5. Thủ tướng Chính Phủ (2011), Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực 
Việt Nam giai đoạn 2011-2020. 
56. Thủ tướng Chính Phủ (2011), Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 
năm 2012 về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai 
đoạn 2011 – 2020 
57. Thủ tướng Chính Phủ (2012), Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 
năm 2012 về việc phê duyệt Chiến lược Tài chính đến năm 2020 
58. Thủ tướng Chính Phủ (2007), Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 
9 năm 2007 về Tín dụng đối với học sinh, sinh viên 
59. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 
09/10/2009 về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc 
phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề. 
60. Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 295/QĐ-TTg ngày 26/02/2010 
về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phụ nữ học nghề, tạo việc làm giai đoạn 
2010-2015". 
61. Thủ tướng Chính phủ (2008), Quyết định số 103/2008/QĐ-TTg ngày 
21/07/2008 về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo 
việc làm giai đoạn 2008 - 2015". 
62. Thủ tướng Chính phủ (2001), Quyết định số 201/2011/QĐ-TTg ngày 
28/12/2001 về việc phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2001 - 
2010". 
63. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 
27/11/2009 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 
năm 2020”. 
64. Thủ tướng Chính phủ (2013), Quyết định Số 304/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 
năm 2013 Phê duyệt đề án “Nâng cao xếp hạng tín nhiệm quốc gia” 
65. Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Luận án tiến sỹ kinh tế “Quản lý tài chính các 
trường đại học công lập ở Việt Nam”, Đại học Kinh tế Quốc Dân 
66. Tổng cục Du lịch (2002), Đề tài khoa học “Cơ sở khoa học, thực tiễn và 
giải pháp thực hiện xã hội hóa du lịch Việt Nam” 
67. Tổng cục Du lịch (2006), Đề tài khoa học “Nghiên cứu đề xuất các giải 
pháp đầu tư phát triển khu du lịch” 
68. Tổng cục Thống kê (2011), Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam mười năm 
2001 – 2010, Nhà xuất bản Thống kê 
69. Nguyễn Văn Tuấn (2013), Đổi mới cơ cấu vốn đầu tư từ ngân sách nhà 
nước, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 13/2013 
70. Đỗ Thị Thanh Vân (2010), Luận án tiến sỹ kinh tế Giải pháp huy động vốn 
cho đầu tư phát triển đào tạo nghề ở Việt nam, Học viện Tài chính 
71. Đàm Đức Vượng (2010), Đề tài khoa học cấp nhà nước “Xây dựng đội ngũ 
trí thức Việt Nam Giai đoạn 2011 – 2020”– Viện khoa học nghiên cứu 
nhân tài, nhân lực 
72. Văn kiện đại hội Đảng Khóa IX, X, XI 
73. Ủy ban thường vụ Quốc hội (2010), Báo cáo kết quả giám sát số 329/BC-
UBTVQH12 về việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, 
đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học 
74. Chu Văn Yêm (2004), Luận án tiến sỹ kinh tế Các giải pháp tài chính 
nhằm phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2010, Học viện Tài chính 
75. Các Website: 
 - Cổng thông tin điện tử Chính phủ 
www.tourism.edu.vn - Phát triển NNLDL 
www.itdr.org.vn - Viện Nghiên cứu phát triển du lịch 
www.voer.edu.vn - Tài nguyên giáo dục mở Việt Nam 
www.mof.gov.vn - Bộ Tài chính 
www.cinet.gov.vn - Bộ Văn hóa, Thể Thao và Du lịch 
www.moet.gov.vn - Bộ Giáo dục và Đào tạo 
www.mpi.gov.vn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư 
II. Tài liệu Tiếng Anh 
76. Soh, Juliana Kheng Mei (2008), Human Resource Development in the 
Tourism Sector in Asia, The Berkeley Electronic Press 
77. Denney G. Rutherford, Michael J. O’Fallon (2007), Hotel management 
and operations, Nhà xuất bản Wiley 
G. PHỤ LỤC 
Phụ lục 1. Số lượng khách du lịch đến Việt Nam 2006-2013 
Đơn vị: nghìn lượt người 
(Nguồn: Viện Nghiên cứu Phát triển du lịch; Tổng cục Du lịch) 
Phụ lục 2. Số cơ sở lưu trú từ năm 2006 đến năm 2013 
Nguồn: Số liệu thống kê của Tổng cục Du lịch và Bộ VHTTDL 
Phụ lục 3. Số buồng khách sạn từ năm 2006 đến năm 2013 
Nguồn: Số liệu thống kê của Tổng cục Du lịch và Bộ VHTTDL 
Phụ lục 4. Thu nhập du lịch 2006-2013 
Đơn vị: tỷ đồng 
Nguồn: Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch 
Phụ lục 5. Số liệu các cơ sở tham gia đào tạo du lịch 
(tính đến tháng 8/2010) 
STT Cơ sở tham gia đào tạo du lịch 
Số lượng 
(cơ sở) 
Ghi chú 
1 Trường đại học 62 
2 Trường cao đẳng 80 
Trong đó có 8 trường cao đẳng 
nghề 
3 Trường trung cấp 117 Trong đó có 12 trung cấp nghề 
4 Khác 25 
Bao gồm 2 công ty đào tạo và 23 
trung tâm, lớp đào tạo nghề 
Tổng 284 
Nguồn: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
Phụ lục 6. Số liệu về đội ngũ giảng viên, giáo viên, đào tạo viên 
và cán bộ quản lý đào tạo du lịch 
STT Chỉ tiêu 
Số lượng 
(người) 
Tỷ lệ 
(%) 
Ghi chú 
1 Số lượng giáo viên, giảng viên cơ hữu 1.460 28,2 
2 Số lượng giáo viên, giảng viên thỉnh giảng 600 11,6 
2 Số lượng cán bộ quản lý, phục vụ đào tạo 540 10,4 
3 Số lượng đào tạo viên du lịch 2.579 49,8 
Có chứng chỉ đào 
tạo của Hội đồng 
cấp chứng chỉ Du 
lịch Việt Nam 
Tổng 5.179 100 
Ghi chú : Số liệu đến 8/2010 
Nguồn: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
Phụ lục 7. Phân loại giảng viên, giáo viên đào tạo du lịch theo độ tuổi năm 2010 
Nguồn: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 
Phụ lục 8. Bản đồ phân bổ cơ sở đào tạo, dạy nghề du lịch 
Phụ lục 9. Một số chỉ tiêu chủ yếu phát triển nhân lực thời kỳ 2011-2020 
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020 
I. Nâng cao trí lực và kỹ năng lao động 
1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%) 40,0 55,0 70,0 
2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề (%) 25,0 40,0 55,0 
3. Số sinh viên đại học - cao đẳng trên 10.000 dân 
(sinh viên) 
200 300 400 
4. Số trường dạy nghề đạt đẳng cấp quốc tế (trường) - 5 > 10 
5. Số trường đại học xuất sắc trình độ quốc tế 
(trường) 
- - > 4 
6. Nhân lực có trình độ cao trong các lĩnh vực đột 
phá (người) 
- Quản lý nhà nước, hoạch định chính sách và luật 
quốc tế 
15.000 18.000 20.000 
- Giảng viên đại học, cao đẳng 77.500 100.000 160.000 
- Khoa học - công nghệ 40.000 60.000 100.000 
- Y tế, chăm sóc sức khỏe 60.000 70.000 80.000 
- Tài chính - ngân hàng 70.000 100.000 120.000 
- Công nghệ thông tin 180.000 350.000 550.000 
II. Nâng cao thể lực nhân lực 
1. Tuổi thọ trung bình (năm) 73 74 75 
2. Chiều cao trung bình thanh niên (mét) > 1,61 > 1,63 > 1,65 
3. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi (%) 17,5 < 10,0 < 5,0 
Nguồn: Chiến lược phát triển nhân lực đến năm 2020 
Phụ lục 10. Phương hướng phát triển nhân lực Việt Nam đến năm 2020 
Đơn vị tính: Triệu người 
TT 
 Năm 
 Nhân lực 
Năm 2015 Năm 2020 
Tổng số nhân lực 
Trong đó: Nhân lực qua đào tạo 
55 
30,5 
63 
44 
1. Nhân lực qua đào tạo 
1.1 
Trong đó: 
