Có thể thấy rõ công cuộc GNBV đang còn là chiến lược thực hiện dài hơi trên
phạm vi toàn cầu, trên mỗi quốc gia, mỗi khu vực và của mỗi địa phương. Vì vậy, quá
trình theo đuổi nghiên cứu đề tài của Luận án thời gian qua vẫn còn những điểm hạn
chế. Tuy nhiên, trên cơ sở những nội dung lý luận cơ bản về nghèo đô thị và giải pháp
GNBV đô thị đã xác lập được trong nghiên cứu, đề tài tiến hành phân tích đánh giá
chung về tình trạng thu nhập, chi tiêu, tín dụng và GN khu vực nông thôn và thành thị
của đô thị Hà Nội, đưa ra một bức tranh tổng quát về bất bình đẳng thu nhập giữa các
nhóm dân cư, làm rõ tình trạng NĐC của toàn đô thị Hà Nội thời gian quan. Và tiếp
tục đi sâu làm rõ tình trạng NĐC ở khu vực thành thị Hà Nội qua phân tích, đánh giá
tình trạng NĐC của 04 phường điển hình đại diện cho khu vực thành thị bằng việc
phân tích các chỉ báo nguồn lực sinh kế, chất lượng sống, nguyên nhân nghèo của các
diện nghèo trên cơ sở dữ liệu điều tra 10 chỉ báo về tiếp cận DVXHCB theo bộ tiêu
chuẩn đo lường NĐC riêng của Hà Nội, đồng thời, chỉ ra các yếu tố có xác suất cao tác
động đến nghèo và thoát nghèo thông qua một mô hình hồi qui nhị phân Probit.
197 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giải pháp giảm nghèo bền vững ở Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Chính phủ), do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội là đầu mối quản lý
chung. Trong đó bao gồm 5 dự án thành phần là: Chương trình 30a (GN nhanh và
bền vững cho các huyện nghèo); Chương trình 135 (Chương trình phát triển kinh tế
xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi); Hỗ trợ phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình GN trên địa bàn các xã
ngoài Chương trình 30a và Chương trình 135; Truyền thông và GN về thông tin;
Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình.
Ngoài những văn bản chỉ đạo trực tiếp đối với công tác thực hiện GN Chính phủ
còn ban hành rất nhiều những văn bản chỉ đạo khác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội toàn diện và bền vững.
1.2. Hà Nội
Ngoài những văn bản quy định các mức chuẩn nghèo, nhằm đảm bảo cho việc
triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, thực hiện các chính sách, chương trình hỗ trợ
158
cho người nghèo đúng mục tiêu, đảm bảo cân đối phù hợp nguồn ngân sách trợ giúp
người nghèo và các kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội cho các vùng, Hội đồng nhân
dân và UBND thành phố Hà Nội tiếp tục ban hành một loạt các Nghị quyết, Quyết
định và các kế hoạch nhằm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
GNBV giai đoạn 2016 – 2018, như sau:
+ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 03/7/2017 của Hội đồng nhân dân thành
phốquy định chính sách trợ cấp hàng tháng cho người già yếu không có khả năng
lao động là thành viên trong gia đình hộ nghèo của thành phố Hà Nội và quy định
mức hỗ trợ đóng BHYT cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo và người bị bệnh
phong trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của Hội đồng nhân dân
thành phố quy định hỗ trợ 100% đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình
cận nghèo và người bị bệnh phong trên địa bàn thành phố Hà Nội đang điều trị tại
Bệnh viện Da liễu Hà Nội từ ngân sách thành phố.
+ Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 của UBND thành phố về
việc quy định chính sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
+Quyết định số 824/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 của UBND thành phố ban
hành kế hoạch thực hiện mục tiêu GNBVthành phốHà Nội giai đoạn 2016-2020.
+ Quyết định số 4055/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND thành phố hỗ trợ
đóng BHYTcho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
có mức sống trung bình trên địa bàn thành phố Hà Nội.
+ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND thành phố ban hành
quy chế quản lý và sử dụng vốn ngân sách thành phố ủy thác qua Ngân hàng CSXH
cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành
phốHà Nội.
+ Quyết định số 6335/QĐ-UBND ngày 11/9/2017 của UBND thành phố về việc
bổ sung 250 tỷ đồng ủy thác qua Ngân hàng CSXHthành phố Hà Nội trong năm
2017 để cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao
đời sống nhân dân.
+ Quyết định số 9020/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND thành phố về
việc ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì
người nghèo – Không để ai bị bỏ lại phía sau” đến năm 2020.
159
+ Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 25/01/2018 của UBND thành phố về việc
hỗ trợ nhà ở hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 1343/QĐ-UBND ngày 16/3/2018 của UBND thành phố về việc
bổ sung nguồn vốn ủy thác qua Ngân hàng CSXH thành phố Hà Nội và phân bổ
nguồn vốn cho vay để xây dựng, sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo.
- Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 10/4/ 2018 của UBND thành phố về việc
ứng ngân sách thành phố và phân bổ kinh phí XHH để hỗ trợ hộ nghèo xây dựng,
sửa chữa nhà ở hộ nghèo theo kế hoạch số 29/KH-UBND.
- Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND thành phố về việc
bổ sung và điều chỉnh phân bổ nguồn vốn thác qua Chi nhánh Ngân hàng CSXH
thành phố; hoàn ứng ngân sách thành phố và điều chỉnh kinh phí XHH để xây dựng,
sửa chữa nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Hà Nội.
160
Phụ lục số 4a
a b 1 2 3 4 5=4/2 6 7=6/10 8 9=8/10 10 11=10/1
I Khu vực thành thị 767.093 2.993 1.909 63,78 0 0 249 18,68 1.333 0,17
1 Hai Bà Trưng 50.794 308 0,61 148 48,05 0 0 3 1,84 163 0,32
2 Đống Đa 102.859 275 0,27 32 11,64 0 0 32 11,64 275 0,27
3 Hoàn Kiếm 38.100 231 0,59 219 94,81 0 0 6 33,33 18 0,05
4 Ba Đình 60.088 427 0,71 408 95,55 0 0 60 75,95 79 0,13
5 Cầu Giấy 56.609 30 0,06 29 96,67 0 0 4 80,00 5 0,01
6 Thanh Xuân 72.067 75 0,12 68 90,67 0 0 1 12,50 8 0,01
7 Tây Hồ 41.883 33 0,16 29 87,88 0 0 0 0,00 4 0,01
8 Hoàng Mai 83.260 268 0,33 284 105,97 0 0 29 223,08 13 0,02
9 Long Biên 67.212 276 0,43 226 81,88 0 0 22 30,56 72 0,11
10 Hà Đông 79.290 213 0,31 127 59,62 0 0 24 21,82 110 0,14
