Đối với các giải pháp huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân và FDI gồm:
các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi đểthúc đẩy kinh tế
tư nhân phát triển, ổn định kinh tế vĩ mô, phát triển hệ thống tài chính, ngân hàng,
và tạo sự bình đằng giữa khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước để thu hút
sự tham gia của tư nhân vào đầu tư các công trình hạ tầngkinh tế xã hội như lĩnh
vực giao thông, cấp nước, giáo dục, y tế,.
Đảm bảo được nguồn vốn đầu tư là điều kiện cần cho thành công trong phát
triển kinh tế xã hội. Điều kiện đủ là sử dụng nguồn vốn này hiệu quả. Nâng cao hiệu
quả huy động nguồn lực tài chính sẽ góp phần đảm bảo nguồn vốn cho tăng trưởng
và phát triển, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, giải quyết việc làm và an sinh
xã hội. Bên cạnh các vấn đề đã đề cập liên quan đến huy động nguồn lực tài chính,
Luận án còn chưa phân tích các vấn đề liên quan đến kênh huy động nguồn lực tài
chính tư nhân thông qua hoạt động thanh toán biên mậu của các ngân hàng thương
mại, các hộ kinh doanh đổi tiền giữa Đồng Việt Nam và Nhân dân tệ, cũng như sự
tác động của tỷ giá giữa CNY và VND đối với thu hút nguồn lực và đầu tư trên địa
bàn Móng Cái và các địa bàn có các cửa khẩu giáp với Trung Quốc (một sản phẩm
tài chính đặc thù được khai sinh từ địa bàn Móng Cái, hiện nay đã được nhân rộng
sang các địa bàn khác trong cả nước). Đây là vấn đề nằm ngoài phạm vi lựa chọn
của luận án, nhưng cũng có vai trò hết sức quan trọng trong việc huy động, quản lý
nguồn lực này. Do khuôn khổ có hạn, luận án chưa tập trung phân tích mảng này.
Luận án cũng có thể được cải thiện hơn nếu có thêm số liệu và có thêm các điều tra
định lượng. Do điều kiện nghiên cứu, tác giả chưa thực hiện được những mong
muốn này và dự kiến sẽ thực hiện trong những nghiên cứu sau này.
242 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GRDP (G)
Năm tư tư lu ỹ k ế hi ện có (V) hội (L) Ln(G) LN(V) LN(L) Ngân hàng
Tỷ đồ ng Tỷ đồ ng
Tỷ đồ ng Tỷ đồ ng Tỷ đồ ng nghìn ng ười (t ỷ đồ ng)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1996 51,6 51,6 1,72 49,88
1997 49,6 101,2 3,37 97,83
1998 31,9 133,1 4,44 128,66
1999 39,9 173,0 5,77 167,23
2000 165,8 338,8 11,29 327,51 533,1 36,459 6,279 5,792 10,504 43,7
2001 161,4 500,2 16,67 483,53 617,7 37,421 6,426 6,181 10,53 58,4
2002 235,1 735,3 24,51 710,79 753,2 38,101 6,624 6,566 10,548 182,0
2003 261,1 996,4 33,21 963,19 953,3 38,884 6,86 6,87 10,568 262,4
2004 427,7 1.424,1 47,47 1.376,63 1.060,0 39,347 6,966 7,227 10,58 209,9
2005 589,7 2.013,8 67,13 1.946,67 1.264,0 39,547 7,142 7,574 10,585 609,1
2006 816,6 2.830,4 94,35 2.736,05 1.476,0 40,162 7,297 7,914 10,601 951,8
2007 845,2 3.675,6 122,52 3.553,08 1.751,0 43,948 7,468 8,176 10,691 1.069,4
2008 980,6 4.656,2 155,21 4.500,99 2.037,6 47,760 7,62 8,412 10,774 1.215,0
2009 1.540,7 6.196,9 206,56 5.990,34 2.530,9 51,507 7,836 8,698 10,849 1.741,0
2010 1.962,0 8.158,9 271,96 7.886,94 3.017,0 52,600 8,012 8,973 10,87 2.692,0
2011 2.010,3 10.169,2 338,97 9.830,23 3.474,0 53,800 8,153 9,193 10,893 3.738,0
2012 2.832,5 13.001,7 433,39 12.568,31 3.708,0 54,721 8,218 9,439 10,91 3.833,0
2013 3.230,3 16.232,0 541,07 15.690,93 4.879,2 56,104 8,493 9,661 10,935 4.292,0
2014 3.079,8 19.311,8 643,73 18.668,07 6.392,0 57,642 8,763 9,835 10,962 4.258,0
2010-
2014 19.138,8 25.155,7
Thuy ết minh b ảng tính:
- Cột (2): Vốn đầu t ư trong n ăm được t ổng h ợp t ừ Niên giám th ống kê Thành
phố Móng Cái n ăm 2004, 2008, 2010, 2012 và 2014.
- Cột (3): bằng cột (2) tính c ộng d ồn qua các n ăm.
- Cột (4): hao mòn trong n ăm v ới gi ả định hao mòn đều trong 30 n ăm.
- Cột (5): V ốn đầu t ư hi ện có cu ối n ăm, được tính nh ư sau:
VĐThi ện có n ăm J = V ĐThi ện có n ăm J-1 + V ĐTtrong n ăm J – hao mòn trong n ăm j.
- Cột (6) và c ột (7) được t ổng h ợp t ừ niên giám th ống kê c ủa Móng Cái.
- Ln: Logarit theo c ơ s ố e.
Xem xét l ựa ch ọn mô hình h ồi quy thích h ợp.
Mô t ả các bi ến theo ph ụ lục trên.
Descriptive Statistics (Th ống kê mô t ả các bi ến)
Std.
N Minimum Maximum Mean
Deviation
Vốn đầu t ư (T ỷ đồng) 19 31,9 3230,3 948,432 1014,5144
Hao mòn (T ỷ đồng) 19 1,72 600,67 150,7621 182,57322
Tổng v ốn đầu t ư hi ện có
19 49,88 17419,53 4372,1063 5294,63862
(T ỷ đồng)
GRDP (G) (T ỷ đồng) 15 533,1 6392,0 2296,467 1714,2904
Lao động L (nghìn ng ười) 15 36459 57642 45866,87 7806,132
Số quan sát phù h ợp N (Do
15
một s ố năm không đủ)
Trong ph ần này, s ử dụng d ữ li ệu th ống kê được công b ố từ năm 2000 đến n ăm
2014, Nghiên c ứu sinh xem xét m ột s ố mô hình h ồi quy c ơ b ản nh ằm đánh giá các nhân
tố tác động đến t ăng tr ưởng GRDP và m ức độ phù h ợp v ới th ực tr ạng kinh t ế của địa bàn
Móng Cái. Các dạng hàm h ồi quy c ơ b ản được s ử dụng trong Lu ận án g ồm:
1. Hàm s ản xu ất Cobb-Douglas có h ệ số ch ặn: G = a.V α.L β
2. Hàm s ản xu ất Cobb-Douglas không có h ệ số ch ặn: G = V α.L β
3. Hàm h ồi quy tuy ến tính có h ệ số ch ặn: G = a + α.V + β.L
4. Hàm h ồi quy tuy ến tính không có h ệ số ch ặn: G = α.V + β.L
Kết qu ả hồi quy trên ph ần m ềm SPSS phiên b ản 20.1 v ới n ền t ảng là OLS
(Ordinary Least Square – Ph ươ ng pháp bình ph ươ ng nh ỏ nh ất) v ới m ức ý ngh ĩa
α=0.05. Toàn b ộ số li ệu s ử dụng trong h ồi quy l ấy t ừ năm 2000 đến n ăm 2014 (do
các quan sát tr ước n ăm 2000 thi ếu d ữ li ệu c ần thi ết).
Mô hình 1. Hàm s ản xu ất Cobb-Douglas có h ệ số ch ặn: G = a.V α.L β (1)
(1) Được chuy ển đổi d ưới d ạng: Ln(G) = Ln(a) + αLn(V) + βLn(L) (1*). S ử
dụng ph ần m ềm SPSS 20.1 và h ồi quy tuy ến tính theo (1*) có k ết qu ả nh ư d ưới đây:
Model Summary
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square
Square Estimate
1 ,995 a ,990 ,988 ,083679
ANOVA a
Sum of
Model df Mean Square F Sig.
Squares
Regression 8,098 2 4,049 578,225 ,000 b
1 Residual ,084 12 ,007
Total 8,182 14
Coefficients a
Unstandardized Standardized
Model Coefficients Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
(Constant) -7,112 4,602 -1,545 ,148
1 LN(V) ,458 ,062 ,776 7,403 ,000
LN(L) 1,018 ,474 ,225 2,149 ,053
Nhìn vào b ảng k ết qu ả hồi quy (Coefficients) ta th ấy, ch ỉ có h ệ số ước l ượng
của Ln(V) là có ý ngh ĩa th ống kê ở mức α =0,05 (do giá tr ị sigma c ủa h ệ số này =
0,000 < α=0,05, trong khi sigma c ủa h ệ số ch ặn và Ln(L) có giá tr ị lớn h ơn 0,05.
Điều đó cho th ấy, rất có th ể, k ết qu ả hồi quy c ủa h ệ số ch ặn (-7.112) và
Ln(L) (1.018) có th ể có giá tr ị bằng không (0). Nh ư v ậy, hàm h ồi quy d ạng 1 v ới h ệ
số ch ặn trong mô hình Cobb-Douglas là không phù h ợp.
