Đề xuất về các giải pháp chính sách: Ở góc độ bền vững về kinh tế, Việt Nam cần
xác định rõ ba động lực mới cho tăng trưởng đó là: (i) ổn định kinh tế vĩ mô; (ii) lấy năng
suất làm trọng tâm; và (iii) chuyển giao công nghệ, thúc đẩy liên kết FDI. Ở góc độ bền
vững về xã hội, thứ nhất, Chính phủ cần có những biện pháp nhằm lan tỏa những ảnh
hưởng tích cực của tăng trưởng kinh tế đến xóa đói giảm nghèo, giảm chênh lệch thu
nhập, thông qua việc tăng chi ngân sách để thực hiện các chính sách an sinh xã hội, thực
hiện công bằng xã hội. Thứ hai, cần cải cách hệ thống giáo dục và nâng cao trình độ công
nghệ. Thứ ba là khuyến khích và tạo cơ hội để người nghèo và các nhóm yếu thế và dễ bị
tổn thương tham gia hưởng lợi từ tăng trưởng kinh tế.Thứ tư, cần hoàn thiện các chính
sách phân phối và phân phối lại nhằm tạo lập công bằng xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu
ghèo và điều tiết lại quá trình phân phối thu nhập, trong đó, cần đặc biệt chú trọng đến hai
chính sách quan trọng là chính sách thuế và chính sách tiền lương. Ở góc độ bền vững về
môi trường, Việt Nam cần chú trọng các vấn đề sau: Thứ nhất là nâng cao chất lượng
công tác quy hoạch bảo vệ môi trường môi trường trong các hoạt động phát triển. Thứ hai
là nâng cao chất lượng thẩm định dự án. Thứ ba là hoàn thiện đồng bộ các biện pháp kiểm
soát và bảo vệ môi trường và thứ tư là nâng cao nhận thức về vấn đề môi trường
212 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa phát triển bền vững và tăng trƣởng nhanh: kinh nghiệm của Hàn quốc, Trung quốc, Thái lan và bài học cho Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gement, Volume 27 (2): 147–162.
239. Shafik, N. (1994), Economic development and environmental quality: an
econometric analysis, Oxford Economic Papers, Volume 46, 757–773.
240. Shuan Sim (2015), South Korea elderly poverty rate highest among OECD
countries, Available at:
highest-among-oecd-countries-report-says-1848010
241. Sida (2001) China and sustainable development. Swedish environmental
development co-operation with China.
242. Solow, R.M (1956), A contribution to the theory of economic growth,
Quarterly Journal of Economics, Volume 70(1):65-94
243. Somchai Jitsuchon (2006), Sources and Pro-Poorness of Thailand’s economic
growth, Thammasat Economic Journal, Volume 24(3)
244. Statistics Korea (2015), Social Indicators in 2014, Available at:
245. Sra Chuenchoksan và Don Nakornthab (2008), Past, Present, and
Prospects for Thailand’s Growth: A labor market perspective, Available at:
thailand-s-growth-a-labor-market-perspective
246. Statistic Korea (2015), Social Indicators in 2014, Available at:
247. Stead, W.E., Stead, J.G. (1995), An empirical investigation of sustainability
strategy implementation in industrial organizations. In: Collins, D., Starik, M., editors.
Research in Corporate Social Performance and Policy, Supplement 1, JAI Press,
Greenwich.
248. Swan, T.W (1956), Economic growth and capital accumulation, Economic
Record, Volume 32(2): 334-361
249. Swan, T (1955), Longer Run Problems of the Balance of Payments, paper
presented to the Annual Conference of the Australian and New Zealand Association
for the Advancement of Science.
250. Tae Hoon Moon (2006), Sustainable development in Korea, key issues and
government response, International Review of Public Administration, Volume 11(1): 1-18
251. Toshiyasu, Kato et al (2000), Cambodia: Enhancing Governance for
Sustainable Development, Cambodia Development Resouce Institute, Phnom Penh.
Available at:
252. The Nation (2011), People Worried about Water Pollution: Poll. Available
at:
pollution-poll
253. The World Bank (2015, 2016), World Development Indicators, Available at:
254. The World Bank and Development Research Center of the State Council, the
People’s Republic of China (2013), China 2030: Building a Modern, Harmonious, and
Creative Society, Available at:
1363837020207/china2030_final.pdf
255. Trevor Swan (1956), Economic growth and capital accumulation, Economic
Record, Volume 32: 334-361
256. United Nation (2007), Indicators of sustainable development: Guidelines
and Methodologies, New York
257. United Nations (2015), Transforming our world: the 2030 Agenda for
Sustainable Development, Available at:
https://sustainabledevelopment.un.org/post2015/transformingourworld
258. United Nations (2015), World Population Prospects: The 2015 Revision.
Available at: dated 7/8/2015
259. United Nations (2016), The sustainable development agenda, Available at:
dated 8/6/2016
260. UNEP (2010), Overview of the Republic of Korea’s National strategy for
green growth, p:17, Available at: www.unep.org/.../201004_unep
261. UNESCO Bangkok (2013), Thailand: UNESCO Country Programming
Document for Thailand 2013-2015, Living Document,
262. UNDP (2010) và (2014), Human development report 2010 and 2014,
Available at:
263. UNDP (1999), Human development report 1999, Oxfort University Press, Oxfort
264. UNDP (2015), Human development report 2015: Work for human
development, Available at:
265. Veena, Jha & Grant Hewison and Maree Underhill (1997), Trade, Environment
and Sustainable Development: A South Asian Perspective, Pacmillan Press, London
266. Wayne M. Morrison (2015), China’s Economic Rise: History, Trends,
Challenges, and Implications for the United States, Congressional Research Service
267. W.M.Adams (1990), Green Development: Environment and sustainability
in the third world, Routledge, London and New York.
268. Wang, Hongying (2007), China’s Changing Approach to Sustainable
Development, Development, Volume 50(3):36–43
269. Wang Sangui, Li Zhou and Ren Yanshun (2004), The 8-7 National Poverty
Reduction Program in China.The National Strategy and Its Impact, Scaling Up Poverty
Reduction: A Global Learning Process and ConferenceShanghai, May 25.27, 2004
270. Warr, Peter (2011), Thailand’s Development Strategy and Growth
Performance, Working Paper No. 2011/02. UNU-WIDER
271. Wen, Dale Jiajun (2007), Too Much Growth, Too Little Development:
Thereality behind China’s economic miracle, Development, Volume 50(3):30-35
272. Williams, L (2014), China’s climate change policies: actors and drivers,
Lowy Institute for international policy, Available at:
273. World, Commission on Environment and Development (WCED) (1987),
World Commission on Environment and Development: Our common Future.
274. World Development Indicators (2015), GDP growth. Available at:
275. Wu, Yanrui (2000), Is China's economic growth sustainable? A productivity
analysis, China Economic Review, Volume 11: 278-296
276. Xiaolu Wang, Gang Fan và Peng Liu (2006), Pattern and Sustainability of
China’s economic growth towards 2020, Available at:
cerdi.org/uploads/sfCmsContent/html/203/FanGang_alii.pdf
277. Veena, Jha & Grant Hewison and Maree Underhill (1997), Trade,
Environment and Sustainable Development: A South Asian Perspective, Pacmillan
Press, London
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: 17 Mục tiêu phát triển bền vững (Sustainable Development Goals-
SDGs)
Nguồn: United Nation (2016), SDGs – 17 Goals to transform our world, Available
at:
1. Xóa nghèo: Chấm dứt nghèo dưới mọi hình thức ở mọi nơi
2. Xóa đói: Chấm dứt nạn đói, đảm bảo an ninh lương thực và cải thiện dinh dưỡng,
phát triển nông nghiệp bền vững.
3. Sức khỏe tốt và cuộc sống hạnh phúc: Đảm bảo cuộc sống khỏe mạnh và nâng
cao phúc lợi cho tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
4. Giáo dục chất lƣợng: Đảm bảo giáo dục chất lượng, rộng mở và công bằng và
nâng cao cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
5. Bình đẳng giới: Đạt được bình đẳng giới và trao quyền cho tất cả phụ nữ và trẻ em
gái.
6. Nƣớc sạch và vệ sinh: Đảm bảo sự sẵn có và quản lý bền vững nguồn nước và cải
thiện các điều kiện vệ sinh cho tất cả mọi người.
7. Năng lƣợng sạch và giá hợp lý: Đảm bảo việc tiếp cận năng lượng với giá cả hợp
lý, tin cậy, bền vững và hiện đại cho tất cả mọi người.
