LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào nền kinh tế thị trường và tham gia hội nhập thì mọi doanh nghiệp, mọi dự án đầu tư đều phải đưa hiệu quả kinh tế lên hàng đầu.Có như vậy doanh nghiệp hay công ty mới có thể đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh tranh. Như vậy vấn đề cốt yếu của doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh,để đạt được hiệu quả đó các đơn vị kinh tế phải không ngừng đổi mới, cải tiến khoa học kỹ thuật, nâng cao trình độ quản lý kinh doanh, sao cho phù hợp với nền kinh tế thị trường ngày nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy tính năng động và sáng tạo. Trong đó Kế Toán là một công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu càng phải cần được đầu tư quan tâm.
Do tầm quan trọng của hiệu quả hoạt động kinh doanh trong nền king tế thị trường và với mong muốn áp dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, nên em đã chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên” để làm Chuyên đề tốt nghiệp.Chuyên đề ngoài Lời mở đầu, thì nội dung chính gồm 3 chương:
Chương I : Khái quát chung về Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanhChương II : Thực trạng Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú YênChương III : Kết luận và kiến nghị
Thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp với sự cố gắng học hỏi của bản thân và được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn thầy Nguyễn Văn Quang ở khoa kinh tế trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng, em xin cám ơn thầy Quang rất nhiều.
Đồng thời xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cuả Phòng kế toán công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, đặc biệt là chú kế toán trưởng đã tạo điều kiện thuân lợi cho em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Nhưng với thời gian ngắn và kiến thức có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu xót. Vì vậy, em rất mong sự giúp đở những của quý thầy, cô giáo trong khoa kinh tế để đề tài được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Lời mở đầu 3
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh . 4
1.1.Khái niệm về bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh . 4
1.1.1.Doanh thu bán hàng 4
1.1.2.Doanh thu thuần 4
1.1.3.Bàn giao công trình . 4
1.1.4.Kết quả kinh doanh 5
1.2.Nhiệm vụ của kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh 5
1.3.Kế toán bàn giao công trình . 5
1.3.1.Kế toán chi tiết 5
1.3.2.Kế toán tổng hợp 5
1.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 10
1.4.1.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính . 10
1.4.2.Kế toán hoạt động khác . 11
1.4.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12
1.4.4.Lợi nhuận chưa phân phối . 14
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 15
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty . 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 15
2.1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty . 16
2.1.3 Các loại hình kinh doanh của công ty . 17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 17
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty 19
2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán . 20
2.1.7. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng . 20
2.1.8. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty 23
2.1.9.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty . 23
2.1.10. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
2.2.thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 28
2.2.1.Kế toán bàn giao công trình và Xác định kết quả kinh doanh 28
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 33
2.2.3.Kế toán doanh thu bán hàng . 34
2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp . 40
2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính . 46
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh . 48
Chương 3: Những mặt đạt đượcvà nhữg mặt hạn chế.Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên . 55
3.1 Những mặt đạt được 55
3.2 Những mặt còn hạn chế . 55
3.3 Đề xuất,kiến nghị . 56
Kết luận . 57
Tài liệu tham khảo
56 trang |
Chia sẻ: lvcdongnoi | Lượt xem: 2930 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Phú Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p kế toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK214 TK 641 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí bán hàng
ở bộ phận bán hàng
TK334,338 TK142(242)
Tiền lương,các khoản trích theo k/c một phần Sang kỳ sau kết
lương của nhân viên bán hàng chi phíBH chuyển để xác
cho kì sau định kết quả
TK 152,153
Xuất vật liệu , CCDC cho bộ
phận bán hàng
TK111,112,331 TK 641
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.2.1 Nội dung chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí QLDN là những chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung.
Chi phí QLDN bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ; chi phí vật liệu quản lý ; chi phí dụng cụ,đồ dùng ; chi phí khấu hao TSCĐ ; thuế,phí,lệ phí ; chi phí dự phòng ; chi phí dịch vụ mua ngoài ; chi phí bằng tiền khác.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” : TK này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý hành chính và các chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lí phát sinh - Các khoản giảm chi phí quản lí
trong kì. - Kết chuyển chi phí QLDN để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kì.
Phương pháp kế toán:
*SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÍ DOANH NGHIỆP
TK334,338 TK642 TK911
Tiền lương,BHXH,BHYT,KPCĐ Kết chuyển chi phí QLDN để
của nhân viên QLDN xác định kết quả kinh doanh
TK152,153
Xuất vật liệu,công cụ dụng cụ
đùng cho bộ phận QLDN
TK214 TK142(2)
Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí QLDN Kết chuyển để
ở bộ phận QLDN phân bổ cho kì xác định kết quả
cho kì sau
cho kì sau
TK111,112,331
Chi phí khác bằng tiền
Chí phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế VAT đầu vào
(phương pháp khấu trừ)
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
1.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu:
Nợ TK911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa Doanh thu thuần về sản phẩm hàng đã tiêu thụ. hóa đã tiêu thụ trong kì.
- Chi phí hoạt đông tài chính và - Thu nhập hoạt động tài chính và các
chi phí bất thường . khoản thu bất thường.
- Số lãi trước thuế và hoạt động sản - Số thực lỗ về hoạt động sản xuất
xuất kinh doanh trong kì. kinh doanh trong kì.
Ø TK 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động và từng loại sản phẩm.
Phương pháp kế toán:
TK511,512
TK 632
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK911
K/c GVHB để xác định kết quả kinh doanh
K/c DTT và DT nội bộ để xác định kết quả kinh doanh
TK515
TK 642
K/c CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh
K/c DTTC để xác định kết quả kinh doanh
TK142,242
TK 711
TK 635
p.bổ
p.bổ
K/c TN khác để xác định kết quả kinh doanh
K/c CPTC để xác định kết quả kinh doanh
TK 421
TK 811
K/c lỗ
K/c lãi
K/c CP khác để xác định kết quả kinh doanh
TK 821
K/c CP thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận về Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý
tiêu thụ sản phẩm = thuần – hàng hóa – bán hàng – doanh nghiệp
1.3.4 Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) và Lợi nhuận chưa phân phối
1.3.4.1 Kế toán Thuế TNDN
Khái niệm: Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp theo thuế suất được qui định.
● Căn cứ tính thuế TNDN: Thu nhập chịu thuế trong kỳ
Thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế trong kỳ
tính thuế
Chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế
Thu nhập chịu
thuế khác trong kỳ
tính thuế
= - +
Thuế suất: theo qui định hiện nay là 25%
Kế toán Thuế TNDN hiện hành Là số thuế phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất của năm hiện hành
Tài khoản sử dụng: 2 tài khoản sử dụng ; TK 3334 ”thuế TNDN” và TK 8211 ”chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Kết cấu TK 8211
● Bên Nợ :
-Thuế TNDN phải nộp được tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu được phép ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành.