Mô hình 2. Hàm s ản xu ất Cobb-Douglas không có h ệ số ch ặn: G = V α.L β (2)
Bằng cách làm t ươ ng t ự mô hình 1, k ết qu ả hồi quy mô hình 2 nh ư sau:
Model Summary
Adjusted R Std. Error of
Model R R Square b
Square the Estimate
1 1,000 a 1,000 1,000 ,088031
ANOVA a,b
Sum of
Model df Mean Square F Sig.
Squares
Regression 846,694 2 423,347 54628,887 ,000 c
1 Residual ,101 13 ,008
Total 846,794 d 15
Coefficients a,b
Unstandardized Standardized
Model Coefficients Coefficients T Sig.
B Std. Error Beta
LN(V) ,549 ,020 ,594 27,407 ,000
1
LN(L) ,286 ,015 ,409 18,861 ,000
Nhìn vào b ảng k ết qu ả hồi quy các h ệ số, có th ể dễ dàng k ết lu ận r ằng c ả hai
hệ số hồi quy Ln(V) và Ln(L) đều có ý ngh ĩa th ống kê ở mức α=0,05. Tuy nhiên,
mặc dù k ết qu ả khá t ốt nh ưng d ạng hàm này g ặp m ột v ấn đề đáng quan tâm. Đó là
giá tr ị của R 2 và R 2 adjusted quá l ớn (b ằng 1). Điều đó có ngh ĩa r ằng, GRDP của
thành ph ố Móng Cái được gi ải thích tr ọn v ẹn b ởi ch ỉ hai bi ến s ố là Lao động và
Vốn đầu t ư (các bi ến s ố khác không đáng k ể).
Tuy nhiên, v ề mặt lý thuy ết, k ết qu ả này đã lo ại b ỏ ảnh hưởng c ủa các nhân
tố khác trong n ền kinh t ế nh ư y ếu t ố Công ngh ệ, Qu ản lý, các v ấn đề về Th ể ch ế,
môi tr ường kinh doanh, l ợi th ế tuy ệt đối v ề vị trí địa lý, s ự tác động, ảnh h ưởng c ủa
các chính sách chính tr ị, chính sách đối ngo ại c ủa Vi ệt Nam và Trung Quốc (sau
này g ọi chung là Nhân t ố tổng h ợp Total Factor Products- TFP),... Điều này là b ất
hợp lý trong th ực t ế vì không có m ột qu ốc gia ho ặc vùng lãnh th ổ nào k ết qu ả tăng
tr ưởng ch ỉ dựa trên 2 y ếu t ố Vốn và Lao động. Đối v ới Móng Cái, trong c ơ c ấu kinh
tế, l ĩnh v ực d ịch v ụ chi ếm trên 70% GRDP hàng n ăm; trong đó, các d ịch v ụ từ hoat
động th ươ ng m ại, xu ất nh ập kh ẩu là l ĩnh v ực t ạo ra nhi ều vi ệc làm, mang l ại ngu ồn
thu ngân sách l ớn và đóng góp vào GRDP của thành ph ố. Do đó, vi ệc ch ấp nh ận mô
hình 2 c ần ph ải được xem xét c ụ th ể sau khi cân nh ắc các mô hình h ồi quy 3 và 4.
Mô hình 3. Hàm h ồi quy tuy ến tính có h ệ số ch ặn: G = a + α.V + β.L (3)
Hàm tuy ến tính thu ần nh ất
Model Summary
Adjusted R Std. Error of
Model R R Square
Square the Estimate
1 ,992 a ,984 ,982 231,8014
ANOVA a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 40498297,096 2 20249148,548 376,855 ,000 b
1 Residual 644782,877 12 53731,906
Total 41143079,973 14
Coefficients a
Unstandardized Standardized
Model Coefficients Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
(Constant) 192,960 858,247 ,225 ,826
1 Net Investment (V) ,274 ,029 ,945 9,402 ,000
Labor (L) ,011 ,022 ,050 ,502 ,625
Tươ ng t ự nh ư mô hình 1, các giá tr ị sigma c ủa h ệ số ch ặn và Lao động (L)
trong mô hình 3 có xác su ất sai l ầm khá cao (l ần l ượt là 0.826 và 0.625) nên không
có ý ngh ĩa th ống kê. Do đó, mô hình này c ũng b ị lo ại b ỏ.
Mô hình 4. Hàm h ồi quy tuy ến tính không có h ệ số ch ặn: G = α.V + β.L (4)
Kết qu ả hồi quy nh ư sau:
Model Summary
Adjusted R Std. Error of
Model R R Square b
Square the Estimate
1 ,997 a ,995 ,994 223,1762
ANOVA a,b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 119601968,272 2 59800984,136 1200,639 ,000 c
1 Residual 647498,968 13 49807,613
Total 120249467,240 d 15
Coefficients a,b
Model Unstandardized Standardized t Sig.
Coefficients Coefficients
B Std. Beta
Error
Net Investment (V) ,268 ,012 ,772 22,228 ,000
1
Labor (L) ,016 ,002 ,263 7,563 ,000
Dễ th ấy, c ả hai h ệ số hồi quy c ủa V ốn (Net investment V) và Lao động
(Labor L) đều có ý ngh ĩa th ống kê ở mức α=0,05. Đồng th ời, giá tr ị R2 và R 2hi ệu
ch ỉnh t ươ ng đối l ớn (0,994). Do đó, trong 4 mô hình được xem xét ở đây, mô hình
số 4 này có độ tin c ậy và phù h ợp cao nh ất.
Kết qu ả cụ th ể: Gj = 0,268*V j+ 0,016*L j + u j (*)
(u j là các sai s ố của mô hình h ồi quy, đại di ện cho các bi ến còn l ại không
xu ất hi ện trong mô hình. Tuy nhiên, v ới giá tr ị R2 khá l ớn, nên các bi ến s ố còn l ại
không có nhi ều ý ngh ĩa v ề mặt th ực ti ễn).
Qua mô hình này chúng ta th ấy:
• Khi v ốn đầu t ư t ăng thêm 1 t ỷ đồng, GRDP của Móng Cái t ăng thêm
0,268 t ỷ đồng
• Khi t ổng s ố lao động t ăng thêm 1 ng ười, GRDP của Móng Cái t ăng thêm
0,016 t ỷ đồng.
Sử dụng các h ệ số hồi quy đã chu ẩn hóa (Standardized Coefficients) ta th ấy,
ảnh h ưởng c ủa v ốn đầu t ư đến GRDP là l ớn h ơn r ất nhi ều so v ới ảnh h ưởng c ủa lao
động đến GRDP. Điều này hoàn toàn phù h ợp v ới tính ch ất đặc thù của kinh t ế
Móng Cái khi ph ần l ớn các ho ạt động kinh t ế ph ụ thu ộc vào th ươ ng m ại, xu ất nh ập
kh ẩu với Trung Qu ốc; ho ạt động này đã t ạo ra m ột s ố lượng vi ệc làm l ớn cho các
lao động ph ổ thông tham gia vi ệc v ận chuy ển, b ốc x ếp hàng hoá t ại khu v ực c ửa
kh ẩu. T ừ kết qu ả này, m ột g ợi ý cho các nhà ho ạch định chính sách c ủa địa ph ươ ng
cần t ạo điều ki ện h ơn n ữa cho s ự gia t ăng các ngu ồn v ốn, huy động các ngu ồn l ực
tài chính để đầu t ư trên địa bàn nh ằm h ỗ tr ợ tăng tr ưởng GRDP.
Ph ụ lục 10: Giá tr ị hàng hoá xu ất nh ập kh ẩu, thanh toán biên m ậu
Vốn NS
Giá tr ị Thu Lượt Doanh
Tổng đầu t ư
Vốn đầ u thanh ngân khách du thu
Năm giá tr ị h àng các công
tư xã h ội toán biên sách t ừ lịch đế n từ du
hóa XNK trình
mậu XNK Móng Cái lịch
hạ t ầng
nghìn Tri ệu
Tỷ đồ ng tri ệu USD tỷ đồ ng tỷ đồ ng tỷ đồ ng
ng ười đồng
2000 165,80 377,2 260 171 69 878 149,04
2001 161,40 594,1 659 195 26 976 183,79
2002 235,10 558,2 980 146 52 1.302 188,68
2003 261,10 695,0 4.964 143 111 1.363 310,84
2004 427,70 695,0 7.975 162 118 1.522 350,00
2005 589,70 866,0 9.500 177 77 1.510 249,60
2006 816,60 1.596,4 33.473 247 84 1.504 298,10
2007 845,20 2.111,0 20.485 1022 128 1.655 390,76
2008 980,60 2.504,6 34.050 1368 147 424 380,71
2009 1.540,70 2.500,0 18.617 596 216 475 519,74
2010 1.962,00 3.417,9 34.986 679 307 466 389,92
2011 2.010,30 5.922,9 49.589 758 429 622 561,42
2012 2.832,50 3.367,6 37.874 578 253 633 579,27
2013 3.230,30 3.034,3 47.246 566 209 726 583,67
2014 3.079,80 4.195,0 43,127 529 255 642 710,21
Tổng 19.138,8 7.689 2.655
I. Mô hình VAR ( VectorAutoregressiveModels - Mô hình véc t ơ t ự hồi quy)
Trong nhi ều k ỹ thu ật ước l ượng v ới d ữ li ệu th ời gian (time series data), mô
hình véc t ơ t ự hồi quy (VAR) được ứng d ụng khá ph ổ bi ến và hi ệu qu ả. V ề mặt
hình th ức, mô hình VAR g ồm nhi ều ph ươ ng trình (mô hình h ệ ph ươ ng trình) và các
bi ến đều có th ể là n ội sinh. Nói cách khác, bi ến ph ụ thu ộc trong ph ươ ng trình 1 có
th ể là bi ến gi ải thích trong ph ươ ng trình 2 (và n nào đó). Đồng th ời, mô hình VAR
còn xét đến các tác động (nhân t ố ảnh h ưởng) đến chu ỗi th ời gian nh ư: xu h ướng
(trend), chu k ỳ (cylcle), mùa v ụ (seasonal) và các cú s ốc (irregular) nên có s ự hi ện
di ện c ủa các bi ến tr ễ trong hàm h ồi quy. Gi ả sử ta xét hai chu ỗi th ời gian Xt và Yt.
