Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh mạnh mẽ và diễn biến phức tạp, các
doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa muốn đứng vững và nâng cao vị
thế của mình trên thị trường, đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp cần biết kết hợp sử
dụng những công cụ quản lý hữu ích với việc nắm bắt cơ hội kinh doanh. Từ đó đưa
ra quyết định đúng đắn, dựa trên thông tin do kế toán quản trị chi phí cung cấp. Do
đó, hoàn thiện kế toán quản trị chi phí là tất yếu và cần tiến hành ngay. Với công cụ
quản lý mới này, các doanh nghiệp dược phẩm Thanh Hóa sẽ có thể nâng cao hiệu
quả kinh doanh, khẳng định vị thế trên thị trường trong tỉnh nói riêng, nước Việt
Nam và quốc tế nói chung.
Trong nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh
nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, luận án đã đề cập đến
những vấn đề cơ bản của kế toán quản trị chi phí theo các nội dung sau:
1. Về lý luận: Luận án đã khái quát được quá trình hình thành và phát triển
của kế toán quản trị chi phí, làm rõ bản chất, vai trò, yêu cầu, nguyên tắc và các nhân
tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Hệ thống hóa những
nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp, đồng thời luận án
đã tìm hiểu kế toán quản trị chi phí của một số nước trên thế giới và rút ra bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam.
2. Về thực trạng: Luận án đi nghiên cứu và phân tích thực trạng kế toán quản
trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, theo các nội
dung cơ bản sau:
Phân tích đặc điểm về hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy
kế toán, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Khảo sát, phân tích thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 206 trang
206 trang | 
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 để thực sự trở thành tổ chức đại 
diện cho các doanh nghiệp dược phẩm Việt Nam nói chung và doanh nghiệp dược 
phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng. 
Kịp thời đề xuất các giải pháp khuyến khích phát triển kinh doanh, giải quyết 
các vướng mắc trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp hội viên và xem xét mở 
rộng phạm vi này đối với các doanh nghiệp dược phẩm khác, để khuyến khích các 
doanh nghiệp tham gia hiệp hội, hơn nữa giúp doanh nghiệp kinh doanh tốt nghĩa là 
đang thúc đẩy nền kinh tế đi lên. 
Trở thành kênh trung gian giữa cơ quan quản lý và doanh nghiệp trong việc 
góp ý xây dựng, sửa đổi để hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về 
lĩnh vực dược. 
Phối hợp với Cục Quản lý dược và các vụ cục liên quan của Bộ Y tế trong 
hoạt động đào tạo, xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế, đầu tư trong lĩnh vực 
Dược. Tăng cường đoàn kết hợp tác giữa các doanh nghiệp hội viên để tạo nên sức 
mạnh thương hiệu của cộng đồng các doanh nghiệp dược Việt nam, nâng cao giá trị 
và thương hiệu của thuốc Việt trên thị trường. 
Có giải pháp chỉ đạo các doanh nghiệp nên quan tâm đầu tư phát triển sản 
xuất thuốc generic drug (generic drug - Thuốc gốc, là thuốc tương đương sinh học 
với biệt dược gốc về các tính chất dược động học và dược lực học, được sản xuất 
khi quyền sở hữu công nghiệp của biệt dược đã hết hạn). Bảo đảm chất lượng, giá 
hợp lý, từng bước thay thể thuốc nhập khẩu. 
 Xây dựng lộ trình hỗ trợ về mặt văn bản, pháp lý,  khuyến khích doanh 
nghiệp mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, từ đó tập trung nhiều hơn cho việc 
đầu tư nghiên cứu phát triển các nhà máy mới, sản phẩm mới có thử tương đương 
sinh học/tương đương điều trị, các sản phẩm và dịch vụ mới có chất lượng và công 
nghệ cao, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật cao EU-GMP, PIC-GMP để tiến tới Việt 
 148 
Nam là thành viên của PIC/S. Phát triển mạng lưới phân phối, cung ứng thuốc hiện 
đại, chuyên nghiệp và tiểu chuẩn hóa. 
Với lợi thế về dân số, đất nước hơn 90 triệu dân, nhu cầu về chăm sóc khỏe 
nhân dân ngày càng tăng cùng với tiềm năng lâu đời về đông dược. Hiệp hội nên 
khuyến khích các doanh nghiệp dược Việt nam nghiên cứu đẩy mạnh phát triển thế 
mạnh thuốc dược liệu, cổ truyền, đông dược gắn liền với tiềm năng du lịch của đất 
nước, học hỏi kinh nghiệm các mô hình du lịch đã thành công ở nhiều quốc gia như: 
du lịch nghỉ dưỡng và chăm sóc sức khỏe, du lịch dưỡng bệnh bằng đông y ... 
3.3.3. Về phía các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa 
Kết quả khảo sát thực tế cho thấy, 100% các doanh nghiệp chưa vận dụng kế 
toán quản trị chi phí trong quá trình hoạt động và ra quyết định, cho thấy, chưa có 
sự tồn tại của kế toán quản trị trong ý thức kinh doanh của các nhà quản trị. Họ 
chưa biết, chưa hiểu về tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí, nếu có biết thì 
vấn đề vẫn còn bị “bỏ ngỏ” vì giới hạn về năng lực và tài chính. Đa số các nhà quản 
trị vẫn hoạch định chiến lược kinh doanh, lựa chọn phương án dựa vào kinh 
nghiệm, bản lĩnh thương trường, chứ chưa phải dựa vào thông tin do hệ thống kế 
toán cung cấp. Để thay đổi “lối mòn” trong tư tưởng của các nhà quản trị doanh 
nghiệp, không thể “một sớm, một chiều”, mà phải dần dần từng bước, thông qua các 
kênh thông tin đa dạng, giúp doanh nghiệp nhận thấy tác dụng của kế toán quản trị 
chi phí, từ đó, họ mới dần dần tiếp cận và vận dụng. Muốn triển khai hiệu quả mô 
hình này, đòi hỏi doanh nghiệp phải thay đổi và tập trung đầu tư, bao gồm các nội 
dung như: Con người là quan trọng nhất, là trung tâm điều khiển mọi hoạt động, 
nên vấn đề đầu tiên doanh nghiệp cần tuyển chọn những nhân sự có năng lực, hiểu 
biết rộng, không chỉ về kiến thức kế toán quản trị chi phí, mà phải nắm rõ đặc thù 
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp mình. Có sự liên hệ chặt chẽ với các bộ 
phận liên quan khác trong doanh nghiệp để có sự tiếp cận, kết nối thông tin logic. 
Chuẩn hóa quy trình hoạt động kinh doanh, tiến hành rà soát để điều chỉnh, bổ sung 
những văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của các cá nhân, phòng ban trong 
việc phối hợp và chia sẻ thông tin trong doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán phù 
 149 
hợp với doanh nghiệp. Đồng thời cần tiếp cận và áp dụng công nghệ thông tin, trang 
bị phương tiện hiện đại, giúp cho việc thu nhận, xử lý, truy xuất và lưu trữ thông tin 
nhanh chóng và chính xác. 
 150 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 
Khẳng định tầm quan trọng của kế toán quản trị chi phí và việc vận dụng, 
xây dựng hệ thống kế toán quản trị chi phí là tất yếu khách quan trong bối cảnh nền 
kinh tế phát triển như hiện nay. 
Dựa vào kết quả nghiên cứu thực trạng ở chương 2, chiến lược phát triển 
ngành Dược từ nay cho đến năm 2030, tác giả đánh giá những ưu điểm, hạn chế và 
nguyên nhân của những hạn chế đó, đồng thời nhận định sự cần thiết của kế toán 
quản trị chi phí, để định hướng một số giải pháp nhằm xây dựng và hoàn thiện hệ 
thống kế toán quản trị chi phí, khuyến nghị các doanh nghiệp kinh doanh dược 
phẩm Thanh Hóa nghiên cứu và vận dụng. Một số giải pháp bao gồm: 
- Giải pháp về cách thức phân loại chi phí. 
