Qua phân tích các nội dung đã trình bày trong luận án có thể rút ra một số kết
luận như sau
1. Tiếp cận quản lý tổng hợp tài nguyên nước đối với các lưu vực là một
phương thức quản lý hiệu quả đã được nhiều quốc gia nghiên cứu và áp dụng. Đánh
giá mức độ dễ bị tổn thương tài nguyên nước cho lưu vực là cơ sở cơ sở khoa học
để các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý, và các chuyên gia tiếp cận, khai
thác thông tin về tài nguyên nước có liên quan đến việc ra quyết định các chính sách
bảo vệ tài nguyên và môi trường hợp lý.
2. Lưu vực sông Thạch Hãn được hình thành trong khu vực có điều kiện tự
nhiên phong phú, cùng với ảnh hưởng của tác động nhân sinh, đã dẫn đến sự phân
hóa các đặc điểm tài nguyên nước cũng như hiện trạng sử dụng nước. Trên cơ sở
phân tích các điều kiện tự nhiên và đặc điểm sử dụng tài nguyên nước phục vụ cho
phát triển kinh tế - xã hội, lưu vực sông Thạch Hãn đã được chia thành 12 tiểu vùng
địa lý thủy văn với những nét đặc trưng khác biệt.
216 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1097 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Cơ sở địa lý cho quản lý tài nguyên nước lưu vực sông Thạch hãn, tỉnh Quảng Trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a 12 tiểu vùng lưu vực sông Thạch Hãn.
164
Tiểu
vùng
Sức ép
nguồn
nước
Sức ép về sử
dụng nước Hệ sinh thái
Năng lực
quản lý
Tổn
thương
K11 0,405 0,525 0,27 0,7986 0,50
K12 0,405 0,615 0,28 0,7986 0,52
K13 0,39 0,32 0,375 0,7986 0,47
K21 0,345 0,28 0,55 0,7986 0,49
K22 0,39 0,475 0,49 0,7986 0,54
K23 0,345 0,35 0,405 0,7986 0,47
K31 0,345 0,27 0,435 0,7986 0,46
K32 0,405 0,43 0,17 0,7986 0,45
K33 0,405 0,4 0,34 0,7986 0,49
K41 0,36 0,425 0,91 0,7986 0,62
K42 0,36 0,375 0,74 0,7986 0,57
K43 0,36 0,41 0,73 0,7986 0,57
165
Bảng P2: Kết quả tính nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tại các tiểu vùng:
Đơn vị tính 106m3.
Tiểu
Vùng
tháng
1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
Năm
K11 0,0363 0,0328 0,0363 0,0352 0,0363 0,0352 0,0363 0,0363 0,0352 0,0363 0,0352 0,0363 0,4279
K12 0,0259 0,0234 0,0259 0,0251 0,0259 0,0251 0,0259 0,0259 0,0251 0,0259 0,0251 0,0259 0,3048
K13 0,0876 0,0792 0,0876 0,0848 0,0876 0,0848 0,0876 0,0876 0,0848 0,0876 0,0848 0,0876 1,0320
K21 0,0598 0,0540 0,0598 0,0578 0,0598 0,0578 0,0598 0,0598 0,0578 0,0598 0,0578 0,0598 0,7035
K22 0,0358 0,0323 0,0358 0,0346 0,0358 0,0346 0,0358 0,0358 0,0346 0,0358 0,0346 0,0358 0,4213
K23 0,1257 0,1136 0,1257 0,1217 0,1257 0,1217 0,1257 0,1257 0,1217 0,1257 0,1217 0,1257 1,4803
K31 0,1441 0,1302 0,1441 0,1395 0,1441 0,1395 0,1441 0,1441 0,1395 0,1441 0,1395 0,1441 1,6967
K32 0,0261 0,0236 0,0261 0,0253 0,0261 0,0253 0,0261 0,0261 0,0253 0,0261 0,0253 0,0261 0,3077
K33 0,0100 0,0090 0,0100 0,0096 0,0100 0,0096 0,0100 0,0100 0,0096 0,0100 0,0096 0,0100 0,1173
K41 0,1186 0,1071 0,1186 0,1148 0,1186 0,1148 0,1186 0,1186 0,1148 0,1186 0,1148 0,1186 1,3962
K42 0,0161 0,0146 0,0161 0,0156 0,0161 0,0156 0,0161 0,0161 0,0156 0,0161 0,0156 0,0161 0,1898
K43 0,0094 0,0085 0,0094 0,0091 0,0094 0,0091 0,0094 0,0094 0,0091 0,0094 0,0091 0,0094 0,1106
166
Bảng P3. Nhu cầu sử dụng nước trong công nghiệp cho các tiểu vùng năm 2012
(đơn vị tính 106m3).
Tiểu
Vùng
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Năm
K11 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
K12 0,013 0,012 0,013 0,012 0,013 0,012 0,013 0,013 0,012 0,013 0,012 0,013 0,0151
K13 0,029 0,026 0,029 0,028 0,029 0,028 0,029 0,029 0,028 0,029 0,028 0,029 0,0345
K21 0,0171 0,0155 0,0171 0,0166 0,0171 0,0166 0,0171 0,0171 0,0166 0,0171 0,0166 0,0166 0,5709
K22 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
K23 0,0304 0,0274 0,0304 0,0294 0,0304 0,0294 0,0304 0,0304 0,0294 0,0304 0,0294 0,0297 0,3568
K31 0,0450 0,0407 0,0450 0,0436 0,0450 0,0436 0,0450 0,0450 0,0436 0,0450 0,0436 0,0442 0,5295
K32 0,024 0,022 0,024 0,023 0,024 0,023 0,024 0,024 0,023 0,024 0,023 0,024 0,0282
K33 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 0,052
K41 0,043 0,039 0,043 0,042 0,043 0,042 0,043 0,043 0,042 0,043 0,042 0,043 0,0510
K42 0,015 0,014 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,015 0,0180
K43 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
167
Bảng P4: Nhu cầu sử dụng nước ngành du lịch, dịch vụ cho các tiểu vùng năm 2012 (đơn vị tính 106m3.)
Tiểu vùng tháng 1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
Năm
K11 0,0036 0,0033 0,0036 0,0035 0,0036 0,0035 0,0036 0,0036 0,0035 0,0036 0,0035 0,0036 0,0428
K12 0,0026 0,0023 0,0026 0,0025 0,0026 0,0025 0,0026 0,0026 0,0025 0,0026 0,0025 0,0026 0,0305
K13 0,0088 0,0079 0,0088 0,0085 0,0088 0,0085 0,0088 0,0088 0,0085 0,0088 0,0085 0,0088 0,1032
K21 0,0060 0,0054 0,0060 0,0058 0,0060 0,0058 0,0060 0,0060 0,0058 0,0060 0,0058 0,0060 0,0704
K22 0,0036 0,0032 0,0036 0,0035 0,0036 0,0035 0,0036 0,0036 0,0035 0,0036 0,0035 0,0036 0,0421
K23 0,0126 0,0114 0,0126 0,0122 0,0126 0,0122 0,0126 0,0126 0,0122 0,0126 0,0122 0,0126 0,1480
K31 0,0144 0,0130 0,0144 0,0139 0,0144 0,0139 0,0144 0,0144 0,0139 0,0144 0,0139 0,0144 0,1697
K32 0,0026 0,0024 0,0026 0,0025 0,0026 0,0025 0,0026 0,0026 0,0025 0,0026 0,0025 0,0026 0,0308
K33 0,0010 09 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0010 0,0117
CIV 1 0,0119 0,0107 0,0119 0,0115 0,0119 0,0115 0,0119 0,0119 0,0115 0,0119 0,0115 0,0119 0,1396
CIV 2 0,0016 0,0015 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0190
CIV 3 09 08 09 09 09 09 09 09 09 09 09 09 0,0111
168
BảngP5: Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động đô thị trong các tiểu vùng năm 2012(đơn vị tính 106m)3.