Nhân lực qua đào tạo nghề 
23,5 
34,4 
1.2 Nhân lực đào tạo qua hệ thống giáo dục đào tạo 7 9,6 
2. Nhân lực theo bậc đào tạo 
2.1 Sơ cấp nghề 18 23,7 
2.2 Trung cấp 7 12 
2.3 Cao đẳng 2 3 
2.4 Đại học 3,3 5 
2.5 Sau đại học 0,2 0,3 
3. Nhân lực theo ngành nghề, lĩnh vực 
3.1 Công nghiệp, xây dựng 15 21 
Trong đó: 
Tỷ lệ nhân lực qua đào tạo: 
76,0% 
80% 
 Sơ cấp nghề 66,5% 56% 
 Trung cấp 23,5% 33,5% 
 Cao đẳng 4,0% 4,0% 
 Đại học và sau đại học 6% 6,5% 
3.2 Dịch vụ 16 19 
Trong đó: 
Tỷ lệ nhân lực qua đào tạo: 
80% 
88% 
 Sơ cấp nghề 45,0% 37,0% 
 Trung cấp 25% 23,0% 
 Cao đẳng 7,5% 12,0% 
 Đại học và sau đại học 22,5% 27,5% 
3.3 Nông, lâm, ngư nghiệp 25 triệu người 24 triệu người 
Trong đó: 
Tỷ lệ nhân lực qua đào tạo: 
28,0% 
50,0% 
 Sơ cấp nghề 73,0% 69,5% 
 Trung cấp 19% 22,5% 
 Cao đẳng 6,5% 6,0% 
 Đại học và sau đại học 1,5% 2,0% 
Nguồn: Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam 
Phụ lục 11. Khung học phí áp dụng cho các cơ sở đào tạo công lập từ năm 
1998 đến 2009 
TT Trình độ đào tạo 
Khung học phí 
(đồng/tháng/học viên) 
1 Dạy nghề 20.000 - 120.000 
2 Trung học chuyên nghiệp 15.000 - 100.000 
3 Cao đẳng 40.000 - 150.000 
4 Đại học 50.000 - 180.000 
5 Đào tạo thạc sĩ 75.000 - 200.000 
6 Đào tạo tiến sĩ 100.000 - 250.000 
Nguồn: Quyết định số 70/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ tướng Chính phủ 
Phụ lục 12. Mức trần học phí áp dụng đối với các trường công lập 
 tham gia đào tạo ngành Du lịch từ năm 2010 đến 2015 
Đơn vị: nghìn đồng/tháng/học viên 
Năm học 
Hệ đào tạo 
2010 -
2011 
2011 -
2012 
2012 -
2013 
2013 -
2014 
2014 -
2015 
Đào tạo Tiến sỹ 775 987,5 1.200 1.412,5 1.625 
Đào tạo Thạc sỹ 465 592,5 720 847,5 975 
Đại học 310 395 480 565 650 
Cao đẳng 248 316 384 452 520 
Trung cấp chuyên nghiệp 217 276,5 336 395,5 455 
Cao đẳng nghề 300 320 340 360 380 
Trung cấp nghề 280 300 310 330 350 
Nguồn: Nghị định 49/2010/NĐ-CP của Chính Phủ 
Phụ lục 13. Số lượng học viên trung bình hàng năm của các CSĐTDL thuộc 
Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013 
Đơn vị tính: người 
 Nguồn: Vụ Đào tạo - Bộ VHTTDL 
Phụ lục 14. Nhu cầu vốn từ dân đóng góp qua mức học phí trên 1 học sinh, 
sinh viên của các CSĐTDL thuộc Bộ VHTTDL giai đoạn 2006-2013 
Đơn vị tính: Nghìn đồng/học sinh, sinh viên 
TT Hệ đào tạo 
Năm 
2006 
Năm 
2007 
Năm 
2008 
Năm 
2009 
Năm 
2010 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
1 Cao đẳng 4.480 4.608 4.818 5.032 5.550 6.345 6.490 6.976 
2 
Trung cấp chuyên 
nghiệp 3.920 4.032 4.216 4.403 4.856 4.986 5.678 6.104 
3 Cao đẳng nghề 4.424 4.550 4.758 4.969 5.481 5.627 6.408 6.889 
4 Trung cấp nghề 3.864 3.974 4.156 4.340 4.787 4.915 5.597 6.017 
5 Sơ cấp nghề 1.680 1.728 1.807 1.887 2.081 2.379 2.434 2.616 
Nguồn: Tính toán của tác giả 
Phụ lục 15. Nhu cầu NNLDL đến năm 2020 
(Theo trình độ đào tạo) 
Đơn vị tính: Người 
STT 
Năm 
Chỉ tiêu 
Dự báo cho 
2010 2015 2020 
1 Tổng số lao động du lịch 460.000 620.000 870.000 
2 Trình độ trên đại học 2.300 3.500 6.100 
3 Trình độ đại học, cao đẳng 66.700 88.200 130.500 
4 Trình độ trung cấp 78.200 86.800 113.100 
5 Trình độ sơ cấp 101.200 133.200 194.000 
6 
Trình độ dưới sơ cấp (qua đào tạo tại chỗ, truyền nghề 
hoặc huấn luyện ngắn hạn) 
211.600 308.300 426.300 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
 Phụ lục 16. Dự báo nhu cầu NNLDL giai đoạn 2011-2015 
(Theo trình độ đào tạo) 
Đơn vị tính: Người 
TT Chỉ tiêu 
Dự báo theo năm (giai đoạn 2011-2015) 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
1 Tổng số nhân lực 490.000 520.000 550.000 590.000 620.000 
2 Trình độ trên đại học 2.500 2.810 3.080 3.420 3.500 
3 Trình độ đại học, cao đẳng 71.980 77.270 82.720 89.800 88.200 
4 Trình độ trung cấp 84.280 90.480 96.800 105.020 86.800 
5 Trình độ sơ cấp 108.780 116.480 124.300 134.520 133.200 
6 
Trình độ dưới sơ cấp 
(đào tạo tại chỗ, truyền nghề, huấn 
luyện ngắn hạn) 
222.460 
232.960 
243.100 
257.240 
308.300 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
Phụ lục 17. Nhu cầu NNLDL đến năm 2020 
 (Theo vị trí làm việc và ngành nghề) 
Đơn vị tính: Người 
STT Chỉ tiêu 
Dự báo cho 
Năm 
2010 
Năm 
2015 
Năm 
2020 
1 Tổng số NNLDL 460.000 620.000 870.000 
Phân theo vị trí làm việc 
2 Nhân lực quản lý nhà nước về du lịch 3.630 4.000 5.800 
3 
Nhân lực quản trị doanh nghiệp (cấp trưởng, phó phòng trở 
lên) 
31.330 40.700 55.100 
4 
Nhân lực nghiệp vụ ở những nghề chính 425.040 575.300 809.100 
1-Lễ tân 35.580 44.470 60.680 
2-Phục vụ buồng 52.020 80.480 113.270 
3-Phục vụ bàn, bar 77.820 101.540 141.600 
4-Nhân viên chế biến món ăn 34.170 51.490 72.820 
5-Hướng dẫn viên Đã (sẽ) được cấp thẻ 17.470 35.040 52.590 
Chưa được cấp thẻ - - - 
6-Nhân viên lữ hành, đại lý du lịch 24.310 35.320 52.590 
7-Nhân viên khác 183.670 226.960 315.550 
Phân theo ngành nghề kinh doanh 
5 Khách sạn, nhà hàng 232.760 295.800 408.900 
6 Lữ hành, vận chuyển du lịch 63.480 78.700 113.100 
7 Dịch vụ khác 163.760 245.500 348.000 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
Phụ lục 18. Dự báo nhu cầu NNLDL giai đoạn 2011-2015 
 (Theo vị trí làm việc và ngành nghề) 
Đơn vị tính: Người 
TT Chỉ tiêu 
Dự báo theo năm (giai đoạn 2011-2015) 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
Năm 
2013 
Năm 
2014 
Năm 
2015 
1 Tổng số nhân lực 490.000 520.000 550.000 590.000 620.000 
Phân theo vị trí làm việc 
2 Nhân lực quản lý nhà nước 3.720 3.800 3.850 3.950 4.000 
3 
Nhân lực quản trị doanh nghiệp 
(cấp trưởng, phó phòng trở lên) 
33.080 34.840 36.580 39.060 40.700 
4 
Nhân lực nghiệp vụ ở nghề chính 453.200 481.360 509.570 546.990 575.300 
1-Lễ tân 37.620 38.990 40.260 42.120 44.470 
2-Phục vụ buồng 55.740 61.610 68.280 75.480 80.480 
3-Phục vụ bàn, bar 82.480 86.640 90.700 96.270 101.540 
4-Nhân viên chế biến món ăn 37.160 40.430 43.820 48.140 51.490 
5-Hướng dẫn viên 19.940 23.590 27.520 31.730 35.040 
6-Nhân viên lữ hành, đại lý du lịch 26.290 28.400 30.570 33.370 35.320 
7-Nhân viên khác 193.970 201.700 208.420 219.880 35.320 
Phân theo ngành nghề kinh doanh 
5 Khách sạn, nhà hàng 245.000 256.880 268.400 284.380 295.800 
6 Lữ hành, vận chuyển du lịch 66.150 68.640 70.400 73.750 78.700 
7 Dịch vụ khác 178.850 194.480 211.200 231.870 245.500 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
Phụ lục 19. Dự báo nhu cầu NNLDL đến 2020 
(Theo Vùng Du lịch) 
Đơn vị tính: Người 
STT 
Chỉ tiêu 
Dự báo cho % tăng 
2011- 
2015 
% tăng 
2016- 
2020 
Năm 
2010 
Năm 
2015 
Năm 
2020 
1 Tổng số nhân lực 460.000 620.000 870.000 6,2 7,0 
Trong đó nhân lực qua đào tạo 293.200 406.100 577.100 6,7 7,3 
2 Phân theo từng vùng du lịch 
2.1 Trung du và miền núi phía Bắc 25.000 38.400 60.000 8,9 9,3 
2.2 Đồng bằng Sông Hồng 95.100 124.100 170.000 5,5 6,6 
2.3 Bắc Trung Bộ 27.100 40.400 62.600 8,3 9,1 