- Giải pháp về xây dựng hệ thống định mức và dự toán chi phí. 
- Giải pháp về phân tích biến động chi phí. 
- Giải pháp về xây dựng tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị chi phí,  
Ngoài ra, tác giả nêu một số đề xuất về phía nhà nước và bản thân các doanh 
nghiệp, để có thể thực hiện được mô hình kế toán quản trị chi phí. 
 151 
KẾT LUẬN CHUNG 
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh mạnh mẽ và diễn biến phức tạp, các 
doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa muốn đứng vững và nâng cao vị 
thế của mình trên thị trường, đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp cần biết kết hợp sử 
dụng những công cụ quản lý hữu ích với việc nắm bắt cơ hội kinh doanh. Từ đó đưa 
ra quyết định đúng đắn, dựa trên thông tin do kế toán quản trị chi phí cung cấp. Do 
đó, hoàn thiện kế toán quản trị chi phí là tất yếu và cần tiến hành ngay. Với công cụ 
quản lý mới này, các doanh nghiệp dược phẩm Thanh Hóa sẽ có thể nâng cao hiệu 
quả kinh doanh, khẳng định vị thế trên thị trường trong tỉnh nói riêng, nước Việt 
Nam và quốc tế nói chung. 
Trong nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh 
nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, luận án đã đề cập đến 
những vấn đề cơ bản của kế toán quản trị chi phí theo các nội dung sau: 
1. Về lý luận: Luận án đã khái quát được quá trình hình thành và phát triển 
của kế toán quản trị chi phí, làm rõ bản chất, vai trò, yêu cầu, nguyên tắc và các nhân 
tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp. Hệ thống hóa những 
nội dung cơ bản của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp, đồng thời luận án 
đã tìm hiểu kế toán quản trị chi phí của một số nước trên thế giới và rút ra bài học 
kinh nghiệm cho Việt Nam. 
2. Về thực trạng: Luận án đi nghiên cứu và phân tích thực trạng kế toán quản 
trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, theo các nội 
dung cơ bản sau: 
Phân tích đặc điểm về hoạt động kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy 
kế toán, thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa 
bàn tỉnh Thanh Hóa. 
Khảo sát, phân tích thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp 
kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa. 
 152 
Đánh giá thực trạng kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh 
doanh dược phẩm Thanh Hóa, chỉ rõ được ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân 
của những nhược điểm đó. 
3. Về giải pháp: Dựa vào cơ sở lý luận và thực trạng kế toán quản trị chi phí 
trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa, kết hợp với chiến lược 
phát triển của ngành Dược Thanh Hóa giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn 
đến năm 2030, luận án đã đưa ra yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán quản trị chi phí 
trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa. Từ đó luận án đã đề 
xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh 
doanh dược phẩm Thanh Hóa nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, nâng 
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc: Hoàn thiện phân loại chi phí, xây 
dựng định mức và dự toán chi phí; phân tích biến động chi phí để kiểm soát chi phí, 
phân tích thông tin chi phí phục vụ cho quá trình ra quyết định kinh doanh; hệ thống 
báo cáo kế toán quản trị chi phí. Ngoài ra, luận án cũng đã đưa ra các điều kiện để 
hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm 
Thanh Hóa. Trong đó, cần có sự phối kết hợp của Nhà nước, tỉnh Thanh Hóa và các 
doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. để đảm bảo tính 
khả thi của các giải pháp hoàn thiện. 
Với những nội dung đã trình bày trên đây, luận án đã đáp ứng cơ bản được 
những mục tiêu nghiên cứu đặt ra. Tác giả hi vọng rằng kết quả nghiên cứu của luận 
án có những đóng góp nhất định vào sự phát triển về mặt lý luận của kế toán quản 
trị chi phí cũng như những đóng góp về mặt thực tiễn cho ngành Dược phẩm nói 
chung và dược phẩm Thanh Hóa nói riêng. 
 Kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp nói chung vẫn còn là vấn đề mới 
mẻ và thực tế nghiên cứu cho thấy hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm 
Thanh Hóa đều chưa áp dụng công cụ này. Nên trong quá trình nghiên cứu có nhiều 
khó khăn về mặt lý luận và thực tiễn, do đó luận án không tránh khỏi những thiếu sót 
nhất định, tác giả luận án mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý thầy 
cô, các nhà khoa học để luận án được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! 
 153 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG 
BỐ CỦA TÁC GIẢ 
1. Nguyễn Thị Bình (2012), Vận dụng phương pháp kế toán chi phí dựa trên 
cơ sở hoạt động tại công ty CP sản xuất – TM và đầu tư Việt Thanh, Tạp chí Khoa 
học Trường ĐH Hồng Đức, số chuyên đề, tháng 06/2013, tr.97 
2. Nguyễn Thị Bình (2013), Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của 
các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa, Tạp chí Kinh tế dự báo, 
số chuyên đề, tháng 09/2013, tr.19 
3. Nguyễn Thị Bình (2013), Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực hoạt 
động cho các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa trong tình hình hiện nay, 
Tạp chí Khoa học Trường ĐH Hồng Đức, số chuyên đề, tháng 03/2014, tr.05 
4. Nguyễn Thị Bình (2014), Vai trò của hệ thống thông tin kế toán quản trị 
chi phí trong doanh nghiệp sản xuất, Tạp chí Công thương, số chuyên đề, tháng 
06/2014, tr.12 
5. Nguyễn Thị Bình- Trần Thị Thu Hường (2014), Xây dựng trung tâm trách 
nhiệm chi phí để kiểm soát chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt 
Nam, Tạp chí Công thương, số chuyên đề, tháng 06/2014, tr.61 
6. Nguyễn Thị Bình (2016), Phương pháp xác định giá vốn của hàng tồn kho 
theo thông tư 200/2014/TT-BTC, Tạp chí Khoa học Trường ĐH Hồng Đức, số 
chuyên đề, tháng 4/2016, tr.13 
7. Nguyễn Thị Bình (2016), Hoàn thiện kế toán quản trị trong các doanh 
nghiệp dược phẩm Thanh Hóa, Tạp chí Kinh tế dự báo, số chuyên đề, tháng 
02/2016, tr.42 
8. Nguyễn Thị Bình (2016), Trao đổi một số nội dung về kế toán trách nhiệm 
trong doanh nghiệp, Tạp chí Tài chính và quản trị kinh doanh, số chuyên đề tháng 
12 năm 2016, tr 69-73. 
9. Nguyễn Thị Bình (2017), Vận dụng kế toán trách nhiệm trong các doanh 
nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Tạp chí Tài chính và 
quản trị kinh doanh, số chuyên đề tháng 9 năm 2017, tr 53-59. 
 154 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Nguyễn Thị Mai Anh (2014), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong 
các công ty cổ phần nhựa niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận 
án Tiến sỹ kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế quốc dân. 
2. Vũ Thị Kim Anh (2012), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí vận tải tại 
cácdoanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện 
Tài chính. 
3. Bộ Tài chính (2006), Thông tư 53/2006/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 
2006, Bộ Tài chính, hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. 
4. Bộ Y tế (2015), Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp Dược Việt Nam 
giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. 
5. Trần Văn Dung (2002), Tổ chức kế toán quản trị và giá thành trong 
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính. 
6. Hồ Tiến Dũng (2009), Tổ chức hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp, 
Nhà xuất bản Văn hóa Sài gòn. 
7. Trần Thị Dự (2012), Hoàn thiện kế toán chi phí với việc tăng cường 
quản trị chi phí các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi, Luận án Tiến sỹ 
kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế quốc dân. 
8. Phạm Văn Dược, Huỳnh Lợi (2009), Mô hình và cơ chế vận hành kế 
toán quản trị, Nhà xuất bản Tài chính. 
