Từ các kết qủa nghiên cứu của luận án, các kết luận đƣợc rút ra nhƣ sau:
1. Nghiên cứu, đánh giá ĐKTN, TNTN phục vụ PTDL là một hƣớng nghiên cứu
ứng dụng của địa lý, có vai trò thiết thực trong định hƣớng PTDL của một lãnh thổ. Đây
cũng là hƣớng nghiên cứu đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc thực hiện, tuy
nhiên tại tỉnh Phú Yên thì chƣa có những nghiên cứu cụ thể.
2. Về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên TNDL của Phú Yên:
- Phú Yên có vị trí địa lý thuận lợi, lƣu thông với các vùng miền của đất nƣớc (Bắc,
Nam, Tây Nguyên), đây là điều kiện thuận lợi để PTDL.
- Đặc điểm tự nhiên của Phú Yên có nhiều lợi thế để PTDL: họat động kiến tạo và
cấu tạo địa chất (các thành tạo trầm tích gắn kết, macma phun trào, macma xâm nhập, trầm
tích bở rời.) đã hình thành đa dạng kiểu địa hình (núi, cao nguyên, đồng bằng, đầm phá,
vũng vịnh, đảo ven bờ) và nhiều thắng cảnh đẹp, rất có giá trị cho du lịch. Khí hậu có tính
chất nhiệt đới gió mùa, mùa nắng kéo dài, không có mùa đông lạnh. Hệ sinh vật phong
phú, đa dạng đặc biệt là các rạn san hô và thảm thực vật tự nhiên và nhân sinh đã trở thành
nguồn TNDL quý giá. Điều kiện hải văn nhìn chung thuận lợi cho du lịch tắm biển. Tuy
nhiên, điều kiện tự nhiên của Phú Yên cũng có những hạn chế cho phát triển du lịch đó là
các hiện tƣợng thời tiết cực đoan trong mùa hè: dông lốc (tháng 6), gió phơn Tây Nam
mạnh (tháng 7) và các tháng 9 đến 12 có số ngày mƣa từ 15-18 ngày/tháng, ở một số bãi
biển có dòng Rip current làm hạn chế các hoạt động du lịch.
- TNTN cho PTDL hết sức đa dạng: 21 bãi biển lớn nhỏ, nhiều đầm phá, vũng vịnh
đẹp, nhiều đảo ven bờ và các gành đá, núi đá ven biển, có cao nguyên Vân Hòa, các
KBTTN, nhiều hồ, đập, suối, thác, suối khoáng nóng.
190 trang |
Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Yên phục vụ phát triển du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục 5. Bảng hỏi ý kiến chuyên gia
Phụ lục 6. Danh sách các chuyên gia xin tham vấn
Phụ lục 7. Bảng hỏi ngƣời dân địa phƣơng
Phụ lục 8. Đánh giá sức chứa du lịch của điểm tài nguyên
Phụ lục 9. Đặc điểm các bãi biển tỉnh Phú Yên
Phụ lục 10. Hình ảnh các điểm đến cho LHDL trải nghiệm giá trị địa chất gắn với văn hóa
đá
Phụ lục 11. Hình ảnh các bãi biển cho LHDL nghỉ dƣỡng
Phụ lục 12. Hình ảnh trong quá trình khảo sát thực tế
Phụ lục 1. DI TÍCH LỊCH SỬ, THẮNG CẢNH ĐƢỢC XẾP HẠNG CẤP QUỐC GIA
(Cập nhật tháng 5/2021)
STT TÊN DI TÍCH, THẮNG CẢNH ĐỊA CHỈ
QUYẾT ĐỊNH
XẾP HẠNG
I THÀNH PHỐ TUY HÕA (02 di tích)
1 Di tích kiến trúc - nghệ thuật
THÁP NHẠN
Di tích quốc gia (1)
Di tích quốc gia đặc biệt (2)
Phƣờng I, thành phố
Tuy Hòa
(1)QĐ số 1288-VH/QĐ
ngày 16/11/1988
(2)QĐ số 1820/QĐ-
TTg năm 2018
2 Di tích kiến trúc nghệ thuật
LẪM PHÖ LÂM
Phƣờng Phú Lâm,
thành phố Tuy Hòa
QĐ số 2274/QĐ-
BVHTTDL, ngày
28/6/2016
3 Di tích lịch sử
ĐỊA ĐIỂM DIỄN RA CUỘC
TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY
XUÂN MẬU THÂN 1968 TẠI PHÖ
YÊN (Nơi diễn ra trận đánh Sân bay
khu chiến và 02 ngôi mộ liệt sĩ tập thể)
Phƣờng 8, Phƣờng 9,
thành phố Tuy Hòa
QĐ số 3376/QĐ-
BVHTTDL, ngày
06/9/2017
II HUYỆN TUY AN (07 di tích)
4 Di tích lịch sử
MỘ VÀ ĐỀN THỜ
LÊ THÀNH PHƢƠNG
Thôn Mỹ Phú, xã An
Hiệp, huyện Tuy An
QĐ số 2410-QĐ/VH
ngày 27/9/1996
5 Di tích thắng cảnh Huyện Tuy An QĐ số 2410-QĐ/VH
152
ĐẦM Ô LOAN ngày 27/9/1996
6 Di tích lịch sử - nghệ thuật
CHÙA TỪ QUANG
(chùa Đá Trắng)
Thôn Cần Lƣơng, xã
An Dân, huyện Tuy
An
QĐ số 141-QĐ/VH
ngày 23/01/1997
7 Di tích thắng cảnh
GÀNH ĐÁ ĐĨA
Di tích Quốc gia (1)
Di tích Quốc gia đặc biệt (2)
Thôn 6, xã An Ninh
Đông, huyện Tuy An
(1) QĐ số 141-QĐ/VH
ngày 23/01/1997
(2) QĐ số 2280/QĐ-
TTg ngày 31/12/2020.
8 Di tích lịch sử
NƠI XẢY RA VỤ THẢM SÁT
NGÂN SƠN - CHÍ THẠNH
Thị trấn Chí Thạnh,
huyện Tuy An
QĐ số 1543-QĐ/VH
ngày 18/6/1997
9 Di tích khảo cổ
THÀNH AN THỔ
Thôn An Thổ, xã An
Dân, huyện Tuy An
QĐ số 37/2005/QĐ-
BVHTT ngày
22/8/2005
10 Di tích lịch sử
ĐỊA ĐẠO GÕ THÌ THÙNG
Xã An Xuân, huyện
Tuy An
QĐ số
65/2008/BVHTTDL
ngày 22/8/2008
11 Danh lam thắng cảnh
QUẦN THỂ HÕN YẾN
Xã An Hòa, huyện
Tuy An
QĐ số 5387/QĐ-
BVHTTDL, ngày
29/12/2017
III HUYỆN PHÖ HÕA (02 di tích)
12 Di tích khảo cổ
THÀNH HỒ
Thị trấn Phú Hòa,
huyện Phú Hòa
QĐ số 36/2005/QĐ-
BVHTT ngày
22/8/2005
13 Di tích lịch sử
MỘ VÀ ĐỀN THỜ
LƢƠNG VĂN CHÁNH
Thôn Long Phụng, xã
Hòa Trị, huyện Phú
Hòa
QĐ số 2410-QĐ/VH
ngày 27/9/1996
IV HUYỆN TÂY HÕA (02 di tích)
14 Di tích lịch sử
ĐỊA ĐIỂM DIỄN RA CUỘC
ĐỒNG KHỞI HÕA THỊNH
Xã Hòa Thịnh, huyện
Tây Hòa
QĐ số 69/2005/QĐ-
BVHTT ngày
16/11/2005
15 Di tích lịch sử
ĐƢỜNG SỐ 5
Huyện Tây Hòa và
Đông Hòa
QĐ số 1543-QĐ/VH
ngày 18/6/1997
V HUYỆN SƠN HÕA (01 di tích)
16 Di tích lịch sử
CĂN CỨ CỦA TỈNH PHÖ YÊN
TRONG KHÁNG CHIẾN CHỐNG
MỸ
Xã Sơn Long, Sơn
Định, Sơn Xuân,
huyện Sơn Hòa
QĐ số 66/2008/QĐ-
BVHTTDL ngày
22/8/2008
VI HUYỆN ĐÔNG HÕA (03 di tích)
17 Di tích lịch sử
VŨNG RÔ
Xã Hòa Xuân Nam,
huyện Đông Hòa
QĐ số 1543-QĐ/VH
ngày 18/6/1997
153
18 Danh lam thắng cảnh
MŨI ĐẠI LÃNH - BÃI MÔN
Xã Hòa Tâm, huyện
Đông Hòa
QĐ số 67/2008/QĐ-
BVHTTDL ngày
22/8/2008
19 Danh lam thắng cảnh
NÖI ĐÁ BIA
Xã Hòa Xuân Nam,
huyện Đông Hòa
QĐ số 68/2008/QĐ-
BVHTTDL ngày
22/8/2008
VIII HUYỆN ĐỒNG XUÂN (01 di tích)
20 Di tích lịch sử
NƠI THÀNH LẬP CHI BỘ ĐẢNG
CỘNG SẢN ĐẦU TIÊN Ở PHÖ
YÊN
Thị trấn La Hai, huyện
Đồng Xuân
QĐ số 1543-QĐ/VH
Ngày 18/6/1997
IX THỊ XÃ SÔNG CẦU (02 di tích)
21 Danh lam thắng cảnh
VỊNH XUÂN ĐÀI
Thị xã Sông Cầu và
huyện Tuy An
QĐ số 177/QĐ-
BVHTTDL ngày
20/01/2011
22 Di tích lịch sử quốc gia
MỘ VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐỀN THỜ
ĐÀO TRÍ
Phƣờng Xuân Đài, thị
xã Sông Cầu
QĐ số 2247/QĐ-
BVHTTDL, ngày
29/6/2015
Phụ lục 2. SỐ LIỆU KHÍ HẬU PHÖ YÊN GIAI ĐOẠN 2009-2018
2.1. Nắng
Số giờ nắng trung bình tháng và năm (Đơn vị: giờ)
Tháng
Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tuy Hòa 172 201 249 272 270 241 241 229 198 194 127 123 2471
