Ngoại trừ các vấn đề thông thường liên quan đến quản lý nhà nước về kinh tế,
môi trường và xã hội mà tất cả các doanh nghiệp đều phải tuân thủ, các cơ quan
chính quyền không được phép can thiệp vào các vấn đề của DNNN.
Trong nhiều diễn đàn, các chuyên gia quản trị của IFC cũng đã đưa ra những
khuyến cáo về vấn đề nên cải thiện trong lĩnh vực nâng cao năng lực và tính chuyên
nghiệp của đội ngũ quản tri. Điều quan trọng là cơ quan quản lý vốn đầu tư của Nhà
nước phải hỗ trợ, giúp cho việc chuyên nghiệp hóa đội ngũ quản trị trong các DNNN
trở thành hiện. Chế độ quản trị chuyên nghiệp này cần phải gắn với việc trả lương
theo nguyên tắc thị trường; gắn lương với hiệu quả hoạt động của cơ quan quản trị và
thành viên quản trị; kiểm soát và công khai những giao dịch với các bên liên quan để
tránh xung đột lợi ích
242 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng (2005), Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà nước - pháp
luật điều chỉnh và mô hình chủ sở hữu theo kinh nghiệm quốc tế, NXB Thống kê, Hà
Nội.
26. Lê Thị Tuyết Dung, Doanh nghiệp vẫn có thể lờ đi những thông tin bất lợi,
Thời báo Kinh tế Sài Gòn, số 42/2019 (trang 18-19).
27. Việt Dũng, Thay đổi "nhận dạng" DNNN: Đánh giá kỹ những ảnh hưởng
tiêu cực, TBKTSG Online 12/9/2019.
28. Nguyễn Thị Kim Đoan (2016), Quản lý vốn Nhà nước tại các DNNN trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh, Hà Nội.
29. Hoàng Hà (2005), Quá trình đổi mới cơ chế quản lý DNNN ở Việt Nam từ
1986 đến nay – Thực trạng và giải pháp, Luận án tiến sĩ, trườngĐại học Kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
30. Nguyễn Thị Thanh Hà (2001), Nâng cao hiệu quả cải cách doanh nghiệp
nhà nước, Tạp chí Lý luận Chính trị số 12, Hà Nội.
159
31. Phạm Thị Thu Hằng (2017), Muốn có tương lai cần đổi mới quản trị doanh
nghiệp, tại địa chỉ https://enternews.vn/muon-co-tuong-lai-can-doi-moi-quan-tri-dn-
109620.html
32. Phan Đức Hiếu (2014), Bảo vệ cổ đông thiểu số: Lý luận, kinh nghiệm quốc
tế và kiến nghị sửa đổi Luật Doanh nghiệp, Đề tài NCKH cấp bộ, Viện Nghiên cứu
quản lý kinh tế Trung ương (nghiệm thu 2014).
33. Phạm Thị Thanh Hòa (2012), Cơ chế quản lý vốn Nhà nước đầu tư ở doanh
nghiệp Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Hà Nội.
34. Phạm Trí Hùng và Nguyễn Trung Thẳng (2012), CEO và Hội đồng quản
trị, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội;
35. Học viện Tài chính (2016), Kỷ yếu hội thảo khoa học Giám sát tài chính
đối với DNNN và doanh nghiệp có vốn nhà nước ở Việt Nam - thực trạng và giải
pháp, NXB Tài chính, Hà Nội.
36. Phan Đức Hiếu (2014), Bảo vệ cổ đông thiểu số: Lý luận, kinh nghiệm quốc
tế và kiến nghị sửa đổi Luật Doanh nghiệp, Đề tài NCKH cấp Bộ (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư).
37. Quang Hưng, Minh Đức (2008), Quản lý doanh nghiệp: những kinh nghiệm
kinh điển, NXB Lao động, Hà Nội.
38. IFC (2004), Báo cáo về tình hình tuân thủ và chuẩn mực và nguyên tắc
(ROSC) quản trị công ty – Đánh giá tình hình quản trị công ty ở Việt Nam, 2004, tại
địa chỉ: https://www.oecd.org/daf/ca/corporategovernanceprinciples/45034702.pdf
39. Lê Quốc Khanh (2019), Đổi mới cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước,
Tạp chí Kinh tế Đối ngoại số 115/(3)2019.
40. Kiểm toán Nhà nước (2015), Báo cáo kiểm toán nhà nước đối với các tập
đoàn, tổng công ty nhà nước, Hà Nội.
41. Nguyễn Ngọc Khánh (2015), Vận dụng nguyên tắc quản trị doanh nghiệp
nhà nước của OECD tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số tháng 9/2015.
160
42. Lê Trung Kiên (2017) Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
nhà nước thông qua hoạt động tái cấu trúc: Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt
Nam, Tạp chí Công thương số 12/2017.
43. Chu Tuấn Linh, Quản trị công ty trong các DNNN sau cổ phần hóa -
Nghiên cứu điển hình tại Tập đoàn Bảo Việt, Luận án tiến sĩ Trường ĐHNT 2017, Hà
Nội.
44. Phan Thị Thùy Linh (2017), Cổ phần hóa các DNNN có quy mô lớn tại Việt
Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trương ương, Hà
Nội.
45. Võ Đại Lược, Cốc Nguyên Dương (1997), Cải cách DNNN ở Trung Quốc
– So sánh với Việt Nam,NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội.
46. Lê Quốc Lý (2014), Thành công và bài học đắt giá của doanh nghiệp nhà
nước, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
47. Hiếu Minh, Công bố thông tin: Nhiều doanh nghiệp nhà nước vi phạm, Báo
Đầu tư chứng khoán online, tại địa chỉ https://tinnhanhchungkhoan.vn/cong-bo-
thong-tin-nhieu-doanh-nghiep-nha-nuoc-vi-pham-post218948.html, truy cập
15/7/2020.
48. Lê Na, Pháp luật về quản trị doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay,
Luận án tiến sĩ, Học viện KHXH 2019.
49. Huy Nam (2005), Bao giờ chơi theo luật chung trên sân chơi chung?,Thời
báo Kinh tế Sài Gòn, số 35/2005.
50. Phạm Duy Nghĩa (2004), Chuyên Khảo Luật kinh tế, NXB Đai học quốc
gia Hà Nội, Hà Nội 2004.
51. Phạm Duy Nghĩa (2014), Tái cấu trúc tập ðoàn và doanh nghiệp nhà nước:
một góc nhìn từ thể chế và pháp luật, tại địa chỉ
https://fsppm.fulbright.edu.vn/cache/MPP7-541-R9.2V-
Tai%20cau%20truc%20tap%20doan%20va%20DNNN_Mot%20goc%20nhin%20tu
%20cai%20cach%20the%20che%20&%20LP--Pham%20Duy%20Nghia-2014-12-
15-11444464.pdf.
161
52. Tăng Văn Nghĩa (2019), Tuân thủ của doanh nghiệp đối với trách nhiệm
sản phẩm và một số khuyến nghị cho các doanh nghiệp Việt Nam, Tạp chí Kinh tế
Đối ngoại, số 119/2019, (trang 86 – 95), (trích dẫn rút gọn Tăng Văn Nghĩa, 2019).
53. Tăng Văn Nghĩa (2013), Giáo trình Pháp luật Cạnh tranh, NXB Giáo Dục
2013 (trích dẫn rút gọn Tăng Văn Nghĩa, 2013)
54. Tăng Văn Nghĩa & Bùi Tuấn Thành, Cạnh tranh trung lập: những thách
thức đặt ra trong việc áp dụng tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế Đối ngoại, số 92/2017,
(trang 79 – 90).
