Luận án Giáo dục, y tế và ảnh hưởng tương tác của chúng lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam

Ý tưởng đầu tiên được Lars Peter Hansen (1982) xây dựng: phương pháp GMM là phương pháp mô men tổng quát, được áp dụng khi số điều kiện mô men nhiều hơn số hệ số cần ước lượng. Phương pháp này cũng thường được sử dụng khi bài toán có vấn đề biến nội sinh. Phương pháp GMM là tổng quát của phương pháp mô men (MM) với mỗi điều kiện mô men là một phương trình về tính trực giao của một biến công cụ với thành phần sai số trong mô hình. Phương pháp MM chủ trương sử dụng các mô men để ước lượng hệ số. Khi số điều kiện mô men lớn hơn số hệ số cần ước lượng thì cần sử dụng phương pháp GMM. Ý tưởng của phương pháp này khi xử lý vấn đề biến nội sinh cho mô hình hồi quy với số liệu mảng là như sau: phương pháp GMM tận dụng biến trễ của biến nội sinh để tạo ra tập hợp các biến công cụ, với giả định rằng bản thân một biến số và biến trễ của nó là có tương quan cao (tiêu chuẩn thứ nhất của biến công cụ), và sự biến đổi của một biến số (cụ thể là biến phụ thuộc) hôm nay không có tác động trở lại với biến trễ trong quá khứ, do đó có thể cho rằng biến trễ là không tương quan với sai số ngẫu nhiên trong mô hình (điều kiện thứ hai của biến công cụ). Do có thể tận dụng nhiều biến trễ để làm biến công cụ (hoặc biểu thức của các biến trễ) nên số moment có thể nhiều hơn số hệ số cần ước lượng. Khi đó phương pháp GMM được sử dụng là phù hợp.

pdf201 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Giáo dục, y tế và ảnh hưởng tương tác của chúng lên tăng trưởng kinh tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ol.1, No. 1, 10-38. 77. Duflo (2001), ‘Schooling And Labor Market Consequences Of School Construction In Indonesia: Evidence From An Unusual Policy Experiment’, American Economic Review, v91(4,Sep), 795-813 78. Easterly, W. and Levine, R., (2001), It's Not Factor Accumulation: Stylized Facts and Growth Models, Working Paper Series, Central Bank of Chili, Santiago. Available online at , accessed 21 February 2008. 79. Elisa Valeriani & Sara Peluso (2011), ‘The Impact Of Institutional Quality On Economic Growth And Development: An Empirical Study’, Journal of Knowledge Management, Economics and Information Technology. 80. Elumah Lucas O. & Shobayo Peter B.(2017), ‘Effect of Expenditures on Education, Human Capital Development and Economic Growth in Nigeria’, Nile Journal of Business and Economics NileJBE, Vol 5, pp:40-50 81. Eric A. Hanushek Ludger Wößmann (2007), The Role of Education Quality for Economic Growth, Policy Research Working Paper; No. 4122. World Bank, Washington, DC. © World Bank. https://openknowledge.worldbank.org/ handle/10986/7154 License: CC BY 3.0 IGO.” 82. Eugene Kouassi & Oluyele Akinkugbe & Noni Oratile Kutlo & J. M. Bosson Brou, (2018), ‘Health expenditure and growth dynamics in the SADC region: evidence from non-stationary panel data with cross section dependence and unobserved heterogeneity’, International Journal of Health Economics and Management, Springer, Vol. 18(1), pp47-66. 83. Frank, Neil (2017), ‘Making the Grade: The Contribution of Education Expenditure to Economic Growth’, Undergraduate Economic Review, Vol. 14 : Iss. 1 , Article 11. 84. Ghanbari, A.; Basakha, M. (2008), Investigating the effects of public health care expenditure on Iranian economic growth, 1338-1383, https://www.sid.ir/En/Journal/ViewPaper.aspx?ID=135305 85. Ghanbari, A. and Basakha, M (2008), ‘investigating the effects of public health care expenditure on iranian economic growth (1338-1383)’, Scientific information database, Vol. 43 , No. 83; pp. 187 - 224. 158 86. Goode, R.., (1959), ‘Adding to the stosk of physical and human capital’, American Economic Review, 49 (2): 147-55. 87. Grossman (1972), ‘On the Concept of Health Capital and the Demand for Health’, The Journal of Political Economy, Vol. 80, No. 2. (Mar. - Apr., 1972), pp. 223-255 88. Gundlach, E. (2001), “Education and Economic Development: An Empirical Perspective,” Journal of Economic Development, vol. 26, No.1, pp.1-24 89. Gyimah-Brempong, K. (1998), “The Political Economy of Budgeting in Africa: 1971-1991”, Public Budgeting and Fiscal Management, 4(4), 590-616 90. Halıcı-Tülüce, N. S.; Doğan, Đ.; Dumrul, C. (2016), ‘Is income relevant for health expenditure and economic growth nexus?’, International journal of health economics and management, 161, 23-49. 91. Han và Baumgarte (2000), Economic Reform and Employment Relations in Vietnam 92. Hansen (2000), ‘Sample Splitting and Threshold Estimation’, Econometrica,Vol. 68, No. 3, 575-603, https://doi.org/10.1111/1468-0262.00124 93. Hanushek (2013), ‘Does school autonomy make sense everywhere? Panel estimates from PISA’, Journal of Development Economics, 104 (2013) 212-232 94. Hanushek (2013), ‘Economic growth in developing countries: The role of human capital’, Economics of Education Review, 37 (2013) 204-212 95. Hassan, M. S., & Kalim, R. (2012). The triangular causality among education, health and economic growth: A time series analysis of Pakistan. World Applied Sciences Journal, 18(2), 196-207. doi:10.5829/idosi.wasj.2012.18.02.3332. 96. Quốc hội (1992), Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. 97. Hoàng Khắc Lịch (2016), ‘Mối quan hệ giữa chi tiêu công và tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2008-2012’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 32, Số 3 10-17 98. Hongyi Li and Huang Liang (2010), ‘Health, education, and economic growth in East Asia’, Journal of Chinese Economic and Foreign Trade Studies, Emerald Group Publishing, Vol. 3(2), pp. 110 -131. 