- The Legal Partnership Forum in 2012: “Strengthening Legal and Judicial
Reform in Viet Nam”, Government of Viet Nam - United Nations Development
Programme, Diễn đàn đối tác pháp luật năm 2012: “Tăng cường cải cách tư pháp
và pháp luật Vi t Nam”. Trong tài li u này có nhận định, thông tin về pháp luật
TH DS, trong đó có thông tin về thực tiễn và pháp luật về cưỡng chế THADS tại
Trung Quốc, Indonexia, Nhật Bản, Hàn Quốc, so sánh một số nội dung về: chủ
th tiến hành cưỡng chế THADS, thủ tục cưỡng chế, xử lý hành vi chống đối
cưỡng chế THADS của những nước nêu trên.
- “L ch sử c a ch ộ hi h h Nh t B h ng sử ổi Lu t thi
h h Nh t B ” Mitani Takayuki, Giáo sư Khoa nghiên cứu luật, Đại học
Kagawa Nhật Bản, Tài li u hợp tác của Tổ chức JIC Nhật Bản, ngày
11/01/2013. Công trình này trình bày về thi hành đối với tài sản là tiền đ bảo v
quyền tài sản về tiền bạc trong chế độ thi hành dân sự Nhật Bản. Lịch sử của chế
độ thi hành dân sự Nhật Bản trải qua các giai đoạn lịch sử từ thời Edo năm 1742198
(thế ỷ thứ 17) đến thời Minh Trị (1872 thế ỷ thứ 18) có sửa đổi và hi n nay là
Luật thi hành dân sự năm 1979, với 19 lần sửa đổi bắt đầu từ năm 1996 đến lần
sửa đổi sau cùng vào năm 2004, là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thi
hành dân sự ở Nhật Bản. Thời Edo, nếu theo đúc ết án l từ năm 1972 thì trong
thi hành cưỡng chế trong trường hợp hông thực hi n ngh a vụ trả tiền nợ thông
thường thì theo cách thức shindaikagiri (Thân đại hạn) người có ngh a vụ phải
nộp tiền hai lần mỗi tháng vào ngày 04 và 21 đ Toà án giao cho người có quyền,
nếu hông thanh toán đúng thời hạn thì cùm tay người đó từ 30 ngày đến dưới
100 ngày hoặc bị giam lỏng ở nhà từ 20 ngày đến dưới 100 ngày; nếu vẫn hông
thi hành thì bị áp dụng quy tắc đó là vi c lấy tài sản của người có ngh a vụ đ
thanh toán cho người có quyền. Công trình này cũng th hi n ở Nhật Bản là Luật
thi hành dân sự (Law on civil execution), c n ở Vi t Nam là Luật TH DS.
- “B ” “ h hi ” g ỡng ch thi h h Giáo sư Sa ai, Đại học
Nagoya Nhật Bản, Tài li u hợp tác của Tổ chức JIC Nhật Bản, tháng 01/2013.
Công trình này phân tích quy định bán tài sản và phân chia tiền bán tài sản trong
cưỡng chế thi hành dân sự ở Nhật Bản: Về ý ngh a của bán trong cưỡng chế thi
hành và cưỡng chế thi hành đối với trái quyền và cổ phần, cổ phiếu; về thủ tục
bán trong cưỡng chế thi hành đối với bất động sản và cưỡng chế thi hành đối với
quyền sở hữu trí tu ; xem xét và nêu ví dụ cụ th về thi hành đối với vật sở hữu
chung và hậu quả của vi c bán; thủ tục phân chia hi đ chỉ ra các vấn đề về
cưỡng chế thi hành có yếu tố nước ngoài. Mặt hác, công trình cũng so sánh giữa
Luật thi hành dân sự của Nhật Bản với Luật TH DS của Vi t Nam. Bán và phân
chia có liên quan mật thiết đến luật nội dung như Luật Dân sự, Thương mại v.v.
Do sự hác bi t về luật nội dung, cho nên cho dù có tham hảo những tranh luận
liên quan đến Luật thi hành dân sự của Nhật Bản thì hi định ứng dụng vào Luật
TH DS của Vi t Nam cần lưu ý rằng có hả năng cần phải thực hi n một số sửa
đổi nhất định.
216 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Một số vấn đề lý luận và thực hiện về cưỡng chế thi hành án dân sự ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài sản; có đủ
năng lực pháp luật và hành vi đ thực hi n ngh a vụ về làm hay hông làm công
vi c nhất định theo bản án, quyết định. Căn cứ đ cưỡng chế TH DS gồm: bản
án, quyết định; quyết định TH ; quyết định cưỡng chế TH DS, trừ trường hợp
bản án, quyết định đ tuyên ê biên, phong tỏa tài sản, tài hoản và trường hợp thi
hành quyết định áp dụng bi n pháp hẩn cấp tạm thời của T a án. Cưỡng chế
TH DS là bi n pháp nghiêm hắc nhất mà CHV cơ quan TH DS áp dụng hi
thực thi các bản án, quyết định. Khi áp dụng bi n pháp cưỡng chế, CHV cần tuân
thủ các nguyên tắc: chỉ CHV mới có thẩm quyền quyết định áp dụng bi n pháp
cưỡng chế TH DS. Vi c áp dụng bi n pháp cưỡng chế phải tương ứng với ngh a
188
vụ của người phải TH và các chi phí cần thiết và hông tổ chức cưỡng chế trong
các thời đi m pháp luật về TH DS quy định. Cuốn sách cũng hướng dẫn một số
ỹ năng cưỡng chế TH DS, như: lựa chọn bi n pháp cưỡng chế; trình tự, thủ tục
cưỡng chế TH DS và các bi n pháp cưỡng chế TH DS theo pháp luật hi n
hành.
2.3. Bài ăng tạp chí
- “T g i ỡ g h TH DS p g g g h p
?” Trịnh Văn Tuyên, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật 01/2013. Tác giả cho
rằng cưỡng chế TH DS là sự cưỡng bức bắt buộc của cơ quan TH do CHV
quyết định, nhằm buộc người phải TH phải thực hi n những hành vi hoặc ngh a
vụ về tài sản theo bản án, quyết định của T a án, được áp dụng trong trường hợp
người phải TH có điều i n TH nhưng hông tự nguy n TH trong thời hạn
do CHV ấn định hoặc trong trường hợp cần ngăn chặn người phải TH tẩu tán,
hủy hoại tài sản. Như vậy, xác định áp dụng bi n pháp cưỡng chế thuộc thẩm
quyền của CHV và hi CHV áp dụng bi n pháp này phải tuân thủ các quy định
của pháp luật. Vi c cưỡng chế TH DS thường được CHV chuẩn bị lên ế hoạch
ỹ càng, mất nhiều thời gian, công sức cho một vụ vi c, có những vụ vi c cưỡng
chế thành công, nhưng có những vụ thất bại do nhiều nguyên nhân (có cả hách
quan, chủ quan), những vụ cưỡng chế thất bại ( hông thành công) có th dẫn đến
tạm dừng vi c cưỡng chế. Xung quanh vấn đề “tạm dừng vi c cưỡng chế TH ”
có ý iến cho rằng, CHV hông có quyền tạm dừng vi c cưỡng chế TH , đơn
giản là vì pháp luật hông quy định trường hợp này, CHV tạm dừng vi c cưỡng
chế vì bất ỳ lý do gì đều do lỗi của CHV và phải chịu trách nhi m, gánh chịu
mọi hậu quả đối với vi c làm của mình. Ý iến hác cho rằng, trong trường hợp
cần thiết, CHV có quyền tạm dừng vi c cưỡng chế TH , pháp luật quy định thẩm
quyền áp dụng bi n pháp cưỡng chế là của CHV và chỉ có CHV có quyền áp
dụng và đương nhiên CHV có quyền tạm dừng vì lý do nào đó nếu xét thấy cần
thiết, sự tạm dừng này phù hợp với điều i n thực tiễn phát sinh. Vi c cưỡng chế
sẽ được tổ chức lại hi những yếu tố hách quan cản trở hông c n, đảm bảo cho
vi c cưỡng chế thành công. Tạm dừng - một thuật ngữ được quy định trong Luật
TH DS năm 2008 nhưng chỉ được dùng trong trường hợp đ giải quyết hiếu nại
của người có thẩm quyền giải quyết hiếu nại, c n những trường hợp hác thì
hông được áp dụng, song hông vì thế mà có những trường hợp CHV hông th
hông tạm dừng vi c cưỡng chế. Vì thế, hi UBND cấp x vắng thì phải tạm
dừng, vi c cưỡng chế hông th thực hi n được hi thiếu thành phần đại di n
189
UBND cấp x , tổ dân phố, thôn làng. Đó là một trong những ví dụ, lý do về vi c
tạm dừng cưỡng chế của CHV, đối chiếu với các quy định của pháp luật TH DS,
những ý iến hác nhau về vi c tạm dừng cưỡng chế TH DS, thiết ngh , hoảng
trống pháp lý này cần được cấp có thẩm quyền xem xét đ bổ sung hoàn thi n các
quy định pháp lý của pháp luật TH DS, tránh vi c áp dụng hông thống nhất, sai
quy định và xảy ra những hậu quả pháp lý như các chi phí cưỡng chế mà CHV đ
tạm ứng trước đ thực hi n vi c cưỡng chế, nay tạm dừng, thì chi phí này ai chịu,
bởi trong trường hợp này hông phải do lỗi của người phải TH ? Do đó, vấn đề
là CHV phải xác định và nhận thức đúng vi c “tạm dừng”, CHV hông được
“tạm dừng” hi xét thấy hông cần thiết đ tránh gây ra những hậu quả pháp lý
hó xử lý, có th bị hiếu i n do hành vi, quyết định của mình.
