Kết quả khảo sát nhánh xuống của động mạch mũ đùi ngoài phân bố
cho cơ rộng ngoài trên CLVT 320 dãy.
Tiến hành chụp mạch CLVT 320 dãy cho 23 BN, với 46 chi, tuổi trung
bình 64,13 12,82 (31-88 tuổi).
Nguyên ủy của nhánh xuống ĐM MĐN chia làm 5 nhóm: Nhóm 1, nhánh
xuống có nguyên ủy từ ĐM MĐN và ĐM MĐN xuất phát từ động mạch đùi
sâu, 28/46 ĐM, chiếm 60,87%); Nhóm 2, nhánh xuống có nguyên ủy từ ĐM
đùi sâu, 4/46 ĐM, chiếm 8,70%; Nhóm 3, nhánh xuống có nguyên ủy từ ĐM
MĐN và ĐM MĐN xuất phát từ động mạch đùi chung, có 6/46 ĐM, chiềm
13,04%; Nhóm 4, nhánh xuống có nguyên ủy từ ĐM MĐN và ĐM MĐN chung
thân động mạch đùi sâu, có 6/46 ĐM, chiếm 13,04%; Nhóm 5, nhánh xuống có
nguyên ủy từ ĐM MĐN và ĐM MĐN xuất phát từ động mạch đùi nông, có
2/46 ĐM, chiếm 4,34%.
Đường kính ĐM tại nguyên ủy: trung bình 2,16 0,54 mm (1,5-4,3mm),
tại đầu ngoại vi: trung bình 1,65 0,41mm (1-3,6mm).
Chiều dài cuống mạch: tính từ nguyên ủy đến khi quan sát được trên
phim chụp mạch, chiều dài trung bình 159,62 38,83 mm (71,7mm-251,6mm).
Trong 46 nhánh xuống, có thể quan sát thấy 124 nhánh mạch phân bố
vào cơ trên 40 nhánh, TB 3,15 nhánh, có 06 chi không quan sát rõ nhánh xuyên
vào cơ rộng ngoài. Trong đó có 90% nhánh xuyên vào cơ rộng ngoài tại vị trí
1/3 dưới hoặc giữa, chỉ có 10% nhánh xuyên vào cơ rộng ngoài ở vị trí 1/3 trên
Việc khảo sát mạch nuôi cơ rộng ngoài trước mổ giúp phẫu thuật viên
quan sát được nguyên ủy, đường đi, phân bố của mạch, giúp phẫu thuật viên
chủ động hơn trong công tác chuẩn bị cũng như quá trình bóc vạt, thời gian bóc
vạt nhanh hơn.
179 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Khảo sát hệ động mạch nuôi vạt cơ rộng ngoài qua chụp CT320 và ứng dụng trong điều trị nhiễm khuẩn khớp háng sau thay khớp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e summary: diagnosis and
management of prosthetic joint infection: clinical practice guidelines by
the Infectious Diseases Society of America. Clinical infectious diseases.
56(1): 1-10.
43. Martin McNally, et al. (2021). The EBJIS definition of periprosthetic joint
infection: a practical guide for clinicians. The bone & joint journal.
103(1): 18-25.
44. Irene K Sigmund, et al. (2022). Diagnosing periprosthetic joint infections:
A comparison of infection definitions: EBJIS 2021, ICM 2018, and IDSA
2013. Bone & Joint Research. 11(9): 608-618.
45. Aaron J Tande and Robin Patel (2014). Prosthetic joint infection. Clinical
microbiology reviews. 27(2): 302-345.
46. Werner Zimmerli, Andrej Trampuz and Peter E Ochsner (2004).
Prosthetic-joint infections. New England Journal of Medicine. 351(16):
1645-1654.
47. Antonio Pellegrini, Virginia Suardi and Claudio Legnani (2022).
Classification and management options for prosthetic joint infection. Ann
Joint. https://doi. org/10.21037/aoj-20-86.
48. Hiroyuki Tsuchiya Tamon Kabata (2018). Treatment of PJI: Overview.
Management of Periprosthetic Joint Infection. Springer-Verlag GmbH
Germany 130-141.
49. W Petty (2007), "The Management of Infection in THA: A Historical
Perspective", Infection and Local Treatment in Orthopedic Surgery,
Springer, pp. 179-188.
50. R Choa, et al. (2011). Successful management of recalcitrant infection
related to total hip replacement using pedicled rectus femoris or vastus
lateralis muscle flaps. The Journal of Bone & Joint Surgery British
Volume. 93(6): 751-754.
51. E Lenguerrand, et al. (2017). Revision for prosthetic joint infection
following hip arthroplasty: Evidence from the National Joint Registry.
Bone & joint research. 6(6): 391-398.
52. Andrej Trampuz and Werner Zimmerli (2005). Prosthetic joint infections:
update in diagnosis and treatment. Swiss medical weekly. 135(1718): 243-
243.
53. S Tschudin-Sutter, et al. (2016). Validation of a treatment algorithm for
orthopaedic implant-related infections with device-retention—results
from a prospective observational cohort study. Clinical Microbiology and
Infection. 22(5): 457. e1-457. e9.
54. Tahsin Oğuz Acartürk (2012). Free segmental vastus lateralis muscle flap
for reconstruction of recalcitrant defects of the cleft hard palate. Journal
of reconstructive microsurgery. 28(08): 509-514.
