Phối hợp với Bộ quốc phòng xây dựng ban hành thông tư liên tịch về việc
điều chỉnh các hoạt động cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay đối với các
hoạt động bay hàng không chung và thông tư liên tịch về phối hợp hiệp đồng khai
thác sử dụng vùng trời theo nguyên tắc linh hoạt cho phép các hoạt động điều hành
bay hàng không dân dụng được chủ động khai thác các phần vùng trời có hoạt động
bay quân sự;
- Phối hợp với các cơ quan Bộ quốc phòng thực hiện điều chỉnh vị trí, kích
thước các vùng cấm bay, hạn chế bay để dành nhiều không gian cho hoạt động bay
hàng không dân dụng. Đối với các khu vực hoạt động của quân sự nếu ảnh hưởng
đến hoạt động bay Hàng không dân dụng mà vẫn phải duy trì thì thiết lập cơ chế
hợp đồng linh hoạt để không có hoạt động bay quân sự các tàu bay dân dụng có thể
tận dụng sử dụng, rút ngắn thời gian bay hoặc sử dụng các mực bay tối ưu hơn.
203 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống đảm bảo hoạt động bay ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
102/2015/NĐ-CP: Nghị định
về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay, ký ngày 20/10/2015.
149
[37] Thư viện Pháp luật (2015), Nghị định số 125/2015/NĐ-CP: Nghị định
về quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay, ký ngày 04/12/2015.
[38] Tổ chức Jica Nhật Bản (2010), Nghiên cứu kế hoạch tổng thể và phát
triển các hệ thống CNS/ATM mới ở Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam.
[39] Tổng công ty Quản lý bay (2014), Giáo trình quản lý không lưu, Nhà
xuất bản GTVT
[40] Trần Quang Châu (1995), Đổi mới quản lý Nhà nước ngành hàng
không dân dụng Việt Nam trong nền kinh tế thị trường, Luận án Tiến sỹ
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
[41] Ủy ban thường trực Chính sách - Ban lãnh đạo của CANSO
(10/2014), Đánh giá nguồn nhân lực (HR) và đãi ngộ kiểm soát không
lưu (ATCO).
[42] Vũ Trọng Tích (2004), Lý thuyết hệ thống và điều khiển học (Ứng
dụng trong hệ thống kinh tế), Trường Đại học Giao thông Vận tải.
B. TIẾNG ANH
[43] Adraes Knorr and Silvia Zigova (2007), Competitive Advanges
Through Innovative Pricing Strategies - The case of The Airline Industry,
Universitat Bremen.
[44] Airways New Zealand (2013), Annual Report 2012-13, Wellington,
New Zealand: Airways New Zealand.
[45] Assaf, A. (2010), The Cost Efficiency of Australian Airports Post
Privatisation: A Bayesian Methodology, Tourism Management, Volume
31, Issue 2, page 267 – 273.
[46] Bùi Trọng Chí (2015), “Air traffic flow management solutions for
Viet Nam”, Tạp chí Giao thông Vận tải.
[47] Button, K. (2004), Wings Across Europe: Towards an Efficient
European Air Transport System, Routledge Publisher.
150
[48] Button, K., & McDougall, G. (2006), Institutional and Structure
Changes in Air Navigation Service - Providing Organizations, Journal of
Air Transport Management, page 236 – 252.
[49] CANSO (2012), Global Air Navigation Services Performance Report
2012, Civil Air Navigation Services Organisation.
[50] Civil Aviation Authority. (2011b), UK Performance Plan for Air
Navigation Services - Reference Period One, 01 January 2012 to 31
December 2014, London, UK: Civil Aviation Authority.
[51] Competition Economists Group (2011), Econometric Cost-Efficiency
Benchmarking of Air Navigation Service Providers, Brussels:
EUROCONTROL.
[52] Cook, A. (Ed.) (2007). European Air Traffic Management: Principles,
Practice and Research, Routledge Publisher.
[53] Dawnal Rhoades and Blaise Waguespack (2008), “20 years of Service
Quality Performace in the US Airlines Industries”, Journal of Service
Theory and Practice.
[54] EUROCONTROL Performance Review Commission (2013b).
Performance Review Report - An Assessment of Air Traffic Management
in Europe during the Calendar Year 2012. Brussels: EUROCONTROL.
[55] Evan J Douglas and Lawrece Cunningham (1992), Competitive
Strategies in Autralia’s Airlines Deregulation Experience, Bond
University.
[56] IATA (2006), Rules and regulations of the SkyTeam alliance.
[57] ICAO (2001), Doc. 4444 - Air Traffic Management, International
Civil Aviation Organization.
[58] JAA (2010) “Aviation law” Aviationexam.com
[59] James Reitzes and Dorothy Robyn (2007), An analysis of the
economic effects of an EU-US open aviation area, The Economic impact
of an EU - US Open Aviation Area (Dec 2002).
151
[60] John C.Driver (2001), Airlines Marketing in Regulatory Context,
Nathan Publisher.
[61] Leo-Paul Dana, Daniella Vignali (1999), British Airways PLC,
International Marketing Review, Volume 16, Issue 4/5, Case Study, page
278 - 291.
[62] Mariya Ishutkina and John Hansman (2009), “Analysis of the
Interaction between Air Transportation and Economic Activity: A
wordwide Perspective”.
[63] Norman Ashford, H. Stanton, Clifton Moore (1996), Airport
Operations, Publisher McGraw-Hill Education.
[64] Rigas Doganis (1992), The Airport Business, Publisher: Routledge.
[65] Roberto Arca Jaurena (2009), Guide for the application of a common
methodology to estimate airport and ATC sector capacity for the SAM
region - Regional Project: ICAO RLA/06/901.
[66] United States Government Accountability Office (2005), Air Traffic
Control: Characteristics and Performance of Selected International Air
Navigation Service Providers and Lessons Learned from their
Commercialization, Washington DC.
152
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng khảo sát đánh giá mức độ an toàn của hệ thống
đảm bảo hoạt động bay Việt Nam
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
Xin kính chào Quý Ông/Bà!
Tôi là Nghiên cứu sinh Trường Đại học Giao thông vận tải, Tôi đang nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống bảo đảm hoạt động bay ở Việt Nam”. Kính mong
nhận được sự hỗ trợ của quý Ông/Bà bằng việc trả lời phiếu khảo sát dưới đây về
đánh giá mức độ an toàn của hệ thống bảo đảm hoạt động bay ở Việt Nam. Mọi
thông tin chỉ mang tính chất thống kê cho đề tài nghiên cứu của Tôi nên quý Ông/Bà
có thể không cần nêu tên và đơn vị.