Sơn Hòa 143 176 240 253 256 225 239 237 181 143 114 96 2225
3.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm các ở các trạm khí tượng (Đơn vị: oC)
Năm
Trạm
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 TB
Tuy Hòa 24,7 25,0 24,3 25,1 24,9 24,8 25,1 25,2 25,0 24,9 24,9
Sơn Hòa 23,8 24,0 23,6 24,4 24,1 24,0 24,4 24,7 24,6 24,7 24,1
Số ngày có nhiệt độ trung bình theo các cấp ở trạm Tuy Hòa (oC)
Tháng (20.0) 20.1- 22.0 22.1- 24.0 24.1- 26.0 26.1- 28.0 28.1- 30.0 >30.0
I 0.4 5.4 15.4 9.3 0.6 0.0 0.0
II 0.1 2.4 12.8 11.4 1.6 0.1 0.0
III 0.1 0.8 4.1 15.1 10.3 0.6 0.0
154
Tháng (20.0) 20.1- 22.0 22.1- 24.0 24.1- 26.0 26.1- 28.0 28.1- 30.0 >30.0
IV 0.0 0.0 0.2 4.4 16.4 8.5 0.5
V 0.0 0.1 0.0 0.6 7.3 17.9 4.8
VI 0.0 0.0 0.0 0.4 4.4 16.1 8.3
VII 0.0 0.0 0.0 0.1 5.8 18.9 5.9
VIII 0.1 0.0 0.0 0.6 7.9 18.2 3.5
IX 0.0 0.0 0.1 1.8 16.1 10.9 0.7
X 0.0 0.0 0.8 9.3 19.6 1.2 0.0
XI 0.0 0.3 3.9 17.4 8.4 0.1 0.0
XII 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
Năm 0.7 8.9 37.3 70.5 98.3 92.4 23.7
Số ngày có nhiệt độ trung bình theo các cấp ở trạm Sơn Hòa (oC)
Tháng (20.0) 20.1- 22.0 22.1- 24.0 24.1- 26.0 26.1- 28.0 28.1- 30.0 >30.0
I 2.9 11.8 12.3 2.8 0.3 0.0 0.0
II 0.7 6.4 11.5 7.9 1.5 0.2 0.0
III 0.3 1.5 4.3 12.8 9.6 2.1 0.3
IV 0.0 0.0 0.3 3.4 13.9 10.4 1.1
V 0.0 0.0 0.1 1.1 8.3 16.8 4.5
VI 0.0 0.0 0.0 1.0 8.4 15.5 4.4
VII 0.0 0.1 0.0 0.9 11.0 16.1 2.6
VIII 0.0 0.0 0.1 1.6 12.9 13.9 2.1
IX 0.0 0.0 0.3 5.4 19.1 5.0 0.0
X 0.0 0.1 3.1 15.6 11.5 0.4 0.1
XI 0.1 1.9 10.9 15.5 1.5 0.0 0.0
XII 0.1 0.3 0.4 0.0 0.0 0.0 0.0
Năm 4.3 22.1 43.4 68.1 98.2 80.4 15.1
Số ngày có nhiệt độ tối cao theo các cấp ở trạm Tuy Hòa (Đơn vị: 0C)
Tháng 20.0 20.1- 25.0 25.1- 30.0 30.1- 35.0 35.1- 37.0 37.1- 39.0 >39.0
I 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
II 0.0 6.2 24.2 0.6 0.0 0.0 0.0
III 0.0 2.9 22.2 3.1 0.0 0.0 0.0
IV 0.0 0.8 16.5 13.3 0.3 0.1 0.0
V 0.0 0.1 4.9 22.2 2.3 0.5 0.1
VI 0.0 0.0 1.4 18.9 8.1 2.5 0.5
VII 0.1 0.0 1.4 15.7 9.9 3.0 0.1
VIII 0.0 0.0 1.0 18.0 10.3 1.5 0.1
IX 0.0 0.1 2.0 18.3 9.4 1.0 0.1
X 0.0 0.1 3.9 22.0 3.6 0.3 0.0
XI 0.0 0.2 16.0 14.3 0.3 0.0 0.1
XII 0.0 1.5 26.2 2.2 0.0 0.0 0.0
Năm 0.1 12.0 119.6 148.6 44.3 8.9 1.0
Số ngày có nhiệt độ tối cao theo các cấp ở trạm Sơn Hòa (Đơn vị: 0C)
Tháng 20.0 20.1- 25.0 25.1- 30.0 30.1- 35.0 35.1- 37.0 37.1- 39.0 39.0
I 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
155
Tháng 20.0 20.1- 25.0 25.1- 30.0 30.1- 35.0 35.1- 37.0 37.1- 39.0 39.0
II 0.2 5.9 21.8 2.2 0.1 0.0 0.0
III 0.1 2.3 14.4 10.4 0.7 0.3 0.0
IV 0.0 0.6 5.7 18.1 4.0 2.3 0.1
V 0.0 0.0 1.4 12.9 8.4 4.9 1.6
VI 0.0 0.0 1.2 10.2 11.3 6.7 1.7
VII 0.0 0.0 1.2 14.3 10.4 3.8 0.3
VIII 0.0 0.1 1.4 15.8 11.5 2.2 0.1
IX 0.0 0.1 1.9 18.1 8.6 2.2 0.0
X 0.0 0.1 3.6 21.8 4.1 0.4 0.1
XI 0.0 1.2 12.8 16.9 0.1 0.0 0.0
XII 0.0 2.8 21.5 5.7 0.0 0.0 0.0
Năm 0.3 13.1 86.9 146.4 59.1 22.8 4.1
Số ngày có nhiệt độ tối thấp theo cấp ở trạm Tuy Hòa (Đơn vị: ngày)
Tháng 15.0 15.1- 18.0 18.1- 20.0 20.1- 25.0 25.0
I 0.0 1.4 7.3 23.0 0.0
II 0.0 0.6 5.5 22.4 0.3
III 0.0 0.3 2.4 27.1 1.4
IV 0.0 0.0 0.3 21.8 8.1
V 0.0 0.0 0.1 10.1 20.9
VI 0.0 0.0 0.0 4.9 25.1
VII 0.0 0.0 0.0 6.9 24.1
VIII 0.0 0.0 0.1 8.3 22.7
IX 0.0 0.0 0.1 16.3 13.7
X 0.0 0.0 0.6 24.5 6.4
XI 0.0 0.1 1.2 26.6 2.9
XII 0.0 0.6 3.7 25.9 1.7
Năm 0.1 2.9 21.4 217.7 127.3
Số ngày có nhiệt độ tối thấp theo cấp ở trạm Sơn Hòa (Đơn vị: ngày)
Tháng 15.0 15.1- 18.0 18.1- 20.0 20.1- 25.0 25.0
I 1.5 7.9 8.9 11.1 0.6
II 0.6 5.9 9.4 12.3 0.1
III 0.2 1.8 5.1 23.7 0.2
IV 0.0 0.1 0.4 26.6 2.0
V 0.0 0.0 0.0 21.4 9.6
VI 0.0 0.0 0.0 15.8 14.2
VII 0.0 0.0 0.0 18.4 12.5
VIII 0.0 0.0 0.0 19.8 11.2
IX 0.0 0.0 0.0 26.7 3.3
X 0.0 0.1 0.8 28.9 1.1
XI 0.1 0.9 3.1 25.8 0.2
XII 0.5 4.8 7.6 17.7 0.3
Năm 2.9 21.6 35.4 248 55.4
156
2.3. Mƣa
Số ngày mưa trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: ngày)
Trạm
Tháng
Tuy Hòa Sơn Hòa Hà Bằng Sông Cầu
Phú Lạc
Sơn
Thành
I 17,2 11,5 12,2 11,7 2,7 6,0
II 7,7 5,7 4,2 4,7 3,0 3,2
III 7,5 7,2 4,2 3,7 3,0 3,5
IV 6,7 8,7 5,0 4,7 2,7 4,0
V 11,7 13,5 11,5 11,2 6,0 8,2
VI 7,5 11,5 6,2 5,5 1,0 7,2
VII 9,2 13,0 6,5 5,7 2,0 5,5
VIII 10,5 10,7 9,5 8,2 3,0 6,2
IX 13,5 16,0 14,2 12,0 6,0 12,2
X 20,0 20,0 18,2 16,7 14,2 16,0
XI 20,2 18,7 18,5 19,0 12,2 17,5
XII 19,0 17,7 14,7 13,7 9,5 14,0
Năm 154,2 155,0 127,5 117,2 63,5 101,7
2.4. Độ ẩm
Độ ẩm tuyệt đối trung bình các tháng trong năm (Đơn vị: mb)
279,875 254,25
2.5. Dông
Số ngày dông trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày)
Tháng
Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tuy Hòa 0.0 0.0 0.3 2.7 7.6 5.2 5.0 4.7 8.7 5.5 1.4 0.0 41.2
Sơn Hòa 0.0 0.3 3.0 9.0 19.5 14.1 13.8 12.1 18.7 10.8 3.1 0.4 105
2.6. Sƣơng mù
Số ngày có sương mù trung bình tháng và năm (Đơn vị: ngày)
Tháng
Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tuy Hòa 0.3 0.8 0.4 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0 1.0 0.1 0.0 0.2 2.9
Sơn Hòa 5.3 3.9 2.1 0.5 0.2 0.2 0.0 0.0 0.1 1.2 1.5 2.6 17.5
Người cung cấp số liệu: Hoàng Thị Lan (Đài KTTV Phú Yên)
Người xử lý số liệu: NCS. Nguyễn Thị Ngạn
Tháng
Trạm
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Tuy Hòa 24,7 24,6 26,9 29,9 31,3 29,5 29,1 29,3 30,2 29,4 29,8 26,2 28,5
Sơn Hòa 23,0 22,6 24,9 27,8 30,1 29,5 29,0 29,1 30,6 28,9 28,0 25,4 27,4
157
Phụ lục 3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH KHÍ HẬU NGƢỜI
Bảng 1: Chỉ tiêu khí hậu sinh học con người của các nhà khoa học Ấn Độ
Hạng
Ý nghĩa
Nhiệt độ TB
năm (0C)
Nhiệt độ TB
tháng nóng
nhất (0C)
Biên độ nhiệt
năm (0C)
Lƣợng
mƣa cả
năm (mm)
1 Thích nghi 18-24 24-27 < 6 1250-1900
2 Khá thích nghi 24-27 27-29 6-8 1900-2550
3 Nóng 27-29 29-32 8-14 >2550
4 Rất nóng 29-32 32-35 14-19 <1250
5 Không thích nghi >32 >35 >19 <650
[Trích theo 12; 26]
Phạm Ngọc Toàn (1980), dựa trên tiêu chuẩn sinh học phổ biến của ngƣời Việt Nam,
có thể phân loại khí hậu xấu, tốt theo các chỉ tiêu cụ thể.
