Việc ghi nhận một khu vào danh sách Di sản Thế giới phải theo hướng dẫn do
Công ước Di sản Thế giới đề ra. Vì thế, điều quan trọng là cần phải xác định được giá
trị nổi bật toàn cầu của khu đó. Công ước di sản thế giới đưa ra các tiêu chí đánh giá,
có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên. Theo đó , Ủy ban
coi một tài sản là có giá trị nổi bật toàn cầu, được ghi vào danh sách các DSVHTG
nếu tài sản đó đáp ứng một hoặc hơn các tiêu chí này.
(I) - Là một kiệt tác về tài năng sáng tạo của con người.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 273 trang
273 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2371 | Lượt tải: 5 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khai thác hợp lý các di sản văn hóa thế giới nhằm phát triển du lịch miền trung Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Lower Upper 
hai long ve bien chi dan du 
lich 
-9.828 187 .000 -.50000 -.6004 -.3996 
 PHỤ LỤC 11.1 
 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Hội An 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Số du 
khách 
cho ý 
kiến 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
kiểm 
định 
PP 
kiểm 
định 
Mức ý 
nghĩa 
Kết quả 
kiểm định 
Kết 
luận 
Phong cách 
hướng dẫn 
213 3,6368 3 
One 
sample 
T-test 
.000 
Đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Tốt 
Thái độ phục vụ 
213 3,3558 3 
One 
sample 
T-test 
.000 
Đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Tốt 
Cách truyền đạt 
thông tin 
213 3,3662 3 
One 
sample 
T-test 
.000 
Đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Tốt 
Am hiểu các giá 
trị 
213 3,5070 3 
One 
sample 
T-test 
.000 
Đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Tốt 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình 
thường 
 PHỤ LỤC 11.2 
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Mỹ Sơn 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Số du 
khách 
cho ý 
kiến 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
kiểm 
định 
PP 
kiểm 
định 
Mức ý 
nghĩa 
Kết quả 
kiểm định 
Kết 
luận 
Phong cách 
hướng dẫn 
134 3,2239 3 
One 
sample 
T-test 
.001 
Đủ bằng chứng 
thống kê để bác 
bỏ giả thiết Ho 
Tốt 
Thái độ 
phục vụ 
134 3,1716 3 
One 
sample 
T-test 
.005 
Đủ bằng chứng 
thống kê để bác 
bỏ giả thiết Ho 
Tốt 
Cách truyền 
đạt thông tin 
134 3,1940 3 
One 
sample 
T-test 
.002 
Đủ bằng chứng 
thống kê để bác 
bỏ giả thiết Ho 
Tốt 
Am hiểu các 
giá trị 
134 3,2015 3 
One 
sample 
T-test 
.001 
Đủ bằng chứng 
thống kê để bác 
bỏ giả thiết Ho 
Tốt 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình 
thường 
 Phụ lục 11.3 
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về hoạt động thuyết minh tại Huế 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Số du 
khách 
cho ý 
kiến 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
kiểm 
định 
PP 
kiểm 
định 
Mức ý 
nghĩa 
Kết quả 
kiểm định 
Kết 
luận 
Phong cách 
hướng dẫn 
188 3,1383 3 
One 
sample 
T-test 
.008 
Chưa đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Bình 
thường 
Thái độ phục 
vụ 
188 3,1011 3 
One 
sample 
T-test 
.039 
Chưa đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Bình 
thường 
Cách truyền 
đạt thông tin 
188 3,1170 3 
One 
sample 
T-test 
.017 
Chưa đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Bình 
thường 
Am hiểu các 
giá trị 
188 3,1223 3 
One 
sample 
T-test 
.012 
Chưa đủ bằng 
chứng thống 
kê để bác bỏ 
giả thiết Ho 
Bình 
thường 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng phong cách hướng dẫn bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thái độ phục vụ bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng cách truyền đạt thông tin bình thường 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hướng dẫn viên am hiểu các giá trị ở mức bình 
thường 
 PHỤ LỤC 12 
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về các hoạt động khách có tham dự tại di sản 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Giá trị trung bình Giá trị 
kiểm 
định 
Kết luận 
Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế 
Nghe ca 
múa nhạc 
3,9624 4,0522 4,1064 4 Tốt Tốt Tốt 
Lễ hội 3,000 2,9627 3,2606 4 
Bình 
thường 
Bình 
thường 
Bình 
thường 
Thăm làng 
nghề 
truyền 
thống 
3,1080 3,1716 3,2340 4 
Bình 
thường 
Bình 
thường 
Bình 
thường 
Ẩm thực 3,1221 3,1940 3,8191 4 
Bình 
thường 
Bình 
thường 
Tốt 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không tốt đến rất tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng hoạt động nghe ca múa nhạc tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng lễ hội tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng thăm làng nghề truyền thống tốt 
Giả thiết Ho: Du khách cho rằng ẩm thực tốt 
 PHỤ LỤC 13 
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về sự tập trung du khách tại di sản 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Giá trị trung bình Giá trị 
kiểm 
định 
Kết luận 
Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế 
Du khách tập 
trung quá 
đông trên 
đường đi 
3,6948 3,1866 3,1596 4 
Không có 
 ý kiến 
Không 
có ý 
kiến 
Không 
có ý 
kiến 
Du khách tập 
trung quá 
đông tại các 
di tích 
4,2723 3,2687 3,6968 4 
Rất đồng 
ý 
Không 
có ý 
kiến 
Không 
có ý 
kiến 
Du khách tập 
trung quá 
đông tại các 
điểm mua 
sắm 
3,2113 3,1418 3,2926 4 
Không có 
 ý kiến 
Không 
có ý 
kiến 
Không 
có ý 
kiến 
Du khách 
đông ảnh 
hưởng đến 
việc tham 
quan 
4,2488 3,2910 3,9468 4 
Rất đồng 
ý 
Không 
có ý 
kiến 
Đồng ý 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không đồng ý đến rất đồng ý 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông trên đường đi 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông tại các di tích 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách tập trung quá đông tại các điểm mua sắm 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý du khách đông ảnh hưởng đến việc tham quan 
 PHỤ LỤC 14 
 Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về đánh giá của 
khách du lịch về môi trường tại di sản 
Tiêu thức 
nghiên cứu 
Giá trị trung bình Giá trị 
kiểm 
định 
Kết luận 
Hội An Mỹ Sơn Huế Hội An Mỹ Sơn Huế 
Nước thải 
không có 
mùi 
3,0188 3,1194 3,0213 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Nước thải 
không bị ứ 
đọng 
3,1080 3,1791 3,0064 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không có 
rác thải trên 
đường đi 
3,1127 3,2537 3,1223 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Có thùng rác 
đặt tại nơi 
dễ nhìn thấy 
3,3005 3,4254 3,3245 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không có 