Mô hình Var t ổng quát đối v ới Xt và Yt có d ạng sau đây:
=∝ + + +
= + + +
Trong đó: p là độ tr ễ c ủa m ỗi bi ến X t và Y t, u 1t và u 2t là các véc t ơ nhi ễu có
trung bình b ằng không và ph ươ ng sai không đổi (nhi ễu tr ắng-white noise).
II. Kết qu ả ước l ượng và ki ểm định b ằng ph ần m ềm Eview
Các bi ến chính: Vốn đầu t ư toàn xã h ội
Thanh toán biên m ậu
Lượng khách du l ịch
Xu ất nh ập kh ẩu (đã điều ch ỉnh theo t ỷ giá)
Bước 1: Chuy ển giá tr ị gốc sang d ạng Log
(M ục tiêu c ủa vi ệc chuy ển d ạng Log để các bi ến trong mô hình có phân b ố
tập trung và ít sai s ố hơn, đồng th ời, khi đư a v ề dạng Log thì các bi ến được gi ải
thích cùng đơ n v ị đo l ường theo % bi ến g ốc)
Bảng 1
LTTB Log(Thanh toán biên m ậu qua ngân hàng)
LXNK Log(T ổng giá tr ị hàng hóa XNK)
LKDL Log(L ượng khách du l ịch)
LVXH Log(V ốn đầu t ư xã h ội)
Bước 2: Ki ểm tra tính d ừng và l ựa ch ọn d ữ li ệu h ồi quy
Bảng 2
Chu ỗi Tr ạng thái d ừng Ki ểm định ADF Ki ểm định PP
LTTB Dừng -4.215451* -4.161235*
LXNK Dừng -3.277011** -4.614604*
LVXH Dừng -4.166955* -4.227791*
LKDL Dừng -3.766936** -3.766936**
Ghi chú: ( *), ( ** ) có ý ngh ĩa th ống kê m ức 1%, 5%
Dựa trên b ảng k ết qu ả này, các bi ến h ồi quy trong VAR được l ựa ch ọn Log
của các bi ến g ốc.
Bước 3: Xác định độ tr ễ tối ưu
Bảng 3
VAR Lag Order Selection Criteria
Endogenous variables: LXNK LVXH LTTB LKDL
Exogenous variables: C
Sample: 1 16
Included observations: 13
Lag LogL LR FPE AIC SC HQ
0 -32.07167 NA 0.003025 5.549488 5.723318 5.513758
1 10.79767 52.76227 5.72e-05 1.415743 2.284896 1.237093
2 59.13804 29.74792* 1.20e-06* -3.559699* -1.995224* -3.881269*
* indicates lag order selected by the criterion
LR: sequential modified LR test statistic (each test at 5% level)
FPE: Final prediction error
AIC: Akaike information criterion
SC: Schwarz information criterion
HQ: Hannan-Quinn information criterion
Độ tr ễ tối ưu trong mô hình VAR được l ựa ch ọn là tr ễ bậc 2 (theo các tiêu chí toàn b ộ
các tiêu chí l ựa ch ọn). Do v ậy, mô hình VAR th ực hi ện h ồi quy có d ạng t ổng th ể là:
LXNK = C(1)*LXNK(-1) + C(2)*LXNK(-2) + C(3)*LVXH(-1) + C(4)*LVXH(-2) +
C(5)*LTTB(-1) + C(6)*LTTB(-2) + C(7)*LKDL(-1) + C(8)*LKDL(-2) + C(9)
LVXH = C(10)*LXNK(-1) + C(11)*LXNK(-2) + C(12)*LVXH(-1) + C(13)*LVXH(-2) +
C(14)*LTTB(-1) + C(15)*LTTB(-2) + C(16)*LKDL(-1) + C(17) *LKDL(-2) + C(18)
LTTB = C(19)*LXNK(-1) + C(20)*LXNK(-2) + C(21)*LVXH(-1) + C(22)*LVXH(-2) +
C(23)*LTTB(-1) + C(24)*LTTB(-2) + C(25)*LKDL(-1) + C(26) *LKDL(-2) + C(27)
LKDL = C(28)*LXNK(-1) + C(29)*LXNK(-2) + C(30)*LVXH(-1) + C(31)*LVXH(-2) +
C(32)*LTTB(-1) + C(33)*LTTB(-2) + C(34)*LKDL(-1) + C(35) *LKDL(-2) + C(36)
(H ệ 4 ph ươ ng trình đồng th ời)
Bước 4: Ch ạy mô hình VAR và k ết lu ận
Bảng 4
Dependent Variable: LXNK
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 3 15
Included observations: 13 after adjustments
LXNK = C(1)*LXNK(-1) + C(2)*LXNK(-2) + C(3)*LVXH(-1) + C(4)*LVXH(-2) +
C(5)*LTTB(-1) + C(6)*LTTB(-2) + C(7)*LKDL(-1) + C(8)*LKDL(-2) + C(9)
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(1) 0.468038 0.059295 7.89336 0.0474 *
C(2) -0.767312 0.387365 -1.980852 0.1187
C(3) 1.049277 0.095032 11.04130 0.0331 *
C(4) 0.078617 0.007726 10.1752 0.0923 **
C(5) 0.179984 0.0276941 6.49899 0.0551 **
C(6) 0.140958 0.177549 0.793911 0.4717
C(7) -0.292354 0.238090 -1.227917 0.2868
C(8) 0.074764 0.415216 0.180062 0.8659
C(9) 7.671447 0.692313 12.59201 0.0276 *
R-squared 0.972058 Mean dependent var 10.41571
Adjusted R-squared 0.916175 S.D. dependent var 0.882672
S.E. of regression 0.255557 Akaike info criterion 0.315215
Sum squared resid 0.261237 Schwarz criterion 0.706334
Log likelihood 6.951101 Hannan-Quinn criter. 0.234823
F-statistic 17.39434 Durbin-Watson stat 2.630931
Prob(F-statistic) 0.007380
Ghi chú: (*) có ý ngh ĩa m ức 5%, (**) có ý ngh ĩa m ức 10%
Kết lu ận: Dựa vào các h ệ số có ý ngh ĩa th ống kê trong b ảng 4, chúng ta nh ận th ấy:
• 1% t ăng thêm c ủa XNK n ăm tr ước s ẽ khuy ến khích XNK n ăm nay t ăng
thêm 0,468%
• 1% t ăng thêm v ề vốn đầu t ư toàn xã h ội n ăm tr ước s ẽ tạo điều ki ện cho
XNK n ăm nay t ăng thêm 1,049%
• Tuy nhiên, ảnh h ưởng c ủa v ốn đầu t ư toàn xã h ội 2 n ăm tr ước không làm
thay đổi đáng k ể XNK n ăm hi ện t ại (ch ỉ vào kho ảng 0,078% t ươ ng ứng v ới 1% thay
đổi c ủa v ốn đầu t ư 2 n ăm tr ước)
• Thanh toán biên m ậu n ăm tr ước t ăng thêm 1% s ẽ thúc đẩy XNK n ăm nay
thêm 0,17%
Nh ư v ậy, ph ần l ớn k ết qu ả thay đổi c ủa XNK ph ụ thu ộc vào đầu t ư toàn xã
hội. Đây c ũng là điều hoàn toàn phù h ợp v ới đặc thù c ủa Móng Cái khi t ỷ tr ọng đầu
tư xã h ội cho các ho ạt động th ươ ng m ại song ph ươ ng và đa ph ươ ng qua c ửa kh ẩu.
Bảng 5
Dependent Variable: LTTB
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 3 15
Included observations: 13 after adjustments
LTTB = C(19)*LXNK(-1) + C(20)*LXNK(-2) + C(21)*LVXH(-1) + C(22)*LVXH(
-2) + C(23)*LTTB(-1) + C(24)*LTTB(-2) + C(25)*LKDL(-1) + C(26)
*LKDL(-2) + C(27)
Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C(19) 0.303398 0.139225 2.179180 0.0838 **
C(20) 0.113464 0.090953 1.247490 0.0906 **
C(21) 0.701644 0.231369 3.144460 0.0768 **
C(22) -0.319475 1.814144 -0.176102 0.8688
C(23) 0.303351 0.065026 4.665040 0.0665 **
C(24) 0.386545 0.416889 0.927213 0.4063
C(25) 0.335899 0.055903 6.008501 0.0580 **
C(26) -0.308647 0.974935 -0.316582 0.7674
C(27) 4.837452 14.30486 0.338168 0.7522
R-squared 0.908426 Mean dependent var 9.800403
Adjusted R-squared 0.725277 S.D. dependent var 1.144830
S.E. of regression 0.600052 Akaike info criterion 2.022358
Sum squared resid 1.440248 Schwarz criterion 2.413477
Log likelihood -4.145330 Hannan-Quinn criter. 1.941966
F-statistic 4.960042 Durbin-Watson stat 2.812341
Prob(F-statistic) 0.069529
Toàn b ộ các h ệ số có ý ngh ĩa th ống kê (in đậm) ở mức ý ngh ĩa 10%. K ết qu ả
cho th ấy:
• Xu ất nh ập kh ẩu n ăm ngoái và 2 năm tr ước t ăng 1% l ần l ượt d ẫn đến s ự
gia t ăng c ủa thanh toán biên m ậu t ươ ng ứng 0,303% và 0,113%
• Vốn đầu t ư toàn xã h ội t ăng 1% n ăm tr ước d ẫn đến 0,7016% t ăng lên v ề
thanh toán biên m ậu n ăm nay
• Lượng khách du l ịch t ăng 1% n ăm tr ước c ũng thúc đẩy ho ạt động thanh
toán biên m ậu n ăm nay lên 0,336%
Bảng 6
Dependent Variable: LKDL
Method: Least Squares
Sample (adjusted): 3 15
Included observations: 13 after adjustments
LKDL = C(28)*LXNK(-1) + C(29)*LXNK(-2) + C(30)*LVXH(-1) + C(31)*LVXH(-
2) + C(32)*LTTB(-1) + C(33)*LTTB(-2) + C(34)*LKDL(-1) + C(35)
*LKDL(-2) + C(36)
Coefficien
t Std. Error t-Statistic Prob.
