Rối loạn mỡ máu
Rối loạn mỡ máu là bệnh lý đi kèm và cũng là một trong các biến chứng của bệnh nhân béo phì, nếu như bệnh nhân không được điều trị kịp thời. Lipid máu tăng cao dễ đưa đến các biến chứng về tim mạch, huyết áp
Trong đề cương nghiên cứu, chúng tôi lấy thời gian sau 6 tháng đặt bóng dạ dày để đánh giá kết quả cải thiện các bệnh lý đi kèm ở bệnh nhân béo phì. Để đánh giá rối loạn mỡ, chúng tôi làm xét nghiệm gồm 2 thông số: cholesterol và triglyceride
Kết quả nghiên cứu trình bày trong bảng 3.25 cho biết:
* Trước đặt bóng, số bệnh nhân béo phì có cholesterol toàn phần vượt mức bình thường là: 34/72 bệnh nhân (47,2%). Sau 06 tháng đặt bóng, số bệnh nhân có cholesterol tăng chỉ còn: 4/72 bệnh nhân (5,5%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
* Trước đặt bóng, số bệnh nhân béo phì có triglyceridel vượt mức bình thường là: 32/72 bệnh nhân (44,4%). Sau 06 tháng đặt bóng, số bệnh nhân có triglyceride tăng chỉ còn:: 8/72 bệnh nhân (11,1%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
* Trước đặt bóng, số bệnh nhân béo phì có tăng phối hợp cholesterol+
triglyceridel vượt mức bình thường là: 15/72 bệnh nhân (20,8%). Sau 06 tháng đặt bóng, số bệnh nhân có cholesterol + triglyceride tăng chỉ còn: 2/72 bệnh nhân (2,8%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Bùi Thanh Phúc cs [19] đã áp dụng thắt đai dạ dày qua phẫu thuật nội soi cho 71 bênh nhân béo phì. Kết quả nghiên cứu cho biết: Tỷ lệ chữa khỏi lipid máu cao sau 5 năm là 60,7%
Năm 2009, Crea N và cs [96] đã theo dõi biến đổi rối loạn chuyển hoá của 143 bệnh nhân béo phì có đặt bóng dạ dày. Với nhóm lipid máu, nghiên cứu này cũng thực hiện trên 2 xét nghiệm: cholesterol và triglyceride. Kết quả nghiên cứu cho biết số bệnh nhân trước đặt bóng có tăng cholesterol và triglyceride tương ứng là: 33,4% và 37,7%. Sau 12 tháng điều trị, số bệnh nhân có tăng cholesterol và triglyceride chỉ còn tương ứng là: 17,4% và 21,3%. Kết quả nghiên cứu này đã cho thấy đặt bóng trong dạ dày không chỉ giúp giảm cân ở bệnh nhân béo phì, mà còn giúp cải thiện lipid máu sau điều trị
168 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiệu quả và độ an toàn của phương pháp đặt bóng dạ dày qua nội soi trong điều trị bệnh béo phì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
and obesity in adults. NHLBI 2013
48 Clinical guidelines on the identification, evaluation, and treatment of
overweight and obesity in adults. National Institutes of health 1998.
49 Bhaskaran K, Douglas I, Forbes H, et al (2014). Body-mass index and risk
of 22 specific cancers: A population based cohort study of 5.24 million UK
adults. Lancet;384: 755-765
50 Kasen S, Cohen P, Chen H, Must A, et al (2008). Obesity and
psychopathology in women: a three decade prospective study. International
Journal of Obesity;32: 558-566
51 Roberts RE, Deleger S, Strawbridge WJ, Kaplan GA, et al (2003).
Prospective association between obesity and depression: evidence from the
Alameda County Study. International Journal of Obesity;27: 514-521
52 Klop B, Elte JWF, Cabezas MC, et al (2013). Dyslipidemia in Obesity:
Mechanisms and Potential Targets. Nutrients;5: 1218-1240
53 Bays HE, Toth PP, Kris-Etherton PM, et al (2013). Obesity, adiposity, and
dyslipidemia: A consensus statement from the National Lipid Association.
Journal of clinical lipidology;7: 304-383
54 Bramante CT, Lee CJ, Gudzune KA, et al (2017). Treatment of obesity in
patients with diabetes. Spectum. Diabetes Journal. Org;30(4): 237-243
55 Al-Goblan AS, Al-Alfi MA, Khan MZ, et al (2014). Mechanism linking
diabetes mellitus and obesity. Diabetes, Metabolic Syndrome and Obesity:
Targets and Therapy:7 587-591
56 Zahra N, Kaisrani H (2019). Link of obesity and gallstones formation risk.
Adv Obes Weight Manag Control.;9(5): 118-120
57 Lauby-Secretan B, Scoccianti C, Loomis D, et al (2016). Body Fatness and
Cancer- Viewpoint of the IARC Working Group. The New Enghland
Journal Medicine;375(8): 794-798
58 Chen Y, Liu LX, Wang X, et al (2013). Body mass index and risk of
gastric cancer: A meta-analysis of a population with more than ten million
from 24 prospective studies cancer. Cancer Epidemiol Biomarkers
Prev;22(8): 1395-1408
59 Ma Y, Yang Y, Wang F, et al (2013). Obesity and risk of colorectal cancer:
A systematic review of prospective studies. PLOS ONE ;8(1):| e53916
60 Munsell MF, Sprague BL, Berry DA, et al (2014). Body Mass Index and
Breast Cancer Risk According to Postmenopausal EstrogenProgestin Use
and Hormone Receptor Status. Epidemiologic Reviews;36: 114-136
61 Ansari S, Haboubi H (2020). Adult obesity complications: Challenges and
clinical impact. Therapeutic Advances in Endocrinology and Metabolism
;11: 1-14
62 Misra A, Chowbey P, Makkar BM, et al (2009). Consensus Statement for
Diagnosis of Obesity, Abdominal Obesity and the Metabolic Syndrome for
Asian Indians and Recommendations for Physical Activity, Medical and
Surgical Management. JAPI;57: 163-170
63 Lecube A, Monereo S, Rubio MA, et al (2017). Prevention, diagnosis, and
treatment of obesity. 2016 position statement of the Spanish Society for the
Study of Obesity. Endocrinol Diabetes Nutr;64(51): 15-22
64 Skolnik N, Chrusch A (2019). Diagnosis and management of obesity.
Topline information for today’s family physician
65 Garvay WT (2019). The diagnosis and evaluation of patients with obesity.
Current Opinion in Endocrine and Metabolic Research;4: 50-57
66 Yumuk V, Tsiogos C, Fried M, et al (2015). European guideline for obesity
management in adult. Obes Facts;8: 402-424
67 Wharton S, Lau DCW, Vallis M, et al (2020). Obesity in adults: a clinical
practice guideline. CMAJ;192(31): E875-E891
68 Busetto L, Dicker D, Azran C, et al (2017). Practical recommendations of
the obesity management task force of the European association for the
study of obesity for the post-bariatric surgery medical management. Obes
Facts;10: 597-632
69 Khera R, Murad MH, Chandar AK, et al (2016). Association of
pharcomalogical treatment of obesity with weight loss and adverse events.
JAMA;315(22): 2424-2434
70 Jensen MD, Ryan DH, Apovian CM, et al (2014). AHA/ACC/TOS
guideline for the management of overweight and obesity in adults: report of
the American college of Cardiology/American Heart association task force
on Practice guideline and the Obesity society. Circulation;129(25 Suppl 2):
S102-S138
71 Schutz DD, Busetto L, Dicker D, et al (2019). European practical and
patient- centred guidelines for adults obesity management in primary care.
Obes Facts;12: 40-66
72 Semlitsch T, Stigler FL, Jeitler K, et al (2019). Management of overweight
and obesity in primary care- A systematic overview of international
evidence-based guidelines. Obesity Reviews;20: 1218-1230
73 Seo MH, Lee WY, Kim SS, et al (2019). Korean Society for the study of
obesity guideline for the management of obesity in Korea. Journal of
obesity and Metabolic syndrome;28: 40-45
74 World Health Organization, Regional Office for the Western Pacific
(2000). The Asia-Pacific perspective: redefining obesity and its treatment.
Sydney: Health Communications Australia.
75 Peirson L, Douketis J, Ciliska D, et al (2014). Treatment for overweight
and obesity in adult populations: A systemic review and meta-analysis.
CMAJ Open;2(4): E306-E317
76 Toplak H, Woodward E, Yumuk V, et al (2015) EASO position statement
on the use of anti-obesity drugs. Obes Facts;8(3):166-174.
77 Jordan J, Nilsson P, Kotsis V, et al (2012). Joint scientific statement of the
European Association for the Study of Obesity and the European Society of
Hypertension: obesity and early vascular ageing. J Hypertens;30: 1047-
1055
78 Ribaric G, Buchwald JN, McGlennon TW, et al (2014): Diabetes and
weight in comparative studies of bariatric surgery vs conventional medical
therapy: a systematic review and meta-analysis. Obes Surg;24:437–455.
79 Smith MD, Patterson E, Abdus S. Wahed AS, et al (2011). 30-day
Mortality after Bariatric Surgery: Independently Adjudicated Causes of
Death in the Longitudinal Assessment of Bariatric Surgery. Obes
Surg.;21(11): 1687–1692.
80 Behary J, Kumbhari V (2015): Advances in the endoscopic management of
obesity. Gastroenterol Res Pract;2015:757821.
