Đối với rủi ro thời gian, người tiêu dùng khi có ý định chuyển sang thương hiệu
mới, họ bày tỏ sự lo lắng là mất nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin mới, chọn lựa cái
mới cũng như mất thời gian để biết cách sử dụng điện thoại của thương hiệu mới. Do
đó nhằm hạn chế người tiêu dùng chuyển đổi thương hiệu các doanh nghiệp nên cung
cấp thông tin thật chi tiết cụ thể về những thông tin có liên quan như các thông số kỹ
thuật, tính năng, đặc điểm công nghệ mới. Vì vậy các thương hiệu nên có chiến lược
truyền thông để cung cấp thông tin về đặc điểm, tính năng, các thông số kỹ thuật và bảo
hành sản phẩm rõ ràng cụ thể, đồng thời có các cách hướng dẫn sử dụng sao cho rõ ràng
và dễ hiểu để giảm lo lắng về rủi ro thời gian. Các thông tin này cần được thể hiện trong
các sách hướng dẫn hoặc catalogue hướng dẫn kèm theo mỗi điện thoại, cần được thiết
kế kèm theo hình ảnh minh họa dễ hiểu. Đặc biệt là hướng dẫn sử dụng cần được trình
bày rõ ràng cụ thể trên các trang web kèm theo hình ảnh và các video một cách chi tiết
và cẩn thận để khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Đối với những trường hợp khiếu nại hoặc
phàn nàn của khách hàng cần phải giải quyết nhanh và hợp lý, nhằm giúp người tiêu dùng
giảm lo lắng về rủi ro thời gian. Như vậy người dùng sẽ cảm thấy yên tâm là mọi việc
đơn giản và không tốn nhiều thời gian khi duy trì sử dụng với thương hiệu hiện tại.
216 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa chất lượng tín hiệu, sự nhận thức rủi ro, truyền miệng và ý định chuyển đổi thương hiệu: Nghiên cứu sản phẩm điện thoại thông minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xung quanh khuyên tôi nên chuyển sang
thương hiệu X
Trực tuyến
(eWOM)
- Tôi thấy nhiều người trên các trang mạng xã hội nhận
xét về thương hiệu đó
- Tôi đọc các bài đánh giá về thương hiệu đó trên các
trang Web
- Tôi tìm thông tin về thương hiệu trên các trang mạng
xã hội
8. Theo các anh (chị) công nghệ cải tiến có ảnh hưởng đến ý định chuyển đổi thương hiệu điện thoại
thông minh không? Các anh (chị) có cảm nhận những gì từ công nghệ cải tiến của điện thoại thông
minh mang lại không? Anh (chị) vui lòng xem những yếu tố đã liệt kê trong bảng bên dưới đây có
thể hiện được các lợi ích của công nghệ cải tiến đối với điện thoại thông minh không? Anh (chị) có
bổ sung thêm hoặc điều chỉnh gì nữa không?
CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN NHẬN THỨC LỢI ÍCH CÔNG NGHỆ
CẢI TIẾN
NHẬN XÉT
- Công nghệ cải tiến cho phép tôi hoàn thành công việc nhanh hơn
- Công nghệ cải tiến giúp tôi tăng năng suất làm việc
- Công nghệ cải tiến cải thiện hiệu suất công việc của tôi
- Công nghệ cải tiến giúp tôi nâng cao hiệu quả công việc
- Công nghệ cải tiến giúp công việc của tôi dễ dàng hơn
- Nhìn chung, tôi thấy công nghệ mới là hữu ích trong công việc của tôi
9. Theo các anh (chị) một cá nhân nào đó hướng đến công nghệ cải tiến chẳng hạn như người đó thích
công nghệ hoặc có niềm đam mê công nghệ có ảnh hưởng đến sự chuyển đổi thương hiệu điện thoại
thông minh không? Anh (chị) vui lòng xem những yếu tố đã liệt kê trong bảng bên dưới đây có thể
hiện được một cá nhân hướng đến công nghệ cải tiến không? Anh (chị) có bổ sung thêm hoặc điều
chỉnh gì nữa không?
CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN CÁ NHÂN HƯỚNG ĐẾN CÔNG
NGHỆ CẢI TIẾN
NHẬN XÉT
- Nếu tôi nghe về một công nghệ mới, tôi tìm cách để thử nghiệm
[15]
CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN CÁ NHÂN HƯỚNG ĐẾN CÔNG
NGHỆ CẢI TIẾN
NHẬN XÉT
- Trong số các đồng nghiệp của tôi, tôi thường là người đầu tiên thử các
công nghệ mới
- Tôi thích thử nghiệm các công nghệ mới
- Nói chung, tôi ngại thử các công nghệ mới
10. Theo các anh (chị) khi một khách hàng muốn chuyển sang một thương hiệu điện thoại thông
minh khác thì họ có nhận biết những rủi ro gì không? Còn những rủi ro được liệt kê trong bảng bên
dưới này các anh chị có đồng ý rằng đây là các loại rủi ro mà một khách hàng thường gặp phải khi
muốn chuyển sang một thương hiệu khác không? Anh (chị) vui lòng xem qua các yếu tố thể hiện
cho từng loại rủi ro và xin cho ý kiến và những bổ sung hoặc chỉnh sửa.
CÁC LOẠI
RỦI RO
CÁC YẾU TỐ THỂ HIỆN RỦI RO NHẬN XÉT
Rủi ro tài
chính
- Tôi sợ rằng đó là một cách tiêu tiền lãng phí.
- Tôi lo ngại rằng khoản chi tiền không khôn ngoan
- Tôi sợ rằng giá trị nhận được không tương xứng với
khoản tiền chi ra.
Rủi ro sản
phẩm
- Tôi sợ rằng sản phẩm không tốt như mong đợi
- Tôi e rằng không thể đánh giá chính xác chất lượng sản
phẩm
- Tôi sợ rằng không có cơ hội thử sản phẩm
- Tôi e rằng không có hoặc thông tin giới hạn về người
bán
Rủi ro xã
hội
- Tôi sợ rằng gia đình không chấp nhận
- Tôi sợ rằng sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của tôi đối với
những người xung quanh
- Sản phẩm có thể không được người thân hoặc bạn bè
ủng hộ
Rủi ro vật lý
- Ảnh hưởng đến sức khỏe cho người sử dụng
- Ảnh hưởng đến sức khỏe cho những người xung quanh
- Ảnh hưởng đến môi trường xung quanh
Rủi ro tâm
lý
- Tôi sẽ lo ngại rằng nó có thể phản ánh kém về tính cách
của tôi
- Tôi sợ rằng tôi sẽ lựa chọn một sản phẩm không hấp dẫn
- Tôi cảm thấy lo lắng và nghi ngờ về việc mua sản phẩm
- Nói chung tôi cảm thấy mua sản phẩm này là quyết định
không đúng
Rủi ro thời
gian
- Chuyển sang thương hiệu khác làm mất nhiều thời gian
- Mất nhiều thời gian để sử dụng thương hiệu khác
- Xử lý lỗi kỹ thuật phải mất nhiều thời gian
Kết thúc phỏng vấn: Cám ơn và chào tạm biệt
[16]
PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN
STT HỌ TÊN NGHỀ NGHIỆP
1 TS.Nguyễn Quốc Nghi
Giảng viên bộ môn Marketing, Khoa Kinh tế, Đại
học Cần Thơ
2 TS. Hồ Lê Thu Trang
Giảng viên môn Quản Trị Thương Hiệu, Khoa
Kinh tế, Đại học Cần Thơ
3 Ths. Lê Văn Quan
Giám đốc công ty TNHH Thời Số, kinh doanh điện
thoại di động và thiết bị viễn thông, Cần Thơ
4 Nguyễn Quốc Anh
Nhân viên tư vấn bán hàng, cửa hàng điện thoại
Phương Tùng, Cần Thơ
5 Trần Tố Quyên
Quản lý cửa hàng thế giới di động Cần Thơ, chi
nhánh 30/4
6 Châu Kim Long Nhân viên bán hàng 24 Store, Hồ Chí Minh
7 Hoàng Nam
Nhân viên hướng dẫn mua hàng Di Động Việt,
Hồ Chí Minh
8 Nguyễn Minh Thoại
Nhân viên bán hàng, cửa hàng thế giới di động,
Cần Thơ
[17]
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN GIA
TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA
CHUYÊN GIA Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Nguyễn Quốc Anh, nhân viên
tư vấn bán hàng, cửa hàng
điện thoại Phương Tùng, Cần
Thơ
Đặc điểm, tính năng mới
Lo lắng về cách sử dụng hệ điều hành và ứng dụng mới, tức
cách sử dụng mới
Trần Tố Quyên, quản lý cửa
hàng thế giới di động Cần
Thơ, chi nhánh 30/4
Do nhu cầu công việc, do người thân bạn bè, do trào lưu, do
quảng cáo
TS.Nguyễn Quốc Nghi, giảng
viên bộ môn Marketing, Khoa
Kinh tế, Đại học Cần Thơ
Ý định chuyển đổi thương hiệu xuất phát từ 2 phía,
1. Phía người tiêu dùng: phong cách tiêu dùng, xu hướng tiêu
dùng, trào lưu tiêu dùng, tác động của nhóm tham khảo, lòng
trung thành thương hiệu,....
