Dự báo và tăng cường kiểm tra các khu vực có nguy cơ quá tải hoặc đã quá
tải về sức chứa điểm đến, thực hiện linh hoạt biện pháp hạn chế sự quá tải điểm đến.
- Khai thác đi đôi với bảo vệ, cải tạo các yếu tố nuôi dưỡng sự PTBV trong
hoạt động du lịch (phát triển không gian “xanh”, bảo tồn bản sắc văn hóa, đảm bảo
trật tự, an ninh.). Hạn chế tối đa các dự án đầu tư phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
c. Giải pháp đối với vấn đề thời vụ du lịch
Tính thời vụ ảnh hưởng lớn tới khả năng duy trì các hoạt động và công trình
phục vụ du lịch. Tính thời vụ trong hoạt động du lịch được xác định bao gồm: mùa
du lịch do thiên nhiên tạo ra (khí hậu - thời tiết, chu kỳ phát triển của các HST tự
nhiên) và mùa du lịch của các dòng khách, thị trường khách (gắn với nghề nghiệp,
đặc điểm văn hóa, đặc điểm lãnh thổ cư trú, đặc điểm tâm lý du khách ).
Xuất phát từ những khó khăn, thách thức đối với sự PTDL của tỉnh: Thiếu
điểm vui chơi giải trí qui mô lớn; nằm khá xa các trung tâm du lịch lớn; SPDL của
tỉnh chỉ mạnh từ khai thác biển - đảo (phần lớn hoạt động ngoài trời - vốn bị tác
động với nhiều bất lợi bởi yếu tố thời tiết), các lễ hội chỉ diễn ra trong một số thời
điểm nhất định trong năm Do đó, việc xác định tính thời vụ trong khai thác
TNDL một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng thị
trường du khách, công tác bảo vệ, trùng tu di tích, tái đầu tư CSHT du lịch tại điểm
đến, góp phần phục hồi tài nguyên và PTBV du lịch. Vì vậy, để hạn chế bất lợi về
tính thời vụ tại Bình Định cần tập trung giải quyết các vấn đề như:
- Với tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, trong điều kiện nắng lắm mưa
nhiều thì việc xây dựng các SPDL theo mùa cần phải được chú ý nhiều hơn.
- Trong cùng một thời gian/thời điểm có thể kết hợp khai thác giữa các nhóm
TNDL. Sự kết hợp này góp phần đa dạng hóa các LHDL, SPDL và hạn chế tính
mùa vụ trong khai thác TNDL. Đồng thời nó còn có tác dụng giảm áp lực đối với
một số điểm du lịch, BVMT và TNDL của địa phương.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 248 trang
248 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên phục vụ phát triển du lịch tỉnh Bình Định theo hướng bền vững, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏi Biển Đông bởi bán đảo Phương Mai; 
Phía Bắc là dãy núi Trường Châu Lãnh khá 
hiểm trở; Phía Tây của đầm là TP. Quy Nhơn; 
Phía Nam là bán đảo Mũi Yến. 
Nơi duy nhất thông ra biển là cửa Giã, hiện 
nay gọi là cửa Thị Nại (Quy Nhơn), nằm giữa 
mũi Cổ Rùa bên phía Tây đất Quy Nhơn và 
gành Hổ bên bờ Đông bán đảo Phương Mai. 
 P11
giữa Cát Tiến (Phù Cát) và bán đảo Phương Mai (Lý Hưng, Nhơn Lý), rộng 3km và cao trên 20m. Bờ phía 
tây đầm là bờ đồng bằng châu thổ của hệ thống sông Côn và Hà Thanh. 
+ HST và ĐDSH: Trong hệ thống đầm ven biển của Bình Định, khu vực đầm Thị Nại và cửa vịnh Quy 
Nhơn là điển hình cho HST đặc thù (HST đất ngập nước ven biển), chứa đựng tài nguyên sinh vật to lớn 
với sự ĐDSH cao gồm thành phần loài thủy sinh trữ lượng lớn (rừng ngập mặn, rong biển, cỏ biển, cá, 
giáp xác, thân mềm...). Tại đây có khoảng 200ha rừng ngập mặn, thảm cỏ biển và rong biển, là nơi sinh 
sống của các loài chim nước, chim di cư và các loài thủy sinh quý hiếm. Tại đầm đã xác định có 670 loài 
sinh vật: động vật nổi 70 loài; động vật đáy, giáp xác 51 loài; nhuyễn thể 102 loài, động vật đáy khác 12 
loài, cá 109 loài, thực vật bậc cao 24 loài. Riêng vùng Cồn Chim có 25 loài cây ngập mặn (mangrove), chủ 
yếu là cây Mắm trắng (Avicenniaalba), Đước đôi (Rhizophora apiculata), Đưng (Rhizophora mucronata), 
Bần trắng (Sonneratia alba), Tra lâm vồ (Thespesia populnea),...Tại khu vực rừng ngập mặn và vùng nước 
xung quanh dồi dào nguồn lợi thủy sản, đặc biệt là những loài có giá trị kinh tế cao như tôm, cua... Ngoài 
ra, đầm còn được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của loài vẹm xanh Perna 
virisis xếp hạng EN. 
- Trên đầm có cầu Nhơn Hội (dài 2.477,3 m) nối giữa trung tâm TP. Quy Nhơn sang khu kinh tế Nhơn Hội 
và các điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh (FLC Nhơn Lý, Eo Gió, Kỳ Co, Hòn Khô). 
- Theo quy hoạch tổng thể bảo tồn ĐDSH của cả nước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, khu 
dự trữ thiên nhiên Đầm thị Nại được đưa vào quy hoạch thành khu bảo tồn đất ngập nước vào năm 2030 
nhằm: Bảo tồn ĐDSH vùng đầm; Bảo tồn và tôn tạo cảnh quan đặc trưng đầm phá Thị Nại, thắng cảnh 
độc đáo của TP. Quy Nhơn; Bảo tồn vùng văn hoá đặc sắc của địa danh Đồ Bàn và Kinh thành cổ vương 
quốc Chăm Pa, gắn liền với đầm phá và cảng biển; Phát huy giá trị DLST và văn hoá; Thực hiện các 
phương án khai thác tài nguyên thuỷ sản hợp lý và bền vững trên toàn vùng đầm và vùng đệm. 
- Căn cứ vào tiêu chí của Công ước Ramsar năm 1999, đầm Thị Nại là một vùng đất ngập nước tự nhiên, 
mang tính chất tiêu biểu cho HST đầm phá. Tại đây có một số loài quý hiếm, nguy cấp, dễ tổn thương có 
nguy cơ tuyệt chủng; là nơi sống của loài chim nước nên có thể xây dựng hồ sơ đề cử vùng đất ngập nước 
đầm Thị Nại trở thành khu Ramsar. 
 P11
6 
Đầm Đề Gi 
- Tên gọi khác: đầm Nước Ngọt hay đầm Đạm Thủy. 
- Toạ độ: Vĩ độ Bắc: 14007’00”- 14011’00”; Kinh độ Đông: 109008’00” - 109014’00” 
- Các sông đổ vào: có một số sông nhỏ đổ vào từ phía tây (sông Cả, sông Lu Siêm, sông Dực). Ở thượng 
nguồn sông Lu Siêm (còn gọi là sông Mỹ Cát) có hồ Hội Sơn. 
- Đặc điểm địa chất - địa mạo: Cửa nằm ở phía đông nam và chảy theo hướng tây - đông, nằm giữa đê cát 
chắn và đá gốc (granit của phức hệ Đèo Cả) ở phía bắc và hệ thống đê cát ở phía nam (Cát Khánh). 
Đê cát chắn là dạng tích tụ nối đảo giữa Tân Phụng (ở phía bắc) và Vĩnh Lợi (sát cửa đầm). Đây là đê cát 
cao và rộng 2 km thuộc địa phân xã Mỹ Thành, gồm 2 thế hệ có tuổi khác nhau - Holocen giữa (mQ22) và 
muộn (mQ23). Bờ tây gồm các thành tạo trầm tích sông biển tuổi Pleistocen muộn. 
- HST và ĐDSH: Tại HST đầm Đề Gi đã xác định được 595 loài sinh vật thuộc 318 giống (chi),168 họ, 64 
bộ, 24 lớp thuộc các nhóm sinh vật: động vật nổi, động vật đáy, giáp xác, nhuyễn thể, động vật đáy khác 
(gồm giun nhiều tơ, giun ít tơ, ga gai và gá sùng), Cá, thực vật nổi, rong biển và thực vật bậc cao. Hiện 
nay đã phát hiện 15 loài cây ngập mặn, 5 loài cỏ biển; 39 loài cá thương phẩm, trong đó nhiều nhất là cá 
bống, cá khế, cá sơn biển, cá măng, cá mú ; 12 loài thân mềm, nhiều nhất là các nhóm loài chính, như: 
- Địa điểm: thuộc địa phận 3 xã Mỹ Thanh, 
Mỹ Cát, Mỹ Chánh H. Phù Mỹ và 2 xã Cát 
Khánh, Cát Minh H. Phù Cát tỉnh Bình 
Định. Cách thị trấn Phù Mỹ 11km về phía 
đông theo tỉnh lộ 632. 
- Diện tích mặt nước: 15,8 km2 
- Kích thước cơ bản của vực nước: dài: 8,5 
km; rộng: 2,5k m; sâu: trung bình 0,9 m, lớn 
nhất 1,4 m. 
- Cửa: có 1 cửa ở phía đông nam, có tên là cửa 
Đề Gi; dài: 2 km; rộng: 150 m; sâu: 1,6 m. 
- Kiểu loại thủy vực: kín từng phần, nước lợ 
 P11
sò (sò huyết, sò láng), nghêu, ngao, sút; 11 loài giáp xác, nhiều nhất là ghẹ xanh, cua xanh, tôm đất, 
tôm bạc, tôm sú Đầm Đề Gi cũng được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa 
của ít nhất một loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Đó là nơi sinh sống của 
loài cá Măng Elopichthys bambusa được xếp hạng VU. 
7 
Khu bảo tồn 
vùng nước nội 
địa Đầm Trà Ổ 
- Tên gọi: còn có tên gọi khác là đầm Châu Trúc, đầm Bàu Bàng. 