81 Kumar N (2015): Endoscopic therapy for weight loss: gastroplasty,
duodenal sleeves, intragastric balloons, and aspiration. World J Gastrointest
Endosc;7(9): 847–859
82 Norén E, Forssell H (2016): Aspiration therapy for obesity: a safe and
effective treatment. BMC Obes;3: 56-63
83 Kim SH, Chun HJ, Choi HS, et al (2016). Current status of intragastric
balloon for obesity treatment. World Journal of Gastroenterology ;22(24):
5495-5504
84 Mathus-Vliegen EM, Tytgat GN (2005): Intragastric balloon for treatment-
resistant obesity: safety, tolerance, and efficacy of 1-year balloon treatment
followed by a 1-year balloon-free follow-up. Gastrointest Endosc;61:19- 27
85 Carvalho GL, Barros CB, Okazaki M, et al (2009). An improved
intragastric balloon procedure using a new balloon: preliminary analysis of
safety and efficiency. Obes Surg;19: 237-242
86 Bonazzi P, Petrelli MD, Lorenzini I, et al (2008). Gastric emptying and
intragastric balloon in obese patients. Eur Rev Med Pharmacol Sci;9: 15-21
87 Genco A, Balducci S, Bacci V, et al (2008). Intragastric balloon or diet
alone? A retrospective evaluation. Obes Surg;18: 989-992
88 Konopko-Zubrzycka M, Baniukiewicz A, Wróblewski E, et al (2009). The
effect of intragastric balloon on plasma ghrelin, leptin, and adiponectin
levels in patients with morbid obesity. J Clin Endocrinol Metab;94(5):
1644-1649
89 Gümürdülü Y, Doğan ÜB, Akın MS, et al (2013). Long-term effectiveness
of BioEnterics intragastric balloon in obese patients. Turk J Gastroenterol
;24(5): 387-391
90 Fuller NR, Pearson S, Lau NS, et al (2013). An intragastric balloon in the
treatment of obese individuals with metabolic syndrome: A randomized
controlled study. Obesity;21(8): 1561-1570
91 Dastis NS, François E, Deviere J, et al (2009). Intragastric balloon for
weight loss: results in 100 individuals followed for at least 2.5 years.
Endoscopy; 41: 575-580
92 Almeghaiseeb AS, Ashraf MF, Alamro RA, et al (2017). Efficacy of
intragastric balloon on weight reduction: Saudi perspective. World J Clin
Caes;5(4): 140-147
93 Ponce J, Woodman G, Swain J, et al (2015). The REDUCE pivotal trial: a
prospective, randomized controlled pivotal trial of a dual intragastric
balloon for the treatment of obesity. Surg Obes Relat Dis;11: 874-881
94 Machytka E, Klvana P, Kornbluth A, et al (2011). Adjustable intragastric
balloons: a 12-month pilot trial in endoscopic weight loss management.
Obes Surg ;21: 1499-1507
95 Carvalho GL, Barros CB, Moraes CE, et al (2011). The use of an improved
intragastric balloon technique to reduce weight in pre-obese patients--
preliminary results. Obes Surg; 21: 924-927
96 Crea N, Pata G, Casa DD, et al (2009). Improvement of metabolic
syndrome following intragastric balloon: 1 year follow-up analysis. Obes
Surg;19: 1084-1088
97 Genco A, López-Nava G, Wahlen C, et al (2013). Multi-centre European
experience with intragastric balloon in overweight populations: 13 years of
experience. Obes Surg ;23(4):515-521.
98 Mui WL, Ng EK, Tsung BY,et al (2010). Impact on obesity-related
illnesses and quality of life following intragastric balloon. Obes
Surg ;20(8): 1128-1132.
99 Younossi ZM, Diehl AM, Ong JP, et al (2002). Nonalcoholic fatty liver
disease: an agenda for clinical research. Hepatology ;35:746–752.
100 Lee YM, Low HC, Lim LG, et al (2012). Intragastric balloon significantly
improves nonalcoholic fatty liver disease activity score in obese patients
with nonalcoholic steatohepatitis: a pilot study. Gastrointest Endosc ; 76:
756-760
101 Sallet JA, Marchesini JB, Paiva DS, et al (2004). Brazilian multicenter
study of the intragastric balloon. Obes Surg ;14: 991–998
102 Herve J, Wahlen CH, Schaeken A, et al (2005). What becomes of patients
one year after the intragastric balloon has been removed? Obes Surg. ;15:
864-870
103 Tai CM, Lin HY, Yen YC, et al (2013). Effectiveness of intragastric
balloon treatment for obese patients: one-year follow-up after balloon
removal. Obes Surg ;23: 2068-2074.
