International Publishing, pp. 123-133.
[21] Damamme R., Seveyrat L., Borta-Boyon A., Nguyen V.-C., Le M.-Q., Cottinet P.-J.
(2023), 3D printing of doped barium-titanate using robocasting - Toward new
generation lead-free piezoceramic transducers, Journal of the European Ceramic
Society, 43 (8), pp. 3297-3306.
[22] Deng Z., Dai Y., Chen W., Pei X., Liao J. (2010), Synthesis and Characterization of
Bowl-Like Single-Crystalline BaTiO3 Nanoparticles, Nanoscale Research Letters, 5
(7), pp. 1217-1221.
[23] Derkaoui I., Achehboune M., Boukhoubza I., El Adnani Z., Rezzouk A. (2023),
Improved first-principles electronic band structure for cubic (Pm 3¯ m) and
tetragonal (P4mm, P4/mmm) phases of BaTiO3 using the Hubbard U correction,
Computational Materials Science, 217, p. 111913.
[24] Donegá C., Liljeroth P., Vanmaekelbergh D. (2006), Physicochemical Evaluation of
the Hot-Injection Method, a Synthesis Route for Monodisperse Nanocrystals, Small
(Weinheim an der Bergstrasse, Germany), 1, pp. 1152-62.
[25] Duong N. T., Vuong L. D., Son N. M., Tuyen H. V., Chuong T. V. (2017), The
synthesis of TiO2 nanoparticles using sulfuric acid method with the aid of ultrasound,
Nanomater. Energy, 6 (2), pp. 82-88.
[26] Eichel R.-A. (2007), Defect structure of oxide ferroelectrics—valence state, site of
incorporation, mechanisms of charge compensation and internal bias fields, Journal
of Electroceramics, 19 (1), pp. 11-23.
[27] Fan X., Wang J., Yuan H., Zheng Z., Zhang J., Zhu K. (2023), Multi-scale synergic
optimization strategy for dielectric energy storage ceramics, Journal of Advanced
Ceramics, 12 (4), pp. 649-680.
[28] Felten F., Schneider G., Muñoz-Saldaña J., Kalinin S. (2004), Modeling and
measurement of surface displacements in BaTiO3 bulk material in piezoresponse
force microscopy, Journal of Applied Physics, 96, pp. 563-568.
[29] Funsueb N., Limpichaipanit A., Ngamjarurojana A. (2018), Electrical properties and
microstructure of phase combination in BaTiO3 -based Ceramics, Journal of Physics:
Conference Series, 1144, pp. 012133(1-4).
[30] Ganeev R. A., Suzuki M., Baba M., Ichihara M., Kuroda H. (2008), Low- and high-
order nonlinear optical properties of BaTiO3 and SrTiO3 nanoparticles, Journal of
the Optical Society of America B, 25 (3), pp. 325-333.
141
[31] Gao J., Shi H., Dong H., Zhang R., Chen D. (2015), Factors influencing formation
of highly dispersed BaTiO3 nanospheres with uniform sizes in static hydrothermal
synthesis, Journal of Nanoparticle Research, 17 (286), pp. 1-17.
[32] Gao J., Shi H., Yang J., Li T., Zhang R., Chen D. (2015), Influencing Factor
Investigation on Dynamic Hydrothermal Growth of Gapped Hollow BaTiO3
Nanospheres, Nanoscale Research Letters, 10 (1), pp. 329(1-11).
[33] Gao J., Xue D., Liu W., Zhou C., Ren X. (2017), Recent Progress on BaTiO3-Based
Piezoelectric Ceramics for Actuator Applications, Actuators, 6 (3), pp. 1-24.
[34] Gao L.-x., Wu Y.-j., Li R.-j., Hai J.-l., Yue X.-f., Xie Z.-y. (2015), Fabrication and
electric-field response of spherical BaTiO3 particles with high tetragonality, Journal
of Alloys and Compounds, 648, pp. 1017-1023.
[35] Ghosh D., Sakata A., Carter J., Thomas P. A., Han H., Nino J. C., Jones J. L. (2014),
Domain Wall Displacement is the Origin of Superior Permittivity and
Piezoelectricity in BaTiO3 at Intermediate Grain Sizes, Advanced Functional
Materials, 24 (7), pp. 885-896.
[36] Gio P. D., Bau T. T., Hoai N. V., Nam N. Q. (2020), Some Optical, Electrical
Properties of Lead Free KNN-CZN Ceramics, Journal of Materials Science and
Chemical Engineering, 08, pp. 1-11.
[37] Gio P. D., Vuong L. D., Tung V. T. (2021), Phase transition behavior and electrical
properties of lead-free (1-x)KNLNS-xBNKZ piezoelectric ceramics, Journal of
Electroceramics, 46, pp. 107-114.
[38] Guo N., Cawley P., Hitchings D. (1992), The finite element analysis of the vibration
characteristics of piezoelectric discs, Journal of Sound and Vibration, 159 (1), pp.
115-138.
[39] Han J.-M., Joung M.-R., Kim J.-S., Lee Y.-S., Nahm S., Choi Y.-K., Paik J.-H.
(2014), Hydrothermal Synthesis of BaTiO3 Nanopowders Using TiO2 Nanoparticles,
Journal of the American Ceramic Society, 97 (2), pp. 346-349.
[40] Hao J., Bai W., Li W., Zhai J. (2012), Correlation Between the Microstructure and
Electrical Properties in High-Performance (Ba0.85Ca0.15)(Zr0.1Ti0.9)O3 Lead-Free
Piezoelectric Ceramics, Journal of the American Ceramic Society, 95 (6), pp. 1998-
2006.
[41] Hayashi H., Ebina T. (2018), Effect of hydrothermal temperature on the tetragonality
of BaTiO3 nanoparticles and in-situ Raman spectroscopy under tetragonal–cubic
transformation, Journal of the Ceramic Society of Japan, 126, pp. 214-220.
[42] Hayashi H., Ebina T. (2018), Effect of hydrothermal temperature on the tetragonality
of BaTiO3 nanoparticles and in-situ Raman spectroscopy under
tetragonal–cubic transformation, Journal of the Ceramic Society of Japan,
126 (3), pp. 214-220.
[43] Hayashi H., Noguchi T., Islam N. M., Hakuta Y., Imai Y., Ueno N. (2010),
Hydrothermal synthesis of BaTiO3 nanoparticles using a supercritical continuous
flow reaction system, Journal of Crystal Growth, 312 (12), pp. 1968-1972.
[44] He S., Sun H., Tan D. g., Peng T. (2016), Recovery of Titanium Compounds from
Ti-enriched Product of Alkali Melting Ti-bearing Blast Furnace Slag by Dilute
Sulfuric Acid Leaching, Procedia Environmental Sciences, 31, pp. 977-984.