- “ h g g g ph i h p h hi h ề ỡ g h
gi ” Thạc s Lê Thị L Duyên, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, tháng 01/2013.
Trong bài viết này, tác giả đưa ra một vụ vi c TH DS cụ th : Quyết định số
85/2011/QĐST-DS ngày 25/7/2011 của T ND quận T tuyên “Buộc Công ty
phải giao trả bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSDĐ ở số
6321/2003 của UBND quận T cấp ngày 09/6/2003 cho ông B và bà C”. Quá trình
TH , Công ty hông tự nguy n TH , nên CHV căn cứ hoản 1 Điều 116 Luật
TH DS ban hành quyết định cưỡng chế TH “buộc Công ty trả bản chính
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSDĐ ở số 6321/2003 của UBND quận
T cấp ngày 09/6/2003 cho ông B và bà C”, Công ty vẫn hông thực hi n quyết
định cưỡng chế trả giấy tờ cho ông B và bà C.
Căn cứ quy định tại hoản 2 Điều 116 Luật TH DS, CHV Chi cục
TH DS quận T đ gửi văn bản nêu lý do hông thu hồi được giấy tờ trả cho ông
B, bà C và đề nghị UBND quận T ra quyết định hủy giấy tờ đó và cấp giấy tờ mới
cho ông B, bà C. Tuy nhiên, UBND quận T gửi văn bản từ chối vi c hủy và cấp
mới giấy tờ theo yêu cầu của CHV với lý do: “... Vi c thu hồi giấy chứng nhận đ
cấp chỉ được thực hi n hi có bản án hoặc quyết định của T ND đ có hi u lực
thi hành...”. Như vậy, cơ quan TH DS hông th căn cứ đoạn 1 hoản 2 Điều
116 Luật TH DS đ giải quyết vi c TH theo yêu cầu của người dân. Nhiều vụ
vi c “cưỡng chế trả giấy tờ” đến nay chưa thực hi n được, cho thấy quan đi m
của các cơ quan nhà nước có liên quan trong giải quyết vi c TH đối với loại
vi c này cần có sự phối hợp đồng bộ của các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
Tác giả iến nghị, T a án có thẩm quyền thụ lý đơn hởi i n của người
dân về tranh chấp dân sự liên quan đến giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hi
190
có yêu cầu của người dân, cơ quan, tổ chức. Cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu tài sản có trách nhi m hủy giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản hi cơ
quan TH DS hông th thu hồi đ trả cho chủ sở hữu theo bản án tuyên đ cấp
giấy tờ mới cho chủ sở hữu; hoàn thi n một số nội dung bất cập trong Luật
TH DS năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành; hoàn thi n một số nội
dung chưa đồng bộ giữa pháp luật về TH DS và các quy định pháp luật hác có
liên quan và c n rất cần có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa cơ quan
TH DS với các cơ quan, tổ chức liên quan.
- “ hi ph ỡ g h TH g g h p h ẽ i h ” Lê
Võ Hồng Hạnh, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, tháng 7/2013. Trong trường hợp
bảo l nh thực hi n ngh a vụ TH thì chi phí cưỡng chế do ai phải chịu. Tác giả
nêu hai quan đi m hác nhau về vấn đề này. Quan đi m thứ nhất cho rằng chi
phí cưỡng chế TH trong trường hợp bảo l nh sẽ do người có tài sản bảo l nh
(bên bảo l nh) chịu, trong quá trình xử lý tài sản bảo l nh sẽ ưu tiên thanh toán
cho ngh a vụ được bảo đảm sau hi trừ các chi phí về TH , trong đó có tiền chi
phí cưỡng chế. Trong thực tế hầu hết các CHV đều thực hi n theo quan đi m
này, bởi lẽ người phải TH (bên được bảo l nh) hông có hả năng thực hi n
ngh a vụ thì vi c thu tiền chi phí cưỡng chế đối với người phải TH là điều hó
hăn, vi c trừ tiền chi phí cưỡng chế từ tiền bán tài sản tạo điều i n thuận lợi
cho cơ quan TH thu được chi phí cưỡng chế và ết thúc vụ vi c. Quan đi m
thứ hai cho rằng chi phí cưỡng chế do người phải TH (bên được bảo l nh)
chịu, vì Luật TH DS và các văn bản hướng dẫn luật chỉ quy định ba đối tượng
phải nộp chi phí cưỡng chế là người phải TH , người được TH và Ngân sách
Nhà nước. Nếu hông thuộc trường hợp người được TH hoặc Ngân sách Nhà
nước chi trả thì đương nhiên là người phải TH phải chịu. Tuy nhiên, một thực
tế đặt ra là cái hó lại đẩy cho cơ quan TH và CHV vì hi người phải THA
hông thực hi n hoặc hông có hả năng thực hi n ngh a vụ, thì mới xử lý tài
sản bảo l nh, vi c thu tiền chi phí cưỡng chế TH là điều rất hó hăn, tài sản
đ xử lý và chi trả xong, nhưng án vẫn tồn đọng và hông th ết thúc được, mà
CHV vẫn phải tiếp tục thi hành vi c thu tiền chi phí cưỡng chế đối với người
phải TH . Nên chăng, pháp luật về TH DS cần có quy định cụ th hơn về vấn
đề này, đ tạo một hành lang pháp lý rõ ràng hơn nhằm tạo điều i n cho CHV
có cơ sở giải quyết vi c TH đúng pháp luật.
- “B p g h ề i p h h ỡ g h TH DS” Hồ
Quân Chính, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Hà Nội, Số chuyên đề tháng 3/2014.
191
Theo tác giả thì vi c yêu cầu phải lập ế hoạch trong trường hợp cưỡng chế đơn
giản chỉ mang tính thủ tục là hông cần thiết; những trường hợp phải cưỡng chế
ngay thì vẫn chưa có cơ chế phối hợp và trách nhi m cụ th của các cơ quan hữu
quan, vì vậy rất hó thực hi n vi c cưỡng chế theo quyết định áp dụng bi n pháp
hẩn cấp tạm thời của T a án. Tác giả cho rằng cần quy định rõ trước hi tổ
chức cưỡng chế TH DS mà có huy động lực lượng thì CHV phải lập ế hoạch
cưỡng chế; trường hợp tổ chức cưỡng chế nhưng hông phải huy động lực lượng
tham gia cưỡng chế thì CHV chỉ ra thông báo cưỡng chế TH và quy định rõ cơ
chế phối hợp giữa các cơ quan hữu quan trong trường hợp phải cưỡng chế ngay
mà có huy động lực lượng.