Tiểu
Vùng
tháng
1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
Năm
K11 0,0182 0,0164 0,0182 0,0176 0,0182 0,0176 0,0182 0,0182 0,0176 0,0182 0,0176 0,0182 0,2139
K12 0,0129 0,0117 0,0129 0,0125 0,0129 0,0125 0,0129 0,0129 0,0125 0,0129 0,0125 0,0129 0,1524
K13 0,0438 0,0396 0,0438 0,0424 0,0438 0,0424 0,0438 0,0438 0,0424 0,0438 0,0424 0,0438 0,5160
K21 0,0299 0,0270 0,0299 0,0289 0,0299 0,0289 0,0299 0,0299 0,0289 0,0299 0,0289 0,0299 0,3518
K22 0,0179 0,0162 0,0179 0,0173 0,0179 0,0173 0,0179 0,0179 0,0173 0,0179 0,0173 0,0179 0,2107
K23 0,0629 0,0568 0,0629 0,0608 0,0629 0,0608 0,0629 0,0629 0,0608 0,0629 0,0608 0,0629 0,7401
K31 0,0721 0,0651 0,0721 0,0697 0,0721 0,0697 0,0721 0,0721 0,0697 0,0721 0,0697 0,0721 0,8483
K32 0,0131 0,0118 0,0131 0,0126 0,0131 0,0126 0,0131 0,0131 0,0126 0,0131 0,0126 0,0131 0,1538
K33 0,0050 0,0045 0,0050 0,0048 0,0050 0,0048 0,0050 0,0050 0,0048 0,0050 0,0048 0,0050 0,0586
CIV 1 0,0593 0,0536 0,0593 0,0574 0,0593 0,0574 0,0593 0,0593 0,0574 0,0593 0,0574 0,0593 0,6981
CIV 2 0,0081 0,0073 0,0081 0,0078 0,0081 0,0078 0,0081 0,0081 0,0078 0,0081 0,0078 0,0081 0,0949
CIV 3 0,0047 0,0042 0,0047 0,0045 0,0047 0,0045 0,0047 0,0047 0,0045 0,0047 0,0045 0,0047 0,0553
169
Bảng P6: Nhu cầu sử dụng nước trong chăn nuôi ở các tiểu vùng năm 2012 (đơn vị tính: 106m3).
Tiểu
Vùng
tháng
1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
Năm
K11 0,0544 0,0491 0,0544 0,0526 0,0544 0,0526 0,0544 0,0544 0,0526 0,0544 0,0526 0,0544 0,6401
K12 0,0343 0,0309 0,0343 0,0332 0,0343 0,0332 0,0343 0,0343 0,0332 0,0343 0,0332 0,0343 0,4033
K13 0,1926 0,1740 0,1926 0,1864 0,1926 0,1864 0,1926 0,1926 0,1864 0,1926 0,1864 0,1926 2,2676
K21 0,0126 0,0114 0,0126 0,0122 0,0126 0,0122 0,0126 0,0126 0,0122 0,0126 0,0122 0,0126 0,1486
K22 0,0845 0,0763 0,0845 0,0817 0,0845 0,0817 0,0845 0,0845 0,0817 0,0845 0,0817 0,0845 0,9945
K23 0,1128 0,1019 0,1128 0,1092 0,1128 0,1092 0,1128 0,1128 0,1092 0,1128 0,1092 0,1128 1,3281
K31 0,0885 0,0799 0,0885 0,0856 0,0885 0,0856 0,0885 0,0885 0,0856 0,0885 0,0856 0,0885 1,0418
K32 0,0404 0,0365 0,0404 0,0391 0,0404 0,0391 0,0404 0,0404 0,0391 0,0404 0,0391 0,0404 0,4761
K33 0,0142 0,0129 0,0142 0,0138 0,0142 0,0138 0,0142 0,0142 0,0138 0,0142 0,0138 0,0142 0,1677
K41 0,2644 0,2388 0,2644 0,2558 0,2644 0,2558 0,2644 0,2644 0,2558 0,2644 0,2558 0,2644 3,1125
K42 0,0249 0,0225 0,0249 0,0241 0,0249 0,0241 0,0249 0,0249 0,0241 0,0249 0,0241 0,0249 0,2928
K43 0,0212 0,0192 0,0212 0,0206 0,0212 0,0206 0,0212 0,0212 0,0206 0,0212 0,0206 0,0212 0,2502
170
Bảng P7: Kết quả tính toán tổng lượng cho các tiểu vùng,( đơn vị tính 106m3)
Tiểu
vùng
Thán
g 1
Thán
g 2
Thán
g 3
Tháng
4
Tháng 5 Tháng 6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng 11
Tháng
12
K11 0,000
1,082
4
1,816
0
2,4478 3,0320 3,5875 4,1245 4,6488 6,4155 10,8448 17,1062 24,9894
K12 0,000
0,979
4
1,695
1
2,2136
2,60,000
4
2,9321 3,2452 3,5747 4,1820 5,2445 6,9067 10,5475
K13 0,000
2,821
6
4,923
2
6,4861 7,7116 9,0821
10,735
9
12,925
6
19,702
3
33,3441 55,2345
103,486
1
K21 0,000
1,077
2
1,788
1
2,3011 2,6912
3,0,0003
9
3,2694 3,5063 4,6466 8,6770 13,0712 18,7185
K22 0,000
0,454
0
0,785
4
1,0630 1,3098 1,6026 1,9579 2,4146 3,8865 7,1496 12,3033 22,4581
K23 0,000
3,129
3
5,452
1
7,2524 8,7568 10,0417
11,194
1
12,294
4
18,120
5
33,8830 57,6078
116,318
4
K31 0,000
4,623
6
8,146
4
10,881
3
13,1827 15,0559
16,624
5
17,979
6
26,566
2
49,8373
86,0,0006
8
184,438
7
K32 0,000
1,087
5
1,937
2
2,5976 3,1705 3,6811 4,1604 4,6486 6,7191 10,8310 17,3376 39,6367
K33 0,000
0,670
2
1,208
6
1,6320 1,9788 2,4721 3,1599 4,1586 7,2964 13,8245 24,7585 50,3738
K41 0,000 1,562 2,719 3,6669 4,4815 5,1976 5,8424 6,4743 8,9152 14,7832 22,8751 33,0764
171
0 5
K42 0,000
0,339
4
0,598
2
0,8083 1,0132 1,1914 1,3462 1,4823 2,2740
3,80,000
6
5,7656 13,9488
K43 0,000
0,158
3
0,281
1
0,3846 0,4895 0,5833 0,6667 0,7414 1,1479 1,8823 2,8793 7,0352
172
Bảng P8. Nhu cầu sử dụng nước cho GTVT và BVMT cho các tiểu vùng năm 2012
Đơn vị tính 106m3
Tiểu
vùng
tháng
1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
năm
K11 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
K12 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644 0,4644
K13 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388 1,2388
K21 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908 0,4908
K22 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187 0,2187
K23 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042 1,5042
K31 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469 2,2469
K32 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341 0,5341
K33 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335 0,3335
K41 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557 0,7557
K42 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655 0,1655
K43 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783 0,0783
173
Bảng P9. Diện tích gieo trồng các loại cây. Đơn vị tính: ha
Huyện/cây
Đông
Hà
Quảng
Trị
Hướng
Hóa
Gio
Linh
Đakrông
Cam
Lộ
Triệu
Phong
Hải
Lăng
Lúa Đông
Xuân
1107,60 314,30 1056,50 3952,00 527,80 1482,00 5607,80 6673,40
Lúa Hè
Thu
1039,10 270,00 986,40 3157,10 438,70 1306,50 5142,00 6521,90
Lúa Mùa
1104,40
1304,50
Ngô 20,30 73,10 264,00 998,10 60,60 1565,00 151,10 290,90
Khoai lang 38,00 4,20 116,80 297,20 194,50 56,00 716,30 795,70
Sắn 30,00 125,50 4262,80 779,30 963,60 1020,50 841,20 1347,50
Mía
3,50
7,00 2,00
Lạc 31,00 24,00 67,40 456,40 499,10 788,80 486,60 584,70
Cam 0,30 2,20 4,80 5,25 9,00 8,55 16,20 14,20
Dứa 2,50 3,60 93,30 10,57 286,00 8,60 7,60 10,00
Chuối 26,80 17,50 2086,00 154,30 483,10 173,30 73,30 21,00
Xoài 0,50 3,00 230,57 18,70
5,10 14,30 12,00
Cà Phê
4773,80
176,00
Hồ tiêu 1,00 9,10 183,50 425,90 37,00 307,40 34,80 62,00
174
Bảng P10: Nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp ở các tiểu vùng năm 2012 (đơn vị tính:106m3).
