Luận án Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán

Luận án đã chỉ ra định hƣớng phát triển các công ty kinh doanh bất động sản ở Việt Nam trong các năm tới. Hơn nữa, để đƣa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu PTTC trong các công ty KDBĐS niêm yết, luận án đã chỉ rõ 3 mục tiêu và 4 nguyên tắc hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu PTTC dùng để công bố công khai trên TTCK và phục vụ công tác quản trị tài chính của doanh nghiệp. Đây là tiền đề cơ bản để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu của luận án.

pdf235 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính trong các công ty kinh doanh bất động sản niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/07/2006 23. SZL CTCP SONADEZI LONG THÀNH 09/09/2008 24. TDC CTCP KINH DOANH VÀ PHÁT TRIỂN BÌNH DƢƠNG 04/05/2010 25. TDH CTCP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC 14/12/2006 26. VIC TẬP ĐOÀN VINGROUP - CTCP 19/09/2007 27. VNI CTCP ĐẦU TƢ BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM 09/09/2009 28. VPH CTCP VẠN PHÁT HƢNG 09/09/2009 29. VRC CTCP XÂY LẮP VÀ ĐỊA ỐC VŨNG TÀU 26/07/2010 2. Các công ty KDBĐS niêm yết trên SGDCK Hà Nội STT Mã CK Tên công ty Thời điểm niêm yết 1. D11 Công ty cổ phần Địa ốc 11 25/02/2011 2. DLR CTCP Địa Ốc Đà Lạt 20/05/2010 3. IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 01/06/2010 4. NDN CTCP Đầu tƣ phát triển Nhà Đà Nẵng 21/04/2011 5. PVL CTCP Địa ốc Dầu khí 15/04/2010 6. RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 14/06/2007 7. SCR CTCP Địa ốc Sài Gòn Thƣơng tín 09/11/2010 8. SDU CTCP Đầu tƣ xây dựng và Phát triển đô thị Sông Đà 28/09/2009 9. VC3 CTCP Xây dựng số 3 - Vinaconex 13/12/2007 10. VCR CTCP Đầu tƣ & Phát triển Du lịch Vinaconex 10/05/2010 PHỤ LỤC 2 Tiêu chí phân ngành tại HoSE và HNX I. Phân ngành tại Sở GDCK Tp.HCM (HoSE) 1. Giới thiệu về Chuẩn phân ngành Việt Nam (VSIC 2007) Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (VietNam Standard Industrial Classification 2007 – VSIC 2007) đƣợc Tổng cục Thống kê xây dựng trên cơ sở Phân ngành chuẩn quốc tế (phiên bản 4.0) đã đƣợc Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc thông qua tại kỳ họp tháng 3 năm 2006 chi tiết đến 4 chữ số (ISIC Rev.4) và khung phân ngành chung của ASEAN chi tiết đến 3 chữ số (ACIC). Đồng thời căn cứ trên tình hình thực tế sử dụng Hệ thống ngành kinh tế quốc dân ban hành năm 1993 và nhu cầu điều tra thống kê, Tổng cục Thống kê đã phát triển Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đến 5 chữ số. Quy định về nội dung các ngành kinh tế thuộc Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam đã đƣợc Bộ trƣởng Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ phê duyệt và ban hành tại Quyết định số337/QĐ-BKH ngày 10 tháng 4 năm 2007. 2. Tiêu chí phân ngành các công ty niêm yết tại Sở GDCK Tp.HCM (HoSE) Sở GDCK Tp.HCM tiến hành phân ngành cho 1 công ty niêm yết tại Sở vào một ngành cấp 3 duy nhất trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2007) dựa trên hoạt động kinh doanh chính của công ty đó. Doanh thu là tiêu chí đƣợc HoSE xem xét để quyết định hoạt động kinh doanh chính của công ty niêm yết. Theo đó, hoạt động kinh doanh nào mang lại doanh thu lớn nhất trong tổng doanh thu của 1 công ty niêm yết tại Sở sẽ đƣợc xem là hoạt động kinh doanh chính của công ty đó. 3. Nguyên tắc phân ngành Dựa trên số liệu thu thập đƣợc từ Phiếu thu thập thông tin về doanh nghiệp, Bản cáo bạch và các báo cáo tài chính hằng năm của công ty niêm yết, Sở GDCK Tp.HCM tiến hành phân tích và xác định hoạt động kinh doanh chính của công ty theo nguyên tắc sau: - Hoạt động kinh doanh nào mang lại doanh thu bình quân lớn nhất trong 3 năm liền kề năm phân ngành và chiếm trên 50% trở lên trong tổng doanh thu bình quân của công ty niêm yết thì xếp công ty vào một ngành cấp 3 duy nhất trong VSIC 2007 tƣơng ứng với hoạt động đó; - Trong trƣờng hợp không có hoạt động kinh doanh nào có doanh thu bình quân 3 năm liền kề năm phân ngành chiếm trên 50% trong tổng doanh thu bình quân của công ty niêm yết, Sở GDCK Tp.HCM áp dụng nguyên tắc từ trên xuống (top-down) để xếp công ty đó vào một ngành cấp 3 duy nhất trong VSIC 2007 theo hƣớng:  Nhóm các hoạt động kinh doanh đơn lẻ cấp 3 tƣơng đồng rồi sắp xếp vào ngành cấp 2 và cấp 1 tƣơng ứng;ƒ  Xác định ngành cấp 1 có doanh thu bình quân cao nhất;  Trong ngành cấp 1, xác định ngành cấp 2 có doanh thu bình quân cao nhất;  Trong ngành cấp 2, xác định ngành cấp 3 có doanh thu bình quân cao nhất. Đây đƣợc xem là ngành hoạt động chính của công ty niêm yết. Nguyên tắc trên cũng đƣợc áp dụng để phân ngành cho các tập đoàn hay tổng công ty niêm yết tại Sở GDCK Tp.HCM dựa trên các báo cáo tài chính hợp nhất của các công ty này. Đối với các công ty mới niêm yết, Sở GDCK Tp.HCM sẽ tiến hành thu thập thông tin trong ba năm trƣớc đó để có cơ sở phân ngành. Ngoài ra, khi phân ngành, Sở GDCK Tp.HCM sẽ áp dụng một số quy định chung trong việc phân ngành các công ty niêm yết có hoạt động hỗn hợp theo chiều dọc và hỗn hợp theo chiều ngang đƣợc thống nhất cho các quốc gia sử dụng ISIC Rev.4 cũng nhƣ áp dụng các quy ƣớc phân ngành một số hoạt động kinh tế cụ thể của Việt Nam theo VSIC 2007 (tham khảo tài liệu “Hƣớng dẫn áp dụng Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 2007” của Tổng cục thống kê Việt Nam). II. Phân ngành tại Sở GDCK Hà Nội (HNX) 1. Tiêu chí phân ngành HaSIC Hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp là cơ sở cho việc phân ngành doanh nghiệp đó. Để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, doanh thu đƣợc lựa chọn là tiêu chí chính. Theo đó, mảng hoạt động sản xuất kinh doanh nào mang lại doanh thu lớn nhất sẽ đƣợc xác định là hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp đó. 2. Nguyên tắc phân ngành - Hoạt động sản xuất kinh doanh nào mang lại doanh thu bình quân lớn nhất trong 3 năm liên tiếp chiếm trên 50% tổng doanh thu bình quân của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó đƣợc xếp vào ngành cấp I và cấp II duy nhất trong HaSIC tƣơng ứng. - Trong trƣờng hợp doanh nghiệp không có hoạt động sản xuất kinh doanh nào mang lại doanh thu bình quân trong 3 năm liên tiếp chiếm trên 50% tổng doanh thu bình quân thì nguyên tắc “từ trên xuống” sẽ đƣợc sử dụng để xếp doanh nghiệp vào 01 ngành cấp I và cấp II duy nhất trong HaSIC. - Các trƣờng hợp tiêu chí doanh thu không xác định đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp, các thông tin công bố chính thức của doanh nghiệp sẽ đƣợc kết hợp sử dụng để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp đó. 3. Doanh nghiệp Niêm yết mới Với doanh nghiệp niêm yết mới, Sở GDCK Hà Nội sẽ tiến hành công tác phân ngành và công bố thông tin kết quả phân ngành tối thiểu 07 ngày làm việc trƣớc ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu doanh nghiệp. 