11 Nam Từ Liêm 46.460 570 1,23 245 42,98 0 0 25 7,14 350 0,75
12 Bắc Từ Liêm 68.471 287 0,43 94 32,75 0 0 43 18,22 236 0,34
II Khu vực nông thôn 1.110.537 41.772 22.713 54,37 0 0 3.823 16,71 22.882 2,06
13 Sơn Tây 35.182 1.057 3,05 330 31,22 0 0 147 16,82 874 2,48
14 Sóc Sơn 80.827 3.912 4,95 2.623 67,05 0 0 280 17,85 1.569 1,94
15 Đông Anh 101.229 1.875 2,08 1.237 65,97 0 0 179 21,91 817 0,81
16 Gia Lâm 69.067 894 1,34 583 65,21 0 0 96 23,59 407 0,59
17 Thanh Trì 68.113 1.243 2,01 980 78,84 0 0 157 37,38 420 0,62
18 Ba Vì 71.169 5.667 8,16 3.391 59,84 0 0 497 17,92 2.773 3,90
19 Chương Mỹ 77.194 4.840 6,32 2.682 55,41 0 0 372 14,70 2.530 3,28
20 Đan Phượng 40.778 1.176 2,92 712 60,54 0 0 109 19,02 573 1,41
21 Hoài Đức 57.606 873 1,42 286 32,76 0 0 85 12,65 672 1,17
22 Mỹ Đức 53.687 3.303 6,29 1.475 44,66 0 0 325 15,10 2.153 4,01
23 Phú Xuyên 63.816 2.160 3,49 617 28,56 0 0 448 22,50 1.991 3,12
24 Phúc Thọ 48.859 3.116 6,55 2.057 66,01 0 0 103 8,86 1.162 2,38
25 Quốc Oai 56.383 1.115 2,03 495 44,39 0 0 59 8,69 679 1,20
26 Thanh Oai 56.033 1.228 2,27 935 76,14 0 0 237 44,72 530 0,95
27 Thạch Thất 53.087 2.112 4,08 803 38,02 0 0 106 7,49 1.415 2,67
28 Thường Tín 69.906 2.986 4,39 1.397 46,78 0 0 171 9,72 1.760 2,52
29 Ứng Hoà 56.715 2.424 4,30 1.277 52,68 0 0 239 17,24 1.386 2,44
30 Mê Linh 50.886 1.791 3,61 833 46,51 0 0 213 18,19 1.171 2,30
III Tổng cộng I + II 1.877.630 44.765 2,49 24.622 55,00 0 0 4.072 16,82 24.215 1,29
Tỷ lệ
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
Số hộ nghèo cuối
năm
Số hộ nghèo đầu
năm
Số hộ
thoát
Tỷ lệ
Tổng số hộ
dân cư
Tỷ lệ
Diễn biến hộ nghèo trong năm
Số hộ
nghèo
phát sinh
Số hộ
nghèo
Tỷ lệ
(Đính kèm theo Công văn số: 57/LĐTBXH-BTXH ngày 09 tháng 01 năm 2017)
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN KẾT QUẢ GIẢM SỐ HỘ NGHÈO NĂM 2016
Số hộ
tái
nghèo
TT Khu vực/Địa bàn
Phụ lục 2a
161
Phụ lục 2b
Phụ lục số 4b
a b 1 2 3 4 5=4/2 6 7=6/10 8 9=8/10 10
11=10/
1
I Khu vực thành thị 767.093 1.736 1.417 81,62 0 0 0 0,00 319 0,04
1 Hai Bà Trưng 50.794 112 0,22 18 16,07 0 0 0 0,00 94 0,19
2 Đống Đa 102.859 188 0,18 0 0,00 0 0 0 0,00 188 0,18
3 Hoàn Kiếm 38.100 77 0,20 75 97,40 0 0 0 0,00 2 0,01
4 Ba Đình 60.088 82 0,14 82 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
5 Cầu Giấy 56.609 34 0,06 28 82,35 0 0 0 0,00 6 0,01
6 Thanh Xuân 72.067 72 0,11 58 80,56 0 0 0 0,00 14 0,02
7 Tây Hồ 41.883 13 0,06 9 69,23 0 0 0 0,00 4 0,01
8 Hoàng Mai 83.260 113 0,14 108 95,58 0 0 0 0,00 5 0,01
9 Long Biên 67.212 122 0,19 116 95,08 0 0 0 0,00 6 0,01
10 Hà Đông 79.290 239 0,35 239 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
11 Nam Từ Liêm 46.460 159 0,34 159 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
12 Bắc Từ Liêm 68.471 525 0,78 525 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
II Khu vực nông thôn 1.110.537 20.101 35 12.922 64,29 0 0 129 1,77 7.308 0,66
13 Sơn Tây 35.182 637 1,84 181 28,41 0 0 0 0,00 456 1,30
14 Sóc Sơn 80.827 1.636 2,07 1.636 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
15 Đông Anh 101.229 690 0,76 448 64,93 0 0 0 0,00 242 0,24
16 Gia Lâm 69.067 348 0,52 204 58,62 0 0 0 0,00 144 0,21
17 Thanh Trì 68.113 769 1,24 354 46,03 0 0 0 0,00 415 0,61
18 Ba Vì 71.169 2.642 3,80 2.642 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
19 Chương Mỹ 77.194 1.475 1,93 368 24,95 0 0 0 0,00 1.107 1,43
20 Đan Phượng 40.778 1.344 3,34 810 60,27 0 0 0 0,00 534 1,31
21 Hoài Đức 57.606 374 0,61 174 46,52 0 0 0 0,00 200 0,35
22 Mỹ Đức 53.687 1.697 3,23 1.154 68,00 0 0 0 0,00 543 1,01
23 Phú Xuyên 63.816 1.315 2,13 0 0,00 0 0 129 8,93 1.444 2,26
24 Phúc Thọ 48.859 1.222 2,57 595 48,69 0 0 0 0,00 627 1,28
25 Quốc Oai 56.383 724 1,32 724 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
26 Thanh Oai 56.033 1.081 2,00 909 84,09 0 0 0 0,00 172 0,31
27 Thạch Thất 53.087 528 1,02 146 27,65 0 0 0 0,00 382 0,72
28 Thường Tín 69.906 1.075 1,58 665 61,86 0 0 0 0,00 410 0,59
29 Ứng Hoà 56.715 1.462 2,59 830 56,77 0 0 0 0,00 632 1,11
30 Mê Linh 50.886 1.082 2,18 1.082 100,00 0 0 0 0,00 0 0,00
III Tổng cộng I + II 1.877.630 21.837 1,22 14.339 65,66 0 0 129 1,69 7.627 0,41
(Đính kèm theo Công văn số: 57/LĐTBXH-BTXH ngày 09 tháng 01 năm 2017)
Tỷ lệ
TỔNG HỢP DIỄN BIẾN KẾT QUẢ GIẢM SỐ HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2016
Tổng số hộ
dân cư
Diễn biến hộ cận nghèo trong năm
Tỷ lệ
Số hộ cận
nghèo
Tỷ lệ
Số hộ cận nghèo đầu
năm
Số hộ cận nghèo
cuối năm
Phát
sinh
Tỷ lệ
Số hộ
thoát cận
nghèo
Số hộ
tái cận
nghèo
Khu vực/Địa bàn Số hộ
cận
nghèo
TT
Tỷ lệ
162
Phụ lục 2c
Phụ lục số 4c
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Khu vực thành thị 1.333 47 391 88 30 295 328 6 62 210 106 3,50 29,32 6,59 2,22 22,13 24,58 0,45 4,68 15,79 7,96
1 Hai Bà Trưng 163 0 0 0 0 0 50 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 30,92 0,00 0,00 0,00 0,00
2 Đống Đa 275 8 1 23 17 69 95 0 7 18 18 3,04 0,20 8,52 6,09 25,15 34,69 0,00 2,43 6,49 6,49
3 Hoàn Kiếm 18 8 0 3 0 5 6 0 0 3 1 46,63 0,00 19,17 0,00 27,46 33,16 0,00 0,00 18,65 4,66
4 Ba Đình 79 0 0 32 7 51 53 0 34 47 40 0,00 0,00 40,72 8,32 64,61 67,16 0,00 43,50 59,06 50,75
5 Cầu Giấy 5 0 3 2 0 1 1 0 0 2 1 5,56 50,00 33,33 5,56 16,67 11,11 0,00 0,00 33,33 22,22
6 Thanh Xuân 8 1 5 0 1 1 6 0 0 2 1 11,48 59,02 3,28 6,56 13,11 72,13 0,00 0,00 22,95 13,11
7 Tây Hồ 4 0 0 1 0 2 2 1 1 2 1 0,00 0,00 34,38 3,13 46,88 46,88 21,88 34,38 46,88 34,38
8 Hoàng Mai 13 2 5 2 1 3 4 0 1 2 2 18,40 39,60 19,20 10,40 20,40 33,20 2,40 6,00 16,40 13,20
9 Long Biên 72 8 42 7 2 12 11 0 2 12 5 11,67 58,89 10,08 2,65 16,45 15,12 0,53 3,18 17,24 7,16
10 Hà Đông 110 4 107 4 1 32 13 3 13 24 12 3,46 97,58 3,46 0,69 29,07 11,42 2,77 11,42 21,45 11,07
11 Nam Từ Liêm 350 11 13 0 0 96 66 0 0 35 12 3,19 3,80 0,00 0,00 27,36 18,84 0,00 0,00 10,03 3,50
12 Bắc Từ Liêm 236 3 215 12 1 24 21 1 4 64 12 1,26 91,04 5,05 0,57 10,10 8,84 0,57 1,84 27,10 5,28
II Khu vực nông thôn 22.882 2.107 9.514 2.116 802 5.605 3.731 2.299 4.814 4.615 1.939 9,21 41,58 9,25 3,50 24,49 16,30 10,05 21,04 20,17 8,47
13 Sơn Tây 874 47 687 36 8 148 71 18 199 317 84 5,41 78,62 4,08 0,91 16,88 8,16 2,11 22,71 36,29 9,63
