Dự báo và tăng cường kiểm tra các khu vực có nguy cơ quá tải hoặc đã quá
tải về sức chứa điểm đến, thực hiện linh hoạt biện pháp hạn chế sự quá tải điểm đến.
- Khai thác đi đôi với bảo vệ, cải tạo các yếu tố nuôi dưỡng sự PTBV trong
hoạt động du lịch (phát triển không gian “xanh”, bảo tồn bản sắc văn hóa, đảm bảo
trật tự, an ninh.). Hạn chế tối đa các dự án đầu tư phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
c. Giải pháp đối với vấn đề thời vụ du lịch
Tính thời vụ ảnh hưởng lớn tới khả năng duy trì các hoạt động và công trình
phục vụ du lịch. Tính thời vụ trong hoạt động du lịch được xác định bao gồm: mùa
du lịch do thiên nhiên tạo ra (khí hậu - thời tiết, chu kỳ phát triển của các HST tự
nhiên) và mùa du lịch của các dòng khách, thị trường khách (gắn với nghề nghiệp,
đặc điểm văn hóa, đặc điểm lãnh thổ cư trú, đặc điểm tâm lý du khách ).
Xuất phát từ những khó khăn, thách thức đối với sự PTDL của tỉnh: Thiếu
điểm vui chơi giải trí qui mô lớn; nằm khá xa các trung tâm du lịch lớn; SPDL của
tỉnh chỉ mạnh từ khai thác biển - đảo (phần lớn hoạt động ngoài trời - vốn bị tác
động với nhiều bất lợi bởi yếu tố thời tiết), các lễ hội chỉ diễn ra trong một số thời
điểm nhất định trong năm Do đó, việc xác định tính thời vụ trong khai thác
TNDL một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng thị
trường du khách, công tác bảo vệ, trùng tu di tích, tái đầu tư CSHT du lịch tại điểm
đến, góp phần phục hồi tài nguyên và PTBV du lịch. Vì vậy, để hạn chế bất lợi về
tính thời vụ tại Bình Định cần tập trung giải quyết các vấn đề như:
- Với tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong điều kiện nắng lắm mưa
nhiều thì việc xây dựng các SPDL theo mùa cần phải được chú ý nhiều hơn.
- Trong cùng một thời gian/thời điểm có thể kết hợp khai thác giữa các nhóm
TNDL. Sự kết hợp này góp phần đa dạng hóa các LHDL, SPDL và hạn chế tính
mùa vụ trong khai thác TNDL. Đồng thời nó còn có tác dụng giảm áp lực đối với
một số điểm du lịch, BVMT và TNDL của địa phương.
248 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 26/01/2022 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch tỉnh Bình Định theo hướng bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi Biển Đông bởi bán đảo Phương Mai;
Phía Bắc là dãy núi Trường Châu Lãnh khá
hiểm trở; Phía Tây của đầm là TP. Quy Nhơn;
Phía Nam là bán đảo Mũi Yến.
Nơi duy nhất thông ra biển là cửa Giã, hiện
nay gọi là cửa Thị Nại (Quy Nhơn), nằm giữa
mũi Cổ Rùa bên phía Tây đất Quy Nhơn và
gành Hổ bên bờ Đông bán đảo Phương Mai.
P11
giữa Cát Tiến (Phù Cát) và bán đảo Phương Mai (Lý Hưng, Nhơn Lý), rộng 3km và cao trên 20m. Bờ phía
tây đầm là bờ đồng bằng châu thổ của hệ thống sông Côn và Hà Thanh.
+ HST và ĐDSH: Trong hệ thống đầm ven biển của Bình Định, khu vực đầm Thị Nại và cửa vịnh Quy
Nhơn là điển hình cho HST đặc thù (HST đất ngập nước ven biển), chứa đựng tài nguyên sinh vật to lớn
với sự ĐDSH cao gồm thành phần loài thủy sinh trữ lượng lớn (rừng ngập mặn, rong biển, cỏ biển, cá,
giáp xác, thân mềm...). Tại đây có khoảng 200ha rừng ngập mặn, thảm cỏ biển và rong biển, là nơi sinh
sống của các loài chim nước, chim di cư và các loài thủy sinh quý hiếm. Tại đầm đã xác định có 670 loài
sinh vật: động vật nổi 70 loài; động vật đáy, giáp xác 51 loài; nhuyễn thể 102 loài, động vật đáy khác 12
loài, cá 109 loài, thực vật bậc cao 24 loài. Riêng vùng Cồn Chim có 25 loài cây ngập mặn (mangrove), chủ
yếu là cây Mắm trắng (Avicenniaalba), Đước đôi (Rhizophora apiculata), Đưng (Rhizophora mucronata),
Bần trắng (Sonneratia alba), Tra lâm vồ (Thespesia populnea),...Tại khu vực rừng ngập mặn và vùng nước
xung quanh dồi dào nguồn lợi thủy sản, đặc biệt là những loài có giá trị kinh tế cao như tôm, cua... Ngoài
ra, đầm còn được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài vẹm xanh Perna
virisis xếp hạng EN.
- Trên đầm có cầu Nhơn Hội (dài 2.477,3 m) nối giữa trung tâm TP. Quy Nhơn sang khu kinh tế Nhơn Hội
và các điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh (FLC Nhơn Lý, Eo Gió, Kỳ Co, Hòn Khô).
- Theo quy hoạch tổng thể bảo tồn ĐDSH của cả nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, khu
dự trữ thiên nhiên Đầm thị Nại được đưa vào quy hoạch thành khu bảo tồn đất ngập nước vào năm 2030
nhằm: Bảo tồn ĐDSH vùng đầm; Bảo tồn và tôn tạo cảnh quan đặc trưng đầm phá Thị Nại, thắng cảnh
độc đáo của TP. Quy Nhơn; Bảo tồn vùng văn hoá đặc sắc của địa danh Đồ Bàn và Kinh thành cổ vương
quốc Chăm Pa, gắn liền với đầm phá và cảng biển; Phát huy giá trị DLST và văn hoá; Thực hiện các
phương án khai thác tài nguyên thuỷ sản hợp lý và bền vững trên toàn vùng đầm và vùng đệm.
- Căn cứ vào tiêu chí của Công ước Ramsar năm 1999, đầm Thị Nại là một vùng đất ngập nước tự nhiên,
mang tính chất tiêu biểu cho HST đầm phá. Tại đây có một số loài quý hiếm, nguy cấp, dễ tổn thương có
nguy cơ tuyệt chủng; là nơi sống của loài chim nước nên có thể xây dựng hồ sơ đề cử vùng đất ngập nước
đầm Thị Nại trở thành khu Ramsar.
P11
6
Đầm Đề Gi
- Tên gọi khác: đầm Nước Ngọt hay đầm Đạm Thủy.
- Toạ độ: Vĩ độ Bắc: 14007’00”- 14011’00”; Kinh độ Đông: 109008’00” - 109014’00”
- Các sông đổ vào: có một số sông nhỏ đổ vào từ phía tây (sông Cả, sông Lu Siêm, sông Dực). Ở thượng
nguồn sông Lu Siêm (còn gọi là sông Mỹ Cát) có hồ Hội Sơn.
- Đặc điểm địa chất - địa mạo: Cửa nằm ở phía đông nam và chảy theo hướng tây - đông, nằm giữa đê cát
chắn và đá gốc (granit của phức hệ Đèo Cả) ở phía bắc và hệ thống đê cát ở phía nam (Cát Khánh).
Đê cát chắn là dạng tích tụ nối đảo giữa Tân Phụng (ở phía bắc) và Vĩnh Lợi (sát cửa đầm). Đây là đê cát
cao và rộng 2 km thuộc địa phân xã Mỹ Thành, gồm 2 thế hệ có tuổi khác nhau - Holocen giữa (mQ22) và
muộn (mQ23). Bờ tây gồm các thành tạo trầm tích sông biển tuổi Pleistocen muộn.
- HST và ĐDSH: Tại HST đầm Đề Gi đã xác định được 595 loài sinh vật thuộc 318 giống (chi),168 họ, 64
bộ, 24 lớp thuộc các nhóm sinh vật: động vật nổi, động vật đáy, giáp xác, nhuyễn thể, động vật đáy khác
(gồm giun nhiều tơ, giun ít tơ, ga gai và gá sùng), Cá, thực vật nổi, rong biển và thực vật bậc cao. Hiện
nay đã phát hiện 15 loài cây ngập mặn, 5 loài cỏ biển; 39 loài cá thương phẩm, trong đó nhiều nhất là cá
bống, cá khế, cá sơn biển, cá măng, cá mú ; 12 loài thân mềm, nhiều nhất là các nhóm loài chính, như:
- Địa điểm: thuộc địa phận 3 xã Mỹ Thanh,
Mỹ Cát, Mỹ Chánh H. Phù Mỹ và 2 xã Cát
Khánh, Cát Minh H. Phù Cát tỉnh Bình
Định. Cách thị trấn Phù Mỹ 11km về phía
đông theo tỉnh lộ 632.
- Diện tích mặt nước: 15,8 km2
- Kích thước cơ bản của vực nước: dài: 8,5
km; rộng: 2,5k m; sâu: trung bình 0,9 m, lớn
nhất 1,4 m.
- Cửa: có 1 cửa ở phía đông nam, có tên là cửa
Đề Gi; dài: 2 km; rộng: 150 m; sâu: 1,6 m.
- Kiểu loại thủy vực: kín từng phần, nước lợ
P11
sò (sò huyết, sò láng), nghêu, ngao, sút; 11 loài giáp xác, nhiều nhất là ghẹ xanh, cua xanh, tôm đất,
tôm bạc, tôm sú Đầm Đề Gi cũng được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa
của ít nhất một loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Đó là nơi sinh sống của
loài cá Măng Elopichthys bambusa được xếp hạng VU.