2.4 Duyên hải Nam Trung Bộ 18.100 28.800 45.600 9,8 9,6 
2.5 Tây Nguyên 10.000 17.500 29.600 11,9 11,1 
2.6 Đông Nam Bộ 103.800 134.000 172.900 5,3 5,3 
2.7 Đồng bằng Sông Cửu Long 14.100 22.900 36.400 10,2 9,7 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
Phụ lục 20. Dự báo nhu cầu NNLDL giai đoạn 2011 - 2015 
(Theo Vùng Du lịch) 
Đơn vị tính: Người 
STT Chỉ tiêu 
Dự báo cho năm 
2011 2012 2013 2014 2015 
1 Tổng số nhân lực 490.000 520.000 550.000 590.000 620.000 
Trong đó số nhân lực phải qua đào tạo 
nghiệp vụ 
314.100 334.900 356.400 384.100 406.100 
2 Phân theo vùng du lịch 
2.1 Trung du và miền núi phía Bắc 27.330 29.810 32.440 35.720 38.400 
2.2 Đồng bằng Sông Hồng 100.830 106.160 111.550 119.070 124.100 
2.3 Bắc Trung Bộ 29.200 31.480 34.210 37.260 40.400 
2.4 Duyên hải Nam Trung Bộ 20.100 22.100 23.880 26.500 28.800 
2.5 Tây Nguyên 11.310 12.730 13.900 15.750 17.500 
2.6 Đông Nam Bộ 109.940 115.540 121.530 129.060 134.000 
2.7 Đồng bằng Sông Cửu Long 15.390 17.080 18.890 20.740 22.900 
Nguồn: Dự báo của Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch 
Phụ lục 21. Vốn ngoài NSNN phân theo ngành đào tạo của các cơ sở đào tạo 
công lập ở Việt Nam 
Nguồn: [64] 
PHỤ LỤC 22: MẪU PHIẾU KHẢO SÁT 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
KHOA SAU ĐẠI HỌC 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN 
VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH 
ĐỐI TƯỢNG: Cơ sở công lập tham gia đào tạo du lịch 
Kính gửi: Ông (Bà). 
Đơn vị:  
Để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài luận án “Huy động vốn đầu tư cho phát 
triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” 
của tác giả Đinh Thị Hải Hậu, Học viện Tài chính, kính mong Quý vị bớt chút thời 
gian điền các thông tin liên quan theo nội dung trong Phiếu trưng cầu ý kiến. Kết quả 
của Phiếu trưng cầu ý kiến chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng cho 
bất kỳ mục đích nào khác. 
Xin Quý vị vui lòng điền thông tin vào ô phù hợp với ý kiến của mình. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Đánh số 1, 2, 3 vào ô vuông theo thứ tự từ mức độ cao đến mức độ thấp 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị thường 
chú trọng đến hoạt động nào? 
 Hoạt động học tập 
 Hoạt động đào tạo kỹ năng 
 Hoạt động phát triển 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì nhân 
tố nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
 Trình độ phát triển của giáo dục đào tạo 
 Trình độ phát triển kinh tế và phát triển du lịch 
 Chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô 
 Tốc độ gia tăng dân số 
 Các nhân tố tác động từ bên ngoài 
3. Yếu tố nào quyết định đến nguồn vốn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) của 
đơn vị? 
 Số lượng người học 
 Khung học phí 
 Ngành, nghề đào tạo 
 Thời gian đào tạo 
Mọi ý kiến phản hồi của Quý vị là những thông tin quý báu với chúng tôi. Kết quả 
nghiên cứu của phiếu trưng cầu ý kiến trên sẽ được gửi để Quý vị tham khảo trong thời 
gian sớm nhất. 
Địa chỉ liên hệ: 
NCS: Đinh Thị Hải Hậu 
Khoa Sau đại học – Học viện Tài chính 
Điện thoại: 0904 468 688 Email: 
[email protected] 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
KHOA SAU ĐẠI HỌC 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN 
VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH 
ĐỐI TƯỢNG: Cơ sở ngoài công lập tham gia đào tạo du lịch 
Kính gửi: Ông (Bà). 
Đơn vị:  
Để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài luận án “Huy động vốn đầu tư cho phát 
triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” 
của tác giả Đinh Thị Hải Hậu, Học viện Tài chính, kính mong Quý vị bớt chút thời 
gian điền các thông tin liên quan theo nội dung trong Phiếu trưng cầu ý kiến. Kết quả 
của Phiếu trưng cầu ý kiến chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng cho 
bất kỳ mục đích nào khác. 
Xin Quý vị vui lòng điền thông tin vào ô phù hợp với ý kiến của mình. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Đánh số 1, 2, 3 vào ô vuông theo thứ tự từ mức độ cao đến mức độ thấp 
(từ câu 1 đến câu 5) 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị thường 
chú trọng đến hoạt động nào? 
 Hoạt động học tập 
 Hoạt động đào tạo kỹ năng 
 Hoạt động phát triển 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì nhân 
tố nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
 Trình độ phát triển của giáo dục đào tạo 
 Trình độ phát triển kinh tế và phát triển du lịch 
 Chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô 
 Tốc độ gia tăng dân số 
 Các nhân tố tác động từ bên ngoài 
3. Trong tổng nguồn vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch của đơn 
vị, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? 
 Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước 
 Nguồn vốn NSNN 
4. Trong nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng 
lớn nhất? 
 Nguồn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) 
 Nguồn vốn từ dịch vụ tận thu 
 Nguồn vốn khác 
5. Yếu tố nào quyết định đến nguồn vốn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) của 
đơn vị? 
 Số lượng người học 
 Khung học phí 
 Ngành, nghề đào tạo 
 Thời gian đào tạo 
 Đánh dấu  vào ô vuông trước lựa chọn của Ông (Bà) 
6. So với nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch thì vốn đầu 
tư của đơn vị chiếm khoảng bao nhiêu %? 
 > 100% 
 > 80% - 100% 
 > 60% - 80% 
 > 40% - 60% 
 > 20% - 40% 
 ≤ 20% 
Mọi ý kiến phản hồi của Quý vị là những thông tin quý báu với chúng tôi. Kết quả 
nghiên cứu của phiếu trưng cầu ý kiến trên sẽ được gửi để Quý vị tham khảo trong thời 
gian sớm nhất. 
Địa chỉ liên hệ: 
NCS: Đinh Thị Hải Hậu 
Khoa Sau đại học – Học viện Tài chính 
Điện thoại: 0904 468 688 Email: 
[email protected] 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
KHOA SAU ĐẠI HỌC 
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN 
 VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH 
ĐỐI TƯỢNG: Doanh nghiệp du lịch 
Kính gửi: Ông (Bà). 
Đơn vị:  
Để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài luận án “Huy động vốn đầu tư cho phát 
triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” 
của tác giả Đinh Thị Hải Hậu, Học viện Tài chính, kính mong Quý vị bớt chút thời 
gian điền các thông tin liên quan theo nội dung trong Phiếu trưng cầu ý kiến. Kết quả 
của Phiếu trưng cầu ý kiến chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng cho 
bất kỳ mục đích nào khác. 
Xin Quý vị vui lòng điền thông tin vào ô phù hợp với ý kiến của mình. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Đánh số 1, 2, 3 vào ô vuông theo thứ tự từ mức độ cao đến mức độ thấp 
(từ câu 1 đến câu 2) 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị thường 
chú trọng đến hoạt động nào? 