[45] Hoshina T., Hatta S., Takeda H., Tsurumi T. (2018), Grain size effect on
piezoelectric properties of BaTiO3 ceramics, Japanese Journal of Applied Physics,
57 (9), pp. 0902BB(1-5).
142
[46] Hu S., Luo C., Li P., hu J., Li G., Jiang H., Zhang W. (2017), Effect of sintered
temperature on structural and piezoelectric properties of barium titanate ceramic
prepared by nano-scale precursors, Journal of Materials Science: Materials in
Electronics, 28, pp. 9322-9327.
[47] Hua Chun Z. (2007), Ostwald Ripening: A Synthetic Approach for Hollow
Nanomaterials, Current Nanoscience, 3 (2), pp. 177-181.
[48] Huan Y., Wang X., Fang J., Li L. (2014), Grain size effect on piezoelectric and
ferroelectric properties of BaTiO3 ceramics, Journal of the European Ceramic
Society, 34 (5), pp. 1445-1448.
[49] Huan Y., Wang X., Fang J., Li L. (2013), Grain Size Effects on Piezoelectric
Properties and Domain Structure of BaTiO3 Ceramics Prepared by Two-Step
Sintering, Journal of the American Ceramic Society, 96 (11), pp. 3369-3371.
[50] Huang K.-C., Huang T.-C., Hsieh W.-F. (2009), Morphology-Controlled Synthesis
of Barium Titanate Nanostructures, Inorganic Chemistry, 48 (19), pp. 9180-9184.
[51] Hwang U.-Y., Park H.-S., Koo K.-K. (2004), Low-Temperature Synthesis of Fully
Crystallized Spherical BaTiO3 Particles by the Gel–Sol Method, Journal of the
American Ceramic Society, 87 (12), pp. 2168-2174.
[52] Ibn-Mohammed T., Koh S. C. L., Reaney I. M., Acquaye A., Wang D., Taylor S.,
Genovese A. (2016), Integrated hybrid life cycle assessment and supply chain
environmental profile evaluations of lead-based (lead zirconate titanate) versus lead-
free (potassium sodium niobate) piezoelectric ceramics, Energy & Environmental
Science, 9 (11), pp. 3495-3520.
[53] Iwata M., Orihara H., Ishibashi Y. (2002), Anisotropy of Piezoelectricity Near
Morphotropic Phase Boundary in Perovskite-Type Oxide Ferroelectrics,
Ferroelectrics, 266, pp. 57-71.
[54] Jiang B., Iocozzia J., Zhao L., Zhang H., Harn Y.-W., Chen Y., Lin Z. (2019), Barium
titanate at the nanoscale: Controlled synthesis and dielectric and ferroelectric
properties, Chemical Society Reviews, 48, pp. 1194-1228.
[55] Karaki T., Yan K., Adachi M. (2007), Barium Titanate Piezoelectric Ceramics
Manufactured by Two-Step Sintering, Japanese Journal of Applied Physics, 46
(10B), pp. 7035-7038.
[56] Karaki T., Yan K., Adachi M. (2008), Subgrain Microstructure in High-Performance
BaTiO3 Piezoelectric Ceramics, Applied Physics Express, 1, pp. 111402(1-3).
[57] Karvounis A., Timpu F., Vogler-Neuling V., Savo R., Grange R. (2020), Barium
Titanate Nanostructures and Thin Films for Photonics, Advanced Optical Materials,
8, pp. 2001249(1-23).
[58] Khanal G., Kim S., Kim M., Fujii I., Ueno S., Wada S. (2018), Grain-size
dependence of piezoelectric properties in thermally annealed BaTiO3 ceramics,
Journal of the Ceramic Society of Japan, 126, pp. 536-541.
[59] Khien N. V., Huy T. T., Hong L. V. (2018), AC conduction of Ba1−xCaxTiO3 and
BZT-BCTx, Physica B: Condensed Matter, 532, pp. 126-129.
[60] Khien N. V., Phong L. T. H., Chi T. T. K., Chuong T. V., Huy T. T., Hong L. V.
(2017), Influence of Ca Substitution on Piezoelectric Properties of Ba1−xCaxTiO3,
Journal of Electronic Materials, 46 (6), pp. 3603-3609.
[61] Kim D.-S., Lee J.-H., Sung R. J., Kim S. W., Kim H. S., Park J. S. (2007),
Improvement of translucency in Al2O3 ceramics by two-step sintering technique,
Journal of the European Ceramic Society, 27 (13), pp. 3629-3632.
143
[62] Kim H. T., Han Y. H. (2004), Sintering of nanocrystalline BaTiO3, Ceramics
International, 30 (7), pp. 1719-1723.
[63] Kimura T., Dong Q., Yin S., Hashimoto T., Sasaki A., Aisawa S., Sato T. (2013),
Synthesis and Piezoelectric Properties of Li, Ca and Mn-codoped BaTiO3 by a
Solvothermal Approach, IOP Conference Series: Materials Science and
Engineering, 47, pp. 012018(1-6).
[64] Kimura T., Dong Q., Yin S., Hashimoto T., Sasaki A., Sato T. (2013), Synthesis and
piezoelectric properties of Li-doped BaTiO3 by a solvothermal approach, Journal of
the European Ceramic Society, 33 (5), pp. 1009-1015.
[65] Kobayashi E., Ueno S., Nakashima K., Kumada N., Suzuki T. S., Uchikoshi T.,
Sakka Y., Fujii I., Wada S. (2015), Fabrication of (111)-oriented Tetragonal BaTiO3
Ceramics by an Electrophoretic Deposition in a High Magnetic Field, Transactions
of the Materials Research Society of Japan, 40 (3), pp. 223-226.
[66] Kundu T., Jana A., Barik P. (2008), Doped barium titanate nanoparticles, Bulletin of
Materials Science 31, pp. 501-505.
[67] Lee H.-W., Moon S., Choi C.-H., Kim D. K. (2012), Synthesis and Size Control of
Tetragonal Barium Titanate Nanopowders by Facile Solvothermal Method, Journal
of the American Ceramic Society, 95 (8), pp. 2429-2434.
[68] Lee H.-W., Moon S., Choi C. H., Kim D. K. (2012), Synthesis and Size Control of
Tetragonal Barium Titanate Nanopowders by Facile Solvothermal Method, Journal
of the American Ceramic Society, 95, pp. 2429-2434.
[69] Lee M. H., Kim D. J., Park J. S., Kim S. W., Song T. K., Kim M.-H., Kim W.-J., Do
D., Jeong I.-K. (2015), High-Performance Lead-Free Piezoceramics with High Curie
Temperatures, Advanced Materials, 27 (43), pp. 6976-6982.