104 Doldi SB, Micheletto G, Pertini MN, et al (2002). Treatment of Obesity
with intragastric balloon in association with diet. Obesity Surgery;112:
583-587
105 Kim SH, Chun HJ (2015). Endoscopic Treatment for Obesity: New
Emerging Technology Trends. Gut Liver ;9(9): 431-432
106 Viện Dinh dưỡng. Dinh dưỡng lâm sàng học (2019). Nhà xuất bản Y học
107 Genco A, Bruni T, Doldi SB, et al (2005). BioEnterics Intragastric
Balloon: The Italian Experience with 2,515 Patient. Obes Surg ;15(8);
1161-1164
108 Schwaab ML, Usuyjr EN, Albuquerque MM, et al (2020). Assessment of
weight loss after non- adjustable and adjustable intragastric balloon use.
Arg Gastroenterol ;57(1): 13-18
109 Diab ARF, Abdurasul EM, Diab FH, et al (2019). The effect of age,
gender, and baseline BMI on weight loss outcomes in obese patientsd
undergoing intragastric balloon therapy. Obes. Surg;29(11): 3542-3546
110 Abdelsamie M (2021). Outcomes of intragastric adjustable balloon (Spatz)
in the management of obesity: Preliminary results. Egyptian J Surgery ;40:
272-277.
111 Sanchis AE, Serra IC, Sorribes JG, et al (2008). Effectiveness, safety, and
tolerability of intragastric balloon in association with low-calories diet fort
the treatment of obese patients. Rev Eps Enferm Dig (Madrid) ;100(6):
349-354.
112 Siergiejko AS, Wroblewski E, Dabrowski A, et al (2011). Endoscopic
treatment of obesity. Can J Gastroenterol;25(11): 627-633
113 Bawardy BA, Mukewar SS, Genco A, et al (2015). Mo1549 Meta-analysis
of the Orbera intragastric balloon for the endoscopic management of
obesity. Gastrointestinal Endos;81(5): 32-46
114 Vyas D, Deshpande K, Pandya Y (2017). Advances in endoscopic balloon
therapy for weight loss and its limitations. World J Gastroenterol ;23(44):
7813-7817
115 Kumar N, Bazerbachi F, Rustagi T, et al (2017). The ifluence of the Orbera
intragastric balloon filling volumes on weight loss, tolerability, and adverse
events: A systematic review and meta-analysis. Obes Surg;DOI
10.1007/s11695-017-2636-3
116 Leonard SA (2018). Spatz3 adjustable balloon: weight loss and response
rates in Brazil. Intergrative Gastroenterology and Hepatology;1(1): 38-41
117 Glass J, Chaudhry A, Zeeshan MS, Ramzan Z, et al (2019). New era:
Endoscopic treatment options in Obesity-A paradigm shift. World J
Gastroenterol ;25(32): 4567-4579
118 Stimac D, Majanovic SK, Belancic A, et al (2020). Endoscopic treatment
of obesity: From past to future. Digestive Diseases ;38: 150-162
119 Fernandez RJF, Filho IJZ, Diestel CF, et al (2020). Randomized
prospective clinical study of Spatz3 adjustable intragatric balloon treatment
with a control group: A large-scale Brazilian experiment. Obesity Surgery ;
https://doi.org/10.1007/s11695-020-05014-0
120 Brooks J, Srivastava ED, Mathus-Vliegen EMH, et al (2014). One-year
adjustable intragastric balloon: Results in 73 consecutive patients in the
UK. Obees Surg; DOI 10.1007/s11695-014-1176-3
121 Tate CM, Geliebter A (2017). Intragastric balloon treatment for obesity:
Review of recent studies. Adv Ther ; DOI 10.007/s12325-017-0562-3
122 Stavrou G, Shrewsbury A, Kotzampassi K, et al (2021). Six intragastric
balloon: Which to choose? World J Gastroenterol;13(8): 238-259
123 Jerez J, Cabrera D, Cisneros C, et al (2023). Intragastric ballon and impact
on weight loss: Experience in Quito, Equador. ABCD Arq Bras Cỉ Dig
;36: e1731
124 Lari E, Burhamah W, Lari A, et al (2021). Intragatric balloon- The past,
present and future. Annals of Medicine and Surgeruy;63: 102138
125 Petriczko KK, Pawlak KM, Wojciechowska K, et al (2023). The efficacy
comparison of endoscopic bariatric therapies: 6 month versus 12 mont
intragastric balloon versus endoscopic sleeve gastroplasty. Obesity Surgery
;33: 498-505
126 Genco A, Lenca R, Ernesti I, et al (2018). Improving weight loss by
combination of two temporary antiobesity treatment. Obesity Surgery ;
https://doi.org/10.1007/s11695-018-3448-9
127 Ohta M, Maekawa S, Imazu H, et al (2020). Endoscopic intragastric
balloon therapy for 15 years in Japan: Results of Nationwide surveys.