8. Tăng trƣởng kinh tế và việc làm bền vững: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài
hạn, rộng mở và bền vững, việc làm đầy đủ và năng suất và công việc tốt cho tất cả
mọi người.
9. Công nghiệp, sáng tạo và hạ tầng: Xây dựng cơ sở hạ tầng vững chắc, đẩy mạnh
công nghiệp hóa rộng mở và bền vững, khuyến khích đổi mới.
10. Giảm bất bình đẳng: Giảm bất bình đẳng trong mỗi quốc gia và giữa các quốc
gia.
11. Thành phố và cộng đồng bền vững: Xây dựng các đô thị và các khu dân cư mở
cửa cho tất cả mọi người, an toàn, vững chắc và bền vững.
12. Tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm: Đảm bảo các mô hình tiêu dùng và sản
xuất bền vững.
13. Hành động bảo vệ khí hậu: Có biện pháp khẩn cấp để chống lại biến đổi khí hậu
và các tác động của nó.
14. Cuộc sống dƣới nƣớc: Bảo tồn và sử dụng bền vững các đại dương, biển và các
nguồn tài nguyên biển cho phát triển bền vững.
15. Cuộc sống trên mặt đất: Bảo vệ, tái tạo và khuyến khích sử dụng bền vững các
hệ sinh thái trên cạn, quản lý tài nguyên rừng bền vững, chống sa mạc hóa, chống
xói mòn đất và mất đa dạng sinh học.
16. Xã hội hòa bình: Thúc đẩy xã hội hòa bình và rộng mở cho phát triển bền vững,
mang công bằng đến với tất cả mọi người và xây dựng các thể chế hiệu quả, có
trách nhiệm và rộng mở ở tất cả các cấp.
17. Quan hệ đối tác toàn cầu: Đẩy mạnh cách thức thực hiện và đem lại sức sống
mới cho quan hệ đối tác toàn cầu để phát triển bền vững.
Phụ lục 2: Kinh nghiệm phát triển của Hàn Quốc
Nguồn: Sung-hee Jwa (2015), Economic Development: Theory, Experiences
of Korean and Global Economies, and Lessons, Available at:
https://www.kdevelopedia.org/Resources/economy/economic-development--
04201409050133983.do?fldIds=TP_ECO%20TP_ECO_EA
Phụ lục 3: Hệ số tƣơng quan giữa GDP, GDP/ngƣời và các chỉ số đo lƣờng
bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng của Hàn Quốc
CÁC CHỈ SỐ ĐO
LƢỜNG
1966 -1996 1997-2014
GDP (giá
cố đinh
USD năm
2005)
GDP
(giá
hiện
hành)
GDP/
người (giá
cố định
USD năm
2005)
GDP
(giá cố
đinh
USD
2005)
GDP
(giá
hiện
hành)
GDP/
người (giá
cố định
2005
USD)
KINH TẾ
GDP (giá cố định USD
năm 2005) 1 1
GDP( giá USD hiện hành) 0.9794 1 0.9728 1
GDP/người (giá cố định
USD năm 2005) 0.9995 0.9735 1 0.9996 0.9738 1
Tổng tiết kiệm (giá USD
hiện hành) 0.99 0.9979 0.988 0.9724 0.9972 0.9723
Hình thành tổng vốn cố
định (giá USD hiện hành) 0.9672 0.9977 0.9603 0.9683 0.9954 0.9714
Hình thành tổng vốn (giá
USD hiện hành) 0.9672 0.9977 0.9603 0.9476 0.9843 0.9524
1967 -1996 1997-2014
FDI dòng vào 0.449 0.3763 0.4587 -0.3084 -0.2916 -0.3122
1976 -1996 1996-2014
Chi cho nghiên cứu và
phát triển (trên 1 triệu
người)
0.9879 0.9606 0.9847
1997-2014
Cán cân thƣơng mại
Kim ngạch xuất khẩu
(USD hiện hành) 0.9846 0.9935 0.9819 0.9687 0.964 0.9644
Kim ngạch nhập khẩu
(USD hiện hành) 0.9675 0.9939 0.9628 0.966 0.9638 0.9635
Cán cân tài khoản vãng lai
(USD hiện hành) -0.3258 -0.4463 -0.3097 0.5981 0.5691 0.5794
Cơ cấu kinh tế
Giá trị gia tăng ngành
(USD hiện hành) 0.983 0.9989 0.9777 0.98 0.9947 0.9791
Giá trị gia tăng ngành nông
nghiệp (USD hiện hành) 0.985 0.9577 0.9875 0.7432 0.857 0.7479
Giá trị gia tăng ngành công
nghiệp (USD hiện hành) 0.9792 0.9997 0.9734 0.9705 0.9982 0.9705
Giá trị gia tăng ngành dịch
vụ (USD hiện hành) 0.974 0.9996 0.9674 0.9743 0.9995 0.9755
XÃ HỘI
1990 -1996 1997-2014
Tỷ lệ lao động có việc làm 0.979 0.9857 0.9794 -0.3703 -0.2316 -0.3603
Tỷ lệ lao động thất nghiệp -0.6795 -0.7359 -0.6844 -0.5519 -0.5727 -0.5653
Chi tiêu của Chính phủ cho
giáo dục (% GDP) 0.0799 0.0342 0.0795 0.8815 0.7234 0.8752
Số học sinh tham gia cấp
THCS 0.683 0.5621 0.6964 0.1229 0.2103 0.1186
Số học sinh tham gia
THPT 0.7044 0.5888 0.7165 -0.5361 -0.4466 -0.5423
Chi tiêu cho y tế bình quân
đầu người (USD hiện
hành) -0.7688 -0.6389 -0.7628 0.9791 0.9576 0.9754
1971 -1996 1997-2014
MÔI TRƢỜNG
Tổng lượng tiêu dùng năng
lượng hàng năm 0.9959 0.9902 0.9943 0.9857 0.9521 0.985
Phát thải khí CO2 0.9949 0.9715 0.9951 0.9336 0.8745 0.9316
Phát thải khí CO2/người 0.9914 0.9624 0.9927 0.8991 0.8463 0.8977
Phát thải khí CO2/1 đơn vị
GDP -0.7569 -0.7224 -0.7553 -0.8931 -0.859 -0.8955
Phát thải CO2 từ sản xuất
nhiệt điện 0.7205 0.6665 0.7248 0.9871 0.9432 0.986
Phát thải CO2 từ ngành
công nghiệp chế biến -0.3107 -0.1678 -0.3251 -0.9733
-
0.9498 -0.9751
Phát thải CO2 từ ngành
vận tải 0.9236 0.9012 0.9262 -0.7913
-
0.7433 -0.7805
Phát thải CO2 từ khu dân
cư, thương mại và dịch vụ
công -0.9558 -0.9682 -0.9537 -0.96
-
0.8987 -0.96
1990 -1996 1997-2014
Tiêu dùng năng lượng tái
tạo (% tổng tiêu dùng năng
lượng cuối cùng) -0.7896 -0.7464 -0.7936 0.8364 0.7998 0.8245
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào nguồn The World Bank (2016), World
Development Indicators, Available
at:
s=&period=, updated on 14 June 2016
Phụ lục 4: Tốc độ tăng trƣởng GDP và chỉ số lạm phát của Hàn Quốc, giai
đoạn 1967-2014
Năm
Tăng trƣởng
GDP (% năm)
Chỉ số lạm
phát (% năm)
Năm
Tăng trƣởng
GDP(%)
Chỉ số lạm
phát (%)
1967 6.1 10.6 1991 9.7 9.3
1968 11.7 10.9 1992 5.8 6.3
1969 14.2 12.5 1993 6.3 4.7
1970 12.9 16.1 1994 8.8 6.3
1971 10.4 13.4 1995 8.9 4.5
1972 6.5 11.7 1996 7.2 4.9
1973 14.8 3.2 1997 5.8 4.4
1974 9.4 24.3 1998 -5.7 7.5
1975 7.3 25.3 1999 10.7 0.8
1976 13.4 15.3 2000 8.8 2.3
1977 11.8 10.2 2001 4.5 4.1
1978 10.3 14.5 2002 7.4 2.8
1979 8.4 18.3 2003 2.9 3.5
1980 -1.9 28.7 2004 4.9 3.6
1981 7.4 21.3 2005 3.9 2.8
1982 8.3 7.2 2006 5.2 2.2
1983 12.2 3.4 2007 5.5 2.5
1984 9.9 2.3 2008 2.8 4.7
1985 7.5 2.5 2009 0.7 2.8
1986 12.2 2.8 2010 6.5 3.0
1987 12.3 3.0 2011 3.7 4.0
1988 11.7 7.1 2012 2.3 2.2
1989 6.8 5.7 2013 2.9 1.3
1990 9.3 8.6 2014 3.3 1.3
Nguồn: The World Bank (2016), World Development Indicators, Available
at:
d=, updated on 14 June 2016
Phụ lục 5: Chính sách công nghiệp, chính sách khoa học và công nghệ của Hàn
Quốc, 1960s-2000s
Chính sách công nghiệp Chính sách Khoa học và Công nghệ
1960s
Các ngành công nghiệp thay thế nhập khẩu
(dệt may, gỗ dán, v.v)
Mở rộng các ngành công nghiệp nhẹ định