2. Phía nhà quản trị thương hiệu: cách thức marketing, phong
cách định vị, đổi mới sáng tạo sản phẩm,...
Các vấn đề lo ngại: Rủi ro sản phẩm, rủi ro tài chính, rủi ro sức
khỏe.
TS. Hồ Lê Thu Trang, giảng
viên môn Quản Trị Thương
Hiệu, Khoa Kinh tế, Đại học
Cần Thơ
Đặc điểm công nghệ mới, tính bảo mật thông tin cá nhân
Lo lắng về cách sử dụng cái mới
1/ Yếu tố dẫn đến chuyển đổi thương hiệu:
- Giá SP
- Công dụng, tính năng, thuộc tính sp khác biệt so với các
thương hiệu điện thọai hiện tại trên thị trường (ví dụ: tính bảo
mật của iPhone, camera selfie của OPPO, dung lượng pin lớn
cho nhu cầu sử dụng nhiều khi online cả ngày,...)
2/ Những rủi ro khi đổi thương hiệu
- Khó sử dụng (giao diện, tính năng mới, ...)
- Khó cài đặt (iPhone vì có tính bảo mật và hệ điều hành mới
nên người dùng không rành công nghệ sợ sẽ khó khăn và mất
thời gian khi cài apps,...
- Nếu là thương hiệu điện thọai mới thì e ngại về độ bền
- Nếu là thương hiệu xuất xứ từ Trung Quốc thì e ngại có
chương trình theo dõi & thu thập thông tin người dùng, ... -->
tính an toàn thấp
Châu Kim Long, nhân viên
bán hàng 24 Store, Hồ Chí
Minh
Trải nghiệm cái mới
Lo lắng về chất lượng
Hoàng Nam nhân viên hướng
dẫn mua hàng Di Động Việt,
Hồ Chí Minh
Ngoại hình, cấu hình, chính sách hậu mãi của thương hiệu mới
[18]
CHUYÊN GIA Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Lê Văn Quan, chủ doanh
nghiệp Thời Số, chuyên kinh
doanh sản phẩm điện tử công
nghệ trong đó có sản phẩm
điện thoại thông minh, Cần
Thơ
Yếu tố từ thương hiệu: Chất lượng sản phẩm: giá thành, thiết kế
mẫu mã, độ bền, phần cứng, ứng dụng, hệ điều hành, dịch vụ
hậu mãi
Yếu tố từ khách hàng: khách hàng cần bảo mật, thích trải
nghiệm nhiều ứng dụng: chụp hình, trải nghiệm nhiều hiệu ứng.
Do nhu cầu sử dụng của người dùng, sở thích. Do thành viên
trong gia đình, bạn bè khuyên dùng
Lo lắng: Khách hàng sợ không biết thương hiệu mới có hỗ trợ
về ứng dụng, giao diện có dễ sử dụng không, sợ không quen sử
dụng, sợ không dễ dùng. Lo có bền hay không, hư có sữa được
không, có linh kiện thay khi hư hay không
Nguyễn Minh Thoại, nhân
viên bán hàng, cửa hàng thế
giới di động, Cần Thơ
Thuận tiện công việc, đẳng cấp, hậu mãi bảo hành, có bảo hành
nhanh không
Lo lắng: có thỏa mãn nhu cầu không, có bị lỗi không, có xứng
đáng với số tiền đã bỏ ra không
Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ THANG ĐO
1. Ý định chuyển đổi thương hiệu
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi dự định sẽ chuyển sang thương hiệu
khác
Tôi có ý định sẽ chuyển sang thương hiệu khác
trong tương lai
Lần mua kế tiếp tôi sẽ chuyển sang thương
hiệu khác
Khi nào sản phẩm hiện tại bị hư hỏng tôi sẽ
chuyển sang thương hiệu khác
Tôi sẽ không tiếp tục mua của thương hiệu
hiện tại
Tôi không muốn tiếp tục sử dụng thương hiệu hiện
tại
Bổ sung: Tôi nhất định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong thời gian sớm nhất
2. Tính rõ ràng
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng rất rõ ràng
Đồng ý
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng đầy đủ
Đồng ý
Tôi dễ dàng nhận biết được những gì mà
công ty muốn thông tin cho khách hàng
Đồng ý
Bổ sung: Công ty cung cấp thông tin cho khách hàng dễ hiểu
3. Tính nhất quán
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Các thông tin mà thương hiệu X cung cấp
cho khách hàng là nhất quán
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Các thông tin mà công
ty cung cấp cho khách hàng thống nhất từ trước
đến nay
Những thông tin về sản phẩm được cung
cấp cho khách hàng là nhất quán
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Những thông tin mà tôi
nhận được về mỗi sản phẩm đều không có gì mâu
thuẫn
[19]
Những gì tôi nhận được từ thương hiệu X là
nhất quán
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Thông tin mà tôi nhận
được cũng giống như thông tin mà công ty đã cung
cấp trên các phương tiện truyền thông khác
4. Tính tin cậy
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Thương hiệu X luôn cung cấp cho khách
hàng những gì mà đã giới thiệu
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Tôi nghĩ rằng công ty sẽ
thực hiện những gì họ đã cam kết
Thương hiệu X chỉ nói những gì mà họ có
thể thực hiện được
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Tôi tin rằng những gì
công ty nói là họ sẽ thực hiện đúng như vậy
Những gì tôi nhận được từ thương hiệu X
đều có thể tin cậy được
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Tôi thấy những chính
sách của công ty đáng tin cậy
Bổ sung: Thương hiệu này có uy tín đối với tôi
5. Truyền miệng truyền thống
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi nghe những người thân trong gia đình nói về
thương hiệu đó
Đồng ý
Tôi nghe những người xung quanh nói về
thương hiệu đó
Đồng ý
Những người xung quanh khuyên tôi nên chuyển
sang thương hiệu X
Nên sửa lại là: Tôi nghe những người đã sử
dụng nói về thương hiệu đó
Bổ sung: Tôi nghe những người có chuyên môn/kinh nghiệm nói về thương hiệu đó
6. Truyền miệng trực tuyến
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi thấy nhiều người trên các trang mạng xã
hội nhận xét về thương hiệu đó
Nên sửa lại là: Tôi thấy nhiều người trên các
trang mạng xã hội bình luận nhiều về thương hiệu
đó
Tôi đọc các bài đánh giá về thương hiệu đó
trên các trang Web
Nên sửa lại là: Tôi đọc các bài đánh giá sản phẩm
của người tiêu dùng trực tuyến nói về thương
hiệu đó
Tôi tìm thông tin về thương hiệu trên các
trang mạng xã hội
Nên loại bỏ vì trùng với 2 phát biểu trước đó
Bổ sung: Tôi nhìn thấy những chuyên gia nói về thương hiệu đó trên các trang Web
Bổ sung: Tôi thấy trên mạng hay quảng cáo vê thương hiệu đó
7. Rủi ro tài chính
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi sợ rằng đó là một cách tiêu tiền lãng phí.
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Tôi sợ thâm hụt ngân
sách chi tiêu của tôi
Tôi lo ngại rằng khoản chi tiền không khôn
ngoan
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Nên loại bỏ vì cách sử
dụng từ không phù hợp
Tôi sợ rằng giá trị nhận được không tương
xứng với khoản tiền chi ra.
