Xe ô tô chỉ được sử dụng cho hoạt động chuyên môn của bệnh viện, không được dùng
cho việc riêng.
- Các cá nhân, tập thể, khoa/phòng cần dùng xe đi công tác phải có giấy đăng ký sử
dụng xe gửi phòng KHTH-QT-VT-TBYT để bố trí.
- Trưởng khoa/phòng phải chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng xe. Người đi công
tác phải đi đúng tuyến và về đúng thời hạn đăng ký sử dụng.
- Định mức xăng cho xe ô tô:
+ Xe 31A-5099; nhãn hiệu PRADO: 20lít/100km
+ Xe 31A-7015; nhãn hiệu PAAJERO: 21lít/100km
+ Xe 29M-00847; nhãn hiệu FOTUNER: 20lít/100km
- Định mức dầu bôi trơn: 8lít/lần/2.000km (xe chạy 2.000km phải thay dầu một lần)
- Thanh toán lệ phí sử dụng đường bộ theo giấy đi đường cho từng chuyến công tác
theo quy định tại điều 15 (công tác phí) của quy chế này. Đối với trường hợp xe chạy tuyến
ngắn, thanh toán theo bảng kê tổng hợp hàng tháng do lái xe lập và có xác nhận của phòng
KHTH-QT-VTTBYT
215 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kế toán quản trị chi phí trong các bệnh viện công trực thuộc bộ y tế trên địa bàn Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành theo
Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng chính phủ. Vì
vậy, về nguyên tắc bệnh viện không miễn giảm viện phí cho người nghèo. Tuy nhiên trên
thực tế vẫn có các trường hợp đặc biệt người bệnh không có khả năng nộp viện phí, ban giám
đốc bệnh viện sẽ quyết định miễn, giảm từng trường hợp cụ thể khi có đề nghị của
khoa/phòng. Nguồn miễn, giảm lấy từ kinh phí hoạt động thường xuyên hoặc dự án viện trợ
(nếu có). Đối tượng bệnh nhân được xét miễn, giảm viện phí là người nghèo, có bệnh nặng
mãn tính và một số trường hợp đặc biệt khác.
Nếu để thất thoát viện phí, các khoa/phòng, cá nhân liên quan phải chịu trách nhiệm
bồi thường, đồng thời tùy theo mức độ vi phạm Giám đốc bệnh viện sẽ quyết định hình thức
kỷ luật đích đáng.
B. NỘI DUNG CHI VÀ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
Điều 9. Tiền lương, phụ cấp theo lương, tiền thưởng và các khoản thanh toán cho người
lao động theo quy định hiện hành của Nhà nước
- Tiền lương theo ngạch, bậc, tiền công.
- Phụ cấp chức vụ, tiền trực, thêm giờ, độc hại nguy hiểm, phụ cấp đặc thù của ngành,
thâm niên vượt khung
- Tiền thưởng, các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn)
Điều 10. Các khoản chi phí nghiệp vụ chuyên môn
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn là mục chi chính chiếm khoảng 60%-70% trong chi
phí khám chữa bệnh gồm: Tiền thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, sinh phẩm, vật tư y tế tiêu
hao, dụng cụ y tế, tài liệu ấn chỉ dùng cho chuyên môn, trang phục bảo hộ lao động nhân viên,
quần áo chăn màn bệnh nhân
- Tiết kiệm hợp lý chi phí nghiệp vụ chuyên môn được coi là một chính sách quan
trọng của bệnh viện gồm:
+ Định mức sử dụng các chi phí nghiệp vụ chuyên môn sẽ do Giám đốc bệnh viện
quyết định dựa trên đề xuất của các khoa/phòng.
+ Mọi cán bộ, viên chức phải tuân thủ theo đúng định mức sử dụng đã quy định.
+ Các khoa/phòng phải thống kê chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản khám chữa
bệnh và phối hợp với phòng tài chính kế toán thu hồi đầy đủ, tránh thất thoát.
+ Cung cấp trang phục và đồ dùng bảo hộ lao động cho cán bộ công chức, viên chức
và người lao động thao quy định của Bộ y tế.
+ Cung cấp đầy đủ quần áo, chăn màn cho bệnh nhân theo quy định của Bộ y tế.
+ Nhân viên mới vào được cấp 2 bộ quần áo bảo hộ lao động.
Điều 11. Sử dụng ô tô và nhiên liệu
Xe ô tô chỉ được sử dụng cho hoạt động chuyên môn của bệnh viện, không được dùng
cho việc riêng.
- Các cá nhân, tập thể, khoa/phòng cần dùng xe đi công tác phải có giấy đăng ký sử
dụng xe gửi phòng KHTH-QT-VT-TBYT để bố trí.
- Trưởng khoa/phòng phải chịu trách nhiệm về mục đích sử dụng xe. Người đi công
tác phải đi đúng tuyến và về đúng thời hạn đăng ký sử dụng.
- Định mức xăng cho xe ô tô:
+ Xe 31A-5099; nhãn hiệu PRADO: 20lít/100km
+ Xe 31A-7015; nhãn hiệu PAAJERO: 21lít/100km
+ Xe 29M-00847; nhãn hiệu FOTUNER: 20lít/100km
- Định mức dầu bôi trơn: 8lít/lần/2.000km (xe chạy 2.000km phải thay dầu một lần)
- Thanh toán lệ phí sử dụng đường bộ theo giấy đi đường cho từng chuyến công tác
theo quy định tại điều 15 (công tác phí) của quy chế này. Đối với trường hợp xe chạy tuyến
ngắn, thanh toán theo bảng kê tổng hợp hàng tháng do lái xe lập và có xác nhận của phòng
KHTH-QT-VTTBYT.
- Khoán tiền rửa xe: 200.000đ/xe/tháng.
- Khám xe định kỳ, mua bảo hiểm cho người trên xe: Thanh toán theo hóa đơn thực tế.
- Lái xe tự chịu trách nhiệm khi bị phạt do không chấp hành luật lệ giao thông.
Điều 12. Sử dụng văn phòng phẩm, công cụ/dụng cụ văn phòng
- Văn phòng phẩm được cấp phát theo định mức cho tất cả các khoa/phòng (có chi tiết
kèm theo). Nếu đơn vị sử dụng văn phòng phẩm dưới định mức sẽ được thưởng 50% số tiết
kiệm. Các trường hợp sử dụng vượt mức phải có văn bản giải trình gửi về phòng KHTH-QT-
VTTBYT trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt mới được cấp phát bổ xung.
- Các công cụ, dụng cụ phục vụ cho công tác văn phòng (bàn ngế, máy tính, quạt, điều
hòa) cấp phát theo nhu cầu công việc do khoa/phòng đề xuất sau khi được phê duyệt.
- Phòng KHTH-QT-VTTBYT có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu cho Giám đốc bệnh
viện về nhu cầu sử dụng vật tư văn phòng của các khoa/phòng, cấp phát và quản lý sử dụng
theo quy định.
Điều 13. Sử dụng phương tiện thông tin, tuyên truyền, liên lạc
- Thực hiện theo thông tư số 73/2001/TT-BTC của Bộ Tài chính và quyết định số
1078/2002/QĐ/BYT ngày 2/4/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng
phương tiện thông tin liên lạc tại cơ quan Bộ Y tế và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực
thuộc Bộ.
13.1. Điện thoại cố định trong cơ quan
- Hệ thống mạng điện thoại nội bộ bao gồm 01 tổng đài và các máy lẻ được lắp đặt
tại các phòng làm việc (01 phòng/01 máy). Tạm thời, mạng này chỉ liên lạc nội bộ trong
bệnh viện.
