Mục tiêu khảo sát của đề tài tập trung vào tìm hiểu lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, loại hình tổ chức doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi. Đặc biệt tập trung vào tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý môi
trường của doanh nghiệp, nhu cầu sử dụng thông tin kế toán quản trị môi trường, thực
trạng nhận diện, xác định, tổ chức quy trình ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán môi
trường cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp làm cơ sở để đánh
giá những ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại nhằm đề xuất các giải pháp
hoàn thiện.
209 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2535 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng từ và sổ kế toán, Nxb Tài chính.
5. Bộ Tài Chính (2008), Nội dung và hướng dẫn 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam,
Nxb Thống kê.
6. Bộ Tài chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Nxb Tài chính.
7. Bùi Thị Thu Thủy (2010), Nghiên cứu mô hình quản lý và hạch toán chi phí
môi trường trong doanh nghiệp khai thác than, Luận án Tiến sỹ kinh tế,
Trường Đại học Mỏ - Địa chất.
8. Hà Xuân Thạch (2014), Định hướng phát triển kế toán quản lý môi trường
trong hệ thống kế toán Việt Nam.
9. Hà Thị Thu Nga (2013) Kế toán môi trường đối với các doanh nghiệp
Việt Nam.
10. Hoàng Thị Bích Ngọc (2014), Kế toán quản trị môi trường tại Nhật Bản và
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
11. Lưu Đức Tuyên, Ngô Thị Thu Hồng (2011), Tổ chức công tác kế toán trong
doanh nghiệp, Nxb, Tài chính.
12. Nguyễn Đình Đỗ, Nguyễn Vũ Việt (2008), Nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc
tế về kế toán và kế toán tài chính trong doanh nghiệp, Nxb Tài chính.
13. Nguyễn Chí Quang (2003), Cơ sở hạch toán môi trường doanh nghiệp. Nxb,
Khoa học kỹ thuật.
14. Phạm Đức Hiếu, Trần Thị Hồng Mai (2012), Kế toán môi trường trong doanh
nghiệp, Nxb Giáo dục Việt Nam.
15. Phạm Quang Huy (2012), Lý thuyết về kế toán quản trị môi trường và kinh
nghiệm áp dụng tại các quốc gia - Giá trị và lợi ích đối với sự phát
triển bền vững của kinh tế Việt Nam.
16. Trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh, Bộ môn hệ thống thông tin (2012), Tổ
chức công tác kế toán doanh nghiệp, Nxb, Phương Đông.
167
17. Trần Xuân Nam (2010), Kế toán tài chính, Nxb Thống kê
18. Vũ Hữu Đức, Trần Thị Giang Tân, Nguyễn Thế Lộc (2010), Chuẩn mực kế
toán Việt Nam, những vấn đề chung và các yếu tố của báo cáo tài chính,
Nxb Thống kê.
19. Võ văn Nhị, Nguyễn Thị Đức Loan, “Kế toán môi trường trong mối quan hệ
với tăng trưởng xanh của nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn phát triển
và hội nhập kinh tế toàn cầu”, Tạp chí Khoa học tài chính kế toán.
20. Quốc hội (2003), Luật kế toán, ban hành 17/6/2003.
21. Quốc hội (2015), Luật kế toán sửa đổi, ban hành 20/11/2015.
22. Quốc hội (2015), Luật bảo vệ môi trường sửa đổi, ban hành 23/06/2014
23. Quý Lâm - Kim Phượng (2014), Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi
trường, Nxb Lao động - Xã hội.
24. Thủ tướng Chính phủ (2015), Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật
Bảo vệ môi trường
25. UBND Tỉnh Quảng Ngãi (2014), Bảo vệ môi trường năm 2014 trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi
26. UBND Tỉnh Quảng Ngãi (2013), Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2013 phê
duyệt Đề án Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015
và định hướng đến năm 2020.
* Tài liệu tiếng Anh
27. Atkinson, A. A., R. D. Banker, R. S. Kaplan and S. M. Young (2001),
Management Accounting 3rd edition.
28. Bebbington, J., R. Gray, C. Hibbitt and E. Kirk (2001), Full Cost
Accounting: An Agenda for Action.
29. Bennett, M., and P. James, eds (1998), The Green Bottom Line,
Environmental Accounting for Management.
30. Bennett M., P. Rikhardsson and S. Schaltegger, eds (2003), Environmental
Management Accounting: Purpose and Progress.
31. Bergamini (2001), Stressing environmental financial accounting
transparence for decision making in Brazil.
168
32. Burritt, R., T. Hahn and S. Schaltegger (2002), Towards a Comprehensive
Framework for Environmental Management Accounting - Links Between
Business Actors and Environmental Management Accounting Tools.
33. CA Mohammad Firoz (2010), Environmental Accounting and International
Financial Reporting Standards (IFRS).
34. Department of Defense USA (2006), Environmental Liabilities Best
Practices Guide.
35. European Commission (2001), Recommendation on the recognition,
measurement and disclosure of environmental issues in the
annual accounts.
36. German Federal Ministry for Environment/Federal Environment Agency
(2003) Guide to Corporate Environmental Cost Management.
37. Gray, R., and J. Bebbington (1993), Accounting for the Environment.
38. Gauthier, Y. Leblanc, M, Farley, L, Martel (1997), Introduction guide to
emvironmental accounting.
39. Howes, R (2002), Environmental Cost Accounting: An Introduction and
Practical Guide.
40. Horngren, CT, Datar, SM & Foster, G (2003), Cost Accounting.
41. Hansen - Mowen (2004). Quality and Environmental Cost Management.
42. ICAEW (2009), Environmental issues and annual financial reporting.
43. International Guidance Document IFAC (2005), Environmental Management
Accounting.
44. IFAC (2001), Exposure draft 21 Provisions, Contingent Liabilities and
Contingent Assets.
45. Japanese Ministry of Economy, Trade and Industry (2002), Environmental
Management Accounting Workbook.
46. Japanese Ministry of the Environment (2005). Environmental Accounting
Guidelines.
47. Lucian Constantin, Aurelia Ballo, Andrei Vasile, Maria Teodorescu, Mihai
Stefanescu (2013), Environmental management accounting, Project
financed through LIFE+ Programme.
169
48. Ministry of Economy Japan (2007), Guide for Material Flow Cost Accounting
49. Mario schmidt 1,* and Michiyasu nakajima (2013), Material flow cost
accounting as an approach to improve resource efficiency in
manufacturing companies.
50. Nasreldeen gidam elnagy (2014), Measurement and disclosure about costs
environmental quality and its impact on the financial statements
published.
51. Samuel Mongrut, Jesús Tong Chang (2008), A Framework for Environmental
Reporting Through Financial Statements.
52. Schaltegger, S. & Burritt, R. (2000), Contemporary Environmental Accounting:
issues, concepts and practice.
53. United nations conference on trade and development guidance manual (2002),
Accounting and financial reporting for environmental costs and
liabilities.
54. United Nations (2001), Environmental Management Accounting Procedures
and Principles
55. United Nations Conference on Trade and Development (2002). Accounting
and Financial Reporting for Environmental Costs and Liabilities.
56. UNCTAD (1998), Integrating Environmental and Financial Performance
in External Corporate Reporting.
57. United Nations Divisionfor Sustainable Development (2001), Environmental
management accounting procedures and principles.