99. Hongyi LI, Liang HUANG, (2009), ‘Health, education, and economic growth in China: Empirical findings and implications’, China Economic Review, Volume 20, Issue3, Pages 374-387. 159 100. Hoyt Bleakley (2010), ‘Health, Human Capital, and Development’, Annu Rev Econom, No 02, pp: 283-310, doi: 10.1146/annurev.economics.102308.124436 101. Huff, W.G., (1999), ‘Singapore’s economic development four lessons and some doubts’, Oxford Development Studies, 27(1):33 55. 102. Isola and Alani (2005), ‘Public Investment in Human Capital and Economic Growth in Nigeria: Analysis on Regime Shifts’, Journal of Economics and Development Studies, June 2014, Vol. 2, No. 2, pp. 213-231 ISSN: 2334-2382 (Print), 2334-2390 (Online) 103. Isola, W. A., and Anali, R. A. (2005), ‘Human Capital Development and Economic Growth: Empirical Evidence froem Negeria’, Asian Economic and Financial Review, 2(7), 813-827; 104. jangraiz khan et all (2015), ‘Human capital-economic growth nexus: A causality analysis for Pakistan’, City University Research Journal, 05 (2):07. 105. Johansen, S. (1991), Estimation and Hypothesis Testing of Cointegration Vectors in Gaussian VectorAutoregressive Models, Econometrica, 59 (6), 1551-1580. 106. Johansen, S. (1995), ‘Identifying restrictions of linear equations with applications to simultaneous equations and cointegration’, Journal of Econometrics, 69, 111- 132. 107. Jorge F. Baca Campodónico, Jorge R. Peschiera Cassinelli, Jorge A. Mesones (2014), ‘The Impact of Public Expenditures in Education, Health, and Infrastructure on Economic Growth and Income Distribution in Peru’, Inter- American Development Bank. 108. Jude Eggoh, Hilaire Houeninvo And Gilles-Armand Sossou (2015), ‘Education, Health and Economic growth in African coutries’, Journal of economic development, Volume 40, Number 1. 109. Kang, J.M., (2006), ‘An estimation of growth model for South Korea using human capital’, Journal of Asian Economics, 17(5):852-66 110. Khan, J & Khattak N. U. R (2013), ‘The significance of research and development for economic growth: the case of Pakistan’, City University Research Journal, 3 (2) 111. Khan, J. (2011), The Role of Human Capital in Economic growth of Pakistan (1971-2008), Ph.D in Economics Thesis Submitted to Department of Economics, University of Peshawar, Pakistan. 160 112. Khattak, N. U. R & Khan, J. (2012a), ‘The contribution of education to economic growth: evidence from Pakistan’, International Journal of Business and Social Science, 3 (4):145-151. 113. Khattak, Naeem Ur Rehman, khan, jangraiz (2012), The contribution of education to economic growth: evidence from Pakistan 114. Kichiku (2007), ‘An analysis of the impacts of development on Gini inequality using grouped and individual observations: Examples from the 1998 Vietnamese Household Expenditure Data’, Journal of Asian Economics, 18(3):537-52. 115. Kikuchi, T., (2007), ‘An analysis of the impacts of development on Gini inequality using grouped and individual observations: examples from the 1988 Vietnamese Household Expenditure Data’, Journal of Asian Economics, 18(3): 537-52 116. Klump, R. và Nguyễn Thị Tuệ Anh (2004), ‘Patterns of Provincial Growth in Viet Nam, 1995-2000: Empirical Anallysis and Policy Recommendations’, A paper funded by German Development Agency (GTZ) 117. László Kónya (2006), ‘Exports and growth: Granger causality analysis on OECD countries with a panel data approach’, Economic Modelling, Vol. 23, Issue 6, pp. 978-992 118. Kouton and Jeffrey (2018), ‘Education expenditure and economic growth: Some empirical evidence from Côte d’Ivoire’, MPRA Paper 88350, University Library of Munich, Germany. 119. Kwa k, S.Y. a Lee, Y.S., (2006), ‘Analyzing the Korea’s growth experience: the application of R&D and human capital based growth models with demography’, Journal of Asian Economics, 17(5):818-31. 120. Kwach and Lee (2006), ‘Analyzing the Korea’s growth experience: the application of R&D and human capital based growth models with emography’, Journal of Asian Economics, 17(5): 818-31 121. Lars Peter Hansen (1982), ‘Large Sample Properties of Generalized Method of Moments Estimators’, Econometrica, Vol. 50, No. 4, pp. 1029-1054, 122. Lau, L.J., Jamison, D. T., Liu, S.C. and Rivkin, S. (1993), ‘Education and economic growth: some cross-sectional evidence from Brzil’, Jounal of Development Economics, Tập 41, tr. 58-59 161 123. Lê Hồ Phong Linh và Nguyễn Ngọc Anh Trúc (2016), ‘Tác động của bất bình đẳng đến tăng trưởng kinh tế việt nam giai đoạn 2002 - 2012’, Tạp chí khoa học đại học mở TP. HCM, Số 3 (48) 124. Lê Quốc Hội (2012), ‘Chính sách giáo dục và đào tạo ở Việt Nam: Thực trạng và khuyến nghị’, Tạp chí kinh tế & Phát triển, số 181, tr.70-76 125. Lee, N., (2000), ‘Education and economic growth Korea, 1966 to 1997’, Journal of Applied Business Research, 16(4):83-93. 126. Li, H. and Liang, H. (2010), ‘Health, education, and economic growth in East Asia’, Journal of Chinese Economic and Foreign Trade Studies, Vol. 3 No. 2, pp. 110-131. 127. Lin (2004), ‘The role of higher education in economic development: an empirical study of Taiwan case’, Journal of Asian Economics, 15(2):355-71 128. Lin, C.-H. A and Orazem, P.F., (2004), ‘A re-examination of the time path of wage differentials in Taiwan’, Review of Development Economics, 8(2): 295-308 129. Quốc hội (2005), Luật giáo dục của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Việt Nam, số 38/2005/QH ngày 14 tháng 6 năm 2005. 