- Toạ độ: vĩ độ Bắc: 14016’30” - 14023’00”; kinh độ Đông: 109005’00” - 109011’00’’ 
+ Kiểu loại thủy vực: Thuộc vùng đất ngập nước kiểu kín, nước lợ và xu thế ngọt hoá,đầm lầy hóa. 
+ Các sông đổ vào: không có sông lớn, chỉ có sông nhỏ đổ vào từ phía tây (Mỹ Lộc, Mỹ Châu, Mỹ Phong). 
Tuy nhiên, trong lưu vực đầm Trà Ô có khá nhiều hồ chứa (15 hồ) có quy mô trong khoảng 0,3 - 10,2 km2 
với tổng diện tích 46,89 km2 (Đặng Trung Thuận và nnk., 2000). 
+ Lưu vực Đầm Trà Ổ có dạng một hình tròn gần khép kín. Cả phía Bắc lẫn phía Nam đều là những mỏm 
núi đá nằm sát bờ biển 
- Ranh giới/địa điểm: Thuộc địa bàn xã Mỹ Thắng, 
Mỹ Đức, Mỹ Châu, Mỹ Lợi, phía bắc huyện Phù Mỹ. 
Cách thị trấn Phù Mỹ 15 km về phía bắc theo quốc lộ 
1A, cách quốc lộ 1A khoảng 5 km về phía đông theo 
tỉnh lộ 632. 
- Diện tích mặt nước: 14,4 km2, diện tích quy hoạch 
khu bảo tồn: 1.200 ha. 
- Đặc điểm tự nhiên: 
+ Kích thước cơ bản của vực nước: dài: 6 km; rộng: 
2,5 km; sâu trung bình 1,6 m, sâu nhất 2,2 m. 
+ Có 1 cửa thông với biển ở phía Bắc, có tên gọi là 
cửa Hà Ra - Phú Thứ (1 đoạn sông Châu Trúc). 
Trước khi đổ ra biển, nước đầm chảy theo sông Châu 
Trúc (dài 5 km, rộng 150 m, sâu trung bình 1 m, lớn 
nhất hơn 4 m). 
 P11
+ Đặc điểm địa chất - địa mạo: cửa Hà Ra nằm giữa núi Phú Hà ở phía bắc và đê cát chắn. Đê cát chắn là 
dạng tích tụ cát nối đảo hướng về phía tây bắc bắt đầu từ mũi Xuân Thanh ở phía đông nam (đá granit của 
phức hệ Đèo Cả K đc2). Đê cát dài 12km, rộng trung bình 2km, gồm 2 thế hệ - phía trong có tuổi Holocen 
giữa (mQ22) và phía ngoài có tuổi Holocen muộn (mQ23). Bờ phía tây - nam và phía tây lạch cửa còn gặp 
các thành tạo biển tuổi Pleistocen muộn (mQ23) và Holocen giữa (mQ22) ngoài các trầm tích sông biển 
hiện đại. 
+ Hệ sinh thái và ĐDSH: Đầm Trà Ổ là vùng đất ngập nước có ĐDSH cao, thuộc HST nước ngọt. Theo 
các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay, khu hệ động thực vật trong đầm rất phong phú. Tại đây đã phát 
hiện nhiều loài động vật đáy có giá trị (rạm, cua, tôm, tép), đã xác định được 515 loài sinh vật: Động 
vật nổi có 37 loài; Động vật đáy có 10 loài; Giáp xác có 23 loài, nhuyễn thể có 53 loài. Cá đã ghi nhận 
được 154 loài, trong đó cá Vược Perciformes có loài đa dạng nhất và nhiều loài cá có giá trị kinh tế cao 
như: cá chình, cá hồng, cá chẽm, cá vược, cá đối.; Thực vật nổi gồm 202 loài; Rong biển và thực vật 
bậc cao gồm 35 loài (Nguồn: Dự án điều tra tổng thể ĐDSH, nguồn lợi thủy, hải sản vùng biển Việt Nam, 
quy hoạch hệ thống các khi bảo tồn biển phục vụ phát triển bền vững, Hà Nội, 2015). Hiện nay, đầm Trà 
Ổ cũng được xác định là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất một loài thuộc 
danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. Đặc biệt, đây là nơi sinh sống của 3 trong 4 loài 
cá chình quý hiếm của Việt Nam là Chình hoa Anguilla marmorata, Chình mun Anguilla bicolor pacifica, 
Chình đầu nhọn Anguilla borneensis xếp hạng VU. 
Đầm Trà Ổ là 1 trong 45 khu vực đã được Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 
13/10/2008 phê duyệt khu bảo tồn vùng nước nội địa của Việt Nam đến năm 2020 với mục tiêu bảo vệ 
sinh thái đầm biển ven bờ và bảo vệ nơi cư trú các loài chình mun, chình bông quý, hiếm. Năm 2014, đầm 
Trà Ổ đã được Chính phủ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 
thành Khu bảo tồn Loài và sinh cảnh, khu bảo vệ cảnh quan. Ngoài ra, gần khu vực đầm có còn làng nghề 
bí đao khổng lồ Chánh Trạch (xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ) và các đặc sản ẩm thực nổi tiếng khác: Bún tôm 
rạm Phù Mỹ, Chình mun 
Theo quy hoạch, đầm Trà ổ đang được đề xuất thành lập Khu bảo tồn loài và sinh cảnh cấp tỉnh 
(Nguồn: tổng hợp từ [56], [58], [85])
 P12 
Phụ lục 12. Tài nguyên du lịch tỉnh Bình Định 
12.1. Một số tài nguyên du lịch tự nhiên ở Bình Định và khả năng khai thác 
Tài nguyên Vị trí Khả năng khai thác 
Bán đảo 
Phương Mai 
Cách trung tâm Quy 
Nhơn 8 km về phía 
Đông Bắc 
Phát triển SPDL biển, đảo cấp quốc gia
Biển Nhơn Lý - 
Cát Tiến 
Thành phố Quy Nhơn và 
huyện Phù Cát, phía Bắc 
bán đảo Phương Mai 
Phát triển trở thành khu du lịch quốc 
gia cùng với bán đảo Phương Mai 
Vịnh Quy Nhơn Nằm sát trung tâm TP. Quy Nhơn 
Phát triển du lịch biển, thể thao giải trí, 
tham quan kết hợp du lịch đô thị 
Ghềnh Ráng 
Phía Đông Nam TP. Quy 
Nhơn, cách trung tâm 
khoảng 3 km. 
Phát triển du lịch biển, vọng cảnh kết 
hợp thư giãn, tâm linh 
Đầm và cầu 
Thị Nại 
Phường Thị Nại, 
TP. Quy Nhơn 
Du lịch sinh thái, tham quan cảnh 
quan, cuối tuần và ẩm thực 
Bãi biển 
Quy Hòa 
TP. Quy Nhơn, nằm dọc 
theo con đường 
Quy Nhơn - Sông Cầu 
Phát triển du lịch biển chất lượng cao 
gắn với tham quan, khám phá hệ thống 
đảo và cảnh quan ven bờ, cảnh quan 
tuyến đường 1D 
Đảo Nhơn Châu 
(Cù Lao Xanh) 
Xã đảo Nhơn Châu, TP. 
Quy Nhơn, cách trung 
tâm thành phố khoảng 28 
km về phía Đông Nam 
Phát triển du lịch khám phá biển, đảo, 
sinh thái, vọng cảnh, vui chơi giải trí 
và ẩm thực 
Dải ven biển Đề 
Gi - Tam Quan 
Thuộc các huyện: Phù 
Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn 
Du lịch biển kết hợp sinh thái 
Núi Bà 
Huyện Phù Cát, phía 
Nam đầm Trà Ổ, bắc bán 
đảo Phương Mai. 
Phát triển DLST núi, thể thao và du 
lịch văn hóa tâm linh. Khai thác danh 
thắng núi Bà gắn liền với bán đào 
Phương Mai trở thành quần thể 
Phương Mai – núi Bà với vai trò khu 
du lịch quốc gia 
Suối nước 
khoáng nóng 
Hội Vân 
Xã Cát Hiệp, huyện Phù 
Cát, cách TP. Quy Nhơn 
khoảng 40 km về phía 
Tây Bắc. 
Phát triển du lịch tắm nóng, chăm sóc 
sức khỏe với các phương pháp trị liệu 
như tắm ngâm, tắm hương sen, phun 
hơi, tắm bùn...Khai thác gắn liền với 
tài nguyên sinh thái hồ Hội Sơn.
Hồ Núi Một Xã Nhơn Tân, TX. An Nhơn 
Du lịch sinh thái hồ, thư giãn, ẩm thực 
kết hợp tham quan, trải nghiệm, tìm 
hiểu văn hóa dân tộc ít người 
Thắng cảnh 
Hầm Hô 
Xã Tây Phú, 
huyện Tây Sơn 
Phát triển DLST, dã ngoại, ẩm thực, 
về nguồn kết hợp theo dòng lịch sử. 