- Các máy điện thoại trực tiếp sẽ được khán sử dụng cước phí hàng tháng cho từng
khoa, phòng tùy theo nhu cầu công việc. Mức khoán như sau:
TT Máy điện thoại cố định Phạm vi liên lạc Mức khoán/1 máy
1 Phòng Giám đốc, phó giám đốc bệnh
viện
Nội, Ngoại tỉnh,
Quốc tế
300.000 đ
2 Phòng Chỉ đạo tuyến Nội, ngoại tỉnh 500.000 đ
3 Phòng TCKT, HTQT, ĐT-NCKH,
KHTH
Nội, ngoại tỉnh 400.000 đ
4 Khoa khám bệnh (gồm cả tổ viện phí),
D1, D2, D3, XN, TC-HC, Dược tổ
CNTT, NTBV, Y tế cơ quan, Y tá
trưởng
Nội, ngoại tỉnh 300.000 đ
5 Phòng bảo vệ (đường dây nóng trực
ngoài giờ, cấp cứu, an ninh)
Nội, ngoại tỉnh 200.000 đ
Mức khoán trên được quyết toán hàng tháng, không được bù trừ giữa các tháng trong
năm.Nếu khoa/phòng nào sử dụng vượt mức khoán sẽ bị trừ vào tiền lương, thưởng của
khoa/phòng tại tháng có hóa đơn bưu điện.
13.2. Điện thoại di động và điện thoại công vụ tại nhà riêng
Điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động được thanh toán như sau:
Giám đốc bệnh viện 600.000 đ
Phó giám đốc bệnh viện 400.000 đ
Chủ tịch công đoàn, Trưởng các khoa/phòng 300.000 đ
Phó trưởng các khoa/phòng, TP Y tế cơ quan, Y tá trưởng bệnh viện 200.000 đ
Y tá trưởng các khoa/phòng, thủ quỹ, lái xe, văn thư (2 người) 150.000 đ
Mức khoán trên được chi trả theo định mức hàng tháng. Trường hợp cán bộ kiêm nhiệm nhiều
chức danh chỉ được hưởng theo một chức danh có mức khoán cao nhất.
13.3. Cước bưu chính thanh toán theo hóa đơn sử dụng. Chuyển phát nhanh phải được Giám
đốc bệnh viện duyệt.
13.4. Máy fax thanh toán theo thực tế
13.5. Bao chí: Mỗi lãnh đạo bệnh viện được 02 tờ báo; mỗi khoa/phòng được 01 tờ báo.
13.6. Mạng Internet chỉ được dùng để phục vụ công việc chuyên môn (Nghiên cứu, quản
lý). Trưởng khoa/phòng được trang bị máy nối mạng chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng
mạng Internet đúng mục đích.
Phòng KHTH-QT-VTTBYT và P. CNTT chịu trách nhiệm theo dõi và quản lý sử dụng mạng
Internet của các khoa/phòng. Nếu đơn vị hoặc cá nhân nào vi phạm những quy định của bệnh
viện thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường những thiệt hại về kinh tế.
Điều 14. Hội nghị, tập huấn, hội thảo
Vận dụng theo thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ tài chính.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, hội nghị, hội thảo từ nguồn kinh phí tự chủ
(kinh phí ngân sách cấp chi thường xuyên + thi viện phí) của Bệnh viện phải quán triệt
nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm, không phô trương lãng phí.
- Khoa/phòng được giao nhiệm vụ tổ chức lập dự toán cụ thể trình Giám đốc bệnh viện
phê duyệt trước khi thực hiện.
Điều 15. Công tác phí
Thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước (Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
của Bộ Tài Chính) gồm:
- Tiền tàu xe, đi lại.
- Tiền phụ cấp lưu trú.
- Tiền thuê chỗ ở.
- Tiền cước tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).
15.1. Điều kiện thanh toán:
- Có quyết định cử đi công tác của Giám đốc bệnh viện.
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
- Có đủ chứng từ hợp pháp (giấy đi đường, cuống vé, hóa đơn,)
15.2. Tiền tàu xe đi lại:
Cán bộ đi công tác được thanh toán vé máy bay, vé tàu, vé xe vận tải công cộng, cước tài liệu,
cước đò, phà, phí cầu đường
Giám đốc bệnh viện sẽ quyết định việc sử dụng loại phương tiện đi lại ( máy bay, tàu, ôtô)
phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của từng chuyến công tác theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
Đối với những vùng đến công tác không có phương tiện vận tải hành khách theo quy định của
pháp luật, người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác thì Giám đốc bệnh viện sẽ
xem xét quyết định cho thanh toán theo hợp đồng thuê hoặc giấy biên nhận của chủ phương
tiện (có tính đến giá vận tải phương tiện khác đang thực hiện cùng thời điểm tại vùng đó cho
phù hợp).
Nếu cán bộ đi công tác cách trụ sở cơ quan trên 15km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá
nhân thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện tương đương với mức giá vé tàu xe cho
người đi công tác bằng xe ô tô của cơ quan hoặc cơ quan thuê.
15.3. Phụ cấp lưu trú: Không quá 150.000đ/ngày/người.
15.4. Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác:
Người đi công tác được lựa chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán theo mức khoán hoặc theo giá
thuê phòng thực tế.
15.4.1. Hình thức thanh toán theo mức khoán:
- Đi công tác ở quận thuộc TP.Hà Nội, TP.HCM, TP.Hải Phòng, TP.Cần Thơ, TP.Đà
Nẵng và TP là đô thị loại I thuộc tỉnh: Mức khoán tối đa không quá
350.000đ/ngày/người.
- Đi công tác ở các huyện thuộc thành phố trực thuộc TW, tại thị xã, TP còn lại thuộc
tỉnh: Mức khoán tối đa không quá 250.000đ/ngày/người.
- Đi công tác tại các vùng còn lại: Mức khoán tối đa không quá
200.000đ/ngày/người
Chứng từ làm căn cứ thanh toán khoán tiền thuê phòng nghỉ là giấy đi đường có ký
đóng dấu của Giám đốc bệnh viện và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ
quan nơi đến công tác.
15.4.2. Hình thức thanh toán theo giá thuê phòng thực tế:
- Định mức thanh toán theo quy định tại điều 2 Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- Trường hợp người đi công tác được cơ quan nơi đến công tác bố trí phòng nghỉ mà
không thu tiền thì không được thanh toán khoản tiền khoán thuê phòng nghỉ.
15.5. Khoán tiền công tác phí tháng:
Thanh toán theo quy định mức toán tiền xăng xe cho cán bộ viên chức phải thường xuyên lưu
động trên 10 ngày/tháng như nhân viên văn thư, kế toán đi giao dịch với các cơ quan chức
năng
Điều 16: Sử dụng điện, nước sinh hoạt
- Mọi cá nhân phải có ý thức tiết kiệm điện, nước. Khi ra khỏi phòng làm việc phải tắt
đèn, quạt và các thiết bị sử dụng điện khác. Nghiêm cấm việc sử dụng bếp điện và các
phương tiện đun nấu khác phục vụ mục đích cá nhân. Nếu cá nhân nào vi phạm sẽ bị
hạ bậc xếp loại A,B,C
- Đối với các khoa/phòng phải phân công người quản lí cụ thể các máy móc, trang thiết
bị sử dụng điện dùng cho chuyên môn.
- Các bộ phận hoạt động dịch vụ (pha chế, nhà ăn, quầy thuốc) phải tính đủ chi phí
điện, nước vào giá thành.
