HTQT về KHCN vốn là lĩnh vực được các quốc gia, các tổ chức quốc tế, các
nhà khoa học quan tâm trong nhiều thập kỷ qua. Nhưng vai trò của HTQT về KHCN
ngày càng quan trọng khi thế giới chuyển mình sang nền kinh tế tri thức và các quốc
gia tập trung theo chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và nguồn lực con người.
Trường đại học với hai chức năng truyền thống là đào tạo, nghiên cứu khoa học luôn
đề cao vai trò sản xuất tri thức. Nhưng xu thế quốc tế hóa giáo dục đại học đòi hỏi
trường đại học phải là chủ thể tích cực hơn nữa tham gia vào quá trình đổi mới sáng
tạo, sản xuất tri thức đa ngành thông qua hoạt động HTQT về KHCN. Trước những
thay đổi về thực trạng và xu thế giáo dục đại học, các trường đại học đã từng bước
tham gia HTQT cả về lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu khoa học. Trong khuôn khổ
nghiên cứu, luận án đã giải quyết được các vấn đề:
Về phương pháp nghiên cứu: luận án sử dụng phương pháp phổ biến là phân
tích văn bản dựa trên các tài liệu học thuật, phương pháp định lượng ấn phẩm khoa
học để phân tích kết quả thực hiện hoạt động HTQT về KHCN của các trường đại
học Việt Nam. Luận án cũng sử dụng phương pháp phân tích định lượng xem xét các
nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động HTQT về KHCN của một số trường đại học.
Về cơ sở lý luận: chương 2 trình bày khung lý luận về hoạt động HTQT về
KHCN của trường đại học theo quan điểm tiếp cận quá trình của Bozeman (2014).
Luận án tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hoạt động HTQT về KHCN làm cơ sở phân
tích thực trạng chương 3.
Về thực tiễn hoạt động HTQT về KHCN của các trường đại học Việt Nam:
luận án giải quyết được câu hỏi nghiên cứu thứ hai và thứ ba thông qua phân tích thực
trạng hoạt động HTQT về KHCN tại một số trường đại học trên thế giới. Kết quả
nghiên cứu thực nghiệm cho thấy thực tiễn hoạt động HTQT về KHCN ảnh hưởng
tích cực tới cá nhân nhà nghiên cứu, tới việc nâng cao năng lực nghiên cứu của trường
đại học. Đồng thời luận án cũng rút ra bài học kinh nghiệm cho chính phủ Việt Nam
về xây dựng khung chính sách hỗ trợ hoạt động HTQT về KHCN. Bài học kinh
nghiệm cũng được đề cập tới từ giác độ các trường đại học Việt Nam. Bên cạnh đó,
luận án phân tích thực trạng hoạt động HTQT về KHCN của một số trường đại học
Việt Nam theo các chỉ tiêu của chương 2. Luận án cũng đánh giá được những thành
công, phân tích được hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động
HTQT về KHCN. Luận án cũng thực hiện mẫu nghiên cứu từ sáu trường đại học. Kết
quả phân tích hoàn toàn phù hợp về lý thuyết và làm cơ sở để đưa ra hệ thống giải
pháp ở chương 5.
173 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của các trường đại học - Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n án đã giải quyết được các vấn đề:
Về phương pháp nghiên cứu: luận án sử dụng phương pháp phổ biến là phân
tích văn bản dựa trên các tài liệu học thuật, phương pháp định lượng ấn phẩm khoa
học để phân tích kết quả thực hiện hoạt động HTQT về KHCN của các trường đại
học Việt Nam. Luận án cũng sử dụng phương pháp phân tích định lượng xem xét các
nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động HTQT về KHCN của một số trường đại học.
Về cơ sở lý luận: chương 2 trình bày khung lý luận về hoạt động HTQT về
KHCN của trường đại học theo quan điểm tiếp cận quá trình của Bozeman (2014).
Luận án tổng hợp các chỉ tiêu đo lường hoạt động HTQT về KHCN làm cơ sở phân
tích thực trạng chương 3.
Về thực tiễn hoạt động HTQT về KHCN của các trường đại học Việt Nam:
luận án giải quyết được câu hỏi nghiên cứu thứ hai và thứ ba thông qua phân tích thực
trạng hoạt động HTQT về KHCN tại một số trường đại học trên thế giới. Kết quả
nghiên cứu thực nghiệm cho thấy thực tiễn hoạt động HTQT về KHCN ảnh hưởng
tích cực tới cá nhân nhà nghiên cứu, tới việc nâng cao năng lực nghiên cứu của trường
đại học. Đồng thời luận án cũng rút ra bài học kinh nghiệm cho chính phủ Việt Nam
về xây dựng khung chính sách hỗ trợ hoạt động HTQT về KHCN. Bài học kinh
nghiệm cũng được đề cập tới từ giác độ các trường đại học Việt Nam. Bên cạnh đó,
luận án phân tích thực trạng hoạt động HTQT về KHCN của một số trường đại học
134
Việt Nam theo các chỉ tiêu của chương 2. Luận án cũng đánh giá được những thành
công, phân tích được hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế của hoạt động
HTQT về KHCN. Luận án cũng thực hiện mẫu nghiên cứu từ sáu trường đại học. Kết
quả phân tích hoàn toàn phù hợp về lý thuyết và làm cơ sở để đưa ra hệ thống giải
pháp ở chương 5.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Báo cáo số 760 /BC-BGDĐT của Bộ GD-ĐT ngày 29/10/2009
Hà Công Hải (2016), Đề tài NCKH "Chính sách phát triển các nhóm nghiên cứu trong
tổ chức khoa học và công nghệ" (Nghiên cứu trường hợp một số nhóm nghiên cứu
thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội).
2. Lê Thị Vân Hạnh (2015), Đề tài NCKH "Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực khoa học và công nghệ". Mã số:
KX.06.12/11-15
3. Đỗ Hương Lan (2016), Đổi mới mô hình hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
giữa Việt Nam với một số nước SNG trong bối cảnh hội nhập. Sách chuyên khảo.
4. Vũ Thùy Liên (2015), Đề tài NCKH "Hoạt động xúc tiến phát triển thị trường khoa
học và công nghệ của Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia"(Mã số:
TTKHCN.DA.01-2015)
5. Đinh Thị Thanh Long, Giải pháp tăng cường hợp tác quốc tế về khoa học và công
nghệ tại Học viện Ngân hàng, Đề tài NCKH tại Học viện Ngân hàng. Mã số: DTHV.
15/2018.
6. Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018 số 34/2018/QH14 ngày 19/11/2018.
7. Đỗ Hoài Nam (2015), Nghiên cứu chính sách hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ với một số quốc gia chủ yếu và đề xuất kiến nghị xây dựng chính sách
hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ nước ta trong thời kỳ đổi mới. NXB
Khoa học xã hội.
8. Nguyễn Thị Minh Nga (2009), Đề tài NCKH cấp Bộ "Nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn cho việc hình thành một số chính sách di chuyển nhân lực khoa học và công
nghệ giữa Viện Nghiên cứu - Trường đại học - Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ
Việt Nam".
