Các NHTM Việt Nam đã thực hiện đầy đủ các chính sách về hỗ trợ nguồn vốn cho
phát triển ngành CNHT trong thời gian qua. Tuy nhiên, khi nhìn vào thực tế thì trong giai
đoạn 2015-2020 có rất nhiều doanh nghiệp CNHT đóng cửa, ngừng hoạt động, điều này cho
thấy doanh nghiệp CNHT sử dụng các nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình không
hiệu quả, một phần nào đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp
204 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bank -
TECHCOMBANK)
191 Bà Triệu,
quậnHai Bà Trưng,
Hà Nội
0040/NHGP ngày
06/8/1993
13
Nam Á
(Nam A Commercial Joint Stock
Bank - NAM A BANK)
201-203 Cách mạng
tháng 8, phường 4,
Quận 3, TP. Hồ Chí
Minh
0026/NHGP ngày
22/8/1992
14
Phương Đông
(Orient Commercial Joint Stock
Bank - OCB)
45 Lê Duẩn, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh
0061/ NHGP
ngày 13/4/1996
15
Quân Đội
(Military Commercial Joint Stock
Bank - MB)
21 Cát Linh, Đống
Đa, Hà Nội
0054/NHGP ngày
14/9/1994
16
Sài Gòn
(Sai Gon Commercial Joint Stock
Bank - SCB)
927 Trần Hưng Đạo,
Quận 5, TP. Hồ Chí
Minh
238/GP-NHNN
ngày 26/12/2011
17
Sài Gòn Công Thương
(Saigon Bank for Industry & Trade -
SGB)
Số 2C Phó Đức
Chính, Quận 1, TP.
Hồ Chí Minh
0034/NHGP ngày
04/5/1993
18
Sài Gòn – Hà Nội
(Saigon-Hanoi Commercial Joint
Stock Bank - SHB)
77 Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
0041/NH-GP
ngày 13/11/1993
93/QĐ-NHNN
ngày 20/01/2006
19
Việt Á
(Viet A Commercial Joint Stock
Bank - VIETA Bank)
34A-34B Hàn
Thuyên, phường
Phạm Đình Hổ, quận
Hai Bà Trưng, Hà Nội
12/NHGP
ngày 09/5/2003
20
Xuất Nhập Khẩu
(Viet nam Export Import
Commercial Joint Stock - Eximbank)
Tầng 8 Tòa nhà
Vincom, số 72 Lê
Thánh Tôn và 47 Lý
0011/NHGP
ngày 06/4/1992
xliii
STT TÊN NGÂN HÀNG ĐỊA CHỈ
SỐ GIẤY PHÉP
NGÀY CẤP
Tự Trọng, phường
Bến Nghé, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh
Nguồn: https://www.sbv.gov.vn. Cập nhật 31/12/2019
xliv
PHỤ LỤC 05
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Nghiên cứu sinh của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Hiện
nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với
ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Mục đích phỏng vấn là
nhằm làm tăng thêm giá trị của nghiên cứu và tổng hợp các thành phần nghiên cứu từ thực
tiễn, kết quả phỏng vấn sẽ giúp cho việc xây dựng bảng hỏi để đánh giá mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành
Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Ý kiến đóng góp của Anh/ Chị sẽ giúp cho đề tài gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở lý luận
và các giải pháp đề xuất. Các thông tin chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu không sử dụng
cho bất kỳ mục đích nào khác.
Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/ Chị!
Trân trọng cảm ơn!
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô phù hợp cho mỗi câu hỏi sau:
1. Giới tính của Anh/Chị? ☐ Nam ☐ Nữ
2. Độ tuổi của Anh/Chị?
☐ Dưới 35 tuổi ☐ Từ 35 – 45 tuổi
☐ Từ 45 – 55 tuổi ☐ Trên 55 tuổi
3. Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của Anh/Chị?
☐ Trung cấp ☐ Cao đẳng, đại học
☐ Thạc sĩ ☐ Tiến sĩ
4. Anh/Chị đang làm việc cho Ngân hàng nào?
..
5. Phòng/ Ban làm việc của Anh/ Chị:
..
xlv
4. Vị trí công việc hiện nay của Anh/Chị:.
5. Số năm làm việc ở Ngân hàng của Anh/Chị?
☐ Dưới 5 năm ☐ Từ 5 năm – 10 năm
☐ Từ 10 năm – 20 năm ☐ Trên 20 năm
6. Mức thu nhập của Anh/ Chị
☐ Dưới 10 triệu ☐ Từ 10 Triệu – 15 triệu
☐ Từ 15 triệu– 20 triệu ☐ Trên 20 triệu
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM.
Đối với mỗi nhận định dưới đây, xin vui lòng đánh dấu “X” chỉ duy nhất vào một ô
trong các con số từ 1 đến 5 thể hiện mức độ đồng ý của Anh/Chị với các nhận định của mình.
Các số từ 1 đến 5 tương ứng với các mức độ sau:
1 2 3 4 5
Không ảnh hưởng Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng vừa Ảnh hưởng nhiều Rất ảnh hưởng
Mã hóa Thang đo
Đánh giá
1 2 3 4 5
Chính sách tín dụng
CSTD_1 Khi xây dựng chính sách tín dụng đối với ngành
Công nghiệp hỗ trợ luôn đáp ứng được tính thực tiễn
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSTD _2 Chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với điều kiện
thực tế của ngân hàng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSTD _3 Chính sách tín dụng được quy định rất rõ ràng, cụ
thể
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSTD _4
Chính sách tín dụng được điều chỉnh linh hoạt, kịp
thời khi có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ nguồn
vốn cho ngành Công nghiệp hỗ trợ.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSTD _5 Chính sách tín dụng phù hợp với chính sách của nhà
nước về hỗ trợ nguồn vốn cho ngành CNHT.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Quy trình tín dụng
xlvi
QTTD_1
Quy trình tín dụng được quy định một cách rõ ràng,
chi tiết dễ hiểu, dễ thực hiện.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QTTD _2 Các chi nhánh thuộc hệ thống NHTM luôn thể hiện
sự tuân thủ cao đối với quy trình tín dụng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QTTD _3 Quy trình tín dụng thể hiện sự logic, phù hợp với
thực tiễn
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QTTD _4
Quy trình tín dụng của NHTM đảm bảo an toàn theo
quy định của NHNN
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QTTD _5:
Quy trình tín dụng có sự khác biệt đối với từng
ngành Công nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Năng lực quản lý rủi ro tín dụng
QLRR_1 Có khả năng phát hiện sớm các rủi ro tín dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QLRR _2 Nắm bắt kịp thời và hiểu rõ các cơ chế, chính sách,
các qui trình thực hiện các nghiệp vụ.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QLRR _3 Có năng lực phân tích và đo lường rủi ro tín dụng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QLRR _4
Có kinh nghiệm và đạo đức trong nghiệp vụ quản lý
rủi ro tín dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
QLRR _5 Khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro của ngân
hàng là tốt
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Hệ thống thông tin khách hàng của ngân hàng
TTKH_1 Có nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ, có nguồn gốc
rõ ràng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TTKH _2 Nguồn thông tin để xử lý tín dụng là chính xác, đảm
bảo độ tin cậy
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TTKH _3 Bộ phận thu thập và xử lý thông tin làm việc hiệu
quả.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TTKH _4 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân
đối với công việc thu thập và xử lý thông tin
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Đổi mới và ứng dụng KHCN của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
KHCN_1 Chi phí đầu tư cho đổi mới và ứng dụng khoa học
công nghệ của doanh nghiệp CNHT phù hợp
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KHCN _2
Doanh nghiệp CNHT luôn có xu hướng nắm bắt kịp
thời về khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
xlvii
KHCN 3
Doanh nghiệp CNHT ứng dụng công nghệ một cách
linh hoạt