- “Mộ g g i i gi QSD g ghi p
ở ồ g Th p” Bùi Văn Tấn, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Hà Nội, tháng
3/2014. Tác giả phản ánh đặc đi m Đồng Tháp là tỉnh nông nghi p nên về cơ
bản thì đất đai, mà đặc bi t là đất nông nghi p trồng lúa, lập vườn là tài sản
đáng giá của nông dân. Tình hình ê biên, bán đấu giá QSDĐ nông nghi p của
người phải TH ở Đồng Tháp thông qua một số vụ vi c TH cụ th có nhiều
hó hăn, vướng mắc, như: Người có nhu cầu mua đất đ sản xuất, inh doanh
có tâm lý ngại mua tài sản do cơ quan TH DS bán đấu giá vì họ sợ mất l ng
với chủ sở hữu cũ và ngại vấn đề sẽ bị chủ cũ bao chiếm tài sản bị cưỡng chế
nên ít có người tham gia đăng ý mua tài sản. Năng xuất, sản lượng sản phẩm
nông nghi p ở nông thôn hi n nay có giá trị thấp, dẫn đến thị trường chuy n
nhượng QSDĐ cũng giảm theo và do đó hông hấp dẫn người có nhu cầu đầu tư
mới. Tác giả iến nghị: Trong trường hợp người được TH đề nghị ê biên, bán
đấu giá QSDĐ nông nghi p thì phải tạm ứng chi phí cho vi c đo đạc, ê biên,
thẩm định giá và chi phí thông báo bán đấu giá. Trong trường hợp cần thiết,
CHV có th ê biên, bán đấu giá di n tích đất phù hợp với tập quán canh tác và
các quy định hác ở địa phương nhằm tạo thuận lợi cho người có nhu cầu mua
QSDĐ nông nghi p bị cưỡng chế ê biên, bán đấu giá đ TH .
- “ h i gi i ph p i ph p ỡ g h g
THADS” Mai Phương,
phap-bao-va-bien-phap-cuong-che-trong-thi-hanh-an-dan-su-37901/. Tác giả
cho rằng vi c áp dụng bi n pháp bảo đảm, cưỡng chế TH phải tương ứng với
ngh a vụ của người phải TH và các chi phí cần thiết. Trường hợp người phải
TH có một tài sản duy nhất lớn hơn nhiều lần so với ngh a vụ TH mà tài sản
đó hông th phân chia được hoặc vi c phân chia làm giảm đáng giá trị tài
192
sản thì CHV vẫn có quyền áp dụng bi n pháp bảo đảm, bi n pháp cưỡng chế đ
TH .” Như vậy, cả bi n pháp bảo đảm và bi n pháp cưỡng chế đều do CHV
thực hi n nhưng hông phải được thực hi n một cách tuỳ ti n, theo chủ quan
của CHV mà cần phải dựa vào căn cứ cụ th như ngh a vụ phải thực hi n trong
bản án, quyết định của Toà án và các chi phí hác. Trong trường hợp cụ th , các
bi n pháp cưỡng chế và bi n pháp bảo đảm được áp dụng là hông như nhau.
Về căn cứ áp dụng đối với bi n pháp bảo đảm được quy định há chi tiết
tại Điều 66 Luật TH DS, theo đó có đủ 03 căn cứ sau CHV có th áp dụng bi n
pháp bảo đảm: Th h bản án, quyết định có hi u lực TH của T a án; h h i,
quyết định TH cả cơ quan TH ; h CHV chủ động áp dụng hi thấy có hả
năng đương sự muốn tẩu tán, huỷ hoại tài sản nhằm trốn tránh vi c TH hoặc do
đơn yêu cầu của đương sự. Đối với bi n pháp cưỡng chế căn cứ đ áp dụng được
quy định chặt chẽ, đ i hỏi nhiều căn cứ hơn so với bi n pháp bảo đảm là phải có
căn cứ quyết định cưỡng chế của cơ quan TH . Đối với bi n pháp cưỡng chế
hông th được CHV thực hi n ngay lập tức mà cần có đầy đủ những căn cứ sau:
Bản án, quyết định của T a án đ có hi u lực TH ; phải có quyết định TH ; sau
hi người phải TH nhận được hoặc được thông báo hợp l thông thường là 15
ngày, người phải TH có đủ điều i n TH mà hông tự nguy n thi hành thì cơ
quan TH sẽ ra quyết định cưỡng chế TH .
Tính chất cưỡng chế của bi n pháp bảo đảm và bi n pháp cưỡng chế đều là
bi n pháp được bảo đảm thực hi n bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước do
CHV áp dụng trên tài sản của người phải TH nhưng tính chất cưỡng chế ở các
cấp độ hác nhau. Khi áp dụng bi n pháp bảo đảm, CHV chỉ đặt tài sản của người
phải TH trong tình trạng hạn chế sử dụng, định đoạt, tức là tài sản lúc này vẫn
thuộc sự chiếm hữu của người phải TH . Do đó, CHV có th thực hi n bi n pháp
bảo đảm mà hông cần báo trước cho đương sự. Bi n pháp cưỡng chế TH DS là
tước bỏ quyền sở hữu của người phải TH đối với tài sản TH , trừ trường hợp
tài sản là đối tượng phải TH có giá trị lớn hơn so với ngh a vụ TH thì người
phải TH sẽ vẫn sở hữu phần tài sản c n lại. Tính chất cưỡng chế của bi n pháp
cưỡng chế mang ý ngh a nặng nề hơn so với bi n pháp bảo đảm cũng bởi vì người
phải TH đ có một hoảng thời gian nhất định đ thực hi n ngh a vụ của mình,
tức là người phải TH đ cố tình trốn tránh ngh a vụ của mình, do đó Nhà nước
có những bi n pháp mạnh đ xử lý. Bi n pháp cưỡng chế đ th hi n rõ mục đích
duy trì trật tự x hội của Nhà nước và bảo v quyền lợi hợp pháp của các chủ th
liên quan trong TH dù những vi c đó trái với ý muốn của người phải TH .
193
Đối tượng áp dụng bi n pháp cưỡng chế rộng hơn rất nhiều so với đối
tượng của bi n pháp bảo đảm. Bi n pháp bảo đảm bao gồm: Phong tỏa tài hoản;
tạm giữ tài sản, giấy tờ; tạm ngừng vi c đăng ý, dịch chuy n thay đổi hi n trạng
tài sản. Như vậy, đối tượng mà bi n pháp bảo đảm hướng tới chỉ là tài sản. C n
đối với bi n pháp cưỡng chế thì ngoài đối tượng áp dụng là tài sản thì c n có bi n
pháp mà đối tượng hướng tới là hành vi, như bi n pháp buộc người phải TH
thực hi n hoặc hông thực hi n công vi c nhất định. Quy định này của pháp luật
là vô cùng hợp lý bởi vì: Chỉ có tài sản mới có th tẩu tán đ hông phải thực hi n
ngh a vụ. C n hành vi là thứ gắn với người phải TH hông th tách rời, vì vậy
hông th trốn tránh hi phải thực hi n hoặc hông thực hi n một hành vi, điều
này chỉ phụ thuộc vào ý thức của người phải TH mà thôi. Do tính chất cưỡng
chế của hai bi n pháp này hác nhau, nên pháp luật quy định về trình tự thực hi n
từng bi n pháp này cũng có những đi m hác nhau rõ r t. Luật TH DS hông
quy định về trình tự thực hi n bi n pháp bảo đảm mà thông qua các quy định tại
từng bi n pháp ta thấy vi c thực hi n bi n pháp bảo đảm được diễn ra như thế nào
chỉ phụ thuộc và hoạt động của CHV. Nhìn chung, bi n pháp bảo đảm được thực
hi n há đơn giản và hông có cơ sở pháp lý ràng buộc hoạt động của CHV. Bi n
pháp cưỡng chế thì được quy định một cách rất chi tiết, cụ th từ vi c lên ế
hoạch cưỡng chế, chi phí TH , xử lý tài sản cưỡng chế thuộc hối tài sản chung
và tài sản đang có tranh chấp và mỗi bi n pháp cưỡng chế đều được quy định rất
chi tiết, cụ th .