7
Khu bảo tồn
vùng nước nội
địa Đầm Trà Ổ
- Tên gọi: còn có tên gọi khác là đầm Châu Trúc, đầm Bàu Bàng.
- Toạ độ: vĩ độ Bắc: 14016’30” - 14023’00”; kinh độ Đông: 109005’00” - 109011’00’’
+ Kiểu loại thủy vực: Thuộc vùng đất ngập nước kiểu kín, nước lợ và xu thế ngọt hoá,đầm lầy hóa.
+ Các sông đổ vào: không có sông lớn, chỉ có sông nhỏ đổ vào từ phía tây (Mỹ Lộc, Mỹ Châu, Mỹ Phong).
Tuy nhiên, trong lưu vực đầm Trà Ô có khá nhiều hồ chứa (15 hồ) có quy mô trong khoảng 0,3 - 10,2 km2
với tổng diện tích 46,89 km2 (Đặng Trung Thuận và nnk., 2000).
+ Lưu vực Đầm Trà Ổ có dạng một hình tròn gần khép kín. Cả phía Bắc lẫn phía Nam đều là những mỏm
núi đá nằm sát bờ biển
- Ranh giới/địa điểm: Thuộc địa bàn xã Mỹ Thắng,
Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Lợi, phía bắc huyện Phù Mỹ.
Cách thị trấn Phù Mỹ 15 km về phía bắc theo quốc lộ
1A, cách quốc lộ 1A khoảng 5 km về phía đông theo
tỉnh lộ 632.
- Diện tích mặt nước: 14,4 km2, diện tích quy hoạch
khu bảo tồn: 1.200 ha.
- Đặc điểm tự nhiên:
+ Kích thước cơ bản của vực nước: dài: 6 km; rộng:
2,5 km; sâu trung bình 1,6 m, sâu nhất 2,2 m.
+ Có 1 cửa thông với biển ở phía Bắc, có tên gọi là
cửa Hà Ra - Phú Thứ (1 đoạn sông Châu Trúc).
Trước khi đổ ra biển, nước đầm chảy theo sông Châu
Trúc (dài 5 km, rộng 150 m, sâu trung bình 1 m, lớn
nhất hơn 4 m).
P11
+ Đặc điểm địa chất - địa mạo: cửa Hà Ra nằm giữa núi Phú Hà ở phía bắc và đê cát chắn. Đê cát chắn là
dạng tích tụ cát nối đảo hướng về phía tây bắc bắt đầu từ mũi Xuân Thanh ở phía đông nam (đá granit của
phức hệ Đèo Cả K đc2). Đê cát dài 12km, rộng trung bình 2km, gồm 2 thế hệ - phía trong có tuổi Holocen
giữa (mQ22) và phía ngoài có tuổi Holocen muộn (mQ23). Bờ phía tây - nam và phía tây lạch cửa còn gặp
các thành tạo biển tuổi Pleistocen muộn (mQ23) và Holocen giữa (mQ22) ngoài các trầm tích sông biển
hiện đại.
+ Hệ sinh thái và ĐDSH: Đầm Trà Ổ là vùng đất ngập nước có ĐDSH cao, thuộc HST nước ngọt. Theo
các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay, khu hệ động thực vật trong đầm rất phong phú. Tại đây đã phát
hiện nhiều loài động vật đáy có giá trị (rạm, cua, tôm, tép), đã xác định được 515 loài sinh vật: Động
vật nổi có 37 loài; Động vật đáy có 10 loài; Giáp xác có 23 loài, nhuyễn thể có 53 loài. Cá đã ghi nhận
được 154 loài, trong đó cá Vược Perciformes có loài đa dạng nhất và nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao
như: cá chình, cá hồng, cá chẽm, cá vược, cá đối.; Thực vật nổi gồm 202 loài; Rong biển và thực vật
bậc cao gồm 35 loài (Nguồn: Dự án điều tra tổng thể ĐDSH, nguồn lợi thủy, hải sản vùng biển Việt Nam,
quy hoạch hệ thống các khi bảo tồn biển phục vụ phát triển bền vững, Hà Nội, 2015). Hiện nay, đầm Trà
Ổ cũng được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất một loài thuộc
danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Đặc biệt, đây là nơi sinh sống của 3 trong 4 loài
cá chình quý hiếm của Việt Nam là Chình hoa Anguilla marmorata, Chình mun Anguilla bicolor pacifica,
Chình đầu nhọn Anguilla borneensis xếp hạng VU.
Đầm Trà Ổ là 1 trong 45 khu vực đã được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày
13/10/2008 phê duyệt khu bảo tồn vùng nước nội địa của Việt Nam đến năm 2020 với mục tiêu bảo vệ
sinh thái đầm biển ven bờ và bảo vệ nơi cư trú các loài chình mun, chình bông quý, hiếm. Năm 2014, đầm
Trà Ổ đã được Chính phủ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
thành Khu bảo tồn Loài và sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan. Ngoài ra, gần khu vực đầm có còn làng nghề
bí đao khổng lồ Chánh Trạch (xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ) và các đặc sản ẩm thực nổi tiếng khác: Bún tôm
rạm Phù Mỹ, Chình mun
Theo quy hoạch, đầm Trà ổ đang được đề xuất thành lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp tỉnh
(Nguồn: tổng hợp từ [56], [58], [85])
P12
Phụ lục 12. Tài nguyên du lịch tỉnh Bình Định
12.1. Một số tài nguyên du lịch tự nhiên ở Bình Định và khả năng khai thác
Tài nguyên Vị trí Khả năng khai thác
Bán đảo
Phương Mai
Cách trung tâm Quy
Nhơn 8 km về phía
Đông Bắc
Phát triển SPDL biển, đảo cấp quốc gia
Biển Nhơn Lý -
Cát Tiến
Thành phố Quy Nhơn và
huyện Phù Cát, phía Bắc
bán đảo Phương Mai
Phát triển trở thành khu du lịch quốc
gia cùng với bán đảo Phương Mai
Vịnh Quy Nhơn Nằm sát trung tâm TP. Quy Nhơn
Phát triển du lịch biển, thể thao giải trí,
tham quan kết hợp du lịch đô thị
Ghềnh Ráng
Phía Đông Nam TP. Quy
Nhơn, cách trung tâm
khoảng 3 km.
Phát triển du lịch biển, vọng cảnh kết
hợp thư giãn, tâm linh
Đầm và cầu
Thị Nại
Phường Thị Nại,
TP. Quy Nhơn
Du lịch sinh thái, tham quan cảnh
quan, cuối tuần và ẩm thực
Bãi biển
Quy Hòa
TP. Quy Nhơn, nằm dọc
theo con đường
Quy Nhơn - Sông Cầu
Phát triển du lịch biển chất lượng cao
gắn với tham quan, khám phá hệ thống
đảo và cảnh quan ven bờ, cảnh quan
tuyến đường 1D
Đảo Nhơn Châu
(Cù Lao Xanh)
Xã đảo Nhơn Châu, TP.
Quy Nhơn, cách trung
tâm thành phố khoảng 28
km về phía Đông Nam
Phát triển du lịch khám phá biển, đảo,
sinh thái, vọng cảnh, vui chơi giải trí
và ẩm thực
Dải ven biển Đề
Gi - Tam Quan
Thuộc các huyện: Phù
Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn
Du lịch biển kết hợp sinh thái
Núi Bà
Huyện Phù Cát, phía
Nam đầm Trà Ổ, bắc bán
đảo Phương Mai.
Phát triển DLST núi, thể thao và du
lịch văn hóa tâm linh. Khai thác danh
thắng núi Bà gắn liền với bán đào
Phương Mai trở thành quần thể
Phương Mai – núi Bà với vai trò khu
du lịch quốc gia
Suối nước
khoáng nóng
Hội Vân
Xã Cát Hiệp, huyện Phù
Cát, cách TP. Quy Nhơn
khoảng 40 km về phía
Tây Bắc.
Phát triển du lịch tắm nóng, chăm sóc
sức khỏe với các phương pháp trị liệu
như tắm ngâm, tắm hương sen, phun
hơi, tắm bùn...Khai thác gắn liền với
tài nguyên sinh thái hồ Hội Sơn.
Hồ Núi Một Xã Nhơn Tân, TX. An Nhơn
Du lịch sinh thái hồ, thư giãn, ẩm thực
kết hợp tham quan, trải nghiệm, tìm
hiểu văn hóa dân tộc ít người
Thắng cảnh
Hầm Hô
Xã Tây Phú,
huyện Tây Sơn
Phát triển DLST, dã ngoại, ẩm thực,
về nguồn kết hợp theo dòng lịch sử.