hướng xuất khẩu (trợ cấp xuất khẩu, ưu đãi
tài chính)
Các Kế hoạch Kinh tế 5 năm
Chuyển dịch từ nông nghiệp sang các ngành
công nghiệp chế tạo nhẹ cần nhiều lao động
Thiết lập các cơ sở hạ tầng về Khoa học và
Công nghệ (ví dụ như KIST)
Bắt đầu đưa Khoa học và Công nghệ vào giảng
dạy
Thúc đẩy nhập khẩu công nghệ nước ngoài
Điều chỉnh chiến lược phù hợp với nhu cầu
phát triển kinh tế
Thành lập Bộ Khoa học và Công nghệ (MOST)
1970s
Mở rộng các ngành công nghiệp nặng và
hóa chất (như ngành chế tạo máy, đóng tàu,
hóa chất, khoa học hải dương, thiết bị điện
tử, điện lực)
Chuyển dịch trọng tâm từ nhập khẩu vốn
sang nhập khẩu Công nghệ
Củng cố sức cạnh tranh của các ngành công
nghiệp định hướng xuất khẩu
Thành lập các Tập đoàn Chaebols (như
Samsung, Hyundai, LG)
Mở rộng Đào tạo Kỹ thuật
Hoàn thiện thể chế phục vụ việc ứng dụng các
Công nghệ nhập khẩu (GRIs)
Chiêu mộ các nhà khoa học hăng hái gốc Hàn
được đào tạo tại nước ngoài
Thúc đẩy Nghiên cứu phục vụ nhu cầu Công
nghiệp
Thúc đẩy nhập khẩu Công nghệ nước ngoài
(như mô phỏng, kỹ nghệ đảo ngược, nhập khẩu
tư liệu sản xuất)
1980s
Suy giảm kinh tế/ Mất cân bằng thương mại
Suy giảm sức cạnh tranh tại các ngành công
nghiệp cần nhiều lao động
Tự do hóa kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp sang hình
thức tiên tiến và cân bằng
Mở rộng các ngành công nghiệp ứng dụng
Công nghệ cao
Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực và
nâng cao năng suất của các ngành công
nghiệp
Khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SMEs)
Chưa sẵn sang đối với công nghệ từ các nền
kinh tế phát triển
Sức ép về Quyền sở hữu trí tuệ
Đổi mới độc lập
Xây dựng và đầu tư hệ thống các nhà khoa học
và kỹ sư cấp cao nhất
Triển khai các dự án Nghiên cứu và Phát triển
cấp quốc gia một cách có hiệu quả ( ví dụ như
NRP, IGTDP, AEECTP, ICRP)
Thúc đẩy phát triển công nghệ công nghiệp
Thúc đẩy hợp tác Nghiên cứu và Phát triển
(San-Hak-Yun)
1990s
Thúc đẩy điều chỉnh cơ cấu công nghiệp và Từ mô phỏng chuyển sang sáng tạo trong nước
đổi mới kỹ thuật
Từ Chiến lược phát triển thiếu bền vững
sang bền vững
Thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và các
nguồn lực khác hiệu quả
Cải thiện mạng lưới thông tin
Công nghệ thông tin (ví dụ như máy tính,
bóng bán dẫn)
Điều chỉnh lại các dự án Nghiên cứu và Phát
triển cấp quốc gia
Các dự án tiên tiến cấp quốc gia (Highly
Advanced National projects) (dài hạn, quy mô
lớn)
Tăng cường phát triển hệ thống công nghệ theo
nhu cầu phát triển (các ngành công nghiệp
trung tính & định hướng công nghệ)
Quốc tế hóa hệ thống Nghiên cứu & Phát triển
cùng Mạng lưới Thông tin
Xây dựng hạ tầng Khoa học và Công nghệ (ví
dụ như STEPI, KAITEC, ETRI)
Nghiên cứu Khoa học Cơ bản tại các trường
Đại học
2000s
Tìm kiếm sự tăng trưởng bền vững dựa trên
đổi mới công nghệ
Chọn lọc và tập trung
Có chiến lược dành riêng cho các ngành
công nghiệp trọng điểm, các ngành công
nghiệp chiếc lược tương lai, và các ngành
công nghiệp dịch vụ liên quan đến chế tạo
Phát triển vùng
Tinh thần khởi nghiệp (đầu tư mạo hiểm,
NASDAQ)
Toàn cầu hóa (Ký kết hiệp định thương mại
tự do với Chile, Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc)
Các động cơ tăng trưởng mới (Sinh học, Nano,
Công nghệ thông tin)
Xây dựng các cụm phát triển vùng
Phân cấp quản lý các cơ quan chuyên Nghiên
cứu và Phát triển song vẫn chú trọng sự phối
kết hợp giữa chúng
Tầm nhìn dài hạn về phát triển Khoa học và
Công nghệ (Tầm nhìn 2015)
Kế hoạch 5 năm về Khoa học và Công nghệ cơ
bản
Tính hiệu quả khoản đầu tư vào Nghiên cứu và
Phát triển của Chính phủ (Chú trọng vào đánh
giá)
Lộ trình công nghệ quốc gia (NTRM)
Khu vực tư nhân đi đầu trong Hệ thống Đổi
mới Quốc gia
Nguồn: Jin-Gyu Jang (2011), Science, Technology and Innovation for Green Growth in
Korea, Green Growth Strategy for Vietnam and Korea held by Korea Environment Institute,
The Vietnam Academy of Social Sciences and Global Green Growth Institute on December
12-16/2011
Phụ lục 6: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÀN QUỐC
Chính phủ Đặc điểm Nội dung
Chính quyền quân sự
(1961 -1963)
Thời kỳ thực hiện phúc lợi xã hội
quy mô lớn
● Quan tâm đến phúc lợi xã hội như một công cụ chính trị cho việc
chuyển giao quyền lực
Tổng thống Park Chung
Hee (1963-1979)
Thời kỳ trì trệ phúc lợi xã hội ● Chú trọng tăng trưởng kinh tế và đảm bảo tính chính danh của chế độ
● Thiếu nhận thức về sự cần thiết của hệ thống phúc lợi xã hội
Tổng thống Chun Doo
Hwan (1980-1987)
Thành lập chính phủ phúc lợi chính
thức
● Tăng ngân sách phúc lợi
● Sửa đổi và mở rộng các luật liên quan đến phúc lợi
● Phát triển phúc lợi thụ động (Passive welfare) như là một phần của
chương trình quản lý xã hội và chiến lược chăm sóc trẻ em toàn diện
Tổng thống Roh Tae
Woo
(1988-1993)
Thời kỳ dân chủ chính thức và bùng
nổ phúc lợi xã hội
● Hệ thống phúc lợi cho giai cấp công nhân:
Thực hiện chế độ lương hưu quốc gia, hệ thống bảo hiểm y tế toàn quốc,
và
Hệ thống lương tối thiểu (bổ sung cho các quy định trước đây và ban
hành luật mới)
● Trở ngại đối với phát triển phúc lợi xã hội bắt nguồn từ những thay đổi
về môi trường chính trị
Tổng thống Kim Young
Sam (1993-1998)
Giai đoạn trì trệ phát triển phúc lợi
xã hội
● Chú trọng kích thích kinh tế và cắt giảm ngân sách dành cho các cơ
quan an sinh xã hội, y tế và phúc lợi
● Lấy tiền đề của khái niệm nguyên tắc phúc lợi xã hội thặng dư làm mô
hình phúc lợi Hàn Quốc
Tổng thống Kim Dae
Jung
(1998-2003)
Thời kỳ cải cách phúc lợi xã hội ● Tích hợp và triển khai rộng rãi bảo hiểm xã hội
● Ban hành Luật an sinh về thu nhập cơ bản toàn quốc thông qua điều
chỉnh Luật Bảo vệ sinh kế
● Tăng cường phổ biến các khái niệm về phúc lợi sản xuất, các quyền xã
hội
Tổng thống Roh Moo
Hyun (2003-2008)
Thời kỳ phân cấp phúc lợi xã hội
theo địa phương
● Phúc lợi có sự tham gia của người dân: chính sách phúc lợi dành cho
những người độc lập, tự đóng góp
● Phân cấp, tự chủ phúc lợi theo từng vùng
● Giải quyết vấn đề phân cực xã hội
● Mở rộng các dịch vụ xã hội
Tổng thống Lee Myung
Park (2008-2013)