- K/c chênh lệch vào TK 911
● Bên Có:
- Thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành.
- Thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.
- K/c chênh lệch vào TK 911
* TK này không có số dư cuối kỳ.
Trình tự hạch toán:
Hằng quý căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế xác đinh số thuế TNDN phải nộp
Cuối năm vào ngày 31/12 sau khi lập Báo cáo tài chính và báo cáo thuế kế toán tiến hành so sánh và điều chỉnh:
+ Nếu thuế TNDN tạm nộp < số phải nộp theo quyết toán, phải nộp thêm
a) Nợ TK 8211 :phần chênh lệch
Có 3334 : phần chênh lệch
b) Nợ 3334
Có 111,112
+ Nếu thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp theo quyết toán
Nợ 3334: phần chênh lệch
Có 8211: phần chênh lệch
Trường hợp phát hiện sai sót
+ Trường hợp sai sót không trọng yếu của những năm trước được tính vào chi phí thuế TNDN của năm hiện hành
a) Nợ TK 8211 : số phải nộp thêm
Có 3334 : số phải nộp thêm
b) Nợ 3334
Có 111,112
+ Nếu được phép ghi giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện hành
Nợ TK 3334: số được phép ghi giảm
Có TK 8211 : số được phép ghi giảm.
Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa bên nợ và bên có của TK 821 vào TK911:
+ Nếu số phát sinh bên nợ TK821 > số Phát sinh bên có TK 821
Nợ TK 911 : phần chênh lệch
Có TK 821 : phần chênh lệch.
+ Nếu số phát sinh bên nợ TK821 < số Phát sinh bên có TK 821
Nợ TK 821: phần chênh lệch.
Có TK 911: phần chênh lệch.
1.3.4.2 kế toán lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản sử dụng:
- TK:421”lợi nhuận chưa phân phối”
- Kết cấu:
+ Bên nợ: - Phản ánh số lỗ .
- Phân phối lợi nhuận theo kế hoạch.
+Bên có: - Phản ánh số lãi .
- Số đơn vị cấp dưới nộp lên.
- Xử lý lỗ.
+ Số dư nợ: - Phản ánh số lỗ chưa được xử lý.
+ Số dư có: - Phản ánh số lãi chưa phân phối.
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, tiền thân là Xí Nghiệp Nước Khoáng Phú Sen, được thành lập theo quyết định số 637/QĐ-UB ngày 28 tháng 06 năm 1994 của UBND tỉnh Phú Yên, thuộc Ban Tài Chính Tỉnh Phú Yên.
Văn phòng công ty đặt tại: 135 Nguyễn Tất Thành,phường 8,TP.Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
Nhà máy sản xuất đặt tại: 101 Nguyễn Trung Trực, phương 8, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất nước giải khát từ nguồn nước khoáng .
Sau một thời gian đi vào hoạt động , sản phẩm của công ty dần chiếm lĩnh thị trường nhưng năng lực sản xuất không dấp ứng nhu cầu . Dự án mới mở rộng nhà máy sản xuất từ dây chuyền công nghệ mới với thiết bị máy hiện đại được thực thi , đồng thời xí nghiệp được đổi tên thành Công Ty kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên theo quyết định số 1334 /QĐ-UB ngày 12/09/1996 của UBND tỉnh Phú Yên
Giấy phép kinh doanh 200444/CNĐKKD của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Phú Yên cấp ngày 14/09/1996
Đến ngày 09/05/2003 theo quyết định số 1091/QĐ-UB của UBND tỉnh phú Yên chuyển giao công ty KNTP Phú Yên về tổng công ty xây dựng miền trung thuộc bộ xây dựng bộ xây dựng có quyết định tiếp nhận , quyết định 801/ QĐ-BXD ngày 04/06/2003 của bộ xây dựng tiếp nhận công ty Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên là doanh nghiệp thành viên của tổng công ty xây dựng miền trung và đổi tên thành công ty kỹ nghệ thực phẩm COSECO .
Nền kinh tế việt nam đang trên đà phát triển mạnh hội nhập với nền kinh tế thế giới , luật doanh nghiệp ra đời. Thực hiện quyết định của bộ chính trị , chuyển dần các doanh nghiệp quốc doanh sang công ty cổ phần .
Công ty KNTP COSECO điựơc chuyển thành công ty Cổ Phần KNTP Phú Yên , theo quyết định số 1693/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 07/09/2005 duyệt phương án cổ phần hoá.Là công ty do ông Nguyễn Tiến Dũng làm tổng giám đốc.
Là công ty thành viên của Tổng Công ty Phong Phú. Thành phố Hồ Chí Minh
Sơ lược về quá trình phát triển:
Công ty Cổ Phần KNTP Phú Yên là công ty cổ phần đặt tại 235 Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP.tuy hoà, tỉnh phú yên.
Bước đầu thành lập công ty gặp không ít khó khăn nhưng sau đó đã đi vào hoạt động một cách có hiệu quả.
Công ty có nhiều sản phẩm đa dạng và phong phú: rượu ,bia, nước giải khát các loại.
Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của công ty:
2.1.2.1 Chức năng:
Công ty bao gồm các chức năng sau:
+ Chuyên sản xuất kinh doanh nước giải khát có gas
+ Rượu , bia
2.1.2.2 Nhiệm vụ:
Sử dụng lao động dịa phương góp phần giải quyết việc làm cho lao động.
Xây dựng các chiến lược, dự án kế hoạch kinh doanh theo định hướng Nhà Nước
2.1.2.3 Sơ lược về công ty:
Tên doanh nghiệp : Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên
Tên giao dịch : PYFINCO
Trụ sở mới : 235 Nguyễn Tất Thành, phường 8, TP.Tuy Hoà, tỉnh phú yên.
Số điện thoại : (057) 3824707 – 3826761 - Fax: (057) 3824345
Số tài khoản : 102010000422848 CNNH Công Thương tỉnh phú yên
Giấy phép kinh doanh : Số 36 03 000051,ngày 01 tháng 11 năm 2005
Mã số thuế : 4400117137
2.1.2.4 Hình thức tổ chức vốn:
Vốn điều lệ theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Cổ đông Vốn góp Tỷ lệ (%)
Tổng công ty Phong Phú 4.366.500.000 54,58
Tổng công ty xây dựng Miền Trung 1.916.800.000 23,96
Công ty TNHH TM-DV Song Hoàng 800.000.000 10,00
Cổ đông khác 916.700.000 11,46
Cộng : 8.000.000.000 100
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY:
Sơ đồ quản lý bộ máy công ty:
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
- Hội đồng quản trị - Văn phòng công ty
- Ban kiểm soát - Phòng tiêu thụ
- Tổng giám đốc - Phòng tài chính kế toán
-Phòng tổng giám đốc - Nhà máy nước khoáng
VĂN PHÒNG CÔNG TY
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TIÊU THỤ
PHÒNG TÀI CHÍNH -KẾ TOÁN
NHÀ MÁY NƯỚC KHOÁNG
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu quản lý tại công ty
** Chức năng:
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đíchn quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Địa hội cổ đông.