58. USEPA (1995), An introduction environmental accounting as a business
management tool: Key concepts and terms.
Tài liệu trên Website
29.
30.
31.
32.
33.
170
PHỤ LỤC
171
PHỤ LỤC 1.1
DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT THUỘC CÁC NHÓM
NGÀNH NGHỀ
STT
Nhóm ngành, nghề/ Tên
doanh nghiệp
Tỉ trọng (%)
(Nguyên giá Tài sản cố
định môi trường /Tổng
nguyên giá tài sản cố
định)
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An Ngãi 5,84%
II Nhóm ngành nghề chế biến thực phẩm, đồ uống
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích 5,71%
2 Công ty cổ phần bia Sài Gòn Quảng Ngãi 5,52%
3 Nhà máy bia Dung Quất 5,26%
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong 22,4%
2 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Bio-ethanol
Dung Quất
8,66%
3 Nhà máy đường Phổ Phong 7,23%
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi 8,71%
Những doanh nghiệp chuyên hoạt động kinh doanh thu gom, xử lý chất thải,
nước thải tập trung không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án.
172
PHỤ LỤC 2.1
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT THÔNG TIN KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG
CÔNG KHAI TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
(Năm 2014)
1. Mục tiêu khảo sát
Tìm hiểu nhu cầu thông tin kế toán môi trường của các đối tượng sử dụng thông
tin bên ngoài doanh nghiệp, qua đó nhằm xác định những loại thông tin tài chính cần
thiết để công khai trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát
Khảo sát cán bộ tín dụng cấp cao của 7 ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
và nhân viên thực hiện nhiệm vụ liên quan các vấn đề môi trường tại Chi Cục
Bảo vệ môi trường, Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi. Các đối
tượng khảo sát có trình độ học vấn đại học và sau đại học, có kinh nghiệm công tác lâu
năm. Danh sách các đơn vị khảo sát:
1 Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (Chi nhánh Quảng Ngãi)
2 Ngân hàng Công thương Việt Nam (Chi nhánh Quảng Ngãi)
3 Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Chi nhánh Quảng Ngãi)
4 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Chi nhánh Quảng Ngãi)
5
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam (Chi nhánh Quảng
Ngãi)
6 Ngân hàng TMCP Việt Á (Chi nhánh Quảng Ngãi)
7 Ngân hàng Phương Đông (Chi nhánh Quảng Ngãi)
8 Cục Thống kê Quảng Ngãi
9 Chi Cục Bảo vệ môi trường Quảng Ngãi
10 Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ngãi
3. Thời gian khảo sát: Tiến hành từ 01/2014 đến tháng 12/2014
4. Câu hỏi khảo sát
173
Nội dung chính thu thập được trong quá trình khảo sát là những thông tin hữu
ích nhằm xác định tầm quan trọng của thông tin tài chính môi trường, các loại thông tin
tài chính môi trường. Các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp tập trung vào các nội dung sau:
1. Hoạt động bảo vệ môi trường ảnh hưởng có đến tình hình tài chính của các
doanh nghiệp. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
2. Rủi ro môi trường của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn
của các nhà đầu tư. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
3. Thông tin về môi trường của doanh nghiệp cần thiết được công khai cho các
đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài để đánh giá rủi ro môi trường. Ý kiến Ông/Bà
như thế nào?
4. Thông tin về tài sản môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo tài
chính. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
5. Thông tin về nợ phải trả môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo
tài chính. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
6. Thông tin về dự phòng nợ phải trả môi trường cần thiết được công khai trong
báo cáo tài chính. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
7. Thông tin về nợ tiềm tàng môi trường cần thiết được công khai trong
báo cáo tài chính. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
8. Thông tin về chi phí môi trường cần được công khai trong báo cáo tài chính.
Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
9. Thông tin về thu nhập môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo tài
chính. Ý kiến Ông/Bà như thế nào?
10. Những thông tin môi trường nào khác cần thiết khác được công khai trong
báo cáo tài chính?
5. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Các câu trả lời phỏng vấn trực tiếp được chúng tôi ghi chép lại đầy đủ, thực
hiện phân loại, tổng hợp lại theo trình tự như các câu hỏi, lập bảng tổng hợp kết quả
khảo sát.
6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát
Qua tổng hợp kết quả trả lời của các cán bộ tín dụng, nội dung kết quả khảo sát
tầm quan trọng và nhu cầu thông tin tài chính môi trường như sau:
174
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT
STT Chỉ tiêu khảo sát
1 Hoạt động bảo vệ môi trường ảnh hưởng có đến tình hình tài chính của các doanh
nghiệp
Đồng ý: 10/10 (100%)
Tất cả các đối tượng được khảo sát cho rằng: Hoạt động bảo vệ môi trường tại doanh
nghiệp có ảnh hưởng rất quan trọng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, ảnh
hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của của doanh nghiệp.
2 Rủi ro môi trường của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến khả năng thu hồi vốn của các
nhà đầu tư
Đồng ý: 7/10 (70%).
Không quan tâm: 3/10 (30%)
3 Thông tin về môi trường của doanh nghiệp cần thiết được công khai cho các đối
tượng sử dụng thông tin bên ngoài để đánh giá rủi ro môi trường
Cần thiết: 10/10 (100%)
4 Thông tin về tài sản môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo tài chính
Cần thiết: 6/10 (60%)
Thông tin này được sử dụng để đánh giá tình hình đầu tư tài sản cho hoạt động bảo vệ
môi trường của doanh nghiệp
Không quan tâm: (4/10) 40%
5 Thông tin về nợ phải trả môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo tài chính
Cần thiết: 7/10 (70%)
Thông tin này sử dụng để đánh giá các rủi ro về môi trường cũng như khả năng thanh
toán nợ của doanh nghiệp. Họ rất quan tâm về các khoản nợ môi trường phát sinh do
vi phạm pháp luật môi trường, nợ bồi thường thiệt hại về ô nhiễm môi trườngĐây
có thể là các khoản có quy mô và giá trị không lớn nhưng có thể có các tiềm ẩn về
dừng hoạt động sản xuất hoặc đóng cửa doanh nghiệp.
Không quan tâm: 3/10 (30%)
175
STT Chỉ tiêu khảo sát
6 Thông tin về dự phòng nợ phải trả môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo
tài chính
Cần thiết: 10/10 (100%)
Thông tin này nhằm dự báo trước các khoản nợ môi trường có thể xảy ra trong
tương lai.
7 Thông tin về nợ tiềm tàng môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo
tài chính
Cần thiết : 7/10 (70%)
Thông tin này được sử dụng để dự báo được các khoản nợ môi trường tiềm ẩn có thể
xảy ra trong tương lai.
Không quan tâm: 3/10 (30%)
8 Thông tin về chi phí môi trường cần được công khai trong báo cáo tài chính
Cần thiết: 9/10 (90%)
Đặc biệt quan tâm đến thông tin chi phí môi trường tuân thủ pháp lý cần phải được
công khai rõ trong báo cáo tài chính. Thông tin này được sử dụng để đánh giá mức độ
tuân thủ về hoạt động môi trường của doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, khả năng hoạt
động liên tục của doanh nghiệp.