 P12 
12.2. Một số loại tài nguyên du lịch văn hóa tiêu biểu phục vụ phát triển du lịch 
STT Loại tài nguyên Loại hình và SPDL 
1 Hệ thống di tích phong trào Tây Sơn; kiến trúc 
tháp và không gian văn hóa Chămpa 
Du lịch văn hóa, lịch sử 
tổng hợp 
2 Các võ đường cổ truyền Du lịch đặc thù 
3 Các lễ hội, làng nghề truyền thống Du lịch lễ hội, làng nghề 
4 Các loại hình văn hóa dân gian và văn hóa 
Chăm; nghệ thuật Bài Chòi; hát Bội, thơ ca 
Du lịch văn hóa dân gian, 
trải nghiệm 
5 Hệ thống chùa, nhà thờ Du lịch văn hóa tâm linh 
6 Trung tâm ICISE, Tổ hợp không gian khoa học 
tại Quy Nhơn 
Du lịch MICE kết hợp 
du lịch khoa học 
7 Các loại ẩm thực, đặc sản và sản phẩm nghề Du lịch cộng đồng, ẩm thực 
12.3. Một số lễ hội tiêu biểu tại Bình Định 
STT Tên lễ hội Thời gian Tính chất Ý nghĩa 
1 Lễ hội Đống 
Đa - Tây Sơn 
Từ ngày 4-5 
tháng Giêng 
 âm lịch 
Lễ hội 
truyền thống 
- lịch sử 
Tưởng nhớ các thủ lĩnh Tây 
Sơn và kỉ niệm chiến thắng 
Ngọc Hồi - Đống Đa 
2 Lễ hội 
Cầu ngư 
Mùa xuân 
hàng năm 
Lễ hội 
tín ngưỡng 
Cúng tế cá Ông (cá voi) và 
cầu được mùa hải sản 
3 
Lễ hội Đổ giàn 
Rằm tháng 7 
các năm Tỵ, 
Dậu, Sửu 
Lễ hội 
dân gian 
Đề cao tinh thần thượng võ 
và ý chí chiến đấu 
4 Hội xuân 
Chợ Gò 
Mùng 1 Tết Âm 
lịch 
Hội 
mừng xuân 
Cầu tài, cầu lộc 
5 Lễ hội 
Đua thuyền 
Mùng 2 Tết 
Âm lịch 
Hội 
mừng xuân 
Vui chơi, tranh tài tranh sức
6 Lễ hội làng rèn 
Phương Danh 
Ngày 12 tháng 
2 âm lịch 
hàng năm 
Lễ hội 
dân gian 
Tưởng nhớ vị Tổ sư 
nghề rèn Đào Dã Tượng 
 P13 
Phụ lục 13. Danh mục di tích lịch sử - văn hóa và danh thắng tỉnh Bình Định 
(đến năm 2019) 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
I. Thành phố Quy Nhơn 
1 Tháp Đôi * Ph. Đống Đa Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
2 Khu Bãi Nhạn - 
Núi Tam Tòa* 
Ph. Hải Cảng Quốc gia Lịch sử 
3 Thắng cảnh Ghềnh Ráng * Ph. Ghềnh Ráng Quốc gia Danh thắng
4 Nhà tù số 9 Đào Duy Từ * Ph. Trần Hưng Đạo Quốc gia Lịch sử 
cách mạng 
5 Nhà tù Phú Tài Ph. Trần Quang 
Diệu 
Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
6 Chùa Ông Nhiêu 
(Đền Quan Thánh) 
Ph. Trần Hưng Đạo Cấp tỉnh Lịch sử 
7 Đền thờ, tượng đài 
danh nhân Trần Hưng Đạo* 
Ph. Thị Nại, Ph. 
Hải Cảng 
Cấp tỉnh Lịch sử & 
kiến trúc 
8 Cảng Quy Nhơn - Điểm 
300 ngày chuyển quân 
tập kết ra Bắc 
Ph. Hải Cảng Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
9 Lũy cổ Phương Mai Ph. Hải Cảng Cấp tỉnh Lịch sử 
10 Đình Cẩm Thượng * Ph.Trần Hưng Đạo Cấp tỉnh Lịch sử
11 Lăng ông Nam Hải 
vạn đầm Hưng Lương
Xã Nhơn Lý Cấp tỉnh Lịch sử 
II. Huyện Tuy Phước 
1 Tháp Bánh Ít * Xã Phước Hiệp Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
2 Vụ thảm sát Nho Lâm 
(1966) * 
Xã Phước Hưng Quốc gia Lịch sử 
cách mạng 
3 Tháp Bình Lâm * Xã Phước Hòa Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật 
4 Mộ Đào Tấn * Xã Phước Nghĩa Quốc gia Lịch sử 
5 Vụ thảm sát Tân Giảng Xã Phước Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
6 Đình Làng Vinh Thạnh Xã Phước Lộc Cấp tỉnh Lịch sử
7 Đình văn chỉ Tuy Phước Thị trấn Tuy Phước Cấp tỉnh Lịch sử 
8 Lăng mộ ông 
Lê Xuân Miễn 
Xã Phước Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử 
9 Vụ thảm sát 
Vinh Quang 1965 
Xã Phước Sơn Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
10 Nhà lưu niệm nhà thơ 
Xuân Diệu 
Xã Phước Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
11 Chùa Bà Xã Phước Quang Cấp tỉnh Lịch sử 
 P13 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
12 Nơi thành lập chi bộ 
Đề pô Diêu Trì 
Thị trấn Diêu Trì Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
13 Mộ Lê Đại Cang Xã Phước Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử
14 Mộ phó tướng Lê Tuyên Xã Phước Nghĩa Cấp tỉnh Lịch sử
15 Mộ Nguyễn Diêu Xã Phước Sơn Cấp tỉnh Lịch sử
16 Nước Mặn - Nơi phôi thai 
chữ Quốc ngữ * 
Xã Phước Quang Cấp tỉnh Lịch sử 
III. Thị xã An Nhơn 
1 Thành Hoàng Đế* Xã Nhơn Hậu Quốc gia Lịch sử
2 Tháp Cánh Tiên * Xã Nhơn Hậu Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật 
3 Chùa Thập Tháp * Ph. Nhơn Thành Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
4 Tháp Phú Lốc * Ph. Nhơn Thành Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
5 Lò Gốm cổ Gò Sành * Ph. Nhơn Hòa Quốc gia Khảo cổ
6 Chùa Nhạn Sơn 
(chùa Ông Đá)* 
Xã Nhơn Hậu Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
7 Thành Cha * Xã Nhơn Lộc Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật 
8 Phủ thành Quy Nhơn Ph. Nhơn Thành Cấp tỉnh Lịch sử
9 Nơi thành lập chi bộ 
Hồng Lĩnh 
Xã Nhơn Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
10 Vụ thảm sát Kim Tài Xa Nhơn Phong Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
11 Mộ tập thể chiến sĩ tiểu 
đoàn 6, trung đoàn 12, 
sư đoàn Sao Vàng 
Ph. Đập Đá Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
12 Cột cờ thành Bình Định Ph. Bình Định Cấp tỉnh Lịch sử 
13 Miếu Bà Xã Nhơn Phong Cấp tỉnh Lịch sử 
14 Văn miếu Ph. Nhơn Thành Cấp tỉnh Lịch sử
15 Khu căn cứ cách mạng 
An Trường (1955 - 1975)
Xã Nhơn Tân Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
16 Đền thờ Võ Duy Dương Xã Nhơn Tân Cấp tỉnh Lịch sử 
17 Gò Chàm Ph. Nhơn Hưng Cấp tỉnh Lịch sử
18 Bàu Sấu - Kỳ Đông Xã Nhơn Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử 
IV. Huyện Tây Sơn 
1 Khu di tích điện thờ Tây 
Sơn gồm 2 di tích quốc gia*
+ Điện thờ Tây Sơn 
+ Bến Trường Trầu 
Huyện Tây Sơn Quốc gia 
đặc biệt 
Lịch sử 
 P13 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
2 Tháp Dương Long * Xã Tây Bình và 
Bình Hòa
Quốc gia 
đặc biệt 
Kiến trúc 
nghệ thuật
3 Vụ thảm sát Bình An * Xã Tây Vinh Quốc gia Lịch sử 
cách mạng 
4 Từ đường Bùi Thị Xuân * Xã Tây Xuân Quốc gia Lịch sử
5 Từ đường Võ Văn Dũng * Xã Tây Phú Quốc gia Lịch sử
6 Địa điểm Gò Lăng * Xã Bình Thành Quốc gia Lịch sử
7 Gò Đá Đen * Thị trấn Phú Phong Quốc gia Lịch sử
8 Tháp Thủ Thiện * Xã Bình Nghi Quốc gia Kiến trúc 
nghệ thuật
9 Lăng Mai Xuân Thưởng * Xã Bình Tường Quốc gia Lịch sử 
10 Di tích danh thắng 
Hầm Hô * 
Xã Tây Phú Cấp tỉnh Danh thắng 
11 Chiến thắng Thuận Ninh Xã Bình Tây Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
12 Huyện đường Bình Khê * Xã Tây Giang Cấp tỉnh Lịch sử
13 Khu lò gốm cổ Gò Hời Xã Tây Vinh Cấp tỉnh Khảo cổ 
14 Mộ Võ Xán Xã Hòa Bình Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
15 Đền thờ Văn Phong Xã Tây An Cấp tỉnh Lịch sử
16 Lăng mộ Hiển tổ khảo 
Tây Sơn tam kiệt 
Xã Bình Thành Cấp tỉnh Lịch sử 
17 Đài tưởng niệm chiến sĩ 
trận vong Tú Thủy
Thị trấn Phú Phong Cấp tỉnh Lịch sử 
18 Chiến thắng chốt Lò Rèn Xã Bình Thành Cấp tỉnh Lịch sử 
19 Đài Kính Thiên * Xã Bình Tường Cấp tỉnh Lịch sử
V. Huyện Phù Cát 
1 Khu Tân phủ Càn Dương * Xã Cát Tiến Quốc gia Lịch sử
2 Khu Căn Cứ Núi Bà* Huyện Phù Cát Quốc gia Lịch sử 
cách mạng 
& Danh 
thắng
3 Phế tích Thành Chánh Mẫn* Xã Cát Nhơn Quốc gia Lịch sử
4 Gò Kho - Đầm Đạm Thủy - 
Cửa Đề Gi * 
Xã Cát Minh, Cát 
Khánh
Cấp tỉnh Lịch sử 
5 Khu căn cứ cách mạng 
Hòn Chè 
Xã Cát Sơn Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
6 Vụ thảm sát thôn Hưng Trị Xã Cát Thắng Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
7 Vụ thảm sát thôn An Nông Xã Cát Nhơn Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
