Trong vụ ĐX 2013-2014, hàm lượng P hữu dụng trong đất vào giai đoạn lúa
trổ dao động từ 20,0-33,1 mg P/kg. Kết quả thí nghiệm cho thấy P hữu dụng
trong đất ở nghiệm thức tưới khi mực nước giảm -15 cm hoặc -30 cm khác
biệt không ý nghĩa thống kê với nghiệm thức tưới ngập liên tục. Trong suốt vụ
lúa, hàm lượng P hữu dụng trong đất luôn dao động trong khoảng từ cao đến
rất cao theo thang đánh giá của Cottenie (1980). Kết quả của nghiên cứu này
tương tự với kết quả của Cabangon et al. (2004) và Yang et al. (2005) cho
rằng chế độ nước và ẩm độ đất không ảnh hưởng đến lượng P hữu dụng cho
cây trồng. Nghiên cứu của Phạm Phước Nhẫn và ctv. (2013) trên đất trồng lúa
tại An Giang cũng cho thấy khi áp dụng kỹ thuật ngập-khô xen kẽ không ảnh
hưởng ý nghĩa đến hàm lượng P hữu dụng trong đất.
Khả năng hữu dụng của P trong đất phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, đặc biệt là
pH của đất. Quá trình ngập nước trong đất có thể ảnh hưởng đến pH đất, sự
hữu dụng của P, Fe trong đất (Tuong, 2007). Trong đất có pH thấp, P hữu
dụng trong đất bị hấp phụ chủ yếu do Fe, Al có trong đất. Ngược lại trên đất
kiềm, P hữu dụng trong đất bị cố định bởi Ca và Mg. Do đó, pH đất có thể là
một chỉ thị cho hàm lượng P hữu dụng trong đất (Ma và Xu, 2010). Kết quả
nghiên cứu cho thấy, áp dụng biện pháp tưới khi mực nước ruộng giảm xuống
-15 cm hay -30 cm không làm thay đổi ý nghĩa pH của đất. Đây chính là
nguyên nhân P hữu dụng trong đất không khác biệt ý nghĩa thống kê khi áp
dụng biện pháp tưới ngập-khô xen kẽ.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 173 trang
173 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá khả năng cung cấp lân của đất lúa trong điều kiện bón giảm lân, tưới khô - Ngập luân phiên và luân canh với cây màu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
limate Change, 5(2), 167-174. 
Tabbal, D. F., Bouman, B. A. M., Bhuiyan, S. I., Sibayan, E. B., & Sattar, M. A. 
(2002). On-farm strategies for reducing water input in irrigated rice; case 
studies in the Philippines. Agricultural Water Management, 56(2), pp. 93-
112. 
Tabbal, D. F., Lampayan, R. M., & Bhuiyan, S. I. (1993). Water efficient irrigation 
technique for rice. In: Soil and Water Engineering for Paddy Field 
Managament. AIT, Bangkok, Thailand, pp. 146-159. 
Tan, P. S., Anh, T. N., Luat, N. V., & Puckridge, D. W. (1995). Yield trends of long-
term NPK experiment for intensive rice monoculture in the Mekong Delta of 
Viet Nam. Fields Crop Research, 42, pp. 101-109. 
Tan, X., Shao, D., Liu, H., Yang, F., Xiao, C., & Yang, H. (2013). Effects of 
alternate wetting and drying irrigation on percolation and nitrogen leaching in 
paddy fields. Paddy and Water Environment, 11(1-4), pp. 381-395. 
Tanwar, S. P. S., & Shaktawat, M. S. (2003). Influence of phosphorus sources, levels 
and solubilizers on yield, quality and nutrient uptake of soybean (Glycine 
max)-wheat (Triticum aestivum) cropping system in southern Rajasthan. 
Indian journal of agricultural science, 73(1), pp. 3-7. 
Tao, H., Brueck, H., Dittert, K., Kreye, C., Lin, S., & Sattelmacher, B. (2006). 
Growth and yield formation of rice (Oryza sativa L.) in the water-saving 
ground cover rice production system (GCRPS). Field Crops Research, 95(1), 
pp. 1-12. 
119 
Tran, T. S., Giroux, M., Guilbeault, J., & Audesse, P. (1990). Evaluation of 
Mehlich‐ III extractant to estimate the available P in Quebec soils. 
Communications in Soil Science & Plant Analysis, 21(1-2), pp. 1-28. 
Trần Bá Linh và Lê Văn Khoa. (2006). Hiện trạng độ phì vật lý của đất thâm canh 
lúa ở xã Long Khánh, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang. Tạp chí Khoa học 
Trường Đại học Cần Thơ, Số 6, Tr. 111-117. 
Trần Bá Linh, Trần Huỳnh Khanh và Võ Thị Gương. (2010). Một số biện pháp cải 
thiện năng suất lúa ba vụ trong đê bao tại huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang. 
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 16b, Tr. 266-271. 
Trần Huỳnh Khanh. (2010). Hiệu quả của phân hữu cơ, phơi đất và luân canh lúa 
màu trong cải thiện độ phì nhiêu đất và năng suất lúa ba vụ tại huyện Cai Lậy, 
tỉnh Tiền Giang. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Khoa học đất. Trường Đại học 
Cần Thơ. 
Trần Quang Giàu. (2012). Ảnh hưởng của biện pháp luân canh và quản lý nước đến 
một số đặc tính đất và cân bằng NPK trên đất phèn nhẹ trồng lúa. Luận án 
Tiến sĩ Khoa học đất. Trường Đại học Cần Thơ. 
Tucker, M. R. (1992). Determination of phosphorus by Mehlich 3 extractant. 
Reference Soil and Media Diagnostic procedure for the southern region of 
the United States. So. Coop. Series Bulletin, 374, pp. 9-12. 
Tuong, T. P. (2007). Croping with water shortage in irrigated rice: implications for 
nutrient management sustainability. Paper presented at the In: 8th Conference 
of East and Southeast Asian Federation of Soil science. Tsukuba, Japan. 
October 22 - 23, 2007. 
Tuong, T. P., Bouman, B. A. M., & Mortimer, M. (2005). More rice, less water-
integrated approaches for increasing water productivity in irrigated rice-based 
systems in Asia. Plant production science, 8(3), pp. 229-239. 
Turner, B. L., Papházy, M. J., Haygarth, P. M., & McKelvie, I. D. (2002). Inositol 
phosphates in the environment. Philosophical Transactions of the Royal 
Society B: Biological Sciences, 357(1420), pp. 449-469. 
Turner, B. L., Richardson, A. E., & Mullaney, E. J. (2007). Inositol phosphates: 
linking agriculture and the environment: CAB International, Wallingford, 
UK. 304 pages. 
Tuyen, T. Q. (2013). Influence of long-term application of N, P and K levels on soil 
properties and rice yield in the Cuu Long Delta, Viet Nam. OmonRice, 19, pp. 
131-144. 
Tuyen, T. Q., Phung, C., & Tinh, T. K. (2006a). Influence of long term application of 
N, P, K fertilizer on major soil elements. OmonRice, 14, pp. 92-96. 
Tuyen, T. Q., Phung, C., & Tinh, T. K. (2006b). Influence of long term application 
of N, P, K fertilizer on soil pH, organic matter, CEC, exchangeable cations 
and some trace elements. OmonRice, 14, pp. 144-148. 