Nên sửa lại cho rõ hơn là:Tôi phải trả số tiền
cao hơn so với giá trị của sản phẩm mới
Bổ sung: Giá của sản phẩm mới cao hơn so với sản phẩm hiện tại tôi đang sử dụng
8. Rủi ro sản phẩm
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi sợ rằng sản phẩm không tốt như mong
đợi
Đồng ý
Tôi e rằng không thể đánh giá chính xác chất
lượng sản phẩm
Nên sửa lại là: Tôi thấy khó khăn khi đánh giá
chất lượng sản phẩm của thương hiệu mới
[20]
Tôi sợ rằng không có cơ hội thử sản phẩm
Nên loại bỏ vì thực tế người mua điện thoại hiện
nay vẫn được xem và dùng thử sản phẩm
Tôi e rằng không có hoặc thông tin giới hạn
về người bán
Nên loại bỏ vì thực tế người mua điện thoại hiện
nay vẫn tìm hiểu được thông tin của người bán
Bổ sung: Tôi e rằng sản phẩm của thương hiệu mới không tốt như đã quảng cáo
Bổ sung: Chất lượng kém hơn thương hiệu tôi đang sử dụng
9. Rủi ro xã hội
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi sợ rằng gia đình không chấp nhận
Nên sửa lại là: Những người thân không ủng hộ
cho ý định của tôi
Tôi sợ rằng sẽ ảnh hưởng đến hình ảnh của
tôi đối với những người xung quanh
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Tôi sợ rằng những
người xung quanh không thể đánh giá cao về tôi
Sản phẩm có thể không được người thân
hoặc bạn bè ủng hộ
Nên sửa lại cho phù hợp hơn là: Những người
xung quanh cho rằng quyết định của tôi là sai lầm
Bổ sung: Tôi sợ là không phù hợp với xu hướng chung của mọi người
10. Rủi ro vật lý
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Ảnh hưởng đến sức khỏe cho người sử dụng Nên loại bỏ vì không phù hợp
Ảnh hưởng đến sức khỏe cho những người xung quanh Nên loại bỏ vì không phù hợp
Ảnh hưởng đến môi trường xung quanh Nên loại bỏ vì không phù hợp
11. Rủi ro tâm lý
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Tôi sẽ lo ngại rằng nó có thể phản ánh kém
về tính cách của tôi
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Tôi sợ rằng nó phản
ánh kém về hình ảnh/tính cách của tôi
Tôi sợ rằng tôi sẽ lựa chọn một sản phẩm
không hấp dẫn
Nên sửa lại cho rõ nghĩa hơn là: Tôi sợ rằng
thương hiệu mới sẽ không hấp dẫn đối với tôi
Tôi cảm thấy lo lắng và nghi ngờ về việc
mua sản phẩm
Nên sửa lại là: Tôi cảm thấy không an tâm về chất
lượng sản phẩm của mới
Nói chung tôi cảm thấy chuyển đổi thương
hiệu là quyết định không đúng
Nên loại bỏ vì không phù hợp
Bổ sung: Tôi nghĩ rằng nó không phù hợp với vị trí và công việc của tôi
12. Rủi ro thời gian
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Chuyển sang thương hiệu khác làm mất
nhiều thời gian
Nên sửa lại cho cụ thể hơn là: Tôi e rằng mất
nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin mới
Mất nhiều thời gian để sử dụng thương hiệu
khác
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Tôi e rằng mất nhiều
thời gian để tìm hiểu cách sử dụng sản phẩm mới
Xử lý lỗi kỹ thuật phải mất nhiều thời gian
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Tôi e rằng mất nhiều
thời gian để chờ đợi trả hoặc đổi hàng nếu có
Bổ sung: Tôi e rằng mất nhiều thời gian để lựa chọn thương hiệu mới
13. Nhận thức lợi ích của công nghệ cải tiến
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Công nghệ cải tiến cho phép tôi hoàn thành công
việc nhanh hơn
[21]
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Công nghệ cải tiến giúp tôi tăng năng suất làm việc
Phát biểu từ 1-5 có ý nghĩa tương tự nhau
nên gom chung lại và chuyển thành: Công
nghệ mới giúp tôi làm việc hiệu quả hơn
Công nghệ cải tiến cải thiện hiệu suất công việc của
tôi
Công nghệ cải tiến giúp tôi nâng cao hiệu quả công
việc
Công nghệ cải tiến giúp công việc của tôi dễ dàng
hơn
Nhìn chung, tôi thấy công nghệ mới là hữu ích
trong công việc của tôi
Nên sửa lại cho rõ hơn là: Nhìn chung
công nghệ mới có ích cho cuộc sống của
tôi
Bổ sung: Công nghệ mới giúp tôi giải trí tốt hơn
Bổ sung: Công nghệ mới mang đến nhiều tính năng hiện đại
Bổ sung: Công nghệ mới về kiểu dáng và màn hình
13. Cá nhân hướng đến công nghệ cải tiến
Phát biểu Ghi nhận chỉnh sửa, bổ sung, loại bỏ
Nếu tôi nghe về một công nghệ mới, tôi tìm
cách để thử nghiệm
Đồng ý
Trong số các đồng nghiệp của tôi, tôi thường
là người đầu tiên thử các công nghệ mới
Nên sửa lại cho rõ hơn là: So với những người
xung quanh, tôi thường là người đầu tiên thử
các công nghệ mới
Tôi thích thử nghiệm các công nghệ mới Đồng ý
Nói chung, tôi ngại thử các công nghệ mới Đồng ý
[22]
PHỤ LỤC 4. NỘI DUNG THẢO LUẬN VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG
PHẦN 1: GIỚI THIỆU
Xin chào các anh (chị), tôi tên Nguyễn Phạm Tuyết Anh là nghiên cứu sinh trường đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, mong anh (chị) dành chút thời gian thảo luận và cho ý kiến giúp chúng tôi
về các yếu tố làm cho người tiêu dùng điện thoại thông minh chuyển đổi thương hiệu đang sử dụng.
Mọi ý kiến đóng góp của anh (chị) đều góp phần vào sự thành công của đề tài nghiên cứu này, tôi
trân trọng và tiếp nhận. Tất cả những thông tin mà anh (chị) cung cấp và những thông tin cá nhân
đều được giữ kín, chúng tôi chỉ sử dụng cho việc nghiên cứu khoa học và chỉ công bố kết quả tổng
hợp. Cám ơn sự hợp tác của anh (chị).
PHẦN 2: NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Trình bày cho người tiêu dùng biết về khái niệm thương hiệu và cho họ ví dụ một vài thương hiệu
để họ hiểu thế nào là thương hiệu.
2. Giải thích cho người tiêu dùng biết về khái niệm chuyển đổi thương hiệu, cho ví dụ minh họa để
người tiêu dùng hiểu rằng chuyển đổi thương hiệu chứ không phải chuyển đổi sản phẩm.
3. Trình bày thực trạng chung về chuyển đổi thương hiệu đối với sản phẩm là điện thoại thông minh
trên thị trường hiện nay.
4. Theo anh (chị) các yếu tố ảnh hưởng đến ý định chuyển đổi thương hiệu điện thoại thông minh bao
gồm những yếu tố nào?
5. Trình bày và giải thích cho người tiêu dùng hiểu về các khái niệm chất lượng tín hiệu, sự truyền
miệng, rủi ro cảm nhận, nhận thức lợi ích của công nghệ cải tiến, cá nhân hướng đến công nghệ cải
tiến và ý định chuyển đổi thương hiệu.
6. Các anh chị có cho rằng các yếu tố gồm có chất lượng tín hiệu, sự truyền miệng và rủi ro cảm nhận,
nhận thức lợi ích của công nghệ cải tiến, cá nhân hướng đến công nghệ cải tiến ảnh hưởng đến ý định
chuyển đổi thương hiệu điện thoại thông minh không?
7. Những phát biểu dưới đây là nói về các khái niệm chúng tôi vừa trình bày với các anh chị ở trên.
Xin vui lòng cho biết anh (chị) có hiểu những câu phát biểu này không? Nếu không hiểu thì tại sao?
