ty quá cao ảnh hưởng không tốt tới phần lợi 
nhuận lưu giữ cho đầu tư,... Luận án đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến hạn chế 
trong chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết. 
 Luận án đã làm rõ những nhân tố tác động đến chính sách cổ tức tại các 
doanh nghiệp thủy sản niêm yết ở Việt Nam. Trong đó khả năng sinh lời, khả năng 
thanh toán, giá thị trường/thu nhập mỗi cổ phiếu có tác động mạnh mẽ nhất và 
quyết định đến mức cổ tức của doanh nghiệp. Nhân tố quy mô công ty, lạm phát và 
thuế thu nhập doanh nghiệp cũng có tác động nhất định đến mức cổ tức của doanh 
nghiệp. Bên cạnh đó, luận án cũng chỉ rõ tác động của chính sách cổ tức đến giá trị 
 181 
doanh nghiệp thông qua biến số tỷ suất cổ tức, quy mô công ty, thu nhập một cổ 
phần thường và hệ số nợ. Qua đó nhận thấy chính sách cổ tức có ảnh hưởng nhất 
định đến giá trị doanh nghiệp của các công ty thủy sản niêm yết. 
 Trên cơ sở phân tích và làm rõ thực trạng về chính sách cổ tức, tác giả đưa ra 
hệ thống các giải pháp hoàn thiện chính sách cổ tức tại các doanh nghiệp thủy sản 
niêm yết ở Việt Nam. Các giải pháp đưa ra dựa trên hệ thống những nguyên tắc cơ 
bản trong xây dựng chính sách cổ tức; cơ hội, thách thức và định hướng phát triển 
ngành thủy sản giai đoạn 2020 – 2030. 
 Với kết quả nghiên cứu đạt được, luận án đã đóng góp, bổ sung một phần 
vào những nghiên cứu về chính sách cổ tức của công ty cổ phần. Đối với các doanh 
nghiệp thủy sản niêm yết ở Việt Nam, luận án giúp nhà quản trị doanh nghiệp có cái 
nhìn đầy đủ, toàn diện hơn về chính sách cổ tức, góp phần hoàn thiện hơn nữa chính 
sách cổ tức nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh, gia tăng giá trị cho các 
doanh nghiệp. Tuy nhiên, do hạn chế về khả năng nghiên cứu của tác giả, về thời 
gian, về dữ liệu, về kĩ thuật phân tích cũng như về nguồn lực nên một số vấn đề 
chưa được nghiên cứu sâu trong khuôn khổ của luận án, tác giả rất mong nhận được 
những ý kiến đóng góp của các nhà nghiên cứu về vấn đề nghiên cứu. Những vấn 
đề chưa được nghiên cứu sâu và đầy đủ trong luận án sẽ là cơ sở gợi mở cho những 
nghiên cứu tiếp theo ./. 
 182 
 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 
 1. Bạch Đức Hiển (2015), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp tập 2, trường 
 Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội, Nhà xuất bản Thống kê 
 2. Báo cáo quản trị (quý, năm) của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết, từ 
 năm 2010 đến năm 2018. 
 3. Báo cáo tài chính của 14 doanh nghiệp thủy sản niêm yết, giai đoạn 2010 – 
 2018. 
 4. Báo cáo thường niên của 14 doanh nghiệp thủy sản niêm yết, giai đoạn 
 2010 – 2018. 
 5. Bộ Tài chính, Thông tư số 113/2011/TT-BTC ngày 04/08/2011 sửa đổi, bổ 
 sung Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009. Thông tư số 
 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010 và Thông tư số 12/2011/TT-BTC ngày 
 26/01/2011. 
 6. Bộ Tài chính, Thông tư số 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 hướng dẫn về 
 việc Quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng. 
 7. Bộ Tài chính, Thông tư số 130/2012/TT-BTC ngày 10/8/2012 hướng dẫn 
 việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và một số trường hợp phát hành 
 thêm cổ phiếu của công ty đại chúng. 
 8. Bộ Tài chính, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 hướng dẫn 
 thi hành nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/01/2014 của Chính Phủ về 
 việc sửa đối, bổ sung một số điều tại các nghị định quy định về thuế. 
 9. Bộ Tài chính, Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 hướng dẫn 
 về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. 
10. Bộ Tài chính, Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 hướng dẫn 
 việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, 
 phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua 
 công khai cổ phiếu. 
11. Bộ Tài chính, Thông tư số 175/2010/TT-BTC ngày 5/11/2010 Sửa đổi, bổ 
 183 
 sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC và hướng dẫn thi hành Nghị định số 
 100/2008/NĐ-CP. 
12. Bộ Tài chính, Thông tư số 18/2007/TT-BTC ngày 13/3/2007 hướng dẫn việc 
 mua, bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của 
 công ty đại chúng 
13. Bộ Tài chính, Thông tư số 27/2009/TT-BTC ngày 06/02/2009 hướng dẫn về 
 việc Giãn thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân. 
14. Bộ Tài chính, Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 5/4/2012 hướng dẫn về 
 việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán 
15. Bộ Tài chính, Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn thi 
 hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân. 
16. Bộ Tài chính, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi 
 hành nghị định số 218/2013/nđ-cp ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định 
 và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp. 
17. Bộ Tài chính, Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2009 hướng dẫn về 
 việc thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân. 
18. Bộ Tài chính, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về 
 thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết 
 thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, 
 bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-
 BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. 
19. Bùi Thị Hà Linh (2018), Hoàn thiện chính sách cổ tức tại các công ty Dược 
 niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện 
 Tài chính. 
20. Bùi văn Vần, Vũ Văn Ninh (2015), Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Nhà 
 xuất bản Tài chính. 
21. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 100/2008/NĐ-CP ban hành ngày 08/09/2008 Quy định chi tiết một số điều 
 của Luật thuế thu nhập cá nhân. 
 184 
22. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 106/2010/NĐ-CP ban hành ngày 28/10/2010 Quy định chi tiết thi hành một 
 số điều của luật quản lý thuế. 
23. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn 
 thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. 
24. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 58/2012/NĐ-CP ban hành ngày 20/7/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn 
 thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một 
 số điều của Luật Chứng khoán. 
25. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 71/2017/NĐ-CP ban hành ngày 06/06/2017 Hướng dẫn về quản trị công ty 
 áp dụng đối với công ty đại chúng. 
26. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 91/2014/NĐ-CP banh hành ngày 01/10/2014 về sửa đổi các Nghị định quy 
 định về thuế. 
27. Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định số 
 12/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12/02/2015 hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ 
 sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của 
 các Nghị định về thuế. 
28. Công ty cổ phần chứng khoán Nhất Việt, (30/05/2018), Báo cáo ngành 
 Thủy sản. 
29. Đào Lê Minh (2002), Chính sách cổ tức và tác động của nó tời công ty - 
 Những gợi ý cho Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. 
30. Đào Lê Minh (2004), Chính sách cổ tức và tác động của nó tới doanh 
 nghiệp, những gợi ý cho Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc Gia, Thành phố Hà 
 Nội. 
31. Đinh Bảo Ngọc, Nguyễn Chi Cường (2014), “Các nhân tố ảnh hưởng đến 
 chính sách cổ tức của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng 
 khoán Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 290, tr 42 – 60. 
 185 
32. Dương Kha (2012), “Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt Nam 
 trong môi trường thuế, lạm phát và diễn biến thị trường vốn”, Phát triển và 
 Hội nhập, 12(2), tr 43 – 47. 
33. Huỳnh Lưu Đức Toàn, Nguyễn Trung Thông, Nguyễn Thanh Cường, 
 Nguyễn Tấn Thông (2018), “Các yếu tố tác động đến quyết định chi trả cổ 
 tức bằng tiền của doanh nghiệp”, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, số 97. 
34. Ngô Thị Quyên (2016), Các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức tại các 
 công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án 
 Tiến sỹ, Đại học kinh tế quốc dân. 
35. Nguyễn Hữu Căn và Phạm Hoàng Ân (2014), “Các nhân tố tác động đến 
 chính sách chi trả cổ tức của các công ty niêm yết tại Việt Nam”, Thị 
 trường tài chính - Tiền tệ, 7(13). 
36. Nguyễn Minh Kiều (2009), Tài chính doanh nghiệp căn bản, Nhà xuất bản 
 Thống kê. 