tiếng ồn tại 
các khu vực 
công cộng 
3,7042 3,6194 3,5755 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Có nhà vệ 
sinh công 
cộng 
3,2911 3,1210 3,4149 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Nhà vệ sinh 
sạch sẽ, 
không có 
mùi 
3,4977 3,5970 2,9149 4 Không đồng ý 
Không 
đồng ý 
Không 
đồng ý 
Nguồn: Xử lý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không đồng ý đến rất đồng ý 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý nước thải không có mùi 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý nước thải không bị ứ đọng 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý không có rác thải trên đường đi 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý có thùng rác đặt tại nơi dễ nhìn thấy 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý không có tiếng ồn tại các khu vực công cộng 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý có nhà vệ sinh công cộng 
Giả thiết Ho: KDL đồng ý nhà vệ sinh sạch sẽ, không có mùi 
 PHỤ LỤC 15 
Kết quả kiểm định trung bình tổng thể (One-Sample T-test) về mức độ hài 
lòng của khách du lịch tham quan di sản 
Tiêu thức nghiên 
cứu 
Số du 
khách 
cho ý 
kiến 
Giá trị 
trung 
bình 
Giá trị 
kiểm 
định 
PP 
kiểm 
định 
Mức ý 
nghĩa 
Kết quả 
kiểm định 
Kết 
luận 
Mức độ hài lòng 
về chuyến tham 
quan (đ/v KDL 
đến Hội An) 
213 
4,1221 
4 
One 
sample 
T-test 
.005 
Có đủ bằng 
chứng thống kê 
để bác bỏ giả 
thiết Ho 
Rất 
hài 
lòng 
Mức độ hài lòng 
về chuyến tham 
quan (đ/v KDL 
đến Mỹ Sơn) 
134 
4,0149 
4 
One 
sample 
T-test 
.830 
Chưa đủ bằng 
chứng thống kê 
để bác bỏ giả 
thiết Ho 
Hài 
lòng 
Mức độ hài lòng 
về chuyến tham 
quan (đ/v KDL 
đến Huế) 
188 
3,9681 
4 
One 
sample 
T-test 
.524 
Chưa đủ bằng 
chứng thống kê 
để bác bỏ giả 
thiết Ho 
Hài 
lòng 
Nguồn: Xử l ý của tác giả 
Ghi chú: Thang điểm Likert: từ 1 – 5 từ rất không hài lòng đến rất hài lòng 
Giả thiết Ho: KDL hài lòng về chuyến tham quan di sản 
 PHỤ LỤC 16.1 
 Số lượt khách du lịch quốc tế đến các tỉnh MT qua các năm 2010 - 2012 
ĐVT: lượt khách 
Năm và SLK 
Tỉnh 
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh So sánh 
Số khách Số khách Số khách 2011/2010 (%) 
2012/2011 
(%) 
Thanh Hóa 78.537 91.764 102.041 116,84 111,20 
Nghệ An 79.154 88.727 96.880 112,09 109,19 
Hà Tĩnh 9.750 11.850 15.388 121,54 129,86 
Quảng Bình 10.335 11.560 12.000 111,85 103,81 
Quảng Trị 143.322 108.000 129.600 75,35 120,00 
Thừa Thiên Huế 662.463 783.753 1.043.303 118,3 133,15 
Đà Nẵng 370.000 536.257 675.684 144,93 126,00 
Quảng Nam 1.168.000 1.286.455 1.384.342 110,14 107,61 
Quảng Ngãi 24.909 27.400 29.745 110,00 108,56 
Bình Định 79.108 94.138 130.500 119,00 138,63 
Phú Yên 23.553 34.388 45.839 146,00 133,30 
Khánh Hòa 392.752 440.000 530.000 112,03 120,45 
Ninh Thuận 62.305 69.565 80.000 111,65 115,00 
Bình Thuận 250.422 300.581 341.160 120,03 113,50 
Tổng cộng 3.354.610 3.884.438 4.616.482 115,79 118,84 
Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung 
 PHỤ LỤC 16.2 
Số lượt khách du lịch nội địa đến các tỉnh MT qua các năm 2010 - 2012 
ĐVT: Số lượt khách 
Năm và SLK 
Tỉnh 
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh So sánh 
Số khách Số khách Số khách 
2011/2010 
(%) 
2012/2011 
(%) 
Thanh Hóa 2.921.349 3.274.108 3.611.859 112,08 110,32 
Nghệ An 3.720.846 4.488.751 4.984.120 120,64 111,04 
Hà Tĩnh 561.546 709.530 907.616 126,35 127,92 
Quảng Bình 847.665 957.051 1.034.100 112,90 108,05 
Quảng Trị 771.678 958.494 1.105.400 124,21 115,33 
Thừa Thiên Huế 923.970 1.139.323 1.456.697 123,31 127,86 
Đà Nẵng 1.400.000 2.033.727 2.155.316 145,27 105,98 
Quảng Nam 1.132.000 1.259.366 1.433.971 111,25 113,86 
Quảng Ngãi 307.420 338.252 390.766 110,03 115,53 
Bình Định 893.206 1.082.362 1.291.500 121,18 119,32 
Phú Yên 357.654 491.677 611.742 137,47 124,42 
Khánh Hòa 1.414.281 1.710.189 1.770.000 120,92 103,50 
Ninh Thuận 613.302 751.297 870.000 122,50 115,80 
Bình Thuận 2.254.770 2.505.234 2.799.840 111,11 111,76 
Tổng cộng 18.119.687 21.699.361 24.422.927 119,75 112,55 
Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung 
 PHỤ LỤC 17 
Doanh thu du lịch tại các tỉnh miền Trung qua các năm 2010 - 2012 
Đơn vị tính: tỷ dồng 
 Năm 
Tỉnh 
Năm 
2010 
Năm 
2011 
Năm 
2012 
So sánh So sánh 
2011/2010 
(%) 
2012/2011 
(%) 
Thanh Hóa 1.185 1.531 1.718 129,17 112,19 
Nghệ An 1.003 1.333 1.572 132,85 118,00 
Hà Tĩnh 204 256 403 125,40 157,28 
Quảng Bình 403 425 502 105,35 118,28 
Quảng Trị 438 473 525 108,11 111,00 
Thừa Thiên Huế 1.339 1.657 2.071 123,74 125,22 
Đà Nẵng 1.275 1.512 1.860 118,59 123,02 
Quảng Nam 882 1.070 1.425 121,30 133,18 
Quảng Ngãi 215 252 315 117,31 125,00 
Bình Định 276 380 465 137,69 122,37 
Phú Yên 250 280 450 112,22 160,71 
Khánh Hòa 1.880 2.257 2.570 120,03 113,89 
Ninh Thuận 310 331 440 106,77 132,93 
Bình Thuận 2.578 3.351 4.358 129,98 130,05 
Tổng cộng 12.238 15.107 18.675 123,44 123,62 
Nguồn: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch các tỉnh miền Trung 
 PHỤ LỤC 18 
Chi tiêu của khách du lịch tại Việt Nam 
 Trong đó 
ĐVT 
Tổng 
số 
Thuê 
phòng 
Ăn 
uống 
Đi lại 
tại 
VN 
Tham 
quan 
Mua 
hàng 
hóa 
Vui 
chơi 
giải 
trí 
Y 
tế 
Các 
hoạt 
động 
khác 
Chi tiêu bình quân 
một lượt KDL 
quốc tế tại Việt 
Nam (đối với 
khách tự sắp xếp 
đi) 
USD 1144,4 321,94 240,71 186,28 95,27 176,73 50,5 12,6 60,3 
Chi tiêu bình quân 
một ngày KDL 
quốc tế tại Việt 
Nam (đối với 
khách tự sắp xếp 
đi) 
USD 91,24 25,67 19,19 14,85 7,6 14,09 4,03 1,01 4,81 
Chi tiêu (ngoài 
tour) bình quân 
một lượt KDL 
quốc tế tại Việt 
Nam (đối với 
khách đi theo tour) 
USD 600,4 34,7 80,2 31,9 2,8 328,4 41,7 6,5 51,4 
Chi tiêu (ngoài 
tour) bình quân 
một ngày KDL 
quốc tế tại Việt 
Nam (đối với 
khách đi theo 
tour) 
USD 59,7 3,5 8,0 3,2 2,6 32,7 4,1 0,7 5,1 
Chi tiêu bình quân 
một lượt KDL nội 
địa (đối với khách 
tự sắp xếp đi) 
1000 
đồng 
2639,28 641,7 623,1 645,01 145,06 365,67 72,44 22,6 123,76 
Chi tiêu bình quân 
một ngày KDL 
1000 
đồng 
703,47 171,04 166,1 171,92 38,66 97,47 19,31 6,02 32,99 
 nội địa (đối với 
khách tự sắp xếp 
đi) 
Chi tiêu (ngoài 
tour) bình quân 
một lượt KDL nội 
địa (đối với khách 
đi theo tour) 
1000 
đồng 
1151,1 24,89 173 72,42 33,9 578,72 80,58 23,9 164,4 
Chi tiêu (ngoài 
tour) bình quân 
một ngày KDL 
nội địa (đối với 
khách đi theo 
tour) 
1000 
đồng 
257,23 5,56 38,65 16,18 7,58 129,17 18,01 5,34 36,74 
Nguồn: Điều tra của Tổng cục Thống kê về chi tiêu của du khách năm 2009 
 PHỤ LỤC 19 
Số lượng lao động trong ngành du lịch miền Trung 
giai đoạn 2000 – 2012 
 ĐVT: người 
Năm 