4. Thay đổi ngành của một doanh nghiệp - Trƣờng hợp có sự thay đổi trong cấu trúc doanh nghiệp nhƣ thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh, chia tách hoặc sáp nhập dẫn đến thay đổi kết quả phân ngành theo HaSIC, Sở GDCK Hà Nội sẽ điều chỉnh kết quả phân ngành dựa trên các thông tin tài chính và thông tin công bố chính thức của doanh nghiệp. Sự thay đổi ngành sẽ không đƣợc thực hiện dựa trên các thông tin không công khai, các cam kết thay đổi hay nguyện vọng của lãnh đạo lãnh đạo doanh nghiệp, trừ trƣờng hợp các thông tin đó đã đƣợc kiểm toán hoặc trong CBTT chính thức của doanh nghiệp. - Việc thay đổi ngành của một doanh nghiệp sẽ đƣợc HNX công bố trong vòng 10 ngày kể từ ngày HNX nhận đƣợc đầy đủ thông tin về thông tin chuyển ngành của doanh nghiệp niêm yết. PHỤ LỤC 3: Tổng hợp BCTC của 58 công ty KDBĐS niêm yết giai đoạn 2011-2015 Đơn vị tính: tỷ đồng (riêng EPS là nghìn đồng) 1. Năm 2011 Stt Ma CK San GD NPT VCSH TSNH HTK TSDH LCT LNST EPS 1 BSC HNX 7,62 36,07 15,84 5,7 27,85 33,54 4,04 1,34 2 D11 HNX 85,02 89,62 29,32 2,8 145,32 197,77 35,82 9,84 3 DLR HNX 201,8 71,44 198,1 160,3 75,14 152,5 8,24 1,83 4 HLD HNX 671,75 262,3 930 625,3 4,05 802,5 124,3 12,43 5 ICG HNX 94,63 268,1 293,94 148,3 68,79 104,8 34 1,33 6 IDJ HNX 41,1 320,4 4,88 n/a 356,62 47,95 -20,4 -0,62 7 IDV HNX 216,3 46,9 70,3 26,4 192,9 14,52 4,6 1,28 8 NDN HNX 365,3 127,54 244,58 156,2 248,26 111,3 29 3,2 9 PFL HNX 164,54 550,23 102 2,3 612,77 353,8 29,7 0,6 10 PV2 HNX 203,7 411,5 375,4 1,6 239,8 196,9 31,88 0,86 11 PVL HNX 398,42 549,36 546,76 174,8 401,02 83,36 5,36 0,1 12 PXA HNX 406,8 157,6 51,69 10,5 512,71 91,93 4,76 0,32 13 RCL HNX 115,2 146,6 166,2 119,4 95,6 152,6 25,45 5,7 14 SCR HNX 4395 2328,4 5191,3 2444 1532,1 532,2 77,9 0,8 15 SDU HNX 406,3 326,7 231,5 112,6 501,5 142 5,3 0,25 16 SJC HNX 275,9 105,1 340,8 141,5 40,2 174,6 16,52 3,2 17 SRA HNX 12,1 23,26 21,3 n/a 14,06 21,3 -5,17 -2,6 18 VC3 HNX 1229,5 217 1247 724,2 199,5 507,5 46,24 4,3 19 VCR HNX 426,6 379,5 488,8 405 317,3 86,2 9,6 0,3 20 VNN HNX 7,0 68,85 54,52 n/a 21,33 3,1 2,24 0,4 21 ASM HOSE 711,2 631,6 910,3 406,8 432,5 873,6 63,5 1,9 22 BCI HOSE 2200,4 1702,35 3018,5 2462 884,25 216,9 65,65 0,9 23 C21 HOSE 81,7 487,5 386,8 270,4 182,4 53,9 38,3 1,98 24 CCL HOSE 290,7 266,1 460,8 389,6 96 79,1 8,2 0,3 25 D2D HOSE 381,2 307,65 457,7 316,3 231,15 148,96 41,34 3,9 26 DIG HOSE 1690,6 2522,6 2775,3 1185 1437,9 335,2 102,1 0,8 27 DRH HOSE 75,3 188 73 7,8 190,3 96,7 -3,92 -0,2 28 DTA HOSE 127,2 110,1 162,4 145,5 74,9 63,7 1,96 0,2 29 DXG HOSE 337,1 421,2 446,5 6,2 311,8 196,7 33,9 1,9 30 HAG HOSE 8655,9 9213,1 8741,6 535,55 9127,4 813,6 205,3 0,44 31 HAR HOSE 94,98 106,3 40,2 1,34 161,08 15,1 5,5 0,55 32 HDC HOSE 648,8 562,85 1041,4 815,3 170,25 329,3 85,3 2,94 33 HQC HOSE 1660,44 734,9 1228 291,1 1167,34 48,1 5,7 0,1 34 IJC HOSE 1243,5 3142,5 2849 2283,8 1537 1320,6 317,83 1,38 35 ITA HOSE 2033,93 5835,5 2300,6 1198,7 5568,83 193,8 50,2 0,15 36 ITC HOSE 971,2 1800,4 2203,1 1723,2 568,5 142,7 -137,8 -2 37 KAC HOSE 401,2 253,4 630,8 589,6 23,8 39,2 0,53 0 38 KBC HOSE 4719,2 3524,2 3182,3 2581,1 5061,1 183,5 -52,1 -0,13 39 KDH HOSE 709,9 1120,3 640,8 188 1189,4 91,9 35,8 0,8 40 KHA HOSE 101,2 278,44 249,1 162,3 130,54 76,4 20,7 1,52 41 LHG HOSE 1210,5 612,3 879,9 397,54 942,9 365,25 92,8 3,6 42 NBB HOSE 1321,5 943,7 1907,1 1316,1 358,1 130,5 44,82 2,7 43 NLG HOSE 1277,24 1316,2 920,9 710,5 1672,54 403 172,7 1,83 44 NTL HOSE 930,6 815,1 1635,4 1050,9 110,3 271,5 93,7 1,5 45 NVN HOSE 515,6 203,5 713,4 627,9 5,7 53,8 2,45 0,23 46 PDR HOSE 3216,3 1422 4337,2 4007,97 301,1 126,2 4,4 0,04 47 PTL HOSE 1185,6 1025,6 1110,4 805 1100,8 943,84 143,1 1,43 48 QCG HOSE 2795,7 2218,72 3218,1 2590,24 1796,32 241,5 -37,2 -0,3 49 SGT HOSE 1803,4 668,3 443,9 1,0 2027,8 41,6 -105,1 -1,42 50 SJS HOSE 3859,9 1852,3 3988,7 3540,9 1723,5 112,1 -54,6 -0,55 51 SZL HOSE 501 485,9 477,2 84,6 509,7 130,2 61,3 3,15 52 TDC HOSE 1442,2 1250,7 2510,5 1232,7 182,4 1786,8 189,4 2,45 53 TDH HOSE 804,4 1280,5 700,5 386,8 1384,4 490,9 30,7 0,81 54 TIX HOSE 471,2 501,9 446,3 199,3 526,8 458,1 98,8 4,1 55 VIC HOSE 8695,7 6984 2879,2 86,1 12800,5 2.779,9 669,7 1,71 56 VNI HOSE 101,6 108,4 209,6 198,8 0,4 26,9 0,1 0 57 VPH HOSE 1174,25 472 1465,7 1233,1 180,55 90,6 3,7 0,13 58 VRC HOSE 223,4 189,4 331,9 272,5 80,9 172,6 19,3 1,4 2. Năm 2012 Stt Ma CK San GD NPT VCSH TSNH HTK TSDH LCT LNST EPS 1 BSC HNX 8,1 35,74 16,54 7,2 27,3 29,61 3,32 1,05 2 D11 HNX 82,83 89,76 30,9 5,1 141,69 16,26 1,07 0,24 3 DLR HNX 196,5 67,51 192,4 113,13 71,61 189,6 1,94 0,43 4 HLD HNX 446,7 332,7 773 415,2 6,4 560,1 97,8 9,8 5 ICG HNX 139,8 246,2 306,2 210,4 79,8 16,4 1,94 0,1 6 IDJ HNX 50,94 321,8 5,1 n/a 367,64 19,3 344,2 10,56 7 IDV HNX 220,96 52,1 69,1 31,75 203,96 12,34 5,4 1,5 8 NDN HNX 420,2 124,33 443,75 315,7 100,78 139,7 7,22 0,76 9 PFL HNX 209,1 499,7 117 2,2 591,8 2,15 -24,7 -0,5 10 PV2 HNX 58,1 410,6 169,4 10,9 299,3 2,1 0,7 0 11 PVL HNX 422,78 529,66 578,7 209,34 373,74 13,2 -19,55 -0,4 12 PXA HNX 440,5 95,1 113 60,9 422,6 106,1 -62,55 -4,2 13 RCL HNX 98,5 162,3 141,3 186,1 119,5 131,4 23,24 5,2 14 SCR HNX 3153 2418 4009,1 2783 1561,9 627 90,7 0,64 15 SDU HNX 451,5 330,4 239,8 137,8 542,1 126,6 2,25 0,1 16 SJC HNX 147,8 111 210,8 62,3 48 177,1 8,6 1,4 17 SRA HNX 8,6 18,1 16,1 n/a 10,6 0,22 0,2 0,1 18 VC3 HNX 1130,5 205,4 1126,1 809,5 209,8 346 19,5 1,36 19 VCR HNX 546,7 336,8 