Bằng những kết quả và đóng góp trên, nghiên cứu sinh cố gắng hoàn thành mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu và kỳ vọng đóng góp một phần vào sự phát triển ngành DVPP nói riêng và phát triển thương mại trong nước nói chung - là lĩnh vực mà hiện nay đang rất được quan tâm phát triển trong bối cảnh thị trường ngoài nước ngày càng thu hẹp, cạnh tranh cao.
Do giới hạn về điều kiện nghiên cứu và trình độ bản thân nên luận án khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Nghiên cứu sinh mong nhận được các nhận xét, đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý chính sách và các doanh nghiệp để luận án được hoàn thiện hơn.
Đạt được kết quả nghiên cứu luận án này, ngoài các nỗ lực nghiên cứu của bản thân, nghiên cứu sinh bày tỏ lòng biết ơn trân trọng tới tập thể giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn nghiên cứu và đưa ra những góp ý, sửa chữa quý giá, nâng cao trình độ nghiên cứu giúp nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. Nghiên cứu sinh cũng bày tỏ lời cám ơn chân thành tới các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh đã góp ý, chia sẻ thông tin trắc nghiệm. Cuối cùng xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc tới Viện trưởng Viện nghiên cứu Chiến lược, Chính sách Công Thương cùng các thầy, cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ nghiên cứu sinh suốt quá trình đào tạo và đạt được kết quả luận án này./
213 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Định hướng và các giải pháp phát triển ngành dịch vụ phân phối ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cung cấp tại thời điểm điều tra)
1. Tổng diện tích kinh doanh:
(1). Dưới 100 m2:
(2). Từ 100 đến 1000 m2:
(3). Từ 1000 đến 5000 m2:
(4). Trên 5000 m2:
2. Vị trí của cơ sở kinh doanh(Có thể đánh dấu chọn một hoặc nhiều phương án)
(1). Thành phố, quận, huyện:
(2). Trong khu dân cư:
(3). Trong khu vực tập trung nhiều cơ sở thương mại:
3.Quản lý khách hàng theo thẻ hội viên
Có
Không
4. Phương thức kinh doanh
(Có thể đánh dấu đồng thời nhiều phương án trả lời)
4.1. Theo hình thức bán hàng:
(1). Bán trực tiếp tại cơ sở bán hàng:
(2). Bán và giao hàng tại nhà:
(3). Bán qua phương tiện điện tử :
(Internet, truyền hình, điện thoại,)
4.2. Theo phương thức thanh toán:
(1). Tiền mặt:
(2). Thẻ tín dụng:
5. Dịch vụ khách hàng: Có các bộ phận phục vụ khách hàng sau đây
(Có thể đánh dấu chọn một hoặc nhiều phương án)
(1). Dịch vụ gửi đồ:
(2). Bộ phận tiếp nhận phản ánh của khách hàng:
(3). Bộ phận bảo hành sản phẩm:
(4). Nhân viên phục vụ, giới thiệu sản phẩm tại các khu vực bán theo nhóm hàng:
6. Tổng số lao động
(1). Dưới 10 lao động
(2). Từ 10 đến 100 lao động
(3). Trên 100 lao động
7. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo
(1). 0-25% tổng số lao động
(2). 25-50% tổng số lao động
(3). 50-75% tổng số lao động
(4). 75-100% tổng số lao động
8. Phản ánh về môi trường kinh doanh
Các yếu tố môi trường
kinh doanh
Mức độ cảm nhận của cơ sở từ (1) đến (5) theo thang điểm sau:
(1)
Rất khó khăn
(2)
Khó khăn
(3)
Bình thường
(4)
Thuận lợi
(5)
Rất thuận lợi
Quy định của các cơ quan quản lý nhà nước
Nguồn vốn kinh doanh
Đất và cơ sở hạ tầng
9. Vướng mắc trong hoạt động kinh doanh (Có thể đánh dấu đồng thời nhiều phương án trả lời)
(1). Đơn vị thuế:
(2). Quản lý thị trường:
(3). Chính quyền hành chính:
(Uỷ ban nhân dân các cấp)
(4). Công an, PCCC:
(5). Y tế, môi trường:
Trong đó vướng mắc ở lĩnh vực chủ yếu (Chỉ đánh dấu 01 phương án):
(1). Đơn vị thuế:
(2). Quản lý thị trường:
(3). Chính quyền hành chính:
(4). Công an, PCCC:
(5). Y tế, môi trường:
Phiếu điều tra số: 02
PHIẾU ĐIỀU TRA
CỬA HÀNG TẠP HOÁ, THỰC PHẨM TRUYỀN THỐNG
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Thông tin của cửa hàng:
1.1. Tên cửa hàng
..........
1.2. Thông tin liên hệ:
Địa điểm đăng ký kinh doanh: ....................................................................
Số điện thoại: .
II. THÔNG TIN CHI TIẾT (Các số liệu cung cấp tại thời điểm điều tra)
1. Tổng diện tích kinh doanh:. m2
Trong đó:
2.1. Diện tích bán hàng hóa: ......m2
2.2. Diện tích hoạt động dịch vụ: ........m2
2. Vị trí của cửa hàng
Tại chợ: Chợ kiên cố: Tại chợ tạm:
Tại địa điểm tiện đường giao thông:
Không xác định:
3. Phương kinh doanh (Có thể đánh dấu đồng thời nhiều phương án trả lời)
3.1. Theo đối tượng bán hàng:
(1). Bán buôn: (3) cả hai
(2). Bán lẻ:
3.2. Theo hình thức bán hàng:
(1). Bán trực tiếp tại cơ sở bán hàng:
(2). Bán và giao hàng tại nhà:
(3). Bán qua phương tiện điện tử :
(Internet, truyền hình, điện thoại,)
Trong đó hình thức chủ yếu (Chỉ đánh dấu 01 phương án) :
(1). Bán trực tiếp tại cơ sở bán hàng:
(2). Bán và giao hàng tại nhà:
(3). Bán qua phương tiện điện tử :
(Internet, truyền hình, điện thoại,)
4. Tổng số lao động làm việc tại cơ sở : . (đơn vị tính:người).
Lao động đã qua đào tạo:
Lao động chưa qua đào tạo:
5. Phản ánh về môi trường kinh doanh
Các yếu tố môi trường
kinh doanh
Mức độ cảm nhận của cơ sở từ (1) đến (5) theo thang điểm sau:
(1)
Rất khó khăn
(2)
Khó khăn
(3)
Bình thường
(4)
Thuận lợi
(5)
Rất thuận lợi
Quy định của các cơ quan quản lý nhà nước:
Nguồn vốn kinh doanh:
Đất và cơ sở hạ tầng:
6. Vướng mắc trong hoạt động kinh doanh (Có thể đánh dấu đồng thời nhiều phương án trả lời)
(1). Đơn vị thuế:
(2). Quản lý thị trường:
(3). Chính quyền hành chính:
(Uỷ ban nhân dân các cấp)
(4). Công an, PCCC:
(5). Y tế, môi trường:
Trong đó vướng mắc ở lĩnh vực chủ yếu (Chỉ đánh dấu 01 phương án):
(1). Đơn vị thuế:
(2). Quản lý thị trường:
(3). Chính quyền hành chính:
(4). Công an, PCCC:
(5). Y tế, môi trường:
Phiếu điều tra số: 03
PHIẾU ĐIỀU TRA
NGƯỜI TIÊU DÙNG
I. THÔNG TIN CHUNG:
1.1. Tên khách hàng:
........
1.2. Giới tính:
1.3. Thông tin liên hệ:
Địa chỉ: .......................................
Số điện thoại: .
1.4. Tần suất tới siêu thị, cửa hàng:
II. THÔNG TIN CHI TIẾT (Các số liệu cung cấp tại thời điểm điều tra)
1. Loại mặt hàng tại cơ sở kinh doanh
(1). Ít chủng loại
(2). Cơ bản phong phú
(3). Phong phú
2. Chất lượng hàng hóa
(1). Kém
(2). Trung bình
(3). Tốt
3. Dịch vụ kèm theo (đối với siêu thị/cửa hàng tiện lợi)
(1). Tủ đồ
(2). Thẻ thành viên
(3). Phòng chăm sóc khách hàng
(4). Tiếp viên giới thiệu sản phẩm
(5). Dịch vụ bảo hành
(6). Dịch vụ vận chuyển
(7). Dịch vụ đóng gói
(8). Dịch vụ khác.