37. Nguyễn Ngọc Huy, Trương Thị Mỹ Trâm (2016), “Tác động của chính sách 
 cổ tức đến giá trị doanh nghiệp và một số gợi ý”, Tạp chí tài chính, số tháng 
 8/2016, tr 65 – 67. 
38. Nguyễn Tấn Bình, Nguyễn Trần Huy (2002), Phân tích quản trị tài chính, 
 Nhà xuất bản Đại học Quóc gia TP. Hồ Chí Minh. 
39. Nguyễn Thị Minh Huệ (2015), Chính sách cổ tức đối với các công ty cổ 
 phần niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, Đề tài cấp 
 Bộ. 
40. Nguyễn Thị Minh Huệ, Nguyễn Thị Thùy Dung và Nguyễn Thị Thùy Linh 
 (2014), “Những nhân tố ảnh hưởng đến chính sách chi trả cổ tức của các 
 công ty cổ phần tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 210, tr 34 – 
 42. 
41. Nguyễn Thị Thu Hà (2018), “Diễn biến kinh tế thế giới và giải pháp điều 
 hành vĩ mô cho những tháng cuối năm 2018”, Tạp chí Tài chính, số tháng 8. 
42. Nguyễn Thị Thu Vân (1998), Một số vế đề về công ty và hoàn thiện pháp 
 luật về công ty ở Việt Nam hiện nay, Nhà xuất bản chính trị quốc gia. 
 186 
43. Nguyễn Thu Hà (2019), Cơ cấu nguồn vốn của các công ty thủy sản niêm 
 yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài 
 chính. 
44. Phạm Ngọc Toàn và Phạm Xuân Quang (2017), “Tác động chính sách cổ 
 tức đến giá trị doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt 
 Nam”, Tạp chí Công Thương, số tháng 3/2017. 
45. Phùng Tất Hữu (2015), “Tác động của chính sách cổ tức lên giá cổ phiếu 
 doanh nghiệp”, Tạp chí tài chính, số tháng 4/2015. 
46. Quốc Hội Việt Nam, Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11, ban hành ngày 
 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán 
 ngày 24/11/2010. 
47. Quốc Hội Việt Nam, Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, ban hành ngày 
 29/11/2005. 
48. Quốc Hội Việt Nam, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ban hành ngày 
 26/11/2014. 
49. Quốc hội Việt Nam, Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 về sửa đổi, bổ 
 sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. 
50. Quốc hội Việt Nam, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 về sửa đổi 
 các Luật về thuế 2014. 
51. Quốc Hội Việt Nam, Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, ban 
 hành ngày 21/11/2007. 
52. Quốc hội Việt Nam, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 
 ngày 03/06/2008. 
53. Quốc hội Việt Nam, Luật Thủy sản số 18/2017/QH14, ban hành ngày 
 21/11/2017. 
54. Quốc Hội Việt Nam, Nghị quyết số 32/2009/QH12, ban hành ngày 
 19/6/2009 về Điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu kinh tế, ngân 
 sách Nhà nước, phát hành bổ sung trái phiếu Chính phủ năm 2009 và miễn, 
 giảm thuế thu nhập cá nhân. 
 187 
55. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1434/QĐ-TTg ngày 22/09/2017 về phê 
 duyệt chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 
 2016 – 2020. 
56. Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/08/2013 về 
 Quy hoạch Tổng thể phát triển thủy sản đến năm 2020, tầm nhìn 2030. 
57. Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản 
 Thống kê. 
58. Trần Thị Hải Lý (2012), “Chính sách cổ tức và giá trị DN”, Tạp chí phát 
 triển và hội nhập, 4, tr 13-20. 
59. Trương Đông Lộc (2013), “Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức 
 của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội”, Tạp chí 
 Khoa học đào tạo và Ngân hàng, 135, tr 67-74. 
60. Trương Đông Lộc, Phạm Phát Tiến (2015), “Các nhân tố ảnh hưởng đến 
 chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán 
 thành phố Hồ chí minh”, Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ, 38, tr 
 67-74. 
61. Ủy ban chứng khoán nhà nước, Quyết định số 578/QĐ-UBCK ngày 
 4/8/2014 về Ban hành quy chế hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng hệ 
 thống thông tin của Ủy Ban Chứng Khoán Nhà nước. 
62. Vũ Văn Ninh (2008), Hoàn thiện chính sách trả cổ tức trong các công ty cổ 
 phần niêm yết chứng khoán ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Học viện Tài 
 chính. 
 TÀI LIỆU TIẾNG ANH 
63. Al‐Twaijry, A.A. (2007) "Dividend policy and payout ratio: evidence from 
 the Kuala Lumpur stock exchange", The Journal of Risk Finance, 8 (4), pp. 
 349-363. 
64. Al-Malkawi, Husam-Aldin, N. (2008), “Factors Influencing Corporate 
 Dividend Decision: Evidence from Jordanian Panel Data”, International 
 188 
 Journal of Business, 13 (2), pp. 177-195. 
65. Amidu, M., Abor, J. (2006), “Determinants of dividend payout ratios in 
 Ghana”, The Journal of Risk Finance, 7 (2), pp.136-145. 
66. Amihud, Murgia (1997), “Dividends, taxes, and signaling: evidence from 
 Germany”, The Journal of Finance, 52 (1). 
67. Baker, H.K and Veit, E.T. (2001), “Factors Influencing Dividend Policy 
 Decisions of Nasdaq Firms”, 36 (3), pp. 19-38. 
68. Baker, H.K. (2009), Dividends and Dividend policy, John Wiley & Sons, 
 Inc., Hoboken, New Jersey. 
69. Baker, H.K., Singleton, J.C and Veit, E.T. (2011), Survey Research in 
 Corporate Finance: Bridging the Gap Between Theory and practice, 
 Oxford University Press, Inc., USA. 
70. Baker, H.K., Kapoor, S. (2015) "Dividend policy in India: new survey 
 evidence", Managerial Finance, 41 (2), pp.182-204. 
71. Black, F & Scholes, M.S. (1974) “The effects of dividend yield and 
 dividend policy on common stock prices and returns”, Journal of financial 
 economics 1, pp. 1-22. 
72. Brealey, R., Myers, S., Allen, F., Mohanty, P. (1996), Principles of 
 Corporate Finance, McGraw-Hill Education. 
73. Brennan (1970), “Taxes, market valuation and corporate financial policy”, 
 National tax journal, 23(4), pp. 417-427. 
74. Brigham, F.E. and Houston, J.F. (2010), Essentials of Financial 
 Management, Cengage Learning Asia Pte Ltd. 
75. Bushra, A. and Mirza, N. (2015), “The Determinants of Corporate 
 Dividend Policy in Pakistan”, The Lahore Journal of Economics, 20 (2), pp 
 77–98. 
76. Chenchehene, J. and Mensah, K. (2015), “Dividend policy and its effects 
 on shareholders wealth: Evidence from UK retail industry”, International 
 journal of liberal arts and social science, 2, pp. 52-p64. 
 189 
77. Davies, J. R., Hillier, D. and McColgan, P. (2005), “Ownership Structure, 
 Managerial Behavior and Corporate Value”, Journal of corporate Finance, 
 Vol. 11, pp. 645-660 
78. Dyl, Weigand (1998), “The information content of dividend initiations: 
 Additional evidence”, Financial Management, 27(3), pp. 27-35. 
79. Elton, Gruber (1970), “Marginal Stockholder Tax Rates and the Clientele 
 Effect”, The Review of Economics and Statistics, 52(1), pp. 68-74. 
80. Ferris, S.P., Noronhan, G., Unlu, E. (2010), "The More, the Merrier: An 
 International Analysis of the Frequency of Dividend Payment", Journal of 
 Business Finance & Accounting, 37 (1-2), pp. 148-170. 
81. Frankfurter, G., Wood, B.G., Wansley, J. (2003), Dividend policy: theory 
 and practice, Elsevier Science. 
82. Geng, C. and Liu, C. (2011), “A Research about How the Dividend Policy 
 influences the Enterprise value on the condition of Consecutive cash 
 payoff”, World Academy of Science and Technology, Vol.5 
83. Gordon, M.J. (1963), “Optimal Investment and Financing Policy”, The 
 Journal of Finance, 18 (2), pp. 264-272 
84. Gul, S., Saji, M. and Razzaq, N. (2012), “The relationship between policy 
 and shareholder’s wealth”, Economics and finance review. April 2012, pp. 
