Ý tưởng đầu tiên được Lars Peter Hansen (1982) xây dựng: phương pháp
GMM là phương pháp mô men tổng quát, được áp dụng khi số điều kiện mô men
nhiều hơn số hệ số cần ước lượng. Phương pháp này cũng thường được sử dụng
khi bài toán có vấn đề biến nội sinh.
Phương pháp GMM là tổng quát của phương pháp mô men (MM) với mỗi điều
kiện mô men là một phương trình về tính trực giao của một biến công cụ với thành
phần sai số trong mô hình. Phương pháp MM chủ trương sử dụng các mô men để ước
lượng hệ số. Khi số điều kiện mô men lớn hơn số hệ số cần ước lượng thì cần sử dụng
phương pháp GMM.
Ý tưởng của phương pháp này khi xử lý vấn đề biến nội sinh cho mô hình hồi
quy với số liệu mảng là như sau: phương pháp GMM tận dụng biến trễ của biến nội
sinh để tạo ra tập hợp các biến công cụ, với giả định rằng bản thân một biến số và biến
trễ của nó là có tương quan cao (tiêu chuẩn thứ nhất của biến công cụ), và sự biến đổi
của một biến số (cụ thể là biến phụ thuộc) hôm nay không có tác động trở lại với biến
trễ trong quá khứ, do đó có thể cho rằng biến trễ là không tương quan với sai số ngẫu
nhiên trong mô hình (điều kiện thứ hai của biến công cụ). Do có thể tận dụng nhiều biến
trễ để làm biến công cụ (hoặc biểu thức của các biến trễ) nên số moment có thể nhiều
hơn số hệ số cần ước lượng. Khi đó phương pháp GMM được sử dụng là phù hợp.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 201 trang
201 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 761 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giáo dục, y tế và ảnh hưởng tương tác của chúng lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ol.1, No. 1, 10-38. 
77. Duflo (2001), ‘Schooling And Labor Market Consequences Of School 
Construction In Indonesia: Evidence From An Unusual Policy Experiment’, 
American Economic Review, v91(4,Sep), 795-813 
78. Easterly, W. and Levine, R., (2001), It's Not Factor Accumulation: Stylized Facts 
and Growth Models, Working Paper Series, Central Bank of Chili, Santiago. 
Available online at , accessed 21 February 2008. 
79. Elisa Valeriani & Sara Peluso (2011), ‘The Impact Of Institutional Quality On 
Economic Growth And Development: An Empirical Study’, Journal of 
Knowledge Management, Economics and Information Technology. 
80. Elumah Lucas O. & Shobayo Peter B.(2017), ‘Effect of Expenditures on 
Education, Human Capital Development and Economic Growth in Nigeria’, Nile 
Journal of Business and Economics NileJBE, Vol 5, pp:40-50 
81. Eric A. Hanushek Ludger Wößmann (2007), The Role of Education Quality for 
Economic Growth, Policy Research Working Paper; No. 4122. World Bank, 
Washington, DC. © World Bank. https://openknowledge.worldbank.org/ 
handle/10986/7154 License: CC BY 3.0 IGO.” 
82. Eugene Kouassi & Oluyele Akinkugbe & Noni Oratile Kutlo & J. M. Bosson 
Brou, (2018), ‘Health expenditure and growth dynamics in the SADC region: 
evidence from non-stationary panel data with cross section dependence and 
unobserved heterogeneity’, International Journal of Health Economics and 
Management, Springer, Vol. 18(1), pp47-66. 
83. Frank, Neil (2017), ‘Making the Grade: The Contribution of Education 
Expenditure to Economic Growth’, Undergraduate Economic Review, Vol. 14 : 
Iss. 1 , Article 11. 
84. Ghanbari, A.; Basakha, M. (2008), Investigating the effects of public health care 
expenditure on Iranian economic growth, 1338-1383, 
https://www.sid.ir/En/Journal/ViewPaper.aspx?ID=135305 
85. Ghanbari, A. and Basakha, M (2008), ‘investigating the effects of public health 
care expenditure on iranian economic growth (1338-1383)’, Scientific 
information database, Vol. 43 , No. 83; pp. 187 - 224. 
158
86. Goode, R.., (1959), ‘Adding to the stosk of physical and human capital’, 
American Economic Review, 49 (2): 147-55. 
87. Grossman (1972), ‘On the Concept of Health Capital and the Demand for 
Health’, The Journal of Political Economy, Vol. 80, No. 2. (Mar. - Apr., 1972), 
pp. 223-255 
88. Gundlach, E. (2001), “Education and Economic Development: An Empirical 
Perspective,” Journal of Economic Development, vol. 26, No.1, pp.1-24 
89. Gyimah-Brempong, K. (1998), “The Political Economy of Budgeting in Africa: 
1971-1991”, Public Budgeting and Fiscal Management, 4(4), 590-616 
90. Halıcı-Tülüce, N. S.; Doğan, Đ.; Dumrul, C. (2016), ‘Is income relevant for health 
expenditure and economic growth nexus?’, International journal of health 
economics and management, 161, 23-49. 
91. Han và Baumgarte (2000), Economic Reform and Employment Relations in Vietnam 
92. Hansen (2000), ‘Sample Splitting and Threshold Estimation’, Econometrica,Vol. 
68, No. 3, 575-603, https://doi.org/10.1111/1468-0262.00124 
93. Hanushek (2013), ‘Does school autonomy make sense everywhere? Panel 
estimates from PISA’, Journal of Development Economics, 104 (2013) 212-232 
94. Hanushek (2013), ‘Economic growth in developing countries: The role of human 
capital’, Economics of Education Review, 37 (2013) 204-212 
95. Hassan, M. S., & Kalim, R. (2012). The triangular causality among education, health 
and economic growth: A time series analysis of Pakistan. World Applied Sciences 
Journal, 18(2), 196-207. doi:10.5829/idosi.wasj.2012.18.02.3332. 