Tổng số lao động Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp 
Số lượng 
TĐPT 
(%) 
Số lượng 
TĐPT 
(%) 
Số lượng 
TĐPT 
(%) 
2000 77.228 - 25.002 - 52.226 - 
2001 88.827 115,02 27.398 109,58 61.429 117,62 
2002 96.645 108,80 30.115 109,92 66.530 108,30 
2003 109.075 112,86 33.190 110,21 75.885 114,06 
2004 122.219 112,05 36.208 109,09 86.011 113,34 
2005 130.305 106,62 38.872 107,36 91.433 106,30 
2006 138.165 106,03 43.505 111,92 94.660 103,53 
2007 173.259 125,40 49.709 114,26 123.550 130,52 
2008 189.210 109,21 53.680 107,99 135.530 109,70 
2009 203.983 107,81 58.784 109,51 145.199 107,13 
2010 227.010 111,29 64.688 110,04 162.323 111,79 
2011 254.450 112,09 72.875 112,66 181.575 111,86 
2012 275.635 108,33 81.015 111,17 194.620 107,18 
Nguồn: Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch tại miền Trung 
 PHỤ LỤC 20 
XỬ LÝ DỮ LIỆU ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA CÁC CHUYÊN GIA 
ĐÁNH GIÁ HỘI AN 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
khai thac day du 16 2 5 2.81 1.047 
khai thac di doi bao ve phat 
huy tinh doc dao 16 2 5 3.31 .946 
co nguon von dau tu 16 4 5 4.38 .500 
khai thac bao dam dem lai 
viec lam va thu nhap cho 
cong dong 
16 3 5 4.00 .730 
chu y den suc chua 16 1 3 2.06 .443 
ket hop loai hinh du lich khac 
16 3 5 3.94 .443 
bao ve moi truong 16 2 4 2.75 .931 
Valid N (listwise) 16 
ĐÁNH GIÁ MỸ SƠN 
Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
khai thac day du 16 1 3 1.88 .500 
khai thac di doi bao ve phat 
huy tinh doc dao 16 2 4 2.56 .629 
co nguon von dau tu 16 2 4 2.94 .854 
khai thac bao dam dem lai 
viec lam va thu nhap cho 
cong dong 
16 1 2 1.44 .512 
chu y den suc chua 16 1 3 1.94 .680 
ket hop loai hinh du lich khac 
16 2 4 3.13 .957 
bao ve moi truong 16 2 3 2.13 .342 
Valid N (listwise) 16 
ĐÁNH GIÁ HUẾ 
 Descriptive Statistics 
 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation 
khai thac day du 16 2 4 3.13 .885 
khai thac di doi bao ve phat huy tinh 
doc dao 16 2 5 3.81 .834 
co nguon von dau tu 16 1 5 3.31 1.138 
khai thac bao dam dem lai viec lam 
va thu nhap cho cong dong 16 1 4 2.94 .998 
chu y den suc chua 16 2 4 2.56 .727 
ket hop loai hinh du lich khac 16 3 5 4.13 .619 
bao ve moi truong 16 2 4 2.75 .775 
Valid N (listwise) 16 
 PHỤ LỤC 21 
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM KHẢO Ý KIẾN 
STT Họ tên Chức vụ 
1 Nguyễn Đức Tuấn Giám đốc Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể thao 
và du lịch tại Miền Trung 
2 Nguyễn Đăng Hùng Phó Giám đốc Văn phòng đại diện Bộ Văn hóa Thể 
thao và du lịch tại Miền Trung 
3 Ngô Quang Vinh Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Thành 
phố Đà Nẵng 
4 Trần Chí Cường Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch 
Thành phố Đà Nẵng 
5 Nguyễn Xuân Bình Giám đốc Trung tâm Xúc tiến Du lịch Đà Nẵng 
6 Đinh Hài Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh 
Quảng Nam 
7 Hồ Tấn Cường Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh 
Quảng Nam 
8 Phan Văn Tú Trung tâm Xúc tiến Du lịch Quảng Nam 
9 Nguyễn Chí Trung Giám đốc Trung tâm quản l ý bảo tồn di sản văn hóa 
Hội An 
10 Trần Văn An Phó Giám đốc Trung tâm quản l ý bảo tồn di sản 
văn hóa Hội An 
11 Đinh thị Thu Thủy Trưởng phòng Thương mại Du lịch Thành phố Hội 
An 
12 Nguyễn Công Hường Ban Quản l ý di tích và du lịch Mỹ Sơn 
13 Phan Tiến Dũng Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh 
Thừa Thiên Huế 
14 Lê Hữu Minh Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và du lịch Tỉnh 
Thừa Thiên Huế 
15 Phan Thanh Hải Giám đốc Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế 
16 Mai Xuân Minh Phó Giám đốc Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế 
 PHỤ LỤC 22 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CỦA CHUYÊN GIA VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI 
THÁC DU LỊCH TẠI CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI 
MIỀN TRUNG 
Tên người đánh giá:. 
Nơi công tác:. 
Chức vụ: 
Các nội dung đánh giá Rất 
hợp 
l ý 
Hợp 
l ý 
Bình 
thường 
Không 
hợp l ý 
Rất 
không 
hợp 
l ý 
Điểm đánh giá 5 4 3 2 1 
Di sản văn hóa thế giới Đô thị cổ Hội An 
1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế 
giới 
2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải 
luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo 
vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn 
hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo 
của các di sản văn hóa thế giới 
3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ 
DSVHTG 
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và 
thu nhập cho cộng đồng 
5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp 
với các loại hình du lịch khác 
6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá 
trình khai thác 
7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi 
đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch 
Di sản văn hóa thế giới Thánh địa Mỹ 
Sơn 
1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế 
giới 
 2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải 
luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo 
vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn 
hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo 
của các di sản văn hóa thế giới 
3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ 
DSVHTG 
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và 
thu nhập cho cộng đồng 
5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp 
với các loại hình du lịch khác 
6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá 
trình khai thác 
7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi 
đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch 
Di sản văn hóa thế giới Quần thể di tích 
Cố đô Huế 
1. Khai thác đầy đủ di sản văn hóa thế 
giới 
2. Khai thác di sản văn hóa thế giới phải 
luôn đi đôi với việc trùng tu, tôn tạo, bảo 
vệ các di tích và gìn giữ các giá trị văn 
hóa truyền thống, phát huy tính độc đáo 
của các di sản văn hóa thế giới 
3. Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ 
DSVHTG 
4. Khai thác đảm bảo đem lại việc làm và 
thu nhập cho cộng đồng 
5. Khai thác các DSVHTG phải kết hợp 
với các loại hình du lịch khác 
6. Chú ý đến vấn đề sức chứa trong quá 
trình khai thác 
7. Khai thác hợp lý các DSVHTG luôn đi 
đôi với việc bảo vệ môi trường du lịch 
 PHỤ LỤC 23 
CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC SỰ HỖ TRỢ CỦA CÁC CHÍNH PHỦ VÀ TỔ CHỨC 
QUỐC TẾ (GIAI ĐOẠN 1992 -2012) 
TT 
Tên chương trình 
Năm 
Cơ quan tài trợ và hợp tác 
Kinh phí tài 
trợ 
1. 