Không quan tâm: (1/10) 10%
9 Thông tin về thu nhập môi trường cần thiết được công khai trong báo cáo tài chính
Cần thiết: 3/10 (30%)
Thông tin này được sử dụng đánh giá nỗ lực của doanh nghiệp trong công tác bảo vệ
môi trường thông qua xem xét thu nhập các hoạt động tái chế, sản xuất xanh, nhượng
bán chứng chỉ phát thải CERs
Không quan tâm: 7/10 (70%)
10 Thông tin môi trường cần thiết khác được công khai trong báo cáo tài chính
Cần thiết 1/10 (10%)
Cần cung cấp thêm thông tin về chính sách môi trường của doanh nghiệp.
Không trả lời: 9/10 (90%)
176
PHỤ LỤC 2.2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TÀI SẢN, NỢ PHẢI TRẢ,
CHI PHÍ, THU NHẬP MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
THUỘC CÁC NHÓM NGÀNH NGHỀ
Bảng 2.2.1: Tài sản cố định sử dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường
tại các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành nghề
Đơn vị tính: Đồng
Tài sản cố định sử dụng cho
hoạt động bảo vệ môi trường
STT
Nhóm ngành, nghề/
Doanh nghiệp khảo sát
Nguyên giá
Tỉ trọng %
(Nguyên giá Tài sản
cố định môi trường
/Tổng nguyên giá tài
sản cố định)
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An Ngãi 7.921.714.723 5,84%
II Nhóm ngành nghề chế biến thực phẩm,
đồ uống
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích 6.127.645.438 5,71%
2 Công ty cổ phần bia Sài Gòn Quảng Ngãi 63.197.595.442 5,52%
3 Nhà máy bia Dung Quất 28.356.410.227 5,26%
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong 20.245.786.500 22,4%
2 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
Bio-ethanol Dung Quất
113.612.915.631 8,66%
3 Nhà máy đường Phổ Phong 18.432.250.644 7,23%
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi 15.674.367.330 8,71%
Nguồn: Tác giả tổng hợp, xử lý từ số liệu kế toán của các doanh nghiệp được khảo sát
177
Để thu thập được dữ liệu trong bảng 2.2.1, chúng tôi thu thập bằng cách phân
tích các loại tài sản cố định sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình trên sổ theo
dõi tài sản cố định của doanh nghiệp, cùng với sự tham gia tư vấn của cán bộ phụ trách
kế toán tài sản cố định chúng tôi thực hiện liệt kê, tập hợp toàn bộ nguyên giá tài sản cố
định sử dụng cho hoạt động môi trường đến ngày 31/12/ 2014. Tỉ trọng nguyên giá tài
sản cố định môi trường trên tổng nguyên giá tài sản cố định của các doanh nghiệp xác
định được bằng cách thực hiện chia nguyên giá tài sản cố định môi trường cho tổng
nguyên giá tài sản cố định hữu hình, vô hình trên báo cáo tài chính năm 2014.
Bảng 2.2.2: Nợ phải trả phát sinh từ hoạt động bảo vệ môi trường tại các
doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành nghề
STT
Nhóm ngành, nghề/
Doanh nghiệp khảo sát
Nợ phải trả phát sinh liên
quan đến hoạt động bảo
vệ môi trường
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An Ngãi 362.564.650
II Nhóm ngành nghề chế biến thực phẩm, nước
giải khát
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích 235.347.231
2 Nhà máy bia Dung Quất 278.320.681
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong 963.574.532
2 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Bio -ethanol
Dung Quất
1.670.457.388
3 Nhà máy đường Phổ Phong 574.540.700
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi 133.450.679
Nguồn: Tác giả tổng hợp, xử lý từ số liệu kế toán của các doanh nghiệp được khảo sát
Để thu thập được dữ liệu trong bảng 2.2.2, chúng tôi thu thập bằng cách phân
tích các khoản nợ phái trả phát sinh từ hoạt động môi trường trên các sổ cái các tài
khoản phải trả người bán, phải trả phải nộp khác, thuế và các khoản phải nộp nhà nước
của doanh nghiệp. Cùng với sự tham gia tư vấn của cán bộ phụ trách kế toán công nợ
phải trả chúng tôi thực hiện liệt kê, tập hợp được toàn bộ các khoản nợ phải trả phát
sinh từ hoạt động môi trường từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/ 2014.
178
Bảng 2.2.3: Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường
tại các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành nghề
Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động bảo vệ môi trường
STT
Nhóm ngành, nghề/
Doanh nghiệp khảo sát
Chi phí
Tỉ trọng chi phí môi
trường/Tổng chi phí
(%)
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An
Ngãi
2.065.632.854 4,83%
II Nhóm ngành nghề chế biến thực
phẩm, đồ uống
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích 9.980.736.362 3,56%
2 Công ty cổ phần bia Sài Gòn Quảng
Ngãi
10.595.767.780 2,09%
3 Nhà máy bia Dung Quất 7.138.634.973 2,15%
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh
Phong
22.608.064.443 12,56%
2 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học
Bio-ethanol Dung Quất
107.664.890.754 26,78%
3 Nhà máy đường Phổ Phong 17.625.464.350 6,84%
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi 14.874.114.862 11,31%
Nguồn: Tác giả tổng hợp, xử lý từ số liệu kế toán của các doanh nghiệp được khảo sát
Để thu thập được dữ liệu trong bảng 2.2.3, chúng tôi thu thập bằng cách phân
tích các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động môi trường trên sổ cái các tài
khoản chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí
khác. Cùng với sự tham gia tư vấn của cán bộ phụ trách kế toán chi phí và giá thành,
chúng tôi thực hiện liệt kê, tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động
179
môi trường từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/2014. Tỉ trọng chi phí phát sinh liên quan
đến hoạt động bảo vệ môi trường trên tổng chi phí doanh nghiệp xác định được bằng
cách thực hiện chia chi phí phát sinh từ hoạt động môi trường tập hợp được cho tổng
chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố trên báo cáo tài chính năm 2014.
Bảng 2.2.4: Thu nhập phát sinh từ hoạt động bảo vệ môi trường của các
doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành nghề
STT
Nhóm ngành, nghề/
Doanh nghiệp khảo sát
Thu nhập từ hoạt
động môi trường
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An Ngãi 84.786.093
II Nhóm ngành nghề chế biến thực phẩm, đồ uống
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích
2 Công ty cổ phần bia Sài Gòn Quảng Ngãi 7.211.973.573
3 Nhà máy bia Dung Quất 2.570.442.560
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong 3.769.509.648
2 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Bio-ethanol
Dung Quất
1.543.672.850
3 Nhà máy đường Phổ Phong 4.763.095.210
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi 674.335.980
Nguồn: Tác giả tổng hợp, xử lý từ số liệu kế toán của các doanh nghiệp được khảo sát
Để thu thập được dữ liệu trong bảng 2.2.4, chúng tôi thu thập bằng cách phân tích
các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động môi trường trên các sổ cái tài khoản doanh
thu, thu nhập khác. Cùng với sự tham gia tư vấn của cán bộ phụ trách kế toán doanh thu,
thu nhập chúng tôi thực hiện liệt kê, tập hợp được toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập
phát sinh từ hoạt động môi trường từ ngày 1/1/2014 đến ngày 31/12/ 2014.