- Phòng KHTH-QT-VTTBYT xây dựng định mức sử dụng điện cho các khoa/phòng.
- Nếu sử dụng điện/nước dưới định mức sẽ được thưởng 50% số tiết kiệm. Nếu sử dụng
trên định mức phải bồi hoàn 100% số vượt (trừ vào tiền lương, thưởng của
khoa/phòng tại tháng đó).
- Mức khoán có thể thay đổi khi có sự tăng, giảm thiết bị sử dụng điện hoặc mức khoán
hiện hành không phù hợp.
Điều 17. Quy định về tiếp khách trong nước, nước ngoài
Bộ phận được giao nhiệm vụ làm việc với khách phải chuẩn bị đầy đủ nội dung, chương trình
làm việc; tiếp đón chu đáo, lịch sự, tiết kiệm hợp lý. Định mức chi tiếp khách áp dụng theo
thông tư 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính như sau:
17.1. Đối với khách trong nước:
- Giải khát: Chi tối đa không quá 20.000đ/người/ngày.
- Ăn trưa (nếu cần): Chi tối đa không quá 200.000đ/người/ngày.
17.2. Đối với khách nước ngoài:
- Giải khát: Không quá 70.000đ/người/buổi.
- Bữa cơm thân mật (nếu cần): Chi tối đa không quá 200.000đ/người/ngày.
- Tặng phẩm (nếu cần): Không quá 300.000đ/người.
17.3. Trường hợp đặc biệt:
Giám đốc bệnh viện sẽ quyết định mức chi tiếp khách cụ thể cho những trường hợp đặc biệt
để phù hợp với tính chất công việc, dựa trên nguyên tắc tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 18. Công tác mua sắm; sửa chữa, thanh lý tài sản và quản lý tài sản tại đơn vị
Các nhu cầu mua sắm, sửa chữa, thanh lý tài sản đều phải thực hiện theo kế hoạch được duyệt.
18.1. Kế hoạch mua sắm, sửa chữa trong năm theo quy trình đã được phê duyệt (có phụ lục
kèm theo):
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các khoa/phòng, các ban, tiểu ban, dự án, đề tài NCKH gửi
nhu cầu từ các nguồn kinh phí thường xuyên, chương trình phong, chương trình phòng chống
bệnh lây truyền qua đường tình dục HIV/AIDS về các khoa/phòng chức năng. Cụ thể:
- Khoa dược: Nhận và tổng hợp các nhu cầu sử dụng về thuốc, sinh phẩm, hóa chất, vật
tư y tế tiêu hao.
- Phòng KHTH-QT-VTTBYT: Nhận và tổng hợp các nhu cầu mua sắm, sửa chữa về
trang thiết bị, dụng cụ chuyên môn, vật tư quản trị, dụng cụ văn phòng, máy móc trang
thiết bị (sửa chữa lớn và thường xuyên)
Sau khi tập hợp nhu cầu của các khoa/phòng, khoa dược, phòng KHTH-QT-VTTBYT,
thư ký dự án (chương trình phong, chương trình phòng chống bệnh lây truyền qua
đường tình dục HIV/AIDS) tổng hợp gửi phòng TCKT để xây dựng kế hoạch năm
của bệnh viện và làm thủ tục để trình Bộ Y tế phê duyệt.
18.2. Kế hoạch mua sắm. sữa chữa đột xuất, nhỏ, lẻ:
- Các khoa/phòng có nhu cầu mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, máy móc gửi đề nghị về
phòng KHTH-QT-VTTBYT.
- Các khoa/phòng có nhu cầu mua sắm thuốc, sinh phẩm, vật tư y tế tiêu hao gửi đề
nghị về phòng khoa dược.
Phòng KHTH-QT-VTTBYT và khoa Dược tổng hợp nhu cầu gửi phòng TCKT xem
xét trước khi trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt để thực hiện.
18.3. Tổ chức đấu thầu, đấu giá:
Mua sắm thuốc, sinh phẩm, vật tư y tế, hàng hóa, máy móc thiết bị, sửa chữa cơ sở vật chất
phải tuân thủ theo Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện của các cơ quan chức
năng có thẩm quyền.
18.4. Thanh lý tài sản:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Các đơn vị phải phân công người quản lý tài sản tại đơn vị
C – HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ:
Điều 19. Khám chữa bệnh ngoài giờ
19.1. Mục đích:
Tổ chức khám chữa bệnh (KCB) ngoài giờ nhằm đáp ứng nhu cầu KCB của nhân dân và tăng
nguồn thu hợp pháp, góp phần cải thiện đời sống cho cán bộ, viên chức của bệnh viện.
19.2. Nguyên tắc hoạt động:
- Ban điều hành khám chữa bệnh ngoài giờ do Giám đốc bệnh viện quyết định thành
lập. Ban điều hành KCB ngoài giờ chịu trách nhiệm tổ chức điều hành, xây dựng quy
chế hoạt động chi tiết, quản lý mọi hoạt động KCB ngoài giờ.
- Sau khi trừ các chi phí, số còn lại sẽ phân phối như sau: 25% cho quỹ phát triển sự
nghiệp, 55% bồi dưỡng trực tiếp cho người lao động, 20% để chi thu nhập tăng thêm
và bổ sung quỹ khen thưởng, phúc lợi của bệnh viện. Giám đốc bệnh viện sẽ điều
chỉnh tỉ lệ phân phối khi cần thiết.
- Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 20. Khám chữa bệnh/hội chuẩn giáo sư + yêu cầu
Tổ chức khám chữa bệnh/hội chuẩn giáo sư và khám yêu cầu nhằm đáp ứng nhu cầu
KCB của nhân dân và tăng nguồn thu nhập, góp phần cải thiện đời sống cho cán bộ, viên chức
của bệnh viện
Điều 21. Các hoạt động dịch vụ khác theo quy định hiện hành
21.1. Nội dung dịch vụ :
- Khám chữa bệnh theo yêu cầu, phòng/giường, xét nghiệm vận dụng theo quy định
của Bộ Y tế
-Hợp đồng khám chữa bệnh, xét nghiệm ngoại bệnh viện
-Pha chế thuốc bôi ngoài da
-Nhà thuốc bệnh viện
-Hợp đồng đào tạo, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm sản phẩm
-Trông giữ xe
-Dịch vụ ăn uống
-Các nguồn thu hợp pháp khác
21.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động:
- Hỗ trợ hoạt động chuyên môn
-Tăng nguồn thu nhập hợp pháp
-Đảm bảo bù đắp đủ chi phí và có tích luỹ
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành
21.3. Định mức bồi dưỡng cho các hoạt động dịch vụ :
-Thực hiện hình thức khoán đổi với hoạt động trông giữ xe .
-Hoạt động khoa Laser – Phẫu thuật, khoa Xét nghiệm, khoa NC và UDCN Tế bào
gốc, các hoạt động dịch có thu khác: Bồi dưỡng trực tiếp dựa trên tổng số thu được nhập quỹ
sau khi trừ thuế, chi phí thuốc, VTYT tiêu hao, dụng cụ y tế, các chi phí phát sinh phục vụ
hoạt động chuyên môn, .
+ Khoa/phòng trực tiếp: 9%
+TCKT: 1%
-Hoạt động phòng điều trị tự nguyện (D1, D2, D3): được bồi dưỡng toàn bộ tổng tiền
giường tự nguyện sau khi trừ thuế, chi phí hoạt động chuyên môn,.