P12
12.2. Một số loại tài nguyên du lịch văn hóa tiêu biểu phục vụ phát triển du lịch
STT Loại tài nguyên Loại hình và SPDL
1 Hệ thống di tích phong trào Tây Sơn; kiến trúc
tháp và không gian văn hóa Chămpa
Du lịch văn hóa, lịch sử
tổng hợp
2 Các võ đường cổ truyền Du lịch đặc thù
3 Các lễ hội, làng nghề truyền thống Du lịch lễ hội, làng nghề
4 Các loại hình văn hóa dân gian và văn hóa
Chăm; nghệ thuật Bài Chòi; hát Bội, thơ ca
Du lịch văn hóa dân gian,
trải nghiệm
5 Hệ thống chùa, nhà thờ Du lịch văn hóa tâm linh
6 Trung tâm ICISE, Tổ hợp không gian khoa học
tại Quy Nhơn
Du lịch MICE kết hợp
du lịch khoa học
7 Các loại ẩm thực, đặc sản và sản phẩm nghề Du lịch cộng đồng, ẩm thực
12.3. Một số lễ hội tiêu biểu tại Bình Định
STT Tên lễ hội Thời gian Tính chất Ý nghĩa
1 Lễ hội Đống
Đa - Tây Sơn
Từ ngày 4-5
tháng Giêng
âm lịch
Lễ hội
truyền thống
- lịch sử
Tưởng nhớ các thủ lĩnh Tây
Sơn và kỉ niệm chiến thắng
Ngọc Hồi - Đống Đa
2 Lễ hội
Cầu ngư
Mùa xuân
hàng năm
Lễ hội
tín ngưỡng
Cúng tế cá Ông (cá voi) và
cầu được mùa hải sản
3
Lễ hội Đổ giàn
Rằm tháng 7
các năm Tỵ,
Dậu, Sửu
Lễ hội
dân gian
Đề cao tinh thần thượng võ
và ý chí chiến đấu
4 Hội xuân
Chợ Gò
Mùng 1 Tết Âm
lịch
Hội
mừng xuân
Cầu tài, cầu lộc
5 Lễ hội
Đua thuyền
Mùng 2 Tết
Âm lịch
Hội
mừng xuân
Vui chơi, tranh tài tranh sức
6 Lễ hội làng rèn
Phương Danh
Ngày 12 tháng
2 âm lịch
hàng năm
Lễ hội
dân gian
Tưởng nhớ vị Tổ sư
nghề rèn Đào Dã Tượng
P13
Phụ lục 13. Danh mục di tích lịch sử - văn hóa và danh thắng tỉnh Bình Định
(đến năm 2019)
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
I. Thành phố Quy Nhơn
1 Tháp Đôi * Ph. Đống Đa Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
2 Khu Bãi Nhạn -
Núi Tam Tòa*
Ph. Hải Cảng Quốc gia Lịch sử
3 Thắng cảnh Ghềnh Ráng * Ph. Ghềnh Ráng Quốc gia Danh thắng
4 Nhà tù số 9 Đào Duy Từ * Ph. Trần Hưng Đạo Quốc gia Lịch sử
cách mạng
5 Nhà tù Phú Tài Ph. Trần Quang
Diệu
Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Chùa Ông Nhiêu
(Đền Quan Thánh)
Ph. Trần Hưng Đạo Cấp tỉnh Lịch sử
7 Đền thờ, tượng đài
danh nhân Trần Hưng Đạo*
Ph. Thị Nại, Ph.
Hải Cảng
Cấp tỉnh Lịch sử &
kiến trúc
8 Cảng Quy Nhơn - Điểm
300 ngày chuyển quân
tập kết ra Bắc
Ph. Hải Cảng Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
9 Lũy cổ Phương Mai Ph. Hải Cảng Cấp tỉnh Lịch sử
10 Đình Cẩm Thượng * Ph.Trần Hưng Đạo Cấp tỉnh Lịch sử
11 Lăng ông Nam Hải
vạn đầm Hưng Lương
Xã Nhơn Lý Cấp tỉnh Lịch sử
II. Huyện Tuy Phước
1 Tháp Bánh Ít * Xã Phước Hiệp Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
2 Vụ thảm sát Nho Lâm
(1966) *
Xã Phước Hưng Quốc gia Lịch sử
cách mạng
3 Tháp Bình Lâm * Xã Phước Hòa Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
4 Mộ Đào Tấn * Xã Phước Nghĩa Quốc gia Lịch sử
5 Vụ thảm sát Tân Giảng Xã Phước Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Đình Làng Vinh Thạnh Xã Phước Lộc Cấp tỉnh Lịch sử
7 Đình văn chỉ Tuy Phước Thị trấn Tuy Phước Cấp tỉnh Lịch sử
8 Lăng mộ ông
Lê Xuân Miễn
Xã Phước Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử
9 Vụ thảm sát
Vinh Quang 1965
Xã Phước Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
10 Nhà lưu niệm nhà thơ
Xuân Diệu
Xã Phước Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
11 Chùa Bà Xã Phước Quang Cấp tỉnh Lịch sử
P13
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
12 Nơi thành lập chi bộ
Đề pô Diêu Trì
Thị trấn Diêu Trì Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
13 Mộ Lê Đại Cang Xã Phước Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử
14 Mộ phó tướng Lê Tuyên Xã Phước Nghĩa Cấp tỉnh Lịch sử
15 Mộ Nguyễn Diêu Xã Phước Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
16 Nước Mặn - Nơi phôi thai
chữ Quốc ngữ *
Xã Phước Quang Cấp tỉnh Lịch sử
III. Thị xã An Nhơn
1 Thành Hoàng Đế* Xã Nhơn Hậu Quốc gia Lịch sử
2 Tháp Cánh Tiên * Xã Nhơn Hậu Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
3 Chùa Thập Tháp * Ph. Nhơn Thành Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
4 Tháp Phú Lốc * Ph. Nhơn Thành Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
5 Lò Gốm cổ Gò Sành * Ph. Nhơn Hòa Quốc gia Khảo cổ
6 Chùa Nhạn Sơn
(chùa Ông Đá)*
Xã Nhơn Hậu Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
7 Thành Cha * Xã Nhơn Lộc Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
8 Phủ thành Quy Nhơn Ph. Nhơn Thành Cấp tỉnh Lịch sử
9 Nơi thành lập chi bộ
Hồng Lĩnh
Xã Nhơn Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
10 Vụ thảm sát Kim Tài Xa Nhơn Phong Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
11 Mộ tập thể chiến sĩ tiểu
đoàn 6, trung đoàn 12,
sư đoàn Sao Vàng
Ph. Đập Đá Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
12 Cột cờ thành Bình Định Ph. Bình Định Cấp tỉnh Lịch sử
13 Miếu Bà Xã Nhơn Phong Cấp tỉnh Lịch sử
14 Văn miếu Ph. Nhơn Thành Cấp tỉnh Lịch sử
15 Khu căn cứ cách mạng
An Trường (1955 - 1975)
Xã Nhơn Tân Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
16 Đền thờ Võ Duy Dương Xã Nhơn Tân Cấp tỉnh Lịch sử
17 Gò Chàm Ph. Nhơn Hưng Cấp tỉnh Lịch sử
18 Bàu Sấu - Kỳ Đông Xã Nhơn Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
IV. Huyện Tây Sơn
1 Khu di tích điện thờ Tây
Sơn gồm 2 di tích quốc gia*
+ Điện thờ Tây Sơn
+ Bến Trường Trầu
Huyện Tây Sơn Quốc gia
đặc biệt
Lịch sử
P13
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
2 Tháp Dương Long * Xã Tây Bình và
Bình Hòa
Quốc gia
đặc biệt
Kiến trúc
nghệ thuật
3 Vụ thảm sát Bình An * Xã Tây Vinh Quốc gia Lịch sử
cách mạng
4 Từ đường Bùi Thị Xuân * Xã Tây Xuân Quốc gia Lịch sử
5 Từ đường Võ Văn Dũng * Xã Tây Phú Quốc gia Lịch sử
6 Địa điểm Gò Lăng * Xã Bình Thành Quốc gia Lịch sử
7 Gò Đá Đen * Thị trấn Phú Phong Quốc gia Lịch sử
8 Tháp Thủ Thiện * Xã Bình Nghi Quốc gia Kiến trúc
nghệ thuật
9 Lăng Mai Xuân Thưởng * Xã Bình Tường Quốc gia Lịch sử
10 Di tích danh thắng
Hầm Hô *
Xã Tây Phú Cấp tỉnh Danh thắng
11 Chiến thắng Thuận Ninh Xã Bình Tây Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
12 Huyện đường Bình Khê * Xã Tây Giang Cấp tỉnh Lịch sử
13 Khu lò gốm cổ Gò Hời Xã Tây Vinh Cấp tỉnh Khảo cổ
14 Mộ Võ Xán Xã Hòa Bình Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
15 Đền thờ Văn Phong Xã Tây An Cấp tỉnh Lịch sử
16 Lăng mộ Hiển tổ khảo
Tây Sơn tam kiệt
Xã Bình Thành Cấp tỉnh Lịch sử
17 Đài tưởng niệm chiến sĩ
trận vong Tú Thủy
Thị trấn Phú Phong Cấp tỉnh Lịch sử
18 Chiến thắng chốt Lò Rèn Xã Bình Thành Cấp tỉnh Lịch sử
19 Đài Kính Thiên * Xã Bình Tường Cấp tỉnh Lịch sử
V. Huyện Phù Cát
1 Khu Tân phủ Càn Dương * Xã Cát Tiến Quốc gia Lịch sử
2 Khu Căn Cứ Núi Bà* Huyện Phù Cát Quốc gia Lịch sử
cách mạng
& Danh
thắng
3 Phế tích Thành Chánh Mẫn* Xã Cát Nhơn Quốc gia Lịch sử
4 Gò Kho - Đầm Đạm Thủy -
Cửa Đề Gi *
Xã Cát Minh, Cát
Khánh
Cấp tỉnh Lịch sử
5 Khu căn cứ cách mạng
Hòn Chè
Xã Cát Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Vụ thảm sát thôn Hưng Trị Xã Cát Thắng Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