180
Phụ lục 2.3
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Năm 2014)
1. Mục tiêu khảo sát
Mục tiêu khảo sát của đề tài tập trung vào tìm hiểu lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, loại hình tổ chức doanh nghiệp, quy mô của doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi. Đặc biệt tập trung vào tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý môi
trường của doanh nghiệp, nhu cầu sử dụng thông tin kế toán quản trị môi trường, thực
trạng nhận diện, xác định, tổ chức quy trình ghi nhận và cung cấp thông tin kế toán môi
trường cho các đối tượng sử dụng thông tin bên trong doanh nghiệp làm cơ sở để đánh
giá những ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại nhằm đề xuất các giải pháp
hoàn thiện.
2. Đối tượng và phạm vi khảo sát
Đối tượng khảo sát là kế toán trưởng, kế toán tổng hợp của các doanh nghiệp
sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, có trình độ học vấn đại học, sau đại học và có
kinh nghiệm công tác lâu năm trong lĩnh vực kế toán, tài chính. Thời gian khảo sát từ
01/2014 đến 12/2014
Số lượng doanh nghiệp được phỏng vấn là 30 doanh nghiệp, thuộc 10 nhóm
ngành nghề có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo quy định của “Thông tư số
04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường”
1.Nhóm các ngành nghề sản xuất vật liệu xây dựng
2. Nhóm các ngành nghề khai thác khoáng sản
3. Nhóm các ngành nghề về cơ khí
4. Nhóm các ngành nghề chế biến thực phẩm, đồ uống
5. Nhóm các ngành nghề chế biến nông sản
6. Nhóm các ngành nghề chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản
7. Nhóm các ngành nghề sản xuất phân hóa học, thuốc bảo vệ thực vật
8. Nhóm các ngành nghề về hóa chất
9. Nhóm các ngành nghề sản xuất giấy
10. Nhóm các ngành nghề khác.
181
Số lượng doanh nghiệp được chọn để khảo sát là 30 doanh nghiệp, chúng tôi đã
gặp trực tiếp kế toán trưởng, kế toán tổng hợp của 30 doanh nghiệp để thực hiện phỏng
vấn, tỉ lệ phỏng vấn đạt 30/30 (100%). Nội dung phỏng vấn được thực hiện theo các
câu hỏi phỏng vấn nêu trên. Với kết quả phỏng vấn đã được ghi chép, chúng tôi tiếp tục
lựa chọn các doanh nghiệp phù hợp với các tiêu chuẩn sau:
- Doanh nghiệp có quy mô vừa và quy mô lớn (Vốn đầu tư lớn hơn 20 tỷ đồng
và sử dụng trên 200 lao động)
- Doanh nghiệp có tỉ lệ nguyên giá tài sản cố định sử dụng cho hoạt động môi
trường trên tổng nguyên giá tài sản cố định từ 5% trở lên
Kết quả có 8 doanh nghiệp sản xuất đáp ứng được các tiêu chuẩn, và thuộc 4
nhóm ngành nghề sau:
STT Nhóm ngành, nghề/tên doanh nghiệp
I Nhóm ngành nghề về cơ khí
1 Công ty cổ phần cơ khí & xây lắp An Ngãi
II Nhóm ngành nghề chế biến thực phẩm, đồ uống
1 Nhà máy nước khoáng Thạch Bích
2 Công ty cổ phần bia Sài Gòn Quảng Ngãi
3 Nhà máy bia Dung Quất
III Nhóm ngành nghề chế biến nông sản
1 Nhà máy sản xuất tinh bột mì Tịnh Phong
2 Nhà máy đường Phổ Phong
3 Nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học Bio -ethanol Dung Quất
IV Nhóm các ngành nghề về hóa chất
1 Công ty cổ phần hóa chất Quảng Ngãi
Việc chọn 8 doanh nghiệp sản xuất thuộc 4 nhóm ngành nghề khác nhau trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để nghiên cứu, về cơ bản có các đặc trưng riêng biệt về chất
thải, khí thải, có sự khác biệt về quy trình sản xuất, tài sản môi trường, nợ phải trả môi
trường, chi phí môi trường, thu nhập môi trường có thể đáp ứng được việc nghiên cứu,
đánh giá đầy đủ thực trạng tổ chức công tác kế toán môi trường trong các doanh nghiệp
sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
182
3. Câu hỏi khảo sát
Trong quá trình xây dựng công cụ thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu,
câu hỏi phỏng vấn được thiết kế với 26 câu hỏi được chia làm 3 phần, tập trung vào
nhu cầu thông tin kế toán môi trường, tìm hiểu thực trạng của tổ chức công tác kế toán
môi trường trong doanh nghiệp, kiến nghị và đề xuất về kế toán môi trường trong
doanh nghiệp. Các câu hỏi được chia làm 3 phần như sau:
Phần I: Tìm hiểu về thông tin của doanh nghiệp
Phần II: Thực trạng của tổ chức công tác kế toán môi trường
Phần III: Một số đề xuất, kiến nghị
Câu hỏi khảo sát
Phần I: Tìm hiểu về thông tin của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành nghề nào sau đây? Nhóm các ngành nghề về cơ
khí/Chế biến thực phẩm, đồ uống/Chế biến nông sản/Hóa chất hoặc nhóm nào khác
2. Doanh nghiệp thuộc loại hình nào sau đây? Doanh nghiệp nhà nước/Công ty cổ phần/
Loại hình nào khác
3. Quy mô của doanh nghiệp? Vốn đầu tư > 20 tỷ đồng/Vốn đầu tư < 20 tỷ đồng, Lao động
> 200 người/Lao động < 200
4. Doanh nghiệp có thực hiện hoạt động quản lý môi trường tại đơn vị hay không?
5. Doanh nghiệp có xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn (ISO 14001,..)
không?
Phần II: Thực trạng của tổ chức công tác kế toán môi trường
6. Loại thông tin kế toán môi trường nào cần thiết phục vụ cho quản trị môi trường? Tổng
chi phí môi trường trong doanh nghiệp/Chi phí môi trường từng bộ phận/Chi phí môi
trường cho từng sản phẩm/Thông tin về vật liệu trong chất thải/ Loại thông tin cần
thiết khác
7. Doanh nghiệp có sử dụng tài sản cố định cho hoạt động môi trường hay không? Nếu có,
tài sản cố định môi trường được phân thành loại riêng hay không?/Nguyên giá tài sản cố
định sử dụng cho hoạt động môi trường được xác định theo nguyên tắc nào?
- Nguyên giá TSCĐ dùng cho hoạt động môi trường của đơn vị/Tổng nguyên giá TSCĐ
chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
8. Doanh nghiệp có phát sinh nợ phải trả cho hoạt động môi trường hay không? Nếu có, nợ
phải trả môi trường được phân thành loại riêng hay không?/Nguyên tắc xác định nợ phải
trả môi trường như thế nào?/Dự phòng nợ phải trả môi trường được thực hiện trích lập
hay không?
183
Câu hỏi khảo sát
9. Doanh nghiệp có phát sinh chi phí cho hoạt động môi trường hay không? Nếu có,
chi phí môi trường được phân thành loại riêng hay không?/Nguyên tắc xác định
chi phí môi trường?