Tiểu
Vùng
tháng
1
tháng
2
tháng
3
tháng
4
tháng
5
tháng
6
tháng
7
tháng
8
tháng
9
tháng
10
tháng
11
tháng
12
Năm
K11 1,1001 2,5527 4,3533 2,1700 0,8647 2,5815 1,7350 1,3764 00 00 0,0378 0,0016 16,7731
K12 2,0101 2,3028 3,5549 0,7833 3,1327 3,8505 0,0802 0,0296 00 0,3068 1,6872 1,0702 18,8084
K13 2,7122 3,1032 5,4313 3,7614 1,0874 2,0484 0,2453 0,2236 00 0,0462 0,2662 0,1616 19,0869
K21 0,2624 0,2144 0,3740 0,3590 0,1252 0,5871 0,5681 0,1409 00 02 00 0,0204 2,6518
K22 0,9084 0,9264 1,6485 1,6862 0,4592 2,2156 1,8075 0,5128 00 00 0,0019 01 10,1666
K23 1,5626 1,4281 2,8090 3,0384 0,7837 3,5965 3,0427 0,8980 00 0,0017 0,0012 0,0605 17,2224
K31 1,4632 1,2152 2,4922 2,6907 0,7860 3,3433 2,8757 0,9040 00 0,0031 0,0013 0,1014 15,8760
K32 1,3389 1,4381 2,3666 0,9224 1,9742 2,7006 0,6246 0,1880 00 0,1576 0,8770 0,5552 13,1432
K33 0,4854 0,7411 1,2154 0,4756 0,6158 1,0034 0,2939 0,2159 00 0,0472 0,2647 0,1656 5,5239
CIV 1 2,9775 2,7893 5,0155 5,5538 1,4812 7,4031 6,0869 1,5639 00 01 00 0,0029 32,8741
CIV 2 0,2887 0,2285 0,4365 0,4331 0,3110 0,7039 0,5828 0,1414 00 00 0,0094 0,0018 3,1370
CIV 3 0,2309 0,1964 0,3660 0,3813 0,1994 0,5660 0,4643 0,1155 00 00 0,0048 00 2,5246
175
Bảng P11: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước các ngành. Đơn vị tính 106 m3
Tiểu
vùng
Sinh
hoạt
Chăn
nuôi
Trồng
trọt
Thươn
g mại,
dịch
vụ và
du lịch
Hoạt
động
đô thị
Công
nghiệp
Tiểu thủ
công
nghiệp
Thủy
hải
sản
Giao
thông
và bảo
vệ môi
trườn
g
Tổng
K11 0,4279 0,6401 16,7731 0,0428 0,2139 00 0,4279 06 00 18,5263
K12 0,3048 0,4033 18,8084 0,0305 0,1524 0,0151 0,3048 08 0,4644 20,4845
K13 1,0320 2,2676 19,0869 0,1032 0,5160 0,0345 1,0320 0,0113 1,2388 25,3223
K21 0,7035 0,1486 2,6518 0,0704 0,3518 0,5709 0,7035 0,0010 0,4908 5,3223
K22 0,4213 0,9945 10,1666 0,0421 0,2107 00 0,4213 0,0055 0,2187 12,4808
K23 1,4803 1,3281 17,2224 0,1480 0,7401 0,3568 1,4803 0,0070 1,5042 24,2672
K31 1,6967 1,0418 15,8760 0,1697 0,8483 0,5295 1,6967 0,0049 2,2469 24,1104
K32 0,3077 0,4761 13,1432 0,0308 0,1538 0,0282 0,3077 0,0019 0,5341 14,9834
K33 0,1173 0,1677 5,5239 0,0117 0,0586 0,0052 0,1173 03 0,3335 6,3355
K41 1,3962 3,1125 32,8741 0,1396 0,6981 0,0510 1,3962 0,0175 0,7557 40,4410
K42 0,1898 0,2928 3,1370 0,0190 0,0949 0,0180 0,1898 0,0018 0,1655 4,1086
K43 0,0094 0,2502 2,5246 0,0111 0,0553 04 0,1106 0,0015 0,0783 3,0412
176
Bảng P12: Tổng lượng nước đến trong toàn lưu vực năm 2012. Đơn vị tính 106m3
Tiểu
Vùng
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
Tháng
6
Tháng
7
Tháng
8
Tháng
9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng 12
K11 00 1,0824 1,8160 2,4478 3,0320 3,5875 4,1245 4,6488 6,4155 10,8448 17,1062 24,9894
K12 00 0,9794 1,6951 2,2136 2,6004 2,9321 3,2452 3,5747 4,1820 5,2445 6,9067 10,5475
K13 00 2,8216 4,9232 6,4861 7,7116 9,0821 10,7359 12,9256 19,7023 33,3441 55,2345 103,4861
K21 00 1,0772 1,7881 2,3011 2,6912 3,0039 3,2694 3,5063 4,6466 8,6770 13,0712 18,7185
K22 00 0,4540 0,7854 1,0630 1,3098 1,6026 1,9579 2,4146 3,8865 7,1496 12,3033 22,4581
K23 00 3,1293 5,4521 7,2524 8,7568 10,0417 11,1941 12,2944 18,1205 33,8830 57,6078 116,3184
K31 00 4,6236 8,1464 10,8813 13,1827 15,0559 16,6245 17,9796 26,5662 49,8373 86,0068 184,4387
K32 00 1,0875 1,9372 2,5976 3,1705 3,6811 4,1604 4,6486 6,7191 10,8310 17,3376 39,6367
K33 00 0,6702 1,2086 1,6320 1,9788 2,4721 3,1599 4,1586 7,2964 13,8245 24,7585 50,3738
K41 00 1,5620 2,7195 3,6669 4,4815 5,1976 5,8424 6,4743 8,9152 14,7832 22,8751 33,0764
K42 00 0,3394 0,5982 0,8083 1,0132 1,1914 1,3462 1,4823 2,2740 3,8006 5,7656 13,9488
K43 00 0,1583 0,2811 0,3846 0,4895 0,5833 0,6667 0,7414 1,1479 1,8823 2,8793 7,0352
177
Bảng P13. Danh sách các chỉ số đánh giá tổn thương tài nguyên nước đề xuất bởi các tổ chức quốc tế
Chỉ số
Ứng dụng
ví dụ
Mô tả Lý do
Giải
thích
Phạm
trù
Nguồn dữ liệu
1. Biến đổi
khí hậu
Thay đổi lượng mưa và
bốc hơi (cả về số lượng và
biến đổi biến số)
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
2. Dân số
học
Thay đổi dân số và mật độ
dân số
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
3. Thay đổi
sử dụng đất
Thay đổi đất (Diện tích
rừng, nông nghiệp, thảm
thực vật)
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
4. Tổng
nguồn nước tái
tạo thực tế
WWAP
(2012)
Tổng tài nguyên nước tái
tạo thực tế hàng năm là
tổng khối lượng tối đa
theo lý thuyết của nguồn
nước có sẵn trong một đất
nước
Nguồn nước sẵn có, ít có khả
năng thiếu nước.
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Số
lượng
Dữ liệu đầu ra WP4
của envirogrids
(mô hình thủy văn)
5. Vết nước
Mekonnen
and
hoekstra
(2011)
Tổng lượng nước ngọt
được sử dụng để sản xuất
hàng hoá và dịch vụ tiêu
thụ bởi các cư dân của các
quốc gia.
Sự mất ổn định của việc
thiếu nước tăng lên vì nước
bốc hơi nhiều,kết hợp thành
một sản phẩm, hoặc chuyển
hướng (vết nước xanh); bốc
hơi hoặc kết hợp vào thực
vật (vết nước xanh), cũng
không cần thiết để đồng hóa
tải trọng của các chất ô
nhiễm dựa trên nồng độ nền
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Số
lượng
Dữ liệu đầu ra WP4
của envirogrids,
AQUASTAT
178
tự nhiên và tiêu chuẩn chất
lượng nước xung quanh hiện
có (vết nước xám).