Trùng tu di tích Ngọ 
Môn 
1992 
Quỹ Uỷ thác Nhật Bản thông qua 
UNESCO 
100.000 USD 
2. 
Thiết bị cho kho cổ 
vật 
1994 
Toyota Foundation (Nhật Bản) 
40.000 USD 
3. 
Văn Thánh 
1995 
Hội người yêu Huế tại Paris 
150.000 Fr. 
(# 30.000 USD) 
4. 
Gỗ lim phục vụ 
trùng tu di tích Huế 
1995 
Chính Phủ nước CHDCND Lào 
400 m3 gỗ 
(#200.000 USD) 
5. 
Hữu Tùng Tự 
(Lăng Minh Mạng) 
1996 
Toyota Foundation và Japan 
Foundation (Nhật Bản) 
40.000 USD 
6. 
Cửa Quảng Đức 
1996 
Hội Thương mại Việt - Mỹ ở 
Honolulu (Mỹ) 
50.000 USD 
7. 
Phục chế ba án thờ 
các vua Hàm Nghi, 
Thành Thái, Duy 
Tân (Thế Miếu) 
1996 
Đại sứ Anh và 10 công ty của Anh tại 
Việt Nam tài trợ 
35.000 USD 
8. 
Thiết bị cho phòng 
Công nghệ thông tin 
và đào tạo về GIS 
1996-
1997 
UNESCO 
50.000 USD 
 9. 
Bảo quản và tư vấn 
kỹ thuật chống mối 
cho công trình Hiển 
Lâm Các, Đại Nội, 
Huế 
1996-
1997 
Công ty Hóa chất Rhone Polenc, Pháp 
1.000.000 USD 
10
. 
Bảo tồn trung tu 
công trình Minh Lâu 
(Lăng Minh Mạng) 
1997-
1999 
Ngân hàng American Express (Mỹ) 
thông qua Quỹ Di tích Thế giới WMF 
80.000 USD 
11
. 
Thiết bị cho phòng 
Hóa nghiệm Bảo tồn 
1997 
Trung tâm Di sản Thế giới của 
UNESCO 
467.301 Fr. 
(90.000 USD) 
12
. 
Bảo tồn trùng tu 
công trình Hưng 
Miếu 
1997 
Thủ tướng Chính phủ Thái Lan 
20.000 USD 
13
. 
Tu bổ khẩn cấp các 
công trình bị hư 
hỏng do cơn lốc 
tháng 9/1997 (Cung 
Diên Thọ) 
1997 
Trung tâm Di sản Thế giới của 
UNESCO 
50.000 USD 
14
. 
Bảo tồn trùng tu 
công trình Thế Tổ 
Miếu 
1997-
1998 
Xử lý nợ giữa nước CHXHCN Việt 
Nam và Chính phủ Ba Lan với sự hợp 
tác của các chuyên gia Xí nghiệp Bảo 
tồn Tài sản Văn hóa Ba Lan (PKZ) 
900.000 USD 
15
. 
Trùng tu tôn tạo 
Nhà Bát giác phía 
đông (Đại Nội, Huế) 
1998 
Đại sứ Canada thông qua Trung tâm 
Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 
10.000 USD 
16
. 
Hệ thống Bia biển 
chỉ dẫn tham quan 
di tích (đợt 1) 
1999 
Đại sứ Canada thông qua Trung tâm 
Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 
4.200 USD 
17
. 
Hỗ trợ phục hồi các 
công trình di tích do 
hậu quả lũ lụt năm 
1999 
1999 UNESCO 
40.000 USD 
 18
. 
Tổ chức Hội thảo 
Bảo tồn và Phát huy 
giá trị Tuồng cung 
đình Huế 
2000 
Ford Foundation 
9.500 USD 
19
. 
Bảo tồn trùng tu 
công trình Bi đình 
(lăng Minh Mạng) 
2001-
2003 
Quỹ Di tích Thế giới (World 
Monuments Fund) 
50.000 USD 
20
. 
Hệ thống Bia biển 
chỉ dẫn tham quan 
di tích (đợt 2) 
2001 
Đại sứ Canada thông qua Trung tâm 
Nghiên cứu và Hợp tác Quốc tế CECI 
12.040 USD 
21
. 
Trùng tu tôn tạo 
Nhà hát Duyệt Thị 
Đường 
1998-
2001 
Chính phủ Pháp và các công ty của 
Pháp, EDF, CBC, PAIMBEUF ủy thác 
cho tổ chức CODEV Việt Pháp đóng 
góp. 
124.000 USD 
22
. 
Lập Hồ sơ quốc gia 
ứng cử Nhã Nhạc là 
Kiệt tác Di sản 
Truyền khẩu và Phi 
vật thể của Nhân 
loại. 
2002 
Quỹ Nhật Bản thông qua UNESCO 
15.000 USD 
23
. 
Dự án Phục hồi 
tranh tường nội thất 
cung An Định-giai 
đoạn 1. 
2003 
Văn phòng Đối ngoại CHLB Đức 
thông qua ĐSQ Đức tại Hà Nội. 
17.580 EURO 
(# 20.100 USD) 
24
. 
Dự án thực hiện Kế 
hoạch Hành động 
Quốc gia nhằm bảo 
vệ Nhã nhạc-Âm 
nhạc Cung đình Việt 
Nam 
2005-
2008 
Quỹ Ủy thác Nhật Bản thông qua 
UNESCO 
154.900 USD 
 25
. 
 Dự án Phối hợp 
nghiên cứu, đào tạo 
và bảo tồn tại khu di 
tích Huế 
2005-
2012 
 Viện Di sản thế giới UNESCO-đại 
học Waseda, Nhật bản 
1.600.000 USD 
26
. 
Tu bổ, phục hồi 
tranh tường nội thất 
cung An Định và 
đào tạo kỹ thuật-giai 
đoạn 2. 
2005-
2008 
Bộ Ngoại Giao Đức thông qua Hiệp 
hội Trao đổi Văn hoá Leibniz, Hiệp 
hội Đông Tây Hội Ngộ. 
355.000 EURO 
(# 420.000 USD) 
27
. 
Phối hợp nghiên cứu 
bảo tồn Võ Thánh, 
Văn Thánh và Chùa 
Thiên Mụ, thiết lập 
hệ thống GIS về 
công viên khảo cổ di 
tích Huế 
2007-
2009 
Đại học Bách khoa Marche, Ancona, 
Ý 
80.000 USD 
28
. 
Bảo tồn Trùng tu 
tôn tạo di tích Hiển 
Đức Môn (Lăng 
Minh Mạng) 
2008 -
2009 
- Quỹ Robert W. Wilson Challenge to 
Conserve Our Heritage thông qua tổ 
chức WORLD MONUMENTS 
FUND, Mỹ. 
- Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng 
sản Việt Nam. 
 75.000 
USD + 
 3.200.000.000 
VND 
 (# 194.000 
USD) 
29
. 
Gỗ phục vụ trùng tu 
di tích Huế 
2008 
Chính Phủ nước CHDCND Lào 
150 m3 gỗ 
(# 35.000 USD) 
30
. 
Phục dựng khu 
Hoàng thành Huế và 
Hổ quyền bằng công 
nghệ kỹ thuật số 3D 
2007-
20010 
 Tổng cục Quản lý Di sản Văn hóa 
Hàn Quốc thông qua KAIST 
# 500.000 USD 
 31
. 
Xây dựng mạng lưới 
cộng đồng hỗ trợ 
bảo tồn khu vực di 
sản Huế 
2008-
2009 
 Hội đồng Vùng Nord Pas de Calais, 
Pháp 
13.650 Euro 
(#18.000 USD) 
32
. 
Xây dựng lộ trình 
chuẩn bị kế hoạch 
quản lý và chương 
trình xây dựng năng 
lực cho khu vực di 
sản Huế (giai đoạn 
1) 
2008-
2009 
 Đại sứ quán Vương quốc Hà Lan 
thông qua Công ty Tư vấn giải pháp 
đô thị Urban Solutions, Hà Lan 
41.630 Euro 
(#54.600 USD) 
33
. 