9. Quyết định số 911/QĐ - TTg ngày 12/5/2010 v/v phê duyệt đề án đào tạo giảng
viên cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010 - 2020.
10. Sách Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Việt Nam năm 2015, 2016,
2017, 2018, 2019, 2020, 2021.
11. Trịnh Ngọc Thạch (2015), Đề tài NCKH cấp Nhà nước "Chính sách phát triển
nguồn nhân lực khoa học và công nghệ Việt Nam tham gia vào các tổ chức quốc tế”.
12. Nguyễn Văn Tuấn, 2011, Chất lượng giáo dục đại học - Nhìn từ góc độ hội nhập,
Nhà xuất bản Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh.
13. Nguyễn Văn Tuấn, 2011, Trò chuyện khoa học và giáo dục, Nhà xuất bản Tổng
hợp thành phố Hồ Chí Minh.
14. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam "Nghiên cứu chính sách hợp tác quốc
tế về khoa học và công nghệ với một số quốc gia chủ yếu và đề xuất kiến nghị xây
dựng chính sách hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ của nước ta trong thời kỳ
mới" (Mã số KX.06.08/11 - 15).
TIẾNG ANH
15. Abramo G, et al, Are researchers that collaborate more at the international level
top performers? An investigation on the Italian university system, Journal of
Informetrics Jan 2011; 5 (1): 204 - 213.
16. Abramo, G., D’Angelo, C.A. and Murgia, G. (2014), “Variation in research
collaboration patterns across academic ranks”, Scientometrics, Vol. 98 No. 3, pp.
2275 - 2294.
17. Abramo, G., D’angelo, C. A., & Solazzi, M. (2011). The relationship between
scientists’ research performance and the degree of internationalization of their
research. Scienctometrics, 86(3), 629 - 643.
18. Abramo et all, 2017. The relationship among research productivity, research
collaboration, and their determinants. Journal of Informetrics. Volume 11, Issue
4, Pages 1016 - 1030.
19. Abramo et all, 2018. Are researchers that collaborate more at the international
level top performers? An investigation on the Italian university system.
20. Academy of Finland, 2012. Independent assessment of Portuguese collaboration
with US universities in research and education.
21. Ackers, Louise., 2008, Internationalisation, mobility and metrics: A new form of
indirect discrimination? Minerva 46(4): 411 - 435.
22. Aldieri L., et al, The impact of research collaboration on academic performance:
An empirical analysis for some European countries, Socio - Economic Planning
Sciences 2017 18(2): p 1-18
23. Adler, E., & Haas, P., 2008, Conclusion: epistemic communities, world order,
and the creation of a reflective research program, International Public Policy,
46(1):367 - 390. https://doi.org/10.1017/S0020818300001533.
24. Afzal, et al, Practice of Triple Helix (TH) Model in Malaysian Research
Universities (RU). The Asian Journal of Technology Management;
Bandung Vol. 10, Iss. 2, (2017): 90 - 104. DOI:10.12695/ajtm.2017.10.2.4.
Akakandelwa A, Author collaboration and productivity at the University of
Zambia 2002 - 2007, African Journal of Library, Archives & Information Science .
Apr2009, Vol. 19 Issue 1, p13 - 23.
25. Altbach PG (2007) Empires of knowledge and development. In: Altbach PG,
Bla´n J (eds) World - class worldwide: transforming research universities in Asia and
Latin America. JHU Press, Maryland.
26. Altbatch, 2009. Peripheries and centers: research universities in developing
countries. Asia Pacific Education Review; Dordrecht Vol. 10, Iss. 1. 15 -27.
DOI:10.1007/s12564 - 009 - 9000 - 9.
27. Altbach PG (2011) The research university. Econ Polit Wkly 46 (16): 65
Altbach, P.G., Reisberg, L. & Rumbley, L.E., 2009. Trends in global higher
education: Tracking an academic revolution. Chestnut Hill, MA: Boston College
Center for International Higher Education.
28. Angela, B et al, Reflexive deliberation in international research collaboration:
minimising risk and maximising opportunity, Higher Education, July 2013, Volume
66, Issue 1, pp 93 - 104
29. Antoncic, B. and Hisrich, R. (2001). "Intrapreneurship: Construct refinement and
cross-cultural validation". Journal of Business Venturing, 16: 495 - 527.
30. Arbo P, Benneworth P., 2008, Understanding the regional contribution of higher
education institutions: a literature review, A research report prepared for the OECD
Institutional Management in Higher Education Programme The contribution of
higher education to regional development. OECD Paris.
31. Armbruster C., 2008, Research Universities: autonomy and self - reliance after
the Entrepreneurial University, Policy Futures Education 6 (4): 372 - 389
32. Bacon, F, Advancement of learning, First Book e Novum organum, First Book.
Chicago: Encyclopaedia Brittanica - Great Books of the Western World 1952.
33. Barré, R., Towards a European STI Indicators Platform (ESTIP), Position paper,
presented and discussed at the second PRIME annual conference, Paris, February
2006.
34. Bhattacharya et al, Role of bilateral institution in influencing collaboration: case
study of CEFIPRA - a bilateral S&T institution established by India and France,
Scientometrics 2015, 102:169 - 194 DOI 10.1007/s11192-014-1454-9.
35. Beaver, D., 2001. Reflections on Scientific Collaboration (and its study): Past,
Present, and Future. Scientometrics 52(3): 365 - 377.
36. Becher T, Trowler P. R., 2007, Academic tribes and territories. Intellectual
enquiry and the culture of disciplines, Society for Research into Higher Education
and Open University Press.
37. Bekkers, R., & Bodas Freitas, I. M, 2008, Analysing knowledge transfer channels
between universities and industry: To what degree do sectors also matter? Research
Policy, 37(10), 1837 - 1853.
38. Bercovitz, J., & Feldman, M., 2008, Academic entrepreneurs: Organizational
change at the individual level, Organization Science, 19, 69 - 89.
39. Boekholt, P., et al, Drivers of International collaboration in research,
Technopolis Group Manchester Institute of Innovation Research 2009.
40. Bozeman, B., Boardman, C., 2014, Research Collaboration and Team Science,
Springer ISBN 978 - 3 - 319 - 06468 - 0 (eBook)
41.Bozeman et all, 2012, Research collaboration in universities and academic
entrepreneurship: the state - of - the art, The Journal of Technology Transfer, Volume
38, Issue 1: 1 - 67.
42. Bozeman, B., et al, 2012, The ‘‘dark side’’ of academic research
collaborations: Case studies in exploitation, bullying and unethical behavior, Paper
prepared for the annual meeting of the Society for Social Studies of Science (4S)
October 17- 20, Copenhagen Business School, Frederiksberg, Denmark.
43. Bozeman, B., & Gaughan, M., 2007, Impacts of grants and contracts on academic
researchers’ interactions with industry, Research Policy, 36(5), 694 - 707.