7 Vụ thảm sát thôn An Nông Xã Cát Nhơn Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
VI. Huyện Phù Mỹ
P13
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
1 Chiến thắng Đèo Nhông * Xã Mỹ Phong Quốc gia Lịch sử
cách mạng
2 Cầu Bình Trị-Đập Cây Kê Xã Mỹ Quang Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
3 Vụ thảm sát thôn 10 Xã Mỹ Thắng Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
4 Vụ thảm sát Gò Vàng Xã Mỹ Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
5 Chiến thắng Gò Cớ Xã Mỹ Đức Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Chiến thắng Đồi Miếu Xã Mỹ Chánh Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
7 Chiến thắng Cầu Cương Xã Mỹ Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
8 Căn cứ Hố Đá Bàn Xã Mỹ An Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
9 Nơi yên nghỉ của nhà yêu
nước Bùi Điền
Xã Mỹ Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
10 Núi Mun Xã Mỹ Tài Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
11 Đình Vạn An Xã Mỹ Châu Cấp tỉnh Lịch sử
12 Cửa khẩu Đèo Ngụy -
Dốc Dài
Xã Mỹ Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
13 Hòn Đụn * Xã Mỹ Thọ Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
VII. Huyện Hoài Ân
1 Đền thờ Tăng Bạt Hổ * Xã Ân Thạnh Quốc gia Lịch sử
2 Chiến thắng Gò Loi Xã Ân Tường Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
3 Chiến thắng chi khu quận lỵ
Hoài Ân
Xã Ân Phong Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
4 Chiến thắng Núi Chéo Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
5 Rừng Bà Bơi - Nơi thành
lập sư đoàn 3
Xã Bok Tơi Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Nơi thành lập chi bộ Vạn
Đức huyện Hoài Ân
năm 1931
Xã Ân Tín Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
7 Chiến thắng Xuân Sơn Xã Ân Hữu Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
8 Địa đạo Núi Bụt Xã Ân Phong Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
P13
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
9 Căn cứ Khu Ủy Khu 5 Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
10 Nơi thành lập Trường Đảng
liên khu 5
Xã Ân Tường
Đông
Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
11 Đình làng An Thường Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Kiến trúc
nghệ thuật
12 Truông Mây - Chàng Lía Xã Ân Đức Cấp tỉnh Lịch sử
13 Văn chỉ Hoài Ân Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử
14 Cầu Bến Muồng Xã Ân Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
15 Chiến thắng Đồi 174 Xã Ân Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
VIII. Huyện Hoài Nhơn
1 Đền Thờ Đào Duy Từ * Xã Hoài Thanh
Tây
Quốc gia Lịch sử
2 Địa điểm chiến thắng Đồi
10 *
Xã Hoài Châu Bắc Quốc gia Lịch sử
cách mạng
3 Cuộc biểu tình năm 1931
Cây số 7 Tài Lương *
Xã Hoài Thanh
Tây
Quốc gia Lịch sử
cách mạng
4 Nơi thành lập chi bộ
Cửu Lợi
Xã Tam Quan Nam Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
5 Chiến thắng Chợ Cát Xã Hoài Hảo Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Vụ thảm sát Ngã ba Đình Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
7 Vụ thảm sát tại nhà thờ
Thác Đá Hạ
Xã Hoài Đức Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
8 Mộ Cống quận công Trần
Đức Hòa
Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
9 Cấm An Sơn - nơi thành lập
Ủy ban khởi nghĩa H. Hoài
Nhơn năm 1945
Xã Hoài Châu Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
10 Bãi biển Lộ Diêu - nơi cập
bến tàu không số chi viện
vũ khí vào Khu V
Xã Hoài Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
11 Trận tập kích trụ sở ngụy
quyền xã Hoài Tân
năm 1960
Xã Hoài Tân Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
12 Động Cườm - di tích
văn hóa Sa Huỳnh
Xã Tam Quan Nam Cấp tỉnh Khảo cổ
13 Chiến thắng Đệ Đức Xã Hoài Tân Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
14 Trận tập kích trụ sở ngụy
quyền xã Hoài Sơn
năm 1961
Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
P13
TT Tên di tích Địa điểm Cấp
xếp hạng
Loại hình
di tích
IX. Huyện An Lão
1 Chiến thắng An Lão * Xã Tân An Quốc gia Lịch sử
cách mạng
2 Địa điểm in bạc tín phiếu
Liên khu V
Xã An Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
3 Vụ thảm sát Đá Bàn Xã An Hưng Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
4 Gộp đá lớn An Quang Xã An Quang Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
5 Nơi đặt Đài tiếng nói
Nam Bộ trong kháng chiến
chống Pháp
Xã Tân An Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
6 Địa điểm Trường quân
chính Quân khu V
Xã An Quang Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
7 Vụ thảm sát Giếng Đồn Xã An Tân Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
X. Huyện Vĩnh Thạnh
1 Địa điểm Gộp Nước Ló * Xã Vĩnh Thịnh Quốc gia Lịch sử
cách mạng
2 Căn cứ địa của nghĩa quân
Tây Sơn (Vườn cam)*
Xã Vĩnh Sơn Quốc gia Lịch sử
3 Gò Đại Hội - nơi thành lập
Trung đoàn 96 - chủ lực
Liên khu V
Xã Vĩnh Thịnh Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
4 Thành Tà Kơn * Xã Vĩnh Sơn Cấp tỉnh Lịch sử &
Danh thắng
XI. Huyện Vân Canh
1 Đồn lính Khố Xanh – nơi
diễn ra khởi nghĩa giành
chính quyền năm 1945
Thị trấn Vân Canh Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
2 Đồi Đá Huê Xã Canh Thuận Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
3 Ga Mục Thịnh Xã Canh Hòa Cấp tỉnh Lịch sử
cách mạng
Ghi chú: (*) Di tích có khả năng khai thác phát triển du lịch
P 14
Phụ lục 14. Hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
14.1.Thống kê các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bình Định [87]
TT Quốc lộ Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài
(km)
Mặt đường
(m)
1 Quốc lộ 1 Đèo Bình Đê Đèo Cù Mông 118 11
2 Quốc lộ 1D QL1A
(ngã ba Phú Tài)
Ranh giới với
tỉnh Phú Yên 21,6 7-14
3 Quốc lộ 19 Cảng Quy Nhơn Đèo An Khê 69,5 7
4 Quốc lộ 19B Cảng Nhơn Hội Bảo tàng Quang
Trung
60 3,5-15
5 Quốc lộ 19C QL1A (Diêu trì -
Tuy Phước)
Xã Canh Hòa -
Vân Canh
39,38 3,5-7
Tổng 308,5
14.2. Thống kê các tuyến đường tỉnh Bình Định [87]
TT
Tên
tuyến Điểm đầu Điểm cuối
Hiện trạng
Chiều dài (km) Mặt (m)
1 ĐT.629 Bồng Sơn An Lão 31,2 3,5-6,0
2 ĐT.630 Cầu Dợi Kim Sơn 23,1 3,5-6,0
3 ĐT.631 Diêm Tiêu Tân Thạnh 18,6 3,5-6,0
4 ĐT.632 Phù Mỹ Bình Dương 18,7 3,5
5 ĐT.633 Chợ Gồm Đề Gi 20,6 3,5
6 ĐT.634 Hòa Hội Long Định 17,9 3,5
7 ĐT.636 Đập Đá Phước Thắng 15,2 5,5
8 ĐT.636B Gò Bồi Lai Nghi 27,6 5; 6; 7; 10,5
9 ĐT.637 Vườn Xoài Vĩnh Sơn 62,5 3,5; 5; 6; 8,5
10 ĐT.639 Nhơn Hội Tam Quan 102 3,5; 5; 6
11 ĐT.639B Chương Hòa Nhơn Tân 98,6 3,5; 5,5; 6
12 ĐT.640 Ông Đô Cát Tiến 19,3 3,5; 5,5; 6,0
P 15
Phụ lục 15. Hoạt động du lịch tỉnh Bình Định qua một số năm
15.1. Một số chỉ tiêu du lịch giai đoạn 2010 – 2019
Chỉ tiêu 2010 2015 2016 2017 2018 2019
Tổng (Lượt) 971.000 2.602.000 3.200.000 3.700.045 4.092.340 4.829.000
Khách
quốc tế 79.000 205.950 256.000 264.470
286.463 484.000
Ngày lưu trú
TB (Ngày) 1,9 2,1 2,3 2,3 - -
Khách nội địa 892.000 2.396.050 2.944.000 3.435.575
3.805.877 4.345.000