Thời kỳ phúc lợi xã hội tự do mới,
theo thị trường
● Phúc lợi chủ động
● Kích thích kinh tế
● Chính sách lao động thân thiện với doanh nghiệp
● Chính phủ nhỏ
Nguồn: Kim Young Ha (2013), Development and Characteristics of Social Work and Social Welfare in Korea, Sociology and
Anthropology, Volume 1(1): 9-25
Phụ lục 7: Hệ số GINI của Hàn Quốc, giai đoạn 2006-2013
Năm Hệ số GINI Tỷ lệ nghèo tương đối (%)
2006 0,306 14.3
2007 0,312 14.8
2008 0,314 15.2
2009 0,314 15.3
2010 0,310 14.9
2011 0,311 15.2
2012 0,307 14.6
2013 0,302 14.6
Nguồn: Statistics Korea (2015), Social Indicators in 2014, Truy cập trang web:
Phụ lục 8: Chi tiêu của Chính phủ Hàn Quốc vào lĩnh vực giáo dục, giai đoạn
1970-2012 (Đơn vị: % GDP)
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
1970 1975 1980 1985 1990 1995 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2012
Chi tiêu cho giáo dục (% of GDP)
Chi tiêu cho giáo dục
Nguồn: The World Bank (2015), Chi tiêu của Chính phủ cho giáo dục, Truy cập
trang web:
Phụ lục 9 lệ ngh o đ i tư ng đối phân theo nh m tu i c a àn uốc ( n v
%)
Nguồn: OECD (2014), OECD Economic surveys of Korea 2014. Truy cập trang web:
Phụ lục 10: Xu hƣớng việc làm của Hàn Quốc, giai đoạn 1980 – 2010
Năm Dân số
(Đơn vị: 1000 ngƣời)
Tỷ lệ việc làm
(Đơn vị%)
Tỷ lệ thất nghiệp
(Đơn vị: %)
lệ việc làm c a nữ
giới ( n v %)
1980 38,124 55,9 5,2 41,3
1990 42,869 58,6 2,4 46,2
2000 47,008 58,5 4,1 47,0
2010 48,875 58,7 3,4 47,8
Nguồn: Lee Joung-Woo, Kim Ky-Won, Kim Ho-Gyun and Cho Young-Tax (2012), Socially
Just, Sustainable and dynamic growth for a good society: A case study for Korea, Friedrich-Ebert-
Stiftung Korea Office
Phụ lục 11: Các chƣơng trình cho lao động thất nghiệp Hàn Quốc: giai đoạn
1988-2002
1998 1999 2000 2001 2002
Ngân sách
(Đơn vị:
nghìn tỷ won)
Người Ngân
sách
Người Ngân
sách
Người Ngân
sách
Người Ngân
sách
Người
Tổng 53,263 4,274 74,536 5,744 50,237 3,616 23,446 1,793 21,735 1,628
Hỗ trợ việc
làm
1,125 781 2,028 667 1,327 445 1,471 568 903 475
Chương
trình tạo
việc làm
9,252 438 23,272 1,525 15,288 886 6,743 575 5,432 515
Đào tạo và
bố trí lại
việc làm
7,765 386 6,260 399 4,403 222 3,346 229 3,357 224
Hỗ trợ xã
hội đối với
người thất
nghiệp
35,121 2,669 42,976 3,153 29,291 2,063 9,769 401 9,727 389
Nguồn: Ministry of Strategy and Finance, Korea & KDI (2010), Korea labour and
social security policy responses during the Korean Crisis of 1998-2000, Korea Knowledge
Sharing Program
Phụ lục 12: Ngân sách cho các chƣơng trình việc làm và số lao động Hàn
Quốc hƣởng lợi sau khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009 (Đơn vị: 100
triệu won; ngƣời)
Chương
trình việc
làm
Kế hoạch
ban đầu cho
năm 2009
Ngân sách
bổ sung
Kế hoạch
cuối cùng
cho năm
2009
Ngân sách Số người
hưởng lợi
Ngân sách Số người
hưởng lợi
Ngân sách Số người
hưởng lợi
Tổng
72,589
1,946
(450,000 hộ
gia đình)
46,740
1,692
(470,000 hộ
gia đình)
119,329
3,638
(52 hộ gia
đình)
Hỗ trợ tài
chính để
tạo việc
làm
32,459 419 19,719 398 52,214 817
Hỗ trợ duy
trì việc làm
583 65 6,360 337 6,943 402
Tăng cường
giáo dục và
đào tạo
4,311 207 1,274 258 5,585 465
Hỗ trợ sinh
kế và xúc
tiến việc
làm
35,200
1,255
(450,000 hộ
gia đình
19,387
699
(470,000 hộ
gia đình)
54,587
1,954
(520,000 hộ
gia đình)
Nguồn: Ministry of Labor, Republic of Korea (2010), Employment policy for more and better
job , Truy cập trang web:
Phụ lục 13: Phát thải khí CO2 theo ngành năm 2012 (Đơn vị: triệu tấn CO2)
Tổng lượng
phát thải
CO2 do đốt
cháy nhiên
liệu
Sản xuất
nhiệt điện
Sử dụng
chính cho
các
ngành
năng
lượng
khác
Xây
dựng và
công
nghiệp
chế biến*
Vận tải Trong
đó:
đường
bộ
Các
ngành
khác
Trong
đó:
dân cư
Trung Quốc 8250,8 4133,7 300,6 2553,7 709,2 569,4 553,6 311,2
Mỹ 5074,1 2086,6 283,0 495,4 1667,3 1413,0 541,9 301,6
Nhật Bản 1223,3 566,2 42,7 239,7 215,7 194,0 159,0 57,6
Hàn Quốc 592,9 304,6 38,6 101,6 88,1 83,0 60,1 33,0
Pháp 333,9 46,3 14,1 60,7 123,0 117,8 89,8 50,8
Anh 457,5 178,9 29,4 43,8 112,9 107,5 92,4 71,0
Đức 75,3 334,4 24,6 111,7 147,2 142,1 137,3 92,8
Canada 533,7 97,2 58,5 111,5 171,4 143,2 95,1 39,0
Ấn Độ 1954,0 1044,2 67,2 473,2 216,2 200,9 153,1 80,6
Nga 1659,0 932,1 62,9 293,5 235,2 139,0 135,2 98,6
Iran 532,2 144,6 35,2 106,3 121,4 120,3 124,7 95,1
OECD 12146,1 483,03 697,1 1645,6 3340,4 2955,6 1632,7 904,9
Không phải
OECD
18508,3 8516,1 860,5 4811,2 2766,6 2418,2 1553,9 914,3
Thế giới 31734,3 13346,4 1557,6 6456,8 7187,0 5373,8 3186,6 1819,2
Nguồn: IEA (2014), Thống kê phát thải CO2 từ đốt cháy nhiên liệu
Phụ lục 14: 10 chính sách môi trƣờng đƣợc thực thi hiệu quả tại Hàn Quốc
Chính sách Thành tựu đạt đƣợc
1 Chuyển đổi nhiên liệu (năm 1985) Cấm sử dụng than và lưu huỳnh ở mức cao tại các
thành phố lớn và theo sau các đề xuất của WHO về
SO2 và bụi (PM 10) trong bầu khí quyển
2 Xe buýt sử dụng khí thiên nhiên hóa
lỏng LNG (năm 2000)
Giới thiệu trên 21,000 loại xe buýt sử dụng khí
thiên nhiên hóa lỏng ở các thành phố và đã giảm
được lượng phát thải các chất ô nhiễm từ các
phương tiện sử dụng nhiên liệu dầu diesel
3 Cải thiện phí phát thải môi trường Áp dụng “nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả
tiền” và đã hình thành phí phát thải để khuyến
khích giảm thải và chi trả cho các nhu cầu đầu tư
4 Đạo luật đặc biệt đối với 4 dòng sông
và hệ thống quản lý lưu vực (Sông Hàn
1999; Keumgang, Youngsanggang
2000)
Đưa ra giới hạn khối lượng phát thải hàng ngày,
phí sử dụng nước và quỹ hỗ trợ đường phân nước
thông qua sự tư vấn của các tổ chức quan tâm
5 Bãi chôn lấp rác thải Sudokwon
(xây dựng năm 1986; luật hỗ trợ 2002)
Đã xây dựng và đi vào hoạt động thành công một
trong những khu chôn lấp phế thải lớn nhát và đã
ban thành một bộ luật để hỗ trợ việc thực hiện
6 Phí rác thải hộ gia đình dựa vào khối
lượng (1995)
Giới thiệu hệ thống tính phí này là hệ thống tính
phí đầu tiên trên thế giới và đã góp phần tăng dần
dần lượng phí rác thải được tái chế và giảm dần
lượng rác thải được chôn lấp
7 Quản lý đặc biệt nguồn nước uống
Paldang (1990)
Đã giới thiệu các biện pháp đặc thù để bảo vệ