 Hoạt động học tập 
 Hoạt động đào tạo kỹ năng 
 Hoạt động phát triển 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì nhân 
tố nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
 Trình độ phát triển của giáo dục đào tạo 
 Trình độ phát triển kinh tế và phát triển du lịch 
 Chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô 
 Tốc độ gia tăng dân số 
 Các nhân tố tác động từ bên ngoài 
Đánh dấu  vào ô vuông trước lựa chọn hoặc điền các thông tin cần thiết trước 
vào khoảng trống “” 
3. Doanh nghiệp có dành vốn để đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch 
không? 
 Có 
 Không 
4. Doanh nghiệp dành vốn để đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch dưới 
hình thức nào? 
 Đào tạo mới 
 Bồi dưỡng, đào tạo lại 
 Đào tạo tại chỗ 
5. Vốn dành cho phát triển nguồn nhân lực du lịch chiếm khoảng bao nhiêu 
% vốn đầu tư? 
 > 50% 
 > 30 - 50% 
 > 10%-30% 
 ≤ 10% 
6. Vốn dành cho phát triển nguồn nhân lực du lịch chủ yếu từ nguồn nào? 
 Vốn chủ sở hữu 
 Nợ phải trả 
7. Lý do cho sự lựa chọn ở câu 6? 
8. So với nhu cầu về vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch, Ông (Bà) 
đánh giá lượng vốn thực tế đã đầu tư đáp ứng được khoảng bao nhiêu % 
nhu cầu? 
 > 50% 
 > 30% - 50% 
 > 10%-30% 
 ≤ 10% 
9. Năm 2013, doanh nghiệp đã dành kinh phí đầu tư cho phát triển 
nguồn nhân lực du lịch như thế nào? 
 Không dành kinh phí đầu tư 
 ≤ 1 triệu đồng 
 > 1 - 3 triệu đồng 
 > 3 - 5 triệu đồng 
 > 5 triệu đồng 
Mọi ý kiến phản hồi của Quý vị là những thông tin quý báu với chúng tôi. Kết 
quả nghiên cứu của phiếu trưng cầu ý kiến trên sẽ được gửi để Quý vị tham khảo trong 
thời gian sớm nhất. 
Địa chỉ liên hệ: 
NCS: Đinh Thị Hải Hậu 
Khoa Sau đại học – Học viện Tài chính 
Điện thoại: 0904 468 688 Email: 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý vị! 
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH 
KHOA SAU ĐẠI HỌC 
PHIẾU PHỎNG VẤN SÂU 
VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH 
ĐỐI TƯỢNG : Lãnh đạo các cơ sở đào tạo du lịch, doanh nghiệp du lịch, đơn vị sự 
nghiệp du lịch 
Kính gửi: Ông (Bà). 
Đơn vị:  
Để làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài luận án “Huy động vốn đầu tư cho phát 
triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” 
của tác giả Đinh Thị Hải Hậu, Học viện Tài chính, kính mong Quý vị bớt chút thời 
gian điền các thông tin liên quan theo nội dung trong Phiếu phỏng vấn. Kết quả của 
Phiếu phỏng vấn chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, không sử dụng cho bất kỳ mục 
đích nào khác. 
Xin chân thành cảm ơn! 
1. Chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá sự phát triển của nguồn 
nhân lực du lịch Việt Nam? 
2. Nguyên nhân nào làm cản trở việc phát triển nguồn nhân lực du lịch hiện 
nay? 
3. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến huy động vốn đầu tư cho phát triển 
nguồn nhân lực hiện nay? 
4. Chỉ tiêu nào thường được sử dụng để đánh giá huy động vốn đầu tư cho 
phát triển của nguồn nhân lực du lịch Việt Nam? 
5. Hội nhập kinh tế quốc tế có tác động như thế nào đến phát triển nguồn 
nhân lực du lịch ở Việt Nam? 
6. Chế độ thu học phí hiện nay của đơn vị có gì chưa hợp lý? 
7. Quy trình, thủ tục thu hút và sử dụng vốn ODA có gì chưa hợp lý? 
Mọi ý kiến phản hồi của Quý vị là những thông tin quý báu với chúng tôi. Kết 
quả nghiên cứu của phiếu trưng cầu ý kiến trên sẽ được gửi để Quý vị tham khảo trong 
thời gian sớm nhất. 
Địa chỉ liên hệ: 
NCS: Đinh Thị Hải Hậu 
Khoa Sau đại học – Học viện Tài chính 
Điện thoại: 0904 468 688 Email: 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Quý vị! 
PHỤ LỤC 23. DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ ĐƯỢC TÁC GIẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÔNG LẬP THAM GIA ĐÀO TẠO, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH 
ĐƯỢC TÁC GIẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
1. 
Đại học Văn 
hóa Hà Nội 
418 đường La Thành, 
Phường Ô Chợ Dừa, 
Quận Đống Đa, Thành 
phố Hà Nội 
3851 1971 
daihocvanhoahanoi@huc.
edu.vn 
huc.edu.vn Văn hóa du lịch 
2. 
Đại học Văn 
hóa Thành phố 
Hồ Chí Minh 
51 Quốc Hương, Phường 
Thảo Điền. Quận 2 
TPHCM 
08 3512 5676 
[email protected] hcmuc.edu.vn Việt Nam học 
3. 
Viện Đại học 
Mở Hà Nội 
B101, đường Nguyễn 
Hiền, Quận Hai Bà Trưng, 
Hà Nội 
04) 3869.2077 
[email protected] hou.edu.vn 
Quản trị du lịch khách sạn; 
Hướng dẫn du lịch 
4. 
Trường Đại 
học Văn hóa, 
Thể thao và Du 
lịch Thanh Hóa 
Cơ sở chính: đường 
Quang Trung 3, phường 
Đông Vệ, TP Thanh Hóa 
037 3852535, 
037 3857421 
[email protected] dvtdt.edu.vn 
Văn hóa du lịch; Quản trị 
khách sạn 
5. 
Đại học Sài 
Gòn 
273 An Dương Vương- 
Quận 5- Hồ Chí Minh 
38.354409 - 
38.352309 
[email protected]
.vn 
sgu.edu.vn Việt Nam học 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
6. 
Đại học Kinh 
tế Quốc dân 
207 Giải Phóng, Đồng 
Tâm, Hai Bà Trưng, Hà 
Nội 
04 3628 0280 
[email protected] neu.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành; Quản trị khách sạn 
7. 
Đại học Kinh 
tế Đà Nẵng 
71 Ngũ Hành Sơn, Quận 
Ngũ Hành Sơn - Tp. Đà 
Nẵng 
0511 3836169 - 
3836256 
[email protected] due.edu.vn 
Quản trị kinh doanh du 
lịch; Quản trị khách sạn 
8. 
Trường Đại 
học Kinh tế 
TP. HCM 
54 Nguyễn Văn Thủ, 
Q.1, TP.HCM 
38. 292. 170 - 
38. 241. 733 
[email protected] 
tmdl.ueh.edu.v
n 
Quản trị du lịch 
9. 
Khoa Du lịch – 
Đại học Huế 
Số 22 Lâm Hoằng, 
Phường Vỹ Dạ, Thành 
phố Huế 
(054) 3897 755 
[email protected] 
hat.hueuni.edu
.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành 
10. 
Trường đại học 
Đà Lạt 
01 Phù Đổng Thiên 
Vương, Đà Lạt 
063.3552165 
(063)3822246 
[email protected] dlu.edu.vn Du lịch 
11. 
Trường Đại 
học Tài chính - 
Marketing 
2C-Phổ Quang, P.2, 
Quận Tân Bình, 
TPHCM. 
 08.083416 
[email protected]; 
[email protected] 
khoadulich.uf
m.edu.vn 
Quản trị khách sạn; Quản 
trị dịch vụ du lịch và lữ 
hành 
12. 
Trường Đại 
học Công 
nghiệp Hà Nội 
Phường Minh Khai, 
Quận Bắc Từ Liêm, 
Thành Phố Hà Nội 
84.4.37655121 
[email protected] haui.edu.vn 
Quản trị kinh doanh du 
lịch; Việt Nam học 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
13. 
Trường Đại 
học Khoa học 
Xã hội và 
Nhân văn - Đại 
học Quốc gia 
Thành phố Hồ 
Chí Minh 
10-12 Đinh Tiên Hoàng, 
Phường Bến Nghé, Quận 
1, Thành phố Hồ Chí 
Minh 
08.3829 3828 
[email protected] 
dulich.hcmuss
h.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành 
14. 
