Luận án Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung

Tổ chức HTTT KTQT có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin thiết thực, hữu ích trong quản lý và điều hành DN. Thông tin KTQT là cơ sở để nhà quản lý thực hiện mục tiêu quản trị thông qua việc khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của DN, nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, các DNSX XM Bắc miền Trung bên cạnh những cơ hội phát triển bền vững, còn phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là trong xu hướng dư cung XM ngày một gia tăng. Tổ chức tốt HTTT KTQT là một giải pháp hữu hiệu để phát huy hiệu quả công tác quản lý, quản trị có hiệu quả nguồn lực chiến lược, qua đó giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của mình trên thị trường. Tổ chức HTTT KTQT là một công cụ hữu hiệu của quản trị DN nhằm cung cấp thông tin thực hiện mục tiêu hoạch định, kiểm soát và ra quyết định quản lý, tạo ra giá trị cho DN thông qua việc khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của DN. Theo mục tiêu đặt ra, luận án đã thực hiện được các nội dung sau: - Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận về HTTT quản lý; HTTT KTQT; tổ chức HTTT KTQT trong các DN sản xuất. Tác giả đã tiếp cận HTTT KTQT theo lý thuyết hệ thống để nghiên cứu đồng bộ các nội dung quan trọng của tổ chức HTTT KTQT trong môi trường vận hành hệ thống ERP, làm rõ vai trò của các yếu tố con người và bộ máy KTQT, quy trình xử lý HTTT KTQT trong tổ chức hệ thống. Tổ chức HTTT KTQT trong DN hiện nay phải được đặt trong điều kiện vận hành giải pháp ERP, tiếp cận nghiên cứu toàn diện theo quy trình thông tin nhằm tạo lập và sử dụng thông tin KTQT cho các mục tiêu hoạch định chiến lược, kiểm soát việc thực thi chiến lược và ra quyết định quản lý. - Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức HTTT KTQT ở một số nước trên thế giới, điển hình là Mỹ, Cộng hòa Pháp, Nhật Bản và Trung Quốc, rút ra bài học cho các DN Việt Nam trong việc tổ chức HTTT KTQT nhằm phát huy hiệu quả công tác quản lý, thực hiện các mục tiêu hoạch định, kiểm soát và ra quyết định. - Thông qua việc khảo sát bằng phiếu điều tra và phỏng vấn sâu, thu thập dữ liệu thứ cấp, luận án đã nghiên cứu thực trạng tổ chức HTTT KTQT tại các DNSX197 XM Bắc miền Trung qua đó đánh giá, phân tích những kết quả đạt được và những hạn chế về tổ chức HTTT KTQT trong các DN này, luận án đã chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp hoàn thiện. - Trên cơ sở các luận cứ khoa học và thực tiễn, luận án nêu định hướng, nguyên tắc, yêu cầu và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT tại các DNSX XM Bắc miền Trung gồm các giải pháp về: tổ chức hệ thống hoạch định nguồn lực ERP; tổ chức con người và bộ máy KTQT; tổ chức quy trình xử lý HTTT KTQT như hệ thống thu nhận dữ liệu đầu vào; hệ thống xử lý thông tin; hệ thống cung cấp thông tin; tổ chức sử dụng thông tin KTQT thực hiện các mục tiêu quản lý; hệ thống lưu trữ thông tin; hệ thống kiểm soát thông tin. Đồng thời luận án cũng đã kiến nghị các điều kiện nhằm thực hiện giải pháp đối với Nhà nước và cơ quan chức năng, đối với các DNSX XM Bắc miền Trung.

pdf232 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động. Vì vậy, DN phải đặt giải pháp về kiểm soát dữ liệu, đặc biệt là trong môi trường thương mại điện tử, hệ thống dữ liệu quản lý sẽ được tích hợp và chia sẻ trên cổng website của DN. Để thực hiện giải pháp trên, các DN cần nghiên cứu, ban hành quy định về việc khai thác, kiểm soát và bảo mật thông tin. Quy định trách nhiệm từng cá nhân, 190 bộ phận trong việc khai thác dữ liệu; xây dựng quy trình quản lý thông tin khoa học; phân quyền sử dụng trên hệ thống phần mềm. (1) Đối với các DN đã vận hành cơ bản hệ thống ERP: Cần tiến tới kiểm soát hệ thống ERP, hệ thống dữ liệu một cách khoa học hơn để đảm bảo tính an toàn và bảo mật của thông tin KTQT. (2) Đối với các DN mới đưa vào sử dụng hệ thống ERP: Cần nghiên cứu áp dụng cả về các giải pháp phân quyền khai thác hệ thống, kiểm soát hệ thống và kiểm soát dữ liệu, thông tin. (3) Đối với các DN đang sử dụng phần mềm kế toán: Cần thực hiện các giải pháp về phân quyền trên các phân hệ của phần mềm, kiểm soát quy trình xử lý của phần mềm trong việc thiết lập HTTT KTQT. 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT XI MĂNG BẮC MIỀN TRUNG 3.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng Thứ nhất: Thực hiện các chính sách hỗ trợ các DN trong ngành XM nói chung và các DNSX XM Bắc miền Trung nói riêng Ngành công nghiệp XM nước ta những năm gần đây gặp nhiều khó khăn, hàng loạt nhà máy, dây chuyền chạy cầm chừng, ngừng sản xuất vì cung đã vượt cầu, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được. Khả năng xuất khẩu xi măng gặp nhiều khó khăn do hiện nay, thị trường xi măng thế giới có nhiều biến động do nguồn cung tăng, nhưng nhu cầu xây dựng tại một số quốc gia lại giảm, vì vậy các đối tác ép giá xuất khẩu. Tỷ lệ tiêu thụ nội địa năm 2016 tăng lên mức 59 - 60 triệu tấn, trong khi lượng xuất khẩu xi măng giảm xuống 16 - 17 triệu tấn [9]. Trong định hướng chiến lược ngành xi măng của Chính phủ cũng đã nêu rõ mục tiêu phát triển ngành công nghiệp XM Việt Nam theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và bền vững, có công nghệ tiên tiến, sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường; tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu và tiêu hao năng lượng thấp và bảo vệ môi trường. Nhà nước cần thực hiện các giải pháp hỗ trợ ngành xi măng: 191 - Có chính sách hỗ trợ các DN XM nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Các sản phẩm mới không chỉ giúp DN thoát khỏi khó khăn trong giai đoạn hiện nay về tiêu thụ và cạnh tranh, mà còn giúp người tiêu dùng có thể sử dụng được sản phẩm với chất lượng tốt, giá cả thấp. - Hỗ trợ việc tìm kiếm thị trường xuất khẩu XM cho DN thông qua hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực, đồng thời tìm kiếm các nhà đầu tư mua lại một phần hoặc toàn bộ các dự án XM đang gặp khó khăn. - Giảm và giãn thời hạn nộp thuế ở mức hợp lý, giữ ổn định tỷ giá, giảm lãi suất tiền vay, đảm bảo ổn định về giá than, điện có lộ trình rõ ràng. Bên cạnh đó, cần phải có cơ chế hỗ trợ tài chính, khuyến khích đầu tư phát triển chiều sâu, đổi mới công nghệ, tăng cường năng lực quản lý sản xuất - Tạo dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh để các DNSX XM Bắc miền Trung phát huy tối đa nguồn lực hiện có với sự hỗ trợ của HTTT KTQT. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, Nhà nước, Hiệp hội XM cần phải tạo dựng được môi trường canh tranh bình đẳng giữa các DN tham gia trên thị trường, tránh tình trạng ép giá và các tiêu cực khác từ thị trường. Các DN trên cơ sở vận hành HTTT của mình để đưa ra quyết định kịp thời, chính xác, phát huy có hiệu quả mọi nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh, phát triển bền vững DN. Thứ hai: Hoàn thiện môi trường pháp lý về HTTT KTQT HTTT KTQT đã được nghiên cứu và triển khai áp dụng tại các DN từ những năm 1990, tuy nhiên đến hiện nay, những văn bản của Nhà nước ban hành chưa hoàn thiện. Trong tương lai, cần phải hoàn thiện môi trường pháp lý về HTTT KTQT để DN vận hành nhằm phát huy hiệu quả vai trò của nó trong công tác quản lý. Tổ chức HTTT KTQT trong DN được đề cập trong Luật kế toán 2015, Thông tư 53/2006/TT-BTC trên góc độ về bản chất, vai trò, nội dung của nó. Tuy nhiên, Nhà nước cần hướng dẫn DN một cách cụ thể hơn, cần quy định trách nhiệm đối với Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam trong việc hướng dẫn các nội dung tổ chức HTTT KTQT trong DN, cụ thể: 192 - Bản chất, vai trò và nguyên tắc tổ chức HTTT KTQT; - Phương pháp kỹ thuật thực hành HTTT KTQT trong DN; - Mô hình tổ chức HTTT KTQT; - Kinh nghiệm từ việc tổ chức HTTT KTQT thành công trên thế giới và sự vận dụng vào đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động của DN Việt Nam. Thứ ba: Đổi mới chương trình đào tạo HTTT KTQT theo hướng hiện đại Trong chương trình đào tạo kế toán hiện nay, cần phải đổi mới cả về nội dung và phương pháp đào tạo. Về nội dung, cần phải trang bị cho người học kiến thức cơ bản và chuyên sâu về HTTT KTQT hiện đại, các mô hình và phương pháp KTQT hiện đại để KTQT thực sự trở thành một bộ phận không thể tách rời của quản trị DN. Đặt vấn đề tổ chức HTTT KTQT trong điều kiện ứng dụng CNTT, nâng cao nhận thức về vai trò của HTTT KTQT trong việc thực hiện các mục tiêu quản lý. Về phương pháp, cần đào tạo người học phát triển cả về kiến thức, kỹ năng, đạo đức nghề nghiệp và thái độ phẩm chất. Đào tạo dựa trên phát triển năng lực nghề nghiệp trong quá trình học tập. Ngoài ra, Hội Kế toán và Kiểm toán cần kết hợp với các trường Đại học, các cơ quan chức năng, Hiệp hội XM Việt Nam và các DN ngành XM, tổ chức các buổi hội thảo, các khóa học để nâng cao nhận thức về vai trò HTTT KTQT, cung cấp kỹ năng thực hành HTTT KTQT nhằm phát huy hiệu quả tổ chức HTTT KTQT đáp ứng mục tiêu quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNSX XM Bắc miền Trung, hoàn thiện HTTT trong DN hướng tới tinh gọn và hiệu quả. 3.3.2. Về phía các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung Thứ nhất: Nâng cao nhận thức về vai trò của tổ chức HTTT KTQT. Tổ chức HTTT KTQT xuất phát từ nhu cầu thông tin của nhà quản lý các cấp trong DN. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, vai trò của HTTT KTQT phải được phát huy nhằm tranh thủ các nguồn lực tạo điều kiện phát huy hiệu quả mọi tiềm năng của DN. Do vậy, để tổ chức HTTT KTQT hiệu quả trong các DNSX XM Bắc miền Trung, các nhà quản trị cần phải nhận thức đúng đắn về 193 vị trí và vai trò của nó. Cần phải tổ chức HTTT KTQT theo hướng tin gọn và hiệu quả nhằm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về sản xuất, kinh doanh, nhân sự và tài chính cho nhà quản trị các cấp trong việc hoạch định và thực hiện mục tiêu quản lý. Hiện nay HTTT đã được các DNSX XM Bắc miền Trung quan tâm và đưa nó vào mục tiêu chiến lược phát triển của DN. Tuy nhiên, tâm lý chung của các nhà quản trị đều nhận thức vị trí của HTTT KTQT chỉ trên góc độ tài chính kế toán, làm sao đáp ứng được yêu cầu của cơ quan thuế, cơ quan quản lý tài chính, các đối tượng bên ngoài DN, chứ chưa thực sự trở thành một công cụ hữu ích cho nhà quản trị trong việc khai thác và phát huy hiệu quả nguồn lực của DN. Chính vì vậy, cần phải giúp các nhà quản lý nhận thức rõ hơn về vai trò, vị trí của HTTT KTQT trong việc tạo ra giá trị cho DN. Các nhà quản trị phải thực sự là những người chỉ đạo tổ chức HTTT KTQT nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin của mình trong việc hoạch định và thực hiện các mục tiêu quản lý. Khi vai trò và vị trí của tổ chức HTTT KTQT được phát huy, nhà quản lý sẽ đầu tư xứng đáng vào HTTT KTQT để vận hành hiệu quả. Thứ hai: Chuẩn hóa quy trình sản xuất, quy trình tổ chức quản lý Để tổ chức HTTT KTQT khoa học, đòi hỏi các DNSX XM Bắc miền Trung phải từng bước cải tiến quy trình tổ chức sản xuất, quản lý theo hướng áp dụng các quy trình tiên tiến, áp dụng các tiêu chuẩn quản lý ISO. Tổ chức HTTT KTQT nhằm tạo ra hiệu quả hoạt động của các quy trình quản lý như quản lý vận hành tác nghiệp - sản xuất, quản lý hệ thống phân phối - bán hàng, quản lý tài chính, quản lý nguồn nhân lực. Vì vậy, để đảm bảo HTTT KTQT vận hành hiệu quả, cần phải chuẩn hóa quy trình sản xuất, quy trình quản lý trong DN. Xây dựng HTTT quản lý tích hợp và chia sẻ trên phạm vi toàn DN là một nội dung quan trọng trong việc hoàn thiện tổ chức HTTT quản lý nhằm liên kết thông tin giữa các bộ phận, phòng ban để thực hiện mục tiêu chung của DN cũng như mục tiêu của các bộ phận. Cần phải chuẩn hóa chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận trong việc phối hợp và chia sẻ thông tin, tạo điều kiện phát huy tối đa vai trò của HTTT KTQT trong công tác quản lý. 194 Thứ ba: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tổ chức HTTT KTQT Nhân sự là nhân tố quan trọng trong việc tổ chức vận hành HTTT KTQT nhằm tạo ra chất lượng của thông tin phục vụ yêu cầu quản lý. DNSX XM Bắc miền Trung cần phải thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực KTQT như việc thực hiện chính sách tuyển dụng nhân sự KTQT phải được đào tạo bài bản về tổ chức HTTT quản lý, thực hành giỏi HTTT KTQT; đào tạo nhân sự hướng đến nâng cao kỹ năng thực hành HTTT KTQT, ứng dụng CNTT trong HTTT, nắm vững chuyên môn nghiệp vụ và lĩnh vực có liên quan. Thứ tư: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong HTTT KTQT Giải pháp hoạch định nguồn lực tổng thể ERP hiện đã được các DNSX XM Bắc miền Trung vận hành trong HTTT quản lý. Tuy nhiên các DN cần phải hướng đến việc tích hợp ERP với các HTTT quản trị khác như hệ thống quản trị thông minh (BI), hệ thống quản trị nguồn nhân lực (HRM), hệ thống quản trị quan hệ khách hàng (CRM). Cần hướng đến việc kết nối HTTT quản lý với cổng website để thực hiện thương mại điện tử, tạo ra một HTTT thống nhất và chia sẻ trong DN. Phát huy tối đa hiệu quả của HTTT KTQT, đảm bảo cho việc đo lường hiệu quả hoạt động của DN một cách kịp thời, nâng cao khả năng phân tích, dự báo các chỉ tiêu kinh tế, tài chính. 