14 Sóc Sơn 1.569 62 611 84 15 265 372 63 276 228 34 3,95 38,92 5,38 0,96 16,90 23,71 4,02 17,60 14,55 2,16
15 Đông Anh 817 32 778 148 19 220 159 19 87 131 51 3,94 95,21 18,17 2,34 26,90 19,50 2,34 10,60 16,09 6,23
16 Gia Lâm 407 8 184 23 6 60 35 6 48 71 36 1,89 45,16 5,56 1,56 14,79 8,57 1,56 11,90 17,35 8,90
17 Thanh Trì 420 21 34 19 1 49 25 13 9 27 24 4,93 8,07 4,62 0,23 11,59 6,03 3,05 2,11 6,34 5,79
18 Ba Vì 2.773 128 1.334 203 43 693 343 202 725 408 346 4,62 48,10 7,32 1,55 24,98 12,37 7,28 26,14 14,72 12,49
19 Chương Mỹ 2.530 127 158 249 207 544 490 85 726 450 84 5,02 6,23 9,83 8,18 21,49 19,39 3,37 28,70 17,78 3,30
20 Đan Phượng 573 28 428 21 2 98 52 5 53 113 9 4,82 74,73 3,65 0,31 17,19 9,02 0,86 9,33 19,75 1,56
21 Hoài Đức 672 33 362 38 20 198 88 33 92 172 30 4,97 53,84 5,69 2,98 29,45 13,10 4,88 13,73 25,56 4,52
22 Mỹ Đức 2.153 302 652 309 137 642 492 618 611 630 448 14,05 30,27 14,33 6,36 29,83 22,83 28,69 28,38 29,26 20,82
23 Phú Xuyên 1.991 541 627 396 76 295 339 385 239 429 166 27,16 31,49 19,88 3,82 14,84 17,01 19,33 12,03 21,56 8,34
24 Phúc Thọ 1.162 91 716 92 11 261 111 36 169 210 20 7,80 61,59 7,96 0,91 22,44 9,56 3,10 14,53 18,06 1,71
25 Quốc Oai 679 1 323 73 17 135 78 31 90 157 21 0,19 47,64 10,78 2,55 19,94 11,53 4,63 13,33 23,06 3,02
26 Thanh Oai 530 89 247 56 87 116 88 98 165 156 58 16,76 46,55 10,54 16,33 21,96 16,57 18,56 31,20 29,49 10,93
27 Thạch Thất 1.415 124 1.044 11 18 447 384 142 396 179 57 8,80 73,77 0,76 1,30 31,62 27,15 10,04 27,95 12,68 4,05
28 Thường Tín 1.760 208 458 216 42 568 235 182 301 498 167 11,80 26,02 12,29 2,37 32,26 13,35 10,34 17,11 28,27 9,47
29 Ứng Hoà 1.386 167 386 68 78 446 148 194 317 213 174 12,06 27,84 4,92 5,60 32,21 10,65 13,99 22,84 15,40 12,57
30 Mê Linh 1.171 98 487 74 15 419 221 168 310 225 129 8,33 41,57 6,30 1,30 35,79 18,84 14,35 26,48 19,21 11,02
III Tổng cộng 24.215 2.154 9.905 2.204 831 5.900 4.058 2.305 4.876 4.825 2.045 8,89 40,90 9,10 3,43 24,36 16,76 9,52 20,14 19,93 8,44
Tỷ lệ thiếu hụt các chỉ số so với tổng số hộ nghèo Trong đó số hộ nghèo thiếu hụt các chỉ số về
PHÂN TÍCH HỘ NGHÈO THEO MỨC ĐỘ THIẾU HỤT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN NĂM 2016
9: sử dụng dịch vụ viễn thông
10: tài sản phục vụ tiếp cận thông tin
5: chất lượng nhà ở
6: diện tích nhà ở
7: nguồn nước sinh hoạt
(Đính kèm theo Công văn số: 57 /LĐTBXH-BTXH ngày 09 tháng 01 năm 2017)
2: bảo hiểm y tế 8: hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh
3: trình độ giáo dục người lớn
4: tình trạng đi học của trẻ em
TT
Tổng số hộ
nghèo
1: tiếp cận dịch vụ y tế
Ghi
chú:
Khu vực/Đơn vị
163
Phụ lục số 4d
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
I Khu vực thành thị 319 5 22 11 7 15 80 0 1 57 56 1,45 3,53 3,53 2,24 4,74 25,07 0,06 0,21 18,01 17,47
1 Hai Bà Trưng 94 0 0 0 0 0 35 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 37,35 0,00 0,00 0,00 0,00
2 Đống Đa 188 1 0 8 6 11 29 0 0 53 53 0,40 4,02 4,02 3,21 5,62 15,26 0,00 0,00 28,11 28,11
3 Hoàn Kiếm 2 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 28,00 6,67 6,67 0,00 14,67 21,33 0,00 0,00 6,67 12,00
4 Ba Đình 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
5 Cầu Giấy 6 1 3 1 0 0 1 0 0 2 1 12,90 19,35 19,35 1,61 6,45 14,52 1,61 0,00 29,03 16,13
6 Thanh Xuân 14 1 12 1 0 3 13 0 0 1 0 7,48 7,48 7,48 1,87 18,69 92,52 0,00 0,00 4,67 1,87
7 Tây Hồ 4 0 0 1 0 0 0 0 0 1 1 0,00 21,43 21,43 0,00 9,52 11,90 0,00 2,38 30,95 19,05
8 Hoàng Mai 5 1 3 0 1 0 1 0 1 0 0 22,13 3,69 3,69 11,48 5,33 25,00 2,05 10,25 6,97 4,92
9 Long Biên 6 0 3 0 0 1 0 0 0 0 0 6,44 5,58 5,58 3,00 9,87 3,43 0,00 0,86 8,15 6,87
10 Hà Đông 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
11 Nam Từ Liêm 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
12 Bắc Từ Liêm 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
II Khu vực nông thôn 7.308 719 3.052 478 215 1.010 752 651 771 850 620 9,84 6,54 6,54 2,94 13,82 10,29 8,91 10,55 11,63 8,49
13 Sơn Tây 456 14 430 9 1 17 17 1 12 42 4 2,98 1,98 1,98 0,17 3,64 3,64 0,17 2,64 9,26 0,83
14 Sóc Sơn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
15 Đông Anh 242 7 218 38 5 34 24 7 17 35 6 2,82 15,76 15,76 1,94 13,87 9,88 2,88 6,94 14,52 2,53
16 Gia Lâm 144 3 62 8 2 7 9 1 5 6 4 2,22 5,83 5,83 1,06 4,77 6,57 0,42 3,60 4,03 3,07
17 Thanh Trì 415 9 40 14 0 29 26 12 16 30 28 2,07 3,35 3,35 0,08 6,94 6,38 2,95 3,83 7,18 6,70
18 Ba Vì 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
19 Chương Mỹ 1.107 106 94 74 51 177 121 58 185 100 36 9,56 6,68 6,68 4,57 15,96 10,97 5,24 16,76 9,00 3,26
20 Đan Phượng 534 18 455 12 1 47 24 0 16 56 3 3,32 2,18 2,18 0,21 8,77 4,41 0,05 2,90 10,43 0,62
21 Hoài Đức 200 6 113 4 3 24 13 5 5 15 1 2,94 2,05 2,05 1,43 12,13 6,69 2,59 2,41 7,58 0,62
22 Mỹ Đức 543 48 186 69 38 83 52 58 71 109 41 8,78 12,76 12,76 6,98 15,34 9,63 10,77 13,12 20,10 7,46
23 Phú Xuyên 1.444 316 416 145 61 250 227 322 212 261 239 21,88 10,04 10,04 4,21 17,31 15,70 22,32 14,66 18,05 16,52
24 Phúc Thọ 627 36 405 19 3 78 64 18 45 37 7 5,79 3,06 3,06 0,47 12,45 10,27 2,86 7,10 5,92 1,11
25 Quốc Oai 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
26 Thanh Oai 172 28 75 18 14 29 19 38 28 30 25 16,25 10,21 10,21 8,06 16,91 11,31 22,17 16,38 17,43 14,30
27 Thạch Thất 382 18 247 3 0 41 55 11 36 21 10 4,83 0,67 0,67 0,00 10,69 14,27 2,91 9,44 5,55 2,70
28 Thường Tín 410 57 97 28 5 71 40 53 39 51 82 13,92 6,84 6,84 1,24 17,42 9,88 12,99 9,41 12,36 20,06
29 Ứng Hoà 632 54 217 37 32 124 60 66 85 57 134 8,53 5,93 5,93 5,06 19,59 9,43 10,40 13,49 9,08 21,22
30 Mê Linh 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
III Tổng cộng 7.627 724 3.074 490 222 1.025 832 651 772 907 676 9,49 6,42 6,42 2,91 13,44 10,91 8,54 10,12 11,89 8,86
10: tài sản phục vụ tiếp cận thông tin
(Đính kèm theo Công văn số: 57/LĐTBXH-BTXH ngày 09 tháng 01 năm 2017)
Khu vực/Đơn vị
Ghi
chú:
Tổng số hộ
cận nghèo
4: tình trạng đi học
của trẻ em
6: diện tích nhà ở2: bảo hiểm y tế
PHÂN TÍCH HỘ CẬN NGHÈO THEO MỨC ĐỘ THIẾU HỤT TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ XÃ HỘI CƠ BẢN NĂM 2016