4. Chất lượng dịch vụ
(1). Kém
(2). Bình thường
(3). Tốt
Phụ lục 2:
Tổng hợp kết quả phân tích xử lý kết quả điều tra với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0
1. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển ngành DVPP
1.1. Cơ sở lý thuyết của mô hình
1.1.1. Mô hình Serqual
Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ được sử dụng là mô hình Servqual được phát triển bởi Parasuraman và các tác giả khác. Mô hình Serqual là cách tiếp cận được sử dụng nhiều nhất để đo lường chất lượng dịch vụ, nhận thức của khách hàng về dịch vụ thực sự được chuyển giao (Parasuraman et al, 1985). Mô hình Servqual là thang đo được xây dựng để đánh giá sự nhận thức của khách hàng về chất lượng dịch vụ. Thang đo phân tích khái niệm chất lượng dịch vụ thành 05 nhóm chỉ tiêu sau:
- Tính hữu hình (Tangibility): cơ sở vật chất, trang thiết bị,;
- Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời hạn ngay từ lần đầu;
- Độ đáp ứng (Responsiveness): sự sẵn sàng giúp đỡ và đáp ứng lại nhu cầu của khách hàng;
- Sự đảm bảo (Assurance): tác động của các cơ quan quản lý tới các doanh nghiệp;
- Sự đồng cảm (Empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng cá nhân khách hàng.
Nghiên cứu của luận án với mục đích xác định các điều kiện, yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DVPP của Việt Nam. DVPP hàng hoá là dịch vụ cung cấp hàng hoá đến người tiêu dùng. Do đó, việc vận dụng mô hình đánh giá các yếu tố tác động Parasuraman & ctg (1985) làm cơ sở nghiên cứu là rất phù hợp. Kết quả thông tin thu được từ mô hình rất quan trọng cho việc đánh giá những tác động của các yếu tố tới sự phát triển của DVPP.
1.1.2. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA
Trước khi kiểm định lý thuyết khoa học thì cần phải đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo. Phương pháp Cronbach Alpha dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo. Còn phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Phương pháp phân tích nhân tố EFA thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau (interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationships). EFA dùng để rút gọn một tập k biến quan sát thành một tập F (F<k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Cơ sở của việc rút gọn này dựa vào mối quan hệ tuyến tính của các nhân tố với các biến nguyên thủy (biến quan sát).
Các tác giả Mayers, L.S., Gamst, G., Guarino A.J. (2000) đề cập rằng: Trong phân tích nhân tố, phương pháp trích Pricipal Components Analysis đi cùng với phép xoay Varimax là cách thức được sử dụng phổ biến nhất. Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
- Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.
- Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng.
- Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.
Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá là phải thỏa mãn các yêu cầu:
Hệ số tải nhân tố (Factor loading ) > 0.5.0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố.
Trị số KMO lớn có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. 50%: Thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %. [38;75]
1.2. Mô hình nghiên cứu
1.2.1. Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ của Parasuraman A. (1985), tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 3 thành tố, bao gồm: (1) Năng lực (2) Dịch vụ (3) Môi trường kinh doanh. Thông qua nghiên cứu và tham khảo các chuyên gia làm việc trong lĩnh vực này, tác giả đã đưa thêm yếu tố “môi trường kinh doanh” vào mô hình cho phù hợp với thực tế.
Phân tích dữ liệu từ 117 mẫu đối với đối tượng là các siêu thị và cửa hàng tiện ích và 190 mẫu từ các cửa hàng tạp hoá, thực phẩm truyền thống và hơn 700 người tiêu dùng, theo phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi qui tuyến tính bội cho thấy: điều kiện nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển DVPP ở Việt Nam là: Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ; nhân tố khả năng đáp ứng dịch vụ và môi trường kinh doanh có sự tương đối sát nhau.
Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu
Các khái niệm trong hình trên được diễn giải như sau:
Năng lực: là thể hiện khả năng của nhà cung cấp dịch vụ, các điều kiện mà nhà cung cấp dịch vụ có được để đáp ứng tốt nhất chất lượng dịch vụ cung cấp như: các điều kiện về cơ sở hạ tầng, đất đai, vị trí, trình độ lao động, áp dụng KHCN trong việc cung cấp dịch vụ, vốn...
Giả thuyết H1: Khi năng lực của Nhà cung cấp dịch vụ càng cao thì sẽ tác động tốt đến sự phát triển của DVPP
Dịch vụ: Là nhà cung cấp dịch vụ cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng theo từng mức độ khác nhau như: cung cấp chủng loại hàng hoá, chất lượng của hàng hoá và dịch vụ kèm theo bán hàng.
Giả thuyết H2:Người tiêu dùng đưa ra cảm nhận của họ về mức độ được đáp ứng dịch vụ, khi mức độ cảm nhận về đáp ứng dịch vụ của người tiêu dùng càng cao thì sẽ tác động tốt đến sự phát triển của DVPP.
Môi trường kinh doanh: là các quy định của nhà nước, quản lý nhà nước đối với các nhà cung cấp dịch vụ theo hướng kiến tạo điều kiện.
Giả thuyết H3:Nhà cung cấp đánh giá về mức độ khó khăn, vướng mắc càng thấp thì sẽ tác động tốt đến sự phát triển DVPP.
DVPP gồm 4 phân ngành bán buôn, bán lẻ, đại lý và NQTM. Trong quá trình phát triển DVPP cho thấy đối tượng là các siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hoá và thực phẩm truyền thống có tốc độ phát triển nhanh, trải rộng khắp cả nước và là đối tượng xu hướng được người tiêu dùng lựa chọn là điểm đến mua sắm nhiều nhất. Trong tương lai đây là các đối tượng sẽ tiếp tục phát triển mạnh và cũng là đối tượng có gắn kết với cả 4 phân ngành dịch vụ, vì vậy, tác giả đã lựa chọn nhóm đối tượng này làm mẫu điều tra trên 16 tỉnh, thành phố đại diện cho cả nước, người được điều tra là các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, chủ cửa hàng và người tiêu dùng.
Với 12 thuộc tính được phát triển trên 3 biến độc lập được tác giả xây dựng với phương pháp điều tra đối với các đối tượng là các nhà cung cấp dịch vụ thuộc loại hình siêu thị và cửa hàng tiện lợi, cửa hàng tạp hoá, thực phẩm truyền thống và người tiêu dùng. Thời gian điều tra tháng 6 đến tháng 10 năm 2014. Kết quả phiếu thu về có cơ cấu trong bảng 1.1.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp định lượng và định tính được thu thập thông qua phỏng vấn bảng hỏi ở các cơ sở siêu thị, cửa hàng tiện lợi và người tiêu dùng tại cơ sở. Với số bảng hỏi phát ra 200 phiếu, thu về 127 phiếu, đạt tỷ lệ 63,5%, số phiếu hoàn chỉnh đạt 117 phiếu đối với điều tra loại hình siêu thị và cửa hàng tiện lợi; đối với loại hình cửa hàng tạp hoá, thực phẩm truyền thống, phát ra 250 phiếu, thu về 198 phiếu, đạt tỷ lệ 79,2%, số phiếu hoàn chỉnh đạt 190 phiếu.
Bảng 1.1. Mô tả cơ cấu mẫu điều tra
TT
Các đô thị
thuộc mẫu
Tổng sốphiếu
Phân theo đối tượng điều tra
Siêuthị, cửa hàng tiện lợi
Cửa hàng tạp hoá,thực phẩm truyền thống
Nhà quản lý
Người
tiêu dùng
Nhà quản lý
Người
tiêu dùng
1
Hà Nội
116
12
36
17
51
2
TP Hồ Chí Minh
120
13
39
17
51
3
Đà Nẵng
92
9
27
14
42
4
Hải Phòng
84
8
24
13
39
5
Quảng Ninh
68
6
18
11
33
6
Hải Dương
39
5
10
8
16
7
Nam Định
45
6
12
9
18
8
Hoà Bình
41
5
15
7
14
9
Thái Nguyên
65
7
14
11
33
10
Nghệ An
69
8
16
15
30
11
Khánh Hoà
60
6
18
12
24
12
Cần Thơ
80
7
21
13
39
13
Buôn Ma Thuột
48
6
18
8
16
14
Bến Tre
43
5
10
7
21
15
Bình Dương
64
7
21
12
24
16
Bà Rịa – Vũng Tàu
76
7
21
16
32
Cộng
1110
117
320
190
483
(Nguồn: Tác giả)
1.3. Các điều kiện và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của DVPP
1.3.1. Đối với các siêu thị và cửa hàng tiện ích
Đánh giá về điều kiện và những nhân tố tác động đến phát triển các siêu thị và cửa hàng tiện ích, trong nghiên cứu này được thực hiệnthông qua phương pháp định lượng được thu thập thông qua phỏng vấn bảng hỏi ở các cơ sở siêu thị, cửa hàng tự chọn và người tiêu dùng tại cơ sở. Với số bảng hỏi phát ra 200 phiếu, thu về 127 phiếu, đạt tỷ lệ 63,5%, số phiếu hoàn chỉnh đạt 117 phiếu.