Bảo tồn trùng tu 
cổng và bình phong 
khu mộ vua ở Lăng 
Tự Đức kết hợp đào 
tạo kỹ thuật. 
2009-
2010 
Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông 
quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa 
Đức và Nhóm GCREP. 
110.525 Euro 
(# 145.450 USD) 
34
. 
Bảo tồn tu bổ và tôn 
tạo Bia Thị học-
Quốc tử Giám Huế 
2010-
2011 
Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của 
Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông 
qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 
18.700 USD 
35
. 
Dự án Đào tạo Kỹ 
thuật và Bảo tồn, tu 
sửa tại công trình 
Tối Linh Từ - Phủ 
Nội Vụ, Hoàng 
Thành Huế 
2011-
2012 
Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông 
quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa 
Đức và Nhóm GCREP. 
91.395 Euro 
(#125.000 USD) 
36
. 
Trùng tu tôn tạo di 
tích Tả Tùng Tự 
(Lăng Minh Mạng) 
2011-
2012 
Quỹ Robert W. Wilson Challenge to 
Conserve Our Heritage thông qua tổ 
chức WORLD MONUMENTS 
FUND®, Mỹ. 
46.000 USD 
37
. 
Bảo tồn tu bổ công 
trình Linh Tinh 
Môn-Văn Miếu Huế 
2011 
Chương trình hỗ trợ quốc tế 2010 của 
Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông 
qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 
25.497 USD 
 và đào tạo bảo tồn 
38
. 
Dự án Đào tạo bảo 
tồn cho cán bộ kỹ 
thuật của khu di sản 
Huế và miền Trung 
Việt Nam 
2012 
Chương trình hỗ trợ quốc tế 2012 của 
Bộ Ngoại giao Cộng hòa Ba-lan thông 
qua Đại sứ quán Ba-lan tại VIỆt nam 
16.872 USD 
39
. 
Dự án Đào tạo Kỹ 
thuật và Bảo tồ phục 
hồi nội thất công 
trình Tả Vu - Hoàng 
Thành Huế 
2012-
2013 
Bộ Ngoại giao CHLB Đức thông 
quan Hiệp hội Bảo tồn Di sản Văn hóa 
Đức và Nhóm GCREP. 
139.660 Euro 
(# 181.558 USD) 
Tổng cộng nguồn ngân sách tài trợ giai đoạn 1992-2012 ước khoảng 7.205.849 USD. 
 PHỤ LỤC 24 
 Việc ghi nhận một khu vào danh sách Di sản Thế giới phải theo hướng dẫn do 
Công ước Di sản Thế giới đề ra. Vì thế, điều quan trọng là cần phải xác định được giá 
trị nổi bật toàn cầu của khu đó. Công ước di sản thế giới đưa ra các tiêu chí đánh giá, 
có 6 tiêu chí cho di sản văn hóa và 4 tiêu chí cho di sản thiên nhiên. Theo đó , Ủy ban 
coi một tài sản là có giá trị nổi bật toàn cầu, được ghi vào danh sách các DSVHTG 
nếu tài sản đó đáp ứng một hoặc hơn các tiêu chí này. 
(I) - Là một kiệt tác về tài năng sáng tạo của con người. 
(II) - Thể hiện sự trao đổi quan trọng các giá trị nhân loại về sự phát triển kiến trúc 
hay công nghệ, nghệ thuật tạo hình, quy hoạch đô thị hoặc thiết kế cảnh quan, trong 
một thời kỳ hoặc trong lĩnh vực văn hoá thế giới. 
(III) - Là một bằng chứng duy nhất hay ít nhất cũng là một bằng chứng đặc biệt về một 
truyền thống văn hoá hoặc một nền văn minh đang tồn tại hoặc đã biến mất. 
(IV) - Là một minh họa điển hình về một kiểu xây dựng, một loại hình kiến trúc hoặc 
công nghệ hay một cảnh quan thể hiện cho các giai đoạn quan trọng trong lịch sử nhân 
loại. 
(V) - Là một ví dụ nổi bật về một kiểu định cư truyền thống của con người hoặc một 
phương pháp sử dụng đất truyền thống, đại diện cho một nền văn hoá (hoặc các nền 
văn hoá), hay tác động của con người đối với môi trường, đặc biệt là khi nó trở nên dễ 
bị tổn thương dưới tác động của những biến động không thể đảo ngược được. 
(VI) - Gắn bó trực tiếp hoặc cụ thể với những sự kiện hoặc truyền thống sinh hoạt với 
các ý tưởng, hoặc các tín ngưỡng, các tác phẩm văn học nghệ thuật có ý nghĩa nổi bật 
toàn cầu. 
 Để được coi là có giá trị nổi bật toàn cầu, tài sản này cón phải đáp ứng các điều 
kiện về tính nguyên vẹn hoặc tính xác thực và phải có hệ thống quản lý và bảo vệ phù 
hợp để đảm bảo bảo tồn tốt di sản. 
 PHỤ LỤC 25: TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC DU LỊCH 
Vấn đề 
nghiên cứu 
Chỉ tiêu Người nghiên cứu Bình luận 
Tăng cường giá 
trị, sức hấp dẫn 
của tài nguyên 
Tỷ lệ sử dụng tài nguyên Mrnjavac và cộng sự (2008), 
Ortega (2002), Shilling (2000) 
Tiêu chí nhằm xác định mức độ sử dụng và 
quản l ý tài nguyên 
Đóng góp của phát triển du 
lịch cho phục hồi và bảo tồn 
Goodwin và cộng sự (1997), 
Macbeth và cộng sự (2004), 
UNWTO (2004) 
Tiêu chí cho thấy sự quan tâm đến duy trì giá 
trị của tài nguyên. 