Xin chân thành cảm ơn!
Cách đánh giá theo thang điểm từ 1 - 10
+ An toàn rất cao: + An toàn cao: + An toàn đáp ứng được
9,5 - 10 điểm. 8,5 - 9,4 điểm. yêu cầu: 7 - 8,4 điểm.
+ Hạn chế về an toàn: + Không an toàn:
5 - 6,9 điểm. 1- 4,9 điểm.
Bảng khảo sát đánh giá mức độ an toàn của hệ thống
Hạn An toàn An
Không An
chế đáp ứng toàn
an toàn
Tiểu về an được rất
toàn cao
hệ Nội dung toàn yêu cầu cao
thống 1 2 3 4 5
5 - 8,5 - 9,5 -
1- 4,9 7 - 8,4
6,9 9,4 10
Thực trạng cơ sở vật chất
Kỹ thuật công nghệ
ATS
Trình độ, kỹ năng của nhân
viên
Thực trạng cơ sở vật chất
Kỹ thuật công nghệ
CNS
Trình độ, kỹ năng của nhân
viên
Thực trạng cơ sở vật chất
AIS
Kỹ thuật công nghệ
153
Trình độ, kỹ năng của nhân
viên
Thực trạng cơ sở vật chất
Kỹ thuật công nghệ
MET
Trình độ, kỹ năng của nhân
viên
Thực trạng cơ sở vật chất
Kỹ thuật công nghệ
SAR
Trình độ, kỹ năng của nhân
viên
154
Phụ lục 2: Bảng khảo sát đánh giá hiện trạng chất lượng dịch vụ
đảm bảo hoạt động bay
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT
Xin kính chào Quý Ông/Bà!
Tôi là Nghiên cứu sinh Trường Đại học Giao thông vận tải, Tôi đang nghiên
cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống bảo đảm hoạt động bay ở Việt Nam”. Kính mong
nhận được sự hỗ trợ của quý Ông/Bà bằng việc trả lời phiếu khảo sát dưới đây về
đánh giá hiện trạng chất lượng dịch vụ bảo đảm hoạt động bay ở Việt Nam. Mọi
thông tin chỉ mang tính chất thống kê cho đề tài nghiên cứu của Tôi nên quý Ông/Bà
có thể không cần nêu tên và đơn vị.
Xin chân thành cảm ơn!
Cách đánh giá theo thang điểm từ 1 - 10
+ Đáp ứng yêu cầu mức + Đáp ứng yêu cầu + Đáp ứng yêu cầu:
rất cao: nhưng cần nâng cao chất 7 - 8,4 điểm.
9,5 - 10 điểm. lượng dịch vụ:
8,5 - 9,4 điểm.
+ Hạn chế đáp ứng yêu + Không đáp ứng yêu
cầu: cầu:
5 - 6,9 điểm. 1- 4,9 điểm.
Bảng khảo sát đánh giá hiện trạng chất lượng dịch vụ
Đáp ứng Đáp
Hạn
Không yêu cầu ứng
chế Đáp
đáp nhưng yêu
đáp ứng
ứng cần nâng cầu ở
Tiểu ứng yêu
yêu cao chất mức
hệ Nội dung yêu cầu
cầu lượng rất
thống cầu
dịch vụ cao
1 2 3 4 5
7 - 9,5 -
1- 4,9 5 - 6,9 8,5 - 9,4
8,4 10
Kỹ thuật công nghệ
ATS Kỹ năng điều hành bay
Môi trường pháp lý
Kỹ thuật công nghệ
CNS
Kỹ năng điều hành bay
155
Môi trường pháp lý
Kỹ thuật công nghệ
AIS Kỹ năng điều hành bay
Môi trường pháp lý
Kỹ thuật công nghệ
MET Kỹ năng điều hành bay
Môi trường pháp lý
Kỹ thuật công nghệ
SAR Kỹ năng điều hành bay
Môi trường pháp lý
156
Phụ lục 3: Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ bảo đảm hoạt động bay
Việt Nam (số liệu ICAO – năm 2016)
(Nguồn: Cục HKVN - Đánh giá của chuyên gia ICAO tại Cục HKVN năm 2016)
157
Phụ lục 4: Nhu cầu hoạt động bay trung bình tại sân bay Nội Bài
ngày 27/10/2016
Sân bay Nội Bài Ngày 27/10/2016
VVNB Đi Đến Tổng
0000-0100 16 0 16
0100-0200 12 2 14
0200-0300 10 8 18
0300-0400 12 13 25
0400-0500 15 13 28
0500-0600 16 11 27
0600-0700 6 11 17
0700-0800 11 9 20
0800-0900 9 18 27
0900-1000 14 12 26
1000-1100 13 11 24
1100-1200 10 11 21
1200-1300 11 11 22
1300-1400 6 16 22
1400-1500 8 12 20
1500-1600 8 11 19
1600-1700 5 11 16
1700-1800 9 5 14
1800-1900 3 4 7
1900-2000 1 0 1
2000-2100 1 0 1
2100-2200 1 0 1
2200-2300 6 1 7
2300-2400 9 2 11
(Nguồn: NCS thống kê thực tế tại Công ty QLB miền Bắc Ngày 27/10/2016)
158
Phụ lục 5: Nhu cầu hoạt động bay trung bình tại sân bay Tân Sơn Nhất
ngày 27/10/2016
Sân bay Tân Sơn Nhất Ngày 27/10/2016
VVTS Đi Đến Tổng
0000-0100 19 1 20
0100-0200 21 9 30
0200-0300 21 18 39
0300-0400 20 24 44
0400-0500 22 12 34
0500-0600 16 13 29
0600-0700 14 22 36
0700-0800 14 22 36
0800-0900 28 17 45
0900-1000 16 14 30
1000-1100 15 20 35
1100-1200 18 21 39
1200-1300 18 18 36
1300-1400 16 16 32
1400-1500 11 21 32
1500-1600 7 22 29
1600-1700 5 11 16
1700-1800 5 8 13
1800-1900 3 5 8
1900-2000 4 0 4
2000-2100 1 0 1
2100-2200 1 2 3
2200-2300 12 3 15
2300-2400 20 1 21
(Nguồn: NCS thống kê thực tế tại Công ty QLB miền Nam Ngày 27/10/2016)
159
Phụ lục 6. Danh mục các Phụ ước (Annex)
Số Các Phụ
Tên Phụ ước
TT ước
1. Phụ ước 1 Giấy phép nhân viên hàng không
(Annex 1) (Personnel Licensing)
2. Phụ ước 2 Quy tắc bay
(Annex 2) (Rules of the Air)
3. Phụ ước 3 Dịch vụ khí tượng
(Annex 3) (Meteorological Service for International)
4. Phụ ước 4 Bản đồ hàng không
(Annex 4) (Aeronautical Charts)
5. Phụ ước 5 Các đơn vị đo lường sử dụng trên không và K.thác mặt đất
(Annex 5) (Units of Measurement to be Used in Air and Ground Operations)
6. Phụ ước 6 Khai thác tàu bay
(Annex 6) (Operation of Aircraft)
7. Phụ ước 7 Quốc tịch và Số hiệu đăng ký tàu bay
(Annex 7) (Aircraft Nationality and Registration Marks)
8. Phụ ước 8 Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay
(Annex 8) (Airworthiness of Aircraft)
9. Phụ ước 9 Đơn giản hóa thủ tục
(Annex 9) (Facilitation)
10. Phụ ước 10 Thông tin hàng không
(Annex 10) (Aeronautical Telecommunications)
11. Phụ ước 11 Dịch vụ không lưu
(Annex 11) (Air Traffic Services)
12. Phụ ước 12 Tìm kiếm và cứu nạn
(Annex 12) (Search and Rescue)
13. Phụ ước 13 Điều tra tai nạn và sự cố tàu bay
(Annex 13) (Aircraft Accident and Incident Investigation)
14. Phụ ước 14 Cảng hàng không, sân bay
(Annex 14) (Aerodromes)
15. Phụ ước 15 Dịch vụ thông báo tin tức hàng không
(Annex 15) (Aeronautical Information Services)
16. Phụ ước 16 Bảo vệ môi trường
(Annex 16) (Environmental Protection)
17. Phụ ước 17 An ninh: Bảo vệ hàng không dân dụng quốc tế chống lại các hành
(Annex 17) vi can thiệp bất hợp pháp (Security: Safeguarding International
Civil Aviation Against Acts of Unlawful Interference)
18. Phụ ước 18 Vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
(Annex 18) (The Safe Transport of Dangerous Goods by Air)
19. Phụ ước 19 Hệ thống quản lý an toàn hàng không
(Annex 19) (The Safety Management System - SMS)
(Nguồn:Các phụ ước Annex của ICAO)
160
Phụ lục 7: Thống kê chậm hủy chuyến của các hãng nội địa tháng 6/2016
Vietnam Jetstar
TT Nội dung/hãng Vietjet Air
Airlines Pacific
Chuyến khai
I 17.554 16.337 2.609
thác
Chậm chuyến
II 15,1% 20,4% 29,1%
(%)
1 Thời tiết 9,1% 8,4% 7,3%
2 Hãng 60,4% 65,6% 57,6%
3 Cảng 23,6% 21,3% 26,6%
4 Điều hành bay 2,1% 1,7% 1,5%
5 Lý do khác 4,8% 3,0% 7,0%
III Hủy chuyến (%) 0,6% 1,1% 0,5%
1 Thời tiết 60% 41,7% 48,2%
2 Thương mại 15% 25% 22%
3 Kỹ thuật 10% 8,3% 12,5%
4 Lý do khác 15% 25% 17,3%
(Nguồn: Cục hàng không Việt Nam - năm 2016)
161
Phụ lục 8: Thương quyền trong vận tải hàng không
Thương quyền là quyền được khai thác đường bay (ký hiệu là TQ), hiện trong
vận tải hàng không được chia thành 9 thương quyền. Với 3 hãng hàng không tương
ứng của 3 quốc gia khác nhau được quy ước là A; B; C. Sẽ có các thương quyền khai
thác trong những trường hợp sau:
TQ1 (A - C - B): Hãng A không hạ cánh tại C để vận chuyển sang quốc gia B;
TQ2 (A - C - B):Hãng A có quyền hạ cánh kỹ thuật tại C để vận chuyển sang quốc gia
B (không khai thác vận chuyển tại C);
TQ3 (A - B): Hãng A có quyền vận chuyển sang quốc gia B;
TQ4 (A - B): Hãng A có quyền vận chuyển từ sang quốc gia B về A;
TQ5 (A - B - C): Hãng A vận chuyển từ A sang quốc gia C và có quyền hạ cánh để
khai thác vận chuyển tại B;
TQ6 (B - A - C): Hãng A có thể vận chuyển từ quốc gia B sang quốc gia C và ngược
lại mà không cần hạ cánh tại A;
TQ7 (A - B - C): Hãng A có thể vận chuyển từ quốc gia B sang quốc gia C và ngược
lại mà không bay qua không phận tại A;
TQ8 (A - B): Hãng A có thể vận chuyển từ A đến 1 điểm quốc gia B để lấy trả khách
trước khi khai thác đến điểm 2 trong quốc gia B;
TQ9 (A - B): Hãng A có thể vận chuyển giữa các điểm trong quốc gia B mà không
cần xuất phát từ A.
(Nguồn: Phòng vận tải – Cục HKVN)
162
Phụ lục 9: Mạng đường bay nội địa của các hãng hàng không Việt Nam tính đến
Quý IV/2016
Sân bay đến Sân bay đi
TT
Tên sân bay (Tỉnh) Code Hà Nội Sài Gòn Đà Nẵng
1 Nội Bài (Hà Nội) HAN X X
2 Điện Biên DIN X
3 Cát Bi (Hải Phòng) HPH X X
4 Thọ Xuân (Thanh Hóa) TXD/THD X
5 Vinh (Nghệ An) VII X X X
6 Đồng Hới (Quảng Bình) VDH X X
7 Phú Bài (Huế) HUI X X
8 Đà Nẵng DAD X X
9 Tam Kỳ/Chu Lai (Quảng Nam) TMK/VCL X x (VA)
10 Pleiku (Gia Lai) PXU X X X
11 Phù Cát/Quy Nhơn (Bình Định) UIH X X
12 Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk) BMV X X X
13 Tuy Hòa (Phú Yên) TBB X x (VA)
14 Cam Ranh/Nha Trang (Khánh Hòa) CXR/NHA X X X
15 Liên Khương/Đà Lạt (Lâm Đồng) DLI X X X
16 Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh) SGN X X
17 Cần Thơ VCA X
18 Phú Quốc (Kiên Giang) PQC X X
19 Rạch Giá (Kiên Giang) VKG X
20 Côn Đảo (Bà Rịa-Vũng Tàu) VCS x (VA)
21 Cà Mau CAH X
22 Tổng số đường bay khai thác 15 19 8
(Nguồn: Ban kế hoạch thị trường – Tổng công ty HKVN)
163
Phụ lục 10: Mạng đường bay quốc tế của các hãng hàng không của Việt Nam
tính đến năm 2016
Mạng đường bay các hãng HK của VN
TT Thị trường Quốc gia
tham gia khai thác
Các hãng HK
Xuất phát từ
I Khu vực châu Á quốc tế cùng
HAN/SGN đến
khai thác
Singapore
1 Singapore Singapore Airlines (SQ),
Tiger Air (TR)
Malaysia Airlines
2 Malaysia Kualalumpur (MH), Asia Air
Đông Nam Á
(AK)
3 Thái Lan Bangkok Thai Airway (TG)
Tổng có 16 đường
Vientiane, Luang
bay khai thác và 9 Lao Airlines
4 Lào Prabang, Vinh –
HK quốc tế cùng (QV)
Vientiane
khai thác
Siem Reap, Phnom Cambodia
5 Cămpuchia
Penh Angkor Air (K6)
Garuda Indonesia
6 Indonesia Jakarta (SGN) (GA), Lion Air
(JT)
Khai thác:
Guangzhou, Kunming,
China Southern
Shanghai, Peijing,
Airlines (CZ),
7 Trung Quốc Chengdu (Thành Đô).
Sanghai Airlines
Hợp tác: Wuhan,
(FM)
Đông Bắc Á Chongqing (Trùng
Khánh)
Tổng có 32 đường China Airlines
8 bay (29 đường bay Đài Loan Taipei, Kaohsiung (CI), Eva Air
khai thác và 3 (BR)
đường bay hợp tác) Cathay Pacific
9 và 10 HK quốc tế Hồng Kông Hong Kong (CX), Hongkong
cùng khai thác Airlines (HX)
Korean Air (KE),
Seoul, Busan,
10 Hàn Quốc Asiana Airlines
Đà Nẵng – Seoul
(OZ)
Khai thác: Tokyo, Japan Airlines
11 Nhật Bản
Nagoya, Osaka, (JL), All Nipon
164
Fukuoka. Airway (NH)
Hợp tác: Sapporo
Nam Á - Thái
Bình Dương Emiratesd
Tổng có 1 đường Ả rập và Trung Airway (EK),
12 Hợp tác: Abu Dhabi
bay hợp tác và 2 Đông Qatas Airways
HK quốc tế cùng (QF)
khai thác.
II Khu vực châu Âu
13 Nga Moscow Aeroflot (SU)
Britich Airways
14 Anh London
(BA)
15 Đức Frankfurt Lufthansa (LH)
16 Pháp Paris Air France (AF)
17 Tổng số 22 đường Hà Lan Amsterdam Singapore
18 bay gồm (8 đường Thụy Sỹ Zurich Airlines,
19 bay khai thác và 14 CH Séc Prague Malaysia
20 đường bay hợp tác) Áo Viena Airlines, Thai
21 và 10 HK quốc tế Ý Rome Airway, China
22 cùng khai thác Tây Ban Nha Barcelona, Madrid Southern
Airlines, China
Airlines, Cathay
23 Canada Toronto Pacific, Korean
Air, Japan
Airlines.
III Khu vực châu Úc
Tổng có 4 đường
bay khai thác và 1 AustrianAirlines
24 Australia Sydney, Melbourne
HK quốc tế cùng (OS)
khai thác
IV Khu vực châu Mỹ
Từ HAN đến: Los Angeles, Atlanta, San
American Francisco, New York, Detroit.
United Từ SGN/+HAN và bổ sung: Honolulu,
(Tổng có 14 đường
25 Airways (UA); Houston, Austin, Dallas, Denver, Seatle,
bay hợp tác)
American Portland, Miami, Saint Louis, Chicago,
Airlines (AA) Minneapolis, Washington D.C,
Philadelphia, Boston.
(Nguồn: Ban kế hoạch thị trường – Tổng công ty HKVN)
165
Phụ lục 11: Sơ đồ phân chia khung độ cao (mực bay) trong vùng trời
Việt Nam
Việc áp dụng giảm tiêu chuẩn phân cách cao (RVSM) trong giải mực bay FL290 –
FL410 theo quy định của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam.
(Nguồn: Quy tắc về bay, quản lý và điều hành bay trong vùng trời Việt Nam)
166
Phụ lục 12: Sơ đồ bay trong khu chờ
Số liệu khu chờ cho tầu bay hàng không dân dụng tuân theo
quy định của ICAO
(Nguồn: Quy tắc không lưu Hàng không dân dụng Việt Nam)
167
Phụ lục 13: Nhu cầu vận tải hàng không
Điều chỉnh QH 21
Chỉ tiêu
Năm 2020 Năm 2030
Tổng thị trường
13,4% 9,4%
hành khách
Tổng thị trường
12,7% 15,8%
hàng hóa
Sản lượng vận 57tr HK, 69 tỷ HK. Km
136 tr HK, 144 tỷ HK. Km, 1,5
chuyển của các hãng , 433 nghìn Tấn HH và
triệu tấn HH và 18 tỷ T.Km
HKVN 5 tỷ T.Km
Đạt công suất thiết kế
Đạt công suất thiết kế từ 290-
từ 110-120 tr HK và từ
310 tr HK và từ 7-10 tr tấn HH;
Hệ thống CHK, SB 1,5-2,5 tr tấn HH; sản
sản lượng thông qua: 288 tr HK
lượng thông qua: 116 tr
và 7,3 tr tấn HH
HK và 1,8 tr tấn HH
Năng lực điều hành Đạt khoảng 1,5 tr lần
Đạt khoảng 2,5 tr lần chuyến
bay chuyến
(Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không)
168
Phụ lục 14: CÁC NỘI DUNG CHI TIẾT ĐỊNH HƯỚNG HỆ THỐNG BẢO
ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY ĐẾN NĂM 2030.