nguồn nước uống tại các hồ chứa nước
8 SYS sạch (hệ thống giám sát phát thải
từ xa) (hội nhập khu vực năm 1997) và
hệ thống đo lường TMS để giám sát
nước thải
Hệ thống giám sát từ xa đã được lắp đặt trên 1280
ống khói của 506 cơ sở phát tán nhiều nhằm kiểm
soát phát thải và hỗ trợ phí phát thải
TMS đối với nước thải được lắp đặt tại 2443 cơ sở
năm 2005
9 Khu bảo tồn hệ sinh thái sông Dong-
gang (2002)
Năm 2000 dự án xây dựng đập ở khu vực sông này
đã bị hủy bỏ và dự án này đã được thiết kế lại thành
khu bảo tồn vào năm 2002
10 Dịch vụ thoát nước (1986) Đầu tư vào dịch vụ thoát nước đã cải thiện được
chất lượng nguồn nước uống và phục hồi lại hệ
sinh thái của các dòng sông
Nguồn: Jang, Jin –Gyu và các tác giả (2011), Green Growth: New Engines of
growth, Random House, Seoul, Korea
Phụ lục 15: Xác định mục tiêu và cụ thể hóa mục tiêu trong các Văn kiện của Đảng, Hội nghị TW các khóa và Kế hoạch 5 năm của Trung Quốc
STT Kinh tế Xã hội Môi trƣờng
1. Kế hoạch 5 năm lần
thứ 5 “1976-1980”
Điều chỉnh phát triển kinh tế
Thực hiện cơ giới hóa nông nghiệp toàn diện [50]
Xây dựng thể chế công nghiệp và thể chế kinh tế quốc dân
tương đối hoàn thiện và độc lập
Đến năm 1985, sản lượng gang thép đạt 60 triệu tấn, sản lượng
dầu mỏ đạt 250 triệu tấn, hoàn thành 120 công trình xây dựng cơ
sở trọng đại theo kế hoạch quốc gia[50]
Hội nghị TW 3 khóa
11 ĐCS Trung Quốc
(22/12/1978)
Nhấn mạnh đến nền kinh tế tuân theo quy luật kinh tế khách
quan
Thực hiện bốn hiện đại hóa: hiện đại hóa nông nghiệp, công
nghiệp, khoa học kĩ thuật, nâng cao năng lực sản xuất xã hội [7]
Giải quyết mất cân bằng tỉ trọng của nền kinh tế quốc dân
Cải cách thể chế quản lý kinh tế kế hoạch tập trung
- Thúc đẩy giải quyết các vấn đề
liên quan đến phát triển nông thôn.
- Thực hiện hiện đại hóa nông
thôn toàn diện[7]
2. Kế hoạch 5 năm lần
thứ 6 “1981-1985”
Hướng tới cải cách mở cửa
Mọi công tác kinh tế đều phải lấy nâng cao hiệu quả kinh tế
làm trọng tâm
Giá trị sản xuất công nông nghiệp, trung bình hàng năm tăng
trưởng 4%, trong quá trình thực hiện đã điều chỉnh mục tiêu này
lên mức 5% [51]
- Kế hoạch phát triển xã hội
- Kiểm soát nghiêm ngặt sự gia
tăng dân số, sắp xếp ổn thỏa việc
làm cho lực lượng lao động ở thành
thị, cải thiện đời sống vật chất và
tinh thần cho người dân
Bảo vệ môi trường, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường
Văn kiện Đại hội 12
ĐCS Trung Quốc
(08/09/1982)
Tiếp tục thúc đẩy xây dựng kinh tế hiện đại hóa xã hội chủ
nghĩa.
Mục tiêu xây dựng kinh tế giai đoạn 1981- đầu 2000:
Tổng giá trị công nông nghiệp bình quân hàng năm tăng bốn
- Thực hiện kế hoạch hóa dân số;
cố gắng kiểm soát dân số trong
phạm vi 1,2 tỷ người.
- Tăng cường phổ cập giáo dục
lần; từ 710 tỷ NDT của năm 1980 tăng lên 2800 tỷ NDT vào năm
2000 [24]
Chú trọng nghiên cứu khoa học cơ bản; tăng cường nghiên cứu
và ứng dụng khoa học trong quản lý và trong kinh tế, nâng cao
trình độ quản lý kinh doanh, kế hoạch của nền kinh tế quốc dân.
Tập trung nguồn lực để điều chỉnh cơ cấu kinh tế; chỉnh đốn
doanh nghiệp
Kiên trì vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế quốc dân trong
nền kinh tế quốc dân, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
tiểu học, giáo dục chuyên nghiệp,
nâng cao trình độ văn hóa khoa học
của toàn dân
Hội nghị TW3 khóa 12
(20/09/1984)
Cải cách thể chế kinh tế; lấy kinh tế thành thị làm trọng
tâm của cải cách [46] tăng cường sức sống của doanh nghiệp.
Phát triển kinh tế hàng hóa xã hội chủ nghĩa; xây dựng hệ
thống giá cả hợp lý; phân khai chức trách của doanh nghiệp và
chính quyền
Thúc đẩy phát triển kinh tế nhiều thành phần
Văn kiện Đại hội 13
ĐCS Trung Quốc
Mục tiêu GDP tăng gấp đôi Đời sống người dân đạt tới mức khá
giả.
Văn kiện Hội nghị
TW3 khóa 13
26-30/9/1988
Chỉnh đốn trật tự kinh tế, quản trị môi trường kinh tế; thu hẹp
nhu cầu xã hội, kiểm soát lạm phát [8]
Đi sâu cải cách toàn diện về kế hoạch, lao động, thương mại,
tài chính, tiền tệ, đầu tư, hàng hóa
3 Kế hoạch 5 năm lần
thứ 7
(1986-1990)
Với tiền đề là không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế, trong 5
năm, tổng sản lượng công nông nghiệp đạt 38%, tăng trưởng bình
quân hàng năm là 6,7%, trong đó tăng trưởng trung bình giá trị
sản lượng nông nghiệp là 4%, giá trị sản lượng công nghiệp hàng
- Tiếp tục cải thiện cuộc sống của
người dân.
- Thúc đẩy xây dựng nền văn
minh vật chất và nền văn minh tinh
năm là 7,5%.
Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 7,5% [52]
thần xã hội chủ nghĩa
Văn kiện Đại hội 14
ĐCS Trung Quốc
(12/101992)
Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm từ 8%-9% - Tập trung phát triển giáo dục,
phát huy hơn nữa vai trò của giới tri
thức
- Tập trung kiểm soát tăng dân số,
Tăng cường bảo vệ môi
trường ; nâng cao nhận
thức của người dân về bảo
vệ môi trường; bảo vệ và
sử dụng hợp lý các nguồn
tài nguyên thiên nhiên.
Hội nghị TW 3 khóa
14 ĐCS Trung Quốc
Xây dựng thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ; tăng
cường chuyển đổi cơ chế kinh doanh của các doanh nghiệp nhà
nước,
Xây dựng kế hoạch thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
4 Kế hoạch 5 năm lần
thứ 8 (1991-1995)
Đến năm 2000, thực hiện được mục tiêu chiến lược tăng trưởng
GDP gấp đôi so với năm 1980.
Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm là 6%
Giá trị tăng trưởng công nông nghiệp bình quân hàng năm là
6,1%
Cải thiện quản lý kinh tế, điều chỉnh cơ cấu kinh tế
- Đời sống của nhân dân chuyển
từ ấm no đến khá giả
- Phát triển sự nghiệp giáo dục;
Văn kiện Đại hội 15
ĐCS Trung Quốc
(12/09/1997)
Thúc đẩy chuyển đổi căn bản phương thức tăng trưởng kinh tế
và thể chế kinh tế
Sở hữu nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo, phát triển kinh tế
nhiều thành phần;
Tăng cường cải cách doanh nghiệp nhà nước
- Nỗ lực tăng thu nhập cho người
dân thành thị và nông thôn, cải
thiện đời sống vật chất, tinh thần,
nâng cao chất lượng sống
Hội nghị TW 3 khóa
15 ĐCS Trung Quốc
Chế độ sở hữu tập thể vẫn là chủ đạo, nền kinh tế cơ bản với
nhiều thành phần kinh tế cùng phát triển.