Tỷ lệ công trình kiến trúc 
được bảo tồn 
Endresen (1999), Tiêu chí có ý nghĩa để đánh giá mức độ quan 
tâm của các nhà quản l ý du lịch đến việc đảm 
bảo giá trị của tài nguyên 
Tốc độ tăng số du khách Leask (2010), Mrnjavac và 
cộng sự (2008) 
Tiêu chí không nhấn mạnh đến tăng cường giá 
trị của tài nguyên 
Lợi ích kinh tế từ 
du lịch 
Thu nhập của dân cư Leask (2010), Jeffrey D. Kline 
(2001) 
Tiêu chí cho biết người dân địa phương có 
hưởng lợi từ hoạt động du lịch, tuy nhiên tiêu 
chí này có thể kết hợp vói tiêu chí khác 
Mức tăng trưởng kinh tế do 
du lịch đem lại 
Goodwin và cộng sự (1997), 
Jeffrey D. Kline (2001), 
UNWTO (2004), Leask (2010), 
Tiêu chí nhằm xác định tốc độ tăng trưởng của 
thu nhập từ du lịch, có ý nghĩa đánh giá cao vì 
sẽ cho biết mức độ phát triển du lịch tại di sản 
 Số lượng cơ sở lưu trú tăng 
thêm 
Mrnjavac và cộng sự (2008), 
UNWTO (2004) 
Tiêu chí cho thấy lợi ích của du lịch, đảm bảo 
các dịch vụ phục vụ du khách 
Việc làm được tạo ra từ du 
lịch 
Jennifer Stange và cộng sự (*) Số lượng việc làm trong du lịch tăng thêm để 
đảm bảo phục vụ du khách, tuy nhiên đối với 
các di sản, vai trò của hướng dẫn viên là quan 
trọng 
Bảo vệ môi 
trường du lịch 
Tác động môi trường của du 
lịch 
Goodwin và cộng sự (1997), 
Yabuta (2011), 
Tiêu chí nhằm đánh giá ảnh hưởng của du 
khách đến các tài nguyên du lịch 
Đánh giá, tính toán sức chứa Yabuta (2011), Masip (2006), 
UNWTO (2004), Coccossis và 
cộng sự (2004) 
Tiêu chí nhằm xác định khả năng đón tiếp của 
tài nguyên, là căn cứ quan trọng trong khai 
thác, có ý nghĩa nghiên cứu 
Chương trình giáo dục về du 
lịch bền vững 
UNWTO (2004), Shilling 
(2000) 
Tiêu chí xác định trách nhiệm của nhà quản l ý 
du lịch trong việc mở rộng hiểu biết của du 
khách về tài nguyên 
Sự hài lòng và thỏa mãn của 
du khách 
Huibin và cộng sự (2013), 
WTO (2004), Leask (2010), 
Hawkins (2005), Lang (2004) 
Tiêu chí đo lường mức độ hải lòng và thoả mãn 
nhu cầu của du khách khi tham quan tài nguyên 
PHỤ LỤC 26: NGUỒN THAM KHẢO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHAI THÁC HỢP LÝ 
CÁC DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI 
Nhân tố chính Tiêu chí khai thác Chỉ tiêu xác định Nguồn tham khảo 
Tăng cường 
giá trị của các 
DSVHTG 
Khai thác đầy đủ di sản văn hóa 
thế giới 
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên 
tổng số lượng các di tích được thống kê 
Ý kiến chuyên gia, 
 tài liệu tham khảo 
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi 
vật thể đưa vào khai thác 
Ý kiến chuyên gia 
Khai thác di sản văn hóa thế giới 
phải luôn đi đôi với việc trùng tu, 
tôn tạo, bảo vệ các di tích và gìn 
giữ các giá trị văn hóa truyền 
thống, phát huy tính độc đáo của 
các di sản văn hóa thế giới 
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong 
tổng số di tích được khai thác 
Ý kiến chuyên gia, 
tài liệu tham khảo 
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản 
được quy hoạch cho đầu tư bảo tồn và phát huy giá 
trị 
Ý kiến chuyên gia, 
 tài liệu tham khảo 
Có nguồn vốn tái đầu tư để bảo vệ 
di sản văn hóa thế giới 
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục 
vụ bảo vệ trùng tu tôn tạo bảo vệ DSVHTG 
Tài liệu của UNWTO 
tài liệu tham khảo 
Đảm bảo lợi 
ích kinh tế cho 
cộng đồng địa 
phương 
Khai thác đảm bảo đem lại việc 
làm và thu nhập cho cộng đồng 
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du 
lịch tăng thêm 
Ý kiến chuyên gia, 
Tài liệu của UNWTO, 
tài liệu tham khảo 
 Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch Ý kiến chuyên gia, 
Tài liệu của UNWTO, 
tài liệu tham khảo 
 Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử 
dụng tại địa phương 
Ý kiến chuyên gia 
Khai thác các di sản văn hóa thế 
giới phải kết hợp với các loại hình 
du lịch khác 
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du 
lịch tại địa phương có di sản 
Ý kiến chuyên gia 
Quan tâm đến 
chất lượng 
môi trường tại 
các di sản 
Chú ý đến vấn đề sức chứa trong 
quá trình khai thác 
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG Tài liệu của UNWTO, 
tài liệu tham khảo 
Khai thác hợp lý các di sản văn 
hóa thế giới luôn đi đôi với việc 
bảo vệ môi trường du lịch 
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Ý kiến chuyên gia 
Chỉ tiêu 12: Mức độ ô nhiễm môi trường tại khu di 
sản 
Ý kiến chuyên gia 
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của 
khách du lịch tôn trọng và bảo vệ môi trường tại 
DSVHTG 
Ý kiến chuyên gia, 
Tài liệu của UNWTO, 
tài liệu tham khảo 
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tài liệu của UNWTO, 
tài liệu tham khảo 
 PHỤ LỤC 27 
Bảng 2.40: Tổng hợp đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG 
Các tiêu chí Ưu điểm Nhược điểm 
Tại DSVHTG đô thị cổ Hội An 
1. Khai thác đầy đủ 
DSVHTG 
Số lượng các công trình di tích nhiều, đa dạng, 
phong phú 
Số lượng các di tích khai thác còn hạn chế 
2. Khai thác đi đôi bảo 
vệ DSVHTG, phát huy 
tính độc đáo 
Việc trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các di tích được 
chú trọng, Khai thác các công trình kiến trúc độc 
đáo, có giá trị văn hóa lâu đời 
Các công trình di tích trong khu phố cổ sử dụng 
sai mục đích, nhà cổ bị sử dụng làm nơi buôn 
bán, bị chuyển nhượng, Hội An đang mất dần các 
tập quán, lối sống truyền thống, các không gian 
sinh hoạt và không gian linh thiêng trong nhà cổ 
3. Có nguồn vốn đầu tư Có nhiều nguồn vốn đầu tư để bảo vệ di sản 
4. Khai thác đảm bảo 
đem lại việc làm và thu 
nhập cho cộng đồng 
Chính quyền thành phố Hội An trong thời gian 
qua đã có cách khai thác riêng và ra sức khôi 
phục di sản, đảm bảo hoạt động du lịch đem lại 
lơi ích cho dân cư địa phương thông qua các hoạt 
động phục vụ du lịch 
5. Kết hợp loại hình du 
lịch khác 
Du lịch văn hoá kết hợp với lễ hội, sinh thái làng 
quê, sông nước, làng nghề, du lịch nghỉ dưỡng 
6. Chú ý đến sức chứa Chưa tính đến vấn đề sức chứa 
 7. Bảo vệ môi trường Người dân thường xuyên xả rác và các loại chất 
thải, thiếu thùng rác tại các nơi công cộng, kênh 
Chùa Cầu bị ô nhiễm trầm trọng, bốc mùi 
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 
1. Khai thác đầy đủ 
DSVHTG 
 Không thể khai thác một số tháp do xuống cấp 
trầm trọng, có nguy cơ sụp đổ 
2. Khai thác DSVHTG 
đi đôi bảo vệ, Phát huy 
tính độc đáo 
Việc bảo tồn hiện nay chỉ mới dừng ở việc thu 
thập cứ liệu, Các đền tháp mang nhiều phong 
cách khác nhau 
Các phương án trùng tu tôn tạo di tích này vẫn 
chưa thể thực hiện được do chưa thể nghiên cứu 
được về cách xây dựng, loại gạch sử dụng, chất 
lượng và phương pháp kiến trúc xây tháp của 
người Champa cổ, chưa có được lời giải về bí 
mật xây dựng đền tháp nên việc phát huy tính độc 
đáo của di sản này còn gặp nhiều khó khăn 
3. Có nguồn vốn đầu tư Có nguồn vốn để đầu tư bảo vệ Nguồn vốn thu từ bán vé không đủ mà cần phải 
huy động thêm từ nhiều nguồn khác 
4. Khai thác đảm bảo 
đem lại việc làm và thu 
nhập cho cộng đồng 
 Cách khai thác vẫn chưa phù hợp, chưa đem lại 
lợi ích cho cộng đồng cư dân địa phương 
5. Kết hợp loại hình du 
lịch khác 
Kết hợp với du lịch văn hóa lễ hội, du lịch làng 
nghề 
Việc kết hợp chưa được quan tâm đúng mức 
6. Chú ý đến sức chứa Vấn đề sức chứa chưa được bàn đến 
 7. Bảo vệ môi trường Môi trường của di sản bị ô nhiễm do sự PTDL, sự 
tập trung quá đông người trong mùa lễ hội 
Tại DSVHTG đô thị cổ cố đô Huế 
1. Khai thác đầy đủ 
DSVHTG 
Số lượng di tích khổng lồ Số lượng di tích được khai thác không nhiều, 
nhiều nơi đã trở thành phế tích 
2. Khai thác đi đôi bảo 
vệ DSVHTG 
 có nhiều đơn vị, ban, ngành liên quan đến công 
việc quản lý và bảo vệ di sản, nhưng lại thiếu sự 
phối hợp và sự điều phối chung 
3. Có nguồn vốn đầu tư Có chủ trương trong đầu tư bảo vệ di sản Nguồn vốn còn hạn chế 
4. Khai thác đảm bảo 
đem lại việc làm và thu 
nhập cho cộng đồng 
Vẻ đẹp Huế không nơi nào có được và những giá 
trị của nó là độc nhất vô nhị, không có gì thay thế 
được 
chưa phát huy hết giá trị vốn có để xem đây là thế 
mạnh để khai thác phục vụ KDL, chưa chú trọng 
khai thác các nét đặc sắc, tinh tế và những giá trị 
văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, kiến trúc, khai thác 
còn tùy tiện khai thác chưa chú trọng đem lại lợi 
ích cho cộng đồng 
5. Kết hợp loại hình du 
lịch khác 
Kết hợp với ca Huế, ẩm thực, nhã nhạc cung 
đình, nghệ thuật dân gian truyền thống, du lịch 
làng nghề, du lịch tâm linh và du lịch sinh thái 
6. Chú ý đến sức chứa Vấn đề này vẫn còn bỏ ngỏ 