6. Tổng
lượng nước lấy ra
(tổng hợp của các
ngành)
WWAP
(2012)
Lượng nước hàng năm thu
hồi cho mục đích nông
nghiệp, công nghiệp và đô
thị. Nó bao gồm các
nguồn nước ngọt tái tạo
cũng như tiềm năng tái tạo
nước ngầm hoặc lấy nước
ngầm hóa thạch và sử
dụng tiềm năng của nước
khử muối hoặc nước thải
được xử lý.
Lượng nước lấy ra càng cao,
lượng nước sẵn có còn càng
ít
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Số
lượng
AQUASTAT
7. Nguồn
nạp nitơ hiện tại
WWAP
(2012)
Tổng số chất vô cơ và
lượng nitơ như lắng đọng,
định hình, phân bón, chăn
nuôi, con người và tổng
nitơ phân phối cho hệ
thống đất đai và thủy sản
Chỉ số này cung cấp một
thước đo của sự ô nhiễm
nước bằng cách lập bản đồ rõ
ràng cho mức độ của cả nito
tự nhiên và cấp nitơ cho đất
và hệ thống thủy sản
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Chất
lượng
Tất cả các dữ liệu
của chỉ số này là có
được từ nhóm phân
tích các hệ thống
nước tại Đại học
New Hampshire
.Tham số ô nhiễm
nguồn nước
Huang and
Cai (2009)
Tỷ lệ giữa tổng lượng
nước thải chưa qua xử lý
và tổng tài nguyên nước
của lưu vực sông
Tỷ lệ nước thải chưa được xử
lý cao hơn dẫn đến sự suy
thoái của chất lượng nước
ngọt
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Chất
lượng
AQUASTAT,
Dữ liệu đầu ra WP4
của envirogrids
(mô hình thủy văn)
179
8. .Sự biến
đổi nguồn nước
Huang and
Cai (2009)
Chỉ số biến đổi của lượng
mưa trong vòng 50 năm
qua.
Một biến cao hơn của nước
ngọt dẫn đến xác suất cao
hơn của sự thiếu hụt nước
tạm thời
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Biến
số
IPCC, AQUASTAT
9. Sự thay
đổi diện tích rừng
Hamouda
et al 2009
Thay đổi diện tích rừng là
tổng số phần trăm thay đổi
trong cả rừng tự nhiên và
rừng nhân tạo
Nạn phá rừng làm tăng lượng
mưa, xói mòn đất và trầm
tích sông, do đó tăng tính dễ
tổn thương
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Biến
số
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
10. Suy giảm
hệ sinh thái
Huang and
Cai (2009)
Thiếu đất che phủ dẫn đến
suy giảm hệ sinh thái ->
tài nguyên nước dễ bị tổn
thương
bốc hơi ngay lập tức và dòng
chảy và tăng cường sự xâm
nhập vào đất và nguồn nước
ngầm. Vì vậy, thảm thực vật
giảm biến đổi
Áp lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Biến
số
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
11. Chỉ số áp
lực nước tương
đối
WWAP
(2012)
Nhu cầu nước công nghiệp
và nông nghiệp trong nước
được cung cấp từ mạng
lưới sông. Chỉ số này cũng
được biết đến như nhu
cầu nước tương đối
(RWD)
Chỉ số này cung cấp một
thước đo của những áp lực
nhu cầu nước trong nước,
công nghiệp và nông nghiệp
liên quan đến các nguồn
cung cấp nước tại địa
phương và trên thượng
nguồn. Khu vực trải qua tình
trạng thiếu nước và thiếu
nước có thể được xác định
bởi tỷ lệ nhu cầu nướctương
ứng trên 0,2 và 0,4
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Tất cả
AQUASTAT, Dữ
liệu đầu ra WP4 của
envirogrids
180
12. Chỉ số sử
dụng nước không
bền vững
WWAP
(2012)
So sánh giữa tổng nhu cầu
và nông nghiệp để cung
cấp nguồn nước tái tạo,
cho các khu vực nơi các
hoạt động không bền vững
có thể xảy ra.
Chỉ số này cung cấp một
thước đo của nhu cầu nước
của con người vượt quá
nguồn cung cấp tự nhiên
(nước thải địa phương cộng
với dòng sông).
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Tất cả
AQUASTAT, Dữ
liệu đầu ra WP4 của
envirogrids
13. Chỉ số tái
sử dụng nước
WWAP
(2012)
Tổng hợp nhu cầu sử dụng
nước ở thượng nguồn
cung cấp cho mỗi mạng
lưới sông
Với những giá trị cao đối với
chỉ số này, chúng ta có thể
mong đợi sự cạnh tranh nước
ngày càng tăng giữa những
người sử dụng, cả tự nhiên
và xã hội, cũng như ô nhiễm
và các vấn đề sức khoẻ cộng
đồng tiềm ẩn. Chỉ số tái sử
dụng nước có thể khác nhau
rất nhiều để đáp ứng với sự
thay đổi khí hậu. Các chỉ số
tái sử dụng phản ánh sự tác
động tổng hợp của các đối
thủ cạnh tranh nước trên toàn
lưu vực. Ví dụ như tăng sự
khan hiếm nước và áp lực
của các tài nguyên dựa trên
một xu hướng là sự tăng đối
với: ô nhiễm nước, vấn đề
quản trị, xung đột, các vấn đề
sức khỏe con người, hệ sinh
thái hạ lưu, cắt giảm các hoạt
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Tất cả
AQUASTAT, Dữ
liệu đầu ra WP4 của
envirogrids
181
động kinh tế (tức là bỏ thủy
lợi)
14. Phát triển
nước ngầm góp
phần vào tổng
nguồn nước tái
tạo thực
WWAP
(2012)
Nước ngầm trừu tượng
như một phần của thành
phần ngầm của tổng tài
nguyên nước tái tạo thực
tế
Chỉ số này có thể được sử
dụng để đánh giá liệu có tiềm
năng để phát triển hơn nữa
các nguồn tài nguyên nước
ngầm hay nguồn nước ngầm
được khai thác quá mức.
Như một giới hạn, nó phải
được hiểu rằng khối lượng
của nguồn nước tái tạo có thể
không liên quan trực tiếp đến
khối lượng nước về mặt lý
thuyết có sẵn trên một lưu
vực bền vững.
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Tất cả
AQUASTAT, Dữ
liệu đầu ra WP4 của
envirogrids
15. .Áp lực
môi trường nước
UNEP
(2011)
Có nghĩa là dòng chảy
hàng năm trừ đi nhu cầu
nước môi trường, chia cho
tổng lượng lấy ra
Chỉ số này xem xét các yêu
cầu về môi trường nước
(EWR), hoặc các khía cạnh
về số lượng, bao gồm cả các
thành phần lưu lượng thấp và
cao. Các chỉ số có thể được
so sánh với các chỉ số áp lực
nước con người và nông
nghiệp để xem những vấn đề
có khả năng có tầm quan
trọng lớn nhất đối với các
lưu vực về số lượng.
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Môi
trường
Viện Quản lý nước
quốc tế, Dữ liệu đầu
ra WP4 của
envirogrids
(mô hình thủy văn)
182
16. Áp lực
nước con người
(UNEP 2011)
UNEP
(2011)
Lượng nước sẵn có cho
mỗi người mỗi năm
Chỉ số này giao dịch với
lượng nước có sẵn cho mỗi
người mỗi năm, trên tiền đề
rằng lượng nước dành cho
mỗi người càng ít, tác động
vào sự phát triển và sức khỏe
của con người càng lớn, và
lượng nước sẵn có cho các
thành phần khác càng ít.
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Xã hội
AQUASTAT, Dữ
liệu đầu ra WP4 của
envirogrids
17. .Sức ép
nước nông nghiệp
(UNEP 2011)
UNEP
(2011)
Nước có sẵn trong lưu vực
(cho sinh hoạt, công
nghiệp và thủy lợi), chia
cho diện tích đất trồng trọt
Chỉ số này bao gồm cả nước
mưa (ngầm), nước tưới nông
nghiệp. Tỷ lệ cho các chỉ số
thủy lợi sự phụ thuộcvào
nông nghiệp trong lưu vực.
Mức độ cao hơn của thủy lợi
nói chung sẽ biểu thị mức độ
cao hơn của lượng nước rút
ra, lượng nước có sẵn ít cho
các ngành khác, và các tổn
thương tiềm ẩn để giảm
lượng mưa như do sự thay
đổi khí hậu.