Đại học Công 
Nghiệp TP. Hồ 
Chí Minh 
Tòa nhà V, 12 Nguyễn 
Văn Bảo, Phường 4, Gò 
Vấp, TP. Hồ Chí Minh 
(08)38940390 
Fax:(08)389462
68 
 fct.iuh.edu.vn 
Quản trị DV Du lịch và Lữ 
hành; Quản trị Khách Sạn; 
Quản trị Nhà Hàng và Dịch 
vụ Ăn uống 
15. 
Trường đại học 
Thương mại 
Mai Dịch - Cầu Giấy - 
Hà Nội - Việt nam 
(04) 3764 3219, 
(04) 3795.0057 
Fax: (04) 
37643228 
[email protected] vcu.edu.vn 
Quản trị khách sạn; Quản 
trị dịch vụ du lịch và lữ 
hành 
16. 
Trường Cao 
đẳng Du lịch 
Hà Nội 
236 - Hoàng Quốc Việt - 
Cầu Giấy - Hà Nội 
0437560745 htc.edu.vn Các ngành Du lịch 
17. 6 
Trường Cao 
đẳng Thương 
mại và Du lịch 
Hà Nội 
Đường Phạm Văn Đồng, 
Mai Dịch - Cầu Giấy, Hà 
Nội 
(04)37643938-
(04)37641121 
 Các ngành Du lịch 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
18. 7 
Trường cao 
đẳng Văn hóa 
nghệ thuật và 
Du lịch tỉnh 
Yên Bái 
Tổ 9B - Phường Đồng 
Tâm - Thành phố Yên 
Bái - Tỉnh Yên Bái 
029 3 852 648 
[email protected] 
yenbaiact.edu.
vn 
Việt nam học: Chuyên 
ngành hướng dẫn viên Du 
lịch; Chuyên ngành Văn 
hoá Du lịch 
19. 
Cao đẳng nghề 
Du lịch và 
Dịch vụ Hải 
Phòng 
Nam Sơn - An Dương - 
Hải Phòng 
0313.552.322/ 
0318.820.585/ 
031.8 820 613 
[email protected] hct.edu.vn Các ngành Du lịch 
20. 
Cao đẳng nghề 
Du lịch Huế 
Cơ sở 01: Số 4 Trần 
Quang Khải – TP Huế 
Cơ sở 02: Số 2 – Lê Hữu 
Phước – TP Huế 
(054) 3826206 
[email protected] huetc.edu.vn Các ngành Du lịch 
21. 
Cao đẳng nghề 
Du lịch Đà 
Nẵng 
Phường Hòa Hải, quận 
Ngũ Hành Sơn, thành 
phố Đà Nẵng. 
0511 6254 130 - 
0511 3815 565 
[email protected] dvtc.edu.vn Các ngành Du lịch 
22. 8 
Trường Cao 
đẳng Văn hóa, 
Nghệ thuật và 
Du lịch Hạ 
Long 
58 đường Nguyễn Văn 
Cừ, Thành phố Hạ Long, 
tỉnh Quảng Ninh 
033.3825301/38
11240 
[email protected]
.vn 
halongact.edu.
vn 
Các ngành Du lịch 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
23. 9 
Trường cao 
đẳng Văn hóa, 
Thể thao và Du 
lịch Nguyễn 
Du 
Khối 4 - Phường Đại 
Nài - Thành phố Hà Tĩnh 
- Tỉnh Hà Tĩnh 
0393 885478 
vhttdlnguyendu.cvh@moe
t.edu.vn 
vhttdlnguyend
u.edu.vn 
Các ngành về du lịch 
24. 1 
Trường Cao 
đẳng Văn hóa 
Nghệ thuật và 
Du lịch Nha 
Trang. 
52 Phạm Văn Đồng, 
Vĩnh Hải, Nha Trang, 
Khánh Hòa 
058-3831170 
[email protected] cdk.edu.vn Việt nam học 
25. 
Cao đẳng nghề 
du lịch Nha 
Trang 
Số 2, đường Điện Biên 
Phủ, phường Vĩnh Hòa, 
Tp. Nha Trang 
058.3551.777 - 
3551.567 
[email protected] ntc.edu.vn Các ngành Du lịch 
26. 
Trường Cao 
đẳng nghề Du 
lịch Đà Lạt 
Số 10 Lý Tự Trọng - 
Phường 2 - Đà Lạt 
063 3 55 49 12 
[email protected] dtc.edu.vn Các ngành Du lịch 
27. 
Cao đẳng nghề 
Du lịch Vũng 
Tàu 
459 - Trương Công Định 
- TP. Vũng Tàu, Tỉnh Bà 
Rịa - Vũng Tàu. 
(64) 385 9964 - 
(64) 385 3334 – 
Fax: (64) 385 
2587 
 vtvc.edu.vn Các ngành Du lịch 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
28. 
Cao đẳng nghề 
Du lịch Cần 
Thơ 
85 Phan Đăng Lưu - 
Ninh Kiều - Cần Thơ, 
Tel / Fax: 07103 
815 252 
 ctc.edu.vn Các ngành Du lịch 
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG NGOÀI CÔNG LẬP CÓ THAM GIA ĐÀO TẠO NNLDL Ở VIỆT NAM 
ĐƯỢC TÁC GIẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI//FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
1. 
Đại học Bình 
Dương 
504 Đại lộ Bình Dương, 
Phường Hiệp Thành, 
Thành phố Thủ Dầu 
Một, Bình Dương 
(0650) 822.058 
[email protected] bdu.edu.vn 
Việt Nam học (Hướng dẫn 
du lịch) 
2. 
Trường Đại 
học Chu Văn 
An 
2A Bạch Đằng, Phường 
Minh Khai, Thành phố 
Hưng Yên 
(0321) 515 587 
[email protected] cvauni.edu.vn 
Nghiệp vụ lữ hành và 
hướng dẫn viên du lịch 
3. 
Trường Đại 
học Cửu Long 
Quốc lộ 1A, Huyện Long 
Hồ, Tỉnh Vĩnh Long 
0703 821.655 - 
831.155 
phongdaotaodhcl@yahoo.
com.vn 
mku.edu.vn Quản Trị Lữ Hành Du Lịch 
4. 
Trường Đại 
học Đông Á 
Số 63 Lê Văn Long, 
thành phố Đà Nẵng (0511) 351.9991 
[email protected] 
[email protected] 
donga.edu.vn 
Quản trị kinh doanh nhà 
hàng; Quản trị kinh doanh 
lữ hành; Quản trị kinh 
doanh khách sạn 
5. 
Trường đại học 
Đông Đô 
170 Phạm Văn Đồng, 
Quận Cầu Giấy 
04 3574 6215 04 
3932 1246 
[email protected] hdiu.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành; Hướng dẫn du 
lịch; Quản lý du lịch và 
khách sạn 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
6. Đại học FPT 
Số 8 - Tôn Thất thuyết, 
Cầu Giấy, Hà Nội 
(043) 7687717 
Fax:(04)376877
18 
 fpt.edu.vn Quản trị khách sạn 
7. 
Trường Đại 
học Hoa Sen 
8 Nguyễn Văn Tráng, 
Quận 1, TP. Hồ Chí 
Minh 
1900 1278 
[email protected]
u.vn 
hoasen.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành; 
Quản trị Khách sạn; Quản 
trị Nhà hàng và dịch vụ ăn 
uống 
8. 
Đại học quốc 
tế Hồng Bàng 
51/14 Hòa Bình, Phường 
Tân Thới Hòa, Quận Tân 
Phú, TPHCM. 
08.22441041 
[email protected] 
tourist.hbu.edu
.vn 
Quản trị kinh doanh Du lịch 
(Nhà hàng - Khách sạn - 
Hướng dẫn du lịch - Bếp) 
9. 
Trường Đại 
học Kinh 
doanh và Công 
nghệ Hà Nội 
29A - Ngõ 124, Phố 
Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà 
Trưng, Hà Nội 
043 6336507 
[email protected] hubt.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành; Quản trị Khách 
sạn; Quản trị Nhà hàng và 
dịch vụ ăn uống 
10. 
Trường Đại 
học Phan Châu 
Trinh 
Số 02 Trần Hưng Đạo, 
Tp.Hội An, tỉnh Quảng 
Nam 
0510 3 916444 - 
0510 3 919444 
[email protected] pctu.edu.vn 
Việt Nam học (Văn hóa - 
Du lịch) 
11. 
Trường đại học 
Phan Thiết 
268 Nguyễn Thông, 
Thành phố Phan Thiết, 
Tỉnh Bình Thuận 
(062) 2461373 – 
(062) 2461372 
[email protected] 
[email protected] 
upt.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
12. 