Asian J Endosc Surg ;1-7
128 Samuel GO, Lambert K, Asagbra E, et al (2021). Impact of intragastric
balloon on blood presure reduction: A retrospective study in Eastern North
Carolina. World Gastrointest Endos ;13(5): 115-124
129 Abdelaal M, Roux CW, Docherty NG, et al (2017). Morbidity and
mortality with obesity. Ann TTrransl Med ;5(7): 161-172
130 Walls HL, Peeters A, Son PT, et al (2009). Prevalence of underweight,
overweight and obesity in urban Hanoi, Vietnam. Asia Pac J Clin Nutr
;18(2): 234-239
131 Do ML, Toan TK, Ascher H, et al (2017). Prevalencer and incidence of
overweight and obesity among Vietnamese preschool : A longitudinal
cohort study. BMC Pediatrics ;17: 150-159
132 Thuy PTP, Matsushita Y, Kajio H, et al (2019). Prrevalence and associated
factors of overweight and obesity among schoolchildren in Hanoi,
Vietnam. BMC Public Health ;19: 1478-1486.
133 Imaz I, Cervell CM, Elvira EGA, et al (2008). Safetyand effectiveness of
the intragastric balloon for obesity. A meta-analysis. Obesy Surg ;18: 841-
846
134 Forlano R, Ippolito AM, Iacobellis A, et al (2010). Effect of the
BioEnterics intragastric balloon on weight, insulin resistance, and liver
steatosis in obese patients. Gastroinrtestinal Endoscopy ;71(6): 927-933
135 Angrisani L, Lorenzo M, Borrelli V, et al (2006). Is bariatric surgery
necessary after intragastric balloon treatment. Obesity Surgery ;16: 1135-
1137.
136 Toolabi K., Golzarand M. Farid R, et al (2016). Laparoscopic adjustable
gastric banding: efficacy and consequences over a 13-year period. Am J
Surg; 212(1): 62-68
137 Trujillo MR (2016). Long-term follow-up of gastric banding 10 years and
beyond. Obes surg;26(3): 581-587.
138 Froylich D, Tamar AS, Pascal G, et al (2018). Long-term (over 10 years)
retrospective follow-up of laparoscopic adjustable gastric banding. Obes
surg ;28(4): 976-980
139 Ohta M, Kitano S, Kai S, et al (2013). Initial Japanese experience with the
LAP-BAND system. Asian J Endosc Surg ;6(1): 39-43
140 Liu XZ, Yin K, Fan J, et al (2015). Long-Term outcomes and experience
of laparoscopic adjustable gastric banding: one center's results in China.
Surg Obes Relat Dis ;11(4): 855-859
141 Kowalewski PK, Olszewski R, Kwiatkowski A, et al (2017). Life with a
gastric band. Long-term outcomes of laparoscopic adjustable gastric
banding-A retrospective study. Obesity Surgery ;27: 1250-1253
142 Stroh C, Hohmann U, Schramm H, et al (2011). Fourteen year long-term
results after gastric banding. Journal of Obesity ; ID 128451, 6 pages
143 Dobblie LJ, Coelho C, Crane J, et al (2023). Clinical evaluation of patients
living with obesity. Internal and emergency Medicine;18: 1273-1285
144 Aune D, Norat T, Vatten LJ, et al (2014). Body mass index and the risk of
gout: a systematic review and dose-response meta-analysis of prospective
studies. Eur J Nutr ; 53:1591–1601
145 Shah R, Davitkov, Mủad MH, et al (2021). AGA technique review on
intragastric balloon in the management of obesity. Gastroenterology ;160:
1811-1830
146 Leivas G, Maraschin CK, Blume CA, et al (2021). Accuracy of ultrasound
diagnosis of nonalcoholic fatty liver disease in patients with classes II and
III obesity: A pathological image study. Obesity Research & Clinical
Practice ;15(5): 461-465
147 Moorehead MK, Ardelt-Gattinger E, Lechner H, et al (2003). The
validation of the Moorehead-Ardelt Quality of Life Questionnaire II. Obes
Surg ;13(5): 684-692.
148 Barr R.G. (2019). Ultrasound of Diffuse Liver Disease Including
Elastography. Radiol. Clin. N. Am;57:549–562.
Phụ lục 1
BẢN CAM KẾT THAM GIA NGHIÊN CỨU
Đây là nghiên cứu về điều trị béo phì bằng phương pháp đặt
bóng vào dạ dày qua nội soi
Tôi đã đọc và được giải thích đầy đủ các thông tin về mục đích của
nghiên cứu này. Tất cả vấn đề tôi thắc mắc đều được nghiên cứu
viên trả lời một cách thỏa đáng.
Việc điều trị béo phì của tôi vẫn sẽ được tiếp tục mà không bị ảnh
hưởng cho dù tôi có rút khỏi nghiên cứu này.