+Khoa D1, D2, D3: 90%
+TCKT: 10%
21.4. Tự thực hiện :
-Giá dịch vụ do Giám đốc bệnh viện quyết định.
-Tính khấu hao tài sản cố định tham gia hoạt động dịch vụ (nhà cửa, máy móc , trang
thiết bị ) theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính. Số tiền
trích khấu hao bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
-Nguyên vật liệu, hàng hoá đầu vào được mua sắm theo nguyên tắc chọn giá công khai
.
-Chi phí tiêu hao nguyên liệu, điện, nước, nhân công sử dụng theo định mức.
-Giá thành tính đầy đủ gồm: Nguyên vật liệu, hàng hoá, điện, nước, điện thoại, khấu
hao, nhân công, chi phí gián tiếp
-Các bộ phận dịch vụ phải xây dựng quy chế hoạt động, định mức tiêu hao chi tiết
trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
D - TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
Điều 22. Các loại quỹ và mức trích lập
Hàng năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo
quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi được phân phối sử dụng như sau :
22.1. Lập quỹ phát triển sự nghiệp:
Mức trích lập: 25% trên tổng chênh lệch thu lớn hơn chi.
22.2. Trả thu nhập tăng thêm :
Giám đốc Bệnh viện sẽ quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm nhưng không quá 02
lần quỹ tiền lương ngạch bậc, phụ cấp chức vụ, và thâm niên vượt khung (nếu có) trong năm
của bệnh viện.
22.3. Lập quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi :
Giám đốc Bệnh viện sẽ quyết định mức trích lập 02 quỹ tối đa không vượt quá 03
tháng tiền lương, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân thực hiện trong năm .
Điều 23. Nội dung chi, mức chi quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Quỹ phát triển sự nghiệp dùng để đầu tư, phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp cụ thể:
-Bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị phương tiện làm việc, áp
dụng tiến bộ khoa học công nghệ kỹ thuật cao.
-Góp vốn liên doanh, liên kết.
-Trợ giúp đào tạo, huấn luyện nâng cao tay nghề, năng lực công tác cho cán bộ viên chức.
-Trường hợp cán bộ, viên chức, nhân viên hợp đồng được lãnh đạo bệnh viện ký quyết
định cử đi học sẽ được hỗ trợ học phí theo quy chế chi tiêu nội bộ như sau :
+ Hỗ trợ tiền học phí theo chứng từ hợp pháp nhưng không quá 12 triệu đồng cho cả
khoá học.
+Các chi phí khác (chỉ dành cho học tập ngoại tỉnh), giám đốc bệnh viện sẽ xem xét
hỗ trợ một phần.
+Cán bộ, viên chức, nhân viên hợp đồng sau khi ký hợp đồng dài hạn từ 2 năm trở lên
mới được xin đi học nâng cao trình độ.
-Đối với đào tạo tại nước ngoài: Tuỳ theo tình hình thực tế và khả năng tài chính của
Bệnh viện, giám đốc bệnh viện sẽ quyết định cụ thể.
Tuỳ thuộc tình hình thực tế và khả năng tài chính của bệnh viện, giám đốc bệnh viện
sẽ quyết định sử dụng quỹ đầu tư phát triển.
Điều 24. Chi trả tăng thêm cho người lao động
24.1. Nguyên tắc:
-Người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu nhập, tiết
kiệm chi thì được trả nhiều hơn.
-Khoản thu nhập tăng thêm của cán bộ viên chức Bộ môn Da Liễu (do trường Đại Học
Y chi trả ) và một phần tiền lương của cán bộ tham gia dự án (tuỳ trường hợp cụ thể ) bổ sung
vào nguồn thu nhập tăng thêm của bệnh viện .
24.2. Cơ sở:
Mức thu nhập tăng thêm của cá nhân được tính theo các hệ số hiện có của mỗi người,
gồm:
-Hệ số lương ngạch bậc theo quy định hiện hành của Nhà nước
-Hệ số phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước
-Hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định hiện hành của Nhà nước
-Hệ số đánh giá trình độ đào tạo theo quy định của Bệnh viện
-Hệ số đánh giá hiệu suất công tác (ABC) theo quy định của Bệnh viện
24.3.Công thức tính
t = T/H x(h1+ h2 + h3 +h4) x m
t: Số tiền thu nhập tăng thêm của cá nhân
T: Tổng số tiền thu nhập tăng thêm hiện có
H: Tổng các hệ số của CB, VC gồm :
1- Tổng hệ số lương ngạch, bậc
2- Tổng hệ số phụ cấp chức vụ
3- Tổng hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
4- Tổng hệ số đánh giá trình độ đào tạo
h: Các hệ số theo lương của các cá nhân theo trình tự 1,2,3,4 như trên
m: Hệ số đánh giá mức độ hiệu suất công tác (ABC)
24.4. Hệ số đánh giá trình độ đào tạo :
-Giáo sư 1,20
-Bác sỹ cao cấp 1,10
-Phó giáo sư 1.10
-Tiến sỹ 1.00
-Bác sỹ CKII 0.90
-Bác sỹ chính, GV chính 0.85
-Thạc sỹ 0.80
-Bác sỹ CKI hoặc tương đương 0.75
-Bác sỹ, đại học hoặc tương đương 0.70
-Cao đẳng 0.65
-Trung cấp 0.60
-Sơ cấp 0.55
-Công nhân lao động 0.50
24.5. Hệ số đánh giá hiệu suất công tác
-Loại A 1.00
-Loại B 0.75
-Loại C 0.50
-Loại D 0.30
24.6. Tiêu chuẩn xếp loại ABC
Loại A:
1. Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
2. Hoàn thành chức trách , nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn và các quy định của Bộ Y tế và Bệnh viện.
4. Không vi phạm nội quy và kỷ luật lao động (đi muộn, về sớm, mặc áo công tác ra
ngoài Bệnh viện trong giờ làm việc, làm việc riêng trong giờ gây ảnh hưởng đến chất
lượng công việc).
5. Quản lý tốt và sử dụng tài sản đúng mục đích không để hỏng hóc, mất mát do thiếu
tinh thần trách nhiệm.
6. Tự giác học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ ngoại ngữ.
7. Đoàn kết nội bộ, giúp đỡ và tôn trọng đồng nghiệp, không phát ngôn tuỳ tiện, thực
hiện nếp sống văn minh và gia đình hoá.
8. Tham gia các hoạt động phong trào, đoàn thể khi được phân công.
9. Tham gia đầy đủ, đúng giờ các buổi họp, không tự bỏ về khi cuộc họp chưa kết thúc.
10. Đảm bảo 100% ngày công lao động trong tháng (gồm cả nghỉ phép năm, nghỉ thai sản,
đi công tác, đi học tập nghiệp vụ, chuyên môn theo sự phân công của Bệnh viện), nghỉ
có lý do không quá 3 ngày (hiếu,hỉ). Cán bộ, viên chức nghỉ làm việc trong thời gian
chưa nhận quyết định nghỉ hưu. Những người được cơ quan cho phép đi học nhưng
vẫn chưa hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Loại B:
1. Vi phạm một trong các quy định của loại A, đơn vị phải góp ý nhắc nhở
2. Nghỉ có lý do từ 04 đến 05 ngày làm việc. Nghỉ không có lý do 01 ngày.
3. Đi học tập trong nước, nước ngoài theo nguyện vọng cá nhân < 50% số ngày làm việc
trong tháng.
Loại C :
1. Vi phạm 01 trong những quy định loại A, đơn vị đã góp ý, nhắc nhở nhưng chậm khắc
phụ sửa chữa hoặc vi phạm thêm những điều qui định khác .