55. Trần Thị Hằng Ni (2019) Tác động của các thành phần năng lực cạnh
tranh đến kết quả hoạt động của ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính kỳ 1
tháng 6/2019
56. Dương Hoàng Oanh (2002), Cải cách DNNN ở Trung Quốc từ 1978 đến
nay, Viện Kinh tế Thế giới, Hà Nội.
57. OECD – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (2004), Các nguyên tắc quản
trị công ty của OECD, Hà Nội, (Bản gốc bằng tiếng Anh và tiếng Pháp với tiêu đề:
OECD Principles of Corporate Governance- 2004 Edition Principles de
gouvernement d’entreprise de l’OCDE- E’dition 2004).
58. OECD – Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (2005), Hướng dẫn quản trị
công ty trong DNNN (Tổ chức quốc tế tài chính tại Việt Nam IFC dịch năm 2010,
trích dẫn rút gọn OECD, 2010).
59. Nguyễn Thị Minh Phương (2018), Cơ chế đại diện chủ sở hữu vốn Nhà
nước trong các doanh nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
60. Nguyễn Trường Sơn (2010), Vấn đề quản trị công ty trong các doanh
nghiệp Việt Nam, Tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng - Số 5(40) 2010,
Đà Nẵng.
61. Lê Văn Tâm, Ngô Kim Thanh (2010), Giáo trình Quản trị doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
162
62. Tập thể tác giả (1996), Cải cách DNNN – Thực tiễn Việt Nam và kinh
nghiệm thế giới, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
63. Trương Thị Nam Thắng (2010), Quản trị công ty ở Đông Á sau khủng
hoảng 1997, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
64. Ngô Kim Thanh (2012), Những vấn đề quản trị DNNN trong quá trình tái
cấu trúc doanh nghiệp ở Việt Nam, Tạp chí Kinh tế & Phát triển (Trường ĐHKTQD),
số 179, tháng 5/2012.
65. Đỗ Thị Thục, Nguyễn Thị Thu Hương (2012), Giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý vốn nhà nước đầu tư tại các tập đoàn kinh tế Việt Nam hiện nay, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp bộ, Hà Nội.
66. Trần Hữu Tiến (2012), Đánh giá thực trạng hệ thống doanh nghiệp nhà
nước, Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, Cục Tài chính doanh nghiệp, Bộ Tài
chính, Hà Nội.
67. Huy Thắng (2019) Lãnh đạo DNNN cần nắm chắc tinh thần đổi mới, Báo
điện tử của Chính phủ, tại địa chỉ:
can-nam-chac-tinh-than-doi-moi/374808.vgp
68. Nguyễn Ngọc Thanh (2010), Vấn đề chủ sở hữu và người đại diện, một số
gợi ý về chính sách cho Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh
doanh 26 (2010) 30-36.
69. Tổng cục thống kê (2014), Báo cáo điều tra lao động việc làm 2013.
70. SCIC (2016), Bộ Quy tắc QTDN áp dụng cho các doanh nghiệp có vốn góp
của SCIC.
71. Đặng Quyết Tiến (2020), Cải cách chính sách tài chính, thúc đẩy cơ cấu lại
doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2021-2030, Tạp chí Tài chính Kỳ 1+2 – tháng
01/2020.
72. Vũ Minh Trai (2000), Thực trạng và giải pháp sắp xếp lại các DNNN thuộc
thành phố Hà Nội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
163
73. Phạm Đức Trung (2007), Tiếp tục đổi mới tổ chức thực hiện chức năng chủ
sở hữu phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
bộ, Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội.
74. Võ Đình Trí, Hiệu quả của doanh nghiệp nhà nước: nghẽn ở... CEO, Thời
báo KTSG, số 38/2019, tr. 18-19.
75. Nguyễn Quang Trung (2017), Quản trị công ty hiệu quả: Những điểm cần
lưu ý, Đặc san 20 năm thị trường chứng khoán Việt Nam, tại địa chỉ:
https://tinnhanhchungkhoan.vn/thuong-truong/quan-tri-cong-ty-hieu-qua-nhung-
diem-can-luu-y-174410.html.
76. Trần Thị Thanh Tú (2006), Hoàn thiện cơ cấu vốn tại các DNNN ở Việt
Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ.
77. Nhâm Phong Tuân/Nguyễn Anh Tuấn, Quản trị công ty Vấn đề đại diện
của các công ty đại chúng tại Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và
Kinh doanh, Tập 29, Số 1 (2013) 1-10.
78. UNICO (UK) Limited (2013), Sản phẩm tri thức số 2 -“Báo cáo so sánh về
kinh nghiệm quốc tế trong việc quản lý vốn Nhà nước” - ADB TA-8016 VIE: Tăng
cường hỗ trợ Chương trình cải cách DNNN và hỗ trợ quản trị công ty (39538-034).
79. Nguyễn Thị Hải Vân (2014), Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản
trị công ty tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, số tháng 7/2014.
80. Bùi Văn Vần, Đặng Quyết Tiến (2015), Giám sát tài chính của Nhà nước
đối với DNNN và doanh nghiệp có vốn đầu tư nhà nước tại Việt Nam, Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp bộ, Bộ Tài chính, Hà Nội.
81. Viện nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (2002), Cải cách DNNN –
tình hình ở Việt Nam và kinh nghiệm một số nước trên thế giới, Hà Nội.
82. Anh Vũ (2015), Đổi mới quản trị doanh nghiệp nhà nước, Báo Nhân Dân
online ngày 7/6/2015.
83. Kiều Anh Vũ, 2020, Thành viên độc lập HĐQT là ai? Thời báo Kinh tế Sài
Sòn số 37/2020.
164
84. Ngô Văn Vũ (2009), Cải cách DNNN ở Nga, Trung Quốc và bài học kinh
nghiệm đối với Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Hà Nội.
85. Việt Anh, Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước: Minh bạch thông tin, đổi
mới quản trị, trang Web của bộ Công thương, tại địa chỉ: https://congthuong.vn/co-
phan-hoa-doanh-nghiep-nha-nuoc-minh-bach-thong-tin-doi-moi-quan-tri-
109221.html
II. Tài liệu tiếng Anh
86. Ang, J. S., & Ding, D. K. (2006), Government ownership and the
performance of government-linked companies: The case of Singapore, Journal of
Multinational Financial Management, 16, pp. 64-88.
87. Becht, M., Bolton, P. & Rosell, A. (2002), Corporate Governance and
Control, w9371, National Bureau of Economic Research, Cambridge.
88. Berle án Means. (1932), The Modern Corporation and Private Property,
Transaction Publishers, New York.
89. Carter, D. A., Simkins, B. J. & Simpson, W. G. (2003), Corporate
Governance, Board Diversity, and Firm Value,The Financial Review, vol. 38, no. 1,
pp. 33-53..
90. Christiansen, H. (2013), Balancing Commercial and Non-Commercial
Priorities of State-Owned Enterprises,OECD Corporate Governance Working
Papers, No. 6, OECD Publishing.
91. Claessens, S. & Fan, J. P. H. (2002), Corporate Governance in Asia: A
Survey,International Review of Finance, vol. 3, no. 2, pp. 71 -103.
92. Donnelly, J.H; Gibson, J.L và Ivancevich, J.M. (2000), Quản trị học căn
bản, NXB Thống kê.
93. E.Nafzider Wayne (1998), Kinh tê học cùa các nước dang phát triển, NXB
Thống kê, Hà Nội.
94. Farrar, John, (2005) Corporate Governance: Theories, Principles, and
Practice, Oxford University Press; 2 edition.
165
95. Frederick, W. (2011), Enhancing the Role of the Boards of Directors of
State-Owned Enterprises, OECD Corporate Governance Working Papers, No. 2,
OECD Publishing. (
96. Harvey, K. D. & Shrieves, R. E. (2001), Executive compensation structure
and corporate governance choices,Journal of Financial Research, vol. 24, no. 4, pp.
495-512.