Sau đó, dữ liệu thu được sẽ được kiểm tra tính hợp lý, mã hóa, làm sạch và phân tích xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
Bảng 1.2 Tổng hợp các nhân tố đánh giá
Tên biến
Nhân tố
Danh mục các câu hỏi
NL
Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ
NL1, NL2, NL3, NL4, NL5, NL6, NL7,
NC
Khả năng đáp ứng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ
NC1, NC2, NC3
MT
Môi trường kinh doanh
MT1, MT2, MT3
KQ
Mức độ tác động tới phát triển DVPP
KQ1, KQ2, KQ3
a) Tiến hành phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến độc lập và biến phụ thuộc
- Kiểm tra phân tích nhân tố cho Biến độc lập
Bảng 1.3. Sử dụng kiểm định phân tích nhân tố khám phá (EFA)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy
.704
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
376.871
Df
78
Sig.
.000
Kết quả thu được:
Kết quả phân tích nhân tố (EFA) cho thấy 12 biến quan sát được nhóm thành 5 nhân tố. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) đều > 0.5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực. Mỗi biến quan sát có sai biệt về hệ số tải nhân tố đều > 0.3 nên đảm bảo được sự phân biệt giữa các nhân tố. Hệ số KMO = 0.704 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị mức ý nghĩa là 0,000. Do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Bảng 1.4. Bảng tổng phương sai được giải thích
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
3.420
26.308
26.308
3.420
26.308
26.308
2.944
22.645
22.645
2
1.525
11.731
38.038
1.525
11.731
38.038
1.675
12.888
35.533
3
1.315
10.117
48.155
1.315
10.117
48.155
1.443
11.097
46.630
4
1.092
8.403
56.558
1.092
8.403
56.558
1.236
9.509
56.139
5
1.041
8.010
64.568
1.041
8.010
64.568
1.096
8.429
64.568
6
.932
7.172
71.740
7
.797
6.133
77.872
8
.753
5.792
83.664
9
.629
4.835
88.500
10
.577
4.438
92.938
11
.506
3.888
96.826
12
.236
1.816
98.642
13
.177
1.358
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phương sai trích đạt 64,568% (>50%) thể hiện rằng 5 nhân tố rút ra giải thích được 64,568% biến thiên của dữ liệu; do vậy các thang đo rút ra được chấp nhận.
Eigenvalues = 1,041 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Bảng 1.5. Bảng phân tích nhân tố lần đầu
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
Vốn
.851
Diện tích
.793
Cơ sở hạ tầng
.784
Quy mô
.775
Trình độ
.753
Chất lượng hàng
.795
Chủng loại hàng
.727
Dịch vụ kèm theo
.560
Vướng mắc trong hoạt động
.770
KHCN
.720
Áp lực cạnh tranh
.764
Quy định của các cơ quan nhà nước
.636
Vị trí
.905
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Dựa vào bảng phân tích nhân tố lần đầu, 12 biến quan sát được gom thành 5 nhân tố.
Bảng 1.6. Bảng phân nhóm và đặt tên nhóm cho các nhân tố mới
STT
Nhân tố
Biến
Chỉ tiêu
Tên nhóm
1
1
NL1
Diện tích
Năng lực
NL3
Quy mô
NL5
Cơ sở hạ tầng
NL7
Vốn
NL4
Trình độ
2
2
NC2
Chất lượng hàng
Dịch vụ
NC1
Chủng loại hàng
NC3
Dịch vụ kèm theo
3
3
MT2
Vướng mắc trong hoạt động
Công nghệ
NL6
KHCN
4
4
MT1
Quy định của các cơ quan nhà nước
Môi trường kinh doanh
MT3
Áp lực cạnh tranh
5
5
NL2
Vị trí
Địa lý
- Kiểm tra phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc
Đối với các biến phụ thuộc Kq1, Kq2 và Kq3 thu được kết quả như sau:
Bảng 1.7 Bảng phân tích nhân tố cho các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy
.779
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
79.787
Df
3
Sig.
.000
Kết quả phân tích nhân tố (EFA) cho thấy 3 biến quan sát được nhóm thành 1 nhân tố. Hệ số KMO = 0.779 nên EFA phù hợp với dữ liệu. Thống kê Chi-square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị mức ý nghĩa là 0,000. Do vậy, các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Bảng 1.8 Bảng tổng phương sai được giải thích
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
1
1.992
66.390
66.390
1.992
66.390
66.390
2
.572
19.055
85.445
3
.437
14.555
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Tổng phương sai trích đạt 66,390% (>50%) thể hiện rằng 66,390% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 1 nhân tố.
Eigenvalues = 1,992 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.5 nên các biến quan sát đều quan trọng trong các nhân tố, chúng có ý nghĩa thiết thực.
Bảng 1.9 Bảng phương sai được giải thích bằng nhân tố ẩn
Communalities
Initial
Extraction
Năng lực của nhà cung cấp có đáp ứng
1.000
.712
Năng lực dịch vụ của nhà cung cấp có đáp ứng
1.000
.672
Môi trường kinh doanh ảnh hưởng
1.000
.607
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Các biến quan sát được gom thành 1 nhân tố, tất cả các biến số có hệ số Factor Loading > 0,5.
b) Kiểm định Cronbach’s Alpha
Bảng 1.10. Bảng kiểm định độ tin cậy của thang đo
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
diện tích
31.94872
23.549
.627
.647
Cơ sở hạ tầng
31.97436
24.732
.487
.668
quy mô
31.92308
25.261
.528
.665
vốn
31.19658
23.487
.635
.646
KHCN
32.05983
27.384
.428
.690
vị trí kinh doanh
32.10256
28.869
.334
.711
Chủng loại hàng
31.62393
27.909
.408
.687
Chất lượng hàng
31.50427
28.649
.357
.698
dịch vụ kèm theo
31.81197
28.551
.410
.702
Quy định của các cơ quan nhà nước
30.71795
29.411
.370
.717
Vướng mắc trong hoạt động
30.48718
27.045
.351
.728
Áp lực cạnh tranh
31.69231
28.025
.345
.702
Năng lực của nhà cung cấp có đáp ứng
31.70940
28.329
.369
.695
Năng lực dịch vụ của nhà cung cấp có đáp ứng
31.62393
28.788
.353
.706
Môi trường kinh doanh ảnh hưởng
31.73504
29.317
.326
.703
trình độ
32.55556
29.249
.338
.704
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.707
16
Hệ số Cronbach’s Alpha = 0,707 > 0,7
Các hệ số corrected Item-Total Correlation (Tương quan biến tổng) > 0,3
Như vậy biến phân tích được xem là chấp nhận và thích hợp đưa vào phân tích bước tiếp theo.
c) Thiết lập phương trình hồi quy
Hình dạng phương trình:
Y= β1X1+β2X2+β3X3+β4X4+β5X5
Phép hồi qui tuyến tính trong chương trình SPSS được sử dụng để chạy phần mềm phân tích hồi qui bội. Trong đó:
- Hệ số becta (β) là hệ số hồi qui chuẩn hóa cho phép so sánh trực tiếp giữa các hệ số và được xem như khả năng giải thích biến phụ thuộc. Trị tuyệt đối của β chuẩn hóa càng lớn thì tầm quan trọng tương đối của nó trong dự đoán biến phụ thuộc càng cao.
- Giá trị T nếu có mức ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê (p < 0,05) được xác định qua phép thống kê T - test và ANOVA cho phép tiến hành phân tích đa nhóm. Bảng 1.11. Kết quả xử lí dữ liệu phân tích hồi qui tuyến tính bội
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
T
Sig.
B
Std. Error
Beta
Kết quả
(Constant)
1.527
.313
6.441
.000
Năng lực
.249
.172
.269
2.690
.031
Dịch vụ
.072
.057
.129
1.363
.020
Áp dụng KHCN
.077
.055
.131
1.392
.037
Môi trường kinh doanh
.061
.076
.075
.805
.023
Địa lý
.021
.059
.033
.359
.000
a. Dependent Variable: Kết quả
Hệ số beta chuẩn từ 0,033 đến 0,269 với p < 0,05. Điều đó có nghĩa cả 5 hợp phần này đều là chỉ số dự đoán tốt cho mức tác động tới phát triển DVPP ở Việt Nam. Như vậy mô hình hồi qui bội thể hiện các mức tác động của các yếu tố đến hiệu suất phát triển các siêu thị và cửa hàng tự chọn dựa trên kết quả điều tra của luận án là:
Mức tác động tới phát triển các siêu thị và cửa hàng tiện ích = 0,269 * (Năng lực nhà cung cấp) + 0,129 * (Khả năng dịch vụ) + 0,131 * (KHCN) + 0,075 * (Môi trường kinh doanh) + 0,033 * (Vị trí kinh doanh).