- “Mộ ề h g ề ỡ g h TH DS” của tác giả Tuấn Lê,
Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Số chuyên đề TH DS, 2010. Trong bài biết này,
tác giả cho rằng cưỡng chế TH DS là bi n pháp cưỡng bức bắt buộc của cơ quan
TH do CHV quyết định theo thẩm quyền nhằm buộc người phải TH phải thực
hi n những hành vi hoặc ngh a vụ về tài sản theo bản án, quyết định của T a án,
được áp dụng trong trường hợp người phải TH có điều i n TH mà hông tự
nguy n thi hành trong thời hạn do CHV ấn định hoặc trong trường hợp cần ngăn
chặn người phải TH tẩu tán, huỷ hoại tài sản. Tác giả cũng chỉ ra và lưu ý một
số vấn đề về cơ sở pháp lý, căn cứ cưỡng chế TH DS, điều i n áp dụng bi n
pháp cưỡng chế, nguyên tắc áp dụng bi n pháp cưỡng chế, các bi n pháp cưỡng
chế TH , lựa chọn áp dụng bi n pháp cưỡng chế THA, kế hoạch cưỡng chế
THADS.
3. Tài i u n ớ ng ài
- “Một s h h ng THA th o lu ”, Tài li u Khóa học do SIDA Thụy
194
Đi n tài trợ, tháng 4/2003, Mr. Eugene Palme, phụ trách cơ quan thuế của Thụy
Đi n và Mss. Monica Burman, giảng viên Khoa luật, Trường đại học tổng hợp
UMEA Thụy Đi n, Sổ tay CHV, Cục THADS, Bộ Tư pháp. Trong Cuốn Sổ tay
này, Mr. Eugene Palme và Mss. Monica Burman nêu ra một số tình huống THA,
trong đó có cưỡng chế THADS ở Thụy Đi n đ thảo luận, so sánh với pháp luật
Vi t Nam về THADS.
- “B ề ST R Vi ề h Bộ TH
n ộ g h XH Vi ”, James F. Harrigan - Chuyên gia tư vấn pháp lý
cho Cơ quan TH San Francisco, California, Hoa Kỳ, tháng 3/2005. Công trình
này nhận định vi c trao quyền cho UBND cấp tỉnh thực hi n quản lý nhà nước về
TH ở địa phương là đ trao quá nhiều quyền hạn cho một cơ quan thuộc Chính
phủ nhưng hông phải là cơ quan TH chuyên nghi p hay một cơ quan tư pháp,
hác hẳn với các quy định trong luật của Đức, Singapore, Nhật Bản, Đan Mạch,
Canada, Thụy Đi n, nh, i-len và Hoa Kỳ. Theo thông l quốc tế tốt nhất nên
xác định một cơ quan hành pháp độc lập chịu trách nhi m TH trên toàn quốc.
Đa số các quốc gia đều giao nhi m vụ này cho cơ quan TH là cơ quan được trao
quyền hạn như một cơ quan cảnh sát và các quyền hác cần thiết đ TH . Sẽ rất
có ích nếu, trong huôn hổ Dự thảo mới của Luật TH DS, vấn đề làm thế nào
đ các cơ quan có th hỗ trợ vi c TH được thảo luận sâu hơn. Ví dụ như Vi n
i m sát có th hỗ trợ bằng cách hởi tố ngay lập tức những người cản trở hoặc
hông thực thi các bản án và l nh của T a án. Một nguyên tắc cơ bản trong vi c
áp dụng pháp luật đối với bản án là bản án phải được, tùy thuộc vào điều i n
thực tế, thi hành ngay lập tức và hông được chậm trễ. Luật TH DS hông nên
tạo ra thêm bất ỳ hả năng nào làm cho các quy định trở nên hó hi u hoặc tạo
cơ hội đ trì ho n thông qua vi c cho phép các cơ quan hác ngoài cơ quan TH ,
T a án và bên được TH , được tham gia và giám sát hoạt động TH , ngoại trừ
nhằm mục đích hỗ trợ cho vi c TH được hoàn tất. Cơ quan TH nên có vai tr
chủ đạo trong hoạt động này và hông bị vướng vào bất ỳ trở ngại nào phát sinh
do có sự liên quan của các cơ quan, tổ chức hác, hi thực hi n nhi m vụ TH và
cơ quan TH sẽ chỉ chịu trách nhi m và có ngh a vụ trước T a án, bên được
TH và pháp luật.
- “ h g ề h iễ g i h h h ổ h
TH ph h p i ỗi gi ”, Claude Brenner, Giáo sư trường Đại học
Panthéon - ssas Cộng hoà Pháp, Hội thảo Quốc tế các mô hình tổ chức TH
trên thế giới, Hà Nội, ngày 17 và 18/4/2006, Kỷ yếu Hội thảo của Nhà pháp luật
195
Vi t - Pháp. Công trình này cho rằng hông th có một h thống pháp luật đồng
bộ, thống nhất mà trong đó hông có cơ chế TH một cách hữu hi u. Đối với mỗi
Nhà nước hi bắt tay vào công cuộc xây dựng hoặc đổi mới, các cơ quan công
quyền của Nhà nước đó hông th dừng lại ở vi c đặt ra những thủ tục TH cho
người dân thực hi n, mà hông chú tâm thường xuyên đến hi u quả thực tế của
những thủ tục đó. Vấn đề đặt ra là phải xác định những yêu cầu mà một mô hình
tổ chức TH hi n đại cần đáp ứng đầy đủ. Do TH hông phải là một l nh vực
độc lập nên hông th được tổ chức theo một mô hình thống nhất trên toàn cầu và
do quy định pháp luật về TH phụ thuộc chặt chẽ vào những quy định pháp luật
mà nó bảo đảm thực hi n cho nên hông th có một mô hình tổ chức TH hợp lý
mà hông có sự phối hợp chặt chẽ với luật nội dung và luật tố tụng có liên quan.
- “TH DS he h ph p ộ g h h p”, Patrice Nocquet-
nguyên Chủ tịch Hội đồng TPL Paris, Cộng h a Pháp, Hội thảo Quốc tế các mô
hình tổ chức TH trên thế giới, Hà Nội, ngày 17 và 18/4/2006, Kỷ yếu Hội thảo
của Nhà pháp luật Vi t - Pháp. Theo tác giả, ở Pháp, vi c TH DS, áp dụng các
bi n pháp hẩn cấp tạm thời được giao cho TPL. TPL là một nghề tự do cho nên
Nhà nước hông phải cấp bất ỳ hoản ngân sách nào cho hoạt động này. TPL
được bảo đảm tính độc lập trong hi hành nghề và bảo đảm về hả năng thanh
toán hi TPL phải bồi thường thi t hại gây ra. Điều này là nhờ vi c tất cả các TPL
đều tham gia bảo hi m trách nhi m tập th thông qua Hội đồng TPL quốc gia là tổ
chức đại di n nghề TPL bên cạnh Bộ Tư pháp. Vi c TH được thực hi n đối với
chính người phải TH , một mặt nhằm đạt mục đích là vi c TH được tiến hành
nhanh chóng, mặt hác nhằm bảo v người phải TH , vì theo quy định của pháp
luật, người phải TH có quyền hởi i n trước Thẩm phán đặc trách về TH đối
với những bi n pháp mà người phải TH bị áp dụng.
- “TH h h h h h h i I i ”, TS. Lintong
O.Siahaan, SH, Toà án hành chính Tối cao Inđônêxia, Hội thảo Quốc tế các mô
hình tổ chức TH trên thế giới, Hà Nội, ngày 17 và 18/4/2006, Kỷ yếu Hội thảo
của Nhà pháp luật Vi t - Pháp. Tại Inđônêxia, vi c TH do TPL đảm nhi m.
Đáng lưu ý là, ở Inđônêxia, nếu người phải TH hông có hoặc hông có đủ tài
sản đ thi hành thì theo yêu cầu của bên thắng i n, Chánh án Toà án quận/huy n
có th trao trát cho TPL đ bắt người phải TH . Điều này được thực hi n bằng
cách buộc người phải TH phải trả cho nhà tù một hoản tiền do người đ hông
chấp hành bản án hoặc do hông có tài sản nào đ có th ê biên. Người bị bắt có
th bị giam giữ trong thời hạn 3 năm. Đối với người phải TH tuy hông có thi n
196
ý TH nhưng đ từ 75 tuổi trở lên, sẽ hông áp dụng các bi n pháp cưỡng chế (ví
dụ bắt giam). Bi n pháp cưỡng chế có th được áp dụng đối với người nhận tài
sản thừa ế từ người phải TH hông có thi n ý nói trên, đ mắc nợ từ 01 tỷ Ru-
pi trở lên. Thời hạn áp dụng bi n pháp cưỡng chế (bắt giam) đối với người phải
TH là 6 tháng.