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KHCN _4 Doanh nghiệp CNHT có sản phẩm ứng dụng công
nghệ đáp ứng với xu hương nội địa hóa và quốc tế
hóa
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KHCN _5 Doanh nghiệp CNHT có sự liên kết với nước ngoài
về đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất kinh doanh.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Kinh nghiệm quản lý điều hành của khách hàng vay vốn
KNQL_01 Nhà quản lý doanh nghiệp CNHT có trình độ chuyên
môn về ngành sản xuất kinh doanh.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KNQL _02: Nhà quản lý doanh nghiệp có đã từng làm vị trí quản
lý điều hành doanh nghiệp CNHT.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KNQL _03
Nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng dự đoán xu
thế phát triển ngành công nghiệp trong tương lai
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KNQL _04
Sự thay đổi tư duy, sáng tạo của nhà quản lý doanh
nghiệp CNHT.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
KNQL _05
Nhà quản lý doanh nghiệp thường xuyên học hỏi
kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước
ngoài cùng lĩnh vực công nghiệp
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Năng lực tài chính Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
NLTC_1 Vốn tự có của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NLTC _2 Vốn điều lệ của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NLTC _3 Vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp
hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NLTC _4 Khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng của doanh
nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
NLTC _5
Tăng lợi nhuận của hàng năm doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Phương án kinh doanh của Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
PAKD_1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ luôn có phương
án kinh doanh hiệu quả.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
PAKD _2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án
kinh doanh đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân
hàng đã được quyết định trong hồ sơ tín dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
xlviii
PAKD _3
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ phù hợp với thực tiễn.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
PAKD _4
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ cụ thể, rõ ràng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
PAKD _5
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược
phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ
CSPT_1 Chính phủ có chính sách nguồn vốn cho phát triển
Công nghiệp hỗ trợ kịp thời.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSPT_2 Có nhiều chính sách ưu đãi về nguồn vốn cho phát
triển Công nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSPT_3
Các chính sách ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp
Công nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSPT_4
Có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng khi tham gia
cung ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CSPT_5
Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không
thu hồi được nợ khi cho vay doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia cụm liên kết ngành
CLKN_1
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá
trị từ khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLKN_2 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá
trị sản phẩm tiêu dùng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLKN_3 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các Hiệp
hội của ngành Công nghiệp hỗ trợ.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLKN _4
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng quy mô
sản xuất theo yêu cầu
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLKN_5
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung
cấp vật liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi
tham gia cụm liên kết ngành.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
xlix
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia
TĐQG_1
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có tham gia vào
chi nhánh của mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TĐQG_2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược
kinh doanh dựa vào lợi thế cạnh tranh của ngành.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TĐQG_3 Sản phẩm của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp
ứng được sự khác biệt của từng quốc gia
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TĐQG_4
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và
thương hiệu khi tham gia vào Tập đoàn Đa Quốc gia
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
TĐQG_5
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm
bắt kịp thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận
về marketing, việc hợp tác nghiên cứu, các chương
trình phát triển hợp tác quản lý
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
Chất lượng tín dụng
CLTD_ 1 Ngân hàng có kế hoạch xây dựng chỉ tiêu đảm bảo
chất lượng tín dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLTD_2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng luôn được quan
tâm
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLTD_3 Chất lượng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tín
dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLTD_4 Ngân hàng thường xuyên đánh giá chất lượng tín
dụng
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
CLTD_5
Ngân hàng đảm bảo các nội dung về chất lượng tín
dụng: Xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy
trình tín dụng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động tín dụng.
☐ ☐ ☐ ☐ ☐
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH/CHỊ!
l
PHỤ LỤC 06
KẾT QUẢ CHÍNH THỨC
6.1. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Biến quan sát Trung bình
CSTD1 Khi xây dựng chính sách tín dụng đối với ngành Công
nghiệp hỗ trợ luôn đáp ứng được tính thực tiễn
3,18
CSTD2 Chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với điều kiện thực tế
của ngân hàng
3,27
CSTD3 Chính sách tín dụng được quy định rất rõ ràng, cụ thể 3,15
CSTD4 Chính sách tín dụng được điều chỉnh linh hoạt, kịp thời khi
có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho ngành
Công nghiệp hỗ trợ
3,27
CSTD5 Chính sách tín dụng phù hợp với chính sách của nhà nước
về hỗ trợ nguồn vốn cho ngành Công nghiệp hỗ trợ
3,56
QTTD1 Quy trình tín dụng được quy định một cách rõ ràng, chi tiết
dễ hiểu, dễ thực hiện.
3,13
QTTD2 Các chi nhánh thuộc hệ thống NHTM luôn thể hiện sự tuân
thủ cao đối với quy trình tín dụng.
3,21
QTTD3 Quy trình tín dụng thể hiện sự logic, phù hợp với thực tiễn. 4,40
QTTD4 Quy trình tín dụng của NHTM đảm bảo an toàn theo quy
định của NHNN.
4,37
QTTD5 Quy trình tín dụng có sự khác biệt đối với từng ngành Công
nghiệp hỗ trợ
3,81
QLRR1 Có khả năng phát hiện sớm các rủi ro tín dụng 3,01
QLRR2 Nắm bắt kịp thời và hiểu rõ các cơ chế, chính sách, các qui
trình thực hiện các nghiệp vụ.