2. Nghỉ có lý do từ 06 đến 07 ngày làm việc trong tháng. Nghỉ không lý do 02 ngày.
3. Đi học tập ở trong nước, nước ngoài theo nguyện vọng cá nhân từ 50% đến dưới
100% số ngày làm việc trong tháng .
Loại D:
1. Đi học tập trong nước,nước ngoài theo nguyện vọng cá nhân trong thời gian 03 tháng .
2. Nghỉ có lý do 100% số ngày làm việc trong tháng, kéo dài dưới 03 tháng (nghỉ ốm)
Không xếp loại
1. Vi phạm các hình thức kỉ luật theo luật công chức (có quyết định của Giám đốc Bệnh
viện).
2. Đi học tập trong nước, nước ngoài theo nguyện vọng cá nhân trên 03 tháng .
3. Nghỉ có lý do 100% số ngày làm việc trong tháng kéo dài trên 03 tháng (nghỉ ốm, nghỉ
không lương. Sẽ được trợ cấp theo từng trường hợp cụ thể ). Nghỉ không lý do 03
ngày trở lên.
Điều 25. Nội dung chi, mức chi Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi
25.1. Quỹ khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài
Bệnh viện theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp cho hoạt động của bệnh viện.
25.1.1. Mức khen thưởng thi đua hàng năm :
Áp dụng theo quy định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ:
-Cá nhân đạt danh hiệu lao động tiên tiến:0.3 x Mức lương tối thiểu chung
-Cá nhân đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 1,0 x Mức LTTC
-Tập thể đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến : 0,8 x Mức LTTC
-Tập thể đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc : 1,5 x Mức LTTC
-Giấy khen cá nhân do Thủ trưởng cơ quan tặng : 0,3 x Mức LTTC
-Giấy khen tập thể do Thủ trưởng cơ quan tặng : 1,0 x Mức LTTC
-Bằng khen cá nhân do Bộ Y tế tặng : 1,0 x Mức LTTC
-Băng khen tập thể do Bộ Y tế tặng : 2.0 x Mức LTTC
-Thầy thuốc ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Bằng khen của Chính phủ, Huân huy chương
lao động: Theo quy định của Nhà nước.
25.1.2. Khen thưởng đột xuất :
Các cá nhân, tập thể có sáng kiến cải tiến hoắc áp dụng công nghệ mới vào khám chữa
bệnh làm tang thu, giảm chi, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch được giao, đề xuất các
biện pháp cải cách hành chính mang lại hiệu quả kinh tế hoặc có các thành tích đột xuất khác
được Hội đồng khoa học của bệnh viện công nhận, giám đốc bệnh viện quyết định mức
thưởng phù hợp.
25.1.3. Khen thưởng cá nhân, đơn vị ngoài cơ quan :
-Giám đốc bệnh viện sẽ xem xét cụ thể từng cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc để
quyết định mức thưởng phù hợp.
-Những sáng kiến cải tiến sẽ được nghiệm thu, ứng dụng trong thực tế và mang lại lợi
nhuận kinh tế cho bệnh viện sẽ được xét thưởng theo quy định hiện hành.
-Hàng năm, ban thi đua khen thưởng và ban đời sống của bệnh viện sẽ họp xét thành
tích đạt và vượt chỉ tiêu cho các khoa/phòng để quyết định mức thưởng doanh thu cho cán bộ,
viên chức. Những cán bộ viên chức làm việc tại nhiều bộ phận khác nhau sẽ hưởng tại đơn vị
chấm công.
25.2.Quỹ phúc lợi để chi các khoản sau :
- Xây dựng sửa chữa các công trình phúc lợi (nếu có)
- Chi hoạt động thể thao, văn nghệ, các hoạt động phong trào khác.
- Trợ cấp khó khăn đột xuất, chi nhân ngày kỉ niệm, lễ, tết, nghỉ hưu,thăm hỏi, phúng
viếng, cưới hỏi
25.2.1. Nội dung chi :
-Chi ngày tết dương lịch không dưới 1.000.000đ/người
-Chi ngày tết âm lịch không dưới 2.000.000đ/người
-Ngày giỗ tổ, 27/2, 1/5, 2/9, thành lập Viện không dưới 1.000.000đ/người
-Chi nghỉ mát hàng năm không dưới 1.000.000đ/người
-Chi ngày 8/3, 27/7, 20/10, 22/12 200.000đ/người
-Chi phí thăm hỏi người ốm phải vào nhập viện :
+Cán bộ, viên chức 1.000.000đ/người
+Tứ thân phụ mẫu của cán bộ,viên chức: 500.000đ/người
-Chi thăm viếng mua 01 vòng hoa kèm số tiền :
+Tứ thân phụ mẫu của cán bộ,viên chức: 1.000.000đ/người
+Cán bộ, viên chức 1.000.000đ/người
- Chi ngoại giao: Do giám đốc bệnh viện quyết định.
- Chi cho cán bộ, viên chức nhân các ngày lễ, kỷ niệm, các hoạt động văn nghệ, thể
thao Giám đốc bệnh viện căn cứ vào thực tế sẽ quyết định mức chi cụ thể.
25.2.2. Mức chi:
1. Đối với cán bộ, viên chức trong biên chế có thời gian công tác tại bệnh viện cụ thể:
- Trên 3 năm: 100%
- Từ 1 đến 3 năm: 80%
- Từ 6 tháng đến 1 năm: 60%
- Dưới 6 tháng: 40%
2. Đối với NVHĐ:
- Trên 5 năm: 100%
- Từ 3 – 5 năm: 80%
- Từ 1 – 3 năm: 60%
- Từ 6 tháng đến 1 năm: 40%
- Dưới 6 tháng: 20%
- CBVC được cử đi học có tham gia công tác: Tính theo số công thực tế trong năm.
- CBVC chuyển công tác từ cơ quan khác: Căn cứ theo thời gian vào biên chế và số công thực
tế trong năm.
-BS nội trú có tham gia công tác: 50%
Mức chi trên có thể thay đổi tùy thuộc vào khả năng tài chính của bệnh viện và Giám
đốc bệnh viện sẽ quyết định mức chi cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 26 – Tạm ứng trước chi thu nhập tăng thêm
Số chênh lệch thu lớn hơn chi được xác định chính xác khi quyết toán năm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Để ổn định đời sống, động viên kịp thời người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm
vụ được giao, Giám đốc Bệnh viện được quyết định tạm chi trước thu nhập tăng thêm để chi
cho cán bộ viên chức hàng tháng.
Mức tạm ứng quỹ tối đa không quá 40% số chênh lệch thu lớn hơn chi của các quý
thực hiện. Nếu số đã tạm ứng trước vượt quá số được chi, số vượt phải trừ vào thu nhập tăng
thêm của năm sau.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Quy định về xử lý vi phạm:
Các phòng ban chức năng, ban thanh tra nhân dân chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát
việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ này. Những phát hiện sai phạm phải được xử lý đứng
theo các quy định đã nêu trong quy chế hoặc được báo cáo hội đồng thi đua khen thưởng của
Bệnh viện để xem xét quyết định.
Điều 28. Quy định về tổ chức thực hiện:
1. Khi quy chế này có hiệu lực, Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Da liễu TW, Công
đoàn có tránh nhiệm tổ chức, hướng dẫn cán bộ viên chức thực hiện.