- “ ỡng ch ph t tiề ỡng ch tr h ”, Nicolas Monacho Duchene,
Phó Chánh án T a án phúc thẩm Rennes Pháp, Tài li u hội thảo dự thảo Luật
THADS (bản dịch), Nhà pháp luật Vi t - Pháp, Hà Nội 24-25/9/2008. Tài li u này
nêu quan đi m của ông Nicolas Monacho Duchene một số vấn đề liên quan đến
THADS. Ở Pháp, người được THA, TPL có th tự tìm hi u thông tin về người
phải TH và nếu như hông có được các thông tin cần thiết về người phải THA,
TPL có th yêu cầu cơ quan công tố cung cấp thông tin. Công trình cũng nêu về
các bi n pháp ê biên hoản tiền do người thứ ba nắm giữ, ê biên tiền lương, ê
biên động sản, ê biên tài sản vô hình ở Pháp. Đối với cưỡng chế trả nhà, trước
yêu cầu một người dời chỗ ở cần có phán quyết của Thẩm phán và trước hi có
phán quyết thì người được THA phải đến gặp đại di n chính quyền địa phương
thông báo đ chính quyền bố trí chỗ ở cho người phải di dời.
- “H th ng qu TH DS h h ở Trung Qu ” TS Zhou Yong,
Giáo sư Vi n ph ng ngừa tội phạm, Bộ Tư pháp Cộng h a nhân dân Trung Hoa,
Tài li u hội thảo “Quản lý TH - Các mô hình và inh nghi m quốc tế”, Bộ Tư
pháp - UNDP, Hà Nội ngày 02 - 03/12/2008. Trong bài viết này, TS Zhou Yong
nhận định so với vi c TH DS thì vi c TH hình sự ở Trung Quốc phức tạp hơn
nhiều. Nếu người phạm tội phải chịu trách nhi m dân sự mà lại bị áp dụng bi n
pháp phạt tiền nhưng hông có đủ tài sản đ chi trả hoặc bị áp dụng bi n pháp
tịch thu tài sản thì vi c thực hi n ngh a vụ dân sự đối với các chủ nợ sẽ được thực
hi n trước. Vi c THA phạt tiền do các T a án thực hi n. Vi c nộp phạt có th
thực hi n một lần đối với toàn bộ số tiền phạt hoặc nộp thành nhiều lần trong
khoảng thời gian được quy định cụ th trong bản án. Nếu hết thời gian quy định
mà người bị phạt tiền vẫn chưa nộp hết khoản tiền phạt đ tuyên thì bị cưỡng chế
nộp tiền. Vi c THA tịch thu tài sản bao gồm tịch thu một phần hay toàn bộ tài sản
của cá nhân người phải THA. Khi tịch thu tài sản thì các đồ dùng cần thiết cho
cuộc sống của người phải TH và các thành viên gia đình sống phụ thuộc vào
người đó vẫn được giữ lại.
- “Th g i ề ph p t THADS c a một s ” Bộ Tư pháp, Tài li u
tham khảo phục vụ xây dựng Luật TH DS; Chính phủ, Dự án Luật TH DS (Tài
197
li u trình Quốc hội), 2008. Tài li u này tổng hợp một số thông tin về pháp luật
THADS của Nhật Bản, Cộng h a Pháp, Cộng h a liên bang Đức, Thụy Đi n,
Singapore, Cộng h a liên bang Nga, Thái Lan, Bang California (Hoa Kỳ), Bỉ, Hà
Lan, Lux - Xem - Bua, Liên xô cũ và các nước XHCN Đông Âu trước đây.
Về cưỡng chế TH DS, Tài li u này giới thi u rằng pháp luật của các nước
này đều có quy định cụ th về các bi n pháp cưỡng chế được áp dụng hi đương
sự hông tự nguy n THA. Về tài sản hông được ê biên đ TH , nhìn chung,
xuất phát từ chính sách nhân đạo, pháp luật các nước đều có quy định những tài
sản cơ quan TH hông được ê biên ở mức độ nhất định nhằm đảm bảo cho
người phải TH và gia đình họ có cuộc sống sinh hoạt bình thường ở mức tối
thi u. Tài li u này cũng giới thi u cụ th các bi n pháp cưỡng chế TH DS và
những tài sản hông được ê biên đ TH theo quy định của pháp luật Nhật Bản,
Cộng h a liên bang Đức, Cộng h a Pháp.
- “TH DS: Kh h i i”, Bài phát bi u của Chánh án Trung
Quốc về THA; Bộ Tư pháp, Tài li u tham khảo phục vụ xây dựng Luật THADS;
Chính phủ, Dự án Luật TH DS (Tài li u trình Quốc hội), 2008. Trong bài phát
bi u này nêu há nhiều thông tin về thực trạng THADS ở Trung Quốc cho thấy
vi c THADS rất hó hăn. Năm 2003, ở Yên Đài, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc,
65% trong tổng số khoảng 40.000 các bản án dân sự và inh tế mà T ND sơ
thẩm của thành phố đưa ra mỗi năm được yêu cầu cưỡng chế TH do người phải
TH hông tự nguy n chấp hành.
- The Legal Partnership Forum in 2012: “Strengthening Legal and Judicial
Reform in Viet Nam”, Government of Viet Nam - United Nations Development
Programme, Diễn đàn đối tác pháp luật năm 2012: “Tăng cường cải cách tư pháp
và pháp luật Vi t Nam”. Trong tài li u này có nhận định, thông tin về pháp luật
TH DS, trong đó có thông tin về thực tiễn và pháp luật về cưỡng chế THADS tại
Trung Quốc, Indonexia, Nhật Bản, Hàn Quốc, so sánh một số nội dung về: chủ
th tiến hành cưỡng chế THADS, thủ tục cưỡng chế, xử lý hành vi chống đối
cưỡng chế THADS của những nước nêu trên.
- “L ch sử c a ch ộ hi h h Nh t B h ng sử ổi Lu t thi
h h Nh t B ” Mitani Takayuki, Giáo sư Khoa nghiên cứu luật, Đại học
Kagawa Nhật Bản, Tài li u hợp tác của Tổ chức JIC Nhật Bản, ngày
11/01/2013. Công trình này trình bày về thi hành đối với tài sản là tiền đ bảo v
quyền tài sản về tiền bạc trong chế độ thi hành dân sự Nhật Bản. Lịch sử của chế
độ thi hành dân sự Nhật Bản trải qua các giai đoạn lịch sử từ thời Edo năm 1742
198
(thế ỷ thứ 17) đến thời Minh Trị (1872 thế ỷ thứ 18) có sửa đổi và hi n nay là
Luật thi hành dân sự năm 1979, với 19 lần sửa đổi bắt đầu từ năm 1996 đến lần
sửa đổi sau cùng vào năm 2004, là cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động thi
hành dân sự ở Nhật Bản. Thời Edo, nếu theo đúc ết án l từ năm 1972 thì trong
thi hành cưỡng chế trong trường hợp hông thực hi n ngh a vụ trả tiền nợ thông
thường thì theo cách thức shindaikagiri (Thân đại hạn) người có ngh a vụ phải
nộp tiền hai lần mỗi tháng vào ngày 04 và 21 đ Toà án giao cho người có quyền,
nếu hông thanh toán đúng thời hạn thì cùm tay người đó từ 30 ngày đến dưới
100 ngày hoặc bị giam lỏng ở nhà từ 20 ngày đến dưới 100 ngày; nếu vẫn hông
thi hành thì bị áp dụng quy tắc đó là vi c lấy tài sản của người có ngh a vụ đ
thanh toán cho người có quyền. Công trình này cũng th hi n ở Nhật Bản là Luật
thi hành dân sự (Law on civil execution), c n ở Vi t Nam là Luật TH DS.