Ban kiểm soát: Teo dõi tghực hiện chiến lược kinh doanh của công ty đã được hội đồng cổ đông thông qua cũng như hội đồng quản trị, kiểm tra việc lãnh đạo và chỉ đạo các cấp cũng như công tác tài chính báo cáo quyết toán hàng năm của công ty.
Tổng giám đốc: Là người điều hành hoạt động của công ty,và đại diên pháp nhân cho công ty ký các hợp đồng văn bản giao dịch,các hoá đơn tài chính.
Phó tổng giám đốc: Được tổng giám đốc phân công và uỷ nhiệm điều hàmh mọi lĩnh vực của công ty
Văn phòng công ty: Tham mưu cho tổng giám đốc giải quyết công việc
VĂN PHÒNG CÔNG TY
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
LÁI XE,BẢO VỆ, TẠP VỤ
KẾ HOẠCH ĐÀU TƯ
VĂN THƯ LƯU TRỮ
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu văn phòng công ty
Phòng tài chính kế toán: Quản lý thực hiện công tác kế toán của công ty, theo dõi tình hình sử dụng vốn tài sản của công ty, phản ánh chính xác về tinh hình tài chinh của công ty, định kỳ lập báo cáo theo quy định.
Phòng tiêu thụ: Thực hiện các hợp đồng mua bán sản phẩm đã ký kết hợp đồng giữ công ty với khách hàng.theo dõi và quãn lý sổ sách giao nhận giữa công ty với khách hàng.
GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
PHÓ GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
BỘ PJHẬN THỊ TRƯỜNG & GIÁM SÁT BÁN HÀNG KVI
ĐIỀU PHỐI HÀNG
BỘ PHẬN THỊ TRƯỜNG & GIÁM SÁT BÁN HÀNG KVI
Kế toán thống kê công nợ
Nhân viên giao nhận
Nhân viên viên bán hàng
Lái xe chở hàng
Sơ đồ : Sơ đồ phòng tiêu thụ
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
Kế toán trưởng
Kế toán Vật Tư,- TSCĐ
Kế toán Thanh Toán
Thủ Quỹ
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ : Sơ đồ cơ cấu phòng tài chính – kế toán
2.2.2.1 Chức năng - nhiệm vụ của từng kế toán nghiệp vụ
(phần này trình bày ngắn gọn lại nhưng rõ ràng, đầy đủ)
* Kế toán trưởng.
- Kiêm luôn kế toán tổng hợp.
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong công ty.
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán .
- Lập báo cáo tài chính.
+Quyền hạn :
- kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
- Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng tăng lương, khen thưởng, kỹ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ.
- Yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.
- Bảo lưu ý kiến chuyên bằng văn bản khi có ý kiến khác ý kiến của người ra quyết định .
- Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của công ty khi phát hiện các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong công ty, trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.
* Kế toán vật tư_tài sản cố định. .
+Trách nhiệm:
- Thực hiện công tác kế toán vật tư,công cụ dụng cụ, kế toán tài sản cố định và kiểm tra kế toán tài chính tại các trạm trực thuộc công ty.
- Thưc hiện mở sổ ghi chép, phản ánh số liệu về tình hình thu mua ,vận chuyển bảo quản ,tình hình nhập, xuất, tồn kho các loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá và tính giá thành thực tế các loại nói trên .
- Áp dụng đúng các phương pháp và kỷ thuật hạch toán hàng tồn kho, mở sổ, thẻ kế toán chi tiết, thực hiện hạch toán hàng tồn kho đúng chế độ, đúng phương pháp quy định .
- Tính toán, xác định chính xác số lượng và giá trị hàng tồn kho đã tiêu hao và sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản .
- Thực hiện mở sổ việc tăng,giảm, sử dụng tài sản cố định .Theo dõi chi phí sữa chữa lớn ,sữa chữa nhỏ, tính giá thành các hạng mục công trình được sữa chữa .
- Gĩư các sổ sách kế toán có liên quan đến tài khoản tài sản cố định ,vật tư.
- Lập các báo cáo kế toán, thống kê về tài sản cố định và vật tư theo yêu cầu của Nhà nước và Công ty.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
* Kế toán thanh toán :
+ Trách nhiệm:
- Theo dõi, phản ánh chính xác kịp thời tình hình tăng giảm các loại vốn bằng tiền, tương đương tiền vốn đi vay và các loại vốn thanh toán (nợ phải thu,phải trả).
- Hướng dẫn người được thanh toán và làm thủ tục về chứng từ, hồ sơ để thanh toán .
- Kiểm tra chứng từ kế toán và làm thủ tục thu chi tiền phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, đối chiếu và làm thủ tục thanh toán các khoản công nợ phải thu, phải trả bên trong và bên ngoài công ty (người mua ,người bán, BHXH,KPCĐ, ngân sách.
- Hướng dẫn quy trình thanh toán cho người được thanh toán .
- Ngày cuối tuần đối chiếu kiểm kê tồn quỹ tiền mặt với thủ quỹ.
- Gĩư các sổ sách kế toán có liên quan đến các tài khoản về tiền, công nợ với khách hàng .
- Lập báo cáo kế toán, thống kê về các tài khoản liên quan.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Từ chối thanh toán khi hồ sơ thanh toán chưa đầy đủ chứng từ, hoặc chứng từ không hợp lý, hợp pháp.
* Thủquỹ:
+ Trách nhiệm:
- Quản lý chặt chẽ tiền mặt, ngoại tệ, tiền bạc,vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu tồn quỹ.
- Mở và giữ các sổ có liên đến tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu….
- Thực hiện thu chi tiền theo lệnh thu chi (phiếu thu, phiếu chi..)phục vụ cho công việc sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu giữa sổ quỹ và sổ kế toán .
- Lập các báo cáo, tồn kê về tiền mặt, ngoại tệ ,vàng bạc đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu …khi có yêu cầu.
+ Quyền hạn:
- Tham gia các công việc có liên quan đến nhiệm vụ được giao.
- Từ chối thu, chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, trái phiếu, kỳ phiếu khi không có lệnh thu chi của kế toán và giám đốc.