3,43
QLRR3 Có năng lực phân tích và đo lường rủi ro tín dụng 2,69
QLRR4 Có kinh nghiệm và đạo đức trong nghiệp vụ quản lý rủi ro
tín dụng
3,54
QLRR5 Khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro của ngân hàng là
tốt
3,35
TTKH1 Có nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng 3,35
TTKH2 Nguồn thông tin để xử lý tín dụng là chính xác, đảm bảo độ
tin cậy
3,26
TTKH3 Bộ phận thu thập và xử lý thông tin làm việc hiệu quả 3,41
TTKH4 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với
công việc thu thập và xử lý thông tin
2,88
li
KHCN1 Chi phí đầu tư cho đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ
của doanh nghiệp CNHT phù hợp
3,21
KHCN2 Doanh nghiệp CNHT luôn có xu hướng nắm bắt kịp thời về
khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh
3,49
KHCN3 Doanh nghiệp CNHT ứng dụng công nghệ một cách linh
hoạt
3,19
KHCN4 Doanh nghiệp CNHT có sản phẩm ứng dụng công nghệ đáp
ứng với xu hương nội địa hóa và quốc tế hóa
3,17
KHCN5 Doanh nghiệp CNHT có sự liên kết với nước ngoài về đổi
mới và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh
doanh
3,13
KNQL1 Nhà quản lý doanh nghiệp CNHT có trình độ chuyên môn
về ngành sản xuất kinh doanh
2,98
KNQL2 Nhà quản lý doanh nghiệp có đã từng làm vị trí quản lý điều
hành doanh nghiệp CNHT
3,07
KNQL3 Nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng dự đoán xu thế phát
triển ngành công nghiệp trong tương lai
3,24
KNQL4 Sự thay đổi tư duy, sáng tạo của nhà quản lý doanh nghiệp
CNHT
3,34
KNQL5 Nhà quản lý doanh nghiệp thường xuyên học hỏi kinh
nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài cùng lĩnh
vực công nghiệp
3,00
NLTC1
Vốn tự có của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,27
NLTC2
Vốn điều lệ của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,11
NLTC3
Vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,22
NLTC4 Khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ
3,38
NLTC5
Lợi nhuận của hàng năm doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,47
PAKD1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ luôn có phương án kinh
doanh hiệu quả
3,25
PAKD2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án kinh doanh
đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân hàng đã được quyết
định trong hồ sơ tín dụng
3,16
PAKD3 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ
trợ phù hợp với thực tiễn
3,73
PAKD4 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ
trợ cụ thể, rõ ràng
3,31
lii
PAKD5 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ
trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược phát triển Công
nghiệp hỗ trợ của Chính phủ
3,38
CSPT1 Chính phủ có chính sách nguồn vốn cho phát triển Công
nghiệp hỗ trợ kịp thời
3,48
CSPT2 Có nhiều chính sách ưu đãi về nguồn vốn cho phát triển
Công nghiệp hỗ trợ
3,43
CSPT3 Các chính sách ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ
3,32
CSPT4 Có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng khi tham gia cung
ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
3,49
CSPT5 Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không thu hồi
được nợ khi cho vay doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ
3,34
CLKN1 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị từ
khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất.
3,25
CLKN2 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị sản
phẩm tiêu dùng
3,39
CLKN3 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các Hiệp hội của
ngành Công nghiệp hỗ trợ.
3,39
CLKN4 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng quy mô sản xuất
theo yêu cầu
3,48
CLKN5 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung cấp vật
liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi tham gia cụm liên
kết ngành
3,43
TĐQG1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có tham gia vào chi nhánh
của mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia
3,33
TĐQG2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược kinh doanh
dựa vào lợi thế cạnh tranh của ngành
3,49
TĐQG3 Sản phẩm của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp ứng
được sự khác biệt của từng quốc gia
3,34
TĐQG4 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và thương
hiệu khi tham gia vào Tập đoàn Đa Quốc gia
3,23
TĐQG5 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm bắt kịp
thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận về marketing,
việc hợp tác nghiên cứu, các chương trình phát triển hợp tác
quản lý
3,38
CLTD_ 1
Ngân hàng có kế hoạch xây dựng chỉ tiêu đảm bảo chất
lượng tín dụng
4,00
CLTD_2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng luôn được quan tâm 3,67
liii
CLTD_3 Chất lượng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tín dụng 4,20
CLTD_4 Ngân hàng thường xuyên đánh giá chất lượng tín dụng 3,00
CLTD_5
Ngân hàng đảm bảo các nội dung về chất lượng tín
dụng: Xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy
trình tín dụng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý hoạt động tín dụng.
3,50
6.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO VÀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN BIẾN
TỔNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
- NHÂN TỐ CSTD:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSTD1 13.43 10.577 .462 .744
CSTD2 13.22 10.049 .441 .703
CSTD3 13.38 10.857 .507 .727
CSTD4 13.47 10.568 .466 .740
CSTD5 13.28 10.126 .443 .813
- NHÂN TỐ QTTD:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.632 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QTTD1 6.69 2.369 .513 .514
QTTD3 6.80 2.364 .412 .515
QTTD4 6.64 2.657 .325 .766
liv
- NHÂN TỐ QLRR:
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.632 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QLRR1 12.43 9.477 .388 .744
QLRR2 12.22 9.015 .453 .703
QLRR4 12.46 8.568 .434 .740
QLRR5 12.43 9.126 .462 .813
- NHÂN TỐ TTKH:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.770 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TTKH1 10.22 5.422 .341 .760
TTKH2 10.28 4.845 .619 .586
TTKH3 10.18 4.854 .568 .615
- NHÂN TỐ KHCN:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.654 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KHCN1 12.43 6.123 .348 .714
KHCN2 12.22 6.432 .681 .713
KHCN3 12.35 5.921 .614 .772
KHCN4 12.46 6.234 .593 .705
KHCN5 12.43 6.361 .417 .821
lv
- NHÂN TỐ KNQL:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.656 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KNQL2 9.345 7.213 .319 .670
KNQL3 9.217 7.324 .411 .616
KNQL4 9.284 7.814 .352 .651
KNQL5 9.281 7.319 .323 .635
- NHÂN TỐ NLTC:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.614 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NLTC1 11.324 5.223 .678 .714
NLTC2 11.679 5.432 .571 .713
NLTC3 11.923 5.251 .416 .772
NLTC4 11.437 5.354 .394 .705
NLTC5 11.368 5.351 .349 .821
- NHÂN TỐ PAKD:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.611 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PAKD1 7.234 5.427 .448 .614
PAKD2 7.126 5.428 .487 .631
PAKD3 7.347 5.297 .578 .727
PAKD4 7.618 5.356 .568 .734
PAKD5 7.932 5.211 .609 .816
lvi
- NHÂN TỐ CSPT:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.712 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSPT1 8.214 4.314 .413 .621
CSPT2 8.216 4.657 .528 .675
CSPT3 7.335 4.587 .485 .738
CSPT4 7.215 4.326 .473 .653
CSPT5 7.287 4.128 .607 .727
- NHÂN TỐ TĐQG
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.773 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TDQG1 7.254 5.324 .624 .729
TDQG2 8.437 5.329 .502 .683
TDQG3 7.216 5.476 .325 .725
TDQG4 7.389 5.468 .585 .681
TDQG5 7.785 5.479 .712 .615
6.3. MA TRẬN RÚT TRÍCH NHÂN TỐ
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
CLKN1 .802
CLKN2 .780
CLKN3 .767
CLKN5 .734
lvii
TĐQG4 .668
TĐQG5 .658
TĐQG1 .650
QLRR3 .802
QLRR2 .730
QLRR1 .686
QLRR4 .673
QLRR5 .663
NLTC1 .774
NLTC2 .692
NLTC3 .663
NLTC5 .637
NLTC4 .612
CSTD1 .676
CSTD2 .668
CSTD3 .600
CSTD4 .599
KHCN1 .719
KHCN5 .629
KHCN3 .601
KHCN4 .509
CSPT2 .829
CSPT4 .639
CSPT5 .615
CSPT3 .523
QTTD1 .716
QTTD3 .682
QTTD4 .656
KNQL1 .845
KNQL3 .818
KNQL2 .613
TTKH1 .674
TTKH2 .534
TTKH3 .486
lviii
PAKD1
PAKD5
.812
.728
PAKD3 .615
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 14 iterations.