1.3.2. Các cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống
Thông qua phương pháp định lượng được thu thập qua phỏng vấn bảng hỏi ở các cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống và người tiêu dùng tại cơ sở. Với số bảng hỏi phát ra 250 phiếu, thu về 198 phiếu, đạt tỷ lệ 79,2%, số phiếu hoàn chỉnh đạt 190 phiếu.
Sau đó, dữ liệu thu được sẽ được kiểm tra tính hợp lý, mã hóa, làm sạch và phân tích xử lý với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0.
Bảng 1.12 Bảng tổng hợp các nhân tố đánh giá
Tên biến
Nhân tố
Danh mục các câu hỏi
NL
Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ
NL1, NL2, NL3, NL4, NL5, NL6, NL7,
NC
Khả năng đáp ứng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ
NC1, NC2, NC3
MT
Môi trường kinh doanh
MT1, MT2, MT3
KQ
Mức độ tác động tới phát triển DVPP
KQ1, KQ2, KQ3
Cũng qua các bước kiểm định các biến độc lập và biến phụ thuộc, kiểm địnhCronbach’s Alpha...Khi thực hiện xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS ta thu được kết quả có 5 nhóm biến độc lập tác động tới kết quả cụ thể:
Bảng 1.13. Bảng kết quả xử lý số liệu của các biến độc lập
Tên biến
Nhân tố
Danh mục các câu hỏi
X1
Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ
NL1 ,NC3 ,NC2 ,NL4 ,NL2 ,NC1 ,NL7
X2
Tác động của QLNN
MT1
X3
Môi trường kinh doanh
NL5, MT3
X4
KHCN
NL6, MT2
X5
Vị trí kinh doanh
NL3
Bảng 1.14. Kết quả xử lí dữ liệu phân tích hồi qui tuyến tính
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
T
Sig.
B
Std. Error
Beta
1
(Constant)
2.525
.263
9.599
.000
Năng lực
.161
.074
.159
2.176
.031
tác động của QLNN
.019
.023
.060
.814
.042
môi trường kd
.088
.046
.140
1.923
.046
KHCN
.041
.044
.068
.926
.035
vị trí
.042
.047
.066
.902
.038
a. Dependent Variable: kết quả
Hệ số beta chuẩn hóa từ 0,06 đến 0,159 với p < 0,05. Điều đó có nghĩa cả 5 hợp phần này đều là chỉ số dự đoán tốt cho mức tác động tới phát triển các cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống. Như vậy mô hình hồi qui bội thể hiện các mức tác động của các yếu tố đến hiệu suất phát triển cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống dựa trên kết quả điều tra của luận án là:
Mức tác động tới cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống = 0,159 * (năng lực) + 0,06 * (tác động của QLNN) + 0,14 * (môi trường KD) + 0,068 * (KHCN) + 0,066 * (Vị trí kinh doanh).
1.4. Phân tích kết quả điều kiện và yếu tố tác động
Như vậy, qua công tác điều tra và phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. Đối với các siêu thị và cửa hàng tiện ích cho thấy khi tăng 1 điểm yếu tố năng lực của nhà cung cấp dịch vụ sẽ tác động tăng 0,269 điểm phát triển siêu thị và cửa hàng tiện ích (cao nhất trong các yếu tố tác động). Điều này cho thấy yếu tố năng lực của nhà cung cấp dịch vụ có ảnh hưởng lớn nhất và chủ yếu đến phát triển siêu thị và cửa hàng tiện ích. Các yếu tố về năng lực của nhà cung cấp bao gồm: quy mô, diện tích của cơ sở kinh doanh, cơ sở hạ tầng, quy mô, trình độ lao động, vốn... tác động chủ yếu đến phát triển siêu thị, cửa hàng tự chọn, điều này là phù hợp với tính chất hoạt động của các cơ sở kinh doanh thuộc loại hình siêu thị và cửa hàng tiện ích – là các cơ sở kinh doanh theo phương thức tương đối hiện đại. Kết quả của điều tra cũng cho thấy khá sát thực trạng phát triển loại hình siêu thị, cửa hàng tiện ích ở Việt Nam mà luận án đã đánh giá ở phần thực trạng.
Yếu tố khả năng đáp ứng dịch vụ đứng thứ hai trong các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển siêu thị và cửa hàng tiện ích, khi tăng 1 điểm yếu tố khả năng đáp ứng dịch vụ của nhà cung cấp sẽ tác động tăng 0,129 điểm phát triển siêu thị, cửa hàng tiện ích (đứng thứ hai trong các yếu tố tác động). Qua các yếu tố được người tiêu dùng cảm nhận như: chủng loại hàng hoá, chất lượng hàng hoá, dịch vụ kèm theo bán hàng cho thấy tính chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh của các cơ sở siêu thị, cửa hàng tiện ích ở nước ta hiện nay còn chưa cao, cũng là điểm phù hợp với tính chất của hệ thống các siêu thị và cửa hàng tiện ích và cũng phù hợp với thực trạng hoạt động của các cơ sở siêu thị, cửa hàng tiện ích ở Việt Nam hiện nay.
Yếu tố môi trường kinh doanh có tác động đứng thứ 4 trong các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DVPP, khi tăng 1 điểm yếu tố môi trường kinh doanh sẽ tác động tăng 0,129 điểm phát triển siêu thị, cửa hàng tiện ích. Qua đây cho thấy yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến phát triển DVPP không phải là lớn, tuy nhiên số cơ sở cảm nhận về môi trường kinh doanh tạo điều kiện thuận lợi và rất thuận lợi chưa phải là cao, đây cũng là yếu tố để các cơ quan quản lý lưu ý trong việc hoạch định hoặc điều chỉnh các chính sách quản lý nhà nước trong lĩnh vực này.
Có một điều khá thú vị trong nghiên cứu này, tác giả đã xây dựng 3 biến độc lập với 12 biến quan sát, qua kiểm tra phân tích nhân tố khám phá (EFA) đối với biến độc lập và biến phụ thuộc, dựa vào bảng phân tích nhân tố lần đầu, 12 biến quan sát được gom thành 5 nhân tố và Bảng phân nhóm đã đặt tên nhóm cho các nhân tố mới, 2 nhân tố mới đó là KHCN và vị trí kinh doanh. Như vậy, việc áp dụng KHCN trong quản lý của doanh nghiệp, hiện đại hoá trong quản lý siêu thị, cửa hàng tiện ích đã góp phần quan trọng trong phát triển loại hình này (đứng thứ ba trong các yếu tố tác động). Yếu tố thứ 5 trong nhóm các yếu tố tác động là vị trí kinh doanh như vậy, kinh doanh siêu thị, cửa hàng tiện ích thì vị trí cửa hàng đóng vai trò rất quan trọng. Qua đây, cho ta thấy rằng, vị trí kinh doanh và áp dụng KHCN đóng vai trò quan trọng trong phát triển DVPP, với việc từ biến phụ thuộc tự tách ra để tạo thành biến độc lập đã cho thấy tác động không nhỏ của nó trong quá trình phát triển. Điều này cũng rất phù hợp với thực tế phát triển của DVPP, vị trí kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong thu hút khách hàng và việc áp dụng KHCN trong cung ứng dịch vụ nhằm thoả mãn, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu, rộng, cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Đối với các cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống, qua công tác điều tra và phân tích dữ liệu cho thấy cũng giống như siêu thị và cửa hàng tiện ích, yếu tố năng lực của nhà cung cấp dịch vụ có sự tác động cao nhất trong các yếu tố tác động; đứng thứ hai là yếu tố môi trường kinh doanh như vướng mắc với cơ quan thuế, quản lý thị trường, chính quyền hành chính, công an, phòng cháy chữa cháy, cơ quan y tế, môi trường...điều này cũng khá sát với thực trạng phát triển của các cửa hàng bách hoá và thực phẩm truyền thống, do sự phát triển tự phát, manh mún, quy mô nhỏ, vốn ít, đầu tư ít nên các cơ sở kinh doanh chưa quan tâm nhiều đến chất lượng hàng hoá, chủng loại, nguồn gốc hàng hoá, vệ sinh an toàn thực phẩm... vì vậy các cơ quan quản lý nhà nước cũng khó quản lý các loại hình cơ sở này, khi kiểm tra các cơ sở này thường không đáp ứng được các điều kiện kinh doanh vì vậy cảm nhận đối với các cơ sở là sách nhiễu, môi trường kinh doanh chưa thuận lợi. Với thực trạng của loại hình dịch vụ này hiện nay đã cản trở việc phát triển DVPP theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng. Qua điều tra phân tích đã khẳng định thêm rằng, đây là đối tượng cần phải được quan tâm tạo điều kiện để nâng cấp, tham gia vào chuỗi cửa hàng, chuỗi nhượng quyền của các nhà phân phối lớn, nhằm cải tạo, nâng cấp lên thành hệ thống phân phối văn minh, hiện đại đáp ứng điều kiện phát triển kinh tế của đất nước.