Tôi hiểu rằng tất cả những thông tin mà tôi đã cung cấp sẽ được bảo
mật
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu này Chữ ký
Họ và tên: . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày:
Người nghiên cứu
Tôi, người nghiên cứu xác nhận rằng bệnh nhân / người tình nguyện
tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc và hiểu toàn bộ
thông tin trên. Bệnh nhân/người tham gia nghiên cứu đã được giải
thích một cách rõ ràng và hiểu rõ bản chất, lợi ích cũng như nguy cơ
của việc tham gia nghiên cứu.
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký:
Ngày . . . . tháng . . . . . năm . . . .
Phụ lục 2
BỆNH ÁN NGOẠI TRÚ ĐẶT BÓNG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ
BẢN PHỎNG VẤN CHO NGHIÊN CỨU
Mã hồ sơ:
Ngày khám:.
Ngày vào viện: .. Ngày ra viện: .
Số lưu trữ bệnh án:
I. Hành chánh
Họ và tên
Tuổi: ..; Giới tính:.
Địa chỉ nhà:
Số điện thoại di động của người tham gia n/c
Lý do khám bệnh:
Ngày thu thập số liệu: ..
Nghề nghiệp: (1) Công nhân (2) Nông dân (3) Viên chức
(4) Kinh doanh (5) Nội trợ (6) Khác
Đánh chéo vào số thứ tự được chọn
Trình độ học vấn:
(1) Không đi học (2) Tiểu học (3) Trung học CS
(4) Trung học PT (5) Cao đẳng (6) Đại học
(6) Sau đại học
Đánh chéo vào số thứ tự được chọn
Tình trạng hôn nhân:
(1) Độc thân (2) Có gia đình
(2) Ly dị (4) Góa
Đánh chéo vào số thứ tự được chọn
Tình trạng béo phì gia đình
(1) Cha (2) Mẹ (3) Cả cha mẹ
(3) Anh chị em
Đánh chéo vào số thứ tự được chọn
Cân nặng = .. kg; Chiều cao = .m ; BMI =
II. Phỏng vấn
BỘ CÂU HỎI VỀ VẬN ĐỘNG THỂ LỰC.
Nếu có bất kỳ chống chỉ định nào khai thác được → Kết thúc nghiên cứu tại
đây
1. Bạn có đi làm việc ăn lương ( ngoài công việc gia đình), học tập ?
(1) Có (2) không
2. Bạn có làm những công việc nặng nhọc như: khuân vác, đào đất, vận động
nhanh ( những công việc làm bạn phải thở hổn hển)
(1) Có (2) Không
3. Bạn có làm những công việc cần vận động ở mức trung bình như: Khuân
vác vật nhẹ, vận động nhiều nhưng không đến mức thở hổn hển
(1) Có (2) Không
4. Công việc của bạn có thường xuyên ngồi lâu : Nếu có→ qua câu 10
(1) Có (2) Không
5. Công việc của bạn có thường xuyên mỗi ngày không (5 – 6 ngày / tuần)
(1) Có (2) Không
6. Công việc của bạn không thường xuyên ( 3 – 4 ngày / tuần)
(1) Có (2) Không
7. Thời gian làm việc như trên, mỗi lần kéo dài bao lâu
..giờ phút.
8. Mỗi ngày bạn làm việc bao lâu:
.giờ.phút..
9. Mỗi tuần làm việc mấy ngày: ..
10. Mỗi ngày bạn ngồi lâu bao nhiêu giờ, không kể cuối tuần:
giờ.phút
11. Bạn có tập thể dục, tập gym không : (1) Có (2) Không
12. Bạn tập thể dục bao nhiêu ngày trong một tuần: ngày
THÓI QUEN ĂN UỐNG:
13. Trong một tuần có bao nhiêu ngày bạn ăn trái cây: ngày
14. Trong một ngày bạn ăn trái cây bao nhiêu lần: ...lần
15.Trong một tuần có bao nhiêu ngày bạn ăn rau cải: ngày
16. Trong một ngày ăn rau cải, bạn ăn mấy lần: .lần
17. Bạn thường ăn loại dầu gì cho chiên xào:
Dầu thực vật:
Mỡ động vật:
18. Đã từng áp dụng chế độ ăn kiêng giảm cân (1) Có (2) Không
19. Đã từng áp dụng tập thể dục để giảm cân (1) Có (2) Không
20. Đã từng dùng thuốc giảm cân (1) Có (2) Không
21. Thói quen ăn sáng ở nhà (1) Có (2) Không
22. Thói sở thích uống nước ngọt có gas (1) Có (2) Không
23. Thói quen ăn trưa ở nhà (1) Có (2) Không
24. Thói quen ăn chiều ở nhà: (1) Có (2) Không
25. Thói quen hay ăn khuya: (1) Có (2) Không