9. Nguyễn Thị Đông (2013), Giáo trình kế toán công ty, NXB Đại học kinh 
tế quốc dân, Hà Nội 
10. Đào Thúy Hà (2015), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong các 
doanh nghiệp sản xuất thép ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh doanh và quản lý, 
Đại học Kinh tế quốc dân. 
11. Phạm Hồng Hải (2013), Nghiên cứu quản trị chi phí kinh doanh theo quá 
trình hoạt động (ABC/M) trong các công ty chế biến gỗ Việt Nam, Luận án Tiến sỹ 
kinh doanh và quản lý, Đại học Kinh tế quốc dân. 
 155 
12. Ngô Thị Thu Hồng (2007), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong 
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng cường công tác quản trị doanh nghiệp, 
Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện tài chính. 
`13. Lê Thị Minh Huệ (2016), “Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí trong 
các doanh nghiệp mía đường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, Luận án Tiến sỹ kinh 
tế, Học viện tài chính. 
14. Phan Tú Nga (2006), Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí phục vụ việc ra 
quyết định trong quản lý tại Tổng công ty xây dựng Sông Hồng, Luận án Tiến sỹ 
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
15. Hồ Văn Nhàn (2010), Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí và giá 
thành dịch vụ vận chuyển hành khách trong các doanh nghiệp taxi, Luận án Tiến 
sỹ kinh tế, Học viện Tài chính. 
16. Ngô Tuyết Nhung (2006), Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí tại 
các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng, Luận án Tiến sỹ 
kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
17. Nguyễn Năng Phúc (2009), Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp, 
NXB Tài chính, Hà Nội 
18. Nguyễn Ngọc Quang (2011), Giáo trình kế toán quản trị, NXB Đại học 
kinh tế quốc dân, Hà Nội. 
19. Phạm Quang (2002), Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế 
toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt Nam, Luận án Tiến 
sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
20. Sở Y tế Thanh Hóa (2015), Quy hoạch tổng thể phát triển Ngành Dược 
Thanh Hóa giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 
21. Sở Y tế Thanh Hóa (2016), Báo cáo công tác dược và mỹ phẩm các năm 
từ 2010-2015 và kế hoạch công tác năm 2011-2016. 
22. Sở Y tế Thanh Hóa, Kỷ yếu ngành y tế Thanh Hóa giai đoạn 2006-2011. 
23. Sở Y tế Thanh Hóa, Ngành y tế Thanh Hóa 60 năm xây dựng và trưởng 
thành 1945-2005. 
 156 
24. Sở Y tế Thanh Hóa, Ngành y tế Thanh Hóa trong thời kỳ công nghiệp 
hóa, hiện đại hóa đất nước giai đoạn 2005-2015. 
25. Sở Y tế Thanh Hóa, Quy hoạch tổng thể phát triển Ngành Dược Thanh 
Hóa giai đoạn từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. 
26. Tài liệu tại các công ty sản xuất kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa các 
năm 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016. 
27. Nguyễn Quốc Thắng (2011), Tổ chức kế toán quản trị chi phí, giá thành 
sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành giống cây trồng Việt Nam, Luận án Tiến 
sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
28. Phạm Thị Thủy (năm 2007), Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí 
trong các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, 
Đại học Kinh tế quốc dân. 
29. Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình kế toán quản trị doanh nghiệp, NXB 
Tài chính, Hà Nội 
30. Lê Đức Toàn (2002), Kế toán quản trị và phân tích chi phí sản xuất 
trong ngành sản xuất công nghiệp ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện 
tài chính. 
31. Hoàng Văn Tưởng (2010), Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng 
cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam, 
Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. 
32. Nguyễn Đào Tùng (2012), Tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất và 
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp thuộc ngành dầu khí Việt Nam, Luận 
án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính. 
33. Giang Thị Xuyến (2002), Tổ chức kế toán quản trị và phân tích kinh 
doanh trong doanh nghiệp Nhà nước, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện tài chính. 
Trang thông tin Website 
 34. Bùi Công Khánh (2013), Các điều kiện, cơ sở cần thiết để triển khai, ứng 
dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp ở Việt Nam. Truy cập ngày 10 tháng 5 
 157 
năm 2016. Từ 
viet-nam.html. 
35.  Truy cập 
ngày 20 tháng 9 năm 2017 
36.  Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2017 
37. Trần Nhật Thiện (2013), Dự toán tổng thể doanh nghiệp (Master 
Budget), Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016. Từ https://voer.edu.vn/m/du-toan-
tong-the-doanh-nghiep master-budget/b9388aeb. 
Tiếng Anh 
38. Atkinson, Kaplan & Young (2004), Management Accounting, Prentice 
Hall, New Jersey. 
39. Barfield, Raiborn & Kinney (1998), Cost Accounting: Traditions and 
Innovations, South-Western College Publishing, Cincinnati. 
40. Boockholdt (1999) “Accounting Information Systems Transaction 
Processing and Control” 
41. Carr.C & Tomkins.C (1998), Context, culture and the role of the 
finace function in strategic decision. A comparative analysis of Britain, 
Germany, the USA and Japan, Management Accounting Research, 9, 213-239. 
42. Christopher S. Chapman, Anthony G. Hopwood, Michael D. Shields 
(2007), Handbook of Management Accounting Research Volume 2, Copyright 2007 
Elsevier Ltd, Vol 2, Chapter.18, 19, 21, 22, 24. 
43. Dima Florin (2005), “The users of Accounting information and their needs” 
44. Everaert. P và Bruggeman.W. 2007. Time-driven activity-based costing: 
exploring the underlying model. Journal of Cost Management. 21(2). p.16-20 
45. Maliah Sulaiman, Nik Nazli Nik Ahmad & Norhayati Alwi (2004), 
“Management accounting practice in selected Asian countries: A review of the 
literature”, Managerial Auditing Journal, Vol. 19, Is. 4 
46. Mike Jones, Jason Xiao (1999), “Management Accounting in China 
Changes, Problems and the Future”, Management Accounting, Jan. Vol.77. Iss. 1 
 158 
47. Moolchand Raghunandan, Narendra Ramgulam, Koshina Raghunandan-
Mohammed (2012), Examining the Behavioural Aspects of Budgeting with 
particular emphasis on public sector/service budgets, International Journal of 
Business and Social Science, Special Issue - July 2012, Vol 3, No.14. 
48. Michael Jones, Max Munday & Tony Brinn (1998), “Speculations on 
barriers to the transference of Japanese management accounting”, Accounting, 
auditing & Accountability Journal, Vol. 11, Iss. 2. 
49. Eva Heidhues & Chris patel (2008), The Role of accounting 
information in decision-making processes in a German dairy cooperative, 
Journal of Management Information systems, 14, pp193-208 
50. Jonas Gerdin (2005), Accounting, OrganiZations and Society 30, 
Management accounting system design in manufacturing departments. 
51. Kaplan & Atkinson (1998), Advanced Management Accounting, Prentice 
Hall, New Jersey. 
52. Kaplan, Robert S. and Anderson, Steven R. 2004. Time-Driven Activity-
Based Costing- A simpler and more powerful path to higher profits. Havard 
Business School Press. 
53. Kim Il-Woon, Song Ja (1990), “U.S., Korea, & Japan: Accounting 
Practices in Three Countries”, Management Accounting, Aug. Vol.72. Iss. 2. 
54. Kip R Krumwiede (2005), “Reward and realities of German Cost 
Accounting”, Strategic Finance, Apr. Vol. 86, Iss. 10 
55. Horngen, Foster, Datar, Rajan, Ittner (2008), Cost Accounting 
Managerial Emphasis, Amazon. 
56. Horngen, Harrison, Bamber, Best, Fraser, Willett (2009), Financial – 
Managerial Accounting, Frenchs Forest, March, 762-962. 
57. Ingram, Albright & Hill (2001), Management Accounting: Information 
for Decisions, Cincinnati: South-Western College Publishing 
58. K.R.Subramanyam, John J Wild (2008), Financial Statement Analysis. 
Publisher: McGraw-Hill Education. 