55. Thomas Ilchmann, et al. (2016). One-stage revision of infected hip
arthroplasty: outcome of 39 consecutive hips. International orthopaedics.
40: 913-918.
56. Akos Zahar, et al. (2015). One-stage exchange for prosthetic joint
infection of the hip. Hip International. 25(4): 301-307.
57. René HM ten Broeke (2017). Dutch Protocol for Treatment of PJIs with
Illustrative Clinical Cases. Management of Periprosthetic Joint Infection:
A global perspective on diagnosis, treatment options, prevention
strategies and their economic impact: 189.
58. SS Lee, SW-N Ueng and C-H Shih (1997). Vastus lateralis flaps for
chronic recalcitrant hip infection. International orthopaedics. 20: 373-
377.
59. RB Gustilo and D Tsukayama (1988). Treatment of infected cemented
total hip arthroplasty with tobramycin beads and delayed revision with a
cementless prosthesis and bone grafting. Orthop Trans. 12: 739.
60. RICHARD A Balderston, et al. (1987). Treatment of the septic hip with
total hip arthroplasty. Clinical orthopaedics and related research(221):
231-237.
61. Giovanni Pignatti, et al. (2010). Two stage hip revision in periprosthetic
infection: results of 41 cases. The open orthopaedics journal. 4: 193.
62. SIS Oussedik, MB Dodd and FS Haddad (2010). Outcomes of revision
total hip replacement for infection after grading according to a standard
protocol. The Journal of Bone & Joint Surgery British Volume. 92(9):
1222-1226.
63. Setor K Kunutsor, et al. (2015). Re-infection outcomes following one-and
two-stage surgical revision of infected hip prosthesis: a systematic review
and meta-analysis. PloS one. 10(9): e0139166.
64. José Cordero-Ampuero (2012). Girdlestone procedure: when and why.
Hip International. 22(8_suppl): 36-39.
65. I Basu, et al. (2011). Girdlestones excision arthroplasty: current update.
International Journal of Surgery. 9(4): 310-313.
66. Irene K Sigmund, et al. (2019). Complications of resection arthroplasty in
two-stage revision for the treatment of periprosthetic hip joint infection.
Journal of clinical medicine. 8(12): 2224.
67. VJ Purushotham and BT Ranganath (2015). Total hip arthroplasty in a
girdlestone hip following a failed hemiarthroplasty. Journal of
Orthopaedic Case Reports. 5(2): 47.
68. Fawzi N Abu Jamra, Nadim Afeiche and Nabil B Sumrani (1983). The
use of a vastus lateralis muscle flap to repair a gluteal defect. British
Journal of Plastic Surgery. 36(3): 319-321.
69. Issa Eshima, Stephen J Mathes and Philip Paty (1990). Comparison of the
intracellular bacterial killing activity of leukocytes in musculocutaneous
and random-pattern flaps. Plastic and reconstructive surgery. 86(3): 541-
547.
70. Jin Kyu Lee and Choong H Choi (2012). Two-stage reimplantation in
infected total knee arthroplasty using a re-sterilized tibial polyethylene
insert and femoral component. The Journal of Arthroplasty. 27(9): 1701-
1706. e1.
71. Joseph D Alkon, et al. (2005). Management of complex groin wounds:
preferred use of the rectus femoris muscle flap. Plastic and reconstructive
surgery. 115(3): 776-783.
72. Kyle M Natsuhara, et al. (2019). Mortality during total hip periprosthetic
joint infection. The Journal of arthroplasty. 34(7): S337-S342.
73. N Waterhouse and C Healy (1990). Vastus lateralis myocutaneous flap for
reconstruction of defects around the groin and pelvis. Journal of British
Surgery. 77(11): 1275-1277.
74. N Bradly Meland, Phillip G Arnold and Helmut C Weiss (1991).
Management of the recalcitrant total-hip arthroplasty wound. Plastic and
reconstructive surgery. 88(4): 681-685.
75. Phillip G Arnold and David J Witzke (1983). Management of failed total
hip arthroplasty with muscle flaps. Annals of plastic surgery. 11(6): 474-
478.
76. DN Collins, KL Garvin and CL Nelson (1987). The use of the vastus
lateralis flap in patients with intractable infection after resection
arthroplasty following the use of a hip implant. JBJS. 69(4): 510-516.
77. AJ Suda and V Heppert (2010). Vastus lateralis muscle flap for infected
hips after resection arthroplasty. The Journal of Bone & Joint Surgery
British Volume. 92(12): 1654-1658.
78. Shyh-Jou Shieh and I-Ming Jou (2007). Management of intractable hip
infection after resectional arthroplasty using a vastus lateralis muscle flap
and secondary total hip arthroplasty. Plastic and reconstructive surgery.
120(1): 202-207.
79. Kresimir Bulic, et al. (2007). Vastus lateralis muscle flap for infected hip
defects: a report of four cases. European Journal of Orthopaedic Surgery
& Traumatology. 17(1).
80. David L Larson, Jacques A Machol IV and David M King (2013). Vastus
lateralis flap reconstruction after Girdlestone arthroplasty: thirteen
consecutive cases and outcomes. Annals of Plastic Surgery. 71(4): 398-
401.
81. Nguyễn Tài Sơn (2006). Tính linh hoạt của vạt da cân đùi trước ngoài rong
tạo hình khuyết hổng vùng cổ mặt. Tạp chí Y học Quân sự. 31: 104-109.