[70] Leontsev S. O., Eitel R. E. (2010), Progress in engineering high strain lead-free
piezoelectric ceramics, Science and Technology of Advanced Materials, 11 (4), pp.
044302(1-13).
[71] Li M., Gu L., Li T., Hao S., Tan F., Chen D., Zhu D., Xu Y., Sun C., Yang Z. (2020),
TiO2-Seeded Hydrothermal Growth of Spherical BaTiO3 Nanocrystals for Capacitor
Energy-Storage Application, Crystals, 10 (202), pp. 1-15.
[72] Li P., Zhai J., Shen B., Zhang S., Li X., Zhu F., Zhang X. (2018), Ultrahigh
Piezoelectric Properties in Textured (K,Na)NbO3-Based Lead-Free Ceramics,
Advanced Materials, 30 (8), pp. 1705171(1-9).
[73] Li W., Ni C., Lin H., Huang C. P., Shah S. I. (2004), Size dependence of thermal
stability of TiO2 nanoparticles, Journal of Applied Physics, 96 (11), pp. 6663-6668.
[74] Lin D., Xiao D., Zhu J., Yu P. (2006), Piezoelectric and ferroelectric properties of
[Bi0.5(Na1−x−yKxLiy)0.5]TiO3 lead-free piezoelectric ceramics, Applied Physics
Letters, 88 (6), pp. 062901(1-3).
[75] Lin D., Zhang S., Li Z., Li F., Xu Z., Wada S., Luo J., Shrout T. R. (2011), Domain
size engineering in tetragonal Pb(In1/2Nb1/2)O3-Pb(Mg1/3Nb2/3)O3-PbTiO3 crystals,
Journal of Applied Physics, 110 (8), pp. 084110(1-6).
[76] Liu L., Gao F., Zhang Y., Sun H. (2014), Dense KSr2Nb5O15 ceramics with uniform
grain size prepared by molten salt synthesis, Journal of Alloys and Compounds, 616,
pp. 293–299.
[77] Liu N., Zhao W., Rong J. (2018), CO2-driven synthesis of monodisperse barium
titanate microspheres, Journal of the American Ceramic Society, 101 (4), pp. 1407-
1411.
144
[78] Liu Q., Zhao W., Ao Z., An T. (2022), Photo-piezoelectric synergistic degradation
of typical volatile organic compounds on BaTiO3, Chinese Chemical Letters, 33 (1),
pp. 410-414.
[79] Liu S., Huang L., Li W., Liu X., Jing S., Li J., O'Brien S. (2015), Green and scalable
production of colloidal perovskite nanocrystals and transparent sols by a controlled
self-collection process, Nanoscale, 7 (27), pp. 11766-11776.
[80] Liu W., Ren X. (2009), Large Piezoelectric Effect in Pb-Free Ceramics, Physical
Review Letters, 103 (25), pp. 257602(1-4).
[81] Liu W., Wang J., Ke X., Li S. (2017), Large piezoelectric performance of Sn doped
BaTiO3 ceramics deviating from quadruple point, Journal of Alloys and Compounds,
712, pp. 1-6.
[82] Liu X., Tan X. (2016), Giant Strains in Non-Textured (Bi1/2Na1/2)TiO3-Based Lead-
Free Ceramics, Advanced Materials, 28 (3), pp. 574-578.
[83] Liu Y., Chang Y., Li F., Yang B., Sun Y., Wu J., Zhang S., Wang R., Cao W. (2017),
Exceptionally High Piezoelectric Coefficient and Low Strain Hysteresis in Grain-
Oriented (Ba, Ca)(Ti, Zr)O3 through Integrating Crystallographic Texture and
Domain Engineering, ACS Applied Materials & Interfaces, 9 (35), pp. 29863-
29871.
[84] Lóh N. J., Simão L., Faller C. A., De Noni A., Montedo O. R. K. (2016), A review
of two-step sintering for ceramics, Ceramics International, 42 (11), pp. 12556-
12572.
[85] Lv J., Wu J., Wu W. (2015), Enhanced Electrical Properties of Quenched (1 – x)Bi1–
ySmyFeO3–xBiScO3 Lead-Free Ceramics, The Journal of Physical Chemistry C, 119
(36), pp. 21105-21115.
[86] Ma N., B.-P. Zhang Z., Yang W.-G. (2012), Low-Temperature Sintering of Li2O-
Doped BaTiO3 Lead-Free Piezoelectric Ceramics, Journal of Electroceramics, 28,
pp. 275-280.
[87] Ma N., B.-P. Zhang Z., Yang W.-G., Guo D. (2012), Phase Structure and Nano-
Domain in High Performance of BaTiO3 Piezoelectric Ceramics, Journal of the
European Ceramic Society, 32, pp. 1059–1066.
[88] Maček Kržmanc M., Bracko I., Budic B., Suvorov D., Paranthaman P. (2013), The
Morphology Control of BaTiO3 Particles Synthesized in Water and a Water/Ethanol
Solvent, Journal of the American Ceramic Society, 96 (11), pp. 3401-3409.
[89] Maiwa H. (2008), Preparation and Properties of BaTiO3 Ceramics by Spark Plasma
Sintering, Japanese Journal of Applied Physics, 47 (9), pp. 7646-7649.
[90] Mao Y., Banerjee S., Wong S. S. (2003), Large-Scale Synthesis of Single-Crystalline
Perovskite Nanostructures, Journal of the American Chemical Society, 125 (51), pp.
15718-15719.
[91] Maurya D., Kumar A., Petkov V., Mahaney J. E., Katiyar R. S., Priya S. (2014),
Local structure and piezoelectric instability in lead-free (1 − x)BaTiO3-
xA(Cu1/3Nb2/3)O3 (A = Sr, Ca, Ba) solid solutions, RSC Advances, 4 (3), pp. 1283-
1292.
[92] Mazaheri M., Zahedi A., Sadrnezhaad S. K. (2008), Two‐Step Sintering of
Nanocrystalline ZnO Compacts: Effect of Temperature on Densification and Grain
Growth, Journal of the American Ceramic Society, 91, pp. 56-63.
[93] Meng K., Li W., Tang X.-G., Liu Q.-X., Jiang Y.-P. (2021), A Review of a Good
Binary Ferroelectric Ceramic: BaTiO3 –BiFeO3, ACS Applied Electronic Materials,
XXX (XX), pp. A-AK.
145
[94] Messing G. L., Poterala S., Chang Y., Frueh T., Kupp E. R., Watson B. H., Walton
R. L., Brova M. J., Hofer A.-K., Bermejo R., Meyer R. J. (2017), Texture-engineered
ceramics—Property enhancements through crystallographic tailoring, Journal of
Materials Research, 32 (17), pp. 3219-3241.