97. James Stoner, Stephen Robbins. (1987), Management, Prentice Hall
International.
98. Khatab, Humera & Masood Maryam and et al (2011): “Corporate
Governance Firm Performance: a Case study of Karachi Stock Market”,
International Journal of Trade, Economics and Finance.
99. Koontz, H.; Odonnell, C. và Weihrich (1998), Những vấn đề cốt yếu của
quản lý, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
100. Lee Kang Woo. (2002), Quá trình đổi mới DNNN ở Việt Nam giai đoạn
1986 – 2000, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội.
101. Lipton, M. & Lorsch, J. W. (1992), A modest proposal for improved
corporate governance, The Business Lawyer, vol. 48, no.1, pp. 59-77.
102. Mary Parker Follett. (2003), Dynamic Administration, Taylor & Francis
Publishing.
103. Malcolm Gillis, Dwight H.Perkins, Michell Roemer, Dorald R.Snodyrass.
(1990), Kinh tế học của sự phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
Hà Nội.
104. Morck, R., Wolfenzon, D., & Yeung, B. (2005), Corporate governance,
economic entrenchment, and growth, Journal of Economic Literature , 65, pp. 655-
720.
105. OECD (2008), OECD Reviews of Innovation Policy: China, at
https://www.oecd.org/sti/inno/oecdreviewsofinnovationpolicychina.htm
166
106. Phan, P. H. (2001), Corporate Governance in the Newly Emerging
Economies, AsiaPacific Journal of Management, vol. 18, no. 2, pp. 131-136.
107. Ramìrez, C. D., & Tan, L. H. (2003), Singapore, Inc. Versus the Private
Sector: Are Government-Linked Companies Different? International Monetary Fund.
108. Robinett, David. 2006. Held by the visible hand: the challenge of state-
owned enterprise corporate governance for emerging markets, Washington, DC:
World Bank.
visible-hand-the-challenge-of-state-owned-enterprise-corporate-governance-for-
emerging-markets.
109. Robbins, S.P. (1987), Management, Prentice Hall International.
110. Porter, Michael, Competitive Advantage: Creating and Sustaining
Superior Performance, Free Press; 1 edition (1998), (bản dịch của Nguyễn Phúc
Hoàng, NXB Trẻ 2016).
111. Henning Rosenau and Tang Van Nghia (Editors), Competition Regime:
Raising Issues and Lessons from Germany, Nomos Verlag, Germany 2014.
112. Simon C.Y. Wong. (2004), Improving Corporate Governance in SOEs:
An Integrated Approach, Corporate Governance International, Volume 7, Issue 2.
113. Temasek (2014), Governance Framework, Temasek Review 2013,
Singapore.
114. Temasek (2012), Statement - Temasek has entered into an agreement to
sell 400 million shares in Singapore Telecommunications Limited ("SingTel").
Retrieved:
115. Toninelli, P. A. (2000), The Rise and Fall of State-Owned Enterprises in
the Western World, New York: Cambridge University Press, (pp. 3-25).
116. Tricker, Bob. Corporate Governance - principles, policies and practices,
Oxford Univerisity Press, Oxford, 2009, 2012, 3rd edn. 2015.
167
117. Tung Thanh Dao. (2008), Corporate Governance and performance of the
equitized company in Vietnam, PhD Thesis, Hanoi.
118. Wicaksono, A. (2009), Corporate Governance of State-Owned
Enterprises: Investment Holding Structure of Government-Linked Companies in
Singapore and Malaysia and Applicability of Indonesian State-Owned Enterprises,
St. Gallen: Difo Druck.
119. World Bank (1995), Bureaucrats in Business: Economics ans Politics of
Government Ownership, at
ate0Governance0SOEs01PUBLIC1.pdf
120. WB (2014), Transparency of SOEs in Vietnam - current status and ideas
for reform.
121. World Bank (2006) Báo cáo về tình hình tuân thủ và Nguyên tắc (ROSC)
quản trị công ty: đánh giá tình hình quản trị công ty ở Việt Nam, tại địa chỉ:
nam_Final_ROSC_Viet.pdf
122. Wong, Simon C. Y., Improving Corporate Governance in Soes: An
Integrated Approach, Corporate Governance International, Vol. 7, No. 2, June 2004.
123. Young, M. N., Peng, M. W., Ahlstrom, D., Bruton, G. D., & Jiang, Y.
(2008), Corporate Governance in Emerging Economies: A Review of the Principal-
Principal Perspective, Journal of Management Studies , 45 (1), pp. 196-220.
124. Zutshi, R. K., & Gibbons, P. T. (1998), The internationalization process
of Singapore government-linked companies: A contextual view, Asia Pacific Journal
of Management, 15, pp. 219-246.
III. Trang Web
125. Lê Xuân Bá, Hoàn thiện khung pháp lý cho việc hình thành và hoạt động
của các tập đoàn Kinh tế Nhà nước, ngày 30/08/2011. Được lấy về từ:
168
ịnộidung/ViewArticleDetail/tabid/56/Key/View
ArticleContent/ArticleId/5203/Default.aspx
126. Liên Hương, Mô hình quản lý vốn Nhà nước: Bài học từ Temasek của
Singapore cho Việt Nam, ngày 21/7/2017. Được lấy về từ:
https://trithucvn.net/kinh-te/mo-hinh-quan-ly-von-nha-nuoc-bai-hoc-tu-
singapore-cho-viet-nam.html
127. Mai Phương, Để mô hình tập đoàn kinh tế hoạt động hiệu quả hơn, ngày
10/12/2011. Được lấy về từ:
hieu-qua-hon.html
128. Trương Quang Thông, Cơ chế quản lý tài chính các tập đoàn kinh tế nhà
nước: Khuyến nghị từ thực tiễn, ngày 5/8/2009. Được lấy về từ:
cac-tap-doan-kinh-te-nha-nuoc-Khuyen-nghi-tu-thuc-tien/3026719.epi
129. Phan Thị Thùy Linh, Đổi mới DNNN: Sửa cơ chế, nâng hiệu quả,Tạp chí
Kinh doanh, Số 102, ngày 22 tháng 08 năm 2011. Được lấy về từ:
đổi-mới-doanh-nghiệp-nhà-nước-sử-cơ-chế-
nâng-hiệu-quả.
130. Xuân Hòa, DNNN cần thể hiện vai trò ổn định vĩ mô:
131. Kiểm toán Nhà nước:
200000-ty-dong.sav
132. Temasek Review: https://www.temasekreview.com.sg
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo cáo kết quả điều tra do NCS tiến hành.
169
Phụ lục 2: Mẫu phiếu điều tra
Phụ lục 3: Mẫu phiếu phỏng vấn
Phụ lục 4: Danh mục DNNN thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 – 2020.
170
Phụ lục 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA DO NCS TIẾN HÀNH
A. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA
Mục đích của điều tra, khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng quản trị tại các DNNN
ở Việt Nam hiện nay như thế nào, đồng thời xem xét các doanh nghiệp đó có ý thức
được vai trò của hoạt động quản trị đối với NLCT của doanh nghiệpkhi tham gia vào
môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế như hiện nay.
NCS tiến hành điều tra các doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn Hà Nội, Thành
phố HồChí Minh, và một số các địa phương trọng điểm về kinh tế khác. Đây là khó
khăn khi thực hiện hoạt động khảo sát vì các DNNN Việt Nam nằm tại hầu hết các
tỉnh và thành phố.