10. Doanh nghiệp có phát sinh thu nhập từ hoạt động môi trường hay không? (Thu nhập từ
bán phế liệu, phế phẩm) Nếu có, thu nhập môi trường được phân thành loại riêng hay
không?/Nguyên tắc xác định thu nhập môi trường như thế nào?
11. Tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị theo mô hình nào? Mô hình tập trung/Mô hình phân tán
12. Tổ chức công tác kế toán tài chính và kế toán quản trị tại đơn vị theo mô hình nào? Kết
hợp/Tách biệt
13. Đơn vị có tổ chức riêng bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị môi trường cho
hoạt động bảo vệ môi trường?
14. Chứng từ phản ánh thông tin về tài sản cố định, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt
động môi trường trong đơn vị theo mẫu hướng dẫn của Quyết định 15/2006 - BTC hoặc
Quyết định 48/2006 - BTC?
- Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến tài sản cố định môi trường gồm chứng từ cụ
thể nào?
- Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến nợ phải trả môi trường gồm chứng từ cụ
thể nào?
- Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến chi phí môi trường gồm chứng từ cụ thể
nào? Đơn vị có thiết kế thêm các chỉ tiêu khác trên chứng từ phục vụ cho kế toán quản
trị môi trường không? Nếu có, loại chứng từ nào? Nội dung các chỉ tiêu thiết kế thêm?
- Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến thu nhập môi trường gồm chứng từ cụ
thể nào?
15. Các tài khoản kế toán tài chính và kế toán quản trị sử dụng trong đơn vị được thiết kế
như thế nào? Thiết kế tích hợp/Thiết kế riêng biệt
16. Đơn vị có thiết lập riêng các tài khoản kế toán để phản ánh thông tin của tài sản cố định,
nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường? Nếu có, gồm những tài khoản gì?
17. Nguyên giá tài sản cố định môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào các
tài khoản nào?
18. Nợ phải trả môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào các tài khoản nào?
19. Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào
các tài khoản nào?
184
Câu hỏi khảo sát
20. Các tài khoản chi phí có được thiết lập chi tiết để phản ánh chi phí môi trường phục vụ
cho công tác quản trị môi trường không? Nếu có, mục đích của việc thiết lập chi tiết này
là gì?
21. Thu nhập từ hoạt động bảo vệ môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào
các tài khoản nào?
22. Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường của đơn vị theo mẫu hướng
dẫn của QĐ 15/2006-BTC hoặc QĐ 48/2006-BTC? Đơn vị có thiết kế thêm các mẫu sổ
kế toán chi phí môi trường dùng cho kế toán quản trị môi trường không? Nếu có, cho
biết tên sổ kế toán và các chỉ tiêu cụ thể được thiết kế trên sổ.
23. Thông tin tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường trình bày riêng
trên báo cáo tài chính của đơn vị không? Nếu có, trình bày ở nội dung nào trên báo cáo
tài chính?
24. Doanh nghiệp có lập các báo cáo kế toán quản trị môi phục vụ yêu cầu quản trị môi
trường tại đơn vị hay không? Nếu có, cho biết tên báo cáo, các chỉ tiêu cụ thể trên
báo cáo
Phần III: Một số đề xuất, kiến nghị
25. Các văn bản kế toán hiện hành hướng dẫn thuận lợi cho thực hiện công tác kế toán môi
trường tại đơn vị hay không?
26. Ý kiến đóng góp khác nhằm tổ chức công tác kế toán môi trường trong doanh nghiệp
sản xuất tốt hơn.
4. Phương pháp khảo sát
Nhằm đáp ứng nhu cầu thu thập thông tin hữu ích và có được những hiểu biết
sát thực về các vấn đề mà đề tài nghiên cứu, chúng tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp các đối tượng khảo sát. Chúng tôi nêu các câu hỏi theo thứ tự trong bảng câu
hỏi, kết quả trả lời của các đối tượng khảo sát được ghi chép lại một cách cẩn thận để
làm cơ sở cho việc phân loại, tổng hợp và phân tích thông tin.
5. Phương pháp xử lý thông tin
Với 8 doanh nghiệp sản xuất thuộc 4 nhóm ngành nghề khác nhau trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi đã được lựa chọn, chúng tôi thực hiện kiểm tra thật kỹ các kết quả thu
thập được. Những nội dung khảo sát chưa rõ chúng tôi gặp trực tiếp hoặc trao đổi qua
điện thoại để làm rõ. Sau khi đã hoàn chỉnh đầy đủ các bản ghi phỏng vấn, chúng tôi
thực hiện việc phân loại, tổng hợp nội dung trả lời phỏng vấn theo các vấn đề cần được
185
khảo sát theo bảng câu hỏi. Kết quả phỏng vấn được trình bày dưới dạng bảng tổng
hợp kết quả phỏng vấn.
6. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát
Kết quả khảo sát 8 doanh nghiệp sản xuất thuộc 4 nhóm ngành nghề: Cơ khí; Chế
biến thực phẩm, đồ uống; Chế biến nông sản; Hóa chất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
STT Chỉ tiêu khảo sát
1 Ngành nghề của doanh nghiệp sản xuất:
Nhóm các ngành nghề về cơ khí (1/8) 12,5%; Nhóm các ngành nghề chế biến thực
phẩm, đồ uống (2/8) 37,5%; Nhóm các ngành nghề chế biến nông sản (2/8) 37,5%;
Nhóm các ngành nghề về hóa chất (1/8) 12,5%
2 Loại hình tổ chức doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước (1/8) 12,5%; Công ty cổ phần (7/8) 87,5%
3
Quy mô của doanh nghiệp:
Vốn đầu tư > 20 tỷ đồng và lao động > 200 người: (8/8) 100%
4 Doanh nghiệp có thực hiện hoạt động quản lý môi trường tại đơn vị: (8/8) 100%
Doanh nghiệp có xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn (ISO
14001,..) hay không?
Có: (1/8) 12,5%
Có một doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
5
Không: (7/8) 87,5%
6 Loại thông tin kế toán môi trường cần thiết phục vụ cho yêu cầu quản trị môi trường
6.1 Tổng chi phí môi trường trong doanh nghiệp
100% Các doanh nghiệp thuộc các nhóm cơ khí; chế biến thực phẩm, đồ uống; chế biến
nông sản; hóa chất đều quan tâm đến tổng chi phí môi trường trong doanh nghiệp.
6.2 Thông tin chi phí môi trường từng bộ phận
Nhóm doanh nghiệp cơ khí quan tâm (1/1) 100%; nhóm doanh nghiệp sản xuất hóa
chất quan tâm (1/1) 100%. Nhóm doanh nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống; nhóm
doanh nghiệp chế biến nông sản còn phân vân, chưa quan tâm đến thông tin này.
6.3 Thông tin chi phí môi trường cho từng sản phẩm
Nhóm doanh nghiệp cơ khí quan tâm (1/1) 100%; Nhóm doanh nghiệp chế biến thực
phẩm, đồ uống quan tâm (3/3 100%); nhóm doanh nghiệp sản xuất hóa chất quan
tâm (1/1) 100%. Nhóm doanh nghiệp chế biến nông sản còn phân vân, chưa quan
tâm đến thông tin này.