82. Phạm Thị Việt Dung (2008). Đánh giá kết quả sử dụng vạt đùi trước ngoài.
Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú các Bệnh viện, Đại học Y Hà Nội. Y học
thực hành. 874(6).
83. Nguyễn Tuấn Anh và CS (2012). Sử dụng vạt đùi trước ngoài trong tái tạo
chi thể. Tạp chí Chấn thương chỉnh hình Việt Nam. 1: 11-16.
84. Javad Parvizi, et al. (2018). The 2018 definition of periprosthetic hip and
knee infection: an evidence-based and validated criteria. The Journal of
arthroplasty. 33(5): 1309-1314. e2.
85. Vũ Nhất Định (2004). Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng lâm sàng vạt da
cân hiển ngoài hình đảo cuống ngoại vi điều trị khuyết hổng phần mềm
vùng 1/3 dưới cẳng chân, cổ chân, mắt cá chân và củ gót. . Luận án Tiến
sĩ, Học viện Quân y.
86. Vũ Hải Nam (2016). Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng lâm sáng vá cơ,
da cơ thon trong điều trị khuyết hổng phần mềm ở vùng cẳng chân-bàn
chân. Luận án Tiến sỹ Y học. Viện nghiên cứu Y dược Lâm sàng 108.
87. Kuo-Chin Huang, et al. (2005). Modified vastus lateralis flap in treating a
difficult hip infection. Journal of Trauma and Acute Care Surgery. 59(3):
665-671.
88. Qingkai Wang, et al. (2022). Risk factors of reinfection after prosthesis
removal and antibiotic bone cement spacer implantation for the treatment
of periprosthetic joint infection. BMC Infectious Diseases. 22(1): 905.
89. Ralf Skripitz Tim Hanstein (2018). Economic Aspects of Peri- prosthetic
Joint Infections Management of Periprosthetic Joint Infection. Springer-
Verlag GmbH Germany 6-12.
90. Mohammad R Rasouli, et al. (2012). Revision total knee arthroplasty:
infection should be ruled out in all cases. The Journal of arthroplasty.
27(6): 1239-1243. e2.
91. Vinay K Aggarwal, et al. (2013). Leukocyte esterase from synovial fluid
aspirate: a technical note. The Journal of arthroplasty. 28(1): 193-195.
92. John Segreti (2018). Diagnosis of Pathogens Causing Periprosthetic Joint
Infections. Springer-Verlag GmbH Germany (71-83).
93. Jeffrey A Gusenoff, et al. (2002). Outcome and management of infected
wounds after total hip arthroplasty. Annals of plastic surgery. 49(6): 587-
592.
94. Fares J Khater, et al. (2007). Prosthetic joint infection by Mycobacterium
tuberculosis: an unusual case report with literature review. Southern
medical journal. 100(1): 66-70.
95. Elena De Vecchi Lorenzo Drago (2018). Diagnosis of Prosthetic Joint
Infections. Springer-Verlag GmbH Germany 45-59.
96. Paul Stoodley, et al. (2011). Characterization of a mixed MRSA/MRSE
biofilm in an explanted total ankle arthroplasty. FEMS Immunology &
Medical Microbiology. 62(1): 66-74.
97. Nira Rabin, et al. (2015). Biofilm formation mechanisms and targets for
developing antibiofilm agents. Future medicinal chemistry. 7(4): 493-512.
98. Bernd Fink (2009). Revision of late periprosthetic infections of total hip
endoprostheses: pros and cons of different concepts. International journal
of medical sciences. 6(5): 287.
99. Charles Toulson, et al. (2009). Treatment of infected total hip arthroplasty
with a 2-stage reimplantation protocol: update on “our institution's”
experience from 1989 to 2003. The Journal of arthroplasty. 24(7): 1051-
1060.
100. Pawan Agarwal, Rajeev Kukrele and Dhananjaya Sharma (2019).
Vacuum assisted closure (VAC)/negative pressure wound therapy
(NPWT) for difficult wounds: A review. Journal of clinical orthopaedics
and trauma. 10(5): 845-848.
101. TO Tatsumi, S Minohara and K Kondoh (2006), "Descending Branch of
Lateral Circumflex Femoral Artery Grafting", Arterial Grafting for
Coronary Artery Bypass Surgery, Springer, pp. 233-237.
102. Luigi Valdatta, et al. (2002). Lateral circumflex femoral arterial system
and perforators of the anterolateral thigh flap: an anatomic study. Annals
of plastic surgery. 49(2): 145-150.
103. СА Божкова, et al. (2020). Резекционная артропластика с пересадкой
островкового мышечного лоскута у больных с перипротезной
инфекцией. Хирургия. Журнал им. НИ Пирогова(2): 32.
104. Ishith Seth, et al. (2021). Assessment of post‐surgical donor‐site morbidity
in vastus lateralis free flap for head and neck reconstructive surgery: an
observational study. ANZ Journal of Surgery. 91(12): 2738-2743.
105. Lyndel Hewitt, et al. (2021). The Vastus Lateralis Free Flap and Donor-
Site Morbidity. A Systematic Review. Craniomaxillofacial Trauma &
Reconstruction Open. 6: 24727512211033134.
106. Afshin Taheriazam and Amin Saeidinia (2023). Two-stage revision of
infected hip prosthesis after post-operative antibiotic therapy: An
observational study. Medicine. 102(6).
107. Christopher P Lindsay, Christopher W Olcott and Daniel J Del Gaizo
(2017). ESR and CRP are useful between stages of 2-stage revision for
periprosthetic joint infection. Arthroplasty today. 3(3): 183-186.