Bảng câu hỏi được chia thành 7 phần, phần I và II: gồm các câu hỏi nhằm xác
định các thông tin cơ bản về người được khảo sát và doanh nghiệp khảo sát, trong đó,
xác định người được khảo sát phải là các cán bộ quản lý trong doanh nghiệp Nhà
nước; phần III: gồm 6 câu hỏi nhằm mụcđích xác định tình hình thực hiện hoạt động
quản trị chiến lược của doanh nghiệp đượcđiều tra như thế nào; phần IV: gồm 7 câu
hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị nhân sự của doanh nghiệp ra sao;
phần V: gồm 5 câu hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động quản trị chất lượng của
doanh nghiệp ra sao; phần VI: gồm 3 câu hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng hoạt động
quản trị tài chính của doanh nghiệp ra sao; và phần VII: gồm 2 câu hỏi nhằm tìm hiểu
đánh giá của cán bộ nhân sự về mối quan hệ của quản trị doanh nghiệp và năng lực
canh tranh của doanh nghiệp và một số đề xuất mở đối với việc phát triển quản trị
DNNN. Các câu hỏi được thiết kế dựatrên những lý thuyết của Chương I luận án về
quản trị DNNN, ngoài ra còn dựa trên những thông tin thứ cấp mà NCSthu thập được
trong quá trình nghiên cứu nhằm làm minh chứng cho những giảthuyết nghiên cứu
mà NCS đặt ra trong phần tổng quan luận án.Để xác định số lượng mẫu khảo sát bao
nhiêu là phù hợp, luận án đã tìm kiếm cáctài liệu đề cập về kích thước mẫu khảo sát
phù hợp. Kết quả cho thấy hiện nay chưacó một lý thuyết thống kê nào để xác định
kích thước tập mẫu tối thiểu (N) trongphân tích nhân tố nên là bao nhiêu là đủ.Có rất
nhiều công trình khoa học nghiên cứu đề xuất nhiều giá trị khác nhau về kích thước
tập mẫu. Trong khuôn khổ mộtluận án, NCS đã gửi 300 phiếu điều tra thông qua thư
bưu điện, email và trực tiếpđến gặp các doanh nghiệp. Việc khảo sát cũng gặp nhiều
khó khăn do các DNNN ở khắp các tỉnh và thành phố trên cả nước và không phảicán
bộ doanh nghiệp nào cũng sẵn sàng tham gia trả lời phiếu khảo sát, nhất là khi
ngườitham gia phải là người nắm vị trí quản lý của doanh nghiệp để biết được tổng
thể về hoạtđộng của doanh nghiệp đó. Sau cùng số phiếu thu về là 102 doanh nghiệp.
171
Tuy nhiên trong số các doanh nghiệp này, NCS cũng gặp khó khăn khi không phải
câu trả lời nào cũng được các doanh nghiệp trả lời.
Để có thể phân tích kết quả khảo sát nhằm trả lời cho những vấn đề mà luận án
đặt ra, luận án sử dụng SPSS 16.0 để xử lý dữ liệu. Dữ liệu thu thập về từ kết quả
điều tra bao gồm cả dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng. Dựa vào từng câu hỏi mà
chi tiếtcụ thể thêm là dữ liệu định tính theo thang đo danh nghĩa hay thang đo thứ
bậc; dữliệu định lượng là thang đo khoảng cách hay thang đo tỉ lệ. Sau đó NCS đã
làm sạch dữ liệu và tiến hành phân tích số liệu và cho các kết quả dưới đây:
172
B. NỘI DUNG BÁO CÁO
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI DOANH
NGHIỆP NHÀ NƯỚC
1. Bộ phận chịu trách nhiệm chính trong quản trị chiến lược
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Ban giám
đốc 57
55.88
%
Bộ phận quản
trị chiến lược 4
3.92
%
Phòng kế
hoạch 19
18.63
%
Phòng điều
hành nghiệp
vụ 5
4.90
%
Ban chiến
lược truyền
thông 4
3.92
%
Phòng kinh
doanh 13
12.75
%
Tổng 102 100%
2. Sự kiêm nhiệm của các bộ phận trong quản trị chiến lược của doanh nghiệp
Số lượng Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Bộ phận quản trị chiến lược CÓ
kiêm nhiệm chức năng khác
67
65.7
%
65.7%
Bộ phận quản trị chiến lược
KHÔNG kiêm nhiệm chức năng
khác
35
34.2
%
100.0%
Tổng 102 100%
3. Số lượng cấp quản trị trong doanh nghiệp
Tiêu chí
Số
lượng
Tỉ lệ (%) Tỉ lệ cộng dồn (%)
1 cấp 4 3.92% 3.92%
2 cấp 36 35.29% 39.22%
3 cấp 44 43.14% 82.35%
Nhiều hơn
3 cấp
18 17.65% 100%
Tổng 102 100%
173
4. Chiến lược chính mà doanh nghiệp đang thực hiện trong giai đoạn hiện tại
Tiêu chí
Kết quả Tỉ lệ tính trên
tổng số doanh
nghiệp khảo
sát
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Chiến
lược
doanh
nghiệp
đang
thực
hiện
Chiến lược về chi phí
thấp
27
14.6
%
26.1%
Chiến lược khác biệt
hóa sản phẩm, dịch vụ
40
22.0
%
39.1%
Chiến lược tạo mối
quan hệ với khách hàng
62
34.1
%
60.9%
Chiến lược tạo hiệu quả
mạng lưới
44
24.4
%
43.5%
Chiến lược khác
9
4.9
%
8.7%
Tổng 182
100
%
178.3%
174
5. Thời gian thực hiện các chiến lược của doanh nghiệp
Tiêu chí
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Thời
gian
thực
hiện
chiến
lược
Ngắn hạn (dưới 1
năm)
4 4.3% 4.3%
Trung hạn (1-5
năm)
67
65.2
%
69.6%
Dài hạn (trên 5
năm)
31
30.4
%
100%
Tổng 102 100%
6. Đánh giá hiệu quả quản trị chiến lược ở doanh nghiệp
Mức điểm đánh giá hiệu quả quản trị chiến lược doanh nghiệp
Rất kém 🡺 Rất tốt
1 2 3 4 5
Kết quả đánh giá
Tiêu chí
Điể
m
tối
thiể
u
Đi
ểm
tối
đa
Điểm
trung
bình
Độ
lệch
chu
ẩn
Trình độ chuyên môn của các cán bộ
quản trị
3 5 4.26
0.75
2
Sự phối hợp giữa các cấp quản trị trong
doanh nghiệp
2 5 4.3
0.76
5
Hiệu quả của quy trình quản trị chiến
lược trong doanh nghiệp
2 5 3.91
0.84
8
Mức độ giám sát thực hiện chiến lược
trong doanh nghiệp
2 5 4.13
0.81
5
Hiệu quả thực hiện các chiến lược trong
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
3 5 4.04
0.70
6
Khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình quản trị chiến lược của
ban quản trị
3 5 4.26
0.68
9
175
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Trình độ chuyên
môn của các cán
bộ quản trị
Trung
bình
18 17.4 17.4
Tốt 40 39.1 56.5
Rất tốt 44 43.5 100
Tổng
số
102 100
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Sự phối hợp
giữa các cấp
quản trị trong
doanh nghiệp
Kém 4
4.30
%
4.30%
Trung
bình
4
4.30
%
8.70%
Tốt 49
47.80
%
56.50%
Rất tốt 45
43.50
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Hiệu quả của
quy trình quản
trị chiến lược
trong doanh
nghiệp
Kém 4
4.30
%
4.30%
Trung
bình
27
26.10
%
30.40%
Tốt 44
43.50
%
73.90%
Rất tốt 27
26.10
%
100%
Tổng 102 100%
176
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Mức độ giám sát
thực hiện chiến
lược trong
doanh nghiệp
Kém 4
4.30
%
4.30%
Trung
bình
13 13% 17.40%
Tốt 49
47.80
%
65.20%
Rất tốt 36
34.80
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Hiệu quả thực
hiện các chiến
lược trong kết
quả kinh doanh
của doanh
nghiệp
Trung
bình
22
21.70
%