Venterink, H. O., Davidsson, T. E., Kiehl, K., & Leonardson, L. (2002). Impact of 
drying and re-wetting on N, P and K dynamics in a wetland soil. Plant and 
Soil, 243(1), pp. 119-130 
120 
Verma, T. S., & Bhagat, R. M. (1992). Impact of rice straw management practices on 
yield, nitrogen uptake and soil properties in a wheat-rice rotation in Northern 
India. Fertilizer Research, 33(2), pp. 97-106. 
Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long. (2012). Giống lúa OM7347. 
 ngày truy cập 15/05/2015. 
Võ Thị Gương, Đỗ Thị Thanh Ren, Trương Thị Nga, Võ Tòng Xuân, Hà Triều Hiệp 
và Karl H. Diekmann. (1998). Sử dụng phân bón trong canh tác lúa trên một 
số biểu loại đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long. Trong: Quản lý độ phì 
nhiêu đất và hiệu quả sử dụng phân bón ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tác 
giả: Võ Thị Gương, Nguyễn Mỹ Hoa, Châu Minh Khôi, Trần Văn Dũng và 
Dương Minh Viễn. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 2016. 263 trang. 
Võ Thị Gương, Nguyễn Minh Đông và Châu Minh Khôi. (2010). Chất lượng chất 
hữu cơ và khả năng cung cấp đạm của đất thâm canh lúa ba vụ và luân canh 
lúa-màu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 16b, Tr. 147-154. 
Võ Thị Gương, Nguyễn Mỹ Hoa, Châu Minh Khôi, Trần Văn Dũng và Dương Minh 
Viễn. 2016. Quản lý độ phì nhiêu đất và hiệu quả sử dụng phân bón ở Đồng 
bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 2016. 263 trang. 
Võ Thị Gương, Nguyễn Mỹ Hoa, Singh, U và Võ Tòng Xuân. (2004). Hiệu quả sử 
dụng phân N, P và lưu tồn phân lân trên năng suất lúa vùng đất phèn nặng tại 
Cần Thơ. Trong: Các trở ngại của đất trong sản xuất Nông nghiệp. Tác giả: 
Võ Thị Gương và Tất Anh Thư. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. 2010. Tr. 
122-127. 
Võ Thị Gương, Tất Anh Thư và Nguyễn Trương Nhất Trung. (2001). Khả năng đệm 
lân trong đất đáy ao nuôi Artemia tại Vĩnh Châu, Sóc Trăng. Tạp chí Khoa 
học đất Việt Nam, Số 15, Tr. 48-54. 
Vũ Văn Long, Nguyễn Văn Quí, Nguyễn Minh Đông, Châu Minh Khôi. 2016. Ảnh 
hưởng của bón giảm lượng phân lân đến lân dễ tiêu trong đất và năng suất lúa 
trên vùng đất trồng lúa ba vụ tại huyện Hòa Bình tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí khoa 
học Trường Đại học Cần Thơ, số 43b, trang 61-67. 
Wang, L., & Nancollas, G. H. (2008). Calcium orthophosphates: crystallization and 
dissolution. Chemical reviews, 108(11), pp. 4628-4669. 
Wassmann, R., Hien, N. X., Hoanh, C. T., & Tuong, T. P. (2004). Sea level rise 
affecting the Vietnamese Mekong Delta: water elevation in the flood season 
and implications for rice production. Climatic Change, 66(1), 89-107. 
Westermann, D. T., Bjorneberg, D. L., Aase, J. K., & Robbins, C. W. (2001). 
Phosphorus losses in furrow irrigation runoff. Journal of Environmental 
Quality, 30(3), pp. 1009-1015. 
Witt, C., Cassman, K. G., Olk, D. C., Biker, U., Liboon, S. P., Samson, M. I., & 
Ottow, J. C. G. (2000). Crop rotation and residue management effects on 
carbon sequestration, nitrogen cycling and productivity of irrigated rice 
systems. Plant and Soil, 225(1-2), pp. 263-278. 
Yang, J., Liu, K., Wang, Z., Du, Y., & Zhang, J. (2007). Water-saving and high-
yielding irrigation for lowland rice by controlling limiting values of soil water 
potential. Journal of Integrative Plant Biology, 49(10), pp. 1445-1454. 
121 
Yang, X., Bouman, B. A. M., Wang, H., Wang, Z., Zhao, J., & Chen, B. (2005). 
Performance of temperate aerobic rice under different water regimes in North 
China. Agricultural Water Management, 74(2), pp. 107-122. 
Yu, W., Ding, X., Xue, S., Li, S., Liao, X., & Wang, R. (2013). Effects of organic-
matter application on phosphorus adsorption of three soil parent materials. 
Journal of soil science and plant nutrition, 13(4), pp. 1003-1017. 
Zhang, A., He, L., Zhao, H., Wu, Z., Guo, Z., & Li, S. (2009). Effect of organic acids 
on inorganic phosphorus transformation in soil with different phosphorus 
sources. Chinese Journal of Applied & Environmental Biology, 15(4), pp. 
474-478. 
Zhang, H., Chen, T., Wang, Z., Yang, J., & Zhang, J. (2010). Involvement of 
cytokinins in the grain filling of rice under alternate wetting and drying 
irrigation. Journal of experimental botany, 61(13), pp. 3719-3733. 
Zhang, H., & Davison, W. (1995). Performance characteristics of diffusion gradients 
in thin films for the in situ measurement of trace metals in aqueous solution. 
Analytical chemistry, 67(19), pp. 3391-3400. 
Zhang, H., & Davison, W. (2000). Direct in situ measurements of labile inorganic 
and organically bound metal species in synthetic solutions and natural waters 
using diffusive gradients in thin films. Analytical chemistry, 72(18), pp. 4447-
4457. 
Zhang, H., Davison, W., Miller, S., & Tych, W. (1995). In situ high resolution 
measurements of fluxes of Ni, Cu, Fe, and Mn and concentrations of Zn and 
Cd in porewaters by DGT. Geochimica et Cosmochimica Acta, 59(20), pp. 
4181-4192. 
Zhang, H., Zhao, F.-J., Sun, B., Davison, W., & Mcgrath, S. P. (2001). A new 
method to measure effective soil solution concentration predicts copper 
availability to plants. Environmental science & technology, 35(12), pp. 2602-
2607. 
Zhang, X., Zhang, F., & Mao, D. (1999). Effect of Fe plaque outside roots on 
nutrients uptake by rice (Oryza Sativa L.): Phosphorus uptake. Plant and Soil, 
209, pp. 187 - 192. 
Ziadi, N., & Tran, T. S. (2007). Mehlich 3-extractable elements. In: Soil sampling 
and methods of analysis. (pp. pp. 81-88). Lewis, Boca Raton, FL. 
Ziadi, N., Whalen, J. K., Messiga, A. J., & Morel, C. (2013). Assessment and 
modeling of soil available phosphorus in sustainable cropping systems. 
Advances in agronomy, 122, pp. 85-126. 