[95] Niederberger M. (2007), Nonaqueous Sol–Gel Routes to Metal Oxide Nanoparticles,
Accounts of Chemical Research, 40 (9), pp. 793-800.
[96] Niederberger M., Garnweitner G., Pinna N., Antonietti M. (2004), Nonaqueous and
Halide-Free Route to Crystalline BaTiO3, SrTiO3, and (Ba,Sr)TiO3 Nanoparticles via
a Mechanism Involving C−C Bond Formation, Journal of the American Chemical
Society, 126 (29), pp. 9120-9126.
[97] Niederberger M., Pinna N., Polleux J., Antonietti M. (2004), A General Soft-
Chemistry Route to Perovskites and Related Materials: Synthesis of BaTiO3,
BaZrO3, and LiNbO3 Nanoparticles, Angewandte Chemie International Edition, 43
(17), pp. 2270-2273.
[98] O'Brien S., Murray C., Brus L. (2001), Synthesis and characterization of nanocrystals
of barium titanate, toward a generalized synthesis of oxide nanoparticles, J. Am.
Chem. Soc., 123, pp. 12085-12086.
[99] Okamura Y., Morimoto T., Ogawa N., Kaneko Y., Guo G.-Y., Nakamura M.,
Kawasaki M., Nagaosa N., Tokura Y., Takahashi Y. (2022), Photovoltaic effect by
soft phonon excitation, Proceedings of the National Academy of Sciences, 119 (14),
pp. e2122313119(1-5).
[100] Özen M., Mertens M., Snijkers F., Cool P. (2018), Template-free aqueous tape
casting of hydrothermally synthesized barium titanate powder and the fabrication of
highly {001}-{100} textured tapes, Ceramics International, 44 (8), pp. 9720-9727.
[101] Panda P. K., Sahoo B., Thejas T. S. (2023), High strain lead-free piezo ceramics for
sensor and actuator applications: A review, Sensors International, 4, pp. 100226(1-
11).
[102] Prades M., Masó N., Beltrán H., Cordoncillo E., West A. R. (2008), Polymorphism
of BaTiO3 Acceptor Doped with Mn
3+, Fe3+, and Ti3+, Journal of the American
Ceramic Society, 91 (7), pp. 2364-2366.
[103] Sahoo T., Tripathy S., Mohapatra M., Anand S., Das R. (2007), X-ray diffraction and
microstructural studies on hydrothermally synthesized cubic barium titanate from
TiO2–Ba(OH)2–H2O system, Materials Letters, 61, pp. 1323-1327.
[104] Saito Y., Takao H., Tani T., Nonoyama T., Takatori K., Homma T., Nagaya T.,
Nakamura M. (2004), Lead-free piezoceramics, Nature, 432 (7013), pp. 84-87.
[105] Sareecha N., Shah W. A., Anis-ur-Rehman M., Mirza M., Awan M. S. (2017),
Electrical investigations of BaTiO3 ceramics with Ba/Ti contents under influence of
temperature, Solid State Ionics, 303, pp. 16-23.
[106] Shen Z.-Y., Li J. (2010), Enhancement of Piezoelectric Constant d33 in BaTiO3
Ceramics Due to Nano-Domain Structure, Journal of the Ceramic Society of Japan,
118, pp. 940-943.
[107] Sherman C., Butler J. (2016), Transducers and Arrays for Underwater Sound,
Springer Science+Business Media, New York.
[108] Shuvalov L. (1970), Symmetry aspects of ferroelectricity, J. Phys. Soc. Japan, 28
(Supplement), pp. 38-38.
[109] Takahashi H. (2012), Development of lead-free BaTiO3 ceramics possessing
enhanced piezoelectric properties, Electronics and Communications in Japan, 95
(4), pp. 20-26.
146
[110] Takahashi H., Numamoto Y., Tani J., Tsurekawa S. (2006), Piezoelectric Properties
of BaTiO3 Ceramics with High Performance Fabricated by Microwave Sintering,
Japanese Journal of Applied Physics, 45 (9B), pp. 7405-7408.
[111] Tan Y., Zhang J., Wang C., Viola G., Yan H. (2015), Enhancement of electric field-
induced strain in BaTiO3 ceramics through grain size optimization, physica status
solidi (a), 212 (2), pp. 433-438.
[112] Tan Y., Zhang J., Wu Y., Wang C., Koval V., Shi B., Ye H., McKinnon R., Viola
G., Yan H. (2015), Unfolding grain size effects in barium titanate ferroelectric
ceramics, Scientific Reports, 5 (1), pp. 9953(1-9).
[113] Tan Y., Zhang J., Zhang Z., Wang C., "High piezoelectric properties of BaTiO3
ceramics prepared by two-step sintering technique through conventional solid-state
reaction route," in Proceedings of the 2011 Symposium on Piezoelectricity, Acoustic
Waves and Device Applications, SPAWDA 2011, ed, 2011, pp. 589-593.
[114] Tho N. T., Vuong L. D. (2020), Effect of sintering temperature on the dielectric,
ferroelectric and energy storage properties of SnO2-doped Bi0.5(Na0.8K0.2)0.5TiO3
lead-free ceramics, Journal of Advanced Dielectrics, 10 (04), pp. 2050011(1-15).
[115] Tho N. T., Vuong L. D. (2021), Study on the strain behavior and piezoelectric
properties of lead-free Bi0.5(Na0.8K0.2)0.5TiO3 ceramics modified with Sn
4+ ions,
Journal of Materials Science: Materials in Electronics, 32 (12), pp. 16601-16611.
[116] Tuan D., Vuong L. D., Tung V. T., Tuan N. N., Duong N. T. (2018), Dielectric and
ferroelectric characteristics of doped BZT-BCT ceramics sintered at low
temperature, Journal of Ceramic Processing Research, 19, p. 32~36.
[117] Tuan D. A., Tung V. T., Chuong T. V., Hong L. V. (2016), Influence of sintering
temperature on structure, microstructure and piezoelectric properties of doped BZT–
BCT ceramics, International Journal of Modern Physics B, 31 (02), pp. 1650258(1-
8).
[118] Tuan D. A., Tung V. T., Chuong T. V., Hong L. V. (2015), Properties of lead-free
BZT–BCT ceramics synthesized using nanostructured ZnO as a sintering aid,
International Journal of Modern Physics B, 29 (32), pp. 1550231(1-11).
[119] Ubenthiran S., Thanihaichelvan M., Singh R. (2018), Two-Step Sintering of
Ceramics, in Sintering of Functional Materials: intech open science.
[120] Veith M., Mathur S., Lecerf N., Huch V., Decker T., Beck H. P., Eiser W., Haberkorn
R. (2000), Sol-Gel Synthesis of Nano-Scaled BaTiO3, BaZrO3 and BaTi0.5Zr0.5O3
Oxides via Single-Source Alkoxide Precursors and Semi-Alkoxide Routes, Journal
of Sol-Gel Science and Technology, 17 (2), pp. 145-158.