2.3 Hình thức kế toán mà công ty đảm nhiệm.
Công ty FIFINCO.Ltd áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính .Phần mềm kế toán được thiết kế theo quy tắc của một trong bốn hình thức quy định đó là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ thẻ kế toán chi tiết
sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
* Sơ đồ : Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu,kiểm tra
Ghi cuối quý.
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Phần mềm kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Báo cáo tài chính
* Sơ đồ : Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
In sổ, báo cáo cuối quý,cuối năm.
* Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính .Phần mềm kế toán tại công ty được thiết kế theo hình thức chứng từ ghi sổ.
*Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để lập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trong phần kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (sổ cái),và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối quý kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ)và lập báo cáo tài chính .Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ .Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Cuối quý, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý vì sổ kế toán ghi bằng tay.
2.4 Các phương pháp kế toán cụ thể mà công ty áp dụng:
- Công ty sử dụng phần mềm kế toán A&C của công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn AuDiting and ConSulting co,Ltd.
- Hàng tồn kho: Giá vốn hàng tồn kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Chế độ kế toán : Công ty áp dụng chế đọ kế toán đối với doanh nghiệp lớn theo Quyết định 15.
2.5 Các số liệu minh họa cụ thể cho kế toán tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty
Hàng ngày khi có khách hàng mua hàng nhân viên phòng tiêu thụ lập Lệnh xuất kho(chỉ theo dõi về mặt số lượng ) sau khi được ký, Thủ kho căn cứ đó sẽ xuất hàng giao cho phòng tiêu thụ, để phòng tiêu thụ lập hóa đơn và giao hàng cho khách hàng kèm theo Hóa đơn liên 2. Liên 1 lưu .
Liên 3 dùng để nhập dữ liệu vào máy ,với Phần mềm Kế toán cách nhập như sau:
Khi nhập số liệu của Liên 3 Hóa đơn bán hàng vào cửa sổ “Hóa đơn bán hàng” của phần mềm ta sẽ ghi đầy đủ Số hóa đơn ,- Ngày hóa đơn- kí hiệu hóa đơn. Rồi ghi định khoản. Như định khoản của Hóa đơn số 0185573 ở trang sau sẽ là:
Nợ Tk 131: 4.548.258
Có TK 5111: 4.134.780
Có TK 3331: 413.478
Đồng thời đó kế toán nhập trên ô Giá vốn cũng nằm trên “Hóa đơn bán hàng” của Phần mềm kế toán, chỉ cần nhập định khoản, nhập Số lượng, chọn đúng chi tiết hàng xuất:Mã Hàng = N460 ↔ Nước khoáng ngọt460ml .Máy sẽ tự tính đơn giá, giá vốn hàng xuất và tự lập và ghi vào “Phiếu Xuất kho” của phần mềm kế toán.
Nợ TK 632: 2.308.000
Có TK 1551: 2.308.000
Sau khi nhập đầy đủ xong chúng ta chỉ cần ấn vào nút [Cất] trên cửa sổ “Hóa đơn bán hàng” của Phần mềm kế toán, máy sẽ tự động ghi vào các sổ Tổng hợp và Chi tiết liên quan theo các định khoản đã ghi ở trên .
Mẫu số: 01GTKT-3LL
KH/2009N
0185573
HOÁ ĐƠN
GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 Tháng 12 Năm 2009
Đơn vị bán:Cty cp Kx Nghệ thực Phẩm Phú yên
Địa chỉ:235Nguyễn Tất Thành – Tuy Hòa- Phú yên
Số TK:.
Điện thoại: 057. MST:4400117137
Họ tên người mua hàng: Phố
Tên đơn vị:
Địa chỉ : Bình Kiến – Tuy hòa – Phú yên
Số TK:.
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
NK Ngọt 460ml
Chiết khấu thương mại 7%
K20
100
44.460
4.446.000
-311.220
Cộng tiền hàng.
4.134.780
Thuế suất GTGT: % Tiền thuế GTGT:
413.478
Tổng tiền thanh toán
4.548.258
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu năm trăm bốn mươi tám ngàn hai trăm năm mươi tám đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số: 0185573
Nợ: 632
Có: 1551
Kh:
Bp:
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
PHIẾU XUẤT KHO
Iventory Issuing Voucher
Ngày 5 tháng 12 năm2009
Người nhận hàng: Địa chỉ:
Lý do xuất:
Xuất tại kho: Kho kinhdoanh hàng hóa- dịch vụ
Số TT
No
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư,hàng hóa
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
NK Ngọt 460ml
N460
chai
2.000
1.154
2.308.000
Tổng cộng:
2.308.000
Bằng chữ: Hai triệu ba trăm lẻ tám ngàn đồng
Người lập phiếu Người nhận hàng thủ kho Kế toán trưởng Tổng giám đốc
Prepard by Receiving Clerk Store keeper Chief Accoutant Genaeral Director
Đơn giá xuất nước khoáng Ngọt 1.154đ do Phần mềm kế toán tự tính theo phương pháp bình quân liên hoàn. Tính lại bằng tay theo Sổ chi tiết TK 1551- sản phẩm Nước khoáng ngọt 460ml :
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỐ CHI TIẾT SẢN PHẨM
Tài khoản 1551- nước khoáng ngọt 460ml
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
T
S
SL
Thành tiền
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PNK2/11
2/11
Nk Ngọt460
154
1.152
-
528.639
610.049.406
PX0185573
5/12
Nk Ngọt460
632
1.154
528.539
607.741.406
Cộng:
Tại cột Tồn của dòng nghiệp vụ ngày trước đó có:
Số lượng là: 528.639 Chai Cột Thành Tiền : 610.049.406 đ. Vì vậy giá xuất kho của nghiệp vụ xuất kho theo Phiếu xuất kho trên là:
= 610.049.406 = 1.154 đ/chai
528.639
Mẫu số: 01GTKT-3LL
KH/2009N
0185584
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 Tháng 12 Năm 2009
Đơn vị bán:Cty cp Kỹ Nghệ thực Phẩm Phú yên
Địa chỉ:235Nguyễn Tất Thành – Tuy Hòa- Phú yên
Số TK:.
Điện thoại: 057. MST:4400117137
Họ tên người mua hàng: Đỗ Thành Quang
Tên đơn vị:
Địa chỉ : Buôn Hồ - ĐakLak
Số TK:.
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Rượu Vodka đỏ 330ml
Chai
20
17.727,00
354.540
Cộng tiền hàng.