Tóm lại, như đã đề cập ở phần chọn mẫu đối tượng điều tra, phân tích là các ST, cửa hàng tiện ích, cửa hàng tạp hoá và thực phẩm truyền thống có tốc độ phát triển nhanh, trải rộng khắp cả nước và là đối tượng xu hướng được người tiêu dùng lựa chọn là điểm đến mua sắm nhiều nhất và chiếm tỷ trọng khá lớn trong DVPP, trong tương lai đây là các đối tượng sẽ tiếp tục phát triển mạnh và cũng là đối tượng có gắn kết với cả 4 phân ngành dịch vụ. Vì vậy kết quả của phân tích đã đưa ra những nhân tố ảnh hưởng chính đến phát triển các loại hình này cũng có thể xem như là những nhân tố ảnh hưởng chính đến phát triển DVPP hàng hoá, đây cũng là một trong những cơ sở để tác giả làm căn cứ xây dựng định hướng phát triển DVPP hàng hoá trong thời gian tới.
Phụ lục 3: Danh sách các doanh nghiệp/cơ sở tham gia khảo sát
DANH SÁCH CÁC SIÊU THỊ, CỬA HÀNG TIỆN LỢI ĐƯỢC KHẢO SÁT
TT
Tên cửa hàng :
Địa chỉ đăng ký hoạt động :
Tỉnh/TP:
1
Siêu thị HIWAY Ngọc Khánh
15-17 Ngọc KHánh
Thành phố Hà Nội
2
Siêu thị HIWAY Hà Đông
số 8 Quang Trung,
Thành phố Hà Nội
3
Công ty TNHH TMQT và DVST Big C Thăng Long
Tầng 1, TTTM Mê Linh Plaza, km số 8 Bắc Thăng Long
Thành phố Hà Nội
4
Big C Long Biên
SAVICO Megamall 79 Nguyễn Văn Linh
Thành phố Hà Nội
5
Big C Mễ Trì - Hà Nội
B1 TTTM The Garden
Thành phố Hà Nội
6
Siêu thị HaproMart Thanh Xuân
C12 Thanh Xuân Bắc
Thành phố Hà Nội
7
Công ty siêu thị Hà Nội
Chợ Sa, Cổ Loa
Thành phố Hà Nội
8
Cửa hàng tiện ich E7 Bách Khoa
E7 Bách Khoa
Thành phố Hà Nội
9
Cửa hàng tiện tích 284 Minh Khai
284 Minh Khai
Thành phố Hà Nội
10
Cửa hàng tiện ích E6 Quỳnh Mai
E6 Quỳnh Mai
Thành phố Hà Nội
11
Cửa hàng tiện ích Hồ Đính
Khu A Hồ Đính
Thành phố Hà Nội
12
HaproMart
số 28 Hàng Bồ
Thành phố Hà Nội
13
Cửa hàng tiện ích Thanh Trì
0439518492
Thành phố Hà Nội
14
Hapro 56 Hàng Đậu
56 Hàng Đậu
Thành phố Hà Nội
15
Cửa hàng tiện ích 35 Hàng Bông
35 Hàng Bông
Thành phố Hà Nội
16
Cty CP Thương mại Nguyễn Kim
5-11 Nguyễn Hữu Thận
Thành phố Hồ Chí Minh
17
TT mua sắm Sài Gòn Nguyễn Kim Tân Bình
798 Lý Thường Kiệt
Thành phố Hồ Chí Minh
18
Siêu Thị Citimart City Plaza
230 Nguyễn Trãi, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1
Thành phố Hồ Chí Minh
19
Đông Hưng - Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
230 Nguyễn Trãi, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1
Thành phố Hồ Chí Minh
20
Công ty Tiki
Toà nhà Lữ gia, 70 Lữ Gia, phường 15
Thành phố Hồ Chí Minh
21
Công Ty Cổ Phần Win Mart
Số 166 Nguyễn Đình Chính, P.11, Q. Phú Nhuận
Thành phố Hồ Chí Minh
22
Siêu Thị Hàng Mỹ
413A Cộng Hoà, P. 13, Q. Tân Bình
Thành phố Hồ Chí Minh
23
Sài Gòn Co-op Đình Chiểu
168 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3
Thành phố Hồ Chí Minh
24
Công Ty TNHH MTV Siêu Thị Mỹ Việt
262 Đường Số 1, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân
Thành phố Hồ Chí Minh
25
Siêu Thị Citimart Sky Garden
20 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé, Q. 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
26
Sài Gòn Co-op Xa Lộ Hà Nội
191 Quang Trung, P. Hiệp Phú, Q. 9
Thành phố Hồ Chí Minh
27
Siêu Thị Maximark
3C Đường 3 Tháng 2, P. 11, Q. 10
Thành phố Hồ Chí Minh
28
Siêu Thị Điện Máy E-Mart Hàng Xanh
245 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P. 17, Q. Bình Thạnh
Thành phố Hồ Chí Minh
29
Co-opmart Hải phòng
số 1 Lê Hồng Phong
Thành phố Hải Phòng
30
MediaMart Hải Phòng
10 Lê Hồng Phong
Thành phố Hải Phòng
31
Siêu thị Metro Hải Phòng
2A đường Hồng Bàng
Thành phố Hải Phòng
32
Siêu thị Bigc Hải Phòng
Lô 1/20 Khu đô thị Ngã 5
Thành phố Hải Phòng
33
Công cổ phần TM Trang Hoàng Phát (Siêu thị HT Mart)
43A Điện Biên Phủ, Hồng Bàng, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
34
Công ty cổ phần Mediamart Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng
Số 10 Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
35
TT mua sắm Nguyễn Kim Đà nẵng
46 ĐIện Biên Phủ
Thành phố Đà Nẵng
36
Siêu thị Intimex Paster
01 Pasteur, Hải Châu 1
Thành phố Đà Nẵng
37
Siêu thị INTIMEX Nguyễn Hữu Thọ
159 Nguyễn Hữu Thọ
Thành phố Đà Nẵng
38
Siêu thị Big C Đà nẵng
255 Hùng Vương
Thành phố Đà Nẵng
39
Siêu thị Co-opmart Đà Nẵng
478 Điện Biên Phủ
Thành phố Đà Nẵng
40
Công ty cổ phần Intimex Đà Nẵng
46 Phan Đình Phùng, Hải Châu, Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng
41
Côngy Gia Linh
23 Núi thành, Hải Châu, Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng
42
Siêu Thị Xanh Đà Nẵng
66 Hoàng Văn Thái, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu
Thành phố Đà Nẵng
43
Trung Tâm Vĩnh Trung Plaza Thương Mại
225-227 P.Vĩnh Trung,Hùng Vương, Q. Thanh Khê
Thành phố Đà Nẵng
44
Co-opmart Hạ Long
tầng 2, TTTMVincom Center
Quảng Ninh
45
Trịnh Thúy Hà
Tổ 4, Cẩm Trung, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Quảng Ninh
46
Cửa hàng điện tử
Phường Tân Thịnh
Hòa Bình
47
Công ty cổ phần thương mại Định Nhuận
Phường Tân Thịnh
Hòa Bình
48
Công ty TNHH một thành viên Lợi Cúc Hòa Bình
Tổ 9 phường Tân Thịnh
Hòa Bình
49
Cửa hàng quảng cáo, văn phòng phẩm
Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình
Hòa Bình
50
Vũ Thị Thanh Vân
Phố Hữu Nghị, Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình
Hòa Bình
51
Trung tâm thương mại và dịch vụ Vân Du
Tổ 5, Phường Tân Thịnh, TP Hòa Bình
Hòa Bình
52
Công ty cổ phần thương mại Định Nhuận