[121] Vijatović Petrović M. M., Bobić J. D., Stojanović B. (2008), History and Challenges
of Barium Titanate: Part II, Science of Sintering, 40, pp. 235-244.
[122] Vriami D., Damjanovic D., Vleugels J., Van der Biest O. (2015), Textured BaTiO3
by templated grain growth and electrophoretic deposition, Journal of Materials
Science, 50 (24), pp. 7896-7907.
[123] Vuong L. D., Tho N. T. (2017), Effect of ZnO Nanoparticles on the Sintering
Behavior and Physical Properties of Bi0.5(Na0.8K0.2)0.5TiO3 Lead-Free Ceramics,
Journal of Electronic Materials, 46, pp. 6395–6402.
[124] WaDa S. (2010), Domain Wall Engineering in Lead-Free Piezoelectric Materials
and Their Enhanced Piezoelectricities, in Next-Generation Actuators Leading
Breakthroughs, Higuchi T. S. K., Tadokoro S., London: Springer, pp. 227-243.
[125] Wada S., Pulpan P. (2010), Domain Wall Engineering in Lead-Free Piezoelectric
Materials, Key Engineering Materials, 421-422, pp. 13-16.
147
[126] Wada S., Takeda K., Muraishi T., Kakemoto H., Tsurumi T., Kimura T. (2008),
Domain Wall Engineering in Lead-Free Piezoelectric Grain-Oriented Ceramics,
Ferroelectrics, 373 (1), pp. 11-21.
[127] Wada S., Takeda K., Muraishi T., Kakemoto H., Tsurumi T., Kimura T. (2007),
Preparation of [110] Grain Oriented Barium Titanate Ceramics by Templated Grain
Growth Method and Their Piezoelectric Properties, Japanese Journal of Applied
Physics, 46 (10B), pp. 7039-7043.
[128] Wang J., Neaton J. B., Zheng H., Nagarajan V., Ogale S. B., Liu B., Viehland D.,
Vaithyanathan V., Schlom D. G., Waghmare U. V., Spaldin N. A., Rabe K. M.,
Wuttig M., Ramesh R. (2003), Epitaxial BiFeO3 multiferroic thin film
heterostructures, Science, 299 (5613), pp. 1719-22.
[129] Wang J. C., Zheng P., Yin R. Q., Zheng L. M., Du J., Zheng L., Deng J. X., Song K.
X., Qin H. B. (2015), Different piezoelectric grain size effects in BaTiO3 ceramics,
Ceramics International, 41 (10, Part B), pp. 14165-14171.
[130] Wang Q., Yan H.-Z., Zhao X., Wang C.-M. (2021), Polymorphic Phase Transition
and Piezoelectric Performance of BaTiO3-CaSnO3 Solid Solutions, Actuators, 10
(6), pp. 129(1-12).
[131] Wang X., Wu J., Xiao D., Zhu J., Cheng X., Zheng T., Zhang B., Lou X., Wang X.
(2014), Giant Piezoelectricity in Potassium–Sodium Niobate Lead-Free Ceramics,
Journal of the American Chemical Society, 136 (7), pp. 2905-2910.
[132] Wang X. H., Deng X. Y., Bai H.-L., Zhou H., Qu W.-G., Li L. T., Chen I. W. (2006),
Two-Step Sintering of Ceramics with Constant Grain-Size, II: BaTiO3 and Ni–Cu–
Zn Ferrite, Journal of the American Ceramic Society, 89, pp. 438-443.
[133] Wang X. H., Deng X. Y., Bai H.-L., Zhou H., Qu W.-G., Li L. T., Chen I. W. (2006),
Two-Step Sintering of Ceramics with Constant Grain-Size, II: BaTiO3 and Ni–Cu–
Zn Ferrite, Journal of the American Ceramic Society, 89 (2), pp. 438-443.
[134] Wang X. H., Deng X. Y., Zhou H., Li L. T., Chen I. W. (2008), Bulk dense
nanocrystalline BaTiO3 ceramics prepared by novel pressureless two-step sintering
method, Journal of Electroceramics, 21 (1), pp. 230-233.
[135] Woollett R. S. (1960), Theory of the piezoelectric flexural disk transducer with
applications to underwater sound, Patent USL research report No.490 S-F-001 0304-
1, London.
[136] Wu J. (2020), Perovskite lead-free piezoelectric ceramics, Journal of Applied
Physics, 127 (19), pp. 190901(1-13).
[137] Wu J., Xiao D., Zhu J. (2015), Potassium–Sodium Niobate Lead-Free Piezoelectric
Materials: Past, Present, and Future of Phase Boundaries, Chemical Reviews, 115
(7), pp. 2559-2595.
[138] Wu X., Zhao H., Han W., Wang Z., Li F., Li J., Xue W. (2023), Facile preparation
and dielectric properties of BaTiO3 with different particle sizes and morphologies,
RSC Advances, 13 (16), pp. 11002-11009.
[139] Xu K., Li J., Lv X., Wu J., Zhang X., Xiao D., Zhu J. (2016), Superior Piezoelectric
Properties in Potassium–Sodium Niobate Lead-Free Ceramics, Advanced Materials,
28 (38), pp. 8519-8523.
[140] Xue D., Zhou Y., Bao H., Gao J., Zhou C., Ren X. (2011), Large piezoelectric effect
in Pb-free Ba(Ti,Sn)O3-x(Ba,Ca)TiO3 ceramics, Applied Physics Letters, 99 (12),
pp. 122901(1-3).
[141] Xue D., Zhou Y., Bao H., Zhou C., Gao J., Ren X. (2011), Elastic, Piezoelectric, and
Dielectric Properties of Ba(Zr0.2Ti0.8)O3-50(Ba0.7Ca0.3)TiO3 Pb-Free Ceramic at the
148
Morphotropic Phase Boundary, Journal of Applied Physics, 109, pp. 054110-
054110.
[142] Xue P., Hu Y., Xia W., Wu H., Zhu X. (2016), Molten-salt synthesis of BaTiO3
powders and their atomic-scale structural characterization, Journal of Alloys and
Compounds, 695, pp. 2870-2877.
[143] Yan J., Gomi M., Yokota T., Song H. (2013), Phase transition and huge ferroelectric
polarization observed in BiFe1−xGaxO3 thin films, Applied Physics Letters, 102 (22),
pp. 222906(1-4).
[144] Yang W.-G., B.-P. Zhang Z., Ma N., Zhao L. (2012), High Piezoelectric Properties
of BaTiO3–xLiF Ceramics Sintered at Low Temperatures, Journal of the European
Ceramic Society, 32, pp. 899-904.