1: tiếp cận dịch vụ y tế
3: trình độ giáo dục
người lớn
5: chất lượng nhà ở 7: nguồn nước sinh hoạt
8: hố xí/nhà tiêu hợp vệ
sinh
TT
Tỷ lệ thiếu hụt các chỉ số so với tổng số hộ cận nghèo Trong đó số hộ cận nghèo thiếu hụt các chỉ số về
9: sử dụng dịch vụ viễn thông
Phụ lục 2d
164
Phụ lục số 4đ
A B 1 2 3 4 5 6=5/3 7 8=7/3 9 10=9/3
I Khu vực thành thị 767.093 3 1.333 0,17 2 0,15 334 25,03 0 0,00
1 Hai Bà Trưng 50.794 0 163 0,32 0 0,00 19 11,59 0 0,00
2 Đống Đa 102.859 0 275 0,27 0 0,00 69 24,95 0 0,00
3 Hoàn Kiếm 38.100 0 18 0,05 0 0,00 8 46,63 0 0,00
4 Ba Đình 60.088 0 79 0,13 0 0,00 24 30,70 0 0,00
5 Cầu Giấy 56.609 0 5 0,01 0 0,00 2 44,44 0 0,00
6 Thanh Xuân 72.067 1 8 0,01 0 0,00 3 37,70 0 0,00
7 Tây Hồ 41.883 0 4 0,01 0 0,00 1 12,50 0 0,00
8 Hoàng Mai 83.260 1 13 0,02 1 7,69 1 6,80 0 0,00
9 Long Biên 67.212 0 72 0,11 0 0,00 17 23,87 0 0,00
10 Hà Đông 79.290 0 110 0,14 0 0,00 34 31,14 0 0,00
11 Nam Từ Liêm 46.460 0 350 0,75 0 0,00 74 21,28 0 0,00
12 Bắc Từ Liêm 68.471 1 236 0,34 1 0,42 81 34,33 0 0,00
II Khu vực nông thôn 1.110.537 12.997 22.882 2,06 1.485 6,49 7.658 33,47 0 0,00
13 Sơn Tây 35.182 6 874 2,48 4 0,46 229 26,23 0 0,00
14 Sóc Sơn 80.827 6 1.569 1,94 4 0,25 429 27,37 0 0,00
15 Đông Anh 101.229 1 817 0,81 1 0,12 271 33,19 0 0,00
16 Gia Lâm 69.067 1 407 0,59 1 0,25 177 43,49 0 0,00
17 Thanh Trì 68.113 3 420 0,62 3 0,71 94 22,47 0 0,00
18 Ba Vì 71.169 7.111 2.773 3,90 1.047 37,76 876 31,60 0 0,00
19 Chương Mỹ 77.194 123 2.530 3,28 10 0,40 604 23,87 0 0,00
20 Đan Phượng 40.778 4 573 1,41 2 0,35 137 23,87 0 0,00
21 Hoài Đức 57.606 0 672 1,17 0 0,00 186 27,64 0 0,00
22 Mỹ Đức 53.687 1.588 2.153 4,01 301 13,98 715 33,20 0 0,00
23 Phú Xuyên 63.816 0 1.991 3,12 0 0,00 680 34,14 0 0,00
24 Phúc Thọ 48.859 2 1.162 2,38 0 0,00 457 39,32 0 0,00
25 Quốc Oai 56.383 1.568 679 1,20 22 3,24 314 46,31 0 0,00
26 Thanh Oai 56.033 3 530 0,95 1 0,19 189 35,71 0 0,00
27 Thạch Thất 53.087 2.575 1.415 2,67 85 6,01 646 45,66 0 0,00
28 Thường Tín 69.906 2 1.760 2,52 1 0,06 863 49,06 0 0,00
29 Ứng Hoà 56.715 4 1.386 2,44 3 0,22 445 32,08 0 0,00
30 Mê Linh 50.886 0 1.171 2,30 0 0,00 345 29,49 0 0,00
III Tổng cộng (I+II) 1.877.630 13.000 24.215 1,29 1.487 6,14 7.992 33,00 0 0,00
Tỷ lệ
(Đính kèm theo Công văn số: 57 /LĐTBXH-BTXH ngày 09 tháng 01 năm 2017)
Hộ nghèo theo các nhóm đối tượng
Tỷ lệ
Hộ nghèo
thuộc chính
sách ưu đãi
người có
công
Tỷ lệ
PHÂN TÍCH HỘ NGHÈO THEO CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG
Số hộ
DTTS
Khu vực/Đơn vịTT
Tổng số hộ
dân cư
Số hộ DTTS
Tỷ lệ
Tổng số hộ
nghèo
Hộ nghèo
thuộc chính
sách bảo trợ
xã hội
Phụ lục 2e
165
Phụ lục 3
PHIẾU KHẢO SÁT HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO, THOÁT NGHÈO
Kính thưa Ông/Bà,
Để tiếp tục có những đánh giá đúng bản chất hơn về các vấn đề của
nghèo trên nhiều khía cạnh đối với các hộ được điều tra ở Hà Nội, nhằm đưa
ra những khuyến nghị giải pháp GN bền vững ở Hà Nội trong giai đoạn tới,
phiếu khảo sát này nhằm thu thập các thông tin về các vấn đề nghèo theo các
chỉ báo đo lường nghèo đa chiều theo chuẩn riêng của Hà Nội, đồng thời
phiếu tiếp nhận trực tiếp các ý kiến đại diện của các hộ theo các chỉ báo nhằm
làm rõ nguyên nhân, các yếu tố tác động đến các vấn đề nghèo hiện nay. Quá
trình triển khai khảo sát này do Viện Nghiên cứu Phát triển Bền vững Vùng –
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam thực hiện chỉ nhằm phục vụ cho
công tác nghiên cứu Khoa học và các thông tin thu thập trong phiếu đều được
giữ kín.
Xin cảm ơn sự hợp tác của các Ông/Bà!
THÔNG TIN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Xã/Phường____________________________ Mã
số________________________
Huyện/Quận___________________________ Mã
số________________________
Tên ĐTV _____________________________ Mã số của Điều tra
viên:_________
Ngày phỏng vấn:_______________________
166
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIÊN BỀN VỮNG VÙNG
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CÁC VẤN ĐỀ VỀ NGHÈO ĐA CHIỀU
CỦA CÁC HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO, THOÁT NGHÈO
*Thuật ngữ lưu ý trong bảng điều tra:
GN BỀN VỮNG – Trong khuôn khổ nghiên cứu này được hiểu đơn giản nhất
đó là không tái nghèo.
A.THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ
A1. Họ tên người trả lời
A2. Năm sinh
A3. Giới tính 1 Nam 2 Nữ
A4. Ông bà có phải chủ hộ
không?
1 Có 2 Không
A5. Hộ gia đình là hộ nghèo,
cận nghèo hay hộ thoát
nghèo?
1 Hộ nghèo Từ năm
2 Hộ cận nghèo Từ năm
3 Hộ thoát nghèo Từ năm....
A6. Hộ gia đình ông/bà có
hộ khẩu thường trú/KT3 tại
xã/phuờng này hay không?
1 Có (ghi rõ thường trú/KT3)
2 Không Sống ở đây từ năm nào:......................
A7. Hiện tại, hộ ông/bà có
bao nhiêu nhân khẩu?
Tổng số thành viên:Trong đó:
Bao nhiêu thành viên đang tham gia lao động?.......................................
Bao nhiêu thành viên không tham gia lao động?.....................................
A8. Hiện tại, hộ ông/bà có
bao nhiêu thành viên ăn ở
chung thường xuyên và
không thường xuyên?
Số thành viên ăn ở chung thường xuyên tại hộ?.....................................
Số thành viên không ăn ở chung thường xuyên?....................................
A9. Tình trạng việc làm hiện
tại của các thành viên trong
hộ gia đình (có thể chọn
nhiều phương án)
1 Công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
2 Nhân viên Doanh nghiệp
3 Công nhân các nhà máy, công ty
4 Làm nông nghiệp
5 Làm thợ
6 Làm thuê thời vụ
7 Sinh viên
8 Nội trợ
9 Nghỉ hưu
10 Thất nghiệp
11 Khác (Ghi rõ)
12 Không biết/không trả lời
167
A10. Hộ gia đình có lao
động dưới tuổi 15 không?
1 Có Số người: .............
2 Không
A11. Hộ gia đình có lao
động trên 60 tuổi không?
1 Có Số người: .............
2 Không
B. ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TỚI HỘ GIA ĐÌNH
B1. Hộ gia đình ông/bà có bị
giảm diện tích đất từ quá
trình đô thị hóa trong 5 năm
qua không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi tiếp câu C1)
B2. Mức độ giảm diện tích
đất của hộ ông/bà khoảng
bao nhiêu phần trăm?
1 100% 3 50%
2 70% 4 20%
B3. Việc giảm diện tích đất
có làm ảnh hưởng đến sinh
kế của hộ ông/bà không?