- “B ” “ h hi ” g ỡng ch thi h h Giáo sư Sa ai, Đại học
Nagoya Nhật Bản, Tài li u hợp tác của Tổ chức JIC Nhật Bản, tháng 01/2013.
Công trình này phân tích quy định bán tài sản và phân chia tiền bán tài sản trong
cưỡng chế thi hành dân sự ở Nhật Bản: Về ý ngh a của bán trong cưỡng chế thi
hành và cưỡng chế thi hành đối với trái quyền và cổ phần, cổ phiếu; về thủ tục
bán trong cưỡng chế thi hành đối với bất động sản và cưỡng chế thi hành đối với
quyền sở hữu trí tu ; xem xét và nêu ví dụ cụ th về thi hành đối với vật sở hữu
chung và hậu quả của vi c bán; thủ tục phân chia hi đ chỉ ra các vấn đề về
cưỡng chế thi hành có yếu tố nước ngoài. Mặt hác, công trình cũng so sánh giữa
Luật thi hành dân sự của Nhật Bản với Luật TH DS của Vi t Nam. Bán và phân
chia có liên quan mật thiết đến luật nội dung như Luật Dân sự, Thương mại v.v.
Do sự hác bi t về luật nội dung, cho nên cho dù có tham hảo những tranh luận
liên quan đến Luật thi hành dân sự của Nhật Bản thì hi định ứng dụng vào Luật
TH DS của Vi t Nam cần lưu ý rằng có hả năng cần phải thực hi n một số sửa
đổi nhất định.
199
Phụ ụ 2
ột số văn bản h uật hi n hành v ỡng h THADS
1. Luật TH DS ngày 24/11/2008.
2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TH DS ngày 25/11/2014.
3. Nghị quyết số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội về thi hành Luật
THADS.
4. Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hi n
chế định TPL.
5. Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ quy định về tổ
chức và hoạt động của TPL thực hi n thí đi m tại thành phố Hồ Chí Minh.
6. Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của TPL thực hi n thí
đi m tại Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TH DS.
8. Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BTP-BC ngày 30/03/2012 của Bộ Tư
pháp và Bộ Công an quy định cụ th vi c phối hợp bảo v cưỡng chế trong
THADS.
9. Thông tư liên tịch số 265/2013/TTLT-BQP-BC ngày 31/12/2013 của Bộ
Quốc ph ng và Bộ Công an quy định vi c phối hợp bảo v cưỡng chế
TH DS trong Quân đội.
10. Thông tư số 200/2016/TT-BTP ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
vi c lập, quản lý, sử dụng và quyết toán inh phí bảo đảm hoạt động của cơ
quan TH DS, inh phí cưỡng chế TH DS.
11. Thông tư liên tịch số 136/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/8/2012 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp quy định vi c lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán inh phí bảo đảm hoạt động của cơ quan TH DS và Tổ quản lý, thanh lý
tài sản của doanh nghi p, hợp tác x lâm vào tình trạng phá sản.
12. Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
về đăng ý, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo vi c ê biên tài sản TH .
13. Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 26/02/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
một số vấn đề về đăng ý, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
200
đồng, thông báo vi c ê biên tài sản TH theo phương thức trực tiếp, bưu
đi n, fax, thư đi n tử tại Trung tâm Đăng ý giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ý quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
14. Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BC ngày
05/011/2013 của Bộ Tư pháp, Giao thông vận tải, Bộ Tài nguyên và môi
trường, Bộ Công an hướng dẫn vi c trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản
bảo đảm giữa cơ quan đăng ý giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công
chứng, cơ quan TH DS và cơ quan đăng ý quyền sở hữu, quyền sử dụng,
quyền lưu hành tài sản.
15. Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày
14/01/2014 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Vi t Nam,
Bộ Lao động, Thương binh và X hội hướng dẫn vi c cung cấp thông tin về
tài hoản, thu nhập của người phải THA và thực hi n phong tỏa, hấu trừ đ
THADS.
16. Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT/BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC
ngày 19/5/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân
tối cao, Vi n i m sát nhân dân tối cao hướng dẫn hoạt động của Ban Chỉ đạo
THADS.
17. Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày
01/8/2016 của Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân tối cao, Vi n i m sát nhân dân
tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục TH DS và phối hợp liên ngành
trong THADS.
18. Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư
pháp, Bộ Quốc ph ng hướng dẫn thực hi n quản lý nhà nước về công tác bồi
thường trong hoạt động TH DS.
19. Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày 14/02/2015 của
Bộ Tư pháp, Thành tra Chính phủ và Bộ Quốc ph ng hướng dẫn hiếu nại,
giải quyết hiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành
chính và TH DS.
20. Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 của Bộ tư
pháp và Bộ Quốc ph ng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch
số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc
ph ng hướng dẫn thực hi n quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong
hoạt động TH DS.
21. Thông tư số 91/2010/TT-BTC ngày 17/6/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
201
ế toán nghi p vụ THADS.
22. Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác THADS số 14/2013/QCLN/BTP-
BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 09/11/2011 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an,
T a án nhân dân tối cao và Vi n i m sát nhân dân tối cao.
23. Quyết định số 1318/QĐ-TCTH DS ngày 30/9/2013 của Tổng cục trưởng
Tổng cục TH DS thuộc Bộ Tư pháp về vi c ban hành Quy chế giải quyết
hiếu nại, tố cáo về TH DS.
24. Quyết định số 824/QĐ-TCTH DS ngày 03/12/2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục TH DS về vi c ban hành "Quy trình hướng dẫn nghi p vụ TH DS
trong nội bộ ngành TH DS".
25. Quyết định số 907/QĐ-TCTH DS ngày 29/8/2016 của Tổng cục trưởng
Tổng cục TH DS quy định về tiêu chí xác định vi c TH DS trọng đi m.
202
Phụ ụ 3
Số vi và ti n ỡng h hấu trừ tài h ản
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng
chế (đ ra quyết
định cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành
cưỡng chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 224 13.656.972.089 9 481.287.025 212 13.079.785.421 1 92.895.863 2 3.003.780
2010 249 12.883.593.875 2 456.846 235 11.579.509.240 11 1.293.627.789 1 10.000.000
2011 280 45.444.606.224 11 123.968.026 262 44.612.248.168 6 438.390.030 1 270.000.000
2012 353 110.098.006.009 11 484.799.946 333 107.300.698.967 4 514.683.096 5 1.797.824.000
2013 407 75.883.923.088 13 3.769.311.156 381 39.118.482.210 10 32.746.867.722 3 249.262.000
2014 432 83.250.586.916 18 4.711.532.345 400 77.456.878.914 10 452.606.156 4 629.569.500
2015 1.219 749.323.530.315 108 80.801.558.778 988 514.163.935.156 96 87.729.648.612 27 66.628.387.769
2016 1.044 6.292.541.141 97 86.107.654 894 6.034.404.464 35 161.298.766 18 10.730.257
Tổng 4.208 1.096.833.759.657 269 90.459.021.776 3705 813.345.942.540 173 123.430.018.034 61 69.598.777.306
Phụ ụ 4
Số vi và ti n ỡng h thu h i ti n
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế hông
thành công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành
cưỡng chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 78 1.167.990.568 3 42.220.401 72 884.968.167 2 144.813.000 1 95.989.000
2010 104 11.955.953.705 10 22.989.772 84 1.053.646.672 10 10.879.317.261 0 0
2011 100 10.612.112.771 17 42.459.035 72 3.854.350.741 10 5.180.564.495 1 1.534.738.500
2012 146 16.240.480.730 24 1.805.313.409 119 11.961.875.121 2 2.473.217.200 1 75.000
2013 148 5.363.650.047 30 178.140.674 113 4.752.582.373 1 46.927.000 4 386.000.000
2014 199 21.027.479.889 19 1.633.280.659 167 15.302.983.251 5 1.969.898.595 8 2.121.317.384
2015 270 224.132.905.887 33 2.057.577.898 192 214.756.463.152 23 4.637.482.655 22 2.681.382.182
2016 310 3.141.594.947 9 14.027.686 283 3.114.984.681 3 1.812.736 15 10.769.844
Tổng 1355 293.642.168.544 145 5.796.009.534 1102 255.681.854.158 56 25.334.032.942 52 6.830.271.910
203
Phụ ụ 5
Số vi và ti n ỡng h thu h i giấy tờ ó gi
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế hông
thành công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành
cưỡng chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 5 274.436.760 0 0 5 274.436.760 0 0 0 0
2010 5 218.003.200 0 0 4 18.003.200 1 200.000.000 0 0
2011 13 97.205.198 1 52.563.000 12 44.642.198 0 0 0 0
2012 26 8.105.606.828 0 0 25 8.097.606.828 1 8.000.000 0 0
2013 30 2.358.983.220 0 0 30 2.358.983.220 0 0 0 0
2014 34 600.415.155 1 1.000 31 190.394.801 2 410.019.354 0 0
2015 6 5.647.557.000 2 5.774.000 4 5.383.000.000 0 258.783.000 0 0
2016 3 90.631.190 0 0 2 90.151.190 1 480.000 0 0
Tổng 122 17.392.838.551 4 58.338.000 113 16.457.218.197 5 877.282.354 0 0
Phụ ụ 6
Số vi và ti n ỡng h trừ và thu nhậ ủ ng ời hải THA
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng
chế (đ ra quyết
định cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế hông
thành công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng chưa
tiến hành cưỡng chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 238 3.152.198.234 28 169.328.386 198 2.948.557.498 7 25.096.542 5 9.215.808
2010 399 7.611.341.347 38 57.909.248 339 7.520.946.415 17 13.685.684 5 18.800.000
2011 501 5.405.717.002 34 133.552.053 448 5.187.824.080 11 11.629.469 8 72.711.400
2012 531 5.490.653.035 87 680.015.470 431 4.805.608.080 11 2.629.485 2 2.400.000
2013 587 7.044.098.828 88 638.085.035 483 5.710.276.609 13 582.747.184 3 112.990.000
2014 700 9.151.337.415 119 1.254.914.021 552 6.632.093.136 16 1.146.735.044 13 117.595.214
2015 774 518.444.709.846 70 3.863.610.027 602 45.858.139.375 38 2.647.725.196 64 466.075.235.248
2016 16 140.001 2 9.000 13 24.272 0 0 1 106.729
Tổng 3746 556.300.195.708 466 6.797.423.240 3066 78.663.469.465 113 4.430.248.604 101 466.409.054.399
204
Phụ ụ 7
Số vi và ti n ỡng h ê biên tài sản ả tài sản
ủ ng ời hải THA ng d ng ời thứ b giữ
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành cưỡng
chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 3.786 479.108.152.326 394 15.541.542.431 3.262 420.177.336.804 54
10.379.756.34
3
76 33.009.516.748
2010 5.710 980.223.509.696 525 24.025.037.437 5.013 874.557.425.033 70 9.654.163.422 102 71.986.883.804
2011 6.258
1.595.394.729.8
87
691 39.150.880.271 5.431 1.529.223.669.301 85 1.610.379.156 51 25.409.801.160
2012 7.391
2.388.089.992.2
73
772
100.570.153.97
4
6.470 2.244.377.102.050 40 7.141.648.645 109 36.001.087.604
2013 7.395
2.522.863.202.7
23
868 89.087.008.280 6.298 2.303.922.902.237 44
11.702.617.39
4
185 118.150.674.812
2014 7.997
4.223.919.145.3
06
749
117.646.086.60
2
6.758 3.854.704.990.282 87
26.445.660.69
8
403 225.122.407.724
2015 9.206
11.222.862.457.
004
879
1.190.406.347.
354
7.224 8.268.873.745.646 183
167.624.655.7
85
920 1.595.957.708.218
2016 7.947 437.021.669.367 788 4.659.777.943 5.988 415.286.223.896 304 4.489.932.213 867 12.585.735.314
Tổng 55690 23.849.482.858.582 5666 1.581.086.834.292 46444 19.911.123.395.249 867 239.048.813.656 2713 2.118.223.815.384
Phụ ụ 8
Số vi và ti n ỡng h h i th tài sản
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và
tiền đ ra quyết
định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành cưỡng
chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 1 15.000 1 15.000 0 0 0 0 0 0
2010 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2011 2 784.000 2 784.000 0 0 0 0 0 0
2012 2 100 0 0 0 0 0 0 2 100
2013 4 106.094.315 2 80.000 1 14.315 1 106.000.000 0 0
2014 4 5.128.700.075 1 150.000 2 64.000 0 0 1 5.128.486.075
2015 43 3.563.574.825 11 160.058.228 17 2.770.674.609 13 209.091.988 2 423.750.000
2016 75 229.603.716 11 812.782 38 219.430.987 9 1.153.916 17 8.206.031
Tổng 131 9.028.772.031 28 161.900.010 58 2.990.183.911 23 316.245.904 22 5.560.442.206
205
Phụ ụ 9
Số vi và ti n ỡng h buộ huy n gi vật
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành cưỡng
chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 32 7.901.307.254 9 25.937.590 22 7.875.369.664 0 0 1 0
2010 49 2.051.628.288 31 1.019.905.345 14 572.722.943 2 229.000.000 2 230.000.000
2011 45 151.678.537 25 100.387.490 20 51.291.047 0 0 0 0
2012 51 435.533.070 29 142.004.830 17 213.980.240 2 77.354.000 3 2.194.000
2013 49 26.639.648.778 40 220.843.091 9 26.418.805.687 0 0 0 0
2014 65 1.624.161.861 42 278.530.201 20 1.074.981.660 0 0 3 270.650.000
2015 35 65.041.803.592 2 18.500.000 25 17.525.936.591 3 2.023.061.001 5 45.474.306.000
2016 41 77.433.681 0 0 36 77.369.979 4 57.702 1 6.000
Tổng 367 103.923.195.061 178 1.806.108.547 163 53.810.457.811 11 2.329.472.703 15 45.977.156.000
Phụ ụ 10
Số vi và ti n ỡng h buộ huy n gi uy n tài sản
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế thành
công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành cưỡng
chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 417 41.902.880.994 42 2.631.341.163 354 37.964.889.951 10 899.044.046 11 407.605.834
2010 485 62.674.592.901 44 16.326.508.015 423 46.116.257.388 13 105.026.498 5 126.801.000
2011 527 87.848.509.410 42 7.087.919.664 457 47.146.217.576 21 32.407.218.168 7 1.207.154.002
2012 456 87.213.623.514 36 4.233.123.480 393 80.417.873.196 9 1.700.408.150 18 862.218.688
2013 472 88.340.190.682 36 9.403.504.162 405 69.562.048.877 14 1.439.539.274 17 7.935.098.369
2014 562 130.249.949.286 53 5.450.404.008 442 107.492.262.970 14 3.318.649.644 53 13.988.632.664
2015 715 765.091.937.645 85 48.357.840.882 491 659.313.497.913 29 15.724.564.112 110 41.696.034.738
2016 661 91.723.314.511 46 30.151.591 506 91.475.490.314 16 8.198.095 93 209.474.511
Tổng 4295 1.355.044.998.943 384 93.520.792.965 3471 1.139.488.538.185 126 55.602.647.987 314 66.433.019.806
206
Phụ ụ 11
Số vi và ti n ỡng h buộ huy n gi giấy tờ
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i iề : ồ g
Năm
Tổng số vi c và tiền
đ ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Vi c Tiền
Đương sự tự
nguy n thi hành
trước hi cưỡng chế
(đ ra quyết định
cưỡng chế)
Cưỡng chế
thành công
Cưỡng chế hông
thành công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng
chưa tiến hành
cưỡng chế
Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền Vi c Tiền
2009 8 1.570.000.000 0 0 6 1.570.000.000 1 0 1 0
2010 9 350.114.376 0 0 6 350.001.000 3 113.376 0 0
2011 32 140.989 2 1 7 1.000 23 139.988 0 0
2012 12 3.004 0 0 9 3.004 3 0 0 0
2013 56 2.338.564.825 5 170.926.000 49 2.167.638.824 1 1 1 0
2014 12 3.001 5 2.001 6 1.000 0 0 1 0
2015 51 1.353.006.019 1 0 26 1.009 16 1.353.005.005 8 5
2016 40 2.087.013 3 2 24 1.887.004 6 200.002 7 5
Tổng 220 5.613.919.227 16 170.928.004 133 4.089.532.841 53 1.353.458.372 18 10
Phụ ụ 12
Số vi ỡng h buộ thự hi n ông vi nhất nh
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i
Năm
Tổng số vi c đ
ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Đương sự tự nguy n
thi hành trước hi
cưỡng chế (đ ra quyết
định cưỡng chế)
Cưỡng chế
thành công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng chưa
tiến hành cưỡng chế
2009 116 17 93 3 3
2010 97 20 72 4 1
2011 98 19 72 7 0
2012 121 25 93 2 1
2013 92 17 67 4 4
2014 132 40 74 8 10
2015 94 17 44 11 22
2016 114 34 41 11 28
Tổng 864 189 556 50 69
207
Phụ ụ 13
Số vi ỡng h buộ hông ợ thự hi n ông vi nhất nh
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: i
Năm
Tổng số vi c đ
ra quyết định
cưỡng chế
Kết quả cưỡng chế
Đương sự tự nguy n
thi hành trước hi
cưỡng chế (đ ra quyết
định cưỡng chế)
Cưỡng chế
thành công
Cưỡng chế
hông thành
công
Đ ra quyết định
cưỡng chế nhưng chưa
tiến hành cưỡng chế
2009 37 20 0 15 2
2010 33 20 0 11 2
2011 47 28 0 13 6
2012 61 36 0 23 2
2013 87 44 0 40 3
2014 79 46 0 33 0
2015 31 15 4 9 3
2016 20 17 2 0 1
Tổng 395 226 6 144 19
Phụ ụ 14
Tổng hợ số vi và ti n ã r uy t nh ỡng h THADS
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: vi , iề : ồ g
STT
Khấu
trừ
tiền
trong
tài
hoản
Thu hồi,
xử lý
tiền của
người
phải
THA
Thu hồi,
xử lý
giấy tờ
có giá
của
người
phải
THA
Trừ
vào
thu
nhập
của
người
phải
THA
Kê
biên,
xử lý
tài sản
của
người
phải
THA
Khai
thác
tài sản
của
người
phải
THA
Buộc
chuy n
giao vật
Buộc
chuy n
giao
quyền
tài sản
Buộc
chuy
n
giao
giấy
tờ
Buộc
thực
hi n
công
vi c
nhất
định
Buộc
hông
được
thực
hi n
công
vi c
nhất
định
Vi c 4.208 1355 122 3746 55.690 131 367 4295 220 864 395
Tiền
1.096.833
.759.657
293.642.168
.544
17.392.838.
