Luận án Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền trung Việt Nam

Việc ghi nhận một khu vào danh sách Di sản Thế giới phải theo hướng dẫn do Công ước Di sản Thế giới đề ra. Vì thế, điều quan trọng là cần phải xác định được giá trị nổi bật toàn cầu của khu đó. Công ước di sản thế giới đưa ra các tiêu chí đánh giá, có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên. Theo đó , Ủy ban coi một tài sản là có giá trị nổi bật toàn cầu, được ghi vào danh sách các DSVHTG nếu tài sản đó đáp ứng một hoặc hơn các tiêu chí này. (I) - Là một kiệt tác về tài năng sáng tạo của con người.

pdf273 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2028 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền trung Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lower Upper hai long ve bien chi dan du lich -9.828 187 .000 -.50000 -.6004 -.3996 PHỤ LỤC 11.1 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Hội An Tiêu thức nghiên cứu Số du khách cho ý kiến Giá trị trung bình Giá trị kiểm định PP kiểm định Mức ý nghĩa Kết quả kiểm định Kết luận Phong cách hướng dẫn 213 3,6368 3 One sample T-test .000 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Thái độ phục vụ 213 3,3558 3 One sample T-test .000 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Cách truyền đạt thông tin 213 3,3662 3 One sample T-test .000 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Am hiểu các giá trị 213 3,5070 3 One sample T-test .000 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình thường PHỤ LỤC 11.2 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Mỹ Sơn Tiêu thức nghiên cứu Số du khách cho ý kiến Giá trị trung bình Giá trị kiểm định PP kiểm định Mức ý nghĩa Kết quả kiểm định Kết luận Phong cách hướng dẫn 134 3,2239 3 One sample T-test .001 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Thái độ phục vụ 134 3,1716 3 One sample T-test .005 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Cách truyền đạt thông tin 134 3,1940 3 One sample T-test .002 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Am hiểu các giá trị 134 3,2015 3 One sample T-test .001 Đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Tốt Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình thường Phụ lục 11.3 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Huế Tiêu thức nghiên cứu Số du khách cho ý kiến Giá trị trung bình Giá trị kiểm định PP kiểm định Mức ý nghĩa Kết quả kiểm định Kết luận Phong cách hướng dẫn 188 3,1383 3 One sample T-test .008 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Bình thường Thái độ phục vụ 188 3,1011 3 One sample T-test .039 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Bình thường Cách truyền đạt thông tin 188 3,1170 3 One sample T-test .017 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Bình thường Am hiểu các giá trị 188 3,1223 3 One sample T-test .012 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Bình thường Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình thường PHỤ LỤC 12 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về các hoạt động khách có tham dự tại di sản Tiêu thức nghiên cứu Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Kết luận Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế Nghe ca múa nhạc 3,9624 4,0522 4,1064 4 Tốt Tốt Tốt Lễ hội 3,000 2,9627 3,2606 4 Bình thường Bình thường Bình thường Thăm làng nghề truyền thống 3,1080 3,1716 3,2340 4 Bình thường Bình thường Bình thường Ẩm thực 3,1221 3,1940 3,8191 4 Bình thường Bình thường Tốt Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hoạt động nghe ca múa nhạc tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng lễ hội tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thăm làng nghề truyền thống tốt Giả thiết Ho: Du khách cho rằng ẩm thực tốt PHỤ LỤC 13 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về sự tập trung du khách tại di sản Tiêu thức nghiên cứu Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Kết luận Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế Du khách tập trung quá đông trên đường đi 3,6948 3,1866 3,1596 4 Không có ý kiến Không có ý kiến Không có ý kiến Du khách tập trung quá đông tại các di tích 4,2723 3,2687 3,6968 4 Rất đồng ý Không có ý kiến Không có ý kiến Du khách tập trung quá đông tại các điểm mua sắm 3,2113 3,1418 3,2926 4 Không có ý kiến Không có ý kiến Không có ý kiến Du khách đông ảnh hưởng đến việc tham quan 4,2488 3,2910 3,9468 4 Rất đồng ý Không có ý kiến Đồng ý Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không đồng ý đến rất đồng ý Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông trên đường đi Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông tại các di tích Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông tại các điểm mua sắm Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách đông ảnh hưởng đến việc tham quan PHỤ LỤC 14 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của khách du lịch về môi trường tại di sản Tiêu thức nghiên cứu Giá trị trung bình Giá trị kiểm định Kết luận Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế Nước thải không có mùi 3,0188 3,1194 3,0213 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Nước thải không bị ứ đọng 3,1080 3,1791 3,0064 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không có rác thải trên đường đi 3,1127 3,2537 3,1223 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Có thùng rác đặt tại nơi dễ nhìn thấy 3,3005 3,4254 3,3245 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không có tiếng ồn tại các khu vực công cộng 3,7042 3,6194 3,5755 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Có nhà vệ sinh công cộng 3,2911 3,1210 3,4149 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Nhà vệ sinh sạch sẽ, không có mùi 3,4977 3,5970 2,9149 4 Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Nguồn: Xử lý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không đồng ý đến rất đồng ý Giả thiết Ho: KDL đồng ý nước thải không có mùi Giả thiết Ho: KDL đồng ý nước thải không bị ứ đọng Giả thiết Ho: KDL đồng ý không có rác thải trên đường đi Giả thiết Ho: KDL đồng ý có thùng rác đặt tại nơi dễ nhìn thấy Giả thiết Ho: KDL đồng ý không có tiếng ồn tại các khu vực công cộng Giả thiết Ho: KDL đồng ý có nhà vệ sinh công cộng Giả thiết Ho: KDL đồng ý nhà vệ sinh sạch sẽ, không có mùi PHỤ LỤC 15 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về mức độ hài lòng của khách du lịch tham quan di sản Tiêu thức nghiên cứu Số du khách cho ý kiến Giá trị trung bình Giá trị kiểm định PP kiểm định Mức ý nghĩa Kết quả kiểm định Kết luận Mức độ hài lòng về chuyến tham quan (đ/v KDL đến Hội An) 213 4,1221 4 One sample T-test .005 Có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Rất hài lòng Mức độ hài lòng về chuyến tham quan (đ/v KDL đến Mỹ Sơn) 134 4,0149 4 One sample T-test .830 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Hài lòng Mức độ hài lòng về chuyến tham quan (đ/v KDL đến Huế) 188 3,9681 4 One sample T-test .524 Chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thiết Ho Hài lòng Nguồn: Xử l ý của tác giả Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không hài lòng đến rất hài lòng Giả thiết Ho: KDL hài lòng về chuyến tham quan di sản PHỤ LỤC 16.1 Số lượt khách du lịch quốc tế đến các tỉnh MT qua các năm 2010 - 2012 ĐVT: lượt khách Năm và SLK Tỉnh Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh So sánh Số khách Số khách Số khách 2011/2010 (%) 2012/2011 (%) Thanh Hóa 78.537 91.764 102.041 116,84 111,20 Nghệ An 79.154 88.727 96.880 112,09 109,19 Hà Tĩnh 9.750 11.850 15.388 121,54 129,86 Quảng Bình 10.335 11.560 12.000 111,85 103,81 Quảng Trị 143.322 108.000 129.600 75,35 120,00 Thừa Thiên Huế 662.463 783.753 1.043.303 118,3 133,15 Đà Nẵng 370.000 536.257 675.684 144,93 126,00 Quảng Nam 1.168.000 1.286.455 1.384.342 110,14 107,61 Quảng Ngãi 24.909 27.400 29.745 110,00 108,56 Bình Định 79.108 94.138 130.500 119,00 138,63 Phú Yên 23.553 34.388 45.839 146,00 133,30 Khánh Hòa 392.752 440.000 530.000 112,03 120,45 Ninh Thuận 62.305 69.565 80.000 111,65 115,00 Bình Thuận 250.422 300.581 341.160 120,03 113,50 Tổng cộng 3.354.610 3.884.438 4.616.482 115,79 118,84 Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung PHỤ LỤC 16.2 Số lượt khách du lịch nội địa đến các tỉnh MT qua các năm 2010 - 2012 ĐVT: Số lượt khách Năm và SLK Tỉnh Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh So sánh Số khách Số khách Số khách 2011/2010 (%) 2012/2011 (%) Thanh Hóa 2.921.349 3.274.108 3.611.859 112,08 110,32 Nghệ An 3.720.846 4.488.751 4.984.120 120,64 111,04 Hà Tĩnh 561.546 709.530 907.616 126,35 127,92 Quảng Bình 847.665 957.051 1.034.100 112,90 108,05 Quảng Trị 771.678 958.494 1.105.400 124,21 115,33 Thừa Thiên Huế 923.970 1.139.323 1.456.697 123,31 127,86 Đà Nẵng 1.400.000 2.033.727 2.155.316 145,27 105,98 Quảng Nam 1.132.000 1.259.366 1.433.971 111,25 113,86 Quảng Ngãi 307.420 338.252 390.766 110,03 115,53 Bình Định 893.206 1.082.362 1.291.500 121,18 119,32 Phú Yên 357.654 491.677 611.742 137,47 124,42 Khánh Hòa 1.414.281 1.710.189 1.770.000 120,92 103,50 Ninh Thuận 613.302 751.297 870.000 122,50 115,80 Bình Thuận 2.254.770 2.505.234 2.799.840 111,11 111,76 Tổng cộng 18.119.687 21.699.361 24.422.927 119,75 112,55 Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung PHỤ LỤC 17 Doanh thu du lịch tại các tỉnh miền Trung qua các năm 2010 - 2012 Đơn vị tính: tỷ dồng Năm Tỉnh Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh So sánh 2011/2010 (%) 2012/2011 (%) Thanh Hóa 1.185 1.531 1.718 129,17 112,19 Nghệ An 1.003 1.333 1.572 132,85 118,00 Hà Tĩnh 204 256 403 125,40 157,28 Quảng Bình 403 425 502 105,35 118,28 Quảng Trị 438 473 525 108,11 111,00 Thừa Thiên Huế 1.339 1.657 2.071 123,74 125,22 Đà Nẵng 1.275 1.512 1.860 118,59 123,02 Quảng Nam 882 1.070 1.425 121,30 133,18 Quảng Ngãi 215 252 315 117,31 125,00 Bình Định 276 380 465 137,69 122,37 Phú Yên 250 280 450 112,22 160,71 Khánh Hòa 1.880 2.257 2.570 120,03 113,89 Ninh Thuận 310 331 440 106,77 132,93 Bình Thuận 2.578 3.351 4.358 129,98 130,05 Tổng cộng 12.238 15.107 18.675 123,44 123,62 Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung PHỤ LỤC 18 Chi tiêu của khách du lịch tại Việt Nam Trong đó ĐVT Tổng số Thuê phòng Ăn uống Đi lại tại VN Tham quan Mua hàng hóa Vui chơi giải trí Y tế Các hoạt động khác Chi tiêu bình quân một lượt KDL quốc tế tại Việt Nam (đối với khách tự sắp xếp đi) USD 1144,4 321,94 240,71 186,28 95,27 176,73 50,5 12,6 60,3 Chi tiêu bình quân một ngày KDL quốc tế tại Việt Nam (đối với khách tự sắp xếp đi) USD 91,24 25,67 19,19 14,85 7,6 14,09 4,03 1,01 4,81 Chi tiêu (ngoài tour) bình quân một lượt KDL quốc tế tại Việt Nam (đối với khách đi theo tour) USD 600,4 34,7 80,2 31,9 2,8 328,4 41,7 6,5 51,4 Chi tiêu (ngoài tour) bình quân một ngày KDL quốc tế tại Việt Nam (đối với khách đi theo tour) USD 59,7 3,5 8,0 3,2 2,6 32,7 4,1 0,7 5,1 Chi tiêu bình quân một lượt KDL nội địa (đối với khách tự sắp xếp đi) 1000 đồng 2639,28 641,7 623,1 645,01 145,06 365,67 72,44 22,6 123,76 Chi tiêu bình quân một ngày KDL 1000 đồng 703,47 171,04 166,1 171,92 38,66 97,47 19,31 6,02 32,99 nội địa (đối với khách tự sắp xếp đi) Chi tiêu (ngoài tour) bình quân một lượt KDL nội địa (đối với khách đi theo tour) 1000 đồng 1151,1 24,89 173 72,42 33,9 578,72 80,58 23,9 164,4 Chi tiêu (ngoài tour) bình quân một ngày KDL nội địa (đối với khách đi theo tour) 1000 đồng 257,23 5,56 38,65 16,18 7,58 129,17 18,01 5,34 36,74 Nguồn: Điều tra của Tổng cục Thống kê về chi tiêu của du khách năm 2009 PHỤ LỤC 19 Số lượng lao động trong ngành du lịch miền Trung giai đoạn 2000 – 2012 ĐVT: người Năm Tổng số lao động Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Số lượng TĐPT (%) Số lượng TĐPT (%) Số lượng TĐPT (%) 2000 77.228 - 25.002 - 52.226 - 2001 88.827 115,02 27.398 109,58 61.429 117,62 2002 96.645 108,80 30.115 109,92 66.530 108,30 2003 109.075 112,86 33.190 110,21 75.885 114,06 2004 122.219 112,05 36.208 109,09 86.011 113,34 2005 130.305 106,62 38.872 107,36 91.433 106,30 2006 138.165 106,03 43.505 111,92 94.660 103,53 2007 173.259 125,40 49.709 114,26 123.550 130,52 2008 189.210 109,21 53.680 107,99 135.530 109,70 2009 203.983 107,81 58.784 109,51 145.199 107,13 2010 227.010 111,29 64.688 110,04 162.323 111,79 2011 254.450 112,09 72.875 112,66 181.575 111,86 2012 275.635 108,33 81.015 111,17 194.620 107,18 Nguồn: Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch tại miền Trung PHỤ LỤC 20 XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA CÁC CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ HỘI AN Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khai thac day du 16 2 5 2.81 1.047 khai thac di doi bao ve phat huy tinh doc dao 16 2 5 3.31 .946 co nguon von dau tu 16 4 5 4.38 .500 khai thac bao dam dem lai viec lam va thu nhap cho cong dong 16 3 5 4.00 .730 chu y den suc chua 16 1 3 2.06 .443 ket hop loai hinh du lich khac 16 3 5 3.94 .443 bao ve moi truong 16 2 4 2.75 .931 Valid N (listwise) 16 ĐÁNH GIÁ MỸ SƠN Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khai thac day du 16 1 3 1.88 .500 khai thac di doi bao ve phat huy tinh doc dao 16 2 4 2.56 .629 co nguon von dau tu 16 2 4 2.94 .854 khai thac bao dam dem lai viec lam va thu nhap cho cong dong 16 1 2 1.44 .512 chu y den suc chua 16 1 3 1.94 .680 ket hop loai hinh du lich khac 16 2 4 3.13 .957 bao ve moi truong 16 2 3 2.13 .342 Valid N (listwise) 16 ĐÁNH GIÁ HUẾ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation khai thac day du 16 2 4 3.13 .885 khai thac di doi bao ve phat huy tinh doc dao 16 2 5 3.81 .834 co nguon von dau tu 16 1 5 3.31 1.138 khai thac bao dam dem lai viec lam va thu nhap cho cong dong 16 1 4 2.94 .998 chu y den suc chua 16 2 4 2.56 .727 ket hop loai hinh du lich khac 16 3 5 4.13 .619 bao ve moi truong 16 2 4 2.75 .775 Valid N (listwise) 16 PHỤ LỤC 21 DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM KHẢO Ý KIẾN STT Họ tên Chức vụ 1 Nguyễn Đức Tuấn Giám đốc Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch tại Miền Trung 2 Nguyễn Đăng Hùng Phó Giám đốc Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể thao và du lịch tại Miền Trung 3 Ngô Quang Vinh Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Thành phố Đà Nẵng 4 Trần Chí Cường Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Thành phố Đà Nẵng 5 Nguyễn Xuân Bình Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đà Nẵng 6 Đinh Hài Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh Quảng Nam 7 Hồ Tấn Cường Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh Quảng Nam 8 Phan Văn Tú Trung tâm Xúc tiến Du lịch Quảng Nam 9 Nguyễn Chí Trung Giám đốc Trung tâm quản l ý bảo tồn di sản văn hóa Hội An 10 Trần Văn An Phó Giám đốc Trung tâm quản l ý bảo tồn di sản văn hóa Hội An 11 Đinh thị Thu Thủy Trưởng phòng Thương mại Du lịch Thành phố Hội An 12 Nguyễn Công Hường Ban Quản l ý di tích và du lịch Mỹ Sơn 13 Phan Tiến Dũng Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế 14 Lê Hữu Minh Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh Thừa Thiên Huế 15 Phan Thanh Hải Giám đốc Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế 16 Mai Xuân Minh Phó Giám đốc Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế PHỤ LỤC 22 PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA CHUYÊN GIA VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC DU LỊCH TẠI CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI MIỀN TRUNG Tên người đánh giá:. Nơi công tác:. Chức vụ: Các nội dung đánh giá Rất hợp l ý Hợp l ý Bình thường Không hợp l ý Rất không hợp l ý Điểm đánh giá 5 4 3 2 1 Di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội An 1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế giới 2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo của các di sản văn hóa thế giới 3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ DSVHTG 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng 5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp với các loại hình du lịch khác 6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá trình khai thác 7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch Di sản