 55-59. 
85. Haleem, F. (2011), “Modeling Dividend Behavior in Pakistan”, 
 Information Management and Business Review, 3(6), pp. 289-301. 
86. Ho, H. (2003), “Dividend policies in Australia and Japan”, International 
 Advances in Economic Research, 9 (2), pp. 91–100. 
87. Hoechle, D. (2007), “Robust standard errors for panel regressions with 
 cross-sectional dependence”, Stata Journal, 7(3), 281 
88. Jabbouri, I. (2016), “Determinants of corporate dividend policy in 
 emerging markets: Evidence from MENA stock markets”, Research in 
 International Business and Finance, 37, pp. 283-298. 
89. Kanwal, Arslan, Nasir & Khan, M. (2011), “Can dividend decisions affect 
 190 
 the stock prices: A case of dividend paying companies of KSE”, 
 International Research Journal of Finance and Economics, 76, pp. 67-74. 
90. Lin, O.P., Thaker, H.M.T., Khaliq, A., Thaker, M.A.M.T (2018), "The 
 Determinants of Dividend Payout: Evidence from the Malaysian Property 
 Market", Iqtishadia, 11, pp 27-46 
91. Lintner, J. (1956), “Distribution of Incomes of Corporations Among 
 Dividends, Retained Earnings, and Taxes”, The American Economic 
 Review, 46 (2), pp. 97-113. 
92. Litzenberger, Ramaswamy (1979), “The effect of personal taxes and 
 dividends on capital asset prices: Theory and empirical evidence”, Journal 
 of Financial Economics, 7 (2),pp 163-195 
93. Miller, M.H., and Modigliani, F. (1961), “Dividend Policy, Growth, and 
 the Valuation of Shares”, Journal of Business, 34 (4), pp. 411-433. 
94. Patra, T., Poshakwale, S. and Ow-Yong, K. (2012), “Determinants of 
 corporate dividend policy in Greece”, Applied Financial Economics, 22 
 (13), pp. 1079-1087. 
95. Simon S.P. Lee (2009), Relevant to paper II- PBE Management 
 accounting and Finance, The China University of Hong Kong 
96. Weston, J. F. and Brigham, E.F. (1990), Essentials of Managerial Finance 
 (9th ed), The Dryden Press. 
97. Wooldridge, J. M. (2010), Econometric analysis of cross section and panel 
 data, The MIT Press. 
 CÁC WEBSITES 
98. Fred Economic Data (2018), Corporate Profits After Tax (without IVA and 
 CCAdj), https://fred.stlouisfed.org/series/CP, 15/10/2018 
99. Báo Thanh Tra (2020), Vấp đại dịch Covid-19, nợ công tăng, GDP giảm còn 
 khoảng 4,5%, https://thanhtra.com.vn/chinh-tri/doi-noi/vap-dai-dich-covid-
 19-no-cong-tang-gdp-giam-con-khoang-4-5-165271.html, 16/5/2020 
 191 
100. Công ty cổ phần VCCorp,  
101. David Hunkar (2015), A note on the dividend payments of South Korean 
 Firms, https://topforeignstocks.com/2015/04/15/a-note-on-the-dividend-
 payments-of-south-korean-firms/, 03/2/2017 
102. David Hunkar (2015), Comparing Australian dividend yield and payout ratio 
 to other countries, https://topforeignstocks.com/2015/12/24/comparing-
 australian-dividend-yield-and-payout-ratio-to-other-
 countries/?utm_source=feedburner&utm_medium=feed&utm_campaign=Fee
 d%3A+tfs+%28TopForeignStocks.com%29, 14/06/2018 
103. Dividend tax, https://en.wikipedia.org/wiki/Dividend_tax#United_States, 
 11/4/2018 
104. Doanh nghiệp Hàn Quốc dự kiến chi trả cổ tức cao kỷ lục trên 26 tỷ USD 
 cho các cổ đông (2018), 
 &id=&board_seq=354247, 10/01/2020 
105. Hiệp hội chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam, Tổng quan ngành thủy 
 sản Việt Nam,  
 10/4/2019 
106. Hiệp hội chế biến và xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (2020), Covid-19: Cơ hội 
 và thách thức cho ngành thủy sản Việt Nam, 
 Tuc/1200_59834/Covid-19-Co-hoi-va-thach-thuc-cho-nganh-thuy-san-Viet-
 Nam.htm, 10/5/2020 
107.  
108.  
109. https://vietstock.vn/ 
110. https://www.cophieu68.vn/ 
111. https://www.jpx.co.jp/english/markets/indices/topix/ 
112. https://www.reuters.com/ 
113. Morningstar UK (2017), Japan Dividend Payouts Improve, 
 https://finance.yahoo.com/news/japan-dividend-payouts-improve-
 192 
 161800723.html, 20/05/2018/ 
114. Nhịp sống Kinh tế (2020), IMF: Các nền kinh tế lớn giảm nghiêm trọng, Việt 
 Nam sẽ tăng trưởng 2,7% năm 2020, 
 de/15253--imf-cac-nen-kinh-te-lon-giam-nghiem-trong-viet-nam-se-tang-
 truong-27-nam-2020 , 21/04/2020 
115. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, website: https://hnx.vn/vi-vn/ 
116. Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh, website: https://www.hsx.vn/ 
117. Thời báo Ngân hàng (2020), Ngành thủy sản Việt Nam: Cơ hội khôi phục 
 sản xuất, kinh doanh, https://thoibaonganhang.vn/nganh-thuy-san-viet-nam-
 co-hoi-khoi-phuc-san-xuat-kinh-doanh-102338.html, 30/5/2020 
118. Tổng cục thống kê (2020), Thông cáo báo chí Về tình hình kinh tế - xã hội 
 quý I năm 2020, 
 12/04/2020 
119. Tổng cục thủy sản, website: https://tongcucthuysan.gov.vn/ 
120. Tripp Zimmerman, South Korean Dividends May Still Have Room To Grow 
 (2015), https://seekingalpha.com/article/3169966-south-korean-dividends-
 may-still-have-room-to-grow, 06/03/2017 
121. Trung tâm WTO và Hội nhập (2019), Khi EVFTA có hiệu lực: 16 tỉ USD và 
 cơ hội vàng cho doanh nghiệp, 
 evfta-co-hieu-luc-16-ti-usd-va-co-hoi-vang-cho-doanh-nghiep, 04/12/2019 
122. Ủy ban chứng khoán Nhà nước, website:  
123. Ủy ban giám sát tài chính quốc gia (2020), Các cân đối lớn cơ bản được giữ 
 vững, 
 duoc-giu-vung/, 05/05/2020 
 193 
 PHỤ LỤC 
 Phụ lục 01 
 PHIẾU KHẢO SÁT ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
Kính gửi: 
Tên tôi là: Bạch Thị Thu Hường, hiện đang là nghiên cứu sinh khóa 2016 – 2019 
của Học viện Tài chính, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với luận án “Chính 
sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán 
Việt Nam”. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi cần tìm hiểu những thông tin về 
thực trạng chính sách cổ tức, những thuận lợi và khó khăn của các doanh nghiệp 
thủy sản niêm yết gặp phải trong thời gian vừa qua. Bên cạnh đó, tôi cũng muốn tìm 
hiểu những nhân tố nào tác động đến quyết định chi trả cổ tức của quý công ty. 
Vì vậy, tôi kính mong Ông/bà (anh/chị) dành một chút thời gian quý báu để trả lời 
các câu hỏi trong phiếu khảo sát kèm theo. Kết quả khảo sát sẽ là nguồn thông tin 
quan trọng giúp tôi hoàn thành các nội dung trong luận án của mình. 
Những nội dung trả lời trong phiếu khảo sát chỉ được sử dụng cho nội dung nghiên 
cứu của để tài luận án. Tôi xin cam đoan giữ bí mật các thông tin mà Ông/bà 
(anh/chị) đã cung cấp và không sử dụng những thông tin đó vào các mục đích khác. 
Kính mong Ông/bà (anh/chị) đọc kỹ câu dẫn và các phương án trả lời. Với những 
câu hỏi có ý kiến khác, kính mong Ông/bà (anh/chị) ghi trực tiếp nội dung hoặc ý 
kiến của mình vào chỗ trống tương ứng. 