 159 
59. Laudon J.P (2003), Essentials of Management Information Systems, 
Orgnizatinon and Technology, Macmillan Publishing Company, Newyork, 2003, 
3rd edition, str.7 
60. Marjanovic, T. Riznic, Z. Ljutic (2013), Validity of information base on 
(CPV) analysis for the needs of short - term business decision making. 
61. Michael W Maher (2000), Management accounting education at the 
Millennium, Issues in accounting education, May 2000, Vol 15, No.2, pp 335-346. 
62. Sorinel Capusneanu - Universitatea Artifex, Bucuresti, Rumani (2008), 
Implementation Opportunities of Green Accounting for Activity - based costing in 
Romani. Theoretical and Applied Economics, No.1, 2008. 
63. Susan B Hughes & Kathy A Paulson Gjerde (2003), “Do Different Cost 
Systems make a Difference?”, Management Accounting Quarterly, Fall. Vol. 5, Iss. 1 
64. Wim A. Van der Stede (2011), European Accounting Review: 
Management Accounting Research in the wake of the Crisis: Some reflection, 
Vol.20, No.4, Page 605-623. 
65. Yoshikawa Takeo, Innes John & Mitchell Falconer (1989), “Japanese 
Management Accounting: a Comparative Survey”, Management Accounting, Nov. 
Vol. 67. Iss. 10. Page 20. 
 160 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 01A 
PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP 
Tôi tên là Nguyễn Thị Bình, nghiên cứu sinh khóa 2015 – 2018 của Học viện Tài 
Chính. Tôi đang tiến hành nghiên cứu Luận án tiến sĩ với đề tài “Hoàn thiện kế toán quản 
trị chi phí trong các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh 
Hóa”. Được biết Ông (Bà) đã và đang làm công tác trực tiếp nghiên cứu hoặc làm việc 
trực tiếp tại doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm trên địa bàn. Tác giả rất mong được sự 
ủng hộ của Ông (Bà) bằng cách trả lời những câu hỏi dưới đây. Ý kiến của Ông (Bà) sẽ 
giúp luận án rất nhiều trong việc nghiên cứu, đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán 
quản trị chi phí cho các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm Thanh Hóa. Các thông tin 
của Ông (Bà) cung cấp chỉ nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu không phục vụ cho 
mục đích nào khác. 
 Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hợp tác của Ông (Bà)! 
I. Thông tin chung 
Tên doanh nghiệp 
Địa chỉ doanh nghiệp.. 
Năm thành lập 
PHẦN 1: DÀNH CHO NHÀ QUẢN TRỊ CÁC DOANH NGHIỆP 
1. Doanh nghiệp thuộc loại hình doanh nghiệp nào 
2. Tổng số lao động trong doanh nghiệp? 
3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 
4. Tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp? 
5. Lĩnh vực hoạt động của công ty theo loại nào? 
6. Hiện nay doanh nghiệp có sử dụng phần mềm kế toán không? 
Nếu có xin ghi rõ tên phần mềm kế toán.. 
Công ty TNHH Công ty cổ phần 
Khác Doanh nghiệp TN 
Trên 300 người Từ 10–<200 người Từ 200 – 300 người 
Vừa tập trung vừa phân tán Tập trung Phân tán 
Trên 50 tỷ đồng Dưới 10 tỷ đồng Từ 10 đến < 50 tỷ đồng 
Vừa sản xuất vừa kinh doanh Chỉ KD thương mại Chỉ sản xuất 
Không Có 
 161 
7. Trình độ nhân viên kế toán của doanh nghiệp 
8. Vị trí hiện nay Ông/bà đang nắm giữ tại doanh nghiệp 
9. Tại doanh nghiệp có tổ chức kế toán quản trị không? 
(Nếu có chuyển sang câu 10) 
10. Công ty tổ chức kế toán quản trị và kế toán tài chính theo mô hình nào? 
11. Quan điểm của nhà quản trị về đầu tư cho kế toán quản trị chi phí? (hãy khoanh tròn 
vào số thích hợp, trong đó: 1 = Không cần thiết; 2 = Bình thường; 3 = Cần thiết; 4 = Rất cần thiết; 
5 = Cực kỳ cần thiết) 
Mức độ cần thiết của nhà quản trị trong doanh nghiệp dược phẩm 
Thanh Hóa về đầu tư cho kế toán quản trị chi phí? 
1 2 3 4 5 
12. Biểu mẫu báo cáo sử dụng trong doanh nghiệp được xây dựng theo? 
13. Tần suất lập báo cáo 
14. Hiện tại doanh nghiệp có tiến hành phân tích thông tin chi phí không ? 
(Nếu không, chuyển sang câu 15) 
15. Theo ông (bà), doanh nghiệp có nên phân tích thông tin chi phí phục vụ cho quá trình 
ra quyết định không ? (hãy khoanh tròn vào số thích hợp, trong đó: 1 = Không cần thiết; 2 = Bình 
thường; 3 = Cần thiết; 4 = Rất cần thiết; 5 = Cực kỳ cần thiết) 
Mức độ cần thiết của việc phân tích thông tin phục vụ cho quá trình 
ra quyết định của nhà quản trị? 
1 2 3 4 5 
16. Doanh nghiệp có đánh giá hiệu quả của từng chi nhánh, bộ phận không? 
Trung cấp Cao đẳng Đại học, trên đại học 
Tổng Giám đốc Giám đốc Trưởng, phó phòng Xưởng trưởng, phó 
Không Có 
Tách biệt Kết hợp Hỗn hợp 
Theo mẫu có sẵn 
Theo mẫu tự thiết kế, xây dựng 
Theo mẫu yêu cầu của nhà quản trị 
Khác 
Theo ngày 
Theo tháng 
Theo quý 
Theo năm 
Có Không 
Có Không 
 162 
(Nếu không, chuyển sang câu 17) 
17. Theo ông (bà), doanh nghiệp có nên đánh giá hiệu quả của từng chi nhánh, bộ phận 
không ? (hãy khoanh tròn vào số thích hợp, trong đó: 1 = Không cần thiết; 2 = Bình thường; 3 = 
Cần thiết; 4 = Rất cần thiết; 5 = Cực kỳ cần thiết) 
Mức độ cần thiết của việc đánh giá hiệu quả của từng chi nhánh, bộ 
phận? 
1 2 3 4 5 
18. Mục đích xây dựng hệ thống báo cáo kế toán trong doanh nghiệp nhằm phục vụ cho 
đối tượng nào? 
19. Nhà quản trị có quan tâm đến mục tiêu của kế toán quản trị chi phí? 
20. Theo nhà quản trị, doanh nghiệp cần quản lý những nội dung chi phí nào? 
21. Theo nhà quản trị, doanh nghiệp cần thực hiện những nội dung nào của kế toán quản trị 
chi phí ? 
Nội dung kế toán quản trị chi phí Có Không 
1. Nhận diện và phân loại chi phí 
2. Xây dựng định mức và dự toán chi phí 
3. Kế toán chi phí hoạt động và tính giá thành sản phẩm 
4. Phân tích biến động chi phí 
5. Hệ thông báo cáo kế toán quản trị chi phí 
6. Phân tích thông tin chi phí 
22. Nếu thực hiện phân loại chi phí phục vụ kế toán quản trị chi phí, theo ông (bà), nên 
phân loại theo tiêu thức nào ? 
Các đối tượng bên trong 
Các đối tượng bên ngoài 
Các đối tượng bên trong và các đối tượng bên ngoài 
Có Không 
Chi phí thực tế phát sinh 
Chi phí dự toán 
Địa điểm phát sinh chi phí 
Khác 
Theo khả năng quy nạp chi phí 
Theo khoản mục chi phí trong giá thành 
Theo nội dung kinh tế của chi phí (theo yếu tố) 
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động 
Khác (xin ghi rõ) 
 163 
23. Theo ông (bà), doanh nghiệp có nên lập dự toán linh hoạt không ? 
24. Điều gì khiến doanh nghiệp băn khoăn nếu đầu tư xây dựng hệ thống kế toán quản trị 
chi phí cho doanh nghiệp? 