Trường đại học 
Thành Đô 
Kim Chung - Hoài Đức - 
Hà Nội; 
: 043.386 1763 - 
043.386 1791 
daihocthanhdo@thanhdo.
edu.vn 
thanhdo.edu.v
n 
Quản trị khách sạn; Việt 
Nam học; Quản trị dịch vụ 
du lịch và lữ hành 
13. 
Đại học 
Phương Đông 
171 Trung Kính, Yên 
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 
(04) 37848518 
04.3784.7110 
[email protected] 
daihocphuong
dong.edu.vn 
Ngành Quản trị dịch vụ du 
lịch và lữ hành; Ngành Việt 
Nam học (Hướng dẫn du 
lịch) 
14. 
Đại học dân 
lập Hải Phòng 
36 Đường Dân lập -
Phường Dư Hàng Kênh - 
Quận Lê Chân - Hải 
Phòng 
0313740577 - 
3833802 
[email protected] hpu.edu.vn 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành 
Văn hóa du lịch 
15. 
Trường Đại 
học Ngoại ngữ 
- Tin học TP. 
Hồ Chí Minh 
M4-M7-M8 Thất Sơn, 
cư xá Bắc Hải, p.15, 
quận 10 
(08) 39 707 905 
[email protected]
u.vn 
[email protected] 
huflit.edu.vn 
Quản trị Du lịch Lữ hành; 
Quản trị Khách sạn – Nhà 
hàng 
16. 
Đại học Quốc 
Tế Hồng Bàng 
215 Điện Biên Phủ, 
Phường 15, Quận Bình 
Thạnh, TP. Hồ Chí Minh 
08.66528280 
[email protected] 
[email protected] 
chief.hbu.edu.
vn/ 
Việt nam học 
Quản trị kinh doanh du lịch 
17. 
Trường Đại 
Học Yersin Đà 
Lạt 
01 Tôn Thất Tùng - P8 - 
TP. Đà Lạt 
(063) 3552111 
[email protected] yersin.edu.vn 
Quản trị Nhà hàng – Khách 
sạn và Quản trị lữ hành. 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
18. 
Trường Cao 
đẳng Văn hóa 
Nghệ thuật và 
Du lịch Sài 
Gòn 
83/1 Phan Huy Ích -P.12 
-Q.Gò vấp -Tp.HCM. 
(08)38959871 
vukhacchuong@saigonact
.edu.vn 
saigonact.edu.
vn 
Việt Nam học - Hướng dẫn 
du lịch; Quản lý khách sạn; 
Quản trị dịch vụ du lịch và 
lữ hành 
19. 
Trường cao 
đẳng Kinh tế- 
Kỹ thuật Hà 
Nội 
Khu E Thanh Xuân Bắc 
– Thanh Xuân – Hà Nội 
04.35577501 
[email protected] 
[email protected] 
hcet.edu.vn 
Quản trị khách sạn du lịch 
và lữ hành; Hướng dẫn du 
lịch 
20. 
Trường trung 
cấp Bách nghệ 
Hà Nội 
Số 1 Phố Nhân Hòa – P. 
Nhân Chính – Q. Thanh 
Xuân – Tp. Hà Nội 
04.35584562 – 
04.35573259 
dlbachnghe@truongbachn
ghehn.edu.vn 
truongbachngh
ehn..edu.vn 
Lữ hành hướng dẫn du lịch; 
Lễ tân khách sạn - văn 
phòng; Nghiệp vụ nhà hàng 
21. 
Trường Trung 
cấp Kinh tế Kỹ 
thuật Thương 
mại Hà Nội 
Phú Thứ, Tây Mỗ, Từ 
Liêm, Hà Nội 
04 66507763 
[email protected] 
thuongmaihan
oi.edu.vn 
Du lịch 
22. 
Trường Trung 
cấp Công nghệ 
Hà Nội 
Số 76 Ngọc Lâm, Long 
Biên, Hà Nội 
(04) 3650 0736 
[email protected] 
congnghehano
i.edu.vn - 
Quản lý và kinh doanh du 
lịch 
23. 
Trường trung 
cấp nghề Việt 
Giao 
193 Vĩnh Viễn, Phường 
4, Quận 10, TP. Hồ Chí 
Minh 
(08) 3927 0278 
3834 9893 
[email protected] vietgiao.edu.vn Các ngành về du lịch 
TT 
TÊN CƠ SỞ 
ĐÀO TẠO 
ĐỊA CHỈ 
ĐIỆN 
THOẠI/FAX 
E-MAIL WEBSITE 
NGÀNH DU LỊCH 
THAM GIA ĐÀO TẠO 
24. 
Trường trung 
cấp nghề Kỹ 
thuật và 
Nghiệp vụ du 
lịch Quang 
Minh 
Đường Phan Trọng Tuệ - 
Thanh Trì – Hà Nội 
(04) 3647 2478. 
[email protected] qmc.edu.vn 
Kỹ thuật chế biến món ăn; 
Kỹ thuật pha chế đồ uống; 
Nghiệp vụ Nhà hàng, khách 
sạn; Nghiệp vụ Lễ Tân 
25. 
Trường trung 
cấp du lịch và 
khách sạn 
SAIGONTOU
RIST 
23/8 Hoàng Việt, 
Phường 4, Quận Tân 
Bình, TP.HCM 
08.384422 
[email protected] sthc.edu.vn Các ngành về du lịch 
26. 
Trường trung 
cấp kinh tế - du 
lịch HOA SỮA 
Số 1118, đường Nguyễn 
Khoái, phường Lĩnh 
Nam, quận Hoàng Mai, 
Hà Nội 
04 3644 3068 
[email protected] 
hoasuaschool.e
du.vn 
Các ngành về du lịch 
27. 
Trường trung 
cấp kinh tế - du 
lịch thành phố 
Hồ Chí Minh 
137E Nguyễn Chí 
Thanh, Phường 9, Quận 
5, Tp. Hồ Chí Minh 
(08) 3957 1574 - 
2243 1672 
kinhtedulich.hcm@gmail.
com 
kinhtedulich.e
du.vn 
cet.edu.vn 
Du lịch 
28. 
Trường trung 
cấp kinh tế - kỹ 
thuật Bắc 
Thăng Long. 
Kim Chung - Đông Anh 
- Hà Nội 
38812431 
[email protected]. btl.edu.vn Các ngành về du lịch 
DANH SÁCH CÁC KHÁCH SẠN, CÔNG TY DU LỊCH Ở VIỆT NAM 
ĐƯỢC TÁC GIẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
TT 
TÊN KHÁCH 
SẠN, CÔNG TY 
ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI/FAX E-MAIL WEBSITE 
1. 
Công ty Cổ phần 
dịch vụ du lịch 
Đường sắt Hà Nội 
(Haratours) 
Địa chỉ: 142 Lê Duẩn, Q. Đống 
Đa, Hà Nội 
Tel: 3518 2476 
Fax: 3518 2933 
[email protected] haratour.com 
2. 
Công ty Dịch vụ 
Lữ hành 
Saigontourist 
45 Lê Thánh Tôn, quận 1, 
TPHCM 
Tel:(84-8)38279 279 
Fax:(84-8)38224987 
[email protected] saigontourist.net 
3. 
Công ty Du lịch 
Ánh Dương 
42 Mã Mây, Q. Hoàn Kiếm, Hà 
Nội 
Tel:39262239/ 
39261559 
Fax: 39261558 
[email protected]
om 
vietnamsunshinetr
avel.com 
4. 
Công ty du lịch 
Khát Vọng Việt 
Tầng 11 – P1110 – Tòa nhà 
34T – phố Hoàng Đạo Thúy – 
Cầu Giấy – Hà Nội 
(84-4)62688803 
[email protected] 
dulichkhatvongviet
.com 
5. 
Công ty THHH 
MTV Du lịch Dịch 
vụ Hà nội (Hanoi 
Toserco) 
273 Kim Mã, Hà Nội 04 37262626 
[email protected] 
hanoitoserco.com.
vn 
TT 
TÊN KHÁCH 
SẠN, CÔNG TY 
ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI/FAX E-MAIL WEBSITE 
6. 
Công ty TNHH du 
lịch Châu Á - Thái 
Bình Dương 
14 Cửa Bắc, Q. Ba Đình, Hà 
Nội 
Điện thoại: 
38364212/37568868 
Fax: 37567862 
[email protected] 
pacificvietnam.co
m 
7. 
Công ty TNHH du 
lịch Hội Á Châu 
(Asiatica Travel) 
91 Nguyễn Chí Thanh, Q. 
Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại:62662816 
Fax: 62662818 
[email protected] asiatica-travel.com 
8. 
Công ty TNHH du 
lịch Châu Á - Thái 
Bình Dương 
14 Cửa Bắc, Q. Ba Đình, Hà 
Nội 
Điện thoại: 
38364212/37568868 
Fax: 37567862 
[email protected] 
pacificvietnam.co
m 
9. 