195 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Cạnh tranh ngày càng khốc liệt trong lĩnh vực XM hiện nay, đòi hỏi nhà quản trị cần nhiều thông tin thiết thực, hữu ích. Công nghệ thông tin ngày càng phát triển và phổ biến, tạo điều kiện để DN tiếp cận với hệ thống quản lý hiện đại, khoa học nhằm gia tăng hiệu quả công tác quản trị. Để đáp ứng nhu cầu thông tin của các cấp quản trị trong các DNSX XM Bắc miền Trung trong hoạch định, kiểm soát và ra quyết định nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững, tổ chức HTTT KTQT cần phải được hoàn thiện. Căn cứ thực trạng tổ chức HTTT KTQT trong các DNSX XM Bắc miền Trung, tác giả đã đánh giá trên hai phương diện: những kết quả đạt được và những hạn chế, đồng thời phân tích và rút ra một số nguyên nhân dẫn đến những hạn chế. Trên cơ sở đó, tác giả đã đưa ra các quan điểm định hướng, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT trong các DNSX XM Bắc miền Trung, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện, bao gồm: - Các giải pháp về tổ chức hệ thống ERP - Các giải pháp về tổ chức con người và tổ chức bộ máy KTQT - Các giải pháp về tổ chức quy trình xử lý HTTT KTQT. + Giải pháp về tổ chức hệ thống thu nhận dữ liệu đầu vào + Giải pháp về tổ chức hệ thống xử lý thông tin. + Giải pháp về tổ chức hệ thống cung cấp thông tin. + Giải pháp sử dụng thông tin KTQT thực hiện các mục tiêu quản lý + Giải pháp về tổ chức hệ thống lưu trữ thông tin + Giải pháp về tổ chức hệ thống kiểm soát thông tin Để việc thực hiện các giải pháp trên được khả thi, tác giả cũng đã đưa ra những đề xuất kiến nghị về phía Nhà nước và các cơ quan chức năng, các DNSX XM Bắc miền Trung các điều kiện thực hiện giải pháp. 196 KẾT LUẬN Tổ chức HTTT KTQT có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin thiết thực, hữu ích trong quản lý và điều hành DN. Thông tin KTQT là cơ sở để nhà quản lý thực hiện mục tiêu quản trị thông qua việc khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực của DN, nâng cao khả năng cạnh tranh. Trong điều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, các DNSX XM Bắc miền Trung bên cạnh những cơ hội phát triển bền vững, còn phải đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt là trong xu hướng dư cung XM ngày một gia tăng. Tổ chức tốt HTTT KTQT là một giải pháp hữu hiệu để phát huy hiệu quả công tác quản lý, quản trị có hiệu quả nguồn lực chiến lược, qua đó giúp DN nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của mình trên thị trường. Tổ chức HTTT KTQT là một công cụ hữu hiệu của quản trị DN nhằm cung cấp thông tin thực hiện mục tiêu hoạch định, kiểm soát và ra quyết định quản lý, tạo ra giá trị cho DN thông qua việc khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực của DN. Theo mục tiêu đặt ra, luận án đã thực hiện được các nội dung sau: - Hệ thống hóa và phân tích cơ sở lý luận về HTTT quản lý; HTTT KTQT; tổ chức HTTT KTQT trong các DN sản xuất. Tác giả đã tiếp cận HTTT KTQT theo lý thuyết hệ thống để nghiên cứu đồng bộ các nội dung quan trọng của tổ chức HTTT KTQT trong môi trường vận hành hệ thống ERP, làm rõ vai trò của các yếu tố con người và bộ máy KTQT, quy trình xử lý HTTT KTQT trong tổ chức hệ thống. Tổ chức HTTT KTQT trong DN hiện nay phải được đặt trong điều kiện vận hành giải pháp ERP, tiếp cận nghiên cứu toàn diện theo quy trình thông tin nhằm tạo lập và sử dụng thông tin KTQT cho các mục tiêu hoạch định chiến lược, kiểm soát việc thực thi chiến lược và ra quyết định quản lý. - Trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức HTTT KTQT ở một số nước trên thế giới, điển hình là Mỹ, Cộng hòa Pháp, Nhật Bản và Trung Quốc, rút ra bài học cho các DN Việt Nam trong việc tổ chức HTTT KTQT nhằm phát huy hiệu quả công tác quản lý, thực hiện các mục tiêu hoạch định, kiểm soát và ra quyết định. - Thông qua việc khảo sát bằng phiếu điều tra và phỏng vấn sâu, thu thập dữ liệu thứ cấp, luận án đã nghiên cứu thực trạng tổ chức HTTT KTQT tại các DNSX 197 XM Bắc miền Trung qua đó đánh giá, phân tích những kết quả đạt được và những hạn chế về tổ chức HTTT KTQT trong các DN này, luận án đã chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp hoàn thiện. - Trên cơ sở các luận cứ khoa học và thực tiễn, luận án nêu định hướng, nguyên tắc, yêu cầu và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT tại các DNSX XM Bắc miền Trung gồm các giải pháp về: tổ chức hệ thống hoạch định nguồn lực ERP; tổ chức con người và bộ máy KTQT; tổ chức quy trình xử lý HTTT KTQT như hệ thống thu nhận dữ liệu đầu vào; hệ thống xử lý thông tin; hệ thống cung cấp thông tin; tổ chức sử dụng thông tin KTQT thực hiện các mục tiêu quản lý; hệ thống lưu trữ thông tin; hệ thống kiểm soát thông tin. Đồng thời luận án cũng đã kiến nghị các điều kiện nhằm thực hiện giải pháp đối với Nhà nước và cơ quan chức năng, đối với các DNSX XM Bắc miền Trung. - Thông qua nghiên cứu tổng quan các công trình trong nước và trên thế giới có liên quan tới đề tài luận án như hệ thống thông tin quản lý, hệ thống ERP, tổ chức hệ thống, hệ thống thông tin kế toán quản trị làm cơ sở cho việc kế thừa và phát triển nghiên cứu tổ chức HTTT KTQT trong các DNSX XM Bắc miền Trung. Tác giả hy vọng kết quả của luận án sẽ đóng góp cả về phương diện lý luận và thực tiễn vào việc hoàn thiện tổ chức HTTT KTQT trong các DNSX nói chung và các DNSX XM Bắc miền Trung nói riêng, từ đó phát huy vai trò hữu ích của thông tin KTQT trong công tác quản lý, quản trị có hiệu quả nguồn lực chiến lược, nâng cao năng lực cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Hướng phát triển của luận án Dựa trên các kết quả nghiên cứu hiện tại, luận án sẽ tiếp tục phát triển tổ chức HTTT KTQT tại các DNSX XM Bắc miền Trung hỗ trợ công tác quản trị chiến lược. HTTT KTQT ngày nay với vai trò là một bộ phận thiết yếu, một công cụ hữu hiệu của quản trị DN nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực, tạo ra giá trị cho DN và phát triển tầm nhìn chiến lược của DN. Cần phải có những nghiên cứu làm rõ mối liên hệ giữa KTQT và lý thuyết quản trị chiến lược, hỗ trợ thông tin ra quyết định chiến lược và kiểm soát quá trình thực thi chiến lược của DN. DANH MỤC CÁC BÀI BÁO LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Nguyễn Hoàng Dũng (2016), Trao đổi về quy trình xây dựng hệ thống kế toán quản trị trong doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 155 tháng 6/2016, trang 21 - 23. 2. Nguyễn Hoàng Dũng (2016), Thông tin kế toán quản trị: Công cụ hữu hiệu thực hiện các mục tiêu quản lý, Tạp chí Tài chính, Số 643 tháng 10/2016, trang 34 - 36. 