7. Bảo vệ môi trường Môi trường du lịch không tốt, để lại ấn tượng xấu 
cho khách hàng 
 Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ 
1. Khai thác đầy đủ 
DSVHTG 
 Khu di tích Thành Nhà Hồ còn nhiều công trình ở 
dạng phế tích nên chưa thể khai thác đầy đủ 
2. Khai thác đi đôi bảo 
vệ DSVHTG, Phát huy 
tính độc đáo 
Chú trọng khai thác, giữ gìn tính nguyên vẹn của 
di sản, nghiên cứu các giá trị độc đáo của di sản 
3. Có nguồn vốn đầu tư Nguồn vốn còn hạn chế 
4. Khai thác đảm bảo 
đem lại việc làm và thu 
nhập cho cộng đồng 
 Chưa đem lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng cư 
dân địa phương 
5. Kết hợp loại hình du 
lịch khác 
 Kết hợp với các loại hình du lịch khác chưa triệt 
để 
6. Chú ý đến sức chứa Chưa quan tâm đến vấn đề sức chứa 
7. Bảo vệ môi trường Môi trường chưa được đảm bảo do nơi tập kết rác 
ở trong thành 
 PHỤ LỤC 28 
Bảng 2.41: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá hoạt động khai thác du lịch tại các DSVHTG 
Các chỉ tiêu cơ bản Mức độ Đánh giá 
Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An 
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG 
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di 
tích được thống kê 
10% Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào 
khai thác 
22/100 lễ hội Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được 
khai thác 
132,35% (kể cả nhà ở không 
khai thác du lịch) 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho 
đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 
1252/1360 được quy hoạch 
bảo tồn 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu 
tôn tạo bảo vệ DSVHTG 
75% Khai thác hợp l ý 
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương 
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm 751 cửa hàng, 84 khách sạn, 
5 khu dịch vụ homestay 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 12,86% Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương 100 hướng dẫn viên, không 
sử dụng người dân làm 
hướng dẫn viên 
Khai thác chưa hợp l ý 
 Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có 
di sản 
Kết hợp nhiều loại hình du 
lịch 
Khai thác hợp l ý 
3. Các chỉ tiêu chí môi trường 
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG 
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Lượng khách quá đông gây 
quá tải trong khu phố cổ 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm do nước thải, do 
tiếng ồn 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng 
và bảo vệ môi trường tại DSVHTG 
Có chương trình giáo dục cho 
học sinh các cấp 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa 
cao 
Khai thác chưa hợp l ý 
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG 
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di 
tích được thống kê 
28% Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào 
khai thác 
2 lễ hội nhưng không thường 
xuyên 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được 
khai thác 
Chưa thể tôn tạo do chưa tìm 
hiểu hết về cấu tạo, cấu trúc 
đến tháp 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho 
đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 
20/20 Khai thác chưa hợp l ý 
 Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu 
tôn tạo bảo vệ DSVHTG 
Doanh thu quá thấp Khai thác chưa hợp l ý 
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương 
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm Không có cơ sở dịch vụ phục 
vụ du lịch tại di sản 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 1,9% Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương 12 hướng dẫn viên, không sử 
dụng lực lượng tại địa 
phương vào mùa cao điểmu 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có 
di sản 
Kết hợp du lịch lễ hội Khai thác chưa hợp l ý 
3. Các chỉ tiêu về môi trường 
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG 
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Nguy cơ biến dạng di tích 
cao 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm môi trường do 
khách đông 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng 
và bảo vệ môi trường tại DSVHTG 
Chưa quan tâm đến tài liệu 
tuyên truyền 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa 
cao 
Khai thác chưa hợp l ý 
Tại DSVHTG Cố đô Huế 
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG 
 Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di 
tích được thống kê 
54% Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào 
khai thác 
2 lễ hội cung đình, 15 điệu 
múa cung đình,nghệ thuật ẩm 
thực 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được 
khai thác 
52,17% Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho 
đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 
80 di tích được quy hoạch 
bảo tồn 
Khai thác chưa hợp l ý 
(còn quá ít so với số 
lượng di tích được 
thống kê) 
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu 
tôn tạo bảo vệ DSVHTG 
80% Khai thác hợp l ý 
2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương 
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm 310 khách sạn, thuyền phục 
vụ ca Huế, quầy bán hàng 
lưu niệm 
Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch 23,83% Khai thác hợp l ý 
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương Hướng dẫn viên ở nơi khác 
dẫn đoàn đến Huế là phổ 
biến 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có 
di sản 
Đa dạng hóa Khai thác hợp l ý 
 3. Các chỉ tiêu về môi trường 
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG 
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Lực lương bán hàng rong 
đông, làm mất ấn tượng 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Nhà vệ sịnh tại các di tích 
không đảm bảo 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng 
và bảo vệ môi trường tại DSVHTG 
Chưa quan tâm đến tài liệu 
tuyền truyền 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách Tỷ lệ khách hài lòng chưa 
cao 
Khai thác chưa hợp l ý 
Tại DSVHTG Thành Nhà Hồ 
1. Các chỉ tiêu tăng cường giá trị của các DSVHTG 
Chỉ tiêu 1. Tỷ lệ các di tích được khai thác trên tổng số lượng các di 
tích được thống kê 
Tỷ lệ thấp do chỉ còn bức 
tường thành 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 2: Số lượng tài nguyên du lịch văn hóa phi vật thể đưa vào 
khai thác 
Chưa có Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ di tích được đầu tư tôn tạo trong tổng số di tích được 
khai thác 
Chưa có Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 4: Số lượng các di tích trong khu di sản được quy hoạch cho 
đầu tư bảo tồn và phát huy giá trị 
Chưa có Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ doanh thu du lịch được trích phục vụ bảo vệ trùng tu 
tôn tạo bảo vệ DSVHTG 
Doanh thu quá thấp Khai thác chưa hợp l ý 
 2. Các chỉ tiêu đảm bảo lợi ích kinh tế cho cộng đồng địa phương 
Chỉ tiêu 6: Số lượng các cơ sở dịch vụ phục vụ du lịch tăng thêm Không có Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 7: Sự tăng trưởng doanh thu du lịch Doanh thu thấp tăng chậm Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 8: Lực lượng hướng dẫn viên được sử dụng tại địa phương Không sử dụng hướng dẫn 
viên tại địa phương, chỉ có 4 
nhân viên hướng dẫn 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 9: Mức độ đa dạng hóa của sản phẩm du lịch tại địa phương có 
di sản 
Chưa kết hợp với các loại 
hình du lịch khác 
Khai thác chưa hợp l ý 
3. Các chỉ tiêu về môi trường 
Chỉ tiêu 10: Sức chứa tại các DSVHTG 
Chỉ tiêu 11: Tác động tiêu cực đến xã hội từ du lịch Chưa có tác động tiêu cực 
Chỉ tiêu 12: Tình hình ô nhiễm môi trường tại các khu di sản Ô nhiễm do rác thải sinh hoạt Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 13: Giáo dục nâng cao nhận thức của khách du lịch tôn trọng 
và bảo vệ môi trường tại DSVHTG 
Chưa quan tâm đến tài liệu 
tuyền truyền 
Khai thác chưa hợp l ý 
Chỉ tiêu 14: Mức độ hài lòng của du khách 
 PHỤ LỤC 29: MA TRẬN SWOT 
 CƠ HỘI (Opportunities) 
O1. Có nhiều tiềm năng du lịch với nhiều cảnh 
quan tự nhiên đẹp, phong phú, đa dạng 
O2. Đảng và Nhà nước luôn quan tâm tới việc tạo 
môi trường đầu tư thông thoáng 
O3. Đảng và Nhà nước quan tâm tới phát triển cơ 
sở hạ tầng kinh tế xã hội 
O4. Sự cạnh tranh trong hội nhập là cơ hội để các 
doanh nghiệp kinh doanh du lịch vươn lên tự 
khẳng định mình 
O5. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để tiếp cận 
được các nước trên thế giới về đào tạo nguồn nhân 
lực du lịch. 