130. Quốc hội (2009), Luật sửa đổi, bổ dung một số điều của Luật, số Số: 44/2009/QH12, ngày 25 tháng 11 năm 2009. 131. Lucas, Robert E, JR (1988), ‘On the Mechanics of Economic Development’, Journal of Monetary Economics, pp: 3-42 132. Luciano Fanti and Luca Gori (2010), ‘On economic growth and minimum wages’, MPRA Paper from University Library of Munich, Germany, No. 25842. Online at https://mpra.ub.uni-muenchen.de/25842/ 133. Mai Thị Thanh Xuân (2011), ‘Sử dụng dịch vụ y tế của người nghèo ở Hà Nội’, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN; 256-264 134. Maku (2009), ‘Public expenditure and economic growth nexus: Further evidence from Nigeria’, Journal of Economics and International Finance Vol. 5(4), pp. 146-154, July, 2013 DOI: 10.5897/JEIF2013.0489 ISSN 2006-9812 ©2013 Academic Journals 135. Mallick et all (2016), ‘Impact of educational expenditure on economic growth in major Asian countries: Evidence from econometric analysis’, theoretical and Applied Economics, No. 2 / 2016 (607) 162 136. MANKIW, N. GREGORY, DAVID ROMER, AND DAVID WEIL (1992), ‘A Contribution, to the Empirics of Economic Growth’, Quarterly Journal of Economics 107 (May): 407-38 137. Mankiw, N.G., Romer, D., and Weil, D. (1992), ‘A Contribution to the Empirics of Economic Growth’, Quarterly Journal of Economics, Tập 107, tr. 401-437. 138. Marta C. N, (2011), ‘Education Composition and Growth: A Pooled Mean Group Analysis of OECD Countries’, Panoeconomicus, Vol 4, pp. 455-471 139. Maurer-Fazio và Dinh (2004), ‘Differential rewards to, and contributions of, education in urban China’s segmented labor markets’, Pacific Economic Review, 9(3):173-89. 140. Beine, Michel and Docquier, Frederic and Rapoport, Hillel (2001). ‘Brain drain and economic growth: theory and evidence’, Journal of Development Economics, Elsevier, vol. 64(1), pages 275-289. 141. Milanovic, B (2006), ‘Inequality and determinants of earnings in Malaysia, 1984- 97’, Asian Economic Journal, 20(2):191-216 142. Mincer (1974), Schooling, Experience and Earnings, the National Bureau of Economic Research 143. Mincer (1984), ‘Human capital and economic growth’, Economics of Education Review, vol. 3, issue 3, 195-205 144. Mohsen Mehrara et al, Int.J.Buss.Mgt.Eco.Res. (2012), ‘The Relationship between Health Expenditures and Economic Growth in Middle East & North Africa (MENA),, Countries, Vol 3(1), 425-428 145. Mohun P. Odit, K. Dookhan, S. Fauzel (2010), ‘The Impact Of Education On Economic Growth: The Case Of Mauritius’, International Business & Economics Research Journal, Volume 9, Number 8 146. Moock, P. R., Patrinos, H. A. and Venkatarama, M.(1998), ‘Education and earnings in a transition economy: The case of Vietnam’, World Bank policy Research Working paper 147. Mulligan & Salai-Martin (1993), ‘Transitional Dynamics in Two-Sector Models of Endogenous Growth’, Quarterly Journal of Economics, 108(3):739-73. 163 148. N. Gregory Mankiw David Romer David N. Weil (1992), ‘a contribution to the empirics of economic growth’, The Quarterly Journal of Economics, Volume 107, Issue 2, Pages 407-437, https://doi.org/10.2307/2118477 149. Naeem Ur Rehman Khattak, Jangraiz Khan (2012), ‘The contribution of education to economic growth: evidence from Pakistan’, International Journal of Business and Social Science, Vol. 3 No. 4 150. Nelson, R.S. a P elps, E. (1966), ‘I vestme t in humans, technology diffusion, and economic growth’, American Economic Review, 56(2):69-75 151. Ngô Thái Hưng (2015), ‘Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và ngân sách giáo dục tại Việt Nam giai đoạn 2000-2012’, Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 24 (34), tr. 8-11, tháng 9-10/2015. 152. Nguyễn Đức Thành (2004), Private and Social Returns to Investments in Education in Vietnam over time: 1993-2002, MDE thesis, NEU 153. Nguyễn Ngọc Hùng (2016), Tác động của nguồn nhân lực đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam, 10:00 16/09/2014 từ doi/trao-doi-binh-luan/tac-dong-cua-nguon-nhan-luc-den-tang-truong-kinh-te- viet-nam-90807.html 154. Nguyễn Ngọc Hùng và Tống Thị Lộc (2017), ‘Tác động của chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế ở các nước ASEAN’, Tạp chí tài chính, 04:00 24/12/2017, từ truong-kinh-te-o-cac-nuoc-asean-133622.html 155. Nguyễn Nguyệt Nga (2002), ‘Trends in the Education Sector from 1993-1998’, World Bank Policy Research Working Paper, Số 2891 156. Nguyễn Quang Trung và Trần Phạm Khánh Toàn (2014), ‘Tác động của chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia Đông Nam Á’, Tạp chí khoa học trường đại học mở Thành Phố Hồ Chí Minh, số 3 (36) 157. Nguyễn Thị Tuệ Anh và cộng sự (2005), Chất lượng tăng trưởng kinh tế - một số đánh giá ban đầu, Hà Nội 158. OECD (2010), Education at a Glance 2010: OECD Indicators, Published: Paris, France, Physical description: 469 p. 159. Omojimite, Ben U (2010), ‘The Impact of Exchange Rate Reforms on Trade Performance in Nigeria’, Journal of Social Sciences, Vol. 23, Issue 1, pp. 53-62. 164 160. Oyama, M. (2014), ‘How does Income distribution affect Economic Growth? Evidence from Japanese prefectural Data’, Japan: The Institute of Social and Economic Research Osaka University. 161. Ozturk, S., & Topçu, E. (2014), ‘Health expenditures and economic growth: Evidence from G8 countries’, International Journal of Economics and Empirical Research, 2(6), 256-261. 