Nếu cầu trao đổi thêm, xin liên hệ với tôi theo địa chỉ: 
Bạch Thị Thu Hường – Bộ môn Phân tích Tài chính – Học viện Tài chính. 
Điện thoại: 097 350 2089 Email: 
[email protected] 
Xin trân trọng cảm ơn Ông/bà (anh/chị). 
 194 
 A. THÔNG TIN CHUNG 
1. Tên doanh nghiệp:... 
2. Địa chỉ:...... 
3. Số điện thoại/Fax: 
4. Họ và tên người trả lời: 
5. Chức vụ:... 
6. Số điện thoại:.. Email: 
 B. THÔNG TIN KHẢO SÁT 
Phần I. Thông tin về việc thực hiện chính sách cổ tức của công ty 
Câu 1: Quý công ty có thực hiện xây dựng và phân tích chính sách cổ tức để phục 
vụ việc ra quyết định chi trả cổ tức hay không? 
□ Có 
□ Không 
Nếu lựa chọn phương án Có, vui lòng trả lời tiếp câu 2 
Câu 2: Việc thực hiện xây dựng và phân tích chính sách cổ tức được quý công ty 
thực hiện theo chu kỳ nào? 
□ Hàng năm 
□ 6 tháng/lần 
□ Hàng quý 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ) . 
Câu 3: Các chỉ tiêu sử dụng trong xây dựng và phân tích chính sách cổ tức của quý 
công ty? (Có thể chọn nhiều phương án) 
□ Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) 
□ Cổ tức mỗi cổ phần (DPS) 
□ Hệ số chi trả cổ tức (DPR) 
□ Tỷ suất cổ tức (DY) 
Câu 4: Quý công ty lựa chọn hình thức cổ tức nào khi chi trả cổ tức cho các cổ 
đông? 
 195 
□ Cổ tức bằng tiền 
□ Cổ tức bằng cổ phiếu 
□ Cổ tức bằng tiền và cổ phiếu 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ) . 
Câu 5: Tại sao quý công ty lại lựa chọn hình thức cổ tức trên? 
□ Dễ thực hiện 
□ Linh hoạt 
□ Tránh thay đổi so với các năm trước 
□ Yêu cầu của cổ đông 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ) . 
Câu 6: Mức độ hữu ích của việc xây dựng và phân tích chính sách cổ tức đến việc 
ra quyết định chi trả cổ tức? 
□ Rất hữu ích 
□ Hữu ích 
□ Bình thường 
□ Ít hữu ích 
□ Không hữu ích 
Câu 7: Quý Công ty trả cổ tức cho cổ đông theo chu kỳ nào? 
□ 12 tháng/lần 
□ 6 tháng/lần 
□ 3 tháng/lần 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ) . 
Câu 8: Quý công ty theo đuổi mục tiêu nào khi đưa ra quyết định chi trả cổ tức? 
□ Mức cổ tức ổn định 
□ Hệ số chi trả cổ tức ổn định 
□ Không có mục tiêu 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
 196 
Câu 9: Khi đưa ra quyết định chi trả cổ tức, quý công ty có xem xét quyết định đầu 
tư và quyết định tài trợ không? 
□ Có 
□ Không 
Phần II. Thông tin về xây dựng mô hình chính sách cổ tức tại doanh nghiệp 
Câu 1: Quý công ty có cho rằng việc xây dựng mô hình chính sách cổ tức là cần 
thiết và hữu ích không? 
□ Có 
□ Không 
Câu 2: Quý công ty có thực hiện xây dựng mô hình chính sách cổ tức không? 
□ Có 
□ Không 
Câu 3: Ai là người chịu trách nhiệm xây dựng mô hình chính sách cổ tức của công 
ty? 
□ Giám đốc tài chính 
□ Kế toán trưởng 
□ Chuyên viên tài chính 
□ Hội đồng quản trị 
Câu 4: Khi xây dựng chính sách cổ tức, công ty có học hỏi kinh nghiệm hay được 
tư vấn từ các đơn vị khác không? 
□ Có 
□ Không 
Nếu lựa chọn phương án Có, vui lòng trả lời tiếp câu 5 
Câu 5: Đó là đơn vị nào? 
□ Công ty chứng khoán 
□ Công ty tư vấn tài chính 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
 197 
Câu 6: Khi cần nguồn tài trợ để chi trả cổ tức cho các cổ đông, công ty thường lựa 
chọn nguồn nào dưới đây? (Nếu chọn nhiều nguồn thì cho biết thứ tự ưu tiên 1, 2, 
3,) 
 Chọn Ưu tiên Nguồn tài trợ 
 A . Nợ vay (Vay ngắn hạn hoặc vay dài hạn) 
 B . Vốn đầu tư của chủ sở hữu 
 C . Thặng dư vốn cổ phẩn 
 D . Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 
 E . Khác:  
Câu 7: Theo Quý công ty, giai đoạn 2010 – 2018 là giai đoạn nào của ngành thủy 
sản: 
□ Tăng trưởng 
□ Suy thoái 
□ Bão hòa 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
Câu 8: Theo Quý công ty, giai đoạn 2019 – 2030 là giai đoạn nào của ngành thủy 
sản: 
□ Tăng trưởng 
□ Suy thoái 
□ Bão hòa 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
Câu 9: Khi Quý công ty quyết định mức cổ tức sẽ chi trả cho cổ đông thì yếu tố nào 
sau đây là quan trọng nhất? 
□ Lợi nhuận sau thuế 
□ Dòng tiền của doanh nghiệp 
□ Các dự án đầu tư sắp tới 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
Câu 10: Quý công ty có dễ dàng tiếp cận với thị trường tín dụng và các nguồn vốn 
khác khi có cơ hội đầu tư mới? 
□ Có 
□ Không 
 198 
Câu 11: Lợi nhuận của quý công ty là biến động hay ổn định qua các năm? 
□ Biến động mạnh 
□ Ít biến động 
□ Ổn định 
Câu 12: Quý Công ty có tiến hành xem xét các cơ hội đầu tư trong tương lai khi 
xây dựng chính sách cổ tức? 
□ Có 
□ Không 
Câu 13: Khi có một dự án đầu tư, quý công ty sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu nào 
sau đây để tài trợ cho dự án? 
□ Phát hành cổ phần mới 
□ Sử dụng lợi nhuận giữ lại chưa phân phối 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
Câu 14: Công ty có tiến hành phân tích dòng tiền khi xây dựng chinh sách cổ tức? 
□ Có 
□ Không 
Câu 15: Chính sách cổ tức của Quý công ty có xem xét đến các yếu tố thuộc nền 
kinh tế không? 
□ Có 
□ Không 
Nếu lựa chọn phương án Có, vui lòng trả lời tiếp câu 16 
Câu 16: Quý công ty xem xét đến các yếu tố nào dưới đây thuộc nền kinh tế khi 
xây dựng chính sách cổ tức? (Có thể chọn nhiều phương án) 
□ Tốc độ tăng trưởng kinh tế 
□ Lãi suất 
□ Lạm phát 
□ Thuế 
□ Ý kiến khác (xin vui lòng ghi rõ): . 
Tôi xin chân thành cảm ơn Ông/bà (anh/chị) đã dành thời gian để trả lời các câu 
hỏi trong phiếu khảo sát này ./. 
 199 
 Phụ lục 02: Kết quả khảo sát 
Số lượng phiếu phát ra: 14 phiếu. 
Số lượng phiếu thu về: 14 phiếu. 
Số lượng phiếu hợp lệ: 14 phiếu. 
Số lượng phiếu không hợp lệ: 0 phiếu. 