25. Theo ông (bà), có nên áp dụng mô hình kế toán quản trị chi phí hiện đại vào việc tính 
giá thành sản phẩm không? 
Hiệu quả thông tin thấp 
Chi phí đầu tư lớn 
Chưa có nhu cầu 
Có Không 
Có Không 
 164 
PHẦN 2: DÀNH CHO KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 
1. Chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng? 
2. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp? 
3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty? 
4. Trình độ về chuyên môn kế toán của ông, bà? 
5. Hiện tại doanh nghiệp đang phân loại chi phí theo tiêu thức nào? 
6. Doanh nghiệp có xây dựng định mức chi phí không? 
(Nếu có chuyển sang câu 9) 
7. Các loại định mức mà doanh nghiệp xây dựng ? 
8. Định mức chi phí sản xuất mà doanh nghiệp xây dựng ? 
9. Doanh nghiệp có lập dự toán không? 
(Nếu có chuyển sang câu 10) 
10. Mô hình lập dự toán của doanh nghiệp? 
TT200/2014 TT133/2016 QĐ15/2006 
Nhật ký chung 
Chứng từ ghi sổ 
Nhật ký – chứng từ 
Nhật ký – sổ cái 
Vừa tập trung vừa phân tán Tập trung Phân tán 
Đại học, sau đại học Trung cấp Cao đẳng 
Theo khả năng quy nạp chi phí 
Theo khoản mục chi phí trong giá thành 
Theo nội dung kinh tế của chi phí 
Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động 
Khác (xin ghi rõ) 
Có Không 
Định mức lượng 
Định mức giá 
Cả định mức lượng và định mức giá 
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Định mức chi phí nhân công trực tiếp 
Định mức chi phí nhân công trực tiếp 
Có Không 
 165 
11. Dự toán được lập bao gồm ? 
12. Bộ phận nào chịu trách nhiệm xây dựng các dự toán chi phí 
13. Các loại dự toán chi phí mà doanh nghiệp đã lập 
14. Kỳ lập dự toán của doanh nghiệp 
15. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán (chi phí) tại doanh nghiệp 
16. Doanh nghiệp có sử dụng tài khoản chi tiết để theo dõi chi phí không ? 
(Nếu có, chuyển sang câu 17) 
17. Các tài khoản được mở để phản ánh chi tiết về chi phí ? 
 Chi tiết đến tài khoản cấp 2 
18. Doanh nghiệp có theo dõi chi phí sản xuất chung cố định và biến đổi không ? 
Từ trên xuống Khác Từ dưới lên 
Dự toán linh hoạt Dự toán tĩnh Cả 2 loại trên 
Bộ phận kế toán 
Bộ phận kế hoạch 
Bộ phận kỹ thuật 
Khác (xin ghi rõ) 
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp 
Dự toán chi phí sản xuất chung 
Dự toán chi phí bán hàng 
Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp 
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 
Dự toán sản lượng sản xuất 
Dự toán chi phí tài chính, chi phí khác 
 Theo năm 
Theo quý 
Khác 
Có bổ sung chứng từ tự thiết kế phù hợp với quản trị doanh nghiệp 
Chỉ sử dụng mẫu chứng từ theo chế độ quy định 
Có Không 
Chi tiết đến tài khoản cấp 3 
Chi tiết đến tài khoản cấp 4 
Chi tiết hơn tài khoản cấp 4 
Có Không 
 166 
19. Doanh nghiệp có vận dụng các phương pháp xác định chi phí hiện đại ? (Phương pháp 
chi phí mục tiêu, phương pháp xác định chi phí theo hoạt động, ..) 
20. Doanh nghiệp có tiến hành phân bổ các chi phí ngoài sản xuất cho từng loại sản phẩm 
không ? 
(Nếu có, trả lời tiếp câu 21) 
21. Doanh nghiệp sử dụng tiêu thức gì để phân bổ chi phí ngoài sản xuất ? 
22. Doanh nghiệp có thực hiện phân tích biến động chi phí không ? 
23. Doanh nghiệp phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu thức nào? 
24. Báo cáo được doanh nghiệp lập theo ? 
25. Tần suất lập báo cáo 
26. Doanh nghiệp có đánh giá hiệu quả của bộ phận không? 
(Nếu có xin chuyển sang câu 27) 
Có Không 
Có Không 
Chi phí NVL trực tiếp 
Sản lượng tiêu thụ 
Doanh thu 
Khác 
Có Không 
Theo chi phí NVLTT 
Theo chi phí NCTT 
Theo sản lượng 
Khác (xin ghi rõ) 
Mẫu có sẵn 
Mẫu tự thiết kế 
Theo yêu cầu của nhà quản lý 
Khác (xin ghi rõ).. 
Theo tháng (xin ghi rõ loại báo cáo). 
Theo ngày (xin ghi rõ loại báo cáo).. 
Theo quý (xin ghi rõ loại báo cáo) 
Theo năm (xin ghi rõ loại báo cáo).. 
Khác (xin ghi rõ).. 
Có Không 
 167 
27. Doanh nghiệp đánh giá hiệu quả của bộ phận theo tiêu chí ? 
28. Doanh nghiệp có đánh giá giá trị sản phẩm dở dang không ? 
29. Kỳ tính giá thành sản phẩm của đơn vị ? 
30. Quan điểm của ông/ bà về đầu tư cho kế toán quản trị chi phí? (hãy khoanh tròn vào số 
thích hợp, trong đó: 1 = Không cần thiết; 2 = Bình thường; 3 = Cần thiết; 4 = Rất cần thiết; 5 = Cực 
kỳ cần thiết) 
a. Tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ kế toán quản trị chi phí 1 2 3 4 5 
b. Trang bị phần mềm kế toán hiện đại 1 2 3 4 5 
c. Trang bị máy móc thiết bị cho kế toán quản trị chi phí 1 2 3 4 5 
(Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!) 
Doanh thu từng bộ phận 
Lợi nhuận từng bộ phận 
Khác (xin ghi rõ). 
Có Không 
Kỳ quý 
Kỳ tháng 
Kỳ năm 
Theo lô sản xuất 
Khác (xin ghi rõ).. 
 168 
PHỤ LỤC 02A 
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
TT 
Câu hỏi khảo sát Chi tiết 
Số 
doanh 
nghiệp 
Tỷ lệ 
(%) 
1. 
Doanh nghiệp thuộc loại hình 
doanh nghiệp nào? 
Cổ phần 11 37 
TNHH 13 43 
DNTN 2 7 
Khác 4 13 
2. 
Mô hình tổ chức bộ máy 
quản lý tại doanh nghiệp? 
Tập trung 28 93 
Phân tán 0 0 
Vừa TT vừa phân tán 2 7 
3. 
Tổng số vốn kinh doanh của 
doanh nghiệp? 
Dưới 10 tỷ 21 70 
Từ 10 đến 50 tỷ 8 27 
Trên 50 tỷ 1 3 
4. 
Lĩnh vực hoạt động của 
doanh nghiệp? 
Kinh doanh thương mại 27 90 
DN sản xuất 2 7 
Kinh doanh tổng hợp 1 3 
5. 
Hiện nay doanh nghiệp có sử 
dụng phần mềm kế toán 
không? 
Có 28 93 
Không 2 7 
6. 
Trình độ nhân viên kế toán 
của doanh nghiệp? 
Trung cấp 12 40 
Cao đẳng 8 27 
Đại học, trên đại học 10 33 
7. 
Doanh nghiệp có tổ chức kế 
toán quản trị không? 
Có 0 0 
Không 30 100 
8. 
Quan điểm của nhà quản trị 
về đầu tư cho kế toán quản trị 
Cần thiết 21 70 
Bình thường 6 20 
 169 
chi phí? Không cần thiết 3 10 
9. 