2. Trưởng các khoa/phòng tổ chức thực hiện tại đơn vị mình.
3. Toàn thể Đảng viên, cán bộ, viên chức Bệnh viện Da liễu TW nghiêm chỉnh chấp
hành các nội dung đã quy định trong quy chế.
CHƯƠNG IV
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều 29. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ pháp lý để thực hiện nhiệm vụ của Bệnh viện, đảm
bảo tự chủ về tài chính theo nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Thủ
tướng Chính phủ.
Điều 30. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Những quy định trước
đây trái với quy chế ngày đều bị bãi bỏ. Những nội dung không quy định tại quy chế này
thực hiện theo quy định của nhà nước.
Điều 31. Trưởng các khoa, phòng và toàn thể cán bộ viên chức, nhân viên hợp đồng từ 01
năm trở lên của Bệnh viện, của Bộ môn Da liễu trường Đại học Y Hà Nội công tác tại Bệnh
viện có trách nhiện thực hiện đầy đủ các quy định tại quy chế này. Trong quá trình thực hiện
nếu có những vấn đề vướng mắc, phát sinh, trưởng các khoa/ phòng có trách nhiệm báo cáo
lãnh đạo bệnh viện xem xét giải quyết.
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
Trần Hậu Khang
PHỤ LỤC 08: HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA
1. Hệ số Cronbach alpha của biến X1
Độ tin cậy
Hệ số
Cronbach
alpha
Số biến thành
phần
.620 2
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
d1 CP quy trình chăm sóc đặc
biệt
4.2500 .43385 260
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp 3.9269 .69084 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
d1 CP quy trình chăm sóc đặc
biệt
3.9269 .477 .499 .
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp 4.2500 .188 .499 .
2. Hệ số Cronbach alpha của biến X2
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach alpha Số biến thành phần
.821 2
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D3 Tầm quan trọng Thông tin
CP
4.2038 .69248 260
D4 Tầm quan trọng CP chính
xác
4.3192 .72064 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D3 Tầm quan trọng Thông tin
CP
4.3192 .519 .697 .
D4 Tầm quan trọng CP chính
xác
4.2038 .480 .697 .
3. Hệ số Cronbach alpha của biến X3
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach
alpha
Số biến thành
phần
.769 3
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D5 Liên kết HTCP và HT Hiệu
quả
2.3846 .65624 260
D6 Sự tích hợp hệ thống thông
tin
2.3500 .57338 260
D7 Sự khó khăn trong xác định
hoạt động tiêu chuẩn
3.1577 .43289 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D5 Liên kết HTCP và HT Hiệu
quả
5.5077 .791 .617 .696
D6 Sự tích hợp hệ thống thông
tin
5.5423 .890 .668 .611
D7 Sự khó khăn trong xác định
hoạt động tiêu chuẩn
4.7346 1.207 .575 .742
4. Hệ số Cronbach alpha của biến X4
Độ tin cây
Hệ số cronbach
alpha
Số biến thành
phần
.857 2
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D8 Quy trình chăm sóc bệnh
nhân phức tạp 2.7846 .84273 260
D9 Khó để phân bổ chi phí
trong bệnh viện 2.5731 .97381 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D8 Quy trình chăm sóc bệnh
nhân phức tạp
2.5731 .948 .758 .
D9 Khó để phân bổ chi phí
trong bệnh viện
2.7846 .710 .758 .
5. Hệ số cronbach alpha của biến X5
Độ tin cậy
Hệ số cronbach alpha Số biến thành phần
.878 4
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám
đốc trong phân bổ CP
3.0231 .76573 260
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên môn
trong sử dụng HTCP
2.7692 .86134 260
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh
mẽ việc sử dụng các HTCP
2.7731 .86460 260
D13 Quản lý khoa điều dưỡng
hỗ trợ kiểm soát CP
2.9346 .94213 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám
đốc trong phân bổ CP
8.4769 5.934 .578 .899
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên môn
trong sử dụng HTCP
8.7308 4.784 .836 .804
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh
mẽ việc sử dụng các HTCP
8.7269 4.964 .769 .830
D13 Quản lý khoa điều dưỡng
hỗ trợ kiểm soát CP
8.5654 4.633 .778 .828
6. Hệ số Cronbach alpha
Độ tin cậy
Hệ số cronbach alpha Số biến thành phần
.757 3
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D14 Chúng tôi hài lòng với HT
CP theo quy định NN
2.0769 .71515 260
D15 HT CP theo quy định NN
phân bổ CP logic
2.1269 .70522 260
D16 CP theo quy định NN được
tính toán chính xác
2.7692 .52781 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D14 Chúng tôi hài lòng với HT
CP theo quy định NN
4.8962 1.144 .616 .643
D15 HT CP theo quy định NN
phân bổ CP logic
4.8462 1.158 .621 .635
D16 CP theo quy định NN
được tính toán chính xác
4.2038 1.584 .554 .726
7. Hệ số cronbach alpha của biến X7
Độ tin cậy
Hệ số Cronbach
alpha
Số biến thành
phần
.890 3
Tham số thống kê biến thành phần
Giá trị trung
bình
Độ lệch tiêu
chuẩn
Số người
trả lời
D17 HTCP theo quy định dễ sử
dụng
3.2154 .92569 260
D18 HTCP theo quy định chưa
tối ưu nhưng đáp ứng yêu cầu
2.5038 .71659 260
D19 HTCP theo quy định
thường được sử dụng để ra QĐ
2.4577 .68783 260
Giá trị thống kê giữa biến thành phần – biến tổng
Giá trị trung bình
nếu 1 biến thành
phần bị loại bỏ
Phương sai nếu 1
biến thành phần bị
loại bỏ
Hệ số tương quan
biến thành phần –
biến tổng
Hệ số cronbach
alpha nếu biến 1
biến thành phần bị
loại bỏ
D17 HTCP theo quy định dễ sử
dụng
4.9615 1.860 .719 .939
D18 HTCP theo quy định chưa
tối ưu nhưng đáp ứng yêu cầu
5.6731 2.229 .837 .806
D19 HTCP theo quy định
thường được sử dụng để ra QĐ
5.7192 2.288 .851 .802
PHỤ LỤC 09
Factor Analysis
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .691
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 2385.509
df 171
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
d1 CP quy trình chăm sóc đặc biệt 1.000 .704
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp 1.000 .799
D3 Tầm quan trọng Thông tin CP 1.000 .852
D4 Tầm quan trọng CP chính xác 1.000 .853
D5 Liên kết HTCP và HT Hiệu quả 1.000 .704
D6 Sự tích hợp hệ thống thông tin 1.000 .764
D7 Sự khó khăn trong xác định hoạt động tiêu chuẩn 1.000 .652
D8 Quy trình chăm sóc bệnh nhân phức tạp 1.000 .873
D9 Khó để phân bổ chi phí trong bệnh viện 1.000 .887
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám đốc trong phân bổ CP 1.000 .615