- Cải cách, xây dựng nông thôn
mới [53]
(1/4/1998)
5 Kế hoạch 5 năm lần
thứ 9 (1996-2000)
Điều chỉnh vĩ mô; mở rộng nhu cầu trong nước
Tăng trưởng GDP hàng năm đạt khoảng 8% [48].Thu nhập
bình quân đầu người gấp 2 lần năm 1980.
Đẩy nhanh xây dựng cơ chế doanh nghiệp hiện đại hóa
Bước đầu xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa [9]
- Đời sống nhân dân đạt tới mức
khá giả.
- Gia tăng số lượng tuyển sinh của
các trường đại học cao đẳng
- Về cơ bản giải quyết được nghèo
đói
Văn kiện Đại hội 16
ĐCS Trung Quốc (8-
14/11/2002)
Kiên trì và hoàn thiện thể chế kinh tế cơ bản, đi sau cải cách
thể chế quản lý tài sản công hữu
Kiện toàn thị trường, tăng cường và hoàn hiện điều tiết vĩ mô
Đi theo con đường công nghiệp hóa kiểu mới; thúc đẩy toàn
diện kinh tế nông thôn; đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa.
Thúc đẩy đại khai phát miền tây, phát triển hài hòa kinh tế khu
vực
- Gia tăng cơ hội việc làm, không
ngừng cải thiện đời sống của nhân
dân.
- Xây dựng hệ thống phúc lợi xã
hội mới phù hợp với những yêu cầu
mới của tình hình
- Phấn đấu xây dựng toàn diện xã
hội khá giả
- Phát huy và bồi dưỡng tinh thần
dân tộc, tăng cường xây dựng tư
tưởng đạo đức
- Phát triển giáo dục và sự nghiệp
khoa học giáo dục [10]
- Duy trì ổn định xã hội
Hội nghị TW 3 khóa
16 ĐCS Trung Quốc
(16-19/09/2004)
Đi sâu cải cách thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
Củng cố và phát triển chế độ sở hữu nhà nước, ủng hộ và khích
lệ phát triển các thành phần kinh tế phi công hữu.
Đi sâu cải cách kinh tế nông thôn, hoàn thiện thể chế kinh tế
- Cải cách cơ chế việc làm và
phân bổ nguồn lực, hoàn thiện hệ
thống đảm bảo xã hội
- Đi sâu cải cách thể chế y tế, giáo
nông thôn
Tiếp tục cải thiện điểu tiết vĩ mô; đi sâu cải cách thể chế kinh tế
đối ngoại
dục, văn hóa, khoa học kĩ thuật,
nâng cao năng lực sáng tạo quốc
gia và tố chất của người dân
6 Kế hoạch năm năm lần
thứ 10 (2001-2005)
Tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm khoảng 7%[11]
Kiên trì tiến hành và coi điều chỉnh cơ cấu kinh tế là trọng tâm
- Cải thiện đời sống cho người dân
.
- Tăng cường xây dựng xã hội văn
minh và xã hội pháp trị dân chủ.
- Giải quyết các vấn đề dân số
Giải quyết các vấn đề tài
nguyên, bảo vệ môi
trường sinh thái
Văn kiện Đại hội 17
ĐCS Trung Quốc (21-
15/10/2007)
Đẩy nhanh chuyển đổi phương thức phát triển, thúc đẩy nâng
cấp và tối ưu hóa ngành nghề
- Thực hiện yêu cầu mới của mục
tiêu xây dựng xã hội khá giả toàn
diện; tăng cường điều tiết phát
triển, mở rộng dân chủ xã hội, tăng
cường xây dựng văn hóa, đẩy
nhanh phát triển sự nghiệp xã hội;
cải thiện đời sống cho nhân dân
Xây dựng văn minh sinh
thái, hình thành cơ cấu
ngành nghề tiết kiệm tài
nguyên và bảo vệ môi
trường, tỉ trọng sử dụng
nguồn năng lượng tái sinh
tăng cao. Kiểm soát có
hiệu quả việc thải các chất
thải chú yếu.
Tăng cường bảo vệ tài
nguyên môi trường và tiết
kiệm nguồn tài nguyên,
tăng cường năng lực phát
triển bền vững
Hội nghị TW 3 khóa
17 (09-12/10/2008)
Tập trung kiên toàn thể chế kinh tế nông nghiệp nông thôn ;
xây dựng cơ bản cơ chế thể chế nhất thể hóa phát triển kinh tế xã
hội thành thị và nông thôn
Thu nhập bình quân của người nông dân gấp đôi năm 2008
7 Quy hoạch năm năm
lần thứ 11 (2006-2010)
Tổng giá trị GDP năm 2010 tăng gấp đôi năm 2000[47] - Kiện toàn tương đối hệ thống
phúc lợi xã hội, tiếp tục xóa đói
giảm nghèo; nâng cao chất lượng
cuộc sống và thu nhập của người
dân, công cuộc xây dựng xã hội văn
minh và pháp trị dân chủ được tiến
triển
Nâng cao hiệu quả sử
dụng tài nguyên, giảm tỉ
lệ tiêu hao năng
lượng/GDP cho đến cuối
thời kì kế hoạch là 20%
Văn kiện Đại hội 18
ĐCS Trung Quốc (08-
14/11/2012)
Đẩy nhanh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
và đẩy nhanh chuyển đổi phương thức phát triển sản xuất
- Đảm bảo và cải thiển đời sống
nhân dân, nâng cao mức sống vật
chất tinh thần cho người dân
Thúc đẩy xây dựng văn
minh sinh thái; tuân thủ
quy luật tự nhiên; đưa
việc xây dựng văn minh
sinh thái lên vị trí đầu
tiên, để giải quyết các
vấn đề về ô nhiêm môi
trường, suy giảm hệ sinh
thái vvv...
Hội nghị TW 3 khóa
18 ĐCS Trung Quốc
Tập trung đi sâu cải cách toàn diện các vấn đề trọng đại, coi cải
cách thể chế kinh tế là trọng tâm của cải cách, xử lý tốt mối quan
hệ giữa nhà nước và thị trường
Hoàn thiện thể chế kinh tế cơ bản ; hệ thống thị trường hiện đại
8 Quy hoạch năm năm
lần thứ 12 (2011-2015)
Giá trị GDP bình quân hàng năm là 7,5%
GDP bình quân đầu người là 14185 NDT
Phát triển kinh tế tuần hoàn; Cơ cấu công nghiệp tiếp tục được
ưu hóa, phát triển các ngành nghề mới nổi đạt được bước đột phá,
- Hoàn thành xây dựng xã hội khá
giả vào năm 2020
- Đời sống của người dân được nâng
cao, khống chế dân số nằm trong
Hiệu quả bảo vệ môi trường
sinh thái được tăng cường
Diện tích đất canh tác được
duy trì ở mức 1,818 tỷ
giá trị ngành dịch vụ trong tỉ trọng GDP đạt 4 điểm phần trăm, tỉ
lệ tiêu dùng trong nước được nâng cao.
khoảng 1,39 tỷ người, tuổi thọ trung
bình đạt 74,5 [25]
- Hệ thống dịch vụ công cộng cơ bản
ở thành thị và nông thôn được hoàn
thiện, tố chất đạo đức tư tưởng toàn
dân, tố chất văn hóa và sức khỏe
không ngừng được tăng cao. Chế độ
pháp trị dân chủ xã hội chủ nghĩa
được kiện toàn, quyền và lợi ích của
người dân được đảm bảo.