Bridgman T., 2007, Freedom and autonomy in the university enterprise, Journal of
Organational Change Management 20 (4) :478 - 490.
44. Campbell, S., Leach, D., Valentine, K., Meyer, M., Coogan, M., Casgar, C., 2005.
From Handshake to Compact: Guidance to Foster Collaborative, Multimodal
Decision Making TCRP Report 106/NCHRP Report 536Transportation Research
Board, Washington DC. . (Accessed 3 January 2016).
45. Carayannis E., Campbell D., F., J., 2009, 'Mode 3' and 'Quadruple Helix': Toward
a 21st century fractal innovation ecosystem, International Journal of Technology
Management, 46 (3/4): 201 - 234.
46. Carey TS et al, 2005. Developing effective interuniversity
partnerships and community - based research to address
health disparities. Academy Medicine 80:1039 - 45
47. Caroline S. Wagner., 2006. International collaboration in science and technology:
promises and pitfalls. Science and Technology Policy for Development, Dialogues at
the Interface, Anthem Press London UK.
d=icd69j s77l634iqvoni0t6vk67.
48. Casper S (2013) The spill-over theory reversed: The impact of regional economies
on the commercialization of university science. Research Policy 42: 1313 - 1324.
49. Castells, M., The Information Age: economy, society and culture (Vol.2), Oxford:
Blackwell 1997.
50. Castells, M., The Information Age: economy, society and culture (Vol. 1),
Oxford: Blackwell 1996.
51. Chang, C, et al, 2013, Globalization and knowledge spillover: international direct
investment, exports and patents, Economic, Innovation and New Technology: 22 (4),
329 - 352.
52. Charles D. R., 2006, Universities as key knowledge infrastructures in regional
innovation systems, Innovation 19(1):117 - 130
53. Chatterton, P., and J. Goddard, 2000, ‘The Response of Higher
Education Institutions to Regional Needs,’ European Journal of Education 35 (4), 475
- 496.
54. Chen et al, International publication trends and collaboration performance of
China in healthcare science and services research, Israel Journal of Health Policy
Research (2016) 5:1 DOI 10.1186/s13584-016-0061-z.
55. Choi, S., 2012, Core - periphery, new clusters, or rising stars?: International
scientific collaboration among ‘advanced’ countries in the era of globalization,
Scientometrics 90:25 - 41 DOI 10.1007/s11192-011-0509-4.
56. Chrys, 2006, Reframing the Role of Universities in the Development of Regional
Innovation Systems, The Journal of Technology Transfer, 2006, vol. 31, issue 1, 101
- 113.
57. Cincera, M., Conte, A., 2008, Measuring the Efficiency of Public Spending on
R&D, Note for the Working Group on the Quality of Public Finances, European
Commission, DGECFIN/B2 REP/56219, pp.1- 43.
58. Clark W (2008) Academic charisma and the origins of the research university.
University of Chicago Press, Chicago.
59. Cook T, Dwek T.R, Blumberg B, Hockaday T., 2008, Commercialising university
research: threats and opportunities - The Oxford Model, Capitalism and Society, Vol.
3, Issue 1 2008 Article 4.
60. Corley, E., Boardman, C., Bozeman, B., 2006. Design and the management of
multi-institutional research collaborations: theoretical and implications from two case
studies. Research Policy 35, 975 - 993.
61. Council for Industry and Higher Education (CIHE) and the Society for Research
into Higher Education (SRHE) (2008) Leadership in the Age of Supercomplexity,
CIHE London.
62. Cummings, J. N., & Kiesler, S., 2005, Collaborative research across disciplinary
and organizational boundaries, Social Studies of Science, 35(5), 703.
63. Cummings, 2007, Coordination costs and project outcomes in multi-university
collaborations, Research Policy, 36 (10), 1620 - 1634.
64. Cummings,W. K., 2014, Asian research: The role of universities, In A. Yonezawa,
Y. Kitamura, A. Meerman, & K. Kuroda (Eds.), Emerging international dimensions
in East Asian Higher Education (pp. 35 - 54), Dordrecht: Springer.
65. Dakik HA, Kaidbey H, Sabra R, Research productivity of the medical faculty at
the American University of Beirut, Postgraduate Medical Journal 2006; 82 (969):
462 - 474.
66. Dan, Mihaela - Cornelia, 2012, Spatial and Systemic Perspectives on Innovation,
European Journal of Interdisciplinary Studies; Bucharest: 66 - 76.
67. De Filippo D. et al., Profile of scientific collaboration within the Spanish higher
education system. Analysis of publication in the Web of science 2002 - 2011,
Geographical analysis April 2014, Volume 46, Issue2, Pages 104 - 125.
68. D’Este, P., & Patel, P., 2007, University - industry linkages in the UK: What are
the factors underlying the variety of interactions with industry? Research Policy,
36(9), 1295 - 1313.
69. Devine, E. B., et al, 2005, Equity, accountability, transparency: Implementation
of the contributorship concept in a multi - site study, American Journal of
Pharmaceutical Education, 69(4), 455 - 459.
70. De Ziwa D., 2005, Using entrepreneurial activities as a means of survival:
investigating the processes used by Australian Universities to diversify their revenue
streams, High Education 50(3): 387 - 411.
71. Deutsch, Karl W., et al, 1957, Political Community and the North Atlantic Area:
International Organization in the Light of Historical Experience, Princeton:
Princeton University Press.
72. Isabelle, D. A, 2007, National Innovation Systems, Social Capital, and Country
Image: A MultiCountry Study of International Scientific Collaborations. Sprott
School of Business Carleton University.
73. Dietz, J. S., & Gaughan, M., Scientific and technical human capital: An
alternative model for research evaluation, International Journal of Technology
Management 2001, 22(7), 716 - 740.
74. Dietz, J. S., & Bozeman, B., 2005, Academic careers, patents, and productivity:
Industry experience as scientific and technical human capital, Research Policy,
34(3), 349 - 367.
75. Djelic, M. L.,2004, Social networks and country - to - country transfer: Dense
and weak ties in the diffusion of knowledge, Socio - Economic Review, 2, 341 - 372.
76. Edler, J., Flanagan, K., Drivers of policies for STI collaboration and indicators.
Background Report 1: Key Themes from the Literature. Report to European
Commission, DG Research, Manchester Institute of Innovation Research,
Manchester 2009.
77. Edler, J., Flanagan, K., Indicator needs for the internationalization of science
policies, Research Evaluation, March 2011 20(1), 7 - 17.
78. Elhorst Jp, Zigova K, Competition in research activity among economic
departments: evidence by negative spatial autocorrelation, George Analysis 2014,
46 (2): 104 - 125
79. Etzkowitz, H. (1998). “The norms of entrepreneurial science: cognitive effects of
the new university - industry linkages”. Research Policy, 27: 823 - 833.
80. Etzkovitz H, Leydesdorf L., 2000, The dynamics of innovation : from National
Systems and "Mode 2" to a triple Helix of University - Industry - Government
relations, Research Policy Volume 29, 109 - 123.