122 
PHỤ CHƯƠNG 1: BẢNG MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT TẠI ĐIỂM THÍ 
NGHIỆM 
A. BẢNG MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT TẠI BẠC LIÊU 
1. Tên phẫu diện: HÒA BÌNH-BẠC LIÊU 
2. Tên đất: 
- Phân loại theo USDA: Typic Ustroquepts (đất phù sa phát triển) 
- Phân loại theo FAO: Eutric Gleysols 
- Tên đất (Việt Nam): Đất phù sa phát triển (bị xâm nhập mặn theo mùa). 
3. Vị trí: Ấp Láng Giài, Thị trấn Hòa Bình, Huyện Hòa Bình, Tỉnh Bạc Liêu. 
4. Cơ cấu cây trồng: Lúa 3 vụ 
5. Ngày mô tả: 28/5/2012 
6. Người mô tả: Vũ Văn Long, Trần Văn Dũng và Nguyễn Văn Quí 
7. Những đặc trưng cơ bản của phẫu diện đất: 
Tầng đất mặt tích tụ chất hữu cơ thấp. Đất phát triển, đất thuần thục đến gần 
thuần thục đến độ sâu 180 cm. Tầng khử xuất hiện ở độ sâu 180 cm. 
Hình 1. Phẫu diện đất trồng lúa và quang cảnh xung quanh 
tại huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu (Nguồn: Chương trình CLUES) 
123 
Bảng 1. Bảng mô tả đặc điểm hình thái của phẫu diện đất tại Bạc Liêu 
Tầng 
đất 
Độ sâu Mô tả phẫu diện đất 
Ap 0-25 cm 
Màu xám nâu (10YR5/1), ẩm ướt, sa cấu sét pha thịt, hơi 
dẻo và dính, bán thuần thục, rễ lúa tươi ít, có một số đốm 
nâu (7,5YR4/4) dọc các ống rễ, ranh giới chuyển tầng từ từ 
đến: 
Bg1 25-50 cm 
Xám hơi nâu (10YR5/1), ẩm, sét, không dẻo, thuần thục, 
cấu trúc khối góc cạnh thô, 4-6% đốm rỉ màu nâu 
(7,5YR4/6) mịn, phân biệt rõ, phân bố dọc theo ống rễ và 
các khe nứt, pha lẫn với 2-4% đốm rỉ khuếch tán màu nâu 
hơi đỏ (2.5YR4/6) phân bố chủ yếu trong nền đất và trên 
bề mặt các đơn vị cấu trúc đất: các tế khổng mở cỡ nhỏ 
đến trung bình, liên tục, thẳng đứng, dạng ống; 1-2% chất 
hữu cơ bán phân hủy màu xám đen (N3/0) trong nền đất; 
chuyển tầng từ từ đến: 
Bg2 50-80 cm 
Xám hơi nâu (10YR5/1), ẩm, sét, thuần thục; đốm rỉ màu 
nâu (7.5YR 4/6) trung bình đến nhiều (10-12%), khối góc 
cạnh trung bình, phân biệt rõ, phân bố dọc theo các hố rễ 
(3-6 mm) và các vết nứt; các ổ Mn màu đen (N3/0) phân 
bố không đều trong nền đất; nền đất pha lẫn một ít chất 
hữu cơ bán phân hủy; chuyển tầng từ từ đến: 
Bg3 80-180 cm 
Xám hơi nâu (10YR5/1) pha lẫn với nâu hơi xám 
(5YR5/2), ẩm, sét, hơi dính và dẻo, gần thuần thục; các 
đốm rỉ màu nâu hơi đỏ sậm (5YR3/4) chiếm ưu thế, phân 
bố dọc theo ổ rễ (2-4mm) và giữa bề mặt các đơn vị cấu 
trúc đất; chuyển tầng gợn sóng, từ từ (nhận diện qua màu 
của nền đất) đến: 
Cr > 180 cm 
Xám (5Y5/1), ẩm, sét, không có cấu trúc, dính và dẻo, bán 
thuần thục 
124 
Bảng 2. Đặc tính hóa học của phẫu diện đất tại Bạc Liêu 
Đặc tính hóa học đất 
Ký hiệu tầng đất Độ dày (cm) 
pH(1:2,5) EC 
(mS/cm) 
Chất hữu cơ 
(%) 
CEC K Na Ca Mg 
H2O KCl cmol/kg 
Ap 0-25 5,0 4,0 1,22 4,70 18,4 0,93 4,22 2,48 3,99 
Bg1 25-50 5,2 4,1 0,90 1,95 18,9 1,11 8,08 2,00 4,69 
Bg2 50-80 6,4 5,1 0,99 1,26 20,4 1,05 10,8 2,19 5,07 
Bg3 > 80 6,6 5,3 0,96 1,03 18,6 0,79 6,17 2,27 4,83 
Ghi chú: Ap: Tầng canh tác; Bg: Tầng ngập nước thường xuyên. 
Bảng 3. Đặc tính vật lý của phẫu diện đất tại Bạc Liêu 
Đặc tính vật lý đất 
Ký hiệu tầng đất Độ dày (cm) 
Thành phần cơ giới Dung trọng 
(g/cm3) 
Tỷ trọng 
(g/cm3) 
Độ xốp (%) 
Cát (%) Thịt (%) Sét (%) 
Ap 0-25 0,80 44,2 55,0 1,19 2,66 55,3 
Bg1 25-50 0,9 38,5 60,6 1,42 2,54 44,1 
Bg2 50-80 0,1 48,9 50,9 1,42 2,52 43,7 
Bg3 > 80 0,4 49,3 50,3 1,28 2,46 48,0 
Ghi chú: Ap: Tầng canh tác; Bg: Tầng ngập nước thường xuyên. 
125 
B. BẢNG MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT TẠI AN GIANG 
1. Tên phẫu diện đất: TRI TÔN-AN GIANG 
2. Tên đất: 
- Phân loại theo USDA: Typic Sulfaquepts 
- Phân loại theo FAO: Epi-Ortho-Thionic Fluvisols 
- Tên đất (Việt Nam): Đất phèn hoạt động nặng điển hình 
3. Vị trí: Xã Tà Đảnh, Huyện Tri Tôn, Tỉnh An Giang 
4. Cơ cấu cây trồng: Lúa 3 vụ 
5. Ngày mô tả: 30/5/2012 
6. Ngưởi mô tả: Vũ Văn Long, Trần Văn Dũng và Nguyễn Văn Quí 
7. Các đặc điểm chính của phẫu diện đất: 
Tầng mặt pha lẫn chất hữu cơ đã phân hủy; đất kém phát triển, thuần thục đến 
gần thuần thục đến độ sâu 50 cm. Tầng Sulfuric với các đóm rỉ Jarosite (phèn 
hoạt động, màu vàng rơm) xuất hiện từ 25-50 cm. Vật liệu Pyrite (phèn tiềm 
tàng, màu xám xanh) xuất hiện ở độ sâu > 80 cm. 