6.4. KẾT QUẢ CÁC KIỂM ĐỊNH TRONG RÚT TRÍCH NHÂN TỐ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
Sampling Adequacy.
.871
Bartlett's Test
of Sphericity
Approx. Chi-Square 7219.925
df 210
Sig. .000
Total Variance Explained
Compone
nt
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 10.209 23.201 23.201 10.209 23.201 23.201 3.709 10.905 10.905
2 3.568 8.108 31.310 3.568 8.108 31.310 3.272 7.516 18.421
3 2.287 5.197 36.507 2.287 5.197 36.507 2.466 6.372 24.794
4 2.047 4.653 41.160 2.047 4.653 41.160 2.283 5.788 30.582
5 1.669 3.792 44.952 1.669 3.792 44.952 2.273 5.328 35.910
6 1.351 3.071 48.023 1.351 3.071 48.023 2.145 5.298 41.208
7 1.301 2.958 50.981 1.301 2.958 50.981 1.982 5.265 46.472
8 1.234 2.803 53.784 1.234 2.803 53.784 1.653 4.911 51.383
9 1.119 2.543 56.327 1.119 2.543 56.327 1.532 4.030 55.413
10 1.032 2.346 58.674 1.032 2.346 58.674 1.328 2.947 58.360
11 .913 2.075 63.031
12 .896 2.036 65.067
13 .825 1.875 66.942
14 .807 1.834 68.776
15 .748 1.701 70.477
16 .741 1.684 72.161
17 .720 1.637 73.797
lix
18 .698 1.587 75.384
19 .666 1.514 76.899
20 .620 1.409 78.308
21 .606 1.376 79.685
22 .592 1.346 81.030
23 .580 1.319 82.350
24 .537 1.219 83.569
25 .533 1.211 84.781
26 .512 1.163 85.944
27 .483 1.098 87.042
28 .463 1.052 88.093
29 .459 1.043 89.136
30 .446 1.014 90.150
31 .428 .974 91.124
32 .417 .947 92.071
33 .407 .926 92.997
34 .388 .881 93.878
35 .363 .825 94.702
36 .347 .789 95.491
37 .335 .761 96.252
38 .310 .705 96.958
39 .292 .663 97.621
40 .282 .640 98.261
41 .276 .626 98.888
42 .256 .581 99.469
43 .233 .531 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
6.5. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO SAU KHI RÚT TRÍCH NHÂN TỐ
- NHÂN TỐ CLKN & TĐQG
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.855 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CLKN1 21.38 14.275 .456 .703
CLKN2 21.35 14.120 .561 .679
CLKN3 21.85 13.764 .578 .673
CLKN5 22.61 15.581 .364 .723
TDQG1 22.14 14.580 .438 .707
lx
TDQG4 22.06 14.845 .400 .716
TDQG5 22.27 15.324 .353 .726
- NHÂN TỐ F2: QLRR
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.823 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QLRR1 13.40 9.682 .585 .797
QLRR2 13.19 9.197 .712 .759
QLRR3 13.35 9.903 .671 .774
QLRR4 13.44 9.675 .597 .793
QLRR5 13.28 10.126 .528 .813
- NHÂN TỐ F3: NLTC
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.717 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NLTC1 12.40 8.622 .341 .697
NLTC2 12.29 8.201 .619 .559
NLTC3 12.34 9.903 .568 .734
NLTC4 12.45 9.675 .522 .783
NLTC5 12.28 9.126 .543 .821
- NHÂN TỐ F4: CSTD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.697 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CSTD1 10.27 5.422 .584 .760
CSTD2 10.25 5.845 .584 .586
CSTD3 10.29 5.274 .385 .615
CSTD4 10.21 5.311 .436 .647
lxi
- NHÂN TỐ F5: KHCN
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.618 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KHCN1 9.27 6.527 .397 .651
KHCN3 9.25 6.246 .360 .672
KHCN4 8.29 6.149 .536 .718
KHCN5 9.21 6.248 .472 .629
- NHÂN TỐ F6: CSPT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.657 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
CSPT2 8.77 7.257 .367 .561
CSPT3 8.52 7.626 .528 .582
CSPT4 8.81 7.021 .423 .781
CSPT5 9.34 7.419 .446 .623
- NHÂN TỐ F7: QTTD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
QTTD1 6.31 2.305 .396 .561
QTTD3 6.78 2.271 .651 .619
QTTD4 6.61 2.141 .567 .368
lxii
- NHÂN TỐ F8: KNQL
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.655 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
KNQL1 7.31 1.305 .312 .661
KNQL2 7.58 1.341 .549 .419
KNQL3 7.26 1.121 .368 .368
- NHÂN TỐ F9: TTKH
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.721 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
TTKH1 6.25 2.625 .442 .678
TTKH2 6.32 2.118 .521 .516
TTKH3 6.19 2.057 .673 .412
- NHÂN TỐ F10: PAKD
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.647 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PAKD1 6.47 3.245 .312 .578
PAKD3 6.18 3.278 .435 .537
PAKD5 6.89 2.017 .564 .381
lxiii
6.6. MA TRẬN THÀNH TỐ
Component Score Coefficient Matrix
Component
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TTKH1 -.038 -.028 -.054 -.094 -.120 .360 -.055 .123 .468 -.023
TTKH2 -.035 -.013 -.086 -.105 -.047 .052 -.010 .429 .525 -.005
TTKH3 -.021 .062 -.086 -.037 -.084 .278 -.090 .074 .497 .035
CSPT2 -.156 .040 -.034 -.108 .014 .466 .022 .063 -.071 -.047
CSPT3 -.126 -.024 -.006 -.033 .067 .471 -.079 .360 -.051 -.087
CSPT4 -.052 -.015 .074 .043 -.055 .450 -.115 -.106 .035 -.218
CSPT5 -.011 -.016 -.003 -.025 .418 .512 -.064 .010 .081 -.043
CLKN2 .196 .019 -.043 -.009 .433 -.107 -.027 -.018 .037 -.017
CLKN3 .240 -.021 -.067 -.057 .296 .059 .107 -.034 -.066 .040
CLKN5 .010 -.151 -.040 .088 .055 .256 .195 -.260 -.014 .101
CLKN1 .186 -.052 .054 -.017 .034 .248 .065 -.120 -.166 .089
QLRR1 -.025 .258 .078 -.035 .058 -.031 -.032 -.055 .040 .485
QLRR2 -.017 .318 .038 -.047 -.025 -.019 -.058 .148 .024 .359
QLRR3 -.032 .295 -.035 .396 .028 -.005 -.064 -.072 -.022 -.154
QLRR4 -.008 .284 -.064 .370 -.012 .032 -.038 -.066 -.049 -.041
QLRR5 -.005 .322 .004 .197 -.031 -.181 -.004 .269 -.084 .081