Ngày lưu trú
TB (Ngày) 1,5 2,5 2,5 2,8
- -
Doanh thu
(Tỉ đồng) 260 1.037,5 1.497 2.133,75
3.301 6.000
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87])
15.2. Lượng khách và doanh thu du lịch qua một số năm
Năm Khách du lịch Doanh thu du lịch thuần túy
Tổng số (lượt
khách)
Mức tăng so với
năm trước (%)
Tổng số
(tỷ đồng)
Mức tăng so với
năm trước (%)
2011 1.176.500 21,0 363 39,6
2012 1.462.314 23,9 474 30,5
2013 1.696.284 15,9 603 27,2
2014 2.084.400 22,8 787,1 30,5
2015 2.600.000 25,0 1.037,5 31,0
2016 3.2 00.000 23,0 1.497,0 44,2
2017 3.700.045 15,6 2.133,7 42,5
2018 4.092.340 10,6 3.301,0 54,7
2019 4.829.000 18,0 6.000,0 49,9
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87])
15.3. Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú qua một số năm
Hạng mục Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tổng số cơ sở lưu trú (cơ sở) 122 133 140 149 156 217
Tốc độ tăng năm sau so với năm
trước (%) 1,6 9,0 5,2 6,4 4,7 3,9
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87])
15.4. Nguồn lao động trực tiếp trong ngành du lịch theo trình độ đào tạo
Năm
Trình độ (số người)
Tổng số Đại học và
trên Đại học
Cao đẳng và
Trung cấp
Sơ cấp và
bồi dưỡng
Lao động
khác
2005 1.112 266 645 20 181
2010 2.593 480 1.500 60 553
2015 4.050 933 2.334 300 483
2018 6.670 1167 3503 980 1020
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87])
P 16
Phụ lục 16. Danh sách cơ sở lưu trú tại Bình Định (tính đến tháng 2/2020) [54]
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng
1 FLC Quy Nhơn Resort & Spa Tp. Quy Nhơn 5 sao
2 Avani Quy Nhơn Resort & Spa Tp. Quy Nhơn 4 sao
3 Khách sạn Sài Gòn - Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 4 sao
4 Khách sạn Mường Thanh Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 4 sao
5 Royal Resort Tp. Quy Nhơn 4 sao
6 Khách sạn Hải Âu Tp. Quy Nhơn 4 sao
7 Khách sạn Hoàng yến Tp. Quy Nhơn 4 sao
8 Khách sạn Hương Việt Tp. Quy Nhơn 4 sao
9 Khách sạn Anya Tp. Quy Nhơn
10 Khách sạn Canary Tp. Quy Nhơn 3 sao
11 Khách sạn Osaka Tp. Quy Nhơn 3 sao
12 Khách sạn Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 3 sao
13 Khách sạn Yến Vy 04 Tp. Quy Nhơn 3 sao
14 Khách sạn Hoàng Yến 2 Tp. Quy Nhơn 3 sao
15 Khách sạn Lake View Tp. Quy Nhơn 3 sao
16 Khách sạn Flora Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 3 sao
17 Khách sạn Green Tp. Quy Nhơn 2sao
18 Khách sạn Lê Lợi Tp. Quy Nhơn 2 sao
19 Khách sạn Bình Dương Tp. Quy Nhơn 2 sao
20 Khách sạn Thái Bảo 2 Tp. Quy Nhơn 2 sao
21 Khách sạn Cali Tp. Quy Nhơn 2 sao
22 Khách sạn Én Việt Tp. Quy Nhơn 2 sao
23 Khách sạn Eden Tp. Quy Nhơn 2 sao
24 Khách sạn Hoàng Yến 3 Tp. Quy Nhơn 2 sao
25 Khách sạn Khang Khang 2 Tp. Quy Nhơn 2 sao
26 Khách sạn Ngọc Linh Tp. Quy Nhơn 2 sao
27 Khách sạn Hưng Thịnh Tp. Quy Nhơn 2 sao
28 Khách sạn King Tp. Quy Nhơn 2 sao
29 Khách sạn Blue Sea Tp. Quy Nhơn 2 sao
30 Khách sạn Red Tp. Quy Nhơn 2 sao
31 Khách sạn Thanh Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao
32 Khách sạn Green Park Tp. Quy Nhơn 2 sao
P 16
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng
33 Khách sạn Nhất Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao
34 Khách sạn Minh Nhật Tp. Quy Nhơn 2 sao
35 Khách sạn Sao Biển Tp. Quy Nhơn 2 sao
36 Khách sạn Thảo Linh Tp. Quy Nhơn 2 sao
37 Resort Aurora Tp. Quy Nhơn 2 sao
38 Khách sạn Hoàng Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao
39 Khách sạn Seaside Tp. Quy Nhơn 2 sao
40 Khách sạn Anh Tài Tp. Quy Nhơn 2 sao
41 Khách sạn Mira Tp. Quy Nhơn 2 sao
42 Khách sạn Bảo Cường Tp. Quy Nhơn 2sao
43 Khách sạn An Phúc Tp. Quy Nhơn 2 sao
44 Khách sạn Anh Phú H. Phù Cát 2 sao
45 Khách sạn Phong Lan H. Hoài Nhơn 2 sao
46 Khách sạn Hương Biển H. Hoài Nhơn 2 sao
47 Khách sạn Mười Vàng H. Hoài Nhơn 2 sao
48 Khách sạn Hiếu Ngọc H. Tây Sơn 2 sao
49 Khách sạn Havana H. Tây Sơn 2 sao
50 Khách sạn Nhật Sương H. Tây Sơn 2 sao
51 Khách sạn Hồng Linh Tp. Quy Nhơn 1 sao
52 Khách sạn Âu Cơ Tp. Quy Nhơn 1 sao
53 Khách sạn Lan Anh Tp. Quy Nhơn 1 sao
54 Khách sạn Hồng Hưng Tp. Quy Nhơn 1 sao
55 Khách sạn Hồng Diệp Tp. Quy Nhơn 1 sao
56 Khách sạn Hữu Nghị Tp. Quy Nhơn 1 sao
57 Khách sạn Thiên Các Tp. Quy Nhơn 1 sao
58 Khách sạn Phương Đông Tp. Quy Nhơn 1 sao
59 Khách sạn Hữu Phước Tp. Quy Nhơn 1 sao
60 Khách sạn Ý Linh Tp. Quy Nhơn 1 sao
61 Khách sạn Lạc Hồng Tp. Quy Nhơn 1 sao
62 Khách sạn Mỹ Tiến Tp. Quy Nhơn 1 sao
63 Khách sạn Central Tp. Quy Nhơn 1 sao
64 Khách sạn Lucky Tp. Quy Nhơn 1 sao
65 Khách sạn Hoàng Dũng 01 Tp. Quy Nhơn 1 sao
P 16
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng
66 Khách sạn Tây Nguyên Tp. Quy Nhơn 1 sao
67 Khách sạn Hoàng Oanh Tp. Quy Nhơn 1 sao
68 Khách sạn Hoàng Phương Tp. Quy Nhơn 1 sao
69 Khách sạn Khang Khang 4 Tp. Quy Nhơn 1 sao
70 Khách sạn Phương Danh Tp. Quy Nhơn 1 sao
71 Khách sạn Khải Hoàn Tp. Quy Nhơn 1 sao
72 Khách sạn Bình Minh Tp. Quy Nhơn 1 sao
73 Khách sạn Hoàng Sa Tp. Quy Nhơn 1 sao
74 Life’s Beach Bãi Xếp Tp. Quy Nhơn 1 sao
75 Khách sạn Âu Lạc Tp. Quy Nhơn 1 sao
76 Khách sạn Thiên Các 2 Tp. Quy Nhơn 1 sao
77 Khách sạn Kim Hoa Tp. Quy Nhơn 1 sao
78 Khách sạn Queen Tp. Quy Nhơn 1 sao
79 Khách sạn Ciao Tp. Quy Nhơn 1 sao
80 Khách sạn Trọng Tín Tp. Quy Nhơn 1 sao
81 Khách sạn Nhân Anh Tp. Quy Nhơn 1 sao
82 Khách sạn Hưng Gia Tp. Quy Nhơn 1 sao
83 Khách sạn Crown Tp. Quy Nhơn 1 sao
84 Khách sạn The Beach Tp. Quy Nhơn 1 sao
85 Khách sạn Trùng Khánh Tp. Quy Nhơn 1 sao
86 Khách sạn Khánh Tuyết Tp. Quy Nhơn 1 sao
87 Khách sạn Long Tuấn H. Tuy Phước 1 sao
88 Khách sạn Khải Hoàn H.An Lão 1 sao
89 Khách sạn Hoàng Long H. Hoài Nhơn 1 sao
90 Khách sạn Loan Nguyên H. Hoài Nhơn 1 sao
91 Khách sạn Tuyết Nhung H. Hoài Nhơn 1 sao
92 Khách sạn Ngọc Nga H. Hoài Nhơn 1 sao
93 Khách sạn Anh Nguyên 2 H. Hoài Nhơn 1 sao
94 Khách sạn Anh Nguyên H. Hoài Nhơn 1 sao
95 Khách sạn Hồng Ân TX. An Nhơn 1 sao
96 Khách sạn Phú Phong 2 H.Tây Sơn 1 sao
97 Khách sạn Hầm Hô H.Tây Sơn 1 sao
P 17
Phụ lục 17. Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch Bình Định
Yếu tố
Đối tượng bị tác động
Nhiệt
độ
tăng
Mưa
thất
thường
Nước
biển
dâng
Lũ
lụt
Hạn
hán
Bão Sạt
lở
Xâm
nhập
mặn
Vùng,
lãnh
thổ
Miền núi, trung du ++ +++ - ++ ++ +++ +++ -
Đồng bằng, ven biển ++ +++ +++ +++ +++ +++ ++ +++
Biển, đảo + ++ ++ + ++ +++ + +
Cơ sở
hạ
tầng
Giao thông - +++ + +++ - +++ ++ -
Thoát nước - +++ ++ +++ ++ + - -
Cấp nước ++ ++ + ++ +++ ++ - ++
Điện lực ++ ++ - + - +++ - -
Bưu chính viễn thông - ++ - + - +++ - -
Cơ sở
vật
chất
Cơ sở lưu trú - +++ - +++ - +++ + -
Cơ sở dịch vụ ăn uống - ++ ++ ++ ++ +++ - ++
Điểm vui chơi, giải trí,
tham quan
+ +++ + +++ + +++ ++ +
Lĩnh
vực
Tài nguyên du lịch + ++ + ++ + +++ + +
Tổ chức hoạt động du lịch + +++ - +++ + +++ + -
Lượng khách + +++ - +++ + +++ - -
Doanh thu - +++ + +++ - +++ + +
Ghi chú: +++: Tác động mạnh; ++: Tác động vừa; +: Tác động yếu; -: Tác động rất yếu
P 18
Phụ lục 18. Bảng ma trận tam giác xác định trọng số của từng tiêu chí đánh giá
loại hình du lịch