81. Etzkowitz, H., 2004. The evolution of the Entrepreneurial University.
International Journal of Technology and Globalization, 1: 64 - 77.
82. Etzkowitz H., 2008, The Triple Helix. University - Industry - Government,
Innovation in Action, Routledge, London.
83. European Commission, 2012. International Cooperation in Science, Technology
and Innovation: Strategies for a Changing World. Report of the Expert Group
established to support the further development of an EU international STI
cooperation strategy.
84. Finholt, T. A., 2003. Collaboratories as a New Form of Scientific Organization.
Economics of Innovation and New Technologies 12(1): 5 - 25.
85. Fontes, M., 2007. Scientific mobility policies: how Portuguese scientists envisage
the return home. Science Public Policy 34 (4), 284 - 298.
86. Frenkel, 2017. What drives university research performance? An analysis using
the CWTS Leiden Ranking data. Journal of Informetrics, Volume 11, Issue 3, Pages
859 - 872.
87. Fu, X., et al, 2016. Technological innovation policy in China: the lessons,
and the necessary changes ahead. Economic Change Restructure (2016) 49:139 -157.
DOI 10.1007/s10644-016-9186-x
88. Gazni, A., & Didegah, F. (2011). Investigating different types of research
collaboration and citation impact: A case study of Harvard University’s publications.
Scientometrics, 87 (2), 251 - 265.
89. Gibbons, M., 1998. Higher Education Relevance in the 21st Century.
Washington: World Bank.
90. Gilliss CL, Fuchs MA (2007). Guest editorial: Reconnecting education and
service: partners for success. Nursing Outlook 55: 61 - 2.
91. Glänzel W., 2001, National characteristics in international scientific co-
authorship relations, Scientometrics, 51: 69 - 115.
92. Gla¨nzel, W., & Schubert, A. (2007). Analysing scientific networks through co-
authorship. In H. F. Moed,
93. Gla¨nzel, W. & U. Schmoch (Eds.), Handbook of quantitative science and
technology research. The Use of publication and patent statistics in studies of S&T
systems (pp. 257–276). Dordrecht: Kluwer Academic Publishers.
94. Gnamus, A., 2009, Comparative Report on S&T Cooperation of the ERA
Countries with Brazil, India and Russia, JRC Scientific and Technical Reports, EUR
25022 EN.
<
galleries/generic_files/file_0101.pdf> accessed 15 March 2012.
95. Goldstein H (2010) The 'entrepreneurial turn' and regional economic development
mission of universities. Annals of Regional Science 44: 83 - 109.
96. Griliches, Z., 1980, New Developments in Productivity Measurement, John W.
Kendrick and Beatrice N. Vaccara, eds., pp. 419 - 462.
97. Grosse Kathoefer, D., & Leker, J., 2010, Knowledge transfer in academia: An
exploratory study on the not invented - here syndrome, The Journal of Technology
Transfer, 35(1), 1 - 18.
98. Guellec, D., van Pottelsberghe, B., 2003, The Impact of Public R&D Expenditure
on Business R&D, Economics of Innovation and Technology, 12(3): 225 - 244.
99. Guzzini, and Donato (2017). Project failures and innovation performance in
university - firm collaborations. Journal of Technology Transfer;
Indianapolis Vol. 42, Iss. 4, (Aug 2017): 865 - 883. DOI:10.1007/s10961-016-9554-
8.
100. Hagedoorn et all, Research partnerships, Research Policy 2000, 29(4 - 5) 567
- 586.
101. Hall, B. H., Link, A. N., & Scott, J. T., 2001, Barriers inhibiting industry from
partnering with universities: Evidence from the advanced technology program, The
Journal of Technology Transfer, 26(1), 87 - 98.
102. Hammond, D. C., 2019, Dynamics of higher education research collaboration
and regional integration in Northeast Asia: a study of the A3 Foresight Program,
Higher Education https://doi.org/10.1007/s10734-019-00363-x.
103. Hara et al, 2002, An emerging view of scientific collaboration: Scientists'
perspectives on collaboration and factors that impact collaboration, Journal of the
American Society for Information Science and Technology; Vol. 54, Iss. 10: 952 -
965. DOI:10.1002/asi.10291.
104. Haustein, S., et al, 2011, Reasons for and developments in international
scientific collaboration: does an Asia - Pacific research area exist from a
bibliometric point of view? Scientometrics 86:727 - 746. DOI 10.1007/s11192-010-
0295-4
105. Heimeriks, G. (2013). Interdisciplinarity in biotechnology, genomics and
nanotechnology. Science and Public Policy, 40(1), 97–112.
106. Heimeriks, G., M. Horlesberger, et al., 2003. Mapping Communication and
Collaboration in Heterogeneous Research Networks. Scientometrics 58: 391 - 413.
107. Hinnant, C., et al., Author team diversity and the impact of scientific
publications: Evidence from physics research at a national science lab, Library &
Information Science Research 2012, 34(4), 249 - 257.
108. Hirsch, J.E., An index to quantify an individual’s scientific research output that
takes into account the effect of multiple coauthorship, Scientometrics, December
2010, Volume 85, Issue 3, pp 741 - 754
109. Holland, B.A., 2001, Toward a Definition and Characterization of the Engaged
University, Metropolitan Universities 2 (3), 20 - 29.
110. Horta, H., Blasi, B., 2015. Why public policies fostering knowledge networks in
academia matter? insights from the Portuguese higher education system. In: 109.
Hoffman, D., Valimaa, J. (Eds.), Re-becoming Universities? Higher Educations
Institutions in Networked Knowledge Societies. Springer, Dordrecht.
111. Horta, Patricio, 2016. Setting-up an international science partnership program:
A case study between Portuguese and US research universities. Technological
Forecasting and Social Change, 113: 230-239.
112. Iglic, H. et al, 2017, With whom do researchers collaborate and why?
Scientometrics DOI 10.1007/s11192-017-2386-y.
113. Isabelle, D. A, 2007, National Innovation Systems, Social Capital, and Country
Image: A MultiCountry Study of International Scientific Collaborations. Sprott
School of Business Carleton University.
114. Isiordia - Lachica P, et al, Measurement of scientific research performance at
the Universidad de Sonora, Mexico Porland international conference on manage-
ment of engineering and Technology (PICMET). IEEE; 2015, August.
p. 204 - 210.
115. Jenerette, C. et all, 2008. Models of inter - institutional collaboration to build
research capacity for reducing health disparities. Nursing Outlook 56 (1), 16–24.
116. Jeong, S., Choi, J. Y., & Kim, J. (2011). On the drivers of international
collaboration: The impact of informal communication, motivation, and research
resources. Science and Public Policy 41 (2014) pp. 520–531
doi:10.1093/scipol/sct079.
117. Jin, J., Wu, S., Chen, J., 2011. International university-industry collaboration to
bridge R & D globalization and national innovation system in China. Journal of
Knowledge - Based Innovation China 3 (1), 5 -14.