VI. Huyện Phù Mỹ 
 P13 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
1 Chiến thắng Đèo Nhông * Xã Mỹ Phong Quốc gia Lịch sử 
cách mạng
2 Cầu Bình Trị-Đập Cây Kê Xã Mỹ Quang Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
3 Vụ thảm sát thôn 10 Xã Mỹ Thắng Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
4 Vụ thảm sát Gò Vàng Xã Mỹ Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
5 Chiến thắng Gò Cớ Xã Mỹ Đức Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
6 Chiến thắng Đồi Miếu Xã Mỹ Chánh Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
7 Chiến thắng Cầu Cương Xã Mỹ Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
8 Căn cứ Hố Đá Bàn Xã Mỹ An Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
9 Nơi yên nghỉ của nhà yêu 
nước Bùi Điền 
Xã Mỹ Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
10 Núi Mun Xã Mỹ Tài Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
11 Đình Vạn An Xã Mỹ Châu Cấp tỉnh Lịch sử
12 Cửa khẩu Đèo Ngụy - 
Dốc Dài 
Xã Mỹ Hiệp Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
13 Hòn Đụn * Xã Mỹ Thọ Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
VII. Huyện Hoài Ân 
1 Đền thờ Tăng Bạt Hổ * Xã Ân Thạnh Quốc gia Lịch sử
2 Chiến thắng Gò Loi Xã Ân Tường Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
3 Chiến thắng chi khu quận lỵ 
Hoài Ân 
Xã Ân Phong Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
4 Chiến thắng Núi Chéo Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
5 Rừng Bà Bơi - Nơi thành 
lập sư đoàn 3 
Xã Bok Tơi Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
6 Nơi thành lập chi bộ Vạn 
Đức huyện Hoài Ân 
năm 1931 
Xã Ân Tín Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
7 Chiến thắng Xuân Sơn Xã Ân Hữu Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
8 Địa đạo Núi Bụt Xã Ân Phong Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
 P13 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
9 Căn cứ Khu Ủy Khu 5 Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
10 Nơi thành lập Trường Đảng 
liên khu 5 
Xã Ân Tường 
Đông 
Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
11 Đình làng An Thường Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Kiến trúc 
nghệ thuật
12 Truông Mây - Chàng Lía Xã Ân Đức Cấp tỉnh Lịch sử 
13 Văn chỉ Hoài Ân Xã Ân Thạnh Cấp tỉnh Lịch sử
14 Cầu Bến Muồng Xã Ân Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử 
15 Chiến thắng Đồi 174 Xã Ân Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử
VIII. Huyện Hoài Nhơn
1 Đền Thờ Đào Duy Từ * Xã Hoài Thanh 
Tây
Quốc gia Lịch sử 
2 Địa điểm chiến thắng Đồi 
10 * 
Xã Hoài Châu Bắc Quốc gia Lịch sử 
cách mạng
3 Cuộc biểu tình năm 1931 
Cây số 7 Tài Lương *
Xã Hoài Thanh 
Tây
Quốc gia Lịch sử 
cách mạng
4 Nơi thành lập chi bộ 
Cửu Lợi 
Xã Tam Quan Nam Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
5 Chiến thắng Chợ Cát Xã Hoài Hảo Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
6 Vụ thảm sát Ngã ba Đình Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
7 Vụ thảm sát tại nhà thờ 
Thác Đá Hạ 
Xã Hoài Đức Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
8 Mộ Cống quận công Trần 
Đức Hòa 
Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử 
9 Cấm An Sơn - nơi thành lập 
Ủy ban khởi nghĩa H. Hoài 
Nhơn năm 1945 
Xã Hoài Châu Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
10 Bãi biển Lộ Diêu - nơi cập 
bến tàu không số chi viện 
vũ khí vào Khu V 
Xã Hoài Mỹ Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
11 Trận tập kích trụ sở ngụy 
quyền xã Hoài Tân 
năm 1960 
Xã Hoài Tân Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
12 Động Cườm - di tích 
văn hóa Sa Huỳnh
Xã Tam Quan Nam Cấp tỉnh Khảo cổ 
13 Chiến thắng Đệ Đức Xã Hoài Tân Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
14 Trận tập kích trụ sở ngụy 
quyền xã Hoài Sơn 
năm 1961 
Xã Hoài Sơn Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
 P13 
TT Tên di tích Địa điểm Cấp 
xếp hạng 
Loại hình 
di tích 
IX. Huyện An Lão 
1 Chiến thắng An Lão * Xã Tân An Quốc gia Lịch sử 
cách mạng
2 Địa điểm in bạc tín phiếu 
Liên khu V 
Xã An Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
3 Vụ thảm sát Đá Bàn Xã An Hưng Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
4 Gộp đá lớn An Quang Xã An Quang Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
5 Nơi đặt Đài tiếng nói 
Nam Bộ trong kháng chiến 
chống Pháp 
Xã Tân An Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
6 Địa điểm Trường quân 
chính Quân khu V
Xã An Quang Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
7 Vụ thảm sát Giếng Đồn Xã An Tân Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng
X. Huyện Vĩnh Thạnh 
1 Địa điểm Gộp Nước Ló * Xã Vĩnh Thịnh Quốc gia Lịch sử 
cách mạng
2 Căn cứ địa của nghĩa quân 
Tây Sơn (Vườn cam)*
Xã Vĩnh Sơn Quốc gia Lịch sử 
3 Gò Đại Hội - nơi thành lập 
Trung đoàn 96 - chủ lực 
Liên khu V 
Xã Vĩnh Thịnh Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
4 Thành Tà Kơn * Xã Vĩnh Sơn Cấp tỉnh Lịch sử & 
Danh thắng
XI. Huyện Vân Canh 
1 Đồn lính Khố Xanh – nơi 
diễn ra khởi nghĩa giành 
chính quyền năm 1945
Thị trấn Vân Canh Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
2 Đồi Đá Huê Xã Canh Thuận Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
3 Ga Mục Thịnh Xã Canh Hòa Cấp tỉnh Lịch sử 
cách mạng 
Ghi chú: (*) Di tích có khả năng khai thác phát triển du lịch 
 P 14 
Phụ lục 14. Hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định 
14.1.Thống kê các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bình Định [87] 
TT Quốc lộ Điểm đầu Điểm cuối Chiều dài 
(km) 
Mặt đường 
(m) 
1 Quốc lộ 1 Đèo Bình Đê Đèo Cù Mông 118 11 
2 Quốc lộ 1D QL1A 
(ngã ba Phú Tài) 
Ranh giới với 
tỉnh Phú Yên 21,6 7-14 
3 Quốc lộ 19 Cảng Quy Nhơn Đèo An Khê 69,5 7 
4 Quốc lộ 19B Cảng Nhơn Hội Bảo tàng Quang 
Trung 
60 3,5-15 
5 Quốc lộ 19C QL1A (Diêu trì -
Tuy Phước) 
Xã Canh Hòa -
Vân Canh 
39,38 3,5-7 
Tổng 308,5 
14.2. Thống kê các tuyến đường tỉnh Bình Định [87] 
TT 
Tên 
tuyến Điểm đầu Điểm cuối 
Hiện trạng 
Chiều dài (km) Mặt (m) 
1 ĐT.629 Bồng Sơn An Lão 31,2 3,5-6,0 
2 ĐT.630 Cầu Dợi Kim Sơn 23,1 3,5-6,0 
3 ĐT.631 Diêm Tiêu Tân Thạnh 18,6 3,5-6,0 
4 ĐT.632 Phù Mỹ Bình Dương 18,7 3,5 
5 ĐT.633 Chợ Gồm Đề Gi 20,6 3,5 
6 ĐT.634 Hòa Hội Long Định 17,9 3,5 
7 ĐT.636 Đập Đá Phước Thắng 15,2 5,5 
8 ĐT.636B Gò Bồi Lai Nghi 27,6 5; 6; 7; 10,5 
9 ĐT.637 Vườn Xoài Vĩnh Sơn 62,5 3,5; 5; 6; 8,5
10 ĐT.639 Nhơn Hội Tam Quan 102 3,5; 5; 6 
11 ĐT.639B Chương Hòa Nhơn Tân 98,6 3,5; 5,5; 6 
12 ĐT.640 Ông Đô Cát Tiến 19,3 3,5; 5,5; 6,0 
 P 15 
Phụ lục 15. Hoạt động du lịch tỉnh Bình Định qua một số năm 
15.1. Một số chỉ tiêu du lịch giai đoạn 2010 – 2019 
Chỉ tiêu 2010 2015 2016 2017 2018 2019 
Tổng (Lượt) 971.000 2.602.000 3.200.000 3.700.045 4.092.340 4.829.000 
Khách 
quốc tế 79.000 205.950 256.000 264.470 
286.463 484.000 
Ngày lưu trú 
TB (Ngày) 1,9 2,1 2,3 2,3 - - 
Khách nội địa 892.000 2.396.050 2.944.000 3.435.575 
3.805.877 4.345.000 
Ngày lưu trú 
TB (Ngày) 1,5 2,5 2,5 2,8 
- - 
Doanh thu 
(Tỉ đồng) 260 1.037,5 1.497 2.133,75 
3.301 6.000 