354.540
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
35.454
Tổng tiền thanh toán
389.994
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám mươi chín ngàn chín trăm chín mươi bốn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tương tự Hóa đơn được nhập vào máy tính với định khoản: Nợ TK131 : 389.994
Có TK 5115: 354.540
Có TK 333 : 35.454
Giá vốn của Hóa đơn bán hàng trên được phần mềm kế toán tính là:
Nợ 632 87.200
Có 1555: 87.200
Mặt hàng Rượu Vodka trên theo qui định của nhà nước chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt(TTĐB ) 30%. Giá bán trên Hóa đơn là giá đã bao gồm cả Thuế TTĐB, cách tính như sau:
Giá bán 354.540
Giá tính thuế = = = 272.723 đ
1 + 30% 1 + 30%
Thuế TTĐB phải nộp = 272.723 * 30% = 81.817 đ
Cuối tháng căn cứ doanh số bán ra của mặt hàng rượu Kế toán lập Chứng từ ghi sổ về số thuế TTĐB phải nộp trong tháng,đồng thời lập Tờ Khai Thuế TTĐB nộp lên cơ quan thuế.
( Phần mềm có các chứng từ máy để nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên như: Hóa đơn, phiếu nhập – xuất kho, Phiếu Thu – Chi …. Ngoài các nghiệp vụ trên phần mềm có Chứng từ ghi sổ để nhập.)
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN Số / Ref: CTGS14
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN- JOURNAL VOUCHER
Ngày / Date 31/12/2009
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DIỄN GIẢI
Description
TK-ACCOUNT
SỐ TIỀN- AMOUNT
ĐT- OBJECT
Nợ
Debit
Có
Credit
Nguyên tệ
Original Currency
Đồng Việt Nam
Vietnam Dong
K.hàng
Client
N.viên
Staff
B
P
Thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng phải nộp tháng12/009
5115
3332
81.817
5
TỔNG CỘNG :
81.817
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Prepard by Chief accoutant Head of the company
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu số:01/TTĐB
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mã số:
4400117137
TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Từ ngày: 01/12/2009 đến ngày: 31/12/2009
Tên cơ sở kinh doanh: C.TY CP KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
Địa chỉ: 235- Q.Lộ 1A- P.8- TP.Tuy Hòa – Tỉnh Phú Yên
SỐ TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Số lượng
Doanh số bán (có thuế TTĐB không có thuế GTGT)
Giá tính thuế TTĐB
Thuế suất
(%)
Thuế TTĐB phải nộp
1
2
3
4
5= 3*4
I
1
Hàng hóa bán trong nước:
Rượu Vodka đỏ 330ml
20
354.540
354.540
272.723
272.723
30
81.817
81.817
II
Hàng hóa xuất khẩu, ủy thác xuất khẩu và bán để xuất khẩu:
Tổng cộng
354.540
272.723
81.817
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ:
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qua:
- Nộp thừa ( - ) :
- Nộp thiếu ( + ) : -
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trong kỳ :
* Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kỳ này : 81.817
(Tám mươi mốt ngàn tám trăm mười bảy đồng)
Xin cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Phú Yên, ngày 5/1/2010
Nơi nhận tờ khai: TM/Cơ sở
Cơ quan thuế : Cục Thuế Phú Yên (Ký tên, đóng dấu)
Địa chỉ:385 Nguyễn Huệ- tuy Hòa- Phú Yên
Ngày cơ quan thuế nhận tờ khai :………………….
Người nhận : (ký, ghi rõ họ tên) ……………………
Hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh hàng bán bị khách hàng trả lại, Nhân viên Phòng tiêu thụ sẽ lập Biên Bản Thu Hồi Sản Phẩm, cùng với đại diện Đại lý ký tên → nhận hàng đem về công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN KNTP PHÚ YÊN
PHÒNG TIÊU THỤ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN THU HỒI SẢN PHẨM
Hôm nay , ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tên đại lý: Ngân
Địa chỉ: Gia Lai
ĐẠI DIỆN CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
Ông: Nguyễn Hữu Phước Chức vụ: Phòng tiêu thụ
Ông: Nguyễn thanh Tâm Chức vụ: Giao nhận
ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI LÝ
Ông,bà: Nguyễn Thị Kim Ngân
Hai bên cùng thống nhất lập biên bản thu hồi các loại sản phẩm của công ty đã bán cho Đại lý như sau:
SẢN PHẨM THU HỒI:
STT
Tên sản phẩm
Số Hóa Đơn xuất
Số Lượng
Ngày SX
Lý do thu hồi
Két
Quy chai
NGK Pita 330ml
168930
10t
240c
Hàng bị lỗi không bán được
NGK Pita 330ml
168932
6t
144c
TÍNH KHẤU TRỪ TIỀN HÀNG CHO ĐẠI LÝ:
STT
Tên sản phẩm
Số lượng
Tiền hàng
Thuế VAT 10%
Tiền V/C
Thuế VAT V/C5%
Tổng cộng
1
NGK Pita 330ml
16T
654.545
65.455
720.000đ
Cộng:
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn.
III. ĐỔI BÙ SẢN PHẨM:
Tên sản phẩm: Số lượng két: Quy chai:
Lý do đổi bù:
Biên bản lập xong cùng ngày tất cả thống nhất ký tên.
Biên bản lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN ĐẠI LÝ ĐẠI DIỆN CÔNG TY CP KNTP PHÚ YÊN
Căn cứ Biên Bản Thu Hồi Sản Phẩm → Phòng tiêu thụ xuất Lệnh nhập kho( chỉ ghi số lượng ) → Thủ kho nhập kho → Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này thông qua cửa sổ “Phiếu Nhập Kho” của phần mềm kế toán,định khoản luôn trên “Phiếu nhập kho” này.
Giá bán đã có trong Biên bản.Giá vốn kế toán căn cứ vào Số hóa đơn(168930, 168932) của hàng đã bán bị trả lại truy ra Hóa đơn đã bán → Phiếu xuất kho tương ứng → số tiền giá vốn của hàng đã xuất, việc này khá đơn giản vì có phần mềm kế toán.