QTTD1 -.026 -.042 -.158 .233 -.073 -.055 .582 .575 -.016 .146
QTTD3 -.003 -.082 .057 .251 -.097 -.146 .578 .565 -.016 .027
QTTD4 -.013 -.036 .054 .290 -.004 -.012 .457 .523 .030 -.022
KNQL1 -.054 -.045 -.021 -.015 .008 -.007 -.017 -.043 .542 .055
KNQL2 -.039 -.043 -.025 -.024 .032 -.051 -.004 -.025 .535 .042
KNQL3 .123 -.060 .079 -.062 .007 .089 -.004 -.066 .132 -.161
TDQG1 .251 -.007 .045 -.041 -.006 .052 .008 .001 -.038 -.211
TDQG4 .229 -.002 .040 -.043 .000 -.004 -.007 .005 .033 -.065
TDQG5 .224 -.008 -.017 .019 .015 -.077 -.036 .037 -.042 .015
NLTC1 .207 -.017 0.356 .030 .029 -.087 -.016 .012 -.088 .046
NLTC2 .217 -.019 0.412 .013 -.020 -.022 .028 -.021 -.163 .091
NLTC3 .171 -.019 0.368 .045 -.013 -.001 -.022 -.039 -.059 .070
NLTC4 .084 .004 0.371 -.045 -.050 .066 .016 .003 .014 -.009
NLTC5 .134 -.020 0.227 -.020 -.046 -.021 -.035 -.043 .009 .090
CSTD1 .039 .040 .013 .555 .032 -.055 .036 .161 .002 .026
CSTD2 -.020 -.048 .098 .508 .075 .040 .084 .001 -.089 -.414
CSTD3 -.023 -.033 -.047 .316 .056 -.046 .277 .045 -.005 -.217
CSTD4
KHCN1
-.031 .065 -.114 .411 .427 -.087 .392 .002 .021 -.004
KHCN3 -.004 .012 -.041 -.061 .534 .043 .405 -.094 -.043 .035
KHCN4 .004 -.070 .266 -.097 .401 -.084 .110 .036 -.014 .161
KHCN5 -.001 -.047 .389 -.054 .389 -.016 -.059 -.030 -.051 -.029
TTKH1 -.027 -.015 .340 .015 -.037 -.123 -.137 -.114 -.004 .011
TTKH2 -.027 -.034 .348 -.010 -.055 .004 -.093 -.038 .031 .007
lxiv
TTKH3 -.047 .271 -.087 -.035 .011 .234 .028 .006 .071 -.052
PAKD1 .000 .272 -.016 -.014 .005 -.038 -.024 -.062 -.039 .312
PAKD2 -.030 .293 -.083 -.087 -.054 -.057 .063 .110 -.071 .425
PAKD3 .011 .297 -.049 -.090 -.024 .004 .010 -.034 -.124 .327
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component Scores.
6.7: KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -.043 .188 .228 .854
F1 .657 .650 .694 1.010 .152 .003 5.123
F2 .026 .001 .129 25.999 .000 .002 3.124
F3 .143 .044 .147 3.251 .003 .680 2.785
F4 .136 .049 .153 2.776 .035 .602 6.867
F5 .011 .034 .012 .324 .610 .822 4.368
F6 .116 .041 .102 2.829 .021 .763 2.135
F7 .223 .133 .227 1.677 .013 .730 5.157
F8 .356 .532 .421 .669 .451 .815 4.123
F9 .327 .486 .412 .673 .459 .003 3.289
F10 .189 .090 .179 2.1 .000 .002 4.372
a. Dependent Variable: Chat luong tin dung
lxv
PHỤ LỤC 07
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Nghiên cứu và phát
triển
Ứng dụng và
chuyển giao
Phát triển nguồn nhân
lực
Hỗ trợ phát
triển thị
trường
- Được tài trợ từ Chương
trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ, hỗ trợ từ
các Quỹ, nguồn kinh phí
khác dành cho nghiên
cứu, phát triển và đào
tạo;
Được xem xét hỗ trợ một
phần kinh phí nghiên cứu
và phát triển từ Chương
trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ đối với
trường hợp tự đầu tư
nghiên cứu và phát triển
công nghệ có kết quả ứng
dụng mang lại hiệu quả
cao;
Được Nhà nước hỗ trợ
tối đa đến 50% kinh phí
đối với Dự án sản xuất
thửnghiệm các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ.
Dự án xây dựng cơ sở
nghiên cứu và phát triển
sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ được Nhà
nước giao đất, cho thuê
đất và được hưởng các
ưu đãi sử dụng đất theo
quy định pháp luật về đất
đai; được xem xét hỗtrợ
tối đa 50% kinh phí đầu
tư trang thiết bị nghiên
cứu từ Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ.
Tổ chức, cá nhân
thực hiện chuyển
giao công nghệ
sản xuất sản
phẩm công
nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục
sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển
được hưởng ưu
đãi của pháp luật
về chuyển giao
công nghệ và các
ưu đãi khác theo
quy định hiện
hành.
- Được hỗ trợ một
phần kinh
phí trong việc
chuyển giao công
nghệ các dự án,
đề án hợp tác
giữa doanh
nghiệp sản xuất
và các đơnvị có
công nghệ ứng
dụng;
Hỗ trợ tối đa đến
50% chi phí chế
tạo thử nghiệm
sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục
sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển.
Cá nhân trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ của Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ
trợ được ưu tiên đào tạo
nâng cao trình độ ở trong
nước và nước ngoài theo
các chương trình đào tạo
của nhà nước.
Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ thuộc
Danh mục sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển được hỗ trợ kinh phí từ
Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ cho đào
tạo nguồn nhân lực;
Cơ sở đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ cho sản xuất
sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ được tài trợ, hỗ trợ từ
các Quỹ về khoa học và
công nghệ, đào tạo và các
Quỹ khác;
Nhà nước khuyến khích các
tổ chức, cá nhân đầu tư, liên
doanh, liên kết để xây dựng
các cơ sở đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ trực tiếp
cho sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ; các trường
đại học, viện nghiên cứu,
các cơ sở đào tạo hiện có
tham gia vào việc đào tạo
nguồn nhân lực cho ngành
công nghiệp hỗ trợ.
Các sản
phẩm công
nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh
mục sản
phẩm công
nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát
triển được:
1. Ưu tiên
tham gia vào
Chương trình
xúc tiến
thương mại
quốc gia.