Hình 2. Phẫu diện đất trồng lúa và quang cảnh xung quanh 
tại huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang (Nguồn: Chương trình CLUES) 
126 
Bảng 3. Bảng mô tả đặc điểm hình thái của phẫu diện đất tại An Giang 
Tầng 
đất 
Độ dày Đặc điểm hình thái 
Ah 0-25 cm 
Đen (10YR1.7/1), ẩm, không dính, gần thuần thục, nhiều 
rễ cây tươi, 2-4% đóm rỉ màu nâu (7.5YR4/6) phân bố dọc 
theo các ống rễ, chuyển tầng gợn sóng, rõ đến: 
Bgj1 25-50 cm 
Đen hơi nâu (7.5YR3/1), ẩm, dính và dẻo, bán thuần thục, 
ít rễ cây tươi, 1-2% chất hữu cơ phân hủy màu đen sậm 
(10YR1.7/1) pha lẫn trên nền đất, 6-8% chất hữu cơ bán 
phân hủy phân bố dọc theo các khe nứt, < 1% đốm 
jarosite màu vàng rơm (2.5Y8/8) phân bố dọc theo các 
ống rễ và các khe nứt, 6-8% đốm rỉ màu nâu (7.5YR4/4) 
phân bố dọc theo các ống rễ và các khe nứt; kết von Fe; 
nhiều tế khổng, mở, dạng ống và khe hở, thẳng đứng, liên 
tục; chuyển tầng từ từ đến: 
Bg2 50-80 cm 
Xám hơi nâu (7.5YR5/1), ướt, dính và dẻo, bán thuần 
thục, pha lẫn một ít chất hữu cơ đã phân hủy màu đen 
(10YR1.7/1); nhiều tế khổng, mở, dạng ống và khe hở, 
thẳng đứng, liên tục; chuyển tầng gợn sóng, rõ đến: 
Cr > 80 cm 
Xám (5Y5/1), ướt, sét, không có cấu trúc, dính và dẻo, 
không thuần thục, 6-8% chất hữu cơ bán phân hủy trên 
nền đất. 
127 
Bảng 4. Đặc tính hóa học của phẫu diện đất tại An Giang 
Tầng đất Độ dày (cm) 
pH(1:2,5) EC 
(mS/cm) 
Chất hữu cơ (%) 
CEC K Na Ca Mg 
H2O KCl cmol/kg 
Ap 0-20 3,8 3,3 0,58 15,9 12,2 0,15 0,07 1,18 0,83 
Bgj1 20-50 3,0 2,6 0,90 8,03 16,0 0,22 0,20 1,04 1,08 
Bgj2 50-80 2,6 2,4 3,49 10,4 15,1 0,40 0,50 0,70 2,13 
Cr >80 2,2 1,9 9,70 12,3 11,4 0,18 0,70 0,65 3,09 
Bảng 3. Đặc tính vật lý của phẫu diện đất tại An Giang 
Ký hiệu tầng đất Độ dày (cm) 
Sa cấu 
Dung trọng 
(g/cm3) 
Tỷ trọng 
(g/cm3) 
Độ xốp (%) 
Cát 
(%) 
Thịt (%) Sét (%) 
Ap 0-20 1,1 45,6 53,3 0,79 2,22 64,4 
Bgj1 20-50 2,9 41,6 55,5 0,81 2,18 62,8 
Bgj2 50-80 0,9 44,9 54,2 0,80 2,36 66,1 
Cr >80 2,0 62,1 36,0 0,83 2,43 65,8 
128 
C. BẢNG MÔ TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT TẠI CẦN THƠ 
1. Tên phẫu diện đất: Ô MÔN-CẦN THƠ 
2. Tên đất: 
- Phân loại theo USDA: Typic Tropaquepts 
- Phân loại theo FAO: Mollic Gleysols 
- Tên đất (Việt Nam): Đất phù sa đang phát triển 
3. Vị trí: Xã Thới Tân, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ. 
4. Cơ cấu cây trồng: Lúa 
5. Ngày mô tả: 29/5/2012 
6. Người mô tả: Vũ Văn Long, Trần Văn Dũng và Nguyễn Văn Quí 
7. Các đặc điểm chính của phẫu diện đất: 
Đất phát triển khá, thuần thục đến gần thuần thục cho đến độ sâu 110 cm; chất 
hữu cơ tích lũy ở tầng mặt. Các đốm rỉ tập trung ở độ sâu 25-110 cm. Tầng 
khử bắt đầu từ độ sâu > 110 cm. 
Hình 3. Phẫu diện đất trồng lúa và quang cảnh xung quanh 
tại Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ (Nguồn: Chương trình CLUES) 
129 
Bảng 3. Bảng mô tả đặc điểm hình thái của phẫu diện đất tại Cần Thơ 
Tầng 
đất 
Độ dày Đặc điểm hình thái 
Ap 0-25 cm 
Xám sậm (5YR4/1), ẩm sét, nhiều đốm màu nâu 
(7.5YR4/4) dọc theo hệ thống ống rễ, nhiều rễ rễ thực vật 
tươi và mịn, hơi dính và dẻo, bán thuần thục, 8-10% chất 
hữu cơ sậm màu bán phân hủy pha lẫn với 1-2% vật liệu 
hữu cơ màu đen (10YR2/1); chuyển tầng gợn sóng, từ từ 
đến: 
Bg1 25-70cm 
Xám hơi nâu (5Y(6/1), ẩm, hơi dính và không dẻo, gần 
thuần thục, cấu trúc khối góc cạnh trung bình; đốm rỉ mà 
nâu xám (7.5YR5/4) chiếm ưu thế và phân bố dọc theo 
ống rễ và vết nứt; kết von Fe màu nâu hơi đỏ (5YR4/8); 
đóng ván Fe-Mn quanh đơn vị cấu trúc đất và trên bề mặt 
khe hở giữa các đơn vị cấu trúc đất, 2-4% chất hữu cơ 
màu đen phân hủy trên nền đất, tế khổng mở, trung bình 
đến mịn, góc cạnh, thẳng đứng, liên tục; chuyển tầng từ 
từ đến: 
Bg2 70-110cm 
Nâu hơi xám (7.5YR5/2), ẩm, hơi dính và không dẻo, gần 
thuần thục, cấu trúc góc cạnh yếu, đóm rỉ màu nâu 
(7.5YR4/6) phân bố dọc theo ống rễ và khe nứt, kết von 
Fe-Mn màu đen hơi nâu (7.5YR3/1); tế khổng mở nhỏ 
đến trung bình, dạng ống và dạng khe hở, thẳng đứng, 
liên tục; ít chất hữu cơ phân hủy màu đen trên nền đất, 
chuyển tầng rợn sóng, rõ đến: 
Cr > 110 cm 
Xám (5Y5/1), sét, ướt, không có cấu trúc, dính và dẻo, 
không thuần thục, rễ cây phân hủy bán thuần thục ít. 
130 
PHỤ CHƯƠNG 2: PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG CANH TÁC 
LÚA VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN TẠI HUYỆN HÒA BÌNH, TỈNH 
BẠC LIÊU 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Mã số phiếu: . . . . . . . 
KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD 
BỘ MÔN KHOA HỌC ĐẤT 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
THỰC TRẠNG CANH TÁC LÚA VÀ SỬ DỤNG PHÂN BÓN TẠI 
HUYỆN HÒA BÌNH, TỈNH BẠC LIÊU 
1. Thông tin chung: 
- Tên người điều tra: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày điều tra: . . . /./2015 
- Tên nông dân: . . . . . . . . . . . . . .  Nam , Nữ , 
Tuổi:. . . . . .. . . - SĐT: .. 