Những phát biểu này có thể hiện được cho từng khái niệm (từng yếu tố tương ứng) không? Theo các
anh (chị) thì có cần phải chỉnh sửa, bổ sung hay loại bớt câu phát biểu nào không? (Phần chữ nghiên
này được lặp lại phù hợp cho từng mục hỏi bên dưới)
7.1. Những phát biểu nói về tính rõ ràng của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng rất rõ ràng
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng đầy đủ
Tôi dễ dàng nhận biết được những gì mà công ty muốn thông tin
cho khách hàng
Công ty cung cấp thông tin cho khách hàng dễ hiểu
7.2. Những phát biểu nói về tính nhất quán của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Các thông tin mà công ty cung cấp cho khách hàng thống nhất từ
trước đến nay
Công ty cung cấp thông tin đều như nhau cho mỗi khách hàng
Thông tin mà tôi nhận được cũng giống như thông tin mà công ty
đã cung cấp trên các phương tiện truyền thông khác
[23]
Những thông tin mà tôi nhận được về mỗi sản phẩm đều không có
gì mâu thuẫn
7.3. Những phát biểu nói về tính tin cậy của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi nghĩ rằng công ty sẽ thực hiện những gì họ đã cam kết
Tôi tin rằng những gì công ty nói là họ sẽ thực hiện đúng như vậy
Tôi thấy những chính sách của công ty đáng tin cậy
Thương hiệu này có uy tín đối với tôi
7.4. Những phát biểu nói về truyền miệng truyền thống
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi nghe những người thân trong gia đình nói về thương hiệu đó
Tôi nghe những người xung quanh nói về thương hiệu đó
Tôi nghe những người có chuyên môn/kinh nghiệm nói về thương
hiệu đó
Tôi nghe những người đã sử dụng nói về thương hiệu đó
7.5. Những phát biểu nói về truyền miệng trực tuyến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi thấy nhiều người trên các trang mạng xã hội bình luận nhiều về
thương hiệu đó
Tôi đọc các bài đánh giá sản phẩm của người tiêu dùng trực tuyến
nói về thương hiệu đó
Tôi nhìn thấy những chuyên gia nói về thương hiệu đó trên các
trang Web
Tôi thấy trên mạng hay quảng cáo vê thương hiệu đó
7.6. Những phát biểu nói về rủi ro tài chính
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Giá của sản phẩm mới cao hơn so với sản phẩm hiện tại tôi đang sử dụng
Tôi phải trả số tiền cao hơn so với giá trị của sản phẩm mới
Tôi sợ thâm hụt ngân sách chi tiêu của tôi
7.7. Những phát biểu nói về rủi ro sản phẩm
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi e rằng sản phẩm không tốt như đã quảng cáo
Tôi e rằng sản phẩm không tốt như tôi mong đợi
Tôi thấy khó khăn khi đánh giá chất lượng sản phẩm mới
Chất lượng kém hơn thương hiệu tôi đang sử dụng
7.8. Những phát biểu nói về rủi ro xã hội
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Những người thân không ủng hộ cho ý định của tôi
Tôi sợ rằng những người xung quanh không thể đánh giá cao về tôi
Những người xung quanh cho rằng quyết định của tôi là sai lầm
Không phù hợp với xu hướng chung của mọi người
7.9. Những phát biểu nói về rủi ro tâm lý
[24]
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi sợ rằng sản phẩm mới sẽ không hấp dẫn đối với tôi
Tôi cảm thấy không an tâm về chất lượng của sản phẩm mới
Tôi sợ rằng nó phản ánh kém về hình ảnh/tính cách của tôi
Tôi nghĩ rằng nó không phù hợp với vị trí và công việc của tôi
7.10. Những phát biểu nói về rủi ro thời gian
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin mới
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để lựa chọn thương hiệu mới
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để tìm hiểu cách sử dụng sản phẩm mới
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để chờ đợi trả hoặc đổi hàng nếu có
7.11. Những phát biểu nói về ý định chuyển đổi thương hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi không muốn tiếp tục sử dụng thương hiệu hiện tại
Khi nào sản phẩm hiện tại bị hư hỏng tôi sẽ chuyển sang thương hiệu khác
Tôi có ý định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong tương lai
Tôi nhất định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong thời gian sớm nhất
7.12. Những phát biểu nói về nhận thức lợi ích của công nghệ cải tiến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Công nghệ mới giúp tôi làm việc hiệu quả hơn
Bổ sung: Công nghệ mới giúp tôi giải trí tốt hơn
Bổ sung: Công nghệ mới mang đến nhiều tính năng hiện đại
Bổ sung: Công nghệ mới về kiểu dáng và màn hình
Nhìn chung công nghệ mới có ích cho cuộc sống của tôi
7.13. Những phát biểu nói về cá nhân hướng đến công nghệ cải tiến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Nếu tôi nghe về một công nghệ mới, tôi tìm cách để thử nghiệm
So với những người xung quanh, tôi thường là người đầu tiên
thử các công nghệ mới
Tôi thích thử nghiệm các công nghệ mới
Nói chung, tôi ngại thử các công nghệ mới
Kết thúc phỏng vấn: Cám ơn và chào tạm biệt
[25]
PHỤ LỤC 5. DANH SÁCH NGƯỜI TIÊU DÙNG THAM GIA PHỎNG
VẤN
STT HỌ TÊN HỌC VỊ CÔNG VIỆC
1 Chu Thị Thượt Trung cấp Nhân viên Công ty Sofia
2 Võ Thị Triều Tiên Tiểu học Buôn bán nhỏ
3 Nguyễn Chí Dũng Đại học Công ty TNHH Đông Nam Bộ, HCM
4 Nguyễn Huy Bình Đại học Công ty TNHH TMA, HCM
5 Ngô Trung Khéo Trung cấp Y tá bệnh viện Nhi Đồng
6 Lê Công Bình Phổ thông Buôn bán nhỏ
7 Nguyễn Thảo Quyên Đại học Lao động tự do
8 Nguyễn Trúc Ngân Đại học Nhân viên công ty ôtô TOYOTA
9 Lê Thị Mộng Kha Đại học Nhân viên Bưu điện trung tâm Thốt Nốt
10 Châu Thị Lệ Duyên Tiến sĩ Giảng viên Đại học Cần Thơ
[26]
PHỤ LỤC 6. KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM NGƯỜI TIÊU DÙNG
TỔNG HỢP Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG
NGƯỜI TIÊU DÙNG Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG
Khách hàng Châu Thị Lệ
Duyên, Cần Thơ
-Không hài lòng, thương hiệu mới có tính năng vượt trội hơn
-Giá tôt hơn, không hài lòng cái cũ, thích đổi mới chỉ đơn thuần là
người đó thích cái gì đó mới, thương hiệu mới có điểm nổi bật hơn
-Cần học lại kỹ thuật, làm quen với tính năng mới, cách sử dụng mới
Khách hàng Nguyễn Chí
Dũng, Hồ Chí Minh
-Chất lượng tốt hơn, chạy mượt hơn, không bị lát mạng. Giá trị
thương hiệu, sang trọng đẳng cấp, máy mạnh, xu hướng, nhu cầu
- Không lo lắng
Khách hàng Nguyễn Huy
Bình, Hồ Chí Minh
-Cần tính năng vượt trội, cần chức năng tốt hơn, thẩm mỹ
-Theo xu hướng và nhu cầu bản thân, nhu cầu công việc và học tập.
Trải nghiệm mới: muốn đổi qua cái mới cho biết
- Lo ngại: sợ không quen, không biết có tốt với cái cũ hay không
- Người tiêu dùng lo giá tiền có đạt được nhu cầu hay không vì sau
một thời gian sử dụng mới biết được
Khách hàng Lê Hữu
Nghĩa, Cần Thơ
- Người tiêu dùng: do xu hướng tiêu dùng, tiện ích mỗi điện thoại,
giao diện, dễ sử dụng, giá cả chất lượng
-Người tiêu dùng lo lắng: không lo lắng
Khách hàng Nguyễn
Thảo Quyên, Cần Thơ
Trải nghiệm những cái mới, thoả mãn nhu cầu chụp ảnh, thể hiện
đẳng cấp cá nhân, thay đổi tìm hiểu tính năng mới mà điện thoại cũ
không có, mẫu mã thương hiệu đẹp, trải nghiệm cấu hình thương hiệu
mới, thương hiệu mới có nhiều người dùng
Lo lắng: giá cả, không biết có được như kỳ vọng không
Khách hàng Chu Thị
Thượt, Cần Thơ
-Đẹp hơn, to hơn.