Kết quả khảo sát được tổng hợp như sau: 
Phần I: Thông tin về việc thực hiện chính sách cổ tức của công ty 
Câu 1 1 2 
 100% 0% 
Câu 2 1 2 3 4 
 85,7% 14,3% 0% 0% 
Câu 3 1 2 3 4 
 100% 100% 71,4% 57,1% 
Câu 4 1 2 3 4 
 57,1% 14,3% 28,6% 0% 
Câu 5 1 2 3 4 5 
 21,4% 14,3% 14,3% 50% 0% 
Câu 6 1 2 3 4 5 
 7,1% 64,3% 21,4% 7,1% 0% 
Câu 7 1 2 3 4 
 28,6% 50,1% 14,2% 7,1% 
Câu 8 1 2 3 4 
 64,3% 14,3% 7,1% 14,3% 
Câu 9 1 2 
 100% 0% 
Phần II: Thông tin về xây dựng mô hình chính sách cổ tức tại doanh nghiệp 
Câu 1 1 2 
 100% 0% 
Câu 2 1 2 
 71,4% 28,6% 
 200 
Câu 3 1 2 3 4 
 21,4% 7,2% 0% 71,4% 
Câu 4 1 2 
 100% 0% 
Câu 5 1 2 3 
 35,7% 42,9% 21,4% 
Câu 6 1 2 3 4 5 
 21,4% 21,4% 14,3% 35,7% 7,1% 
Câu 7 1 2 3 4 
 85,7% 14,3% 0% 0% 
Câu 8 1 2 3 4 
 85,7% 14,3% 0% 0% 
Câu 9 1 2 3 4 
 42,9% 28,6% 21,4% 7,1% 
Câu 10 1 2 3 
 57,1% 7,1% 35,7% 
Câu 11 1 2 3 4 
 71,4% 14,3% 14,3% 0% 
Câu 12 1 2 
 100% 0% 
Câu 13 1 2 3 
 7,1% 71,4% 21,4% 
Câu 14 1 2 
 71,4% 28,6% 
Câu 15 1 2 
 35,7% 64,3% 
Câu 16 1 2 3 4 5 
 22,2% 33,3% 33,3% 11,1% 11,1% 
 Nguồn: tác giả tổng hợp từ phiếu khảo sát mẫu nghiên cứu. 
 201 
 Phụ lục 03 
 Vốn kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Mã Vốn kinh doanh bình quân (Đơn vị: Triệu đồng) 
TT 
 CK Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 
 1 AAM 347.636 330.657 307.869 293.917 299.632 309.563 289.919 254.733 240.760 
 2 ABT 569.465 540.017 497.121 602.201 672.464 620.687 616.996 641.811 584.946 
 3 ACL 670.015 759.732 812.566 775.355 778.149 1.023.533 1.197.394 1.142.349 1.221.506 
 4 AGF 1.282.286 1.535.782 1.640.959 1.907.946 2.233.558 2.373.019 2.492.072 2.263.211 1.650.579 
 5 ANV 2.066.576 2.043.291 2.295.881 2.624.737 3.069.052 3.300.469 3.145.949 2.860.071 3.063.692 
 6 SJ1 108.859 133.061 172.522 212.356 268.099 352.569 552.298 793.629 919.490 
 7 BLF 357.100 399.633 416.879 445.049 643.605 729.653 633.951 583.238 547.253 
 8 CMX 910.782 972.125 803.521 660.297 612.455 647.164 681.551 708.972 804.906 
 9 FMC 562.690 640.011 618.505 600.366 965.837 1.266.931 1.358.990 1.511.886 1.572.498 
 10 HVG 4.589.293 5.841.622 6.342.986 8.190.315 9.507.448 11.735.616 15.524.561 15.239.919 11.230.154 
 11 ICF 372.241 387.595 405.751 401.347 385.515 375.226 342.832 316.817 277.770 
 12 NGC 73.216 99.224 106.060 104.512 109.671 110.556 106.652 105.416 106.979 
 13 TS4 458.012 628.253 811.459 951.114 1.030.868 1.183.098 1.290.470 1.292.062 1.659.519 
 14 VHC 1.669.172 2.114.853 2.740.589 2.811.588 3.520.791 4.424.464 4.403.918 4.746.732 5.670.551 
 Phụ lục 04 
 Hệ số nợ của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Hệ số nợ Trung 
TT Mã CK 
 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 bình 
 1 AAM 0,12 0,13 0,11 0,14 0,13 0,22 0,05 0,04 0,08 0,11 
 2 ABT 0,26 0,18 0,26 0,40 0,37 0,30 0,36 0,36 0,22 0,30 
 3 ACL 0,69 0,62 0,67 0,63 0,67 0,75 0,70 0,66 0,58 0,66 
 4 AGF 0,54 0,62 0,58 0,64 0,61 0,66 0,68 0,71 0,66 0,63 
 5 ANV 0,22 0,30 0,42 0,51 0,59 0,60 0,57 0,48 0,46 0,46 
 6 SJ1 0,29 0,41 0,49 0,57 0,58 0,65 0,79 0,70 0,71 0,58 
 7 BLF 0,80 0,81 0,80 0,82 0,90 0,87 0,77 0,74 0,74 0,81 
 8 CMX 0,84 0,82 0,77 0,94 0,93 0,90 0,97 0,92 0,84 0,88 
 9 FMC 0,67 0,78 0,66 0,68 0,67 0,74 0,65 0,65 0,54 0,67 
 10 HVG 0,59 0,60 0,60 0,68 0,68 0,77 0,80 0,82 0,75 0,70 
 11 ICF 0,52 0,57 0,58 0,55 0,53 0,51 0,53 0,62 0,61 0,56 
 12 NGC 0,82 0,85 0,84 0,84 0,80 0,80 0,78 0,78 0,77 0,81 
 13 TS4 0,56 0,66 0,73 0,71 0,73 0,78 0,80 0,79 0,87 0,74 
 14 VHC 0,46 0,46 0,54 0,42 0,58 0,52 0,46 0,42 0,36 0,47 
 Trung bình 0,53 0,56 0,57 0,61 0,63 0,65 0,64 0,62 0,58 0,60 
 Phụ lục 05 
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Mã Hệ số khả năng thanh toán hiện thời Trung 
 TT 
 CK Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 bình 
 1 AAM 7,68 6,97 8,20 5,78 6,30 3,91 21,51 26,04 12,16 10,95 
 2 ABT 2,65 4,24 3,29 2,18 2,42 2,97 2,50 1,64 2,41 2,70 
 3 ACL 1,10 1,20 1,11 1,07 1,07 1,01 1,03 1,04 1,24 1,10 
 4 AGF 1,06 1,15 1,27 1,28 1,35 1,08 1,16 1,18 1,14 1,19 
 5 ANV 2,68 1,93 1,47 1,16 1,03 1,11 1,28 1,07 1,33 1,45 
 6 SJ1 1,45 1,19 1,17 1,10 1,24 1,09 1,00 1,07 1,09 1,16 
 7 BLF 0,85 0,90 0,91 0,94 0,97 1,00 1,00 1,01 1,09 0,96 
 8 CMX 1,07 0,99 0,97 0,72 0,75 0,75 0,67 0,71 0,82 0,83 
 9 FMC 1,13 1,08 1,09 1,20 1,26 1,10 1,21 1,26 1,49 1,20 
 10 HVG 1,27 1,31 1,27 1,20 1,30 1,00 1,06 1,11 1,10 1,18 
 11 ICF 1,11 1,09 1,08 1,49 1,46 1,53 1,85 1,63 1,78 1,45 
 12 NGC 1,21 0,79 0,69 0,67 0,67 0,68 0,68 0,72 0,77 0,77 
 13 TS4 1,41 0,93 0,93 0,98 1,00 0,98 0,97 1,00 1,05 1,03 
 14 VHC 1,58 1,69 1,37 1,84 1,23 1,57 1,81 1,80 1,84 1,64 
Trung bình 1,88 1,82 1,77 1,54 1,57 1,41 2,70 2,95 2,09 1,97 
 Phụ lục 06 
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Trung 
TT Mã CK 
 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 bình 
 1 AAM 6,18 4,54 4,06 3,48 3,60 2,44 11,70 19,76 7,88 7,07 
 2 ABT 2,02 2,99 2,38 1,86 1,98 2,16 2,02 1,22 1,30 1,99 
 3 ACL 0,64 0,67 0,47 0,62 0,52 0,46 0,43 0,57 0,65 0,56 
 4 AGF 0,55 0,68 0,53 0,69 0,74 0,37 0,80 0,80 0,97 0,68 
 5 ANV 2,00 1,32 0,70 0,53 0,41 0,32 0,48 0,36 0,72 0,76 
 6 SJ1 0,88 0,51 0,63 0,68 0,77 0,70 0,63 0,59 0,74 0,68 
 7 BLF 0,33 0,23 0,16 0,28 0,59 0,43 0,40 0,34 0,47 0,36 
 8 CMX 0,31 0,23 0,18 0,16 0,13 0,22 0,17 0,16 0,25 0,20 
 9 FMC 0,41 0,44 0,49 0,60 0,59 0,65 0,67 0,57 0,44 0,54 