108. Hongyi Shao, et al. (2022). Which serum markers predict the success of
reimplantation after periprosthetic joint infection? Journal of
Orthopaedics and Traumatology. 23(1): 45.
109. S Hoell, et al. (2015). Interleukin-6 in two-stage revision arthroplasty:
what is the threshold value to exclude persistent infection before re-
implanatation? The bone & joint journal. 97(1): 71-75.
110. Sharat K Kusuma, et al. (2011). What is the role of serological testing
between stages of two-stage reconstruction of the infected prosthetic
knee? Clinical Orthopaedics and Related Research®. 469: 1002-1008.
111. Nguyễn Trung Tuyến (2013). Thay lại khớp háng nhân tạo (revision) bằng
khớp có xi măng nhân 23 trường hợp. Tạp chí Y học thực hành, . 6/2013.
BỆNH ÁN MINH HỌA
BỆNH ÁN MINH HỌA SỐ 1
I. Hành chính
Họ tên BN: Phạm Bá Th. 48 tuổi, SHS: 19487621
Ngày vào viện: 16/05/2019
Ngày ra viện: 12/6/2019
Chẩn đoán lúc vào viện: Viêm rò khớp háng phải sau trám xi măng
kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn khớp háng sau thay khớp 5 tháng/ đã
thay khớp háng trái toàn phần
II. Bệnh sử
Năm 2017 bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp háng phải toàn phần,
không xi măng, sau mổ 3 tháng tại chỗ vết mổ chảy dịch viêm. Bệnh nhân
vào viện điều trị, được chẩn đoán: viêm rò khớp háng phải sau trám xi măng
kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn khớp sau thay khớp 5 năm. Đã được điều
trị: tháo khớp nhân tạo, trám xi măng kháng sinh, sau mổ liền sẹo, nhưng
sau 3 tháng rò tại ổ mổ, đau nhiều, đi lại phải dùng hai nạng, đi quanh nhà,
gần như cứng khớp háng phải.
III. Khám bệnh
Sẹo mổ cũ mặt ngoài háng phải dài 18cm, có lỗ rò đường kính 0.5cm
chảy dịch viêm.
Đau và hạn chế vận động khớp háng, sức cơ tứ đầu đùi M4, biên độ vận
động khớp gối gấp/duỗi: 125/0/0 độ
Chiều dài hai chi tương đương.
Đau: VAS 7 điểm.
Điểm chức năng khớp háng theo Harris: 26, xếp loại kém.
IV. Xét nghiệm
1. Xquang:
Trước khi tháo xi măng: hình ảnh trám xi măng (spacer) háng phải, chụp
đường rò bằng dung dịch cản quang thông vào khối xi măng.
Hình 1.1. Hình ảnh Xquang đường rò thông vào khối xi măng
Sau khi tháo xi măng:
Hình 1.2. Hình ảnh Xquang sau tháo xi măng
2. Cấy khuẩn: dương tính với tụ cầu vàng
3. Chụp mạch CLVT320 dãy
Hình 1.3. Hình ảnh chụp CLVT320 dãy nhánh xuống
ĐM mũ đùi ngoài hai bên
Bên phải:
ĐM mũ đùi ngoài có nguyên ủy tử ĐM đùi sâu, nhánh xuống tách
từ ĐM mũ đùi ngoài (nhóm 2)
Đường kính nhánh xuống 2.1mm, chiều dài khảo sát được là
130.1mm
Bên trái:
ĐM mũ đùi ngoài có nguyên ủy tử ĐM đùi sâu, nhánh xuống tách
từ ĐM mũ đùi ngoài (nhóm 2)
Đường kính nhánh xuống 2mm, chiều dài khảo sát được là 191mm
V. Điều trị
Tháo xi măng, cắt lọc vết thương, điều trị VAC, trám vạt cơ rộng
ngoài vào ổ cối, ghép da xẻ đôi lên vạt cơ
Hình 1.4. Đường rạch da
Hình 1.5. Diện tổn thương kích thước 15x6cm
Hình 1.6. Kích thước vạt (cuống dài 14cm, vạt cơ KT 12x6cm)
Thời gian phẫu thuật: 80 phút
Lượng máu mất: 350ml
VI. Kết quả gần
1. Thời gian điều trị: 26 ngày
2. Vị trí lấy vạt: sẹo mổ liền tốt, sức cơ tứ đầu đùi M4
3. Vị trí ổ cối: da ghép sống tốt
VII. Kết quả xa
1. Sau 03 tháng
Sẹo mổ liền tốt tại cả hai vị trí nhận và cho vạt
Sức cơ tứ đầu đủi M5, biên độ vận động khớp gối 130/0/0
Không đau, đi lại hai nạng, tham gia hoạt động ngoài nhà, ngắn chi 4cm.
Điểm Harrís chức năng khớp háng 66, xếp loại kém.
Xét nghiệm CRP: 1mg/L, máu lắng: 19mm/h
Hình 1.7. Sẹo mổ liền tốt, ngắn chi 4cm
2. Thay lại khớp háng
Sau khi liền sẹo ổ mổ 5 tháng, xét nghiệm các yếu tố viêm trong giới hạn
bình thường, bệnh nhân được phẫu thuật thay lại khớp háng
Hình 1.8. Hình ảnh trong mổ
Sau 42 tháng kiểm tra sau thay lại khớp vết mổ liền sẹo tốt, không đau,
bệnh nhân có thể đi lại không cần sử dụng dụng cụ hỗ trợ. Điểm Harris 96 điểm,
xếp loại rất tốt. Xét nghiệm: tốc độ máu lắng: 6mm/h, CRP: 0.6g/L.
