Luận án Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam

Nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản là yêu cầu, nhiệm vụ vừa cấp thiết, vừa lâu dài, có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững Đây là quan điểm trung tâm, mang tính chỉ đạo xuyên suốt và bao trùm quá trình phát triển ngành nông nghiệp nói chung, nâng cao SCT của HHNS nói riêng. Nghị quyết Số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã xác định mục tiêu tổng quát về phát triển nông nghiệp: “Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài” [40, tr.2].

doc196 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quyết (2018), Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu nông sản Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số (04+05), tr. 98-100. 6. Phạm Quốc Quyết (2018), “Chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao - nghiên cứu vận dụng tại các tỉnh vùng Tây Nguyên”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên” lần 2 năm 2018, Nxb Nông nghiệp, tr. 453-460. 7. Phạm Quốc Quyết (2018), “Nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp Việt Nam”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia “Đổi mới sáng tạo nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam”, Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, Nxb Công Thương, tr. 61- 66. 8. Phạm Quốc Quyết (2019), “Xây dựng thương hiệu “Cứu cánh” cho nômg sản Việt”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số (5), tr. 43- 45 9. Phạm Quốc Quyết, Đỗ Huy Hà (2021), “Kinh nghiệm của Thái Lan về nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản và bài học cho Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á, số (1), tr. 56- 61. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt Lê Hữu Ảnh (2017), Nghiên cứu đề xuất chính sách, giải pháp thúc đẩy phát triển các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất - tiêu thụ sản phẩm trong trồng trọt, lâm nghiệp và thủy sản, Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2020), Dự thảo các văn kiện trình Đại hội XIII của Đảng, Hà Nội. Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương (2019), Tổng điều tra dân số và nhà ở thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 4 năm 2019, Tổ chức thực hiện và kết quả sơ bộ, Nxb Thống kê, Hà Nội. Ban nghiên cứu và phát triển Kinh tế tư nhân (Ban IV), Báo Điện tử VnExpress (2018), Diễn đàn Kinh tế Việt Nam chuyên đề nông nghiệp, ngày 5/6/2018 tại Hà Nội. Phạm Thị Thanh Bình (2018), Nghiên cứu so sánh chính sách nông nghiệp ở Trung Quốc, Thái Lan, Israel và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Bộ Công Thương (2006), Chính sách và giải pháp nâng cao giá trị gia tăng hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, Đề tài khoa học cấp Bộ, Hà Nội. Bộ Công thương (2019), Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2018, Nxb Công Thương, Hà Nội. Bộ Công thương (2020), Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2019, Nxb Công Thương, Hà Nội. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Bộ Ngoại giao (2020), “Một số thông tin về địa lý Việt Nam”, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, ngày 21/4/2020. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2000), Khả năng cạnh tranh của ngành nông nghiệp Việt Nam: Một sự phân tích sơ bộ trong bối cảnh hội nhập ASEAN và AFTA, Báo cáo dự án Hợp tác kỹ thuật TCP/VTE/8821, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2002), Sổ tay các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), Khả năng cạnh tranh nông sản Việt Nam trong hội nhập AFTA, Quỹ nghiên cứu IAE-MISPA. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2006), Thương hiệu và nhãn hiệu hàng nông sản Việt Nam, tài liệu hội thảo ngày 18/8/2006, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2012), Quyết định số 824/QĐ - BNN-TT Về việc phê duyệt đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), Chương trình và kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng giá trị gia tăng và phát triển bền vững, ngày 18 tháng 6/2013. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), Quyết định số 984/QĐ - BNN-CN Về việc phê duyệt đề án Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2018), Thông tư số 37/2018/TT- BNNPTNT, ngày 25/12/2018, Ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực quốc gia, Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Thông tin và Thống kê, Báo cáo kết quả thực hiện sản xuất, kinh doanh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn (các năm 2011, 2013, 2015, 2017, 2018, 2019), Hà Nội. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2019), Báo cáo Tổng kết Đề án “Phát triển sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020”, ngày 24/6/2019, Hà Nội. Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Chu Văn Cấp, Nguyễn Đức Hà (2013), “Xuất khẩu hàng hóa Việt Nam hướng tới sự bền vững”, Tạp chí nghiên cứu thương mại, số (3), tr. 21-24. Chu Văn Cấp, Lê Xuân Tạo (2013), “Cánh đồng mẫu lớn” ở Đồng bằng sông Cửu Long - mô hình sản xuất hiệu quả”, Tạp chí Cộng sản, số (79 tháng 7/2013), tr. 15-18. Chính Phủ (2018), Nghị định số 57/2018/NĐ - CP, ngày 17/4/2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, Hà Nội. Công ty Cổ phần chứng khoán Bảo Việt (2015), Ngành cao su tự nhiên, cắt giảm giá thành - bước đi đột phá của doanh nghiệp, Báo cáo khảo sát 2015, Hà Nội. CIEM và UNDP (2004), Chính sách phát triển kinh tế- kinh nghiệm và bài học của Trung Quốc, Tập I, II và III, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội. CIEM (2006), Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu trên cơ sở cắt giảm chi phí, Nxb Tài chính, Hà Nội. Phạm Thành Công (2013), “Định hướng phát triển thương hiệu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số (426), tr. 29-35. Cục Bảo vệ Thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Thương mại quốc tế của các công ty hóa chât (CropLife) (2017), Kỷ yếu hội thảo: Nâng cao năng lực xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam, ngày 2/11/2017 tại TP. Hồ Chí Minh. Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ (2018), Báo cáo thường niên hoạt động sở hữu trí tuệ 2017, Nxb Hồng Đức, Hà Nội. Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ (2019), Báo cáo thường niên hoạt động sở hữu trí tuệ 2018, Nxb Hồng Đức, Hà Nội. Cục Sở hữu trí tuệ, Bộ Khoa học và Công nghệ (2019), Danh sách chỉ dẫn địa lý được bảo hộ ở Việt Nam, Hà Nội. Cục Xúc tiến thương mại, Bộ Công thương (2019), Giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2019 tăng 12 tỷ USD và mục tiêu của Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030, Hà Nội. Bạch Thụ Cường (2002), Bàn về cạnh tranh toàn cầu, Nxb Thông tấn, Hà Nội. Tô Xuân Dân (1998), Chính sách kinh tế đối ngoại: Lý thuyết và Kinh nghiệm quốc tế, Nxb Thống kê, Hà Nội. Nguyễn Đình Dương (2014), Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của thành phố Hà Nội, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Nghị quyết số 07/BCT về hội nhập kinh tế quốc tế, ngày 27/11/2001, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết Số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 05/8/2008, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đỗ Đức Định (2003), Kinh tế đối ngoại: Xu hướng điều chỉnh chính sách ở một số nước châu Á trong bối cảnh toàn cầu hóa và tự do hóa, Nxb Thế giới, Hà Nội. FRANK ELLIS (1995), Chính sách nông nghiệp trong các nước đang phát triển, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Đỗ Huy Hà (2009), Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế gắn với củng cố quốc phòng ở nước ta hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị, Hà Nội. Đỗ Huy Hà (2011), Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam gắn với tăng cường quốc phòng ở nước ta hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội. Hiệp hội Lương thực Việt Nam (Vietfood) (2019), Báo cáo thị trường gạo 2019, Hà Nội. Hội đồng Trung ương Chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh (2009), Giáo trình Kinh tế học chính trị Mác - Lênin, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Duy Hùng (2016), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty chứng khoán Việt Nam, Luận án Tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Nguyễn Mạnh Hùng (2013), Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Phạm Thu Hương (2017), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội. Hoàng Nguyên Khai (2014), Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương, Luận án Tiến sỹ, Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Hữu Khải (2005), Cây chè Việt Nam: Năng lực cạnh tranh xuất khẩu và phát triển, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. Vũ Trọng Lâm (2006), Nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. V.I. Lênin (1899), “Sự phát triển của Chủ nghĩa tư bản ở Nga”, V.I.Lênin Toàn tập, tập 3, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005, tr.1-768. V.I.Lênin (1917), “Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của Chủ nghĩa tư bản”, V.I.Lê Nin Toàn tập, tập 27, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005, tr.383-541. Liên hiệp Các tổ chức Hữu nghị Việt Nam (2018), Việt Nam là nước sản xuất chè lớn thứ 7 và xuất khẩu chè lớn thứ 5 toàn cầu, Báo cáo xuất khẩu chè 2018, Hà Nội. Nguyễn Thị Đức Loan (2017), “Quản trị chi phí chiến lược (SCM), công cụ nâng cao năng lực cạnh tranh trong các doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và Kiểm toán, số tháng 6/2017, tr.19-24. Nguyễn Đình Long (2001), Nghiên cứu giải pháp chủ yếu, nhằm phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu nông sản trong thời gian tới, Đề tài trọng điểm cấp bộ, Hà Nội. Nguyễn Đình Long, Nguyễn Tiến Mạnh (1999), Phát huy lợi thế, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản xuất khẩu Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. Bùi Xuân Lưu (2004), Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Thống Kê, Hà Nội. C.Mác (1859), “Góp phần phê phán Khoa Kinh tế chính trị”, C.Mác và Ph.Ăngghen Toàn tập, tập 13, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993 C.Mác (1867), “Phê phán Khoa Kinh tế Chính trị”, C.Mác và Ph.Ăngghen Toàn tập, tập 23, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 2002 C.Mác (1894), “Phê phán Khoa Kinh tế Chính trị”, C.Mác và Ph.Ăngghen Toàn tập, tập 25, Phần 1, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội, 1994. Ngô Thị Tuyết Mai (2007), Nâng cao sức cạnh tranh một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Ngô Thị Tuyết Mai (2011), Phát triển bền vững hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam trong điều kiện hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nguyễn Tiến Mạnh (2010), “Cà phê Việt Nam và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới”, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số (4/2010), tr.28-32. Hồ Chí Minh (1946), “Thư gửi Điền chủ nông gia Việt Nam”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 4, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.246-247 Hồ Chí Minh (1960), “Bài nói chuyện tại Đại hội đại biểu Công đoàn tỉnh Thanh Hóa lần thứ VI”, Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 12, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.633-637. Hồ Chí Minh (1962), “Bài nói chuyện tại Hội nghị lần thứ VII của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (Khóa III), Hồ Chí Minh Toàn tập, tập 13, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.374-377. Ngô Thị Mỹ (2016), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu một số nông sản của Việt Nam, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Đại học Thái Nguyên. Hà Nam (2017), “Kinh nghiệm phát triển bảo hiểm nông nghiệp ở Thái Lan”, Tạp chí Cộng sản điện tử, ngày 20/01/2017. Ngân hàng thế giới (2004), Sổ tay về Phát triển, Thương mại và WTO, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Vũ Thanh Nguyên (2017), Xây dựng mô hình phát triển nông nghiệp hiện đại ở tỉnh Hải Dương, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương- Bộ Kế hoạch đầu tư, Hà Nội. Hoàng Thị Thanh Nhàn (2003), Điều chỉnh cơ cấu kinh tế ở Hàn Quốc, Malaysia và Thái Lan, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. An Thị Thanh Nhàn, Lục Thị Thu Hường (2010), Quản trị xúc tiến thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội. Đỗ Văn Nhiệm (2007), Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và vai trò của nó trong bảo đảm hậu cần tại chỗ cho khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị, Hà Nội. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2018), “Kinh tế Việt Nam với Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP): Nâng cao năng lực cạnh tranh nhìn từ nông nghiệp”, Diễn đàn Doanh nghiệp, Hà Nội. Vũ Văn Phúc (2012), Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO, Nxb Chính trị Quốc gia - Sự thật, Hà Nội. Trần Hoa Phượng (2013), Lợi thế xuất khẩu nông sản của Việt Nam sau khi gia nhập WTO, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Micheal E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. Micheal E. Porter (2008), Lợi thế cạnh tranh, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. Micheal E. Porter (2009), Chiến lược cạnh tranh, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm Quốc Quân (2018), Phát triển nông nghiệp hàng hóa ở vùng Đồng bằng sông Hồng, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị, Bộ Quốc phòng, Hà Nội Nguyễn Thu Quỳnh (2011), “Vận dụng kinh tế tri thức nhằm nâng cao sức cạnh tranh của nông sản xuất khẩu Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Thương mại, số (44), tr. 39-43. Đặng Kim Sơn (2008), Kinh nghiệm quốc tế về nông nghiệp, nông thôn, nông dân trong quá trình công nghiệp hóa, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Đặng Kim Sơn (2012), Tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam theo hướng giá trị gia tăng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Tạp chí Cộng sản, Tỉnh uỷ Hà Nam (2015), Công nghiệp hoá, hiện đại hoá - đột phá phát triển nông nghiệp bền vững và xây dựng nông thôn mới, gắn với nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị - từ thực tiễn Hà Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Phủ Lý. Đinh Văn Thành (2006), Các biện pháp phi thuế quan đối với hàng nông sản trong thương mại quốc tế, Nxb Lao động- Xã hội, Hà Nội. Lê Hữu Thành (2009), Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam trong điều kiện tự do hóa thương mại, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị- Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Nguyễn Hữu Thắng (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp Việt Nam trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trần Thị Thu Thuỷ, Nguyễn Duy Lượng (2010), Những giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông, lâm sản ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Văn hoá Thông tin, Hà Nội. Đỗ Thế Tùng (2012) “Những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp”, Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam sau 5 năm gia nhập WTO, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, tr. 19-28. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2010 “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020”, Hà Nội. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29 tháng 01 năm 2010 “về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020”, Hà Nội. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 124/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 02 năm 2012 “về quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp cả nước đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030”, Hà Nội. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định số 899/QĐ- TTg, ngày 10 tháng 06 năm 2013 “về phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”, Hà Nội. Thủ tướng Chính phủ (2018), Quyết định số 490/QĐ-TTg, ngày 7 tháng 5 năm 2018 về phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018- 2020, Hà Nội. Tổng Công ty Chè Việt Nam (2002), Báo cáo tổng hợp phân tích tình hình sản xuất kinh doanh chè trên toàn thế giới và viễn cảnh ngành chè trong những năm tới, Hà Nội. Tổng cục Thống kê (2018), Kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016, Nxb Thống kê, Hà Nội. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê (các năm 2011, 2013, 2015, 2017, 2018, 2019), Nxb Thống kê, Hà Nội. Tổng Cục Thống kê, Xuất nhập khẩu hàng hóa Việt Nam (các năm 2011, 2013, 2015, 2017, 2018, 2019), Nxb Thống kê, Hà Nội. Nguyễn Xuân Trình (2006), Tác động của hội nhập Kinh tế quốc tế đến sản xuất, chế biến và tiêu thụ một số nông sản ở Việt Nam: qua nghiên cứu chè, cà phê, điều, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thương Mại - Bộ Công Thương (VINANET) (2019), Thị trường xuất khẩu gạo chính của Việt Nam năm 2019, Hà Nội. Trung tâm Thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn (AGROINFO), (2019), Báo cáo Thường niên ngành lúa gạo Việt Nam năm 2019 và triển vọng 2020, Hà Nội. Trung tâm Thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn (AGROINFO), (2019), Báo cáo Thường niên ngành cà phê Việt Nam năm 2019 và triển vọng 2020, Hà Nội. Trung tâm Thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn (AGROINFO), (2019), Báo cáo Thường niên ngành rau quả Việt Nam năm 2019 và triển vọng 2020, Hà Nội. Trung tâm Thông tin Phát triển nông nghiệp nông thôn (AGROINFO), (2019), Báo cáo Thường niên ngành chăn nuôi Việt Nam năm 2019 và triển vọng 2020, Hà Nội. Từ điển kinh tế giản yếu Liên Xô, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1979. Từ điển Chính trị vắn tăt, Nxb Tiến bộ, Mát-xcơ-va- Sự thật, Hà Nội, 1988. Từ điển kinh tế Anh - Pháp, Viện Tài chính ngân hàng, Nxb Giáo dục và Viện Khoa học ngân hàng, Hà Nội, 1994. Từ điển thuật ngữ kinh tế học, Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội, 2001. Từ điển Bách khoa Việt Nam, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội, 1995. Từ điển Bách khoa nông nghiệp Việt Nam, Nxb Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội, 2011. Viện Nghiên cứu khoa học thị trường giá cả (2000), Những giải pháp nhằm phát huy có hiệu quả lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, Hà Nội. Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Viện nghiên cứu Trung Quốc (2008), Vấn đề tam nông ở Trung Quốc, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương (CIEM) và Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP) (2003), Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội. Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung ương (2006), Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến sản xuất, chế biến và tiêu thụ một số nông sản ở Việt Nam : qua nghiên cứu trường hợp chè, cà phê và điều, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội. Phạm Thị Hồng Yến (2017), Cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong hội nhập FTA, Nxb Thông tin và Truyền thông, Hà Nội Tiếng Anh Adam Smith (1965), An Inquiry into the Nature and Causes of the Wealth of Nations, New York: Modern Library. Alvin G. Wint (2000), Competitiveness in Small Developing Economies: Insights from the Caribbean, Puplisher The University of the West Indies Press. Ambastha & Momaya (2004), Competitiveness of firms: review of theory, frameworks and models, Singapore Management Review. Arnis Sauka (2014), “Measuring the Competitiveness of Latvian Companies”, Baltic Journal of Economics, Volume 14, issue 1-2, Pages 140-158. Attila Jambor - Suresh Babu (2018), Competitiveness of Global Agriculture: Policy Lessons for Food Security, Publisher: Springer. A. Siva Sankar and K. Nirmal Ravi Kumar (2014), “Domestic and Export Competitiveness of Major Agrultural Commodities in Andhra Pradesh-a Case Study”, International Journal of Advanced Research (IJAR), pp. 2320-5407. Barney (1991), “Firm Resources and Sustained Competitive”, Journal of Management. Borworn Tanrattanaphong (2015), “Successful Cases of Agricultural Cooperatives Marketing Activities for Improving Marketing Efficiency in Thailand”, Thai Agriculture Journal, Number of months 8/2015, Bangkok. BRICS (2017), Innovative Competitiveness Report - Research Series on the Chinese Dream and China’s Development Path, Publisher Springer. Dictionary of Trade Policy (1997), University of Adelaide, Australia. DuYing (2000), Reform of China's agricultural system towards accession to the World Trade Organization, ACIAR China Grain Market Policy Project Paper No. 12, Department of Policy and Law, Ministry of Agriculture, China. Fao (2015), World tea production and trade current and future development, Roma - Ý. Fao (2019), World rice production and trade current and future development, Roma - Ý. Grant, R. M. (1991), “A resource based theory of competitive advantage, Implications for strategy formulation”, California Management Review, 33(3), pp. 114-35l. International Rice Institute (2016), Cost advantage of rice production in Vietnam, Indonesia, India, Philippines, China and Thailand, Los Banos, Calabarzon, Philippines. ISGMARD (2002), Evaluation of potential impacts on Vietnams agriculture during implementating Common effective preferential tariff program (CEPT) under Agreement on Asean Free Trade Area (AFTA). Krugman, P (1994), Competitiveness: A Dangerous Obsession, Foreign Affairs, March/April. John Stuart Mill (1848), Principles of Political Economy, Publisher John William Parker. The United Kingdom of England and Northern Ireland. John H. Dunning (1993), “Internationalizing Porter’s diamond”, Management International review, special issue, 33(2), 8-15. Mekdum Winai (2015), “New Farmer Development in Agricultural Land Reform Area in Thailand”, Thai Agriculture Journal, Number of months 6/2015, Bangkok. Michael E. Porter (1980), Competitive Strategy- Techniques for Analyzing Industries and Competitors, New York, The Free Press. Michael E. Porter (1985) Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior Performance, New York, Free Press. Michael E. Porter (1990), The Competitive Advantage of Nations, London, New Edition, Macmillan. Mohammad Fauzy Tambi (2016), “Fostering Commercialization of Agricultural Technology in Malaysia” Agriculture magazine Malaysia, Number of months 5/2016, Kuala Lumpur. Mohd Arif bin Adenan, Darshini Subramaniam & Shafril Izham bin Mohd Aminudin (2015), “Policy on Land For Agriculture Projects in Malaysia for the Young Agropreneur through Blue Ocean Strategy”, Agriculture magazine Malaysia, Number of months 8/2015, Kuala Lumpur. Mohd Nur Hafiz Mat Azmin (2016), “Current Achievements and Challenges in Commercializing Technology”, Malaysia trade magazine, Number of months 8/2015, Kuala Lumpur. Paul Piang Siong Teng (2013), Agricultural Biotechnology and Global Competitiveness, Report of the