Bảng 2: Phân loại khí hậu tốt, xấu đối với sức khỏe (Phạm Ngọc Toàn)
Yếu tố
Mức độ
thích hợp
Số tháng
có T
0
>
27
0
C
Số tháng
có độ ẩm
90%
Số giờ
nắng
trong
năm
Số ngày
trời đầy
mây
Hàm lƣợng
bụi và
ion/lít
không khí
Tốc độ gió
trung bình
(m/s)
Rất xấu 5 4 1000 100 300 1
Xấu 4-5 3 1200 80 150 1-1,5
Trung bình 2-3 2 1200 80 150 1,5
Tốt 0 0 1500 50 100 2-3
[Trích theo 26; 82]
- Ngƣỡng cảm ứng nhiệt của cơ thể ngƣời Việt Nam đƣợc phản ánh qua nhiệt độ hữu
hiệu (Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc) [Trích theo 26]:
Giới hạn cảm giác lạnh: 170C
Vùng nhiệt độ dễ chịu: 20-250C
Giới hạn cảm giác nóng: 300C
Cảm giác ngột ngạt: 330C
Phụ lục 4. BẢNG HỎI KHÁCH DU LỊCH
Với mong muốn đánh giá được tiềm năng du lịch tự nhiên của Phú Yên để có những giải
pháp phát triển du lịch Phú Yên tốt hơn, tôi thực hiện việc thăm dò ý kiến du khách, thực hiện việc
Phú Yên
158
nghiên cứu luận án Tiến sĩ. Rất mong Ông/Bà vui lòng trả lời một số câu hỏi dưới đây bằng cách
đánh dấu X hoặc điền thông tin vào ô cần thiết. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà!
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên :Số Đ T:
Địa chỉ (tỉnh, quốc gia):
II. NỘI DUNG
1. Ông/Bà đi du lịch đến Phú Yên với mục đích gì? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Tham quan các danh lam, thắng cảnh
Nghiên cứu địa chất, địa mạo
Nghỉ dƣỡng
Tham gia các hoạt động dã ngoại, thể thao
Tìm hiểu các di tích lịch sử và văn hóa địa phƣơng
Công tác, hội nghị, thƣơng mại
Thăm bạn bè, ngƣời thân
Lý do khác:..
2. Phú Yên có tổ chức các loại hình du lịch sau, Ông/Bà sẽ tham gia vào loại hình nào?
(Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Nghỉ mát, nghỉ dƣỡng
Tham quan thắng cảnh tự nhiên
Du lịch sinh thái
Thể thao, mạo hiểm (leo núi, cáp treo,)
Hội nghị, hội thảo (MICE)
Loại hình khác:
3. Thời gian chuyến đi du lịch của Ông/Bà là ..ngày.
4. Những yếu tố nào Ông/Bà quan tâm khi đi tham quan phong cảnh tự nhiên tại Phú Yên?
(Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Thắng cảnh tự nhiên đẹp, độc đáo và đa dạng
Phƣơng tiện và quãng đƣờng đi thuận lợi
Dễ dàng thăm quan đƣợc nhiều thắng cảnh
Địa điểm du lịch rộng rãi, không gian thoáng đãng
Thời tiết xấu ảnh hƣởng đến chuyến đi
Lí do khác:
...............................................................
5. Ông/Bà tìm thông tin du lịch qua phương tiện nào? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Các công ty du lịch Bạn bè, ngƣời thân
Tờ rơi, tập gấp quảng cáo Các hội chợ du lịch
Internet/mạng xã hội Truyền hình, báo, đài
Phƣơng tiện khác
159
6. Tại Phú Yên, Ông/Bà mong muốn được tham quan những thắng cảnh tự nhiên nào? (Có thể
chọn nhiều câu trả lời)
Các bãi biển, gành đá, đảo ven bờ ( bãi biển Từ Nham - Vịnh Hòa, Bãi Xép, bãi biển thành
phố Tuy Hòa, Bãi Môn - Mũi Điện, gành Đá Đĩa, núi Đá Bia, Hòn lao Mái Nhà, Hòn Yến).
Các đầm phá, vũng vịnh (vịnh Xuân Đài, Vũng Rô, đầm Ô Loan).
Các cảnh quan/thắng cảnh tự nhiên khu vực đồi núi (phía Tây): Cao nguyên Vân Hòa, thác
H’Ly, Vực Phun, các suối nƣớc nóng (Lạc sanh, Trà Ô, Triêm Đức), các hồ thủy điện (hồ thủy
điện Sông Hinh, hồ thủy điện Sông Ba hạ)
Các cảnh quan/thắng cảnh tự nhiên ở khu vực đồng bằng ven biển (Đập Đồng Cam, hạ lƣu
Sông Ba, suối khoáng Phú Sen, hồ Hảo Sơn (biển hồ).
Địa điểm khác
7. Điều gì khiến Ông/Bà quan tâm nhất khi nghỉ dưỡng ở Phú Yên? (Có thể chọn nhiều câu
trả lời)
Sự đa dạng của sinh vật và hệ sinh thái
Nhiều dạng địa hình, cảnh quan đẹp, độc đáo
Đƣợc tham gia các hoạt động du lịch biển: tắm biển, lặn biển, tham quan đảo
Lí do khác:..
8. Theo Ông/Bà, loại hình du lịch nào dưới đây Phú Yên cần đầu tư để thu hút đông đảo du
khách? (Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Nghỉ dƣỡng
Tham quan danh thắng tự nhiên
Du lịch sinh thái
Tham quan di tích lịch sử, văn hóa
Du lịch biển
Nghiên cứu địa chất – địa mạo
Loại hình khác:...
9. Theo ông (bà), sự hấp dẫn của điểm du lịch là nhờ các yếu tố: (Có thể chọn nhiều câu trả
lời)
Cảnh quan tự nhiên đẹp, đa dạng, độc đáo
Mức độ tập trung thắng cảnh cao
Có thắng cảnh đã đƣợc xếp hạng
Có khả năng khai thác nhiều LHDL
Có sự kết hợp của các di tích lịch sử - văn hóa hoặc các công trình kiến trúc hay cảnh quan
nhân sinh đẹp
Yếu tố khác:..
..
10. Theo ông (bà), đẩy mạnh phát triển du lịch, nâng cao chất lượng du lịch, tỉnh Phú Yên cần:
Mở thêm nhiều tuyến điểm du lịch mới nhằm tăng cƣờng sức chứa của vùng du lịch
Khuyến cáo du khách về điều kiện thời tiết và khả năng đáp ứng của điểm du lịch
Đa dạng hóa loại hình du lịch, sản phẩm du lịch
Đầu tƣ mạnh các dịch vụ và nâng cao chất lƣợng phục vụ tại các điểm du lịch
Sử dụng công cụ kinh tế (tăng lệ phí tham quan, dịch vụ)
Tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng du lịch, bảo vệ sinh thái cảnh quan khu du lịch
Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch
160
Ý kiến khác
11. Trong chuyến du lịch của Ông/Bà, phong cảnh tự nhiên nào ở Phú Yên Ông/Bà ấn tượng
nhiều nhất (ghi cụ thể theo mức giảm dần)?
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Mức độ hài lòng của Ông/Bà về chuyến đi này?
Rất hài lòng Tƣơng đối hài lòng
Hài lòng Chƣa hài lòng
13. Trong chuyến du lịch của mình, Ông/Bà chỉ đến Phú Yên hay còn kết hợp đến một số tỉnh
khác?
Chỉ đến Phú Yên
Kết hợp: (xin chỉ rõ các tỉnh khác):..
...