[145] Yang W.-G., Zhang B.-P., Ma N., Zhao L. (2012), High piezoelectric properties of
BaTiO3–xLiF ceramics sintered at low temperatures, Journal of the European
Ceramic Society, 32 (4), pp. 899-904.
[146] Yao Y., Jia Y., Zhang Q., Li S., Li G., Cui X., Wu Z. (2022), Piezoelectric BaTiO3
with the milling treatment for highly efficient piezocatalysis under vibration, Journal
of Alloys and Compounds, 905, pp. 164234(1-8).
[147] Yao Y., Zhou C., Lv D., Wang D., Wu H., Yang Y., Ren X. (2012), Large
piezoelectricity and dielectric permittivity in BaTiO3 -xBaSnO3 system: The role of
phase coexisting, EPL (Europhysics Letters), 98 (2), pp. 27008(p1-p6).
[148] Yust B. G., Razavi N., Pedraza F., Elliott Z., Tsin A. T., Sardar D. K. (2012),
Enhancement of nonlinear optical properties of BaTiO3 nanoparticles by the addition
of silver seeds, Optics Express, 20 (24), pp. 26511-26520.
[149] Zhang J., Pan Z., Guo F.-F., Liu W.-C., Ning H., Chen Y., Lu M.-H., Yang B., Chen
J., Zhang S.-T., Xing X., Rödel J., Cao W., Chen Y.-F. (2015),
Semiconductor/Relaxor 0-3 Type Composites Without Thermal Depolarization in
Bi0.5Na0.5TiO3-Based Lead-Free Piezoceramics, Nature communications, 6, pp.
6615(1-10).
[150] Zhang P., Wei M., Wu K., Chen H., Zhang J. (2018), Two-step sintering for
improving the energy storage properties of 0.8BaTiO3–0.2BiYO3 ceramics, Journal
of Materials Science: Materials in Electronics, 29 (3), pp. 2471-2476.
[151] Zhang S.-T., Kounga A. B., Aulbach E., Ehrenberg H., Rödel J. (2007), Giant strain
in lead-free piezoceramics Bi0.5Na0.5TiO3–BaTiO3–K0.5Na0.5NbO3 system, Applied
Physics Letters, 91 (11), pp. 112906(1-3).
[152] Zhang S., Alberta E. F., Eitel R. E., Randall C. A., Shrout T. R. (2005), Elastic,
piezoelectric, and dielectric characterization of modified BiScO3-PbTiO3 ceramics,
IEEE transactions on ultrasonics, ferroelectrics, and frequency control, 52 (11), pp.
2131-2139.
[153] Zhao C., Huang Y., Wu J. (2020), Multifunctional barium titanate ceramics via
chemical modification tuning phase structure, InfoMat, 2 (12), pp. 1-28.
[154] Zhao Z.-H., Li X.-L., Dai Y.-J., Ye M.-Y., Ji H.-M. (2016), Texture development in
Ba0.85Ca0.15Ti0.90Zr0.10O3 lead-free ceramics prepared by reactive template grain
growth with different Ba and Ca sources, Ceramics International, 42 (16), pp.
18756-18763.
[155] Zhao Z., Buscaglia V., Viviani M., Buscaglia M. T., Mitoseriu L., Testino A., Nygren
M., Johnsson M., Nanni P. (2004), Grain-size effects on the ferroelectric behavior of
dense nanocrystalline BaTiO3 ceramics, Physical Review B, 70 (2), pp. 024107(1-
8).
149
[156] Zheng P., Zhang J. L., Tan Y. Q., Wang C. L. (2012), Grain-size effects on dielectric
and piezoelectric properties of poled BaTiO3 ceramics, Acta Materialia, 60 (13), pp.
5022-5030.
[157] Zheng T., Wu H., Yuan Y., Lv X., Li Q., Men T., Zhao C., Xiao D., Wu J., Wang
K., Li J.-F., Gu Y., Zhu J., Pennycook S. J. (2017), The structural origin of enhanced
piezoelectric performance and stability in lead free ceramics, Energy &
Environmental Science, 10 (2), pp. 528-537.
[158] Zheng T., Wu J. (2015), Enhanced piezoelectric activity in high-temperature
Bi1−x−ySmxLayFeO3 lead-free ceramics, Journal of Materials Chemistry C, 3 (15),
pp. 3684-3693.
[159] Zheng T., Wu J., Xiao D., Zhu J. (2018), Recent development in lead-free perovskite
piezoelectric bulk materials, Progress in Materials Science, 98, pp. 552-624.
[160] Zheng Y., Zhao L., Li Y., Zhang X., Zhang W., Wang J., Liu L., An W., Jiao H., Ma
C., "Nanostructure Mediated Piezoelectric Effect of Tetragonal BaTiO3 Coatings on
Bone Mesenchymal Stem Cell Shape and Osteogenic Differentiation," International
Journal of Molecular Sciences, vol. 24, no. 4. doi: 10.3390/ijms24044051
[161] Zhou C., Liu W., Xue D., Ren X., Bao H., Gao J., Zhang L. (2012), Triple-point-
type morphotropic phase boundary based large piezoelectric Pb-free material—
Ba(Ti0.8Hf0.2)O3-(Ba0.7Ca0.3)TiO3, Applied Physics Letters, 100 (22), pp. 222910(1-
5).
[162] Zhou J. E., Yan Y., Priya S., Wang Y. U. (2017), Computational study of textured
ferroelectric polycrystals: Dielectric and piezoelectric properties of template-matrix
composites, Journal of Applied Physics, 121 (2), p. 024101.
[163] Zhou Z., Bowland C. C., Patterson B. A., Malakooti M. H., Sodano H. A. (2016),
Conformal BaTiO3 Films with High Piezoelectric Coupling through an Optimized
Hydrothermal Synthesis, ACS Appl Mater Interfaces, 8 (33), pp. 21446-53.
[164] Zhu L.-F., Zhang B.-P., Yang W.-G. (2014), Enhancing piezoelectric coefficient d33
in LiF-doped BaTiO3 ceramics by optimizing excess Ba content, Materials Research
Bulletin, 52, pp. 158-161.
[165] Zhu L.-F., Zhang B.-P., Yang W.-G., Ma N., Zhao X.-K., Zhao L. (2013), High
piezoelectric properties of (Ba,Ca)TiO3-0.04LiF ceramics sintered at a low
temperature, Journal of Electroceramics, 30 (1), pp. 24-29.
[166] Zimmerman W. B. J. (2006), Introduction to Comsol Multiphyics, in Multiphysics
Modeling with Finite Element Methods: World Scientific, pp. 1-26.