 - Địa chỉ: Ấp: . . . . . . . . . . . . . .Xã: . . . . . . . . . . . . . . .Huyện: . . . . . . . . . . . . . 
Tỉnh.. 
- Diện tích trồng: ..m2. - Kinh nghiệm canh tác: năm. 
- Tuổi ruộng:  
- Đơn vị diện tích ruộng: Công (1000 m2)  Công tầm lớn  
- Thời gian bắt đầu trồng lúa 3 vụ:  
+ Loại đất: Phù sa Sét Cát Thịt 
 Nhiễm phèn từ tháng .......... đến tháng................. 
Nhiễm mặn từ tháng .......... đến tháng............... 
Ảnh hưởng của nhiễm mặn đến canh tác lúa: 
+ Khả năng thoát nước: Tốt:............ Trung bình:..................Yếu .. 
+ Thời gian mưa: Từ tháng ........................đến tháng................... 
+ Thời gian nắng: Từ tháng ........................đến tháng.................... 
+ Thời gian bị thiếu hụt nước tưới: Từ tháng ........................đến 
tháng.................... 
131 
- Xử lý rơm sau thu hoạch: 
 Vụ nào cày vùi:  
 Vụ nào đốt rơm:  
 Vụ nào mang rơm khỏi ruộng:  
2. Kỹ thuật canh tác: 
2.1 Thời điểm xuống giống và năng suất: 
Thời điểm thực hiện 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
Thời vụ 
Năng suất (tấn/ha hoặc 
kg/công) 
2.2 Lúa: 
- Giống: Cao sản  Ngắn ngày  Thời gian sinh 
trưởng:.(ngày) 
- Kỹ thuật làm đất: Bón vôi: Có Không Liều 
lượng:..kg/1000m2 
 Xử lí thuốc: Có Không 
Làm tơi xốp đất: Có Không 
Kĩ thuật tưới tiêu: bằng tay bằng động cơ 
- Lượng lúa giống/1000m2: 
- Nguồn nước tưới tiêu: ... 
- Chế độ tưới: Tần suất tưới/ngày:  
132 
3. Phân bón (bao gồm phân hóa học & hữu cơ, hữu cơ vi sinh) 
Loại 
phân 
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 
TG (vụ, 
NSKS) 
Liều 
lượng 
TG 
(vụ, 
NSKS) 
Liều 
lượng 
TG 
(vụ, 
NSKS) 
Liều 
lượng 
TG (vụ, 
NSKS) 
Liều 
lượng 
TG (vụ, 
NSKS) 
Liều 
lượng 
Đạm 
DAP 
Super 
lân 
Kali 
Vi sinh 
(Loại, 
Công 
thức 
(nếu 
có)) 
Hữu cơ 
NPK 
 (Công 
thức?) 
133 
4. Chi phí sản xuất: 
Mùa 
vụ 
Tổng chi 
phí/.công 
Chi phí (1.000 đồng) Ngày 
công 
lao 
động 
Doanh thu Giống Thuốc 
BVTV 
Phân 
bón 
5. Thông tin khác liên quan: 
Tình hình sử dụng phân lân trong 10 năm trở lại đây (quan tâm nhiều hơn đến 
thời gian 5 năm trở lại đây) 
- Lượng phân lân bón hàng năm có ổn định? Tăng hay giảm trong trong 5 năm 
trở lại đây? 
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. 
- Đánh giá hiệu quả sử dụng phân lân đối với lúa: 
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. 
- Theo ý kiến của nông dân, lượng phân lân bón cho lúa cần được duy trì, tăng 
hay giảm so với hiện tại ? 
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. 
 Bạc Liêu, ngày ... tháng ... năm .......... 
 Người điều tra 
 (Ký và ghi rõ họ tên) 
134 
PHỤ CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TƯỚI 
NGẬP-KHÔ XEN KẼ CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU LÚA QUỐC TẾ 
Bouman, B.A.M và Lampayan, R.M. 2009. Saving Water: Alternate 
Wetting and Drying (AWD). International Rice Research Institute, 
Philippines. 
D3.pdf 
- Sau khi sạ: mực nước trong ruộng sẽ được giữ cao khoảng 1-3 cm theo giai 
đoạn phát triển của cây lúa và giữ liên tục cho đến lúc bón phân lần 2 (khoảng 
20-25 ngày sau sạ), giai đoạn này nước là nhu cầu thiết yếu để cây lúa phát 
triển. 
- Giai đoạn từ 25-35 ngày: Đây là giai đoạn lúa đẻ nhánh mạnh và tối đa, 
phần lớn các chồi vô hiệu thường phát triển ở giai đoạn này, nên chỉ cần nước 
vừa đủ. Sử dụng ống nhựa PVC (Polyvinyl Clorua) để theo dõi mực nước trên 
ruộng. Khi mực nước ruộng giảm xuống -15 cm thì tiến hành bơm nước vào 
ruộng ngập 5 cm so với mặt đất ruộng. Khi nước rút xuống -15 cm thì lại tiến 
hành bơm nước vào tiếp. 
- Giai đoạn lúa 40-45 ngày: Đây là giai đoạn bón phân lần 3 (bón đón đòng). 
Lúc này tiến hành bơm nước vào khoảng 5 cm trước khi bón phân, nhằm tránh 
ánh sáng làm phân bị bốc hơi, đặc biệt là phân đạm. 
- Giai đoạn lúa 60-70 ngày: Đây là giai đoạn lúa trổ, giữ nước trên mặt ruộng 
khoảng 5 cm giúp cây lúa trổ và thụ phấn dễ dàng, hạt lúa không bị lép. 
- Giai đoạn cây lúa 70 ngày đến thu hoạch: Đây là giai đoạn lúa ngậm sữa, 
vào chắc và chín nên chỉ cần giữ mực nước từ bằng mặt đến thấp hơn mặt 
ruộng 15 cm (khi cần thiết thì bơm nước vào thêm). Cần phải xiết nước 10 
ngày trước khi thu hoạch để mặt ruộng được khô ráo, thuận tiện cho việc sử 
dụng máy gặt. 
135 
PHỤ CHƯƠNG 4: SỐ LIỆU PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG 
HẤP PHỤ P TỐI ĐA CỦA ĐẤT 
A. Đất tại An Giang 
Bảng 1. Lượng P hấp phụ và phần trăm P hấp phụ trên đất thí nghiệm tại An 
Giang khi thêm vào đất dung dịch chứa các nồng độ P khác nhau 
Nồng độ 
(ppm) 
Lượng P hấp phụ (mg P/kg) % P hấp phụ 
P1 P2 P3 P1 P2 P3 
3 59,5 59,4 59,3 99,2 99,1 98,8 
6 119 119 119 99,4 99,5 99,4 
9 179 179 178 99,6 99,6 99,2 
12 239 239 239 99,6 99,5 99,6 
18 358 359 359 99,6 99,6 99,6 
24 477 478 477 99,5 99,5 99,5 
30 596 596 595 99,3 99,4 99,2 
40 791 792 791 98,9 98,9 98,9 
50 984 984 982 98,4 98,4 98,2 
60 1186 1185 1184 98,8 98,7 98,7 
70 1380 1379 1378 98,6 98,5 98,4 
80 1460 1448 1444 91,3 90,5 90,2 
90 1663 1659 1651 92,4 92,1 91,7 
100 1786 1784 1778 89,3 89,2 88,9 
P1: 0 kg P2O5/ha (không bón P); P2: Bón 37,5 kg P2O5/ha; P3: Bón 70 kg P2O5/ha. 