Biểu mẫu báo cáo sử dụng 
trong doanh nghiệp được xây 
dựng theo? 
Mẫu có sẵn 30 100 
Tự thiết kế, xây dựng 0 0 
Theo mẫu yêu cầu của 
nhà quản trị 
0 0 
Khác 0 0 
10. Tần suất lập báo cáo? 
Ngày 0 0 
Tháng 0 0 
Quý 1 3 
Năm 29 97 
11. 
Doanh nghiệp có phân tích 
biến động chi phí không? 
Có 26 87 
Không 4 13 
12. 
Doanh nghiệp có đánh giá 
hiệu quả kinh doanh của từng 
chi nhánh, bộ phận không? 
Có 8 27 
Không 22 73 
13. 
Mục đích xây dựng hệ thống 
báo cáo kế toán nhằm phục 
vụ cho đối tượng nào? 
Bên trong doanh nghiệp 0 0 
Bên ngoài doanh nghiệp 0 0 
Cả 2 đối tượng trên 30 100 
14. 
Nhà quản trị có quan tâm đến 
mục tiêu của kế toán quản trị 
chi phí? 
Có 24 80 
Không 6 20 
15. 
Điều gì khiến doanh nghiệp 
băn khoăn nếu đầu tư xây 
dựng hệ thống kế toán quản 
trị chi phí trong doanh 
nghiệp? 
Hiệu quả thông tin thấp 2 7 
Chi phí đầu tư lớn 25 83 
Chưa có nhu cầu 3 10 
16. 
Chế độ kế toán doanh nghiệp 
áp dụng? 
TT 133/2016 29 97 
QĐ 15/2006 0 0 
 170 
TT 200/2014 1 3 
17. 
Hình thức sổ kế toán áp dụng 
tại doanh nghiệp? 
Nhật ký chung 11 37 
Chứng từ ghi sổ 18 60 
Nhật ký – Sổ cái 1 3 
Nhật ký – chứng từ 0 0 
18. 
Mô hình tổ chức bộ máy kế 
toán tại doanh nghiệp 
Tập trung 30 100 
Phân tán 0 0 
Vừa TT vừa phân tán 0 0 
19. 
Doanh nghiệp hiện đang 
phân loại chi phí theo cách 
nào? 
Theo khả năng quy nạp 
của chi phí 
0 0 
Theo khoản mục chi phí 
trong giá thành 
0 0 
Theo nội dung kinh tế của 
chi phí (theo yếu tố) 
30 100 
Theo mối quan hệ với 
mức độ hoạt động 
0 0 
Khác 0 0 
20. 
Doanh nghiệp có xây dựng 
định mức chi phí không? 
Có 3 10 
Không 27 90 
21. 
Các loại định mức doanh 
nghiệp xây dựng? 
Định mức lượng 0 0 
Định mức giá 0 0 
Cả 2 loại trên 3 10 
22. 
Định mức chi phí sản xuất 
mà doanh nghiệp đang xây 
dựng? 
Định mức CP NVL TT 3/3 100 
Định mức CP NC TT 0 0 
Định mức CP SXC 0 0 
23. 
Doanh nghiệp có lập dự toán 
không? 
Có 8 27 
Không 22 73 
24. Trình tự lập dự toán tại doanh Từ trên xuống 5 62,5 
 171 
nghiệp? Từ dưới lên 3 37,5 
Khác 0 0 
25. 
Dự toán doanh nghiệp lập 
bao gồm? 
Dự toán tĩnh 8 27 
Dự toán linh hoạt 0 0 
Cả 2 loại trên 0 0 
26. 
Các loại dự toán mà doanh 
nghiệp đã lập? 
Dự toán SL SX 0 0 
Dự toán CP NVLTT 1 3 
Dự toán CP NCTT 0 0 
Dự toán CP SXC 0 0 
Dự toán CPBH 7 23 
Dự toán CP QLDN 0 0 
Dự toán CP TC 0 0 
Dự toán CP khác 0 0 
27. 
Kỳ lập dự toán của doanh 
nghiệp? 
Năm 0 0 
Quý 8 27 
Khác 0 0 
28. 
Doanh nghiệp có sử dụng tài 
khoản chi tiết để theo dõi chi 
phí? 
Có 30 100 
Không 0 0 
29. 
Doanh nghiệp cần thực hiện 
những nội dung nào của kế 
toán quản trị chi phí ? 
Nhận diện và phân loại 
chi phí 
25 83 
Xây dựng định mức và dự 
toán chi phí 
25 83 
Kế toán chi phí sản xuất 
kinh doanh và tính giá 
thành sản phẩm 
23 78 
Phân tích biến động chi 
phí phục vụ kiểm soát CP 
21 70 
 172 
Tổ chức hệ thống báo cáo 
kế toán quản trị CP 
21 70 
Phân tích thông tin CP 
phục vụ việc ra QĐ KD 
23 78 
Tổ chức bộ máy kế toán 
quản trị CP 
25 83 
30. 
Doanh nghiệp có theo dõi chi 
phí sản xuất chung theo biến 
phí và định phí không? 
Có 0 0 
Không 3/3 100 
31. 
Doanh nghiệp có vận dụng 
các phương pháp xác định chi 
phí hiện đại? 
Có 0 0 
Không 3/3 100 
32. 
Doanh nghiệp có phân bổ chi 
phí ngoài sản xuất cho từng 
loại sản phẩm không? 
Có 0 0 
Không 30 100 
33. 
Doanh nghiệp có thực hiện 
phân tích chi phí không? 
Có 6 20 
Không 24 80 
34. 
Doanh nghiệp có đánh giá giá 
trị sản phẩm dở dang không? 
Có 1/3 33 
Không 2/3 67 
35. 
Kỳ tính giá thành của doanh 
nghiệp? 
Tháng 3/3 100 
Quý 0 0 
Năm 0 0 
Lô sản xuất 0 0 
Khác 0 0 
36. 
Doanh nghiệp có nên lập dự 
toán linh hoạt không? 
Có 30 100 
Không 0 0 
37. 
Nếu thực hiện phân loại chi 
phí phục vụ kế toán quản trị 
Theo khả năng quy nạp 
của chi phí 
14 47 
 173 
chi phí, theo ông (bà), nên 
phân loại theo tiêu thức nào? 
Theo khoản mục chi phí 
trong giá thành 
14 47 
Theo nội dung kinh tế của 
chi phí (theo yếu tố) 
12 42 
Theo mối quan hệ với 
mức độ hoạt động 
27 89 
Khác 0 0 
 174 
PHỤ LỤC 03A 
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐƯỢC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT 
A. Phỏng vấn trực tiếp 3 doanh nghiệp 
1. Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Thanh Hóa 
2. Doanh nghiệp tư nhân sản xuất thuốc Y học cổ truyền Bà Giằng 
3. Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Gia Long 
B. Gửi phiếu điều tra và nhận được phiếu trả lời phù hợp từ các doanh 
nghiệp sau: 
STT Tên doanh nghiệp 
1. Công ty TNHH dược phẩm Đông Á 
Số 70- Minh Khai, TP Thanh Hóa 
2. Công ty TNHH dược Tân Long 
Số 16/29- Triệu Quốc Đạt, TP Thanh Hóa 
3. Công ty TNHH dược phẩm Châu Hoàng 
Số 76- Phan Bội Châu, TP Thanh Hóa 
4. Công ty CP dược-VTYT Thiên Long 
Số 97- Đại lộ Lê Lợi, TP Thanh Hóa 
5. Công ty cổ phần dược phẩm Phúc Thịnh 
Số 47A- Nguyễn Mộng Tuân, P. Nam Ngạn, TP Thanh Hóa 
6. Công ty cổ phần Y- Dược Hoàn Mỹ 
Lô E- Khu Công nghiệp Lễ Môn, TP Thanh Hoá. 