C(28) 0.190035 0.061396 3.095200 0.0772 **
C(29) -0.123533 0.401094 -0.307991 0.7735
C(30) 1.759082 0.098400 17.87682 0.0148 *
C(31) 1.303559 0.080001 16.29426 0.0178 *
C(32) 0.241684 0.286757 0.842817 0.4468
C(33) -0.594223 0.183842 -3.232246 0.0319 *
C(34) 0.531474 0.246528 2.155834 0.0973 **
C(35) 0.141096 0.429932 0.328182 0.7592
C(36) 1.232079 6.308239 0.195313 0.8547
R-squared 0.915260 Mean dependent var 6.773613
Adjusted R-squared 0.745779 S.D. dependent var 0.524816
S.E. of regression 0.264614 Akaike info criterion 0.384873
Sum squared resid 0.280083 Schwarz criterion 0.775991
Log likelihood 6.498328 Hannan-Quinn criter. 0.304480
F-statistic 5.400375 Durbin-Watson stat 2.045728
Prob(F-statistic) 0.060395
Kết lu ận:
• 1% t ăng thêm v ề xu ất nh ập kh ẩu n ăm ngoái s ẽ tạo điều ki ện cho l ượng
khách du l ịch n ăm nay t ăng thêm 0.19%
• 1% t ăng thêm v ốn đầu t ư xã h ội n ăm ngoái và 2 n ăm tr ước l ần l ượt thúc
đẩy l ượng khách du l ịch n ăm nay thêm 1.76% và 1.30%. Đây là điểm quan tr ọng
nh ất trong định h ướng thu hút v ốn đầu t ư xã h ội nh ằm phát tri ển h ạ tầng du l ịch và
xu ất kh ẩu c ủa Móng Cái trong th ời gian t ới.
Bước 5: Ki ểm tra tính ổn định c ủa mô hình
Bảng 7
Inverse Roots of AR Characteristic Polynomial
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
-1.0
-1.5
-1.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0 1.5
Các giá tr ị riêng đều n ằm trong đường tròn đơ n v ị nên mô hình có tính ổn
định cao.
Bước 6: Ki ểm tra s ự phù h ợp c ủa mô hình thông qua ki ểm tra tính dừng
của ph ần d ư.
Bảng 8
Null Hypothesis: RESID(LXNK) has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -4.837418 0.0032
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations
and may not be accurate for a sample size of 12
Ơ
Bảng 9
Null Hypothesis: RESID(LVXH) has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -3.431912 0.0313
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Warning: Probabilities and critical values calculated for 20 observations
and may not be accurate for a sample size of 12
Bảng 10
Null Hypothesis: RESID(LTTB) has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.509758 0.0003
Test critical values: 1% level -4.121990
5% level -3.144920
10% level -2.713751
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Bảng 11
Null Hypothesis: RESID(LKDL) has a unit root
Exogenous: Constant
Lag Length: 1 (Automatic based on SIC, MAXLAG=2)
t-Statistic Prob.*
Augmented Dickey-Fuller test statistic -3.589880 0.0260
Test critical values: 1% level -4.200056
5% level -3.175352
10% level -2.728985
*MacKinnon (1996) one-sided p-values.
Kết lu ận: Toàn b ộ các ph ươ ng trình riêng đều có tính phù h ợp ở mức ý ngh ĩa
5% và 10%
Bước 7: Phân rã ph ươ ng sai
Bảng 12
Variance Decomposition of LXNK:
Period S.E. LXNK LVXH LTTB LKDL
1 0.255557 100.0000 0.000000 0.000000 0.000000
2 0.257469 98.55126 0.034960 1.043818 0.369961
3 0.278682 87.71339 1.965087 9.152634 1.168885
4 0.306785 80.01232 3.028613 15.96356 0.995512
5 0.378962 76.55830 11.30712 11.40049 0.734085
6 0.397954 70.62524 18.27771 10.42977 0.667276
7 0.408035 68.67754 18.49122 12.10824 0.722993
8 0.418792 66.53694 17.99622 14.76475 0.702086
9 0.446520 68.21487 17.76705 13.37271 0.645374
10 0.454288 67.13758 19.30568 12.92659 0.630154
Variance Decomposition of LVXH:
Period S.E. LXNK LVXH LTTB LKDL
1 0.151136 44.63201 55.36799 0.000000 0.000000
2 0.183639 39.38178 43.23780 17.06314 0.317283
3 0.220943 50.86967 32.00746 16.77773 0.345148
4 0.258316 60.22830 24.64123 14.81516 0.315310
5 0.269692 57.75627 26.11183 15.77719 0.354706
6 0.283811 53.27055 27.61320 18.76091 0.355341
7 0.305891 50.36517 29.97363 19.35510 0.306093
8 0.325807 49.61952 31.88134 18.22237 0.276764
9 0.333816 48.30451 33.38023 18.05090 0.264363
10 0.337347 47.45913 33.58231 18.68973 0.268824
Variance Decomposition of LTTB:
Period S.E. LXNK LVXH LTTB LKDL
1 0.600052 40.98319 41.82891 17.18790 0.000000
2 0.661659 35.57143 49.54635 14.80828 0.073949
3 0.773783 31.13613 51.14839 17.65872 0.056768
4 0.785855 31.30408 50.87475 17.75969 0.061481
5 0.828069 34.44219 48.49214 17.00996 0.055722
6 0.828407 34.41620 48.51877 17.00931 0.055719
7 0.834677 34.04782 48.50325 17.38838 0.060549
8 0.835639 34.00290 48.48434 17.45011 0.062651
9 0.843429 34.25728 48.45640 17.22128 0.065036
10 0.843784 34.23584 48.48591 17.21225 0.066005
Variance Decomposition of LKDL:
Period S.E. LXNK LVXH LTTB LKDL
1 0.264614 43.32546 46.87655 5.700104 4.097887
2 0.488459 19.66555 76.82391 1.968217 1.542324
3 0.509954 26.26368 70.50181 1.806238 1.428271
4 0.523148 29.16429 67.48884 1.967527 1.379341
5 0.553938 26.92405 68.20303 3.641843 1.231083
6 0.557213 26.70914 67.91174 4.153240 1.225878
7 0.580728 30.53095 64.27797 4.059388 1.131686
8 0.581230 30.52085 64.20810 4.140637 1.130420
9 0.582486 30.50795 63.94093 4.397526 1.153598
10 0.583160 30.43885 63.84675 4.563037 1.151363
Cholesky Ordering: LXNK LVXH LTTB LKDL
Ý ngh ĩa:
• Trong ng ắn và trung h ạn (t ừ 1-4 n ăm), s ự thay đổi c ủa Xu ất nh ập kh ẩu
ch ủ yếu do b ản thân xu ất nh ập kh ẩu thay đổi và ổn định trên 80%
• Trong dài h ạn (trên 5 n ăm), s ự thay đổi c ủa XNK được gi ải thích b ởi s ự
thay đổi c ủa v ốn đầu t ư xã h ội kho ảng 18-20%
• Trong ng ắn h ạn (d ưới 2 n ăm) s ự thay đổi c ủa v ốn đầu t ư xã h ội ch ủ yếu
(t ừ 43%-55%) là do s ự thay đổi c ủa b ản thân ngu ồn v ốn đầu t ư
• Trong trung và dài h ạn (trên 3 n ăm), xu ất nh ập kh ẩu (trên 50%) và thanh
toán biên m ậu (18-20%) là động l ực chính cho s ự thay đổi c ủa v ốn đầu t ư xã h ội
Trong dài h ạn, l ượng khách du l ịch thay đổi ch ủ yếu do v ốn đầu t ư xã h ội
thay đổi (trên 63%)
Ph ụ lục 11: Dân s ố trong độ tu ổi lao động ở Móng Cái
Ngành Số công nhân
Tổng
Nội th ị Nông thôn
Nam 3.578 7.064 10.642
Nông, Lâm, Ng ư nghi ệp
Nữ 2.951 6.191 9.142
Tổng 6.529 13.255 19.784
Nam 2.382 1.311 3.693
Công nghi ệp và Xây d ựng
Nữ 1.621 1.281 2.902
Tổng 4.003 2.592 6.595
Nam 7.946 5.994 13.940
Thươ ng m ại
Nữ 7.334 5.532 12.866
Tổng 15.280 11.526 26.806
Nam 209 149 358
Qu ản lý nhà n ước
Nữ 145 103 248