118. Jongwuk A., Dong - Hyun O., The scientific impact and partner selection in
collaborative research at Korean universities, Scientometrics (2014) 100:173 - 188
DOI 10.1007/s11192-013-1201-7
119. Katz, J. S., & Martin, B. R., 1997. What is research collaboration? Research
Policy, 26(1), 1 - 18.
120. Kalawong, Suebwong, Collaboration model for ASEAN university network: A
case study of PHRANAKHON RAJABHAT University and networking universities in
ASEAN countries, CBU International Conference Proceeding;
Prague, Vol. 4, (2016). DOI:10.12955/cbup.v4.837
121. Kehm, B. & de Wit, H. (Eds.), 2005. Internationalisation in higher education:
European responses to the global perspective. Amsterdam: European Association for
International Education and the European Association for Institutional Research
(EAIR).
122. Keleher KC, 1998. Collaborative practice. Characteristics, barriers, benefits, and
implications for midwifery. J Nursing 43: 8 - 11
123. Kim, Measuring international research collaboration of peripheral countries:
Taking the context into consideration, Scientometrics, Vol. 66, No. 2 (2006) 231–240
124. Knight, J., 1993. Internationalization: management strategies and issues,
International Education Magazine, 9, pp. 6, 21 - 22.
125. Kodama H, et al, Competency - based assessment of academic interdisciplinary
research and implication to university management, Research Evaluation, Volume
22, Issue 2, 1 June 2013, Pages 93 - 104. https://doi.org/10.1093/reseval/rvs040.
126. Könnölä, T., Haegeman, K., 2012, Embedding foresight in transnational
research programming, Science Public Policy 39 (2), 191 - 207.
127. Kotsemir M., et al, 2015, Identifying directions for tthe Russia's science and
Technology cooperation, Foresight STI Government 9(4): 54 - 72.
128. Kwiek, M., 2015, The internationalization of research in Europe: A quantitative
study of 11 national systems from a micro - level perspective, Journal of Studies in
International Education, Vol. 19 No. 4, pp. 341 - 359.
129. Kyvic, S., & Olsen, T. B., Does the aging of tenured academic staff affect the
research performance of universities? Scientometrics 2008, 76(3), 439 - 455.
130. Larivière, V., et al, 2015, Team size matters: Collaboration and scientific impact
since 1900, Journal of the Association for Information Science and Technology, Vol.
66 No. 7, pp. 1323 - 1332.
131. Laudel, G., Collaboration, Creativity and Rewards: Why and How Scientists
Collaborate, International Journal of Technology Management 2001 22 (7/8): 762 -
781.
132. Lepori, B., Barré R., Filliatreau, G., New perspectives and challenges for the
design and production of STI indicators, Research Evaluation 2008 17(1), pp.33 - 44.
133. Leydesdorff, L., Sun, Y., 2009, National and international dimensions of the
Triple Helix in Japan: university - industry - government versus international
coauthorship relations, Journal of American Social Information, Science and
Technology: 60 (4), 778 - 788.
134. Leydesdorff, L., & Wagner, C. (2008). International collaboration in science and
the formation of a core group. Journal of Informetrics, 2(4), 317 - 325.
135. Lissoni, F., Scientific productivity and academic promotion: A study on French
and Italian physicists, Industrial and Corporate Change 2011, 20(1), 253 - 294.
136. Levy, R., et al, 2009, An analysis of science - industry collaborative patterns
in a large European university, The Journal of Technology Transfer, 34(1), 1 - 23.
Liu, G., 2014, Research on Benefit Distribution of the Equilibrium About R & D
Network Cooperation, 6(10), pp. 376 -383
137. Lundvall, B.A, 2007, National Innovation Systems - Analytical Concept and
Development Tool, Industry & Innovation, Taylor and Francis Journals, vol. 14(1):
95 - 119.
138. Luukkonen, T., Persson, O., & Sivertsen, G., 1992). Understanding patterns of
international scientific collaboration. Science, Technology and Human Values, 17,
101 - 126.
139. Marta Zdravkovic et all, 2016. Experiences and perceptions of South - South
and North - South scientific collaboration of mathematicians, physicists and chemists
from five southern African universities. Scientometrics 108: 717 - 743.
140. Mario, C and Bozeman, B, Allometric models to measure and analyze the
evolution of international research collaboration, Scientometrics (2016), Volume
108, Issue 3, pp 1065 - 1084.
141. Mateut, S., 2018. Subsidies, financial constraints and firm innovative activities
in emerging economies. Small Business Economy 50 (1), 131 - 162.
142. Mattison, P., et al, Intra - EU vs. extra - EU scientific copublication patterns in
EU, Scientometrics 2008, 75(3), pp. 555 - 574.
143. Mee - Jean, K, Korean science and international collaboration 1995 - 2000,
Scientometrics (2005) , Volume 63, Issue 2, pp 321 - 339.
144. Melin, G., 2000, Pragmatism and Self - Organization: Research Collaboration
on the Individual Level, Research Policy 29: 31 - 40.
145. Menon AJ, et al, Dimensions of international research collaboration in
developing Africa's higher education - lessons from the University of Zambia 2013,
p. 259- 278. Leveraging Educational Quality in Southern African Educational
Systems: A Practitioners' Perspective.
146. Meyer, 2016. Model for collaborative research among international transport
researchers. Case Studies on Transport Policy, 5 (1): 3 - 8.
Michael Gibbons, 1998. Higher Education Relevance in the 21st Century. The World
Bank.
147. Miquel J. - F., and Y. Okubo. 1990. Indicators to measure internationalization
of science. Paper presented at the conference organized by the Organization economic
change and development, Consequences of Technology Economy program for the
development indicators, Paris, 2 -5 July.
148. Muriithi, P. et al, 2018, Factors influencing research collaborations in Kenyan
universities, Research Policy 47 (1): 87 - 97.
149. Muscio, A., & Pozzali, A. (2012). The effects of cognitive distance in university-
industry collaborations: Some evidence from Italian universities. The Journal of
Technology Transfer, 38(4), 1 - 23.
150. Narin, F., and E.S. Whitlow, Measurement of scientific cooperation and
coauthorship in CEC - related areas of science, Vol.1. Brussels: Commission of
European communities 2000.
151. Narin, F., et al, Scientific cooperation in Europe and the citation of
multinationally authored papers, Scientometrics 1991, 21(3), 313 - 323.
152. Newman, M.E.J. (a), Scientific collaboration networks. I. network construction
and fundamental results, Physical Review E 2001, Vol. 64 No. 1, pp. 1 - 8.
Newman, M.E.J. (b), Scientific collaboration networks. II. shortest paths, weighted
networks, and centrality, Physical Review E 2001, Vol. 64 No. 1, pp. 1 - 7.
153. Newman, M.E.J. (c), The structure of scientific collaboration networks,
Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America,
2001 Vol. 98 No. 2, pp. 404 - 409.
154. Noriko, H. et al, An emerging view of scientific collaboration: Scientists’
perspective on collaboration and factors that impact collaboration, Journal of the
American Society for Information Science and Technology 54 (10) 952 - 965 August
2003.