26. Thích ăn thức ăn chiên, xào: (1) Có (2) Không
27. Sở thích ăn ngọt (bánh , kẹo, Chocolate ) (1) Có (2) Không
28. Thói quen ăn quà vặt: (1) Có (2) Không
29. Lượng cơm mỗi bữa: (1) Ít ( 1 bát)
(2) Trung bình ( 2 bát)
(3) Nhiều ( ≥ 3 bát)
30. Uống rượu bia: (1) Nghiện (2) Không nghiện
31. Hút thuốc lá (1) Nghiện (2) Không nghiện
BỆNH SỬ VỀ HUYẾT ÁP
32. Bạn có bao giờ được đo huyết áp bởi bác sĩ hoặc nhân viên y tế
(1) Có (2) Không
33. Bạn có bao giờ được nghe bác sĩ hoặc nv y tế nói bạn bị cao HA
(1) Có (2) Không
34. Bạn có bao giờ sử dụng thuốc tây điều trị cao HA :
(1) Có (2) Không
35. Bạn có bao giờ sử dụng thuốc đông y điều trị cao HA
(1) Có (2) Không
BỆNH SỬ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
36. Bạn có bao giờ được kiểm tra đường máu
(1) Có (2) Không
37. Bạn có bao giờ nghe bác sĩ hoặc nv y tế nói đường máu bạn cao
(1) Có (2) Không
38. Bạn có đang sử dụng thuốc tây để điều trị đái tháo đường
(1) Có (2) Không
39. Bạn có đang sử dụng thuốc đông y điều trị đái tháo đường
(1) Có (2) Không
BỆNH SỬ RỐI LOẠN MỠ MÁU
40. Bạn có bao giờ kiểm tra mỡ máu (1) Có (2) Không
41. Có bao giờ bạn nghe Bác sĩ nói mỡ máu bạn cao
(1) Có (2) Không
42. Bạn có bao giờ sử dụng thuốc tây để điều trị mỡ máu cao
(1) Có (2) Không
43. Bạn có bao giờ sử dụng thuốc đông y điều trị mỡ máu cao
(1) Có (2) Không
44. TIỀN CĂN UNG THƯ GIA ĐÌNH (1) Có (2) Không
45. Thời gian phỏng vấn: giờ ..phút
Xin cảm ơn, chúc bạn một ngày tốt lành
Phụ lục 3
BỆNH ÁN NGOẠI TRÚ ĐẶT BÓNG ĐIỀU TRỊ BÉO PHÌ
BẢN THÔNG TIN TRƯỚC ĐẶT BÓNG VÀ THEO DÕI ĐỊNH KỲ
Mã hồ sơ
I . Hành chính:
- Họ tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ; Tuổi:; Giới tính: . . . .
- Địa chỉ:
- Cân nặng: ......kg ; Chiều cao: ...........m ; BMI = ;
II. Lâm sàng và cận lâm sàng
A. Lâm sàng:
B. Cận lâm sàng:
Huyết đồ: HC = ; BC = ; TC =
PT (Prothrombin time): (1) Bình thường (2) Giảm
SGOT: (1) Bình thường (2) Tăng
SGPT: (1) Bình thường (2) Tăng
BUN: (1) Bình thường (2) Tăng
Creatinin (1) Bình thường (2) Tăng
Đường huyết khi đói: (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
Cholesterol total: .. (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
Triglyceride : .(1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
HDL-C : (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
LDL-C : .. (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
Siêu âm bụng tổng quát:
(1) Bình thường (2) Gan nhiễm mỡ nhẹ (3) Gan nhiễm mỡ TB
(4) Gan nhiễm mỡ nặng (5) Khác
Điện tim: (1) bình thường (2) Bất thường
Siêu âm tim: (1) Bình thường (2) Bất thường
X-quang ngực: (1) Bình thường (2) Bất thường
Hp-IgG / Huyết thanh: (1) Âm tính (2) Dương tính
Kết quả nội soi dạ dày: (1) Bình thường (2) Viêm (3) Loét
(4) Gerd (5) Thoát vị tâm vị nhẹ (6) Thoát vị tâm vị nặng
CLO-test: (1) Âm tính (2) Dương tính
Điều trị Hp trước đây (1) Có (2) Không
III. Sau khi đặt bóng
A/ Tuần thứ nhất sau đặt bóng:
Đau thượng vị kéo dài: .................ngày
Buồn nôn, nôn kéo dài: ................ngày
Màu sắc nước tiểu: (1) vàng trong (2) xanh
Tính chất phân : (1) bình thường (2) bón (3) tiêu chảy
Số cân giảm: ................. ( kg )
Các triệu chứng khác: .................................
B/ Tái khám định kỳ:
Kết thúc tháng thứ 1:
- M = lần/phút HA = mmHg
- Cân nặng: .........kg ; Vòng eo: ........ cm ; BMI = .........