O6. Chính trị xã hội ổn định trong thời gian dài 
ĐE DỌA (Threats) 
T1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 
cạnh tranh với nhau rất gay gắt trong thời 
kỳ hội nhập kinh tế 
T2. Hội nhập tạo nguy cơ phá hoại môi 
trường và cảnh quan 
T3. Quá trình mở cửa hội nhập gây ảnh 
hưởng và làm phức tạp hóa một số vấn đề 
liên quan đến an ninh, trật tự xã hội, giữ 
gìn thuần phong mỹ tục 
ĐIỂM MẠNH (Strengths) 
S1. Có nhiều bãi biển đẹp, các di sản văn 
hóa thế giới có giá trị 
S2. Con người thân thiện, vui vẻ, hiếu 
khách 
S3. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, được 
Chiến lược S-O 
Kết hợp S1,S2+O1,O6; S3+O2,O3; 
S4+O4,O5,O6: Tận dụng các cơ hội có được để 
khai thác các mặt mạnh 
Chiến lược S-T 
Kết hợp S4+T1,T3 
 quan tâm và đầu tư đúng mức 
S4. Các doanh nghiệp kinhdoanh du lịch có 
số lượng lớn, đa dạng về hình thức sở hữu, 
đa dạng về các loại hình dịch vụ 
ĐIỂM YẾU (Weaknesses) 
W1. Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch 
hiện nay có quy mô nhỏ, chất lượng dịch 
vụ hạn chế, năng lực quản lý thấp, khả 
năng cạnh tranh quốc tế yếu 
W2. Đội ngũ nhân lực phục vụ ngành du 
lịch được đào tạo cơ bản ít, trình độ còn 
hạn chế, thiếu KN 
W3. Công tác xúc tiến chưa được đầu tư 
đúng mức, hình thức quảng bá chưa phong 
phú, thiếu tính chuyên nghiệp 
W4. Sản phẩm du lịch chưa đa dạng 
Chiến lược S-W 
Kết hợp: W1,W2,W4+O2,O4,O5: Tận dụng các 
cơ hội để khắc phục điểm yếu 
Chiến lược T-W 
W1+T1: Khắc phục điểm yếu và vượt qua 
thách thức 
 PHỤ LỤC 30: Thống kê diện tích và dân số các tỉnh miền Trung năm 2012 
Vùng/Tỉnh Diện tích (km2) Dân số (người) 
1. Bắc Trung Bộ 51.461,1 10.176.308 
 Thanh Hóa 11.131,9 3.417.373 
 Nghệ An 16.493,7 2.953.376 
 Hà Tĩnh 5.997,2 1.230.034 
 Quảng Bình 8.065,3 856.264 
 Quảng Trị 4.739,8 606.903 
 Thừa Thiên Huế 5.033,2 1.112.358 
2. Nam Trung Bộ 44.353,9 8.947.116 
 Đà Nẵng 1.285,4 970.693 
 Quảng Nam 10.438,4 1.440.861 
 Quảng Ngãi 5.130 1.223.878 
 Bình Định 6.050,6 1.501.116 
 Phú Yên 5.060,6 875.506 
 Khánh Hoà 5.217,7 1.181.240 
 Ninh Thuận 3.358,3 569.551 
 Bình Thuận 7.812,9 1.184.271 
Nguồn: Niên giám Thống kê 2012 
 PHỤ LỤC 31 
Kết quả tính toán sức chứa tại các di sản văn hóa thế giới 
Diện tích 
khu vực 
(m2) 
Tiêu chuẩn không 
gian dành cho 1 
người 
Sức chứa 
thường xuyên 
(người) (theo UNWTO) 
m2/người 
Tại DSVHTG Đô thị cổ Hội An 
500.000 4 125.000 (Khu phố cổ) 
Tại DSVHTG Thánh địa Mỹ Sơn 324.600 4 81.150 
Tại Thành Nhà Hồ 769.086 4 192.271 
Tại Kinh thành Huế 5.200.000 4 1.300.000 
Tại Hoàng thành Huế 360.000 4 90.000 
Tại Tử Cấm Thành Huế 90.000 4 22.500 
Nguồn: Tác giả tự tính dựa trên số liệu được cung cấp bởi Trung tâm quản lý bảo 
tồn di tích Hội An, Ban Quản lý di tích và du lịch Mỹ Sơn, Trung tâm bảo tồn di tích 
Cố đô Huế, Trung tâm bảo tồn di sản Thành Nhà Hồ 
PHỤ LỤC 32.1 
 Mô hình hồi quy Holt-Winter cho lao động trực tiếp trong ngành du lịch miền 
Trung 
Ngày: 12/19/13 Thời gian: 08:09 
Mẫu: 2000 2012 
Số quan sát: 13 
Phương pháp: Holt-Winters No Seasonal 
Chuỗi giá trị gốc: NLTTDL 
Chuỗi giá trị dự báo: NLTTDLSM 
 Tham số: Alpha 1.0000 
 Beta 0.9201 
Tổng độ lệch bình phương 19208300 
Sai số tiêu chuẩn: 1215.550 
 Cuỗi dãy thời gian Trung bình 81015.00 
 Xu hướng 8128.718 
 Nguồn: Xử l ý của tác giá theo phần mềm EVIEWS 7.0 
 PHỤ LỤC 32.2 
Dự báo lao động trực tiếp trong ngành du lịch tại miền Trung 
đến năm 2020 
ĐVT: người 
Năm 
Số lao động trực tiếp 
(gốc) 
Số lao động trực tiếp 
(Holt Winter) 
2000 25002.00 25002.00 
2001 27398.00 28085.83 
2002 30115.00 29848.99 
2003 33190.00 32810.73 
2004 36208.00 36234.68 
2005 38872.00 39228.13 
2006 43505.00 41564.47 
2007 49709.00 47982.86 
2008 53680.00 55775.00 
2009 58784.00 57818.49 
2010 64688.00 63810.81 
2011 72875.00 70521.87 
2012 81015.00 80873.88 
2013 89143.72 
2014 97272.44 
2015 105401.2 
2016 113529.9 
2017 121658.6 
2018 129787.3 
2019 137916.0 
2020 146044.7 
Nguồn: Tác giả tự tính dựa theo hàm mũ Holt Winter 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_nguyen_thi_thong_nhat_kthldsvhtg_2764.pdf luan_an_nguyen_thi_thong_nhat_kthldsvhtg_2764.pdf