Luận án Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam

Đa dạng hóa là chiến lược phát triển của doanh nghiệp bằng cách tham gia vào những ngành hoạt động khác có liên quan hoặc không liên quan đến ngành kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chọn chiến lược đa dạng hóa khi dư vốn kinh doanh hoặc ngành kinh doanh hiện tại không hoàn thành mục tiêu tăng trưởng. Các chiến lược đa dạng hóa cụ thể được sử dụng gồm: * Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: là tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách đưa thêm vào những sản phẩm hay dịch vụ mới trên thị trường nhưng có liên hệ mật thiết về công nghệ sản xuất và hoạt động marketing hiện có của doanh nghiệp. * Chiến lược đa dạng hoá chiều ngang: là đưa thêm vào những sản phẩm, dịch vụ mới, không liên hệ gì với sản phẩm cũ nhưng phục vụ cho khách hàng hiện có. Nghĩa là cung cấp các sản phẩm mới mà về mặt công nghệ tạo ra không liên quan gì đến công nghệ tạo ra sản phẩm hiện đang sản xuất. * Chiến lược đa dạng hoá hỗn hợp: là đưa những sản phẩm, dịch vụ mới, không liên hệ gì với sản phẩm hiện có ra thị trường mới, có thể sử dụng công nghệ mới hoặc chuyển sang một ngành mới. Chiến lược này chứa đựng nhiều rủi ro vì phải đối diện với quá nhiều các mới và việc quản lý sẽ rất phức tạp.

pdf215 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Chiến lược phát triển thị trường quốc tế của các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2002, Gemadept đang phát triển thành một tập đoàn đa ngành nghề. Từ năm 2003, Gemadept đã mở rộng hoạt động sang lĩnh vực vận tải container chuyên tuyến. Với đội tàu container gồm các tàu Feeder và tàu cấp S1, S2 với giá trị đầu tư trên 1200 tỷ đồng, Gemadept là một trong những công ty lớn nhất chuyên vận tải trên các tuyến trong nước như: Bắc-Trung-Nam, Sài Gòn- Cần Thơ và trên một số tuyến vận tải trong khu vực Đông Nam Á tới Singapre, Malaysia, Philipin, Hongkong, Đài Loan, Campuchia. Đến năm 2020, Gemadept có 3 tàu container chạy các tuyến nội địa và quốc tế. Bảng 2. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 3,990,532,084 2,707,556,391 2,642,913,926 2,605,666,370 Giá vốn hàng bán 2,954,816,507 1,739,451,059 1,630,141,019 1,656,081,835 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 1,029,146,170 968,105,332 1,012,772,907 949,584,535 Lợi nhuận tài chính 27,171,664 1,581,664,985 -39,022,342 -131,688,628 Lợi nhuận khác -82,834,107 -77,635,879 -36,647,095 16,378,032 Tổng lợi nhuận trước thuế 650,454,818 2,182,139,686 704,630,404 512,555,780 Lợi nhuận sau thuế 581,436,277 1,900,250,425 613,569,052 440,475,754 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 507,884,325 1,847,718,124 517,028,616 370,931,984 Nguồn: https://cafef.vn/ 3. Công ty cổ phần vận tải và xếp dỡ Hải An * Địa chỉ: Tầng 7 - Số 45 - Phố Triệu Việt Vương - P. Bùi Thị Xuân - Q. Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội * Điện thoại: (84.24) 3987 7515 - 3987 6556 * Fax: (84.24) 3987 7515 - 3987 6556 * Email: info@haiants.vn * Website: - Ngày 08/05/2009: Công ty TNHH Vận tải & Xếp dỡ Hải An được thành lập bởi 5 cổ đông sáng lập với VĐL ban đầu là 150 tỷ đồng - Tháng 09/2011: Công ty chính thức chuyển đổi thành CTCP và đổi tên thành CTCP Vận tải & Xếp dỡ Hải An (HATS) - Ngày 29/08/2014: Ủy Ban Chứng khoán Nhà Nước chấp thuận cho Công ty trở thành công ty đại chúng - Ngày 11/03/2015: Cổ phiếu HAH chính thức được giao dịch trên HOSE - Ngày 11/03/2015: Cổ phiếu của công ty chính thức được giao dịch trên HoSE với mã chứng khoán là HAH Bảng 3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 777,929,634 1,054,283,124 1,108,933,049 1,191,667,202 Giá vốn hàng bán 574,310,555 834,979,388 889,647,404 952,285,476 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 203,619,080 219,303,736 219,285,646 239,381,727 Lợi nhuận tài chính 10,076,306 4,249,580 -1,907,178 -7,718,541 Lợi nhuận khác 327,463 23,396,166 2,876,822 407,958 Tổng lợi nhuận trước thuế 172,594,553 187,835,493 156,102,613 170,159,495 Lợi nhuận sau thuế 152,573,427 158,895,364 132,738,530 146,597,750 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 147,270,464 135,158,763 121,378,388 138,296,28 Nguồn: https://cafef.vn/ 4. Công ty vận tải biển Tân Cảng - Tên tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN TÂN CẢNG - Tên tiếng Anh : TAN CANG SHIPPING JOINT STOCK COMPANY - Trụ sở chính: Số 61 Song Hành, Phường An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh ĐT: (+84) 8 6259 2111/3111/4111/5111, Fax: (+84) 8 3899 2344, Email: cs.hcm@newportlines.com.vn Được thành lập ngày 28/11/2013 theo quyết định của Hội đồng Thành viên Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn với chức năng cơ bản là phát triển dịch vụ vận tải biển của Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn. Hiện nay Tan Cang Shipping đang cung cấp dịch vụ chính là vận tải container bằng đường biển tuyến Bắc – Trung - Nam, kèm theo nhiều dịch vụ hỗ trợ như: Giao nhận hàng hóa, Đại lý tàu biển, Dịch vụ logistics, Môi giới hàng hải; Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa; Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa cảng biển – cảng sông; Cho thuê thiết bị Cảng; Cho thuê xe nâng, xe đầu kéo Bảng 4. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 832,761,179 887,412,561 951,561,091 1,089,791,663 Giá vốn hàng bán 677,842,240 735,638,067 796,991,485 912,711,697 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 154,918,939 151,774,494 154,569,606 177,079,966 Lợi nhuận tài chính 16,422,262 23,931,999 14,788,954 14,383,736 Lợi nhuận khác 602,308 719,478 806,792 307,800 Tổng lợi nhuận trước thuế 117,451,731 120,874,270 121,603,988 122,319,160 Lợi nhuận sau thuế 96,612,596 99,487,339 99,896,647 100,478,649 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 96,612,596 99,487,339 99,896,647 99,449,134 Nguồn: https://cafef.vn/ 5. Công ty Vận tải Container Vinalines (VCSC) Địa chỉ : Tòa nhà Hàn Việt - Số 203 Minh Khai - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội Điện thoại : +84-24 3577 2689 * Fax : +84-24 3577 2693 / 3577 0882 Email: vcsc@vinalinescontainer.com VCSC tách ra từ Công ty vận tải biển Vinalines vào giữa năm 2009. Đây là một trong những công ty con hạch toán trực thuộc của Tổng công ty hàng hải Việt Nam, hoạt động chủ yếu là khai thác đội tàu container, đội xe tải chạy bộ và bãi container tại đầu cảng Hải Phòng. Trước đây, VCSC có 6 tàu container, chạy nội địa Hải Phòng-Sài Gòn, quốc tế (Singapre, Hongkong, Đài Loan) và cho thuê định hạn. Đến năm 2020, VCSC còn 2 tàu container, trong đó 1 tàu chạy nội địa Hải Phòng-Sài Gòn 1 tàu cho thuê định hạn. Bảng 5. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 408,556,989 392,772,705 428,963,774 458,571,593 Giá vốn hàng bán 306,866,936 297,909,193 319,184,396 324,216,719 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 101,690,053 94,863,511 109,779,378 134,354,873 Lợi nhuận tài chính 1,031,556 2,484,938 3,120,564 2,420,872 Lợi nhuận khác -41,147 -181,758 2,429,449 2,326,831 Tổng lợi nhuận trước thuế 81,263,084 73,815,368 86,116,799 94,536,638 Lợi nhuận sau thuế 71,682,447 69,448,567 78,278,215 77,362,856 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 57,169,933 56,084,115 64,436,576 63,662,574 Nguồn: https://cafef.vn/ 6. Công ty vận tải biển Việt Nam (VOSCO) Địa chỉ: 215 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: (0225) 3733 580 / 581. Fax: (0225) 3733 886 Email: container@vosco.vn. Website: www.vosco.vn VOSCO có tiền thân là Công ty vận tải biển Việt Nam thành lập năm 1970. Công ty này chuyển sang hình thức công ty cổ phần từ ngày 01/01/2008, và chính thức niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 8/9/2010.Với lịch sử gần bốn thập kỷ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực vận tải biển, VOSCO được coi là doanh nghiệp hàng đầu trong số các hãng tàu Việt Nam. Công ty có lợi thế và kinh nghiệm trong khai thác và quản lý tàu hàng khô, cũng như tàu dầu sản phẩm.VOSCO lại là một trong số những hãng tàu Việt Nam tham gia thị trường vận tải container khá muộn. Cuối năm 2008, VOSCO mới chính thức bước chân vào lĩnh vực này với việc đưa hai tàu Fortune Freighter và Fortune Navigator vào khai thác tuyến nội địa Hải Phòng-Sài Gòn. Năm 2009, VOSCO mua thêm 1 tàu container mở các tuyến đi Thái Lan (2 cảng Bangkok và Laemchabang). Hiện tại, Công ty chỉ khai thác tuyến nội địa Hải Phòng-Sài Gòn. Bảng 6. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 1,614,181,628 1,690,473,710 1,544,733,007 1,281,252,464 Giá vốn hàng bán 1,734,368,519 1,630,544,185 1,555,366,702 1,310,986,105 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV -122,424,207 52,392,052 -16,622,959 -33,716,152 Lợi nhuận tài chính -43,376,577 -77,732,476 -80,666,155 -111,590,228 Lợi nhuận khác 285,124,136 199,207,843 234,899,948 72,645,242 Tổng lợi nhuận trước thuế 22,778,604 51,314,440 51,453,593 -187,275,750 Lợi nhuận sau thuế 10,736,355 17,137,990 51,070,156 -187,258,068 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 10,736,355 17,137,990 51,070,156 -187,258,068 Nguồn: https://cafef.vn/ 7.Công ty CP Hàng Hải VSICO Địa chỉ: 9/84 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: (024) 3771 1089 / 1090 1091/ 1092 Fax: (024) 771 1093/ 1094. Website: www.vsico.com.vn VSICO thành lập năm 2008, là công ty thành viên của Tập đoàn công nghiệp tàu thủy Vinashin, hoạt động lĩnh vực vận tải biển và logistics. Trước đây, Công ty khai thác 2 tàu container VSICO PIONEER, VSICO PROMOTE trên tuyến Hải Phòng- Sài Gòn và Sài Gòn-Thái Lan. Nay Công ty có 4 tàu container chở hàng tuyến nội địa. Bảng 7. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 120,375,808 117,992,284 119,511,458 93,202,203 Giá vốn hàng bán 109,473,777 109,257,799 108,209,241 80,142,712 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 10,902,030 8,734,485 11,302,217 13,059,491 Lợi nhuận tài chính -697,070 -24,369 9,268 857,062 Lợi nhuận khác -235,481 127,868 235,539 735,090 Tổng lợi nhuận trước thuế 3,902,298 4,483,507 7,548,312 10,202,257 Lợi nhuận sau thuế 2,992,511 3,524,982 5,972,754 8,739,650 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 2,992,511 3,524,982 5,972,754 8,739,650 Nguồn: https://cafef.vn/ 8. Công ty CP vận tải biển VINAFCO Địa chỉ: Số 33 C Cát Linh, Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội Tel: (84-24)3.7686819/3.7686828 Fax : (84-24) 3768 6820 Email: info@vinafcoship.com.vn - Web: www.vinafcoship.com.vn VINAFCO thành lập ngày 31/10/2000 với tên gọi Xí nghiệp Vận tải Biển, đơn vị thành viên của Công ty dịch vụ vận tải Trung ương trực thuộc Bộ giao thông vận tải. Năm 2006, chuyển đổi thành Công ty TNHH Vận Tải Biển VINAFCO hoạt động theo mô hình công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn của Công ty Cổ phần Vinafco.Tháng 4 năm 2011, chuyển sang mô hình Công ty Cổ phần với tên gọi chính thức Công ty Cổ phần Vận tải Biển VINAFCO. Công ty kinh doanh các lĩnh vực vận tải biển, sửa chữa container, đại lý hàng hải, dịch vụ kho bãi... Công ty có 3 tàu container trước 2012 chạy nội địa và quốc tế (Singapore, Thái Lan). Đến năm 2020 chỉ chuyên tuyến nội địa. Bảng 8. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 986,504,031 1,011,138,724 994,399,392 1,046,266,239 Giá vốn hàng bán 923,236,008 932,355,426 886,204,937 958,877,286 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 63,268,023 78,783,298 108,194,455 87,388,953 Lợi nhuận tài chính -17,230,811 -18,012,314 -18,319,081 -11,996,883 Lợi nhuận khác 218,648 22,900,667 -607,500 -3,097,984 Tổng lợi nhuận trước thuế -6,843,429 30,448,596 37,922,564 13,874,004 Lợi nhuận sau thuế -10,425,057 20,382,751 32,047,867 9,511,399 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ -14,598,010 17,656,108 27,753,924 6,463,956 Nguồn: https://cafef.vn/ 9. Công ty TNHH Dịch vụ Tiếp Vận Toàn Cầu GLS Địa chỉ: A71 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 02862648989 Được thành lập ngày 19 tháng 04 năm 2007 tại Thành phố Hồ Chí Minh với chức năng kinh doanh chính là đại lý, giao nhận hàng hóa vận tải quốc tế. Năm 2004, tàu Phúc Khánh, có trọng tải 9000 DWT được đưa vào khai thác tuyến nội địa. Hiện tại, đến năm 2020, công ty đã có 6 tàu container với tổng trọng tải 44.227 DWT chuyên tuyến nội địa. Bảng 9. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 558,845,018 765,279,657 697,653,441 513,360,278 Giá vốn hàng bán 598,149,059 729,763,680 667,915,823 518,398,104 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV -39,304,041 35,515,977 29,737,618 -5,037,827 Lợi nhuận tài chính -27,155,538 -32,355,482 -21,225,046 -21,254,786 Lợi nhuận khác 25,808,740 65,918,911 55,370,296 54,659,668 Tổng lợi nhuận trước thuế -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,402,970 Lợi nhuận sau thuế -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,386,930 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,386,930 Nguồn: https://cafef.vn/ 10. Công ty CP Nhật Việt VIETSUN Địa chỉ: 68-70 Hoàng Diệu, Phường 12, Quận 4, TP.Hồ Chí Minh. Tel: +84.28.38269539 - 38269540 - 38269541. Fax: +84 28 38269542 Email: operation@vietsunlogistic.com. Website: www.vietsunlogistic.com Thành lập năm 2004, chuyên lĩnh vực vận tải đường biển, đường bộ và hàng không. Trước năm 2016, công ty có 3 tàu container với tổng trọng tải 21.000 DWT chạy tuyến Sài Gòn-Hải Phòng-Cửa Lò với tần suất 3 chuyến/ tuần và tuyến quốc tế (Hồng Kong, Trung Quốc). Đến năm 2018, 3 tàu này chỉ chuyên tuyến nội địa. Bảng 10. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2017 – 2020 (đơn vị: 1000đ) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Doanh thu bán hàng và CCDV 558,845,018 765,279,657 697,653,441 513,360,278 Giá vốn hàng bán 598,149,059 729,763,680 667,915,823 518,398,104 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV -39,304,041 35,515,977 29,737,618 -5,037,827 Lợi nhuận tài chính -27,155,538 -32,355,482 -21,225,046 -21,254,786 Lợi nhuận khác 25,808,740 65,918,911 55,370,296 54,659,668 Tổng lợi nhuận trước thuế -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,402,970 Lợi nhuận sau thuế -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,386,930 Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ -75,883,845 33,224,022 29,273,102 1,386,930 Nguồn: https://cafef.vn/ PHỤ LỤC 4. PHIẾU KHẢO SÁT CHUYÊN GIA Nghiên cứu các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế Xin chào quý Ông/ Bà, Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài: Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế. Rất mong Ông/ Bà dành khoảng 5 phút để hoàn tất phiếu khảo sát. Các thông tin Ông/ Bà cung cấp đều có ý nghĩa quan trọng cho đề tài này và sẽ được bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Trân trọng! Nguyễn Thị Quỳnh Nga Nghiên cứu sinh Khoá 20A - Đại học Ngoại thương Hà Nội Email: quynhngavimaru@gmail.com. SĐT: 0983.504880 Hãy đánh dấu  vào ô thích hợp I. Thông tin cá nhân 1. Họ tên: 2. Tên cơ quan, đơn vị: 3. Chức vụ hiện tại: 4. Số điện thoại liên lạc: II. Đánh giá của Ông/ Bà về các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế TQT: Điểm tầm quan trọng (1: không quan trọng, 2: ít quan trọng, 3: quan trọng mức trung bình, 4: quan trọng, 5: rất quan trọng) TS: Điểm trọng số (1: ảnh hưởng xấu, 2: ảnh hưởng trung bình, 3: ảnh hưởng mức khá, 4: ảnh hưởng tốt) TQT Câu hỏi TS 1 2 3 4 5 1 2 3 4 Môi trường kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới chậm Kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng tốt Môi trường chính trị - luật pháp Tình hình chính trị bất ổn trên thế giới những năm gần đây Tình hình an ninh, chính trị của Việt Nam ổn định Sự quan tâm của Chính phủ: xây dựng các Quy hoạch phát triển VTB, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh hợp tác QT Môi trường tự nhiên Vị trí địa lý của Việt Nam thuận lợi Hệ thống cảng container được quy hoạch hợp lý Sự ra đời của nhiều tuyến vận tải quốc tế mới Môi trường văn hóa - xã hội Nhu cầu vận chuyển HH bằng container trên thế giới tăng Xu hướng các loại hàng khô (sắt, giấy, ngũ cốc...) vận chuyển bằng container tăng Đối thủ cạnh tranh Xu hướng hợp tác liên minh của các hãng tàu nước ngoài TQT Câu hỏi TS 1 2 3 4 5 1 2 3 4 Hãng tàu nước ngoài có đội tàu mạnh, năng lực tài chính lớn Giá cước vận tải container quốc tế giảm Giá cước vận tải container nội địa giảm Người cung cấp Ngành đóng tàu trong nước có sự phát triển chậm Sản lượng đóng tàu mới chậm Ngành phá dỡ tàu cũ trong nước có sự tăng trưởng nhanh Số lượng tàu cũ phải phá dỡ tăng Môi trường KHKT - công nghệ Công nghệ đóng tàu ngày càng hiện đại Sản phẩm thay thế Vận tải đường biển có giá dầu, giá nhiên liệu không ổn định Vận tải đường biển có thể vận chuyển được nhiều hàng hóa với khối lượng và kích thước lớn, có giá thành thấp nhất so với các phương thức vận tải khác Vận tải đường biển có cảng phí, các loại thuế, phí... tăng Khách hàng TQT Câu hỏi TS 1 2 3 4 5 1 2 3 4 Khách hàng có xu hướng tìm đến các hãng tàu nước ngoài uy tín khi có nhu cầu vận chuyển hàng container Hoạt động sản xuất Số lượng và tốc độ phát triển đội tàu container Việt Nam thấp Kích cỡ tàu container nhỏ Tuổi tàu cao Dư thừa tàu container vận tải nội địa Năng suất của đội tàu thấp Thị phần vận tải hàng container của đội tàu Việt Nam chỉ chiếm khoảng 10% tổng lượng hàng. Đội tàu Việt Nam đảm nhận trên 90% lượng hàng container nội địa Việc khai thác tàu hàng container hiện tại là kém hiệu quả, tỷ lệ thời gian tàu chạy có hàng thấp. Tàu container Việt Nam chỉ chạy tuyến nội địa và 1 số tuyến quốc tế gần Nguồn nhân lực Nhân lực thiếu về số lượng, yếu về chất lượng Tăng thêm các trường đào tạo chuyên ngành Hàng hải TQT Câu hỏi TS 1 2 3 4 5 1 2 3 4 Năng lực tài chính Các doanh nghiệp có năng lực tài chính hạn chế Các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư phát triển tàu container có trọng tải lớn Marketing và bán hàng Các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam thiếu sự liên kết với nhau và liên kết với các chủ hàng xuất nhập khẩu, ngành thương mại, bảo hiểm. Phần lớn các chủ tàu Việt Nam đều không có khả năng ký kết những hợp đồng COA với các chủ hàng Việt Nam Nghiên cứu và phát triển Nhu cầu đóng mới tàu thấp Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ông / Bà! Hải Phòng, ngày tháng năm 20 Người trả lời phỏng vấn PHỤ LỤC 5. TÓM TẮT KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHUYÊN GIA (THEO SỐ PHIẾU) Số phiếu: 10 TB TQT: Trung bình điểm tầm quan trọng (1: không quan trọng, 2: ít quan trọng, 3: quan trọng mức trung bình, 4: quan trọng, 5: rất quan