Dưới đây là bảng minh họa cho Cửa sổ Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Số:01/HBTL
Nợ: 5312,1552,33311
Có: 131,632
Kh:
Bp:
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
PHIẾU NHẬP KHO
Iventory Purchasing Voucher
Ngày 8 tháng 12 năm2009
Người giao hàng: Địa chỉ:
Lý do nhập: Giá trị hàng bán trả lại Theo HĐ:
Ngày:
Nhập tại kho: Của:
Tên,nhãn hiệu,quy cách,phẩm chất vật tư,hàng hóa
Mã số
NGK Pita 330ml
P330
Định khoản:
Nợ
Có
SL
Đơn giá
Thành tiền
5312
1552
33311
131
632
131
384
384
-
1.704,5 1.046
-
654.545
401.664
65.455
Người lập phiếu Người giao hàng thủ kho Kế toán trưởng Tổng giám đốc
Prepard by deliverer Store keeper Chief Accoutant Genaeral Director
Từ Định khoản trên sẽ được máy tính ghi vào các sổ Tổng hợp, Chi tiết liên quan
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên được phần mềm tự động kết chuyển vào các sổ Cái như sau:
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
SỔ CÁI
511– Doanh thu bán hàng
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
HĐ0185573
5/12
Doanh thu bán hàng
131
4.134.780
-
-
-
-
-
-
Kc.531
31/12
K/c hàng bán bị trả lại
5112
36.235.626
HĐ0185584
10/12
Doanh thu bán hàng
131
354.540
-
-
-
-
-
-
CTGS14
31/12
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
3332
4.090
-
-
-
-
-
-
KC.511
31/12
Xác định kết quả
911
3.667.999.540
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
3.925.735.069
18.258.381.679
3.925.735.069
18.258.381.679
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trong nghiệp vụ kết chuyển Doanh thu bán hàng TK511→ sang TK911 Xác định kết quả kinh doanh, đối với phần mềm kế toán của công ty, cuối tháng chỉ cần ấn lệnh[Kết chuyển] , máy sẽ tự kết chuyển số phát sinh của các Tài khoản từ loại 5 → loại 8 sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh. Khác với kế toán không dùng phần mềm, phải lập Chứng từ ghi sổ kết chuyển
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
531 – Hàng bán bị trả lại
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
PN01/HBTL
8/12
Giá trị hàng bán trả lại
131
654.545
-
-
-
-
-
-
Kc.531
31/12
K/c hàng bán bị trả lại
5112
36.235.626
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
36.235.626
301.260.122
36.235.626
301.260.122
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nghiệp vụ kết chuyển từ TK531 → TK511 do máy tính tự kết chuyển vào cuối kỳ.
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
632 – Giá vốn hàng bán
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PX0185573
5/12
Thành phẩm chai thủy tinh
1551
2.308.000
-
-
-
-
-
-
PN01/HBTL
8/12
Thành phẩm chai PET
1552
401.664
-
-
-
-
-
-
PX0185584
10/12
Thành phẩm Rượu
1555
87.200
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
KC.632
31/12
Xác định kết quả
911
2.816.036.444
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
2.842.114.018
13.360.039.610
2.842.114.018
13.360.039.610
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Khi có phát sinh doanh thu – chi phí tài chính, tùy từng nghiệp vụ → Kế toán chọn chứng từ tương ứng trên máy tính hoặc Chứng từ ghi sổ để định khoản nhập số liệu → Sổ cái (máy tự động ghi sổ)
Cuối tháng nhận được Giấy Báo Có về số lãi tiền gửi tại Ngân hàng Á Châu:
Ngân Hang A Chau GIAY BAO CO
Chi nhanh:ACB- NN PHU YEN Ngày 25-12-2009
Kính gởi: CTY CP KNTP PHU YÊN
Ma so thuê: 4400117137
Hôm nay,chung toi xin bao đa ghi CO tai khoan cua quy khach hang voi noi dung nhu sau:
So tai khoan ghi CO: 21138579
So tien bang so: 4,500,523.00
So tien bang chu: BON TRIEU NAM TRAM NGAN NAM TRAM HAI MUOI BA ĐONG CHAN
Noi dung: Lai nhap vao
Giao dich vien Kiem soat
Mã GDV:
Mã KH: 56058
Số GD:
Với Chứng từ gốc trên đây ta chọn chứng từ Giấy Báo Có tương ứng trên phần mềm kế toán, sau khi nhập các số liệu về ngày,tháng tên Ngân hàng nhập Định khoản :
Nợ TK 11217: 4.500.523
Có TK 515: 4.500.523
Nhập xong, máy tinh tự động ghi các sổ liên quan theo định khoản đã nhập, như Sổ Cái TK515
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
515 – Thu nhập hoạt động tài chính
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
BCLTGACB
31/12
Lãi tiền gửi năm 2009
11217
4.500.523
-
-
-
-
-
-
KC.515
31/12
K/c5151- Thu lãi tiền gửi
911
32.712.006
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
32.712.006
115.644.403
32.712.006
115.644.403
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối tháng nhận được thông báo nộp lãi vay của Văn Phòng Tỉnh Ủy →
Tỉnh Ủy Phú Yên ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Văn Phòng Tuy Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2009
GIẤY BÁO
( Nộp Lãi Vay )
Kính gửi : Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên .
Văn Phòng Tỉnh Ủy đề nghị đơn vị chuyển trả lãi vay vốn đầu tư dài hạn và vốn vay ngắn hạn theo đúng như hợp đồng đã ký :
Lãi vay phát sinh tháng 12/2009 : 20.680.000đ
Số tiền bằng chữ : Hai mươi triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng .
Đề nghị đơn vị chuyển trả lãi vay đúng thời gian theo hợp đồng đã ký, vào tài khoản Tỉnh Ủy Phú Yên số 590-10-00-000087-0 tại Ngân hàng Đầu Tư Và Phát Triển tỉnh Phú Yên
Chánh Văn Phòng
Nguyễn Văn Tân
Với chứng từ gốc bất kỳ, kế toán đều phải kiểm tra tính chính xác , hợp lý, hợp lệ của chứng từ,( nếu có sai sót cần thông báo các bên liên quan để điều chỉnh). Chứng từ hợp lệ mới dùng nhập số liệu vào máy.
Với Giấy Báo nộp lãi vay trên, kế toán cần kiểm tra số tiền lãi có được tính đúng như trên Hợp đồng vay.
Sau đó sẽ dùng chứng từ trên nhập vào máy tính. Vì không có chứng từ trên phần mềm kế toán tương ứng với Giấy báo trên, nên kế toán lập Chứng từ ghi sổ .