591,3 560,7 292,2 18,5 -40,86 -1,16 20 VNN HNX 7,73 67,1 50,1 n/a 24,73 0 0,04 0 21 ASM HOSE 898,9 648,7 989,5 454,7 558,1 1018,1 17,1 0,43 22 BCI HOSE 1686,6 1731,2 2790,2 2244,6 627,6 199,5 140,96 1,95 23 C21 HOSE 95,9 497,5 367,5 269,5 225,9 26,3 48,1 2,48 24 CCL HOSE 251,2 273,5 436,8 368,5 87,9 58,8 8,3 0,3 25 D2D HOSE 454,6 319 560,6 378,3 213 210 44,6 4,2 26 DIG HOSE 1796,2 2570,2 2999,9 1654 1366,5 121,6 13,1 0,1 27 DRH HOSE 112,8 176 57,3 n/a 231,5 221,3 -23,62 -1,22 28 DTA HOSE 110,3 110,8 145,3 128,3 75,8 42 0,8 0,1 29 DXG HOSE 127,8 550,8 350,7 3,9 327,9 106,6 32,2 1 30 HAG HOSE 10975,9 9285,8 9489,2 646,5 10772,6 2086,5 76,2 0,15 31 HAR HOSE 83,4 366,6 63,5 0,32 386,5 32,7 10,2 0,5 32 HDC HOSE 688,3 568,1 1084,8 930,9 171,6 213,6 39,7 1,6 33 HQC HOSE 1965,72 752,9 1660,6 310,6 1058,02 301,9 19,1 0,3 34 IJC HOSE 1595,2 3014,45 2926,5 2530,3 1683,15 612,16 183,6 0,67 35 ITA HOSE 2567,1 5861,3 3045,5 1393,4 5382,9 267,9 25,83 0,07 36 ITC HOSE 906,1 1775,6 2171,6 1833,2 510,1 123,9 9,54 0,14 37 KAC HOSE 166,5 243,8 320,7 268,9 89,6 283,3 0,46 0 38 KBC HOSE 5283,1 3301,2 1758,65 611,8 6825,65 212,8 -223 -0,8 39 KDH HOSE 755,4 1085,2 569 211,15 1271,6 34,2 -1 -0,02 40 KHA HOSE 126,3 282,83 277,93 160 131,2 53,5 28,5 2,2 41 LHG HOSE 1030,3 633,5 350,93 806,2 1312,87 259,1 53,2 2,04 42 NBB HOSE 1429,8 1182,8 2222,5 1529,64 390,1 238,2 165,6 10,6 43 NLG HOSE 1471 1401,1 1123,44 759,6 1748,66 349,7 63,93 0,68 44 NTL HOSE 736,3 875,6 1508,54 1120,1 103,36 510,9 65 1,1 45 NVN HOSE 538,5 139,1 674,3 610,96 3,3 62 -49,3 -4,63 46 PDR HOSE 3761,2 1426 4890,3 4667,32 296,9 104,4 4,9 0,03 47 PTL HOSE 1263,2 1023,6 1197,4 626 1089,4 341 0,5 0 48 QCG HOSE 3650,33 2282,66 3892,8 3469,1 2040,19 275,2 4,6 0 49 SGT HOSE 1494,4 408,3 319,6 1,0 1583,1 79,5 -260 -3,51 50 SJS HOSE 4455,7 1549,2 4371,3 3853,34 1633,6 35,8 -302,5 -3 51 SZL HOSE 572,2 513,6 524,6 91,1 561,2 129 45,7 2,5 52 TDC HOSE 2248,4 1204,2 3143,6 1686,2 309 1716,5 160,4 1,6 53 TDH HOSE 767,5 1294,9 739,3 469,3 1323,1 156,5 19,4 0,51 54 TIX HOSE 480,2 519 562 280,7 437,2 273,2 80,7 3,36 55 VIC HOSE 11377,1 23919,5 2383,5 72,1 32913,1 3288,6 1432,2 2,05 56 VNI HOSE 122,1 106,1 221,4 199,9 6,8 27,1 -1,8 -0,2 57 VPH HOSE 1257,7 478,7 1699,2 1447,5 37,2 115,2 5,7 0,2 58 VRC HOSE 220,9 174,3 268,65 253,5 126,55 85,2 0,13 0 3. Năm 2013 Stt Ma CK Sàn GD NPT VCSH TSNH HTK TSDH LCT LNST EPS 1 BSC HNX 8,2 34,54 15,43 8,9 27,31 26,9 1,73 0,55 2 D11 HNX 84,4 87,12 165,74 1,07 5,78 82,5 1,21 0,28 3 DLR HNX 162,36 58,6 154,1 62,4 66,86 112,72 -8,17 -1,82 4 HLD HNX 206,8 384,4 585,8 336,1 5,4 452,25 78,62 6,7 5 ICG HNX 282 247,9 450,2 313,7 79,7 37,65 2,43 0,12 6 IDJ HNX 16,23 309,5 16,3 0 309,43 34,4 -13,1 -0,4 7 IDV HNX 251,95 57,1 36,1 20,8 272,95 32,2 15,13 3,4 8 NDN HNX 366,5 142,8 412,2 326,44 97,1 132,33 19,2 1,73 9 PFL HNX 226,74 400,95 199,3 90,3 428,39 7,0 -94,74 -1,89 10 PV2 HNX 33,2 246,44 88,7 16,5 190,94 3,75 -138,3 -3,75 11 PVL HNX 536,5 342,3 527,83 196,85 350,97 5,4 -187,1 -4,8 12 PXA HNX 473,54 46,83 487,6 432,4 32,77 24,4 -48,3 -3,2 13 RCL HNX 145,97 168,6 239,93 170,4 74,64 176,4 19,6 3,9 14 SCR HNX 2550,4 2481 3300 2319,6 1731,4 703,1 65,8 0,43 15 SDU HNX 467,6 332 277,7 165,2 521,9 27,3 1,6 0,08 16 SJC HNX 124,2 95,1 182 41,9 37,3 74,5 2,96 0,15 17 SRA HNX 12,1 13,3 14,9 n/a 10,5 6,8 -4,8 -2,4 18 VC3 HNX 980,2 204,5 982,5 698,9 202,2 456,6 14,6 1,17 19 VCR HNX 568 301,68 589,3 560,5 280,38 12,6 -35,2 -0,99 20 VNN HNX 8,6 62,73 15 n/a 56,33 5,1 -4,36 -0,8 21 ASM HOSE 969,1 660,1 1082,2 502,8 547 1135,1 11,42 0,3 22 BCI HOSE 1599,1 1657,64 2634,6 2147,2 622,14 348,84 65,5 0,9 23 C21 HOSE 77,1 483,15 381,2 278,93 179,05 24,4 18,6 0,96 24 CCL HOSE 256,3 275,5 450,1 394,5 81,7 44,8 2,1 0,1 25 D2D HOSE 701,8 330 800,8 463,1 231 162,3 44,8 4,2 26 DIG HOSE 1815,2 2475,2 2984,5 1881,6 1305,9 276,44 41,5 0,32 27 DRH HOSE 114 178,2 56,3 0 235,9 172,82 2,2 0,1 28 DTA HOSE 121,5 101 146,1 123,4 76,4 17,2 -5,91 -0,6 29 DXG HOSE 315,74 614,4 443,4 159,8 486,74 80,74 65,9 1,34 30 HAG HOSE 10210,9 11516,4 6977,8 430,5 14749,5 1125,1 127,1 0,2 31 HAR HOSE 42 378,5 72,3 0,45 348,2 43,75 12,32 0,35 32 HDC HOSE 675,8 561,4 1068,1 932,4 169,1 200,3 24,5 0,9 33 HQC HOSE 2184,2 955,9 2116,1 611,3 1024 438,75 23 0,3 34 IJC HOSE 1794,9 3006,9 3014,86 2602 1786,94 588,8 160,7 0,53 35 ITA HOSE 2640,8 7154,2 3393,3 1619,1 6401,7 28,3 45,3 0,1 36 ITC HOSE 864,3 1478,6 1896,5 1674,4 446,4 209,3 -297 -4,2 37 KAC HOSE 136,4 246,97 311,7 281,7 71,67 13,9 1,82 0,1 38 KBC HOSE 5752,9 3239,64 2238,8 1085,98 6753,74 393,24 -61,6 -0,2 39 KDH HOSE 740,23 962,5 641,1 263,56 1061,63 -6,5 -101,8 -2,2 40 KHA HOSE 111 286,2 272,9 186,4 124,3 39,3 25,7 1,84 41 LHG HOSE 1005,1 643,4 823,7 320,6 824,8 240,54 24,2 0,93 42 NBB HOSE 1575,6 1290,43 2538,2 1922,3 327,83 139,14 33,24 2,1 43 NLG HOSE 1757,53 1419,33 1416,14 814,93 1760,72 586,22 19,93 0,21 44 NTL HOSE 414,1 849,4 1158,74 936,6 104,76 423,6 92,5 1,6 45 NVN HOSE 567,94 95,2 645,6 617,15 17,54 -1,4 -43,9 -4,1 46 PDR HOSE 4230,4 1427,5 5362,9 5164,4 295 39,6 2,34 0 47 PTL HOSE 780 886 393,7 198,7 1272,3 475,1 -137,5 -1,37 48 QCG HOSE 4034,6 2288,8 4210,5 3869,83 2112,9 717,2 6,1 0 49 SGT HOSE 1404,6 408,5 458,9 8,3 1354,2 206,6 0,16 0 50 SJS HOSE 4470 1631,9 4561,9 4045,6 1540 592,8 82,96 0,8 51 SZL HOSE 672,7 470,6 401,9 85,2 741,4 153,2 39,43 2,17 52 TDC HOSE 3037,6 1205,9 3587,7 2609,6 655,8 1498,54 139,7 1,35 53 TDH HOSE 762,2 1303,7 753,94 435,96 1311,96 256 7,1 0,2 54 TIX HOSE 437 523,6 498 224,6 462,6 321,1 63,33 2,63 55 VIC HOSE 23135,5 27835,5 12737,2 73,7 38233,8 9632,5 5961,9 6,4 56 VNI HOSE 134,45 97 225,1 215,13 6,35 8 -8,84 -0,8 57 VPH HOSE 1245 484,6 1709,62 1474,4 19,98 403,9 13,5 0,5 58 VRC HOSE 155,5 173,6 248,2 226,96 80,9 94,1 0,16 0 4. Năm 2014 Stt Ma CK Sàn GD NPT VCSH TSNH TSDH HTK LCT LNST EPS 1 BSC HNX 11,5 40,2 27,9 23,8 0,2 27,9 7,2 2,3 2 D11 HNX 79 82 156 5 7 96 1,3 0,3 3 DLR HNX 186,7 47,8 173,9 60,6 98,9 49,9 -3,7 -2,2 4 HLD HNX 271,5 438,5 704,5 5,5 336,4 474 50 4,29 5 ICG HNX 152 261 334 79 217 142 14,4 0,7 6 IDJ HNX 7,1 275 20 262 0 33 -34 -0,8 7 IDV HNX 351,5 90,6 300 163,1 