Tổ 5, Tân Thịnh, TP Hòa Bình
Hòa Bình
53
Cửa hàng cơ khí - vật liệu xây dựng Đức Thọ
Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn, Hòa Bình
Hòa Bình
54
Phong Cúc
96 Đặng Thai Mai
Nghệ An
55
Khánh Bích
25 Nguyễn Văn Cừ
Nghệ An
56
Vinh Kiểm
10 Trần Nguyên Hãn
Nghệ An
57
Thắng Tứ
Số 17 Quang Trung, TP Vinh, Nghệ An
Nghệ An
58
Chín Phi
147 Trường Chinh, TP Vinh, Nghệ An
Nghệ An
59
Hoa Thắng
146 Trường Chinh, TP Vinh, Nghệ An
Nghệ An
60
Lan Hiền
118 Trường Chinh, TP Vinh, Nghệ An
Nghệ An
61
Nội thất Từ Thạch
16 Trần Phú, TP Nghệ An, Vinh
Nghệ An
62
Nga Liễu
Số 12 Trần Phú, TP Vinh, Nghệ An
Nghệ An
63
Co-opmart Cam Ranh
số 02 Đại lộ Hùng Vương
Khánh Hòa
64
Co-opmart Nha Trang
02 Lê Hồng Phong
Khánh Hòa
65
Cty TNHH mot thanh vien CO OP MART Can Tho
01 Hoa Binh
Thành phố Cần Thơ
66
Cty TNHH Thuong mai Nguyen Kim Can Tho
so 2, Duong 30/4
Thành phố Cần Thơ
67
Chợ Tân An
71 Hai Bà Trưng
Thành phố Cần Thơ
68
Siêu thị Maximark
số 02 Hùng Vương
Thành phố Cần Thơ
69
Siêu Thị Điện Máy Chợ Lớn
116B Trần Phú, P. Cái Khế, Q. Ninh Kiều
Thành phố Cần Thơ
70
Siêu Thị Citimart Cần Thơ
51 Nguyễn Trãi, Q. Ninh Kiều
Thành phố Cần Thơ
71
Cty CP Thương Mại Nguyễn Kim Bình Dương
01 Trần Hưng Đạo
Bình Dương
72
Siêu thị Vinatex Thuận An
Tầng 2, chợ Lái Thiêu
Bình Dương
73
Siêu thị Fivimart
433-435 Đại lộ Bình Dương
Bình Dương
74
Siêu thị Co-opmart Bình Dương
Đường 30/4
Bình Dương
75
TT mua sắm Nguyễn Kim Bình Dương
01 Trần Hưng Đạo
Bình Dương
76
Siêu thị điện máy Bình Dương
322 Đại lộ Bình Dương
Bình Dương
77
Siêu thị Điện máy- Điện Lạnh Thành Lộc
27A Trần Hưng Đạo
Bình Dương
78
Cửa hàng giày dép Quốc Bảo
Chợ Phước An
Đăk Lăk
79
Cửa hàng tự chọn Sáu Lân
26 Phan Bội Châu
Đăk Lăk
80
Cửa hàng tạp phẩm tự chọn Ngọc Bình
45 Lê Duẩn
Đăk Lăk
81
Cửa hàng bánh kem Cẩm Châu
133 Lê Hồng Phong
Đăk Lăk
82
Cửa hàng tạp phẩm tự chọn Thanh Thủy
170 Lê Duẩn
Đăk Lăk
83
Cửa hàng tự chọn Phương An
509 Lê Duẩn
Đăk Lăk
84
Phấn Vinh
283 Lê Hồng Phong
Đăk Lăk
85
Bé Ánh (tý)
B55 Nơ Trang Long
Đăk Lăk
86
Siêu thị Good Mart
10 Xô Viết Nghệ Tĩnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
87
COOP MART Vũng Tàu
Vũng Tàu Plaza 207 Lê Hồng Phong
Bà Rịa - Vũng Tàu
88
Siêu thị điện máy
25 Nguyễn Hữu Thọ
Bà Rịa - Vũng Tàu
89
Siêu thị đặc sản Vũng Tàu
460 Trương Công Định
Bà Rịa - Vũng Tàu
90
Chi nhánh công ty TNHH thương mại VHC Vĩnh Phúc
Liên Bảo, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
91
Công ty TNHH FB Vĩnh Phúc
Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
92
Công ty TNHH MTV CoopMart Vĩnh Phúc
Tòa nhà TTTM Soiva Plaza, Mê Linh, Khai Quang, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
93
Điện tử Vĩnh Yên
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
94
Nguyễn Thanh
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
95
Kim Tuyết
Ban quản lý chợ Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc
96
Anh Tuấn
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
97
Siêu thị Ocean Mart Ninh Bình
848 Trần Hưng Đạo
Ninh Bình
98
Hapro Mart Ninh Bình
số 1 Lương Văn Thăng
Ninh Bình
99
Siêu thị Mỹ Hạnh
Tổ 36, Khu 17, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
100
Cửa hàng thương mại và dịch vụ tổng hợp
Số 17 đường Nguyễn Du, Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
101
Cửa hàng Thanh Viên
Chợ 5 tầng, Gia Cẩm
Phú Thọ
102
Cửa hàng Xuân Yên
Ki ốt chợ Gia Cẩm
Phú Thọ
103
Cửa hàng ăn uống Gia Linh
Số 234 Châu Phong, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
104
Cửa hàng kinh doanh may mặc Thanh Hùng
Khu 3, chợ TT Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
105
Cửa hàng thời trang Chic Land
Số 60 Lê Quý Đôn, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
106
Sieu Thi Hung Long
46 Tran Phu, phường Tân Phong
Lai Châu
107
Sieu thi Hong Hoi
171 Tran Phu, phường Tân Phong
Lai Châu
108
Sieu thi Quang Thanh
198 Tran Hug Dao, phường Đoàn Kết
Lai Châu
109
Bach hoa tong hop Hiep Lien (Bao Anh)
307 Vu A Dinh, phường Đoàn Kết
Lai Châu
110
Cua hang Tam Tit
133 Ngo Quyen, phường Đoàn Kết
Lai Châu
111
Sieu thi mua sam Chinh Hop
207 to 8, phường Đoàn Kết
Lai Châu
112
Siêu Thị Anh Mỹ - Xmart
120 Đặng Văn Ngữ, phường Cốc Lếu
Lào Cai
113
Cửa hàng thương mại tổng hợp Bát Xát
Đường Hùng Vương, thị trấn Bát Xát
Lào Cai
114
Cửa hàng nhôm kinh inox Chiến Vân
Khu phố 3, thị trấn Phố Lu
Lào Cai
115
Đại lý vật tư tổng hợp Ký Hòa
105 Nhạc sơn, phường Duyên Hải
Lào Cai
116
Siêu thị 263
263 Khánh Yên, phường Phố mới
Lào Cai
117
Siêu thị điện thoại Bắc Đô
Ngã 6 Trần Hưng Đạo, phường Kim Tân
Lào Cai
DANH SÁCH CỬA HÀNG TẠP HÓA, THỰC PHẨM TRUYỀN THỐNG ĐƯỢC ĐIỀU TRA
TT
Tên cửa hàng
Địa chỉ đăng ký hoạt động
Tỉnh/TP
1
Cửa hàng lụa Vạn Xuân
Khối Đoàn Kết
Thành phố Hà Nội
2
Tạp hóa
Tổ dân phố Bạch Đằng
Thành phố Hà Nội
3
Tạp Hóa
Tổ dân phố Chiến Thắng
Thành phố Hà Nội
4
Tạp hóa
Tổ dân phố Bạch Đằng
Thành phố Hà Nội
5
Hai silk
Phố lụa Vạn Phúc
Thành phố Hà Nội
6
Hà Thu
Tổ dân phố Hồng Phong
Thành phố Hà Nội
7
Tạp hóa
Tổ dân phố Bạch Đằng
Thành phố Hà Nội
8
Thực phẩm 39
Quầy 39-Nhà A-Chợ Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
9
Quầy 38-Chợ Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
10
Thực phẩm 13
Quầy 13-CHợ Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
11
Quầy 14
Quầy 14- Nhà A- Chợ Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