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87]) 
15.2. Lượng khách và doanh thu du lịch qua một số năm 
Năm Khách du lịch Doanh thu du lịch thuần túy 
Tổng số (lượt 
khách) 
Mức tăng so với 
năm trước (%) 
Tổng số 
(tỷ đồng) 
Mức tăng so với 
năm trước (%) 
2011 1.176.500 21,0 363 39,6
2012 1.462.314 23,9 474 30,5
2013 1.696.284 15,9 603 27,2
2014 2.084.400 22,8 787,1 30,5
2015 2.600.000 25,0 1.037,5 31,0
2016 3.2 00.000 23,0 1.497,0 44,2
2017 3.700.045 15,6 2.133,7 42,5
2018 4.092.340 10,6 3.301,0 54,7
2019 4.829.000 18,0 6.000,0 49,9
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87]) 
15.3. Tốc độ tăng trưởng cơ sở lưu trú qua một số năm 
Hạng mục Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 
Tổng số cơ sở lưu trú (cơ sở) 122 133 140 149 156 217 
Tốc độ tăng năm sau so với năm 
trước (%) 1,6 9,0 5,2 6,4 4,7 3,9 
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87]) 
15.4. Nguồn lao động trực tiếp trong ngành du lịch theo trình độ đào tạo 
Năm 
Trình độ (số người) 
Tổng số Đại học và 
trên Đại học 
Cao đẳng và 
Trung cấp 
Sơ cấp và 
bồi dưỡng 
Lao động 
khác 
2005 1.112 266 645 20 181
2010 2.593 480 1.500 60 553
2015 4.050 933 2.334 300 483
2018 6.670 1167 3503 980 1020
(Nguồn: tổng hợp từ [54], [87]) 
 P 16 
Phụ lục 16. Danh sách cơ sở lưu trú tại Bình Định (tính đến tháng 2/2020) [54] 
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng 
1 FLC Quy Nhơn Resort & Spa Tp. Quy Nhơn 5 sao 
2 Avani Quy Nhơn Resort & Spa Tp. Quy Nhơn 4 sao 
3 Khách sạn Sài Gòn - Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 4 sao 
4 Khách sạn Mường Thanh Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 4 sao 
5 Royal Resort Tp. Quy Nhơn 4 sao 
6 Khách sạn Hải Âu Tp. Quy Nhơn 4 sao 
7 Khách sạn Hoàng yến Tp. Quy Nhơn 4 sao 
8 Khách sạn Hương Việt Tp. Quy Nhơn 4 sao 
9 Khách sạn Anya Tp. Quy Nhơn 
10 Khách sạn Canary Tp. Quy Nhơn 3 sao 
11 Khách sạn Osaka Tp. Quy Nhơn 3 sao 
12 Khách sạn Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 3 sao 
13 Khách sạn Yến Vy 04 Tp. Quy Nhơn 3 sao 
14 Khách sạn Hoàng Yến 2 Tp. Quy Nhơn 3 sao 
15 Khách sạn Lake View Tp. Quy Nhơn 3 sao 
16 Khách sạn Flora Quy Nhơn Tp. Quy Nhơn 3 sao 
17 Khách sạn Green Tp. Quy Nhơn 2sao 
18 Khách sạn Lê Lợi Tp. Quy Nhơn 2 sao 
19 Khách sạn Bình Dương Tp. Quy Nhơn 2 sao 
20 Khách sạn Thái Bảo 2 Tp. Quy Nhơn 2 sao 
21 Khách sạn Cali Tp. Quy Nhơn 2 sao 
22 Khách sạn Én Việt Tp. Quy Nhơn 2 sao 
23 Khách sạn Eden Tp. Quy Nhơn 2 sao 
24 Khách sạn Hoàng Yến 3 Tp. Quy Nhơn 2 sao 
25 Khách sạn Khang Khang 2 Tp. Quy Nhơn 2 sao 
26 Khách sạn Ngọc Linh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
27 Khách sạn Hưng Thịnh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
28 Khách sạn King Tp. Quy Nhơn 2 sao 
29 Khách sạn Blue Sea Tp. Quy Nhơn 2 sao 
30 Khách sạn Red Tp. Quy Nhơn 2 sao 
31 Khách sạn Thanh Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
32 Khách sạn Green Park Tp. Quy Nhơn 2 sao 
 P 16 
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng 
33 Khách sạn Nhất Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
34 Khách sạn Minh Nhật Tp. Quy Nhơn 2 sao 
35 Khách sạn Sao Biển Tp. Quy Nhơn 2 sao 
36 Khách sạn Thảo Linh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
37 Resort Aurora Tp. Quy Nhơn 2 sao 
38 Khách sạn Hoàng Thanh Tp. Quy Nhơn 2 sao 
39 Khách sạn Seaside Tp. Quy Nhơn 2 sao 
40 Khách sạn Anh Tài Tp. Quy Nhơn 2 sao 
41 Khách sạn Mira Tp. Quy Nhơn 2 sao 
42 Khách sạn Bảo Cường Tp. Quy Nhơn 2sao 
43 Khách sạn An Phúc Tp. Quy Nhơn 2 sao 
44 Khách sạn Anh Phú H. Phù Cát 2 sao 
45 Khách sạn Phong Lan H. Hoài Nhơn 2 sao 
46 Khách sạn Hương Biển H. Hoài Nhơn 2 sao 
47 Khách sạn Mười Vàng H. Hoài Nhơn 2 sao 
48 Khách sạn Hiếu Ngọc H. Tây Sơn 2 sao 
49 Khách sạn Havana H. Tây Sơn 2 sao 
50 Khách sạn Nhật Sương H. Tây Sơn 2 sao 
51 Khách sạn Hồng Linh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
52 Khách sạn Âu Cơ Tp. Quy Nhơn 1 sao 
53 Khách sạn Lan Anh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
54 Khách sạn Hồng Hưng Tp. Quy Nhơn 1 sao 
55 Khách sạn Hồng Diệp Tp. Quy Nhơn 1 sao 
56 Khách sạn Hữu Nghị Tp. Quy Nhơn 1 sao 
57 Khách sạn Thiên Các Tp. Quy Nhơn 1 sao 
58 Khách sạn Phương Đông Tp. Quy Nhơn 1 sao 
59 Khách sạn Hữu Phước Tp. Quy Nhơn 1 sao 
60 Khách sạn Ý Linh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
61 Khách sạn Lạc Hồng Tp. Quy Nhơn 1 sao 
62 Khách sạn Mỹ Tiến Tp. Quy Nhơn 1 sao 
63 Khách sạn Central Tp. Quy Nhơn 1 sao 
64 Khách sạn Lucky Tp. Quy Nhơn 1 sao 
65 Khách sạn Hoàng Dũng 01 Tp. Quy Nhơn 1 sao 
 P 16 
TT Tên đơn vị Địa chỉ Xếp hạng 
66 Khách sạn Tây Nguyên Tp. Quy Nhơn 1 sao 
67 Khách sạn Hoàng Oanh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
68 Khách sạn Hoàng Phương Tp. Quy Nhơn 1 sao 
69 Khách sạn Khang Khang 4 Tp. Quy Nhơn 1 sao 
70 Khách sạn Phương Danh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
71 Khách sạn Khải Hoàn Tp. Quy Nhơn 1 sao 
72 Khách sạn Bình Minh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
73 Khách sạn Hoàng Sa Tp. Quy Nhơn 1 sao 
74 Life’s Beach Bãi Xếp Tp. Quy Nhơn 1 sao 
75 Khách sạn Âu Lạc Tp. Quy Nhơn 1 sao 
76 Khách sạn Thiên Các 2 Tp. Quy Nhơn 1 sao 
77 Khách sạn Kim Hoa Tp. Quy Nhơn 1 sao 
78 Khách sạn Queen Tp. Quy Nhơn 1 sao 
79 Khách sạn Ciao Tp. Quy Nhơn 1 sao 
80 Khách sạn Trọng Tín Tp. Quy Nhơn 1 sao 
81 Khách sạn Nhân Anh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
82 Khách sạn Hưng Gia Tp. Quy Nhơn 1 sao 
83 Khách sạn Crown Tp. Quy Nhơn 1 sao 
84 Khách sạn The Beach Tp. Quy Nhơn 1 sao 
85 Khách sạn Trùng Khánh Tp. Quy Nhơn 1 sao 
86 Khách sạn Khánh Tuyết Tp. Quy Nhơn 1 sao 
87 Khách sạn Long Tuấn H. Tuy Phước 1 sao 
88 Khách sạn Khải Hoàn H.An Lão 1 sao 
89 Khách sạn Hoàng Long H. Hoài Nhơn 1 sao 
90 Khách sạn Loan Nguyên H. Hoài Nhơn 1 sao 
91 Khách sạn Tuyết Nhung H. Hoài Nhơn 1 sao 
92 Khách sạn Ngọc Nga H. Hoài Nhơn 1 sao 
93 Khách sạn Anh Nguyên 2 H. Hoài Nhơn 1 sao 
94 Khách sạn Anh Nguyên H. Hoài Nhơn 1 sao 
95 Khách sạn Hồng Ân TX. An Nhơn 1 sao 
96 Khách sạn Phú Phong 2 H.Tây Sơn 1 sao 
97 Khách sạn Hầm Hô H.Tây Sơn 1 sao 
 P 17 
Phụ lục 17. Tác động của biến đổi khí hậu đến hoạt động du lịch Bình Định 
 Yếu tố 
Đối tượng bị tác động 
Nhiệt 
độ 
tăng 
Mưa 
thất 
thường
Nước 
biển 
dâng
Lũ 
lụt
Hạn 
hán 
Bão Sạt 
lở 
Xâm 
nhập 
mặn
Vùng, 
lãnh 
thổ 
Miền núi, trung du ++ +++ - ++ ++ +++ +++ - 
Đồng bằng, ven biển ++ +++ +++ +++ +++ +++ ++ +++ 
Biển, đảo + ++ ++ + ++ +++ + + 
Cơ sở 
hạ 
tầng 
Giao thông - +++ + +++ - +++ ++ - 
Thoát nước - +++ ++ +++ ++ + - - 
Cấp nước ++ ++ + ++ +++ ++ - ++ 
Điện lực ++ ++ - + - +++ - - 
Bưu chính viễn thông - ++ - + - +++ - - 
Cơ sở 
vật 
chất 
Cơ sở lưu trú - +++ - +++ - +++ + - 
Cơ sở dịch vụ ăn uống - ++ ++ ++ ++ +++ - ++ 
Điểm vui chơi, giải trí, 
tham quan 
+ +++ + +++ + +++ ++ + 
Lĩnh 
vực 
Tài nguyên du lịch + ++ + ++ + +++ + + 
Tổ chức hoạt động du lịch + +++ - +++ + +++ + - 
Lượng khách + +++ - +++ + +++ - - 
Doanh thu - +++ + +++ - +++ + + 
Ghi chú: +++: Tác động mạnh; ++: Tác động vừa; +: Tác động yếu; -: Tác động rất yếu 
 P 18 