96. Quốc hội (1992), Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. 
97. Hoàng Khắc Lịch (2016), ‘Mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế 
giai đoạn 2008-2012’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 
32, Số 3 10-17 
98. Hongyi Li and Huang Liang (2010), ‘Health, education, and economic growth in 
East Asia’, Journal of Chinese Economic and Foreign Trade Studies, Emerald 
Group Publishing, Vol. 3(2), pp. 110 -131. 
99. Hongyi LI, Liang HUANG, (2009), ‘Health, education, and economic growth in 
China: Empirical findings and implications’, China Economic Review, Volume 
20, Issue3, Pages 374-387. 
159
100. Hoyt Bleakley (2010), ‘Health, Human Capital, and Development’, Annu Rev 
Econom, No 02, pp: 283-310, doi: 10.1146/annurev.economics.102308.124436 
101. Huff, W.G., (1999), ‘Singapore’s economic development four lessons and some 
doubts’, Oxford Development Studies, 27(1):33 55. 
102. Isola and Alani (2005), ‘Public Investment in Human Capital and Economic 
Growth in Nigeria: Analysis on Regime Shifts’, Journal of Economics and 
Development Studies, June 2014, Vol. 2, No. 2, pp. 213-231 ISSN: 2334-2382 
(Print), 2334-2390 (Online) 
103. Isola, W. A., and Anali, R. A. (2005), ‘Human Capital Development and 
Economic Growth: Empirical Evidence froem Negeria’, Asian Economic and 
Financial Review, 2(7), 813-827; 
104. jangraiz khan et all (2015), ‘Human capital-economic growth nexus: A causality 
analysis for Pakistan’, City University Research Journal, 05 (2):07. 
105. Johansen, S. (1991), Estimation and Hypothesis Testing of Cointegration Vectors 
in Gaussian VectorAutoregressive Models, Econometrica, 59 (6), 1551-1580. 
106. Johansen, S. (1995), ‘Identifying restrictions of linear equations with applications to 
simultaneous equations and cointegration’, Journal of Econometrics, 69, 111- 132. 
107. Jorge F. Baca Campodónico, Jorge R. Peschiera Cassinelli, Jorge A. Mesones 
(2014), ‘The Impact of Public Expenditures in Education, Health, and 
Infrastructure on Economic Growth and Income Distribution in Peru’, Inter-
American Development Bank. 
108. Jude Eggoh, Hilaire Houeninvo And Gilles-Armand Sossou (2015), ‘Education, 
Health and Economic growth in African coutries’, Journal of economic 
development, Volume 40, Number 1. 
109. Kang, J.M., (2006), ‘An estimation of growth model for South Korea using 
human capital’, Journal of Asian Economics, 17(5):852-66 
110. Khan, J & Khattak N. U. R (2013), ‘The significance of research and 
development for economic growth: the case of Pakistan’, City University 
Research Journal, 3 (2) 
111. Khan, J. (2011), The Role of Human Capital in Economic growth of Pakistan 
(1971-2008), Ph.D in Economics Thesis Submitted to Department of Economics, 
University of Peshawar, Pakistan. 
160
112. Khattak, N. U. R & Khan, J. (2012a), ‘The contribution of education to economic 
growth: evidence from Pakistan’, International Journal of Business and Social 
Science, 3 (4):145-151. 
113. Khattak, Naeem Ur Rehman, khan, jangraiz (2012), The contribution of 
education to economic growth: evidence from Pakistan 
114. Kichiku (2007), ‘An analysis of the impacts of development on Gini inequality 
using grouped and individual observations: Examples from the 1998 Vietnamese 
Household Expenditure Data’, Journal of Asian Economics, 18(3):537-52. 
115. Kikuchi, T., (2007), ‘An analysis of the impacts of development on Gini inequality 
using grouped and individual observations: examples from the 1988 Vietnamese 
Household Expenditure Data’, Journal of Asian Economics, 18(3): 537-52 
116. Klump, R. và Nguyễn Thị Tuệ Anh (2004), ‘Patterns of Provincial Growth in 
Viet Nam, 1995-2000: Empirical Anallysis and Policy Recommendations’, A 
paper funded by German Development Agency (GTZ) 
117. László Kónya (2006), ‘Exports and growth: Granger causality analysis on OECD 
countries with a panel data approach’, Economic Modelling, Vol. 23, Issue 6, pp. 
978-992 
118. Kouton and Jeffrey (2018), ‘Education expenditure and economic growth: Some 
empirical evidence from Côte d’Ivoire’, MPRA Paper 88350, University Library 
of Munich, Germany. 
119. Kwa k, S.Y. a Lee, Y.S., (2006), ‘Analyzing the Korea’s growth experience: the 
application of R&D and human capital based growth models with demography’, 
Journal of Asian Economics, 17(5):818-31. 
120. Kwach and Lee (2006), ‘Analyzing the Korea’s growth experience: the 
application of R&D and human capital based growth models with emography’, 
Journal of Asian Economics, 17(5): 818-31 
121. Lars Peter Hansen (1982), ‘Large Sample Properties of Generalized Method of 
Moments Estimators’, Econometrica, Vol. 50, No. 4, pp. 1029-1054, 
122. Lau, L.J., Jamison, D. T., Liu, S.C. and Rivkin, S. (1993), ‘Education and 
economic growth: some cross-sectional evidence from Brzil’, Jounal of 
Development Economics, Tập 41, tr. 58-59 
161
123. Lê Hồ Phong Linh và Nguyễn Ngọc Anh Trúc (2016), ‘Tác động của bất bình 
đẳng đến tăng trưởng kinh tế việt nam giai đoạn 2002 - 2012’, Tạp chí khoa học 
đại học mở TP. HCM, Số 3 (48) 
124. Lê Quốc Hội (2012), ‘Chính sách giáo dục và đào tạo ở Việt Nam: Thực trạng và 
khuyến nghị’, Tạp chí kinh tế & Phát triển, số 181, tr.70-76 
125. Lee, N., (2000), ‘Education and economic growth Korea, 1966 to 1997’, Journal 
of Applied Business Research, 16(4):83-93. 
126. Li, H. and Liang, H. (2010), ‘Health, education, and economic growth in East 
Asia’, Journal of Chinese Economic and Foreign Trade Studies, Vol. 3 No. 2, 
pp. 110-131. 