2. Hỗ trợ một
phần chi phí
đăng ký
thương hiệu,
kinh phí tham
gia triển lãm
hội chợ trong
nước và
ngoài nước,
kinh phí tiếp
cận thông tin
thị trường và
phí dịch vụ từ
Chương trình
phát triển
công nghiệp
hỗ trợ.
Nguồn: Bộ Công Thương 2019
lxvi
PHỤ LỤC 08
TÓM TẮT VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
VIỆT NAM
I. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ DỆT MAY
Năm 2018, ngành Dệt may Việt Nam đánh dấu mốc quan trọng khi kim ngạch xuất
khẩu đạt trên 36 tỷ USD, tăng trưởng hơn 16% so với năm 2017 (năm 2015 tăng 12,1%, năm
2016 tăng 4,07%, năm 2017 tăng 10,8%). Ngành Dệt may Việt Nam nằm trong tốp 3 nước
xuất khẩu cao nhất thế giới, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ. Cụ thể, năm 2018, kim ngạch xuất
khẩu hàng may mặc đạt 28,78 tỷ USD, tăng 14,45%; xuất khẩu vải đạt 1,66 tỷ USD, tăng
25,5%; xuất khẩu xơ sợi đạt 3,95 tỷ USD, tăng 9,9%; xuất khẩu vải không dệt đạt 528 triệu
USD, tăng 15,54%; xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt may đạt 1,23 tỷ USD, tăng 14,59%, đáng
chú ý, giá trị thặng dư ngành Dệt may năm 2018 ước đạt 17,86 tỷ USD, tăng 14,39%.
Theo Báo cáo của Hiệp hội Dệt may Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2019, kinh tế thế giới
có xu hướng tăng chậm lại do những biến động và xung đột chính trị, thương mại, đặc biệt
chính sách bảo hộ, chiến tranh thương mại gia tăng ngày càng phức tạp, khó lường, nhưng
ngành dệt may đạt tổng kim ngạch xuất khẩu gần 18 tỷ USD, tăng 8,61% so với cùng kỳ năm
2018; trong đó, hàng may mặc đạt 14,02 tỷ USD, tăng 8,71%. Mặt hàng vải đạt 1,02 tỷ USD,
tăng 29,9%; các mặt hàng xơ, sợi đạt 2,01 tỷ USD, tăng 1,1%; vải địa kỹ thuật tăng 16,9%;
phụ liệu dệt may giảm 0,29%.
Về thị trường xuất khẩu, Mỹ vẫn là thị trường lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch
xuất khẩu 6 tháng ước đạt 7,22 tỷ USD, tăng 12,84% so với cùng kỳ và chiếm tỷ trọng 46,9%;
tiếp đó là các nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP) đạt 2,57 tỷ USD, tăng 11,13%, chiếm tỷ trọng 16,71% (riêng Nhật Bản đạt
1,79 tỷ USD, tăng 5,6% và chiếm 11,68%); EU đạt 2,05 tỷ USD tăng 10,46%, chiếm tỷ trọng
13,36%; Hàn Quốc đạt 1,37 tỷ USD, tăng 5,59%, chiếm tỷ trọng 8,91%.
Mặc dù, đạt được kết quả khả quan, nhưng ngành Dệt may Việt Nam đang đứng trước
những khó khăn, thách thức, đó là: Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung ảnh hưởng tới tỷ giá
giữa các đồng tiền, giá hàng hóa gia công tại Việt Nam cao hơn so với một số nước trong khu
vực như: Hàn Quốc, Trung Quốc dẫn tới ảnh hưởng đến các đơn hàng xuất khẩu, đặc biệt với
nhóm hàng dệt may. Theo đó, một số DN số đơn hàng mới chỉ bằng khoảng 70% so với cùng
lxvii
kỳ năm 2018. Đặc biệt, việc tiêu thụ sợi và nguyên phụ liệu gặp rất nhiều khó khăn vì thị
trường xuất khẩu chủ lực là Trung Quốc (chiếm 60%) cắt giảm lượng nhập hàng.
II. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ DA – GIÀY
Theo thống kê của Hiệp hội Da - giày - túi xách Việt Nam (Lefaso), tính đến hết năm
2018, ngành Da giày Việt Nam đã có thị trường tiêu thụ rộng khắp với hơn 100 quốc gia,
trong đó có 72 nước có kim ngạch xuất khẩu trên 1 triệu USD. Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc là 5 thị trường lớn nhất, chiếm trên 82,3% tổng kim ngạch xuất khẩu da giày
năm 2018. Đáng lưu ý là, giá xuất khẩu da giày của Việt Nam cao gấp khoảng 1,6 lần giá
trung bình của thế giới, điều này cho thấy, Việt Nam có khả năng sản xuất các mặt hàng cao
cấp, chất lượng sản phẩm mang tính cạnh tranh cao và được thế giới công nhận.
Tuy nhiên, hiện nay sản xuất của ngành Da giày vẫn chủ yếu theo hình thức gia công
xuất khẩu (có tới 60- 70% doanh nghiệp trong tổng số doanh nghiệp da giày sản xuất theo
hình thức gia công) với nguồn cung ứng nguyên phụ liệu đầu vào theo chỉ định của khách
hàng nhập khẩu, do đó, giá trị gia tăng của sản phẩm thấp và phụ thuộc nhiều vào nguồn cung
cấp từ nước ngoài. Số liệu Tổng điều tra kinh tế 2017 đã cho thấy: Năm 2016, hoạt động gia
công giày dép thu về 2,7 tỷ USD, chỉ chiếm 32% tổng phí gia công của Ngành, như vậy, hàng
năm, Việt Nam tiêu tốn hàng tỷ USD để nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất da giày. Tỷ lệ
nội địa hóa ngành Da giày của Việt Nam mới ở mức 50%, chưa đủ để đáp ứng các yêu cầu
xuất khẩu của các FTA (hầu hết là 55%) đã ký kết và đang trong quá trình đàm phán. Đối với
sản phẩm giày dép da, tỷ lệ nội địa hóa thậm chí còn thấp hơn do phụ thuộc vào nguồn da
thuộc nhập khẩu.
Trong khi đó, theo kết quả Tổng điều tra kinh tế 2017 các FTA đã có tác động không
nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể: 81,1% số doanh nghiệp
được đánh giá có ảnh hưởng bởi FTA với cộng đồng kinh tế ASEAN, con số này với FTA
Việt Nam - Nhật Bản là 69,1%, FTA Việt Nam - Hàn Quốc là 62,4%; FTA Việt Nam - Liên
minh châu Âu là 61%, FTA Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu 57,6% và các hiệp định khác
là 5,6%.