Công ty TNHH Du 
lịch Hoàng Gia 
9B - 151/40 Nguyễn Đức Cảnh, 
Q. Hoàng Mai, Hà Nội 
Tel: 2242 5892 
Fax: 3662 6388 
[email protected] 
vietnamroyaltouris
m.com 
10. 
Công ty TNHH du 
lịch Hội Á Châu 
(Asiatica Travel) 
91 Nguyễn Chí Thanh, Q. 
Đống Đa, Hà Nội 
Điện thoại:62662816 
Fax: 62662818 
[email protected] asiatica-travel.com 
11. 
Công ty cổ phần du 
lịch Thanh Niên 
292 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, 
Tp. Hồ Chí Minh 
Tel:08.39325236 
Fax: 08.39325 480 
ytc@dulichthanhnien-
ytc.com.vn 
dulichthanhnien-
ytc.com.vn 
12. 
Công ty TNHH 
Nhà nước MTV Du 
lịch Công đoàn Hà 
Nội 
98 Tô Ngọc Vân, Q. Tây Hồ, 
Hà Nội 
Tel: 3829 3812 
Fax: 3829 3825 
[email protected]
om 
congdoanhotel.co
m.vn 
TT 
TÊN KHÁCH 
SẠN, CÔNG TY 
ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI/FAX E-MAIL WEBSITE 
13. 
Công ty TNHH 
Nhà nước MTV 
Thăng Long - GTC 
115 Lê Duẩn, Q. Hoàn Kiếm, 
Hà Nội 
Tel: 3822 3058/ 
3942 3967 
Fax: 3822 1726 
[email protected] 
[email protected] 
thanglonggtc.com.
vn 
14. Khách sạn Bảo Sơn 
50 Nguyễn Chí Thanh, Quận 
Đống Đa, Hà Nội 
04 38353536 
[email protected] baosonhotels.com 
15. 
Khách sạn Công 
đoàn Việt Nam 
 14 Trần Bình Trọng, Hà Nội 04.39421776 
[email protected] 
trade-
union.com.vn 
16. 
Khách sạn Crowne 
Plaza Hà Nội 
Lô X7, Đường Lê Đức Thọ, 
Phường Mỹ Đình 
04 6270 6688 
recruitment@crowneplazawesth
anoi.com 
crowneplaza.com 
17. Khách sạn Daewoo 360 phố Kim Mã 04 3831 5000 
[email protected] 
hanoi-
daewoohotel.com 
18. 
Khách sạn De 
L'opera Hà Nội 
Số 29 Phố Tràng Tiền, Quận 
Hoàn Kiếm, Hà Nội 
04-6282 5555 
[email protected] hoteldelopera.com 
19. 
Khách sạn Đồng 
Khánh 
2 Trần Hưng Đạo B, phường 7, 
quận 5 
(84.8) 3923 6404 
[email protected]
m 
dongkhanhhotel.co
m 
20. 
Khách sạn 
Equatorial 
242 Trần Bình Trọng- TP. Hồ 
Chí Minh 
086 21 6248/ 1688 
[email protected] equatorial.com 
21. 
Khách sạn 
Holidays 
27 Quốc Tử Giám 043 7474 106 
[email protected] holidays-hanoi.vn 
22. 
Khách sạn Khăn 
Quàng Đỏ 
189 Hoàng Hoa Thám 
0437.236727, 
0438.456987 
[email protected] 
khanquangdohotel.
vn 
TT 
TÊN KHÁCH 
SẠN, CÔNG TY 
ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI/FAX E-MAIL WEBSITE 
23. 
Khách sạn Kim 
Liên 
Số 7 Đào Duy Anh 04 3852 2522 
[email protected] 
kimlientourism.co
m.vn 
24. Khách sạn Majestic 
Số 1 Đường Đồng Khởi, Quận 
1, Hồ Chí Minh 
08 3829 5517 
[email protected]
n 
majesticsaigon.co
m 
25. 
Khách sạn Melia 
Hà Nội 
44B Lý Thường Kiệt 04 3934 3343 
[email protected] meliahanoi.com.vn 
26. 
Khách sạn Ngọc 
Lan 
293 Lý Thường Kiệt – P 15 – 
Q 11 – TP Hồ Chí Minh 
(08) 3 8655 928 
[email protected] 
ngoclanhotel.com.
vn 
27. Khách sạn Nikko 
Số 84, Phố Trần Nhân Tông, 
Hai Bà Trưng 
3822 3535 
[email protected]
m.vn 
hotelnikkohanoi.co
m.vn 
28. 
Khách sạn Oscar 
Sài Gòn 
68A Đại lộ Nguyễn Huệ 08 38292959 
oscarsaigonhotel@oscar-
saigonhotel.com 
oscar-
saigonhotel.com 
29. 
Khách sạn Parkside 
Hà Nội 
72-74 Đại Cồ Việt, Hai Bà 
Trưng, Hà Nội 
04 3974 7272 
[email protected] 
parksidehanoi.com
.vn 
30. 
Tập đoàn khách 
sạn Mường Thanh 
CC2 Bắc Linh Đàm, Đại Kim, 
Hoàng Mai, Hà Nội 
Tel: +84 43 640 86 
86 
 Fax: +84 43 540 11 
86 
[email protected] 
www.muongthanh.
vn 
31. 
Khách sạn Prestige 
Hà Nội 
Số 17 Phố Phạm Đình Hổ, 
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 
04 62 999 888 
[email protected] 
prestigehotels.com
.vn 
TT 
TÊN KHÁCH 
SẠN, CÔNG TY 
ĐỊA CHỈ ĐIỆN THOẠI/FAX E-MAIL WEBSITE 
32. Khách sạn Rex 
141 Nguyễn Huệ, TP. Hồ Chí 
Minh 
(84-8) 38292185 
[email protected],rexhotel
@sgtourist.com.vn 
rexhotelvietnam.co
m 
33. 
Khách sạn 
Riverside Sài Gòn 
18-19-20 Tôn Đức Thắng, 
Quận 1, TP Hồ Chí Minh 
(84.8) 38231117 
[email protected] 
riversidehotelsg.co
m 
34. 
Khách sạn Sunway 
Hà Nội 
19 Phạm Đình Hổ, Q. Hai Bà 
Trưng, Hà Nội 
04 39.713888 
[email protected] sunwayhotels.com 
35. 
Khách sạn Thắng 
Lợi 
 200 Yên Phụ, Tây Hồ, Hà Nội 04 38294211 
[email protected] thangloihotel.vn 
36. 
Khách sạn Thăng 
Long Opera Hà 
Nội 
1C Phố Tông Đản, Hà Nội 04. 3 824 4775 
[email protected]
m 
thanglongopera.vn 
37. 
Khách sạn Thanh 
Bình 4 
170 Lý Thường Kiệt, Q.Tân 
Bình, TP.Hồ Chí Minh 
(08) 3864 1128 - 
3863 5210 
Email: 
[email protected] 
thanhbinhtourist.c
om 
38. 
Khách sạn Thiên 
Hồng 
52-56 Tản Đà - Quận 5 – 
Thành phố Hồ Chí Minh 
08 38554435 
[email protected] 
arcencielhotel.com
.vn 
39. 
Tổng công ty du 
lịch Hà Nội 
18 Lý Thường Kiệt, Hà Nội, 
Tel: 84 4 39726292 
Fax: 84 4 39726293 
[email protected] 
hanoitourist.com.v
n 
40. 
Tổng công ty du 
lịch Sài Gòn 
23 Lê Lợi, Quận 1, Thành Phố 
Hồ Chí Minh 
Tel: 38292291 
3822 5874 
Fax: (84.8) 3824 
3239 - 3829 1026 
[email protected] saigon-tourist.com 
41. Công ty cổ phần du 60 Võ Văn Tần, P.6, Q.3, Tp. 8 39303909 
[email protected] peacetour.com.vn 
lịch Hoà Bình Hồ Chí Minh 
42. 
Vietnam Open 
Tour 
49 Hàng Bè, Q. Hoàn Kiếm, 
Hà Nội 
Điện thoại: 
39262328 Fax: 
39262329 
[email protected] 
vietnamopentour.c
om.vn 
43. 
Công ty cổ phần 
Du lịch Quốc tế 
Chào Việt Nam 
Số 21, phố Nguyễn Siêu, 
phường Hàng Buồm, quận 
Hoàn Kiếm, Tp. Hà Nội 
04-39290270, 
04-39290271 
[email protected] ciaotravels.com 
PHỤ LỤC 24 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
Đối tượng: Cơ sở đào tạo du lịch công lập 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Số đơn vị được điều tra, khảo sát: 28 Số phiếu phát ra: 28 
Số phiếu thu về: 25 (89%) Không trả lời: 3 (11%) 
B. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị 
thường chú trọng đến hoạt động nào? 