127. Lin (2004), ‘The role of higher education in economic development: an empirical 
study of Taiwan case’, Journal of Asian Economics, 15(2):355-71 
128. Lin, C.-H. A and Orazem, P.F., (2004), ‘A re-examination of the time path of wage 
differentials in Taiwan’, Review of Development Economics, 8(2): 295-308 
129. Quốc hội (2005), Luật giáo dục của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Việt Nam, 
số 38/2005/QH ngày 14 tháng 6 năm 2005. 
130. Quốc hội (2009), Luật sửa đổi, bổ dung một số điều của Luật, số Số: 
44/2009/QH12, ngày 25 tháng 11 năm 2009. 
131. Lucas, Robert E, JR (1988), ‘On the Mechanics of Economic Development’, 
Journal of Monetary Economics, pp: 3-42 
132. Luciano Fanti and Luca Gori (2010), ‘On economic growth and minimum 
wages’, MPRA Paper from University Library of Munich, Germany, No. 25842. 
Online at https://mpra.ub.uni-muenchen.de/25842/ 
133. Mai Thị Thanh Xuân (2011), ‘Sử dụng dịch vụ y tế của người nghèo ở Hà Nội’, 
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN; 256-264 
134. Maku (2009), ‘Public expenditure and economic growth nexus: Further evidence 
from Nigeria’, Journal of Economics and International Finance Vol. 5(4), pp. 
146-154, July, 2013 DOI: 10.5897/JEIF2013.0489 ISSN 2006-9812 ©2013 
Academic Journals 
135. Mallick et all (2016), ‘Impact of educational expenditure on economic growth in 
major Asian countries: Evidence from econometric analysis’, theoretical and 
Applied Economics, No. 2 / 2016 (607) 
162
136. MANKIW, N. GREGORY, DAVID ROMER, AND DAVID WEIL (1992), ‘A 
Contribution, to the Empirics of Economic Growth’, Quarterly Journal of 
Economics 107 (May): 407-38 
137. Mankiw, N.G., Romer, D., and Weil, D. (1992), ‘A Contribution to the Empirics of 
Economic Growth’, Quarterly Journal of Economics, Tập 107, tr. 401-437. 
138. Marta C. N, (2011), ‘Education Composition and Growth: A Pooled Mean Group 
Analysis of OECD Countries’, Panoeconomicus, Vol 4, pp. 455-471 
139. Maurer-Fazio và Dinh (2004), ‘Differential rewards to, and contributions of, 
education in urban China’s segmented labor markets’, Pacific Economic Review, 
9(3):173-89. 
140. Beine, Michel and Docquier, Frederic and Rapoport, Hillel (2001). ‘Brain drain 
and economic growth: theory and evidence’, Journal of Development Economics, 
Elsevier, vol. 64(1), pages 275-289. 
141. Milanovic, B (2006), ‘Inequality and determinants of earnings in Malaysia, 1984-
97’, Asian Economic Journal, 20(2):191-216 
142. Mincer (1974), Schooling, Experience and Earnings, the National Bureau of 
Economic Research 
143. Mincer (1984), ‘Human capital and economic growth’, Economics of Education 
Review, vol. 3, issue 3, 195-205 
144. Mohsen Mehrara et al, Int.J.Buss.Mgt.Eco.Res. (2012), ‘The Relationship 
between Health Expenditures and Economic Growth in Middle East & North 
Africa (MENA),, Countries, Vol 3(1), 425-428 
145. Mohun P. Odit, K. Dookhan, S. Fauzel (2010), ‘The Impact Of Education On 
Economic Growth: The Case Of Mauritius’, International Business & Economics 
Research Journal, Volume 9, Number 8 
146. Moock, P. R., Patrinos, H. A. and Venkatarama, M.(1998), ‘Education and 
earnings in a transition economy: The case of Vietnam’, World Bank policy 
Research Working paper 
147. Mulligan & Salai-Martin (1993), ‘Transitional Dynamics in Two-Sector Models 
of Endogenous Growth’, Quarterly Journal of Economics, 108(3):739-73. 
163
148. N. Gregory Mankiw David Romer David N. Weil (1992), ‘a contribution to the 
empirics of economic growth’, The Quarterly Journal of Economics, Volume 
107, Issue 2, Pages 407-437, https://doi.org/10.2307/2118477 
149. Naeem Ur Rehman Khattak, Jangraiz Khan (2012), ‘The contribution of 
education to economic growth: evidence from Pakistan’, International Journal of 
Business and Social Science, Vol. 3 No. 4 
150. Nelson, R.S. a P elps, E. (1966), ‘I vestme t in humans, technology diffusion, and 
economic growth’, American Economic Review, 56(2):69-75 
151. Ngô Thái Hưng (2015), ‘Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và ngân sách giáo 
dục tại Việt Nam giai đoạn 2000-2012’, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 24 
(34), tr. 8-11, tháng 9-10/2015. 
152. Nguyễn Đức Thành (2004), Private and Social Returns to Investments in 
Education in Vietnam over time: 1993-2002, MDE thesis, NEU 
153. Nguyễn Ngọc Hùng (2016), Tác động của nguồn nhân lực đến tăng trưởng kinh 
tế Việt Nam, 10:00 16/09/2014 từ 
doi/trao-doi-binh-luan/tac-dong-cua-nguon-nhan-luc-den-tang-truong-kinh-te-
viet-nam-90807.html 
154. Nguyễn Ngọc Hùng và Tống Thị Lộc (2017), ‘Tác động của chi tiêu công đến 
tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN’, Tạp chí tài chính, 04:00 24/12/2017, từ 
truong-kinh-te-o-cac-nuoc-asean-133622.html 
155. Nguyễn Nguyệt Nga (2002), ‘Trends in the Education Sector from 1993-1998’, 
World Bank Policy Research Working Paper, Số 2891 
156. Nguyễn Quang Trung và Trần Phạm Khánh Toàn (2014), ‘Tác động của chi tiêu 
công đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Đông Nam Á’, Tạp chí khoa học 
trường đại học mở Thành Phố Hồ Chí Minh, số 3 (36) 
157. Nguyễn Thị Tuệ Anh và cộng sự (2005), Chất lượng tăng trưởng kinh tế - một số 
đánh giá ban đầu, Hà Nội 
158. OECD (2010), Education at a Glance 2010: OECD Indicators, Published: Paris, 
France, Physical description: 469 p. 