21.70%
Tốt 53
52.20
%
73.90%
Rất tốt 27
26.10
%
100%
Tổng 102 100
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Khả năng giải
quyết các vấn đề
phát sinh trong
quá trình quản
trị chiến lược
của ban quản trị
Trung
bình
13 13% 13%
Tốt 49
47.80
%
60.90%
Rất tốt 40
39.10
%
100%
Tổng 102 100%
177
II.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI DOANH NGHIỆP
1. Quy mô lao động
Tiêu chí
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Quy mô lao
động
Dưới 20 9 8.7% 8.7%
Từ 51-
100 22
21.7
%
30.4%
Từ 301-
500 9
8.7% 39.1%
Từ 21-
50 36
34.8
%
73.9%
Từ 101-
300 13
13.0
%
87%
Trên
500 13
13.0
%
100%
Tổng
102
100%
2. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo các bậc trung cấp, cao đẳng và đại học
Tiêu chí
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Tỷ lệ lao động đã
qua đào tạo các
bậc trung cấp, cao
đẳng và đại học
100%
53
52.2
%
52.2%
50% -
100%
31
30.4
%
82.6%
Dưới
50%
18
17.4
%
100%
Tổng 102 100%
178
3. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề
Tiêu chí
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Tỷ lệ lao
động đã qua
đào tạo nghề
100%
53
52.2
%
52.2%
Từ 50% -
100%
13 13% 65.2%
Dưới 50%
36
34.8
%
100%
Tổng 102 100%
4. Các căn cứ tuyển dụng lao động mà doanh nghiệp đang áp dụng
Tiêu chí
Kết quả
Tỉ lệ tính
trên tổng số
doanh
nghiệp
khảo sát
Số
lư
ợn
g
T
ỉ
lệ
(
%
)
Căn cứ
tuyển
dụng
lao
động
Căn cứ vào hồ sơ tuyển
dụng
67
3
0
%
65.2%
Căn cứ vào bài thi tuyển
22
1
0
%
21.7%
Căn cứ vào quá trình phỏng
vấn
58
2
6
%
56.5%
Căn cứ vào quá trình thử
việc
75
3
4
%
73.9%
Tổng
22
2
1
0
0
%
217.4%
179
5. Các căn cứ xem xét mức tiền lương của người lao động mà doanh nghiệp
đang áp dụng
Tiêu chí
Kết quả Tỉ lệ tính trên tổng
số doanh nghiệp
khảo sát Số lượng
Tỉ lệ
(%)
Căn cứ
xem xét
mức tiền
lương
Căn cứ vào thâm niên 27 14.0% 26.1%
Căn cứ vào bằng cấp 18 9.3% 17.4%
Căn cứ vào năng lực, kết quả
hoàn thành công việc trong thực
tế
89 46.5% 87.0%
Căn cứ vào kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
58 30.2% 56.5%
Tổng 102 100% 187%
180
6. Các chế độ đãi ngộ đối với người lao động mà doanh nghiệp đang áp dụng
Tiêu chí
Kết quả
Tỉ lệ tính trên tổng
số doanh nghiệp
khảo sát
Số
lư
ợn
g
T
ỉ
lệ
(
%
)
Các
chế độ
đãi
ngộ
đối
với
người
lao
động
Lương cơ bản
84
1
5.
2
%
82.61%
Lương doanh thu 67
1
2.
0
%
65.22%
Phụ cấp
80
1
4.
4
%
78.26%
Bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp)
93
1
6.
8
%
91.30%
Khen thưởng các cá nhân có
thành tích xuất sắc
89
1
6.
86.96%
181
0
%
Chế độ nghỉ dưỡng hằng năm
75
1
3.
6
%
73.91%
Chế độ nghỉ dưỡng với
những đối tượng đặc biệt (ốm
đau, thai sản, tai nạn lao
động)
67
1
2.
0
%
65.22%
Tổng
55
4
1
0
0
%
543.48%
7. Đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự tại doanh nghiệp Nhà nước
Mức điểm đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự tại doanh nghiệp Nhà nước
Rất
kém
🡺 Rất tốt
1 2 3 4 5
182
Kết quả đánh giá
Tiêu chí
Điểm
tối
thiểu
Đi
ểm
tối
đa
Điểm
trung
bình
Độ
lệch
chu
ẩn
Các chính sách đào tạo nguồn nhân lực
của doanh nghiệp
2 5 3.91
1.0
41
Sự phối hợp hoạt độnggiữa người lao
động với ban lãnh đạo trong doanh
nghiệp
2 5 4.26
0.9
64
Sự phù hợp của các căn cứ đánh giá
tuyển dụng lao động
3 5 4.22
0.8
5
Hiệu quả của các chính sách đãi ngộ
của doanh nghiệp đối với người lao
động
3 5 4.35
0.6
47
Sự phù hợp của mức lương cơ bản 2 5 3.91 0.9
Khả năng giải quyết các tình huống
phát sinh về nhân sự trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp
3 5 4.13
0.7
57
Sự phù hợp của các căn cứ đánh giá
mức tiền lương của người lao động
3 5 4.22
0.7
95
Khả năng áp dụng khoa học công nghệ
của người lao động
3 5 3.91
0.7
33
183
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Các chính sách
đào tạo nguồn
nhân lực của
doanh nghiệp
Ké
m
9 8.70% 8.70%
Tru
ng
bìn
h
31
30.40
%
39.10%
Tốt 22
21.70
%
60.90%
Rất
tốt
40
39.10
%
100%
Tổn
g
102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Sự phối hợp
hoạt động giữa
người lao động
với ban lãnh
đạo trong
doanh nghiệp
Ké
m
9 8.70% 8.70%
Tru
ng
bìn
h
9 8.70% 17.40%
Tốt 31
30.40
%
47.80%
Rất
tốt
53
52.20
%
100%
Tổn
g
102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Sự phù hợp
của các căn
cứ đánh giá
tuyển dụng
lao động
Trung
bình
27
26.10
%
26.10%
Tốt 27
26.10
%
52.20%
Rất
tốt
49
47.80
%
100%
Tổng 102 100%
184
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Hiệu quả của
các chính sách
đãi ngộ của
doanh nghiệp
đối với người
lao động
Tru
ng
bìn
h
9 8.70% 8.70%
Tốt 49
47.80
%
56.50%
Rất
tốt
44
43.50
%
100%
Tổn
g
102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Sự phù hợp
của mức
lương cơ bản
Kém 9 8.70% 8.70%
Trung
bình
18
17.40
%
26.10%
Tốt 49
47.80
%
73.90%
Rất
tốt
27
26.10
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Khả năng
giải quyết
các tình
huống phát
sinh về nhân
sự trong quá
trình hoạt
động của
doanh nghiệp
Trung
bình
22
21.70
%
21.70%
Tốt 44
43.50
%
65.20%
Rất
tốt
36
34.80
%
100%
Tổng 102 100%
185
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Sự phù hợp
của các căn
cứ đánh giá
mức tiền
lương của
người lao
động
Trung
bình
22 21.70% 21.70%
Tốt 36 34.80% 56.50%
Rất tốt 44 43.50% 100%
Tổng 102 100%
Số
lượng
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Khả năng áp
dụng khoa học
công nghệ của
người lao động
Tru
ng
bìn
h
31 30.4% 30.40%
Tốt 49 47.8% 78.30%
Rất
tốt
22 21.7% 100%
Tổn
g
102
100.0
%
186
III. VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỦA
DOANH NGHIỆP
1. Tiêu chuẩn quản trị chất lượng mà doanh nghiệp đang áp dụng
Tiêu chí
Kết quả Tỉ lệ tính
trên tổng số
doanh
nghiệp
khảo sát
Số
lượn
g
Tỉ lệ
Tiêu
chuẩn
quản trị
chất
lượng mà
doanh
nghiệp
đang áp
dụng
TQM – Hệ thống quản lý
chất lượng toàn diện
28
22.22
%
27.30%
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
51
40.74
%
50.00%
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
5
3.70
%
4.50%
HACCP - Hệ thống phân
tích các nguy hại và kiểm
soát giới hạn
5
3.70
%
4.50%
Hệ thống quản lý chất
lượng 5S
14
11.11
%
13.60%
Hệ thống quản lý chất
lượng Q-Base
14
11.11
%
13.60%
GMP - Hệ thống thực hành
sản xuất tốt
9
7.41
%
9.10%
Tổng 125
100.0
0%
122.70%
187
2.Doanh nghiệp có áp dụng các biện pháp quản lý môi trường hay không?