18.1. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL tham quan
Tiêu chí Thắng cảnh Địa hình Sinh vật SKH r k
Thắng cảnh 1 1 1 1 4 0,37
Địa hình 0 1 1 1 3 0,27
Sinh vật 0 0 1 1 2 0,18
SKH 0 0 1 1 2 0,18
Tổng 11 1
18.2. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL nghỉ dưỡng
Tiêu chí SKH Bãi tắm Suối
khoáng
Địa
hình
Thắng cảnh r k
SKH 1 1 1 1 1 5 0,31
Bãi tắm 0 1 1 1 1 4 0,25
Suối khoáng 0 1 1 1 1 4 0,25
Địa hình 0 0 0 1 1 2 0,13
Thắng cảnh 0 0 0 0 1 1 0,06
Tổng 16 1
18.3. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL sinh thái
Tiêu chí Sinh vật Địa hình SKH r k
Sinh vật 1 1 1 3 0,50
Địa hình 0 1 1 2 0,33
SKH 0 0 1 1 0,17
Tổng 6 1
18.4. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL văn hóa
Tiêu chí DSVH vật thể DSVH phi vật thể SKH r k
DSVH vật thể 1 1 1 3 0,50
DSVH phi vật thể 0 1 1 2 0,33
SKH 0 0 1 1 0,17
Tổng 6 1
18.5. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho điểm du lịch
Tiêu chí TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 r k
TC1 1 1 1 1 1 1 6 0,25
TC2 1 1 1 1 1 1 6 0,25
TC3 0 0 1 1 1 1 4 0,16
TC4 0 0 1 1 1 1 4 0,16
TC5 0 0 0 0 1 1 2 0,09
TC6 0 0 0 0 1 1 2 0,09
Tổng 24 1
P 18
18.6. Xác định trọng số các chỉ tiêu phân loại SKH đánh giá cho LHDL tham quan
Tiêu chí Số ngày không mưa
Nhiệt độ
TB năm
Lượng mưa
TB năm
Số tháng
lạnh
r k
Số ngày
không mưa
1 1 1 1 4 0,37
Nhiệt độ TB năm 0 1 1 1 3 0,27
Lượng mưa
TB năm
0 1 1 1 3 0,27
Số tháng lạnh 0 0 0 1 1 0,09
Tổng cộng 11 1
18.7. Xác định trọng số các chỉ tiêu phân loại SKH đánh giá cho LHDL nghỉ dưỡng
Tiêu chí Nhiệt độ TB năm
Số ngày
không mưa
Lượng mưa
TB năm
Số tháng
lạnh r k
Nhiệt độ TB năm 1 1 1 1 4 0,40
Số ngày không
mưa
0 1 1 1 3 0,30
Lượng mưa TB
năm
0 0 1 1 2 0,20
Số tháng lạnh 0 0 0 1 1 0,10
Tổng 10 1
18.8. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLTQ
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
Cấp 4 ĐTB ≥ 3,09 RTL
Cấp 3 2,82≤ ĐTB < 3,09 TL
Cấp 2 2,55 ≤ ĐTB <2,82 TĐTL
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,55 ITL
18.9. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLND
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
Cấp 4 ĐTB ≥2,17 RTL
Cấp 3 1,86≤ ĐTB < 2,17 TL
Cấp 2 1,55≤ ĐTB <1,86 TĐTL
Cấp 1 ĐTB ≤ 1,55 ITL
18.10. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLST
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
Cấp 4 ĐTB ≥ 2,95 RTL
Cấp 3 2,58 ≤ ĐTB < 2,95 TL
Cấp 2 2,21 ≤ ĐTB < 2,58 TĐTL
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,21 ITL
P 18
18.11. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ TL của các chỉ tiêu cho du lịch VH
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
Cấp 4 ĐTB ≥3,19 RTL
Cấp 3 2,74≤ ĐTB < 3,19 TL
Cấp 2 2,29≤ ĐTB < 2,74 TĐTL
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,29 ITL
18.12. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ TL của các điểm du lịch tại Bình Định
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
Cấp 4 ĐTB ≥ 3,11 RTL
Cấp 3 2,80 ≤ ĐTB < 3,11 TL
Cấp 2 2,49 ≤ ĐTB < 2,80 TĐTL
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,49 ITL
P 19
Phụ lục 19. Đánh giá tính thích nghi của điều kiện SKH cho các loại hình du lịch
19.1. Đánh giá tổng hợp theo các yếu tố SKH cho LHDL tham quan
Tiêu chí
Loại
SKH
Số ngày
không mưa
Nhiệt độ
TB năm
Lượng mưa
TB năm
Số tháng lạnh Điểm
TB
Mức
đánh
giá
Trọng số 0,37 0,27 0,27 0,09
Mức ĐG RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL
IA0a 1 1 1 2 1,09 ITL
IB0b 2 1 2 2 1,73 TĐTL
IB0c 3 1 2 2 2,10 TL
IC0b 2 1 3 2 2,00 TL
IC0c 3 1 3 2 2,37 RTL
IIA0a 1 2 1 2 1,36 ITL
IIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IIC0c 3 2 3 2 2,64 RTL
IIIA0a 1 2 1 2 1,36 ITL
IIIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IVB1b 2 3 2 1 2,18 TL
19.2. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho LHDL tham quan
Các loại SKH Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
IIC0c, IC0c ĐTB ≥ 2,26 RTL
IVB1b, IIIB0b, IIB0b, IC0b, IB0c 1,87≤ ĐTB < 2,26 TL
IB0b 1,48 ≤ ĐTB <1,87 TĐTL
IA0a, IIA0a, IIIA0a ĐTB ≤ 1,48 ITL
P 19
19.3. Đánh giá tổng hợp theo các yếu tố SKH cho LHDL nghỉ dưỡng
Tiêu chí
Loại
SKH
Nhiệt độ
TB năm
Số ngày
không mưa
Lượng mưa
TB năm
Số tháng lạnh Điểm
TB
Mức
đánh
giá
Trọng số 0,40 0,30 0,20 0,10
Mức ĐG RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL
IA0a 1 1 1 2 1,10 ITL
IB0b 1 2 2 2 1,60 TĐTL
IB0c 1 3 2 2 1,90 TL
IC0b 1 2 3 2 1,80 TL
IC0c 1 3 3 2 2,10 TL
IIA0a 2 1 1 2 1,50 TĐTL
IIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IIC0c 2 3 3 2 2,50 RTL
IIIA0a 2 1 1 2 1,50 TĐTL
IIIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IVB1b 3 2 2 1 2,30 RTL
19.4. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho LHDL nghỉ dưỡng
Các loại SKH Điểm trung bình cộng Mức đánh giá
IIC0c, IVB1b ĐTB ≥ 2,15 RTL
IB0c, IC0b, IC0c, IIB0b, IIIB0b 1,80≤ ĐTB < 2,15 TL
IB0b, IIA0a, IIIA0a 1,45 ≤ ĐTB <1,80 TĐTL
IA0a ĐTB ≤ 1,45 ITL
P 20
Phụ lục 20. Thang đánh giá thành phần cho các điểm du lịch
Chỉ tiêu Bậc đánh giá Điểm của bậc Trọng số
Sức hấp dẫn về cảnh
quan và khả năng tổ
chức LHDL (CT1)
Rất hấp dẫn (RTL) 4
0,25
Khá hấp dẫn (TL) 3
Tương đối hấp dẫn
(TĐTL) 2
Ít hấp dẫn (ITL) 1
Độ bền vững của điểm
đến - Khả năng bảo tồn
(CT 2)
Rất bền vững (RTL) 4
0,25
Bền vững (TL) 3
Khá bền vững (TĐTL) 2
Kém bền vững (ITL) 1
CSHT - CSVCKT
(CT3)
Rất tốt (RTL) 4
0,16
Tốt (TL) 3
Tương đối tốt (TĐTL) 2
Kém (ITL) 1
Vị trí và khả năng tiếp
cận điểm du lịch (CT4)
Rất thuận lợi (RTL) 4
0,16
Thuận lợi (TL) 3
Khá thuận lợi (TĐTL) 2
Kém thuận lợi (ITL) 1
Tính liên kết (CT5)
Rất thuận lợi (RTL) 4
0,09
Thuận lợi (TL) 3
Khá thuận lợi (TĐTL) 2
Kém thuận lợi (ITL) 1
Thời gian hoạt động
(CT6)
Rất dài (RTL) 4
0,09
Dài (TL) 3
Khá dài (TĐTL) 2
Ngắn (ITL) 1
P21
Phụ lục 21. Bảng tổng hợp điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch các tiểu vùng tỉnh Bình Định
Tiểu
vùng
ĐKTN và TNDL Khả năng khai thác
các LHDL Tự nhiên Văn hóa
TV1
- Tiểu vùng có diện tích 2,214.61 km2. Là vùng đồi núi thuộc Trường
Sơn Nam, nằm ở ranh giới phía tây và tây bắc của tỉnh với các nhánh
núi chạy ra phía biển. Địa hình bị cắt mạnh bởi các thung lũng đầu
nguồn của sông Lại Giang, La Tinh. Chúng thường có sườn dốc đứng,
đỉnh nhọn, góc độ sơn văn có dạng tia phức tạp. Do đặc điểm vị trí và
độ cao, vùng đồi núi phía tây tỉnh có sự phân hóa khí hậu rất đa dạng.
- Tiếp giáp với Tây Nguyên, TV1 có khí hậu mát mẻ, có nhiều hồ, suối
và thác nước, HST rừng kín thường xanh mưa ẩm ở đai độ cao trên
800 m. Đặc điểm phân hóa đa dạng của tự nhiên góp phần làm phong
phú nguồn TNDL. Tiểu vùng có các loại SKH: IA0a, IB0c, IB0b,
IC0b,IIA0a, IIB0b, IIIA0a, IIIB0b, IVB1b; Khu bảo tồn thiên nhiên
An Toàn, Khu bảo vệ cảnh quan Vườn cam Nguyễn Huệ; Đỉnh núi La
Vuông, đồi Sim, hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình, hồ Đồng Mít, hồ Vạn
Hội, suối khoáng Bình Quang, thác Đổ, thác Đổ Nghĩa Điền, thác Đá
Bàn, suối Đá Ghe
- Nhìn chung, tự nhiên của TV1 phân hóa đa dạng, phức tạp, TNDL
vẫn còn ở dạng tiềm năng.