APO Asian Food and Agribusiness Conference 2013. Roger D. Norton (2017), The Competitiveness of Tropical Agriculture, A Guide to Competitive Potential with Case Studies, Published: Elsevier Inc. Rozhan Abu Dardak (2016), “New Strategies for Greater Growth and Development of the Agriculture Sector in Malaysia”, Malaysia trade magazine, Number of months 4/2016, Kuala Lumpur. S. Sachdev (1993), “International Competitiveness and Agricultural Export of India” Indian Economic Review, Published by: Department of Economics, Delhi School of Economics, University of Delhi, Vol. 28, No. 2 (July-December 1993), pp. 203-217. USDA, United States Department of Agriculture Foreign Agricultural Service (2019), Rice: World Markets and Trade, Washington, USA. USDA, United States Department of Agriculture Foreign Agricultural Service (2019), Vegetables: World Markets and Trade, Washington, USA. USDA, United States Department of Agriculture Foreign Agricultural Service (2019), Coffee: World Markets and Trade, Washington, USA. USDA, United States Department of Agriculture Foreign Agricultural Service (2019), Livestock industry: World Markets and Trade, Washington, USA. WEF (2018), The Global Competitiveness Report 2018 Weiming Yao (2015), Impact of Agricultural Modernization, Economic Growth and Industrialization on the International Competitiveness of Agricultural, Asian Agricultural Research, USA-China Science and Culture Media Corporation, vol. 7(03), pages 1-7, March William C. Motes (2010), Modern agriculture and its benefits - trend, Implications and Outlook, Golobal harvest initiative, Sustainably meeting the world's growing needs. Zhang Hongzhou (2012), China's Economic Restructuring: Role of Agriculture, S. Rajaratnam School of International Studies Singapore - Nanyang Technological University. PHỤ LỤC Phụ lục 1 Một số văn bản pháp luật tiêu biểu, thể hiện những chủ trương, cơ chế, chính sách, của Đảng, Nhà nước liên quan đến phát triển nông nghiệp hàng hoá nói chung, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa nông sản Việt Nam nói riêng TT Số hiệu, tên của các văn bản Đảng Cộng sản Việt Nam (2008), Nghị quyết Số 26-NQ/TW Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, ngày 05/8/2008. Luật số: 27/2004/QH11, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội Việt Nam về Cạnh tranh Quyết định số 176 /QĐ-TTg ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc Phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020. Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 13/04/2011, Quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày 04/01/2012, của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn 2030 Quyết định số 01/2012/QĐ-TTgngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Quyết định số: 124/QĐ-TTg, ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìnđến 2030 Quyết định 824/QĐ-BNN-TT, ngày 16/04/2012 của Bộ NN&PTNT về phê duyệt đề án đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Quyết định 635/QĐ-TTg, ngày 30/05/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án “nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của ngành nông nghiệp đến năm 2020” thuộc chương trình quốc gia “nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp việt nam đến năm 2020” Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2012 - 2020, định hướng đến năm 2050, trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 31/10/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai  trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Luật số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ban hành Luật Hợp tác xã Quyết định số: 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ, về Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn Quyết định số 68/2013/QĐ-TTG ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp Thông tư số 49/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 19/11/2013, hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm Luật số: 45/2013/QH13, ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội Việt Nam về Luật đất đai. Nghị định số 210/2013/NĐ-CP, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Kết luận số 97-KL/TW ngày 9/5/2014 của Bộ Chính trị, khoá XI về một số chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khoá X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Quyết định 1323/QĐ-BNN-TCCB, ngày 17/6/2014 của Bộ NN&PTNT về phê duyệt đề án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 Quyết định 3367/QĐ-BNN- TT, ngày 31/7/2014 của Bộ NN&PTNT, phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020. Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/05/2015, của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt và Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Quyết định số 1684/QĐ - TTg, ngày 30/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2030. Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 Nghị quyết số 112/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng Quyết định số 55/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp công nghệ cao Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. Nghị quyết số 19/2017/NĐ-CP, ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020. Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT, ngày 17/4/2017 của Bộ NN&PTNT, hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 của Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam về Chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch. Thông tư số 14/2017/TT-BNNPTNT, ngày 05/7/2017 của Bộ NN&PTNT, hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đầu tư theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 57/2018/NĐ-CP, ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Nghị định 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018 - 2020. Luật số: 23/2018/QH14, ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội Việt Nam về Luật Cạnh tranh Nguồn: Tổng hợp từ: thuvienphapluat.vn Phụ lục 2 Sản lượng gạo xuất khẩu của các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (2011 - 2019) Đơn vị: 1000 tấn TT Nước 2011 2013 2015 2017 2018 2019 1 Tổng thế giới 24.568 29.970 32.510 39.367 43.820 46.500 2 Ấn Độ 2.500 4.700 6.300 10.310 12.300 12.500 3 Thái Lan 6.700 7.300 7.500 9.800 11.520 10.300 4 Việt Nam 4.670 6.880 7.200 6.700 5.890 6.370 5 Pakistan 2.900 3.200 3.500 3.800 4000 4.250 6 Hoa Kỳ 3.500 2.950 2.623 2.834 3.000 3.200 7 Myanmar 670 687 700 1.200 1.560 2.800 8 Trung Quốc 780 890 950 1.500 1.800 2.500 9 Campuchia 500 980 1.200 1.000 1.150 1.300 10 Brazil 520 580 600 650 730 850 11 Uruguay 760 860 900 670 750 800 12 Các nước khác 1.068 943 1.037 903 1.120 1.442 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [8], [19], [47], [101], [132] Phụ lục 3 Sản lượng cà phê xuất khẩu của các nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới (2011 - 2019) Đơn vị: Nghìn bao (Bao = 60kg) TT Nước 2011 2013 2015 2017 2018 2019 1 Tổng thế giới 97.400 111.918 147.593 143.371 131.146 136.777 2 Braxin 31.608 33.520 50.825 43.235 30.450 36.820 3 Việt Nam 16.567 18.333 29.333 21.333 23.666 27.500 4 Colombia 13.020 14.920 9.927 13.500 12.725 13.400 5 Indonesia 5.667 8.650 13.048 11.000 8.010 7.845 6 Honduras 4.350 4.400 4.537 5.750 7.225 6.200 7 Ấn Độ 3.500 4.638 5.303 5.833 6.148 5.555 8 Peru 4.965 4.625 4.453 3.200 4.185 4.300 9 Uganda 2.746 3.125 3.914 4.755 4.500 4.000 10 Ethiopia 5.420 5.970 6.233 6.400 3.893 4.000 11 Mexico 3.650 3.987 4.327 3.900 3.220 3.340 12 Các nước khác 4.970 9.750 15.693 24.465 22.890 23.017 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [8], [19], [152] Phụ lục 4 Thị phần gạo xuất khẩu của các nước xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới (2011 - 2019) Đơn vị: % TT Nước 2011 2013 2015 2017 2018 2019 1 Ấn Độ 10,18 15,68 19,38 26,19 28,07 26,88 2 Thái Lan 27,26 24,36 23,07 24,89 26,29 22,15 3 Việt Nam 19,01 22,96 22,15 17,02 13,44 14,10 4 Pakistan 11,80 10,68 10,77 9,65 9,13 9,14 5 Hoa Kỳ 14,25 9,84 8,07 7,20 6,85 6,88 6 Myanmar 2,73 2,29 2,15 3,05 3,56 6,02 7 Trung Quốc 3,17 2,97 2,92 3,81 4,11 5,38 8 Campuchia 2,04 3,27 3,69 2,54 2,62 2,80 9 Brazil 2,12 1,94 1,85 1,65 1,67 1,83 10 Uruguay 3,09 2,87 2,77 1,79 1,71 1,72 11 Các nước khác 4,35 3,15 3,19 2,29 2,56 3,10 12 Tổng thế giới 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa theo số liệu Phụ lục 2. Phụ lục 5 Mười thị trường xuất khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam (2011 -2019) Đơn vị: 1000 tấn TT Thị trường 2011 2013 2015 2016 2017 2018 2019 1 Philippin 1.694 1.475,8 1.112 1.141 553 873 2.131,7 2 Bờ biển Ngà 156 324,7 480 256 225 229 583,6 3 Malaysia 4.78 398 765 512 532 604 551,6 4 Trung Quốc - 124,8 2.085 2.107 2.289 1.503 477,1 5 Ga-na 80 155,6 308 359 374 397 427,2 6 Iraq 177 302 - 473 128 280 300,1 7 Hồng Kông - 131,1 214 118,4 59 87 120,8 8 Singapore 88 544,6 269 125 105 86 100,5 9 Indonesia 76 687,2 930 673 17 1.028 40,2 10 Đài Loan 29 354,2 112 34 30 19 25,4 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [8], [19], [102] Phụ lục 6 Thị phần cà phê xuất khẩu của các nước xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới (2011 - 2019) Đơn vị: % TT Nước 2011 2013 2015 2017 2018 2019 1 Braxin 32,45 29,95 34,44 30,16 23,22 26,92 2 Việt Nam 17,01 16,38 19,87 14,88 18,05 18,57 3 Colombia 13,37 13,33 6,73 9,42 9,70 9,80 4 Indonesia 5,82 7,73 8,84 7,67 6,10 5,74 5 Honduras 4,47 3,93 3,07 4,01 5,51 4,54 6 An Độ 3,59 4,14 3,59 4,07 4,69 4,06 7 Peru 5,10 4,13 3,02 2,23 3,19 3,14 8 Uganda 2,82 2,79 2,65 3,32 3,43 2,92 9 Ethiopia 5,56 5,33 4,22 4,46 2,97 2,92 10 Mexico 3,75 3,56 2,93 2,72 2,46 2,44 11 Các nước khác 5,10 8,72 10,63 17,06 17,45 16,83 12 Thế giới 100 100 100 100 100 100 Nguồn: Tác giả tự tính toán dựa vào số liệu Phụ lục 3 Phụ lục 7 Mười thị trường xuất khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam từ năm (2011- 2019) Đơn vị: nghìn bao (1 bao = 60kg) TT Thị trường 2011 2013 2015 2017 2018 2019 1 Đức 2.267 3.467 3.195 4.341 4.346 4.117 2 Mỹ 1.774 3.393 2.618 3043 3.043 3.299 3 Italia 1.441 1.742 1.760 2.269 2.269 2.379 4 Tây Ban Nha 1.229 1.774 1.960 2.034 2.034 2.199 5 Nhật Bản 987 1.277 1.403 1.752 1.752 1.624 6 Nga 341 588 769 1.505 1.507 1.524 7 Philippines 204 620 528 1.377 1.378 1.331 8 Bỉ 1.474 1.040 1.025 1.251 1.252 1.296 9 Algeria 374 487 613 1.235 1.235 1.131 10 Thái Lan 224 478 850 995 997 772 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [8], [19], [102] Phụ lục 8 Hình ảnh logo thương hiệu gạo Việt Nam Hình 1: Logo thương hiệu Gạo Việt Nam được công bố tại Festival Lúa gạo Việt Nam lần thứ 3 ở Long An, ngày 18/12/2018 Nguồn: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phụ lục 9 Các thị trường xuất khẩu gạo chính của Việt Nam năm 2019 Thị trường 11 tháng đầu năm 2019 So với cùng kỳ 2018 (%) Lượng (tấn) Trị giá (USD) Lượng Trị giá Tổng cộng 5.869.409 2.578.269.001 4,12 - 9,02 Châu Á Philippines 1.971.987 813.335.097 155,43 133,59 Trung Quốc 452.540 225.392.433 -65,36 -66,37 Malaysia 522.036 207.382.273 10,95 -3,09 Iraq 270.100 138.569.249 -9,97 -17,84 Hồng Kông (TQ) 111.721 58.082.516 40,4 28,56 Singapore 90.525 48.023.404 16,81 10,55 U.A.E 44.334 23.255.943 2,34 -2,15 Indonesia 37.808 17.042.476 -95,1 -95,3 Saudi Arabia 28.994 15.795.430 Đài Loan (TQ) 23.547 11.008.310 39,4 31,03 Nga 22.980 9.458.699 160,72 136,38 Brunei 7.891 3.284.190 82,75 72,22 Bangladesh 5.187 1.915.462 -74,1 -77,9 * Cộng 3.589.650 