159. Omojimite, Ben U (2010), ‘The Impact of Exchange Rate Reforms on Trade 
Performance in Nigeria’, Journal of Social Sciences, Vol. 23, Issue 1, pp. 53-62. 
164
160. Oyama, M. (2014), ‘How does Income distribution affect Economic Growth? 
Evidence from Japanese prefectural Data’, Japan: The Institute of Social and 
Economic Research Osaka University. 
161. Ozturk, S., & Topçu, E. (2014), ‘Health expenditures and economic growth: 
Evidence from G8 countries’, International Journal of Economics and Empirical 
Research, 2(6), 256-261. 
162. Paul Plummer, Michael Taylor (2004), “Entrepreneurship and human capital: the 
distillation of local economic growth model to inform”, Journal of Small 
Business and Enterprise Development Volume: 11 Issue: 4 2004 
163. Pesaran et al. (2001) Pesaran M.H., Shin, Y., & Smith, R.J. (2001), ‘ Bounds 
testing approaches to the analysis of level relationships’. Journal of Applied 
Econometrics, 16(3), 289-326. doi:10.1002/jae.616 
164. Phạm Hồng Hạnh, Nguyễn Văn Ngọc, Hạ Thị Thiều Dao (2014), ‘Mối quan hệ 
giữa tăng trưởng kinh tế và việc làm tại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, 
số 286, tr.02-14. 
165. Philip Stevens and Martin Weale (2003), Education and Economic Growth, 
Support from the Economic and Social Research Council is gratefully 
acknowledged. 
166. Piabuo and Tieguhong (2017), ‘Health expenditure and economic growth-a review of 
the literature and an analysis between the economic community for central African 
states (CEMAC) and selected African countries’, Health Economics Review, 
https://www.researchgate.net/publication/317387467_Health_expenditure_and_econo
mic_growth-a_review_of_the_literature_and_an_analysis_between_the_economic_ 
community_for_central_African_states_CEMAC_and_selected_African_countries 
167. Psacharopoulos, G. (1984), The Contribution of Education to Economic Growth; 
International Comparisons, edited by John Kendrick. In International 
Comparisons of Productivity and Causes of the Slowdown. Cambridge, MA: 
Ballinger.sity Press. 
168. Chính phủ (2012), Quyết đinh 14/2012/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung một số 
điều của quyết định số 139/2002/qđ-ttg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của thủ 
tướng chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo, Hà Nội. 
169. Ramsey (1928), ‘A mat emat al theory of saving ’, The Economic Journal, vol. 
38, No.152, pp: 543-59. 
165
170. Rebelo, Sergio T. (1991), ‘Long-Run Policy Analysis and Long-Run Growth’, 
Journal of Political Economy, 99(3), 500-521. 
171. Reilly, Mary (2012), ‘Do Physicians Contribute to Economic Growth? An 
Empirical Analysis’, Honors Scholar Theses, 242, 
https://opencommons.uconn.edu/srhonors_theses/242 
172. Robert J. Barro (2013), ‘Health and Economic Growth’, Annals of Economics 
and Finance, volume 14, issue 2, p. 329 - 366 
173. Romer, P. M. (1986), ‘Increasing returns and long-run growth’, Journal of 
Political Economy,Vol. 94, no 5, pp. 1002-1038. 
174. Romer, P.M (1990), ‘Endogenous technological change’, The Journal of 
Political Economy, 98(5): S71-102 
175. Romer, P.M. (1986), ‘Increasing Returns and Long-Run Growth’, The Journal of 
Political Economy, 94(5):1002-37 
176. Salwa Trabelsi (2017), ‘Public education expenditure and economic growth: the 
educational quality threshold effect’, EconPapers, vol. 45, 99-112
developpement.univ-tln.fr/en/pdf/R45/5 Trabelsi.pdf 
177. Sawami Matsushita & Abu Siddique & Margaret Giles (2006), ‘Education and 
Economic Growth: A Case Study of Australia’, Economics Discussion / Working 
Papers: 06-15, The University of Western Australia, Department of Economics. 
178. Schultz (1999), ‘Health and Schooling Investments in Africa’, Journal of 
Economic Perspectives Vol. 13, No. 3, SUMMER 1999 (pp. 67-88) 
179. Schultz, T. P. (1992) ‘The Role of Education and Human Capital in Economic 
Development: An Empirical Assessment’, Yale Economic Growth Center 
Discussion Papers Series, 670 
180. Schultz, T.W (1988), ‘O vest spe al ze human capital to attain increasing retur s’, 
G. Ranis and T.P. Schultz (eds), The State of Development Economics, Basil 
Blackwell, Oxford:339-52 
181. Schultz, T.W., (1961), ‘Investment in human capital’, American Economic 
Review, 51(1):1-17 
182. Scott, S. và Trương Thị Kim Chuyên (2004), Behind the numbers: Social 
mobility, regional disparrities and new trajectories of development in rural 
Vietnam, in Taylor, P. (ed.), Social Inequality in Vietnam: Challenges to Reform, 
ISAS, Singapore, ] 
166
183. Serge Mandiefe Piabuocorr and Julius Chupezi Tieguhong (2017), ‘Health 
expenditure and economic growth - a review of the literature and an analysis 
between the economic community for central African states (CEMAC) and 
selected African countries’, Health Econ Rev, 7: 23. 
184. Sergio Beraldo, Daniel Montolio Estivill, Gilberto Turati (2003), Healthy, educated and 
wealthy: is the welfare state really harmful for growth?, Working Papers in 
Economics 127, Universitat de Barcelona. Espai de Recerca en Economia. 