STT LĨNH NỘI DUNG
VỰC
1 Tổ chức Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức vùng trời và đường hàng không áp dụng công
vùng nghệ CNS/ATM mới phục vụ hoạt động bay dân dụng và hàng không chung.
trời Tiếp tục hoàn thiện cơ chế sử dụng vùng trời linh hoạt; Nghiên cứu, thiết lập
cụm vùng trời sân bay Tân Sơn Nhất - Long Thành - Vũng Tàu – Biên
Hòa;Nghiên cứu, thiết lập khu vực kiểm soát tiếp cận cho sân bay Cần Thơ,
Phú Quốc, Côn Sơn, Liên Khương;
2 không Hoàn thành chương trình tự động hóa công tác quản lý điều hành bay;Nghiên
lưu cứu, thiết lập cơ sở kiểm soát tiếp cận chung cho cụm sân bay Tân Sơn Nhất -
Long Thành - Vũng Tàu – Biên Hòa;Nghiên cứu, thiết lập cơ sở kiểm soát
tiếp cận Cần Thơ, Phú Quốc, Côn Sơn, Liên Khương;Thiết lập Đài kiểm soát
không lưu cho CHKQT Long Thành; Nâng cấp Trạm thông báo bay tại
Trường Sa thành Đài kiểm soát không lưu;Hoàn thành việc áp dụng quản lý
luồng không lưu (ATFM) tại Việt Nam và kết nối, tích hợp khai thác với các
hệ thống ATFM của các nước trong khu vực. Thực hiện quản lý không lưu tự
động tiến tới áp dụng hình thức tàu bay tự phân cách phù hợp với tiêu chuẩn
của ICAO và công nghệ của thế giới; Hoàn thành giai đoạn 1 (Block 1) vào
2023, triển khai giai đoạn 2 (Block2) từ năm 2023-2028 và giai đoạn tiếp theo
của Chương trình nâng cấp các khối hệ thống hàng không (ASBU);Hoàn
thành việc chuyển đổi toàn bộ hệ thống thiết bị sang hệ thống CNS/ATM
mới.
3 Thông Hoàn thành việc mở rộng tầm phủ và nâng cao khả năng dự phòng của hệ
tin - thống CNS. Áp dụng chủ yếu mạng liên lạc VHF/HF dữ liệu, ATN/AMHS,
dẫn AIDC phục vụ công tác quản lý không lưu; Áp dụng chủ yếu các công nghệ
đường - dẫn đường theo tính năng (PBN) cho hoạt động bay; Hoàn thành việc mở
giám rộng mạng giám sát ADS-B bảo đảm tối thiểu 27 trạm trong FIR Hà Nội và
sát FIR Hồ Chí Minh; nghiên cứu, đầu tư, nâng cấp hệ thống ra đa Mode S; Đầu
tư, sử dụng công nghệ giám sát đa chiều (MLAT) tại các CHKQT
4 Khí Hoàn thành chương trình triển khai mạng D-ATIS và đầu tư hệ thống thiết bị
tượng cảnh báo gió đứt tại tất cả các CHKQT; Tiếp tục đầu tư, hiện đại hóa các trạm
quan trắc tự động tại tất cả các CHK, đầu tư mới trạm ra đa thời tiết tại các
CHK có mật độ bay cao và điều kiện khí tượng phức tạp; Hoàn thành việc kết
nối hệ thống thông tin khí tượng hàng không toàn cầu; Hoàn thành việc áp
dụng dự báo khí tượng theo phương pháp số trị; Nâng cao chất lượng các sản
phẩm khí tượng đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý không lưu mới.
5 Thông Hoàn thành việc kết nối hệ thống thông báo tin tức hàng không tự động toàn
báo tin cầu; Hoàn thành việc chuyển đổi từ dịch vụ thông báo tin tức hàng không
tức (AIS) sang quản lý thông báo tin tức hàng không (AIM).
hàng
không
169
6 Tìm Tiếp tục đầu tư các tàu bay trực thăng và cánh bằng, hệ thống trang thiết bị
kiếm – chuyên dụng TKCN hàng không đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của ICAO.
cứu nạn
7 Thiết bị Trang bị các hệ thống thiết bị trên tàu bay để đáp ứng các yêu cầu về dẫn
trên tàu đường theo tính năng (PBN), thông tin liên lạc, giám sát và quản lý không lưu
bay tiến tới áp dụng hình thức tàu bay tự phân cách phù hợp với tiêu chuẩn của
ICAO và công nghệ của thế giới;
8 Bay Nâng cấp hệ thống thiết bị, hạ tầng kỹ thuật và nhân lực đảm bảo đầy đủ khả
hiệu năng bay hiệu chuẩn thiết bị và phương thức bay PBN tại Việt Nam và các
chuẩn
nước trong khu vực.
(Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không)
170
Phụ lục 15: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CỦA HỆ THỐNG CẢNG HÀNG KHÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
Giai đoạn đến năm 2030
Công suất Dự báo
Hỗ trợ hạ Dự báo Công suất
Cấp thiết kế hàng hóa
Tỉnh, cánh hành khách thiết kế Loại tàu bay lớn
T T Tên sân Diện Vị trí Vị trí vai hành thông qua
Thành phố chính xác thông qua hàng hóa nhất
bay tích (ha) đỗ trò khách CHK
bằng thiết (Triệu (Tấn có thể khai thác
(Triệu (Tấn
bị HK/năm) HH/năm)
HK/năm) HH/năm)