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ GIÖP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục 5. BẢNG HỎI Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Với mong muốn có những đánh giá hợp lý về tài nguyên thiên nhiên của Phú Yên cho phát
triển du lịch và đề xuất những giải pháp phát triển du lịch Phú Yên tốt hơn, chúng tôi rất mong
nhận được các ý kiến đóng góp của Ông/Bà để thực hiện việc nghiên cứu luận án Tiến sĩ. Rất
mong Ông/Bà vui lòng trả lời một số câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X hoặc điền thông tin
vào ô cần thiết. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà!
III. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Ông (bà) vui lòng cho biết các thông tin cá nhân :
1. Giới tính
Nam Nữ
2. Chuyên môn
Quản lí du lịch Nghiên cứu du lịch
Điều hành du lịch Chuyên môn khác
Địa chỉ:..
Điện thoại:.
Email:.
IV. NỘI DUNG
14. Theo ông (bà), để đánh giá mức độ thuận lợi của các điểm tài nguyên tự nhiên ở Phú Yên
cho phát triển du lịch, cần thiết phải sử dụng những tiêu chí nào? Chọn các tiêu chí và sắp
xếp theo thứ tự quan trọng tăng dần (các tiêu chí ít quan trọng nhất ghi số 1; các tiêu chí
quan trọng nhì ghi số 2; các tiêu chí quan trọng nhất ghi số 3 (ghi vào ô trống).
Độ hấp dẫn của TNDL Khả năng tiếp cận điểm TNDL
Mức độ độc đáo/duy nhất của TNDL Độ bền vững của TNDL
Phú Yên
161
Thời gian khai thác du lịch Khả năng kết nối du lịch
Sức tải du lịch của điểm tài nguyên
Tiêu chí khác:
15. Đối với Phú Yên, số ngày thuận lợi nhất để triển khai hoạt động du lịch tại các điểm du lịch
và số ngày có khí hậu thích hợp đối với sức khỏe con người, được xác định gồm 5 mức: Rất
dài (≥250 và ≥150); Dài (220->249 và 130->149); Trung bình (190-219 và 110-129; Ngắn
(160-189 và 90-109), Rất ngắn (≤160 và ≤90).
Theo ông (bà) có phù hợp không?
Có Không
Điều chỉnh: Rất dài (.); Dài (..)
TB (..); Ngắn (...)
16. Theo ông (bà), tính bền vững của tài nguyên du lịch tự nhiên được xác định bởi các yếu tố nào ?
(chọn nhiều phương án)
Tính nguyên trạng của thiên nhiên tại điểm du lịch
Sự cải tạo thiên nhiên phục vụ du lịch
Ý thức của ngƣời dân đối với việc gìn giữ vẻ đẹp của thiên nhiên
Yếu tố khác:..
17. Khả năng kết nối giữa các điểm du lịch có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển du lịch.
Với đặc điểm tự nhiên của Phú Yên, theo ông (bà), các mứa độ đánh giá sau có phù hợp
không: Rất cao (Có trên 3 điểm du lịch gần nhau, đƣờng giao thông di chuyển giữa các điểm
rất thuận lợi (≤ 30 phút); Cao (Có 3 điểm du lịch gần nhau, đƣờng giao thông di chuyển giữa
các điểm thuận lợi (≤ 45 phút ); Trung bình (Có 2 điểm du lịch gần nhau, đƣờng giao thông di
chuyển giữa các điểm khá thuận lợi (≤ 60 phút); Thấp (Có 2 điểm du lịch gần nhau, đƣờng
giao thông di chuyển giữa các điểm ít thuận lợi ( ≥ 60 phút); Rất thấp (Chỉ có 1 điểm du lịch)?
Có Không
Điều chỉnh: Rất cao:..;
Cao: ..;
TB:.;
Thấp:..................................................;
Rất thấp:.
18. Đối với thời gian và phương tiện di chuyển từ trung tâm thành phố Tuy Hòa (Phú Yên) đến
các điểm du lịch, được tính toán như sau: Rất thuận lợi (<1giờ và có thể sử dụng hơn 2
phƣơng tiện di chuyển); Thuận lợi (Di chuyển từ 1 giờ -1giờ 30 phút, có thể sử dụng 2
phƣơng tiện di chuyển); Trung bình (Di chuyển từ 1giờ 30 phút-2 giờ, có thể sử dụng 2
phƣơng tiện di chuyển); Ít thuận lợi (Di chuyển từ 2 giờ -2 giờ 30 phút, sử dụng 1 loại phƣơng
tiện di chuyển); Kém thuận lợi (Di chuyển >2 giờ 30 phút, chỉ sử dụng 1 loại phƣơng tiện di
chuyển ).
Theo ông (bà) có phù hợp không?
Có Không
Điều chỉnh: Rất thuận lợi:..;
Thuận lợi: ..;
Trung bình...;
Ít thuận lợi:..................................................;
Kém thuận lợi: .
19. Sức chứa của điểm du lịch trên địa bàn Phú Yên được xác định: Rất lớn (trên 1000 lượt
khách/ngày); Lớn (700-≤1000 lượt khách/ngày); Trung bình (400-≤700 lượt khách/ngày); Nhỏ
(100 - ≤400); Rất nhỏ (dưới 100 lượt khách/ngày) như vậy có phù hợp không?
162
Có Không
Điều chỉnh: Rất lớn (.); Lớn (..)
TB (..); Nhỏ (...)
Rất nhỏ (.).
20. Theo ông (bà), để đáp ứng nhu cầu du lịch của du khách hiện này và tương lai, Phú Yên,
cần:
Xây dựng các trung tâm du lịch
Kết nối các trung tâm/ điểm du lịch theo các tuyến
Tạo sản phẩm đặc thù
Đầu tƣ theo hƣớng xây dựng các điểm du lịch chất lƣợng cao (đảm bảo về môi trƣờng trong
lành, dịch vụ du lịch tốt và giới hạn số lƣợng du khách)
Đa dạng hoá sản phẩm và dịch vụ du lịch.
Ý kiến khác.
.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ GIÖP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ!
Phụ lục 6. DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA XIN THAM VẤN
TT Họ và tên Chức vụ/Nơi công tác
1 Phạm Trung Lƣơng Viện Môi trƣờng và Phát triển bền vững
2 Nguyễn Ngọc Khánh Hội Địa Lý Việt Nam
3 Phạm Văn Bảy Giám Đốc Sở Văn hóa Thể Thao Du lịch Phú Yên
4 Nguyễn Hoài Sơn P.Giám Đốc Sở Thông tin và Truyền thông Phú Yên
5 Trần Thị Thúy Hằng Trƣởng Khoa Kinh tế-Du lịch, trƣờng CĐ nghề Phú Yên
6 Lê Minh Toàn Giảng dạy du lịch, trƣờng ĐH Thái Bình Dƣơng
7 Lê Văn Đáng Giảng dạy du lịch, trƣờng ĐH Phú Yên
8 Nguyễn Thị Thu Giảng dạy du lịch, trƣờng ĐHKH Huế
9 Lê Viết Tuệ Công ty du lịch Long Phú
10 Nguyễn Thị Lan Anh Công ty du lịch Hatutour Phú Yên
163
Phụ lục 7. BẢNG HỎI NGƢỜI DÂN ĐỊA PHƢƠNG
Với mong muốn nắm được tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch tự nhiên của Phú Yên
để có những giải pháp phát triển du lịch Phú Yên tốt hơn, tôi thực hiện việc thăm dò ý kiến người
dân địa phương để thực hiện tốt nghiên cứu của mình. Rất mong Ông/Bà vui lòng trả lời một số
câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X hoặc điền thông tin vào ô cần thiết. Xin cảm ơn sự giúp
đỡ của Ông/Bà!
V. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên :Số ĐT:
Địa chỉ (huyện, tỉnh) :
VI. NỘI DUNG
21. Ông/Bà cho biết ở địa phương (huyện) Ông/Bà hiện nay có điểm du lịch tự nhiên nào đã
phát triển (đã được đầu tư khai thác) và còn điểm nào có tiềm năng cần đầu tư khai thác?
a) Điểm đã đƣợc đầu tƣ khai thác:
.
.
b) Điểm cần đƣợc đầu tƣ khai thác:
.
.
22. Khách du lịch ở địa phương (huyện) của Ông/Bà chủ yếu tập trung vào các tháng (Đánh
dấu X vào các tháng tập trung khách du lịch và gạch những tháng có nhiều khách nhất):
Tháng 3-5 Tháng 6-8
Tháng 9-11 Tháng 12-2
23. Khách du lịch đến địa phương (huyện) của Ông/Bà gồm có khách:
Trong tỉnh Từ các tỉnh khác trong nƣớc
Khách nƣớc ngoài
Trong đó, nhiều nhất là khách.
24. Địa phương (huyện) của Ông/Bà đã khai thác các loại hình du lịch nào?
(Có thể chọn nhiều câu trả lời)
Nghỉ mát, nghỉ dƣỡng
Tham quan thắng cảnh tự nhiên
Du lịch sinh thái
Thể thao, mạo hiểm (leo núi, cáp treo,)
Hội nghị, hội thảo (MICE)
Loại hình khác:
Phú Yên
164
25. Ở các điểm du lịch tự nhiên của địa phương (huyện) của Ông/Bà, đã đầu tư những gì để
đáp ứng nhu cầu của du khách?
a) Cơ sở hạ tầng của điểm du lịch: Tốt ; Trung bình ; Kém
b) Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Tốt ; Trung bình ; Kém
c) Các dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi: Tốt ; Trung bình ; Kém
d) Các mặt hàng lƣu niệm: Tốt ; Trung bình ; Kém
e) Các dịch vụ khác (xin ghi cụ thể):.