Tổng 354 252 606
Nam 226 217 443
Giáo d ục Đào t ạo Nữ 368 353 721
Tổng 594 570 1.164
Ngu ồn: Phòng Lao động, th ươ ng binh, xã h ội thành ph ố Móng Cái
Ph ụ lục 12: T ổng h ợp m ột s ố ch ỉ tiêu phát tri ển kinh t ế xã h ội
Qu ảng Vùng Cả Móng
Stt Ch ỉ tiêu (2020) Hà N ội
Ninh ĐBSH nước Cái
Tốc độ t ăng tr ưởng GRDP bình 12-
1 11-13 10.5 7-8 17-20
quân 2011-2020 (%) 13%
2 Cơ c ấu kinh t ế % 100 100 100 100 100
- Công nghi ệp, xây d ựng 45-46 41-42 45-47 35
85
- Dịch v ụ 51-52 55,5-56,5 46-48 59
- Nông lâm nghi ệp, th ủy s ản 3-4 2-2,5 7-7,5 15 6
GRDP bình quân đầu ng ười (giá 8000- 7100-
3 4180 3000 10000
danh ngh ĩa,USD) 8500 7500
Tốc độ t ăng giá tr ị xu ất kh ẩu trên
4 địa bàn bình quân (%/n ăm) giai 11-12 13-15 16-18 -
đoạn 2012-2020
Tốc độ t ăng thu ngân sách trên địa
5 bàn bình quân (%/n ăm) giai đoạn >10 - - - >10
2011-2020
Tổng v ốn đầ u t ư toàn xã h ội (nghìn 580- 120-
6 - - -
tỷ) giai đoạn 2012-2020. 600 150
Tốc độ t ăng dân s ố t ự nhiên % giai
7 1,01 - 0.93 1.0 2,13%
đoạn 2011-2020
8 Tu ổi th ọ bình quân (tu ổi) 76 80 - 75 78
9 Tỉ l ệ bác s ĩ/v ạn dân (%) 12 - - 9.0 7.2
Tỷ l ệ suy dinh d ưỡng th ể nh ẹ cân ở
10 <12 <8.0 - - 8
tr ẻ d ưới 5 tu ổi (%)
11 Tỉ l ệ che ph ủ r ừng (%) 55 - - 45 50-55
12 Tỉ l ệ ch ất th ải r ắn y t ế được x ử lý (%) 100 100 100 100 100
Ph ụ lục 13.1: M ức t ăng GRDP dự ki ến giai đoạn 2015-2020
Đơ n v ị tính: tri ệu USD
ICOR
Ngành 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Qu ảng Ninh
Nông nghi ệp 3,9 1,29 1,39 1,50 1,62 1,75 1,90
Lâm nghi ệp 3,9 0,11 0,12 0,13 0,14 0,15 0,16
Ng ư nghi ệp 3,9 1,07 1,16 1,25 1,35 1,46 1,58
Công nghi ệp 1,5 15,71 19,17 23,39 28,53 34,81 42,47
Xây d ựng 3,7 3,81 4,65 5,67 6,91 8,43 10,29
Th ươ ng m ại 21,2 17,97 21,93 26,75 32,63 39,81 48,57
Vận t ải 21,8 2,99 3,59 4,30 5,17 6,20 7,44
Qu ản lý nhà n ước 1,6 1,22 1,47 1,76 2,11 2,53 3,04
Giáo d ục, đào t ạo 11,7 1,68 2,01 2,41 2,90 3,48 4,17
Thu thu ế và khác 7,3 9,55 11,45 13,75 16,49 19,79 23,75
Tổng 55,40 66,93 80,91 97,87 118,43 143,37
Ph ụ lục 13.2: Dự báo nhu c ầu đầu tư giai đoạn 2015-2020
Đơ n v ị tính: tri ệu USD
Ngành 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Nông nghi ệp 5,03 5,43 5,87 6,34 6,84 7,39
Lâm nghi ệp 0,44 0,47 0,51 0,55 0,60 0,64
Ng ư nghi ệp 4,19 4,53 4,89 5,28 5,70 6,16
Công nghi ệp 61,28 74,76 91,21 111,28 135,76 165,62
Xây d ựng 14,85 18,12 22,10 26,96 32,90 40,13
Th ươ ng m ại 70,09 85,51 104,32 127,27 155,27 189,43
Vận t ải 11,66 13,99 16,79 20,14 24,17 29,01
Qu ản lý nhà n ước 4,77 5,72 6,86 8,24 9,88 11,86
Giáo d ục, đào t ạo 6,54 7,84 9,41 11,29 13,55 16,26
Thu thu ế và khác 37,23 44,67 53,61 64,33 77,19 92,63
Total 584,72 708.88 859,61 1.042,65 1.264,92 1.534,88
Ngu ồn: Quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế xã h ội Móng Cái đến 2020
Gi ả định: t ốc độ tăng tr ưởng GRDP bình quân là 20%/n ăm; l ĩnh v ực nông,
lâm, ng ư nghi ệp t ăng 8%/n ăm; công nghi ệp và th ươ ng m ại t ăng 22%/n ăm; các l ĩnh
vực khác t ăng 20%/n ăm. Sử dụng ch ỉ số ICOR c ủa t ừng l ĩnh v ực c ủa Qu ảng Ninh
để ước tính chung cho Móng Cái.
Ph ụ lục 14: D ự báo nhu c ầu ngu ồn v ốn cho Thành ph ố Móng Cái
trong giai đoạn 2015-2020
Trong ph ần này, d ựa trên k ết qu ả hồi quy ở mục 3.2.4 và Ph ụ lục 9, tác gi ả
th ực hi ện nh ững d ự báo và ước l ượng v ề nhu c ầu huy động ngu ồn l ực tài chính cho
đầu t ư phát tri ểnthành ph ố Móng Cái trong giai đoạn 2015-2020; trong đó, gi ả định
ngu ồn l ực đầu t ư cho l ĩnh v ực h ạ tầng kinh t ế xã h ội chi ếm 40%.
Nh ững c ăn c ứ nền t ảng
Để kết qu ả dự báo có độ tin c ậy cao, tác gi ả dự ki ến minh h ọa tình hình kinh
tế Móng Cái theo một s ố kịch b ản (mô hình) c ụ th ể nh ư sau:
Kịch b ản 1: D ự báo theo mô hình t ăng tr ưởng qua các n ăm
Kịch b ản 2: D ự báo theo mô hình t ăng tr ưởng m ục tiêu
Kịch b ản 3: D ự báo theo mô hình t ăng tr ưởng k ỳ vọng
Kịch b ản 4: D ự báo theo k ịch b ản kinh t ế suy thoái (2013)
Kịch b ản 5: D ự báo theo k ịch b ản kinh t ế suy thoái ( điều ch ỉnh 2014)
Trên th ực t ế, v ới các nhà ho ạch định chính sách và qu ản lý kinh t ế, vi ệc d ự
báo không nên (và r ất khó) th ực hi ện theo m ột k ịch b ản duy nh ất trong các giai
đoạn trung và dài h ạn. Th ực hi ện các k ịch b ản khác nhau này giúp các nhà qu ản lý
có kh ả năng ch ủ động điều ch ỉnh các chính sách c ũng nh ư m ục tiêu kinh t ế xã h ội
tùy t ừng giai đoạn c ụ th ể. Ph ần d ưới đây, tác gi ả sẽ mô t ả cách th ức th ực hi ện các
kịch b ản nói trên. Toàn b ộ nh ững k ịch bản t ừ 1 đến 4 được k ế th ừa t ừ kết qu ả
nghiên c ứu c ủa Mc.Kinsey&Company ph ối h ợp v ới UBND thành ph ố Móng Cái
th ực hi ện t ừ năm 2014.
Nguyên t ắc d ự báo: Mô hình h ồi quy.
Coefficients
Model Unstandardized Standardized t Sig. 95,0% Confidence
Coefficients Coefficients Interval for B
B Std. Error Beta Lower Upper
Bound Bound
Tổng v ốn đầu t ư ,268 ,012 ,772 22,228 ,000 ,242 ,295
1
Lao động ,016 ,002 ,263 7,563 ,000 ,011 ,021
Sử dụng giá tr ị ước l ượng c ủa các h ệ số hồi quy v ới giá tr ị min, Trung bình,
max ( ứng v ới kho ảng tin c ậy 95% nh ư b ảng trên) c ủa h ệ số Vốn và h ệ số Lao động.
Hai tr ường h ợp được phân bi ệt trong d ự báo g ồm:
Tr ường h ợp 1: Các y ếu t ố khác không thay đổi (gi ữ nguyên đầu vào Lao động)
Tr ường h ợp 2: Có s ự thay đổi c ủa đầu vào Lao động (theo t ốc độ tăng tr ưởng
lao động bình quân do Mc.Kinsey và U ỷ ban nhân dân thành ph ố Móng Cái ước
lượng là 2,3%/n ăm.
Cách th ực hi ện: Coi giá tr ị dự báo v ề giá tr ị GRDP của Móng Cái được
Mc.Kinsey&Company xây d ựng và được H ội đồng nhân dân t ỉnh Qu ảng Ninh
thông qua t ại Ngh ị quy ết 167/NQ-HĐND, là m ục tiêu đầu ra; Tác gi ả tính toán nhu
cầu v ốn trong tr ường h ợp lao động không đổi theo cách tính gi ản đơ n: Khi v ốn thay
đổi 1 t ỷ đồng thì giá tr ị GRDP thay đổi (nh ỏ nh ất, trung bình và l ớn nh ất; t ươ ng ứng
với các h ệ số của v ốn) l ần l ượt là 0,242; 0,268 và 0,295 t ỷ đồng. Nh ư v ậy, khi
GRDP thay đổi m ột l ượng là A thì nhu c ầu v ề vốn c ần t ăng (gi ảm) t ươ ng ứng l ần
lượt là:T ối thi ểu = A/0,295; Trung bình = A/0,268; T ối đa = A/0,242 (t ỷ đồng).