Phụ lục 18. Bảng ma trận tam giác xác định trọng số của từng tiêu chí đánh giá 
loại hình du lịch 
18.1. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL tham quan 
Tiêu chí Thắng cảnh Địa hình Sinh vật SKH r k 
Thắng cảnh 1 1 1 1 4 0,37 
Địa hình 0 1 1 1 3 0,27
Sinh vật 0 0 1 1 2 0,18 
SKH 0 0 1 1 2 0,18
Tổng 11 1 
18.2. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL nghỉ dưỡng 
Tiêu chí SKH Bãi tắm Suối 
khoáng 
Địa 
hình 
Thắng cảnh r k 
SKH 1 1 1 1 1 5 0,31
Bãi tắm 0 1 1 1 1 4 0,25
Suối khoáng 0 1 1 1 1 4 0,25
Địa hình 0 0 0 1 1 2 0,13 
Thắng cảnh 0 0 0 0 1 1 0,06
Tổng 16 1
18.3. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL sinh thái 
Tiêu chí Sinh vật Địa hình SKH r k 
Sinh vật 1 1 1 3 0,50 
Địa hình 0 1 1 2 0,33 
SKH 0 0 1 1 0,17 
Tổng 6 1 
18.4. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho LHDL văn hóa 
Tiêu chí DSVH vật thể DSVH phi vật thể SKH r k 
DSVH vật thể 1 1 1 3 0,50
DSVH phi vật thể 0 1 1 2 0,33 
SKH 0 0 1 1 0,17
Tổng 6 1 
18.5. Xác định trọng số các tiêu chí đánh giá cho điểm du lịch 
Tiêu chí TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 r k 
TC1 1 1 1 1 1 1 6 0,25 
TC2 1 1 1 1 1 1 6 0,25 
TC3 0 0 1 1 1 1 4 0,16 
TC4 0 0 1 1 1 1 4 0,16 
TC5 0 0 0 0 1 1 2 0,09 
TC6 0 0 0 0 1 1 2 0,09 
Tổng 24 1 
 P 18 
18.6. Xác định trọng số các chỉ tiêu phân loại SKH đánh giá cho LHDL tham quan 
Tiêu chí Số ngày không mưa
Nhiệt độ 
TB năm 
Lượng mưa 
TB năm 
Số tháng 
lạnh 
r k 
Số ngày 
không mưa 
1 1 1 1 4 0,37 
Nhiệt độ TB năm 0 1 1 1 3 0,27 
Lượng mưa 
TB năm 
0 1 1 1 3 0,27 
Số tháng lạnh 0 0 0 1 1 0,09 
Tổng cộng 11 1 
18.7. Xác định trọng số các chỉ tiêu phân loại SKH đánh giá cho LHDL nghỉ dưỡng 
Tiêu chí Nhiệt độ TB năm 
Số ngày 
không mưa
Lượng mưa 
TB năm 
Số tháng 
lạnh r k 
Nhiệt độ TB năm 1 1 1 1 4 0,40
Số ngày không 
mưa 
0 1 1 1 3 0,30
Lượng mưa TB 
năm 
0 0 1 1 2 0,20
Số tháng lạnh 0 0 0 1 1 0,10
Tổng 10 1 
18.8. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLTQ 
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
Cấp 4 ĐTB ≥ 3,09 RTL 
Cấp 3 2,82≤ ĐTB < 3,09 TL 
Cấp 2 2,55 ≤ ĐTB <2,82 TĐTL 
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,55 ITL 
18.9. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLND 
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
Cấp 4 ĐTB ≥2,17 RTL 
Cấp 3 1,86≤ ĐTB < 2,17 TL 
Cấp 2 1,55≤ ĐTB <1,86 TĐTL 
Cấp 1 ĐTB ≤ 1,55 ITL 
18.10. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ thuận lợi của các chỉ tiêu cho DLST 
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
Cấp 4 ĐTB ≥ 2,95 RTL 
Cấp 3 2,58 ≤ ĐTB < 2,95 TL 
Cấp 2 2,21 ≤ ĐTB < 2,58 TĐTL 
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,21 ITL 
 P 18 
18.11. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ TL của các chỉ tiêu cho du lịch VH 
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
Cấp 4 ĐTB ≥3,19 RTL 
Cấp 3 2,74≤ ĐTB < 3,19 TL 
Cấp 2 2,29≤ ĐTB < 2,74 TĐTL 
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,29 ITL 
18.12. Phân cấp đánh giá điểm TBC mức độ TL của các điểm du lịch tại Bình Định 
Cấp đánh giá Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
Cấp 4 ĐTB ≥ 3,11 RTL 
Cấp 3 2,80 ≤ ĐTB < 3,11 TL 
Cấp 2 2,49 ≤ ĐTB < 2,80 TĐTL 
Cấp 1 ĐTB ≤ 2,49 ITL 
 P 19 
Phụ lục 19. Đánh giá tính thích nghi của điều kiện SKH cho các loại hình du lịch 
19.1. Đánh giá tổng hợp theo các yếu tố SKH cho LHDL tham quan 
 Tiêu chí 
Loại 
SKH 
Số ngày 
không mưa 
Nhiệt độ 
TB năm 
Lượng mưa 
TB năm 
Số tháng lạnh Điểm 
TB 
Mức 
đánh 
giá 
Trọng số 0,37 0,27 0,27 0,09
Mức ĐG RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL
IA0a 1 1 1 2 1,09 ITL
IB0b 2 1 2 2 1,73 TĐTL
IB0c 3 1 2 2 2,10 TL
IC0b 2 1 3 2 2,00 TL
IC0c 3 1 3 2 2,37 RTL 
IIA0a 1 2 1 2 1,36 ITL
IIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IIC0c 3 2 3 2 2,64 RTL
IIIA0a 1 2 1 2 1,36 ITL 
IIIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IVB1b 2 3 2 1 2,18 TL 
19.2. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho LHDL tham quan 
Các loại SKH Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
IIC0c, IC0c ĐTB ≥ 2,26 RTL
IVB1b, IIIB0b, IIB0b, IC0b, IB0c 1,87≤ ĐTB < 2,26 TL 
IB0b 1,48 ≤ ĐTB <1,87 TĐTL
IA0a, IIA0a, IIIA0a ĐTB ≤ 1,48 ITL 
 P 19 
19.3. Đánh giá tổng hợp theo các yếu tố SKH cho LHDL nghỉ dưỡng 
 Tiêu chí 
Loại 
SKH 
Nhiệt độ 
TB năm 
Số ngày 
không mưa 
Lượng mưa 
TB năm 
Số tháng lạnh Điểm 
TB 
Mức 
đánh 
giá 
Trọng số 0,40 0,30 0,20 0,10 
Mức ĐG RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL RTL TL ITL
IA0a 1 1 1 2 1,10 ITL
IB0b 1 2 2 2 1,60 TĐTL 
IB0c 1 3 2 2 1,90 TL
IC0b 1 2 3 2 1,80 TL
IC0c 1 3 3 2 2,10 TL
IIA0a 2 1 1 2 1,50 TĐTL
IIB0b 2 2 2 2 2,00 TL
IIC0c 2 3 3 2 2,50 RTL 
IIIA0a 2 1 1 2 1,50 TĐTL
IIIB0b 2 2 2 2 2,00 TL 
IVB1b 3 2 2 1 2,30 RTL 
19.4. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho LHDL nghỉ dưỡng 
Các loại SKH Điểm trung bình cộng Mức đánh giá 
IIC0c, IVB1b ĐTB ≥ 2,15 RTL 
IB0c, IC0b, IC0c, IIB0b, IIIB0b 1,80≤ ĐTB < 2,15 TL 
IB0b, IIA0a, IIIA0a 1,45 ≤ ĐTB <1,80 TĐTL
IA0a ĐTB ≤ 1,45 ITL 
 P 20 
Phụ lục 20. Thang đánh giá thành phần cho các điểm du lịch 
Chỉ tiêu Bậc đánh giá Điểm của bậc Trọng số
Sức hấp dẫn về cảnh 
quan và khả năng tổ 
chức LHDL (CT1) 
Rất hấp dẫn (RTL) 4 
0,25 
Khá hấp dẫn (TL) 3 
Tương đối hấp dẫn 
(TĐTL) 2 
Ít hấp dẫn (ITL) 1 
Độ bền vững của điểm 
đến - Khả năng bảo tồn 
(CT 2) 
Rất bền vững (RTL) 4 
0,25 
Bền vững (TL) 3 
Khá bền vững (TĐTL) 2 
Kém bền vững (ITL) 1 
CSHT - CSVCKT 
(CT3) 
Rất tốt (RTL) 4 
0,16 
Tốt (TL) 3 
Tương đối tốt (TĐTL) 2 
Kém (ITL) 1 
Vị trí và khả năng tiếp 
cận điểm du lịch (CT4) 
Rất thuận lợi (RTL) 4 
0,16 
Thuận lợi (TL) 3 
Khá thuận lợi (TĐTL) 2 
Kém thuận lợi (ITL) 1 
Tính liên kết (CT5) 
Rất thuận lợi (RTL) 4 
0,09 
Thuận lợi (TL) 3 
Khá thuận lợi (TĐTL) 2 
Kém thuận lợi (ITL) 1 
Thời gian hoạt động 
(CT6) 
Rất dài (RTL) 4 
0,09 
Dài (TL) 3 
Khá dài (TĐTL) 2 
Ngắn (ITL) 1 
 P21
Phụ lục 21. Bảng tổng hợp điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch các tiểu vùng tỉnh Bình Định 
Tiểu 
vùng 
ĐKTN và TNDL Khả năng khai thác 
các LHDL Tự nhiên Văn hóa 
TV1 
- Tiểu vùng có diện tích 2,214.61 km2. Là vùng đồi núi thuộc Trường 
Sơn Nam, nằm ở ranh giới phía tây và tây bắc của tỉnh với các nhánh 
núi chạy ra phía biển. Địa hình bị cắt mạnh bởi các thung lũng đầu 
nguồn của sông Lại Giang, La Tinh. Chúng thường có sườn dốc đứng, 
đỉnh nhọn, góc độ sơn văn có dạng tia phức tạp. Do đặc điểm vị trí và 
độ cao, vùng đồi núi phía tây tỉnh có sự phân hóa khí hậu rất đa dạng. 
- Tiếp giáp với Tây Nguyên, TV1 có khí hậu mát mẻ, có nhiều hồ, suối 
và thác nước, HST rừng kín thường xanh mưa ẩm ở đai độ cao trên 
800 m. Đặc điểm phân hóa đa dạng của tự nhiên góp phần làm phong 
phú nguồn TNDL. Tiểu vùng có các loại SKH: IA0a, IB0c, IB0b, 
IC0b,IIA0a, IIB0b, IIIA0a, IIIB0b, IVB1b; Khu bảo tồn thiên nhiên 
An Toàn, Khu bảo vệ cảnh quan Vườn cam Nguyễn Huệ; Đỉnh núi La 
Vuông, đồi Sim, hồ Vĩnh Sơn, hồ Định Bình, hồ Đồng Mít, hồ Vạn 
Hội, suối khoáng Bình Quang, thác Đổ, thác Đổ Nghĩa Điền, thác Đá 
Bàn, suối Đá Ghe 
- Nhìn chung, tự nhiên của TV1 phân hóa đa dạng, phức tạp, TNDL 
vẫn còn ở dạng tiềm năng. 