185. Solow, R.M (1957), ‘Technical change and the aggregate production function’, 
Review of Economics and Statistics, 39(3):312 20 
186. Solow. R. M. (1956), ‘ A Contribution to the Theory of Economic Growth’. The 
Quarterly Journal of Economics, 70 (1), 65-94 
187. Spencer S, Seldon A (2007), ‘Immigration’, Blair’s Britain 1997-2007, 
Cambridge: Cambridge University Press; Muktdair-Al-Mukit Dewan (2012), 
Public Expenditure on Education and Economic Growth: The Case of 
Bangladesh, IJAR-BAE 1(4): p. 10-18., Public Expenditure on Education and 
Economic Growth: The Case of Bangladesh. IJAR-BAE 1(4): p. 10-18. 
188. Swan, T. W. (1956), ‘Economic Growth and Capital Accumulation’, Economic 
Record, 32 (2), 334-361 
189. Tang & Lai (2011), ‘The Causal Relationship between Health and Education 
Expenditures in Malaysia’, Theoretical and Applied Economics, Volume XVIII 
(2011), No. 8(561), pp. 61-74 
190. Toda, H.Y., Yamamoto, T.(1995), “Statistical inference in vector autoregressions with 
possibly integrated processes”, Journal of Econometrics, 66(1-2), pp. 225-250 
191. Trần Thọ Đạt (2002), ‘Determinants of TFP growth in Vietnam in the period 
1986-2000’, Survery Report, APO 
192. Trần Thọ Đạt (2008), Những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế các tỉnh, 
thành phố Việt Nam giai đoạn 2000-2006 và một số kiến nghị cho giai đoạn tới, 
Đề tài trọng điểm cấp Bộ. 
193. Vidmantas Jankauskas (2009), “the impact of the institutional environmenton the 
economic development”, Ekonomika , Vol 87, pp: 141-53 
194. Wolff, E.N (2000), ‘Human capital investment and economic growth: exploring 
the cross-country evidence’, Structural change and economic dynamics, Vol. 11, 
pp. 433-472 
167
195. Wong Kar-Yiu (2008), ‘Economic growth and resource allocation: the case of 
China’, Journal of Chinese Economic Research Volume and Foreign Trade: 1 
Issue: 2 2008 
196. World Bank (1993), The World Bank annual report 1993, Washington DC. 
Bank-annual-report-1993 
197. Birdsall, Nancy M.; Campos, Jose Edgardo L.; Kim, Chang-Shik; Corden, W. 
Max; MacDonald, Lawrence [editor]; Pack, Howard; Page, John; Sabor, 
Richard; Stiglitz, Joseph E. (1993), The East Asian miracle : economic growth 
and public policy : Main report (English). A World Bank policy research report. 
New York, New York: Oxford University Press. 
198. Yin-Chi Wang, (2011), ‘Health, Education and Development’, Society for 
Economic Dynamics, 2011 Meeting Papers 1263 
199. Zahramila Elmi and Somaye. Sadeghi (2012), ‘health care expenditures and 
economic growth in developing countries: Panel co-integration and causality’, 
Middle-East Journal of Scientific Research, 12 (1): 88-91 
200. Zeynep Karaçor, Burcu Güvenek, Esra Ekinci, Sevilay Konya (2017), 
‘relationship with education expenditure and economic growth in oecd countries: 
a panel data analysis, Dubrovnik International Economic Meeting, Vol. 3 No. 1, 
2017.pp: 255-269 
201. Zin, R.H.M., (2005), ‘Income distribution in East Asian developing countries: 
recent trends’, Asian-Pacific Economic Literature, 19(2):36-54 
168
Phụ lục 1: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG 
Bảng 1.1: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho giáo dục đến tăng 
trưởng kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục 0,0026 0,027* 0,033** 
Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,097** 0,095** 
Logarit của tiền lương 0,01 0,027 0,033* 
tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,017*** -0,018*** 
Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,00029 -0,047* -0,042* 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,029*** -0,044*** -0,043*** 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** 
tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ 0,0017 0,0021 0,0021 
chỉ số công khai minh bạch 0,025*** 0,016 0,014 
Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,00073 -0,012 -0,0075 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công -0,016* 0,0013 0,0027 
Chỉ số PCI của tỉnh 0,00011 0,0013 0,0012 
Hằng số -0,05 1,7*** 1,7*** 
Giá trị p cho AR(1) 0,11 0,31 
Giá trị p cho AR(2) 0,69 0,81 
Giá trị kiểm định Hansen 38 38 
Giá trị p kiểm định Hansen ,18 ,18 
Số quan sát 315 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: 
*, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
(1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) 
(2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước 
(3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 
169
Phụ lục 1.2: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho y tế đến tăng trưởng 
kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho y tế 0,032*** 0,037** 0,026 
Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,1** 0,082* 
Logarit của tiền lương 0,022 0,014 0,017 
tuổi thọ bình quân -0,01** -0,0072 -0,0091 
Logarit của số bác sĩ trên 1 vạn dân -0,026* -0,031 -0,036 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,039*** -0,067*** -0,058*** 
Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0085 -0,036 -0,024 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 0,99*** 0,99*** 0,99*** 
tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ 0,0017 0,0085** 0,0076* 
Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,0016 -0,0021 0,0038 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0043 0,00098 -0,0023 
Chỉ số PCI của tỉnh -0,00026 -0,00024 0,00018 
Hằng số 0,016 1,4*** 1,6*** 
Giá trị p cho AR(1) 0,94 0,64 
Giá trị p cho AR(2) 0,43 0,45 
Giá trị kiểm định Hansen 42 42 
Giá trị p kiểm định Hansen 0,12 0,12 
Số quan sát 310 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: 
*, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
(1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) 
(2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước 
(3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 
170
Phụ lục 1.3: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho y tế - giáo dục 
đến tăng trưởng kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục 
0,018 0,081*** 0,083** 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho Y tế 
0,05* 0,057** 0,057* 
Biến tương tác 
-0,014 -0,058*** -0,059** 
Logarit của tỉ lệ việc làm 
0,19* 0,0023 0,0031 