Độ lộ
diện
càng
nhiều
chỉ số
càng
tăng
Kinh
tế
Dữ liệu đầu ra WP3
của envirogrids
18. Tích lũy
tổn thương
Sullian
2011
Lượng nước trữ trong các
đập nước
Cho phép điều tiết nguồn
nước (biến thiên).
Tất cả
Cơ sở dữ liệu hồ
chứa và đập toàn
cầu
19. Đánh cá
UNEP
2011
Tổng ước lượng cá thu
hoạch liên quan đến năng
suất cá dự kiến và tỷ lệ
Môi
trường
Cơ sở dữ liệu
Fishbase
183
của các loài phi bản địa
20. Chỉ số
biến đổi đối với
chỉ số độ ẩm khí
hậu
WWAP
2012
Các Chỉ số biến đổi (CV)
cho các chỉ số độ ẩm khí
hậu (CMI) là một biện
pháp thống kê của biến đổi
trong tỷ lệ nhu cầu nước
thực vật để lắng đọng
Nó rất hữu ích cho việc xác
định các khu vực có khí hậu
biến đổi cao do có khả năng
dễ bị tổn thương về nước
định kỳ hoặc tình trạng khan
hiếm. Tăng chỉ số biến đổi
khí hậu lớn hơn năm này đến
năm khác biến động, và do
đó, ít khả năng dự đoán khí
hậu.
Độ
nhạy
càng
cao Chỉ
số càng
lớn
Môi
trường
Nhóm Phân tích các
hệ thống nước (Đại
học New
Hampshire)
21. Tiếp cận
để cải thiện vệ
sinh môi trường
UNEP
2011,
WWAP
2012
Tỷ lệ dân số sử dụng
nguồn nước uống được cải
thiện. cải thiện nguồn
nước uống bao gồm;
đường ống nước vào nhà
ở, đường ống nước tại các
bãi / lô đất, vòi nước công
cộng hoặc ống nước,
giếng khoan, giếng đào,
suối, nước mưa
Điều kiện vệ sinh được cải
thiện sẽ là một dấu hiệu của
sức khỏe dân số như sự thiếu
cải thiện vệ sinh môi trường
thường dẫn đến sự gia tăng
các bệnh liên quan đến nước,
chẳng hạn như bệnh tả và
tiêu chảy 1. Ngoài ra còn có
các khía cạnh kinh tế để xem
xét là các bệnh liên quan đến
vệ sinh kém từ nơi làm việc
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Xã hội
Tổ chức Y tế Thế
giới và Quỹ Nhi
đồng Liên Hợp
Quốc, Chương trình
Đo lường chung
(JMP)
22. Tiếp cận
cải thiện nguồn
cung cấp nước
uống
UNEP
2011,
WWAP
2012
Sử dụng cơ sở vật chất
hợp vệ sinh. Cải thiện vệ
sinh bao gồm xả nước nhà
vệ sinh , đường ống hệ
thống thoát nước, bể phốt,
Truy cập để cải thiện nguồn
cung cấp nước uống sẽ thấy
hiệu quả của lưu vực của Cơ
cấu quản lý nước. Nó cũng
sẽ là một dấu hiệu của sức
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
Xã hội
Tổ chức Y tế Thế
giới và Quỹ Nhi
đồng Liên Hợp
Quốc, Chương trình
Đo lường chung
184
dội hố xí, thông gió cải
thiện nhà vệ sinh hố xí,
nhà vệ sinh tự hoại.
khỏe dân số như thiếu nước
dẫn đến sự gia tăng các bệnh
liên quan đến nước, chẳng
hạn như bệnh tả và tiêu chảy
cấp 1. Tiếp cận nguồn nước
uống được cải thiện cũng có
thể cung cấp lợi ích kinh tế
nếu ít thời gian hơn dành cho
việc đảm bảo cung cấp nước
hộ gia đình.
thấp (JMP)
23. Tuổi thọ
UNEP
2011
Số năm một đứa trẻ sống
từ khi sinh ra
Tuổi thọ là một dấu hiệu cho
thấy mức độ của một số chức
năng và các kiểu mẫu trong
xã hội. Một tuổi thọ cao là
một dấu hiệu của một xã hội
mà dân số được tiếp cận với
thực phẩm dinh dưỡng và sự
chăm sóc sức khỏe.
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Xã hội WHO
24. Tỷ lệ
người suy dinh
dưỡng
WWAP
2012
Tỷ lệ phần trăm của những
người không được tiếp cận
đầy đủ, an toàn và dinh
dưỡng thực phẩm đáp ứng
nhu cầu ăn uống của họ và
sở thích thức ăn cho một
cuộc sống năng động và
khỏe mạnh.
Tỷ lệ người suy dinh dưỡng
cung cấp một thước đo của
mức độ về vấn đề đói kém
cho các khu vực / quốc gia
và do đó có thể được coi là
một sự đo lường an ninh
lương thực.
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội FAO
25. Tỷ lệ
nghèo đói
Hamouda
et al 2009
Mức dân số dưới $ 2 một
ngày là tỷ lệ dân số sống
Những người nghèo có nhiều
khả năng mắc các bệnh liên
Độ
nhạy
Xã hội Ngân hàng thế giới
185
dưới mức 2,00 $ một ngày
vào năm 2005 so với quốc
tế.
quan đến nguồn nước. Tương
tự họ có ít khả năng để có
biện pháp cụ thể trong
trường hợp khan hiếm nước
hoặc ô nhiễm.
càng
cao chỉ
số càng
cao
26. Hiệu quả
sử dụng nước
UNEP
2011
Các chỉ số kết hợp tổng
sản phẩm trong nước
(GDP) / đầu người / tổng
lượng rút ra
Các giá trị GDP cao và tỷ lệ
nước ngọt rút ra là thấp
hướng tới việc sử dụng nước
hiệu quả sẽ ít có khả năng tác
động tiêu cực đến hệ thống
con người và tự nhiên cũng
như cung cấp một cơ sở cho
phát triển kinh tế mạnh mẽ.
Lưu vực có nguy cơ nhất sẽ
có GDP thấp và lượng nước
ngọt rút ra cao.
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Kinh
tế
CIESIN, Ngân hàng
thế giới
27. Phụ thuộc
vào nông nghiệp
UNEP
2011,
WWAP
2012
Tỷ trọng GDP nông
nghiệp vào tổng GDP cho
một lưu vực.
Nông nghiệp là ngành tiêu
thụ nước ngọt nhiều nhất.
Nước là có tầm quan trọng
then chốt để duy trì hệ thống
thủy lợi mà trong nhiều
trường hợp có những đóng
góp đáng kể cho nền kinh tế
quốc gia hoặc kinh tế lưu
vực
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
cao
Kinh
tế
Ngân hàng thế giới,
OECD
28. Phụ thuộc
vào đánh bắt cá
UNEP
2011
GDP đánh bắt cá / tổng
GDP
Ngành thủy sản là một đóng
góp đáng kể cho nền kinh tế
quốc gia và lưu vực
Độ
nhạy
càng
Kinh
tế
Ngân hàng thế giới,
FAO và trung tâm
ngành cá thế giới
186
cao chỉ
số càng
cao
29. Sự phụ
thuộc vào sản
xuất năng lượng
UNEP
2011
Năng lượng liên quan
GDP chia cho tổng GDP
cho lưu vực, dựa trên mức
trung bình cho mỗi đầu
người.
Sản xuất năng lượng là rất
quan trọng để phát triển, và
sản xuất năng lượng nói
chung đòi hỏi một lượng
đáng kể các nguồn cung cấp
nước đáng tin cậy. Như vậy
các lưu vực chủ yếu dựa vào
sản xuất năng lượng liên
quan đến nước có thể dễ bị
tổn thương hơn các áp lực.