hecta, lượng nước sử dụng
của các đơn vị giá trị gia
tăng công nghiệp giảm
30%, hệ số sử dụng nước
hiệu quả trong nông nghiệp
được nâng cao 0,53 điểm
phần trăm, tỉ lệ năng lượng
phi hóa thạch trong tổng sản
lượng năng lương tiêu hao
đạt 11,4%, lượng tiêu hao
năng lượng trong tổng GDP
giảm 16%, lượng khí CO2
giảm 17%, tổng sản lượng
các chất thải ô nhiễm chủ
yếu giảm, tỷ lệ che phủ của
rừng nguyên sinh tăng
21,66% [25]
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các văn kiện Đại hội Đảng; Hội nghị Trung ương các khóa; Kế hoạch 5 năm của Trung Quốc
Phụ lục 16: Cơ cấu nền kinh tế Trung Quốc, giai đoạn 1965-2014
Nguồn: The World Bank (2015), World Development Indicators, Truy cập trang
web:
Phụ lục 17: Hệ số tƣơng quan giữa GDP, GDP/ngƣời và các chỉ số đo
lƣờng bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng của Trung Quốc
Các chỉ số đo
lƣờng
Giai đoạn 1978 - 2001 Giai đoạn 2002 - 2014
GDP (giá
cố đinh
USD năm
2005)
GDP (giá
hiện hành)
GDP/
người (giá
cố định
USD năm
2005)
GDP (giá
cố đinh
USD 2005)
GDP (giá
hiện hành)
GDP/
người (giá
cố định
2005
USD)
KINH TẾ
GDP (giá USD cố
định năm 2005)
1 1
GDP (giá hiện
hành)
0.986 1 0.9931 1
GDP/người(giá
USD cố định năm
2005)
0.9998 0.9833 1 0.9999 0.992 1
Tổng tiết kiệm
(giá USD hiện
hành)
0.9885 0.9937 0.9878 0.9967 0.9988 0.996
Hình thành tổng
vốn cố định (giá
USD hiện hành)
0.9872 0.9973 0.9847 0.9909 0.9988 0.9898
Hình thành tổng
vốn (giá USD hiện
hành)
0.9899 0.9941 0.9888 0.992 0.9991 0.991
Giai đoạn 1982-2001 Giai đoạn 2002 - 2014
FDI dòng vào 0.7031 0.6185 0.7114 -0.3523 -0.4125 -0.348
Chi cho nghiên
cứu và phát triển
(trên 1 triệu
người)
0.7023 0.6504 0.7055
Giai đoạn 1982-2001 Giai đoạn 2002 - 2014
Cán cân thƣơng
mại
Kim ngạch xuất
khẩu (USD hiện
hành)
0.9737 0.9583 0.9745 0.9877 0.9779 0.9882
Kim ngạch nhập
khẩu (USD hiện
hành)
0.9286 0.8986 0.9307 0.9886 0.9881 0.9883
Cán cân tài khoản
vãng lai (giá hiện
hành USD)
0.6795 0.7114 0.6747 0.3454 0.2597 0.352
Cơ cấu kinh tế
Giá trị gia tăng
ngành (USD hiện
hành)
0.9836 0.9992 0.9809 0.9944 0.9991 0.9936
Giá trị gia tăng
ngành nông
nghiệp(USD hiện
hành)
0.9645 0.9803 0.964 0.9912 0.9995 0.9901
Giá trị gia tăng
ngành công nghiệp
(USD hiện hành)
0.9837 0.9989 0.9811 0.9955 0.9985 0.9949
Giá trị gia tăng
ngành dịch vụ
(USD hiện hành)
0.9841 0.9961 0.9807 0.9885 0.9987 0.9869
XÃ HỘI
Dân số 0.9532 0.898 0.9584 0.9923 0.6183 0.9932
Hệ số GINI 0.9584 0.9008 0.9576 -0.6822 -0.6805 -0.6793
Tỷ lệ lao động có
việc làm
-0.9819 -0.9613 -0.9828
Tỷ lệ lao động thất
nghiệp
0.5511 0.6225 0.5454
Chi tiêu của Chính
phủ cho giáo dục
(%GDP)
-0.4843 -0.3589 -0.4927
Giai đoạn 1970-2001 Giai đoạn 2002 - 2014
Số học sinh tham
gia cấp tiểu học
-0.3729 -0.2126 -0.3878 -0.9329 -0.8741 -0.9361
Số học sinh tham
gia cấp THCS
0.4937 0.5801 0.4783 -0.9442 -0.9722 -0.9415
Số học sinh tham
gia THPT
0.824 0.8694 0.814 0.0558 -0.0792 0.0645
Chi tiêu cho y tế
bình quân đầu
người (USD hiện
hành)
-0.7808 -0.7167 -0.7871
MÔI TRƢỜNG
Tổng lượng tiêu
dùng năng lượng
hàng năm
0.9693 0.9304 0.9731 0.9903 0.9734 0.9904
Phát thải khí CO2 0.9411 0.8884 0.9475 0.9816 0.9525 0.982
Phát thải khí
CO2/người
0.9134 0.8544 0.9213 0.9784 0.9474 0.9789
Phát thải khí
CO2/1 đơn vị
GDP
-0.9553 -0.9051 -0.9606 -0.6723 -0.7181 -0.6713
Phát thải CO2 từ
sản xuất nhiệt điện
0.9838 0.9508 0.9851 0.1699 0.1344 0.1712
Phát thải CO2 từ
ngành công nghiệp
chế biến
-0.9488 -0.9031 -0.9514 0.5274 0.475 0.5312
Phát thải CO2 từ
ngành vận tải
0.4645 0.5333 0.454 0.5733 0.6087 0.5709
Phát thải CO2 từ
khu dân cư,
thương mại và
dịch vụ công
-0.9654 -0.9549 -0.9637 -0.9156 -0.8608 -0.9188
Tiêu dùng năng
lượng tái tạo (%
tổng tiêu dùng
năng lượng cuối
cùng)
-0.8429 -0.826 -0.8515 -0.8735 -0.8086 -0.876
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào nguồn The World Bank (2016), World
Development Indicators, Available
at:
s=&period=, updated on 14 June 2016
Phụ lục 18: Hệ số GINI của Trung Quốc, giai đoạn 1981-2010
0.291
0.276
0.298
0.324
0.355 0.357
0.392
0.425 0.424 0.4260.42
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0.45
1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
Nguồn: The World Bank (2015), World Development Indicators, Truy cập
trang web:
development-indicators#
Phụ lục 19: Thu nhập và chênh lệch thu nhập của ngƣời dân thành thị và nông
thôn Trung Quốc
Năm
Thu nhập khả dụng bình
quân đầu ngƣời/năm của cƣ
dân thành thị (NDT)
Thu nhập bình quân đầu
ngƣời/năm của cƣ dân nông
thôn (NDT)
Chênh lệch thu nhập giữa
cƣ dân thành thị/nông
thôn (lần)
1978 343,4 133,6 2,57
1980 477,6 191 2,50
1985 739,1 397 1,86
1990 1.510,2 630 2,39
1995 4.283 1,578 2,71
2000 6.280 2.253 2,79
2005 10.493 3,255 3,22
2006 11.759 3.587 3,28
2007 13.786 4.140 3,33
2008 15.781 4.761 3,31
2009 17.175 5.153 3,33
2010 19.109 5.919 3,22
Nguồn: Hoàng Thế Anh (2012), Những vấn đề kinh tế - xã hội nổi bật của
Trung Quốc trong 10 năm đầu thế kỷ XXI và triển vọng đến năm 2020, Nhà xuất
bản Khoa học xã hội, Hà Nội
Phụ lục 20: Các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của Thái Lan
Kế hoạch Định hƣớng kế hoạch Mục tiêu tăng
trƣởng (%)
Mức tăng trƣởng
đạt đƣợc (%)
Kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 6 năm
lần thứ nhất (1961-1966)
Xây dựng các tiền đề cơ sở hạ tầng cho phát triển kinh tế,
Tăng GNP
Phát triển công nghiệp sản xuất thay thế nhập khẩu
Tăng số lượng sản phẩm nông nghiệp
6.0 7.9
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 2 (1967-1971)
Mở rộng phát triển đến từng lĩnh vực của nền kinh tế, nhấn mạnh hơn nữa phát triển nông
nghiệp nông thôn
Chủ nghĩa tự do kinh tế mới với định hướng vào khu vực tư nhân
8.5 7.8
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 3 (1972-1976)
Hỗ trợ xuất khẩu
Giảm khoảng cách thu nhập, tạo công ăn, việc làm
7.0 6.5
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 4 (1977-1981)
Tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo
Tăng cường khuyến khích đầu tư tư nhân vào các ngành sản xuất hàng xuất khẩu
7.0 7.4
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 5 (1982-1986)
Phân chia từng vùng lãnh thổ để đề ra các chính sách cụ thể
Mở rộng, phát triển trung tâm đô thị, các khu kinh tế mới ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
cao và dọc theo bờ biển
Giữ vững và ổn định tiền tệ và tăng cường tiết kiệm