Logarit của tiền lương 
0,022* 0,047*** 0,048** 
tuổi thọ bình quân 
-0,0077 -0,012*** -0,012*** 
Logarit của số bác sỹ trên 1 vạn dân 
-0,027* 0,00053 0,0024 
Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 
0,0098 -0,0055 -0,006 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số 
-0,033*** -0,016* -0,016** 
Logarit Số sinh viên của tỉnh 
0,0097 -0,0029 -0,0037 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 
1*** 1*** 1*** 
Chỉ số Thủ tục hành chính công 
-0,0009 0,0075 0,0064 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 
0,0033 -0,0091 -0,0071 
Chỉ số PCI của tỉnh 
-0,00012 0,00035 0,00021 
Hằng số 
-0,6 1,6*** 1,6*** 
Giá trị p cho AR(1) 0,094 0,09 
Giá trị p cho AR(2) 0,52 0,49 
Giá trị kiểm định Hansen 54 54 
Giá trị p kiểm định Hansen 0,097 0,081 
Số quan sát 310 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: 
*, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
(1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) 
(2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước 
(3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 
171
Phụ lục 1.4: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho giáo dục 
đến tăng trưởng kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu công cho giáo dục 0,0056 0,00038 0,0015 
Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,082** 0,087* 
Logarit của tiền lương 0,0094 0,031 0,03 
tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,017*** -0,018*** 
Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,00088 -0,04 -0,041 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,028*** -0,037** -0,04*** 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** 
tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ 0,0016 0,0019 0,0024 
chỉ số công khai minh bạch 0,025*** 0,016 0,014 
Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,00072 -0,0083 -0,0017 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công -0,016* 0,00063 0,0025 
Chỉ số PCI của tỉnh 0,0002 0,0012 0,0011 
Hằng số 0,072 1,6*** 1,6*** 
Giá trị p cho AR(1) 0,09 0,35 
Giá trị p cho AR(2) 0,76 0,88 
Giá trị kiểm định Hansen 47 47 
Giá trị p kiểm định Hansen 0,033 0,033 
Số quan sát 315 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: 
*, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
(1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) 
(2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước 
(3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 
172
Phụ lục 1.5: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho y tế đến tăng trưởng kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu công cho y tế 0,028** 0,015 0,018 
Logarit của tỉ lệ việc làm 0,15 0,066 0,058 
Logarit của tiền lương 0,027** 0,028* 0,034** 
tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,0049 -0,0067 
Logarit của số bác sĩ trên 1 vạn dân -0,017 -0,037* -0,041 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,039*** -0,041*** -0,04*** 
Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0072 -0,035 -0,025 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 0,99*** 
tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ 0,0022 0,0066* 0,0065* 
Chỉ số Thủ tục hành chính công 0,00095 -0,0047 0,0023 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0022 0,0055 -0,0015 
Chỉ số PCI của tỉnh -0,00026 -0,00023 -0,00052 
Hằng số -0,24 1,1** 1,3** 
Giá trị p cho AR(1) 0,29 0,34 
Giá trị p cho AR(2) 0,35 0,36 
Giá trị kiểm định Hansen 38 38 
Giá trị p kiểm định Hansen 0,055 0,055 
Số quan sát 310 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: 
*, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
(1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) 
(2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước 
(3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 
173
Phụ lục 1.6: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho y tế - giáo dục 
đến tăng trưởng kinh tế 
Tên biến (1) (2) (3) 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục 
-0,0043 0,21* 0,18 
Logarit của chi tiêu tư nhân cho Y tế 
0,019 0,22* 0,2 
Biến tương tác 
0,00082 -0,016* -0,014 
Logarit của tỉ lệ việc làm 
0,15 0,0065 0,007 
Logarit của tiền lương 
0,027** 0,043** 0,089*** 
tuổi thọ bình quân 
-0,012** -0,011*** -0,0098*** 
Logarit của số bác sỹ trên 1 vạn dân 
-0,017 -0,0063 -0,012 
Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 
0,016 0,00056 -0,0035 
Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số 
-0,032*** -0,02*** -0,018* 
Logarit Số sinh viên của tỉnh 
0,0068 -0,0044 -0,0034 
Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 
1*** 1*** 1*** 
Chỉ số Thủ tục hành chính công 
0,0019 0,0049 0,0047 
Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 
0,0007 -0,0058 -0,0035 
Chỉ số PCI của tỉnh 
-6,1e-05 0,00016 0,00024 
Hằng số 
-0,55 -1,3 -1,3 
Giá trị p cho AR(1) 0,086 0,1 
Giá trị p cho AR(2) 0,77 0,72 
Giá trị kiểm định Hansen 52 46 
Giá trị p kiểm định Hansen 0,11 0,23 
Số quan sát 310 310 310 
Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 
Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 
174
Phụ lục 2: 
CÁC KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT TRONG MÔ HÌNH 
2.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của chi tiêu cá nhân đến tăng 
trưởng kinh tế 
2.1.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của giáo dục đến tăng trưởng 
kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
lnemp 17.96 0.055668 
tldh 17.31 0.057765 
skilled_rate 7.9 0.126581 
tlnghe 6.91 0.14466 
lncap 6.19 0.16158 
tthcc 2.61 0.383278 
cudvc 2.46 0.406893 
tuoithobq 2.03 0.491934 
ckmb 1.83 0.54786 
lhhedu 1.7 0.589602 
lnwage 1.38 0.725035 
pci 1.06 0.943464 
Mean VIF 5.78 
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
chi2(1) = 100.50 
Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
175
Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 299) = 1.18 
 Prob > F = 0.3165 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp 0.81196 0.9010873 
e 0.00112 0.0334135 
u 0.0012 0.0346348 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 135.32 
 Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman feGD reGD, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
feGD reGD Difference S.E. 