-Thích ram mạnh, kiểu dáng đẹp, xu hướng, môi trường xung quanh,
do tính chất công việc, do chụp hình sống ảo
- Lo có bị lỗi sản phẩm không
Khách hàng Võ Thị
Triều Tiên, Hồ Chí Minh
-Trải nghiệm: về công nghệ, biết được nhiều chức năng mới hơn, bạn
giới thiệu, tiện cho công việc hơn
- Muốn chinh phục, trải nghiệm cái mới, thích điều mới lạ, lúc nào
cũng phải xài đồ mới
- Lo lắng: tính năng, chức năng khám phá hơi lâu, phải khám phá lại
từ đầu
- Lo lắng: rất ít, lo mua cái mới có như ý muốn, tính năng có giống
với quảng cáo không, không biết có thật như quảng cáo, pin có lâu
không
Ý KIẾN NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ THANG ĐO
Những phát biểu nói về tính rõ ràng của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng rất rõ ràng
Điều chỉnh lại là: Thương hiệu X cung cấp
thông tin rõ ràng trên thị trường
Công ty cung cấp thông tin về sản phẩm cho
khách hàng đầy đủ
Điều chỉnh lại là: Thương hiệu X cung cấp
thông tin đầy đủ trên thị trường
Tôi dễ dàng nhận biết được những gì mà công
ty muốn thông tin cho khách hàng
Điều chỉnh lại là: Dễ nhận biết thông tin của
thương hiệu X trên thị trường
Công ty cung cấp thông tin cho khách hàng dễ
hiểu
Điều chỉnh lại là: Thương hiệu X cung cấp
thông tin dễ hiểu
[27]
Những phát biểu nói về tính nhất quán của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Các thông tin mà công ty cung cấp cho khách
hàng thống nhất từ trước đến nay
Nên chuyển thành: Thông tin của thương hiệu
X cung cấp là thống nhất
Công ty cung cấp thông tin đều như nhau cho
mỗi khách hàng
Nên loại bỏ vì khó đánh giá
Thông tin mà tôi nhận được cũng giống như
thông tin mà công ty đã cung cấp trên các
phương tiện truyền thông khác
Nên chuyển thành: Thương hiệu X cung cấp
thông tin giống nhau trên các kênh truyền
thông khác
Những thông tin mà tôi nhận được về mỗi sản
phẩm đều không có gì mâu thuẫn
Nên sửa lại là: Những thông tin mà tôi nhận
được về mỗi sản phẩm đều không có gì sai lệch
Những phát biểu nói về tính tin cậy của tín hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi nghĩ rằng công ty sẽ thực hiện những gì họ
đã cam kết
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Tôi nghĩ rằng
thương hiệu X sẽ thực hiện được những gì mà
họ đã thông tin
Tôi tin rằng những gì công ty nói là họ sẽ thực
hiện đúng như vậy
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Thông tin của
thương hiệu X trên thị trường là đúng sự thật
Tôi thấy những chính sách của công ty đáng tin
cậy
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Thông tin của
thương hiệu X là đáng tin cậy.
Thương hiệu này có uy tín đối với tôi
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Thương hiệu X có
uy tín đối với tôi
Những phát biểu nói về truyền miệng truyền thống
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi nghe những người thân trong gia đình nói
về thương hiệu đó
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Tôi nghe những
người thân trong gia đình nói về thương hiệu X
Tôi nghe những người xung quanh nói về
thương hiệu đó
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Tôi nghe những
người xung quanh nói về thương hiệu X
Tôi nghe những người có chuyên môn/kinh
nghiệm nói về thương hiệu đó
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Tôi nghe những
người có chuyên môn/kinh nghiệm nói về
thương hiệu X
Tôi nghe những người đã sử dụng nói về
thương hiệu đó
Nên chỉnh lại cho rõ hơn là: Tôi nghe những
người đã sử dụng nói về thương hiệu X
Những phát biểu nói về truyền miệng trực tuyến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi thấy nhiều người trên các trang mạng xã
hội bình luận nhiều về thương hiệu đó
Nên chỉnh lại là: Tôi thấy nhiều người bình
luận tốt về thương hiệu X trên mạng xã hội
Tôi đọc các bài đánh giá sản phẩm của người
tiêu dùng trực tuyến nói về thương hiệu đó
Nên chỉnh lãi cho rõ hơn là: Tôi đọc được
nhiều bài viết đánh giá của khách hàng về
thương hiệu X trên mạng
Tôi nhìn thấy những chuyên gia nói về thương
hiệu đó trên các trang Web
Nên sửa lại là: Tôi thấy những người có kinh
nghiệm nói về thương hiệu X trên mạng xã hội
Tôi thấy trên mạng hay quảng cáo vê thương
hiệu đó
Nên chỉnh lãi cho rõ hơn là: Tôi thấy bạn bè
chia sẻ mẫu quảng cáo về thương hiệu X trên
mạng xã hội
[28]
Những phát biểu nói về rủi ro tài chính
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Giá của sản phẩm mới cao hơn so với sản phẩm
hiện tại tôi đang sử dụng
Đồng ý
Tôi phải trả số tiền cao hơn so với giá trị của
sản phẩm mới
Nên điều chỉnh là: Giá tiền mà tôi phải trả cao
hơn giá trị sử dụng thật sự của điện thoại mới.
Tôi sợ thâm hụt ngân sách chi tiêu của tôi Đồng ý
Những phát biểu nói về rủi ro sản phẩm
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi e rằng thương hiệu mới không tốt như quảng cáo. Đồng ý
Tôi lo thương hiệu mới không tốt như tôi mong đợi. Đồng ý
Tôi e ngại là sẽ khó khăn để đánh giá chất lượng thương hiệu mới. Đồng ý
Tôi sợ là thương hiệu mới kém chất lượng hơn cái tôi đang sử
dụng.
Đồng ý
Những phát biểu nói về rủi ro xã hội
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Những người thân không ủng hộ cho ý định của
tôi
Nên sửa lại cho rõ là: Tôi sợ người thân sẽ
không thích tôi mua của thương hiệu khác.
Tôi sợ rằng những người xung quanh không thể
đánh giá cao về tôi
Đồng ý
Những người xung quanh cho rằng quyết định
của tôi là sai lầm
Nên sửa lại cho rõ là: Tôi sợ mọi người xung
quanh không ủng hộ quyết định của tôi
Không phù hợp với xu hướng chung của mọi
người
Nên sửa lại cho rõ là: Tôi sợ thương hiệu mới
không phù hợp với trào lưu hiện nay.
Những phát biểu nói về rủi ro tâm lý
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi sợ rằng thương hiệu mới sẽ không hấp dẫn đối với tôi Đồng ý
Tôi cảm thấy không an tâm về chất lượng sản phẩm của thương hiệu
mới
Đồng ý
Tôi sợ rằng nó phản ánh kém về hình ảnh/tính cách của tôi Đồng ý
Tôi nghĩ rằng nó không phù hợp với vị trí và công việc của tôi Đồng ý
Những phát biểu nói về rủi ro thời gian
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin mới Đồng ý
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để lựa chọn thương hiệu mới Đồng ý
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để tìm hiểu cách sử dụng mới Đồng ý
Tôi e rằng mất nhiều thời gian để chờ đợi trả hoặc đổi hàng nếu có Đồng ý
Những phát biểu nói về ý định chuyển đổi thương hiệu
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi không muốn tiếp tục sử dụng thương hiệu hiện tại Đồng ý
Khi nào sản phẩm hiện tại bị hư hỏng tôi sẽ chuyển sang thương hiệu khác Đồng ý
[29]
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Tôi có ý định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong tương lai Đồng ý
Tôi nhất định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong thời gian sớm nhất Đồng ý
Những phát biểu nói về nhận thức lợi ích của công nghệ cải tiến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Công nghệ mới giúp tôi làm việc hiệu quả hơn Đồng ý
Công nghệ mới giúp tôi giải trí tốt hơn Đồng ý
Công nghệ mới mang đến nhiều tính năng hiện
đại
Nên sửa lại cho rõ là: Công nghệ mới mang
đến nhiều tính năng hiện đại
Công nghệ mới về kiểu dáng và màn hình Nên sửa lại cho rõ là: Công nghệ mới mang
đến kiểu dáng và thiết kế hấp dẫn
Nhìn chung công nghệ mới có ích cho cuộc
sống của tôi
Nên sửa lại cho rõ là: Nhìn chung công nghệ
cải tiến của thương hiệu X có ích cho cuộc
sống của tôi
Những phát biểu nói về cá nhân hướng đến công nghệ cải tiến
Phát biểu Đánh giá, bổ sung
Nếu tôi nghe về một công nghệ mới, tôi
tìm cách để thử nghiệm
Nên sửa lại cho rõ là: Khi nghe nói về một công
nghệ mới, tôi sẽ tìm cách để sử dụng thử
So với những người xung quanh, tôi
thường là người đầu tiên thử các công nghệ
mới
Nên sửa lại cho rõ là: Khi một công nghệ mới xuất
hiện, tôi thường là một trong những người đầu tiên
dùng thử nó
Tôi thích thử nghiệm các công nghệ mới Nên sửa lại cho rõ là: Tôi thích khám phá và dùng
thử công nghệ mới
Nói chung, tôi ngại thử các công nghệ mới Nên sửa lại cho rõ là: Tôi không thích sử dụng thử
công nghệ mới cho lắm
[30]
PHỤ LỤC 7. BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN NGƯỜI TIÊU DÙNG
ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
Xin chào anh (chị), tôi là nghiên cứu sinh, trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Tôi
đang thực hiện nghiên cứu về vấn đề ý định chuyển đổi thương hiệu điện thoại thông minh để
làm luận án tốt nghiệp. Mong anh (chị) dành chút thời gian cung cấp thông tin giúp tôi. Thông tin
này chỉ để phục vụ cho việc học tập và tôi xin cam đoan tất cả thông tin của anh (chị) sẽ được bảo
mật hoàn toàn.