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên môn trong sử dụng HTCP 1.000 .855
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh mẽ việc sử dụng các HTCP 1.000 .785
D13 Quản lý khoa điều dưỡng hỗ trợ kiểm soát CP 1.000 .784
D14 Chúng tôi hài lòng với HT CP theo quy định NN 1.000 .710
D15 HT CP theo quy định NN phân bổ CP logic 1.000 .722
D16 CP theo quy định NN được tính toán chính xác 1.000 .625
D17 HTCP theo quy định dễ sử dụng 1.000 .757
D18 HTCP theo quy định chưa tối ưu nhưng đáp ứng yêu cầu 1.000 .893
D19 HTCP theo quy định thường được sử dụng để ra QĐ 1.000 .900
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 4.039 21.257 21.257 4.039 21.257 21.257
2 2.617 13.771 35.028 2.617 13.771 35.028
3 2.299 12.099 47.128 2.299 12.099 47.128
4 1.941 10.217 57.344 1.941 10.217 57.344
5 1.648 8.675 66.020 1.648 8.675 66.020
6 1.141 6.003 72.023 1.141 6.003 72.023
7 1.050 5.527 77.550 1.050 5.527 77.550
8 .661 3.480 81.030
9 .571 3.004 84.034
10 .535 2.814 86.848
11 .462 2.429 89.277
12 .383 2.018 91.295
13 .355 1.869 93.164
14 .313 1.648 94.812
15 .287 1.510 96.322
16 .247 1.300 97.622
17 .209 1.099 98.722
18 .148 .778 99.499
19 .095 .501 100.000
Total Variance Explained
Component
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative %
1 2.955 15.550 15.550
2 2.537 13.354 28.904
3 2.110 11.103 40.007
4 2.074 10.918 50.925
5 1.785 9.397 60.322
6 1.726 9.085 69.407
7 1.547 8.142 77.550
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
D13 Quản lý khoa điều dưỡng
hỗ trợ kiểm soát CP
.726
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên
môn trong sử dụng HTCP
.704
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh
mẽ việc sử dụng các HTCP
.689
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám
đốc trong phân bổ CP
.616
D16 CP theo quy định NN
được tính toán chính xác
.611
D14 Chúng tôi hài lòng với
HT CP theo quy định NN
.583
D15 HT CP theo quy định NN
phân bổ CP logic
.563
D19 HTCP theo quy định
thường được sử dụng để ra QĐ
.541 .596
D18 HTCP theo quy định
chưa tối ưu nhưng đáp ứng
yêu cầu
.504 .578
D17 HTCP theo quy định dễ
sử dụng
.520
D3 Tầm quan trọng Thông tin
CP
.512
D9 Khó để phân bổ chi phí
trong bệnh viện
-.640
D8 Quy trình chăm sóc bệnh
nhân phức tạp
-.629
D6 Sự tích hợp hệ thống thông
tin
.559
D7 Sự khó khăn trong xác
định hoạt động tiêu chuẩn
.523
D5 Liên kết HTCP và HT
Hiệu quả
.520 .544
d1 CP quy trình chăm sóc đặc biệt .537
D4 Tầm quan trọng CP chính xác
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp -.570
Extraction Method: Principal Component Analysis.a
a. 7 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên
môn trong sử dụng HTCP
.904
D13 Quản lý khoa điều dưỡng
hỗ trợ kiểm soát CP
.857
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh
mẽ việc sử dụng các HTCP
.850
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám
đốc trong phân bổ CP
.731
D18 HTCP theo quy định
chưa tối ưu nhưng đáp ứng
yêu cầu
.935
D19 HTCP theo quy định thường
được sử dụng để ra QĐ
.931
D17 HTCP theo quy định dễ
sử dụng
.839
D6 Sự tích hợp hệ thống thông tin .868
D5 Liên kết HTCP và HT
Hiệu quả
.823
D7 Sự khó khăn trong xác
định hoạt động tiêu chuẩn
.796
D15 HT CP theo quy định NN
phân bổ CP logic
.826
D14 Chúng tôi hài lòng với
HT CP theo quy định NN
.810
D16 CP theo quy định NN
được tính toán chính xác
.734
D9 Khó để phân bổ chi phí
trong bệnh viện
.918
D8 Quy trình chăm sóc bệnh
nhân phức tạp
.912
D3 Tầm quan trọng Thông tin CP .906
D4 Tầm quan trọng CP chính xác .901
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp .875
d1 CP quy trình chăm sóc đặc
biệt
.796
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7
1 .685 .443 -.035 .507 .141 .112 .209
2 -.476 .607 .383 .142 -.054 .439 -.207
3 .236 -.399 .618 .215 -.586 .119 -.015
4 -.127 .015 .607 -.055 .470 -.372 .503
5 -.297 -.459 -.182 .456 .264 .520 .347
6 .354 -.056 .149 -.650 .220 .609 .085
7 .139 -.252 .217 .204 .543 -.034 -.729
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3 4 5 6 7
d1 CP quy trình chăm sóc đặc
biệt
-.031 .011 -.006 -.050 -.001 -.013 .534
D2 Tỷ trọng CP gián tiếp -.060 .019 -.024 -.018 -.119 .063 .623
D3 Tầm quan trọng Thông tin
CP
.044 -.045 .017 -.071 .082 .557 -.034
D4 Tầm quan trọng CP chính
xác
.007 -.022 -.035 -.059 -.041 .547 .094
D5 Liên kết HTCP và HT
Hiệu quả
.002 -.013 .394 -.041 .023 .005 .061
D6 Sự tích hợp hệ thống thông
tin
.049 -.025 .429 .012 .081 .003 -.069
D7 Sự khó khăn trong xác
định hoạt động tiêu chuẩn
.016 .013 .382 -.017 .002 -.028 -.040
D8 Quy trình chăm sóc bệnh
nhân phức tạp
.018 -.032 .050 -.060 .536 .044 -.027
D9 Khó để phân bổ chi phí
trong bệnh viện
-.004 -.050 .013 .057 .545 .002 -.097
D10 Sự hỗ trợ của Ban giám
đốc trong phân bổ CP
.291 -.063 .069 -.004 .087 .093 -.177
D11 Sự hỗ trợ Ban chuyên
môn trong sử dụng HTCP
.338 -.006 .015 -.100 -.029 -.005 .008
D12 Các bác sĩ ủng hộ mạnh
mẽ việc sử dụng các HTCP
.304 -.021 .000 -.056 -.002 -.031 .020
D13 Quản lý khoa điều dưỡng
hỗ trợ kiểm soát CP
.314 .011 -.011 -.083 -.018 .031 .000
D14 Chúng tôi hài lòng với
HT CP theo quy định NN
-.067 -.062 -.003 .450 .023 -.030 -.050
D15 HT CP theo quy định NN
phân bổ CP logic
-.098 -.022 -.017 .474 -.025 -.079 -.060
D16 CP theo quy định NN
được tính toán chính xác
-.041 -.037 -.022 .394 -.007 -.067 .018
D17 HTCP theo quy định dễ
sử dụng
-.011 .343 .004 -.065 .028 .005 .034
D18 HTCP theo quy định
chưa tối ưu nhưng đáp ứng
yêu cầu
-.018 .400 -.017 -.047 -.074 -.051 -.004
D19 HTCP theo quy định
thường được sử dụng để ra QĐ
-.035 .392 -.009 -.008 -.071 -.049 .020
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
Component Score Covariance Matrix
Component 1 2 3 4 5 6 7
1 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
2 .000 1.000 .000 .000 .000 .000 .000
3 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000
4 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000
5 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000
6 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000
7 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
PHỤ LỤC 10: BẢNG MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Y1 Tình