26. Những mặt tích cực và tiêu cực do du lịch mang lại cho địa phương (huyện) của Ông/Bà là:
a) Tích cực:
Thu nhập ngƣời dân tăng
Tạo nên niềm vui, hứng khởi cho cộng đồng dân cƣ
Môi trƣờng, cảnh quan đƣợc đẹp hơn
Tạo nên cơ hội để giao tiếp và giao lƣu văn hóa
b) Tiêu cực:
Đông khách du lịch nhƣng thu nhập ngƣời dân không tăng
Tăng tệ nạn xã hội
Cảnh quan tự nhiên bị tàn phá, môi trƣờng ô nhiễm
Khó quản lý về mặt con ngƣời
27. Theo Ông/Bà, địa phương (huyện) của Ông/Bà có cần đầu tư cho phát triển du lịch tự
nhiên không?
Có Không
Nếu cần đầu tư, thì đầu tư/đầu tư mạnh vào những điểm du lịch tự nhiên nào:
a) Điểm cần đầu tƣ mạnh: ..
b) Điểm cần đầu tƣ:
28. Loại hình du lịch nào dưới đây cần được phát triển ở địa phương (huyện) của Ông/Bà? (Có
thể chọn nhiều câu trả lời)
Nghỉ dƣỡng
Tham quan danh thắng tự nhiên
Du lịch sinh thái
Tham quan di tích lịch sử, văn hóa
Du lịch biển
Nghiên cứu địa chất – địa mạo
Loại hình khác:...
29. Cần phải đầu tư những gì cho các điểm du lịch tự nhiên ở địa phương (huyện) của
Ông/Bà?
Cơ sở hạ tầng của điểm du lịch
Cơ sở vật chất, kỹ thuật
Các dịch vụ ăn uống, nghỉ ngơi
Các mặt hàng lƣu niệm
165
Các dịch vụ khác (xin ghi cụ thể):..
..
.
30. Theo ông (bà), đẩy mạnh phát triển du lịch, nâng cao chất lượng du lịch, địa phương (huyện)
cần:
Mở thêm nhiều tuyến điểm du lịch mới nhằm tăng cƣờng sức chứa của vùng du lịch
Khuyến cáo du khách về điều kiện thời tiết và khả năng đáp ứng của điểm du lịch
Đa dạng hóa loại hình du lịch
Đầu tƣ mạnh các dịch vụ và nâng cao chất lƣợng phục vụ tại các điểm du lịch
Sử dụng công cụ kinh tế (tăng lệ phí tham quan, dịch vụ)
Tăng cƣờng công tác bảo vệ môi trƣờng du lịch, bảo vệ sinh thái cảnh quan khu du lịch
Đẩy mạnh công tác quảng bá du lịch
Ý kiến khác:
31. Để du lịch phát triển, sự liên kết các điểm du lịch là hết sức cần thiết. Theo Ông/Bà, địa
phương (huyện) cần liên kết các điểm du lịch nào với nhau (cả trong và ngoài huyện)?
........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.
.
32. Ông/Bà sẽ làm gì để du lịch của địa phương (huyện) của Ông/Bà phát triển?
..
..
.
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC VÀ GIÖP ĐỠ CỦA ÔNG/BÀ!
166
Phụ lục 8. ĐÁNH GIÁ SỨC CHỨA DU LỊCH CỦA ĐIỂM TÀI NGUYÊN
Bảng 8.3. Đánh giá tiêu chí sức chứa du lịch của điểm tài nguyên
T
T
Điểm TNDL
Tính sức chứa tự nhiên PCC
Tính sức chứa thực tế RCC
Tính sức chứa cho
phép ECC
Trạm
dùng số
liệu để
tính RCC
1
Vịnh
Xuân
Đài
(LHDL
tham
quan
vịnh và
LHDL
tắm
biển ở
bãi tắm
Sông
Cầu
được
chọn để
đánh
Đánh
giá
sức
chứa
cho
du
lịch
tham
quan
trên
vịnh
Vịnh có diện tích mặt nƣớc 60,8km2,
tham quan theo tuyến, phƣơng tiện tham quan
vịnh là thuyền máy hoặc ca nô. Chiều dài tuyến
khoảng 30km. Điểm xuất phát là trạm dừng
chân Astop (bãi tắm Sông Cầu) hoặc cảng cá
Dân Phƣớc. Thời gian trải nghiệm 1 tour là 4
giờ đồng hồ, thời gian cho phép tham quan là
10 giờ (7giờ sáng đến 5 giờ chiều). Thuyền
tham quan là thuyền nhỏ (dài 10m, rộng 3 m), 1
thuyền chứa tối đa 20 khách (có trang bị
phƣơng tiện cứu sinh).
Chiều dài tuyến tham quan là 30.000m,
mỗi thuyền cần 10m, cách nhau 200m (khoảng
cách an toàn) (V/a = 1/200). Gọi X là số thuyền
cùng tham qua một lúc, ta có:
X x 10 + (X-1) x 200 = 30.000 -> X =
143,8
Tổng số khách là: 143,8 x 20 = 2.876
khách
Hệ số quay vòng Rf = 10/4 = 2,5
lần/ngày
Vậy: PCCmặt nƣớc = 2.876 x 2,5 = 7.190
khách/ngày
+ Tính hệ số hạn chế Cf
(Cfthời tiết (mƣa bão+gió tây khô nóng
mạnh+dông+sƣơng mù):
Tổng số ngày không tốt cho
du lịch: 90 ngày.
-> Cfthời tiết = 90/365 = 24,6%
+ Tính Cfnắng:
Trong năm có 5 tháng (tháng
4-8) có thời tiết nóng bức, thời gian 4
tiếng buổi trƣa từ 11 đến 15 giờ rất
nóng. Thời gian nắng gắt đƣợc tính:
4 giờ/ngày x 150 ngày (5 tháng) =
600 giờ. Tổng số giờ nắng trong
năm khu vực ven biển là là 2.471
giờ.
-> Cfnắng = 600/2.471 =
24,3%
-> Vậy: RCCmặt nƣớc = 7.190
x (100% - 24,6%) x (100% - 24.3%)
= 4.103 khách/ngày
Ở Vịnh Xuân
Đài chƣa có bến bãi đƣa
đón khách tham quan,
chủ yếu là thuê thuyền
và ca nô của ngƣời dân.
Theo khảo sát thực tế,
việc đáp ứng cùng một
lúc cho du khách chỉ là
5 thuyền, mỗi thuyền
tối đa 20 khách, một
vòng tham quan là 4
tiếng, tổng thời gian có
thể tham quan là 10
tiếng/ngày.
-> Khả năng đáp
ứng là (ECCmặt nƣớc) = 5
x 20 x 10/4 = 250
khách/ngày
Trạm khí
tƣợng Tuy
Hòa và
trạm đo
mƣa Sông
Cầu
Đánh Bãi biển dài khoảng 800m, rộng trung Hệ số hạn chế của du lịch tắm Khu vực bãi
167
giá chi
tiết)
giá
sức
chứa
cho
du
lịch
tắm
biển ở
bãi
tắm
Sông
Cầu
bình 15m, diện tích 12.000m2, diện tích dành
cho du lịch khoảng 300m, diện 4.500m2. Diện
tích bãi cát trung bình cho du khách
10m
2/ngƣời. Tổng thời gian tắm biển, vui chơi,
thƣ giãn trên bãi biển khoảng 10 tiếng (7giờ
sáng đến 5giờ chiều). Thời gian trung bình cho
1 đợt là 2 giờ.
PCCbãi biển = 4.500 x 1/10 x 10/2 =
2.250 khách/ngày
biển và vui chơi trên bãi biển đƣợc
xác định là Cfthời tiết = 90/365 =
24,6% (tính nhƣ b1).
-> RCCbãi biển = 2.250 x
(100% - 24,6%) = 1.697 khách/ngày
biển Sông Cầu chỉ có
các dịch vụ ăn uống và
vệ sinh, tuy nhiên các
dịch vụ này chƣa nhiều,
việc tập trung khách
quá đông sẽ không đảm
bảo đủ các dịch vụ thiết
yếu. Số khách tối đa chỉ
nên đạt 70%
- > ECCbãi biển =
1.697 x 70% = 1.187
khách/ngày
2
Gành Đá Đĩa
(đánh giá cho
LHDL tham
quan)
a) Tính PCC của tuyến đường (PCCđường đi):
Đây là tuyến tham quan đi bộ, chỉ hơi
dốc, dễ đi. Chiều dài tuyến tham quan 430m.
Mỗi ngƣời cần 1m chiều dai để di chuyển, mỗi
nhóm tham quan trung bình 15 ngƣời, khoảng
cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian tham
quan là 2 giờ đồng hồ cho một đợt, thời gian
cho phép tham quan là 10 giờ/ngày (7giờ sáng
đến 5 giờ chiều). Nhƣ vậy:
Mỗi nhóm cần 15m, khoảng cách giữa
hai nhóm là 50m, chiều dài tuyến tham quan là
430m. Gọi X là số nhóm cùng tham qua một
lúc, ta có:
X x 15 + (X-1) x 50 = 430 -> X = 7,4
Số khách là: 7,4 x 15 = 111khách/ngày
Hệ số quay vòng Rf = 10/2 = 5 lần/ngày
-> Vậy: PCCđƣờngđi = 111 x 5 = 555
khách/ngày
b) Tính PCC của gành đá (PCCgành đá):
Diện tích cho du khách có thể tham
b) Tính sức chứa thực tế
RCC:
+ Tính hệ số hạn chế Cf
(Cfthời tiết (mƣa bão+gió tây khô nóng
mạnh+dông+sƣơng mù)):
-> Cfthời tiết = 102/365 =
27,9%
+ Tính Cfnắng: (Số giờ nắng
lấy ở trạm Tuy Hòa).