Họ và tên đáp viên: ........................................................................ Điện thoại: ..
Địa chỉ:
SÀNG LỌC: Anh chị có đang sử dụng Smartphone (điện thoại thông minh) không?
KHÔNG: Dừng
CÓ: Tiếp tục
Anh (chị) có ý định chuyển sang thương hiệu khác trong tương lai không?.................................
Anh chị vui lòng xác nhận mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu dưới đây theo thang
điểm từ 1 đến 5 với qui ước 1: hoàn toàn phản đối đến 5: hoàn toàn đồng ý. Xin chỉ đánh dấu
X vào một con số thích hợp cho từng phát biểu bên dưới:
1: hoàn toàn phản đối ----> 5: hoàn toàn đồng ý
Ý định chuyển đổi thương hiệu Smartphone của anh (chị) trong tương lai là thế nào?
Y1.Tôi không muốn tiếp tục sử dụng thương hiệu điện thoại hiện tại 1 2 3 4 5
Y2. Nếu điện thoại đang sử dụng bị hư, tôi sẽ mua của một thương hiệu khác 1 2 3 4 5
Y3. Tôi có suy nghĩ sẽ chuyển sang mua của một thương hiệu khác 1 2 3 4 5
Y4. Tôi nhất định sẽ chuyển sang thương hiệu khác trong thời gian sớm nhất 1 2 3 4 5
Tôi muốn chuyển sang sử dụng điện thoại của thương hiệu X là vì
W1. Tôi nghe những người thân trong gia đình nói về thương hiệu X 1 2 3 4 5
W2. Tôi nghe những người xung quanh nói về thương hiệu X 1 2 3 4 5
W3. Tôi nghe những người có chuyên môn/kinh nghiệm nói về thương hiệu
X
1 2 3 4 5
W4. Tôi nghe những người đã sử dụng nói về thương hiệu X 1 2 3 4 5
eW1. Tôi thấy nhiều người bình luận tốt về thương hiệu X trên mạng xã
hội.
1 2 3 4 5
eW2. Tôi đọc được nhiều bài viết đánh giá của khách hàng về thương hiệu
X.
1 2 3 4 5
eW3. Tôi hấy những người có kinh nghiệm nói về thương hiệu X trên mạng
xã hội.
1 2 3 4 5
eW4. Tôi thấy bạn bè chia sẻ mẫu quảng cáo về thương hiệu X trên mạng
xã hội
1 2 3 4 5
Tôi muốn chuyển sang sử dụng điện thoại của thương hiệu X là vì có công nghệ mới cải tiến sẽ
giúp tôi
PU1. Làm việc hiệu quả hơn 1 2 3 4 5
PU2. Giúp tôi giải trí tốt hơn 1 2 3 4 5
PU3. Có nhiều tính năng hiện đại 1 2 3 4 5
PU4. Kiểu dáng và thiết kế hấp dẫn 1 2 3 4 5
PU5. Nhìn chung công nghệ cải tiến của thương hiệu X có ích cho cuộc
sống của tôi
1 2 3 4 5
Thái độ của bạn đối với công nghệ Smartphone như thế nào? 1 2 3 4 5
PI1. Khi nghe nói về một công nghệ mới, tôi sẽ tìm cách để sử dụng thử. 1 2 3 4 5
PI2. Khi một công nghệ mới xuất hiện, tôi thường là một trong những
người đầu tiên dùng thử nó.
1 2 3 4 5
PI3. Tôi thích khám phá và dùng thử công nghệ mới. 1 2 3 4 5
PI4. Tôi không thích sử dụng thử công nghệ mới cho lắm 1 2 3 4 5
[31]
Thông tin của thương hiệu X (thương hiệu bạn muốn chuyển đổi) được cung cấp trên thị
trường một cách..
S1. Thương hiệu X cung cấp thông tin rõ ràng trên thị trường 1 2 3 4 5
S2. Thương hiệu X cung cấp thông tin đầy đủ trên thị trường 1 2 3 4 5
S3. Dễ nhận biết thông tin của thương hiệu X trên thị trường 1 2 3 4 5
S4. Thương hiệu X cung cấp thông tin dễ hiểu 1 2 3 4 5
S5. Thông tin của thương hiệu X cung cấp là thống nhất. 1 2 3 4 5
S6. Thương hiệu X cung cấp thông tin giống nhau trên các kênh truyền
thông khác
1 2 3 4 5
S7. Thông tin mà tôi biết được về thương hiệu X đều không có gì sai lệch. 1 2 3 4 5
S8. Tôi nghĩ rằng thương hiệu X sẽ thực hiện được những gì mà họ đã
thông tin
1 2 3 4 5
S9. Thông tin của thương hiệu X trên thị trường là đúng sự thật 1 2 3 4 5
S10. Thông tin của thương hiệu X đáng tin cậy. 1 2 3 4 5
S11. Thương hiệu X có uy tín đối với tôi. 1 2 3 4 5
NHỮNG LO NGẠI KHI CHUYỂN SANG THƯƠNG HIỆU KHÁC LÀ.
TC1. Giá của điện thoại mới cao hơn cái đang dùng. 1 2 3 4 5
TC2. Giá phải trả cao hơn giá trị sử dụng thật. 1 2 3 4 5
TC3. Lo rằng thâm hụt ngân sách chi tiêu 1 2 3 4 5
SP1. Thương hiệu mới không tốt như quảng cáo. 1 2 3 4 5
SP2. Thương hiệu mới không tốt như tôi mong đợi. 1 2 3 4 5
SP3. Khó khăn để đánh giá chất lượng 1 2 3 4 5
SP4. Thương hiệu mới kém chất lượng hơn cái đang sử dụng. 1 2 3 4 5
XH1. Người thân sẽ không thích tôi mua của thương hiệu khác. 1 2 3 4 5
XH2. Mọi người sẽ đánh giá không cao về tôi. 1 2 3 4 5
XH3. Mọi người xung quanh không ủng hộ 1 2 3 4 5
XH4. Thương hiệu mới không phù hợp với trào lưu hiện nay. 1 2 3 4 5
TL1. Thương hiệu mới sẽ không hấp dẫn 1 2 3 4 5
TL2. Không an tâm về chất lượng của thương hiệu mới 1 2 3 4 5
TL3. Phản ánh kém về hình ảnh/tính cách của tôi 1 2 3 4 5
TL4. Không phù hợp với vị trí và công việc của tôi 1 2 3 4 5
TG1. Mất nhiều thời gian để tìm hiểu thông tin mới 1 2 3 4 5
TG2. Mất nhiều thời gian để lựa chọn thương hiệu mới 1 2 3 4 5
TG3. Mất nhiều thời gian để tìm hiểu cách sử dụng mới 1 2 3 4 5
TG4. Mất nhiều thời gian để chờ đợi trả hoặc đổi hàng nếu có 1 2 3 4 5
Q1. Thương hiệu điện thoại hiện tại đang sử dụng là gì? (khoanh tròn mỗi câu trả lời bên dưới)
1. Samsung
2. Oppo
3. Apple
4. Sony
5. Nokia
6. Khác:..
Q2. Anh (chị) sử dụng thương hiệu hiện tại được bao lâu?
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1-3 năm
3. Trên 3 năm
Q.3 Giá lúc mua:
Q4. Anh chị mua điện thoại hiện tại ở đâu?. Siêu thị điện máy
2. Cửa hàng điện thoại
3. Nhờ người quen (người thân) mua dùm
[32]
4. Mua Online
5. Khác: .
Q5. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
Q6. Vui lòng cho biết tình trạng hôn nhân? 1. Độc thân 2. Kết hôn
Q7. Anh (chị) bao nhiêu tuổi?..............................................
Q8. Trình độ học vấn của anh (chị)?
1. Phổ thông
2. Trung cấp/CĐ
3. Đại học
4. Sau đại học
5. Khác
Q9. Nghề nghiệp hiện nay của anh (chị) là gì?