12
Nga
Quầy 12-Nhà A- Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
13
Phong Thư SILK
Phố lụa
Thành phố Hà Nội
14
Cơ sở kinh doanh Lụa Hà Đông
Thành phố Hà Nội
15
Lụa Dũng Khánh
Đền Phường Cửi, Bạch Đằng
Thành phố Hà Nội
16
Cơ sở SX lụa cao cấp Lan Sơn SILK
TDP Độc Lập
Thành phố Hà Nội
17
Long Vân Silk
Tổ dân phố Chiến Thắng
Thành phố Hà Nội
18
Lụa tơ tằm Triệu Vân Mão
Thành phố Hà Nội
19
Cửa hàng tạp hóa 105
quầy 105, nhà C, Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
20
Quầy tạp hóa 40
quầy 40, nhà C, Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
21
Tạp phẩm 72
Lô 72, nhà C, Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
22
Tạp hóa 74
Lô 74, nhà C, Đồng Xa
Thành phố Hà Nội
23
Cửa hàng vật tư tổng hợp
126 Tôn Đức Thắng, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
24
Cửa hàng tạp hóa
số 8, Trần Phú
Thành phố Hải Phòng
25
Cửa hiệu tạp hóa
23 Tô Hiệu
Thành phố Hải Phòng
26
Cửa hàng Hằng Long
202 Phan Bội Châu
Thành phố Hải Phòng
27
Cửa hàng Dũng Hồng
160 Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
28
Tạp hóa 14
14 Trạng Trình
Thành phố Hải Phòng
29
Cửa hàng tạp hóa HIền Chiến
194 Phan Bội Châu
Thành phố Hải Phòng
30
Cửa hàng tạp hóa Hùng Hà
12 Hoàng Ngân
Thành phố Hải Phòng
31
Tạp hóa 68
68 Hai Bà Trưng
Thành phố Hải Phòng
32
cửa hàng tạp hóa
66b Lương Khánh Thiện
Thành phố Hải Phòng
33
Cửa hàng tạp hóa
27 Đà Nẵng
Thành phố Hải Phòng
34
tạp hóa Đạt Huệ
662 Ngô Gia Tự
Thành phố Hải Phòng
35
Cửa hàng tạp hóa
số 6, Lãm Hà 1
Thành phố Hải Phòng
36
Cửa hàng sữa - tạp hóa
24 tỉnh lộ 208
Thành phố Hải Phòng
37
Kim Ngân
22 Tôn Đức Thắng, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
38
Nguyễn Thị Lụa
46 Tôn Đản, Hồng Bàng, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
39
Thanh Thúy
28 Tô Hiệu, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
40
Quảng cáo Việt Phát
46 Hoàng Minh Thảo, Hải Phòng
Thành phố Hải Phòng
41
Đồ điện Tiến Quang
Thành phố Hải Phòng
42
cửa hàng tạp hóa
362a Hoàng Quốc Việt
Thành phố Hải Phòng
43
Lương Sơn Tùng
12/8 Tô Kỳ, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
44
Đại Thắng
65/3 Phường Bình An
Thành phố Hồ Chí Minh
45
Của hàng nhôm kính Phúc Sơn
86 Ung Văn Khiêm
Thành phố Hồ Chí Minh
46
Đại lý Gạo Phương Nam
5/10 Phường Trung Mỹ Tây
Thành phố Hồ Chí Minh
47
Tạp hóa 109 Ỷ Lan
109 Ỷ Lan
Thành phố Hồ Chí Minh
48
Giò chả chú Hùng
124 Lê Đại Hành
Thành phố Hồ Chí Minh
49
Tạp hóa Hà Dung
96 Cầu Xéo
Thành phố Hồ Chí Minh
50
Tạp hóa Đạt Kiên
568 Nguyễn Chí Thanh
Thành phố Hồ Chí Minh
51
Đại lý Bia nươc giải khát 47
47 Lý Thường Kiệt
Thành phố Hồ Chí Minh
52
Chung tay chia sẻ
Thành phố Hồ Chí Minh
53
Khánh Ngân
168 Quang Trung
Thành phố Hồ Chí Minh
54
Nhi
8/17 Phường Tân Chánh HIệp
Thành phố Hồ Chí Minh
55
Phương Thảo
964 Quang Trung
Thành phố Hồ Chí Minh
56
Shop Ngoc Huy
476 Tô Ký
Thành phố Hồ Chí Minh
57
Bat Boy
2/5b Nguyễn Ánh Thủ
Thành phố Hồ Chí Minh
58
Cô Loan
226/15 Nguyễn Văn Lương, Phường 17, Quận Gò Vấp, TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
59
Tạp hóa
50 NguyễnChánh
Thành phố Đà Nẵng
60
Cửa hàng kinh doanh hàng tiêu dùng Hợp Thành
151 Trần Phú
Thành phố Đà Nẵng
61
Tạp hóa
120 Lý Tự Trọng
Thành phố Đà Nẵng
62
Cưả hàng tạp hóa Hoàng Lan
50 Nguyễn Chánh
Thành phố Đà Nẵng
63
Tạp hóa
256 Đống Đa
Thành phố Đà Nẵng
64
Cửa hàng đồ lưu niệm
233 Trung Nữ Vương
Thành phố Đà Nẵng
65
đồ lưu niệm và đồ chơi
199 Phan Châu Trinh
Thành phố Đà Nẵng
66
Bách hóa tổng hợp
244 Núi Thành
Thành phố Đà Nẵng
67
tạp hóa
162 Lê Trọng Tấn
Thành phố Đà Nẵng
68
Bách hóa
540 Nguyễn Lương Bằng
Thành phố Đà Nẵng
69
Cửa hàng tạp hóa
65 Nguyễn Khuyến
Thành phố Đà Nẵng
70
Tạp hóa
42 Phạm Như Xương
Thành phố Đà Nẵng
71
Tạp hóa
233 Núi Thành
Thành phố Đà Nẵng
72
Cửa hàng tạp hóa Mai Việt
Kiốt 721 chợ Hạ Long 2, Tô Hiến Thành
Quảng Ninh
73
Cửa hàng tạp hóa Việt Thanh
160 Nguyễn Văn Cừ
Quảng Ninh
74
Kiốt tạp hóa
Kiốt 756 chợ Hạ Long 2 Tô Hiến Thành
Quảng Ninh
75
Tạp hóa
Chợ địa chất, Tô Hiệu
Quảng Ninh
76
Cửa hàng tạp hóa Thanh Xuân
08 tuệ tĩnh
Quảng Ninh
77
Hoa quả
kiốt 946 chợ Hạ Long 2, Tô Hiến Thành
Quảng Ninh
78
Bách hóa tổng hợp 414
414 Nguyễn Văn Cừ
Quảng Ninh
79
cửa hàng lưu niệm, văn phòng phẩm
318 Nguyễn Văn Cừ
Quảng Ninh
80
cửa hàng văn phòng phẩm, quà lưu niệm
19 Trần Khánh Dư
Quảng Ninh
81
Cửa hàng tạp hóa
366 Nguyễn Văn Cừ
Quảng Ninh
82
Tạp hoá Loan Chuyên
35 Hoàng Hoa Thám
Quảng Ninh
83
cửa hàng lưu niệm, văn phòng phẩm
318 Nguyễn Văn Cừ
Quảng Ninh
84
Cửa hàng bánh kẹo, thuốc lá Vũ Thế Hải
Tổ 3, Phường Thịnh Long, Hòa Bình
Hòa Bình
85
Cửa hàng bánh kẹo Anh Nguyên
Tổ 8, Phường Phương Lâm, Hòa Bình
Hòa Bình
86
Cửa hàng Nga Duyên
Tổ 10, Đường Cù Chính Lan, Phường Phương Lâm, Hòa Bình
Hòa Bình
87
Cửa hàng Hiệu Bình
Tổ 28, Phường Phương Lâm, Hòa Bình
Hòa Bình
88
Cửa hàng Huyền Hương
Tổ 21, Phường Phương Lâm, Hòa Bình
Hòa Bình
89
Đại lý bánh kẹo thuốc lá Công Ngà
Tổ 16, phường Đồng Tiến, Hòa Bình
Hòa Bình
90
Cửa hàng Lê Thị Hồng Loan
Tổ 17, Phường Đồng Tiến, TP Hòa Bình
Hòa Bình
91
Đại lý bánh kẹo, thuốc lá, rượu bia Hương Lan
Tổ 16, Phường Đồng Tiến, TP Hòa Bình
Hòa Bình
92
Đại lý bánh kẹo thuốc lá, rượu bia, hàng tạp hóa Minh Thoa
Số 24, Tổ 28, Phương Lâm, Hòa Bình
Hòa Bình
93
Cửa hàng tạp hóa
473 Nguyễn Công Trứ
Ninh Bình
94
Cửa hàng tạp hóa
40 Tuệ Tĩnh
Ninh Bình
95