Cân đối lại nền kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp và dịch vụ
Hoàn thiện môi trường pháp luật và giáo dục nguồn nhân lực để đón nhận đầu tư nước ngoài
6.6 5.3
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 6 (1987-1991)
Tăng tiềm năng cạnh tranh của quốc gia nhằm có được mức sống và thu nhập tốt hơn
7.0 9.7
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 7 (1992-1996)
Phát triển bền vững với ổn định tăng trưởng kinh tế, phân phối thu nhập, nguồn nhân lực, chất
lượng sống, môi trường và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên
- 7.6*
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 8 (1997-2001)
Định hướng phát triển tập trung vào con người
- 0.4*
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
lần thứ 9 (2002-2006)
Tăng cường khả năng cạnh tranh của nền kinh tế
Xã hội có chất lượng với triết lý nền kinh tế đầy đủ
- 5.7*
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần
thứ 10(2007-2011)
Tiếp tục theo đuổi triết lý nền kinh tế đầy đủ
- 2.9*
Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần
thứ 11 (2012-2016)
Tiếp tục theo đuổi triết lý nền kinh tế đầy đủ với tầm nhìn hướng tới “một xã hội hạnh phúc,
bình đẳng, công bằng và khả năng phục hồi nhanh”
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nguồn tài liệu [179,203,204], (Lưu ý: số liệu * được dựa vào dữ liệu của The World Bank (2016), World Development Indicators, Truy
cập trang web: ngày truy cập 1/3/2016
Phụ lục 21: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Thái Lan (Đơn vị: %)
Nguồn: The World Bank (2015), World Development Indicators, truy cập
trang web:
Phụ lục 22: Cơ cấu kinh tế của Thái Lan, 1965-2014 (Đơn vị: %)
Nguồn: The World Bank (2015), World Development Indicators, Truy cập trang
web:
Phụ lục 23: Hệ số tƣơng quan giữa GDP, GDP/ngƣời và các chỉ số đo
lƣờng bền vững về kinh tế, xã hội và môi trƣờng của Thái Lan
Các chỉ số đo lƣờng
1966 -1996 1997-2014
GDP (giá
cố đinh
USD năm
2005)
GDP (giá
hiện hành)
GDP/ người
(giá cố định
USD năm
2005)
GDP (giá
cố đinh
USD
2005)
GDP (giá
hiện hành)
GDP/
người (giá
cố định
2005 USD)
KINH TẾ
GDP giá cố định 2005 1 1
GDP giá hiện hành 0.9895 1 0.9717 1
GDP/người 0.9998 0.9906 1 0.9991 0.9788 1
1971-1996 1997-2014
Tổng tiết kiệm (theo
giá USD hiện hành) 0.9812 0.972 0.9826 0.9686 0.9673 0.971
Nợ quốc gia (%GDP) 0.6096 0.4843 0.5789
Hình thành tổng vốn
cố định (giá hiện hành) 0.976 0.9954 0.9779 0.9525 0.9844 0.9635
Hình thành tổng vốn
(giá hiện hành) 0.9754 0.9952 0.9773 0.9446 0.975 0.9553
1975-1996 1997-2014
FDI dòng vào 0.5767 0.4962 0.5715 -0.4557 -0.4563 -0.4583
Cán cân thƣơng mại
Kim ngạch xuất khẩu
(giá USD hiện hành) 0.9832 0.9972 0.9855 0.9785 0.9955 0.9825
Kim ngạch nhập khẩu
(giá USD hiện hành) 0.9778 0.9953 0.9807 0.9735 0.9881 0.978
1975-1996 1997-2014
Cán cân tài khoản vãng
lai (giá USD hiện
hành) -0.8997 -0.9346 -0.9049 -0.0518 -0.0179 -0.0581
Cơ cấu kinh tế
Giá trị gia tăng ngành
(giá USD hiện hành) 0.9899 0.9986 0.9909 0.9768 0.9943 0.982
Giá trị gia tăng ngành
nông nghiệp (giá USD
hiện hành) 0.9607 0.9375 0.9603 0.9489 0.9932 0.9574
Giá trị gia tăng ngành
công nghiệp (giá USD
hiện hành) 0.9872 0.999 0.9884 0.9755 0.9973 0.9817
Giá trị gia tăng ngành
dịch vụ (giá USD hiện
hành) 0.9839 0.9987 0.9851 0.9696 0.9988 0.977
XÃ HỘI
Dân số 0.9114 0.8519 0.9084 0.9358 0.8378 0.9202
Tỷ lệ lao động có việc
làm -0.5254 -0.5453 -0.5139
Tỷ lệ lao động thất
nghiệp -0.7986 -0.7578 -0.8071
Tỷ lệ nghèo đói bình
quân đầu người
(1.90USD/ngày) -0.9879 -0.9582 -0.9883 -0.9027 -0.8399 -0.8984
1971-1996 1996-2014
Chi tiêu của Chính phủ
cho giáo dục (% GDP) 0.4355 0.4366 0.4335 -0.3405 -0.19 -0.3306
Số học sinh tham gia
cấp tiểu học -0.0376 -0.1219 -0.045 -0.8913 -0.9661 -0.904
Số học sinh tham gia
cấp THCS 0.924 0.914 0.9215 0.919 0.8481 0.9063
Số học sinh tham gia
THPT 0.9234 0.9155 0.921 0.9071 0.8569 0.8979
Chi tiêu cho y tế bình
quân đầu người (USD
hiện hành) -0.9119 -0.8292 -0.8978
MÔI TRƢỜNG 1971-1996 1997-2014
Tổng lượng tiêu dùng
năng lượng hàng năm 0.9814 0.9904 0.9837 0.9957 0.9626 0.9949
Phát thải khí CO2 0.9887 0.9979 0.99 0.9867 0.9165 0.9829
Phát thải khí
CO2/người 0.9863 0.9963 0.988 0.9825 0.9216 0.9815
Phát thải khí CO2/1
đơn vị GDP 0.8836 0.8911 0.8879 -0.2137 -0.3408 -0.2266
Phát thải CO2 từ sản
xuất nhiệt điện 0.8466 0.7898 0.843 0.7135 0.7165 0.7118
Phát thải CO2 từ ngành
công nghiệp chế biến -0.2368 -0.1317 -0.2242 0.2687 0.1093 0.2496
Phát thải CO2 từ
ngành vận tải -0.13 -0.1685 -0.1415 -0.8496 -0.7587 -0.8338
Phát thải CO2 từ khu
dân cư, thương mại và
dịch vụ công -0.7456 -0.6986 -0.7383 0.7318 0.8013 0.7374
1990-1996 1997-2014
Tiêu dùng năng lượng
tái tạo (% tổng tiêu dùng
năng lượng cuối cùng) -0.9748 -0.9739
-
0.9764 0.5671 0.7253 0.5898
Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào nguồn The World Bank (2016), World
Development Indicators, Available
at:
s=&period=, updated on 14 June 2016
Phụ lục 24: Tổng chi tiêu cho R&D ở Thái Lan (Đơn vị: %GDP)
Nguồn:
Phụ lục 25: Tỷ lệ lao động phân theo trình độ giáo dục, 2001-2010
Nguồn: ILO (2010)
Phụ lục 26: Hệ số GINI của Thái Lan, giai đoạn 1981-2012
Nguồn: The World Bank (2016), World Development Indicators, truy cập ngày
2/3/2016, Truy cập trang web:
Phụ lục 27: Tổng quan hệ thống giáo dục của Thái Lan
Tuổi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Lớp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cấp học Mẫu giáo Tiểu học THCS THPT
Tiếp cận Tự nguyện Bắt buộc Tự nguyện
Chi phí Miễn phí
Nguồn: UNESCO Bangkok (2013), Thailand: UNESCO Country Programming
Document for Thailand 2013-2015, Living Document.
Phụ lục 28: Tốc độ tăng trƣởng GDP và ICOR của Việt Nam, giai đoạn 1986-2014
Nguồn: Trần Văn Thọ (2015), Việt Nam 40 năm qua và những năm tới: Cần một nền kinh tế thị
trường định hướng phát triển, Tạp chí nghiên cứu và thảo luận Thời đại mới, số 33
Phụ lục 29: Năng suất lao động Việt Nam, giai đoạn 2000-2013
Nguồn: Đặng Thị Thu Hoài (2014), Năng suất lao động xã hội Việt Nam: Đặc trưng,
thách thức và định hướng chính sách, Diễn đàn năng suất lao động Việt Nam năm 2014 được
tổ chức bởi CIEM, GIZ ngày 27/11/2014
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- moi_quan_he_giua_phat_trien_ben_vung_va_tang_truong_nhanh_kinh_nghiem_cua_han_quoc_trung_quoc_thai_l.pdf