- Di tích chiến thắng An
Lão, di tích lịch sử gộp
Nước Ló, di tích lịch sử gộp
Đá Lớn, thành TàKơn, di
tích lịch sử Vườn Cam
Nguyễn Huệ, đền thờ Tăng
Bạt Hổ,
- Nhà máy thủy điện Vĩnh
Sơn, hồ Định Bình.
- Đặc sản Bưởi da xanh, trà
Gò Loi.
- Văn hóa đồng bào dân tộc
Bana, H’rê ở An Toàn,
làng dệt thổ cẩm Hà Ri
Du lịch tham quan tự
nhiên (cảnh quan đồi -
núi, hồ, suối, thác);
DLST; Du lịch nghỉ
dưỡng (núi, suối khoáng
nóng); Du lịch văn hóa
(lễ hội, làng nghề, các
giá trị văn hóa cộng
đồng).
TV2
- Tiểu vùng có diện tích 1,333.27 km2. Khí hậu chịu ảnh hưởng của
mùa mưa Tây Nguyên và độ cao địa hình. Đây là nơi bắt nguồn của
sông Hà Thanh và một số phụ lưu đổ vào hệ thống sông Kôn. Tại đây
có HST rừng tự nhiên kiểu rừng kín thường xanh ở đai độ cao dưới
800m (tập trung ở huyện Vân Canh và một phần ở huyện Tây Sơn),
rừng nguyên sinh (Canh Phong - Vân Canh).
- Đàn tế trời đất, huyện
đường Bình Khê
- Văn hóa, lễ hội đồng bào
dân tộc Bana, H’rê, Chăm
DLST; Du lịch tham
quan tự nhiên (suối,
thác, hồ); Du lịch văn
hóa (di tích lịch sử, lễ
hội, các giá trị văn hóa
cộng đồng)
P21
- Mức độ đa dạng của tự nhiên và TNDL thấp: Tiểu vùng có các loại
SKH: IB0b, IB0c, IC0b, IIB0b, IIIB0b, IVB1b; Thắng cảnh Hầm Hô,
hồ Núi Một, hồ Thuận Ninh, Thác Đổ, đập Văn Phong
- Khó khăn của TV2 trong khai thác và liên kết PTDL có nhiều điểm
tương tự như TV1 (nhất là về ĐKTN)
TV3
- Tiểu vùng có diện tích 1,118.75 km2. Điểm nổi bật của vùng là cảnh
quan đồi núi sót nằm xen kẽ giữa đồng bằng, đầm phá, hạ lưu sông
(Lại Giang, La Tinh, Trà Ổ, Đề Gi...) kết hợp với cảnh quan văn hóa
vùng đồng bằng (rừng dừa Tam Quan). Bề mặt địa hình tương đối bằng
phẳng, nghiêng dần về phía biển và bị ngăn lại bởi các đồi, cồn cát
nằm ven biển. Khí hậu chịu ảnh hưởng lớn của vùng khí hậu phía bắc
của tỉnh. Có HST đầm phá là điểm nổi bật của tiểu vùng.
- Tiểu vùng có các loại SKH: IB0b, IB0c, IC0c, IIA0a, IIC0c; Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Đầm Trà Ổ; Khu bảo vệ cảnh quan Đầm Trà Ổ,
Đầm Đề Gi...
- Hiện tượng lũ, ngập lụt về mùa mưa, khô hạn, nắng nóng về mùa hè
là những hạn chế cho khai thác TNDL của tiểu vùng
- Cảnh quan rừng dừa Tam
Quan
- Di tích: Đền thờ Đào Duy
Từ, chiến thắng Đèo Nhông
- Dương Liễu, chiến thắng
Đồi 10, nhà lưu niệm Chi bộ
Cửu Lợi, chùa Hang
- Ẩm thực, đặc sản: chình
Mun, nếp bàu và bí đao
Chánh Trạch, bún tôm rạm
Phù Mỹ, sản phẩm từ dừa
- Văn hóa - Lễ hội: đua
thuyền, hát Bội, bài Chòi
- Làng nghề truyền thống:
bánh tráng dừa, bánh
hồng...
DLST (đầm phá); Du
lịch tìm hiểu di tích lịch
sử; Du lịch tham quan
trải nghiệm làng nghề;
Du lịch ẩm thực.
TV4
- Tiểu vùng có diện tích 1,196.60 km2. Bề mặt địa hình bằng phẳng,
phía nam có vùng đất trũng thấp với diện tích rất lớn là đầm Thị Nại.
Giữa khu vực đồng bằng đôi khi có những đồi hay khối núi sót làm
cho đồng bằng và đầm phá bị chia cắt. Cảnh quan tự nhiên tiêu biểu ở
đây có đầm Thị Nại và Núi Bà. Khu vực có nhiệt độ cao và lượng mưa
- Di tích lịch sử - văn hóa -
kiến trúc nghệ thuật: bảo
tàng Quang Trung, thành
Hoàng Đế, chùa Thập Tháp,
chùa Nhơn Hưng, chùa
Du lịch văn hóa (phong
trào Tây Sơn, thành cổ,
tháp Chăm, chùa, nghệ
thuật truyền thống, lễ
hội, võ cổ truyền);
P21
lớn, chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu ven biển. Cùng với đầm Thị
Nại, ở đây còn có hệ thống sông, suối khoáng nóng, hồ khá dày đặc.
HST đầm phá và khu bảo tồn, cảnh quan ven sông rất đặc trưng.
- Tiểu vùng có các loại SKH: IB0b, IB0c, IC0b, IC0c, IIB0b, IIC0c;
Khu dự trữ thiên nhiên đầm và cầu Thị Nại, cảnh quan Núi Bà, ven
sông Kôn, Hà Thanh, hồ Phú Hòa – Đèo Son; Suối khoáng Hội Vân,
Chánh Thắng, Hố Trẩy, Long Mỹ, suối Tiên...
- Ngoài những hạn chế do thiên tai gây ra tương tự TV3, một số TNDL
tự nhiên có thế mạnh của TV4 chưa được đầu tư phù hợp hoặc khai
thác chưa hiệu quả (khu vực đầm Thị Nại, suối khoáng), nhiều
TNDL văn hóa bị xuống cấp
Nhạn Sơn, mộ Đào Tấn, nhà
lưu niệm nhà thơ Xuân
Diệu, tiểu chủng Làng sông,
nhà thờ Lớn; tháp Chăm
(Bánh Ít, Dương Long,
Cánh Tiên, Thủ Thiện, Bình
Lâm, Phú Lốc).
- Ẩm thực Bánh Ít, nem
chua chợ Huyện, bánh
hỏi
- Lễ hội: Đống Đa, Đổ Giàn,
Hội xuân Chợ Gò, đua
thuyền
- Võ thuật cổ truyền, Tuồng,
Bài Chòi
- Làng nghề truyền thống:
rèn Phương Danh, rượu Bầu
Đá, làng nón Phú Gia.
DLST (đầm phá, sông,
hồ); Du lịch cộng đồng
và trải nghiệm (làng
nghề); Du lịch chăm sóc
sức khỏe (suối khoáng
nóng); Du lịch ẩm thực.
TV5
- Tiểu vùng 5 bao gồm dải bờ biển giáp Sa Huỳnh (tỉnh Quảng Ngãi)
đến vùng ven biển Trung Lương - Vĩnh Hội (dãy Núi Bà, bắc TP. Quy
Nhơn), có diện tích 82.05 km2.
- Tại đây có dạng bờ biển tích tụ - mài mòn bằng phẳng trải dài từ Quy
Nhơn đến Sa Huỳnh. Hệ thống sông có: Sông Lại, sông An Lão. Khu
vực có bờ biển dài, tương đối thoải, yếu tố đa dạng địa chất với các
mũi nhô và bờ đá gốc, hệ thống bờ biển đa dạng. Các bãi biển cấu tạo
bằng cát có độ mài tròn và chọn lọc tốt. Trên lãnh thổ của tiểu vùng có
- Nghệ thuật biểu diễn Bài
Chòi, Tuồng, chèo Bá Trạo
- Lễ hội Cầu ngư
- Làng nghề vùng biển:
nước mắm, hải sản khô...
- Ẩm thực: bún chả cá, các
loại hải sản (tôm hùm, ghẹ,
cá, ốc, mực).
Du lịch nghỉ dưỡng, vui
chơi, giải trí, thể thao
(lướt sóng, dù lượn),
tắm biển; Du lịch tham
quan tự nhiên (thắng
cảnh biển – đầm phá) và
văn hóa (làng nghề, lễ
hội); Du lịch cộng đồng;
P21
đầy đủ các thành phần của hệ thống tự nhiên đới bờ biển với các cấu
trúc như: Đồi núi thấp, mũi nhô; Đồi cát - cồn cát; Các bãi biển; Cửa
sông, cửa biển, vũng, vịnh; Hệ thống đảo; Khí hậu ven bờ; HST biển.