Cửa hàng tạp hóa
207 Trần Quang Khải
Ninh Bình
96
Hường Tạo
16 Hà Huy Tập
Nghệ An
97
Dung Vinh
24 Nguyễn Trãi
Nghệ An
98
Thuận Thùy
Chợ Nghi An
Nghệ An
99
Việt Cần
Xóm 2 Nghi An
Nghệ An
100
Bình Anh
69 Trần Nhật Duật
Nghệ An
101
Anh - Nga
167 Hà Huy Tập
Nghệ An
102
Hương Lực
05 Phan Bôi Châu
Nghệ An
103
Tuấn Hoàn
28 Hải Thượng Lãn Ông
Nghệ An
104
Tiến Nhung
35 Trần Nhật Duật
Nghệ An
105
Tuấn Yến
426 Nguyễn Trãi
Nghệ An
106
Ngọc Hà
31 Đinh Công Tráng
Nghệ An
107
Huân An
60 Lê Minh
Nghệ An
108
Đức Hoàn
71 Nguyễn Sĩ Sách
Nghệ An
109
Vân Thọ
105 Nguyễn Trường Tộ
Nghệ An
110
Mai Anh
73B Hải Thượng Lãn Ông
Nghệ An
111
quầy hàng Lại Sửu
khu chợ huyện Khánh Sơn
Khánh Hòa
112
Quầy hàng Long Khuê
Thị trấn Tô Hạp
Khánh Hòa
113
Tạp hóa Châu Đông Luận
khóm 5
Khánh Hòa
114
Tạp hóa Đức Quý
khóm 2
Khánh Hòa
115
Tạp hóa Thanh Lan
Long Hòa
Khánh Hòa
116
Tạp hóa Phạm Thuận
đội 3 thôn Long Hòa
Khánh Hòa
117
Tạp hóa Ngọc Nữ
khóm 5
Khánh Hòa
118
Tạp hóa Nguyễn Thị Thể
khóm 4
Khánh Hòa
119
Tạp hóa Phan Văn Hòa
đội 7 thôn Tân Phước Nam
Khánh Hòa
120
Tạp hóa Thanh Thảo
khóm 2
Khánh Hòa
121
Tiệm tạp hóa Duy Hùng
đội 7 thôn Hội Khánh Nam
Khánh Hòa
122
Tap hoa
Nha Long 3, TTTM Cai Khe
Thành phố Cần Thơ
123
Kho
Nha Long 3, TTTM Cai Khe
Thành phố Cần Thơ
124
DO KHO
Nha long 3, TTTM Cai Khe
Thành phố Cần Thơ
125
Tap hoa
Nha Long 3, TTTM Cai Khe
Thành phố Cần Thơ
126
Rau tươi
Nhà lồng 3, chợ Ninh Kiều
Thành phố Cần Thơ
127
Tạp Hóa
Nhà lồng 3, chợ Ninh Kiều
Thành phố Cần Thơ
128
Tạp hóa
NHÀ LỒNG 3, TTTM NINH KIỀU
Thành phố Cần Thơ
129
Khô
Nhà lồng 3, TTTM Cái Khế
Thành phố Cần Thơ
130
Thịt heo POP
Lô 22N, Chợ Tân An
Thành phố Cần Thơ
131
Thịt 14Q
Lô 14Q, chợ Tân An
Thành phố Cần Thơ
132
quầy 15B
Sạp 15B+15C, chợ Tân An
Thành phố Cần Thơ
133
Thịt 15D
Lô 15D, chợ Tân An
Thành phố Cần Thơ
134
Bách hóa Hiền Hòa
quầy 59 đường Đoàn Trần Nghiệp
Bình Dương
135
Tạp hóa
Đường Trương Vĩnh Ký
Bình Dương
136
Kiốt tạp hóa
kiốt que chợ Đông Hòa
Bình Dương
137
Cửa hàng bách hóa
20/2 kp 3
Bình Dương
138
Cửa hàng Đăng Nguyên
2/23 Đường Trịnh Hoài Đức
Bình Dương
139
Cửa hàng tạp hóa Minh Hiền
Ấp Tân Mỹ
Bình Dương
140
Cửa hàng tạp hóa
kp 2
Bình Dương
141
Tạp hóa bà Yến
kp3
Bình Dương
142
Cửa hàng tạp hóa
kp1
Bình Dương
143
Bách hóa Sâm Chung
2550d khu 4
Bà Rịa - Vũng Tàu
144
Tạp hóa Hồng Đức
tổ 8, Thạch Sơn,
Bà Rịa - Vũng Tàu
145
Tạp hóa Thái Bình
Chợ Bà Tô
Bà Rịa - Vũng Tàu
146
Tạp hóa Hồng
320 Trương Công Định
Bà Rịa - Vũng Tàu
147
Tạp hóa và Phở Nam Định
945A Bình Giã
Bà Rịa - Vũng Tàu
148
Tạp hóa
152 Phạm Hồng Thái
Bà Rịa - Vũng Tàu
149
Tạp hóa
65 Nguyễn Văn Trỗi
Bà Rịa - Vũng Tàu
150
Cửa hàng tạp hóa
129 Lê Lai
Bà Rịa - Vũng Tàu
151
Tạp hóa Lộc Loan
67 Lý Thường Kiệt
Bà Rịa - Vũng Tàu
152
Tạp hóa Dung Báu
80 Trần Hưng Đạo
Bà Rịa - Vũng Tàu
153
Cửa hàng tạp hóa
16 Nguyễn Trường Tộ
Bà Rịa - Vũng Tàu
154
Cửa hàng tạp phẩm Phương Nam
397 Phan Chu Trinh
Đăk Lăk
155
Cửa hàng tạp phẩm Tuấn Diệp
306 Lê Duẩn
Đăk Lăk
156
Cửa hàng tạp phẩm tự chọn Mỹ Hạnh
88B Y Wang
Đăk Lăk
157
Cửa hàng tạp phẩm Bé
39 Trần Phú
Đăk Lăk
158
Cửa hàng tổng hợp Lai
Chợ Phước An
Đăk Lăk
159
Cửa hàng tạp hóa Mỹ
Chợ Phước An
Đăk Lăk
160
Cửa hàng tạp phẩm Hồng Phước
157 Hà Huy Tập
Đăk Lăk
161
Cửa hàng tạp phẩm Hương Bình
243 Đinh Tiên Hoàng
Đăk Lăk
162
Cửa hàng tạp phẩm Thu Hương
504 Lê Duẩn
Đăk Lăk
163
Cửa hàng tạp phẩm Mai Linh
262 Nguyễn Tất Thành
Đăk Lăk
164
Điện Quang
106 Phan Bội Châu
Đăk Lăk
165
Bé Hoành
125 Điện Biên Phủ
Đăk Lăk
166
Bảo An
77 Hai Bà Trưng
Đăk Lăk
167
Sạp đồ khô
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
168
Thực phẩm Hạnh
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
169
Thực phẩm Hải
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
170
Thịt lợn chị Phúc
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
171
Thịt lợn
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
172
Quầy thịt chị Hà
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
173
Thịt lợn
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
174
Thực phẩm tươi sống
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
175
Thực phẩm tươi sống
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
176
Quầy thực phẩm
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
177
Thực phẩm tươi sống
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
178
Thực phẩm chợ Vĩnh Yên
Ban quản lý chợ Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
179
Nhà may Hoàng Thắng
Số 78 Lê Quý Đôn, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
180
Cửa hàng ăn uống Mimoza
Số 308 đường Châu Phong, Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
181
Quầy giầy dép
Chợ Gia Cẩm
Phú Thọ
182
Cửa hàng Cảnh Khánh
Tổ 4 Minh Nông
Phú Thọ
183
Cửa hàng tạp hóa Phương Hà
Tổ 3, Khu Thông Đâu, Phường Minh Nông
Phú Thọ
184
Cửa hàng tự chọn 24h Thu Phương
Tổ 3, khu Thông Đâu, Phường Minh Nông
Phú Thọ
185
Cửa hàng điện máy Trung Thành
Tiên Cát, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
186
Cửa hàng ăn uống Lý Linh
Ki ốt 63-64 chợ trung tâm Việt Trì
Phú Thọ
187
Cửa hàng vật liệu xây dựng Lê Dũng
Nông Trang, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
188
Cửa hàng ăn uống Trung Nguyên
96 Phan Chu Trinh, Gia Cẩm
Phú Thọ
189
Cửa hang tạp hóa Tiến Hoàng
Gia Cẩm, Việt Trì, Phú Thọ
Phú Thọ
190
Biển thời trang
Khu 8, Gia Cẩm, Việt Trì
Phú Thọ