Năm 2019, khi có thêm một số Hiệp định thương mại được ký và có hiệu lực, các
chuyên gia dự kiến xuất khẩu da giày Việt Nam sẽ đạt đến con số 21,5 tỷ USD, tăng trên 10%
so với năm 2018. Tuy nhiên, cơ hội và thách thức là hai mặt trái ngược luôn đồng hành với
lxviii
nhau, đòi hỏi các doanh nghiệp da giày phải nắm bắt được thời cơ và thấy được thách thức để
tìm phương án vượt qua.
III. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐIỆN TỬ
Việt Nam hiện đang là điểm đến hấp dẫn của dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong
ngành công nghiệp điện tử, với hơn 10 tỉ USD vốn đầu tư. Đặc biệt, nhiều hãng điện tử hàng
đầu thế giới đã đầu tư những khoản tiền rất lớn xây dựng các cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử
công nghệ cao phục vụ xuất khẩu ở Việt Nam như: Samsung, LG, Panasonic, Foxconn
Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp trong nước liên kết sản xuất, cung cấp linh
kiện, lắp ráp và tham gia từng công đoạn cho các tập đoàn đã có thương hiệu, qua đó xây
dựng và phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện tử Việt Nam.
Tuy nhiên, thực tế nhiều năm qua, ngành Công nghiệp ngành điện tử Việt Nam vẫn
trong tình trạng chưa thực sự phát triển. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này chủ yếu quy
mô nhỏ và vừa, thiếu vốn, công nghệ, nhân lực chất lượng cao.
Từ thực trạng trên, nhiều chuyên gia cho rằng, các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam cần mời các chuyên gia nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc về làm việc. Việc
mời chuyên gia, người đã từng có kinh nghiệm làm việc lâu năm tại các doanh nghiệp Nhật
Bản, Hàn Quốc về làm cố vấn cho mình được coi là giải pháp tốt để các doanh nghiệp Công
nghiệp hỗ trợ Việt Nam phát triển.
Thực trạng phát triển CNHT cho ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam hiện nay kết
quả chưa như kỳ vọng. Các doanh nghiệp không đủ sức tham gia vào chuỗi giá trị của các tập
đoàn đa quốc gia. Cụ thể, để tham gia cung ứng linh kiện, bản mạch..., cần đầu tư hàng nghìn
tỷ đồng, nếu không được đảm bảo đầu ra, doanh nghiệp chắc chắn sẽ rơi vào khó khăn.
Theo Bộ Công thương, CNHT cho ngành công nghiệp điện tử hiện nay chiếm tỷ lệ trên
80% giá trị của ngành công nghiệp điện tử, bao gồm các ngành: công nghiệp sản xuất linh
kiện, công nghiệp vật liệu, công nghiệp khuôn mẫu, gia công cơ khí Trong đó, công nghiệp
vi mạch bán dẫn chiếm tỷ lệ trên 70%.
Có được sự phát triển này là do chúng ta thu hút được một số hãng điện tử lớn, như
Samsung, Canon Hiện có tới 200 doanh nghiệp Việt Nam đang là nhà cung cấp cho
Samsung, cho thấy nhiều linh kiện đã và đang sản xuất tại Việt Nam. Bên cạnh đó, có nhiều
doanh nghiệp làm được chi tiết công nghệ cao, đơn cử như Viettel đã sản xuất được điện thoại
lxix
di động. Tuy nhiên, CNHT ngành điện tử tại Việt Nam vẫn chưa thực sự phát triển, tỷ lệ nội
địa hóa rất thấp, bình quân chỉ 20-30%, còn lại chủ yếu là bao bì đóng gói với các chi tiết
nhựa, chi tiết kim loại. Với thị trường tiêu thụ trong nước, các doanh nghiệp Việt Nam chỉ tập
trung vào công đoạn lắp ráp linh kiện điện tử, còn toàn bộ mạch tích hợp đều mua từ nước
ngoài. Trong khi đó, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp chủ yếu là lao động phổ thông,
thiếu lao động trình độ cao sản xuất vi mạch bán dẫn...
IV. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ
Hiện nay, mới chỉ một vài nhà cung cấp trong nước có thể tham gia vào chuỗi cung
ứng của các nhà sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam. So với Thái Lan, số lượng nhà cung cấp
của Việt Nam trong ngành công nghiệp ô tô vẫn còn rất ít. Thái Lan có gần 700 nhà cung cấp
cấp 1, nhưng Việt Nam chỉ có chưa đến 100. Thái Lan có khoảng 1.700 nhà cung cấp cấp 2,
3, trong khi Việt Nam chỉ có chưa đến 150. Phụ tùng linh kiện ô tô hiện đang sản xuất tại
Việt Nam chủ yếu là các phụ tùng thâm dụng lao động, công nghệ giản đơn, như kính, săm
Để phục vụ lắp ráp trong nước, trong giai đoạn 2010 – 2016, Việt Nam đã nhập khẩu
các loại phụ tùng, linh kiện khác nhau, với tổng giá trị nhâp khẩu bình quân mỗi năm khoảng
2 tỷ USD, chủ yếu từ Nhật Bản (23%), Trung Quốc (23%), Hàn Quốc (16%) và Thái Lan
(16%). Mặc dù chưa phát triển, nhưng xuất khẩu phụ tùng linh kiện ô tô của Việt Nam thời
gian gần đây cũng đạt được mức tăng trưởng bình quân 18% giai đoạn 2010-2016. Giá trị
xuất khẩu đã tăng từ 0,7 tỷ USD năm 2010 lên 3,5 tỷ USD năm 2016. Phụ tùng xuất khẩu chủ
yếu là cụm dây diện (HS8544), chiếm trên 50% và thị trường chủ yếu là Nhật Bản (50%) và
Hoa Kỳ (13%). Phụ tùng xuất khẩu lớn thứ hai là linh kiện hộp số (HS870840) chiếm 10%
tổng kim ngạch xuất khẩu phụ tùng, linh kiện ô tô, và điểm đến chủ yếu là Nhật Bản, Mexico,
và Trung Quốc.
Các chủng loại xe tải, xe khách từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe chuyên dụng sản xuất trong
nước đã đạt tỷ lệ nội địa hóa cao, đạt mục tiêu đề ra đáp ứng về cơ bản thị trường nội địa (xe
tải đến 07 tấn đáp ứng khoảng 70% nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa trung bình 55%; xe khách
từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe chuyên dụng đáp ứng khoảng 90% nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa
đạt từ 20% đến 50%). Tuy nhiên, tỷ lệ nội địa hoá đối với xe cá nhân dưới 9 chỗ ngồi còn
thấp (mục tiêu đề ra là 40% vào năm 2005, 60% vào năm 2010, tuy nhiên đến nay mới đạt
bình quân khoảng 7-10%). Sau gần 20 xây dựng và phát triển, đến nay, công nghiệp hỗ trợ
cho ngành ô tô Việt Nam vẫn còn kém phát triển cả về số lượng, năng lực, số lượng chủng
lxx
loại và chất lượng sản phẩm Các linh kiện lắp ráp ôtô tại Việt Nam chủ yếu vẫn phải dựa
vào nhập khẩu.
V. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CƠ KHÍ CHẾ TẠO
Sau 20 năm phát triển, đặc biệt là kể từ khi Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt
Nam được ban hành (năm 2002) cùng với đó là hàng loạt cơ chế, chính sách hỗ trợ, song cho
đến nay, ngành này chưa đáp ứng được kỳ vọng, trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất vẫn còn
lạc hậu so với thế giới, hàm lượng giá trị gia tăng nội địa tạo ra trong ngành rất hạn chế, các
doanh nghiệp không tham gia được vào chuỗi cung toàn cầu...
Việt Nam vẫn phải xây dựng, phát triển công nghiệp cơ khí của quốc gia. Đây là việc
hết sức khó khăn, nhưng Việt Nam không thể không làm, bởi khi quốc gia có nền sản xuất cơ
khí không thua kém các nước khác mới có thể độc lập, tự chủ trong sản xuất, đảm bảo an ninh
- quốc phòng để phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình thế giới nhiều biến động.
Thực tế thời gian qua, với chính sách khuyến khích phát triển kinh tế cởi mở của Đảng
và Nhà nước, ngành cơ khí Việt Nam vẫn sản xuất được một số sản phẩm đạt chất lượng tốt
tương đương với nước ngoài và có thể cạnh tranh được với sản phẩm ngoại nhập.
Mặc dù đạt được một số thành tựu, song công nghiệp cơ khí chế tạo của Việt Nam phát
triển chậm, thậm chí bị tụt hậu so với các quốc gia trong khu vực, gây ảnh hưởng đến năng
suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế.
Nguyên nhân ngành cơ khí không thể phát triển như kỳ vọng trong thời gian qua là do
vướng phải nhiều điểm nghẽn. Cụ thể, điểm nghẽn về thị trường, bất kỳ ngành sản xuất nào
mà không có thị trường tiêu thụ sản phẩm, trước hết là thị trường nội địa, thì đều không thể
phát triển được. Trong khi đó Việt Nam chưa có những biện pháp phù hợp để bảo vệ và khai
thác thị trường nội địa cho ngành cơ khí.
Điểm nghẽn tiếp theo là từ các yếu tố vi mô là năng lực của doanh nghiệp. Theo đó,
trình độ quản trị sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam đa phần còn
thấp, sau hơn 20 năm phát triển vẫn không có nhiều doanh nghiệp đạt trình độ quản trị sản
xuất - kinh doanh tiệm cận thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và ở rất xa thời kỳ cách
mạng công nghiệp lần thứ 4. Ngoài ra, việc đầu tư đổi mới công nghệ trùng lắp, phân tán, gây
lãng phí lớn và hiệu quả sản xuất kinh doanh kém...Đối với điểm nghẽn từ các yếu tố vĩ mô
là công tác quản lý nhà nước. Thời gian qua Chính phủ và chính quyền địa phương đã ban
lxxi
hành nhiều chính sách, cơ chế đối với cơ khí nhưng các chính sách đó chưa thực sự đi vào
cuộc sống; hệ thống chính sách quản lý phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước trong
đó có cơ khí chưa đồng bộ.
Để xây dựng phát triển công nghiệp cơ khí nội địa Việt Nam, không thể chỉ là nhiệm
vụ riêng của các doanh nghiệp cơ khí phải tự vươn lên để cạnh tranh tồn tại theo điều tiết thị
trường của "bàn tay vô hình" mà các doanh nghiệp cơ khí luôn cần có "bàn tay hữu hình của
Chính phủ" để làm bà đỡ thông qua hệ thống chính sách như các nước đã và đang thực hiện.
VI. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ CAO
Nhằm thu hút những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực này,
thành phố đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao như: được hưởng giá thuê đất ưu đãi, được hỗ trợ 50% tiền
sử dụng hạ tầng trong 2 năm đầu kể từ ngày nhận giao đất,...
Hiện nay, Sở Công thương đã xây dựng Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ
định hướng năm 2020. Trong đó, Chương trình nêu rõ tập trung phát triển công nghiệp phụ
trợ nhằm đáp ứng tốt hơn các nhu cầu cung cấp vật tư nguyên liệu phụ tùng linh kiện góp
phần giảm nhập siêu và thúc đẩy xuất khẩu tăng bình quân 13-15%; phấn đấu số lượng doanh
nghiệp sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ đến năm 2020 đạt tự 80-100 doanh nghiệp.
Nhằm nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư FDI trong thời gian tới, cần tập trung
vào một số giải pháp như: tăng cường xúc tiến đầu tư tại chỗ, phối hợp với nhà đầu tư để kịp
thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh; thúc đẩy và hỗ trợ việc
triển khai các dự án được cấp phép; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tập trung vào các
thị trường trọng điểm như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ,...; hoàn chỉnh quy hoạch đất đai còn
lại trong các khu công nghiệp, đặc biệt là quy hoạch đất ngoài khu công nghiệp nhằm thu hút
các dự án dịch vụ chất lượng cao; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các
thủ tục đầu tư, tăng cường kiểm tra giám sát việc triển khai Quy chế phối hợp trong việc thực
hiện cơ chế “Một cửa liên thông” về xúc tiến đầu tư để đảm bảo thời gian cấp phép nhanh và
đúng pháp luật. Bên cạnh đó, để đảm bảo sự phát triển bền vững của Khu Công nghệ cao, vấn
đề môi trường trong Khu Công nghệ cao được đặt lên hàng đầu.
lxxii
PHỤ LỤC 09
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Đơn vị: VND
Vietnam Electricity,
Production, Total
Energy, Coal,
production
Energy, Crude
petroleum, production
31/12/2019 227421252000 31/12/2019 46338275 31/12/2019 11042940
31/12/2018 209180580000 31/12/2018 42046702 31/12/2018 13969000
31/12/2017 191593000000 31/12/2017 38409388 31/12/2017 15518000
31/12/2016 175745000000 31/12/2016 38735000 31/12/2016 17230000
31/12/2015 157949000000 31/12/2015 41664000 31/12/2015 18746000
31/12/2014 140237000000 31/12/2014 41085516 31/12/2014 17392000
31/12/2013 124454000000 31/12/2013 41064095 31/12/2013 16705000
31/12/2012 115147000000 31/12/2012 42082580 31/12/2012 16739000
31/12/2011 101499000000 31/12/2011 46611000 31/12/2011 15185000
31/12/2010 91722000000 31/12/2010 44835000 31/12/2010 15014000
Nguồn: Bộ Công Thương
Industrial Production Index, % year on year, Standardized, SA, Chg Y/Y, 2010=100
31/12/2020 9.87298
31/12/2019 48.81309
31/12/2018 -23.3037
31/12/2017 47.26667
31/12/2016 20.97422
31/12/2015 12.22403
31/12/2014 13.8158
31/12/2013 4.861578
31/12/2012 3.160323
31/12/2011 11.91925
Nguồn: Bộ Công Thương