Các NHTM Việt Nam đã thực hiện đầy đủ các chính sách về hỗ trợ nguồn vốn cho
phát triển ngành CNHT trong thời gian qua. Tuy nhiên, khi nhìn vào thực tế thì trong giai
đoạn 2015-2020 có rất nhiều doanh nghiệp CNHT đóng cửa, ngừng hoạt động, điều này cho
thấy doanh nghiệp CNHT sử dụng các nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình không
hiệu quả, một phần nào đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng của doanh nghiệp
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 204 trang
204 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bank - 
TECHCOMBANK) 
191 Bà Triệu, 
quậnHai Bà Trưng, 
Hà Nội 
0040/NHGP ngày 
06/8/1993 
13 
Nam Á 
(Nam A Commercial Joint Stock 
Bank - NAM A BANK) 
201-203 Cách mạng 
tháng 8, phường 4, 
Quận 3, TP. Hồ Chí 
Minh 
0026/NHGP ngày 
22/8/1992 
14 
Phương Đông 
(Orient Commercial Joint Stock 
Bank - OCB) 
45 Lê Duẩn, Quận 1, 
TP. Hồ Chí Minh 
0061/ NHGP 
ngày 13/4/1996 
15 
Quân Đội 
(Military Commercial Joint Stock 
Bank - MB) 
21 Cát Linh, Đống 
Đa, Hà Nội 
0054/NHGP ngày 
14/9/1994 
16 
Sài Gòn 
(Sai Gon Commercial Joint Stock 
Bank - SCB) 
927 Trần Hưng Đạo, 
Quận 5, TP. Hồ Chí 
Minh 
238/GP-NHNN 
ngày 26/12/2011 
17 
Sài Gòn Công Thương 
(Saigon Bank for Industry & Trade - 
SGB) 
Số 2C Phó Đức 
Chính, Quận 1, TP. 
Hồ Chí Minh 
0034/NHGP ngày 
04/5/1993 
18 
Sài Gòn – Hà Nội 
(Saigon-Hanoi Commercial Joint 
Stock Bank - SHB) 
77 Trần Hưng Đạo, 
quận Hoàn Kiếm, Hà 
Nội 
0041/NH-GP 
ngày 13/11/1993 
93/QĐ-NHNN 
ngày 20/01/2006 
19 
Việt Á 
(Viet A Commercial Joint Stock 
Bank - VIETA Bank) 
34A-34B Hàn 
Thuyên, phường 
Phạm Đình Hổ, quận 
Hai Bà Trưng, Hà Nội 
12/NHGP 
ngày 09/5/2003 
20 
Xuất Nhập Khẩu 
(Viet nam Export Import 
Commercial Joint Stock - Eximbank) 
Tầng 8 Tòa nhà 
Vincom, số 72 Lê 
Thánh Tôn và 47 Lý 
0011/NHGP 
ngày 06/4/1992 
xliii 
STT TÊN NGÂN HÀNG ĐỊA CHỈ 
SỐ GIẤY PHÉP 
NGÀY CẤP 
Tự Trọng, phường 
Bến Nghé, Quận 1, 
TP. Hồ Chí Minh 
Nguồn: https://www.sbv.gov.vn. Cập nhật 31/12/2019 
xliv 
PHỤ LỤC 05 
PHIẾU KHẢO SÁT 
Xin chào Anh/Chị! 
Tôi là Nghiên cứu sinh của trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Hiện 
nay tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với 
ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Mục đích phỏng vấn là 
nhằm làm tăng thêm giá trị của nghiên cứu và tổng hợp các thành phần nghiên cứu từ thực 
tiễn, kết quả phỏng vấn sẽ giúp cho việc xây dựng bảng hỏi để đánh giá mức độ ảnh hưởng 
của các nhân tố đến chất lượng tín dụng đối với ngành Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng 
thương mại Việt Nam, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với ngành 
Công nghiệp hỗ trợ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 
 Ý kiến đóng góp của Anh/ Chị sẽ giúp cho đề tài gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở lý luận 
và các giải pháp đề xuất. Các thông tin chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu không sử dụng 
cho bất kỳ mục đích nào khác. 