162. Paul Plummer, Michael Taylor (2004), “Entrepreneurship and human capital: the distillation of local economic growth model to inform”, Journal of Small Business and Enterprise Development Volume: 11 Issue: 4 2004 163. Pesaran et al. (2001) Pesaran M.H., Shin, Y., & Smith, R.J. (2001), ‘ Bounds testing approaches to the analysis of level relationships’. Journal of Applied Econometrics, 16(3), 289-326. doi:10.1002/jae.616 164. Phạm Hồng Hạnh, Nguyễn Văn Ngọc, Hạ Thị Thiều Dao (2014), ‘Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và việc làm tại Việt Nam’, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 286, tr.02-14. 165. Philip Stevens and Martin Weale (2003), Education and Economic Growth, Support from the Economic and Social Research Council is gratefully acknowledged. 166. Piabuo and Tieguhong (2017), ‘Health expenditure and economic growth-a review of the literature and an analysis between the economic community for central African states (CEMAC) and selected African countries’, Health Economics Review, https://www.researchgate.net/publication/317387467_Health_expenditure_and_econo mic_growth-a_review_of_the_literature_and_an_analysis_between_the_economic_ community_for_central_African_states_CEMAC_and_selected_African_countries 167. Psacharopoulos, G. (1984), The Contribution of Education to Economic Growth; International Comparisons, edited by John Kendrick. In International Comparisons of Productivity and Causes of the Slowdown. Cambridge, MA: Ballinger.sity Press. 168. Chính phủ (2012), Quyết đinh 14/2012/QĐ-TTg về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 139/2002/qđ-ttg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của thủ tướng chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo, Hà Nội. 169. Ramsey (1928), ‘A mat emat al theory of saving ’, The Economic Journal, vol. 38, No.152, pp: 543-59. 165 170. Rebelo, Sergio T. (1991), ‘Long-Run Policy Analysis and Long-Run Growth’, Journal of Political Economy, 99(3), 500-521. 171. Reilly, Mary (2012), ‘Do Physicians Contribute to Economic Growth? An Empirical Analysis’, Honors Scholar Theses, 242, https://opencommons.uconn.edu/srhonors_theses/242 172. Robert J. Barro (2013), ‘Health and Economic Growth’, Annals of Economics and Finance, volume 14, issue 2, p. 329 - 366 173. Romer, P. M. (1986), ‘Increasing returns and long-run growth’, Journal of Political Economy,Vol. 94, no 5, pp. 1002-1038. 174. Romer, P.M (1990), ‘Endogenous technological change’, The Journal of Political Economy, 98(5): S71-102 175. Romer, P.M. (1986), ‘Increasing Returns and Long-Run Growth’, The Journal of Political Economy, 94(5):1002-37 176. Salwa Trabelsi (2017), ‘Public education expenditure and economic growth: the educational quality threshold effect’, EconPapers, vol. 45, 99-112 developpement.univ-tln.fr/en/pdf/R45/5 Trabelsi.pdf 177. Sawami Matsushita & Abu Siddique & Margaret Giles (2006), ‘Education and Economic Growth: A Case Study of Australia’, Economics Discussion / Working Papers: 06-15, The University of Western Australia, Department of Economics. 178. Schultz (1999), ‘Health and Schooling Investments in Africa’, Journal of Economic Perspectives Vol. 13, No. 3, SUMMER 1999 (pp. 67-88) 179. Schultz, T. P. (1992) ‘The Role of Education and Human Capital in Economic Development: An Empirical Assessment’, Yale Economic Growth Center Discussion Papers Series, 670 180. Schultz, T.W (1988), ‘O vest spe al ze human capital to attain increasing retur s’, G. Ranis and T.P. Schultz (eds), The State of Development Economics, Basil Blackwell, Oxford:339-52 181. Schultz, T.W., (1961), ‘Investment in human capital’, American Economic Review, 51(1):1-17 182. Scott, S. và Trương Thị Kim Chuyên (2004), Behind the numbers: Social mobility, regional disparrities and new trajectories of development in rural Vietnam, in Taylor, P. (ed.), Social Inequality in Vietnam: Challenges to Reform, ISAS, Singapore, ] 166 183. Serge Mandiefe Piabuocorr and Julius Chupezi Tieguhong (2017), ‘Health expenditure and economic growth - a review of the literature and an analysis between the economic community for central African states (CEMAC) and selected African countries’, Health Econ Rev, 7: 23. 184. Sergio Beraldo, Daniel Montolio Estivill, Gilberto Turati (2003), Healthy, educated and wealthy: is the welfare state really harmful for growth?, Working Papers in Economics 127, Universitat de Barcelona. Espai de Recerca en Economia. 185. Solow, R.M (1957), ‘Technical change and the aggregate production function’, Review of Economics and Statistics, 39(3):312 20 186. Solow. R. M. (1956), ‘ A Contribution to the Theory of Economic Growth’. The Quarterly Journal of Economics, 70 (1), 65-94 187. Spencer S, Seldon A (2007), ‘Immigration’, Blair’s Britain 1997-2007, Cambridge: Cambridge University Press; Muktdair-Al-Mukit Dewan (2012), Public Expenditure on Education and Economic Growth: The Case of Bangladesh, IJAR-BAE 1(4): p. 10-18., Public Expenditure on Education and Economic Growth: The Case of Bangladesh. IJAR-BAE 1(4): p. 10-18. 188. Swan, T. W. (1956), ‘Economic Growth and Capital Accumulation’, Economic Record, 32 (2), 334-361 189. Tang & Lai (2011), ‘The Causal Relationship between Health and Education Expenditures in Malaysia’, Theoretical and Applied Economics, Volume XVIII (2011), No. 8(561), pp. 61-74 190. Toda, H.Y., Yamamoto, T.