Cảng hàng không quốc
I 16,504 640 275 261 8,770,000 7,104,172
tế
MCA, CAT
1 CHKQT Nội Bài 4F Hà Nội 3,000 130 60 59.96 2,500,000 2,359,156 A380, B787, A350
MGW I,II,III
2 CHKQT Vân Đồn 4E Quảng Ninh 325 12 MCA, M2 CAT II 5 3.50 30,000 25,000 A350, B787, B747..
3 CHKQT Cát Bi 4E Hải Phòng 502 30 MCA, M1 CAT II 13 9.34 400,000 359,090 A350, B787, B747
4 CHKQT Thọ Xuân 4E Thanh Hóa 655 25 MCA, M1 CAT I,II 7 4.55 50,000 37,016 B787
5 CHKQT Vinh 4E Nghệ An 603 28 MCA, M1 CAT I 12 8.11 40,000 36,568 B777, A350, B787
Thừa Thiên
6 CHKQT Phú Bài 4E 527 25 MCA, M2 CAT II 10 6.24 200,000 164,841 B777,A350, B787 ..
Huế
A350, B787, B747-
7 CHKQT Đà Nẵng 4E Đà Nẵng 856 60 MCA, M1 CAT I,II 30 33.47 200,000 159,095
400
8 CHKQT Chu Lai 4F Quảng Nam 2,006 20 MCA, M1 CAT I,II 5 3.30 2,500,000 1,450,989 B747, A350
9 CHKQT Cam Ranh 4E Khánh Hòa 760 45 MCA, M1 CAT I,II 20 22.24 200,000 169,483 A350, B787
10 CHKQT Long Thành 4F Đồng Nai 5,000 120 MCA, M1 CAT II 50 1,500,000 A380, B747,B787
MCA, 95.40 2,207,922
11 CHKQT Tân Sơn Nhất 4E Hồ Chí Minh 975 85 CAT I, II 43 1,000,000 A350, B787, B777
MGW
12 CHKQT Cần Thơ 4E Cần Thơ 390 20 MCA, M2 CAT I, II 5 4.57 50,000 45,935 B777, B787, A350
13 CHKQT Phú Quốc 4E Kiên Giang 905 40 MCA CAT I, II 15 10.16 100,000 89,079 B777, A350, B787
II Cảng hàng không nội địa 5,714 159 41 34 337,350 265,275
1 CHK Lai Châu 3C Lai Châu 167 4 MCA, M3 CAT I 0.5 0.07 350 250 ATR72
2 CHK Điện Biên 3C Điện Biên 205 8 MCA, M2 CAT I 2 0.75 20,000 15,000 A321
3 CHK Sapa - Lào Cai 4C Lào Cai 371 12 MCA, M2 CAT I 3 2.12 20,000 14,463 A321
4 CHK Nà Sản 4C Sơn La 499 5 MCA, M1 CAT I 1 0.31 10,000 5,100 A321
171
5 CHK Đồng Hới 4C Quảng Binh 177 12 MCA, M2 CAT I 3 2.69 20,000 16,049 B767, A321
6 CHK Quảng Trị 4C Quảng Trị 320 8 MCA, M2 CAT I 2 0.43 5,000 4,449 AA321
7 CHK Pleiku 4D Gia Lai 464 8 MCA, M2 CAT I 4 4.35 10,000 8,363 A321
8 CHK Phù Cát 4E Bình Định 862 25 MCA, M1 CAT I,II 7 6.09 50,000 32,008 A350, B787
9 CHK Tuy Hòa 4D Phú Yên 697 12 MCA, M1 CAT I 3 2.43 20,000 18,657 A321
10 CHK Buôn Ma Thuột 4D Đắc Lắc 464 20 MCA, M1 CAT I,II 5 4.54 50,000 47,621 A321
11 CHK Liên Khương 4E Lâm Đồng 340 20 MCA CAT I,II 5 5.33 50,000 46,929 B787
12 CHK Phan Thiết 4E Bình Thuận 543 8 MCA, M1 CAT I 2 1.96 40,000 23,665 B787
13 CHK Rạch Giá 4C Kiên Giang 250 4 MCA, M2 CAT I 0.5 0.46 2,000 1,966 A321
14 CHK Cà Mau 4C Cà Mau 245 5 MCA, M2 CAT I 1 0.46 30,000 21,298 A321
Bà Rịa Vũng
15 CHK Côn Đảo 4C 111 8 MCA, M2 CAT I 2 2.08 10,000 9,457 A321
Tàu
Tổng 22,218 799 316 295 9,107,350 7,369,447
Chú thích: Cấp sân bay SL %
1 Sân bay dân dụng: CA 4 Sân bay quân sự cấp I: M1 4F 3 11%
2 Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự: MCA 5 Sân bay quân sự cấp II: M2 4E 13 46%
3 Cửa ngõ Quốc tế: MGW 6 Sân bay quân sự cấp III: M3 4D 3 11%
4C 7 25%
3C 2 7%
Tổng 28 100%
(Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không)
172
Phụ lục 16. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH CỦA CẢNG HÀNG KHÔNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
Danh mục các công trình chính cần đầu tư theo giai đoạn quy
T T Tên Danh mục các công trình chính của CHK
hoạch
I Càng hàng không quốc tế
+ Đường cất hạ cánh: 2 đường cất hạ cánh kích thước
3.200m x 45m và 3.800m x 45m và đường cất hạ cánh
số 3 theo quy hoạch. + Xây dựng đường CHC số 3.
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 60 triệu
đường cất hạ cánh. HK/năm.
+ Nhà ga hành khách: Nâng cấp, mở rộng hệ thống nhà + Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất khoảng 2,5
ga hành khách đạt công suất khoảng 60 triệu HK/năm. triệu tấn HH/năm.
1 CHKQT Nội Bài
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ, hệ thống đường lăn, sân đỗ tàu bay
soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến đảm bảo khai thác A350, B787 và tương đương.
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A- + Mở rộng hangar tàu bay và các công trình dịch vụ kỹ thuật khác
SMGCS, hệ thống giám sát MLAT, hệ thống dẫn đường tại cảng như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi
DVOR/DME và PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính tập kết sửa chữa trang thiết bị mặt đất.
xác CAT I, II, III theo quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh kích thước + Xây dựng nhà ga hành khách số 2 đưa công suất đạt 5 triệu
3.600m x 45m;
HK/năm.
CHKQT Vân + Hệ thống đường lăn và 12 vị trí sân đỗ tàu bay đồng
2 + Xây dựng nhà ga hàng hóa độc lập dáp ứng công suất tối
Đồn bộ với đường cất hạ cánh;
thiểu 30.000 tấn hàng hóa/năm;
+ Nhà ga hành khách: Công suất 5 triệu HK/năm.
+ Nhà ga hàng hóa độc lập công suất đạt 30.000 tấn + Xây dựng mới thêm 6 vị trí sân đỗ, nâng tổng số tối thiểu
173
HH/năm; thành 12 vị trí đỗ tàu bay;
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và cảng như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không,
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT II theo bãi tập kết sửa chữa trang thiết bị mặt đất đảm bảo công suất
quy định của ICAO;
của cảng đạt 5 triệu HK/năm theo quy hoạch chi tiết được
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
duyệt.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh kích thước
3.050m x 45m.
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng Nhà ga hành khách mới, công suất 13 triệu
+ Nhà ga hành khách: Công suất 13 triệu HK/năm.
hành khách/năm:
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 400.000 tấn HH/năm.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 400.000 tấn
3 CHKQT Cát Bi + Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
HH/năm.
soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến
+ Mở rộng đường lăn, sân đỗ máy bay.
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A-
+ Hệ thống A-SMGCS với SMR/MLAT.
SMGCS, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và PBN, hệ
thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo quy định
của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh kích thước + Xây dựng, mở rộng Nhà ga hành khách mới, công suất 7 triệu
3.000m x 45m. hành khách/năm:
4 CHK Thọ Xuân
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 50.000 tấn
đường cất hạ cánh. HH/năm.
174
+ Nhà ga hành khách: Công suất 7 triệu HK/năm. + Mở rộng đường lăn, sân đỗ máy bay.