- Tiểu vùng có 2 loại SKH: IB0b, IC0c; Cửa biển, vũng, vịnh: Tam
Quan, Đề Gi, An Dũ, Hà Ra - Phú Thứ, Mỹ An và Mỹ Thành, Cát Hải
và Cát Chánh, Tuy Phước; Bãi biển: Tam Quan - Trường Xuân Đông,
Lộ Diêu, Thiện Chánh - Cửu Lợi Bắc; Tân Phụng, Mỹ An; Cát Tiến
Tân Thanh, Vĩnh Hội; Đồi cát ven biển Hoài Nhơn, Phù Mỹ (Vĩnh
Lợi)...; Ghềnh đá, bờ đá/mũi nhô, núi: Đèo Lộ Diêu, ghềnh Diêu
Quang; Mũi Tân Phụng - Vi Rồng; đèo Vĩnh Hội, Núi Bà; Đảo Hòn
Trâu Nằm, Hòn Đụn, Hòn Nhàn, Hòn Tranh, Hòn Khô; Đa dạng sinh
học: HST biển - đảo
- Hạn chế của tiểu vùng là việc khai thác TNDL bị tác động bởi tính
mùa vụ do khí hậu và BĐKH gây ra (sạt lở, biến dạng bãi biển, đèo).
Đây cũng là khu vực mà các LHDL và SPDL chưa hình thành rõ nét,
nhiều yếu tố bổ trợ khai thác TNDL còn thiếu và yếu.
Du lịch ẩm thực.
TV6
- Tiểu vùng 6 bao gồm dải bờ biển kéo dài từ phía nam dải ven biển
Trung Lương – Vĩnh Hội (nam dãy Núi Bà, bắc TP. Quy Nhơn) đến
giáp Sông Cầu, có diện tích 126.01 km2.
- Thuộc dạng bờ biển tích tụ - mài mòn đang bị san bằng: có đặc điểm
dốc, khúc khuỷu, nhiều đảo, nhiều mũi đá gốc nhô ra biển tạo điều kiện
để hình hệ thống vũng vịnh kéo dài. Các bãi biển có cấu tạo bằng cát
với độ mài tròn và chọn lọc tốt. Ở đây tồn tại các cấu trúc như: các cửa
biển, vũng, vịnh; đồi cát; bãi biển; các mũi nhô, đèo; đảo
- Tiểu vùng có nhiệt độ và lượng mưa trung bình cao hơn so với TV5.
Đây là nơi đổ về của hạ lưu sông Hà Thanh, sông Kôn. Tiểu vùng có
- Điểm vui chơi, tham quan
ngắm cảnh, tìm hiểu khoa
học: Quần thể du lịch FLC
Quy Nhơn, Cửa Biển, cầu
Thị Nại, Ghềnh Ráng, Quy
Hòa, tượng đài Nguyễn
Sinh Sắc - Nguyễn Tất
Thành, Trung tâm ICISE và
Tổ hợp khoa học, hải đăng
Cù Lao Xanh...
Du lịch nghỉ dưỡng biển
- đảo; vui chơi, giải trí
(golf), thể thao (lướt
sóng, dù lượn), tắm
biển; Du lịch MICE và
khám phá khoa học; Du
lịch tham quan tự nhiên
(thắng cảnh biển - đầm)
và văn hóa (công trình
sáng tạo đương đại, biểu
P21
Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà , Khu bảo vệ cảnh quan Quy Hòa -
Ghềnh Ráng, khu HST ven biển (rạn san hô, tổ yến).
- Tiểu vùng có 3 loại SKH: IB0b, IC0c, IIB0b; Cửa biển, vũng, vịnh:
Quy Nhơn, Làng Mai (Quy Nhơn); Bãi biển: Trung Lương (Phù Cát);
Nhơn Lý, Kỳ Co, Hải Giang, Quy Nhơn, Quy Hòa, Bãi Dài, Bãi Xép,
Bãi Dại, Bãi Rạng(Quy Nhơn); Đồi cát Phương Mai; Ghềnh đá, bờ
đá/mũi nhô, núi: Eo gió, Mũi Tấn, Phương Mai, Ghềnh Ráng - Tiên
Sa, đèo Cù Mông, ven đường Quy Nhơn - Sông Cầu, núi Xuân Vân,
Bà Hỏa, Vũng Chua... Các đảo khu vực Nhơn Lý (Hòn Cân, Hòn Sẹo,
Hòn Cỏ); khu vực Nhơn Hải (Hòn Khô, khu vực Mũi Yến); khu vực
Ghềnh Ráng (Hòn Đất, Hòn Ngang, Hòn Nhạn); khu vực Nhơn Châu
(Cù Lao Xanh). Khu du lịch Quốc gia Phương Mai - Núi Bà; Khu bảo
vệ cảnh quan Quy Hòa - Ghềnh Ráng; HST biển - đảo.
- Do nằm ở dải ven biển mà hàng năm TV5,6 đều chịu tác động bất lợi
nhất định về tính mùa vụ và BĐKH đến hoạt động du lịch. Ngoài ra,
HST biển của TV6 đang bị tác động mạnh bởi hoạt động du lịch, ô
nhiễm môi trường ven biển - đảo và hiện tượng quá tải tại một số điểm
du lịch biển... đang là những vấn đề đặt ra cho tiểu vùng.
- Di tích kiến trúc văn hóa
nghệ thuật: chùa Ông Núi
và tượng phật ngồi trên Núi
Bà, chùa Long Khánh, nhà
thờ Chánh Tòa Quy Nhơn,
khu Bãi Nhạn - Núi Tam
Tòa, tháp Đôi, bảo tàng tổng
hợp...
- Nghệ thuật biểu diễn Bài
Chòi, Tuồng, chèo Bá Trạo
- Lễ hội Cầu ngư, võ thuật
cổ truyền
- Làng nghề vùng biển:
nước mắm, hải sản khô...
- Ẩm thực: bún chả cá, các
loại hải sản (tôm hùm, cua
huỳnh đế, cá, ốc, mực, yến
sào)
diễn nghệ thuật truyền
thống, võ cổ truyền); Du
lịch ẩm thực.
P 22
Phụ lục 22. Định hướng phát triển du lịch theo các tiểu vùng
Tiểu
vùng
Tài nguyên du lịch chủ yếu/Loại
hình du lịch nổi trội Hướng phát triển
Không gian ưu tiên
đầu tư
TV1
- Khu bảo tồn thiên nhiên An
Toàn; hồ Vĩnh Sơn; suối khoáng
Bình Quang; văn hóa đồng bào
dân tộc
- Du lịch sinh thái; tham quan tự
nhiên; nghỉ dưỡng núi; văn hóa
Khu vực phát triển
mở rộng trong
tương lai; bổ trợ,
phụ cận cho TV3
- Khu bảo tồn thiên
nhiên An Toàn; Làng
văn hóa đồng bào
dân tộc Bana, H’rê
- Hồ Vĩnh Sơn; Suối
khoáng Bình Quang
TV2
- Thắng cảnh Hầm Hô, hồ Núi
Một; Đàn tế trời đất
- Tham quan danh thắng; DLST;
văn hóa - lịch sử
Khu vực bổ trợ,
phụ cận cho TV4,
TV5
- Khu DL Hầm Hô
- Hồ Núi Một; Đàn tế
trời đất.
TV3
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
đầm Trà Ổ, Đề Gi; Cảnh quan
rừng dừa Tam Quan; Làng nghề
và đặc sản dừa.
- Du lịch sinh thái; tham quan trải
nghiệm làng nghề, ẩm thực
Trung tâm du lịch
phía bắc, liên kết
phát triển du lịch
TV1, TV5
- Khu bảo vệ cảnh
quan đầm Trà Ổ,
Đề Gi
- Làng nghề truyền
thống gắn với sản
phẩm dừa
TV4
- Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị
Nại, Khu rừng cảnh quan Núi Bà;
suối khoáng; Di sản văn hóa tiêu
biểu.
- Du lịch văn hóa – lịch sử; nghỉ
dưỡng chữa bệnh; DLST; tham
quan; cộng đồng và trải nghiệm
Khu vực trọng
điểm du lịch văn
hóa – lịch sử của
tỉnh, trung gian kết
nối với TV6, TV2,
TV1
- Suối khoáng Hội
Vân
- Khu dự trữ thiên
nhiên đầm Thị Nại,
cảnh quan Núi Bà
-Bảo tàng Quang
Trung; kiến trúc
Chămpa;võ cổ truyền
TV5
- Các bãi biển, vịnh biển, mũi đá;
Hệ sinh thái biển; Khu DL
Phương Mai – Núi Bà; Ẩm thực
- Du lịch nghỉ dưỡng,tắm biển; vui
chơi, giải trí, thể thao biển; DLST;
tham quan tự nhiên (thắng cảnh
ven bờ) và văn hóa (làng nghề)
Trung tâm thu hút,
điều phối hoạt
động du lịch biển
phía nam của tỉnh;
liên kết phát triển
du lịch TV6,TV3,
TV1
- Khu vực biển
Vĩnh Hội
- Khu vực biển Tam
Quan - Lộ Diêu - Tân
Phụng
TV6
- Các bãi biển, vịnh biển, mũi đá,
đảo; Hệ sinh thái biển; Khu du
lịch Phương Mai – Núi Bà; Trung
tâm ICISE và Tổ hợp không gian
khoa học; Quần thể du lịch FLC
Nhơn Lý; Ẩm thực
- Du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo;
vui chơi, giải trí, thể thao, tắm
biển; MICE; golf; DLST; tham
quan tự nhiên (thắng cảnh biển -
đảo, cầu và đầm Thị Nại) và văn
hóa (công trình sáng tạo, biểu diễn
nghệ thuật truyền thống)
- Trung tâm thu
hút, điều phối hoạt
động du lịch của
tỉnh
- Trung tâm du
lịch phía Nam của
vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung
- Khu vực biển Trung
Lương
- Bảo vệ không gian
xanh ven biển Quy
Nhơn và
đầm Thị Nại
- Trung tâm ICISE và
Tổ hợp không gian
khoa học
- Không gian biểu
diễn nghệ thuật
truyền thống, ẩm
thực