64 72 50,4 9,9 8 NDN HNX 248 232 279 201 181 235 51 4,4 9 PFL HNX 217 386 185 418 86 14,4 -15 -0,3 10 PV2 HNX 32 220 69 183 17 0,5 -26 -1 11 PVL HNX 498 351 541 308 197 8 4 0,1 12 PXA HNX 194 43 164 73 110 300 0 0 13 RCL HNX 114,5 178 229 63,5 124,5 200 21,5 4,2 14 SCR HNX 2.358 2.534 3.213 1.679 2.070 305 55 0,1 15 SDU HNX 649 335 521 463 330 128 3 0,1 16 SJC HNX 162 101,5 229 34,5 120 8 0 0,0 17 SRA HNX 12,7 13 12 13,2 0 5 -1 -0,3 18 VC3 HNX 1.083 213 1.102 194 647 501 18 2,2 19 VCR HNX 576 304 583 297 557 42 2 0,0 20 VNN HNX 61 7 12 56 0 6 -3,6 -0,6 21 ASM HOSE 1.175 1.216 1.963 428 861 1.207 80 1,6 22 BCI HOSE 1.514 1.643 2.455 702 2.120 236 66 1,3 23 C21 HOSE 91 477 417 151 227 130 26 2,3 24 CCL HOSE 275 277 481 71 421 37 2 0,0 25 D2D HOSE 689 348 712 325 379 190 52 5,3 26 DIG HOSE 2.247 2.513 3.433 1.327 2.050 279 45 0,2 27 DRH HOSE 97 203 77 223 0 199 11 0,6 28 DTA HOSE 126 102 172 56 141 28 1 0,0 29 DXG HOSE 862 966 1.400 428 310 138 138 2,7 30 HAG HOSE 11.474 11.715 6.383 16.806 309 1.124 222 1,8 31 HAR HOSE 29 587 149 467 8 83 28 0,6 32 HDC HOSE 573 591 1.000 164 866 318 21 0,6 33 HQC HOSE 2.270 1.786 2.731 1.325 789 328 30 0,2 34 IJC HOSE 3.649 3.065 4.970 1.744 3.941 980 227 0,8 35 ITA HOSE 3.128 7.979 4.639 6.468 2.581 134 153 0,2 36 ITC HOSE 709 1.490 1.772 427 1.607 451 12 0,1 37 KAC HOSE 179 248 359 68 315 17 1 0,0 38 KBC HOSE 4.835 4.432 2.180 7.087 1.188 488 193 0,7 39 KDH HOSE 990 1.484 1.050 1.424 276 164 91 0,9 40 KHA HOSE 104 325 287 142 128 159 67 5,4 41 LHG HOSE 838 638 804 672 272 313 25 1,0 42 NBB HOSE 1.466 1.548 2.783 231 2.030 124 24 0,7 43 NLG HOSE 2.067 2.063 1.932 2.198 1.004 842 40 0,7 44 NTL HOSE 488 850 1.255 83 1.043 180 36 0,6 45 NVN HOSE 590 54 634 10 606 34 -37 -3,5 46 PDR HOSE 4.585 1.468 5.705 348 5.413 415 42 0,3 47 PTL HOSE 672 888 384 1.176 131 141 2 0,0 48 QCG HOSE 2.810 3.796 4.998 1.608 3.926 524 88 0,1 49 SGT HOSE 1.396 437 1.001 832 78 227 29 0,4 50 SJS HOSE 4.183 1.783 4.512 1.454 3.926 1.198 151 1,5 51 SZL HOSE 774 461 496 739 82 179 43 2,4 52 TDC HOSE 4.921 1.169 5.069 1.021 4.193 1.630 112 1,1 53 TDH HOSE 788 1.327 658 1.457 406 377 27 1,2 54 TIX HOSE 412 550 498 464 157 340 64 2,9 55 VIC HOSE 28.341 33.189 20.415 41.115 22 5519,4 2.021 2,3 56 VNI HOSE 155 85 235 5 227 5 -11 -1,1 57 VPH HOSE 1.225 488 1.658 55 1.494 280 3 0,1 58 VRC HOSE 162 178 268 72 227 43 0 0,0 5. Năm 2015 Stt Ma CK Sàn GD NPT VCSH TSNH TSDH HTK LCT LNST EPS 1 BSC HNX 14,075 39,833 33,138 20,770 0,287 26,170 1,943 0,62 2 D11 HNX 85,230 78,031 140,501 22,760 15,375 100,02 2,038 0,20 3 DLR HNX 169,475 46,243 159,812 55,906 61,094 121,274 1,136 0,39 4 HLD HNX 283,457 453,552 634,421 102,588 206,778 341,550 51,267 2,56 5 ICG HNX 74,641 267,489 298,952 43,178 175,394 132,420 17,927 0,91 6 IDJ HNX 3,048 274,291 18,235 259,104 n/a 13,612 0,041 0,01 7 IDV HNX 402,820 109,899 326,905 185,814 59,549 54,405 37,911 4,91 8 NDN HNX 94,255 405,457 353,305 146,407 121,907 242,135 58,787 1,17 9 PFL HNX 207,956 364,723 171,818 400,861 11,750 107,893 -21,077 -0,25 10 PV2 HNX 32,442 220,503 69,327 183,618 7,878 13,417 0,476 0,01 11 PVL HNX 576,507 313,949 421,486 468,97 n/a 0,47 -23,509 -0,42 12 PXA HNX 177,354 43,539 191,436 29,457 149,625 47,184 0,147 0,02 13 RCL HNX 94,692 180,094 211,345 63,441 106,634 126,508 18,619 3,69 14 SCR HNX 1514,32 3089,91 3293,74 1310,49 2000,52 680,51 61,524 0,71 15 SDU HNX 855,215 335,53 1033,04 157,705 684,348 75,51 1,077 0,23 16 SJC HNX 444,508 102,653 547,162 34,549 335,607 12,938 1,151 0,15 17 SRA HNX 11,236 12,640 10,695 13,181 n/a 0,51 -0,521 -0,2 18 VC3 HNX 990,116 242,305 821,330 411,091 417,638 477,037 42,965 2,08 19 VCR HNX 582,245 306,363 24,685 863,923 n/a 25,701 2,716 0,07 20 VNN HNX 6,404 51,305 9,343 48,366 n/a 0,691 -9,819 -1,72 21 ASM HOSE 1472,34 2436,16 3057,13 851,37 1005,22 880,616 85,851 0,4 22 BCI HOSE 1336,86 2025,18 2486,99 875,05 2195,67 462,881 292,903 3,541 23 C21 HOSE 125,201 467,668 243,614 349,255 1,637 240,012 68,121 3,683 24 CCL HOSE 280,438 279,294 186,259 373,473 152,534 43,251 2,075 0,08 25 D2D HOSE 722,833 382,949 723,328 382,454 313,696 277,039 54,038 4,88 26 DIG HOSE 2432,97 2656,34 3211,02 1878,29 2436,69 655,225 13,810 0,07 27 DRH HOSE 107,047 219,811 42,337 284,521 n/a 185,007 14,338 0,78 28 DTA HOSE 130,480 101,69 41,425 190,745 2,759 35,893 0,076 0,01 29 DXG HOSE 1801,98 1771,35 2986,75 586,58 1122,03 1394,51 445,617 3,61 30 HAG HOSE 32962,7 16265,7 13215,9 36012,5 3646,45 6252,45 602,361 0,95 31 HAR HOSE 69,351 996,908 383,602 682,657 n/a 56,928 12,335 0,13 32 HDC HOSE 562,816 634,39 1089,64 107,566 852,899 423,552 48,610 1,01 33 HQC HOSE 2378,38 4001,11 4315,29 2064,2 917,164 1389,6 641,358 1,66 34 IJC HOSE 4372,45 2958,26 5475,58 1855,13 4391,73 686,15 122,02 0,46 35 ITA HOSE 3463,5 9277,2 5584,1 7156,6 3631,34 741,187 136,475 0,2 36 ITC HOSE 815,1 1493,9 1906,3 402,7 1614,7 212,79 7,352 0,13 37 KAC HOSE 168,765 263,193 76,193 355,765 2,418 167,335 18,897 0,83 38 KBC HOSE 5617,7 8036,0 12003,0 1650,7 8364,4 1734,8 602,062 1,31 39 KDH HOSE 4356,23 4185,34 7635,49 906,08 5865,2 1049,9 275,51 1,54 40 KHA HOSE 47,874 378,911 269,958 156,827 0,3 459,932 80,375 6,29 41 LHG HOSE 694,807 684,006 771,889 606,924 277,287 232,228 69,596 2,66 42 NBB HOSE 2271,69 1260,83 1424,46 2108,06 974,98 96,670 39,387 0,69 43 NLG HOSE 2595,52 2426,49 4699,3 322,71 3673,38 1258,54 208,589 1,47 44 NTL HOSE 384,979 892,61 1144,58 133,009 961,358 473,237 94,308 1,56 45 NVN HOSE n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a n/a 46 PDR HOSE 5270,0 2270,83 6745,18 795,65 6034,6 402,514 155,725 0,78 47 PTL HOSE 740,557 1011,41 671,106 1080,86 244,115 475,067 5,020 0,11 48 QCG HOSE 4040,01 3939,37 5988,99 1990,39 5442,16 385,765 21,841 0,08 49 SGT HOSE 1711,58 459,49 1446,78 724,29 254,448 539,81 22,332 0,52 50 SJS HOSE 3743,9 1990,46 3671,5 2062,86 2709,23 855,452 225,87 2,24 51 SZL HOSE 857,587 429,162 535,855 750,894 82,908 189,810 45,82 2,52 52 TDC HOSE 6158,41 1195,82 5184,62 2169,61 3769,68 1561,59 109,035 1,12 53 TDH HOSE 1145,75 1383,58 1390,62 1138,71 401,589 882,376 45,937 0,77 54 TIX HOSE 624,89 616,65 703,962 537,578 292,818 203,637 90,460 3,89 55 VIC HOSE 41070 37251 24239 54082 730,5 7113,8 2984,2 0,77 56 VNI HOSE 199,415 79,124 24,513 254,026 13,624 6,087 -6,266 -0,61 57 VPH HOSE 1076,53 596,04 1536,57 136 1061,27 259,14 108,616 2,07 58 VRC HOSE 57,644 172,392 81,625 148,411 37,727 133,274 -5,712 -0,3 Phụ lục 4A: PHIẾU KHẢO SÁT Về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính công ty kinh doanh BĐS I. Những thông tin chung về CTCP đƣợc khảo sát - Tên công ty: - Mã chứng khoán: Nơi niêm yết: HSX HNX - Thời điểm niêm yết: II. Nội dung khảo sát 1. Trƣớc khi đƣa ra các quyết định về quản lý tài chính và lập kế hoạch tài chính, công ty có tiến hành phân tích tài chính không?  