Bảng 1.9. Hình ảnh sau thay lại khớp háng phải 42 tháng
BỆNH ÁN MINH HỌA SỐ 2
I. Hành chính
Họ tên BN: Nguyễn Thị Tiễu, 89 tuổi, SHS: 19159799
Ngày vào viện: 27/01/2019
Ngày ra viện: 28/02/2019
Chẩn đoán lúc vào: viêm rò khớp háng phải sau thay khớp bán phần
tháng thứ 6
II, Bệnh sử
Tháng 8/2018 bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp háng phải bán phần,
không xi măng, sau mổ tại chỗ chảy dịch viêm đau nhiều, chảy dịch tại ổ mổ,
đã được phẫu thuật nạo rò, kháng sinh nhưng không ổn định. Hiện tại tại mặt
ngoài khớp háng phải có khối chảy dịch viêm, đau nhẹ
III. Khám bệnh
Mặt ngoài háng phải có vết môt cũ dài 10cm, có lỗ rõ chảy dịch viêm
tại trung tâm
Đau và hạn chế vận động khớp háng, sức cơ tứ đầu đùi M4, biên độ vận
động khớp gối gấp/duỗi: 110/0/0 độ
Chiều dài hai chi tương đương
Điểm chức năng khớp háng theo Harris: 24, xếp loại kém.
Hình 2.1. Hỉnh ảnh ổ viêm rò và Xquang khớp háng trước mổ
IV. Xét nghiệm
1. Xquang: Hình ảnh khớp háng nhân tạo bên phải
2. Cấy khuẩn: dương tính với tụ cầu vàng
V. Điều trị: tháo khớp nhân tạo, cắt lọc vết thương, điều trị VAC, trám vạt cơ
rộng ngoài vào ổ cối, ghép da xẻ đôi lên vạt cơ
Hình 2.2. Hình ảnh sau tháo khớp nhân tạo
Hình 2.3. Hình ảnh bóc vạt cơ hình đảo
Thời gian phẫu thuật: 80 phút
Lượng máu mất: 300ml
VI. Kết quả gần
1. Thời gian điều trị: 29 ngày.
2. Vị trí lấy vạt: sẹo mổ liền tốt, sức cơ tứ đầu đùi M4
3. Vị trí ổ cối: da ghép sống tốt
VII. Kết quả xa: Sau 03 tháng
Da ghép sống tốt, sẹo mềm mại
Sẹo mổ liền tốt tại vị trí cho vạt.
Sức cơ tứ đầu đủi M4, biên độ vận động khớp gối 120/0/0
Đau nhẹ, tham gia hoạt động ngoài nhà. Điểm Harrís chức năng khớp
háng 70.
Hình 2.4. Hình ảnh sẹo chỗ nhận vạt và cho vạt liền tốt
BỆNH ÁN MINH HỌA SỐ 3
I. Hành chính
Họ tên BN: Nguyễn Quốc Hưng, 23 tuổi, SHS: 17375404
Ngày vào viện: 05/6/2017
Ngày ra viện: 21/8/2017
Chẩn đoán lúc vào: vết mổ để ngỏ khớp háng phải sau phẫu thuật
tháo khớp
II. Bệnh sử
Năm 2012, BN được phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi
măng, sau mổ nhiễm khuẩn khớp, được điều trị tháo khớp, trám xi măng, năm
2015 thay lại khớp, sau thay khớp lại bị nhiễm khuẩn khớp, đã phải tháo khớp,
đặt lại xi măng kháng sinh nhưng viêm rò kéo dài, BN đã được phẫu thuật tháo
xi măng, cắt lọc vết thương, kháng sinh nhưng không ổn định. Khám: mặt ngoài
khớp háng phải có lỗ vết mổ để ngỏ dài 3cm, chảy dịch vàng, hôi, háng đau
nhiều, đi lại phải dùng hai nạng, đi quanh nhà, hạn chế vận động khớp háng
trái.
III. Khám bệnh
Mặt ngoài háng trái cơ vùng da viêm, sùi dường kính 10cm, có lỗ rõ chảy
dịch viêm tại trung tâm
Đau và hạn chế vận động khớp háng, sức cơ tứ đầu đùi M4, biên độ vận
động khớp gối gấp/duỗi: 110/0/0 độ
Chiều dài chi bên trái ngắn 5cm
Điểm chức năng khớp háng theo Harris: 24, xếp loại kém.
Hình 3.1. Hỉnh ảnh ổ viêm rò và Xquang khớp háng trước mổ
IV. Xét nghiệm
1. Xquang:
Hỉnh ảnh tháo khớp nhân tạo, tiêu xương ổ cối và đầu trên xương đùi.