trọng) STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TQT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Môi trường kinh tế 3.70 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới chậm 3 4 3 4 4 4 3 4 4 3 3.6 2 Kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng tốt 4 3 4 4 4 3 3 4 5 4 3.8 Môi trường chính trị - luật pháp 3.8 3 Tình hình chính trị bất ổn trên thế giới những năm gần đây 3 4 4 4 4 3 3 4 4 4 3.7 4 Tình hình an ninh, chính trị của Việt Nam ổn định 4 5 4 3 4 5 4 4 4 4 4.10 5 Sự quan tâm của Chính phủ: xây dựng các Quy hoạch phát triển ngành VTB, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh hợp tác quốc tế 3 4 4 4 3 5 4 3 3 3 3.6 Môi trường tự nhiên 3.5 6 Vị trí địa lý của Việt Nam thuận lợi 3 3 3 2 3 3 4 3 3 2 2.9 7 Hệ thống cảng container được quy hoạch hợp lý 3 4 4 3 4 3 4 3 4 4 3.6 8 Sự ra đời của nhiều tuyến vận tải quốc tế mới 4 4 4 5 4 3 5 3 4 4 4 Môi trường văn hóa - xã hội 4.25 9 Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng container trên thế giới tăng 4 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4.3 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TQT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 10 Xu hướng các loại hàng khô (sắt, giấy, ngũ cốc...) vận chuyển bằng container tăng 5 4 4 5 4 4 5 3 4 4 4.2 Đối thủ cạnh tranh 3.75 11 Xu hướng hợp tác liên minh của các hãng tàu nước ngoài 4 3 4 4 3 2 2 4 3 3 3.2 12 Các hãng tàu nước ngoài có đội tàu mạnh, năng lực tài chính lớn 4 3 4 4 3 3 3 4 4 4 3.6 13 Giá cước vận tải container quốc tế giảm 3 4 4 4 5 4 5 4 4 4 4.1 14 Giá cước vận tải container nội địa giảm 3 4 4 4 5 4 5 4 4 4 4.1 Người cung cấp 2.2 15 Ngành đóng tàu trong nước có sự phát triển chậm 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2.2 16 Sản lượng đóng tàu mới chậm 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2.2 17 Ngành phá dỡ tàu cũ trong nước đang có sự tăng trưởng nhanh 2 2 2 2 3 2 2 1 3 3 2.2 18 Số lượng tàu cũ phải phá dỡ tăng 2 2 2 2 2 2 2 2 3 3 2.2 Môi trường KHKT - công nghệ 3 19 Công nghệ đóng tàu ngày càng hiện đại 3 3 2 3 4 3 3 2 4 3 3 Sản phẩm thay thế 3.3 20 Vận tải đường biển có giá dầu, giá nhiên liệu không ổn định 4 4 4 4 5 4 4 3 4 5 4.1 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TQT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 21 Vận tải đường biển có thể vận chuyển được nhiều hàng hóa với khối lượng và kích thước lớn, có giá thành thấp nhất so với các phương thức vận tải khác 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 2.1 22 Vận tải đường biển có cảng phí, các loại thuế, phí... tăng 3 4 4 4 3 4 4 4 4 4 3.8 Khách hàng 4.2 23 Khách hàng có xu hướng tìm đến các hãng tàu nước ngoài uy tín khi có nhu cầu vận chuyển hàng container 3 4 4 5 5 4 4 5 4 4 4.2 Hoạt động sản xuất 3.31 24 Số lượng và tốc độ phát triển đội tàu container Việt Nam thấp 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4 3.5 25 Kích cỡ tàu container nhỏ 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4 3.5 Tuổi tàu cao 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4 3.5 26 Dư thừa tàu container vận tải nội địa 3 3 4 4 3 3 3 4 4 4 3.5 27 Năng suất của đội tàu thấp 3 4 4 3 5 4 4 5 3 3 3.8 28 Thị phần vận tải hàng container của đội tàu Việt Nam chỉ chiếm khoảng 10% tổng lượng hàng. 4 4 3 4 3 3 4 2 4 4 3.5 29 Đội tàu Việt Nam đảm nhận trên 90% lượng hàng container nội địa 2 2 1 2 2 3 2 2 1 3 2 30 Việc khai thác tàu hàng container hiện tại là kém hiệu quả, tỷ lệ thời gian tàu chạy có hàng thấp. 3 4 4 4 3 3 2 4 3 4 3.4 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TQT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 31 Tàu container Việt Nam chỉ chạy tuyến nội địa và 1 số tuyến quốc tế gần 3 3 3 4 3 3 3 3 3 3 3.1 Nguồn nhân lực 3.4 32 Nhân lực thiếu về số lượng, yếu về chất lượng 3 3 4 5 4 4 5 3 3 3 3.7 33 Tăng thêm các trường đào tạo chuyên ngành Hàng hải 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 3.1 Năng lực tài chính 3.8 34 Các doanh nghiệp có năng lực tài chính hạn chế 3 4 5 4 4 3 4 4 4 4 3.9 35 Các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư phát triển tàu container có trọng tải lớn 3 4 4 4 4 3 4 5 3 3 3.7 Marketing và bán hàng 3.45 36 Các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam thiếu sự liên kết với nhau và liên kết với các chủ hàng xuất nhập khẩu, ngành thương mại, bảo hiểm. 3 4 3 3 3 5 3 3 3 3 3.3 37 Phần lớn các chủ tàu Việt Nam đều không có khả năng ký kết những hợp đồng COA với các chủ hàng Việt Nam 3 4 4 3 3 5 3 3 4 4 3.6 Nghiên cứu và phát triển 2.2 38 Nhu cầu đóng mới tàu thấp 2 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2.2 TB TS: Trung bình điểm trọng số (1: ảnh hưởng xấu, 2: ảnh hưởng trung bình, 3: ảnh hưởng mức khá, 4: ảnh hưởng tốt) STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Môi trường kinh tế 2.55 1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới chậm 2 2 3 2 1 2 2 3 1 3 2.1 2 Kinh tế Việt Nam có sự tăng trưởng tốt 3 2 3 3 3 4 3 3 3 3 3 Môi trường chính trị - luật pháp 2.7 Tình hình chính trị bất ổn trên thế giới những năm gần đây 2 2 1 2 3 2 2 3 2 3 2.2 3 Tình hình an ninh, chính trị của Việt Nam ổn định 3 4 3 3 3 3 3 3 3 4 3.20 4 Sự quan tâm của Chính phủ: xây dựng các Quy hoạch phát triển ngành VTB, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh hợp tác quốc tế 3 3 2 3 2 3 3 3 3 3 2.8 Môi trường tự nhiên 2.5 5 Vị trí địa lý của Việt Nam thuận lợi 3 3 3 2 2 3 2 2 3 3 2.6 6 Hệ thống cảng container được quy hoạch hợp lý 2 2 3 2 2 3 2 2 1 2 2.1 7 Sự ra đời của nhiều tuyến vận tải quốc tế mới 2 4 3 2 2 2 3 3 3 3 2.7 Môi trường văn hóa - xã hội 3.35 8 Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng container trên thế giới tăng 4 4 4 3 4 3 3 3 3 3 3.4 9 Xu hướng các loại hàng khô (sắt, giấy, ngũ cốc...) vận chuyển bằng container tăng 4 3 4 3 3 3 4 2 3 4 3.3 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đối thủ cạnh tranh 1.95 10 Xu hướng hợp tác liên minh của các hãng tàu nước ngoài 2 2 2 2 2 1 2 3 3 3 2.2 11 Các hãng tàu nước ngoài có đội tàu mạnh, năng lực tài chính lớn 2 1 2 2 1 2 2 2 2 2 1.8 12 Giá cước vận tải container quốc tế giảm 1 2 2 2 2 3 2 2 2 1 1.9 13 Giá cước vận tải container nội địa giảm 1 2 2 2 2 3 2 2 2 1 1.9 Người