Định khoản trên chứng từ ghi sổ
Nợ TK 6351 : 20.680.000
Có TK 335 : 20.680.000
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN Số/Ref: CTGS 16
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN- JOURNAL VOUCHER
Ngày / Date 31/12/2009
DIỄN GIẢI
Description
TK-ACCOUNT
SỐ TIỀN- AMOUNT
ĐT- OBJECT
Nợ
Debit
Có
Credit
Nguyên tệ
Original Currency
Đồng Việt Nam
Vietnam Dong
K.hàng
Client
N.viên
Staff
B
P
Tiền lãi vay Văn phòng tỉnh ủy phải trả tháng 12/2009
6351
335
20.680.000
TỔNG CỘNG :
20.680.000
……………………………………………………………………………………………
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Prepard by Chief accoutant Head of the company
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày27/02/2010
SỔ CÁI
635 – Chi phí hoạt động tài chính
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
CTGS16
31/12
Tiền lãi vay Văn phòng Tỉnh ủy phải trả tháng 12/2009
335
20.680.000
KC.635
31/12
K/c 6351- Chi phí tiền vay
911
20.680.000
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
113.790.000
495.660.000
113.790.000
495.660.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Cuối tháng kế toán căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ lập Chứng từ ghi sổ
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN Số/Ref: CTGS 25
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN- JOURNAL VOUCHER
Ngày / Date 31/12/2009
DIỄN GIẢI
Description
TK-ACCOUNT
SỐ TIỀN- AMOUNT
ĐT- OBJECT
Nợ
Debit
Có
Credit
Nguyên tệ
Đồng Việt Nam
Vietnam Dong
K.hàng
Client
N.viên
Staff
B
P
1.Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận PXSX
2. Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận PXSX
3. Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng
4.Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận QLDN tháng 12/2009
5.Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận cho thuê tài sản
6274
6274
6414
6424
8116
2141
2141
2141
2141
2141
129.378.375
199.808
7.229.060
5.637.348
5.767.148
TỔNG CỘNG :
148.211.739
……………………………………………………………………………………………
Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Prepard by Chief accoutant Head of the company
Số liệu trên CTGS 25 này sẽ được ghi vào các sổ kế toán tương ứng theo định khoản. Minh họa trên các Sổ cái ở trang sau
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
641 – Chi phí bán hàng
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
CTGS 25
31/12
Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận bán hàng
2141
7.229.060
K/c.641
31/12
Xác định kết quả
911
211.556.462
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
214.539.448
1.859.764.806
214.539.448
1.859.764.806
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Trong tháng,Phó giám đốc đi tiếp khách về thanh toán chi phí tiếp khách bằng hóa đơn của Nhà hàng Bến Thủy. Kế toán lập Phiếu Chi(chứng từ được đóng thành tập,viết bằng tay) thanh toán tiền cho phó giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Mẫu số:02-TT
PHÚ YÊN
PHIẾU CHI Số :076
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn văn Hưng
Địa chỉ: …..phó giám đốc………
Lý do chi: ….chi tiếp khách……
Số tiền: 500.000đ . (Viết bằng chũ): Năm trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo : HĐ số 448520 chứng từ gốc.
Ngày tháng năm200…
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN TIỀN
Phiếu chi sau khi được ký duyệt đầy đủ.Kế toán dùng để định khoản nghiệp vụ vừa phát sinh vào máy tính.
Chọn chứng từ gốc tương ứng là Phiếu chi trên máy tính, nhập các thông tin chung rồi nhập nội dung của định khoản là : “Chi tiếp khách”
Nợ TK642 : 500.000
Có TK111 : 500.000
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
PC076
19/12
Chi tiếp khách
1111
500.000
-
-
-
-
-
-
CTGS 25
31/12
Trích KHTSCĐ phân bổ cho bộ phận QLDN tháng 12/2009
2141
5.637.348
-
-
-
-
-
-
KC.642
31/12
Xác định kết quả
911
572.190.828
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
580.953.828
1.766.655.496
580.953.828
1.766.655.496
Máy sẽ tự động ghi sổ
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Nhân viên công ty bán phế liệu trong kho nộp tiền, kế toán lập Phiếu thu(chứng từ viết tay trên mẫu số :01-TT của Bộ tài chính)
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM Mẫu số:01-TT
PHÚ YÊN
PHIẾU THU Số :049
Ngày 8 tháng 12 năm 2009
Họ tên người nộp tiền: Huỳnh nhật Phát
Địa chỉ: …
Lý do nộp: ….tiền bán phế liệu
Số tiền: 800.000đ . (Viết bằng chũ): Tám trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo :………… chứng từ gốc.
KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP PHIẾU
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám trăm ngàn đồng chẵn
Ngày tháng năm 200…
NGƯỜI NỘP TIỀN THỦ QUỸ
Từ Phiếu thu trên kế toán chọn chứng từ Phiếu thu tương ứng trên máy tính nhập định khoản, khoản thu này là một khoản thu bất thường, nên ghi vào TK711-thu nhập khác:
Nợ TK 1111: 800.000
Có TK 711 : 800.000
Công ty có cho đơn vị khác thuê mặt bằng kho.Cuối tháng xuất Hóa đơn số 185622 , ngày 20 tháng 12 với số tiền :2200.000đ ,trong đó thuế VAT10% là 200.000đ. Chưa thu tiền
Tương tự kế toán nhập vào máy theo định khoản:
Nợ TK131 : 2200.000
Nợ TK:133: 200.000
Có TK 711: 2.000.000
Máy tự động ghi sổ cái
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
711 – Các khoản thu nhập bất thường
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
PT049
08/12
Thu tiền bán phế liệu
1111
800.000
-
-
-
-
-
-
HD185622
20/12
Dịch vụ thuê kho tháng 12/09
131
2.000.000
-
-
-
-
-
-
KC.711
31/12
K/c 711- thu nhập từ các khoản khác
911
380.744.386
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
380.744.386
857.845.293
380.744.386
857.845.293
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ngày 21/12 công ty thông báo trên đài phát thanh bán đấu giá xe ô-tô con,chi phí thông báo theo Phiếu chi số 081 hết 300.000đ. Kế toán nhập vào máy theo định khoản:
Nợ TK 811: 300.000
Có TK 111: 300.000
Máy tự ghi Sổ cái
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
-
-
-
-
-
-
PC081
21/12
Thông báo trên đài phát thanh bán đấu giá xe con
1111
300.000
-
-
-
-
-
-
CTGS25
31/12
Trích KHTSCĐ Phân bổ cho bộ phận cho thuê tài sản
2141
5.767.148
-
-
-
-
-
-
KC.811
31/12
K/c 8116- Các khoản chi phí khác
911
168.426.669
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
168.426.669
459.032.473
168.426.669
459.032.473
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
811 – Chi phí bất thường
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
* Chi phí thuế thu nhập doanh nhiệp(TK821) trong kỳ không phát sinh. Vì Công ty bắt đầu đăng ký kinh doanh năm 2005, năm 2007 mới có lãi, theo qui định của Cục Thuế là 2 năm liền kề sau năm đầu tiên có lãi, được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp.
* Cuối kỳ kết chuyển kết chuyển các tài khoản doanh thu, chi phí sang sang sang Sổ cái TK911 để xác định kết quả kinh doanh do máy tính tự ghi sổ.