 10 HVG 0,87 0,90 0,63 0,61 0,75 0,59 0,68 0,69 0,79 0,72 
 11 ICF 0,68 0,56 0,22 0,43 0,29 0,24 0,21 0,13 1,17 0,44 
 12 NGC 0,82 0,42 0,38 0,32 0,24 0,22 0,27 0,45 0,30 0,38 
 13 TS4 0,33 0,23 0,15 0,16 0,20 0,33 0,34 0,34 0,59 0,30 
 14 VHC 0,72 0,90 0,78 0,62 0,66 0,85 1,01 1,08 1,22 0,87 
 Trung bình 1,20 1,04 0,84 0,79 0,82 0,71 1,42 1,93 1,25 1,11 
 Phụ lục 07 
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời Trung 
TT Mã CK 
 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 bình 
 1 AAM 2,353 1,384 1,568 1,344 1,520 0,404 1,360 1,811 0,728 1,39 
 2 ABT 0,966 1,238 0,848 0,384 0,608 1,570 0,147 0,061 0,274 0,68 
 3 ACL 0,089 0,065 0,019 0,020 0,053 0,056 0,050 0,071 0,102 0,06 
 4 AGF 0,066 0,063 0,061 0,166 0,096 0,028 0,017 0,010 0,006 0,06 
 5 ANV 0,188 0,239 0,076 0,042 0,005 0,008 0,015 0,021 0,044 0,07 
 6 SJ1 0,177 0,100 0,012 0,014 0,032 0,132 0,035 0,019 0,011 0,06 
 7 BLF 0,070 0,058 0,019 0,057 0,038 0,047 0,037 0,036 0,108 0,05 
 8 CMX 0,009 0,022 0,008 0,012 0,013 0,019 0,015 0,012 0,005 0,01 
 9 FMC 0,121 0,222 0,042 0,300 0,304 0,325 0,365 0,155 0,033 0,21 
 10 HVG 0,067 0,082 0,070 0,106 0,090 0,063 0,050 0,023 0,067 0,07 
 11 ICF 0,008 0,003 0,002 0,009 0,002 0,010 0,019 0,003 0,001 0,01 
 12 NGC 0,019 0,010 0,012 0,026 0,003 0,030 0,033 0,012 0,017 0,02 
 13 TS4 0,014 0,013 0,003 0,001 0,001 0,009 0,001 0,001 0,004 0,00 
 14 VHC 0,169 0,317 0,021 0,081 0,035 0,163 0,109 0,027 0,019 0,10 
 Trung bình 0,31 0,27 0,20 0,18 0,20 0,20 0,16 0,16 0,10 0,20 
 Phụ lục 08 
 Lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Lợi nhuận sau thuế (Đơn vị: Triệu đồng) 
 Trung 
TT Mã CK 
 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
 1 AAM 45.675 63.997 14.001 8.187 8.881 2.564 1.570 1.132 9.591 17.289 
 2 ABT 93.877 99.783 79.113 73.929 77.505 72.701 47.671 28.225 66.729 71.059 
 3 ACL 59.597 114.883 15.114 5.148 12.312 29.133 23.503 21.578 230.400 56.852 
 4 AGF 42.185 61.909 33.961 21.332 72.124 -445 2.585 -187.329 -178.107 -14.643 
 5 ANV 70.609 73.427 34.213 6.743 61.359 1.523 19.442 142.366 600.000 112.187 
 6 SJ1 10.507 11.507 11.749 8.220 12.358 16.228 21.730 20.838 24.479 15.291 
 7 BLF 2.210 5.657 877 3.213 1.535 2.612 4.996 2.472 946 2.724 
 8 CMX 6.174 4.588 2.817 -126.673 7.267 24.660 -42.439 26.657 80.720 -1.803 
 9 FMC 26.794 28.383 6.096 32.738 62.790 97.363 102.764 112.361 180.496 72.198 
 10 HVG 218.741 417.755 260.429 247.937 290.552 119.525 -49.295 -712.960 1.501 88.243 
 11 ICF 20.227 10.988 461 1.498 4.805 402 -31.835 -29.039 -24.953 -5.272 
 12 NGC 3.032 2.745 1.883 2.757 9.468 1.813 3.119 691 1.524 3.004 
 13 TS4 26.649 25.237 14.918 13.862 18.447 7.676 -8.992 5.119 9.893 12.534 
 14 VHC 214.035 394.343 210.450 158.385 439.152 322.558 566.737 604.706 1.442.181 483.616 
 Trung bình 60.022 93.943 49.006 32.663 77.040 49.880 47.254 2.630 174.671 65.234 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 09 
Tỷ suất sinh lời trên vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 ROA 
 Mã Trung 
TT 
 CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
 1 AAM 13,14% 19,35% 4,55% 2,79% 2,96% 0,83% 0,54% 0,44% 3,98% 5,4% 
 2 ABT 16,49% 18,48% 15,91% 12,28% 11,53% 11,71% 7,73% 4,40% 11,41% 12,2% 
 3 ACL 8,89% 15,12% 1,86% 0,66% 1,58% 2,85% 1,96% 1,89% 18,86% 6,0% 
 4 AGF 3,29% 4,03% 2,07% 1,12% 3,23% -0,02% 0,10% -8,28% -10,79% -0,6% 
 5 ANV 3,42% 3,59% 1,49% 0,26% 2,00% 0,05% 0,62% 4,98% 19,58% 4,0% 
 6 SJ1 9,65% 8,65% 6,81% 3,87% 4,61% 4,60% 3,93% 2,63% 2,66% 5,3% 
 7 BLF 0,62% 1,42% 0,21% 0,72% 0,24% 0,36% 0,79% 0,42% 0,17% 0,5% 
 8 CMX 0,68% 0,47% 0,35% -19,18% 1,19% 3,81% -6,23% 3,76% 10,03% -0,6% 
 9 FMC 4,76% 4,43% 0,99% 5,45% 6,50% 7,68% 7,56% 7,43% 11,48% 6,3% 
 10 HVG 4,77% 7,15% 4,11% 3,03% 3,06% 1,02% -0,32% -4,68% 0,01% 2,0% 
 11 ICF 5,43% 2,83% 0,11% 0,37% 1,25% 0,11% -9,29% -9,17% -8,98% -1,9% 
 12 NGC 4,14% 2,77% 1,78% 2,64% 8,63% 1,64% 2,92% 0,66% 1,42% 3,0% 
 13 TS4 5,82% 4,02% 1,84% 1,46% 1,79% 0,65% -0,70% 0,40% 0,60% 1,8% 
 14 VHC 12,82% 18,65% 7,68% 5,63% 12,47% 7,29% 12,87% 12,74% 25,43% 12,8% 
 Trung 
 bình 6,7% 7,9% 3,6% 1,5% 4,4% 3,0% 1,6% 1,3% 6,1% 4,0% 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 10 
 Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 ROE 
 Mã Trung 
TT 
 CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
 1 AAM 15,33% 22,11% 5,16% 3,19% 3,44% 1,01% 0,63% 0,47% 4,24% 6,2% 
 2 ABT 21,41% 23,85% 20,37% 18,50% 18,66% 17,58% 11,53% 6,89% 16,20% 17,2% 
 3 ACL 29,84% 43,65% 5,27% 1,89% 4,48% 10,03% 7,20% 5,94% 49,40% 17,5% 
 4 AGF 6,76% 9,68% 5,17% 2,89% 8,57% -0,05% 0,31% -26,94% -34,75% -3,2% 
 5 ANV 4,75% 4,86% 2,34% 0,48% 4,52% 0,12% 1,49% 10,53% 37,01% 7,3% 
 6 SJ1 13,74% 13,47% 12,41% 8,27% 10,85% 12,15% 15,12% 10,10% 9,05% 11,7% 
 7 BLF 2,99% 7,26% 1,09% 3,90% 1,83% 3,09% 4,43% 1,75% 0,66% 3,0% 
 8 CMX 3,86% 2,80% 1,76% -129,22% 19,07% 45,60% -95,32% 64,73% 81,47% -0,6% 
 9 FMC 16,95% 16,80% 3,71% 16,70% 20,10% 26,52% 25,04% 21,41% 28,58% 19,5% 
 10 HVG 12,39% 21,37% 12,21% 10,98% 12,36% 4,22% -1,50% -24,73% 0,06% 5,3% 
 11 ICF 10,99% 6,28% 0,27% 0,86% 2,70% 0,22% -19,42% -21,75% -23,43% -4,8% 
 12 NGC 18,99% 16,90% 11,59% 16,76% 47,72% 8,05% 13,87% 3,01% 6,39% 15,9% 
 13 TS4 12,84% 10,40% 6,09% 5,21% 6,47% 2,72% -3,37% 1,95% 3,66% 5,1% 
 14 VHC 26,30% 34,41% 15,52% 11,03% 26,31% 16,29% 25,29% 22,67% 41,46% 24,4% 