B. Đất tại Bạc Liêu 
Bảng 2: Lượng P hấp phụ và phần trăm lượng P hấp phụ trên đất thí nghiệm 
tại Bạc Liêu khi thêm vào đất dung dịch chứa các nồng độ P khác nhau 
Nồng độ 
(ppm) 
Lượng P hấp phụ (mg P/kg) % P hấp phụ 
P1 P2 P3 P4 P1 P2 P3 P4 
3 59,2 59,2 59,2 59,3 98,6 98,7 98,7 98,8 
6 119 119 119 119 99,4 99,3 99,4 99,3 
9 179 179 179 179 99,5 99,3 99,4 99,3 
12 238 237 237 237 99,1 98,8 99,0 98,6 
18 351 349 351 349 97,1 96,9 97,6 96,8 
24 455 448 455 449 94,8 93,3 94,7 93,5 
30 546 534 545 535 91,0 89,0 90,9 89,1 
60 687 653 676 655 57,3 54,5 56,4 54,6 
P1: 0 kg P2O5/ha; P2: Bón 20 kg P2O5/ha; P3: Bón 40 kg P2O5/ha; P4: Bón 60 kg P2O5/ha. 
136 
C. Đất tại Cần Thơ 
Bảng 3. Lượng P hấp phụ và phần trăm lượng P hấp phụ trên đất phù sa đang 
phát triển tại Cần Thơ 
Nồng độ 
(ppm) 
Lượng P hấp phụ (mg P/kg) % P hấp phụ 
P1 P2 P3 P1 P2 P3 
3 59,2 59,4 59,4 98,7 99,0 99,0 
6 118 118 118 98,5 98,4 98,3 
9 172 172 170 95,5 95,7 94,7 
12 218 220 215 90,9 91,5 89,7 
18 293 294 287 81,3 81,7 79,6 
24 338 345 336 70,3 71,9 70,0 
30 399 384 375 66,5 64,0 62,4 
40 446 449 423 55,7 56,1 52,8 
50 477 474 449 47,7 47,4 44,9 
60 507 507 468 42,2 42,3 39,0 
70 539 543 502 38,5 38,8 35,8 
80 556 556 527 34,7 34,8 32,9 
90 613 621 607 34,0 34,5 33,7 
100 653 637 607 32,7 31,9 30,4 
P1: 0 kg P2O5/ha; P2: Bón 40 kg P2O5/ha; P3: Bón 60 kg P2O5/ha. 
137 
PHỤ CHƯƠNG 5: BẢNG ANOVA 
A. THÍ NGHIỆM 1: ẢNH HƯỞNG CỦA BÓN GIẢM PHÂN LÂN ĐẾN 
KHẢ NĂNG CUNG CẤP LÂN CỦA ĐẤT 
1. pH đất 
Bảng 1. pH đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,145 0,048 0,47 0,714 
Sai số 8 0,829 0,104 
Tổng 11 0,974 
Bảng 2. pH đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,0141 0,0047 0,25 0,858 
Sai số 8 0,1493 0,0187 
Tổng 11 0,1635 
Bảng 3. pH đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,0232 0,0077 0,08 0,969 
Sai số 8 2,9739 0,0929 
Tổng 11 2,9972 
Bảng 4. pH đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,153 0,051 0,43 0,736 
Sai số 8 3,826 0,120 
Tổng 11 3,979 
Bảng 5. pH đất giai đoạn lúa trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,3159 0,1053 0,47 0,707 
Sai số 8 7,2084 0,2253 
Tổng 11 7,5243 
138 
2. EC đất 
Bảng 6. EC đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,01577 0,00526 1,47 0,294 
Sai số 8 0,02860 0,00358 
Tổng 11 0,04437 
Bảng 7. EC đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,00283 0,00094 0,10 0,956 
Sai số 8 0,07347 0,00918 
Tổng 11 0,07629 
Bảng 8. EC đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,03816 0,01272 1,69 0,188 
Sai số 8 0,24040 0,00751 
Tổng 11 0,27856 
Bảng 9. EC đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,00246 0,00082 0,24 0,870 
Sai số 8 0,11127 0,00348 
Tổng 11 0,11373 
Bảng 10. EC đất giai đoạn lúa trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,1534 0,05112 0,91 0,447 
Sai số 8 1,7976 0,05618 
Tổng 11 1,9510 
3. Lân hữu dụng trong đất 
Bảng 11. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 5,570 1,923 0,020 0,890 
Sai số 8 76,172 9,521 
Tổng 11 81,942 
139 
Bảng 12. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,28 0,43 0,11 0,950 
Sai số 8 30,08 3,76 
Tổng 11 31,35 
Bảng 13. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 6,1 2,0 0,17 0,914 
Sai số 8 95,1 11,9 
Tổng 11 101,2 
Bảng 14. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 23,8 7,9 0,16 0,925 
Sai số 31 1.568,7 50,6 
Tổng 34 1.592,5 
Bảng 15. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 260,2 86,7 1,30 0,291 
Sai số 32 2.133,0 66,7 
Tổng 35 2.393,2 
Bảng 16. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn lúa trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 497,6 165,85 3,27 0,034 
Sai số 32 1621,3 50,67 
Tổng 35 2118,9 
4. Hàm lượng P trong rơm và trong hạt 
Bảng 17. Lân trong rơm vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,03792 0,001264 1,24 0,339 
Sai số 8 0,012244 0,001020 
Tổng 11 0,016036 
140 
Bảng 18. Lân trong rơm vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,002887 0,000962 0,98 0,450 
Sai số 32 0,007878 0,000985 
Tổng 35 0,010765 
Bảng 19. Lân trong rơm vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,001819 0,000606 0,32 0,813 
Sai số 32 0,015289 0,001911 
Tổng 35 0,017107 
Bảng 20. Lân trong rơm vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,00927 0,00309 0,39 0,764 
Sai số 28 0,22445 0,00802 
Tổng 31 0,23372 
Bảng 21. Lân trong rơm vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,01476 0,00492 2,94 0,048 
Sai số 32 0,05352 0,00167 
Tổng 35 0,06828 
Bảng 22. Lân trong rơm vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,012606 0,004202 3,54 0,068 
Sai số 8 0,009493 0,001187 
Tổng 11 0,022098 
Bảng 23. Lân trong hạt vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,008750 0,002917 0,40 0,755 
Sai số 8 0,087350 0,007279 
Tổng 11 0,096100 
141 
Bảng 24. Lân trong hạt vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,0412 0,0137 1,18 0,378 
Sai số 32 0,0933 0,0117 
Tổng 35 0,1344 
Bảng 25. Lân trong hạt vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,03013 0,010044 4,00 0,052 
Sai số 32 0,02007 0,002508 
Tổng 35 0,05020 
Bảng 26. Lân trong hạt vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,0166 0,0055 0,45 0,717 
Sai số 32 0,3916 0,0122 
Tổng 35 0,4082 
Bảng 27. Lân trong hạt vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,0406 0,0135 0,66 0,584 
Sai số 32 0,6571 0,0205 
Tổng 35 0,6977 
Bảng 28. Lân trong hạt vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,06402 0,02134 1,19 0,328 
Sai số 8 0,57179 0,01787 
Tổng 11 0,63581 
5. Sinh khối lúa 
Bảng 29. Sinh khối rơm vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,379 0,4598 0,22 0,883 
Sai số 8 25,550 2,1292 
Tổng 11 26,929 
142 
Bảng 30. Sinh khối rơm vào giai đoạn trổ vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 2,212 0,737 0,97 0,419 