-> Cfnắng = 600/2.471 =
24,3%
-> Vậy: RCC = 9.305 x
72,1% x 75,7% = 5.078 khách/ngày
Điểm tham quan
gành Đá Đĩa có các
dịch vụ ăn uống và vệ
sinh, hàng lƣu niệm, bãi
giữ xe, chƣa có dịch vụ
lƣu trúi. Tuy nhiên, số
lƣợng các dịch vụ này
chƣa nhiều, việc tập
trung khách quá đông
sẽ không đảm bảo đủ
các dịch vụ thiết yếu.
Hơn nữa, điểm tài
nguyên này có giá trị
đặc biệt về mặt địa chất,
số lƣợng khách quá
nhiều và trực tiếp tiếp
xúc với mặt đá sẽ làm
bào nhẵn mặt đá, mất
tính nguyên vẹn của di
sản. Số khách tối đa chỉ
Trạm
KTTV
Tuy Hòa
168
quan trên gành đá là 7.000m2, diện trung bình
cho khách tham quan là 4m
2/ngƣời, thời gian
mỗi lần tham quan: 2 giờ, tổng thời gian tham
quan trong ngày: 10 giờ.
-> Vậy PCCgành đá: 7.000 x 1/4 x 10/2 =
8.750 khách/ngày
Tổng sức chứa tự nhiên điểm gành Đá
Đĩa: 555 + 8.750 = 9.305 khách/ngày
nên đạt khoảng 50%.
- > ECC = 5.078
x 50% = 2.539
khách/ngày
3
Bãi
biển
Tuy
Hòa
(đánh
giá cho
LHDL
tắm
biển,
thể thao
biển)
Bãi biển dài hơn 5km, rộng 200m, diện tích
1km
2, bãi thoải (độ dốc 0,5-0,7%). Diện tích
cho du lịch khoảng 20.000m2 (dài 1000m, rộng
20m). Diện tích bãi cát trung bình cho du khách
10m
2/ngƣời. Tổng thời gian tắm biển, vui chơi,
thƣ giãn trên bãi biển khoảng 10 tiếng (7giờ
sáng đến 5giờ chiều). Thời gian trung bình cho
1 đợt là 2 giờ.
PCC = 20.000 x 1/10 x 10/2 = 10.000
khách/ngày
Tính hệ số hạn chế Cf (Cfthời
tiết (mƣa bão+gió tây khô nóng mạnh+dông):
Với du lịch tắm biển, thể thao
biển thì các yếu tố thời tiết bất lợi
cho du lịch gồm có các ngày mƣa
(mƣa có bão) liên tục (lƣợng mƣa
>5ml/ngày) trong mùa mƣa bão
(tháng 9 đến tháng 12), những ngày
có mƣa không đáng kể không ảnh
hƣởng đến du lịch, các ngày có dông
lốc và các ngày có gió Phơn tây nam
mạnh. Tổng số ngày không tốt cho
du lịch: 132 ngày.
-> Cfthời tiết = 99/365 = 27,1%
Vậy RCC = 10.000 x (100% -
27,1%) = 7.290 khách/ngày
Bãi biển có
công viên, dịch vụ tắm
nƣớc ngọt, dù che nắng,
dịch vụ vệ sinh môi
trƣờng và đội cứu hộ.
Tuy nhiên, các dịch vụ
này chỉ tập trung ở bãi
tắm chính, nên khách
quá đông sẽ không đảm
bảo về mặt quản lý. Số
khách tối đa hiện nay
chỉ nên đạt 50%.
- > ECC = 6.260
x 50% = 3.645
khách/ngày
Trạm
KTTV
Tuy Hòa
Có tuyến đƣờng bậc thang bê tông đến
đỉnh Đá Bia, chiều dài tuyến đƣờng 2500m
(tính từ bãi giữ xe), rộng 1,8m. Đây là tuyến
tham quan đi bộ, tƣơng đối dốc. Mỗi ngƣời cần
1m chiều dài để di chuyển, mỗi nhóm tham
quan trung bình 15 ngƣời (mỗi nhóm cần 15m),
khoảng cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian
lên xuống và tham quan là 6 giờ đồng hồ cho
Cách tính tƣơng tự nhƣ ở
trên, tuy nhiên số liệu về mƣa đƣợc
lấy ở trạm Phú Lạc (thuộc xã Hòa
Hiệp, Đông Hòa) để tính toán [phụ
lục 6].
-> Cfthời tiết = 71/365 = 19,4%
+ Tính Cfnắng: (Số giờ nắng
lấy ở trạm Tuy Hòa).
Ở núi Đá Bia,
chỉ có bãi đậu xe ở chân
núi, chƣa có dịch vụ du
lịch nào. Môi trƣờng
trong lành, không gian
thoáng mát. Đƣờng lên
núi có lan can bảo vệ an
toàn. Số lƣợng khách có
Trạm
KTTV và
169
4
Núi Đá
Bia
(đánh
giá cho
LHDL
tham
quan
leo núi)
một đợt, thời gian cho phép tham quan là 10
giờ/ngày (7giờ sáng đến 5 giờ chiều). Nhƣ vậy:
Gọi X là số nhóm cùng tham qua một
lúc, ta có:
X x 15 + (X-1) x 50 = 2500 -> X = 39,2
Số khách là: 39,2 x 15 = 588
khách/ngày
Hệ số quay vòng Rf = 10/6 = 1,7
lần/ngày
-> Vậy: PCC = 588 x 1,7 = 948
khách/ngày
-> Cfnắng = 600/2.471 =
24,3%
-> Vậy: RCC = 948 x 80,6%
x 75,7% = 584 khách/ngày
thể đạt 100%.
- > ECC = 717 x
100% = 584
khách/ngày
trạm đo
mƣa Phú
Lạc
5
Hòn
Yến
Tính
sức
chứa
cho
du
lịch
tham
quan
ở ven
bờ
Đây là khu vực tham quan đi bộ ở trên
cạn hoặc lội bộ khu vực nƣớc cạn. Diện tích
dành cho du lịch khoảng 7.000m2 (bao gồm khu
vực đất nổi khi triều rút). Diện trung bình cho
khách tham quan là 4m
2/ngƣời. Thời gian mỗi
lần tham quan, trải nghiệm: 2 giờ; tổng thời
gian tham quan trong ngày: 10 giờ.
-> PCC: 7.000m
2
x 1/4 x 10/2 = 8.750
khách/ngày
Tính hệ số hạn chế Cf: Hoạt
động du lịch của du khách ở khu vực
Hòn Yến liên quan trực tiếp với nƣớc
biển, các thời điểm có thời tiết xấu
và mùa lạnh sẽ là hệ số hạn chế cho
hoạt động du lịch tại đây. Phú Yên,
thời kỳ mƣa bão và mùa kéo dài từ
giữa tháng 9 đến tháng 1 năm sau,
thời gian này không nên du lịch tại
điểm này. Số ngày có thời tiết không
tốt là: 4,5 tháng x 30 ngày = 135
ngày.
-> Cfthời tiết = 135/365 = 37%
Riêng đối với khu vực ven bờ
cho đi bộ tham quan, trong một
tháng có khoảng 8 ngày triều cạn là
có thể lội bộ đến chân Hòn Yên (từ
ngày 6 đến ngày 9 và từ ngày 21 đến
ngày 24 và chỉ trong khoảng thời
gian từ tháng 3 đến tháng 9 – tính
theo âm lịch). Tính đƣợc số ngày
Ở đây chỉ có các dịch
vụ đơn giản nhƣ chỗ
gữi xe, quán giải khát,
tuy nhiên không gian
hẹp, chỉ có 1 quán nhỏ,
môi trƣờng không sạch
sẽ. Số khách tối đa chỉ
nên đạt khoảng 50%.
ECCcho khu vực tham
quan = 827 x 50% = 414
khách/ngày
Trạm
170
thuận lợi là 8ngày/tháng x 7 tháng =
56 ngày. Số ngày hạn chế là 365 – 56
= 309 ngày.
-> Cfthủy triều = 309/365 = 85%
Tính đƣợc: RCCcho khu vực tham
quan = 8.750 x 63% x 15% = 827
khách/ngày
KTTV
Tuy Hòa
Tính
sức
chứa
cho
du lặn
biển
ngắm
san
hô ở
khu
vực
mặt
nước
Diện tích rạn san hô khoảng 30ha (khu
vực lặn biển để ngắm san hô là 20.000m2).
Diện tích cho du khách lặn có khí tải:
50m
2/ngƣời. Thời gian trung bình mỗi lần lặn
biển: 30 phút. Tổng thời gian tham quan trong
ngày: 10 giờ.
-> PCC: 20.000m
2
x 1/50 x 10/0,5 =
8.000 khách/ngày
Số ngày có thời tiết không tốt
là: 4,5 tháng x 30 ngày = 135 ngày.
-> Cfthời tiết = 135/365 = 37%
RCCcho khu vực lặn biển =
8.000 x 63% = 5.040
khách/ngày
Du khách cần
trang bị các phƣơng
tiện an toàn, nhƣng
không gian bờ để xuống
khu vực lặn hẹp hơn
nữa cần đảm bảo cho độ
bền vững của hệ sinh
thái san hô, nên hiện tại
số khách chỉ nên đạt
mức 10%.