Có  Không  Tùy theo từng trƣờng hợp 2. Phân tích tài chính của công ty đƣợc thực hiện xuất phát từ  Yêu cầu quản lý tài chính của chính công ty  Yêu cầu công bố thông tin định kỳ của SGD chứng khoán  Lý do khác: 3. Kết quả phân tích tài chính của công ty đƣợc gửi tới  Cơ quan quản lý Nhà nƣớc  Nhà quản trị của công ty  Các cổ đông và nhà đầu tƣ  Ngân hàng và các tổ chức cho vay  Các đối tƣợng khác có nhu cầu 4. Công tác phân tích tài chính của công ty do ai thực hiện  Hội đồng quản trị  Ban giám đốc/Ban tổng giám đốc  Bộ phận Tài chính – kế toán của công ty  Ý kiến khác: 5. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty có cung cấp đầu đủ dữ liệu cho phân tích tài chính hay không?  Có  Không 6. Kỳ phân tích tài chính của công ty là  Hàng năm  6 tháng  Hàng quý  Tiến hành khi có yêu cầu của nhà quản trị công ty 7. Mục đích của phân tích tài chính trong công ty  Cung cấp thông tin theo yêu cầu của các cơ quan quản lý  Phục vụ công tác quản trị tài chính của công ty  Cả hai mục đích trên 8. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích khái quát tình hình tài chính hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 9 và câu 10) 9. Công ty phân tích khái quát quy mô tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tổng tài sản  Vốn chủ sở hữu  Tổng luân chuyển thuần  LNTT và LNST  Dòng tiền thuần 10. Công ty phân tích khái quát cấu trúc tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số nợ  Hệ số nợ trên VCSH  Hệ số tự tài trợ  Hệ số tài trợ thƣờng xuyên  Hệ số chi phí  Hệ số tạo tiền 11. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 12) 12. Công ty đã thực hiện phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô từng loại tài sản trên bảng CĐKT  Tỷ trọng của từng loại tài sản  Tỷ trọng hàng tồn kho dài hạn  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô từng loại nguồn vốn trên bảng CĐKT  Tỷ trọng của từng loại nguồn vốn 13. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tình hình công nợ không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 14) 14. Công ty đã thực hiện phân tích tình hình công nợ thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các khoản nợ phải thu  Các khoản nợ phải trả  Hệ số thu hồi nợ (Số vòng quay các khoản phải thu)  Kỳ thu hồi nợ bình quân  Hệ số hoàn trả nợ (Số vòng quay các khoản phải trả)  Kỳ trả nợ bình quân 15. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích khả năng thanh toán hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 16) 16. Công ty đã thực hiện phân tích khả năng thanh toán thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số KNTT tổng quát  Hệ số KNTT nợ ngắn hạn (hay hệ số KNTT nợ hiện thời)  Hệ số KNTT nhanh  Hệ số KNTT tức thời  Hệ số KNTT nợ dài hạn  Hệ số KNTT lãi vay  Hệ số khả năng chi trả bằng tiền 17. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích kết quả kinh doanh hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 18) 18. Công ty đã thực hiện phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô của doanh thu và chi phí  Hệ số giá vốn hàng bán  Hệ số chi phí bán hàng  Hệ số chi phí QLDN  Hệ số sinh lời từ hoạt động BH  Hệ số sinh lời từ hoạt động KD  Hệ số sinh lời hoạt động (ROS) 19. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích hiệu suất hoạt động hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 20) 20. Công ty đã thực hiện phân tích hiệu suất hoạt động thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh  Hiệu suất sử dụng vốn cố định  Số vòng quay vốn lƣu động  Số vòng quay hàng tồn kho  Hệ số thu hồi nợ 21. Khi phân tích tài chính, công ty có phân tích khả năng sinh lời hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 22) 22. Công ty đã thực hiện phân tích khả năng sinh lời thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số sinh lời hoạt động (ROS)  Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)  Hệ số sinh lời của tài sản (ROA)  Hệ số sinh lời của VCSH (ROE)  Hệ số LN trƣớc thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) 23. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích các chỉ tiêu tài chính phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 24) 24. Công ty đã thực hiện phân tích các chỉ tiêu tài chính phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức của công ty thông qua các chỉ tiêu nào dƣới đây?  Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)  Cổ tức trên mỗi cổ phiếu phổ thông (DPS)  Chỉ số P/E của cổ phiếu  Giá trị trên sổ kế toán của mỗi cổ phiếu  Hệ số giá thị trƣờng trên giá sổ sách của cổ phiếu  Tỷ suất chi trả lãi cổ phần  Tỷ suất sinh lãi cổ phần 25. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích dòng tiền hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 26) 26. Công ty đã thực hiện phân tích dòng tiền thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tỷ trọng tiền thu từ HĐKD, HĐĐT và HĐTC  Tỷ trọng tiền chi từ HĐKD, HĐĐT và HĐTC  Hệ số đảm nhận nợ của dòng tiền  Hệ số đảm nhận nợ của cổ tức  Hệ số tạo tiền 27. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tăng trƣởng hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 28) 28. Công ty đã thực hiện phân tích tăng trƣởng thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tỷ lệ tăng trƣởng tổng tài sản  Tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu thuần  Tỷ lệ tăng trƣởng lợi nhuận  Tỷ lệ tăng trƣởng VCSH  Tỷ lệ tăng trƣởng lao động  Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 29. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích rủi ro tài chính không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 30) 30. Công ty đã thực hiện phân tích rủi ro tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số nợ  Hệ số thu hồi nợ  Hệ số hoàn trả nợ  Hệ số KNTT ngắn hạn  Hệ số KNTT nhanh  Hệ số sinh lời của tài sản (ROA)  Hệ số sinh lời của VCSH (ROE)  Hệ số Z-score  Chỉ tiêu khác: 31. Công ty có vận dụng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính nhằm dự báo để ra các quyết định tài chính hay không?  Có  Không (Nếu lựa chọn “Không” xin ông (bà) hãy bỏ qua câu 32) 32. Khi phân tích tài chính, công ty có quan tâm đến chỉ tiêu trung bình ngành hay không?  Có  Không 33. Theo Ông (bà) thì cán bộ làm công tác tài chính của công ty cần thiết phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng những kiến thức cơ bản về phân tích tài chính hay không?  Có  Không 34. Để đáp ứng nhu cầu thông tin cho phân tích tài chính thì Bộ Tài chính cần phải hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện hành không?  Có  Không 35. Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc/Các sở giao dịch chứng khoán có cần phải quy định và hƣớng dẫn cụ thể cách tính các chỉ tiêu tài chính trong các báo cáo công khai, định kỳ của công ty niêm yết hay không?  Có  Không 36. Xin ông (bà) cho biết cƣơng vị của mình trong công ty  Thành viên HĐQT hoặc Ban giám đốc  Giám đốc tài chính/Trƣởng phòng tài chính – kế toán  Chuyên viên phụ trách công tác phân tích tài chính  Bộ phận khác: Xin trân trọng cám ơn Quý ông (Quý bà). Phụ lục 4B: PHIẾU KHẢO SÁT Về hệ thống chỉ tiêu PTTC được công bố các công ty KDBĐS niêm yết I. Những thông tin chung về cá nhân khảo sát - Tên cá nhân: - Số năm (kinh nghiệm) đầu tƣ chứng khoán: II. Nội dung khảo sát 1. Trƣớc khi đƣa ra các quyết định mua (hay bán) một loại chứng khoán thì Anh/Chị có xem thông tin về tình hình tài chính của công ty tƣơng ứng với mã chứng khoán đó không?  Có  Không 2. Mức độ sử dụng thông tin phân tích tài chính do các công ty niêm yết công bố công khai để Anh/Chị đƣa ra quyết định đầu tƣ?  Thƣờng xuyên  Nhiều lần  Thi thoảng  Không bao giờ 3. Thông tin phân tích tài chính của công ty niêm yết đó có ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của Anh/Chị hay không?  Có  Không 4. Anh/Chị có quan tâm đến các mã chứng khoán của các công ty KDBĐS niêm yết hay không?  Có  Không 5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính đƣợc công bố công khai của các công ty KDBĐS niêm yết hiện nay có đáp ứng đƣợc kỳ vọng của Anh/Chị hay không?  Có  Không 6. Trong số các chỉ tiêu phân tích tài chính công khai của các công ty KDBĐS niêm yết, Anh/Chị quan tâm đến những nhóm chỉ tiêu nào? (Có thể chọn nhiều nhóm)  Nhóm chỉ tiêu phân tích khái quát tình hình tài chính  Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn  Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán  Nhóm chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh  Nhóm chỉ tiêu phân tích dòng tiền  Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động và khả năng sinh lời  Nhóm chỉ tiêu phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức  Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trƣởng  Nhóm chỉ tiêu phán ánh rủi ro tài chính 7. Anh/Chị có thấy cách trình bày thông tin phân tích tài chính của các công ty KDBĐS niêm yết có trực quan, sinh động và dễ hiểu hay không?  Có  Không 8. Theo Anh/Chị thì phƣơng pháp phân tích tài chính các công ty KDBĐS niêm yết trong các báo cáo đƣợc công bố công khai hiện nay có có cần điểu chỉnh hay bổ sung gì không?  Có  Không 9. Anh/Chị muốn thông tin phân tích tài chính của các công ty KDBĐS nói riêng cũng nhƣ các CTCP đang niêm yết nói chung đƣợc đƣợc công bố định kỳ theo  Năm  6 tháng  Quý 10. Theo Anh/Chị thì UBCKNN và các Sở GDCK cần có những chế tài mạnh hơn nữa để theo dõi và giám sát việc công bố thông tin chính xác, minh bạch, kịp thời của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay hay không?  Có  Không Xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ của Anh/Chị. Phụ lục 5A TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỪ CÁC CÔNG TY KDBĐS NIÊM YẾT Số lượng công ty tham gia khảo sát là 39. Nội dung câu hỏi khảo sát Kết quả lựa chọn Tỷ lệ (%) 1. Trƣớc khi đƣa ra các quyết định về quản lý tài chính và lập kế hoạch tài chính, công ty có tiến hành phân tích tài chính không?  Có 31/39 79,5  Không 02/39 5,1  Tùy theo từng trƣờng hợp 06/39 15,4 2. Phân tích tài chính của công ty đƣợc thực hiện xuất phát từ  Yêu cầu quản lý tài chính của chính công ty 31/39 79,5  Yêu cầu công bố thông tin định kỳ của SGDCK 39/39 100  Lý do khác: 01/39 2,6 3. Kết quả phân tích tài chính của công ty đƣợc gửi tới  Cơ quan quản lý Nhà nƣớc 39/39 100  Nhà quản lý của công ty 36/39 92,3  Các cổ đông và nhà đầu tƣ 39/39 100  Ngân hàng và các tổ chức cho vay 18/39 46,2  Các đối tƣợng khác có nhu cầu 5/39 12,8 4. Công tác phân tích tài chính của công ty do ai thực hiện  Hội đồng quản trị 0/39 0,0  Ban giám đốc/Ban tổng giám đốc 1/39 2,6  Bộ phận Tài chính – kế toán của công ty 35/39 89,7  Ý kiến khác: 3/39 7,7 5. Hệ thống báo cáo tài chính của công ty có cung cấp đầu đủ dữ liệu cho phân tích tài chính hay không?  Có 23/39 58,9  Không 16/39 41,1 6. Kỳ phân tích tài chính của công ty là  Hàng năm 19/39 48,7  6 tháng 4/39 10,3  Hàng quý 2/39 5,1  Tiến hành khi có yêu cầu của nhà quản trị công ty 14/39 35,9 7. Mục đích phân tích tài chính trong công ty nhằm  Cung cấp thông tin theo yêu cầu 4/39 10,3  Phục vụ công tác quản trị tài chính của công ty 5/39 12,8  Cả hai mục đích trên 29/39 74,4 8. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích khái quát tình hình tài chính hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0 9. Công ty phân tích khái quát quy mô tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tổng tài sản 39/39 100  Vốn chủ sở hữu 39/39 100  Tổng luân chuyển thuần 12/39 30,8  LNTT và LNST 39/39 100  Dòng tiền thuần 4/39 10,3 10. Công ty phân tích khái quát cấu trúc tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số nợ 36/39 92,3  Hệ số nợ trên VCSH 21/39 53,8  Hệ số tự tài trợ 15/39 38,5  Hệ số tài trợ thƣờng xuyên 11/39 28,2  Hệ số chi phí 14/39 35,9  Hệ số tạo tiền 2/39 5,1 11. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 12. Công ty đã thực hiện phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô từng loại tài sản trên bảng CĐKT 39/39 100  Tỷ trọng của từng loại tài sản 29/39 74,4  Tỷ trọng hàng tồn kho dài hạn 1/39 2,6  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô từng loại nguồn vốn trên bảng CĐKT 39/39 100  Tỷ trọng của từng loại nguồn vốn 29/39 74,4 13. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tình hình công nợ không?  Có 20/39 51,3  Không 19/39 48,7 14. Công ty đã thực hiện phân tích tình hình công nợ thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các khoản nợ phải thu 20/39 51,3  Các khoản nợ phải trả 20/39 51,3  Hệ số thu hồi nợ (Số vòng quay các khoản phải thu) 5/39 12,8  Hệ số hoàn trả nợ (Số vòng quay các khoản phải trả) 4/39 10,3  Thời gian thu tiền bình quân 5/39 12,8  Thời gian trả tiền bình quân 4/39 10,3 15. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích khả năng thanh toán hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 16. Công ty đã thực hiện phân tích khả năng thanh toán thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số KNTT tổng quát 18/39 46,2  Hệ số KNTT nợ ngắn hạn 39/39 100  Hệ số KNTT nhanh 39/39 100  Hệ số KNTT tức thời 11/39 28,2  Hệ số KNTT nợ dài hạn 16/39 41,0  Hệ số KNTT lãi vay 21/39 53,8  Hệ số khả năng chi trả bằng tiền 5/39 12,8 17. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích kết quả kinh doanh hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 18. Công ty đã thực hiện phân tích kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Các chỉ tiêu phản ánh quy mô của doanh thu và chi phí 39/39 100  Hệ số giá vốn hàng bán 0/39 0  Hệ số chi phí bán hàng 0/39 0  Hệ số chi phí QLDN 0/39 0  Hệ số sinh lời từ hoạt động BH 0/39 0  Hệ số sinh lời từ hoạt động KD 0/39 0  Hệ số sinh lời hoạt động (ROS) 0/39 0 19. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích hiệu suất hoạt động hay không?  Có 36/39 92,3  Không 3/39 7,7 20. Công ty đã thực hiện phân tích hiệu suất hoạt động thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hiệu suất sử dụng VKD (Số vòng quay VKD) 36/39 92,3  Hiệu suất sử dụng vốn cố định 10/39 25,6  Số vòng quay vốn lƣu động 26/39 66,7  Số vòng quay hàng tồn kho 36/39 92,3  Hệ số thu hồi nợ 4/39 10,3 21. Khi phân tích tài chính, công ty có phân tích khả năng sinh lời hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 22. Công ty đã thực hiện phân tích khả năng sinh lời thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần (ROS) 29/39 74,4  Tỷ suất sinh lợi kinh tế của tài sản (BEP) 16/39 41,0  Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) 39/39 100  Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) 39/39 100  Hệ số LN trƣớc thuế, lãi vay và khấu hao (EBITDA) 4/39 10,3 23. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích các chỉ tiêu tài chính phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 24. Công ty đã thực hiện phân tích các chỉ tiêu tài chính phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức thông qua các chỉ tiêu nào dƣới đây?  Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) 39/39 100  Cổ tức trên mỗi cổ phiếu phổ thông (DPS) 39/39 100  Chỉ số P/E của cổ phiếu 23/39 69,7  Giá trị trên sổ kế toán của mỗi cổ phiếu 10/39 30,3  Hệ số giá thị trƣờng trên giá sổ sách của cổ phiếu 4/39 12,1  Tỷ suất chi trả lãi cổ phần 2/39 6,1  Tỷ suất sinh lãi cổ phần 0/39 0,0 25. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích dòng tiền hay không?  Có 29/39 74,4  Không 10/39 25,6 26. Công ty đã thực hiện phân tích dòng tiền thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tỷ trọng tiền thu từ HĐKD, HĐĐT và HĐTC 0/39 0,0  Tỷ trọng tiền chi từ HĐKD, HĐĐT và HĐTC 0/39 0,0  Hệ số đảm nhận nợ của dòng tiền 0/39 0,0  Hệ số đảm nhận nợ của cổ tức 0/39 0,0  Hệ số tạo tiền 0/39 0,0 27. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích tăng trƣởng hay không?  Có 23/39 58,9  Không 16/39 41,1 28. Công ty đã thực hiện phân tích tăng trƣởng thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Tỷ lệ tăng trƣởng tổng tài sản 23/39 58,9  Tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu 23/39 58,9  Tỷ lệ tăng trƣởng lợi nhuận 23/39 58,9  Tỷ lệ tăng trƣởng VCSH 18/39 46,2  Tỷ lệ tăng trƣởng lao động 9/39 23,1  Tỷ lệ tăng trƣởng bền vững 5/39 12,8 29. Khi thực hiện phân tích tài chính, công ty có phân tích rủi ro tài chính không?  Có 31/39 79,5  Không 8/39 20,5 30. Công ty đã thực hiện phân tích rủi ro tài chính thông qua các chỉ tiêu nào trong các chỉ tiêu dƣới đây?  Hệ số nợ 0/39 0,0  Hệ số các khoản phải thu 0/39 0,0  Hệ số các khoản phải trả 0/39 0,0  Hệ số KNTT ngắn hạn 0/39 0,0  Hệ số KNTT nhanh 0/39 0,0  Hệ số sinh lời của tài sản (ROA) 0/39 0,0  Hệ số sinh lời của VCSH (ROE) 0/39 0,0  Hệ số Z-score 0/39 0,0  Chỉ tiêu khác: 5/39 12,8 31. Công ty có vận dụng hệ thống các chỉ tiêu phân tích tài chính nhằm dự báo để ra các quyết định tài chính hay không?  Có 2/39 5,1  Không 37/39 94,9 32. Khi phân tích tài chính, công ty có quan tâm đến chỉ tiêu trung bình ngành hay không?  Có 36/39 92,3  Không 3/39 7,7 33. Theo Ông (bà) thì cán bộ làm công tác tài chính của công ty cần thiết phải đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng những kiến thức cơ bản về phân tích tài chính hay không?  Có 37/39 94,9  Không 2/39 5,1 34. Để đáp ứng nhu cầu thông tin cho phân tích tài chính thì Bộ tài chính cần phải hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện hành không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 35. Ủy ban chứng khoán Nhà nƣớc/Các sở giao dịch chứng khoán có cần phải quy định và hƣớng dẫn cụ thể cách tính các chỉ tiêu tài chính trong các báo cáo công khai, định kỳ của công ty niêm yết hay không?  