văn hóa thế giới Thánh địa Mỹ Sơn 1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế giới 2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo của các di sản văn hóa thế giới 3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ DSVHTG 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng 5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp với các loại hình du lịch khác 6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá trình khai thác 7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch Di sản văn hóa thế giới Quần thể di tích Cố đô Huế 1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế giới 2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo của các di sản văn hóa thế giới 3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ DSVHTG 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng 5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp với các loại hình du lịch khác 6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá trình khai thác 7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch PHỤ LỤC 23 CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ CỦA CÁC CHÍNH PHỦ VÀ TỔ CHỨC QUỐC TẾ (GIAI ĐOẠN 1992 -2012) TT Tên chương trình Năm Cơ quan tài trợ và hợp tác Kinh phí tài trợ 1. Trùng tu di tích Ngọ Môn 1992 Quỹ Uỷ thác Nhật Bản thông qua UNESCO 100.000 USD 2. Thiết bị cho kho cổ vật 1994 Toyota Foundation (Nhật Bản) 40.000 USD 3. Văn Thánh 1995 Hội người yêu Huế tại Paris 150.000 Fr. (# 30.000 USD) 4. Gỗ lim phục vụ trùng tu di tích Huế 1995 Chính Phủ nước CHDCND Lào 400 m3 gỗ (#200.000 USD) 5. Hữu Tùng Tự (Lăng Minh Mạng) 1996 Toyota Foundation và Japan Foundation (Nhật Bản) 40.000 USD 6. Cửa Quảng Đức 1996 Hội Thương mại Việt - Mỹ ở Honolulu (Mỹ) 50.000 USD 7. Phục chế ba án thờ các vua Hàm Nghi, Thành Thái, Duy Tân (Thế Miếu) 1996 Đại sứ Anh và 10 công ty của Anh tại Việt Nam tài trợ 35.000 USD 8. Thiết bị cho phòng Công nghệ thông tin và đào tạo về GIS 1996- 1997 UNESCO 50.000 USD 9. Bảo quản và tư vấn kỹ thuật chống mối cho công trình Hiển Lâm Các, Đại Nội, Huế 1996- 1997 Công ty Hóa chất Rhone Polenc, Pháp 1.000.000 USD 10 . Bảo tồn trung tu công trình Minh Lâu (Lăng Minh Mạng) 1997- 1999 Ngân hàng American Express (Mỹ) thông qua Quỹ Di tích Thế giới WMF 80.000 USD 11 . Thiết bị cho phòng Hóa nghiệm Bảo tồn 1997 Trung tâm Di sản Thế giới của UNESCO 467.301 Fr. (90.000 USD) 12 . Bảo tồn trùng tu công trình Hưng Miếu 1997 Thủ tướng Chính phủ Thái Lan 20.000 USD 13 . Tu bổ khẩn cấp các công trình bị hư hỏng do cơn lốc tháng 9/1997 (Cung Diên Thọ) 1997 Trung tâm Di sản Thế giới của UNESCO 50.000 USD 14 . Bảo tồn trùng tu công trình Thế Tổ Miếu 1997- 1998 Xử lý nợ giữa nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ Ba Lan với sự hợp tác của các chuyên gia Xí nghiệp Bảo tồn Tài sản Văn hóa Ba Lan (PKZ) 900.000 USD 15 . Trùng tu tôn tạo Nhà Bát giác phía đông (Đại Nội, Huế) 1998 Đại sứ Canada thông qua Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 10.000 USD 16 . Hệ thống Bia biển chỉ dẫn tham quan di tích (đợt 1) 1999 Đại sứ Canada thông qua Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 4.200 USD 17 . Hỗ trợ phục hồi các công trình di tích do hậu quả lũ lụt năm 1999 1999 UNESCO 40.000 USD 18 . Tổ chức Hội thảo Bảo tồn và Phát huy giá trị Tuồng cung đình Huế 2000 Ford Foundation 9.500 USD 19 . Bảo tồn trùng tu công trình Bi đình (lăng Minh Mạng) 2001- 2003 Quỹ Di tích Thế giới (World Monuments Fund) 50.000 USD 20 . Hệ thống Bia biển chỉ dẫn tham quan di tích (đợt 2) 2001 Đại sứ Canada thông qua Trung tâm Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 12.040 USD 21 . Trùng tu tôn tạo Nhà hát Duyệt Thị Đường 1998- 2001 Chính phủ Pháp và các công ty của Pháp, EDF, CBC, PAIMBEUF ủy thác cho tổ chức CODEV Việt Pháp đóng góp. 124.000 USD 22 . Lập Hồ sơ quốc gia ứng cử Nhã Nhạc là Kiệt tác Di sản Truyền khẩu và Phi vật thể của Nhân loại. 2002 Quỹ Nhật Bản thông qua UNESCO 15.000 USD 23 . Dự án Phục hồi tranh tường nội thất cung An Định-giai đoạn 1. 2003 Văn phòng Đối ngoại CHLB Đức thông qua ĐSQ Đức tại Hà Nội. 17.580 EURO (# 20.100 USD) 24 . Dự án thực hiện Kế hoạch Hành động Quốc gia nhằm bảo vệ Nhã nhạc-Âm nhạc Cung đình Việt Nam 2005- 2008 Quỹ Ủy thác Nhật Bản thông qua UNESCO 154.900 USD 25 . Dự án Phối hợp nghiên cứu, đào tạo và bảo tồn tại khu di tích Huế 2005- 2012 Viện Di sản thế giới UNESCO-đại học Waseda, Nhật bản 1.600.000 USD 26 . Tu bổ, phục hồi tranh tường nội thất cung An Định và đào tạo kỹ thuật-giai đoạn 2. 2005- 2008 Bộ Ngoại Giao Đức thông qua Hiệp hội Trao đổi Văn hoá Leibniz, Hiệp hội Đông Tây Hội Ngộ. 355.000 EURO (# 420.000 USD) 27 . Phối hợp nghiên cứu bảo tồn Võ Thánh, Văn Thánh và Chùa Thiên Mụ, thiết lập hệ thống GIS về công viên khảo cổ di tích Huế 2007- 2009 Đại học Bách khoa Marche, Ancona, Ý 80.000 USD 28 . Bảo tồn Trùng tu tôn tạo di tích Hiển Đức Môn (Lăng Minh Mạng) 2008 - 2009 - Quỹ Robert W. Wilson Challenge to Conserve Our Heritage thông qua tổ chức WORLD MONUMENTS FUND, Mỹ. - Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam. 75.000 USD + 3.200.000.000 VND (# 194.000 USD) 29 . Gỗ phục vụ trùng tu di tích Huế 2008 Chính Phủ nước CHDCND Lào 150 m3 gỗ (# 35.000 USD) 30 . Phục dựng khu Hoàng thành Huế và Hổ quyền bằng công nghệ kỹ thuật số 3D 2007- 20010 Tổng cục Quản lý Di sản Văn hóa Hàn Quốc thông qua KAIST # 500.000 USD 31 . Xây dựng mạng lưới cộng đồng hỗ trợ bảo tồn khu vực di sản Huế 2008- 2009 Hội đồng Vùng Nord Pas de Calais, Pháp 13.650 Euro (#18.000 USD) 32 . Xây dựng lộ trình chuẩn bị kế hoạch quản lý và chương trình xây dựng năng lực cho khu vực di sản Huế (giai đoạn 1) 2008- 2009 Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan thông qua Công ty Tư vấn giải pháp đô thị Urban Solutions, Hà Lan 41.630 Euro (#54.600 USD) 33 . Bảo tồn trùng tu cổng và bình phong khu mộ vua ở Lăng Tự Đức kết hợp đào tạo kỹ thuật. 