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 50.000 tấn HH/năm. + Mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng như khu
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết sửa chữa
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh kích thước + Xây dựng, mở rộng Nhà ga hành khách mới, công suất 12 triệu
3.000m x 45m. hành khách/năm:
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 40.000 tấn
đường cất hạ cánh. HH/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 12 triệu HK/năm. + Mở rộng đường lăn, sân đỗ máy bay.
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 40.000 tấn HH/năm. + Xây dựng đường CHC số 2.
5 CHKQT Vinh
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Xây dựng Đài kiểm soát không lưu mới (trong trường hợp xây
soát không lưu, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A- dựng đường CHC số 2 ở giai đoạn này).
SMGCS, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và PBN, hệ + Hệ thống A-SMGCS với SMR/MLAT.
thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo quy định + Mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng như khu
của ICAO. chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết sửa chữa
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác. trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh kích thước + Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 10 triệu
3.048m x 45m, đồng thời nghiên cứu xây dựng đường HK/năm.
6 CHKQT Phú Bài CHC số 2 khi có nhu cầu. + Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 200.000 tấn
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với HH/năm
đường cất hạ cánh. + Nâng cấp đường cất hạ cánh, đường lăn song song và các đường
175
+ Nhà ga hành khách: Công suất 10 triệu HK/năm. lăn nối đồng bộ.
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 200.000 tấn HH/năm. + Mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng như khu
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết sửa chữa
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 02 đường cất hạ cánh kích thước
3.048m x 45m và 3.500m x 45m.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 30 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
hành khách/năm:
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa công suất 200.000 tấn hàng
+ Nhà ga hành khách: Công suất 30 triệu HK/năm.
hóa/năm
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 200.000 tấn HH/năm.
CHKQT Đà + Nâng cấp hệ thống đường cất hạ cánh, đường lăn.
7 + Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
Nẵng + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến
+ Hệ thống giám sát MLAT.
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A-
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
SMGCS, hệ thống giám sát MLAT, hệ thống dẫn đường
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
DVOR/DME và PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
xác CAT I, II theo quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 02 đường cất hạ cánh kích thước + Xây dựng đường cất hạ cánh số 2 cùng hệ thống đường lăn, sân
3.048m x 45m và 4.000m x 60m. đỗ tàu bay đồng bộ.
8 CHKQT Chu Lai + Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 5 triệu
đường cất hạ cánh. HK/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 5 triệu HK/năm. + Xây dựng nhà ga hàng hóa đạt công suất 2,5 triệu tấn HH/năm.
176
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 2,5 triệu tấn HH/năm. + Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 02 đường cất hạ cánh, mỗi đường
kích thước 3.048m x 45m.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 20 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 200.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 20 triệu HK/năm.
HH/năm
CHKQT Cam + Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 200.000 tấn HH/năm.
9 + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
Ranh + Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Hệ thống A – SMGCS với SMR/MLAT.
soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A-
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
SMGCS, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và PBN, hệ
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo quy định
của ICAO.
+ Đưa giai đoạn 1 CHKQT Long Thành vào khai thác
chậm nhất năm 2025. Đến năm 2030 là CHKQT lớn
nhất toàn quốc và là trung tâm trung chuyển hành khách
CHKQT Long
10 của khu vực theo tiêu chuẩn quốc tế; đảm bảo tiếp nhận Đầu tư theo Quy hoạch được duyệt
Thành
các loại tàu bay A380, B747, B787, A350 và tương
đương.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
177
+ Tiếp tục giữ quy mô CHKQT Tân Sơn Nhất như giai
đoạn đến năm 2020, tăng cường trang thiết bị dẫn
đường.
+ Đầu tư nâng công suất CHKQT Tân Sơn Nhất đạt 43-
45 triệu hành khách/năm và 1 triệu tấn hàng hóa/năm.
CHKQT Tân + Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
11 Đầu tư theo Quy hoạch được duyệt
Sơn Nhất soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A-
SMGCS, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và PBN, hệ
thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo quy định
của ICAO, hệ thống giám sát MLAT.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.000m x 45m
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 5 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 50.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 5 triệu HK/năm.
CHKQT Cần HH/năm
12 + Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 50.000 tấn HH/năm.
Thơ + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
178
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.000m x 45m, nghiên cứu xây dựng đường CHC số 2
khi có nhu cầu.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 15 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 100.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 15 triệu HK/năm.
HH/năm
CHKQT Phú + Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 100.000 tấn HH/năm.
13 + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
Quốc + Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Hệ thống A – SMGCS với SMR/MLAT.
soát không lưu, hệ thống quản lý Đi, Đến
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
AMAN/DMAN, hệ thống giám sát và dẫn dắt mặt đất A-
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
SMGCS, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và PBN, hệ
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo quy định
của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
II Cảng hàng không nội địa
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
1.990m x 30m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
đường cất hạ cánh.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 0,5 triệu HK/năm. Xây dựng đồng bộ nhà ga, đường hạ cất cánh đường lăn sân đỗ và
1 CHK Lai Châu + Khu xử lý hàng hóa: Công suất 350 tấn HH/năm. các công trình dịch vụ kỹ thuật và công trình phụ trợ tại Cảng theo
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm quy hoạch được duyệt.
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
179
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 2 triệu
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
HK/năm.
2.400m x 45m
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 10.000-
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
20.000 tấn HH/năm khi có nhu cầu.
đường cất hạ cánh.
+ Đầu tư nhà ga hành không chung khi có nhu cầu
+ Nhà ga hành khách: Công suất 2 triệu HK/năm.
+ Xây mới Đài kiểm soát không lưu; Đài DVOR/DME đầu 27 kéo
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất 10.000 - 20.000 tấn
2 CHK Điện Biên dài; Xây dựng hệ thống đèn tín hiệu hàng không theo tiêu chuẩn
HH/năm.
CAT I.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay; xây mới 3 vị trí sân đỗ.
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
+ Xây dựng khu kỹ thuật- Hangar, kho nhiên liệu hàng không,
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
trạm xe ngoại trường, Khu bảo dưỡng, tập kết trang thiết bị mặt
quy định của ICAO.
đất, khu chế biến suất ăn..
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Xây dựng trụ sở làm việc cho Cảng vụ hàng không.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.000m x 45m
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 3 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng nhà ga hàng hóa công suất 20.000 tấn HH/năm khi có
+ Nhà ga hành khách: Công suất 3 triệu HK/năm.
nhu cầu.