7. Công ty cổ phần dược-VTYT &TM Thiên Việt 
Số 693- Nguyễn Trãi, P. Phú Sơn- TP Thanh Hóa 
Kho: Lô 08- khu đô thị Hoằng Long, Hoằng Hoá 
8. Công ty TNHH dược Ánh Dương 
Số 171- Hàn Thuyên, TP Thanh Hóa 
9. Công ty TNHH thương mại dược phẩm Hạnh Hải 
Số 195- Nguyễn Trãi, P. Tân Sơn, TP Thanh Hóa 
10. Công ty CP đầu tư & phát triển Gia Long 
 175 
Số 447- Nguyễn Trãi, P. Phú Sơn, TP Thanh Hóa 
11. DNTN sản xuất thuốc YHCT Bà Giằng 
Số 04, Ngô Quyền, Điện Biên, Tp. Thanh Hoá, Thanh Hoá 
12. Công ty TNHH dược Bình An 
Số 13- Ngõ Hợp Nhất, Đường Đinh Lễ, P. Lam Sơn, TP Thanh Hóa 
13. Công ty TNHH dược phẩm An Phúc 
Số 220- Trần Phú- TP Thanh Hóa 
14. Công ty TNHH TM dược phẩm K&G 
Số 412- Lê Hoàn, P. Ba Đình, TP Thanh Hóa 
15. Doanh nghiệp tư nhân hãng thuốc thể thao Thanh Hóa 
Số 69-Trần Phú, P.Lam Sơn, TP Thanh Hóa 
16. Công ty TNHH dược phẩm Tân Khang 
Số 69- Nguyễn Hiệu- Đông Hương, TP Thanh Hóa 
17. Công ty TNHH dược phẩm Hà Thanh 
Lô 49, LK 8, khu đô thị Đông Sơn, P. An Hoạch, TP Thanh Hóa 
18. Công ty cổ phần dược phẩm Bảo Nguyên 
Số 93- Quang Trung, TP Thanh Hóa 
19. Công ty Cổ phần dược phẩm Tốt Tốt Pharma 
Số 83-Quang Trung, P.Ngọc Trạo, TP Thanh Hóa 
20. Chi nhánh Công ty CP dược- VTYT Hà Tĩnh 
510- Hải Thượng Lãn Ông, P. Quảng Thắng, TPTH 
21. Chi nhánh CTCP dược phẩm Cửu Long 
Lô 05- Lạc Long Quân, P. Đông Vệ, TPTH 
22. Công ty CP dược- VTYT Thanh Hoá 
Số 232 Trần Phú, Thành phố Thanh Hóa 
23. Chi nhánh CTCP dược Hậu Giang 
Lô 412- Đại lộ Đông Tây, P. Đông Vệ, TPTH 
24. Công ty TNHH dược An Khang 
 176 
312 Lê Hoàn, Phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hoá 
25. Công ty cổ phần dược phẩm &TB Y tế Lam Kinh 
468A- Trần Phú, P. Ba Đình, TPTH 
26. Công ty TNHH dược phẩm Hàm Rồng 
40- Đào Đức Thông, P. Trường Thi, TPTH 
27. Công ty TNHH dược phẩm Thanh Tùng 
Trung Chính – Hải Hòa, H. Tĩnh Gia, Thanh Hóa 
28. Công ty cổ phần dược Sông Mã 
Số nhà 1036- Quang Trung, P. Đông Vệ, TPTH 
29. Công ty TNHH dược phẩm Tân Đức 
Núi 1- Đông Lĩnh – TPTH 
30. Công ty CP Đầu tư & phát triển dược phẩm An Phước 
264, Đội Cung, Thành Phố Thanh Hoá, Tỉnh Thanh Hóa 
 177 
PHỤ LỤC 04A 
DANH SÁCH PHỎNG VẤN 
STT Họ và tên Chức vụ Đơn vị 
1. Trịnh Đăng Hùng Phó Tổng GĐ Công ty CP dược VTYT Thanh Hóa 
2. Lê Anh Dũng Phó Giám đốc 
Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm 
Thanh Hóa 
3. Ngô Quốc Anh Giám đốc Công ty CPĐT và PT Gia Long 
4. Lê Trọng Trường Giám đốc Công ty TNHH TM dược phẩm Châu 
Hoàng 
5. Lê Thái Phó Giám đốc DNTN SX thuốc YHCT Bà Giằng 
6. Hoàng Xuân Tuân TP kế toán Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
7. Lê Xuân Thủy KT trưởng Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
8. Lê Thị Huệ KT trưởng Công ty CPĐT và PT Gia Long 
9. Trần Thị Hương KT trưởng DNTN SX thuốc YHCT Bà Giằng 
10. Nguyễn Thị Trang Kế toán viên DNTN SX thuốc YHCT Bà Giằng 
11. Nguyễn Huyền Nga Kế toán viên Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
12. Nguyễn Thị Hạnh Phòng KTCL Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
13. Hoàng Văn Minh Phòng KTCL Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
14. Dương Thị An CNSX Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
15. Lê Văn Bình CNSX Công ty CP Dược VTYT Thanh Hóa 
16. Nguyễn Văn Thắng CNSX DNTN SX thuốc YHCT Bà Giằng 
 178 
PHỤ LỤC 3.1 
BÁO CÁO CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 
Bộ phận:  
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT 
NT ghi 
sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự toán 
Thực tế 
P/sinh 
Chênh lệch Ghi 
chú 
SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 
1 
2 
3 
4 
5 
... 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 179 
PHỤ LỤC 3.2 
BÁO CÁO CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 
Bộ phận:  
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT 
NT 
ghi 
sổ 
Chứng 
từ Diễn 
giải 
Dự toán Thực tế P/sinh Chênh lệch 
Ghi 
chú 
SH NT 
Giờ 
công 
ĐG TT 
Giờ 
công 
ĐG TT 
Giờ 
công 
ĐG TT 
1 
2 
3 
4 
5 
... 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 180 
PHỤ LỤC 3.3 
BÁO CÁO CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT NTGS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự toán Thực tế phát sinh Chênh lệch 
Ý kiến 
SH NT CPBĐ CPCĐ CPHH CPBĐ CPCĐ CPHH CPBĐ CPCĐ CPHH 
1 
2 
3 
4 
5 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 181 
PHỤ LỤC 3.4 
BÁO CÁO CHI TIẾT TIỀN LƯƠNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT THEO TỪNG LÔ HÀNG 
Lô hàng:  
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT NTGS 
Chứng 
từ Họ và tên 
Số lượng SP SX 
hoàn thành 
Định 
mức 
Đơn giá 
thực tế 
Chênh lệch 
Các khoản trả 
thêm (khen thưởng, 
phụ cấp, ) 
Thực lĩnh Ghi chú 
SH NT 
1 
2 
3 
4 
5 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 182 
PHỤ LỤC 3.5 
BÁO CÁO CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG 
THEO CÁC TIÊU THỨC 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT NTGS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Tiêu thức 
phân bổ 
Số tiền phân bổ 
Ghi 
chú SH NT 
Dự 
toán 
Thực 
tế 
Chênh 
lệch 
1 
2 
3 
4 
5 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 183 
PHỤ LỤC 3.6 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT Nội dung Dự toán 
Thực tế phát 
sinh 
Chênh lệch 
Ý kiến Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
I. Chi phí sản xuất 
1. Chi phí nguyên vật liệu TT 
2. Chi phí nhân công TT 
3. Chi phí sản xuất chung, trong 
đó: 
- Chi phí SXC biến đổi 
- Chi phí SXC cố định 
II. Chi phí ngoài sản xuất 
1. Chi phí bán hàng, trong đó: 
- Chi phí bán hàng biến đổi 
- Chi phí bán hàng cố định 
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp, 
trong đó: 
- Chi phí QLDN biến đổi 
- Chi phí QLDN cố định 
 Tổng cộng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 184 
PHỤ LỤC 3.7 
BÁO CÁO THEO DÕI CHI PHÍ BÁN HÀNG 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
T
T 
NT
GS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự 
toán 
Thực tế 
P/S 
Chênh lệch 
Ghi 
chú SH NT 
Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
1 Chi phí tiền lương 
của nhân viên bán 
hàng, trong đó: 
- Chi phí biến đổi 
- Chi phí cố định 
2 Chi phí vật liệu sử 