2009- 2010 Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. 110.525 Euro (# 145.450 USD) 34 . Bảo tồn tu bổ và tôn tạo Bia Thị học- Quốc tử Giám Huế 2010- 2011 Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 18.700 USD 35 . Dự án Đào tạo Kỹ thuật và Bảo tồn, tu sửa tại công trình Tối Linh Từ - Phủ Nội Vụ, Hoàng Thành Huế 2011- 2012 Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. 91.395 Euro (#125.000 USD) 36 . Trùng tu tôn tạo di tích Tả Tùng Tự (Lăng Minh Mạng) 2011- 2012 Quỹ Robert W. Wilson Challenge to Conserve Our Heritage thông qua tổ chức WORLD MONUMENTS FUND®, Mỹ. 46.000 USD 37 . Bảo tồn tu bổ công trình Linh Tinh Môn-Văn Miếu Huế 2011 Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 25.497 USD và đào tạo bảo tồn 38 . Dự án Đào tạo bảo tồn cho cán bộ kỹ thuật của khu di sản Huế và miền Trung Việt Nam 2012 Chương trình hỗ trợ quốc tế 2012 của Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 16.872 USD 39 . Dự án Đào tạo Kỹ thuật và Bảo tồ phục hồi nội thất công trình Tả Vu - Hoàng Thành Huế 2012- 2013 Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa Đức và Nhóm GCREP. 139.660 Euro (# 181.558 USD) Tổng cộng nguồn ngân sách tài trợ giai đoạn 1992-2012 ước khoảng 7.205.849 USD. PHỤ LỤC 24 Việc ghi nhận một khu vào danh sách Di sản Thế giới phải theo hướng dẫn do Công ước Di sản Thế giới đề ra. Vì thế, điều quan trọng là cần phải xác định được giá trị nổi bật toàn cầu của khu đó. Công ước di sản thế giới đưa ra các tiêu chí đánh giá, có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên. Theo đó , Ủy ban coi một tài sản là có giá trị nổi bật toàn cầu, được ghi vào danh sách các DSVHTG nếu tài sản đó đáp ứng một hoặc hơn các tiêu chí này. (I) - Là một kiệt tác về tài năng sáng tạo của con người. (II) - Thể hiện sự trao đổi quan trọng các giá trị nhân loại về sự phát triển kiến trúc hay công nghệ, nghệ thuật tạo hình, quy hoạch đô thị hoặc thiết kế cảnh quan, trong một thời kỳ hoặc trong lĩnh vực văn hoá thế giới. (III) - Là một bằng chứng duy nhất hay ít nhất cũng là một bằng chứng đặc biệt về một truyền thống văn hoá hoặc một nền văn minh đang tồn tại hoặc đã biến mất. (IV) - Là một minh họa điển hình về một kiểu xây dựng, một loại hình kiến trúc hoặc công nghệ hay một cảnh quan thể hiện cho các giai đoạn quan trọng trong lịch sử nhân loại. (V) - Là một ví dụ nổi bật về một kiểu định cư truyền thống của con người hoặc một phương pháp sử dụng đất truyền thống, đại diện cho một nền văn hoá (hoặc các nền văn hoá), hay tác động của con người đối với môi trường, đặc biệt là khi nó trở nên dễ bị tổn thương dưới tác động của những biến động không thể đảo ngược được. (VI) - Gắn bó trực tiếp hoặc cụ thể với những sự kiện hoặc truyền thống sinh hoạt với các ý tưởng, hoặc các tín ngưỡng, các tác phẩm văn học nghệ thuật có ý nghĩa nổi bật toàn cầu. Để được coi là có giá trị nổi bật toàn cầu, tài sản này cón phải đáp ứng các điều kiện về tính nguyên vẹn hoặc tính xác thực và phải có hệ thống quản lý và bảo vệ phù hợp để đảm bảo bảo tồn tốt di sản. PHỤ LỤC 25: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC DU LỊCH Vấn đề nghiên cứu Chỉ tiêu Người nghiên cứu Bình luận Tăng cường giá trị, sức hấp dẫn của tài nguyên Tỷ lệ sử dụng tài nguyên Mrnjavac và cộng sự (2008), Ortega (2002), Shilling (2000) Tiêu chí nhằm xác định mức độ sử dụng và quản l ý tài nguyên Đóng góp của phát triển du lịch cho phục hồi và bảo tồn Goodwin và cộng sự (1997), Macbeth và cộng sự (2004), UNWTO (2004) Tiêu chí cho thấy sự quan tâm đến duy trì giá trị của tài nguyên. Tỷ lệ công trình kiến trúc được bảo tồn Endresen (1999), Tiêu chí có ý nghĩa để đánh giá mức độ quan tâm của các nhà quản l ý du lịch đến việc đảm bảo giá trị của tài nguyên Tốc độ tăng số du khách Leask (2010), Mrnjavac và cộng sự (2008) Tiêu chí không nhấn mạnh đến tăng cường giá trị của tài nguyên Lợi ích kinh tế từ du lịch Thu nhập của dân cư Leask (2010), Jeffrey D. Kline (2001) Tiêu chí cho biết người dân địa phương có hưởng lợi từ hoạt động du lịch, tuy nhiên tiêu chí này có thể kết hợp vói tiêu chí khác Mức tăng trưởng kinh tế do du lịch đem lại Goodwin và cộng sự (1997), Jeffrey D. Kline (2001), UNWTO (2004), Leask (2010), Tiêu chí nhằm xác định tốc độ tăng trưởng của thu nhập từ du lịch, có ý nghĩa đánh giá cao vì sẽ cho biết mức độ phát triển du lịch tại di sản Số lượng cơ sở lưu trú tăng thêm Mrnjavac và cộng sự (2008), UNWTO (2004) Tiêu chí cho thấy lợi ích của du lịch, đảm bảo các dịch vụ phục vụ du khách Việc làm được tạo ra từ du lịch Jennifer Stange và cộng sự (*) Số lượng việc làm trong du lịch tăng thêm để đảm bảo phục vụ du khách, tuy nhiên đối với các di sản, vai trò của hướng dẫn viên là quan trọng Bảo vệ môi trường du lịch Tác động môi trường của du lịch Goodwin và cộng sự (1997), Yabuta (2011), Tiêu chí nhằm đánh giá ảnh hưởng của du khách đến các tài nguyên du lịch Đánh