ECCcho khu vực lặn
biển = 5.040 x 10% =
505khách/ngày
6
Cao
nguyên
Đánh
giá
sức
chứa
cho
du
lịch
nghỉ
dưỡn
g
dưỡn
g ở
Diện tích 286,89km2, diện tích cho du
lịch 80.000m2, tiêu chuẩn xây dựng mặt bằng
để xây dựng cơ sở hạ tầng và đảm bảo chất
lƣợng môi trƣờng: 50 m2/ngƣời. Với LHDL
nghỉ dƣỡng, thời gian mỗi đợt du lịch thƣờng
kéo dài, nên không tính hệ số quay vòng .
-> PCC: 80.000m
2
x 1/50 = 1.600
khách/ngày
Tính hệ số hạn chế Cf: Với
du lịch nghỉ dƣỡng, các ngày không
thuận lợi là thời gian mƣa liên tục
trong mùa mƣa bão, dông lốc, những
ngày có gió phơn tây nam mạnh.
Tổng số ngày có thời tiết không tốt
cho du lịch là 204 ngày.
-> Cfthời tiết = 158/365 = 43%
RCC = 1.600 x 57% = 912
khách/ngày
Có một số dịch
vụ du lịch phục vụ du
khách: khu du lịch sinh
thái Long Vân Garden
(diện tích 23.000m2).
Khu du lịch có cảnh
quan thiên nhiên đẹp,
không khí trong lành,
mát mẻ, môi trƣờng
sạch sẽ; có một dịch vụ
lƣu trú là ZEN homstay
(quy mô nhỏ, sức chứa
171
Vân
Hòa
khu
vực
hồ
Long
Vân
20 ngƣời); có hai quán
ăn là Phong Thủy và
Long Gia. Số lƣợng
nhân viên phục vụ tại
các địa điểm không
nhiều, nên số khách tối
đa trong ngày chỉ đáp
ứng khoảng 80%
(không tính đến khả
năng đáp ứng lƣu trú
qua đêm).
ECC = 912 x
80% = 729 khách/ngày
Tram
KTTV
Sơn Hòa
Đánh
giá
sức
chứa
cho
du
lịch
tham
quan
ở
KDL
sinh
thái
A&P
Farm
Diện tích dành cho du lịch là 1.700m2,
diện trung bình cho khách tham quan:
4m
2/ngƣời, thời gian mỗi lần tham quan, nghỉ
ngơi ăn trƣa: 5 giờ, tổng thời gian mở cửa tham
quan: 10 giờ.
-> PCC: 1.700m
2
x ¼ x 10/5 = 850
khách/ngày
Tính hệ số hạn chế Cf: (tƣơng
tự nhƣ điểm du lịch Hồ Long Vân)
-> Cfthời tiết = 158/365 = 43%
RCC = 850 x 57% = 485
khách/ngày
có phục vụ ăn
uống với nhiều đặc sản
địa phƣơng, không khí
trong lành, mát mẻ, môi
trƣờng sạch sẽ; chƣa có
dịch vụ lƣu trú. Số
lƣợng nhân viên phục
nhu cầu ăn uống của du
khách tại các địa điểm
không nhiều, nên số
khách tối đa trong ngày
chỉ đáp ứng khoảng
80%.
ECC = 485 x
80% = 388 khách/ngày.
Đ
Đánh
giá
sức
chứa
Tuyến địa đạo có chiều dài
1.948m xuyên qua gò Thì Thùng, 300m đƣờng
đi xung quanh. Chiều dài tuyến tham quan
khoảng 400m.
Đây là tuyến tham quan đi bộ, đƣờng đi
Tính hệ số hạn chế Cf: (tƣơng
tự nhƣ điểm du lịch Hồ Long Vân)
-> Cfthời tiết = 158/365 = 43%
RCC = 520 x 57% = 296
khách/ngày
Ở điểm di tích
lịch sử địa đạo gò Thì
Thùng có 1 nhân viên
quản lý di tích và
hƣớng dẫn du khách
172
cho
du
lịch
tham
quan
ở địa
đạo
gò
Thì
Thùn
g
hẹp. Mỗi ngƣời cần 1m chiều dài để di chuyển,
mỗi nhóm tham quan trung bình 15 ngƣời,
khoảng cách giữa mỗi nhóm là 50m, thời gian
tham quan là 2 giờ đồng hồ cho một đợt, thời
gian cho phép tham quan là 10 giờ/ngày (7giờ
sáng đến 5 giờ chiều). Nhƣ vậy:
Mỗi nhóm cần 15m, khoảng cách giữa
hai nhóm là 50m, chiều dài tuyến tham quan là
400m. Gọi X là số nhóm cùng tham qua một
lúc, ta có:
X x 15 + (X-1) x 50 = 400 -> X = 6,9
Số khách là: 6,9 x 15 = 104 khách/ngày
Hệ số quay vòng Rf = 10/2 = 5 lần/ngày
-> Vậy: PCC = 104 x 5 = 520
khách/ngày
tìm hiểu về các hiện vật
lịch sử. Mỗi nhóm tham
quan là 15 du khách,
thời gian cho mỗi nhóm
15 phút, khả năng đáp
ứng của điểm du lịch là
90%.
ECC = 296 x
90% = 267 khách/ngày.
Đánh
giá
sức
chứa
cho
du
lịch
tham
quan
ở Nhà
thờ
Bác
Hồ
Khuôn viên di tích dành cho tham quan
khoảng 900m2. Diện tích dành cho du lịch là
900m
2, diện trung bình cho khách tham quan:
4m
2/ngƣời, thời gian mỗi lần tham quan: 2 giờ,
tổng thời gian mở cửa tham quan: 10 giờ.
-> PCC: 900m
2
x ¼ x 10/2 = 1.125
khách/ngày
Tính hệ số hạn chế Cf: (tƣơng
tự nhƣ điểm du lịch Hồ Long Vân)
-> Cfthời tiết = 158/365 = 43%
RCC = 1.125 x 57% = 641
khách/ngày
Ở điểm di tích
lịch sử - văn hóa Nhà
thờ Bác Hồ có 1 nhân
viên quản lý di tích.
Mỗi nhóm khách là 15
ngƣời, thời gian cho
mỗi nhóm là 15 phút.
Đây là điểm tham quan,
dâng hƣơng thành kính,
nếu đông du khách sẽ
khó đảm bảo về mạt
môi trƣờng và gây ồn
ào, nên số khách tối đa
chỉ nên đạt 80%.
ECC = 641 x
80% = 513 khách/ngày.
173
Phụ lục 9. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CÁC BÃI BIỂN TỈNH PHÖ YÊN
T
TT
ên bãi
biển
Địa điểm
Đặc trưng địa chất - địa mạo
Đặc trưng khí hậu,
hải văn
Đánh
giá
chung
Cấu tạo
bãi
Đặc điểm hình
thái bãi biển
Độ ổn
định bãi
biển
1 Bãi
Bàng
Thôn 2,
xã Xuân
Hải, TX
Sông
Cầu
Cát
trắng,
mịn,
bãi
sạch,
nhiều
cuội,
đá
Dài >350m,
rộng 190m, diện
tích: 3ha; thoải,
(dốc 0,3-0,5%);
Mùa
gió ĐB,
bãi biển
rất dốc
Nƣớc sạch, trong, hơi
lạnh vào mùa đông,
sóng cao 0,42m, nhiệt
độ nƣớc TB 27,3oC,
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C
Bãi nhỏ,
sạch,
nhiều
cuội, đá
2 Bãi
Bàu
Xã Xuân
Hải, TX
Sông
Cầu
Cát
trắng,
mịn,
sạch
Dài >180m, rộng:
80m, diện tích
nhỏ: 2ha; bãi
thoải, (dốc 0,3-
0,5%);
Mùa gió
ĐB, bãi
biển
biến
đổi
mạnh
Nƣớc sạch, trong, triều
thấp, hơi lạnh vào mùa
đông, sóng cao 0,7-
1,0m (nhiệt độ nƣớc
TB 27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Có dòng rip current.
Bãi biển
nhỏ,
đẹp,
sạch
3 Bãi
Rạng
Thôn 2,
xã Xuân
Hải, TX
Sông
Cầu
Cuội,
sỏi, cát
thô, sạch
Dài >340m, bãi
rất hẹp, rộng 30-
50m, diện tích:
1,5ha; bãi khá
dốc (0,7-1,5%);
Mùa
gió ĐB,
bãi biển
rất dốc
Độ cao sóng 0,42m,
nƣớc sạch, trong, hơi
lạnh vào mùa đông
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi nhỏ,
sạch,
nhiều
cuội, đá
4 Bãi
biển
thôn 4
Thôn 4,
xã Xuân
Hải, TX
Sông Cầu
Cát vàng,
hơi mịn
Dài >2,5km,
rộng 50 - 200m,
diện tích: 50ha;
thoải, (dốc 0,4-
0,6%)
Bãi
biển ít
thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,7-1m,
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi rộng,
dài, sạch
5 Bãi
biển
thôn
2
Thôn 2,
xã Xuân
Hòa, TX
Sông
Cầu
Cát
vàng,
hơi mịn
Dài >1km, rộng
220m, diện tích:
25ha; thoải, (dốc
0,4-0,6%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,7-1m
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi
rộng,
dài,
sạch
6 Bãi
Nồm
Thôn Hòa
An, xã
Xuân
Hòa, TX
Sông
Cầu
Cát
trắng,
mịn
Dài >750m, rộng
100-140m, diện
tích: 10ha; bãi
biển rất thoải,
(dốc 0,3-0,5%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Sóng nhỏ 0,5m, nƣớc
sạch, trong, hơi lạnh
vào mùa đông, (nhiệt
độ nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C.