1. Sinh viên
2. Cán bộ công chức/quản lý
3. Nhân viên văn phòng
4. Giáo viên/giảng viên
5. Buôn bán nhỏ
6. Doanh nhân
7. Công nhân
8. Lao động tự do
9.Khác:.
Q10. Vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng?
1. Dưới 5tr
2. Từ 5 - 10tr
3. Từ 10 - 20tr
4. Trên 20tr
Q11. Thương hiệu nào mà anh (chị) muốn chuyển qua sử dụng trong tương lai? (có thể nhiều lựa
chọn)
1. Samsung
2. Oppo
3. Apple
4. Sony
5. Nokia
6. Khác:
Xin chân thành cảm ơn anh (chị)!
[33]
PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
1. Kết quả mô hình CFA tới hạn
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Tương quan Estimate S.E. C.R. P Label
W1 <--- WOM 1,000
W2 <--- WOM 1,076 ,089 12,122 ***
W3 <--- WOM 1,115 ,092 12,090 ***
XH3 <--- TLXH 1,000
XH2 <--- TLXH ,945 ,047 20,051 ***
XH1 <--- TLXH ,913 ,052 17,632 ***
TG3 <--- TG 1,000
TG2 <--- TG ,900 ,051 17,759 ***
TG1 <--- TG ,921 ,051 18,083 ***
SP2 <--- SP 1,000
SP3 <--- SP ,729 ,051 14,220 ***
SP4 <--- SP ,710 ,057 12,377 ***
TC3 <--- TC 1,000
TC2 <--- TC ,964 ,072 13,299 ***
TC1 <--- TC 1,004 ,081 12,390 ***
PU3 <--- PU 1,000
PU4 <--- PU ,880 ,050 17,644 ***
PU5 <--- PU ,899 ,045 20,183 ***
PI3 <--- PI 1,000
PI2 <--- PI ,959 ,084 11,463 ***
PI1 <--- PI 1,146 ,090 12,736 ***
Y2 <--- Y 1,000
Y3 <--- Y ,967 ,050 19,259 ***
Y4 <--- Y ,983 ,051 19,178 ***
S3 <--- SIG 1,000
S2 <--- SIG 1,011 ,049 20,499 ***
S1 <--- SIG 1,004 ,051 19,674 ***
S4 <--- SIG ,965 ,049 19,877 ***
S5 <--- SIG 1,029 ,047 22,080 ***
S6 <--- SIG ,963 ,052 18,557 ***
S7 <--- SIG ,983 ,048 20,624 ***
S8 <--- SIG ,999 ,048 20,956 ***
S9 <--- SIG ,974 ,049 19,949 ***
S10 <--- SIG ,958 ,046 20,679 ***
S11 <--- SIG ,929 ,052 17,934 ***
W4 <--- WOM 1,179 ,093 12,699 ***
eW1 <--- WOM 1,184 ,091 12,951 ***
eW2 <--- WOM 1,219 ,092 13,201 ***
eW3 <--- WOM 1,214 ,092 13,155 ***
eW4 <--- WOM 1,121 ,092 12,129 ***
XH4 <--- TLXH ,880 ,048 18,291 ***
TL1 <--- TLXH ,721 ,054 13,442 ***
SP1 <--- SP ,988 ,046 21,339 ***
TL3 <--- TLXH ,715 ,056 12,665 ***
PU2 <--- PU ,923 ,049 18,990 ***
PU1 <--- PU ,963 ,046 21,149 ***
TG4 <--- TG ,862 ,055 15,740 ***
[34]
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Tương quan Estimate
W1 <--- WOM 0,667
W2 <--- WOM 0,743
W3 <--- WOM 0,741
XH3 <--- TLXH 0,875
XH2 <--- TLXH 0,851
XH1 <--- TLXH 0,788
TG3 <--- TG 0,873
TG2 <--- TG 0,811
TG1 <--- TG 0,821
SP2 <--- SP 0,899
SP3 <--- SP 0,680
SP4 <--- SP 0,616
TC3 <--- TC 0,792
TC2 <--- TC 0,784
TC1 <--- TC 0,719
PU3 <--- PU 0,886
PU4 <--- PU 0,772
PU5 <--- PU 0,833
PI3 <--- PI 0,734
PI2 <--- PI 0,692
PI1 <--- PI 0,868
Y2 <--- Y 0,861
Y3 <--- Y 0,863
Y4 <--- Y 0,860
S3 <--- SIG 0,850
S2 <--- SIG 0,857
S1 <--- SIG 0,837
S4 <--- SIG 0,842
S5 <--- SIG 0,891
S6 <--- SIG 0,808
S7 <--- SIG 0,859
S8 <--- SIG 0,867
S9 <--- SIG 0,843
S10 <--- SIG 0,861
S11 <--- SIG 0,792
W4 <--- WOM 0,785
eW1 <--- WOM 0,803
eW2 <--- WOM 0,822
eW3 <--- WOM 0,818
eW4 <--- WOM 0,744
XH4 <--- TLXH 0,806
TL1 <--- TLXH 0,657
SP1 <--- SP 0,892
TL3 <--- TLXH 0,629
PU2 <--- PU 0,805
PU1 <--- PU 0,853
TG4 <--- TG 0,748
[35]
2. Kết quả mô hình SEM
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Tương quan Estimate S.E. C.R. P Label
WOM <--- SIG ,592 ,062 9,517 ***
PI <--- SIG ,508 ,065 7,875 ***
PU <--- PI ,100 ,051 1,970 ,049
PU <--- SIG ,505 ,067 7,596 ***
PR <--- SIG ,126 ,040 3,171 ,002
PR <--- PI ,038 ,036 1,066 ,287
PU <--- WOM ,382 ,060 6,353 ***
SP <--- PR 1,811 ,309 5,865 ***
TG <--- PR 1,116 ,215 5,190 ***
TC <--- PR 1,664 ,291 5,726 ***
Y <--- PI ,143 ,071 2,004 ,045
Y <--- PU ,302 ,098 3,096 ,002
Y <--- SIG ,222 ,100 2,225 ,026
Y <--- WOM ,297 ,088 3,371 ***
Y <--- PR -,350 ,166 -2,106 ,035
TLXH <--- PR 1,000
PU1 <--- PU 1,000
PU2 <--- PU ,959 ,054 17,878 ***
PU3 <--- PU 1,040 ,049 21,007 ***
PU4 <--- PU ,917 ,055 16,769 ***
PU5 <--- PU ,936 ,049 18,923 ***
PI1 <--- PI 1,000
PI2 <--- PI ,829 ,070 11,838 ***
PI3 <--- PI ,883 ,070 12,624 ***
TL3 <--- TLXH ,775 ,066 11,670 ***
TL1 <--- TLXH ,785 ,064 12,339 ***
XH4 <--- TLXH ,961 ,060 15,898 ***
XH3 <--- TLXH 1,098 ,062 17,754 ***
XH2 <--- TLXH 1,032 ,061 17,020 ***
XH1 <--- TLXH 1,000
SP4 <--- SP ,716 ,058 12,262 ***
SP3 <--- SP ,737 ,052 14,138 ***
SP2 <--- SP 1,012 ,048 21,074 ***
SP1 <--- SP 1,000
TG4 <--- TG 1,000
TG3 <--- TG 1,164 ,075 15,571 ***
TG2 <--- TG 1,050 ,072 14,569 ***
TG1 <--- TG 1,074 ,073 14,736 ***
TC3 <--- TC 1,000
TC2 <--- TC ,994 ,077 12,957 ***
TC1 <--- TC 1,013 ,084 12,031 ***
eW4 <--- WOM 1,000
eW3 <--- WOM 1,105 ,072 15,254 ***
eW2 <--- WOM 1,123 ,072 15,538 ***
eW1 <--- WOM 1,080 ,072 14,984 ***
W4 <--- WOM 1,043 ,074 14,128 ***
[36]
Tương quan Estimate S.E. C.R. P Label
W3 <--- WOM ,982 ,074 13,223 ***
W2 <--- WOM ,916 ,072 12,787 ***
W1 <--- WOM ,841 ,075 11,243 ***
Y2 <--- Y 1,017 ,053 19,085 ***
Y3 <--- Y ,986 ,051 19,209 ***
Y4 <--- Y 1,000
S11 <--- SIG 1,000
S10 <--- SIG 1,032 ,045 23,089 ***
S9 <--- SIG 1,049 ,059 17,737 ***
S8 <--- SIG 1,076 ,058 18,438 ***