- Di tích chiến thắng An 
Lão, di tích lịch sử gộp 
Nước Ló, di tích lịch sử gộp 
Đá Lớn, thành TàKơn, di 
tích lịch sử Vườn Cam 
Nguyễn Huệ, đền thờ Tăng 
Bạt Hổ,  
- Nhà máy thủy điện Vĩnh 
Sơn, hồ Định Bình. 
- Đặc sản Bưởi da xanh, trà 
Gò Loi. 
- Văn hóa đồng bào dân tộc 
Bana, H’rê ở An Toàn, 
làng dệt thổ cẩm Hà Ri 
Du lịch tham quan tự 
nhiên (cảnh quan đồi - 
núi, hồ, suối, thác); 
DLST; Du lịch nghỉ 
dưỡng (núi, suối khoáng 
nóng); Du lịch văn hóa 
(lễ hội, làng nghề, các 
giá trị văn hóa cộng 
đồng). 
TV2 
- Tiểu vùng có diện tích 1,333.27 km2. Khí hậu chịu ảnh hưởng của 
mùa mưa Tây Nguyên và độ cao địa hình. Đây là nơi bắt nguồn của 
sông Hà Thanh và một số phụ lưu đổ vào hệ thống sông Kôn. Tại đây 
có HST rừng tự nhiên kiểu rừng kín thường xanh ở đai độ cao dưới 
800m (tập trung ở huyện Vân Canh và một phần ở huyện Tây Sơn), 
rừng nguyên sinh (Canh Phong - Vân Canh). 
- Đàn tế trời đất, huyện 
đường Bình Khê 
- Văn hóa, lễ hội đồng bào 
dân tộc Bana, H’rê, Chăm 
DLST; Du lịch tham 
quan tự nhiên (suối, 
thác, hồ); Du lịch văn 
hóa (di tích lịch sử, lễ 
hội, các giá trị văn hóa 
cộng đồng) 
 P21
- Mức độ đa dạng của tự nhiên và TNDL thấp: Tiểu vùng có các loại 
SKH: IB0b, IB0c, IC0b, IIB0b, IIIB0b, IVB1b; Thắng cảnh Hầm Hô, 
hồ Núi Một, hồ Thuận Ninh, Thác Đổ, đập Văn Phong 
- Khó khăn của TV2 trong khai thác và liên kết PTDL có nhiều điểm 
tương tự như TV1 (nhất là về ĐKTN) 
TV3 
- Tiểu vùng có diện tích 1,118.75 km2. Điểm nổi bật của vùng là cảnh 
quan đồi núi sót nằm xen kẽ giữa đồng bằng, đầm phá, hạ lưu sông 
(Lại Giang, La Tinh, Trà Ổ, Đề Gi...) kết hợp với cảnh quan văn hóa 
vùng đồng bằng (rừng dừa Tam Quan). Bề mặt địa hình tương đối bằng 
phẳng, nghiêng dần về phía biển và bị ngăn lại bởi các đồi, cồn cát 
nằm ven biển. Khí hậu chịu ảnh hưởng lớn của vùng khí hậu phía bắc 
của tỉnh. Có HST đầm phá là điểm nổi bật của tiểu vùng. 
- Tiểu vùng có các loại SKH: IB0b, IB0c, IC0c, IIA0a, IIC0c; Khu bảo 
tồn loài và sinh cảnh Đầm Trà Ổ; Khu bảo vệ cảnh quan Đầm Trà Ổ, 
Đầm Đề Gi... 
- Hiện tượng lũ, ngập lụt về mùa mưa, khô hạn, nắng nóng về mùa hè 
là những hạn chế cho khai thác TNDL của tiểu vùng 
- Cảnh quan rừng dừa Tam 
Quan 
- Di tích: Đền thờ Đào Duy 
Từ, chiến thắng Đèo Nhông 
- Dương Liễu, chiến thắng 
Đồi 10, nhà lưu niệm Chi bộ 
Cửu Lợi, chùa Hang 
- Ẩm thực, đặc sản: chình 
Mun, nếp bàu và bí đao 
Chánh Trạch, bún tôm rạm 
Phù Mỹ, sản phẩm từ dừa 
- Văn hóa - Lễ hội: đua 
thuyền, hát Bội, bài Chòi 
- Làng nghề truyền thống: 
bánh tráng dừa, bánh 
hồng... 
DLST (đầm phá); Du 
lịch tìm hiểu di tích lịch 
sử; Du lịch tham quan 
trải nghiệm làng nghề; 
Du lịch ẩm thực. 
TV4 
- Tiểu vùng có diện tích 1,196.60 km2. Bề mặt địa hình bằng phẳng, 
phía nam có vùng đất trũng thấp với diện tích rất lớn là đầm Thị Nại. 
Giữa khu vực đồng bằng đôi khi có những đồi hay khối núi sót làm 
cho đồng bằng và đầm phá bị chia cắt. Cảnh quan tự nhiên tiêu biểu ở 
đây có đầm Thị Nại và Núi Bà. Khu vực có nhiệt độ cao và lượng mưa 
- Di tích lịch sử - văn hóa - 
kiến trúc nghệ thuật: bảo 
tàng Quang Trung, thành 
Hoàng Đế, chùa Thập Tháp, 
chùa Nhơn Hưng, chùa 
Du lịch văn hóa (phong 
trào Tây Sơn, thành cổ, 
tháp Chăm, chùa, nghệ 
thuật truyền thống, lễ 
hội, võ cổ truyền); 
 P21
lớn, chịu ảnh hưởng mạnh của khí hậu ven biển. Cùng với đầm Thị 
Nại, ở đây còn có hệ thống sông, suối khoáng nóng, hồ khá dày đặc. 
HST đầm phá và khu bảo tồn, cảnh quan ven sông rất đặc trưng. 
- Tiểu vùng có các loại SKH: IB0b, IB0c, IC0b, IC0c, IIB0b, IIC0c; 
Khu dự trữ thiên nhiên đầm và cầu Thị Nại, cảnh quan Núi Bà, ven 
sông Kôn, Hà Thanh, hồ Phú Hòa – Đèo Son; Suối khoáng Hội Vân, 
Chánh Thắng, Hố Trẩy, Long Mỹ, suối Tiên... 
- Ngoài những hạn chế do thiên tai gây ra tương tự TV3, một số TNDL 
tự nhiên có thế mạnh của TV4 chưa được đầu tư phù hợp hoặc khai 
thác chưa hiệu quả (khu vực đầm Thị Nại, suối khoáng), nhiều 
TNDL văn hóa bị xuống cấp 
Nhạn Sơn, mộ Đào Tấn, nhà 
lưu niệm nhà thơ Xuân 
Diệu, tiểu chủng Làng sông, 
nhà thờ Lớn; tháp Chăm 
(Bánh Ít, Dương Long, 
Cánh Tiên, Thủ Thiện, Bình 
Lâm, Phú Lốc). 
- Ẩm thực Bánh Ít, nem 
chua chợ Huyện, bánh 
hỏi 
- Lễ hội: Đống Đa, Đổ Giàn, 
Hội xuân Chợ Gò, đua 
thuyền 
- Võ thuật cổ truyền, Tuồng, 
Bài Chòi 
- Làng nghề truyền thống: 
rèn Phương Danh, rượu Bầu 
Đá, làng nón Phú Gia. 
DLST (đầm phá, sông, 
hồ); Du lịch cộng đồng 
và trải nghiệm (làng 
nghề); Du lịch chăm sóc 
sức khỏe (suối khoáng 
nóng); Du lịch ẩm thực. 
TV5 
- Tiểu vùng 5 bao gồm dải bờ biển giáp Sa Huỳnh (tỉnh Quảng Ngãi) 
đến vùng ven biển Trung Lương - Vĩnh Hội (dãy Núi Bà, bắc TP. Quy 
Nhơn), có diện tích 82.05 km2. 
- Tại đây có dạng bờ biển tích tụ - mài mòn bằng phẳng trải dài từ Quy 
Nhơn đến Sa Huỳnh. Hệ thống sông có: Sông Lại, sông An Lão. Khu 
vực có bờ biển dài, tương đối thoải, yếu tố đa dạng địa chất với các 
mũi nhô và bờ đá gốc, hệ thống bờ biển đa dạng. Các bãi biển cấu tạo 
bằng cát có độ mài tròn và chọn lọc tốt. Trên lãnh thổ của tiểu vùng có 
- Nghệ thuật biểu diễn Bài 
Chòi, Tuồng, chèo Bá Trạo 
- Lễ hội Cầu ngư 
- Làng nghề vùng biển: 
nước mắm, hải sản khô... 
- Ẩm thực: bún chả cá, các 
loại hải sản (tôm hùm, ghẹ, 
cá, ốc, mực). 
Du lịch nghỉ dưỡng, vui 
chơi, giải trí, thể thao 
(lướt sóng, dù lượn), 
tắm biển; Du lịch tham 
quan tự nhiên (thắng 
cảnh biển – đầm phá) và 
văn hóa (làng nghề, lễ 
hội); Du lịch cộng đồng; 
 P21
đầy đủ các thành phần của hệ thống tự nhiên đới bờ biển với các cấu 
trúc như: Đồi núi thấp, mũi nhô; Đồi cát - cồn cát; Các bãi biển; Cửa 
sông, cửa biển, vũng, vịnh; Hệ thống đảo; Khí hậu ven bờ; HST biển. 
- Tiểu vùng có 2 loại SKH: IB0b, IC0c; Cửa biển, vũng, vịnh: Tam 
Quan, Đề Gi, An Dũ, Hà Ra - Phú Thứ, Mỹ An và Mỹ Thành, Cát Hải 
và Cát Chánh, Tuy Phước; Bãi biển: Tam Quan - Trường Xuân Đông, 
Lộ Diêu, Thiện Chánh - Cửu Lợi Bắc; Tân Phụng, Mỹ An; Cát Tiến 
Tân Thanh, Vĩnh Hội; Đồi cát ven biển Hoài Nhơn, Phù Mỹ (Vĩnh 
Lợi)...; Ghềnh đá, bờ đá/mũi nhô, núi: Đèo Lộ Diêu, ghềnh Diêu 
Quang; Mũi Tân Phụng - Vi Rồng; đèo Vĩnh Hội, Núi Bà; Đảo Hòn 
Trâu Nằm, Hòn Đụn, Hòn Nhàn, Hòn Tranh, Hòn Khô; Đa dạng sinh 
học: HST biển - đảo 
- Hạn chế của tiểu vùng là việc khai thác TNDL bị tác động bởi tính 
mùa vụ do khí hậu và BĐKH gây ra (sạt lở, biến dạng bãi biển, đèo). 