2. Các yếu tổ viêm: tốc độ máu lắng: 85mm/h, CRP: 36.8 g/L.
3. Cấy khuẩn: dương tính với tụ cầu vàng và vi khuẩn lao
V. Điều trị: tháo khớp nhân tạo, cắt lọc vết thương, điều trị VAC, trám vạt cơ
rộng ngoài vào ổ cối, ghép da xẻ đôi lên vạt cơ
Hình 3.2. Hình ảnh bóc vạt cơ hình bán đảo, trám vào ỏ cố
Thời gian phẫu thuật: 80 phút
Lượng máu mất: 300ml
VI. Kết quả gần
1. Thời gian điều trị: 76 ngày
2. Vị trí lấy vạt: sẹo mổ liền tốt, sức cơ tứ đầu đùi M5
3. Vị trí ổ cối: da ghép sống tốt
VII. Kết quả xa: Sau 06 năm
Da ghép sống tốt
Sẹo mổ liền tốt tại cả hai vị trí nhận và cho vạt
Sức cơ tứ đầu đủi M5, biên độ vận động khớp gối 120/0/0
Đau nhẹ, đi lại dùng 2 nạng, tham gia hoạt động ngoài nhà, ngắn chi 8cm.
Điểm Harris chức năng khớp háng 70.
Xét nghiệm CRP: 0.6mg/L, máu lắng: 2mm/h
Hình 3.3. Hình ảnh vết mổ và X quang sau mổ 6 năm
BỆNH ÁN MINH HỌA SỐ 4
I. Hành chính
Họ tên BN: Đặng Đức Th, 63 tuổi, SHS: 21269135
Ngày vào viện: 01/12/2020
Ngày ra viện: 23/12/2020
Chẩn đoán lúc vào: viêm rò khớp háng trái sau thay khớp toàn phần 7
năm
II. Bệnh sử
Năm 2013 bệnh nhân được phẫu thuật thay khớp háng trái toàn phần,
không xi măng, sau mổ 5 năm ổn định, không viêm rò, 2 năm gần đây đau
nhiều, chảy dịch tại ổ mổ, đã được phẫu thuật nhiều lần bằng phường pháp cắt
lọc vết thương, kháng sinh nhưng không ổn định. Hiện tại tại mặt ngoài khớp
háng trái có lỗ rò chảy dịch vàng, đau nhiều, đi lại phải dùng hai nạng, đi quanh
nhà, hạn chế vận động khớp háng trái.
III. Khám bệnh
Mặt ngoài háng trái cơ vùng da viêm, sùi dường kính 10cm, có lỗ rõ chảy
dịch viêm tại trung tâm
Đau và hạn chế vận động khớp háng, sức cơ tứ đầu đùi M4, biên độ vận
động khớp gối gấp/duỗi: 110/0/0 độ
Chiều dài chi bên trái ngắn 5cm
Điểm chức năng khớp háng theo Harris: 24, xếp loại kém.
Hình 4.1. Hỉnh ảnh ổ viêm rò và Xquang khớp háng trước mổ
IV. Xét nghiệm
1. Xquang:
Hỉnh ảnh khớp háng nhân tạo bên trái có đường thấu quang tại ổ cối, tiêu
xương đầu trên xương đùi.
2.Các yếu tổ viêm: tốc độ máu lắng: 85mm/h, CRP: 36.8 g/L.
3.Cấy khuẩn: dương tính với tụ cầu vàng
V. Điều trị
Tháo khớp nhân tạo, cắt lọc vết thương, điều trị VAC, trám vạt cơ rộng
ngoài vào ổ cối, ghép da xẻ đôi lên vạt cơ
Hình 4.2. Hình ảnh Xquang sau tháo khớp nhân tạo
Hình 4.3. Hình ảnh bóc và trám vạt cơ vào ổ cối
Thời gian phẫu thuật: 80 phút
Lượng máu mất: 300ml
VI. Kết quả phẫu thuật
Thời gian điều trị: 22 ngày
Vị trí lấy vạt: sẹo mổ liền tốt, sức cơ tứ đầu đùi M4
Vị trí ổ cối: da ghép sống tốt
VII. Kết quả điều trị: Sau 03 tháng
Da ghép sống tốt, có 01 lỗ rò tại mặt ngoài khớp háng
Sẹo mổ liền tốt tại vị trí cho vạt. cả hai vị trí nhận và cho vạt
Sức cơ tứ đầu đủi M4, biên độ vận động khớp gối 120/0/0
Đau nhẹ, đi lại dùng nẹp chỉnh hình, tham gia hoạt động ngoài nhà, ngắn
chi 5cm. Điểm Harrís chức năng khớp háng 70, xếp loại kém.
Xét nghiệm CRP: 32mg/L, máu lằng: 70mm/h
Hình 4.4. Hình ảnh lỗ rò và X quang sau mổ 6 tháng
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÁNG
STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Ngày vào Ngày ra
Chẩn đoán vào viện: ..
Chẩn đoán ra viện: .
Phần I: Bệnh sử
1. Lý do vào viện
Đau (VAS) Viêm rò/Toác vết mổ Nhọt Hạn chế vận động
2. Các phương pháp đã phẫu thuật
Phương pháp Có/không Tổng số lần PT
Thay khớp
Tháo khớp
Trám xi măng
Tháo xi măng
Kháng sinh
Cắt lọc/VAC
*Có=1, Không=0.