3 CHK Sapa + Nhà ga hàng hóa: Công suất 20.000 tấn HH/năm.
+ Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
180
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.600m x 45m.
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
đường cất hạ cánh.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 1 triệu HK/năm.
4 CHK Nà Sản + Xây dựng đồng bộ CHK Nà Sản theo quy hoạch được duyệt.
+ Khu xử lý hàng hóa: Công suất 10.000 tấn HH/năm.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
soát không lưu, hệ thống dẫn đường PBN, hệ thống phù
trợ hạ cánh chính xác CAT I theo quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.400m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 3 triệu
đường cất hạ cánh.
HK/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 3 triệu HK/năm.
+ Xây dựng Nhà ga công suất 20.000 tấn HH/năm.
5 CHK Đồng Hới + Nhà ga hàng hóa: Công suất 20.000 tấn HH/năm.
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
181
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.400m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
đường cất hạ cánh.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 2 triệu HK/năm.
6 CHK Quảng Trị Triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt.
+ Khu xử lý hàng hóa: Công suất 5.000 tấn HH/năm.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
quy định của ICAO.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, nghiên cứu
kéo dài đường CHC theo nhu cầu.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 2 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Khu xử lý hàng hóa nằm trong nhà ga hành khách công suất
+ Nhà ga hành khách: Công suất 2 triệu HK/năm.
10.000 tấn HH/năm
7 CHK Pleiku + Khu xử lý hàng hóa: Công suất 10.000 tấn HH/năm.
+ Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
182
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, mỗi đường
kích thước 3.048m x 45m.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 7 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 50.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 7 triệu HK/năm.
HH/năm
8 CHK Phù Cát + Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 50.000 tấn HH/năm.
+ Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.048m x 45m
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 3 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 20.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 3 triệu HK/năm.
HH/năm
9 CHK Tuy Hòa + Nhà ga hàng hóa: Công suất 20.000 tấn HH/năm.
+ Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
183
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.000m x 45m
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 5 triệu
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
HK/năm.
đường cất hạ cánh.
+ Nâng cấp, mở rộng Nhà ga hành khách đạt công suất đạt 50.000
+ Nhà ga hành khách: Công suất 5 triệu HK/năm.
CHK Buôn Ma tấn HH/năm.
10 + Nhà ga hàng hóa: Công suất 50.000 tấn HH/năm.
Thuột + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
+ Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo
sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.250m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Nâng cấp mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 5 triệu
đường cất hạ cánh. HK/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 5 triệu HK/năm. + Nâng cấp, mở rộng Nhà ga hành khách đạt công suất đạt 50.000
CHK Liên
11 + Nhà ga hàng hóa: Công suất đạt 50.000 tấn HH/năm. tấn HH/năm.
Khương
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay; đường cất hạ cánh.
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và + Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I, II theo như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
quy định của ICAO. sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
184
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
3.050m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay.
đường cất hạ cánh cấp 4E. + Nhà ga hàng hóa: Công suất 40.000 tấn HH/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 2 triệu HK/năm. + Xây dựng Hangar khi có nhu cầu.
12 Phan Thiết + Nhà ga hàng hóa: Công suất 40.000 tấn HH/năm. + Trang bị hệ thống thiết bị dẫn đường ILS hoặc GBAS khi có nhu
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Trung tâm điều hành cầu. Nghiên cứu trang bị hệ thống đèn đạt tiêu chuẩn CAT I.
chỉ huy bay kết hợp với đài chỉ huy, hệ thống dẫn đường + Xây dựng, mở rộng các công trình dịch vụ kỹ thuật khác tại cảng
DVOR/DME và PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính như khu chế biến suất ăn, kho nhiên liệu hàng không, bãi tập kết
xác CAT I theo quy định của ICAO. sửa chữa trang thiết bị mặt đất, cơ sở bảo dưỡng tàu bay.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.400m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Cải tạo, mở rộng nhà ga đạt công suất 0,5 triệu HK/năm.
đường cất hạ cánh. + Khu xử lý hàng hóa nằm trong nhà ga công suất 2.000 tấn
+ Nhà ga hành khách: Công suất 0,5 triệu HK/năm. HH/năm.
13 CHK Rạch Giá
+ Khu xử lý hàng hóa: Công suất 2.000 tấn HH/năm. + Cải tạo nâng cấp đường CHC kích thước 2.400m x 45m
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Cải tạo, sửa chữa đồng bộ kết cấu hạ tầng của Cảng và tăng
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và cường trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay.
PBN.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
185
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.400m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với + Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 1 triệu
đường cất hạ cánh. HK/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 1 triệu HK/năm. + Xây dựng, mở rộng nhà ga hàng hóa đạt công suất 30.000 tấn
14 CHK Cà Mau
+ Nhà ga hàng hóa: Công suất 30.000 tấn HH/năm. HH/năm
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm + Xây dựng, kéo dài đường cất hạ cánh.
soát không lưu, hệ thống dẫn đường PBN, hệ thống phù + Nâng cấp, mở rộng sân đỗ tàu bay, đường lăn.
trợ hạ cánh chính xác CAT I theo quy định của ICAO. + Đài kiểm soát không lưu mới.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
+ Đường cất hạ cánh: 1 đường cất hạ cánh, kích thước
2.400m x 45m
+ Hệ thống đường lăn và sân đỗ tàu bay đồng bộ với
+ Khu xử lý nhà ga hàng hóa nằm trong nhà ga hành khách đạt
đường cất hạ cánh.
công suất 10.000 tấn HH/năm.
+ Nhà ga hành khách: Công suất 2 triệu HK/năm.
+ Nghiên cứu xây, dựng đường CHC 2.400 x45m
15 CHK Côn Đảo + Khu xử lý hàng hóa: Công suất 10.000 tấn HH/năm.
+ Cải tạo, nâng cấp, đường cất hạ cánh, đường lăn, mở rộng sân đỗ
+ Hệ thống quản lý điều hành bay: Bao gồm đài kiểm
tàu bay lênh 8 vị trí đỗ
soát không lưu, hệ thống dẫn đường DVOR/DME và
+ Xây dựng, mở rộng nhà ga hành khách đạt công suất 2 triệu
PBN, hệ thống phù trợ hạ cánh chính xác CAT I theo
HK/năm.
quy định của ICAO.
+ Các công trình đảm bảo đồng bộ phục vụ khai thác.
(Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không)
186
Phụ lục 17. SƠ ĐỒ ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
(Nguồn: Cục hàng không Việt Nam)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_hoan_thien_he_thong_dam_bao_hoat_dong_bay_o_viet_nam.pdf