1 Có (hỏi tiếp câu B4)
2 Không
B4. Mức độ ảnh hưởng của
việc mất đất tới sinh kế của
hộ ông/bà như thế nào?
1 Không đáng kể
2 Ảnh hưởng nhiều
3 Ảnh hưởng rất nhiều
4 Ảnh hưởng toàn bộ
B5. Ông/bà cho biết lĩnh vực
cụ thể đã bị ảnh hưởng do
giảm diện tích đất? (có thể
chọn nhiều phương án)
1 Sản xuất nông nghiệp
2 Kinh doanh buôn bán
3 Nhà xưởng sản xuất
4 Không gian sống
5 Các công trình phụ
6 Việc làm
7 Khác (ghi rõ)..
C.THÔNG TIN VỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM, THU NHẬP, CHI TIÊU
C1. Ông/bà cho biết tình trạng Lao động và thu nhập của các thành viên trong hộ gia đình hiện nay?
TT Nhóm thu nhập
Số lượng
lao động
Thu nhập trong
năm 2017
Nam Nữ Số tiền (đồng)/năm
1 Có thu nhập ổn định
1 Dưới 10.000.000
2 Từ 10.000.000 – 20.000.000
3 Từ 20.000.000 – 30.000.000
4 Từ 30.000.000 – 50.000.000
5 Trên 50.000.000
2 Có thu nhập không ổn định
1 Dưới 10.000.000
2 Từ 10.000.000 – 20.000.000
3 Từ 20.000.000 – 30.000.000
4 Từ 30.000.000 – 50.000.000
5 Trên 50.000.000
3 Không có thu nhập
168
C2. Hiện nay tổng thu nhập
bình quân/tháng của hộ gia
đình ông/bà là bao nhiêu?
1 Dưới 1.100.000 đồng
2 Trên 1.100.000 – 1.500.000 đồng
3 Trên 1.500.000 – 2.000.000 đồng
4 Từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng
5 Từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng
6 Từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng
7 Trên 10.000.000 đồng
C3. So với 5 năm trước, thu
nhập của hộ ông bà thay đổi
như thế nào?
1 Thấp hơn nhiều
2 Thấp hơn
3 Không đổi
4 Cao hơn
5 Cao hơn nhiều
C4. Hiện nay hộ ông/bà chi
tiêu chính cho những nhu
cầu nào? (có thể chọn nhiều
phương án và chọn 3 khoản
chính nhất sắp xếp ưu tiên
từ 1 - 3)
KHOẢN CHI TIÊU CHÍNH
XẾP
HẠNG
1 Sản xuất và kinh doanh
2 Xây, sửa nhà cửa
3 Mua sắm tài sản, vật dụng trong gia đình
4 Giáo dục
5 Sinh hoạt hàng ngày
6 Chi phí đi lại
7 Trả nợ
8 Chữa bệnh
9 Khác (Ghi rõ)...
......
1
2
3
4
5
6
7
8
9
C5. Hộ ông/bà có thành viên
nào thay đổi lĩnh vực việc
làm trong 5 năm qua không?
1 Có
2 Không (chuyển sang hỏi câu C9)
C6. Ông/bà cho biết lý do
thay đổi việc làm của các
thành viên? (có thể chọn
nhiều phương án)
1 Mất đất
2 Mất việc
3 Lương thấp
4 Bệnh tật, tai nạn
5 Không phù hợp với công việc cũ
6 Chuyển công việc mới tốt hơn
7 Chuyển công việc mới gần nhà hơn
8 Khác (ghi rõ): .................................................................................
.
C7. Ông/bà cho biết thay đổi
việc làm của các thành viên
có thay đổi tới thu nhập của
hộ không?
1 Có (hỏi tiếp câu C8)
2 Không
C8. Ông/bà cho biết mức độ
thay đổi?
1 Thấp hơn
2 Thấp hơn nhiều
3 Không thay đổi
4 Cao hơn không đáng kể
5 Cao hơn
6 Cao hơn nhiều
169
C9. Theo ông/bà lĩnh vực
việc làm nào sẽ giúp cải
thiện mức sống và khả năng
thoát nghèo cao? Xin ông/bà
cho biết lý do?
Lĩnh vực việc làm?...
.....
.
.
Lý do?..
.....
....
....
....
....
....
C10. Ngoài những việc làm
ở mục A9, 5 năm qua hộ
ông/bà có hoạt động kinh
doanh, buôn bán, dịch vụ
nào không?
1 Có
2 Không (chuyển sang hỏi tiếp câu C15)
C11. Xin ông/bà cho biết
hoạt động kinh doanh, buôn
bán, dịch vụ của hộ?
1 Buôn bán nhỏ lẻ tại hộ
2 Bán hàng rong/bán hàng theo chuyến ngoài địa bàn đang sống
3 Có cửa hàng kinh doanh/dịch vụ cố định
4 Góp vốn kinh doanh/dịch vụ với hộ khác
5 Khác (ghi rõ)..........
.
C12. Ông/bà cho biết nguồn
thu nhập từ kinh doanh,
buôn bán và dịch vụ cải
thiện mức sống của hộ trong
5 năm qua như thế nào?
1 Không cải thiện
1 Cải thiện không đáng kể
2 Cải thiện hơn
3 Cải thiện hơn nhiều
C13. Trong 5 năm qua hộ
ông/bà có vay vốn cho các
hoạt động sản xuất/kinh
doanh buôn bán không?
1 Có (hỏi tiếp câu C14)
2 Không. Xin ông/bà cho biết lý do?..................................................
.
.
.
.
.
C14. Xin ông/bà cho biết
vay từ những nguồn nào?
(có thể chọn nhiều phương
án)
1 Từ người thân, bạn bè
2 Từ các đoàn thể chính quyền địa phương
3 Từ các tổ chức xã hội
4 Từ các tổ chức tài chính tư nhân
5 Vay của ngân hàng chính sách
6 Khác (ghi rõ).
...
C15. Trong 5 năm qua hộ
ông/bà có khoản thu nhập
tiết kiệm nào không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi tiếp câu C17)
170
C16. Ông/bà cho biết khoản
tiền tiết kiệm có được của
hộ là từ nguồn nào? (có thể
chọn nhiều phương án)
1 Bán đất/đền bù từ giải tỏa đất
2 Từ các hoạt động sản xuất nông nhiệp
3 Từ kinh doanh buôn bán, dịch vụ
4 Từ nguồn tiền người nhà đi lao động nước ngoài gửi về
5 Từ các công việc làm thêm thời vụ
6 Khác (Ghi rõ)..
C17. Nếu có nguồn tích lũy
tiền gia tăng hộ ông/bà sẽ ưu
tiên chi cho những khoản
nào dưới đây? (chọn 5
phương án và sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên từ 1- 5)
KHOẢN CHI ƯU TIÊN XẾP HẠNG
1 Sản xuất và kinh doanh
2 Xây, sửa nhà cửa
3 Mua sắm tài sản, vật dụng trong gia đình
4 Gia tăng chi tiêu cho sinh hoạt hàng ngày
5 Giáo dục
6 Chữa bệnh
7 Trả nợ
8 Gửi tiết kiệm
9 Khác (Ghi rõ).
1
2
3
4
5
6
7
8
9
C18. Hộ ông/bà có được tiếp
nhận các thông tin về kế
hoạch, về tình hình phát
triển kinh tế ở nơi cư trú
không?
1 Có (hỏi tiếp câu C19)
2 Không
C19. Hộ ông/bà được tiếp
nhận từ những nguồn nào và
mức độ?
NGUỒN TIẾP NHẬN
(có thể chọn nhiều
phương án)
MỨC ĐỘ
Không
có
Hiếm
khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
1 Các bảng tin công
cộng nơi cu trú
2 Các cuộc họp dân cư
ở nơi cư trú
3 Các tổ chức đoàn thể
địa phương
4 Loa truyền thanh ở
nơi cư trú
5 Khác (ghi rõ)..
............................
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
C20. Theo ông/bà nguồn
tiếp nhận thông tin nào ở
trên là cần thiết nhất giúp
các hộ thoát nghèo? Xin
ông/bà cho biết lý do?
Nguồn tiếp nhận?.................
.....
.
.
.
Lý do?..
.....
....
.....
....
.....
171
D.GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO NGHỀ
D1. Hộ gia đình có thành
viên nào đủ tuổi đến trường
mà không đi học không?
1 Có Số người.
2 Không
D2. Xin ông/bà cho biết lý do
thành viên không đi học?
1 Không đủ tiền đóng học
2 Bệnh tật, tai nạn
3 Trường học quá xa nhà/đi lại khó khăn
4 Không có nhu cầu đến trường
5 Khác (ghi rõ).
...
D3. Hộ gia đình có thành
viên nào đang đi học nhưng
đã bỏ không?