Sai số 32 24,299 0,7599 
Tổng 35 26,511 
Bảng 31. Sinh khối rơm vào giai đoạn trổ vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 2,619 0,873 1,03 0,392 
Sai số 32 27,698 0,846 
Tổng 35 29,698 
Bảng 32. Sinh khối rơm vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 8,574 2,858 0,98 0,415 
Sai số 8 93,515 2,922 
Tổng 11 102,090 
6. Năng suất lúa 
Bảng 33. Năng suất lúa vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,030 0,3432 0,96 0,444 
Sai số 8 4,298 0,3582 
Tổng 11 5,328 
Bảng 34. Năng suất lúa vụ Hè Thu 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,158 0,053 0,27 0,849 
Sai số 32 6,349 0,198 
Tổng 35 6,508 
Bảng 35. Năng suất lúa vụ Thu Đông 2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,051 0,017 0,15 0,928 
Sai số 32 0,927 0,116 
Tổng 35 0,978 
143 
Bảng 36. Năng suất lúa của vụ Hè Thu 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,636 0,212 2,00 0,134 
Sai số 32 3,392 0,106 
Tổng 35 4,028 
Bảng 37. Năng suất lúa của vụ Thu Đông 2013 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,887 0,629 5,79 0,003 
Sai số 31 3,365 0,109 
Tổng 34 5,251 
Bảng 38. Năng suất lúa của vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,768 0,5892 0,69 0,566 
Sai số 8 27,382 0,8557 
Tổng 11 29,150 
B. THÍ NGHIỆM 2: ẢNH HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP TƯỚI NGẬP-
KHÔ XEN KẼ ĐẾN KHẢ NĂNG CUNG CẤP LÂN CỦA ĐẤT 
1. pH và EC nước ruộng 
Bảng 39. pH nước ruộng giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,4863 0,2432 0,94 0,436 
Sai số 6 1,8152 0,2593 
Tổng 8 2,3016 
Bảng 40. pH nước ruộng giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,4116 0,20581 2,29 0,182 
Sai số 6 0,5384 0,08973 
Tổng 8 0,9500 
Bảng 41. pH nước ruộng giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 1,479 0,7395 0,67 0,543 
Sai số 6 7,764 1,1091 
Tổng 8 9,243 
144 
Bảng 42. pH nước ruộng giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,02940 0,014700 1,75 0,252 
Sai số 6 0,05040 0,008400 
Tổng 8 0,07980 
Bảng 44. pH nước ruộng giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,1598 0,07988 0,97 0,431 
Sai số 6 0,4937 0,08228 
Tổng 8 0,6534 
Bảng 45. EC nước ruộng giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 19,9297 9,96484 112,05 0,000 
Sai số 6 0,6225 0,08893 
Tổng 8 20,5522 
Bảng 46. EC nước ruộng giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,6001 0,3001 1,59 0,280 
Sai số 6 1,1339 0,1890 
Tổng 8 1,7340 
Bảng 47. EC nước ruộng giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 5,726 2,8628 13,87 0,003 
Sai số 6 1,651 0,2063 
Tổng 8 7,376 
Bảng 48. EC nước ruộng giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,1740 0,08698 1,80 0,244 
Sai số 6 0,2901 0,04834 
Tổng 8 0,4640 
Bảng 49. EC nước ruộng giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,2447 0,12234 1,69 0,261 
Sai số 6 0,4335 0,07224 
Tổng 8 0,6782 
145 
2. pH đất và EC đất 
Bảng 50. pH đất giai đoạn đầu vụ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,1218 0,06090 1,05 0,360 
Sai số 6 1,9078 0,05781 
Tổng 8 2,0296 
Bảng 51. pH đất giai đoạn đẻ nhánh vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,1064 0,05321 0,69 0,509 
Sai số 6 2,5479 0,07721 
Tổng 8 2,6543 
Bảng 52. pH đất giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,2978 0,1489 0,54 0,590 
Sai số 6 9,1737 0,2780 
Tổng 8 9,4714 
Bảng 53. pH đất giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,2259 1,1130 0,68 0,512 
Sai số 6 5,4631 1,1655 
Tổng 8 5,6890 
Bảng 54. pH đất giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,4988 0,2494 1,17 0,322 
Sai số 6 7,0255 0,2129 
Tổng 8 7,5243 
Bảng 55. pH đất giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,09524 0,04762 0,37 0,694 
Sai số 6 4,25488 0,12894 
Tổng 8 4,35012 
146 
Bảng 56. EC đất giai đoạn đầu vụ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,02118 0,010588 1,47 0,246 
Sai số 6 0,23836 0,007223 
Tổng 8 0,25953 
Bảng 57. EC đất giai đoạn đẻ nhánh vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,001935 0,000967 0,05 0,955 
Sai số 6 0,700314 0,021222 
Tổng 8 0,702248 
Bảng 58. EC đất giai đoạn tượng khối vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,2043 0,10217 2,70 0,082 
Sai số 6 1,2510 0,03791 
Tổng 8 1,4553 
Bảng 59. EC đất giai đoạn làm đòng vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,7769 0,38846 9,19 0,001 
Sai số 6 1,3951 0,04228 
Tổng 8 2,1720 
Bảng 60. EC đất giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,4415 0,22074 4,83 0,015 
Sai số 6 1,5095 0,04574 
Tổng 8 1,9510 
Bảng 61. EC đất giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,01024 0,005118 0,27 0,765 
Sai số 6 0,62429 0,018918 
Tổng 8 0,63453 
147 
3. Lân hữu dụng trong đất 
Bảng 62. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 39,33 19,666 2,35 0,151 
Sai số 6 75,17 8,353 
Tổng 8 114,51 
Bảng 63. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 278,9 139,47 2,17 0,196 
Sai số 6 386,3 64,38 
Tổng 8 665,2 
4. Lân trong rơm và trong hạt 
Bảng 64. Lân trong rơm giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,288217 0,144108 149,51 0,000 
Sai số 6 0,008675 0,000964 
Tổng 8 0,296892 
Bảng 65. Lân trong hạt giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,05916 0,02958 1,89 0,206 
Sai số 6 0,14080 0,01564 
Tổng 8 0,19996 
Bảng 66. Lân trong rơm giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,000026 0,000013 0,01 0,986 
Sai số 6 0,005465 0,000911 
Tổng 8 0,005490 
Bảng 67. Lân trong hạt giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,007730 0,003865 0,26 0,779 
Sai số 6 0,088901 0,014817 
Tổng 8 0,096631 
148 
5. Sinh khối và năng suất lúa 
Bảng 68. Sinh khối cây lúa vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 3,975 1,988 1,31 0,317 