Trong tr ường h ợp điều ch ỉnh t ốc độ tăng lao động 2,3%/n ăm, chúng ta c ũng
dự tính s ự thay đổi trong GRDP (ch ưa tính t ới s ự thay đổi c ủa ngu ồn v ốn) nh ư sau:
Khi lao động thay đổi 1 ng ười, GRDP thay đổi trung bình (t ươ ng ứng v ới các
hệ số hồi quy c ủa lao động) là 0,016 t ỷ đồng. Nh ư v ậy, cho lao động thay đổi 2.3%
so v ới n ăm tr ước (gi ả sử là B ng ười), chúng ta tính được s ự thay đổi c ủa GRDP là:
Trung bình = (B*0,016)/1.
Dựa vào k ết qu ả này, chúng ta ước l ượng ph ần còn thi ếu trong GRDP (so v ới
kịch b ản đề ra) m ột l ượng là C và d ự báo nhu c ầu v ốn t ươ ng t ự nh ư trình bày ở trên.
Các k ịch b ản 2, 3, 4, 5 tính toán nhu c ầu v ốn t ươ ng t ự.
Kịch b ản 1 : D ự báo kinh t ế Móng Cái theo mô hình t ăng tr ưởng quá kh ứ
Nguyên t ắc d ự báo theo mô hình này d ựa trên m ột s ố gi ả định c ụ th ể gồm:
Các gi ả định cho mô hình t ăng tr ưởng qua các n ăm
Tốc độ tăng ngành gi ả định
Nông nghi ệp 7,0%
Lâm nghi ệp -5,4%
Ng ư nghi ệp -2,1%
Công nghi ệp 6,3%
Xây d ựng 16,9%
Th ươ ng m ại 10,1%
Vận t ải 8,3%
Qu ản lý nhà n ước 21,3%
Giáo d ục, đào t ạo 19,0%
Thu thu ế và khác 15,6%
Kết qu ả dự báo GRDP từ 2015-2020 theo mô hình này 2 sẽ là c ăn c ứ để ước
lượng nhu c ầu v ốn đầu t ư3 của Móng Cái t ươ ng ứng theo th ời gian. Toàn b ộ các
kịch b ản d ự báo không tính đến s ự thay đổi c ủa h ệ số ICOR.
Bảng 14.1: D ự báo nhu c ầu v ốn đầu t ư c ủa Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo
mô hình t ăng tr ưởng qua các n ăm
Thay Tăng/gi ảm nhu c ầu v ốn so v ới n ăm tr ước4
Kịch b ản đổi so
Có s ự điều ch ỉnh v ề tốc độ
Stt Năm 1 (GDP với
Lao động không đổi tăng tr ưởng lao động (Bình
Tỷ đồng) năm
quân 2.3%)
tr ước
Tối Trung Tối Trung
2014 6.392 Tối đa Tối đa
thi ểu bình thi ểu bình
1 2015 7.046 654 2.215,3 2.438,5 2.700,4 2.143,4 2.359,3 2.612,8
2 2016 7.783 737 2.499,3 2.751,1 3.046,6 2.425,7 2.670,1 2.957,0
3 2017 8.616 833 2.823,6 3.108,1 3.442,0 2.748,4 3.025,2 3.350,3
4 2018 9.558 942 3.194,5 3.516,4 3.894,1 3.117,5 3.431,6 3.800,3
5 2019 10.314 756 2.563,6 2.821,9 3.125,1 2.484,9 2.735,2 3.029,1
6 2020 11.184 869 2.946,7 3.243,5 3.592,0 2.866,1 3.154,8 3.493,8
Bảng k ết qu ả dự báo này cho bi ết, ngay trong n ăm 2015, n ếu m ục tiêu c ủa
Móng Cái là ti ếp t ục duy trì đà t ăng tr ưởng nh ư các n ăm v ừa qua, nhu c ầu v ốn đầu t ư
tối thi ểu c ần b ổ sung là 2.143,4 t ỷ đồng (v ới lao động t ăng 2,3% so v ới n ăm 2014) và
tối đa là 2.612,8 t ỷ đồng nh ằm đảm b ảo m ục tiêu t ổng GRDP là 7.046 t ỷ đồng.
Kết qu ả dự báo nhu c ầu ngu ồn v ốn đầu t ư không có nhi ều s ự khác bi ệt so v ới
tr ường h ợp gi ữ nguyên s ố lượng lao động qua các n ăm. Điều này là hoàn toàn phù
hợp v ới k ết qu ả hồi quy khi h ệ số của lao động là r ất nh ỏ (0,016) và s ự thay đổi
th ực t ế hàng n ăm c ũng không l ớn (2,3% t ươ ng ứng v ới 1.326 ng ười n ăm 2015,
đóng góp thêm cho GRDP là 21,2 t ỷ đồng).
Nh ư v ậy, t ổng ngu ồn v ốn đầu t ư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi tr ừ đi
kh ấu hao) trong k ịch b ản 1 tăng tr ưởng qua các n ăm có giá tr ị trong kho ảng:
2Xem thêm ph ụ lục s ố 9
3Nhu c ầu v ốn đầu t ư ròng sau khi đã tr ừ kh ấu hao
4 Kết qu ả này mô t ả sự tăng lên (gi ảm đi) c ủa v ốn đầu t ư hàng n ăm so v ới n ăm tr ước đó
Tổng v ốn đầu t ư th ực t ế (t ỷ đồng)
STT Năm
Tối thi ểu Trung bình Tối đa
1 2015 20.811,4 21.027,4 21.280,8
2 2016 23.237,2 23.697,5 24.237,8
3 2017 25.985,5 26.722,7 27.588,1
4 2018 29.103,0 30.154,3 31.388,4
5 2019 31.587,9 32.889,5 34.417,5
6 2020 34.454,0 36.044,4 37.911,3
Bảng 14.2: D ự báo nhu c ầu v ốn giai đoạn 2015-2020 (ngu ồn tính toán c ủa tác gi ả)
Kịch b ản 2 : D ự báo kinh t ế Móng Cái theo mô hình t ăng tr ưởng m ục tiêu
Các gi ả định mô hình t ăng tr ưởng m ục tiêu (m ục tiêu t ăng tr ưởng th ực t ế)
Nông, lâm, ng ư nghi ệp 3%
Công nghi ệp & Xây d ựng 12%
Dịch v ụ 16%
Bảng 14.3: D ự báo nhu c ầu v ốn đầu t ư c ủa Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo
mô hình t ăng tr ưởng m ục tiêu
Thay Tăng/gi ảm nhu c ầu v ốn so v ới n ăm tr ước
Kịch
đổi so
bản 2 Khi có s ự điều ch ỉnh v ề tốc
Stt Năm với
(GRDPt Khi Lao động không đổi độ tăng tr ưởng lao động
năm
ỷ đồng) (Bình quân 2,3%)
tr ước
Tối Trung Tối Trung
2014 6.392 Tối đa Tối đa
thi ểu bình thi ểu bình
1 2015 7.245 853 2.891,2 3.182,5 3.524,4 2.819,3 3.103,4 3.436,8
2 2016 8.222 977 3.312,2 3.645,9 4.037,6 3.238,6 3.564,9 3.947,9
3 2017 9.342 1.120 3.796,9 4.179,4 4.628,4 3.721,6 4.096,6 4.536,7
4 2018 10.627 1.285 4.354,6 4.793,3 5.308,3 4.277,6 4.708,6 5.214,4
5 2019 12.101 1.474 4.996,4 5.499,8 6.090,7 4.917,7 5.413,1 5.994,7
6 2020 13.793 1.692 5.735,3 6.313,1 6.991,4 5.654,7 6.224,4 6.893,2
Nh ư v ậy, t ổng ngu ồn v ốn đầu t ư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi tr ừ đi
kh ấu hao) trong k ịch b ản 2 t ăng tr ưởng m ục tiêu có giá tr ị trong kho ảng d ưới đây:
Bảng14.4: D ự báo nhu c ầu v ốn giai đoạn 2015-2020 (ngu ồn tính toán c ủa tác gi ả)
Tổng v ốn đầu t ư th ực t ế (t ỷ đồng)
Stt Năm
Tối thi ểu Trung bình Tối đa
1 2015 21.487, 4 21.771,4 22.104, 8
2 2016 24.726, 0 25.336,3 26.052, 7
3 2017 28.447, 6 29.432,9 30.589, 4
4 2018 32.725, 2 34.141,4 35.803, 9
5 2019 37.642, 9 39.554,6 41.798, 6
6 2020 43.297, 7 45.779,0 48.691, 7
Kịch b ản 3 : D ự báo kinh t ế Móng Cái theo mô hình t ăng tr ưởng k ỳ vọng
Các gi ả định mô hình k ỳ vọng c ủa Móng Cái
(Ngu ồn: Mô hình tính toán c ủa Mc Kinsey)
GRDP/đầu ng ười c ủa Móng GRDP/đầu ng ười k ỳ vọng c ủa
Cái (2012, USD, danh ngh ĩa) Móng Cái (2020, USD, danh ngh ĩa)
2.787 9.000
Bảng 14.5: D ự báo nhu c ầu v ốn đầu t ư c ủa Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo
mô hình t ăng tr ưởng k ỳ vọng
Thay Tăng/gi ảm nhu c ầu v ốn so v ới n ăm tr ước
Kịch b ản
đổi so Khi có s ự điều ch ỉnh v ề tốc độ
TT Năm 3 (GRDP
với n ăm Khi Lao động không đổi tăng tr ưởng lao động (Bình quân
Tỷ đồng)
tr ước 2,3%)
Trung Tối Trung
2014 6.392 Tối thi ểu Tối đa Tối đa
bình thi ểu bình
1 2015 7.663 1.271 4.309,7 4.743,9 5.253,6 4.237,8 4.664,8 5.166,0
2 2016 9.199 1.536 5.206,9 5.731,5 6.347,3 5.133,3 5.650,5 6.257,6
3 2017 11.056 1.857 6.294,5 6.928,6 7.673,0 6.219,2 6.845,8 7.581,3
4 2018 13.302 2.246 7.613,2 8.380,2 9.280,6 7.536,2 8.295,5 9.186,8
5 2019 16.020 2.718 9.212,7 10.140,8 11.230,3 9.133,9 10.054,1 11.134,3
6 2020 19.310 3.290 11.153,0 12.276,6 13.595,6 11.072,4 12.187,9 13.497,4
Nh ư v ậy, t ổng ngu ồn v ốn đầu t ư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi tr ừ đi
kh ấu hao) trong k ịch b ản 3 t ăng tr ưởng k ỳ vọng có giá tr ị trong kho ảng d ưới đây:
Bảng14.6: D ự báo nhu c ầu v ốn giai đoạn 2015-2020 (ngu ồn tính toán c ủa tác gi ả)
Tổng v ốn đầu t ư th ực t ế (tỷ đồng)
STT Năm
Tối thi ểu Trung bình Tối đa
1 2015 22.905, 9 23.332,8 23.834, 0
2 2016 28.039, 2 28.983,4 30.091, 6
3 2017 34.258, 5 35.829,1 37.672, 9
4 2018 41.794, 7 44.124,6 46.859, 6
5 2019 50.928, 6 54.178,8 57.994, 0
6 2020 62.001, 1 66.366,7 71.491, 4
Kịch b ản 4 : D ự báo kinh t ế Móng Cái theo mô hình kinh t ế suy thoái
Các gi ả định c ơ b ản c ủa mô hình suy thoái kinh t ế theo nghiên c ứu c ủa Mc.Kinsey
đề cập trong quy ho ạch t ổng th ể.