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
911 – Xác định kết quả
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
KC.911
31/12
Số dư đầu kỳ :
Lãi năm nay
4212
199.455.529
KC.511
31/12
Doanh thu sản phẩm
511
3.667.999.540
31/12
KC.515
31/12
Thu lãi tiền gửi
515
32.712.006
31/12
KC.632
31/12
Giá vốn hàng bán
632
2.816.036.444
KC635
31/12
Chi phí tiền vay
635
113.790.000
KC.641
31/12
Chi phí nhân viên
641
211.556.462
KC.642
31/12
Chi phí nhân viên quản lý
642
572.190.828
KC.711
31/12
Thu nhập từ các khoản khác
711
380.744.386
KC.811
31/12
Các khoản chi phí khác
811
168.426.669
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
4.081.455.932
17.717.290.308
4.081.455.932
17.717.290.308
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Kết chuyển lãi, lỗ cũng do Phần mềm kế toán tự kết chuyển, không giống như kế toán thủ công, phải lập chứng từ ghi sổ để kết chuyển .
Máy tự ghi sổ cái TK 421
Chứng Từ
Diễn Giải
T.khoản đối ứng
Số Tiền
Số Hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
851.609.890
-
-
-
-
-
-
KC.421
31/12
K/c lãi SXKD chính
911
199.455.529
-
-
-
-
-
Tổng cộng :
Lũy kế từ 01/01/2009
Số dư cuối kỳ :
647.407.200
1.449.526.119
403.658.219
199.455.529
59.298.738
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên Ngày 27/02/2010
SỔ CÁI
421 – Lãi chưa phân phối
Từ 01/10/2009 đến 31/12/2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Mẫu sổ : B02 – DNN
Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
C.TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM PHÚ YÊN
FYFINCO
235 Đại lộ Nguyễn Tất Thành- p.8- Tp.Tuy Hòa- Tỉnh Phú Yên
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý 4 năm 2009
ĐVT:VND
Chỉ tiêu
Mã số
Quý này
Nắm nay
Năm trước
1.DT bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
3.925.735.069
2.Các khoản giảm trừ
02
257.735.529
3.DT thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
3.667.999.540
4.Gía vốn hàng bán
11
2.816.036.444
5.LN gộp về BH
20
851.963.096
6.DT tài chính
21
32.712.006
7.Chi phí tài chính
22
113.790.000
- Trong đó:CP lãi vay
23
113.790.000
8.Chi phí bán hàng
24
211.556.462
9.Chi phí QLDN
25
572.190.828
10.LN thuần từ hoạt động kinh doanh
30
(12.862.188)
11.Thu nhập khác
31
380.744.386
12.Chi phí khác
32
168.426.669
13.Luận nhuận khác
40
212.317.717
14.Tổng LN trước thuế
50
199.455.529
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17.LN sau thuế TNDN
60
199.455.529
Tuy Hòa ,ngày 27/02/2010
Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký,họ tên) (ký, đóng dấu,tên)
CHƯƠNG III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Những mặt đạt được:
Sau khi tìm hiểu học hỏi, nghiên cứu tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên, em nhận thấy công ty đã đạt được những thành quả tích cực sau:
- Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung,việc tổ chức này thuận lợi cho công tác kiểm tra, theo dõi từng bộ phận trong hoạt động sxkd tại công ty. Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý gọn nhẹ,phân chia rõ ràng từng bộ phận kế toán.
- Công ty hạch toán kế toán theo đúng nguỵên tắc qui định của bộ tài chính ban hành.
- Cán bộ và nhân viên kế toán có trình độ vững, giàu kinh nghiệm
- Đặc biệt công ty đã áp dụng phần mềm kế toán trong hạch toán kế toán, giúp tiết kiệm được thời gian,chính xác các số liệu kế toán. Cung cấp thông tin nhanh chóng cho cấp trên
3.2 Những mặt còn hạn chế:
- Chữ viết trên các hóa đơn cần phải viết đẹp hơn, rõ ràng hơn,
- Hệ thống phòng làm việc của kế toán chưa đầy đủ tiện nghi, gây cản trở cho quá trình làm việc của nhân viên kế toán.
3.3 KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập tại Công ty với đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh”, em thấy việc hạch toán Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh chiếm vai trò quan trọng trong công tác quản lý của DN. Việc hạch toán chính xác sẽ là một trong những cơ sở để cấp trên đưa ra các biện pháp tích cực và có hiệu quả trong hoạt động sxkd của DN.
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bài Chuyên đề của em sẽ không sao tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự giúp đỡ, đóng góp của quý thầy cô, cũng như các cô, chú, các anh chị phòng kế toán Công ty, để từ đó giúp em hoàn thiện hơn kiến thức của mình trong công tác kế toán và để phục vụ cho công việc thực tế trong tương lai.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Tp.Tuy Hoà, Tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện
VŨ ĐÌNH TIẾN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TSCĐ : Tài sản cố định.
KHTSCĐ : Khấu hao tài sản cố định
QLDN : Quản lý doanh nghiệp.
LN : Lợi nhuận.
DN : Doanh nghiệp.
K/C : Kết chuyển.
SXKD : Sản xuất kinh doanh.
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp.
GTGT hoặc VAT : Giá trị gia tăng.
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
KH : Khấu hao.
Cty : Công ty.
VNĐ : Việt nam đồng
TK : Tài khoản
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẨN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuy Hoà, ngày tháng năm 2010
GVHD
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuy Hoà, ngày tháng năm 2010
GVHD
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn 1
Lời mở đầu 3
Chương I : Cơ sở lý luận chung về kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh . 4
1.1.Khái niệm về bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh 4
1.1.1.Doanh thu bán hàng 4
1.1.2.Doanh thu thuần 4
1.1.3.Bàn giao công trình 4
1.1.4.Kết quả kinh doanh 5
1.2.Nhiệm vụ của kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh 5
1.3.Kế toán bàn giao công trình 5
1.3.1.Kế toán chi tiết 5
1.3.2.Kế toán tổng hợp 5
1.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 10
1.4.1.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính 10
1.4.2.Kế toán hoạt động khác 11
1.4.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12
1.4.4.Lợi nhuận chưa phân phối 14
Chương II : Thực trạng công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 15
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty 15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 15
2.1.2. Mục đích, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 16
2.1.3 Các loại hình kinh doanh của công ty 17
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 17
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty 19
2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán 20
2.1.7. Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng 20
2.1.8. Đặc điểm về áp dụng máy tính trong công ty 23
2.1.9.Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 23
2.1.10. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
2.2.thực trạng công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 28
2.2.1.Kế toán bàn giao công trình và Xác định kết quả kinh doanh 28
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 33
2.2.3.Kế toán doanh thu bán hàng 34
2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 40
2.2.5. Kế toán hoạt động tài chính 46
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 48
Chương 3: Những mặt đạt đượcvà nhữg mặt hạn chế.Một số đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên 55
3.1 Những mặt đạt được …..55
3.2 Những mặt còn hạn chế 55
3.3 Đề xuất,kiến nghị 56
Kết luận 57
Tài liệu tham khảo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Phú Yên.doc