Sai số 6 13,672 1,519 
Tổng 8 17,648 
Bảng 69. Sinh khối cây lúa vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 10,76 5,380 2,65 0,150 
Sai số 6 12,19 2,032 
Tổng 8 22,95 
Bảng 70. Năng suất lúa vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 1,868 0,9339 3,81 0,063 
Sai số 6 2,204 0,2449 
Tổng 8 4,072 
Bảng 71. Năng suất lúa vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,6485 0,3243 0,25 0,787 
Sai số 6 5,1023 1,2756 
Tổng 8 5,7508 
C. THÍ NGHIỆM 3: ẢNH HƯỞNG CỦA KẾT HỢP TƯỚI NGẬP-KHÔ 
XEN KẼ VÀ BÓN GIẢM PHÂN LÂN ĐẾN KHẢ NĂNG CUNG CẤP 
LÂN CỦA ĐẤT 
1. Lân hữu dụng trong đất 
Bảng 72. Lân hữu dụng trong đất vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 28,19 14,10 1,37 0,268 
Bón giảm phân lân (P) 3 15,70 5,23 0,51 0,680 
W x P 6 29,92 4,99 0,48 0,817 
Sai số 24 371,66 10,32 
Tổng 35 445,46 
149 
Bảng 73. Lân hữu dụng trong đất vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 32,80 16,40 0,32 0,733 
Bón giảm phân lân (P) 3 497,56 165,85 3,19 0,042 
W x P 6 339,07 56,51 1,09 0,399 
Sai số 24 1.249,43 52,06 
Tổng 35 2.118,87 
2. Lân trong rơm và trong hạt 
Bảng 74. Hàm lượng P trong rơm vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 1,25928 0,62964 922,60 0,000 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,00176 0,00059 0,86 0,470 
W x P 6 0,00415 0,00069 1,01 0,432 
Sai số 24 0,02457 0,00068 
Tổng 35 1,28976 
Bảng 75. Hàm lượng P trong hạt giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2011-
2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,01000 0,00500 0,13 0,882 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,00664 0,00221 0,06 0,982 
W x P 6 0,11265 0,01877 0,47 0,822 
Sai số 24 1,42299 0,03953 
Tổng 35 1,55228 
Bảng 76. Hàm lượng P trong rơm vào giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,000150 0,000075 0,04 0,964 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,014399 0,004800 2,33 0,100 
W x P 6 0,008086 0,001348 0,65 0,687 
Sai số 24 0,049446 0,002060 
Tổng 35 0,072081 
Bảng 77. Hàm lượng P trong hạt giai đoạn thu hoạch vụ Đông Xuân 2011-
2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,01451 0,00726 0,48 0,625 
Bón giảm phân lân (P) 3 0,06402 0,02134 1,41 0,265 
W*P 6 0,19340 0,03223 2,13 0,087 
Sai số 24 0,36387 0,01516 
Tổng 35 0,63581 
150 
3. Sinh khối và năng suất lúa 
Bảng 78. Sinh khối cây lúa giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 16,640 8,320 6,36 0,004 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,922 0,641 0,49 0,692 
W x P 6 1,369 0,228 0,17 0,982 
Sai số 24 47,121 1,309 
Tổng 35 67,050 
Bảng 79. Sinh khối cây lúa giai đoạn trổ vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 5,013 2,507 0,90 0,419 
Bón giảm phân lân (P) 3 8,574 2,858 1,03 0,397 
W x P 6 21,903 3,650 1,32 0,288 
Sai số 24 66,600 2,775 
Tổng 35 102,090 
Bảng 80. Năng suất lúa (tấn/ha) vụ Đông Xuân 2011-2012 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 3,1043 1,5522 4,73 0,015 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,1264 0,3755 1,15 0,344 
W x P 6 1,0167 0,1694 0,52 0,792 
Sai số 24 11,8040 0,3279 
Tổng 35 17,0514 
Bảng 81. Năng suất lúa (tấn/ha) vụ Đông Xuân 2013-2014 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 2 0,559 0,280 0,28 0,759 
Bón giảm phân lân (P) 3 1,768 0,589 0,59 0,629 
W x P 6 2,762 0,460 0,46 0,831 
Sai số 24 24,061 1,003 
Tổng 35 29,150 
D. NGHIÊN CỨU 4: ẢNH HƯỞNG CỦA LUÂN CANH CÂY RAU MÀU 
TRÊN NỀN ĐẤT LÚA ĐẾN KHẢ NĂNG CUNG CẤP LÂN CỦA ĐẤT 
Bảng 82. pH đất giai đoạn đầu vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 1,3024 0,4341 9,65 0,005 
Sai số 8 0,3601 0,0450 
Tổng 11 1,6625 
151 
Bảng 83. pH đất vào giai đoạn 45 NSKS vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 0,1596 0,0532 0,74 0,557 
Sai số 8 0,5749 0,0719 
Tổng 11 0,7345 
Bảng 84. pH đất giai đoạn thu hoạch vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 0,7672 0,2577 5,64 0,022 
Sai số 8 0,3625 0,0453 
Tổng 11 1,1297 
Bảng 85. EC đất giai đoạn đầu vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 17121 5707 1,49 0,290 
Sai số 8 30677 3835 
Tổng 11 47798 
Bảng 86. EC đất vào giai đoạn 45 NSKS vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 137991 45997 1,59 0,267 
Sai số 8 231989 28999 
Tổng 11 369981 
Bảng 87. EC đất giai đoạn thu hoạch vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 140399 46800 3,52 0,069 
Sai số 8 106373 13297 
Tổng 11 246772 
Bảng 88. Sắt hoạt động trong đất giai đoạn đầu vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 1,4515 0,4838 7,59 0,005 
Sai số 8 0,7013 0,0638 
Tổng 11 2,1528 
152 
Bảng 89. Sắt hoạt động trong đất vào 45 NSKS vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 0,2110 0,0703 0,71 0,565 
Sai số 8 1,0872 0,0988 
Tổng 11 1,2982 
Bảng 90. Sắt hoạt động trong đất giai đoạn thu hoạch luân canh lúa-cây rau 
màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 0,2444 0,0815 1,29 0,327 
Sai số 8 0,6963 0,0633 
Tổng 11 0,9407 
Bảng 91. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn đầu vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 44,78 14,93 1,64 0,255 
Sai số 8 72,72 9,09 
Tổng 11 117,50 
Bảng 92. Lân hữu dụng trong đất vào 45 NSKS vụ luân canh lúa-cây rau màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 222,5 74,2 4,57 0,038 
Sai số 8 129,9 16,2 
Tổng 11 352,5 
Bảng 93. Lân hữu dụng trong đất giai đoạn thu hoạch luân canh lúa-cây màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 434,7 144,9 5,59 0,023 
Sai số 8 207,3 25,9 
Tổng 11 642,0 
Bảng 94. Lân tổng số trong đất giai đoạn thu hoạch luân canh lúa-cây màu 
Nguồn biến động 
Độ 
tự do 
Tổng bình 
phương 
Trung bình 
bình phương 
F P 
Quản lý nước (W) 3 0,0003752 0,0001251 4,07 0,050 
Sai số 8 0,0002460 0,0000307 
Tổng 11 0,0006212