Sắp xếp thứ tự 
quan trọng 
Hoạt động 
1 2 3 
Học tập 
23 (92%) 2 (8%) 0 (0%) 
Đào tạo kỹ năng 0 (0%) 17 (68%) 8 (32%) 
Phát triển 2 (8%) 6 (24%) 17 (68%) 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì nhân tố 
nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
Sắp xếp thứ tự 
ảnh hưởng 
Nhân tố ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 
Trình độ phát triển của 
giáo dục đào tạo 16 (64%) 5 (20%) 4 (16%) 0 (0%) 0 (0%) 
Trình độ phát triển kinh tế 
và phát triển du lịch 
7 (28%) 16 (64%) 2 (8%) 0 (0%) 0 (0%) 
Chính sách kinh tế - xã hội 
vĩ mô 
2 (8%) 2 (8%) 15 (60%) 6 (24%) 0 (0%) 
Tốc độ gia tăng dân số 0 (0%) 0 (0%) 6 (24%) 5 (20%) 14 (56%) 
Các nhân tố tác động từ 
bên ngoài 
0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 15 (60%) 10 (40%) 
3. Yếu tố nào quyết định đến nguồn vốn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) của 
đơn vị? 
Sắp xếp thứ tự ảnh hưởng 
Yếu tố quyết định 
1 2 3 4 
Số lượng người học 16 (64%) 7 (28%) 1 (4%) 1 (4%) 
Khung học phí 5 (20%) 15 (60%) 2 (8%) 3 (12%) 
Ngành nghề đào tạo 3 (12%) 2 (8%) 12 (48%) 8 (32%) 
Thời gian đào tạo 1 (4%) 1 (4%) 10 (40%) 13 (52%) 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
Đối tượng: Cơ sở đào tạo du lịch ngoài công lập 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Số đơn vị được điều tra, khảo sát: 28 Số phiếu phát ra: 28 
Số phiếu thu về: 23 (82%) Không trả lời: 5 (18%) 
B. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị 
thường chú trọng đến hoạt động nào? 
Sắp xếp thứ tự 
quan trọng 
Hoạt động 
1 2 3 
Học tập 
23 (100%) 0 (0%) 0 (0%) 
Đào tạo kỹ năng 0 (0%) 17 (74%) 6 (26%) 
Phát triển 0 (0%) 6 (26%) 17 (74%) 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì 
nhân tố nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
Sắp xếp thứ tự 
ảnh hưởng 
Nhân tố ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 
Trình độ phát triển của giáo 
dục đào tạo 16 (70%) 5 (22%) 2 (9%) (0%) (0%) 
Trình độ phát triển kinh tế và 
phát triển du lịch 
7 (30%) 16 (70%) 0 (0%) (0%) (0%) 
Chính sách kinh tế - xã hội vĩ 0 (0%) 2 (9%) 15 (65%) 6 (26%) (0%) 
mô 
Tốc độ gia tăng dân số 0 (0%) 0 (0%) 6 (26%) 3 (13%) 14 (61%) 
Các nhân tố tác động từ bên 
ngoài 
0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 15 (65%) 8 (35%) 
3. Trong tổng nguồn vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch của đơn 
vị, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn nhất? 
Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: 23 (100%) Nguồn vốn NSNN: 0 
(0%) 
4. Trong nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, nguồn vốn nào chiếm tỷ trọng lớn 
nhất? 
Sắp xếp thứ tự từ lớn đến nhỏ 
Nguồn vốn 
1 2 3 
Nguồn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) 100% 0% 0% 
Nguồn vốn từ dịch vụ tận thu 0% 74% 39% 
Nguồn vốn khác 0% 26% 61% 
5. Yếu tố nào quyết định đến nguồn vốn từ dân đóng góp (học phí, lệ phí) của 
đơn vị? 
Sắp xếp thứ tự ảnh hưởng 
Yếu tố quyết định 
1 2 3 4 
Số lượng người học 16 (70%) 6 (26%) 1 (4%) 0 (0%) 
Khung học phí 4 (17%) 14 (61%) 2 (9%) 3 (13%) 
Ngành nghề đào tạo 2 (9%) 2 (9%) 12 (52%) 7 (30%) 
Thời gian đào tạo 1 (4%) 1 (4%) 8 (35%) 13 (57%) 
6. So với nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực du lịch thì vốn 
đầu tư của đơn vị chiếm khoảng bao nhiêu %? 
Nhu cầu vốn 
Số đơn vị 
trả lời 
Tỷ lệ 
> 100% 0 0% 
>80%-100% 4 11% 
>60%-80% 15 43% 
>40%-60% 13 37% 
>20%-40% 3 9% 
≤ 20% 0 0% 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT 
Đối tượng: Doanh nghiệp du lịch 
A. THÔNG TIN CHUNG 
Số doanh nghiệp được điều tra, khảo sát: 43 Số phiếu phát ra: 43 
Số phiếu thu về: 35 (81%) Không trả lời: 8 (19%) 
B. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA 
1. Trong các hoạt động nhằm phát triển nguồn nhân lực du lịch, đơn vị 
thường chú trọng đến hoạt động nào? 
Sắp xếp thứ tự 
quan trọng 
Hoạt động 
1 2 3 
Học tập 
5 (14%) 13 (37%) 17 (49%) 
Đào tạo kỹ năng 25 (71%) 8 (23%) 2 (6%) 
Phát triển 5 (14%) 14 (40%) 16 (46%) 
2. Khi thực hiện các hoạt động để phát triển nguồn nhân lực du lịch thì 
nhân tố nào mà đơn vị cần chú ý nhất? 
Sắp xếp thứ tự 
ảnh hưởng 
Nhân tố ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 
Trình độ phát triển của giáo 
dục đào tạo 26 (74%) 5 (14%) 4 (11%) 0 (0%) 0 (0%) 
Trình độ phát triển kinh tế và 
phát triển du lịch 
7 (20%) 26 (74%) 2 (6%) 0 (0%) 0 (0%) 
Chính sách kinh tế - xã hội vĩ 2 (6%) 2 (6%) 25 (71%) 6 (17%) 0 (0%) 
mô 
Tốc độ gia tăng dân số 0 (0%) 0 (0%) 6 (17%) 5 (14%) 24 (69%) 
Các nhân tố tác động từ bên 
ngoài 
0 (0%) 0 (0%) 0 (0%) 25 (71%) 10 (29%) 
3. Doanh nghiệp có dành vốn để đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch 
không? 
Có : 21 (60%) 
Không : 14 (40%) 
4. Doanh nghiệp dành vốn để đầu tư phát triển nguồn nhân lực du lịch 
dưới hình thức nào? 
Đào tạo mới: 2 (9%) 
Bồi dưỡng, đào tạo lại: 2 (10%) 
Đào tạo tại chỗ: 17 (81%) 
5. Vốn dành cho phát triển nguồn nhân lực du lịch chiếm khoảng bao 
nhiêu % vốn đầu tư? 
% vốn dành cho phát triển NNLDL 
chiếm trong vốn đầu tư 
Số đơn vị 
trả lời 
Tỷ lệ 
> 50% 0 0% 
> 30% - 50% 0 0% 
> 10%-30% 0 0% 
≤ 10% 21 100% 
6. Vốn dành cho phát triển nguồn nhân lực du lịch chủ yếu từ nguồn nào? 
Vốn chủ sở hữu: 21 (100%) 
Nợ phải trả: 0 (0%) 
7. Lý do cho sự lựa chọn ở câu 6? 
8. So với nhu cầu về vốn đầu tư phát triển NNLDL, Ông (Bà) đánh giá 
lượng vốn thực tế đã đầu tư đáp ứng được khoảng bao nhiêu % nhu 
cầu? 
% vốn thực tế so với nhu cầu 
 vốn đầu tư 
Số đơn vị 
trả lời 
Tỷ lệ 
> 50% 4 11% 
> 30% - 50% 7 20% 
> 10%-30% 22 63% 
≤ 10% 2 6% 
9. Năm 2013, doanh nghiệp đã dành kinh phí đầu tư cho phát triển 
NNLDL như thế nào? 
Kinh phí đầu tư cho phát triển NNLDL 
Số đơn vị 
trả lời 
Tỷ lệ 
Không dành kinh phí đầu tư 14 40% 
≤ 1 triệu đồng 2 6% 
> 1 - 3 triệu đồng 9 26% 
> 3 - 5 triệu đồng 7 20% 
> 5 triệu đồng 3 9%