1 Có
2 Không (chuyển đến câu D6)
D4. Các thành viên của hộ bỏ
học ở bậc giáo dục nào? (có
thể chọn nhiều phương án)
BẬC GIÁO DỤC SỐ LƯỢNG
1 Chưa hết bậc tiểu học
2 Tốt nghiệp tiểu học
3 Chưa hết Trung học cơ sở
4 Tốt nghiệp Trung học cơ sở
5 Chưa tốt nghiệp Trung học phổ thông
1
2
3
4
5
D5. Xin ông/bà cho biết lý do
nghỉ học?
1 Không đủ tiền đóng học
2 Bệnh tật, tai nạn
3 Trường học quá xa nhà
4 Cần đi làm tạo thu nhập
5 Khác (ghi rõ).
...
D6. Hộ gia đình có thành
viên nào tốt nghiệp các bậc
học sau?
BẬC TỐT NGHIỆP SỐ LƯỢNG
1 Tốt nghiệp Trung học phổ thông
2 Tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp
3 Tốt nghiệp Cao đẳng chuyên nghiệp
4 Tốt nghiệp Đại học
5 Tốt nghiệp sau Đại học
1
2
3
4
5
D7. Đối với đầu tư giáo dục
hộ ông/bà thường quan tâm
vấn đề nào?
1 Cơ sở giáo dục chất lượng tốt nhất
2 Phù hợp với thu nhập và điều kiện gia đình
3 Chi phí thấp nhất
4 Trường học gần nhà
5 Không quan tâm
6 Khác (ghi rõ)....
..
D8. Trong 5 năm qua hộ
ông/bà có phải tiếp nhận sự
trợ giúp hoặc vay tiền đầu tư
cho quá trình giáo dục
không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi câu D11)
172
D9. Xin ông/bà cho biết từ
những nguồn nào? (có thể
chọn nhiều phương án)
1 Trợ giúp của người thân
2 Trợ giúp của cộng đồng dân cư nơi cư trú
3 Trợ giúp từ các đoàn thể chính quyền
4 Trợ giúp từ các tổ chức xã hội
5 Trợ giúp của nhà trường
6 Vay người thân, bạn bè
7 Vay ngân sách địa phương
8 Vay ngân hàng chính sách
9 Khác (ghi rõ)....
D10. Hiện nay hộ ông/bà còn
nợ tiền vay cho đầu tư giáo
dục không?
1 Có
2 Không
D11. Hộ ông/bà có được tiếp
nhận và trao đổi các thông tin
về giáo dục đào tạo ở nơi cư
trú không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi câu D13)
D12. Hộ ông/bà được tiếp
nhận, trao đổi từ những
nguồn nào và mức độ?
NGUỒN TIẾP NHẬN,
TRAO ĐỔI
(có thể chọn nhiều
phương án)
MỨC ĐỘ TIẾP NHẬN,
TRAO ĐỔI
Không
có
Hiếm
khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
1 Các bảng tin công cộng
nơi cu trú
2 Các cuộc họp dân cư ở
nơi cư trú
3 Các tổ chức đoàn thể
địa phương
4 Loa truyền thanh ở nơi
cư trú
5 Nhà trường
6 Khác (ghi rõ).....
...
...
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
D13. Nếu có điều kiện, ông
bà có sẵn sàng đầu tư nhiều
hơn cho giáo dục không?
1 Có. Xin ông/bà cho biết lý do? ....................................................
..
..
..
..
..
..
..
2 Không. Xin ông/bà cho biết lý do?................................................
..
..
..
..
173
..
..
..
D14. Trong 5 năm qua hộ
ông/bà có ai đã từng hoặc
đang được đào tạo nghề
không?
1 Có (hỏi tiếp câu D15)
2 Không. Xin ông/bà cho biết lý do? (theo những gợi ý dưới đây)
Tuổi đã cao
Không có khả năng theo học
Không có thông tin đầy đủ và định hướng về nghề được đào tạo
Nghề đào tạo không phù hợp nhu cầu
Học nghề xong không xin được việc
Không biết có chương trình đào tạo nghề
Không có nhu cầu /không cần thiết
D15. Số lượng thành viên của
hộ tham gia đào tạo nghề?
1 Đã được đào tạo và đang đi làm Số người. (hỏi tiếp
câu D16)
2 Đã được đào tạo và chưa đi làm Số người.
3 Đang đào tạo Số người.
D16. Thành viên được đào
tạo nghề và đã đi làm giúp
thay đổi thu nhập của hộ như
thế nào?
1 Không thay đổi
2 Thay đổi không đáng kể
3 Thay đổi khá nhiều
4 Thay đổi rất nhiều
D17. Nếu các chương trình
đào tạo nghề có chất lượng,
đáp ứng được nhu cầu và có
việc làm phù hợp ông/bà có
cho rằng sẽ giúp thoát nghèo
cao không?
1 Có. Xin ông/bà cho biết lý do?.....................................................
..
..
..
..
..
..
..
2 Không. Xin ông/bà cho biết lý do?................................................
..
..
..
..
..
..
E.THÔNG TIN Y TẾ
E1. Hộ ông/bà thường lựa
chọn dịch vụ nào để chữa
bệnh khi ốm đau? (Có thể
chọn nhiều phương án)
1 Tự mua thuốc về nhà điều trị
2 Tự chữa bệnh bằng các phương pháp truyền thống
3 Đến các thầy lang bốc thuốc
4 Đến khám và mua thuốc ở các cơ sở tư nhân
5 Đến khám và điều trị ở các cơ sở y tế công (trung tâm y tế, bệnh
viện)
E2. Xin ông/bà cho biêt lý do
về việc lựa chọn dịch vụ chữa
bệnh (có thể chọn nhiều
1 Yên tâm về dịch vụ
2 Chất luợng tốt
3 Chi phí phù hợp
174
phương án) 4 Gần, tiện đi lại
5 Có nguời quen giới thiệu
6 Không quan tâm
E3. Hộ ông/bà có thành viên
nào bị bệnh nặng/tai nạn phải
điều trị lâu dài nhưng không
đủ tiền để trang trải chi phí
nằm điều trị ở cơ sở y tế công
không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi câu E5)
E4. Hộ ông bà có tiếp nhận
được sự trợ giúp hoặc vay
tiền để điều trị cho thành viên
bệnh nặng/tai nạn không?
1 Có (hỏi tiếp câu E5)
2 Không. Xin ông/bà cho biết lý do? .
...
...
...
...
...
E5. Xin ông/bà cho biết có từ
những nguồn nào? (có thể
chọn nhiều phương án)
1 Trợ giúp của người thân, bạn bè
2 Trợ giúp của cộng đồng dân cư nơi cư trú
3 Trợ giúp từ các đoàn thể chính quyền
4 Trợ giúp từ các tổ chức xã hội
5 Vay của người thân, bạn bè
6 Vay ngân sách địa phương
7 Vay ngân hàng chính sách
8 Khác (ghi rõ)...
..
E6. Xin ông/bà cho biết về
việc tham gia Bảo hiểm y tế
của hộ gia đình?
Có Bảo hiểm y tế
(hỏi tiếp câu E7.1)
Không có Bảo hiểm y tế
(hỏi tiếp câu E7.2)
Số người
E7. Nhận thức về Bảo hiểm y
tế của hộ gia đình?
E7.1. Lý do tham gia mua Bảo
hiểm y tế (có thể chọn nhiều
phương án)
E7.2. Lý do không mua Bảo
hiểm y tế (có thể chọn nhiều
phương án)
1 Có thành viên hay ốm bệnh
2 Có nhiều lợi ích và yên tâm
khi đi khám và chữa bệnh
3 Khám chữa bệnh kịp thời
4 Được hỗ trợ về chi phí điều
trị
5 Được hỗ trợ về thông tin y tế
6 Thủ tục thuận tiện
7 Khác (ghi rõ).............
..
1 Chưa cần thiết
2 Không cần thiết
3 Không có tiền
4 Không tin tưởng
5 Không có thông tin về lợi
ích của thẻ
6 Phức tạp về thủ tục khám
và chữa bệnh
7 Phải đi xa
8 Không biết
9 Khác (ghi rõ)...........
E8. Hộ ông/bà có được tiếp
nhận các thông tin/chương
trình liên quan đến chăm
sóc/bảo vệ sức khỏe ở nơi cư
1 Có (hỏi tiếp câu E9)
2 Không (chuyển hỏi câu E13)
175
trú không?
E9. Xin ông/bà cho biết là
những thông tin/chương trình
nào dưới đây?
1 Tiêm phòng bệnh và uống các Vitamin cho trẻ em
2 Chương trình chia sẻ thông tin về chế độ dinh dưỡng và bảo vệ
sức khỏe
3 Các thông tin về dịch bệnh và cách phòng ngừa
4 Các chương trình khám chữa bệnh, cấp thuốc miễn phí
5 Khác (ghi rõ)...
E10. Theo ông/bà thông
tin/hoặc chương trình nào ở
trên là cần thiết nhất? Xin
ông/bà cho biết lý do?