cung cấp 2.25 14 Ngành đóng tàu trong nước có sự phát triển chậm 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2.2 15 Sản lượng đóng tàu mới chậm 3 2 2 2 3 2 2 2 2 2 2.2 16 Ngành phá dỡ tàu cũ trong nước đang có sự tăng trưởng nhanh 2 2 2 3 3 2 2 2 2 2 2.2 17 Số lượng tàu cũ phải phá dỡ tăng 2 2 3 3 3 2 3 2 2 2 2.4 Môi trường KHKT - công nghệ 2.5 18 Công nghệ đóng tàu ngày càng hiện đại 3 2 2 3 3 2 3 3 2 2 2.5 Sản phẩm thay thế 2.2 19 Vận tải đường biển có giá dầu, giá nhiên liệu không ổn định 2 2 3 2 2 2 1 2 2 2 2 20 Vận tải đường biển có thể vận chuyển được nhiều hàng hóa với khối lượng và kích thước lớn, có giá thành thấp nhất so với các phương thức vận tải khác 2 2 3 3 3 3 3 3 2 3 2.7 21 Vận tải đường biển có cảng phí, các loại thuế, phí... tăng 1 2 2 2 2 2 3 2 2 2 2 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Khách hàng 1.5 22 Khách hàng có xu hướng tìm đến các hãng tàu nước ngoài uy tín khi có nhu cầu vận chuyển hàng container 1 2 1 1 2 2 2 2 1 1 1.5 Hoạt động sản xuất 2.01 23 Số lượng và tốc độ phát triển đội tàu container Việt Nam thấp 2 3 2 2 3 3 2 2 2 3 2.4 24 Kích cỡ tàu container nhỏ 2 3 2 2 3 3 2 2 2 3 2.4 Tuổi tàu cao 2 3 2 2 3 3 2 2 2 3 2.4 25 Dư thừa tàu container vận tải nội địa 2 3 2 2 3 3 2 2 2 3 2.4 26 Năng suất của đội tàu thấp 2 2 2 2 3 1 2 2 2 2 2 27 Thị phần vận tải hàng container của đội tàu Việt Nam chỉ chiếm khoảng 10% tổng lượng hàng. 1 2 1 1 1 1 2 1 1 2 1.3 28 Đội tàu Việt Nam đảm nhận trên 90% lượng hàng container nội địa 2 1 1 2 1 1 2 2 2 1 1.5 29 Việc khai thác tàu hàng container hiện tại là kém hiệu quả, tỷ lệ thời gian tàu chạy có hàng thấp. 1 2 2 2 2 2 1 2 2 1 1.7 30 Tàu container Việt Nam chỉ chạy tuyến nội địa và 1 số tuyến quốc tế gần 3 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 Nguồn nhân lực 2.65 STT Các yếu tố ảnh hưởng Chuyên gia TB TS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 31 Nhân lực thiếu về số lượng, yếu về chất lượng 2 3 3 2 2 2 2 3 2 2 2.3 32 Tăng thêm các trường đào tạo chuyên ngành Hàng hải 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 Năng lực tài chính 1.65 33 Các doanh nghiệp có năng lực tài chính hạn chế 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 1.9 34 Các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư phát triển tàu container có trọng tải lớn 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 1.4 Marketing và bán hàng 1.65 35 Các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam thiếu sự liên kết với nhau và liên kết với các chủ hàng xuất nhập khẩu, ngành thương mại, bảo hiểm. 2 2 2 3 2 1 2 2 2 2 2 36 Phần lớn các chủ tàu Việt Nam đều không có khả năng ký kết những hợp đồng COA với các chủ hàng Việt Nam 2 1 1 2 1 2 1 1 1 1 1.3 Nghiên cứu và phát triển 2 37 Nhu cầu đóng mới tàu thấp 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 PHỤ LỤC 6. PHIẾU KHẢO SÁT Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế Xin chào Quý Ông/ Bà, Hiện tại, tôi đang nghiên cứu đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế. Rất mong quý anh/ chị sẽ dành khoảng 5-7 phút để hoàn tất phiếu khảo sát. Các thông tin Quý Ông/ Bà cung cấp đều có ý nghĩa quan trọng cho đề tài này và sẽ được bí mật, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Cảm ơn sự hợp tác của Quý Ông/ Bà! Trân trọng! Nguyễn Thị Quỳnh Nga Nghiên cứu sinh Khoá 20A - Đại học Ngoại thương Hà Nội Email: quynhngavimaru@gmail.com. SĐT: 0983.504880 Hãy đánh dấu  vào ô thích hợp I. Thông tin chung về cơ quan, đơn vị 1. Tên cơ quan, đơn vị: 3. Địa chỉ: 4. Lĩnh vực hoạt động chính: II. Đánh giá của Quý Ông/ Bà về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Bình thường, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý) STT Ký hiệu Nội dung 1 2 3 4 5 BIẾN PHỤ THUỘC 1. PT1 Phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế là mở thêm một tuyến container quốc tế mới 2. PT2 Phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế là duy trì và tăng sản lượng vận chuyển trên các tuyến quốc tế hiện tại 3. PT3 Phát triển thị trường vận tải container đường biển tuyến quốc tế là tăng thêm bạn hàng trên tuyến quốc tế BIẾN ĐỘC LẬP 4. KT1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới chậm có tác động tiêu cực đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 5. KT2 Kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh có tác động tích cực đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 6. CT1 Tình hình chính trị trên thế giới ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 7. CT2 Tình hình chính trị Việt Nam ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế STT Ký hiệu Nội dung 1 2 3 4 5 8. CT3 Sự quan tâm của Chính phủ: xây dựng các Quy hoạch phát triển ngành VTB, giảm thủ tục hành chính, đẩy mạnh hợp tác quốc tế.. sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 9. QĐ1 Hệ thống cảng container được quy hoạch hợp lý tăng sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 10. QĐ2 Sự ra đời của nhiều tuyến vận tải quốc tế mới sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 11. TM1 Nhu cầu hàng vận chuyển bằng container trên thế giới (nhất là châu Á) tăng sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 12. TM2 Xu hướng các loại hàng khô (sắt, giấy, ngũ cốc...) vận chuyển bằng container tăng sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 13. ĐTCT1 Xu hướng hợp tác liên minh của các hãng tàu nước ngoài gây khó khăn đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 14. ĐTCT2 Các hãng tàu nước ngoài có đội tàu mạnh, năng lực tài chính lớn sẽ ảnh hưởng bất lợi đến chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 15. GC1 Giá cước vận tải container quốc tế giảm gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 16. GC2 Giá cước vận tải container nội địa giảm gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế STT Ký hiệu Nội dung 1 2 3 4 5 17. CP1 Chi phí nhiên liệu giảm sẽ tạo điều kiện thuận lợi đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 18. CP2 Cảng phí, các loại thuế, phí...tăng sẽ gây khó khăn đến việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 19. ĐT1 Số lượng và tốc độ phát triển đội tàu container Việt Nam thấp sẽ khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 