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
cao
Kinh
tế
Quản lý thông tin
năng lượng (EIA);
Ngân hàng thế giới
30. Nước tưới
tiêu
WWAP
2012
Diện tích được tưới tiêu
bằng một phần của tổng
diện tích đất canh tác
Như một thước đo của sự
phụ thuộc của nông nghiệp
của một quốc gia hoặc khu
vực về thủy lợi, Chỉ số này
cho thấy sự tổn thương của
khu vực đó về sức ép nguồn
nước, trong đó có tác động
đối với an ninh lương thực
quốc gia tùy thuộc vào mô
hình sản xuất và thương mại
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
cao
Kinh
tế
Ngân hàng thế giới
31. Chỉ số của
sự phụ thuộc
Hamouda
et al 2009
Dòng chảy vào cũng như
tỷ lệ của tổng lượng nước
có sẵn
Sự phụ thuộc của các nguồn
tài nguyên nước trên lưu
lượng nước từ các nước láng
giềng
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
Quản
trị
Dữ liệu đầu ra WP4
của envirogrids
187
cao
32. Khả năng
phục hồi lưu vực
sông
UNEP
2011
Sự kết hợp của các loại
hiệp ước và thành viên của
các tổ chức lưu vực sông
đối với từng đơn vị lưu
vực, tổng hợp cấp lưu vực
dựa trên dân số, diện tích,
diện tích tưới tiêu, và xả
Mức độ năng lực thể chế và
pháp lý của một lưu vực là
rất quan trọng để xác định
khả năng phục hồi của nó
hoặc dễ bị tổn thương với
biến đổi khí hậu gây ra biến
đổi nguồn nước. Chỉ số này
đánh giá khả năng chống lại
các nguy cơ của kết quả biến
đổi.Kết quả cũng chỉ ra nguy
cơ xung đột xuyên biên giới
trong phạm vi lưu vực
Độ
nhạy
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Quản
trị
Đại học Oregon
State (De Stefano,
et al, 2010.);
33. Người lớn
biết chữ
UNEP
2011
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở
lên có thể đọc và viết một
câu đơn giản ngắn về cuộc
sống hàng ngày của họ.
Các định nghĩa được lấy
từ các chỉ số HDR của
người lớn biết chữ.
Tỷ lệ người lớn biết chữ sẽ
cho biết mức độ giáo dục ở
các lưu vực và biểu thị năng
lực kiến thức để đối phó với
các vấn đề trong lưu vực.
Một dân trí có trình độ có thể
dễ dàng vượt qua các thách
thức phát triển đang phải đối
mặt, chẳng hạn như đảm bảo
môi trường bền vững, tăng
năng suất và nâng cao vị thế
của phụ nữ và tạo ra bình
đẳng giới.
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội UNESCO
188
34. Cán bộ kỹ
thuật R & D
Cán bộ kỹ thuật R & D và
đội ngũ nhân viên tương
đương với những người có
nhiệm vụ chủ yếu đòi hỏi
kiến thức về kỹ thuật và
kinh nghiệm trong kỹ
thuật, khoa học vật lý và
cuộc sống (kỹ thuật viên),
hoặc khoa học xã hội và
nhân văn (nhân viên tương
đương). Họ tham gia vào
R & D bằng cách thực
hiện nhiệm vụ khoa học và
kỹ thuật liên quan đến việc
áp dụng các khái niệm và
phương pháp hoạt động,
bình thường dưới sự giám
sát của các nhà nghiên
cứu.
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội UNESCO
35. Các nhà
nghiên cứu trong
R & D
Nghiên cứu R & D được
các chuyên gia tham gia
vào các khái niệm hoặc
tạo mới kiến thức, sản
phẩm, quy trình, phương
pháp, hoặc các hệ thống
và trong quản lý của các
các dự án có liên quan.
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội UNESCO
189
36. Nghiên
cứu và phát triển
chi tiêu
Chi phí cho nghiên cứu và
phát triển là hiện tại và
vốn (cả công và tư) vào
công việc sáng tạo thực
hiện một cách hệ thống để
nâng cao kiến thức, bao
gồm cả kiến thức của nhân
loại, văn hóa và xã hội, và
sử dụng các kiến thức cho
các ứng dụng mới. R & D
bao gồm nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu ứng dụng,
và triển khai thực nghiệm.
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội UNESCO
37. Chênh
lệch kinh tế
UNEP
2011
Chỉ số Gini là một ước
tính của sự bất bình đẳng.
Nó đo lường mức độ mà
việc phân phối thu nhập
(hoặc, trong một số trường
hợp, chi phí tiêu dùng)
giữa cá nhân, hộ gia đình
trong một nền kinh tế lệch
từ một phân phối hoàn
toàn bằng nhau.
Mức độ bất bình đẳng trong
một lưu vực là một khía cạnh
quan trọng của phúc lợi, và
chỉ ra mức độ có khả năng
tham gia vào quản trị, đại
diện trong các cơ quan công
quyền, và năng lực quản lý
môi trường âm thanh mà
xung đột có thể xảy ra giữa
nhu cầu phúc lợi và mối
quan tâm về môi trường. Bất
bình đẳng có thể dẫn đến xã
hội hay tình trạng bất ổn
chính trị, loại bỏ những ảnh
hưởng rủi ro để tạo sức khỏe,
phục hồi giáo dục xã hội do
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Xã hội Ngân hàng thế giới
190
áp lực về tài nguyên nước
38. Xu hướng
trong bảo vệ môi
trường nước ngọt
WWAP
2012
Tỷ lệ diện tích của các loại
khác nhau của môi trường
sống nước ngọt được bảo
vệ theo thời gian, tốt nhất
là từ năm 1990 hoặc trước
đó
Bảo vệ đất ngập nước và hệ
sinh thái thủy sản chú giải
cho các tổ chức xã hội của
tầm quan trọng của các hệ
sinh thái và sự sẵn sàng của
họ để thực hiện các bước cụ
thể để bảo vệ các nguồn tài
nguyên có giá trị.
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội UNEP-WCMC
39. Năng lực
kinh tê
GDP đầu người
Các nguồn tài chính xác định
xem chi phí biện pháp thích
ứng có thể được tiến hành
hay không.
Năng
lực
càng
cao chỉ
số càng
cao
Xã hội
Ngân hàng thế giới,
OECD
40. Hiện trạng
tổn thương
Chỉ số hiện trạng
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Quản
trị
Các chỉ số quốc gia
cho chính sách đối
ngoại. CIFP, Đại
học Carleton
(Toronto)
41. Tiếng nói
và trách nhiệm
Nắm được nhận thức về
mức độ mà công dân của
một quốc gia có thể tham
gia trong việc lựa chọn
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
Quản
trị
Ngân hàng thế giới
191
chính phủ của họ, cũng
như tự do ngôn luận, tự do
các hiệp hội, và một
phương tiện truyền thông
tự do
càng
cao chỉ
số càng
cao
42. Bất ổn
chính trị
Chỉ số bất ổn chính sách
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Quản
trị
Các chỉ số quốc gia
cho chính sách đối
ngoại. CIFP, Đại
học Carleton
(Toronto)
43. Sự ổn
định chính trị và
bạo lực
Các đo lường về khả năng
chính phủ sẽ bị bất ổn
hoặc lật đổ bởi các hành vi
trái pháp luật hay bạo
lực,bao gồm bạo lực và
khủng bố nội bộ
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Quản
trị
Ngân hàng thế giới
44. Hiệu quả
của chính phủ
Nắm được nhận thức về
chất lượng của các dịch vụ
công cộng, chất lượng của
các dịch vụ dân sự và mức
độ độc lập của mình khỏi
những áp lực chính trị,
chất lượng xây dựng và
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
Quản
trị
Ngân hàng thế giới
192
thực hiện chính sách, và
độ tin cậy của sự cam kết
của Chính phủ với các
chính sách đó
cao
45. Quy định
của pháp luật
Nắm được nhận thức, tuân
thủ theo các quy tắc của
xã hội, và đặc biệt là chất
lượng thực thi hợp đồng,
tài sản quyền, cảnh sát, và
tòa án, cũng như khả năng
của tội phạm và bạo lực
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Quản
trị
Ngân hàng thế giới
46. Tham
nhũng
Chỉ số nhận thức tham
nhũng
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
thấp
Quản
trị
Chỉ số nhận thức
tham nhũng,
47. Kiểm soát
tham nhũng
Nắm bắt những nhận thức
về mức độ mà quyền lực
công cộng được thực hiện
cho mục đích cá nhân, bao
gồm các hình thức cả nhỏ
và lớn của tham nhũng,
cũng như “sự nắm bắt”
của nhà nước liên quan
Chỉ số về hiệu quả chính
sách
Khả
năng
thích
ứng
càng
cao chỉ
số càng
cao
Quản
trị
Ngân hàng thế giới
193
đến các cá nhân
194
Phụ lục P14. Phiếu điều tra về mức độ nhận thức của người dân
đối với môi trường nước mà họ đang sử dụng.