Tăng tr ưởng Tăng tr ưởng th ời
Tăng tr ưởng
Lĩnh v ực Tăng tr ưởng 2010/2011 kỳ Suy thoái
2011/2012
2009/2010 (2015-2020)
Nông nghi ệp 6,8% 5,7% 8,5% 5,7%
Lâm nghi ệp -17,4% -4,8% 7,6% -17,4%
Ng ư nghi ệp -13,8% 3,4% 5,3% -13,8%
Công nghi ệp 10,8% 8,4% 25,2% 8,4%
Xây d ựng 26,3% 6,0% 19,4% 6,0%
Th ươ ng m ại 15,3% 18,0% -1,9% -1,9%
Vận t ải 21,2% 6,3% -1,6% -1,6%
Qu ản lý nhà n ước 14,5% 29,2% 20,6% 14,5%
Giáo d ục, đào t ạo 20,0% 14,2% 23,1% 14,2%
Thu thu ế và khác 16,6% 25,1% 5,9% 5,9%
Bảng 14.7: D ự báo nhu c ầu v ốn đầu t ư c ủa Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo
mô hình kinh t ế suy thoái
Thay Tăng/gi ảm nhu c ầu v ốn so v ới n ăm tr ước
Kịch b ản đổi so
Stt Năm 4 (GRDP với Khi có s ự điều ch ỉnh v ề tốc độ
Tỷ đồng) năm Khi Lao động không đổi tăng tr ưởng lao động (Bình quân
tr ước 2,3%)
Tối Trung Trung
2014 6.392 Tối đa Tối thi ểu Tối đa
thi ểu bình bình
1 2015 7.046 654 2.215,3 2.438,5 2.700,4 2.143,4 2.359,3 2.612,8
2 2016 7.783 737 2.499,3 2.751,1 3.046,6 2.425,7 2.670,1 2.957,0
3 2017 8.062 279 947,4 1.042,9 1.154,9 872,2 960,0 1.063,2
4 2018 8.381 319 1.081,1 1.190,0 1.317,8 1.004,1 1.105,2 1.224,0
5 2019 8.742 361 1.222,1 1.345,2 1.489,7 1.143,3 1.258,5 1.393,7
6 2020 9.146 405 1.372,0 1.510,3 1.672,5 1.291,5 1.421,6 1.574,3
Nh ư v ậy, t ổng ngu ồn v ốn đầu t ư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi tr ừ đi
kh ấu hao) trong k ịch b ản 4 kinh t ế suy thoái có giá tr ị trong kho ảng d ưới đây:
Tổng v ốn đầu t ư th ực t ế (t ỷ đồng)
Stt Năm
Tối thi ểu Trung bình Tối đa
1 2015 20.811,4 21.027,4 21.280,8
2 2016 23.237,2 23.697,5 24.237,8
3 2017 24.109,3 24.657,5 25.301,0
4 2018 25.113,4 25.762,7 26.525,0
5 2019 26.256,7 27.021,2 27.918,7
6 2020 27.548,2 28.442,8 29.493,0
Bảng14.8: D ự báo nhu c ầu v ốn giai đoạn 2015-2020 (ngu ồn tính toán c ủa tác gi ả)
Kịch b ản 5 : D ự báo kinh t ế Móng Cái theo mô hình kinh t ế suy thoái (theo
Mc.Kinsey k ết h ợp v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Đức Thành(2014) về ảnh h ưởng
của s ự vi ệc Giàn khoan HD 981 của Trung Qu ốc đến kinh t ế Vi ệt Nam trong
trung h ạn)
Kịch b ản này được tác gi ả th ực hi ện b ằng cách ti ếp t ục làm gi ảm nh ững t ốc
độ tăng tr ưởng bình quân c ủa t ừng ngành kinh t ế theo d ự báo c ủa Mc.Kinsey xu ống
4,06% (theo k ết qu ả nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Đức Thành, 2014).
Bảng 14.9: D ự báo nhu c ầu v ốn đầu t ư c ủa Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo
mô hình suy thoái có điều ch ỉnh
Kịch b ản Thay Tăng/gi ảm nhu c ầu v ốn so v ới n ăm tr ước
5 đổi so Khi có s ự điều ch ỉnh v ề tốc
Stt Năm
(GRDPT với n ăm Khi Lao động không đổi độ tăng tr ưởng lao động
ỷ đồng) tr ước (Bình quân 2,3%)
Trung Trung
2014 6.392 Tối thi ểu Tối đa Tối thi ểu Tối đa
bình bình
1 2015 6.759 367,5 1.245,6 1.371,1 1.518,4 1.173,7 1.292,0 1.430,8
2 2016 7.467 707,4 2.397,8 2.639,4 2.922,9 2.324,2 2.558,4 2.833,3
3 2017 7.735 268,1 909,0 1.000,5 1.108,0 833,7 917,7 1.016,3
4 2018 8.041 306,0 1.037,2 1.141,6 1.264,3 960,2 1.056,9 1.170,5
5 2019 8.387 345,9 1.172,4 1.290,6 1.429,2 1.093,7 1.203,9 1.333,2
6 2020 8.775 388,3 1.316,3 1.448,9 1.604,6 1.235,8 1.360,3 1.506,4
Nh ư v ậy, t ổng ngu ồn v ốn đầu t ư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi tr ừ đi
kh ấu hao) trong k ịch b ản 5 kinh t ế suy thoái ( đã điều ch ỉnh) có giá tr ị trong kho ảng
dưới đây:
Bảng14.10: D ự báo nhu c ầu v ốn giai đoạn 2015-2020
Tổng v ốn đầu t ư th ực tế (t ỷ đồng)
Stt Năm
Tối thi ểu Trung bình Tối đa
1 2015 19.841,8 19.960,0 20.098,8
2 2016 22.166,0 22.518,4 22.932,1
3 2017 22.999,7 23.436,1 23.948,4
4 2018 23.959,9 24.493,0 25.118,9
5 2019 25.053,6 25.696,9 26.452,1
6 2020 26.289,4 27.057,2 27.958,5
Nh ư v ậy, dù k ết qu ả dự báo có s ự khác bi ệt r ất l ớn v ề mặt giá tr ị gi ữa 5 k ịch
bản đề ra nh ưng v ới độ tin c ậy trong ước l ượng (95%) và tính logic khoa h ọc trong
tính toán các ch ỉ tiêu kinh t ế, tác gi ả hoàn toàn tin t ưởng vào nh ững con s ố dự báo
này. Ngoài ra, k ết qu ả dự báo này c ũng là nh ững ch ỉ dẫn linh ho ạt cho các nhà qu ản
lý kinh t ế tại m ỗi th ời điểm trong su ốt giai đoạn 2015-2020 v ới nh ững bi ến động
không th ể lường tr ước c ủa kinh t ế, chính tr ị trong và ngoài n ước ( đặc bi ệt nh ững
bi ến động v ề giá USD trong quan h ệ kinh t ế qu ốc t ế, chính sách đối ngo ại và v ấn đề
Bi ển Đông, quan h ệ th ươ ng m ại Vi ệt Nam-Trung Qu ốc, giá d ầu th ế gi ới).