- Đau: (1) Nhẹ (2) Trung bình (3) Nặng
- Nước tiểu: (1) Vàng trong (2) Xanh
- Tính chất phân: (1)bình thường (2) Bón (3) Tiêu chảy
- Đầy bụng: (1) Có (2) Không
- Ăn mau no (1) Có (2) Không
- Chế độ ăn:
+ Sáng:
+ Trưa:
+ Chiều:
- Chế độ tập thể lực:
+ Loại hình tập luyện:
+ Thời gian tập luyện:
- Chất lượng cuộc sống, có sự thay đổi trong:
Nhận thức: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Vận động: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Xã hội: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Công việc: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
- Kết quả xét nghiệm sinh hóa:
+ Cholesterole total ....... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ LDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ HDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ Triglyceride:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
- Kết quả siêu âm bụng: Mức độ gan nhiễm mỡ:
(1) nhẹ ; (2) trung bình ; (3) nặng
Kết thúc tháng thứ 3
- M = lần/phút HA = mmHg
- Cân nặng: .........kg ; Vòng eo: ........ cm ; BMI = .........
- Đau: (1) Nhẹ (2) Trung bình (3) Nặng
- Nước tiểu: (1) Vàng trong (2) Xanh
- Tính chất phân: (1)bình thường (2) Bón (3) Tiêu chảy
- Đầy bụng: (1) Có (2) Không
- Ăn mau no (1) Có (2) Không
- Chế độ ăn:
+ Sáng:
+ Trưa:
+ Chiều:
- Chế độ tập thể lực:
+ Loại hình tập luyện:
+ Thời gian tập luyện:
- Chất lượng cuộc sống, có sự thay đổi trong:
Nhận thức: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Vận động: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Xã hội: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Công việc: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
- Kết quả xét nghiệm sinh hóa:
+ Cholesterole total ....... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ LDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ HDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ Triglyceride:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
- Kết quả siêu âm bụng: Mức độ gan nhiễm mỡ:
(1) nhẹ ; (2) trung bình ; (3) nặng
Kết thúc tháng thứ 6 (kết thúc thời gian đặt bóng BIB)
- M = lần/phút HA = mmHg
- Cân nặng: .........kg ; Vòng eo: ........ cm ; BMI = .........
- Đau: (1) Nhẹ (2) Trung bình (3) Nặng
- Nước tiểu: (1) Vàng trong (2) Xanh
- Tính chất phân: (1)bình thường (2) Bón (3) Tiêu chảy
- Đầy bụng: (1) Có (2) Không
- Ăn mau no (1) Có (2) Không
- Chế độ ăn:
+ Sáng:
+ Trưa:
+ Chiều:
- Chế độ tập thể lực:
+ Loại hình tập luyện:
+ Thời gian tập luyện:
- Chất lượng cuộc sống, có sự thay đổi trong:
Nhận thức: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Vận động: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Xã hội: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Công việc: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
- Kết quả xét nghiệm sinh hóa:
+ Cholesterole total ....... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ LDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ HDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ Triglyceride:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
- Kết quả siêu âm bụng: Mức độ gan nhiễm mỡ:
(1) nhẹ ; (2) trung bình ; (3) nặng
Tiến trình lấy bóng qua nội soi có tiền mê
Thời gian lấy bóng:( tính bằng phút)
Kết quả kiểm tra dạ dày: (1) Bình thuờng (2) Viêm (3) Loét
(4) Gerd (5) Thoát vị tâm vị nhẹ (6) Thoát vị tâm vị nặng
Kết thúc tháng thứ 12 (kết thúc thời gian đặt bóng Spatz)
- M = lần/phút HA = mmHg
- Cân nặng: .........kg ; Vòng eo: ........ cm ; BMI = .........
- Đau: (1) Nhẹ (2) Trung bình (3) Nặng
- Nước tiểu: (1) Vàng trong (2) Xanh
- Tính chất phân: (1)bình thường (2) Bón (3) Tiêu chảy
- Đầy bụng: (1) Có (2) Không
- Ăn mau no (1) Có (2) Không
- Chế độ ăn:
+ Sáng:
+ Trưa:
+ Chiều:
- Chế độ tập thể lực:
+ Loại hình tập luyện:
+ Thời gian tập luyện:
- Chất lượng cuộc sống, có sự thay đổi trong:
Nhận thức: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Vận động: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Xã hội: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
Công việc: (1) Rất tốt (2) Tốt (3) Không đổi (4) Kém (5) Rất kém
- Kết quả xét nghiệm sinh hóa:
+ Cholesterole total ....... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ LDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ HDL-C:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
+ Triglyceride:...... (1) Bình thường (2) Tăng (3) Giảm
- Kết quả siêu âm bụng: Mức độ gan nhiễm mỡ:
(1) nhẹ ; (2) trung bình ; (3) nặng
Tiến trình lấy bóng qua nội soi có tiền mê
Thời gian lấy bóng: (tính bằng phút)
Kết quả kiểm tra dạ dày: (1) Bình thuờng (2) Viêm (3) Loét
(4) Gerd (5) Thoát vị tâm vị nhẹ (6) Thoát vị tâm vị nặng