20. ĐT2 Kích cỡ tàu container nhỏ sẽ gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 21. ĐT3 Tuổi tàu cao sẽ gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 22. ĐT4 Dư thừa tàu container vận tải nội địa sẽ tạo điều kiện cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 23. NS1 Năng suất của đội tàu tăng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 24. NS2 Năng suất bình quân tăng sẽ tăng năng lực cạnh tranh của đội tàu 25. NL1 Nhân lực thiếu về số lượng, yếu về chất lượng gây khó khăn cho việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 26. NL2 Việc mở thêm các trường đào tạo chuyên ngành Hàng hải sẽ tạo điều kiện cho việc phát triển thị trường vận tải container quốc tế 27. SL1 Các doanh nghiệp có năng lực tài chính hạn chế gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế STT Ký hiệu Nội dung 1 2 3 4 5 28. SL2 Các doanh nghiệp thiếu vốn đầu tư phát triển tàu container có trọng tải lớn gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 29. PD1 Các doanh nghiệp vận tải biển Việt Nam thiếu sự liên kết với các chủ hàng gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế 30. PD2 Các chủ tàu Việt Nam không có khả năng ký kết những hợp đồng COA với các chủ hàng Việt Nam, gây khó khăn cho chiến lược phát triển thị trường vận tải container quốc tế Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Ông / Bà! Hải Phòng, ngày tháng năm 20 Người trả lời phỏng vấn PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ KHẢO SÁT 1. Các nội dung kiểm định Kiểm định độ tin cậy của thang đo: thông qua kiểm định Cronbach’s Alpha từ 0,6 cho từng nhóm nhân tố. Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,8 đến gần 1 là có thể sử dụng được. Từ 0,6 trở lên cũng có thể cân nhắc sử dụng. Thang đo có thể sử dụng được phải có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) từ 0,3 trở lên. Phân tích nhân tố khám phá EFA: dựa theo các tiêu chuẩn theo Hair và công sự. Theo đó, chỉ số KMO có giá trị lớn hơn 0,5 là phù hợp để phân tích nhân tố khám phá. Những biến quan sát có hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0,5 sẽ được đưa vào phân tích. Phương sai trích Total Varicance Explained > 50%. Eigenvalue > 1. Phân tích phương sai: sử dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố (One - Way ANOVA) để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về trung bình các tổng thể. Nếu Sig > 0,05 thì chưa đủ điều kiện khẳng định có sự khác biệt giữa các tổng thể. Nếu Sig ≤ 0,05 đủ điều kiện khẳng định có sự khác biệt giữa các tổng thể. Phân tích tương quan: Các thang đo đạt yêu cầu được xác định giá trị trung bình và mã hoá các biến để tiến hành phân tích tương quan. Sử dụng hệ số tương quan Pearson (r) để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các nhân tố. Nếu hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc lớn chứng tỏ chúng có quan hệ với nhau và có thể phù hợp để phân tích hồi quy tuyến tính. Giá trị tuyệt đối của r càng gần 1 thì hai biến có mối tương quan càng chặt và ngược lại. Phân tích hồi quy tuyến tính: Phân tích hồi quy đa biến là một kĩ thuật thống kê có thể được sử dụng để phân tích mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập. Các biến độc lập được sử dụng để phân tích hồi quy khi có mối quan hệ với biến phụ thuộc và được biểu hiện qua hệ số tương quan. Sau khi lựa chọn các biến đưa vào phân tích hồi quy, sử dụng kiểm định F để đánh giá về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội; sử dụng kiểm định t để đánh giá về ý nghĩa các hệ số hồi quy của các biến độc lập và sử dụng tiêu chuẩn VIF để đo lượng hiện tượng đa công tuyến giữa các biến độc lập. Các biến độc lập có hiện tượng đa cộng tuyến khi giá trị VIF lớn hơn 10. Mức ý nghĩa Alpha bằng 5% để kết luận cho các kiểm định đã được trình bày ở trên. 2. Tổng hợp kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo Biến quan sát Trung bình thước đo nếu loại biến Phương sai thước đo nếu loại biến Hệ số tương quan biến tổng Cronbach's Alpha = 0,817 PT1 8,3625 ,622 ,745 PT2 8,5563 ,726 ,592 PT3 8,4188 ,660 ,674 Cronbach's Alpha = 0,718 KT1 3,5563 ,349 ,571 KT2 3,8438 ,233 ,571 Cronbach's Alpha = 0,710 TM1 4,2375 ,258 ,552 TM2 4,1688 ,305 ,552 Cronbach's Alpha = 0,682 QĐ1 3,4563 ,401 ,524 QĐ2 3,5313 ,552 ,524 Cronbach's Alpha = 0,769 CT1 7,6875 1,084 ,591 CT2 8,1063 ,926 ,616 CT3 7,5063 ,931 ,610 Cronbach's Alpha = 0,869 CP1 4,0750 ,409 ,773 CP2 3,9438 ,519 ,773 Cronbach's Alpha = 0,686 ĐTCT1 4,1813 ,313 ,522 ĐTCT2 4,2250 ,301 ,522 Cronbach's Alpha = 0,677 ĐT1 12,2125 1,628 ,434 ĐT2 12,2063 1,561 ,452 ĐT3 12,2688 1,481 ,453 ĐT4 13,1500 1,411 ,500 Cronbach's Alpha = 0,677 NS1 3,2625 ,446 ,485 NS2 3,4688 ,552 ,485 Cronbach's Alpha = 0,783 SL1 3,0938 ,463 ,680 SL2 3,0000 ,906 ,680 Cronbach's Alpha = 0,805 PD1 2,8375 ,351 ,674 PD2 3,0000 ,340 ,674 Cronbach's Alpha = 0,645 GC1 3,4688 ,288 ,481 GC2 4,0000 ,214 ,481 Cronbach's Alpha = 0,674 NL1 3,7063 ,372 ,515 NL2 4,1875 ,267 ,515 Nguồn: Tác giả điều tra và phân tích 3. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett Yếu tố cần đánh giá Kết quả So sánh Hệ số KMO 0,540 0,5 < 0,540 < 1 Giá trị Sig. trong kiểm định Bartlett 0,000 0,000 < 0,05 Phương sai trích 77,680 77,680% > 50% Giá trị Eigenvalue 1,014 1,014 > 1 Nguồn: Tác giả điều tra và phân tích Tổng phương sai được giải thích Nguồn: Tác giả điều tra và phân tích Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2,928 11,261 11,261 2,928 11,261 11,261 2,127 8,180 8,180 2 2,434 9,363 20,624 2,434 9,363 20,624 1,862 7,161 15,342 3 2,097 8,067 28,691 2,097 8,067 28,691 1,795 6,905 22,246 4 1,944 7,477 36,168 1,944 7,477 36,168 1,713 6,590 28,837 5 1,733 6,666 42,834 1,733 6,666 42,834 1,682 6,470 35,307 6 1,592 6,123 48,958 1,592 6,123 48,958 1,657 6,371 41,678 7 1,443 5,549 54,506 1,443 5,549 54,506 1,595 6,136 47,814 8 1,387 5,335 59,841 1,387 5,335 59,841 1,587 6,103 53,917 9 1,271 4,888 64,729 1,271 4,888 64,729 1,575 6,056 59,973 10 1,211 4,659 69,388 1,211 4,659 69,388 1,546 5,945 65,917 11 1,142 4,392 73,780 1,142 4,392 73,780 1,530 5,885 71,803 12 1,014 3,900 77,680 1,014 3,900 77,680 1,528 5,878 77,680 13 ,690 2,653 80,333 14 ,667 2,567 82,899 15 ,565 2,172 85,072 16 ,520 2,001 87,073 17 ,488 1,875 88,948 18 ,483 1,859 90,808 19 ,408 1,570 92,377 20 ,376 1,446 93,823 21 ,364 1,399 95,223 22 ,324 1,245 96,468 23 ,278 1,070 97,538 24 ,249 ,957 98,495 25 ,211 ,812 99,307 26 ,180 ,693 100,000 Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Ma trận xoay nhân tố Nguồn: Tác giả điều tra và phân tích 4. Kết quả phân tích tương quan PT KT TM QĐ CT CP ĐTCT ĐT NS SL PD GC NL PT Pearson Correlation 1 .586** .548** -.502** .585** -.610** -.678** .545** .606** .455** -.092 .522** .444** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .247 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 KT Pearson Correlation .586** 1 .367** -.210** .552** -.530** -.611** .552** .138 .445** .017 .105 .105 Sig. (2-tailed) .000 .000 .008 .000 .000 .000 .000 .081 .000 .835 .187 .185 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 TM Pearson Correlation .548** .367** 1 -.360** .403** -.369** -.379** .211** .346** .251** -.285** .372** .226** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .007 .000 .001 .000 .000 .004 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 QĐ Pearson Correlation -.502* * -.210** -.360** 1 -.171* .498** .286** -.223** -.479** -.215** .008 -.450** -.305** Sig. (2-tailed) .000 .008 .000 .030 .000 .000 .005 .000 .006 .919 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 CT Pearson Correlation .585** .552** .403** -.171* 1 -.516** -.539** .378** .229** .285** -.022 .414** .281** 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 CT2 ,830 CT3 ,829 CT1 ,781 CP1 ,928 CP2 ,923 PD2 ,882 PD1 ,873 SL2 ,895 SL1 ,888 TM1 ,860 TM2 ,848 ĐT1 ,774 ĐT2 ,760 ĐT3 ,659 QĐ2 ,853 QĐ1 ,850 KT2 ,880 KT1 ,869 ĐTCT1 ,877 ĐTCT2 ,847 NS2 ,877 NS1 ,813 GC2 ,867 GC1 ,823 NL1 ,856 NL2 ,843 Component Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .030 .000 .000 .000 .004 .000 .781 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 CP Pearson Correlation -.610* * -.530** -.369** .498** -.516** 1 .431** -.476** -.243** -.494** -.089 -.441** -.243** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .002 .000 .263 .000 .002 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 ĐTCT Pearson Correlation -.678* * -.611** -.379** .286** -.539** .431** 1 -.543** -.431** -.371** -.009 -.162* -.166* Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .913 .040 .036 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 ĐT Pearson Correlation .545** .552** .211** -.223** .378** -.476** -.543** 1 .328** .288** .033 .058 .161* Sig. (2-tailed) .000 .000 .007 .005 .000 .000 .000 .000 .000 .679 .464 .042 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 NS Pearson Correlation .606** .138 .346** -.479** .229** -.243** -.431** .328** 1 .015 -.135 .289** .350** Sig. (2-tailed) .000 .081 .000 .000 .004 .002 .000 .000 .851 .090 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 SL Pearson Correlation .455** .445** .251** -.215** .285** -.494** -.371** .288** .015 1 .104 .294** .316** Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .006 .000 .000 .000 .000 .851 .190 .000 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 PD Pearson Correlation -.092 .017 -.285** .008 -.022 -.089 -.009 .033 -.135 .104 1 -.135 -.011 Sig. (2-tailed) .247 .835 .000 .919 .781 .263 .913 .679 .090 .190 .090 .895 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 GC Pearson Correlation .522** .105 .372** -.450** .414** -.441** -.162* .058 .289** .294** -.135 1 .357** Sig. (2-tailed) .000 .187 .000 .000 .000 .000 .040 .464 .000 .000 .090 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 NL Pearson Correlation .444** .105 .226** -.305** .281** -.243** -.166* .161* .350** .316** -.011 .357** 1 Sig. (2-tailed) .000 .185 .004 .000 .000 .002 .036 .042 .000 .000 .895 .000 N 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 160 Nguồn: Tác giả điều tra và phân tích 5. Tóm tắt mô hình hồi quy Model Summaryi Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .678a .459 .456 .28910 2 .796b .634 .629 .23862 3 .836c .698 .692 .21736 4 .877d .768 .762 .19103 5 .887e .786 .779 .18404 6 .892f .796 .788 .18035 7 .896g .803 .794 .17789 8 .900h .810 .800 .17539 1.635 6. Kết quả phân tích ANOVA ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 11.217 1 11.217 134.207 .000b Residual 13.205 158 .084 Total 24.422 159 2 Regression 15.482 2 7.741 135.952 .000c Residual 8.940 157 .057 Total 24.422 159 3 Regression 17.051 3 5.684 120.306 .000d Residual 7.370 156 .047 Total 24.422 159 4 Regression 18.765 4 4.691 128.559 .000e Residual 5.656 155 .036 Total 24.422 159 5 Regression 19.205 5 3.841 113.402 .000f Residual 5.216 154 .034 Total 24.422 159 6 Regression 19.445 6 3.241 99.632 .000g Residual 4.977 153 .033 Total 24.422 159 7 Regression 19.612 7 2.802 88.537 .000h Residual 4.810 152 .032 Total 24.422 159 8 Regression 19.777 8 2.472 80.367 .000i Residual 4.645 151 .031 Total 24.422 159 6. Hệ số hồi quy tuyến tính Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) 6.533 .201 32.556 .000 ĐTCT -.549 .047 -.678 - 11.585 .000 1.000 1.000 2 (Constant) 4.859 .255 19.079 .000 ĐTCT -.494 .040 -.609 - 12.445 .000 .974 1.027 GC .386 .045 .424 8.655 .000 .974 1.027 3 (Constant) 4.063 .270 15.053 .000 ĐTCT -.401 .040 -.495 - 10.144 .000 .813 1.230 GC .326 .042 .358 7.791 .000 .915 1.093 NS .187 .032 .290 5.763 .000 .765 1.307 4 (Constant) 2.100 .372 5.648 .000 ĐTCT -.215 .044 -.265 -4.866 .000 .504 1.983 GC .313 .037 .344 8.491 .000 .912 1.096 NS .223 .029 .346 7.697 .000 .740 1.352 KT .285 .042 .340 6.853 .000 .605 1.652 5 (Constant) 1.904 .362 5.255 .000 ĐTCT -.219 .043 -.270 -5.144 .000 .504 1.984 GC .275 .037 .302 7.437 .000 .839 1.191 NS .196 .029 .305 6.801 .000 .691 1.446 KT .278 .040 .332 6.922 .000 .604 1.656 NL .120 .033 .150 3.604 .000 .804 1.244 6 (Constant) 2.560 .430 5.960 .000 ĐTCT -.209 .042 -.258 -4.990 .000 .500 2.000 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF GC .232 .040 .255 5.858 .000 .704 1.421 NS .194 .028 .301 6.865 .000 .691 1.447 KT .230 .043 .275 5.350 .000 .504 1.984 NL .115 .033 .143 3.520 .001 .802 1.248 CP -.081 .030 -.133 -2.713 .007 .558 1.792 7 (Constant) 2.372 .431 5.499 .000 ĐTCT -.201 .041 -.248 -4.857 .000 .497 2.013 GC .209 .040 .230 5.195 .000 .661 1.512 NS .183 .028 .284 6.444 .000 .669 1.494 KT .211 .043 .252 4.881 .000 .485 2.060 NL .113 .032 .141 3.516 .001 .801 1.248 CP -.078 .030 -.128 -2.657 .009 .557 1.795 TM .083 .036 .099 2.296 .023 .701 1.427 8 (Constant) 2.103 .441 4.771 .000 ĐTCT -.182 .042 -.224 -4.354 .000 .476 2.099 GC .226 .040 .248 5.597 .000 .641 1.561 NS .169 .029 .262 5.908 .000 .640 1.562 KT .184 .044 .220 4.158 .000 .451 2.216 NL .109 .032 .137 3.454 .001 .799 1.251 CP -.059 .030 -.097 -1.969 .050 .516 1.937 TM .092 .036 .109 2.567 .011 .693 1.444 ĐT .058 .025 .111 2.317 .022 .548 1.823 PHỤ LỤC 8. DANH SÁCH CÁC HÃNG TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM STT HÃNG TÀU ĐẠI LÝ THÔNG TIN LIÊN HỆ 1 ANL, APL, CNC, CMA CGM Cty CP CMA CGM Việt Nam Mr. Trịnh Tuấn Dũng - Operation Manager Mr. Phạm Minh Trí - Logistics Manager SGN.TDUNG@cma-cgm.com; sgn.pmtri@cma-cgm.com 2 Ben Line Agencies Cty TNHH Hàng Hải Liên Kết Việt Nam Mr. Nguyễn Xuấn Vinh - General Manager Mr. Chương Nguyễn - Logistics Mr. Khanh Nguyễn - Logistics vinh.nguyen@benline.com.vn; chuong.nguyen@benline.com.vn; khanh.nguyen@benline.com.vn 3 CK Line Cty TNHH CK Line Việt Nam Mr. Nguyễn Hữu Cảnh - Officer Manager Mr. Lương Tuyệt Đỉnh - Logistics & Operation Leader canhnh@ckline.vn; dinhlt@ckline.vn 4 COSCO Contaienr Lines Co. Ltd New Golden Sea Shipping Pte. Ltd. Cty TNHH Cosco Shipping Lines Việt Nam Ms. Lê Dung Nhi - Opertion Manager Mr. Nguyễn Mạnh Tuấn - Operation nhild@coscon.com.vn; tuannm@coscon.com.vn 5 Dongjin Shipping Co. Ltd Cty CP Transimex Mr. Lê Duy Hiệp - CEO Ms. N.T. Bích Liên - General Manager hiepld@transimex.com.vn; lien.ntb@transimex.com.vn 6 Evergreen Marine Corporation Cty TNHH Đại Lý Vận Tải Evergreen (Việt Nam) Mr. Lê Thanh Huy - Logistics harry-le@evergreen- shipping.com.vn 7 Hapag-Lloyd AG Cty TNHH Hapag- Lloyd Việt Nam Mr. Trương Trí - Operation Tri.Truong@hlag.com 8 HEUNG A Cty TNHH Heung- A Shipping VN Mr. DK.JUNG - Managing Director Mr. VT Hải - Operation dkjung@heung-a.com.vn; vt.hai@heung-a.com.vn 9 Hyundai Cty TNHH Hyundai Merchant Marine VN Mr. Nguyễn Bảo Quốc - General Manager vnnbq@hmm21.com 10 Interasia Lines - Japan Cty TNHH Giao nhận HH Cát Tường (CTL Maritime) Mr. Joe Chiou - Managing Director Mr. Lê Bá Khâm - Operation cjoe@interasialine.com.vn; vincent@interasialine.com.vn 11 KMTC Cty TNHH KMTC VN Mr. Hoàng Trọng Khánh - Executive General Director Mr. Nguyễn Tan Tiến - Operation & Logistics khanhht@kmtc.cm.vn: tiennt@kmtc.com STT HÃNG TÀU ĐẠI LÝ THÔNG TIN LIÊN HỆ 12 MAERSK,MCC,S AF MARINE Cty TNHH Maersk VN Mr. Nguyễn Ngọc Dũng - Operation Manager Mr. Trần Hoàng Vũ - Operation dung.nguyen@maersk.com; vu.tran@maersk.com 13 MSC Mediterranean Shipping Company S.A Cty TNHH MSC Việt Nam Mr. Nguyễn Cao Trường - Operation Manager truong.nguyen@msc.com 14 Namsung Shipping CN Cty CP Đlý HH VN - Đlý TM&DV Hàng Hải (VITAMAS) Mr. Nguyễn Hồng Trung - Acting Director Mr. Trần Thanh Bình - Line Manager nguyenhongtrung@vitamas.com. vn; tranthanhbinh@vitamas.com.vn 15 OCEAN NETWORK EXPRESS (VIETNAM) CO., LTD Cty TNHH Ocean Network Express Việt nam Mr. Yoichiro Morisawa - General Director Mr. Lê Anh Tuấn - General Manager yoichiro.morisawa@one- line.com; tuan.leanh@one-line.com 16 Orient Overseas Container Line (OOCL) Cty TNHH OOCL Việt Nam Mr. James Chou - General Director Mr. Ông Văn Hà - Operations Manager james.chou@oocl.com; ha.ong@oocl.com 17 Pan Continetal Co. Ltd. Cty CP Vinafreight Mr. Tô Mạnh Hải - Trưởng Phòng Đại lý hai-tm@vinafreight.com.vn 18 PAN OCEAN Cty CP DV Hàng hải MACS Ms. Trịnh Trần Quỳnh Hương - General Manager Ms. Từ Thị Thanh Nga - Opearation Manager gm-hcm@macsvietnam.com.vn ;ngattt@macsvietnam.com.vn 19 PIL&ACL Cty Liên doanh PIL VN Mr. Nguyễn Văn Ngoạn - Operation Manager ricardo.ngoan@hcm.pilship.com 20 RCL Cty TNHH RCL VN Mr Snider Yu - General Director Ms Phan Thi Thu Ha - Deputy General Director Mr Vo Trong Huynh - Operations Manager snideryu@rclgroup.com; ha.ptt@rclgroup.com; huynh.vt@rclgroup.com 21 Rizhao Port (HongKong) Shipping Co. Ltd Cty CP Giao nhận Kho vận Ngoại thương Việt Nam (VINATRANS) Mr. Nguyễn Thanh Tòng - Line Manager tong-nt@vinatrans.com.vn 22 Samudera Cty CP Hải Minh Mr. Đặng Ngọc Hùng - General Manager Mr. Huỳnh Duy Nghiệp - Operations Manager nghiephd@haiminh.com.vn STT HÃNG TÀU ĐẠI LÝ THÔNG TIN LIÊN HỆ 23 Shanghai Haihua Shipping Co. Ltd. Cty TNHH Hoi Wah Shipping Agencies (Việt Nam) Mr. Tyler Li Mr. Huỳnh Trần tylerli@hwshipping.com; tranh@hwshipping.com 24 Sinokor Merchant Marine Co. Ltd. Cty TNHH Sinokor Việt Nam Mr. Oh Jongseok - General Director Mr. Nguyễn Tuấn Hà - Operations Manager jsoh@sinokor.co.kr; HANT@sinokor.com.vn 25 SITC Container Lines Co. Ltd. Cty TNHH SITC Việt Nam Mr. Sun Yong Li - General Director Mr. Wang Li bo- HCM Branch General Director Mr. Đồng Tiến Dũng - Operations Manager sun@sitc.vn; wanglibo@sitc.vn; dung@sitc.vn 26 SM Line Corporation Cty CP Vận tải và Xếp dỡ Hải An Mr. Phạm Ái Mỹ - Operation mypham@smlines.com; 27 T.S. Lines Limited Cty TNHH Tuyến Con-ten-nơ T.S. Việt Nam Mr. Tseng Ming Huang - General Director Mr. Tô Quốc Dũng - Operations Manager otis_tseng@tslines.com.vn paul_dung@tslines.com.vn 28 Wan Hai Lines, Ltd. Cty TNHH Wan Hai Việt Nam Mr. Willy Liao - General Director Mr. Nguyễn Viết Chương - Vice President Mr. Đặng Hoàng Sơn - Opeartion Manager willy_liao@wanhai.com; nv_chuong@wanhai.com; dh_son@wanhai.com 29 Yang Ming Marine Transport Corp. Cty TNHH Yang Ming Shipping Việt Nam Mr. Elliot Lin - Managing Director Mr. N.H.T. Phương - Operations Manager elliotlin@vn.yangming.com; tony.pht.nguyen@vn.yangming.c om 31 ZIM Integrated Shipping Services Ltd. Cty TNHH Dịch Vụ Zim Integrated Shipping (Việt Nam) Mr. Michael Kwok - Managing Director Ms. Nguyễn Việt Thanh - Deputy Managing Director Kwok.michael@vn.zim.com; Nguyen.viet-thanh@vn.zim.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_chien_luoc_phat_trien_thi_truong_quoc_te_cua_cac_doa.pdf
  • docNguyễn Thị Quỳnh Nga_E.doc
  • pdfNguyễn Thị Quỳnh Nga_Sum.pdf
  • pdfNguyễn Thị Quỳnh Nga_TT.pdf
  • docNguyễn Thị Quỳnh Nga_V.doc
Luận văn liên quan