lhhedu 0.0026217 0.005921 -0.0032994 0.0097789 
lnemp 0.1835184 0.030494 0.153024 0.0923115 
lnwage 0.010314 0.017415 -0.0071008 0.0052238 
tuoithobq -0.0138894 -0.01484 0.00095 0.0045576 
tldh 0.000288 -0.01184 0.0121284 0.0070177 
tlnghe -0.0287776 -0.03223 0.0034541 0.0052122 
lncap 1.002592 1.01699 -0.0143987 0.0357174 
skilled_rate 0.0017334 0.00137 0.000363 0.0010881 
ckmb 0.0249441 0.021123 0.0038211 0.0031118 
tthcc -0.0007282 -0.00458 0.0038543 0.0032193 
cudvc -0.0155245 -0.00975 -0.0057755 0.0049897 
pci 0.0001122 0.000195 -0.0000831 0.0001902 
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
= 14.35 
176
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
 chi2 (63) = 13568.40 
Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 61) = 14.180 
 Prob > F = 0.0004 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
Ho: variables are exogenous 
GMM C statistic chi2(2) = 12.1281 (p = 0.0023) 
2.1.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của y tế đến tăng trưởng kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
lnemp 7.66 0.130516 
lncap 6.38 0.156797 
tlnghe 5.87 0.170483 
skilled_rate 3.67 0.272403 
lnsv 3.16 0.316533 
cudvc 2.37 0.422782 
tthcc 2.13 0.469904 
tuoithobq 2.02 0.494238 
lnwage 1.39 0.717347 
lhhheal 1.37 0.732151 
lnsbs 1.32 0.75775 
pci 1.06 0.946191 
Mean VIF 3.2 
177
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
chi2(1) = 116.52 
Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
Ho: model has no omitted variables 
F(3, 294) = 1.63 
Prob > F = 0.1820 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp 0.8158665 0.9032533 
e 0.0011531 0.0339568 
u 0.0012397 0.0352087 
 Test: Var(u) = 0 
chibar2(01) = 126.30 
Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman feYTE reYTE, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
feYTE reYTE Difference S.E. 
lhhheal 0.031632 0.015861 0.015771 0.008297 
lnemp 0.178271 0.040507 0.137764 0.097988 
178
lnwage 0.021857 0.027247 -0.00539 0.004948 
tuoithobq -0.00998 -0.01227 0.002291 0.004427 
lnsbs -0.02576 -0.01967 -0.0061 0.009724 
tlnghe -0.03928 -0.03888 -0.0004 0.004399 
lnsv 0.008537 -0.0032 0.011733 0.008249 
lncap 0.985183 1.001217 -0.01603 0.036376 
skilled_rate 0.001745 0.001742 3.07E-06 0.000997 
tthcc -0.0016 0.000367 -0.00196 0.003843 
cudvc 0.004255 0.001783 0.002472 0.004216 
pci -0.00026 -7.5E-05 -0.00019 0.000202 
b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 16.14 
 Prob>chi2 = 0.1848 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (62) = 10650.30 
Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 61) = 16.170 
 Prob > F = 0.0002 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
179
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
Ho: variables are exogenous 
GMM C statistic chi2(2) = 29.5003 (p = 0.0000) 
2.1.3. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động tương tác của giáo dục và y tế 
đến tăng trưởng kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
hheh 24.7 0.040481 
lhhedu 11.33 0.088259 
tldh 9.02 0.110914 
lncap 6.94 0.144009 
lhhheal 6.8 0.146974 
lnemp 6.31 0.158528 
tlnghe 4.08 0.24484 
lnsv 3.58 0.279219 
cudvc 2.4 0.417359 
tuoithobq 2.26 0.442948 
tthcc 2.18 0.458063 
lnwage 1.4 0.713044 
lnsbs 1.31 0.764649 
pci 1.06 0.943329 
Mean VIF 5.96 
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
chi2(1) = 121.67 
 Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô 
hìnhKiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
180
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 292) = 1.81 
 Prob > F = 0.1455 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp .8158665 .9032533 
e .0011657 .0341419 
u .0010456 .0323364 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 99.05 
Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman feX reX, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) 
sqrt(diag(V_b-
V_B)) 
feX reX Difference S.E. 
lhhedu 0.017915 0.02947 -0.01155 0.021198 
lhhheal 0.050331 0.04016 0.010172 0.019839 
hheh -0.01357 -0.02217 0.008601 0.012012 
lnemp 0.185017 0.018123 0.166895 0.100678 
lnwage 0.022448 0.031923 -0.00948 0.005439 
tuoithobq -0.00771 -0.01232 0.004606 0.005339 
lnsbs -0.02656 -0.01371 -0.01285 0.010606 
181
tldh 0.009817 0.004964 0.004853 0.007474 
tlnghe -0.03293 -0.02956 -0.00337 0.004743 
lnsv 0.009716 -0.00144 0.01116 0.008487 
lncap 0.995583 1.006697 -0.01111 0.039262 
tthcc -0.0009 0.002497 -0.0034 0.00413 
cudvc 0.003271 -0.00082 0.004091 0.004552 
pci -0.00012 0.000108 -0.00023 0.000212 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 25.93 
 Prob>chi2 = 0.0264 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (62) = 7042.70 
 Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 62) = 17.408 
 Prob > F = 0.0001 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
182
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
 Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
 Ho: variables are exogenous 
 GMM C statistic chi2(4) = 19.2924 (p = 0.0007) 
2.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của chi tiêu công đến tăng 
trưởng kinh tế 
2.2.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của giáo dục đến tăng trưởng 
kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
lnemp 16.98 0.0589 
tldh 16.77 0.059629 
skilled_rate 7.87 0.127012 
tlnghe 6.64 0.150688 
lncap 5.96 0.167814 
tthcc 2.55 0.392326 
cudvc 2.43 0.412078 
tuoithobq 2.06 0.48473 
ckmb 1.84 0.544581 
lpredu 1.58 0.633064 
lnwage 1.38 0.724203 
pci 1.06 0.945256 
Mean VIF 5.59 
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
chi2(1) = 96.98 
 Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
183
Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 299) = 1.38 
 Prob > F = 0.2503 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp .8119583 .9010873 
e .0011099 .033315 
u .0012111 .034801 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 136.92 
 Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman pfeGD preGD, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) 
sqrt(diag(V_b-
V_B)) 
pfeGD preGD Difference S.E. 