155. OECD, 2011, OECD Global Science Forum Opportunities. Challenges and
Good Practices in International Research Cooperation between Developed and
Developing Countries, Available at:
47737209.pdf .
156. Olmeda - Gomez et al, International research impact and scientific collaboration
by universities from Catalonia: 2000 - 2004, Review Scientist 2008; 31 (4): 591 -
611.
157. Olmeda - Gomez et al, Visualization of scientific co-authorship in Spanish
universities: From regionalization to internationalization, Aslib Journal of
Information Management; Bradford Vol. 61, Iss. 1, (2009): 83 -
100. DOI:10.1108/00012530910932302
158. Paina et al (2013). How does investment in research training affect the
development of research networks and collaborations. Health Research Policy and
Systems; London Vol. 11, (2013): 18.
159. Payumo et al, Input - output analysis of international research collaborations:
a case study of five U.S. universities, Scientometrics (2017) 111:1657 - 1671 DOI
10.1007/s11192 - 017 - 2313 - 2.
160. Ponds, R, 2008, The limits to internationalization of scientific research
collaboration, The Journal of Technology Transfer, Volume 34 (1), pp 76 - 94.
161. Pfotenhauser, S.M., et al, 2013. Seeding change through international university
partnerships: the MIT - Portugal program as a driver of internationalization,
networking, and innovation. High. Education Policy 26, 217 - 242.
162. Ponomariov, B. (2013). Government-sponsored university-industry
collaboration and the production of nanotechnology patents in US universities. The
Journal of Technology Transfer, 38(6), 1- 19.
163. Ponomariov, B. L., & Boardman, P. C. (2010). Influencing scientists’
collaboration and productivity patterns through new institutions: University research
centers and scientific and technical human capital. Research Policy, 39(5), 613 - 624.
164. Rivas, Muller, Countervailing institutional forces that shape
internationalization of science: an analysis of Brazil's Science without Borders
program. RAI Revista de Administração e Inovação, 201613 (1) 12 - 21.
165. Robin S, Schubert T (2013), Cooperation with public research institutions and
success in innovation: evidence from France and Germany, Res Policy 42: 149 - 166.
166. Sainsbury (Lord) of Turville ,2007, The race to the top, A review of
government’s science and innovation policies, Norwich: Her Majesty’s Stationery
Office Salem.
167. Safon, V. (2013). What do global university rankings really measure? The search
for the x factor and the x entity. Scientometrics, 97(2), 223–244.
168. Savic M. et al, Analysis of intra - institutional research
collaboration: a case of a Serbian faculty of sciences. Scientometrics 2016: p
1- 22.
169. Schmoch, U., & Schubert, T., Are international co-publications an indicator for
quality of scientific research? Scientometrics 2008, 74(3), 361 - 377.
Schrage, M., 1995. No more teams: mastering the dynamics of creative collaboration.
New York: Currency and Doubleday.
170. Shrum, W., Chompalov, I., & Genuth, J. ,2001), Trust, conflict and performance
in scientific collaborations, Social Studies of Science, 31(5), 681 - 730.
171. Siegel D, Veugelers R and Wright M, 2007. Technology transfer offices and
commercialization of university intellectual property: performance and policy
implications. Oxford Review of Economic Policy 23: 640 - 660.
172. Smith, D. and J. S. Katz (2000). "Collaborative Approaches to Research."
Higher Education Policy Unit, University of Leeds, University of Sussex, UK.
173. Someren, T. C. R and Wang, S. S, 2013. Innovative China: Innovation Race
between East and West. Springer Heidelberg New York Dordrecht London.
174. Sonnenwald, D. H. 2007, Scientific collaboration, Annual Review of
Information Science and Technology, 41(1), 643 - 681.
175. Sporn, B., 2001. Building Adaptive Universities: Emerging Organisational
Forms Based on Experiences of European and US Universities. Tertiary Education
and Management, 7(2): 121 - 134.
176. Sugimori, H., et al, 2012, Cooperation between the Department of
Cardiovascular Surgery in University of Tsukuba and Cho - Ray Hospital, Ho - Chi
- Minh City, Vietnam--for an attractive collaboration in international medical
education, Nihon Geka Gakkai zasshiVolume 113, Issue 2, Mar 2012, Pages 252 -
256.
177. Teichler, U., 2004. The changing debate on internationalisation of higher
education. Higher Education, 48(1), 5 - 26.
178. Teichler, U. (2007). Higher Education Systems: Conceptual Frameworks,
Comarative Perspectives, Empirical Findings. Rotterdam: Sense Publishers.
179. Uddin, S., et al, Trend and efficiency analysis of co - authorship network,
Scientometrics, 2012Vol. 90 No. 2, pp. 687 - 699.
180. Ukrainski et all, 2013. Cooperation patterns in science within Europe: the
standpoint of small countries. Scientometric 89 (3), 845 - 863.
181. Van Rijnsoever, F. J., & Hessels, L. K. (2011). Factors associated with
disciplinary and interdisciplinary research collaboration. Research Policy, 40(3), 463
- 472.
182. Varshney et al, Understanding collaboration in a multinational research
capacity-building partnership: a qualitative study, Health Research Policy and
Systems 2016 14:64. DOI 10.1186/s12961-016-0132-1.
183. Vuong et al, 2017, Nemo Solus Satis Sapit: Trends of Research Collaborations
in the Vietnamese Social Sciences, Observing 2008 - 2017 Scopus Data,
Publications; Basel Vol. 5, Iss. 4, 2017: 24. DOI:10.3390/publications5040024.
184. Wang et al., Scientific collaboration patterns vary with scholars' academic ages,
Scientometric Vol 112 Iss 1 2017: 329 - 343.
185. Wang et al, The role of Chinese - American scientists in China - US scientific
collaboration: a study in nanotechnology, Scientometrics (2012) 91:737 - 749 DOI
10.1007/s11192-012-0693-x.
186. Wang et al, Comparison of universities' scientific performance
using bibliometric indicators, Malaysian Journal of Library & Information Science,
Vol. 16, no. 2, August 2011: 1 - 19.
187. Wagner, C. S., 2005a. The Globalization of Research: Understanding the
Dynamics of Collaborative Research Networks. The Conference on International
Collaboration in Social Sciences Research.
188. Wagner, C. S., 2005b. Six Case Studies of International Collaboration in
Science. Scientometrics 62 (1): 3 - 26.
189. Wagner, et al., 2008, Science and Technology Collaboration: Building Capacity
in Developing Countries? Santa Monica: RAND 2011.
190. Wagner, C. and Leydesdorff, L., (2008), International collaboration in science
and the formation of a core group. Journal of Informetrics, 2(4), 317–325.