3. Nguyễn Hoàng Dũng (2016), Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp xi măng Bắc miền Trung: Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, Số 12 (161) tháng 12/2016, trang 32 - 34. 4. Nguyễn Hoàng Dũng (2017), Vai trò quan trọng của kế toán quản trị trong doanh nghiệp, Tạp chí Thanh tra tài chính, số 178 tháng 4/2017, trang 35 - 36. 5. Nguyễn Hoàng Dũng, Trần Thị Lưu Tâm (2017), Kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất, Tạp chí Kế toán và Kiểm toán, số 165 tháng 6/2017, trang 51 - 54. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Tài chính (2006), Thông tư 53/2006/TT-BTC, ngày 12/06/2006. 2. Đặng Bảo Quốc (2010), “Khoa học tổ chức và quản lý: Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn”, NXB Tài chính, Hà Nội. 3. Hà Văn Lê (2001) “Đổi mới quản lí nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập quốc tế của ngành công nghiệp xi măng Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. 4. Hồ Mỹ Hạnh (2014), “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh doanh và quản lý, ĐH KTQD Hà Nội. 5. Hồ Tiến Dũng (2009), “Tổ chức hệ thống thông tin quản trị doanh nghiệp”, NXB Văn hóa Sài gòn, TP HCM. 6. Hoàng Văn Ninh (2011), “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý trong các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 7. Hoàng Văn Tưởng (2011) “Tổ chức kế toán quản trị với việc tăng cường quản lý hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam” Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD Hà Nội. 8. Hiệp hội Xi măng Việt Nam (2013), “Giải pháp thực hiện chương trình "Mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả" trong ngành công nghiệp Xi măng”. 9. Hiệp hội Xi măng Việt Nam, “Báo cáo ngành Xi măng” các năm 2015, 2016 10. Huỳnh Lợi (2008), “Xây dựng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam” Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế TP HCM. 11. Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Mạnh Toàn (2013), Tiếp cận tổng thể và đa chiều về hệ thống thông tin kế toán”, Tạp chí Kinh tế phát triển, số 192. 12. Kiểm toán Asc, “Kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất: từ kinh nghiệm thế giới đến áp dụng vào Việt Nam” (kiemtoanasc.com.vn). 13. Khoa Kế toán, Học viện tài chính (2010), “Giáo trình Kế toán quản trị”, Nxb Tài chính. 14. Lê Thị Huyền Trâm (2015), “Tìm hiểu mô hình kế toán quản trị trên thế giới” ( 15. Lê Thị Xuân (2006), “Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh”, Nxb Thống kê. 16. Lưu Đức Tuyên (2002), “Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xi măng trong các doanh nghiệp nhà nước”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 17. Lưu Thị Hằng Nga (2004), “Hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị trong các doanh nghiệp dầu khí Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD. 18. Ngô Hà Tấn (2010), “Hệ thống thông tin kế toán”, Nxb giáo dục, Hà Nội. 19. Ngô Thế Chi (1995), “Đặc điểm kế toán Mỹ, Pháp”, NXB Thống kê. 20. Ngô Thị Thu Hương (2012), “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các công ty cổ phần sản xuất xi măng Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 21. Ngụy Thu Hiền (2013), “Xây dựng mô hình kế toán quản trị trong các công ty cổ phần chuyển phát nhanh thuộc tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam” Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 22. Nguyễn Bích Hương Thảo (2016), “Tổ chức hệ thống kế toán quản trị trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 23. Nguyễn Bích Liên (2012), “Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp ERP tại các DN Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế TP. HCM. 24. Nguyễn Ngọc Quang (2016), “Giáo trình Kế toán quản trị”, Nxb ĐH KTQD. 25. Nguyễn Thanh Quý (2004), “Xây dựng hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị doanh nghiệp kinh doadnh bưu chính viễn thông”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD Hà Nội. 26. Nguyễn Thu Hoài (2011), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 27. Phan Thanh Hải (2012), “Kinh nghiệm tổ chức công tác kế toán trong các tập đoàn kinh tế ở Mỹ, Pháp và Nhật Bản”, ( 28. Phạm Quang (2002), “Phương hướng xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị và tổ chức vận dụng vào các doanh nghiệp Việt nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD Hà Nội. 29. Phạm Thị Tuyết Mai (2015), “Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc tổng công ty Công nghiệp Ô tô Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện tài chính. 30. Phạm Văn Dược (1997), Phương hướng xây dựng nội dung và tổ chức vận dụng kế toán quản trị vào các doanh nghiệp Việt nam, Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD Hà Nội. 31. Phạm văn Dược & Huỳnh Lợi (2009), Mô hình và cơ chế vận hành Kế toán quản trị, NXB Tài chính, Hà Nội. 32. Quốc hội (2015), Luật Kế toán số 88/2015/QH13, ngày 20/11/2015. 33. Thiều Thị Tâm (2007), “Hệ thống thông tin kế toán”, NXB Thống kê, Hà Nội. 34. Thủ tướng chính phủ (2011), “Quyết định số 1488/QĐ-TTg ban hành ngày 29/08/2011, về việc phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030”. 35. Trần Thị Nhung (2016), “Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 36. Trần Thị Thu Hường (2015) “Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng Việt Nam” Luận án Tiến sĩ kinh tế, ĐH KTQD Hà Nội. 37. Trần Thị Minh Song (2012), “Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý”, Nxb ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội. 38. Trần Đức Lộc (2011), “Quản trị kinh doanh”, Nxb Tài chính. 39. Vicem Hoàng Mai (2015), “Sứ mệnh, tầm nhìn và chiến lược phát triển”. 40. Vicem Bỉm Sơn (2014), “Chiến lược và định hướng đầu tư phát triển tới năm 2025”. 41. Viện Ngôn ngữ học (2010), Từ điển Tiếng Việt, NXB Từ điển Bách khoa. 42. Võ Văn Nhị (2006), “Kế toán quản trị”, Trường ĐH Kinh tế TP HCM, Nxb Thống kê. 43. Vũ Bá Anh (2015), “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin”, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 44. Xi măng Nghi Sơn (2014), “Định hướng, sứ mệnh và mục tiêu phát triển”. 45. Xi măng Sông Gianh (2015), “Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi”. 46. Website: https://voer.edu.vn. 47. Website: https://quantridoanhnghiep.biz. 48. Website: https://Lib.sgu.edu.vn. Tiếng Anh 49. Akira Nishimura (2003), “Management Accounting feed forwad and Asian perpective” Palgrave macmilan, 1st Published, Freface and Ackowlegements. 50. Chesley Irving Barnard (1948), “Organization and Management”, Harvard. 