551
556.300.1
95.708
23.849.48
2.858.582
9.028.772
.031
103.923.1
95.061
1.355.044
.998.943
5.613.9
19.227
864.000 395.000
Bi u đồ so sánh các bi n pháp cưỡng chế TH DS (h h ề i h h ộ
g ề iề ):
208
209
Phụ ụ 15
Số vi ỡng h ó huy ộng ự ợng
thành ông và hông thành ông
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: vi
Năm
Số vi c cưỡng chế
có huy động lực lượng
Số vi c cưỡng chế
thành công
Số vi c
cưỡng
chế
hông
thành
công
Tổng
Cưỡng chế
có huy
động lực
lượng dưới
10 người
Cưỡng chế
có huy
động lực
lượng trên
10 người
đến dưới 20
người
Cưỡng chế
có huy
động lực
lượng từ 20
đến dưới 50
người
Cưỡng chế
có huy
động lực
lượng từ 50
người trở
lên
Đương
sự tự
nguy n
thi hành
trước
khi
cưỡng
chế
Cưỡng
chế thành
công
2009 3.520 1.808 1.437 293 36 743 4.545 110
2010 4.343 2.252 1.759 419 39 898 5.874 126
2011 5.434 2.767 2.189 346 59 1.397 6.782 138
2012 5.750 3.490 1.852 494 62 1.346 7.689 97
2013 5.902 3.057 2.270 681 81 1.419 8.391 171
2014 6.249 2.896 2.575 691 97 1.426 9.207 237
2015 6.777 3.076 2.916 239 94 1.510 10.529 352
2016 5.492 2.340 2.216 744 192 1.428 9.923 307
Tổng 43.467 21.686 17.214 3907 660 1649.526 62.94 1538
Phụ ụ 16
t uả THADS v vi
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: vi
Năm
Tổng số thụ lý
Số có điều i n giải quyết (thi hành)
Số chưa
có điều
i n
giải
quyết
(thi
hành)
Số
chuy n
ỳ sau
Tỷ l giải
quyết
xong/có
điều i n
giải quyết
(thi hành)
Tổng
Chia ra
Tổng
Chia ra
Năm trước
chuy n
sang
Thụ lý
mới
Giải
quyết (thi
hành)
xong
Giải
quyết (thi
hành) dở
dang
Chưa
thi hành
2009 645.971 336.594 285.553 437.379 354.494 0 82.885 208.592 81%
2010 630.218 285.489 344.729 407.661 309.525 37.384 18.904 208.515 247.868 86%
2011 646.667 264.469 382.198 431.979 379.990 38.111 13.878 200.566 234.600
87,96%
2012 657.092 234.600 422.492 446.255 395.284 39.038 11.621 196.630 229.714 88,58%
2013 732.179 229.714 502.465 569.693 492.975 69.899 6.819 162.426 239.144
86,53%
2014 779.298 239.144 540.154 600.297 531.095 65.204 3.998 179.001 248.203
88,47%
2015 791.412 248.203 543.209 599.436 533.985 63.343 2.108 191.976 257.427
89,08%
2016 836.054 257.427 578.627 675.429 530.428 135.563 9.438 145.787 290.788 78,53%
210
Phụ ụ 17
t uả THADS v ti n
(Từ 01/10/2008 đến 30/9/2016)
h: 1 000 ồ g
Năm
Tổng số thụ lý
Số có điều i n giải quyết (thi hành)
Số chưa
có điều
i n giải
quyết (thi
hành)
Số
chuy n
ỳ sau
Tỷ l
giải
quyết
xong
(thi
hành)/
có điều
i n
Tổng
Chia ra
Tổng
Chia ra
Năm
trước
chuy n
sang
Thụ lý
mới
Giải
quyết (thi
hành)
xong
Giải
quyết (thi
hành)
dở dang
Chưa
thi hành
2009
27.101.235
.118
19.061.248
.275
8.039.986.
843
9.387.529.
096
6.541.674.
912
11.275.176
.151
58%
2010
32.428.646
.862
17.403.123
.389
15.025.523
.473
10.368.001
.992
8.301.320.
561
2.066.68
1.431
20.330.098
.120
19.959.9
04.797
80,1%
2011
37.876.497
.670
20.011.270
.448
17.865.227
.222
13.366.290
.661
10.167.712
.899
3.198.57
7.762
22.050.051
.075
21.453.6
18.993
76,1%
2012
46.505.104
.227
21.453.618
.993
25.055.301
.698
13.430.815
.442
10.337.804
.273
3.093.01
1.169
29.782.054
.340
28.266.0
97.629
76,97%
2013
70.562.600
.894
28.266.097
.629
42.296.503
.265
39.584.914
.060
28.965.005
.600
8.028.878.
353
2.591.03
0.108
30.977.683
.028
41.597.5
91.489
73,17%
2014
95.108.655
.390
41.597.591
.489
53.511.063
.901
50.807.978
.403
38.981.505
.442
10.052.887
.390
1.773.58
5.572
44.300.676
.987
56.127.1
49.948
76,72%
2015
125.956.07
7.215
56.127.149
.948
69.828.927
.262
56.342.815
.346
42.819.191
.771
12.088.715
.702
1.434.90
7.873
69.613.261
.864
83.136.8
85.439
76,00%
2016
144.524.83
7.483
83.136.885
.439
61.387.952
.044
86.253.902
.891
29.097.865
.318
50.710.329
.766
6.445.70
7.806
47.364.826
.508
104.520.
864.080
33,74%
Ghi chú: Số tiền chưa thi hành năm 2016 ở Phụ lục 16, 17 gồm: Ho n TH , tạm đình chỉ TH , tạm dừng
đ giải quyết hiếu nại và trường hợp hác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_mot_so_van_de_ly_luan_va_thuc_hien_ve_cuong_che_thi.pdf