(1995), “Statistical inference in vector autoregressions with possibly integrated processes”, Journal of Econometrics, 66(1-2), pp. 225-250 191. Trần Thọ Đạt (2002), ‘Determinants of TFP growth in Vietnam in the period 1986-2000’, Survery Report, APO 192. Trần Thọ Đạt (2008), Những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế các tỉnh, thành phố Việt Nam giai đoạn 2000-2006 và một số kiến nghị cho giai đoạn tới, Đề tài trọng điểm cấp Bộ. 193. Vidmantas Jankauskas (2009), “the impact of the institutional environmenton the economic development”, Ekonomika , Vol 87, pp: 141-53 194. Wolff, E.N (2000), ‘Human capital investment and economic growth: exploring the cross-country evidence’, Structural change and economic dynamics, Vol. 11, pp. 433-472 167 195. Wong Kar-Yiu (2008), ‘Economic growth and resource allocation: the case of China’, Journal of Chinese Economic Research Volume and Foreign Trade: 1 Issue: 2 2008 196. World Bank (1993), The World Bank annual report 1993, Washington DC. Bank-annual-report-1993 197. Birdsall, Nancy M.; Campos, Jose Edgardo L.; Kim, Chang-Shik; Corden, W. Max; MacDonald, Lawrence [editor]; Pack, Howard; Page, John; Sabor, Richard; Stiglitz, Joseph E. (1993), The East Asian miracle : economic growth and public policy : Main report (English). A World Bank policy research report. New York, New York: Oxford University Press. 198. Yin-Chi Wang, (2011), ‘Health, Education and Development’, Society for Economic Dynamics, 2011 Meeting Papers 1263 199. Zahramila Elmi and Somaye. Sadeghi (2012), ‘health care expenditures and economic growth in developing countries: Panel co-integration and causality’, Middle-East Journal of Scientific Research, 12 (1): 88-91 200. Zeynep Karaçor, Burcu Güvenek, Esra Ekinci, Sevilay Konya (2017), ‘relationship with education expenditure and economic growth in oecd countries: a panel data analysis, Dubrovnik International Economic Meeting, Vol. 3 No. 1, 2017.pp: 255-269 201. Zin, R.H.M., (2005), ‘Income distribution in East Asian developing countries: recent trends’, Asian-Pacific Economic Literature, 19(2):36-54 168 Phụ lục 1: TỔNG HỢP KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG Bảng 1.1: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho giáo dục đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục 0,0026 0,027* 0,033** Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,097** 0,095** Logarit của tiền lương 0,01 0,027 0,033* tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,017*** -0,018*** Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,00029 -0,047* -0,042* Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,029*** -0,044*** -0,043*** Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ 0,0017 0,0021 0,0021 chỉ số công khai minh bạch 0,025*** 0,016 0,014 Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,00073 -0,012 -0,0075 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công -0,016* 0,0013 0,0027 Chỉ số PCI của tỉnh 0,00011 0,0013 0,0012 Hằng số -0,05 1,7*** 1,7*** Giá trị p cho AR(1) 0,11 0,31 Giá trị p cho AR(2) 0,69 0,81 Giá trị kiểm định Hansen 38 38 Giá trị p kiểm định Hansen ,18 ,18 Số quan sát 315 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% (1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) (2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước (3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 169 Phụ lục 1.2: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho y tế đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu tư nhân cho y tế 0,032*** 0,037** 0,026 Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,1** 0,082* Logarit của tiền lương 0,022 0,014 0,017 tuổi thọ bình quân -0,01** -0,0072 -0,0091 Logarit của số bác sĩ trên 1 vạn dân -0,026* -0,031 -0,036 Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,039*** -0,067*** -0,058*** Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0085 -0,036 -0,024 Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 0,99*** 0,99*** 0,99*** tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ 0,0017 0,0085** 0,0076* Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,0016 -0,0021 0,0038 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0043 0,00098 -0,0023 Chỉ số PCI của tỉnh -0,00026 -0,00024 0,00018 Hằng số 0,016 1,4*** 1,6*** Giá trị p cho AR(1) 0,94 0,64 Giá trị p cho AR(2) 0,43 0,45 Giá trị kiểm định Hansen 42 42 Giá trị p kiểm định Hansen 0,12 0,12 Số quan sát 310 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% (1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) (2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước (3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 170 Phụ lục 1.3: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu của tư nhân cho y tế - giáo dục đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục 0,018 0,081*** 0,083** Logarit của chi tiêu tư nhân cho Y tế 0,05* 0,057** 0,057* Biến tương tác -0,014 -0,058*** -0,059** Logarit của tỉ lệ việc làm 0,19* 0,0023 0,0031 Logarit của tiền lương 0,022* 0,047*** 0,048** tuổi thọ bình quân -0,0077 -0,012*** -0,012*** Logarit của số bác sỹ trên 1 vạn dân -0,027* 0,00053 0,0024 Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,0098 -0,0055 -0,006 Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,033*** -0,016* -0,016** Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0097 -0,0029 -0,0037 Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,0009 0,0075 0,0064 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0033 -0,0091 -0,0071 Chỉ số PCI của tỉnh -0,00012 0,00035 0,00021 Hằng số -0,6 1,6*** 1,6*** Giá trị p cho AR(1) 0,094 0,09 Giá trị p cho AR(2) 0,52 0,49 Giá trị kiểm định Hansen 54 54 Giá trị p kiểm định Hansen 0,097 0,081 Số quan sát 310 