dụng cho bộ phận 
bán hàng, , trong 
đó: 
- Chi phí biến đổi 
- Chi phí cố định 
3 Chi phí khấu hao 
TSCĐ 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 185 
PHỤ LỤC 3.8 
BÁO CÁO THEO DÕI CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
T
T 
NT
GS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự 
toán 
Thực tế 
P/S 
Chênh lệch 
Ghi 
chú SH NT 
Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
1 Chi phí tiền lương 
của nhân viên 
quản lý, , trong 
đó: 
- Chi phí biến đổi 
- Chi phí cố định 
2 Chi phí vật liệu sử 
dụng cho bộ phận 
quản lý, , trong 
đó: 
- Chi phí biến đổi 
- Chi phí cố định 
3 Chi phí khấu hao 
TSCĐ 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 186 
PHỤ LỤC 3.9 
BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH THU 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT 
Tên sản phẩm, 
hàng hóa 
Mã SP, 
HH 
Doanh 
thu dự 
toán 
Doanh 
thu 
thực tế 
Chênh lệch 
Ý kiến Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
1 
2 
3 
4 
5 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 187 
PHỤ LỤC 3.10 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA 
Thời gian:  
TT 
Tên sản 
phẩm, 
hàng hóa 
Tồn 
kho 
đầu kỳ 
Mua vào Xuất kho cho các mục đích 
Tồn 
kho 
cuối kỳ Ghi 
chú SL TT Kế hoạch Thực hiện So sánh Bán Sử dụng 
SL TT 
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL TT 
SX QL Khác 
SL TT SL TT SL TT 
Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 188 
PHỤ LỤC 3.11 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
Tên sản phẩm, bộ phận:  
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
STT 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chúng 
từ Diễn 
giải 
Doanh thu Các khoản giảm trừ DT Doanh 
thu 
thuần 
Giá 
vốn 
hàng 
bán 
Chi 
phí 
BH 
Chi 
phí 
QLDN 
Lợi 
nhuận 
trước 
thuế 
Chi 
phí 
Thuế 
TNDN 
Lợi 
nhuận 
sau 
thuế 
Ghi 
chú SH NT SL ĐG TT CKTM GGHB HBBTL  
1. 
2. 
3. 
Tổng 
Ý kiến: + Nhận xét và đánh giá: . 
 + Khuyến nghị, định hướng giải pháp phát huy hoặc khắc phục: .. 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
 189 
PHỤ LỤC 3.12 
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
THEO TỪNG CHI NHÁNH 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
TT 
Tên chi nhánh, 
cửa hàng 
Doanh 
thu 
Các khoản 
giảm trừ 
doanh thu 
Doanh thu 
thuần 
Giá vốn 
hàng 
bán 
Lợi nhuận 
gộp 
Chi phí 
bán 
hàng 
Chi phí 
quản lý 
DN 
Lợi 
nhuận 
thuần 
Ghi 
chú 
1 Chi nhánh 1 
2 Chi nhánh 2 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
190 
PHỤ LỤC 3.13 
BÁO CÁO SẢN XUẤT 
Theo phương pháp bình quân 
Thời gian:  
Chỉ tiêu 
Khối 
lượng 
Khối lượng tương đương 
NVLTT NCTT SXC 
A. Khối lượng và khối lượng tương đương 
- Khối lượng hoàn thành (1) 
- Khối lượng dở dang cuối kỳ (2) 
- Cộng (3) 
B. Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị 
- Chi phí dở dang đầu kỳ (4) 
- Chi phí phát sinh trong kỳ (5) 
- Cộng (6) 
- Chi phí đơn vị: (7) = (6) : (3) 
C. Cân đối chi phí 
- Nguồn chi phí đầu vào 
+ Chi phí dở dang đầu kỳ 
+ Chi phí phát sinh trong kỳ 
- Cộng 
- Phân bổ chi phí đầu ra 
+ Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành 
(8) = (7) x (1) 
+ Chi phí dở dang cuối kỳ (9) = (7) x (2) 
* Chi phí nguyên vật liệu TT 
* Chi phí nhân công TT 
* Chi phí sản xuất chung 
Tổng cộng: 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
191 
PHỤ LỤC 3.14 
BÁO CÁO SẢN XUẤT 
Theo phương pháp nhập trước – xuất trước 
Thời gian:  
Chỉ tiêu 
Khối 
lượng 
Khối lượng tương đương 
NVLTT NCTT SXC 
A. Khối lượng và khối lượng tương đương 
- Khối lượng dở dang đầu kỳ (1) 
- Khối lượng bắt đầu SX và hoàn thành trong kỳ (2) 
- Khối lượng dở dang cuối kỳ (3) 
- Cộng (4) 
B. Tổng hợp chi phí và xác định chi phí đơn vị 
- Chi phí phát sinh trong kỳ (5) 
- Chi phí đơn vị (6) = (5) : (4) 
C. Cân đối chi phí 
- Nguồn chi phí đầu vào 
+ Chi phí dở dang đầu kỳ 
+ Chi phí phát sinh trong kỳ 
- Cộng 
- Phân bổ chi phí đầu ra 
+ Tính cho khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ 
* Kỳ trước 
* Kỳ này 
+ Giá thành sản phẩm bắt đầu sản xuất và hoàn thành 
trong kỳ 
+ Chi phí dở dang cuối kỳ 
* Chi phí NVL TT 
* Chi phí NC TT 
* Chi phí sản xuất chung 
Tổng cộng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
192 
PHỤ LỤC 3.15 
BÁO CÁO THEO DÕI CHI PHÍ TÀI CHÍNH 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
TT NTGS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự 
toán 
Thực tế 
P/S 
Chênh lệch 
Ghi 
chú SH NT 
Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
1 Chi phí tiền lãi 
vay 
2 Chiết khấu 
thanh toán 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
193 
PHỤ LỤC 3.16 
BÁO CÁO THEO DÕI CHI PHÍ KHÁC 
Thời gian:  
Đơn vị tính:  
TT NTGS 
Chứng từ 
Diễn giải 
Dự 
toán 
Thực tế 
P/S 
Chênh lệch 
Ghi 
chú SH NT 
Tuyệt 
đối 
Tương 
đối 
1 Chi phí thanh 
lý tài sản cố 
định 
2 Khoản tiền phạt 
do vi phạm hợp 
đồng 
 Tổng 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
194 
PHỤ LỤC 3.17 
DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
(Đối với DN sản xuất) 
Đơn vị tính:  
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 
1. Chi phí NVL TT 
2. Chi phí NCTT 
3. Tổng chi phí SXC 
4. Tổng chi phí SX (tổng giá thành) 
5. Số lượng sản phẩm sản xuất 
6. Giá thành đơn vị 
7. Số lượng SP tồn kho cuối kì 
8. Giá thành SP tồn kho đầu kì 
9. Giá thành SP tồn kho cuốI kì 
10. Giá vốn hàng bán 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
195 
PHỤ LỤC 3.18 
DỰ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
(Đối với DN thương mại) 
Đơn vị tính:  
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 
1. Giá trị hàng hóa mua vào 
2. Số lượng hàng hóa mua vào 
3. Đơn giá mua hàng hóa 
4. Số lượng hàng hóa tồn kho cuối kì 
5. Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kì 
6. Giá trị hàng hóa tồn kho đầu kì 
7. Giá vốn hàng bán 
Ngày  tháng  năm  
Kế toán trưởng 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Trưởng bộ phận 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
Người lập 
(Ký, ghi rõ họ tên) 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_hoan_thien_ke_toan_quan_tri_chi_phi_trong_cac_doanh.pdf luan_an_hoan_thien_ke_toan_quan_tri_chi_phi_trong_cac_doanh.pdf