giá, tính toán sức chứa Yabuta (2011), Masip (2006), UNWTO (2004), Coccossis và cộng sự (2004) Tiêu chí nhằm xác định khả năng đón tiếp của tài nguyên, là căn cứ quan trọng trong khai thác, có ý nghĩa nghiên cứu Chương trình giáo dục về du lịch bền vững UNWTO (2004), Shilling (2000) Tiêu chí xác định trách nhiệm của nhà quản l ý du lịch trong việc mở rộng hiểu biết của du khách về tài nguyên Sự hài lòng và thỏa mãn của du khách Huibin và cộng sự (2013), WTO (2004), Leask (2010), Hawkins (2005), Lang (2004) Tiêu chí đo lường mức độ hải lòng và thoả mãn nhu cầu của du khách khi tham quan tài nguyên PHỤ LỤC 26: NGUỒN THAM KHẢO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC HỢP LÝ CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI Nhân tố chính Tiêu chí khai thác Chỉ tiêu xác định Nguồn tham khảo Tăng cường giá trị của các DSVHTG Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế giới Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác Ý kiến chuyên gia Khai thác di sản văn hóa thế giới phải luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo của các di sản văn hóa thế giới Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị Ý kiến chuyên gia, tài liệu tham khảo Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ di sản văn hóa thế giới Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG Tài liệu của UNWTO tài liệu tham khảo Đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương Ý kiến chuyên gia Khai thác các di sản văn hóa thế giới phải kết hợp với các loại hình du lịch khác Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản Ý kiến chuyên gia Quan tâm đến chất lượng môi trường tại các di sản Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá trình khai thác Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Ý kiến chuyên gia Chỉ tiêu 12: Mức độ ô nhiễm môi trường tại khu di sản Ý kiến chuyên gia Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG Ý kiến chuyên gia, Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tài liệu của UNWTO, tài liệu tham khảo PHỤ LỤC 27 Bảng 2.40: Tổng hợp đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG Các tiêu chí Ưu điểm Nhược điểm Tại DSVHTG đô thị cổ Hội An 1. Khai thác đầy đủ DSVHTG Số lượng các công trình di tích nhiều, đa dạng, phong phú Số lượng các di tích khai thác còn hạn chế 2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG, phát huy tính độc đáo Việc trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các di tích được chú trọng, Khai thác các công trình kiến trúc độc đáo, có giá trị văn hóa lâu đời Các công trình di tích trong khu phố cổ sử dụng sai mục đích, nhà cổ bị sử dụng làm nơi buôn bán, bị chuyển nhượng, Hội An đang mất dần các tập quán, lối sống truyền thống, các không gian sinh hoạt và không gian linh thiêng trong nhà cổ 3. Có nguồn vốn đầu tư Có nhiều nguồn vốn đầu tư để bảo vệ di sản 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng Chính quyền thành phố Hội An trong thời gian qua đã có cách khai thác riêng và ra sức khôi phục di sản, đảm bảo hoạt động du lịch đem lại lơi ích cho dân cư địa phương thông qua các hoạt động phục vụ du lịch 5. Kết hợp loại hình du lịch khác Du lịch văn hoá kết hợp với lễ hội, sinh thái làng quê, sông nước, làng nghề, du lịch nghỉ dưỡng 6. Chú ý đến sức chứa Chưa tính đến vấn đề sức chứa 7. Bảo vệ môi trường Người dân thường xuyên xả rác và các loại chất thải, thiếu thùng rác tại các nơi công cộng, kênh Chùa Cầu bị ô nhiễm trầm trọng, bốc mùi Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 1. Khai thác đầy đủ DSVHTG Không thể khai thác một số tháp do xuống cấp trầm trọng, có nguy cơ sụp đổ 2. Khai thác DSVHTG đi đôi bảo vệ, Phát huy tính độc đáo Việc bảo tồn hiện nay chỉ mới dừng ở việc thu thập cứ liệu, Các đền tháp mang nhiều phong cách khác nhau Các phương án trùng tu tôn tạo di tích này vẫn chưa thể thực hiện được do chưa thể nghiên cứu được về cách xây dựng, loại gạch sử dụng, chất lượng và phương pháp kiến trúc xây tháp của người Champa cổ, chưa có được lời giải về bí mật xây dựng đền tháp nên việc phát huy tính độc đáo của di sản này còn gặp nhiều khó khăn 3. Có nguồn vốn đầu tư Có nguồn vốn để đầu tư bảo vệ Nguồn vốn thu từ bán vé không đủ mà cần phải huy động thêm từ nhiều nguồn khác 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng Cách khai thác vẫn chưa phù hợp, chưa đem lại lợi ích cho cộng đồng cư dân địa phương 5. Kết hợp loại hình du lịch khác Kết hợp với du lịch văn hóa lễ hội, du lịch làng nghề Việc kết hợp chưa được quan tâm đúng mức 6. Chú ý đến sức chứa Vấn đề sức chứa chưa được bàn đến 7. Bảo vệ môi trường Môi trường của di sản bị ô nhiễm do sự PTDL, sự tập trung quá đông người trong mùa lễ hội Tại DSVHTG đô thị cổ cố đô Huế 1. Khai thác đầy đủ DSVHTG Số lượng di tích khổng lồ Số lượng di tích được khai thác không nhiều, nhiều nơi đã trở thành phế tích 2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG có nhiều đơn vị, ban, ngành liên quan đến công việc quản lý và bảo vệ di sản, nhưng lại thiếu sự phối hợp và sự điều phối chung 3. Có nguồn vốn đầu tư Có chủ trương trong đầu tư bảo vệ di sản Nguồn vốn còn hạn chế 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng Vẻ đẹp Huế không nơi nào có được và những giá trị của nó là độc nhất vô nhị, không có gì thay thế được chưa phát huy hết giá trị vốn có để xem đây là thế mạnh để khai thác phục vụ KDL, chưa chú trọng khai