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% (1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) (2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước (3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 171 Phụ lục 1.4: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho giáo dục đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu công cho giáo dục 0,0056 0,00038 0,0015 Logarit của tỉ lệ việc làm 0,18* 0,082** 0,087* Logarit của tiền lương 0,0094 0,031 0,03 tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,017*** -0,018*** Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,00088 -0,04 -0,041 Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,028*** -0,037** -0,04*** Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ 0,0016 0,0019 0,0024 chỉ số công khai minh bạch 0,025*** 0,016 0,014 Chỉ số Thủ tục hành chính công -0,00072 -0,0083 -0,0017 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công -0,016* 0,00063 0,0025 Chỉ số PCI của tỉnh 0,0002 0,0012 0,0011 Hằng số 0,072 1,6*** 1,6*** Giá trị p cho AR(1) 0,09 0,35 Giá trị p cho AR(2) 0,76 0,88 Giá trị kiểm định Hansen 47 47 Giá trị p kiểm định Hansen 0,033 0,033 Số quan sát 315 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% (1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) (2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước (3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 172 Phụ lục 1.5: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho y tế đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu công cho y tế 0,028** 0,015 0,018 Logarit của tỉ lệ việc làm 0,15 0,066 0,058 Logarit của tiền lương 0,027** 0,028* 0,034** tuổi thọ bình quân -0,014*** -0,0049 -0,0067 Logarit của số bác sĩ trên 1 vạn dân -0,017 -0,037* -0,041 Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,039*** -0,041*** -0,04*** Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0072 -0,035 -0,025 Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 0,99*** tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ 0,0022 0,0066* 0,0065* Chỉ số Thủ tục hành chính công 0,00095 -0,0047 0,0023 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0022 0,0055 -0,0015 Chỉ số PCI của tỉnh -0,00026 -0,00023 -0,00052 Hằng số -0,24 1,1** 1,3** Giá trị p cho AR(1) 0,29 0,34 Giá trị p cho AR(2) 0,35 0,36 Giá trị kiểm định Hansen 38 38 Giá trị p kiểm định Hansen 0,055 0,055 Số quan sát 310 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% (1) Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định (FEM) (2) Kết quả ước lượng mô hình GMM một bước (3) Kết quả ước lượng mô hình GMM hai bước 173 Phụ lục 1.6: Tổng hợp các ước lượng chi tiêu công cho y tế - giáo dục đến tăng trưởng kinh tế Tên biến (1) (2) (3) Logarit của chi tiêu tư nhân cho giáo dục -0,0043 0,21* 0,18 Logarit của chi tiêu tư nhân cho Y tế 0,019 0,22* 0,2 Biến tương tác 0,00082 -0,016* -0,014 Logarit của tỉ lệ việc làm 0,15 0,0065 0,007 Logarit của tiền lương 0,027** 0,043** 0,089*** tuổi thọ bình quân -0,012** -0,011*** -0,0098*** Logarit của số bác sỹ trên 1 vạn dân -0,017 -0,0063 -0,012 Logarit của Tỉ lệ đại học trên dân số 0,016 0,00056 -0,0035 Logarit Tỉ lệ lao động nghề trên dân số -0,032*** -0,02*** -0,018* Logarit Số sinh viên của tỉnh 0,0068 -0,0044 -0,0034 Logarit của tỉ lệ vốn trên GDP 1*** 1*** 1*** Chỉ số Thủ tục hành chính công 0,0019 0,0049 0,0047 Chỉ số Cung ứng dịch vụ công 0,0007 -0,0058 -0,0035 Chỉ số PCI của tỉnh -6,1e-05 0,00016 0,00024 Hằng số -0,55 -1,3 -1,3 Giá trị p cho AR(1) 0,086 0,1 Giá trị p cho AR(2) 0,77 0,72 Giá trị kiểm định Hansen 52 46 Giá trị p kiểm định Hansen 0,11 0,23 Số quan sát 310 310 310 Nguồn: tính toán từ Stata 14.2 Ghi chú: *, **, *** ứng với mức ý nghĩa 10%, 5% và 1% 174 Phụ lục 2: CÁC KIỂM ĐỊNH KHUYẾT TẬT TRONG MÔ HÌNH 2.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của chi tiêu cá nhân đến tăng trưởng kinh tế 2.1.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của giáo dục đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF lnemp 17.96 0.055668 tldh 17.31 0.057765 skilled_rate 7.9 0.126581 tlnghe 6.91 0.14466 lncap 6.19 0.16158 tthcc 2.61 0.383278 cudvc 2.46 0.406893 tuoithobq 2.03 0.491934 ckmb 1.83 0.54786 lhhedu 1.7 0.589602 lnwage 1.38 0.725035 pci 1.06 0.943464 Mean VIF 5.78 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 100.50 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 175 Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 299) = 1.18 Prob > F = 0.3165 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp 0.81196 0.9010873 e 0.00112 0.0334135 u 0.0012 0.0346348 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 135.32 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman feGD reGD, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) feGD reGD Difference S.E. lhhedu 0.0026217 0.005921 -0.0032994 0.0097789 lnemp 0.1835184 0.030494 0.153024 0.0923115 lnwage 0.010314 0.017415 -0.0071008 0.0052238 tuoithobq -0.0138894 -0.01484 0.00095 0.0045576 tldh 0.000288 -0.01184 0.0121284 0.0070177 tlnghe -0.0287776 -0.03223 0.0034541 0.0052122 lncap 1.002592 1.01699 -0.0143987 0.0357174 skilled_rate 0.0017334 0.00137 0.000363 0.0010881 ckmb 0.0249441 0.021123 0.0038211 0.0031118 tthcc -0.0007282 -0.00458 0.0038543 0.0032193 cudvc -0.0155245 -0.00975 -0.0057755 0.0049897 pci 0.0001122 0.000195 -0.0000831 0.0001902 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 14.35 176 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (63) = 13568.40 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 61) = 14.180 Prob > F = 0.0004 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(2) = 12.1281 (p = 0.0023) 2.1.