6.4 Thông tin về vật liệu trong chất thải
Nhóm doanh nghiệp cơ khí quan tâm (1/1) 100%; Nhóm doanh nghiệp chế biến thực
phẩm, đồ uống quan tâm (2/3) 66,7%; Nhóm doanh nghiệp chế biến nông sản quan
tâm (3/3) 100%; Nhóm doanh nghiệp sản xuất hóa chất còn phân vân, chưa quan tâm
đến thông tin này.
186
STT Chỉ tiêu khảo sát
7 Biểu hiện của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động bảo vệ môi trường tại đơn vị
7.1 Doanh nghiệp có sử dụng tài sản cố định cho hoạt động môi trường hay không?
Có: (8/8) 100%. Doanh nghiệp có sử dụng tài sản cố định cho hoạt động môi trường
7.2 Tài sản cố định môi trường được phân thành loại riêng hay không?
Không: (8/8) 100%. Doanh nghiệp không phân loại riêng tài sản cố định môi trường
7.3 Nguyên giá tài sản cố định sử dụng cho hoạt động môi trường được xác định theo
nguyên tắc nào?
(8/8) 100%. Doanh nghiệp trả lời: Tài sản cố định môi trường được xác định theo
nguyên tắc giá phí theo thông tư hướng dẫn về kế toán
8 Biểu hiện của nợ phải trả phát sinh từ hoạt động bảo vệ môi trường trong đơn vị
8.1 Doanh nghiệp có phát sinh nợ phải trả từ hoạt động môi trường hay không?
Có: (8/8) 100%. Doanh nghiệp có phát sinh nợ phải trả từ hoạt động môi trường
8.2 Nợ phải trả môi trường được phân thành loại riêng hay không?
Không: (8/8) 100%. Doanh nghiệp không phân loại riêng nợ phải trả môi trường
8.3 Nguyên tắc xác định nợ phải trả môi trường
(8/8) 100% Doanh nghiệp trả lời: Nợ phải trả môi trường được xác định trên cơ sở
phát sinh nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phải chi trả
8.4 Dự phòng nợ phải trả môi trường được thực hiện trích lập hay không?
Không: (8/8) 100%. Doanh nghiệp chưa thực hiện trích lập dự phòng nợ phải trả
môi trường
9 Biểu hiện của chi phí phát sinh từ hoạt động bảo vệ môi trường
9.1 Doanh nghiệp có phát sinh chi phí cho hoạt động môi trường hay không?
Có: (8/8) 100% Doanh nghiệp có phát sinh chi phí cho hoạt động môi trường
9.2 Chi phí môi trường được phân thành loại riêng hay không?
Không: (8/8) 100% Doanh nghiệp không phân loại riêng chi phí môi trường.
9.3 Nguyên tắc xác định chi phí môi trường
(8/8) 100% Doanh nghiệp trả lời: Chi phí môi trường được xác định như các loại chi
phí sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
10 Biểu hiện của thu nhập từ hoạt động môi trường trong đơn vị
10.1 Doanh nghiệp có phát sinh thu nhập từ hoạt động môi trường hay không? (Thu nhập
từ bán phế liệu, phế phẩm)
Có: (8/8) 100%. Doanh nghiệp có phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động
môi trường.
10.2 Thu nhập môi trường được phân thành loại riêng hay không?
Không: (8/8) 100%. Doanh nghiệp không phân loại riêng thu nhập môi trường.
10.3 Nguyên tắc xác định thu nhập môi trường
(8/8) 100% Doanh nghiệp trả lời: Thu nhập môi trường được xác định xác định
thông qua sự thỏa thuận.
187
STT Chỉ tiêu khảo sát
11 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
(7/8) 87,5% Tập trung; (1/8) 12,5% phân tán
12 Tổ chức công tác kế toán tài chính và kế toán quản trị tại đơn vị theo mô hình
Kết hợp: (8/8) 100% Doanh nghiệp tổ chức theo mô hình kết hợp
13 Đơn vị có tổ chức riêng bộ phận kế toán tài chính và kế toán quản trị môi trường cho
hoạt động bảo vệ môi trường hay không?
Không: (8/8) 100%. Doanh nghiệp không tổ chức riêng bộ phận kế toán tài chính và
kế toán quản trị môi trường
14 Chứng từ phản ánh thông tin về tài sản cố định, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt
động môi trường trong đơn vị có theo mẫu hướng dẫn của Quyết định 15/2006 -
BTC) hoặc Quyết định 48/2006 - BTC) hay không?
Có: (8/8) 100%. Doanh nghiệp sử dụng chứng từ theo như mẫu chứng từ hướng dẫn.
14.1 Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến tài sản cố định môi trường chủ yếu là:
Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định
14.2 Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến nợ phải trả môi trường chủ yếu là:
Hóa đơn GTGT, biên bản vi phạm, biên lai thu phí
14.3 Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến chi phí môi trường gồm chứng từ cụ thể
nào? Doanh nghiệp có thiết kế thêm các chỉ tiêu khác trên chứng từ để phục vụ cho
kế toán quản trị môi trường không? Nếu có, loại chứng từ nào? Nội dung các chỉ tiêu
thiết kế thêm?
Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến chi phí môi trường gồm: Phiếu xuất kho,
phiếu chi, bảng thanh toán lương
(8/8) 100% Doanh nghiệp không thiết kế thêm các chỉ tiêu khác trên chứng từ phục
vụ cho kế toán quản trị môi trường. Để thu thập thông tin chi phí xử lý môi trường
phục vụ cho quản trị, doanh nghiệp chỉ sử dụng chứng từ theo mẫu hướng dẫn.
14.4 Chứng từ thu nhận thông tin liên quan đến thu nhập môi trường chủ yếu là:
Hóa đơn GTGT
15 Hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị được thiết kế tích hợp các tài khoản kế toán tài
chính và kế toán quản trị trên cùng một hệ thống?
(8/8) 100% Hệ thống tài khoản kế toán của đơn vị được thiết kế tích hợp
16 Đơn vị có thiết lập riêng các tài khoản kế toán để phản ánh thông tin của tài sản cố định,
nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường? Nếu có, là các tài khoản gì?
(8/8) 100% Doanh nghiệp không thiết lập riêng các tài khoản kế toán để phản ánh
thông tin liên quan đến tài sản, nợ phải trả, thu nhập môi trường.
Riêng đối với chi phí môi trường, có (1/8) 12,5% doanh nghiệp có mở thêm tài
khoản chi tiết chi phí sản xuất để phản ánh chi phí của bộ phận xử lý môi trường.
188
STT Chỉ tiêu khảo sát
17 Nguyên giá tài sản môi trường cố định phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào
các tài khoản nào?
(8/8) 100% Doanh nghiệp ghi nhận vào các tài khoản phản ánh nguyên giá tài sản cố
định hữu hình, vô hình
18 Nợ phải trả môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận vào các tài khoản nào?
(8/8) 100% Doanh nghiệp ghi nhận vào các tài khoản phản ánh nợ phải trả người
bán; phải trả, phải nộp khác
19 Chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận
vào các tài khoản nào?
(8/8) 100% Doanh nghiệp ghi nhận vào các tài khoản phản ánh chi phí sản xuất
chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác
20 Các tài khoản chi phí có được thiết lập chi tiết để phản ánh chi phí môi trường phục
vụ cho công tác quản trị môi trường không? Nếu có, mục đích của việc thiết lập chi
tiết này là gì?