1.572.510.193 Châu Phi Bờ Biển Ngà 534.997 231.452.200 137,59 78,59 Ghana 408.934 203.279.956 13,65 -1,98 Mozambique 51.550 24.633.139 Senegal 67.915 22.248.953 1.103,95 886,02 Tanzania 19.071 10.619.042 Algeria 16.243 6.181.945 40,63 18,89 Angola 16.174 6.039.644 266,34 139,81 Nam Phi 8.196 4.023.541 122,72 94,49 * Cộng 1.123.080 508.478.420 Châu Âu Ba Lan 8.456 4.452.936 135,61 112,99 Hà Lan 5.863 3.058.071 63,5 54,32 Ukraine 2.415 1.219.715 106,41 72,94 Pháp 1.629 953.691 99,14 57,94 Bỉ 1.378 931.662 164,49 205,73 Thổ Nhĩ Kỳ 1.330 629.240 -72,67 -77,51 Tây Ban Nha 710 330.221 -15,27 -24,01 * Cộng 21.781 11.575.536 Châu Mỹ Mỹ 15.814 10.398.137 -11,02 -7,39 Chile 1.575 744.546 260,41 120,77 * Cộng 17.389 11.142.683 Châu Đại Dương Australia 16.391 10.276.724 67,72 58,03 Thị trường khác 1.101.118 475.428.128 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ [104] Phụ lục 10 Danh sách chỉ dẫn địa lý các sản phẩm nông sản được bảo hộ ở Việt Nam, tính đến tháng 5 năm 2019 TT Số Văn bằng Ngày cấp Chỉ dẫn địa lý Sản phẩm Địa chỉ 00001 01.06.2001 Phú Quốc Nước mắm Thị trấn Dương Đông, huyện Phú Quốc, Kiên Giang 00002 09.08.2010 Mộc Châu Chè Shan tuyết Số 19 đường Tô Hiệu, TP. Sơn La, Sơn La 00004 14.10.2005 Buôn Ma Thuột Cà phê nhân TP. Buôn Ma Thuột, Dak Lak 00005 08.02.2006 Đoan Hùng Bưởi quả Phường Gia Cẩm, TP. Việt Trì, Phú Thọ 00006 15.11.2006 Bình Thuận Quả thanh long Thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận 00007 15.02.2007 Lạng Sơn Hoa hồi 438 Bà Triệu, P. Đông Kinh, TP. Lạng Sơn, Lạng Sơn 00009 25.05.2007 Thanh Hà Quả vải thiều Thị trấn Thanh Hà, tỉnh Hải Dương 00010 30.05.2007 Phan Thiết Nước mắm Số 12 đường Nguyễn Hội, TP. Phan Thiết, Bình Thuận 00011 31.05.2007 Hải Hậu Gạo Tám Xoan Xóm 14, xã Hải Anh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định 00012 31.05.2007 Vinh Quả cam 75 Nguyễn Thị Minh Khai, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An 00013 20.09.2007 Tân Cương Chè Lương Ngọc Quyến, TP. Thái Nguyên, Thái Nguyên 00014 25.06.2008 Hồng Dân Gạo Một Bụi Đỏ Phường 1, TX. Bạc Liêu, Bạc Liêu 00015 25.06.2008 Lục Ngạn Vải Thiều Số 71 Nguyễn Văn Cừ, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang 00016 03.09.2009 Hòa Lộc Xoài Cát Số 39 Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang 00017 30.09.2009 Đại Hoàng Chuối Ngự Thị trấn Vĩnh Trụ, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam 00018 07.01.2010 Văn Yên Quế vỏ Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái 00019 25.06.2010 Hậu Lộc Mắm tôm Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa 00020 19.07.2010 Huế Nón lá 26 Hà Nội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế 00021 08.09.2010 Bắc Kạn Hồng không hạt Số 3 đường Trường Chinh, thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 00022 09.11.2010 Phúc Trạch Quả bưởi Thị trấn Hương Khê, huyện hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh 00024 19.11.2010 Tiên Lãng Thuốc lào Khu 2 thị trấn Tiên Lãng, H. Tiên Lãng, Hải Phòng 00025 10.01.2011 Bảy Núi Gạo Nàng Nhen Thơm Khóm Sơn Đông, TT. Nhà Bàng, H. Tịnh Biên, An Giang 00026 21.03.2011 Trùng Khánh Hạt dẻ Thị trấn Trùng Khánh, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng 00027 10.08.2011 Bà Đen Mãng cầu (Na) Số 211, đường 30/4, Phường 2, TX. Tây Ninh, Tây Ninh 00028 13.10.2011 Nga Sơn Cói Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa 00029 13.10.2011 Trà My Quế vỏ 54 Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam 00030 07.02 2012 Ninh Thuận Nho 34 đường 16/4, TP. Phan Rang, Tháp Chàm, Ninh Thuận 00031 14.11.2012 Tân Triều Quả bưởi Phạm Văn Thuận, P. Thống Nhất, TP. Biên Hòa, Đồng Nai 00032 14.11.2012 Bảo Lâm Hồng không hạt Bà Triệu, P. Đông Kinh, TP. Lạng Sơn, Lạng Sơn 00033 14.11.2012 Bắc Kạn Quả quýt Số 3 đường Trường Chinh, TX. Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn 00034 30.11.2012 Yên Châu Quả xoài tròn Số 19, đường Tô Hiệu, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La 00035 01.03.2013 Mèo Vạc Mật ong bạc hà Phường Nguyễn Trãi, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang 00036 29.08.2013 Bình Minh Bưởi Năm Roi X. Đông Thành, H. Bình Minh, T. Vĩnh Long 00037 12.12.2013 Hạ Long Chả mực Số 2 Bến Đoan, P. Hồng Gai, TP. Hạ Long, Quảng Ninh 00038 12.12.2013 Bạc Liêu Muối ăn Số 66, đường Lê Văn Duyệt, TP. Bạc Liêu 00039 18.12.2013 Luận Văn Quả bưởi Thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, T. Thanh Hóa 00040 18.12.2013 Yên Tử Hoa Mai Vàng Phường Thanh Sơn, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh 00041 19.03.2014 Quảng Ninh Con Ngán Phố Hải Lộc, P. Hồng Hải, TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh 00043 25.09.2014 Điện Biên Gạo Số 886 đường 7/5, TP. Điện Biên Phủ, Điện Biên 00044 28.10.2014 Vĩnh Kim Vú sữa Lò Rèn Số 39 Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang 00045 28.10.2014 Quảng Trị Tiêu Số 204, đường Hùng Vương, TP.