191. Wang, Y., et al, 2015, Collaboration strategies and effects on university
research: evidence from Chinese universities, Scientometrics 103: 725 - 749. DOI
10.1007/s11192-015-1552-3
192. Welsh, R., et al, 2008, Close enough but not too far: Assessing the effects of
university - industry research relationships and the rise of academic capitalism,
Research Policy, 37, 1255 - 1266.
193. Xianwen Wang et al, 2014, International Scientific Collaboration of China:
Collaborating Countries, Institutions and Individuals, Scientometrics, 95(3), 885-
894. doi: 10.1007/s11192 - 012 - 0877 - 4.
194. Yangson Kim & Hee Jin Lim & Soo Jeung Lee
(2014): Applying research collaboration as a new way of measuring research
performance in Korean universities. Scientometrics, Volume 99, Issue 1, pp 97–115.
195. Ynalvez, M. A., & Shrum, W. M. (2011). Professional networks, scientific
collaboration, and publication productivity in resource - constrained research
institutions in a developing country. Research Policy, 40(2), 204 - 216.
196. Zdravkovic, M, Chiwona, Zink, Experiences and perceptions of South - South
and North - South scientific collaboration of mathematicians, physicists and chemists
from five southern African universities, Scientometrics 2016, 108:717 - 743. DOI
10.1007/s11192-016-1989-z
197. Zhang et al, 2018. Towards a typology of university technology transfer
organizations in China: evidences from Tsinghua University. Triple Helix (2018)
5:15 https://doi.org/10.1186/s40604-018-0061-9
198. Zhou, W., Zou, Y., Zhu, Y., Fei, S., & Lu, X., 2012. Wiki lab: A collaboration -
oriented scientific research platform. Electronic System - Integration Technology
Conference (ESTC), 4th (pp. 411 - 414). IEEE.
WEBSITES
https://www.weforum.org/agenda/2017/01/future-of-jobs-davos-2017/
https://www.weforum.org/agenda/2017/01/the-biggest-stories-from-davos-2017/
trong-dao-tao-va-nghien-cuu-khoa-hoc-giai-doan-2018-2020-va-tam-nhin-den-
2030-30274.html
https://www.jsps.go.jp/english/
https://www.csiro.au/en/About/International/North-Asia (6am 19th August 2019)
(12am 30 August 2019)
(12am 30 August 2019)
https://www.tsinghua.edu.cn/publish/thu2018en/newthuen_cnt/03-research-5.html
www.arwu.org
www.enrio.eu (6am 20 April 2020)
https://tienphong.vn/hai-truong-dai-hoc-viet-nam-lot-bang-xep-hang-hoc-thuat-cac-
truong-dh-the-gioi-post1366685.tpo (3pm 18 August 2021)
63. Cutmore, 2008. Air cargo scanner. CSIROpedia. https://csiropedia.csiro.au/air-
cargo-scanner/ (6am 24th August 2019)
UNESCO (1999). www.unesco.org. (Retrieved 9 August 2006)
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Các chương trình HTQT về KHCN giúp nâng cao
năng lực nghiên cứu theo quan điểm của OECD 2011
1. Các chương trình giúp nâng cao năng lực nghiên cứu cá nhân
- Phát triển năng lực của cá nhân, trường đại học trong quá trình thiết kế, thực hiện
chương trình nghiên cứu
- Phát triển kỹ năng ngoài nghiên cứu cho các nhà khoa học trẻ ở các nước đang
phát triển:
+ Kỹ năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo, đặc biệt tiếng Anh
+ Kỹ năng viết học thuật bài dự định nghiên cứu, bài công bố trên tạp chí chuyên
ngành
+ Kỹ năng giao tiếp với các nhà hoạch định chính sách, công chúng và truyền thông
+ Kỹ năng quản lý công việc nghiên cứu (tổ chức, nhân sự, tài chính)
+ Phát triển kỹ năng nghề nghiệp khác
- Cấp học bổng sau đại học cho sinh viên ở các nước phát triển và đang phát triển
2. Các chương trình giúp nâng cao năng lực nghiên cứu của tổ chức
- Xây dựng cơ sở hạ tầng hỗ trợ hoạt động nghiên cứu (Ví dụ: xây dựng trụ sở
nghiên cứu, cung cấp trang thiết bị, hỗ trợ bản quyền sử dụng phần mềm)
- Thúc đẩy hoạt động HTQT về KHCN đa ngành giữa các nhà nghiên ở các lĩnh
vực khác nhau, đặc biệt là hoạt động hợp tác giữa khoa học tự nhiên và khoa học
xã hội.
- Khuyến khích trường đại học hoặc cơ quan chính phủ tìm kiếm và thiết lập mạng
lưới với các đối tác hoặc chương trình đang thực hiện hoạt động nghiên cứu tương
tự để tìm kiếm học bổng, trao đổi nhân sự.
- Cung cấp khóa đào tạo kỹ năng về chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ,
đạo đức nghiên cứu.
- Khuyến khích hoạt động HTQT về KHCN vì cộng đồng
(Nguồn: OECD 2011)
PHỤ LỤC 2: PHỎNG VẤN CÁC TRƯỜNG NƯỚC NGOÀI
I. Danh sách các trường nước ngoài
1. Lisbon University
2. Technical University of Lisbon
3. University of Porto
4. University Nova de Lisboa
5. ISCTE Business School
6. University de Minho
7. Đại học Thanh Hoa
8. Đại học Giao thông vận tải Thượng Hải
II. Câu hỏi phỏng vấn
The overall purpose of this interview is to discover key aspects of university
international scientific collaboration. This is served for academic research only.
Collaborators can be foreign universities or/and companies (industries). This
interview include of 2 parts: a survey questionnaires form and interview questions.
Research objective
The central research question for this study was: What strategies do managers in
universities promote international collaboration in science and technology?
Interview questions
In the context of this research, I am interested in your strategy to promote
international collaboration in science and technology strategy.
1. Which areas/ countries do you prioritize in your international collaboration in
science and technology strategy?
2. How could science and technology collaboration strategies be linked to market
opportunities abroad?
3. How did you implement the strategies?
4. What challenges do you face while implementing the strategies?
5. How do you overcome the challenges to implementing the strategies?
6. How do you measure the effectiveness of the strategies?
7. How often do you review your strategies?
8. What alternative strategies have you considered or tried and why did you dismiss
them?