Có (1/8) 12,5% doanh nghiệp thiết lập chi tiết các tài khoản chi phí để phản ánh chi
phí của bộ phận xử lý môi trường nhằm kiểm soát, phân bổ chi phí xử lý môi trường
cho từng loại sản phẩm
21 Thu nhập từ hoạt động bảo vệ môi trường phát sinh tại doanh nghiệp được ghi nhận
vào các tài khoản nào?
(8/8) 100% Doanh nghiệp ghi nhận vào các tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập khác
22 Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường của đơn vị có theo
mẫu hướng dẫn của QĐ 15/2006-BTC hoặc QĐ 48/2006-BTC? Đơn vị có thiết kế
thêm các mẫu sổ kế toán chi phí môi trường dùng cho kế toán quản trị môi trường
không? Nếu có, cho biết tên sổ kế toán và các chỉ tiêu cụ thể được thiết kế trên sổ.
Có (8/8) 100%. Mẫu sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường
theo như hướng dẫn. Doanh nghiệp không bổ sung thêm mẫu sổ nào khác.
23 Thông tin tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi trường có được
trình bày riêng trên báo cáo tài chính của đơn vị hay không?
Không: (8/8) 100% Thông tin tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập từ hoạt động môi
trường không trình bày riêng trên báo cáo tài chính, vì mẫu báo cáo tài chính không
yêu cầu trình bày thông tin môi trường.
24 Doanh nghiệp có lập các báo cáo kế toán quản trị môi phục vụ yêu cầu quản trị môi trường
tại đơn vị hay không? Nếu có, cho biết tên báo cáo, các chỉ tiêu cụ thể trên báo cáo
Có: (1/8) 12,5%. Có lập báo cáo kế toán quản trị môi phục vụ yêu cầu quản trị môi
trường, chủ yếu báo cáo tổng hợp chi phí xử lý môi trường.
25 Các văn bản kế toán hiện hành hướng dẫn có thuận lợi cho thực hiện công tác kế
toán môi trường tại đơn vị hay không?
Không: (8/8) 100%. Chưa có văn bản hướng dẫn về kế toán liên quan đến kế toán
môi trường.
26 Ý kiến đóng góp khác nhằm tổ chức công tác kế toán môi trường trong doanh nghiệp
sản xuất tốt hơn
(2/8) 25% doanh nghiệp có ý kiến rằng: Cần có văn bản pháp lý quy định công khai
thông tin môi trường nhằm đảm bảo cạnh tranh công bằng
189
PHỤ LỤC 2.4
CÔNG TY CỔ PHẦN HÓA CHẤT QUẢNG NGÃI
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Bộ phận: Phân xưởng xử lý môi trường
Khối lượng xử lý:
Đạt tiêu chuẩn nước thải loại A:
Đạt tiêu chuẩn nước thải loại B:
Tháng.. năm..
Loại chi phí
Chi phí
sản xuất
Sản
phẩm
Sản
phẩm
Sản
phẩm
Sản
phẩm
1. Chi phí vật liệu trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nhân viên
- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ
- Chi phí khấu hao
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
4. Tổng cộng
5. Tỷ lệ phân bổ theo doanh thu % % % %
Doanh thu từng mặt hàng
6. Mức phân bổ chơ từng loại sản phẩm
190
PHỤ LỤC 2.5
NHÀ MÁY ĐƯỜNG PHỔ PHONG
Huyện Đức Phổ, Tỉnh Quảng Ngãi
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2014
Đơn vị tính: đồng
Ngày
chứng từ
Số chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
Tài
khoản
đối ứng
Phát sinh
Nợ
Phát sinh
Có
..
..
3/3/2014 PXK 0159 Polymer carton 6272 152 2.400.000
3/3/2014 PXK 0159 Polymer carton 152 6272 2.400.000
10/3/2014 PXK 0161
Hóa chất xử lý nước thải
PAC 6272 152 14.480.000
10/3/2014 PXK 0161
Hóa chất xử lý nước thải
PAC 152 6272 14.480.000
15/3/2014 BBGN 0024
Nhận bàn giao hệ thống
tháp giải nhiệt cooling
tower 2113 2412 1.234.092.871
15/3/2014 BBGN 0024
Nhận bàn giao hệ thống
tháp giải nhiệt cooling
tower 2412 2113 1.234.092.871
17/3/2014 PXK 0236
Hóa chất xử lý nước thải
Gem K 6272 152 13.029.500
17/3/2014 PXK 0236
Hóa chất xử lý nước thải
Gem K 152 6272 13.029.500
19/3/2014 PXK 0244
Hóa chất xử lý nước thải
Nitrogen 6272 152 33.035.829
19/3/2014 PXK 0244
Hóa chất xử lý nước thải
Nitrogen 152 6272 33.035.829
..
..
23/4/2014 PXK 0276
Hóa chất xử lý nước thải
Phosphote 6272 152 12.765.627
23/4/2014 PXK 0276
Hóa chất xử lý nước thải
Phosphote 152 6272 12.765.627
23/4/2014 PXK 0276
Hóa chất xử lý nước thải
COD Vario LR 0-
1500mg/L 6272 152 7.057.060
23/4/2014 PXK 0276
Hóa chất xử lý nước thải
COD Vario LR 0-
1500mg/L 152 6272 7.057.060
..
..
19/5/2014 PXK 0435
Hóa chất xử lý nước thải
ECOclean 6272 152 8.651.410
191
19/5/2014 PXK 0435
Hóa chất xử lý nước thải
ECOclean 152 6272 8.651.410
19/5/2013 PXK 0435
Thuốc khử chì Pb
109717-001 6272 152 6.254.100
19/5/2013 PXK 0435
Thuốc khử chì Pb
109717-001 152 6272 6.254.100
22/5/2014 HĐ 0000361
Bán phế liệu thu hồi từ
sản xuất 131 711 132.363.630
22/5/2014 HĐ 0000361
Bán phế liệu thu hồi từ
sản xuất 711 131 132.363.630
..
..
2/6/2014 PXK 0359
Hóa chất xử lý nước thải
Calci Hóa chất xử lý
nước thải Hyphochorite
70% 6272 152 1.363.650
2/6/2014 PXK 0359
Hóa chất xử lý nước thải
Calci Hóa chất xử lý
nước thải Hyphochorite
70% 152 6272 1.363.650
14/6/2014 BBGN 0052
Bàn giao hệ thống hồ
xử lý nước thải 2111 2412 1.322.720.592
14/6/2014 BBGN 0052
Bàn giao hệ thống hồ
xử lý nước thải 2412 2111 1.322.720.592
19/6/2014 HĐ 0000743
Thuê ngoài TT kỹ thuật
quan trắc môi trường
phân tích mẫu môi
trường 6277 34.545.450
19/6/2014 HĐ 0000743
Thuê ngoài TT kỹ thuật
quan trắc môi trường
phân tích mẫu môi
trường 1331 3.454.550
19/6/2014 HĐ 0000743
Thuê ngoài TT kỹ thuật
quan trắc môi trường
phân tích mẫu môi
trường 331 38.000.000
20/6/2014 HĐ 0000592
Đào tạo công tác bảo vệ
môi trường 6428 16.818.180
20/6/2014 HĐ 0000592
Đào tạo công tác bảo vệ
môi trường 1331 1.681.820
20/6/2014 HĐ 0000592
Đào tạo công tác bảo vệ
môi trường 1111 18.500.000
25/6/2014
PXK 0617
Hóa chất xử lý nước thải
Gem K 6272 152 6.257.375
25/6/2014
PXK 0617
Hóa chất xử lý nước thải
Gem K 152 6272 6.257.375
..