Đây cũng là khu vực mà các LHDL và SPDL chưa hình thành rõ nét, 
nhiều yếu tố bổ trợ khai thác TNDL còn thiếu và yếu. 
Du lịch ẩm thực. 
TV6 
- Tiểu vùng 6 bao gồm dải bờ biển kéo dài từ phía nam dải ven biển 
Trung Lương – Vĩnh Hội (nam dãy Núi Bà, bắc TP. Quy Nhơn) đến 
giáp Sông Cầu, có diện tích 126.01 km2. 
- Thuộc dạng bờ biển tích tụ - mài mòn đang bị san bằng: có đặc điểm 
dốc, khúc khuỷu, nhiều đảo, nhiều mũi đá gốc nhô ra biển tạo điều kiện 
để hình hệ thống vũng vịnh kéo dài. Các bãi biển có cấu tạo bằng cát 
với độ mài tròn và chọn lọc tốt. Ở đây tồn tại các cấu trúc như: các cửa 
biển, vũng, vịnh; đồi cát; bãi biển; các mũi nhô, đèo; đảo 
- Tiểu vùng có nhiệt độ và lượng mưa trung bình cao hơn so với TV5. 
Đây là nơi đổ về của hạ lưu sông Hà Thanh, sông Kôn. Tiểu vùng có 
- Điểm vui chơi, tham quan 
ngắm cảnh, tìm hiểu khoa 
học: Quần thể du lịch FLC 
Quy Nhơn, Cửa Biển, cầu 
Thị Nại, Ghềnh Ráng, Quy 
Hòa, tượng đài Nguyễn 
Sinh Sắc - Nguyễn Tất 
Thành, Trung tâm ICISE và 
Tổ hợp khoa học, hải đăng 
Cù Lao Xanh... 
Du lịch nghỉ dưỡng biển 
- đảo; vui chơi, giải trí 
(golf), thể thao (lướt 
sóng, dù lượn), tắm 
biển; Du lịch MICE và 
khám phá khoa học; Du 
lịch tham quan tự nhiên 
(thắng cảnh biển - đầm) 
và văn hóa (công trình 
sáng tạo đương đại, biểu 
 P21
Khu bảo vệ cảnh quan Núi Bà , Khu bảo vệ cảnh quan Quy Hòa - 
Ghềnh Ráng, khu HST ven biển (rạn san hô, tổ yến). 
- Tiểu vùng có 3 loại SKH: IB0b, IC0c, IIB0b; Cửa biển, vũng, vịnh: 
Quy Nhơn, Làng Mai (Quy Nhơn); Bãi biển: Trung Lương (Phù Cát); 
Nhơn Lý, Kỳ Co, Hải Giang, Quy Nhơn, Quy Hòa, Bãi Dài, Bãi Xép, 
Bãi Dại, Bãi Rạng(Quy Nhơn); Đồi cát Phương Mai; Ghềnh đá, bờ 
đá/mũi nhô, núi: Eo gió, Mũi Tấn, Phương Mai, Ghềnh Ráng - Tiên 
Sa, đèo Cù Mông, ven đường Quy Nhơn - Sông Cầu, núi Xuân Vân, 
Bà Hỏa, Vũng Chua... Các đảo khu vực Nhơn Lý (Hòn Cân, Hòn Sẹo, 
Hòn Cỏ); khu vực Nhơn Hải (Hòn Khô, khu vực Mũi Yến); khu vực 
Ghềnh Ráng (Hòn Đất, Hòn Ngang, Hòn Nhạn); khu vực Nhơn Châu 
(Cù Lao Xanh). Khu du lịch Quốc gia Phương Mai - Núi Bà; Khu bảo 
vệ cảnh quan Quy Hòa - Ghềnh Ráng; HST biển - đảo. 
- Do nằm ở dải ven biển mà hàng năm TV5,6 đều chịu tác động bất lợi 
nhất định về tính mùa vụ và BĐKH đến hoạt động du lịch. Ngoài ra, 
HST biển của TV6 đang bị tác động mạnh bởi hoạt động du lịch, ô 
nhiễm môi trường ven biển - đảo và hiện tượng quá tải tại một số điểm 
du lịch biển... đang là những vấn đề đặt ra cho tiểu vùng. 
- Di tích kiến trúc văn hóa 
nghệ thuật: chùa Ông Núi 
và tượng phật ngồi trên Núi 
Bà, chùa Long Khánh, nhà 
thờ Chánh Tòa Quy Nhơn, 
khu Bãi Nhạn - Núi Tam 
Tòa, tháp Đôi, bảo tàng tổng 
hợp... 
- Nghệ thuật biểu diễn Bài 
Chòi, Tuồng, chèo Bá Trạo 
- Lễ hội Cầu ngư, võ thuật 
cổ truyền 
- Làng nghề vùng biển: 
nước mắm, hải sản khô... 
- Ẩm thực: bún chả cá, các 
loại hải sản (tôm hùm, cua 
huỳnh đế, cá, ốc, mực, yến 
sào) 
diễn nghệ thuật truyền 
thống, võ cổ truyền); Du 
lịch ẩm thực. 
 P 22 
Phụ lục 22. Định hướng phát triển du lịch theo các tiểu vùng 
Tiểu 
vùng 
Tài nguyên du lịch chủ yếu/Loại 
hình du lịch nổi trội Hướng phát triển
Không gian ưu tiên 
đầu tư 
TV1 
- Khu bảo tồn thiên nhiên An 
Toàn; hồ Vĩnh Sơn; suối khoáng 
Bình Quang; văn hóa đồng bào 
dân tộc 
- Du lịch sinh thái; tham quan tự 
nhiên; nghỉ dưỡng núi; văn hóa 
Khu vực phát triển 
mở rộng trong 
tương lai; bổ trợ, 
phụ cận cho TV3 
- Khu bảo tồn thiên 
nhiên An Toàn; Làng 
văn hóa đồng bào 
dân tộc Bana, H’rê 
- Hồ Vĩnh Sơn; Suối 
khoáng Bình Quang 
TV2 
- Thắng cảnh Hầm Hô, hồ Núi 
Một; Đàn tế trời đất 
- Tham quan danh thắng; DLST; 
văn hóa - lịch sử 
Khu vực bổ trợ, 
phụ cận cho TV4, 
TV5 
- Khu DL Hầm Hô 
- Hồ Núi Một; Đàn tế 
trời đất. 
TV3 
- Khu bảo tồn loài và sinh cảnh 
đầm Trà Ổ, Đề Gi; Cảnh quan 
rừng dừa Tam Quan; Làng nghề 
và đặc sản dừa. 
- Du lịch sinh thái; tham quan trải 
nghiệm làng nghề, ẩm thực 
Trung tâm du lịch 
phía bắc, liên kết 
phát triển du lịch 
TV1, TV5 
- Khu bảo vệ cảnh 
quan đầm Trà Ổ, 
Đề Gi 
- Làng nghề truyền 
thống gắn với sản 
phẩm dừa 
TV4 
- Khu dự trữ thiên nhiên đầm Thị 
Nại, Khu rừng cảnh quan Núi Bà; 
suối khoáng; Di sản văn hóa tiêu 
biểu. 
- Du lịch văn hóa – lịch sử; nghỉ 
dưỡng chữa bệnh; DLST; tham 
quan; cộng đồng và trải nghiệm 
Khu vực trọng 
điểm du lịch văn 
hóa – lịch sử của 
tỉnh, trung gian kết 
nối với TV6, TV2, 
TV1 
- Suối khoáng Hội 
Vân 
- Khu dự trữ thiên 
nhiên đầm Thị Nại, 
cảnh quan Núi Bà 
-Bảo tàng Quang 
Trung; kiến trúc 
Chămpa;võ cổ truyền 
TV5 
- Các bãi biển, vịnh biển, mũi đá; 
Hệ sinh thái biển; Khu DL 
Phương Mai – Núi Bà; Ẩm thực 
- Du lịch nghỉ dưỡng,tắm biển; vui 
chơi, giải trí, thể thao biển; DLST; 
tham quan tự nhiên (thắng cảnh 
ven bờ) và văn hóa (làng nghề) 
Trung tâm thu hút, 
điều phối hoạt 
động du lịch biển 
phía nam của tỉnh; 
liên kết phát triển 
du lịch TV6,TV3, 
TV1 
- Khu vực biển 
Vĩnh Hội 
- Khu vực biển Tam 
Quan - Lộ Diêu - Tân 
Phụng 
TV6 
- Các bãi biển, vịnh biển, mũi đá, 
đảo; Hệ sinh thái biển; Khu du 
lịch Phương Mai – Núi Bà; Trung 
tâm ICISE và Tổ hợp không gian 
khoa học; Quần thể du lịch FLC 
Nhơn Lý; Ẩm thực 
- Du lịch nghỉ dưỡng biển – đảo; 
vui chơi, giải trí, thể thao, tắm 
biển; MICE; golf; DLST; tham 
quan tự nhiên (thắng cảnh biển - 
đảo, cầu và đầm Thị Nại) và văn 
hóa (công trình sáng tạo, biểu diễn 
nghệ thuật truyền thống) 
- Trung tâm thu 
hút, điều phối hoạt 
động du lịch của 
tỉnh 
- Trung tâm du 
lịch phía Nam của 
vùng kinh tế trọng 
điểm miền Trung 
- Khu vực biển Trung 
Lương 
- Bảo vệ không gian 
xanh ven biển Quy 
Nhơn và 
đầm Thị Nại 
- Trung tâm ICISE và 
Tổ hợp không gian 
khoa học 
- Không gian biểu 
diễn nghệ thuật 
truyền thống, ẩm 
thực