3. Tiền sử
Tiền sử Có
Tiểu đường
Tăng huyết áp
Hút thuốc lá
Nghiện rượu
Hoại tử chỏm bên đối diện
Thay khớp bên đối diện
Khác
Phần II. Khám bệnh
1. Tại chỗ:
Tính chất Kích thước Ghi chú
Lỗ viêm rò cm
Toác vết mổ
Nóng, đỏ đau
2. Đường mổ cũ
Trước Có Không
Trước ngoài
Sau
3. Chức năng khớp háng (theo thang điểm Harris): / đau (VAS):
4. Khớp gối: Biên độ: Sức cơ:
5. Xét nghiệm:
5.1. Các chỉ số công thức bạch cầu, tốc độ máu lắng, CRP
BC/CTBC Tốc độ máu lắng (mm/h) CRP (g/L)
5.2. Cấy khuẩn/KSĐ
Thời điểm lấy mẫu Số lần cấy khuẩn Số (+)/VK
Trước khi phẫu thuật lần đầu
Khi phẫu thuật lần đầu
Khi phẫu thuật đặt cắt lọc bổ
sung/ đặt VAC
5.3. Xquang
Đã phẫu
thuật Hình ảnh X-quang
Vị trí
Tại ổ cối Tại đùi Tại 2 vị trí
Thay
khớp
toàn
phần
Lỏng/di lệch khớp nhân
tạo
Có đường thấu quang
Không có đường thấu
quang
Thay
khớp
háng bán
phần
Lỏng/ di lệch khớp nhân
tạo
Có đường thấu quang
Không có đường thấu
quang
Trám xi măng
Cắt đoạn khớp
6. Cắt lớp vi tính: không
6.1. Nguyên ủy của động mạch mũ đùi ngoài và nhánh xuống
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Khác
Chi bệnh
Chi lành
6.2. Kích thước
Bên chi bệnh Bên chi lành
Chiều dài (mm)
Đường kính
(mm)
Gần
Ngoại vi
6.3. Phân nhánh của nhánh xuống:
Bên chi bệnh Bên chi lành
Số nhánh cơ
Số nhánh da
Phần 3. Kỹ thuật mổ và kết quả sau mổ
1. Các phẫu thuật trước khi chuyển vạt
2.
Loại phẫu thuật Có Không
Tháo khớp- VAC- chuyển
vạt
Trám xi măng- tháo xi măng-
VAC- chuyển vạt
Tháo xi măng- VAC- chuyển
vạt
Cắt lọc, VAC
3. Kỹ thuật mổ
3.1. Đặc điểm tổn thương
- Kích thước ổ mổ: 12x8cm
- Đặc điểm tổn thương ổ cối: thủng
- Đặc điểm tổn thương đầu trên xương đùi: tốt
3.2. Kỹ thuật mổ
- Đường mổ: theo đường chuẩn đích mở rộng
- Loại vạt: hình đảo hình bán đảo:
- Kích thước vạt (cuống x dài x rộng: .cm)
3.3. Thời gian mổ: phút, thời gian bóc vạt: phút
3.4. Lượng máu mất: . ml máu truyền: ml
4. Sau mổ
4.1. Điều trị kháng sinh: Amapower + Tobramycine
4.2. Các phẫu thuật sau chuyển vạt
Phương pháp Có/không Tổng số lần PT
Cắt lọc/VAC
Cắt bỏ vạt/cắt cụt Khâu da kỳ 2
Ghép da
*Có=1, Không=0.
3.3. Kết quả ra viện
- Liền sẹo/ mảnh da ghép bám, sống tốt:
- Còn viêm rò:
Phần 4. Đánh giá kết quả
1. Thời gian đánh giá: .. tháng
2. Tình trạng tại chỗ
- Liền sẹo: Tốt vừa xấu
- Khớp gối: biên độ sức cơ: M
- Khớp háng (điểm theo Harris): .., đau: VAS: điểm
3. Các xét nghiệm
3.1. XN máu
BC/CTBC Tốc độ máu lắng (mm/h) CRP (g/L)
4. Xn Xquang: .
5. Phẫu thuật thay lại khớp: không
- Thời điểm phẫu thuật:
- Loại khớp thay:
- Thời gian đánh giá:
- Chức năng khớp háng sau mổ:
- Biên độ vận động khớp gối:
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGHIÊN CỨU SINH
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Ngày vào Ngày ra
Chẩn đoán vào viện: .