Thông tin/chương trình?.
....
........
Lý do?....
...
.......
...
E11. Hộ ông/bà được tiếp
nhận thông tin từ những
nguồn nào và mức độ?
NGUỒN TIẾP NHẬN
(có thể chọn nhiều
phương án)
MỨC ĐỘ TIẾP NHẬN
Không
có
Hiếm
khi
Thỉnh
thoảng
Thường
xuyên
1 Các đơn vị, tổ chức y tế
2 Các bảng tin công cộng
nơi cu trú
3 Các cuộc họp dân cư ở
nơi cư trú
4 Các tổ chức đoàn thể
địa phương
5 Loa truyền thanh ở nơi
cư trú
6 Khác (ghi rõ).....
...
1
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
4
E12. Theo ông/bà nguồn tiếp
nhận thông tin nào ở trên là
cần thiết nhất? Xin ông/bà
cho biết lý do?
Nguồn tiếp nhận?.
...
...
...
..
Lý do?
...
..
...
..
...
..
...
...
E13. Xin ông/bà cho biết lý
do nào hộ không tiếp nhận/
trao đổi các thông tin liên
quan đến bảo vệ sức khỏe?
1 Không có thông tin
2 Không biết có thông tin
3 Không quan tâm
4 Khác (ghi rõ)....
..
176
F. NHÀ Ở, NƯỚC SINH HOẠT, NHÀ TIÊU
F1. Ông/bà cho biết chất
lượng nhà ở hiện nay của hộ?
1 Nhà tạm
2 Nhà thiếu kiên cố
3 Nhà bán kiên cố
4 Nhà kiên cố
F2. Diện tích nhà ở tính bình
quân đầu người hiện nay của
hộ ông/bà là bao nhiêu?
1 Trên 8m2/người
2 Dưới 8m2/ người
F3. Diện tích nhà ở hiện tại
của hộ ông/bà so với 5 năm
trước đây như thế nào?
1 Lớn hơn
2 Không đổi
3 Hẹp hơn
F4. So với 5 năm trước đây
nhà ở của hộ ông/bà có sửa
chữa, nâng cấp lại không?
1 Có
2 Không
F5. Hộ ông/bà có mong muốn
cải thiện chất lượng nhà ở
nữa không?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi câu F7
F6. Hộ ông/bà mong muốn
cải thiện chất lượng nhà ở đối
với các hạng mục nào? (có
thể chọn nhiều phương án)
1 Xây lại nhà mới bán kiên cố
2 Xây lại nhà mới kiên cố
3 Sửa lại toàn bộ nhà bằng các loại vật liệu an toàn, chất lượng
4 Cải tạo nền nhà cũ
5 Cải tạo lại cột và mái kiên cố hơn
6 Khác (ghi rõ): ................................................................................
F7. Hộ ông/bà đã từng vay
vốn để xây dựng hay sửa
chữa nhà ở chưa?
1 Có
2 Không (chuyển hỏi câu F11)
F8. Hộ ông/bà có thể vay
được từ những nguồn nào?
(có thể chọn nhiều phương
án)
1 Ngân hàng chính sách
2 Ngân sách của địa phương
3 Các tổ chức đoàn thể
4 Các công ty tài chính tư nhân
5 Người thân
6 Cộng đồng dân cư
7 Khác:.
F9. Hiện nay hộ ông/bà còn
nợ tiền vay cho việc xây, sửa
nhà ở không?
1 Có. Ông/bà cho biết lý do?............................................................
2 Không
F10. Hộ ông/bà đang nợ từ
nguồn nào?
1 Ngân hàng chính sách
2 Ngân sách của địa phương
3 Các tổ chức đoàn thể
4 Các công ty tài chính tư nhân
177
5 Người thân
6 Cộng đồng dân cư
7 Khác:....
F11. Lý do vì sao hộ ông/bà
không vay tiền để xây, sửa
nhà ở?
1 Tài sản không đủ điều kiện thế chấp
2 Không đủ điều kiện làm hồ sơ vay vốn
3 Thủ tục khó khăn không vay được
4 Không có khả năng trả nợ
5 Ưu tiên vay vốn cho cho nhu cầu khác
6 Không có nhu cầu vay
7 Khác (ghi rõ)
F12. Nhà tiêu hiện nay của hộ
gia đình thuộc lọai nào?
1 Chung với khu dân cư
2 Nhà tiêu lộ thiên (đi trực tiếp ra vườn, hoặc rãnh thải)
3 Nhà tiêu khép kín, tự hoại
F13. Nguồn nuớc sử dụng
thường xuyên của hộ gia
đình? (có thể chọn nhiều
phương án)
1 Nuớc sông hồ
2 Nuớc Giếng khoan
3 Nuớc Mưa
4 Nuớc máy theo hệ thống cấp
5 Nuớc mua dịch vụ
6 Khác (ghi rõ):
F14. Ông/bà đánh giá thế nào
về chất lượng nguồn nước
sinh hoạt hộ gia đình đang sử
dụng?
1 Nguồn nước đảm bảo hợp vệ sinh
2 Chưa đảm bảo hợp vệ sinh
3 Không biết
4 Không quan tâm
F15. Hộ ông/bà có gặp khó
khăn gì về việc sử dụng
nguồn nước sinh hoạt không?
1 Hệ thống cấp nước yếu, mất nước
2 Nuớc còn bị màu đục
3 Nuớc còn mùi hóa chất
4 Khó lắp đặt hệ thống dẫn nước của gia đình với hệ thống dẫn
chính
5 Nguồn nước từ hệ thống chính không đủ cho các nhu cầu sử
dụng
6 Giá mua nước còn cao
7 Khác (ghi rõ)....
..
F16. Ông/bà có cho rằng
nguồn nuớc sinh hoạt có ảnh
huởng trực tiếp đến sinh hoạt
và sức khỏe hộ gia đình
không?
1 Có Xin ông/bà cho ý kiến..
2 Không
G. TIẾP CẬN THÔNG TIN
G1. Hộ ông/bà có thường xuyên
tiếp cận các thông tin về kinh tế,
xã hội,....từ các phương tiện
1 Có
2 Không Xin ông/bà cho biết lý do?......................................
.......
178
truyền thông không? .......
...
...
...
...
G2. Hộ ông/bà thường tiếp cận
các thông tin từ nguồn nào? (có
thể chọn nhiều phương án)
1 TiVi
2 Đài radio
3 Máy tính
4 Loa phát thanh
5 Khác (Ghi rõ)........
G3. Hộ ông/bà có sử dụng thuê
bao Internet không?
1 Có
2 Không Xin ông/bà cho biết lý do?.....................................
....
...
...
...
...
...
G4. Hộ ông/bà có thành viên sử
dụng điện thoại không?
1 Có
2 Không Xin ông/bà cho biết lý do?.......................................
...
.......
...
...
...
...
G5. Thành viên hộ ông/bà sử
dụng những điện thoại nào? (có
thể chọn nhiều phương án)
1 Điện thoại bàn
2 Điện thoại đi động thường
3 Điện thoại di động thông minh
G6. Hiện nay tại địa bàn ông/bà
sinh sống có các hình thức chia sẻ
thông tin cộng đồng nào dưới
đây? (có thể chọn nhiều phương
án)
1 Loa phát thanh (phường, xã, khu dân cư)
2 Bảng tin công cộng (phường, xã, khu dân cư)
3 Nhận thông tin về tận nhà
4 Họp trực tiếp với cộng đồng/các hộ nghèo
5 Khác (ghi rõ)..
.
G7. Ông/bà có cho rằng truyền
thông có tác động tích cực tới
việc thoát nghèo không?
1 Có (hỏi tiếp câu G8)
2 Không
G8. Cụ thể những hình thức
truyền thông nào dưới đây ông/bà
cho rằng có hiệu quả nhất về mặt
thông tin giúp thoát nghèo? (chọn
3 phương án và xếp hạng ưu tiên
từ 1 – 3)
HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG
XẾP
HẠNG
1 Tivi, báo, đài
2 Loa phát thanh (phường, xã, khu dân cư)
3 Bảng tin công cộng (phường, xã, khu dân cư..)
4 Điện thoại thông minh
5 Phát thông tin tận nhà
1
2
3
4
5
179
6 Họp với các đoàn thể
7 Họp trực tiếp cộng đồng
8 Khác (ghi rõ).
..
6
7
8
L. TIẾP CẬN CHÍNH SÁCH GN VÀ NHẬN THỨC CHUNG VỀ GN
BỀN VỮNG
L.1. Hộ ông/bà có được tiếp cận
với các chính sách về GN ở nơi
cư trú không?