51. Chris Smart & Robin Sims (1990), ”Managerment Information Systems Anal- ysis and Design”, Foulks Lynch Ltd, England. 52. Donald W. Ramney (1986), “Management Information System”, Proquest Central. 53. Drury (2001), “Management Accounting for Business Decisions”, Thomson Learning, United Kingdom. 54. Drury (2007), “Management and Cost Accounting”, Cengage Learning. 55. Garrison, R. H., P. E. Noreen (1999), “Managerial Accounting”, Irwin McGraw Hill. 56. Gordon, L. A & Miller, D (1976), “A contingency framework for the design of accounting information systems”, Accounting Organizations and Society. 57. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1990), “Essentials of man- agement”, McGraw - Hill. 58. James. L Bookkholdt (1997), “Accounting Information Systems”, IRWIN Pro- fessional, 5th edition. 59. John Back, Nigar Hashimzade, G.Myles (2009), “Dictionary of Economics” Oxford University Press. 60. Junjie Wu& Agyenim Boateng (2010), “Factors Influencing Changes in Chi- nese Management Accounting Practices”, Journal of Change Management. 61. Kaplan & Atkinson (1998), “Advanced Management Accounting”, Pearson, 3th edition. 62. Keith Ward (1992), “Strategic Management Accounting”, Routledge 63. Kim Langfield–Smith & H. Thorne & R..Hilton, “Management Accounting: Information for mangaging and creating value”, McGraw Hill, 4th edition. 64. Laudon, K. C. & Laudon, J. P (2006),“ Management Information System: Orgnization and Technology”, Prentice Hall, 6th edition. 65. Ludwig von Bertalanffy (1968), General System Theory, Penguin University, George Braziller Inc, 1st edition. 66. Michel Lebas (2006), “Managerial Accounting in France Overview of past tradition and current Practive”, European Accounting Review, Vol.3. 67. Michele Pomberg, Hamid Pourjalali, Shirley Daniel, Marinilka Barros (2012), “Management Accounting Information System: a case of a developing coun- try: Vietnam”, Asia-Pacific Journal of Accounting & Economics, Vol.19, No1. April 2012. 68. Mishra Alok (2008), “Achieving Business Benefits from ERP Systems”, ResearchGate, August 2008. 69. Monden, Y. Vµ Hamada, K., (1991), “Target Costing and Kaizen Costing in Japanese Automobile Companies”, Journal of Management Acounting. 70. Omar A.A.Jawabreh (2012), “The Impact of Accounting Information System in Planning, Controling and Decision - making Processes in Jodhpur Hotels”, Asian Journal of Finance & Accounting, Vol 4, 173-186. 71. Ronald W. Hilton (1991), “Managerial Accounting”, McGraw-Hill Companies. 72. Robert. S. Kaplan, Steven Anderson (1981), “Activity - Based Costing”, Har- vard Business Review. 73. Robert S. Kaplan, David P. Norton (1996), “Balanced Scorecard: Translating strategy into Action”, Havard Business School Press. 74. Timothy Doupnik & Hector Perera (2006), “International Accounting”, McGraw Hill Companies. 75. Salim, R. & Ferran, C, ed (2008), “Enterprise Resource Planning for Global Economies: Managerial Issues and Challenges”, Information Science Refer- ence, 1st edition. 76. Salvador Cormona (2007), “The History of Management Accounting in France, Italy, Fortugal and Spain” Busiess School Working Journal, No.WP 05.30. 77. Shehab, E. M., Sharp, M. W., Supramaniam, L.& Spendding, T. A (2004), “Enterprise resource planning: An integrative review”, Business Process Management Journal 10 No.4, 359-386. 78. Stephen B. Harsh (1993), “Managerment information system”, Michigan, New York. 79. Steven Alter (2002), “Information Systems: The foundation of E-Business”, Prentice Hall, 4th edition. 80. Xiao, Jason Zezhong (2006), “Management accounting in China”, Financial Managememt Journal, p.32. 81. Xie Zhihua & Mu Linjuan (2011), “The Chracteristics and Outlook on Man- agement Accounting Practice in China”, Management Auditing Journal, 194, 129-147. 82. Yoshikawa, Takeo; Innes, John; Mitchell, Falconer. (1989), “Japanese Man- agement Accounting: a Comparative Survey”, Management Accounting: Nov. Vol. 67. Iss. 10. P 20. PHỤ LỤC 01 DANH SÁCH CÁC DNSX XM BẮC MIỀN TRUNG ĐƯỢC KHẢO SÁT TT Tên DN/ Số lượng dây chuyền Tên dây chuyền Công suất thiết kế (tấn XM/năm) Khối DN Địa chỉ 1 Công ty CP Vicem Bỉm Sơn/2 lines Bỉm Sơn 2 Bỉm Sơn 3 3.400.000 VICEM Thanh Hóa 2 Công ty CP XM Công Thanh/2 lines Công Thanh 1 Công Thanh 2 4.910.000 Tập đoàn Thanh Hóa 3 Công ty XM Nghi Sơn/2 lines Nghi Sơn 1 Nghi Sơn 2 4.400.000 Liên doanh Thanh Hóa 4 Công ty CP Vicem Hoàng Mai/1 line Hoàng Mai 1.400.000 VICEM Nghệ An 5 Công ty CP XM Sông Lam 2/1 line Sông Lam 2 600.000 Tập đoàn Nghệ An 6 Công ty CP XM Sông Gianh/1 line Sông Gianh 1.400.000 Tổng CT Quảng Bình 7 Công ty TNHH VLXD Việt Nam/1 line Quảng Phúc 1.800.000 DN Địa phương Quảng Bình 8 Công ty CP COSEVCO 6/1 line Áng Sơn 1 350.000 Tổng CT Quảng Bình 9 Công ty CP Vicem Hải Vân/1 line Áng Sơn 2 450.000 VICEM Quảng Bình 10 Công ty Hữu hạn Luks VN/4 lines Luks 1, 2 Luks 3, 4 2.550.000 Liên doanh Huế 11 Công ty CP Xi măng Đồng Lâm/1 line Đồng Lâm 2.000.000 DN Địa phương Huế Cộng 17 lines 23.260.000 PHỤ LỤC 02A PHIẾU PHỎNG VẤN TẠI DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp, đối tượng được phỏng vấn 1.1.Doanh nghiệp: - Công ty Xi măng Nghi Sơn - Công ty Cổ phần Vicem Hoàng Mai - Công ty Cổ phần xi măng Sông Gianh 1.2. Đối tượng: - Ban giám đốc doanh nghiệp - Kế toán trưởng I. Quan điểm của nhà quản lý về thông tin kế toán quản trị 1. Khi ra quyết định kinh doanh, Ông (Bà) có sử dụng thông tin do kế toán quản trị cung cấp? Xin cho biết rõ hơn các loại thông tin KTQT sử dụng cho các mục tiêu quản lý? Ông (Bà) có sử dụng thông tin KTQT trong hoạch định chiến lược? 2. Ông (Bà) cho biết DN đã vận hành giải pháp ERP chưa? Nếu đã vận hành, xin cho biết thời gian DN ứng dụng hệ thống ERP. 3. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về vai trò của thông tin KTQT? Ông (Bà) có dự định tổ chức KTQT thành một bộ phận riêng? Xin cho biết lý do? 4. Những thông tin KTQT do kế toán cung cấp có đáp ứng được nhu cầu thông tin trong công tác quản trị doanh nghiệp? (trên các tiêu chí: tính kịp thời, đầy đủ, hữu ích, chính xác của thông tin) 5. Quan điểm của Ông (Bà) về phát triển hệ thống thông tin kế toán quản trị? II. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị 6. Nhiệm vụ chính của kế toán quản trị tại công ty là gì? 7. Công ty có tổ chức hệ thống dự toán ngân sách? Xin Ông (Bà) cho biết quy trình lập dự toán ngân sách của công ty? 8. Trong tổ chức HTTT KTQT tại công ty, Ông (Bà) cho biết có tổ chức thu nhận dữ liệu từ bên ngoài công ty? (từ đối thủ cạnh tranh, Hiệp hội..) 9. Ông (Bà) cho biết các loại thông tin cung cấp hỗ trợ ra quyết định của các cấp quản lý? 10. Tại công ty có thiết lập hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản lý của các cấp quản trị? 11. Ông (Bà) có cung cấp thông tin cho các cấp quản trị bằng hệ thống báo cáo phân tích thông tin thích hợp để hỗ trợ việc ra quyết định hiệu quả? 12. Ông (Bà) cho biết những khó khăn trong tổ chức HTTT KTQT hiện nay? Cảm ơn sự hợp tác của Ông (Bà)! PHỤ LỤC 02B Mã phiếu: B PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP (Dành cho: Hội đồng quản trị và Ban giám đốc) Kính gửi quý doanh nghiệp! Tôi là nghiên cứu sinh trường Học viện Tài chính hiện đang triển khai đề tài luận án tiến sĩ nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung. Thông tin của quý vị sẽ được sử dụng duy nhất vào mục đích nghiên cứu và được giữ bí mật. Rất mong sự hợp tác của quý Ông (Bà) và xin chân thành cảm ơn! I. Thông tin chung về doanh nghiệp 1. Ông/Bà vui lòng cho biết chức vụ hiện nay của mình trong doanh nghiệp? Chủ tịch HĐQT Thành viên HĐQT Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc 2. Doanh nghiệp thuộc loại hình nào? Công ty Cổ phần Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Trách nhiệm hữu hạn Công ty liên doanh với nước ngoài (xin ghi rõ nước nào).. 3. Doanh nghiệp thuộc khối nào? VICEM Khối liên doanh Khối tập đoàn Khối doanh nghiệp địa phương Khác (xin ghi rõ). 4. Tổng số vốn kinh doanh của Doanh nghiệp? Dưới 20 tỷ đồng Từ 20 ~ 100 tỷ đồng Trên 100 tỷ đồng 5. Tổng số lao động của Doanh nghiệp? Từ 10 ~ 200 người Từ 200 ~ 300 người Trên 300 người 6. Đặc điểm dây chuyền công nghệ? - Loại dây chuyền: Lò quay phương pháp ướt Lò quay phương pháp khô - Số lượng dây chuyền: 1 dây chuyền 2 dây chuyền 3 dây chuyền 4 dây chuyền trở lên 7. Quy trình quản lý sản xuất Theo 5 công đoạn/7 phân đoạn Khác (xin ghi rõ):.. II. Tổ chức hệ thống thông tin quản lý 8. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý? Mô hình trực tuyến Mô hình chức năng Mô hình trực tuyến chức năng Mô hình trực tuyến tham mưu 9. Doanh nghiệp đã vận hành giải pháp hoạch định nguồn lực tổng thể (ERP)? Đã vận hành Đang triển khai Chưa triển khai Nếu chưa triển khai, xin vui lòng chuyển sang câu hỏi 13 10. Thời điểm vận hành giải pháp ERP? Trước năm 2016 Từ năm 2016 đến nay 11. Hệ thống ERP đang vận hành trong doanh nghiệp là phần mềm? Oracle ERP SAP ERP Phần mềm nước ngoài khác (xin ghi rõ): Phần mềm Việt Nam (xin ghi rõ phần mềm):. 12. Mức độ áp dụng ERP tại doanh nghiệp (có thể chọn nhiều phương án)? Đã tích hợp ERP với hệ thống quản lý nguồn nhân lực (HRM) Đã tích hợp ERP với hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) Đã tích hợp ERP với hệ thống quản trị thông minh (BI) Nếu đã triển khai hệ thống ERP, xin vui lòng chuyển sang câu hỏi 17 13. Hiện nay doanh nghiệp có ứng dụng phần mềm quản trị trong hệ thống thông tin quản lý (nếu chưa sử dụng, xin vui lòng chuyển sang câu hỏi 15)? Có sử dụng Chưa sử dụng 14. Xin Ông (Bà) cho biết thêm thông tin sau. - Công ty cung cấp phần mềm: - Triển khai, sử dụng năm nào: 15. Ông (Bà) đã có kế hoạch đầu tư hệ thống ERP? Đã có kế hoạch Chưa có kế hoạch 16. Nếu đã có kế hoạch, Ông (Bà) dự kiến triển khai ERP trong năm nào? Năm 2017 Năm 2018 Năm khác (xin ghi rõ).. 17. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về sự phối hợp thông tin giữa các bộ phận? Chưa đạt yêu cầu Bình thường Tốt Rất tốt 18. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về sự cần thiết trong việc phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp? TT Chỉ tiêu Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết 1 Đào tạo chuyên môn 2 Môi trường làm việc hợp tác 3 Truyền thông nội bộ III. Tổ chức hệ thống thông tin quản trị 19. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về chuyên môn chính của cán bộ kế toán hiện nay? Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu 20. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về chuyên môn các lĩnh vực liên quan (am hiểu sản phẩm, ngành nghề, trình độ tin học, ngoại ngữ) của cán bộ kế toán hiện nay? Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu 21. Ông (Bà) cho biết trình độ cán bộ kế toán hiện nay đã đáp ứng được yêu cầu công việc và phát triển của doanh nghiệp? Đáp ứng cao Đã đáp ứng về cơ bản Chưa đáp ứng được 22. Ông (Bà) có quy định trách nhiệm của kế toán trong việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp? Có Không 23. Ông (Bà) cho biết mục đích sử dụng thông tin KTQT trong công tác quản lý? Lập kế hoạch chiến lược phát triển Kiểm soát việc thực thi chiến lược Khác (xin ghi rõ): 24. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho Ông (Bà) thông qua? Báo cáo kế toán quản trị (bằng bản giấy và bản mềm) Tự truy xuất dữ liệu trên phần mềm (thông tin tích hợp) Khác (xin ghi rõ):.. 25. Ông (Bà) sử dụng các loại báo cáo kế toán nào để hoạch định chiến lược phát triển (Có thể chọn nhiều phương án) Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh Báo cáo phân tích khả năng sử dụng nguồn lực Khác (xin ghi rõ): 26. Trong hoạt động kiểm soát việc thực hiện mục tiêu quản lý, Ông (Bà) sử dụng các loại báo cáo kế toán nào? (Có thể chọn nhiều phương án) Báo cáo phân tích chênh lệch Báo cáo phân tích nhân tố ảnh hưởng Báo cáo đánh giá thành quản quản lý 27. Ông (Bà) sử dụng các loại báo cáo kế toán nào hỗ trợ thông tin trong quá trình ra quyết định? (Có thể chọn nhiều phương án) Báo cáo phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận Báo cáo thông tin thích hợp 28. Thời điểm kế toán gửi hệ thống báo cáo cho Ông (Bà)? Thường xuyên Hàng tháng Hàng quý 29. Doanh nghiệp đã ban hành quy chế lưu trữ nội bộ tài liệu, thông tin? Đã ban hành Chưa ban hành 30. Bộ phận nào chịu trách nhiệm lưu trữ dữ liệu đầu vào của kế toán quản trị? Bộ phận kế toán Bộ phận nhập dữ liệu lên phần mềm Cả hai bộ phận trên 31. Nhân viên các bộ phận trong DN có được cấp quyền truy cập dữ liệu? Tất cả các bộ phận Chỉ một số bộ phận (như phòng kế toán, phòng kế hoạch, ) 32. Trong việc bảo mật thông tin, Ông (Bà) đã thực hiện giải pháp kiểm soát thiết bị chứa thông tin, cách thức lưu trữ, kiểm soát quyền truy cập phần mềm chưa? Đã thực hiện Chưa thực hiện 33. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin do kế toán cung cấp? TT Chỉ tiêu Chưa đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tốt 1 Tính kịp thời của thông tin 2 Tính đầy đủ của thông tin 3 Độ tin cậy của thông tin 34. Theo Ông (Bà) có nên tách kế toán quản trị thành một bộ phận riêng để hỗ trợ việc thực hiện các mục tiêu quản lý? Không cần thiết Ít cần thiết Cần thiết 35. Ông (Bà) có đã dự định tách kế toán quản trị thành một bộ phận riêng Có Không 36. Điều gì khiến doanh nghiệp băn khoăn khi đầu tư cho hệ thống thông tin kế toán quản trị? Chi phí đầu tư cao Hiệu quả thông tin thấp Khả năng khai thác chưa tốt Chưa có nhu cầu Cảm ơn sự hợp tác của Ông (Bà)! PHỤ LỤC 02C Mã phiếu: C PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP (Dành cho: Giám đốc xí nghiệp và Trưởng, phó phòng ban, phân xưởng) Kính gửi quý doanh nghiệp! Tôi là nghiên cứu sinh trường Học viện Tài chính hiện đang triển khai đề tài luận án tiến sĩ nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung. Tôi rất mong nhận được sự cộng tác và giúp đỡ của quý Ông (Bà) để hoàn thành đề tài nghiên cứu. Thông tin của quý vị sẽ được sử dụng duy nhất vào mục đích nghiên cứu và được giữ bí mật. Rất mong sự hợp tác của quý Ông (Bà) và xin chân thành cảm ơn! I. Thông tin chung 1. Ông/Bà vui lòng cho biết chức vụ hiện nay của mình trong doanh nghiệp? Giám đốc xí nghiệp/Trưởng phòng/Quản đốc phân xưởng Phó trưởng phòng 2. Bộ phận Ông/Bà đang phụ trách tại doanh nghiệp Sản xuất Tiêu thụ Cung ứng Đầu tư Nhân sự Hành chính Khác (xin ghi rõ): 3. Giải pháp phần mềm hỗ trợ công tác quản lý tại bộ phận Ông (Bà) phụ trách? Phần mềm hoạch định nguồn lực tổng thể ERP Phần mềm quản trị chuyên môn Chưa sử dụng phần mềm quản lý Nếu chưa sử dụng phần mềm, vui lòng chuyển sang câu hỏi 6 4. Hệ thống thông tin quản lý trong doanh nghiệp đã được tích hợp thành một hệ thống dữ liệu thống nhất? Chưa tích hợp Đã tích hợp 5. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về mức độ chia sẻ hệ thống dữ liệu chung? Chưa đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tốt Rất tốt 6. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về sự phối hợp thông tin giữa bộ phận Ông (Bà) phụ trách với các các bộ phận khác trong doanh nghiệp? Chưa đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tốt Rất tốt II. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị 7. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về chất lượng nguồn nhân lực kế toán hiện nay? Chất lượng tốt Bình thường Chưa đạt yêu cầu 8. Bộ phận Ông (Bà) phụ trách có chịu trách nhiệm cung cấp thông tin cho kế toán? Có Không 9. Bộ phận Ông (Bà) phụ trách cung cấp thông tin cho kế toán theo cách nào? Đã tích hợp hệ thống thông tin chung Chuyển bằng văn bản (bản giấy, email) 10. Bộ phận Ông (Bà) phụ trách có chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống định mức? Có Không (nếu không, vui lòng chuyển sang câu hỏi 13) 11. Xin Ông (Bà) cho biết căn cứ để xây dựng hệ thống định mức? Sử dụng hệ thống định mức của ngành Hệ thống định mức của ngành có điều chỉnh theo điều kiện thực tế của DN Dựa trên điều kiện sản xuất đặc thù của DN 12. Phương pháp xây dựng hệ thống định mức tiêu hao? Phương pháp thống kê kinh nghiệm Phương pháp phân tích kinh tế - kỹ thuật Kết hợp cả hai phương pháp trên 13. Bộ phận Ông (Bà) phụ trách có lập kế hoạch sản xuất kinh doanh? Có Không (nếu không, vui lòng chuyển sang câu hỏi 17) 14. Kỳ lập kế hoạch của doanh nghiệp Hàng tháng Hàng quý Hàng năm 15. Phương pháp lập kế hoạch Ông (Bà) sử dụng? Dựa trên sự tăng trưởng của DN Dựa trên mục tiêu chung của DN Kết hợp cả hai phương pháp trên Khác (xin ghi rõ):.. 16. Doanh nghiệp quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh như thế nào? Nhập dữ liệu trên phần mềm và chia sẻ trên hệ thống Gửi kế hoạch cho kế toán và các bộ phận liên quan Khác (xin ghi rõ):. 17. Bộ phận Ông (Bà) có sử dụng thông tin KTQT để thực hiện mục tiêu quản lý? Có Không 18. Ông (Bà) cho biết mục đích sử dụng thông tin KTQT trong công tác quản lý? Điều hành hoạt động kinh doanh Lập kế hoạch cho bộ phận mình phụ trách Kiểm soát hoạt động Ra quyết định quản lý 19. Thông tin bộ phận kế toán cung cấp cho Ông (Bà) trong công tác quản lý gồm? Dự toán ngân sách Báo cáo thực hiện Báo cáo so sánh chênh lệch Báo cáo phân tích nhân tố ảnh hưởng Báo cáo phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận Báo cáo phân tích thông tin thích hợp 20. Bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho Ông (Bà) bằng phương thức nào? Chuyển bằng văn bản (bản giấy, files) Tự truy xuất hệ thống dữ liệu tích hợp Khác (xin ghi rõ): 21. Thời điểm kế toán gửi hệ thống báo cáo cho Ông (Bà)? Hàng ngày Hàng tháng Hàng quý 22. Hệ thống báo cáo kế toán mà Ông (Bà) sử dụng được lập trên phạm vi? Theo từng hoạt động/bộ phận Toàn doanh nghiệp 23. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về mức độ đáp ứng nhu cầu thông tin do kế toán cung cấp? TT Chỉ tiêu Chưa đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tốt 1 Tính kịp thời của thông tin 3 Tính đầy đủ của thông tin 4 Độ tin cậy của thông tin 24. Ông (Bà) có hài lòng với tổ chức HTTT KTQT hiện nay của doanh nghiệp? Rất hài lòng Hài lòng Không hài lòng Cảm ơn sự hợp tác của Ông (Bà)! PHỤ LỤC 02D Mã phiếu: D PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP (Dành cho: Kế toán trưởng, kế toán phần hành) Kính gửi quý doanh nghiệp! Tôi là nghiên cứu sinh trường Học viện Tài chính hiện đang triển khai đề tài luận án tiến sĩ nghiên cứu về tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị tại các doanh nghiệp sản xuất xi măng Bắc miền Trung. Tôi rất mong nhận được sự cộng tác và giúp đỡ của quý doanh nghiệp để hoàn thành đề tài nghiên cứu. Thông tin của quý vị sẽ được sử dụng duy nhất vào mục đích nghiên cứu và được giữ bí mật. Rất mong sự hợp tác của quý Ông/Bà và xin chân thành cảm ơn! I. Tổ chức ứng dụng hệ thống ERP, con người và bộ máy kế toán 1. Ông/Bà vui lòng cho biết chức vụ hiện nay của mình trong phòng kế toán? Kế toán trưởng/Trưởng phòng kế toán Nhân viên kế toán 2. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp? Hình thức tập trung Hình thức phân tán Hình thức vừa tập trung, vừa phân tán 3. Tại công ty của ông (bà) có tổ chức kế toán quản trị không? Có Không (nếu không, vui lòng chuyển sang câu hỏi 5) 4. Cách tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại doanh nghiệp? Mô hình kết hợp Mô hình tách biệt Mô hình hỗn hợp 5. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về trang thiết bị như hệ thống máy vi tính, thiết bị mạng, cơ sở vật chất khác trang bị cho công tác kế toán? Rất tốt Tốt Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu 6. Giải pháp phần mềm hỗ trợ công tác kế toán quản trị? Phần mềm hoạch định nguồn lực tổng thể ERP Phần mềm kế toán quản trị (xin ghi rõ tên phần mềm):. Phần mềm kế toán Chưa sử dụng phần mềm 7. Công nghệ ứng dụng trong phần mềm hỗ trợ công tác kế toán? Phần mềm cài đặt trên mạng nội bộ (LAN, WAN) Phần mềm duyệt trình trên Internet (công nghệ Cloud) 8. Ông (Bà) có thường xuyên được bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn chính và chuyên môn lĩnh vực liên quan khác? Thường xuyên Hàng năm Không thường xuyên 9. Hình thức bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn Ông (Bà) có tham gia trong những năm gần đây? Tham gia các lớp bồi dưỡng do công ty tổ chức Tham gia hội thảo chuyên môn Được cử đi học ở cơ sở đào tạo chuyên môn Tự bồi dưỡng chuyên môn 10. Chi phí tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn do ai chi trả? Công ty Tự túc kinh phí 11. Trên góc độ tổ chức công tác kế toán quản trị, Ông (Bà) được phân công? Lập dự toán ngân sách Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thực tế Phân tích, xử lý thông tin, tư vấn ra quyết định quản lý Tất cả các công việc trên theo phần hành mình phụ trách II. Tổ chức quy trình xử lý hệ thống thông tin kế toán quản trị 12. Doanh nghiệp thu thập các loại dữ liệu nào cho tổ chức HTTT KTQT? (có thể chọn nhiều phương án) Thông tin thực hiện Thông tin kế hoạch Thông tin tương lai Thông tin tài chính Thông tin phi tài chính 13. Kế toán quản trị thu thập dữ liệu đầu vào từ nguồn nào? (có thể chọn nhiều phương án) Bên trong doanh nghiệp Bên ngoài doanh nghiệp 14. Nguồn dữ liệu bên trong doanh nghiệp được thu nhận từ? Bộ phận kế toán Các bộ phận khác (sản xuất, tiêu thụ, phòng ban chức năng) 15. Nếu doanh nghiệp đã vận hành ERP, xin Ông (Bà) cho biết dữ liệu đầu vào bên trong doanh nghiệp của KTQT được thu nhận từ? Dữ liệu chia sẻ từ hệ thống ERP Kế toán chủ động thu thập từ các bộ phận liên quan 16. Nguồn dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp được thu thập từ? Từ cơ quan quản lý Nhà nước Từ hiệp hội xi măng Từ khách hàng, nhà cung cấp Từ các đối thủ cạnh tranh Báo cáo phân tích của chuyên gia Nguồn khác (xin ghi rõ):.. 17. Doanh nghiệp thu thập thông tin bằng các phương pháp nào? Phương pháp chứng từ kế toán Phương pháp quan sát, điều tra, phỏng vấn Phương pháp khác (xin ghi rõ): 18. Bộ phận nào chịu trách nhiệm thu nhận, chuẩn hóa và nhập dữ liệu đầu vào? Phòng kế toán Bộ phận liên quan (hệ thống thông tin đã tích hợp và chia sẻ) 19. Mô hình kế toán quản trị áp dụng trong doanh nghiệp Gắn với hệ thống quản lý theo bộ phận chuyên môn Gắn với hệ thống quản lý theo quá trình hoạt động Khác (xin ghi rõ):.. 20. Phương pháp phân loại chi phí trong DN? (có thể chọn nhiều phương án) Theo nội dung kinh tế Theo chức năng của chi phí (sản xuất và ngoài sản xuất) Theo mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí (trực tiếp, gián tiếp) Theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả (chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ) Theo mối quan hệ với mức độ hoạt động (định phí, biến phí) Theo mức độ kiểm soát chi phí (kiểm soát được, không kiểm soát được) Khác (xin ghi rõ):. 21. Phương pháp xác định chi phí trong DN (có thể chọn nhiều phương án) Theo công việc (đơn đặt hàng) Theo quá trình sản xuất Dựa trên hoạt động (ABC) Theo mô hình chi phí mục tiêu Khác (xin ghi rõ):. 22. Doanh nghiệp tập hợp và phân bổ chi phí gián tiếp theo? Các hoạt động tạo ra chi phí Các bộ phận phát sinh chi phí 23. Tại DN, bộ phận nào chịu trách nhiệm xây dựng hệ thống định mức tiêu hao? Bộ phận kế toán Bộ phận kỹ thuật Bộ phận khác (xin ghi rõ):. 24. Doanh nghiệp có lập dự toán ngân sách không? Có Không 25. Bộ phận nào chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng dự toán ngân sách? Bộ phận kế toán Bộ phận kế hoach Bộ phận kỹ thuật Bộ phận khác (xin ghi rõ):. 26. Phương pháp lập dự toán ngân sách trong doanh nghiệp? Phương pháp dự toán từ trên xuống Phương pháp dự toán từ dưới lên 27. Các loại dự toán được lập trong DN? (có thể chọn nhiều phương án) Dự toán tĩnh Dự toán linh hoạt 28. Doanh nghiệp có mở tài khoản phân tích để hạch toán chi tiết? Có Không 29. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về việc đáp ứng yêu cầu hạch toán chi tiết đối với hệ thống tài khoản phân tích hiện nay? Chưa đạt yêu cầu Đạt yêu cầu Tốt Rất tốt 30. Ông (Bà) cho biết kỳ lập báo cáo kế toán quản trị? Thường xuyên Hàng tháng Hàng quý 31. Báo cáo kế toán quản trị được thiết lập để cung cấp cho? (Có thể chọn nhiều phương án) Hội đồng quản trị và Ban giám đốc Phụ trách các bộ phận, phòng ban Khác (xin ghi rõ):.. 32. Doanh nghiệp có thiết lập hệ thống báo cáo hỗ trợ hoạch định chiến lược? Có Không 33. Hệ thống báo cáo cho hoạch định chiến lược? (có thể chọn nhiều phương án) Báo cáo phân tích môi trường kinh doanh Báo cáo phân tích khả năng sử dụng nguồn lực Khác (xin ghi rõ):... 34. Doanh nghiệp có thiết lập hệ thống báo cáo phân tích kết quả hoạt động? Có Không 35. Quá trình tổng hợp dữ liệu kế toán quản trị được thực hiện bởi? Phần mềm đảm nhận Nhân viên kế toán (thủ công) 36. Các phương pháp phân tích dữ liệu KTQT? (Có thể chọn nhiều phương án) Phương pháp so sánh Phương pháp phân tích nhân tố ảnh hưởng Phương pháp phân tích cân đối Phương pháp phân tích chi tiết Khác (xin ghi rõ): 37. Báo cáo phân tích được lập trên phạm vi? Phân tích chi tiết theo từng đối tượng kế toán Phân tích tổng thể toàn DN Kết hợp cả hai loại trên 38. Ông (Bà) có lập báo cáo đánh giá trách nhiệm quản lý Có Không 39. Cách thức phân chia trung tâm trách nhiệm? Theo từng bộ phận quản lý Theo từng hoạt động (trung tâm doanh thu, trung tâm chi phí.) 40. Doanh nghiệp có lập hệ thống báo cáo phân tích mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận Có Không 41. Doanh nghiệp có lập hệ thống báo cáo phân tích thông tin thích hợp? Có Không 42. Báo cáo phân tích thông tin thích hợp được thiết lập để? Hỗ trợ thông tin ra quyết định ngắn hạn Hỗ trợ thông tin ra quyết định dài hạn Khác (xin ghi rõ):... 43. Cách thức lưu trữ thông tin kế toán quản trị? (có thể chọn nhiều phương án) Lưu trữ trên phân vùng cloud mua nhà cung cấp Sao lưu trên ổ đĩa máy tính của doanh nghiệp In và lưu trữ trong tủ tài liệu 44. Bộ phận nào đảm nhận phân quyền truy cập phần mềm của nhân viên kế toán? Phòng công nghệ thông tin Kế toán trưởng 45. Phần mềm hỗ trợ công tác KTQT tại DN có xây dựng các chương trình kiểm soát, backup dữ liệu không? Có Không 46. Doanh nghiệp có quy định trách nhiệm của Ông (Bà) trong việc bảo mật thông tin? Có Không 47. Những khó khăn mà DN gặp phải khi tổ chức hệ thống thông tin KTQT? Trình độ nhân sự vận hành hệ thống Trang thiết bị, phần mềm hỗ trợ Chi phí tổ chức hệ thống thông tin KTQT Khác............................................ Cảm ơn sự hợp tác của Ông (Bà)!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hoan_thien_to_chuc_he_thong_thong_tin_ke_toan_quan_t.pdf
Luận văn liên quan