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Doanh nghiệp CÓ áp dụng các
biện pháp quản lý môi trường
80
78.3
%
78.3%
Doanh nghiệp KHÔNG áp dụng
các biện pháp quản lý môi
trường
22
21.7
%
100%
Tổng 102 100%
3. Doanh nghiệp có xây dựng bộ phận quản trị chất lượng không?
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Doanh nghiệp CÓ xây dựng bộ
phận quản trị chất lượng
84
82.6
%
82.6%
Doanh nghiệp KHÔNG xây
dựng bộ phận quản trị chất lượng
18
17.4
%
100%
Tổng 102 100%
4. Doanh nghiệp có xây dựng quy trình quản trị chất lượng không?
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Doanh nghiệp CÓxây dựng quy
trình quản trị chất lượng
98
95.7
%
95.7%
Doanh nghiệp KHÔNGxây
dựng quy trình quản trị chất
lượng
4 4.3% 100%
Tổng 102 100
5. Quản trị chất lượng được thực hiện bởi các cấp nào trong doanh nghiệp?
Kết quả
Tỉ lệ tính trên
tổng số doanh
nghiệp khảo sát
Số
lượn
g
Tỉ
lệ
C
ấ Cấp lãnh đạo
49
30.
6
47.8%
188
p
q
u
ả
n
tr
ị
c
h
ất
l
ư
ợ
n
g
%
Cấp quản lý hoạt động
sản xuất, kinh doanh
27
16.
7
%
26.1%
Người lao động
18
11.
1
%
17.4%
Bộ phận quản trị chất
lượng
22
13.
9
%
21.7%
Tất cả các cấp
40
25.
0
%
39.1%
Khác 4
2.8
%
4.3%
Tổng 160
10
0
%
156.5%
189
IV. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA DOANH
NGHIỆP
1. Các hình thức huy động vốn được doanh nghiệp sử dụng
Tiêu chí
Kết quả Tỉ lệ tính
trên tổng
số doanh
nghiệp
khảo sát
Số
lượn
g
Tỉ
lệ
Các
hình
thức huy
động
vốn
được
doanh
nghiệp
sử dụng
Ngân sách Nhà nước
83
58.
60
%
81.0%
Các nguồn tín dụng
(từ các Ngân hàng thương
mại)
48
34.
50
%
47.6%
Thuê tài chính
5
3.4
0%
4.8%
Phát hành cổ phiếu
0
0.0
0%
0.0%
Phát hành trái phiếu
5
3.4
0%
4.8%
Tổng 141
10
0%
138.1%
190
2. Cơ cấu nguồn vốn mà doanh nghiệp thường huy động được
Tiêu chí
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn
(%)
Cơ cấu nguồn
vốn mà doanh
nghiệp thường
huy động được
Vốn dài
hạn
22
21.7
%
21.7%
Vốn ngắn
hạn
27
26.1
%
47.8%
Cả hai
53
52.2
%
100%
Tổng 102 100%
3. Đánh giá hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp
Mức điểm đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự tại doanh nghiệp Nhà nước
Rất kém 🡺 Rất tốt
1 2 3 4 5
Kết quả đánh giá
Tiêu chí
Đ
i
ể
m
t
ố
i
t
h
i
ể
u
Đ
i
ể
m
t
ố
i
đ
a
Đ
i
ể
m
t
r
u
n
g
b
ì
n
h
Đ
ộ
lệ
ch
ch
uẩ
n
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
2 5
4
.
3
0.
70
3
Khả năng huy động các nguồn vốn dài hạn của
doanh nghiệp
1 5 4
1.
12
8
Khả năng điều tiết vốn giữa công ty con và công ty 1 5 4 1.
191
mẹ trong doanh nghiệp .
1
7
07
2
Hiệu quả của các chính sách tái đầu tư của doanh
nghiệp
2 5
3
.
8
7
0.
86
9
Thuận lợi trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp
nhất của doanh nghiệp
3 5
4
.
2
6
0.
75
2
Tính chính xác của báo cáo tài chính hợp nhất của
doanh nghiệp
3 5
4
.
5
7
0.
59
Khả năng giải quyết các tình huống phát sinh về tài
chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp
2 5
4
.
0
9
0.
79
3
Năng lực chuyên môn của bộ phận tài chính, kế
toán trong doanh nghiệp
2 5
4
.
3
0.
76
5
Sự đồng bộ, chuyên môn hóa của công tác tổ chức
kế toán
3 5
4
.
3
9
0.
65
6
192
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Hiệu quả sử
dụng vốn của
doanh nghiệp
Kém 4 4.3 4.3
Tốt 58 56.5 60.9
Rất tốt 40 39.1 100
Tổng 102 100
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Khả năng huy
động các nguồn
vốn dài hạn của
doanh nghiệp
Rất
kém
4 4.4% 4.4%
Kém 9 8.7% 13.1%
Trung
bình
9 8.7% 21.8%
Tốt 40
39.1
%
60.9%
193
Rất tốt 40
39.1
%
100%
Tổng 102 100
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Khả năng điều
tiết vốn giữa
công ty con và
công ty mẹ trong
doanh nghiệp
Rất
kém
5 4.4% 4.4%
Trung
bình
22
21.7
%
26.1%
Tốt 22
21.7
%
47.8%
Rất tốt 53
52.2
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Hiệu quả của
các chính sách
tái đầu tư của
doanh nghiệp
Kém 9 8.7% 8.7%
Trung
bình
18
17.4
%
26.1%
Tốt 53
52.2
%
78.3%
Rất tốt 22
21.7
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Thuận lợi trong
quá trình lập báo
cáo tài chính
hợp nhất của
doanh nghiệp
Trung
bình
18
17.4
%
17.4%
Tốt 40
39.1
%
56.5%
Rất tốt 44 43.5 100%
194
%
Tổng 102 100
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Tính chính xác
của báo cáo tài
chính hợp nhất
của doanh
nghiệp
Trung
bình
4 4.3% 4.3%
Tốt 36
34.8
%
39.1%
Rất tốt 62
60.9
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Khả năng giải
quyết các tình
huống phát sinh
về tài chính
trong quá trình
hoạt động của
doanh nghiệp
Kém 5 4.4% 4.4%
Trung
bình
13
13.0
%
17.4%
Tốt 53
52.2
%
69.6%
Rất tốt 31
30.4
%
100%
Tổng 102 100%
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Năng lực
chuyên môn của
bộ phận tài
chính, kế toán
trong doanh
nghiệp
Kém 4 4.3% 4.3%
Trung
bình
4 4.3% 8.6%
Tốt 49
47.8
%
56.4%
Rất tốt 45
43.6
%
100%
Tổng 102 100%
195
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ cộng dồn (%)
Sự đồng bộ,
chuyên môn hóa
của công tác tổ
chức kế toán
Trung
bình
9 8.7% 8.7%
Tốt 44
43.5
%
52.2%
Rất tốt 49
47.8
%
100%
Tổng 102 100%
V. ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Mức độ ảnh hưởng giữa hiệu quả quản trị doanh nghiệp và năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp
Số
lượn
g
Tỉ lệ
(%)
Tỉ lệ
cộng
dồn
(%)
Mức độ ảnh
hưởng giữa
hiệu quả quản
trị doanh
nghiệp và
năng lực cạnh
tranh của
doanh nghiệp
Có ảnh hưởng trực
tiếp
76
74.0
%
74%
Ảnh hưởng toàn bộ
9 8.7%
82.7
%
Ảnh hưởng một
phần
9 8.7%
91.4
%
Ảnh hưởng gián
tiếp
4 4.3%
95.7
%
Không có ảnh
hưởng gì
4 4.3% 100%
Tổng 102 100%
196
2. Đề xuất giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp Nhà nước
- Nhân sự phải được tuyển dụng công khai, minh bạch, công bằng và được phân
loại theo các tiêu chí cụ thể. Ví dụ, nếu tuyển dụng ứng viên mới ra trường và ứng
viên đã có kinh nghiệm làm việc thì bài thi phải phân loại kiến thức chuyên môn và
kiến thức thực tế khác nhau.