trạng sử
dụng hệ
thống kế
toán quản
trị chi phí
hiện nay X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7
Y1 Tình
trạng sử
dụng hệ
thống kế
toán
quản trị
chi phí
hiện nay
Hệ số
tương quan
1 .401** .459** .380** .362** .716**
-
.510**
-
.523**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X1 Hệ số
tương quan
.401** 1 .006 .102 .119
-
.211** .002 -.019
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .925 .101 .055 .001 .976 .765
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X2 Hệ số
tương quan
.459** .006 1 .507** .629** .489**
-
.605**
-
.397**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .925 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X3 Hệ số
tương quan
.380** .102 .507** 1 .653** .403**
-
.818**
-
.356**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .101 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X4 Hệ số
tương quan
.362** 0.119 .629** .653** 1 .304**
-
.512**
-
.336**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .055 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X5 Hệ số
tương quan
.716**
-
.211** .489** .403** .304** 1
-
.577**
-
.622**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X6 Hệ số
tương quan
-.510** .002
-
.605**
-
.818**
-
.512**
-
.577** 1 .452**
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .976 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
X7 Hệ số
tương quan
-.523** -.019
-
.397**
-
.356**
-
.336**
-
.622** .452** 1
Mức ý
nghĩa kiểm
định 2 phía .000 .765 .000 .000 .000 .000 .000
Số người
trả lời 260 260 260 260 260 260 260 260
** Mức ý nghĩa hệ số tương quan của kiểm định 2 phía là 0.01
PHỤ LỤC 11: HỒI QUY LOGISTIC
Phương pháp Forward Stepwise (Conditional)
Bảng: Hệ số các mô hình của kiểm định Omnibus Tests
Kiểm định Chi-square Số bậc tự do Mức ý nghĩa của kiểm định
Bước 1 Bước 186.876 1 .000
Chặn 186.876 1 .000
Mô hình 186.876 1 .000
Bước 2 Bước 35.813 1 .000
Chặn 222.690 2 .000
Mô hình 222.690 2 .000
Bước 3 Bước 9.220 1 .002
Chặn 231.910 3 .000
Mô hình 231.910 3 .000
Bước 4 Bước 11.131 1 .001
Chặn 243.041 4 .000
Mô hình 243.041 4 .000
Bước 5 Bước 7.650 1 .006
Chặn 250.691 5 .000
Mô hình 250.691 5 .000
Bảng: Tóm tắt mô hình
Step
Giá trị -2 Log
likelihood
R bình phương
của Cox & Snell
R bình phương
của Nagelkerke
1 154.480a .513 .701
2 118.666a .575 .787
3 109.446a .590 .807
4 98.315b .607 .831
5 90.665b .619 .846
a. Ước lượng được dừng ở lần lặp số 8 vì các ước lượng tham số thay
đổi ít hơn 0.001
b Ước lượng được dừng ở lần lặp số 9 vì các ước lượng tham số thay
đổi ít hơn 0.001
Bảng: Phân loại tỷ lệ dự đoán của các mô hình
Quan sát
Dự đoán
Y1 Tình trạng sử dụng hệ thống kế toán
quản trị chi phí hiện nay
Tỷ lệ % dự
đoán đúng
HT chi phí theo
quy định của nhà
nước
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến
Bước
1
Y1 Tình trạng sử dụng hệ
thống kế toán quản trị chi
phí hiện nay
HT chi phí theo quy
định của nhà nước 74 21 77.9
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến
4 161 97.6
Overall Percentage
90.4
Bước
2
Y1 Tình trạng sử dụng hệ
thống kế toán quản trị chi
phí hiện nay
HT chi phí theo quy
định của nhà nước 80 15 84.2
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến
4 161 97.6
Overall Percentage
92.7
Bước
3
Y1 Tình trạng sử dụng hệ
thống kế toán quản trị chi
phí hiện nay
HT chi phí theo quy
định của nhà nước
79 16 83.2
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến
6 159 96.4
Overall Percentage
91.5
Bước
4
Y1 Tình trạng sử dụng hệ
thống kế toán quản trị chi
phí hiện nay
HT chi phí theo quy
định của nhà nước 79 16 83.2
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến 4 161 97.6
Overall Percentage
92.3
Bước
5
Y1 Tình trạng sử dụng hệ
thống kế toán quản trị chi
phí hiện nay
HT chi phí theo quy
định của nhà nước 80 15 84.2
HT Chi phí vừa theo
nhà nước, vừa có sự
cải tiến 4 161 97.6
Overall Percentage
92.7
a. Giá trị phân biệt: 0.500
Các biến trong phương trình
Hệ số B Sai số
Giá trị kiểm
định Wald
Số bậc tự
do
Mức ý
nghĩa kiểm
định
Giá trị kỳ vọng
(B)
Step 1a X5 5.947 1.090 29.747 1 .000 382.443
Hằng số -16.461 3.213 26.244 1 .000 .000
Step 2b X1 -5.901 1.386 18.120 1 .000 .003
X5 7.634 1.337 32.605 1 .000 2066.866
Hằng số 2.043 3.642 .315 1 .575 7.717
Step 3c X1 -5.969 1.362 19.204 1 .000 .003
X5 5.243 1.300 16.265 1 .000 189.267
X6 -3.275 1.063 9.489 1 .002 .038
Hằng số 17.316 6.310 7.530 1 .006 33130228.192
Step 4d X1 -6.306 1.369 21.203 1 .000 .002
X5 3.536 1.316 7.219 1 .007 34.333
X6 -3.838 1.174 10.684 1 .001 .022
X7 -2.276 .694 10.738 1 .001 .103
Hằng số
31.194 8.548 13.317 1 .000
35281187751124.
910
Step 5e X1 -7.886 1.868 17.814 1 .000 .000
X4 1.829 .684 7.145 1 .008 6.228
X5 2.581 .838 9.488 1 .002 13.209
X6 -3.099 1.097 7.976 1 .005 .045
X7 -3.005 .892 11.341 1 .001 .050
Hằng số
36.577 9.849 13.792 1 .000
76793957823134
24.000
a. Biến đưa vào bước 1: X5.
b. Biến đưa vào bước 2: X1.
c. Biến đưa vào bước 3: X6.
d. Biến đưa vào bước 4: X7.
e. Biến đưa vào bước 5: X4.
Model if Term Removeda
Variable
Model Log
Likelihood
Change in -2 Log
Likelihood df
Sig. of the
Change
Step 1 X5 -177.211 199.943 1 .000
Step 2 X1 -83.370 48.075 1 .000
X5 -181.014 243.361 1 .000
Step 3 X1 -87.069 64.691 1 .000
X5 -107.176 104.906 1 .000
X6 -59.866 10.285 1 .001
Step 4 X1 -99.156 99.996 1 .000
X5 -73.027 47.739 1 .000
X6 -55.611 12.907 1 .000
X7 -56.284 14.253 1 .000
Step 5 X1 -76.057 61.448 1 .000
X4 -50.983 11.301 1 .001
X5 -59.144 27.623 1 .000
X6 -49.946 9.228 1 .002
X7 -53.625 16.585 1 .000
a. Based on conditional parameter estimates
Variables not in the Equation
Score df Sig.
Step 1 Variables X1 32.364 1 .000
X2 2.999 1 .083
X3 19.201 1 .000
X4 15.130 1 .000
X6 10.926 1 .001
X7 3.877 1 .049
Overall Statistics 47.008 6 .000
Step 2 Variables X2 1.099 1 .294
X3 10.291 1 .001
X4 5.199 1 .023
X6 12.826 1 .000
X7 10.041 1 .002
Overall Statistics 31.796 5 .000
Step 3 Variables X2 .671 1 .413
X3 7.837 1 .005
X4 4.830 1 .028
X7 11.919 1 .001
Overall Statistics 18.261 4 .001
Step 4 Variables X2 2.644 1 .104
X3 7.405 1 .007
X4 8.024 1 .005
Overall Statistics 8.535 3 .036
Step 5 Variables X2 .119 1 .731
X3 .278 1 .598
Overall Statistics .381 2 .826