Tổng h ợp c ả 5 k ịch b ản được th ể hi ện trong b ảng sau đây:
Bảng14.11: T ổng h ợp nhu c ầu v ốn đầu t ư giai đoạn 2015-2020 theo 5 kịch b ản
Tổng v ốn đầu t ư th ực t ế (t ỷ đồng)
STT Năm Tối thi ểu (T ối thi ểu Trung bình (Trung Tối đa (T ối đa c ủa
của K ịch b ản 5) bình c ủa K ịch b ản 1) Kịch b ản 3)
1 2015 19.841,8 21.027,4 23.834,0
2 2016 22.166,0 23.697,5 30.091,6
3 2017 22.999,7 26.722,7 37.672,9
4 2018 23.959,9 30.154,3 46.859,6
5 2019 25.053,6 32.889,5 57.994,0
6 2020 26.289,4 36.044,4 71.491,4
Ph ụ lục 15: T ỷ lệ (%) điều ti ết các kho ản thu gi ữa các c ấp ngân sách c ủa thành
ph ố Móng Cái
% T ỷ l ệ h ưởng gi ữa các c ấp ngân
sách hi ện t ại Đề xu ất
Stt Ch ỉ tiêu của tác gi ả
Thành ph ố,
Trung ươ ng Tỉnh từ 2016-2025
xã, ph ường
1 2 3=4+5 4 5 6
1 Thu t ừ DNNN
1.1 Thu t ừ DNNN TW 100%
- Thu ế TNDN 30% 70%
- Thu ế GTGT 30% 70%
- Thu ế môn bài 100%
- Thu ph ạt do ngành thu ế th ực hi ện 100%
1.2 Thu t ừ DNNN T ỉnh 100%
- Thu ế TNDN 30% 70%
- Thu ế GTGT 30% 70%
- Thu ế TT ĐB 30% 70%
- Thu ế môn bài 100%
- Thu ế tài nguyên 100%
- Thu ph ạt do ngành thu ế th ực hi ện 100%
1.3 Thu DNNN Huy ện 100%
- Thu ế TNDN 30% 70%
- Thu ế GTGT 30% 70%
- Thu ế môn bài 100%
- Thu ế tài nguyên 100%
- Thu ph ạt do ngành thu ế th ực hi ện 100%
2 Thu DN có v ốn ĐTNN 100%
- Thu ế TNDN 30% 70%
- Thu ế GTGT 30% 70%
- Thu ế TT ĐB 30% 70%
- Thu ế môn bài 100%
- Ti ền thuê m ặt đấ t, mặt n ước 100%
- Thu ph ạt do ngành thu ế th ực hi ện 100%
% T ỷ l ệ h ưởng gi ữa các c ấp ngân Đề xu ất
Stt Ch ỉ tiêu sách hi ện t ại của tác gi ả
Trung ươ ng Tỉnh Thành ph ố, từ 2016-2025
3 Thu ngoài qu ốc doanh xã , ph ường 100%
- Thu ế TNDN 30% 70%
- Thu ế tài nguyên 100%
- Thu ế GTGT 30% 70%
- Thu ế tiêu th ụ đặ c bi ệt 30% 70%
- Thu ế môn bài 100%
- Thu ế b ảo v ệ môi tr ường
- Thu khác ngoài qu ốc doanh 100%
4 Thu ế thu nh ập cá nhân 100%
- Ng ười làm công, ăn l ươ ng 30% 70%
-Hộ cá th ể 30% 70%
-Thu nh ập t ừ chuy ển quy ền SD Đ 30% 70%
5 Lệ phí tr ước b ạ 100%
6 Thu ti ền s ử d ụng đấ t 100%
7 Thu ế s ử d ụng đấ t phi nông nghi ệp 100%
8 Ti ền cho thuê m ặt đấ t 100%
9 Thu phí và l ệ phí
+ Phí& lệ phí TW 100%
+ Phí và l ệ phí T ỉnh 100%
+ Phí & l ệ phí huy ện, xã 100%
10 Thu thu ế chuy ển quy ền SD Đ 100%
11 Thu khác 100%
12 Thu ti ền cho thuê nhà SHNN 100%
13 Thu ti ền bán nhà thu ộc SHNN 100%
14 Thu đóng góp XDCB 100%
II THU T Ừ XU ẤT NH ẬP KH ẨU 100% 100%
Ngu ồn: Quy ết định 3868/2010/Q Đ-UBND c ủa UBND t ỉnh Qu ảng Ninh.
Ph ụ lục 16: Danh m ục các d ự án hạ tầng ưu tiên đầu t ư đến n ăm 2020 5
Giai đoạn
Stt Tên d ự án Đị a điểm
xây d ựng
I Danh m ục các d ự án h ạ tầng giao thông
1 Đường d ẫn c ầu B ắc Luân II và c ầu B ắc Luân 2014-2020 Móng Cái
Hạ Long –
2 Đườ ng cao t ốc H ạ Long – Vân Đồn - Móng Cái. 2014-2020
Móng Cái
Đườ ng b ộ ven bi ển H ải Hà–Móng Cái, H ạ Long–
3 2015-2020 Móng Cái
Cẩm Ph ả
Đườ ng s ắt H ải Hà – Móng Cái (k ết n ối KCN c ảng Hải Hà –
4 2015-2020
bi ển H ải Hà v ới c ảng Phòng Thành – Trung Qu ốc). Móng Cái
Trên địa bàn
5 Đườ ng s ắt H ạ Long – Hải Hà. Sau 2030
tỉnh
6 Các d ự án xây d ựng c ảng V ạn Gia - Vĩnh Th ực. 2020-2030 Móng Cái
II Danh m ục các D ự án du lịch, d ịch v ụ, th ươ ng m ại
Hoàn thi ện h ạ tầng, công trình Khu du l ịch qu ốc gia
1 2015-2020 Móng Cái
Trà C ổ, V ĩnh Th ực
Xây m ới, c ải t ạo, nâng c ấp các Trung tâm th ươ ng
2 2015-2020 Móng Cái
mại t ại Móng Cái
Khu h ợp tác kinh t ế biên gi ới Móng Cái (tại khu v ực
3 2015-2020 Móng Cái
cầu B ắc Luân II)
Khu h ợp tác kinh t ế biên gi ới Móng Cái (tại khu v ực
4 2020-2030 Móng Cái
cầu B ắc Luân III)
5 Khu du l ịch đảo V ĩnh Trung, V ĩnh Th ực 2020-2030 Móng cái
6 Dự án cáp treo ra ĐảoV ĩnh Th ực 2015-2020 Móng Cái
Hệ th ống thu gom n ước m ặt và x ử lý n ước th ải toàn
7
địa bàn thành ph ố Móng Cái
III Danh m ục các d ự án phát tri ển đô th ị
1 Hoàn thi ện các D ự án h ạ tầng, l ấp đầy các khu đô 2015-2020 Móng Cái
5Ngu ồn: Quy ho ạch t ổng th ể phát tri ển kinh t ế xã h ội và Quy ho ạch chung Móng Cái đến n ăm 2020.
Giai đoạn
Stt Tên d ự án Đị a điểm
xây d ựng
th ị, khu dân c ư hi ện có t ại Móng Cái.
2 Cải t ạo c ảnh quan hai bên b ờ sông Ka Long 2015-2020 Móng Cái
3 Quy ho ạch, xây d ựng m ới khu đô th ị Móng Cái. 2020-2030 Móng Cái.
IV Danh m ục các d ự án KCN
1 Hoàn thi ện h ạ tầngKCN H ải Yên 2015-2020 Móng Cái
Danh m ục các d ự án h ạ tầng xã h ội; công trình
V
công c ộng, môi tru ờng.
Quy ho ạch xây d ựng m ới tr ường qu ốc t ế (liên c ấp.
có c ả đại h ọc) t ại Móng Cái (thu hút đầu t ư xã h ội
1 hóa) ph ục v ụ cho con em ng ười n ước ngoài đến làm 2020-2030 Móng Cái
vi ệc t ại t ỉnh, đào t ạo nhân l ực cho t ỉnh và các t ỉnh
trong khu v ực.
Quy ho ạch, xây d ựng m ới b ệnh vi ện qu ốc t ế tại
2 Móng Cái (thu hút đầu t ư xã h ội hóa) ph ục v ụ cho 2020-2030 Móng Cái
ng ười n ước ngoài đến làm vi ệc t ại t ỉnh.
Quy ho ạch, xây d ựng m ới B ảo tàng m ỹ thu ật ở thành
3 2020-2030 Móng Cái
ph ố Móng Cái
Ph ụ lục 17: Các qu ốc gia và t ổ ch ức tài tr ợ ODA chính cho Vi ệt Nam
Đơ n v ị tính: tri ệu USD
Stt Các qu ốc gia thành viên c ủa Ủy Tổng gi ải ngân ODA giai
ban H ỗ tr ợ Phát tri ển (DAC) đoạn 2008-2012
1 Nh ật B ản 5.278
2 Pháp 907
3 Hàn Qu ốc 547
4 Đức 546
5 Úc 544
6 Anh 419
7 Hoa K ỳ 410
8 Đan M ạch 340
9 Canada 159
10 Na Uy 157
11 Hà Lan 134
12 Bỉ 123
13 Ph ần Lan 116
14 Tây Ban Nha 112
15 Th ụy S ĩ 111
16 Ai-len 105
17 Th ụy Điển 103
18 Luxembourg 63
19 New Zealand 34
20 Áo 30
21 Ý 22
22 Ba Lan 13
23 Cộng hòa Séc 13
STT Các t ổ ch ức đa ph ươ ng Tổng gi ải ngân ODA giai
đoạn 2008-2012
1 IDA (Hi ệp h ội Phát tri ển Qu ốc t ế) 4.664
2 Regional Development Banks (Ngân 1.335
hàng Phát tri ển Khu v ực)
3 Các t ổ ch ức thu ộc Liên minh Châu Âu 343
4 Các t ổ ch ức thu ộc Liên hợp qu ốc 174
5 Global Fund (Qu ỹ toàn c ầu) 131
6 GAVI 72