lpredu 0.005557 0.0041803 0.001377 0.001979 
lnemp 0.176813 0.025778 0.151035 0.092282 
lnwage 0.009434 0.0163214 -0.00689 0.005009 
tuoithobq -0.0141 -0.01466 0.000556 0.004287 
tldh 0.000883 -0.0106862 0.011569 0.007052 
tlnghe -0.02797 -0.0316616 0.003692 0.005238 
184
lncap 0.996667 1.017578 -0.02091 0.035689 
skilled_rate 0.001639 0.0013751 0.000263 0.001084 
ckmb 0.024831 0.0210234 0.003808 0.003073 
tthcc -0.00072 -0.0041041 0.003383 0.003198 
cudvc -0.01586 -0.0103652 -0.00549 0.00496 
pci 0.000202 0.0002216 -1.9E-05 0.000199 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 14.82 
 Prob>chi2 = 0.2515 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (63) = 13378.75 
 Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 61) = 14.519 
 Prob > F = 0.0003 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
 Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
 Ho: variables are exogenous 
 GMM C statistic chi2(2) = 59.1246 (p = 0.0000) 
185
2.2.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của y tế đến tăng trưởng kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
lnemp 9.42 0.106166 
lncap 6.12 0.163472 
tlnghe 6.11 0.163623 
skilled_rate 3.87 0.258681 
lnsv 3.2 0.312621 
cudvc 2.41 0.414096 
lprheal 2.21 0.453101 
tthcc 2.13 0.468426 
tuoithobq 2.1 0.476653 
lnwage 1.41 0.707936 
lnsbs 1.41 0.710508 
pci 1.06 0.944373 
Mean VIF 3.45 
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
 chi2(1) = 117.26 
Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 294) = 1.58 
 Prob > F = 0.1943 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
186
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp .8158665 .9032533 
e .0011596 .0340533 
u .0012547 .0354215 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 128.01 
 Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman pfeYTE preYTE, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
pfeYTE preYTE Difference S.E. 
lprheal 0.027747 0.008975 0.018772 0.00867 
lnemp 0.148453 0.026699 0.121753 0.098661 
lnwage 0.027057 0.029522 -0.00246 0.004885 
tuoithobq -0.0137 -0.01301 -0.00069 0.004361 
lnsbs -0.01725 -0.02137 0.004122 0.009207 
tlnghe -0.03915 -0.03612 -0.00303 0.004284 
lnsv 0.00721 -0.00337 0.010583 0.008278 
lncap 1.018873 1.008888 0.009986 0.037125 
skilled_rate 0.002196 0.001595 0.000601 0.000994 
tthcc 0.000951 -0.00044 0.001396 0.00384 
cudvc 0.002217 0.002829 -0.00061 0.004111 
pci -0.00026 -5.8E-05 -0.00021 0.000203 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtabond2 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtabond2 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 2.65 
 Prob>chi2 = 0.9976 
 (V_b-V_B is not positive definite) 
187
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (62) = 16985.02 
 Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 61) = 14.519 
 Prob > F = 0.0003 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
 Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
Ho: variables are exogenous 
GMM C statistic chi2(2) = 16.5202 (p = 0.0003) 
2.2.3. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động tương tác của giáo dục và y tế 
đến tăng trưởng kinh tế 
a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS 
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến 
Variable VIF 1/VIF 
preh 1111.53 0.0009 
lpredu 499.99 0.002 
lprheal 304.32 0.003286 
tldh 9.65 0.103582 
lncap 6.75 0.148065 
lnemp 6.24 0.160377 
tlnghe 3.85 0.259815 
lnsv 3.79 0.263507 
cudvc 2.46 0.406602 
tuoithobq 2.34 0.427522 
tthcc 2.14 0.46678 
lnsbs 1.41 0.709663 
lnwage 1.4 0.713159 
pci 1.08 0.928689 
Mean VIF 139.78 
188
Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity 
Ho: Constant variance 
Variables: fitted values of lngdp 
chi2(1) = 104.56 
 Prob > chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 
Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp 
 Ho: model has no omitted variables 
 F(3, 292) = 0.54 
 Prob > F = 0.6534 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 
b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng 
Kiểm định lựa chọn mô hình 
Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS 
Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects 
 lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] 
 Estimated results: 
 Var sd = sqrt(Var) 
lngdp .8158665 .9032533 
e .0011659 .0341451 
u .0012191 .0349162 
 Test: Var(u) = 0 
 chibar2(01) = 116.60 
 Prob > chibar2 = 0.0000 
Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE 
hausman pfeX preX, sigmamore 
-Coefficients- 
(b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) 
pfeX preX Difference S.E. 
lpredu -0.0043306 0.115491 -0.11982 0.059941 
lprheal 0.0191404 0.125682 -0.10654 0.060605 
preh 0.0008244 -0.00865 0.00947 0.004703 
lnemp 0.1546917 0.007777 0.146915 0.099918 
lnwage 0.0272078 0.032437 -0.00523 0.005051 
189
Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi 
Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity 
in fixed effect regression model 
H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i 
chi2 (62) = 13488.09 
Prob>chi2 = 0.0000 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 
Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi 
Wooldridge test for autocorrelation in panel data 
H0: no first-order autocorrelation 
 F( 1, 61) = 18.545 
 Prob > F = 0.0001 
Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 
c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình 
Test of endogeneity (orthogonality conditions) 
 Ho: variables are exogenous 
 GMM C statistic chi2(4) = 45.2214 (p = 0.0000) 
tuoithobq -0.0124891 -0.01267 0.000181 0.004463 
lnsbs -0.0171752 -0.01825 0.001073 0.009353 
tldh 0.0160263 0.007167 0.00886 0.00738 
tlnghe -0.0317518 -0.02931 -0.00244 0.004555 
lnsv 0.0068168 -0.00239 0.009212 0.008317 
lncap 1.015404 1.010959 0.004445 0.037563 
tthcc 0.0018836 0.000136 0.001748 0.003996 
cudvc 0.0007 0.001587 -0.00089 0.004227 
pci -0.0000606 8.03E-06 -6.9E-05 0.000202 
 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg 
 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg 
 Test: Ho: difference in coefficients not systematic 
 chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) 
 = 19.35 
 Prob>chi2 = 0.1520