 Trung bình 14,1% 16,7% 7,4% -2,0% 13,4% 10,5% -1,0% 5,4% 15,7% 8,9% 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 11 
 Mức trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Mã DPS 
TT Trung bình 
 CK Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 
 1 AAM 3.000 4.200 3.000 1.000 1.000 600 500 500 800 1.622 
 2 ABT 7.000 6.000 6.000 6.000 6.000 5.200 4.500 2.000 5.000 5.300 
 3 ACL 3.000 4.500 450 - 500 600 - - 2.000 1.228 
 4 AGF 2.000 2.000 1.000 1.000 1.000 2.500 - - - 1.056 
 5 ANV 900 900 900 900 900 - 900 1.200 1.500 900 
 6 SJ1 2.000 1.500 1.500 1.000 1.200 1.500 1.200 1.000 1.200 1.344 
 7 BLF - - - - - 1.000 - - - 111 
 8 CMX - 1.500 - - - - - - - 167 
 9 FMC 2.300 2.500 700 1.500 1.500 5.000 1.800 4.500 2.000 2.422 
10 HVG 3.000 3.000 1.000 2.000 2.000 2.000 - - - 1.444 
11 ICF 1.500 - - - - - - - - 167 
12 NGC 800 1.200 700 1.300 1.000 1.000 1.000 - - 778 
13 TS4 1.500 1.600 1.600 800 800 600 500 - - 822 
14 VHC 3.000 2.500 4.000 1.500 5.000 1.500 2.000 2.000 4.000 2.833 
Trung bình 2.143 2.243 1.489 1.214 1.493 1.536 886 800 1.179 1.442 
 Phụ lục 12 
 Thu nhập một cổ phần của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 EPS 
TT Mã CK Trung bình 
 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 
 1 AAM 4.075 6.647 1.562 824 894 226 129 95 881 1.704 
 2 ABT 8.079 8.014 7.181 6.540 6.740 5.883 4.011 2.327 5.804 6.064 
 3 ACL 5.848 6.244 821 280 669 1.693 1.140 946 10.105 3.083 
 4 AGF 3.281 4.844 2.658 1.383 2.822 -17 83 -6.664 -6.336 932 
 5 ANV 1.076 1.119 521 103 934 34 273 1.142 4.811 1.113 
 6 SJ1 3.131 3.288 3.052 2.136 2.597 2.261 1.552 1.734 1.167 2.324 
 7 BLF 442 1.131 175 643 307 522 568 235 90 457 
 8 CMX 467 347 213 -9.581 550 1.895 -3.210 2.016 6.109 224 
 9 FMC 3.712 3.930 844 2.946 4.936 3.997 2.242 3.296 3.888 3.310 
10 HVG 3.321 6.337 2.224 2.078 2.201 750 -243 -3.140 7 1.853 
11 ICF 1.579 858 36 117 375 31 -2.486 -2.267 -1.948 333 
12 NGC 2.527 2.288 1.569 2.298 7.890 877 1.224 292 555 2.169 
13 TS4 2.560 2.212 1.310 1.076 1.149 383 -560 146 616 988 
14 VHC 4.573 8.389 4.544 3.579 4.806 3.596 5.922 6.551 15.489 6.383 
 Trung bình 3.191 3.975 1.908 1.030 2.634 1.582 1.225 1.341 2.946 2.203 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 13 
 Hệ số trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Hệ số chi trả cổ tức Trung 
TT Mã CK 
 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 bình 
 1 AAM 0,736 0,632 1,921 1,214 1,119 2,655 3,876 5,263 0,908 2,036 
 2 ABT 0,866 0,749 0,836 0,917 0,890 0,884 1,122 0,859 0,861 0,887 
 3 ACL 0,513 0,721 0,548 0,000 0,747 0,354 0,000 0,000 0,198 0,342 
 4 AGF 0,610 0,413 0,376 0,723 0,354 0,000 0,000 0,000 0,000 0,275 
 5 ANV 0,836 0,804 1,727 8,738 0,964 0,000 3,297 1,051 0,312 1,970 
 6 SJ1 0,639 0,456 0,491 0,468 0,462 0,663 0,773 0,577 1,028 0,618 
 7 BLF 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 1,916 0,000 0,000 0,000 0,213 
 8 CMX 0,000 4,323 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,480 
 9 FMC 0,620 0,636 0,829 0,509 0,304 1,251 0,803 1,365 0,514 0,759 
 10 HVG 0,903 0,473 0,450 0,962 0,909 2,667 0,000 0,000 0,000 0,707 
 11 ICF 0,950 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,106 
 12 NGC 0,317 0,524 0,446 0,566 0,127 1,140 0,817 0,000 0,000 0,437 
 13 TS4 0,586 0,723 1,221 0,743 0,696 1,567 0,000 0,000 0,000 0,615 
 14 VHC 0,656 0,298 0,880 0,419 1,040 0,417 0,338 0,305 0,258 0,512 
 Trung bình 0,588 0,768 0,695 1,090 0,544 0,965 0,788 0,673 0,291 0,7113 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 14a 
 Hệ số trả cổ tức của nhóm công ty thủy sản niêm yết quy mô lớn 
 Hệ số trả cổ tức 
 Nhóm công ty Mã Trung 
 quy mô lớn CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
1.CTCP XN khẩu 
 ACL 0,513 0,721 0,548 0 0,747 0,354 0 0 0,198 0,342 
Thủy sản Cửu Long 
2. CTCP XN khẩu 
 AGF 0,61 0,413 0,376 0,723 0,354 0 0 0 0 0,275 
Thủy sản An Giang 
3. CTCP Nam Việt ANV 0,836 0,804 1,727 8,738 0,964 0 3,297 1,051 0,312 1,97 
4. CTCP Thực phẩm 
 FMC 0,62 0,636 0,829 0,509 0,304 1,251 0,803 1,365 0,514 0,759 
Sao Ta 
5. CTCP Hùng 
 HVG 0,903 0,473 0,45 0,962 0,909 2,667 0 0 0 0,707 
Vương 
6. CTCP Thủy sản 4 TS4 0,586 0,723 1,221 0,743 0,696 1,567 0 0 0 0,615 
7. CTCP Vĩnh Hoàn VHC 0,656 0,298 0,88 0,419 1,04 0,417 0,338 0,305 0,258 0,512 
 Hệ số trả cổ tức trung bình 0,675 0,581 0,862 1,728 0,716 0,894 0,634 0,389 0,183 0,740 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 14b 
 Hệ số trả cổ tức của nhóm công ty thủy sản niêm yết quy mô vừa 
 Hệ số trả cổ tức 
 Nhóm công ty quy Mã Trung 
 mô vừa CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
CTCP Thuỷ sản 
 AAM 
Mekong 0,736 0,632 1,921 1,214 1,119 2,655 3,876 5,263 0,908 2,036 
CTCP xuất nhập khẩu 
 ABT 
thuỷ sản Bến Tre 0,866 0,749 0,836 0,917 0,890 0,884 1,122 0,859 0,861 0,887 
CTCP Nông nghiệp 
 SJ1 
Hùng Hậu 0,639 0,456 0,491 0,468 0,462 0,663 0,773 0,577 1,028 0,618 
CTCP Thủy sản Bạc 
 BLF 
Liêu - - - - - 1,916 - - - 0,213 
CTCP chế biến thuỷ 
sản và xuất nhập khẩu CMX 
 - 4,323 - - - - - - - 0,480 
Cà Mau 
CTCP Đầu tư thương 
 ICF 
mại Thuỷ sản 0,950 - - - - - - - - 0,106 
CTCP chế biến thuỷ 
sản xuất khẩu Ngô NGC 
 0,317 0,524 0,446 0,566 0,127 1,140 0,817 - - 0,437 
Quyền 
 Hệ số trả cổ tức trung bình 0,501 0,955 0,528 0,452 0,371 1,037 0,941 0,957 0,400 0,682 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 14c 