- Chế độ lương thưởng, đãi ngộ người lao động phải thỏa đáng và theo mặt bằng
chung của xã hội, trong khu vực, theo ngành nghề và công việc cụ thể.
- Xây dựng mối quan hệ bạn hàng phát triển bền vững
- Xác định, đánh giá hiệu quả theo công việc và theo định mức phù hợp.
- Tăng cường đào tạo cán bộ, nhân viên qua các chương trình ngắn hạn về kỹ
năng quản trị doanh nghiệp.
- Tăng cường đào tạo nhân sự các kỹ năng quản trị.
- Bổ sung và hoàn thiện các quy định, quy chế hoạt động của toàn bộ phận.
- Phân công công việc phù hợp với trình độ chuyên môn của nhân sự, đồng thời
tăng cường thúc đẩy động lực làm việc.
- Có chế độ lương thưởng phù hợp để thúc đẩy tinh thần người lao động.
- Tăng thêm quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong quyết định đầu tư
trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển được phê duyệt.
- Tự chủ quyết định việc tuyển chọn lao động và chế độ đối với người lao động
bằng nguồn kinh phí của doanh nghiệp.
- Chủ động lựa chọn và bố trí cán bộ quản lý theo hướng chủ yếu là thi tuyển và
có cơ chế khuyến khích vật chất, tinh thần, đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm
của cán bộ quản lý doanh nghiệp.
- Tăng thêm các khóa đào tạo chuyên môn về đổi mới quản trị và năng lực quản
lý cho nhân sự.
197
Phụ lục 2: Mẫu phiếu điều tra
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
VỀ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Nhằm đánh giá thực trạng hoạt động quản trị doanh nghiệp Nhà nước, quá
trình đổi mới quản trị của mỗi doanh nghiệp.Đồng thời, tìm hiểu các yếu tố ảnh
hưởng tới năng lực cạnh tranh để đưa ra các giải pháp hoàn thiện quá trình quản trị
doanh nghiệp Nhà nước.
PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI KHẢO SÁT
Họ tên người khảo sát: ..
Tên doanh nghiêp ..
Chức vụ:..
Điện thoại:Email:
PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
2.1. Thông tin về doanh nghiệp:
Địa chỉ doanh nghiêp:..
Điện thoại:Fax:
Email:Website:
2.2. Số năm hoạt động của doanh nghiệp hoặc năm thành lập:
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC TẠI
QUÝ DOANH NGHIỆP
3.1. Bộ phận chịu trách nhiệm chính trong quản trị chiến lược:.
3.2. Sự kiêm nhiệm của các bộ phận trong quản trị chiến lược của doanh
nghiệp(vui lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
□Có □ Không
3.3. Số lượng cấp quản trị trong doanh nghiệp (vui lòng đánh dấu X vào một
ô thích hợp):
□ 1 cấp □ 2 cấp
□ 3 cấp □ Nhiều hơn 3 cấp
198
3.4. Chiến lược chính mà doanh nghiệp đang thực hiện trong giai đoạn hiện
tại (vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Chiến lược về chi phí thấp
□ Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ
□Chiến lược tạo mối quan hệ với khách hàng
□ Chiến lược tạo hiệu quả mạng lưới
□Khác (xin nêu rõ):
3.5. Thời gian thực hiện các chiến lược của doanh nghiệp (vui lòng đánh dấu X
vào ô thích hợp):
□ Ngắn hạn (dưới 1 năm)
□ Trung hạn (1-5 năm)
□ Dài hạn (trên 5 năm)
3.6. Đánh giá hiệu quả quản trị chiến lược ở doanh nghiệp (vui lòng khoanh tròn
vào ô thích hợp):
Nội dung
Rất
kém
🡺
Rất
tốt
1. Trình độ chuyên môn của các cán bộ quản trị 1 2 3 4 5
2. Sự phối hợp giữa các cấp quản trị trong doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
3. Hiệu quả của quy trình quản trị chiến lược trong
doanh nghiệp
1 2 3 4 5
4. Mức độ giám sát thực hiện chiến lược trong
doanh nghiệp
1 2 3 4 5
5. Hiệu quả thực hiện các chiến lược trong kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
6. Khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình quản trị chiến lược của ban quản trị
1 2 3 4 5
7. Khác (xin nêu
rõ):.
1 2 3 4 5
199
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI QUÝ
DOANH NGHIỆP
4.1. Quy mô lao động(vui lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
Dưới
20
Từ 51-100 Từ 301-500
Từ 21-
50
Từ 101-300 Trên 500
4.2. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo các bậc trung cấp, cao đẳng và đại học
(vui lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
□ 100% □ 50% - 100% □ Dưới 50%
4.3. Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề (vui lòng đánh dấu X vào một ô thích
hợp):
□ 100% □ 50% - 100% □ Dưới 50%
4.4. Các căn cứ tuyển dụng lao động mà doanh nghiệp đang áp dụng (vui
lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Căn cứ vào hồ sơ tuyển dụng
□ Căn cứ vào bài thi tuyển
□ Căn cứ vào quá trình phỏng vấn
□ Căn cứ vào quá trình thử việc
□ Khác (xin nêu rõ):
4.5. Các căn cứ xem xét mức tiền lương của người lao động mà doanh
nghiệp đang áp dụng (vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Căn cứ vào thâm niên
□ Căn cứ vào bằng cấp
□ Căn cứ vào năng lực, kết quả hoàn thành công việc trong thực tế
□ Căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
□Khác (xin nêu rõ):.
4.6. Các chế độ đãi ngộ đối với người lao động mà doanh nghiệp đang áp
dụng (vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Lương cơ bản
200
□ Lương doanh thu
□ Phụ cấp
□ Bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp)
□ Khen thưởng các cá nhân có thành tích xuất sắc
□ Chế độ nghỉ dưỡng hằng năm
□ Chế độ nghỉ dưỡng với những đối tượng đặc biệt (ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động)
□ Khác (xin nêu rõ):.