Bãi nhỏ,
sạch,
đẹp
4 Bãi
Tràm
Thôn Hòa
Thạnh,
xã Xuân
Cát
trắng,
mịn,
Dài 650m, rộng
120-150m, diện
tích: 10ha; rất
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong, sóng
nhỏ 0,5 m, nhiệt độ
nƣớc TB 27,3oC, nhiệt
Bãi nhỏ,
rất
sạch,
174
Cảnh,
TX Sông
Cầu
bãi rất
sạch
thoải, (dốc 0,3-
0,5%)
độ không khí TB
28,9
o
C
đẹp
8 Bãi
Long
Hải
Thôn
Long
Hải, Thị
xã Sông
Cầu,
Cát
vàng,
hơi mịn
Dài 1,8km, rộng
120m, diện tích:
20ha; thoải, (dốc
0,5-0,7%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong, sóng
cao 0,7-1m, (nhiệt độ
nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C.
Bãi dài,
hẹp,
sạch,
đẹp
5 Bãi
Từ
Nha
m-
Vịnh
Hòa
Xã Xuân
Thịnh.
TX Sông
Cầu
Cát
trắng,
mịn, bãi
rất sạch
Dài >25km,
rộng từ 50 -
220m, diện tích
khoảng 200ha;
thoải, (dốc 0,5-
0,7%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,7-1m, có
dòng rút ven bờ mạnh
nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC, nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C,
Có dòng rip current
(đoạn từ phía Nam bãi
tắm Vịnh Hòa).
Bãi
biển rất
dài,
sạch,
đẹp.
10 Bãi
Ôm
Xã Xuân
Phƣơng
TX Sông
Cầu
Cát
vàng,
mịn
Dài 2,5km, rộng
50 - 150m, diện
tích: 25ha; thoải,
(dốc 0,3-0,5%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5-0,6m,
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi
hẹp,
dài,
sạch,
đẹp
11 Bãi
Bình
Sa
Xã Xuân
Thọ, TX
Sông
Cầu
Cát
trắng,
mịn
Dài 5km, rộng:
120m, diện tích
30ha; thoải, (dốc
0,7%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong, sóng
cao 0,5- 0,9m, (nhiệt
độ nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C.
Bãi dài,
khá
sạch,
đẹp
12 Bãi
Bàng
Thôn
g
Xã An
Ninh
Đông,
huyện
Tuy An
Cát
trắng,
mịn
Dài 1,25km,
rộng nhất:
100m, diện tích:
10ha; thoải, (dốc
0,3-0,5%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5- 1,0m
Bãi
trung
bình,
sạch,
đẹp
13 Bãi
An
Hải
Xã An
Hải,
huyện
Tuy An
Cát
trắng,
mịn
Dài 7,5km, rộng
nhất: 50 - 350m,
diện tích: 167ha;
thoải, (dốc 0,3-
0,5%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5- 1,0m.
Có dòng rip current.
Bãi rất
dài,
rộng,
sạch,
đẹp
14 Bãi
Phú
Thƣờ
ng
Thôn Phú
Thƣờng,
Xã An
Hòa,
huyện Tuy
An
Cát
trắng,
mịn
Dài 2,5km, rộng
từ 50 - 220m,
diện tích: 35ha;
thoải, (dốc 0,3-
0,4%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5- 1,0m,
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi
trung
bình,
sạch,
đẹp
15 Bãi
Súng
Thôn Giai
Sơn, xã An
Mỹ, huyện
Tuy An
Cát
trắng,
mịn
Dài 2,8km, rộng:
100 - 250m, diện
tích >50ha; bãi rất
thoải, (dốc 0,3-
0,4%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5- 0,7m,
(nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC), nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C.
Bãi
trung
bình,
sạch,
đẹp
16 Bãi
Xép
Thôn Mỹ
Quang
Bắc, xã An
Cát
trắng,
mịn, bãi
Dài 500m, rộng:
150m, diện tích:
6ha; bãi rất
Mùa
đông,
bãi khá
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,7- 1,0m,
nhiệt độ nƣớc TB
Bãi nhỏ,
rất sạch,
đẹp
175
Chấn,
huyện Tuy
An
rất sạch thoải, (dốc 0,3-
0,4%)
dốc 27,3oC, nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C
17 Bãi
tắm
trên
hòn
Lao
Mái
Nhà
Xã An
Hải,
huyện Tuy
An
Cát
vàng, hơi
thô
Dài 120m, rộng:
60m, diện tích
nhỏ; khá dốc,
(dốc 2%)
Thay
đổi độ
dốc vào
mùa
đông
Nƣớc sạch, trong, sóng
cao 0,9m, (nhiệt độ
nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9oC.
Bãi nhỏ,
sạch,
đẹp
18 Bãi
Long
Thủy
Xã An
Phú, TP.
Tuy Hòa
Cát
trắng,
mịn, khá
sạch
Dài >4km, rộng:
200m, diện tích
40ha; rất thoải,
(dốc 0,35%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc sạch, trong,
sóng cao 0,5- 0,6m,
nhiệt độ nƣớc TB
27,3
oC, nhiệt độ
không khí TB 28,9
o
C
Bãi
rộng,
khá
sạch,
đẹp
19 Bãi
biển
TP.Tu
y Hòa
Tp Tuy
Hòa
Cát
vàng, hơi
thô, khá
sạch
Dài >5km, rộng:
200m, diện tích
100ha; thoải,
(dốc 0,5-0,7%)
Thay
đổi độ
dốc vào
mùa
đông
Nƣớc sạch, sóng cao
0,8- 1,0m, nhiệt độ
nƣớc TB 27,3oC, nhiệt
độ không khí TB
28,9
o
C; Có dòng rip
current (đoạn phía
Bắc nhà hàng Bán
Đảo Ngọc).
Bãi lớn,
khá
sạch,
rộng,
thoáng
20 Bãi
Bàng
Xã Hòa
Tâm,
huyện
Đông Hòa
Cát
vàng, hơi
thô
Dài 3km, rộng:
100-250m, diện
tích 50ha; thoải,
(dốc 0,5-0,6%)
Thay
đổi độ
dốc vào
mùa
đông
Nƣớc sạch, sóng cao
0,7- 1,0m. (nhiệt độ
nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C.
Bãi dài,
hẹp, khá
sạch,
rộng,
thoáng
21 Bãi
Môn
Xã Hòa
Tâm,
huyện
Đông Hòa
Cát
trắng,
mịn
Dài 400m, rộng:
380m, diện tích
12ha; thoải, (dốc
0,3-0,4%)
Bãi biển
ít thay
đổi
Nƣớc rất sạch, sóng
cao 0,7-0,9m. (nhiệt
độ nƣớc TB 27,3oC),
nhiệt độ không khí TB
28,9
o
C. Có dòng rip
current.
Bãi nhỏ,
rất sạch,
đẹp
[Nguồn:[2],[ 40], [64] và khảo sát thực tế]
176
Phụ lục 10. HÌNH ẢNH CÁC ĐIỂM ĐẾN CHO LHDL TRẢI NGHIỆM
GIÁ TRỊ ĐỊA CHẤT GẮN VỚI VĂN HÓA ĐÁ
Bazan ở bãi Xép - gành Ông Granit ở khu vực gành Đèn
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân) (ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Bazan dạng cột ở vực Hòm
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Đàn đá Tuy An
(ảnh:baophuyen.com.vn/13/09/2020)
Bazan dạng cột ở vực Song
(ảnh: Sƣu tầm)
Homestay Đá Đĩa, Tuy An
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
177
Hàng rào đá thôn Phú Hạnh, Tuy An Bộ sƣu tầm cối đá Phú Yên, trƣng bày tại
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân) Hồn Xƣa (ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Cặp Kèn đá Tuy An Tƣờng đá thôn Phú Hạnh, Tuy An
(Báo Cảnh sát toàn cầu, ngày 20/03/2016) (ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Sa thạch màu ám khói ở gành đá Hòa Thắng
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Granit ở Hòn Nƣa
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
178
Phụ lục 11. HÌNH ẢNH CÁC BÃI BIỂN CHO LHDL NGHỈ DƢỠNG
Bãi Bàng (ảnh: Dƣơng Thanh Xuân)
Bãi Bàu (ảnh: Dƣơng Thanh Xuân)
Bãi Rạng (ảnh: Dƣơng Thanh Xuân)
Bãi Từ Nham - Vịnh Hòa
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Bãi Tràm (ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Bãi Xép
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
Bãi Long Thủy
(ảnh: Dƣơng Thanh Xuân)
Bãi biển TP.Tuy Hòa
(ảnh: Nguyễn Hữu Xuân)
179
Phụ lục 12. HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TẾ
(Thời gian khảo sát: tháng 06/2019;
Nhóm khảo sát: Uông Đình Khanh; Nguyễn Hữu Xuân; Nguyễn Thị Ngạn)
Khu vực đồi thấp huyện Tuy An Phỏng vấn khách du lịch ở Mũi Đại Lãnh
Đƣờng vào khu vực rừng nguyên sinh ở Đƣờng qua khu bảo tồn thiên nhiên
di tích Hội trƣờng Mùa Xuân (CN Vân Hòa) Krông Trai
Nhà thờ Bác Hồ (CN Vân Hòa) Di tích địa đạo gò Thì Thùng (CN Vân Hòa)
180
Khu vực đồi núi phía Tây huyện Sông Hinh Suối khoáng nóng Triêm Đức
Hồ Xuân Hƣơng (Sông Hinh) Khu vực nhà máy thủy điện Sông Ba Hạ
Bãi đá bị mài mòn dƣới chân Gành Đèn Bãi tắm Sông Cầu
Phỏng vấn ngƣời dân ở huyện Sông Hinh Phỏng vấn ngƣời dân ở khu vực Bãi Xép