 Hệ số trả cổ tức của nhóm công ty thủy sản niêm yết hiệu quả kinh doanh cao 
 Hệ số trả cổ tức 
 Nhóm công ty hiệu quả Mã Trung 
 kinh doanh cao CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
CTCP xuất nhập khẩu thuỷ 
 ABT 
sản Bến Tre 0,866 0,749 0,836 0,917 0,890 0,884 1,122 0,859 0,861 0,887 
CTCP xuất nhập khẩu thuỷ 
 ACL 
sản Cửu Long - An Giang 0,513 0,721 0,548 - 0,747 0,354 - - 0,198 0,342 
CTCP Nam Việt ANV 
 0,836 0,804 1,727 8,738 0,964 - 3,297 1,051 0,312 1,970 
CTCP Nông nghiệp Hùng 
 SJ1 
Hậu 0,639 0,456 0,491 0,468 0,462 0,663 0,773 0,577 1,028 0,618 
CTCP Thực phẩm Sao Ta FMC 
 0,620 0,636 0,829 0,509 0,304 1,251 0,803 1,365 0,514 0,759 
CTCP Vĩnh Hoàn VHC 
 0,656 0,298 0,880 0,419 1,040 0,417 0,338 0,305 0,258 0,512 
 Hệ số trả cổ tức trung bình 0,688 0,611 0,885 1,842 0,735 0,595 1,055 0,693 0,529 0,848 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 14d 
 Hệ số trả cổ tức của nhóm công ty thủy sản niêm yết hiệu quả kinh doanh thấp 
 Hệ số trả cổ tức 
 Nhóm công ty hiệu quả Mã Trung 
 kinh doanh thấp CK Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm bình 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
CTCP Thuỷ sản Mekong AAM 
 0,736 0,632 1,921 1,214 1,119 2,655 3,876 5,263 0,908 2,036 
CTCP xuất nhập khẩu thuỷ 
 AGF 
sản An Giang 0,610 0,413 0,376 0,723 0,354 - - - - 0,275 
CTCP Thủy sản Bạc Liêu BLF 
 - - - - - 1,916 - - - 0,213 
CTCP chế biến thuỷ sản và 
 CMX 
xuất nhập khẩu Cà Mau - 4,323 - - - - - - - 0,480 
CTCP Hùng Vương HVG 
 0,903 0,473 0,450 0,962 0,909 2,667 - - - 0,707 
CTCP Đầu tư thương mại 
 ICF 
Thuỷ sản 0,950 - - - - - - - - 0,106 
CTCP chế biến thuỷ sản 
 NGC 
xuất khẩu Ngô Quyền 0,317 0,524 0,446 0,566 0,127 1,140 0,817 - - 0,437 
CTCP Thuỷ sản số 4 TS4 
 0,586 0,723 1,221 0,743 0,696 1,567 - - - 0,615 
 Hệ số trả cổ tức trung bình 0,513 0,886 0,552 0,526 0,401 1,243 0,587 0,658 0,114 0,609 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 15 
Mô hình hồi quy tác động của chính sách cổ tức đến giá trị các công ty thủy sản niêm yết ở Việt Nam 
 a, Kết quả F-test b, Kết quả PB-test 
 c, Kiểm định tự tương quan d, Kiểm định đa cộng tuyến 
 Nguồn: Số liệu được tính toán từ phần mềm Stata 
 Phụ lục 16 
Mô hình hồi quy tác động của các nhân tố đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết ở Việt Nam 
 a, Kết quả F-test b, Kết quả PB-test 
 c, Kiểm định tự tương quan d, Kiểm định đa cộng tuyến 
 Nguồn: Số liệu được tính toán từ phần mềm Stata 
 Phụ lục 17 
 Tình hình trả cổ tức hàng năm của các công ty thủy sản niêm yết 
 Tỷ lệ trả cổ tức 
 Hình 
TT MCP 
 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm thức 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
 30% 42% 15% 10% 10% 6% 5% 5% 8% 1 
 1 AAM 
 - - 15% - - - - - - 2 
 50% 60% 60% 60% 60% 52% 45% 20% 50% 1 
 2 ABT 
 20% - - - - - - - - 2 
 3 ACL 30% 45% 4,5% 0% 5% 6% 0% 0% 20% 1 
 20% 20% 10% 10% 25% 1 
 4 AGF 
 - - - - 10% - - - - 2 
 5 ANV 9% 9% 9% 9% 9% 9% 12% 15% 1 
 20% 5% 15% 10% 6% 5% 7% 6% 1 
 6 SJ1 
 10% - - 6% 10% 12% 3% 6% 2 
 7 BLF - - - - - 10% - - - 2 
 9 CMX - 15% - - - - - - - 2 
 9 FMC 23% 25% 7% 15% 15% 50% 18% 45% 20% 1 
 30% 30% 10% 20% 10% - - - - 1 
 10 HVG 
 - - - - 10% 20% - - - 2 
 11 ICF 15% - - - - - - - - 1 
 12 NGC 8% 12% 7% 13% 10% 10% - - - 1 
 15% 16% 6% 8% 8% 6% 5% - - 1 
 13 TS4 
 - - 10% - - - - - - 2 
 - 25% 10% 15% 15% 20% 20% 40% 1 
 14 VHC 
 30% - 30% - 50% - - - - 2 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Chú thích: (1): cổ tức bằng tiền; (2): cổ tức bằng cổ phiếu 
 Phụ lục 18 
 Số lần trả cổ tức của các công ty thủy sản niêm yết 
 Số lần trả cổ tức Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 
 trong năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
1 lần 4 3 6 8 8 7 5 2 2 
2 lần 7 6 4 1 2 3 3 4 5 
3 lần 1 2 1 1 0 0 0 0 0 
4 lần 0 1 0 0 1 1 0 0 0 
Tổng cộng 12 12 11 10 11 11 8 6 7 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 19 
 Tỷ lệ tăng trưởng bền vững của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam 
 Tỷ lệ tăng trưởng bền vững 
 Công ty theo mã chứng 
 Nhóm công ty 
 khoán Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Trung 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 bình 
I. Theo quy mô 
1. Công ty quy mô ACL, AGF, ANV, FMC, 
 5,1% 8,4% 1,0% -5,1% 3,4% 0,9% 2,8% 0,9% 14,6% 3,57% 
vốn lớn HVG, TS4, VHC 
2. Công ty quy mô AAM, ABT, SJ1, BLF, 
 6,2% 0,6% 3,6% -6,1% 9,4% -0,5% -0,6% 0,4% 8,1% 2,35% 
vốn vừa CMX, ICF, NGC 
II. Theo hiệu quả kinh doanh 
1. DN hiệu quả kinh ABT, ACL, ANV, SJ1, 
 5,9% 8,9% 1,1% -8,0% 3,8% 5,6% -0,8% 4,0% 14,3% 3,86% 
doanh cao FMC, VHC 
2. DN hiệu quả kinh AAM, AGF, BLF, CMX, 
 5,1% 1,4% 2,4% -5,1% 7,7% -2,0% -5,2% -0,1% 4,2% 0,95% 
doanh thấp HVG, ICF, NGC, TS4 
Tỷ lệ tăng trưởng bền vững năm của các công 
 6,2% 4,1% 2,5% -0,2% 6,1% 0,3% -0,2% -0,3% 8,1% 2,94% 
 ty thủy sản niêm yết 
 Nguồn: Tác giả tính toán và tổng hợp 
 Phụ lục 20 
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh trung bình của ngành thủy sản giai đoạn 2010 – 2018 
 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Trung 
 Chỉ tiêu 
 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 bình 
ROA TB ngành thủy 
 7% 6% 2% 2% 4% 1% 2% 2% 5% 3.4% 
sản 
 Nguồn: tổng hợp từ cophieu68.vn [110] và vietstock.vn [109]