Phần 1: Thông tin chung
1. Tên chủ hộ: Tuổi
2. Nơi cư trú: Thôn.................... Xã...............................
3. Thời gian cư trú:.....năm
4. Nghề nghiệp:.............................................................
Phần 2: Thông tin về nguồn nước trong khu vực
Câu 1: Gia đình ông bà thường sử dụng tài nguyên nước vào mục đích gì và nguồn
nước đó đến từ đâu?
Mục đích sử dụng Nguồn nước từ đâu
Nước sinh hoạt hằng ngày ( ăn, uống,
tắm giặt)
Nước thủy lợi, làm ruộng
Nước tưới vườn, chăn nuôi ở nhà
Nước vào hồ/đập nuôi thủy sản (cá,
tôm)
Nước phục vụ hoạt động sản xuất, dịch
vụ khác
Nước công cộng, bể bơi
Nước cho mục đích khác
Câu 2: Theo ông bà nguồn nước khu vực này có đảm bảo đủ nước dùng cho sinh
hoạt và các hoạt động nông nghiệp,... vào mùa kiệt không?
Có
Không
Câu 3: Theo ông bà, trong vùng có thường xảy ra lũ vào mùa mưa không?
195
Có
Không
Nếu có, lũ gây ra những thiệt hại nào cho gia đình ông bà và địa phương?
Thiệt hại về kinh tế, phá hủy mùa màng và mất nhiều thời gian khôi phục
kinh tế, cơ sở vật chất hạ tầng
Ô nhiễm môi trường dẫn đến các dịch bệnh,...
Thiệt hại về người (dẫn đến chết người hoặc bị thương)
Tất cả các ý kiến trên
Ý kiến khác:............
Câu 4: Theo ông bà, sau lũ hoặc trước lũ cơ quan chính quyền có biện pháp gì để
cảnh báo hoặc khắc phục, hỗ trợ không?
Có
Không
Nếu có, thì chính quyền đã hỗ trợ những gì?
Tiền
Lương thực
Thuốc men
Khác
Hỗ trợ này được nhận sau bao lâu:...................
Câu 5: Ông bà có nước sạch dùng sau lũ hay không?
Có
Không
Câu 6: Theo ông bà các nguồn nước ở địa phương (ao, hồ, sông suối,...) có bị ô
nhiễm không và mức độ ô nhiễm như thế nào?
Không bị ô nhiễm (vẫn sử dụng được)
Ô nhiễm nhẹ (sử dụng được ở mức độ nhất định)
196
Ô nhiễm nghiêm trọng (không thể sử dụng được)
Nếu có ô nhiễm, theo ông bà, đâu là nguyên nhân gây tổn hại đến nguồn nước này?
Do con người khai thác và chưa có biện pháp để xử lý nước thải
Do các nhà máy, xí nghiệp có trên địa bàn làm tổn thương
Do các hiện tượng thiên nhiên, thời tiết
Nguyên nhân khác:......................
Câu 7: Sự thay đổi của môi trường nước có ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống của ông
bà không?
Có tác động to lớn
Không ảnh hưởng gì
Ảnh hưởng một chút không có gì nghiêm trọng
Chưa quan tâm đến
Câu 8: Trong khu vực thường xảy ra dịch bệnh gì?
.......................................................................................................................................
................................
Câu 9: Ông bà xả nước sinh hoạt ra đâu? (hệ thống cống rãnh, ra ao hồ,...)
.......................................................................................................................................
................................
Câu 10: Ông bà được biết đến các chương trình tuyên truyền sử dụng nước sạch
thông qua hình thức nào?
Phương tiện truyền thông
Thông qua các cuộc họp của chính quyền
Người dân truyền tai nhau
Không được nghe thấy
Câu 11: Ông bà có được phỏng vấn và tham khảo ý kiến về chính sách tài nguyên
nước không?
197
Có
Không
Câu 12: Cơ quan, đơn vị nào chịu trách nhiệm vệ sinh môi trường sống (đường xá,
cống rãnh,...)
Có công ty vệ sinh môi trường dọn dẹp
Thường tổ chức dọn dẹp vệ sinh theo đợt do chính quyền địa phương hoặc tổ
chức thanh niên phát động
Người dân tự làm
Không có ai hoặc tổ chức nào dọn dẹp
Câu 13: Gần đây có nhà máy xử lý nước thải nào không?
Có ( tên nhà máy:.......)
Không
Câu 14: Hệ thống cống thoát nước của xã hoạt động như thế nào?
Tốt
Trung bình
Kém
Không có hệ thống cống rãnh
Câu 15: Rác thải có được tổ chức thu gom tập trung hay không?
Tập trung thường xuyên hằng ngày
Theo đợt
Không có biện pháp thu gom
Câu 16: Nhà vệ sinh của ông bà thuộc loại nào?
Tự hoại
Hố tiêu
Bán tự hoại
Không có nhà vệ sinh.
198
Phụ lục P15. Bảng phỏng vấn cán bộ về quản lý tài nguyên nước.
Họ và tên:
Nghề nghiệp:
Chức vụ:
Đơn vị công tác:
Bảng phỏng vấn thu thập thông tin về quản lý sử dụng TNN (đối tượng cán bộ)
1 Chính sách, lập kế hoạch chiến lược
và Khung pháp lý
1.1 Thiết lập chính sách môi
trường đối với sự phát
triển, quản lý và sử dụng
tài nguyên nước
Khôn
g liên
quan
Chưa
phát
triển
Phát
triển
nhưng
chưa
bắt
đầu
thực
hiện
Đã thực
hiện
một
phần
Thực
hiện
hoàn
chỉnh
1.1.1 Chính sách của tỉnh trong
QLTNN
a Chính sách các nguồn
nước của quốc gia
b chính sách các nguồn nước
của địa phương, tỉnh
c kế hoạch quản lý tài
nguyên nước tổng hợp của
quốc gia
d Hiệu quả sử dụng TNN
trong quy hoạch quản lý
tổng hợp
1.1.2 Chính sách khác của tỉnh
mà có phối hợp quản lý
nguồn nước
a Chiến lược/chính sách
tổng hợp tỉnh về quản lý
TNN và đất
b chiến lược giảm nghèo liên
quan với quản lý TNN
199
c Chiến lược tinh thần về
Phát triển bền vững
d Kế hoạch hành động tinh
thần liên quan với quản lý
TNN
e Kế hoạch hành động thích
ứng với BĐKH tinh với
quản lý TNN
f Chiến lược chính sách
năng lượng với quản lý
TNN
g kế hoạch nông nghiệp tinh
với quản lý TNN
h Chính sách năng lượng của
tỉnh với quản lý TNN
i Chính sách sử dụng đất
nông nghiệp với quản lý
TNN
k Chính sách bảo vệ đất
ngập nước với quản lý
TNN
l Chính sách phòng chống
các thiên tai về nước với
quản lý TNN
1.1.3 Hợp tác quốc tế trong lĩnh
vực TNN ở tỉnh
a Các hợp tác về quản lý
TNN địa phương/ Tỉnh
b Hợp tác giữa các ngành
trong quản lý TNN ở tỉnh
2.1 Hệ thống chính sách cho
sự phát triển, quản lý và sử
dụng tài nguyên nước
2.1.1 Khung pháp lý
a Các cơ chế (ví dụ : hội
đồng, ủy ban) quản lý LVS
b Các cơ chế quản lý nước
ngầm
c các cơ chế quản lý các hồ
d Cấu trúc phân cấp cho
quản lý nguồn nước (khác
với các mục trên)
2.1.2 Sự tham gia của các bên
200
liên quan
a các bên liên quan có thể
truy cập thông tin về việc
phát triển và quản lý TNN
b các chiến dịch nâng cao
nhận thức cộng đồng về
phát triển và quản lý tài
nguyên nước
c sự tham gia của công