1 Có
2 Không. Ông/bà cho biết lý do?
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
L2. Hộ ông/bà được tiếp cận qua
những hình thức nào dưới đây?
1 Loa phát thanh (phường, xã, khu dân cư)
2 Bảng tin công cộng (phường, xã, khu dân cư..)
3 Nhận thông tin về tận nhà
4 Họp trực tiếp hộ nghèo với đoàn thể
5 Họp trực tiếp hộ nghèo với chính quyền địa phương
6 Từ các tổ chức xã hội
7 Khác (Ghi rõ)....
...
L3. Hộ ông/bà có thuộc diện được
hỗ trợ chế độ GN không?
1 Có
2 Không. Ông/bà cho biết lý do?
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
L4. Hộ ông/bà được hỗ trợ chế độ
GN bởi các hình thức nào dưới
đây? (có thể chọn nhiều phương
án)
1 Vay vốn ưu đãi cho sản xuất, kinh doanh
2 Vay xuất khẩu lao động
3 Hỗ trợ tiền mặt một lần
4 Hỗ trợ tiền mặt hàng tháng
5 Hỗ trợ cho giáo dục, y tế, sức khỏe
6 Hỗ trợ quần áo, vật phẩm, đồ dùng sinh hoạt
7 Nhận tiền tết Nguyên đán
8 Hỗ trợ tiền điện hàng tháng
9 Được miễn giảm các loại thuế
10 Nhận sổ tiết kiệm
11 Nhận bò sinh sản
12 Hỗ trợ xây, sửa nhà mới
13 Trợ giúp cho thị trường đầu vào và đầu ra
14 Tư vấn về phương thức sử dụng hiệu quả vốn vay
15 Tư vấn về các phương thức hoạt động kinh tế hiệu quả
16 Tư vấn và hỗ trợ pháp luật
180
17 Khác (Ghi rõ).
..
L5. Ông/bà cho biết tác động của
các chính sách hỗ trợ GN tới mức
sống của hộ?
1 Không thay đổi
2 Thay đổi không đáng kể
3 Thay đổi khá nhiều
4 Thay đổi rất nhiều
5 Khác (Ghi rõ)....
L6. Ông bà cho rằng hình thức hỗ
trợ nào dưới đây là rất cần thiết
cho việc GN? (có thể chọn nhiều
phương án)
1 Vay vốn ưu đãi cho sản xuất, kinh doanh
2 Vay xuất khẩu lao động
3 Hỗ trợ tiền mặt một lần
4 Hỗ trợ tiền mặt hàng tháng
5 Hỗ trợ cho giáo dục, y tế, sức khỏe
6 Hỗ trợ quần áo, vật phẩm, đồ dùng sinh hoạt
7 Nhận tiền tết Nguyên đán
8 Hỗ trợ tiền điện hàng tháng
9 Được miễn giảm các loại thuế
10 Nhận sổ tiết kiệm
11 Nhận bò sinh sản
12 Hỗ trợ xây, sửa nhà mới
13 Trợ giúp cho thị trường đầu vào và đầu ra
14 Tư vấn về phương thức sử dụng vốn vay hiệu quả
15 Tư vấn về các phương thức hoạt động kinh tế hiệu quả
16 Tư vấn và hỗ trợ pháp luật
17 Khác (Ghi rõ)
..
L7. Ở địa phương ông/bà có mô
hình GN phù hợp và hiệu quả
được nhân rộng giúp cho các hộ
nghèo thoát nghèo bền vững
không?
1 Có. Ông/bà cho biết rõ mô hình như thế nào?..............................
..
..
...
...
..
..
..
...
...
2 Không
L8. Ông bà cho những ý kiến
đánh giá về vai trò các đoàn thể
của địa phương trong các hoạt
động hỗ trợ phát triển kinh tế giúp
các hộ nghèo thoát nghèo bền
vững?
..
..
..
..
..
..
...
...
L9. Ông/bà cho rằng tổ chức đoàn
thể nào có vai trò quan trọng nhất
trong công tác hỗ trợ các hộ GN
bền vững? Xin ông/bà cho biết lý
...
..
..
.
181
do? ..
..
..
..
L10. Ngoài các hỗ trợ GN của
Chính phủ và địa phương, các hộ
nghèo cần chủ động vươn lên
thoát nghèo thì sẽ thoát nghèo bền
vững. Xin ông /bà cho ý kiến?
1 Đồng ý
2 Rất đồng ý
3 Không đồng ý
4 Rất không đồng ý
5 Không biết/không trả lời
L11. Để thực hiện GN bền vững,
xin ông/bà cho ý kiến với các
quan điểm dưới đây?
Đồng ý
Rất
đồng ý
Không
đồng ý
Rất không
đồng ý
Không
biết/không
trả lời
1 Chính phủ, địa phương cần
thường xuyên trợ cấp tiền, vật
phẩm cho các hộ nghèo.
1
2
3
4
5
2 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các tư vấn về sử dụng vốn
hiệu quả cho các hoạt động kinh
tế giúp thoát nghèo
1 2 3 4 5
3 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các tư vấn/trợ giúp các
phương thức hoạt động kinh tế
hiệu quả giúp thoát nghèo
1
2
3
4
5
4 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các tư vấn/trợ giúp về thị
trường đầu vào và đầu ra
1
2
3
4
5
5 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các tư vấn/hỗ trợ nâng cao
vốn con người ,vốn xã hội và
pháp luật
1 2 3 4 5
6 Các hộ nghèo cần nâng cao
nhận thức, nâng cao năng lực, tự
thân vươn lên thoát nghèo bền
vững mà không ỷ lại vào các trợ
giúp từ các chính sách GN.
1
2
3
4
5
7 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các trợ giúp tích cực của các tổ
chức đoàn thể của địa phương trong
thực hiện công tác GN
1
2
3
4
5
8 Các hộ nghèo cần được tiếp
nhận các trợ giúp tích cực của
cộng đồng/ của các tổ chức xã
hội.
1
2
3
4
5
182
Phụ lục 4
THÔNG TIN TRIỂN KHAI PHỎNG VẤN SÂU ĐỐI VỚI ĐẠI DIỆN
LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ ĐOÀN/HỘI CẤP PHƯỜNG
1. Đánh giá về tình trạng nghèo, GN thời gian qua ở địa bàn
- Công tác GN (nguồn kinh phí chính quyền, đoàn thể, xã hội, phân bổ kinh
phí: những thuận lợi khó khăn), nguồn nhân lực làm công tác GN, tình
trạng nghèo đặc thù (người già cô độc, bệnh nặng, dị tật, tệ nạn,).
- Đánh giá thành quả GN (khó khăn, thuận lợi)
2. Chính sách GN
- Chính phủ: thuận lợi những điểm nào? Có bất cập với thực trạng nghèo
địa phương không?
- Chính sách địa phương: Thuận lợi, khó khăn, bất cập,.?
- Chính sách GN bền vững của Chính phủ hiện nay có mặt thuận lợi, bất
cập không?
- Chính sách GN bền vững của địa phương có không? Thuận lợi, khó
khăn khi triển khai?
3. Thực hiện phương pháp đo lường nghèo đa chiều mới ở địa phương
Từ khi triển khai thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về
GN bền vững công tác rà soát, đánh giá, trợ giúp hộ nghèo cận nghèo
theo tiêu chuẩn mới có gặp vấn đề gì không? Việc đánh giá nghèo và
trợ giúp nghèo theo tiêu chuẩn đa chiều thực sự là phương án đo lường
hiệu quả hơn đo lường đơn chiều trước đây để đạt được các mục tiêu
quốc gia về GN bền vững không? Có thể đưa ra quan điểm về chính
sách và phương pháp đo lường mới về nghèo?...
4. Quan điểm về thực hiện GNBV
Theo ông bà để thực hiện thành công các mục tiêu chung của
quốc gia và của địa phương về GN bền vững thì chính sách như thế
nào, nguồn kinh phí và phân bổ kinh phí như thế nào? Công tác GN
như thế nào? Nguồn nhân lực thực hiện? nhận thức và hành động của
người nghèo như thế nào?......
183
Phụ lục 5: Một số hình ảnh của cuộc điều tra
Hộ nghèo ở
phường Văn
Chương Lao động
chính: 01 Phụ nữ
(làm bún),
Nhân khẩu ăn
theo: một mẹ già
bệnh cao huyết
áp, chồng biểu
hiện tâm thần, 2
con nhỏ
184
Hình ảnh chụp nhà hộ nghèo thuộc phường Đại Mỗ - 2018
Chủ hộ 07 nhân khẩu phường Phương Canh, chỉ có 2 lao động tạo thu nhập
(việc làm không ổn định)
185
Hộ nghèo ở phường Phương Canh (07 nhân khẩu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_giai_phap_giam_ngheo_ben_vung_o_ha_noi.pdf
- Trichyeu_LeThiThanhBinh.pdf