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của y tế đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF lnemp 7.66 0.130516 lncap 6.38 0.156797 tlnghe 5.87 0.170483 skilled_rate 3.67 0.272403 lnsv 3.16 0.316533 cudvc 2.37 0.422782 tthcc 2.13 0.469904 tuoithobq 2.02 0.494238 lnwage 1.39 0.717347 lhhheal 1.37 0.732151 lnsbs 1.32 0.75775 pci 1.06 0.946191 Mean VIF 3.2 177 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 116.52 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 294) = 1.63 Prob > F = 0.1820 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp 0.8158665 0.9032533 e 0.0011531 0.0339568 u 0.0012397 0.0352087 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 126.30 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman feYTE reYTE, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) feYTE reYTE Difference S.E. lhhheal 0.031632 0.015861 0.015771 0.008297 lnemp 0.178271 0.040507 0.137764 0.097988 178 lnwage 0.021857 0.027247 -0.00539 0.004948 tuoithobq -0.00998 -0.01227 0.002291 0.004427 lnsbs -0.02576 -0.01967 -0.0061 0.009724 tlnghe -0.03928 -0.03888 -0.0004 0.004399 lnsv 0.008537 -0.0032 0.011733 0.008249 lncap 0.985183 1.001217 -0.01603 0.036376 skilled_rate 0.001745 0.001742 3.07E-06 0.000997 tthcc -0.0016 0.000367 -0.00196 0.003843 cudvc 0.004255 0.001783 0.002472 0.004216 pci -0.00026 -7.5E-05 -0.00019 0.000202 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 16.14 Prob>chi2 = 0.1848 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (62) = 10650.30 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 61) = 16.170 Prob > F = 0.0002 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 179 c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(2) = 29.5003 (p = 0.0000) 2.1.3. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động tương tác của giáo dục và y tế đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF hheh 24.7 0.040481 lhhedu 11.33 0.088259 tldh 9.02 0.110914 lncap 6.94 0.144009 lhhheal 6.8 0.146974 lnemp 6.31 0.158528 tlnghe 4.08 0.24484 lnsv 3.58 0.279219 cudvc 2.4 0.417359 tuoithobq 2.26 0.442948 tthcc 2.18 0.458063 lnwage 1.4 0.713044 lnsbs 1.31 0.764649 pci 1.06 0.943329 Mean VIF 5.96 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 121.67 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hìnhKiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến 180 Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 292) = 1.81 Prob > F = 0.1455 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp .8158665 .9032533 e .0011657 .0341419 u .0010456 .0323364 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 99.05 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman feX reX, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b- V_B)) feX reX Difference S.E. lhhedu 0.017915 0.02947 -0.01155 0.021198 lhhheal 0.050331 0.04016 0.010172 0.019839 hheh -0.01357 -0.02217 0.008601 0.012012 lnemp 0.185017 0.018123 0.166895 0.100678 lnwage 0.022448 0.031923 -0.00948 0.005439 tuoithobq -0.00771 -0.01232 0.004606 0.005339 lnsbs -0.02656 -0.01371 -0.01285 0.010606 181 tldh 0.009817 0.004964 0.004853 0.007474 tlnghe -0.03293 -0.02956 -0.00337 0.004743 lnsv 0.009716 -0.00144 0.01116 0.008487 lncap 0.995583 1.006697 -0.01111 0.039262 tthcc -0.0009 0.002497 -0.0034 0.00413 cudvc 0.003271 -0.00082 0.004091 0.004552 pci -0.00012 0.000108 -0.00023 0.000212 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 25.93 Prob>chi2 = 0.0264 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (62) = 7042.70 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 62) = 17.408 Prob > F = 0.0001 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình 182 c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(4) = 19.2924 (p = 0.0007) 2.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của chi tiêu công đến tăng trưởng kinh tế 2.2.1. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của giáo dục đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF lnemp 16.98 0.0589 tldh 16.77 0.059629 skilled_rate 7.87 0.127012 tlnghe 6.64 0.150688 lncap 5.96 0.167814 tthcc 2.55 0.392326 cudvc 2.43 0.412078 tuoithobq 2.06 0.48473 ckmb 1.84 0.544581 lpredu 1.58 0.633064 lnwage 1.38 0.724203 pci 1.06 0.945256 Mean VIF 5.59 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 96.98 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình 183 Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 299) = 1.38 Prob > F = 0.2503 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp .8119583 .9010873 e .0011099 .033315 u .0012111 .034801 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 136.92 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman pfeGD preGD, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b- V_B)) pfeGD preGD Difference S.E. lpredu 0.005557 0.0041803 0.001377 0.001979 lnemp 0.176813 0.025778 0.151035 0.092282 lnwage 0.009434 0.0163214 -0.00689 0.005009 tuoithobq -0.0141 -0.01466 0.000556 0.004287 tldh 0.000883 -0.0106862 0.011569 0.007052 tlnghe -0.02797 -0.0316616 0.003692 0.005238 184 lncap 0.996667 1.017578 -0.02091 0.035689 skilled_rate 0.001639 0.0013751 0.000263 0.001084 ckmb 0.024831 0.0210234 0.003808 0.003073 tthcc -0.00072 -0.0041041 0.003383 0.003198 cudvc -0.01586 -0.0103652 -0.00549 0.00496 pci 0.000202 0.0002216 -1.9E-05 0.000199 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 14.82 Prob>chi2 = 0.2515 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (63) = 13378.75 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 61) = 14.519 Prob > F = 0.0003 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(2) = 59.1246 (p = 0.0000) 185 2.2.2. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động của y tế đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF lnemp 9.42 0.106166 lncap 6.12 0.163472 tlnghe 6.11 0.163623 skilled_rate 3.87 0.258681 lnsv 3.2 0.312621 cudvc 2.41 0.414096 lprheal 2.21 0.453101 tthcc 2.13 0.468426 tuoithobq 2.1 0.476653 lnwage 1.41 0.707936 lnsbs 1.41 0.710508 pci 1.06 0.944373 Mean VIF 3.45 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 117.26 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 294) = 1.58 Prob > F = 0.1943 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình 186 b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp .8158665 .9032533 e .0011596 .0340533 u .0012547 .0354215 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 128.01 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman pfeYTE preYTE, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) pfeYTE preYTE Difference S.E. lprheal 0.027747 0.008975 0.018772 0.00867 lnemp 0.148453 0.026699 0.121753 0.098661 lnwage 0.027057 0.029522 -0.00246 0.004885 tuoithobq -0.0137 -0.01301 -0.00069 0.004361 lnsbs -0.01725 -0.02137 0.004122 0.009207 tlnghe -0.03915 -0.03612 -0.00303 0.004284 lnsv 0.00721 -0.00337 0.010583 0.008278 lncap 1.018873 1.008888 0.009986 0.037125 skilled_rate 0.002196 0.001595 0.000601 0.000994 tthcc 0.000951 -0.00044 0.001396 0.00384 cudvc 0.002217 0.002829 -0.00061 0.004111 pci -0.00026 -5.8E-05 -0.00021 0.000203 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtabond2 B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtabond2 Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(12) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 2.65 Prob>chi2 = 0.9976 (V_b-V_B is not positive definite) 187 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (62) = 16985.02 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 61) = 14.519 Prob > F = 0.0003 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(2) = 16.5202 (p = 0.0003) 2.2.3. Kiểm định khuyết tật mô hình tác động tương tác của giáo dục và y tế đến tăng trưởng kinh tế a) Các khuyết tật trong hồi quy OLS Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Variable VIF 1/VIF preh 1111.53 0.0009 lpredu 499.99 0.002 lprheal 304.32 0.003286 tldh 9.65 0.103582 lncap 6.75 0.148065 lnemp 6.24 0.160377 tlnghe 3.85 0.259815 lnsv 3.79 0.263507 cudvc 2.46 0.406602 tuoithobq 2.34 0.427522 tthcc 2.14 0.46678 lnsbs 1.41 0.709663 lnwage 1.4 0.713159 pci 1.08 0.928689 Mean VIF 139.78 188 Kết quả kiểm định cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Breusch-Pagan / Cook-Weisberg test for heteroskedasticity Ho: Constant variance Variables: fitted values of lngdp chi2(1) = 104.56 Prob > chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng thiếu biến, thừa biến Ramsey RESET test using powers of the fitted values of lngdp Ho: model has no omitted variables F(3, 292) = 0.54 Prob > F = 0.6534 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng thiếu biến trong mô hình b) Các khuyết tật trong hồi quy số liệu mảng Kiểm định lựa chọn mô hình Kiểm định lựa chọn mô hình RE hay POLS Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects lngdp[tinh,t] = Xb + u[tinh] + e[tinh,t] Estimated results: Var sd = sqrt(Var) lngdp .8158665 .9032533 e .0011659 .0341451 u .0012191 .0349162 Test: Var(u) = 0 chibar2(01) = 116.60 Prob > chibar2 = 0.0000 Kiểm định lựa chọn mô hình FE hay RE hausman pfeX preX, sigmamore -Coefficients- (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) pfeX preX Difference S.E. lpredu -0.0043306 0.115491 -0.11982 0.059941 lprheal 0.0191404 0.125682 -0.10654 0.060605 preh 0.0008244 -0.00865 0.00947 0.004703 lnemp 0.1546917 0.007777 0.146915 0.099918 lnwage 0.0272078 0.032437 -0.00523 0.005051 189 Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity in fixed effect regression model H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i chi2 (62) = 13488.09 Prob>chi2 = 0.0000 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng phương sai sai số thay đổi trong mô hình Kiểm định hiện tượng tương quan chuỗi Wooldridge test for autocorrelation in panel data H0: no first-order autocorrelation F( 1, 61) = 18.545 Prob > F = 0.0001 Kết quả kiểm định cho thấy có hiện tượng tương quan chuỗi trong mô hình c) Kiểm tra vấn đề nội sinh trong mô hình Test of endogeneity (orthogonality conditions) Ho: variables are exogenous GMM C statistic chi2(4) = 45.2214 (p = 0.0000) tuoithobq -0.0124891 -0.01267 0.000181 0.004463 lnsbs -0.0171752 -0.01825 0.001073 0.009353 tldh 0.0160263 0.007167 0.00886 0.00738 tlnghe -0.0317518 -0.02931 -0.00244 0.004555 lnsv 0.0068168 -0.00239 0.009212 0.008317 lncap 1.015404 1.010959 0.004445 0.037563 tthcc 0.0018836 0.000136 0.001748 0.003996 cudvc 0.0007 0.001587 -0.00089 0.004227 pci -0.0000606 8.03E-06 -6.9E-05 0.000202 b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg Test: Ho: difference in coefficients not systematic chi2(14) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) = 19.35 Prob>chi2 = 0.1520

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_giao_duc_y_te_va_anh_huong_tuong_tac_cua_chung_len_t.pdf
  • docLA_NguyenManhCuong_E.doc
  • docLA_NguyenManhCuong_V.doc
  • pdfLA_NguyenManhCuongTKT_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenManhCuongTKT_TT.pdf
Luận văn liên quan