P1
PHỤ LỤC
Các tính chất của một vật liệu áp điện được định nghĩa bởi các thành phần
tensor của hệ số đàn hồi,
( )E D
ijs , hằng số điện môi,
( )S T
ij , và hệ số áp điện, ijd , trong
đó, 𝑖, 𝑗 = 1, 2, 3 , các chỉ số E, D, S, T là các điều kiện biên không đổi điện trường, độ
dịch chuyển điện, ứng suất và biến dạng, tương ứng.
Để tiện cho việc trình bày các tính toán liên quan đến các thông số áp điện,
chúng tôi ký hiệu l, w, t lần lượt là chiều dài, chiều rộng, và bề dày của bản áp điện
dạng thanh; d, t tương ứng là đường kính và độ dày của bản áp điện dạng đĩa. Chiều
của điện trường phân cực là chiều của vector �⃗� , chiều của trường kích thích là chiều
của vector phân cực �⃗� .
Bảng P.1. Dạng mẫu tương ứng với các kiểu dao động khác nhau
Dạng mẫu Điều kiện
Dạng đĩa (dao động theo phương bán kính)
d/t > 10
Dạng đĩa (dao động theo phương chiều dày)
d/t >> 10
Dạng thanh (dao động theo phương ngang)
l/w > 3,0
w/t > 2,0
P2
Dạng thanh (dao động theo chiều dọc)
l/w > 3,0
w = t
Dạng thanh (dao động theo kiểu xoắn)
l > w > t
Trong chuẩn này, việc tính các hệ số áp điện được thực hiện thông qua cặp tần
số cộng hưởng và phản cộng hưởng xác định bởi hệ đo thực hiện trên nguyên lý mạch
truyền qua. Để tính kp, kt và các hệ số liên quan, chúng tôi đã đo tần số cộng hưởng
và các dao động hài bậc 1,3, 5 của mẫu áp điện hình đĩa phân cực theo chiều dày.
Tần số cộng hưởng cơ bản của bản áp điện hình đĩa phân cực theo chiều dày,
dao động theo phương bán kính (Radial) là nghiệm của phương trình:
(1 − 𝜎𝐸)𝐽1(𝜑) = 𝜑𝐽0(𝜑) (P1)
với
−=
E
E
E
S
S
11
12 ; J0, J1: Hàm Bessel loại 1 bậc 0 và bậc 1.
=
v
d
.2
(Với E = 0,31, nghiệm dương nhỏ nhất 1 = 2,05)
( ) 211
2
1
1
EEs
v
−
= và d: đường kính của đĩa.
Hệ số liên kết điện cơ kp khi đã được xác định bởi phương trình:
P3
( )
( )
++
+
+−
+−
=
−
s
E
sss
E
p
p
f
f
J
f
f
J
f
f
f
f
J
k
k
11
1111
1
11
10111
2
2
(P2)
Với Δ𝑓 = 𝑓𝑝 − 𝑓𝑠.
Như vậy, nếu xác định được chính xác 𝑓𝑝, 𝑓𝑠, 𝜎
𝐸, 𝜂 bằng cách giải phương
trình (2.8) chúng ta xác định được kp. Xác định Zmin từ cực tiểu của phổ tổng trở
theo tần số; xác định điện dung của mẫu sau khi phân cực, 𝐶𝑓 = 𝐶0 + 𝐶1, từ đó tiếp
tục xác định được các hằng số vật liệu sau:
( ) ( )
+=+=
2
22
1010
_
2.4
1
p
sp
msm
m f
ff
CCZfCCZf
Q
(P3)
22
31
2
1
p
E
kk
−
=
(P4)
( )
2
1
222
11
2
11
Es
E
E fd
S
Y
−
==
(P5)
ET Skd 11333131 .= (P6)
T
d
g
33
31
31
=
(P7)
E
E
E
S
S
11
12−=
(P8)
( )E
EY
+
=
12
(P9)
Do việc xác định 𝜎𝐸 , 𝜂 gặp khó khăn, nên từ trước đến nay các thông số vật
liệu nói trên được tính toán với sự chấp nhận các vật liệu họ PZT cùng có 𝜎𝐸 =
0,31, 𝜂 = 2,0488. Rõ ràng, đây là một điểm tồn tại mà chuẩn IRE-61 không giải
quyết được.
P4
Từ lý thuyết cơ bản của chuẩn IRE-87, chúng tôi xây dựng một quy trình để
xác định chính xác các thông số áp điện như sau:
1. Đo phổ Z = Z(f). Xác định Zmin. Phân tích Z = R +iX. Tần số fp được xác định từ
giá trị cực đại của R = R(f).
2. Đo phổ Y1 = Y1(f) dao động cơ bản theo phương radial. Phân tích Y1 = G1 + iX1.
Xác định 1SS ff = từ giá trị cực đại của G1 = G1(f).
3. Đo phổ Y2 = Y2(f) dao động hài bậc nhất theo phương radial. Phân tích Y2 = G2 +
iX2. Xác định 2Sf từ giá trị cực đại của G2 = G2(f).
4. Thiết lập tỷ số 𝑟𝑠 = 𝑓𝑠2 𝑓𝑠1⁄
5. Sử dụng các phương trình :
𝜂 = 𝑎0 + 𝑎1𝑟𝑠 + 𝑎2𝑟𝑠
2 + 𝑎3𝑟𝑠
3 (P10a)
𝜎𝐸 = 𝑏0 + 𝑏1𝑟𝑠 + 𝑏2𝑟𝑠
2 + 𝑏3𝑟𝑠
3 + 𝑏4𝑟𝑠
4 (P10b)
Bảng P.2. Giá trị của các tham số ai và bi
i 0 1 2 3 4
ai 11.2924 -7.63859 2.13559 -0.215782 -
bi 97.52702 -126.9173 63.40038 -14.340444 1.2312109
Từ các hệ số khai triển 𝑎𝑖 , 𝑏𝑖 ở chuẩn IRE-87 như trình bày ở bảng P.2, chúng ta xác
định chính xác 𝜎𝐸, 𝜂.
6. Sử dụng chương trình tính kp, các công thức (P12P13) xác định tất cả các hệ số
áp điện của chế độ radial.
Trong công thức (P11), để tính Qm chúng ta cần phải xác định Zm từ phổ cộng
hưởng Z = Z(f); đo Cf = C0 + C1 là giá trị điện dung của mẫu gốm sau khi phân cực;
tần số fs từ giá trị cực đại của Gx, giá trị fp từ cực đại của Rx. Rõ ràng cách tính này rất
khó áp dụng khi nghiên cứu sự phụ thuộc của các thông số vật liệu vào những quá
trình biến đổi nhanh. Chuẩn IRE-87 đó đưa ra cách tính Qm nhanh, đơn giản song có
độ chính xác cao như sau:
P5
12 ff
f
Q sm
−
(P11)
Trong đó: fs là tần số ứng với cực đại của G, f2 và f1 là cặp tần số tương ứng với giá
trị cực đại của G giảm xuống 3dB.