Chẩn đoán ra viện:
1.Chức năng gan thận
Phương pháp Kết quả
Ure (mmol/L)
Creatinine (mmol/L)
SGOT (UI/L)
SGPT (UI/L)
SGGT (UI/L)
2.Đường mổ cũ
Trước Có Không
Trước ngoài
Sau
3..Cắt lớp vi tính:
a. Nguyên ủy của động mạch mũ đùi ngoài và nhánh xuống
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Khác
Chi bệnh
Chi lành
b. Kích thước
Bên chi bệnh Bên chi lành
Chiều dài (mm)
Đường kính
(mm)
Gần
Ngoại vi
c. Phân nhánh của nhánh xuống:
Bên chi bệnh Bên chi lành
Số nhánh cơ
Số nhánh da
4.Kỹ thuật mổ
4.1. Đặc điểm tổn thương
- Kích thước ổ mổ: 12x6cm
- Đặc điểm tổn thương ổ cối: không thủng
- Đặc điểm tổn thương đầu trên xương đùi: vỡ đầu trên
4.2. Kỹ thuật mổ
- Đường mổ: theo đường chuẩn đích mở rộng
- Loại vạt: hình đảo hình bán đảo:
- Kích thước vạt (cuống x dài x rộng: cm)
4.3. Thời gian mổ: phút, thời gian bóc vạt: ..phút
Lượng máu mất: ml máu truyền: .. ml
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NGHIÊN CỨU SINH
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÀNG
STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Ngày vào Ngày ra
1. VŨ ĐÌNH L. 51 17339216 22/05/2017 08/08/2017
2. NGUYỄN THIỆN Q. 61 17321721 23/05/2017 02/08/2017
3. NGUYỄN QUỐC H. 23 17375404 05/6/2017 21/08/2017
4. PHẠM QUANG M. 47 17798603 23/10/2017 23/11/2017
5. TRẦN LƯƠNG T. 51 17976128 20/12/2017 09/02/2018
6. LÊ VĂN TH. 44 18187201 19/03/2018 16/05/2018
7. VŨ BÁ KH. 64 18507398 29/06/2018 27/07/2018
8. NGUYỄN THỊ T. 89 19150700 27/01/2019 28/02/2019
9. PHẠM BÁ TH. 48 19487621 16/05/2019 12/06/2019
10. TRẦN CÔNG CH. 73 19529698 29/05/2019 09/07/2019
11. TRẦN ĐÌNH GI. 81 19674138 15/07/2019 17/08/2019
12. TRẦN THỊ T. 71 19775186 05/08/2019 24/08/2019
13. PHẠM ĐÌNH TR. 61 20164532 20/11/2019 31/12/2019
14. ĐỖ TRỌNG TH. 71 20189317 26/11/2019 28/12/2019
15. HOÀNG THỊ CH. 72 20507926 20/03/2020 10/04/2020
16. ĐỖ VĂN T. 48 20514737 25/03/2020 23/04/2020
17. TRẦN VIẾT H. 48 21082410 12/10/2020 03/11/2020
18. ĐINH VĂN S. 72 21121379 22/10/2020 25/11/2020
19. ĐẶNG ĐỨC TH. 63 21269135 01/12/2020 23/12/2020
20. NGÔ THỊ T. 74 21375622 04/01/2021 05/02/2021
21. ĐỖ XUÂN N. 63 21400363 11/01/2021 09/02/2021
22. ĐẶNG TRỌNG M. 78 21984002 16/11/2021 21/12/2021
23. TRẦN THỌ D. 49 22107529 29/11/2021 25/12/2021
24. NGUYỄN TRUNG T. 65 22302285 07/03/2022 08/04/2022
25. NGUYỄN VĂN C. 52 22293192 09/03/2022 16/04/2022
26. CHU THẾ Đ. 61 22316316 14/3/2022 07/04/2022
27. BÙI THỊ L. 72 22343024 24/03/2022 30/04/2022
28. VŨ THỊ B. 65 22386014 06/04/2022 17/05/2022
29. NGUYỄN THỊ H. 71 22692790 06/07/2022 10/08/2022
30. BÙI VĂN V. 59 22911419 06/09/2022 04/10/2022
31. TRƯƠNG THỊ H. 60 22941596 13/09/2022 18/10/2022
32. NGUYỄN XUÂN H. 46 23148767 09/11/2022 20/12/2022
33. NGUYỄN THỊ T. 65 23183344 21/11/2022 14/12/2022
34. VŨ THỊ T. 71 23404999 06/02/2023 27/02/2023
TP KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
Bs CK II Bùi Việt Hùng
NGHIÊN CỨU SINH
Phùng Văn Tuấn
DANH SÁCH BỆNH NHÂN CHỤP MẠCH
STT Họ và tên Tuổi Số hồ sơ Ngày vào Ngày ra
1. NGUYỄN ĐỨC D. 31 18898998 21/11/2018 20/12/2018
2. PHẠM BÁ TH. 48 19487621 16/05/2019 12/06/2019
3. TRẦN CÔNG CH. 73 19529698 29/05/2019 09/07/2019
4. TRẦN ĐÌNH G. 81 19674138 15/07/2019 17/08/2019
5. AN VĂN TH. 66 20912699 11/8/2020 12/09/2020
6. TRẦN VIẾT H. 48 21082410 12/10/2020 03/11/2020
7. ĐINH VĂN S. 72 21121379 22/10/2020 25/11/2020
8. ĐẶNG ĐỨC TH. 63 21269135 01/12/2020 23/12/2020
9. NGÔ THỊ T. 74 21375622 04/01/2021 05/02/2021
10. ĐỖ XUÂN N. 63 21400363 11/01/2021 09/02/2021
11. TRẦN THỌ D. 49 22107529 29/11/2021 25/12/2021
12. NGUYỄN TRUNG T. 65 22302285 07/03/2022 08/04/2022
13. BÙI THỊ L. 72 22343024 24/03/2022 30/04/2022
14. LƯƠNG KIM D. 73 22637608 22/06/2022 03/08/2022
15. VŨ THỊ B. 65 22386014 06/04/2022 17/05/2022
16. NGUYỄN THỊ H. 71 22692790 06/07/2022 10/08/2022
17. BÙI VĂN V. 59 22911419 06/09/2022 04/10/2022
18. TRƯƠNG THỊ H. 60 22941596 13/09/2022 18/10/2022
19. NGUYỄN XUÂN H. 46 23148767 09/11/2022 20/12/2022
20. NGUYỄN THỊ TH. 65 23183344 21/11/2022 14/12/2022
21. VŨ THỊ TH. 71 23404999 06/02/2023 27/02/2023
22. PHAN ĐỨC TR. 73 23381754 25/03/2023 06/04/2023
23. PHẠM THỊ D. 88 23587357 28/03/2023 13/04/2023
TP KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
NGHIÊN CỨU SINH
Bs CKII Bùi Việt Hùng Phùng Văn Tuấn