4.7. Đánh giá hiệu quả quản trị nhân sự tại quý doanh nghiệp (vui lòng
khoanh tròn vào ô thích hợp):
Nội dung
Rất
kém
🡺
Rấ
t
tốt
1. Các chính sách đào tạo nguồn nhân
lực của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
2. Sự phối hợp hoạt độnggiữa người lao
động với ban lãnh đạo trong doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
3. Sự phù hợp của các căn cứ đánh giá
tuyển dụng lao động
1 2 3 4 5
4. Hiệu quả của các chính sách đãi ngộ
của doanh nghiệp đối với người lao
động
1 2 3 4 5
5. Sự phù hợp của mức lương cơ bản 1 2 3 4 5
6. Khả năng giải quyết các tình huống
phát sinh về nhân sự trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
7. Sự phù hợp của các căn cứ đánh giá
mức tiền lương của người lao động
1 2 3 4 5
8. Khả năng áp dụng khoa học công
nghệ của người lao động
1 2 3 4 5
9. Khác (xin nêu
rõ):
1 2 3 4 5
201
PHẦN V: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỦA
DOANH NGHIỆP
5.1. Tiêu chuẩn quản trị chất lượng mà doanh nghiệp đang áp dụng (vui
lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ TQM – Hệ thống quản lý chất lượng toàn diện
□ Bộ tiêu chuẩn ISO 9000
□ Bộ tiêu chuẩn ISO 14000
□ HACCP - Hệ thống phân tích các nguy hại và kiểm soát giới hạn
□Hệ thống quản lý chất lượng 5S
□ Hệ thống quản lý chất lượng Q-Base
□ GMP - Hệ thống thực hành sản xuất tốt
□Khác (xin nêu rõ):.
5.2. Doanh nghiệp có áp dụng các biện pháp quản lý môi trường hay không
(vui lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
□Có □ Không
5.3. Doanh nghiệp có xây dựng bộ phận quản trị chất lượng không (vui
lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
□Có □ Không
5.4. Doanh nghiệp có xây dựng quy trình quản trị chất lượng không (vui
lòng đánh dấu X vào một ô thích hợp):
□Có □ Không
5.5. Quản trị chất lượng được thực hiện bởi các cấp nào trong doanh
nghiệp (vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cấp lãnh đạo
□ Cấp quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh
□ Người lao động
□ Bộ phận quản trị chất lượng
□ Tất cả các cấp
□ Khác (xin nêu rõ):.
202
PHẦN VI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP:
6.1. Các hình thức huy động vốn được doanh nghiệp sử dụng (vui lòng đánh
dấu X vào ô thích hợp):
□ Ngân sách Nhà nước
□ Các nguồn tín dụng (từ các Ngân hàng thương mại)
□ Thuê tài chính
□ Phát hành cổ phiếu
□ Phát hành trái phiếu
□ Khác (xin nêu rõ):.
6.2. Cơ cấu nguồn vốn mà doanh nghiệp thường huy động được (vui lòng
đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Vốn dài hạn
□ Vốn ngắn hạn
□ Cả hai
6.3. Đánh giá hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp (vui lòng khoanh
tròn vào ô thích hợp):
203
Nội dung
Rất
kém
🡺
Rấ
t
tốt
1. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp
1 2 3 4 5
2. Khả năng huy động các nguồn vốn
dài hạn của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
3. Khả năng điều tiết vốn giữa công ty
con và công ty mẹ trong doanh nghiệp
1 2 3 4 5
4. Hiệu quả của các chính sách tái đầu
tư của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
5. Thuận lợi trong quá trình lập báo cáo
tài chính hợp nhất của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
6. Tính chính xác của báo cáo tài chính
hợp nhất của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
7. Khả năng giải quyết các tình huống
phát sinh về tài chính trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp
1 2 3 4 5
8. Năng lực chuyên môn của bộ phận
tài chính, kế toán trong doanh nghiệp
1 2 3 4 5
9. Sự đồng bộ, chuyên môn hóa của
công tác tổ chức kế toán
1 2 3 4 5
10. Khác (xin nêu
rõ):
.
1 2 3 4 5
204
PHẦN VII: MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
7.1. Mức độ ảnh hưởng giữa hiệu quả quản trị doanh nghiệp và năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp (vui lòng đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Có ảnh hưởng trực tiếp
□ Ảnh hưởng toàn bộ
□ Ảnh hưởng một phần
□ Ảnh hưởng gián tiếp
□ Không có ảnh hưởng gì
□ Khác (xin nêu rõ):.
7.2. Đề xuất giải pháp phát triển quản trị doanh nghiệp Nhà nước
Hết
205
Phụ lục 3: Mẫu phiếu phỏng vấn
PHIẾU PHỎNG VẤN
Để thực hiện Luận án tiến sĩ - Đề tài “Đổi mới quản trị nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp nhà nước”
Lưu ý:. Những thông tin thu thập được giữ bí mật và chỉ dùng cho mục
đích khảo sát, tổng hợp về hiện trạng quản trị DNNN tại Việt Nam hiện nay.
Đối tượng của phỏng vấn là các cán bộ quản lý.
Thông tin người được phỏng vấn:
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Chức vụ:
Điện thoại: Email:
1. Cơ sở nào dẫn tới việc doanh nghiệp lựa chọn cơ cấu tổ chức như hiện nay?
2. Trong quá trình hoạch định và điều hành các chiến lược kinh doanh, doanh
nghiệp đã gặp phải những hạn chế nào về cơ cấu tổ chức trong thực tế?
3. Doanh nghiệp đã thực hiện những biện pháp gì để khắc phục những hạn chế
trong mối quan hệ giữa các bộ phận quản trị trong công ty?
4. Bộ phận nào trong doanh nghiệp của bạn thực hiện nhiệm vụ giám sát quá
trình thực hiện chiến lược? Ý kiến của bạn về việc xây dựng một ban giám sát độc
lập có cần thiết đối với doanh nghiệp của mình hay không?
206
5. Hằng năm, doanh nghiệp của bạn dành bao nhiêu phần trăm doanh thu cho
công tác đào tạo nhân lực? Theo bạn, mức chi phí dành cho đào tạo nhân lực đã thực
sự phù hợp chưa?
6. Đứng dưới vai trò của thành viên của Giám đốc/Tổng giám đốc, ông/bà có
muốn thay đổi hay bổ sung điều gì về cácnguyên tắc điều hành trong doanh nghiệp
hay không?
7. Cơ chế bổ nhiệm Giám đốc/Tổng giám đốc hiện nay có gặp khó khăn và
thuận lợi gì trong việc lựa chọn người có đủ năng lực vào vị trí này?
8. Doanh nghiệp của bạn đang thực hiện chính sách nào để thu hút những nhân
tài trẻ?
9. Văn hóa doanh nghiệp của doanh nghiệp bạn là gì? Doanh nghiệp của bạn sử
dụng chính sách gì để lan truyền và phát triển văn hóa đó?
10. Hằng năm, doanh nghiệp của bạn dành bao nhiêu phần trăm doanh thu cho
công tác quản trị chất lượng?Những hành động cụ thể của doanh nghiệp trong việc
cải tiến chất lượng?
11. Đối với vấn đề bảo vệ môi trường, doanh nghiệp bạn đã và đang áp dụng
những giải pháp nào? Mức chi phí hàng năm là bao nhiêu?
207
12. Những khó khăn trong quá trìnhcông bố thông tin của của doanh nghiệp là
gì?
13. Những vấn đề gì trong việc đảm bảo công bằng quyền lợi của các bên có
liên quan?
14. Những yếu tố nào trong doanh nghiệp của ông/bà đóng vai trò then chốt
trong việc nâng cao NLCT.
15. Khuôn khổ pháp lý hiện nay có đảm bảo cho việc DNNN hoạt động hiệu
quả trên thị trường?
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ TRONG QUÁ TRÌNH
HOÀN THÀNH LUẬN ÁN
1. Lê Quốc Khanh, 2019, Quản trị doanh nghiệp nhà nước ở
Việt Nam và bài học kinh nghiệm của một số quốc gia, Tạp
chí Dân chủ và pháp luật số 2 (323) tháng 2 năm 2019
2. Lê Quốc Khanh, 2019, Đổi mới cạnh tranh của doanh
nghiệp Nhà nước, Tạp chí kinh tế đối ngoại số 115 tháng 3
năm 2019
!"#$%&'()*+,-
./0123456789:;?@ABCD E
F
GHIJKLMN
OPQRSTUVWXYZ[\]^ _`abcSd