Hình P.1. Minh hoạ phương pháp tính nhanh Qm với độ chính xác cao.
Hình P.1 là phổ cộng hưởng của dao động cơ bản và bậc hài tương ứng của dao
động radial xác định từ độ dẫn G = G(f). Từ các phổ này, chúng ta xác định được tần
số cộng hưởng 𝑓𝑠1và 𝑓𝑠2 . Tỷ số 𝑟𝑠 = 𝑓𝑠1 𝑓𝑠2⁄ được xác định tương ứng từng loại mẫu.
➢ Biến tử dạng đĩa (dao động theo chiều dày):
Từ phổ cộng hưởng theo chiều dày có thể xác định tần số cộng hưởng fs và
phản cộng hưởng fp của các hài bậc 1, 3, 5,.... Giá trị hệ số liên kết điện cơ theo chiều
dày kt được tính theo công thức (P12):
−
=
)1(p
)1(s)1(p
)1(p
)1(s2
t
f
ff
.
2
tan.
f
f
.
2
k (P12)
Hệ số độ cứng 𝑐33
𝐸 được xác định theo công thức (P13):
)k1(
c
t.2
n
f
2
t
E
33
)n(p
−
= n = 1, 3, 5,... (P13)
P6
trong đó, t là chiều dày của mẫu.
➢ Biến tử hình trụ tiết diện hình vuông (dao động theo chiều dọc):
Từ phổ cộng hưởng theo chiều dọc, có thể xác định cặp tần số cộng hưởng và
phản cộng hưởng của các hài bậc 1, 3, 5, .... Giá trị hệ số liên kết điện cơ theo chiều
dọc k33 được xác định theo công thức (P14):
−
=
)1(p
)1(s)1(p
)1(p
)1(s2
33
f
ff
.
2
tan.
f
f
.
2
k (P14)
với l là chiều dài của bản hình trụ.
Hệ số đàn hồi
D
33s được tính theo công thức (P15):
D
33
)n(p
s.
1
l.2
n
f
= n = 1, 3, 5, ... (P15)
➢ Biến tử dạng thanh, có phương phân cực vuông góc với phương áp đặt
điện trường khi đo (Hình thành trạng thái dao động xoắn):
Xác định điện dung CT ở tần số thấp (1kHz) và điện dung CS ở tần số cao
(5MHz), sau đó
T
11 và
S
11 được tính theo các công thức (P16) và (P17):
ACt
TT /.11 = (P16)
ACt
SS /.11 = (P17)
ở đây, t và A là chiều dày và điện tích điện cực của biến tử.
Từ phổ cộng hưởng dao động xoắn của bản áp điện, có thể xác định cặp tần số
cộng hưởng và phản cộng hưởng của các hài bậc 1, 3, 5, .... Giá trị hệ số liên kết điện
cơ xoắn k15 được xác định theo công thức (P18):
−
=
)1(p
)1(s)1(p
)1(p
)1(s2
15
f
ff
.
2
tan.
f
f
.
2
k (P18)
P7
Hệ số đàn hồi
D
44s được tính theo công thức (P19):
D
44
)n(p
s.
1
t.2
n
f
= n = 1, 3, 5, ... (P19)
➢ Biến tử áp điện thanh (dao động theo chiều ngang):
Từ phổ cộng hưởng dao động theo chiều ngang của thanh áp điện có thể xác
định tần số cộng hưởng fs và phản cộng hưởng fp, khi đó hệ số liên kết điện cơ theo
chiều ngang k31 được tính theo công thức (P20):
−
=
)1(p
)1(s)1(p
)1(p
)1(s2
31
f
ff
.
2
tan.
f
f
.
2
k (P20)
Trong trường hợp này, hệ số đàn hồi
E
11s có thể được tính theo công thức (P21):
22
s
E
11
l.f..4
1
s
= (P21)
trong đó, l là chiều dài của thanh áp điện.
Ngoài ra các thông số áp điện cơ bản trên, các thông số điện môi, áp điện khác
có thể được tính theo các công thức từ (P22) đến (P27):
T
11
T
11
1
=
T
33
T
33
1
= (P22)
T
11
S
11
1
=
T
33
S
33
1
= (P23)
E
11
T
333131 s..kd = ;
E
33
T
333333 s..kd = ;
E
44
T
111515 s..kd = (P24)
T
33
31
31
d
g
= ;
T
33
33
33
d
g
= ;
T
11
15
15
d
g
= (P25)
( ) E1333E12E113131 c.dcc.de ++= ; E3333E133133 c.dc.d.2e += ; E
11
15
15
c
d
e = (P26)
P8
31
S
3331 e.h = ; 33
S
3333 e.h = ; 15
S
1115 e.h = (P27)
Các hệ số đàn hồi được tính theo các công thức từ (P28) đến (P30):
E
11
EE
12 s.s −= ;
( ) ( )
E
33
E
12
E
11
E
12
E
11
E
33E
13
c.2
ss
2
sss
s
+
−
+
= (P28)
( )233D33E33 k1.ss −= ; ( )215D44E44 k1.ss −= ; ( ) D66E12E11E66 sss.2s =−= (P29)
( )231E11D11 k1.ss −= ; 3131E12D12 g.dss −= ; 3133E13D13 g.dss −= (P30)
Các hệ số độ cứng được tính theo các công thức từ (P31) đến (P36):
( )
( ) ( ) ( ) 2E13E12E11E33E12E11
2E
13
E
33
E
11E
11
s.2sssss
ss.s
c
−+−
−
= (P31)
( )
( ) ( ) ( ) 2E13E12E11E33E12E11
2E
13
E
33
E
12E
12
s.2sssss
ss.s
c
−+−
+−
= (P32)
( ) ( )2E13E12E11E33
E
13E
13
s.2sss
s
c
−+
−
= ; ( )2tD33E33 k1/cc −= (P33)
E
44
E
44
s
1
c = ; D66E
66
E
66 c
s
1
c == (P34)
E
113131
D
11 ce.hc += ;
E
123131
D
12 ce.hc += (P35)
E
133331
D
13 ce.hc += ;
E
441515
D
44 ce.hc += (P36)
Cuối cùng, hệ số phẩm chất cơ học, Qm của vật liệu áp điện được tính toán
thông qua biểu thức
1
𝑄𝑚
= 2𝜋𝑓𝑠|𝑍𝑚|(𝐶0 + 𝐶1) (
𝑓𝑝
2 − 𝑓𝑠
2
𝑓𝑝2
)~4𝜋∆𝑓|𝑍𝑚|(𝐶0 + 𝐶1) (P37)