..
Tổng cộng
1
9
2
Phụ lục 3.1
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Tài khoản: 6271 - Chi phí nhân viên
Tên bộ phận: Trung tâm
Chứng từ Chi phí môi trường
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày
thàng
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Tổng
cộng
Chi phí xử
lý chất thải
Chi phí khắc phục hậu
quả thiệt hại môi
trường
Chi phí bồi
thường. nộp phạt
môi trường
Chi phí môi
trường khác
Cộng số phát sinh
1
9
3
Phụ lục 3.2
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Tài khoản: 6271 - Chi phí nhân viên
Tên bộ phận: Trung tâm
Chứng từ Chi phí xử lý chất thải
Ngày tháng
ghi sổ Số
hiệu
Ngày
thàng
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Tổng
cộng
Chi phí nhân công liên
quan đến xử lý chất thải
Cộng số phát sinh
1
9
4
Phụ lục 3.3
SỔ CHI TIẾT CÂN ĐỐI DÒNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Trung tâm (Giai đoạn):
Tên vật liệu:
Chứng từ Chi phí đầu ra
Chi phí đầu vào Chi phí trong
sản phẩm đạt
tiêu chuẩn
Chi phí không tạo ra sản phẩm
Ngày
tháng
ghi sổ
Số
hiệu
Ngày
thàng
Diễn giải
Đơn
vị tính
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Số
lượng
Thành
tiền
Số lượng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (4) - (6) (9) = (5) - (7)
Xuất dùng
.
Cộng
Tổng cộng
195
Phụ lục 3.4
(Thông tin tài chính môi trường trong thuyết minh báo cáo tài chính)
THÔNG TIN TÀI CHÍNH MÔI TRƯỜNG
CHỈ TIÊU Thuyết minh Năm trước Năm nay
I. CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
1. Chi phí xử lý chất thải
2. Chi phí khắc phục hậu quả thiệt hại môi trường
3. Chi phí bồi thường. nộp phạt môi trường
4. Chi phí môi trường khác
TỔNG CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Chi phí môi trường/Tổng Doanh thu
Chi phí môi trường/Tổng chi phí
II. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MÔI TRƯỜNG
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Nhà cửa. vật kiến trúc
Máy móc. thiết bị
Phương tiện vận tải. truyền dẫn
Thiết bị. dụng cụ quản lý
Tài sản cố định khác
2. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền. bằng sáng chế
Nhãn hiệu. tên thương mại
Chương trình phần mềm
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
Tài sản cố định vô hình khác
TỔNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MÔI TRƯỜNG
Tài sản cố định môi trường/Tổng tài sản cố định
Tài sản cố định môi trường/Tổng tài sản
III. NỢ PHẢI TRẢ MÔI TRƯỜNG
Trong đó: Dự phòng nợ môi trường phải trả
Nợ phải trả môi trường/Tổng nợ phải trả
IV. THU NHẬP MÔI TRƯỜNG
1
9
6
Phụ lục 3.5
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Toàn doanh nghiệp (Bộ phận):
Loại chi phí
Chi phí
nhân viên
Chi phí
vật liệu
Chi phí
dụng cụ
Chi phí
khấu hao
Thuế. phí
và lệ phí
Chi phí
dự phòng
Chi phí
dịch vụ
mua ngoài
Chi phí
bằng tiền
khác
Tổng
cộng
1. Chi phí xử lý chất thải:
1.1 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị cho xử lý chất thải
1.2 Chi phí nhân công liên quan đến xử lý chất thải
1.3 Các khoản phí và thuế môi trường
1.4 Các khoản nộp phạt
1.5 Bảo hiểm trách nhiệm môi trường
1.6 Các khoản dự phòng cho các chi phí sửa chữa. khắc phục
sự cố môi trường. đền bù.
2. Chi phí phòng ngừa và quản lý môi trường
2.1 Chi phí lao động trong đơn vị phục vụ cho hoạt động
quản lý môi trường
2.2 Chi phí thuê ngoài cho các hoạt động phòng ngừa môi trường
2.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển các dự án môi trường (R&D)
2.4 Chi phí quản lý môi trường khác
3. Giá trị vật liệu của chất thải:
3.1Nguyên liệu. vật liệu sản xuất
3.2 Bao bì
3.3 Vật liệu hoạt động
3.4 Năng lượng
3.5 Nước
4. Chi phí môi trường khác
Tổng cộng
1
9
7
Phụ lục 3.6
BÁO CÁO CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Theo Trung tâm (Giai đoạn):
Chỉ tiêu
Trung tâm
(Giai đoạn)
Trung tâm
(Giai đoạn)
Trung tâm
(Giai đoạn)
Toàn doanh
nghiệp
1. Chi phí xử lý chất thải:
1.1 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị cho xử lý chất thải
1.2 Chi phí nhân công liên quan đến xử lý chất thải
1.3 Các khoản phí và thuế môi trường
1.4 Các khoản nộp phạt
1.5 Bảo hiểm trách nhiệm môi trường
1.6 Các khoản dự phòng cho các chi phí sửa chữa. khắc phục sự
cố môi trường. đền bù.
2. Chi phí phòng ngừa và quản lý môi trường
2.1 Chi phí lao động trong đơn vị phục vụ cho hoạt động quản lý
môi trường
2.2 Chi phí thuê ngoài cho các hoạt động phòng ngừa môi trường
2.3 Chi phí nghiên cứu và phát triển các dự án môi trường (R&D)
2.4 Chi phí quản lý môi trường khác
3. Giá trị vật liệu của chất thải:
3.1 Nguyên liệu. vật liệu sản xuất
3.2 Bao bì
3.3 Vật liệu hoạt động
3.4 Năng lượng
3.5 Nước
4. Chi phí môi trường khác
Tổng cộng
1
9
8
Phụ lục 3.7
BÁO CÁO CHI PHÍ MÔI TRƯỜNG
Theo sản phẩm
Loại sản phẩm
Trung tâm
(Giai đoạn)
Trung tâm
(Giai đoạn)
Trung tâm
(Giai đoạn)
1. Sản phẩm
2. Sản phẩm
3. Sản phẩm
4. Sản phẩm
Tổng cộng
1
9
9
Phụ lục 3.8
BÁO CÁO CÂN ĐỐI DÒNG CHI PHÍ VẬT LIỆU
Toàn bộ quy trình sản xuất. Trung tâm (Giai đoạn)
Chi phí đầu ra
Chi phí đầu vào Chi phí trong sản
phẩm đạt tiêu chuẩn
Chi phí không tạo ra
sản phẩm Tên vật liệu
Đơn vị
tính
Đơn
giá
Số
lượng
Thành
tiền
Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) = (4) - (6) (9) = (5) - (7)
I. Vật liệu
1. Vật liệu X1
2. Vật liệu X2
Cộng
II. Năng lượng
1. Nhiên liệu
2.
Cộng
III. Nước
Cộng
Tổng cộng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- la_pham_hoai_nam_1848.pdf