thác các nét đặc sắc, tinh tế và những giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, kiến trúc, khai thác còn tùy tiện khai thác chưa chú trọng đem lại lợi ích cho cộng đồng 5. Kết hợp loại hình du lịch khác Kết hợp với ca Huế, ẩm thực, nhã nhạc cung đình, nghệ thuật dân gian truyền thống, du lịch làng nghề, du lịch tâm linh và du lịch sinh thái 6. Chú ý đến sức chứa Vấn đề này vẫn còn bỏ ngỏ 7. Bảo vệ môi trường Môi trường du lịch không tốt, để lại ấn tượng xấu cho khách hàng Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ 1. Khai thác đầy đủ DSVHTG Khu di tích Thành Nhà Hồ còn nhiều công trình ở dạng phế tích nên chưa thể khai thác đầy đủ 2. Khai thác đi đôi bảo vệ DSVHTG, Phát huy tính độc đáo Chú trọng khai thác, giữ gìn tính nguyên vẹn của di sản, nghiên cứu các giá trị độc đáo của di sản 3. Có nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn còn hạn chế 4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và thu nhập cho cộng đồng Chưa đem lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng cư dân địa phương 5. Kết hợp loại hình du lịch khác Kết hợp với các loại hình du lịch khác chưa triệt để 6. Chú ý đến sức chứa Chưa quan tâm đến vấn đề sức chứa 7. Bảo vệ môi trường Môi trường chưa được đảm bảo do nơi tập kết rác ở trong thành PHỤ LỤC 28 Bảng 2.41: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG Các chỉ tiêu cơ bản Mức độ Đánh giá Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An 1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê 10% Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác 22/100 lễ hội Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác 132,35% (kể cả nhà ở không khai thác du lịch) Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 1252/1360 được quy hoạch bảo tồn Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG 75% Khai thác hợp l ý 2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm 751 cửa hàng, 84 khách sạn, 5 khu dịch vụ homestay Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 12,86% Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương 100 hướng dẫn viên, không sử dụng người dân làm hướng dẫn viên Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản Kết hợp nhiều loại hình du lịch Khai thác hợp l ý 3. Các chỉ tiêu chí môi trường Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Lượng khách quá đông gây quá tải trong khu phố cổ Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm do nước thải, do tiếng ồn Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG Có chương trình giáo dục cho học sinh các cấp Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao Khai thác chưa hợp l ý Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê 28% Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác 2 lễ hội nhưng không thường xuyên Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác Chưa thể tôn tạo do chưa tìm hiểu hết về cấu tạo, cấu trúc đến tháp Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 20/20 Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG Doanh thu quá thấp Khai thác chưa hợp l ý 2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm Không có cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tại di sản Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 1,9% Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương 12 hướng dẫn viên, không sử dụng lực lượng tại địa phương vào mùa cao điểmu Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản Kết hợp du lịch lễ hội Khai thác chưa hợp l ý 3. Các chỉ tiêu về môi trường Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Nguy cơ biến dạng di tích cao Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm môi trường do khách đông Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG Chưa quan tâm đến tài liệu tuyên truyền Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao Khai thác chưa hợp l ý Tại DSVHTG Cố đô Huế 1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê 54% Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác 2 lễ hội cung đình, 15 điệu múa cung đình,nghệ thuật ẩm thực Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác 52,17% Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 80 di tích được quy hoạch bảo tồn Khai thác chưa hợp l ý (còn quá ít so với số lượng di tích được thống kê) Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG 80% Khai thác hợp l ý 2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm 310 khách sạn, thuyền phục vụ ca Huế, quầy bán hàng lưu niệm Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 23,83% Khai thác hợp l ý Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương Hướng dẫn viên ở nơi khác dẫn đoàn đến Huế là phổ biến Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản Đa dạng hóa Khai thác hợp l ý 3. Các chỉ tiêu về môi trường Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Lực lương bán hàng rong đông, làm mất ấn tượng Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Nhà vệ sịnh tại các di tích không đảm bảo Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa cao Khai thác chưa hợp l ý Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ 1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di tích được thống kê Tỷ lệ thấp do chỉ còn bức tường thành Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào khai thác Chưa có Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được khai thác Chưa có Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị Chưa có Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG Doanh thu quá thấp Khai thác chưa hợp l ý 2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm Không có Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch Doanh thu thấp tăng chậm Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương Không sử dụng hướng dẫn viên tại địa phương, chỉ có 4 nhân viên hướng dẫn Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có di sản Chưa kết hợp với các loại hình du lịch khác Khai thác chưa hợp l ý 3. Các chỉ tiêu về môi trường Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Chưa có tác động tiêu cực Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại DSVHTG Chưa quan tâm đến tài liệu tuyền truyền Khai thác chưa hợp l ý Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách PHỤ LỤC 29: MA TRẬN SWOT CƠ HỘI (Opportunities) O1. Có nhiều tiềm năng du lịch với nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, phong phú, đa dạng O2. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới việc tạo môi trường đầu tư thông thoáng O3. Đảng và Nhà nước quan tâm tới phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội O4. Sự cạnh tranh trong hội nhập là cơ hội để các doanh nghiệp kinh doanh du lịch vươn lên tự khẳng định mình O5. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận được các nước trên thế giới về đào tạo nguồn nhân lực du lịch. O6. Chính trị xã hội ổn định trong thời gian dài ĐE DỌA (Threats) T1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch cạnh tranh với nhau rất gay gắt trong thời kỳ hội nhập kinh tế T2. Hội nhập tạo nguy cơ phá hoại môi trường và cảnh quan T3. Quá trình mở cửa hội nhập gây ảnh hưởng và làm phức tạp hóa một số vấn đề liên quan đến an ninh, trật tự xã hội, giữ gìn thuần phong mỹ tục ĐIỂM MẠNH (Strengths) S1. Có nhiều bãi biển đẹp, các di sản văn hóa thế giới có giá trị S2. Con người thân thiện, vui vẻ, hiếu khách S3. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, được Chiến lược S-O Kết hợp S1,S2+O1,O6; S3+O2,O3; S4+O4,O5,O6: Tận dụng các cơ hội có được để khai thác các mặt mạnh Chiến lược S-T Kết hợp S4+T1,T3 quan tâm và đầu tư đúng mức S4. Các doanh nghiệp kinhdoanh du lịch có số lượng lớn, đa dạng về hình thức sở hữu, đa dạng về các loại hình dịch vụ ĐIỂM YẾU (Weaknesses) W1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch hiện nay có quy mô nhỏ, chất lượng dịch vụ hạn chế, năng lực quản lý thấp, khả năng cạnh tranh quốc tế yếu W2. Đội ngũ nhân lực phục vụ ngành du lịch được đào tạo cơ bản ít, trình độ còn hạn chế, thiếu KN W3. Công tác xúc tiến chưa được đầu tư đúng mức, hình thức quảng bá chưa phong phú, thiếu tính chuyên nghiệp W4. Sản phẩm du lịch chưa đa dạng Chiến lược S-W Kết hợp: W1,W2,W4+O2,O4,O5: Tận dụng các cơ hội để khắc phục điểm yếu Chiến lược T-W W1+T1: Khắc phục điểm yếu và vượt qua thách thức PHỤ LỤC 30: Thống kê diện tích và dân số các tỉnh miền Trung năm 2012 Vùng/Tỉnh Diện tích (km2) Dân số (người) 1. Bắc Trung Bộ 51.461,1 10.176.308 Thanh Hóa 11.131,9 3.417.373 Nghệ An 16.493,7 2.953.376 Hà Tĩnh 5.997,2 1.230.034 Quảng Bình 8.065,3 856.264 Quảng Trị 4.739,8 606.903 Thừa Thiên Huế 5.033,2 1.112.358 2. Nam Trung Bộ 44.353,9 8.947.116 Đà Nẵng 1.285,4 970.693 Quảng Nam 10.438,4 1.440.861 Quảng Ngãi 5.130 1.223.878 Bình Định 6.050,6 1.501.116 Phú Yên 5.060,6 875.506 Khánh Hoà 5.217,7 1.181.240 Ninh Thuận 3.358,3 569.551 Bình Thuận 7.812,9 1.184.271 Nguồn: Niên giám Thống kê 2012 PHỤ LỤC 31 Kết quả tính toán sức chứa tại các di sản văn hóa thế giới Diện tích khu vực (m2) Tiêu chuẩn không gian dành cho 1 người Sức chứa thường xuyên (người) (theo UNWTO) m2/người Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An 500.000 4 125.000 (Khu phố cổ) Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 324.600 4 81.150 Tại Thành Nhà Hồ 769.086 4 192.271 Tại Kinh thành Huế 5.200.000 4 1.300.000 Tại Hoàng thành Huế 360.000 4 90.000 Tại Tử Cấm Thành Huế 90.000 4 22.500 Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu được cung cấp bởi Trung tâm quản lý bảo tồn di tích Hội An, Ban Quản lý di tích và du lịch Mỹ Sơn, Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ PHỤ LỤC 32.1 Mô hình hồi quy Holt-Winter cho lao động trực tiếp trong ngành du lịch miền Trung Ngày: 12/19/13 Thời gian: 08:09 Mẫu: 2000 2012 Số quan sát: 13 Phương pháp: Holt-Winters No Seasonal Chuỗi giá trị gốc: NLTTDL Chuỗi giá trị dự báo: NLTTDLSM Tham số: Alpha 1.0000 Beta 0.9201 Tổng độ lệch bình phương 19208300 Sai số tiêu chuẩn: 1215.550 Cuỗi dãy thời gian Trung bình 81015.00 Xu hướng 8128.718 Nguồn: Xử l ý của tác giá theo phần mềm EVIEWS 7.0 PHỤ LỤC 32.2 Dự báo lao động trực tiếp trong ngành du lịch tại miền Trung đến năm 2020 ĐVT: người Năm Số lao động trực tiếp (gốc) Số lao động trực tiếp (Holt Winter) 2000 25002.00 25002.00 2001 27398.00 28085.83 2002 30115.00 29848.99 2003 33190.00 32810.73 2004 36208.00 36234.68 2005 38872.00 39228.13 2006 43505.00 41564.47 2007 49709.00 47982.86 2008 53680.00 55775.00 2009 58784.00 57818.49 2010 64688.00 63810.81 2011 72875.00 70521.87 2012 81015.00 80873.88 2013 89143.72 2014 97272.44 2015 105401.2 2016 113529.9 2017 121658.6 2018 129787.3 2019 137916.0 2020 146044.7 Nguồn: Tác giả tự tính dựa theo hàm mũ Holt Winter

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nguyen_thi_thong_nhat_kthldsvhtg_2764.pdf