Đông Hà, Quảng Trị 00046 05.11.2014 Cao Phong Cam quả Số 08 An Dương Vương, TP. Hòa Bình, Hòa Bình 00047 12.11.2015 Vân Đồn Sá sùng Khu 5 thị trấn Cái Rồng, huyện Vân Đồn, Quảng Ninh 00048 08.06.2016 Long Khánh Quả chôm chôm Phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, Đồng Nai 00049 16.08.2016 Ngọc Linh Sâm củ Số 68 Lê Hồng Phong, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum 00050 19.08.2016 Vĩnh Bảo Thuốc lào Đường 20/8, thị trấn Vĩnh Bảo, H. Vinh Bảo, TP. Hải Phòng 00051 10.10.2016 Thường Xuân Quế Thị trấn Thường Xuân, H. Thường Xuân, Thanh Hóa 00052 10.10.2016 Hà Giang Cam sành Số 196, đường Trần Hưng Đạo, TP. Hà Giang, Hà Giang 00055 23.01.2017 Hưng Yên Nhãn lồng Đường An Vũ, P. Hiến Nam, TP. Hưng Yên, Hưng Yên 00056 05.07.2017 Quản Bạ Hồng không hạt Thị trấn Tam Sơn, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang 00057 28.09.2017 Xín Mần Gạo tẻ Già Dui Tổ 3, thị trấn Cốc Pài, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang 00058 28.09.2017 Sơn La Cà phê Số 19, đường Tô Hiệu, TP. Sơn La, tỉnh Sơn La 00059 24.10.2017 Ninh Thuận Thịt cừu TP. Phan Rang, Tháp Chàm, Ninh Thuận 00060 08.12.2017 Thẩm Dương Gạo nếp Khẩu Tan Đón Thị trấn Khánh Yên, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai 00061 26.01.2018 Mường Lò Gạo Tổ 1, P. Tân An, TX. Nghĩa Lộ, Yên Bái 00062 26.01.2018 Bến Tre Bưởi Da xanh Số 280, đường 3/2, phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 00063 26.01.2018 Bến Tre Dừa uống, nước Xiêm Xanh Số 280, đường 3/2, phường 3, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre 00064 12.02.2018 Bà Rịa - Vũng Tàu Hạt tiêu đen P. Phước Hiệp, TP. Bà Rịa, Bà Rịa-Vũng Tàu 00065 12.02.2018 Ô Loan Sò huyết Số 8 Trần Phú, phường 7, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên 00066 13.3.2018 Bình Phước Hạt điều P. Tân Phú, TX. Đồng Xoài, tỉnh Binh Phước 00067 04.7. 2018 Ninh Bình Thịt dê P. Đông Thành, TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình 00068 23.7. 2018 Cao Bằng Trúc sào và chiếu trúc sào Phường Hợp Giang, TP. Cao Bằng, Tỉnh Cao Bằng 00069 16.8. 2018 Hà Giang Chè Shan tuyết Đường Trần Hưng Đạo, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang 00073 12.10.2018 Hà Giang Thịt bò 196 Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Trãi, tỉnh Hà Giang 00070 31.01.2019 Bà Rịa-Vũng Tàu Nhãn xuồng cơm vàng Bà Rịa, Vũng Tàu 00071 31.01.2019 Cát Lở Bà Rịa, VũngTàu Mãng cầu ta 149, đường 27/4, TP. Bà Rịa, T.Bà Rịa, Vũng Tàu 00072 28.02.2019 Hương Sơn Nhung hươu Thị trấn Phố Châu, huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh 00074 27.05.2019 Đồng Giao Quả dứa Tổ 10, phường Bắc Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình Nguồn: [32] Phụ lục 11 Bảng tổng hợp các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam tham gia (tính đến tháng 10/2020) TT Viết tắt Hiện trạng Đối tác Phân loại I Các FTA đã có hiệu lực 1 AFTA Có hiệu lực từ năm 1993 ASEAN FTA truyền thống 2 ACFTA Có hiệu lực từ năm 2003 ASEAN, Trung Quốc FTA truyền thống 3 AKFTA Có hiệu lực từ năm 2007 ASEAN, Hàn Quốc FTA truyền thống 4 AJCEF Có hiệu lực từ năm 2008 ASEAN, Nhật Bản FTA truyền thống 5 VJEPA Có hiệu lực từ năm 2008 Việt Nam, Nhật Bản FTA truyền thống 6 AIFTA Có hiệu lực từ năm 2010 ASEAN, Ấn Độ FTA truyền thống 7 AANZFTA Có hiệu lực từ năm 2010 ASEAN, Úc, New Zealand FTA truyền thống 8 VCFTA Có hiệu lực từ năm 2014 Việt Nam, Chi Lê FTA thế hệ mới hạn chế 9 VKFTA Có hiệu lực từ năm 2015 Việt Nam, Hàn Quốc FTA thế hệ mới hạn chế 10 VN-EAEUFTA Có hiệu lực từ năm 2016 Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, kazakhstan, Kỷgyzstan FTA thế hệ mới hạn chế 11 CPTPP Có hiệu lực từ 14/01/2019 Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia FTA thế hệ mới 12 EVFTA Có hiệu lực từ 1/8/2020 Việt Nam, EU FTA thế hệ mới đầy đủ 13 AHKFTA Đã có hiệu lực với 5 nước (Thái Lan, Việt Nam, Singapore, Lào, Myanmar) ngày 11/6/2019 ASEAN, Hồng Kông (Trung Quốc) FTA truyền thống II Các FTA đang đàm phán 1 RCEF Khởi động đàm phán tháng 02/2016 ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc, New Zealand FTA thế hệ mới hạn chế 2 Việt Nam - EFTA FTA Khởi động đàm phán tháng 5/2012 Việt Nam, EFTA (Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland) Chưa rõ 3 Vietnam-Israel FTA Khởi động đàm phán tháng 12/2015 Việt Nam, Israel Chưa rõ Nguồn: Trung tâm WTO Phụ lục 12 Chỉ tiêu chất lượng của gạo trắng theo TCVN 11888:2017 Nhóm gạo Hạng gạo Tỷ lệ hạt theo chiều dài, % khối lượng Thành phần của hạt, % khối lượng Các loại hạt khác, % khối lượng, không lớn hơn Tạp chất, % khối lượng không lớn hơn Thóc lẫn, số hạt/kg, không lớn hơn Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn Mức xuất Hạt rất dài L >7,0 mm Hạt ngắn L< 6,0 mm Hạt nguyên Tấm Tấm nhỏ Hạt đỏ Hạt sọc đỏ + xát dối Hạt vàng Hạt bạc phấn Hạt bị hư hỏng Hạt gạo nếp Hạt xanh non Gạo hạt dài 100% loại A ≥ 10 ≤ 10 > 60 < 4a ≤ 0,1 0 0,25 0,2 3,0 0,25 1,0 0 0,05 3 14,0 Rất kỹ 100% loại B ≥ 10 ≤ 10 ≥ 60 < 4,5a ≤ 0,1 0 0,5 0,2 5,0 0,5 1,0 0 0,05 4 14,0 Rất kỹ 5% ≥ 5 ≤ 15 ≥ 60 ≤ 7b ≤ 0,2 2,0 0,5 6,0 1,0 1,5 0,2 0,1 5 14,0 Kỹ 10% ≥ 5 ≤ 15 ≥ 55 ≤ 12c ≤ 0,3 2,0 0,1 7,0 1,25 1,5 0,2 0,2 5 14,0 Kỹ 15% - < 30 ≥ 50 ≤ 17d ≤ 0,5 5,0 1,25 7,0 1,5 2,0 0,3 0,2 7 14,0 Vừa phải 20% - < 50 ≥ 45 ≤ 22e ≤ 0,1 5,0 1,25 7,0 2,0 2,0 0,5 0,3 7 14,5 Vừa phải 25% - < 50 ≥ 40 ≤ 27f ≤ 0,2 7,0 1,5 8,0 2,0 2,0 1,0 0,5 10 14,5 Bình thường Gạo hạt ngắn 5% - < 75 ≥ 60 ≤ 7b ≤ 0,2 2,0 0,5 6,0 1,0 1,5 0,2 0,1 5 14,0 Kỹ 10% - < 70 ≥ 55 ≤ 12c ≤ 0,3 2,0 0,1 7,0 1,25 1,5 0,2 0,2 5 14,0 Kỹ 15% - < 70 ≥ 50 ≤ 17d ≤ 0,5 5,0 1,25 7,0 1,5 2,0 0,3 0,2 7 14,0 Vừa phải 20% - < 70 ≥ 45 ≤ 22e ≤ 0,1 5,0 1,25 7,0 2,0 2,0 0,5 0,3 7 14,5 Vừa phải 25% - < 70 ≥ 40 ≤ 27f ≤ 0,2 7,0 1,5 8,0 2,0 2,0 1,0 0,5 10 14,5 Bình thường Ghi chú: L là chiều dài trung bình của hạt gạo (a Chiều dài tấm từ 0,5L đến 0,8L; b Chiều dài tấm từ 0,5L đến 0,8L; c Chiều dài tấm từ 0,35L đến 0,7L; d Chiều dài tấm từ 0,35L đến 0,65L; e Chiều dài tấm từ 0,25L đến 0,6L; f Chiều dài tấm từ 0,25L đến 0,5L. * Nguồn: Cục Chế biến và phát triển thị trường nông sản, Bộ NN&PTNT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_suc_canh_tranh_cua_hang_hoa_nong_san_viet_nam.doc
  • doc1 BIA LUAN AN - QUYET.doc
  • doc2 BIA TOM TAT TIENG VIET - QUYET.doc
  • doc2 TOM TAT TIENG VIET - QUYET.doc
  • doc3 BIA TOM TAT TIENG ANH - QUYET.doc
  • doc3 TOM TAT TIENG ANH- QUYET.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG ANH.doc
  • doc4 THONG TIN MANG TIENG VIET.doc
Luận văn liên quan