S7 <--- SIG 1,059 ,058 18,204 ***
S6 <--- SIG 1,039 ,062 16,761 ***
S5 <--- SIG 1,108 ,058 19,175 ***
S4 <--- SIG 1,040 ,059 17,689 ***
S3 <--- SIG 1,077 ,060 17,908 ***
S2 <--- SIG 1,089 ,060 18,102 ***
S1 <--- SIG 1,081 ,062 17,539 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Tương quan Estimate
WOM <--- SIG 0,590
PI <--- SIG 0,477
PU <--- PI 0,098
PU <--- SIG 0,466
PR <--- SIG 0,270
PR <--- PI 0,087
PU <--- WOM 0,354
SP <--- PR 0,752
TG <--- PR 0,539
TC <--- PR 0,761
Y <--- PI 0,123
Y <--- PU 0,265
Y <--- SIG 0,180
Y <--- WOM 0,241
Y <--- PR -0,132
TLXH <--- PR 0,447
PU1 <--- PU 0,851
PU2 <--- PU 0,804
PU3 <--- PU 0,886
PU4 <--- PU 0,772
PU5 <--- PU 0,832
PI1 <--- PI 0,867
PI2 <--- PI 0,684
PI3 <--- PI 0,742
TL3 <--- TLXH 0,624
TL1 <--- TLXH 0,654
[37]
Tương quan Estimate
XH4 <--- TLXH 0,805
XH3 <--- TLXH 0,879
XH2 <--- TLXH 0,849
XH1 <--- TLXH 0,789
SP4 <--- SP 0,614
SP3 <--- SP 0,681
SP2 <--- SP 0,899
SP1 <--- SP 0,892
TG4 <--- TG 0,745
TG3 <--- TG 0,873
TG2 <--- TG 0,813
TG1 <--- TG 0,822
TC3 <--- TC 0,781
TC2 <--- TC 0,797
TC1 <--- TC 0,715
eW4 <--- WOM 0,740
eW3 <--- WOM 0,830
eW2 <--- WOM 0,844
eW1 <--- WOM 0,817
W4 <--- WOM 0,774
W3 <--- WOM 0,728
W2 <--- WOM 0,706
W1 <--- WOM 0,626
Y2 <--- Y 0,860
Y3 <--- Y 0,864
Y4 <--- Y 0,860
S11 <--- SIG 0,792
S10 <--- SIG 0,861
S9 <--- SIG 0,843
S8 <--- SIG 0,867
S7 <--- SIG 0,859
S6 <--- SIG 0,809
S5 <--- SIG 0,891
S4 <--- SIG 0,842
S3 <--- SIG 0,849
S2 <--- SIG 0,856
S1 <--- SIG 0,837
3. Kiểm tra phân phối chuẩn
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic
Std.
Error Statistic
Std.
Error
Y1 405 1 5 2,67 1,331 0,289 0,121 -1,058 0,242
Y2 405 1 5 3,25 1,332 -0,260 0,121 -1,074 0,242
Y3 405 1 5 3,37 1,257 -0,503 0,121 -0,749 0,242
Y4 405 1 5 2,99 1,323 -0,042 0,121 -1,066 0,242
[38]
N Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation Skewness Kurtosis
Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic Statistic
Std.
Error Statistic
Std.
Error
W1 405 1 5 2,88 1,252 -0,029 0,121 -1,062 0,242
W2 405 1 5 3,10 1,238 -0,223 0,121 -0,976 0,242
W3 405 1 5 3,43 1,208 -0,485 0,121 -0,636 0,242
W4 405 1 5 3,61 1,180 -0,721 0,121 -0,290 0,242
eW1 405 1 5 3,34 1,217 -0,359 0,121 -0,746 0,242
eW2 405 1 5 3,33 1,195 -0,423 0,121 -0,685 0,242
eW3 405 1 5 3,31 1,216 -0,395 0,121 -0,812 0,242
eW4 405 1 5 3,01 1,255 0,002 0,121 -0,943 0,242
PU1 405 1 5 3,93 1,120 -0,995 0,121 0,285 0,242
PU2 405 1 5 3,69 1,159 -0,638 0,121 -0,408 0,242
PU3 405 1 5 4,02 1,060 -1,055 0,121 0,658 0,242
PU4 405 1 5 3,77 1,111 -0,716 0,121 -0,169 0,242
PU5 405 1 5 4,00 1,041 -1,081 0,121 0,782 0,242
PI1 405 1 5 3,31 1,126 -0,185 0,121 -0,651 0,242
PI2 405 1 5 2,59 1,175 0,349 0,121 -0,667 0,242
PI3 405 1 5 3,32 1,139 -0,213 0,121 -0,717 0,242
PI4 405 1 5 2,58 1,273 0,387 0,121 -0,889 0,242
S1 405 1 5 3,70 1,138 -0,716 0,121 -0,164 0,242
S2 405 1 5 3,76 1,106 -0,763 0,121 -0,021 0,242
S3 405 1 5 3,77 1,073 -0,758 0,121 0,092 0,242
S4 405 1 5 3,59 1,081 -0,628 0,121 -0,125 0,242
S5 405 1 5 3,64 1,043 -0,618 0,121 0,011 0,242
S6 405 1 5 3,53 1,120 -0,465 0,121 -0,472 0,242
S7 405 1 5 3,52 1,082 -0,560 0,121 -0,185 0,242
S8 405 1 5 3,50 1,055 -0,468 0,121 -0,133 0,242
S9 405 1 5 3,62 1,041 -0,699 0,121 0,240 0,242
S10 405 1 5 3,76 1,032 -0,724 0,121 0,149 0,242
S11 405 1 5 3,78 1,103 -0,758 0,121 -0,034 0,242
TC1 405 1 5 3,55 1,309 -0,513 0,121 -0,870 0,242
TC2 405 1 5 3,37 1,158 -0,329 0,121 -0,651 0,242
TC3 405 1 5 3,39 1,190 -0,404 0,121 -0,717 0,242
SP1 405 1 5 3,31 1,133 -0,223 0,121 -0,671 0,242
SP2 405 1 5 3,32 1,148 -0,351 0,121 -0,565 0,242
SP3 405 1 5 3,20 1,135 -0,327 0,121 -0,531 0,242
SP4 405 1 5 3,03 1,211 -0,119 0,121 -0,866 0,242
XH1 405 1 5 2,31 1,255 0,562 0,121 -0,790 0,242
XH2 405 1 5 2,15 1,183 0,741 0,121 -0,445 0,242
XH3 405 1 5 2,19 1,253 0,714 0,121 -0,616 0,242
XH4 405 1 5 2,22 1,218 0,654 0,121 -0,596 0,242
TL1 405 1 5 2,45 1,186 0,351 0,121 -0,812 0,242
TL2 405 1 5 2,80 1,286 0,107 0,121 -1,068 0,242
TL3 405 1 5 2,48 1,214 0,312 0,121 -0,932 0,242
TL4 405 1 5 2,54 1,281 0,303 0,121 -0,992 0,242
TG1 405 1 5 2,82 1,228 0,069 0,121 -0,912 0,242
TG2 405 1 5 2,94 1,192 -0,181 0,121 -0,845 0,242
TG3 405 1 5 2,92 1,244 -0,020 0,121 -0,910 0,242
TG4 405 1 5 3,02 1,212 -0,138 0,121 -0,873 0,242
Valid N
(listwise)
405
[39]
4. Hệ số tương quan (Square Multiple Correlation) trong kết quả phân tích CFA của
mô hình đo lường
Biến
quan sát
Hệ số tương
quan
TC 0,417
SP 0,490
TG 0,419
TLXH 0,268
W1 0,295
W2 0,404
W3 0,444
W4 0,532
eW1 0,588
eW2 0,599
eW3 0,575
eW4 0,432
S11 0,541
S10 0,632
S9 0,641
S8 0,629
S7 0,651
S6 0,560
S5 0,675
S4 0,617
S3 0,625
S2 0,640
S1 0,586
PI3 0,454
PI2 0,450
PI1 0,667
PU1 0,664
PU2 0,587
PU3 0,674
PU4 0,473
PU5 0,555
TC3 0,587
TC2 0,599
TC1 0,448
Y3 0,662
Y2 0,653
Y4 0,707
SP4 0,385
SP3 0,460
SP2 0,746
SP1 0,665
[40]
Biến
quan sát
Hệ số tương
quan
TG1 0,706
TG3 0,664
TG2 0,681
XH4 0,677
XH1 0,581
XH3 0,749
TL1 0,517
XH2 0,716
TL3 0,433