chúng, các tổ chức xã hội
dân sự và các tổ chức phi
chính phủ trong quản lý
phát triển tài nguyên nước
ở cấp tỉnh
d sự tham gia của doanh
nghiệp tư nhân trong quản
lý và phát triển TNN ở cấp
tỉnh
e Lồng ghép vấn đề giới tính
trong phát triển và quản lý
TNN
Xây
dựng
năng lực
a đánh giá nhu cầu năng lực
trong quản lý tài nguyên
nước cấp Tỉnh
b chương trình phát triển
năng lực trong quản lý tài
nguyên nước các cơ
quan/các tổ chức ở cấp
tỉnh
c chương trình phát triển
năng lực trong quản lý tài
nguyên nước các cơ
quan/các tổ chức ở cấp địa
phương
d chương trình đào tạo tại
chức của nhân viên/
chuyên gia trong quản lý
TNN
e quản lý TNN trong chương
trình giáo dục kỹ thuật/
201
nâng cao
f các chương trình nghiên
cứu QLTNN
3 Công cụ quản lý
3.1 Công cụ quản lý sự phát
triển, quản lý và sử dụng
tài nguyên nước
3.1.1 Phát triển tài nguyên nước
a Nghiên cứu lưu vực trong
xây dựng phát triển dài hạn
và quản lý tài nguyên nước
b đánh giá định kỳ tài
nguyên nước
c Quy tắc điều chỉnh và
hướng dẫn cho phát triển
bền vững TNN
d Các chương trình để đánh
giá phục vụ sinh thái phụ
thuộc hoặc liên quan đến
nước
3.1.2 Các chương trình quản lý
tài nguyên nước
Chương trình quản lý nước
ngầm
Chương trình quản lý nước
bề mặt
Chương trình quản lý liên
kết nước bề mặt và nước
ngầm
Chương trình phân bổ hiệu
quả các nguồn cung cấp
trong cạnh tranh sử dụng
TNN
Các chương trình phân bổ
TNN có liên quan đến các
vấn đề môi trường
Các biện pháp quản lý nhu
cầu để nâng cao hiệu quả
sử dụng nước trong tất cả
các lĩnh vực
Chương trình tái sử dụng
hoặc tái chế nước
202
Chương trình đánh giá tác
động môi trường của các
dự án
Các chương trình nhằm
giải quyết sự thích ứng
biến đổi khí hậu qua quản
lý tài nguyên nước
Các chương trình hợp tác
quản lý tài nguyên nước
Các chương trình giảm
thiểu suy thoái môi trường
/ hệ sinh thái
3.1.3 Giám sát và quản lý thông
tin
a Trách nhiệm của chính phủ
đối với giám sát khí tượng
thủy văn
b Giám sát chất lượng nước
mặt
c Giám sát chất lượng nước
ngầm
d Giám sát sử dụng nước
e Giám sát sử dụng nước
hiệu quả
f Hệ thống thông tin TNN
g Dự báo và các hệ thống
cảnh báo thiên tai sớm
3.1.4 Chia sẻ các kiến thức
a Các chương trình trao đổi
thông tin và chia sẻ kiến
thức về bài học thực tiễn
b Các chương trình cung cấp
các dịch vụ trong các vấn
đề quản lý nước đối với
người sử dụng
c Các chương trình sẽ được
cải tiến và hiệu quả và các
công nghệ tiết kiệm nước
hiệu quả
d Cơ chế chia sẻ thông tin
giữa các ngành
203
e Cơ chế hoàn chi phí/ Sử
dụng thuế đối với sử dụng
nước
f Thay đổi trong quản lý
nguồn nước (vd. Phí ô
nhiễm môi trường
4 Sự phát triển của các cơ sở
hạ tầng và tài chính
4.1.1 Kế hoạch đầu tư và các
chương trình phát triển
a Huy động tài chính cho
các cơ sở hạ tầng nguồn
nước
b Tài chính cho nguồn nước
bao gồm các kế hoạch đấu
tư quốc gia
c Tài chính cho tưới
d Tài chính cho thủy điện
e Tài chính cho khai thác
nước ngầm
f Tài chính cho quản lý lũ
g Tài chính cho khử mặt
nước biển
h Tài chính cho thu thập
nước mưa
i Tài chính đối với hệ sinh
thái tự nhiên (đất ngập
nước,đồng bằng ngập
lụt....
4.1.2 Huy động tài chính cho
các cơ sở hạ tầng nguồn
nước
a Tài chính cho nguồn nước
bao gồm các kế hoạch đấu
tư quốc gia
b Tài chính cho tưới
c Tài chính cho thủy điện
d Tài chính cho khai thác
nước ngầm
e Tài chính cho quản lý lũ
f Tài chính cho khử mặt
nước biển
g Tài chính cho thu thập
204
nước mưa
h Tài chính đối với hệ sinh
thái tự nhiên (đất ngập
nước,đồng bằng ngập
lụt....
5 Nguồn tài chính của phát
triển nguồn nước
5.1 Nguồn tài chính để phát
triển TNN
Khôn
g có
dữ
liệu
hoặc
không
ghi lại
Khôn
g có
nguồn
vốn
nào
Giảm
trong
20
năm
gần
đây
Tăng
lên
trong
vòng 20
năm
gần đây
Biến
động
cao
và
khôn
g rõ
xu
hướn
g
a Vốn của chính phủ (GDP)
vào phát triển TNN
b Trợ cấp và cho vay đối với
phát triển TNN
c Đầu tư của các tổ chức tài
chính đối với TNN
d Đầu tư từ các nguồn tư
nhân ( ngân hàng và các tổ
chức tư nhân)
e Doanh thu từ các phí sử
dụng nước thuế
f Chi trả cho các dịch vụ hệ
sinh thái và các có liên
quan đến chi phí lợi ích
6 Thành quả và tác động
6.1 Cải tiến quản lý nguồn
nước
Mục
tiêu
phát
triển
kinh
tế
trong
20
năm
trước
Mục
tiêu
phát
triển
xã hội
trong
20
năm
Mục
tiêu
phát
triển
môi
trường
trong
20
năm
Mục
tiêu
phát
triển
quốc
gia
trong
20 năm
1 - 5
thấp
1-5
thấp
1-5
thấp
1-5
thấp
205
đến
cao
đến
cao
đến
cao
đến cao
a cải tiến chính sách, quy
hoạch và các Khung làm
việc hợp pháp
b Cải tiến Khung làm việc
chính sách và thể chế
c Cải tiến các phương tiện
quản lý
d Phát triển các cơ sở hạ
tầng
7 Chính sách ưu tiên
7.1 Các lĩnh vực ưu tiên trong
các chính sách TNN
Khôn
g phải
là vấn
đề
quan
tâm
Ưu
tiên ít
Ưu
tiên
trung
bình
Ưu tiên
cao
Ưu
tiên
cao
nhất
7.1.1 Sử dụng nước
a Nước dùng cho nông
nghiệp
b Nước dùng cho sinh hoạt
c Nước dùng cho công
nghiệp
d Nước dùng cho năng
lượng
e Nước dùng cho hệ sinh
thái/MT
g Nước dùng cho dịch vụ
7.2.2 Các mối đe dọa đối với tài
nguyên
a Lũ lụt
b Hạn hán
c Khan hiếm nước ngầm
d Khan hiếm nước mặt
e Chất lượng nước mặt
g Chất lượng nước ngầm
7.3.1 Cấp độ quản lý
a Khả năng đưa ra thể chế
cấp quốc gia
b Khả năng đưa ra thể chế
cấp tỉnh
c Khả năng đưa ra thể chế
206
cấp lưu vực
d Quản lý thông qua các
doanh nghiệp tư nhân
e Sự tham gia của các bên
liên quan
g Liên kết ở các cấp và loại
quản lý
7.3.2 Quản lý giữa các ngành
a Hợp tác giữa các ngành ở
quy mô lưu vực
b Hợp tác giữa các ngành ở
quy mô tiểu vùng
7.3.3 Các vấn đề chính sách
khác
a Pháp chế
b Phát triển hạ tầng
c Tài chính trong quản lý
nguồn nước
d tài chính trong xây dựng
cơ sở hạ tầng
7.3.4 Quản lý thông tin tài
nguyên
a Kiểm soát tài nguyên
b Chia sẻ các kiến thức
7.3.5 Các loại quản lý đặc biệt
khác
a Quản lý tai biến thiên
nhiên
b Quản lý ứng phó BĐKH
c Quản lý sử dụng nước hiệu
quả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tien_si_trinh_minh_ngoc_7962_2062900.pdf