Có 39/39 100  Không 0/39 0,0 36. Xin ông (bà) cho biết cƣơng vị của mình trong công ty  Thành viên HĐQT hoặc Ban giám đốc 1/39 2,6  Giám đốc tài chính/Trƣởng phòng tài chính – kế toán 8/39 20,5  Chuyên viên phụ trách công tác phân tích tài chính 25/39 64,1  Bộ phận khác: 5/39 12,8 Phụ lục 5B TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT CỦA CÁC NHÀ ĐẦU TƢ Tổng số nhà đầu tư tham gia khảo sát là 92 người Nội dung câu hỏi khảo sát Kết quả lựa chọn Tỷ lệ (%) 1. Trƣớc khi đƣa ra các quyết định mua (hay bán) một loại chứng khoán thì Anh/Chị có xem thông tin về tình hình tài chính của công ty tƣơng ứng với mã chứng khoán đó không?  Có 88/92 95,7  Không 4/92 4,3 2. Mức độ sử dụng thông tin phân tích tài chính do các công ty niêm yết công bố công khai để Anh/Chị đƣa ra quyết định đầu tƣ?  Thƣờng xuyên 21/92 22,8  Nhiều lần 43/92 46,7  Thi thoảng 25/92 27,2  Không bao giờ 3/92 3,7 3. Thông tin phân tích tài chính của công ty niêm yết đó có ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của Anh/Chị hay không?  Có 61/92 66,1  Không 31/92 33,9 4. Anh/Chị có quan tâm đến các mã chứng khoán của các công ty KDBĐS niêm yết hay không?  Có 80/92 87,0  Không 12/92 13,0 5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính đƣợc công bố công khai của các công ty KDBĐS niêm yết hiện nay có đáp ứng đƣợc kỳ vọng của Anh/Chị hay không?  Có 27/92 29,3  Không 65/486 70,7 6. Trong số các chỉ tiêu phân tích tài chính công khai của các công ty KDBĐS niêm yết, Anh/Chị quan tâm đến những nhóm chỉ tiêu nào? (Có thể chọn nhiều nhóm)  Nhóm chỉ tiêu phân tích khái quát tình hình tài chính 27/92 29,3  Nhóm chỉ tiêu phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn 44/92 47,9  Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả 33/92 36,1 năng thanh toán  Nhóm chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh 61/92 66,3  Nhóm chỉ tiêu phân tích dòng tiền 24/92 26,1  Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất hoạt động và khả năng sinh lời 69/92 75,0  Nhóm chỉ tiêu phản ánh giá cổ phiếu và chính sách cổ tức 75/92 81,5  Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trƣởng 24/92 26,3  Nhóm chỉ tiêu phán ánh rủi ro tài chính 17/92 18,6 7. Anh/Chị có thấy cách trình bày thông tin phân tích tài chính của các công ty KDBĐS niêm yết có trực quan, sinh động và dễ hiểu hay không?  Có 17/92 18,5  Không 75/92 81,5 8. Theo Anh/Chị thì phƣơng pháp phân tích tài chính các công ty KDBĐS niêm yết trong các báo cáo đƣợc công bố công khai hiện nay có có cần điểu chỉnh hay bổ sung gì không?  Có 85/92 92,4  Không 7/92 7,6 9. Anh/Chị muốn thông tin phân tích tài chính của các công ty KDBĐS nói riêng cũng nhƣ các CTCP đang niêm yết nói chung đƣợc đƣợc công bố định kỳ theo  Năm 30/92 32,6  6 tháng 25/92 27,2  Quý 37/92 40,1 10. Theo Anh/Chị thì UBCKNN và các Sở GDCK cần có những chế tài mạnh hơn nữa để theo dõi và giám sát việc công bố thông tin chính xác, minh bạch, kịp thời của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam hiện nay hay không?  Có 90/92 97,8  Không 2/92 2,2 PHỤ LỤC 6: Số liệu cho dự báo cho các mô hình 1. Doanh thu thuần của CTCP nhà Thủ Đức qua các năm Năm Doanh thu (tỷ đồng) 2005 388,1 2006 336,1 2007 708,1 2008 314,2 2009 481,34 2010 557,24 2011 532,97 2012 199,94 2013 631,4 2014 568,26 2015 882,4 2. Doanh thu thuần của CTCP nhà Thủ Đức qua các quý Quý Doanh thu (Tỷ đồng) Quý Doanh thu (Tỷ đồng) Quý Doanh thu (Tỷ đồng) 2006Q1 20,08 2009Q1 124,193 2012Q1 66,96 2006Q2 78,27 2009Q2 100,523 2012Q2 85,68 2006Q3 30,958 2009Q3 153,693 2012Q3 73,77 2006Q4 32,036 2009Q4 102,422 2012Q4 32,02 2007Q1 33,629 2010Q1 93,997 2013Q1 84,497 2007Q2 36,27 2010Q2 95,887 2013Q2 106,147 2007Q3 52,357 2010Q3 152,337 2013Q3 93,34 2007Q4 66,17 2010Q4 239,178 2013Q4 125,498 2008Q1 84,709 2011Q1 120,76 2014Q1 78,673 2008Q2 135,345 2011Q2 174,72 2014Q2 119,926 2008Q3 103,477 2011Q3 75,901 2014Q3 99,606 2008Q4 274,661 2011Q4 161,708 2014Q4 270,059 2015Q1 200,804 2015Q3 159,274 2015Q2 184,909 2015Q4 337,389 3. Số liệu để hồi quy cho mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến ROA, ROE của CTCP tập đoàn VinGroup. STT X2 X3 X4 X5 X6 X7 ROE 1 0,483907 81,11594 0,215111 0,8 1,24 19 16 2 0,495334 97,92754 0,234367 0,819787 -0,89 20 16 3 0,528956 112,0806 0,228492 0,893718 2,88 21 16 4 1,026542 109,9756 0,04781 0,707676 1,69 22 16,19959 5 1,001911 31,90192 0,059169 0,589731 0,24 23 14,40939 6 2,300828 1,927125 0,118812 0,445153 2,40 24 14,64168 7 1,398656 0,605534 0,088524 0,321929 1,13 25 14,07556 8 1,976946 0,469554 0,08836 0,277422 1,85 26 7,599191 9 1,839494 0,718886 0,102366 0,244936 2,01 27 6,339425 10 1,544942 2,219247 0,113524 0,243059 1,13 28 7,228960 11 1,327129 5,726755 0,108532 0,270703 1,56 29 8,587042 12 0,565256 57,30456 2,083093 0,19741 1,31 30 34,73786 13 2,143648 2,606105 0,112994 0,145253 1,88 31 37,91965 14 1,960202 15,50449 0,145562 0,174511 8,35 32 30,70702 15 0,956392 81,20247 0,183114 0,197519 7,20 33 22,35186 16 0,398238 0,673486 0,886605 0,233832 6,11 34 43,40882 17 1,084170 0,060981 0,083545 0,266256 2,89 35 33,11413 18 0,955609 0,034767 0,071963 0,23712 0,54 36 37,29147 19 1,606467 0,015220 0,061119 0,196193 -2,10 37 43,82909 20 1,162497 0,097558 0,26894 0,186126 3,73 38 12,86750 21 0,542038 0,045830 0,354772 0,195334 3,10 39 18,69879 22 0,862294 0,093644 0,457954 0,208084 6,43 40 18,59090 23 1,065941 0,057444 0,437327 0,201399 6,97 41 16,34944 24 0,878181 0,110768 0,831047 0,19053 -2,46 42 15,42090 25 1,329982 0,024645 0,264303 0,186647 3,20 43 10,70596 26 1,025282 0,059557 0,619726 0,21709 1,64 44 34,32498 27 0,696057 0,280058 2,489596 0,258381 2,60 45 39,64945 28 0,857199 0,260217 1,321913 0,250125 1,92 46 39,55809 29 0,792690 0,210660 1,256396 0,217295 6,04 47 45,30151 30 0,847082 0,300293 2,066011 0,203678 7,40 48 28,00310 31 0,843023 0,336244 1,719224 0,215442 -1,50 49 20,28124 32 0,938587 0,305600 1,660373 0,224169 9,30 50 16,36854 33 0,925539 0,297479 1,323417 0,221103 6,20 51 12,27452 34 0,875812 0,580668 1,565816 0,225451 15,1 52 16,36854 35 0,879454 0,471138 1,233485 0,202873 13,8 53 12,27452 36 0,887169 0,510628 1,228457 0,234361 9,60 52 17,36214

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan_thien_he_thong_chi_tieu_phan_tich_tai_chinh_trong_cac_cong_ty_kinh_doanh_bat_dong_san_niem_yet.pdf
Luận văn liên quan