9. What other information can you share about your international collaboration in
science and technology strategies? END
PHỤ LỤC 3: PHỎNG VẤN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VIỆT NAM
I. Danh sách các trường trong nước
1. Đại học Bách khoa Hà Nội
2. Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
3. Đại học Dược Hà Nội
4. Đại học Tôn Đức Thắng
5. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
6. Đại học Kinh tế quốc dân
7. Đại học Ngoại thương Hà Nội
8. Đại học Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh
9. Đại học Hàng hải
10. Học viện Ngân hàng
II. Câu hỏi phỏng vấn
Kính gửi: Quý thầy cô
Phiếu khảo sát này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu thực trạng hoạt động hợp
tác quốc tế (HTQT) về khoa học và công nghệ (KHCN) của một số trường đại học
Việt Nam, từ đó tìm kiếm các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động HTQT về KHCN tại
các trường đại học Việt nam. Các thông tin cá nhân của phiếu khảo sát sẽ hoàn toàn
được giữ bí mật. Rất mong được Quý thầy/cô giúp đỡ trả lời các câu hỏi trong phiếu
khảo sát này
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG
1. Giới tính *
Nam
Nữ
2. Độ tuổi *
Từ 20 đến 30
Từ 31 đến 40
Từ 41 đến 50
Từ 51 đến 60
Trên 60
3. Học vị *
Đại học
Thạc sỹ
Tiến sỹ
Sau tiến sỹ
4. Học hàm (nếu có.
Giáo sư
Phó giáo sư
5. Kinh nghiệm làm việc tại vị trí giảng viên *
Dưới 1 năm
Từ 1 đến 10 năm
Từ 11 đến 20 năm
Trên 21 năm
6. Lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu (Chia theo khối ngành đào tạo của Bộ GDĐT.
Ghi chú trong ngoặc là tên lĩnh vực)*
Khối ngành 1 (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên)
Khối ngành 2 (Nghệ thuật)
Khối ngành 3 (Kinh doanh và quản lý; Pháp luật)
Khối ngành 4 (Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên)
Khối ngành 5 (Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ
thuật; kỹ thuật, sản xuất và chế biến; Kiến trúc và xây dựng: Nông lâm nghiệp và
thủy sản; Thú y)
Khối ngành 6 (Sức khỏe)
Khối ngành 7 (Nhân văn; Khoa học xã hội và hành vi; Báo chí và thông tin; Dịch vụ
xã hội; Du lịch khách sạn - thể thao và dịch vụ cá nhân; Dịch vụ vận tải; Môi trường
và bảo vệ môi trường; An ninh quốc phòng)
PHẦN 2: CÂU HỎI VỀ HOẠT ĐỘNG HTQT VỀ KHCN CỦA TRƯỜNG ĐẠI
HỌC VIỆT NAM
Thầy/cô vui lòng cung cấp thông tin hoạt động HTQT về KHCN của đơn vị và cá
nhân mình.
1. Các hình thức HTQT về KHCN đang diễn ra tại đơn vị
Di chuyển thể nhân nhà nghiên cứu (nhà nghiên cứu tham gia chương trình giảng
dạy, nghiên cứu ở nước ngoài)
Hợp tác nghiên cứu với trường đại học nước ngoài
Hợp tác nghiên cứu với doanh nghiệp nước ngoai
Tổ chức, tham gia hội thảo quốc tế
Công bố quốc tế
Sở hữu sáng chế đăng ký ở nước ngoài
Chuyển giao công nghệ
Tham gia các dự án nghiên cứu trên quy mô quốc tế
Các hình thức khác (xin chỉ rõ)
2. Kết quả HTQT về KHCN của thầy/cô
a. Bài báo quốc tế
b. Bài hội thảo quốc tế
c. Giáo trình sử dụng cho trường đại học nước ngoài
d. Sách tham khảo công bố quốc tế
e. Đề tài NCKH với đối tác nước ngoài
f. Dự án NCKH với nước ngoài
g. Sở hữu sáng kiến được đăng ký ở nước ngoài
h. Đồng sở hữu sáng kiến với đối tác nước ngoài
i. Kết quả khác
3. Đối tác hợp tác thuộc quốc gia
Nước Bài báo
quốc tế
Bài hội thảo
quốc tế
Sách tham
khảo
Đề tài, dự
án NCKH
quốc tế
Sáng chế
Mỹ
Canada
Anh
Pháp
Đức
Italia
Bỉ
Hà Lan
Đan Mạch
Phần Lan
Thụy Điển
Na uy
Nga
Nhật bản
Hàn Quốc
Trung Quốc
Đài Loan
Singapore
Úc
Niu di lân
Khác
4. Kênh HTQT của các Thầy/cô với đối tác:
Có mối quan hệ trước đó với người cộng tác
Người cộng tác cùng tham gia chương trình học bổng ở nước ngoài
Được đồng nghiệp giới thiệu người cộng tác
Người cộng tác tham gia chương trình giảng dạy liên kết với đơn vị Thầy/cô đang
công tác
Người cộng tác là Giáo sư hướng dẫn khoa học ở nước ngoài
Đề tài nghiên cứu theo Nghị định thư ký giữa Chính phủ Việt Nam và chính phủ nước
ngoài
Đề tài nghiên cứu ký giữa Bộ GDĐT Việt Nam với nước ngoài
Thông báo từ Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam
Thông qua các mối quan hệ khác (xin liệt kê)
5. HTQT về KHCN có tác động tích cực tới hoạt động của trường đại học, cụ thể:
Tăng cường chất lượng giảng dạy
Nâng cao năng lực NCKH của trường
Thương mại hóa tri thức
Xếp hạng trường đại học
Xây dựng vị trí trường đại học trong hệ thống đổi mới sáng tạo quốc gia
Góp phần xây dựng hình ảnh quốc gia qua hoạt động ngoại giao
Tác động tích cực tới quá trình quốc tế hóa giáo dục đại học
Tất cả các hoạt động trên
6. HTQT về KHCN có tác động tích cực tới cá nhân nhà nghiên cứu:
Nâng cao năng lực nghiên cứu của giảng viên
Tăng năng suất, cải thiện chất lượng bài nghiên cứu
Nâng cao kỹ năng làm việc nhóm: kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng đàm phán, thỏa
thuận
Cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh
Tạo động lực cho các nghiên cứu tiếp theo
Hình thành nhóm nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo
Mở rộng mối quan hệ với các nhà khoa học nước ngoài khác
Có kinh nghiệm làm việc với đối tác nước ngoài
Tác động tích cực khác (xin chỉ rõ)
7. HTQT về KHCN có tác động tiêu cực tới cá nhân nhà nghiên cứu:
Mất thời gian nghiên cứu nhưng kết quả không được như mong muốn
Cảm thấy kết quả không công bằng khi công sức đóng góp nhiều nhưng không được
ghi nhận
Tác động tiêu cực khác (xin chỉ rõ)
8. Những khó khăn/rào cản đã xảy ra trong quá trình anh/chị sẽ/đang tham gia HTQT
về KHCN
Rào cản về ngôn ngữ trong quá trình làm việc
Văn hóa làm việc khác nhau
Nguy cơ bị ăn cắp ý tưởng
Việc phân chia kết quả nghiên cứu không tương xứng với đóng góp
Cơ chế thưởng cho nghiên cứu HTQT chưa thỏa đáng
Khó khăn khi tìm kiếm đối tác nghiên cứu
Không tiếp cận được thông tin về các dự án nghiên cứu được nước ngoài tài trợ
Thủ tục tiến hành hoạt động HTQT về KHCN có nhiều khó khăn
9. Những ý kiến khác về hoạt động HTQT về KHCN của trường anh/chị quan tâm
(xin chỉ rõ)