Rất mong nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của Anh/ Chị! 
Trân trọng cảm ơn! 
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào một ô phù hợp cho mỗi câu hỏi sau: 
1. Giới tính của Anh/Chị? ☐ Nam ☐ Nữ 
2. Độ tuổi của Anh/Chị? 
☐ Dưới 35 tuổi ☐ Từ 35 – 45 tuổi 
☐ Từ 45 – 55 tuổi ☐ Trên 55 tuổi 
3. Trình độ học vấn cao nhất hiện nay của Anh/Chị? 
☐ Trung cấp ☐ Cao đẳng, đại học 
☐ Thạc sĩ ☐ Tiến sĩ 
4. Anh/Chị đang làm việc cho Ngân hàng nào? 
.. 
5. Phòng/ Ban làm việc của Anh/ Chị: 
.. 
xlv 
4. Vị trí công việc hiện nay của Anh/Chị:. 
5. Số năm làm việc ở Ngân hàng của Anh/Chị? 
☐ Dưới 5 năm ☐ Từ 5 năm – 10 năm 
☐ Từ 10 năm – 20 năm ☐ Trên 20 năm 
6. Mức thu nhập của Anh/ Chị 
☐ Dưới 10 triệu ☐ Từ 10 Triệu – 15 triệu 
☐ Từ 15 triệu– 20 triệu ☐ Trên 20 triệu 
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN 
DỤNG ĐỐI VỚI NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TẠI CÁC NGÂN HÀNG 
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. 
Đối với mỗi nhận định dưới đây, xin vui lòng đánh dấu “X” chỉ duy nhất vào một ô 
trong các con số từ 1 đến 5 thể hiện mức độ đồng ý của Anh/Chị với các nhận định của mình. 
Các số từ 1 đến 5 tương ứng với các mức độ sau: 
1 2 3 4 5 
Không ảnh hưởng Ít ảnh hưởng Ảnh hưởng vừa Ảnh hưởng nhiều Rất ảnh hưởng 
Mã hóa Thang đo 
Đánh giá 
1 2 3 4 5 
Chính sách tín dụng 
CSTD_1 Khi xây dựng chính sách tín dụng đối với ngành 
Công nghiệp hỗ trợ luôn đáp ứng được tính thực tiễn 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSTD _2 Chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với điều kiện 
thực tế của ngân hàng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSTD _3 Chính sách tín dụng được quy định rất rõ ràng, cụ 
thể 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSTD _4 
 Chính sách tín dụng được điều chỉnh linh hoạt, kịp 
thời khi có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ nguồn 
vốn cho ngành Công nghiệp hỗ trợ. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSTD _5 Chính sách tín dụng phù hợp với chính sách của nhà 
nước về hỗ trợ nguồn vốn cho ngành CNHT. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Quy trình tín dụng 
xlvi 
QTTD_1 
Quy trình tín dụng được quy định một cách rõ ràng, 
chi tiết dễ hiểu, dễ thực hiện. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QTTD _2 Các chi nhánh thuộc hệ thống NHTM luôn thể hiện 
sự tuân thủ cao đối với quy trình tín dụng. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QTTD _3 Quy trình tín dụng thể hiện sự logic, phù hợp với 
thực tiễn 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QTTD _4 
Quy trình tín dụng của NHTM đảm bảo an toàn theo 
quy định của NHNN 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QTTD _5: 
Quy trình tín dụng có sự khác biệt đối với từng 
ngành Công nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Năng lực quản lý rủi ro tín dụng 
QLRR_1 Có khả năng phát hiện sớm các rủi ro tín dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QLRR _2 Nắm bắt kịp thời và hiểu rõ các cơ chế, chính sách, 
các qui trình thực hiện các nghiệp vụ. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QLRR _3 Có năng lực phân tích và đo lường rủi ro tín dụng ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QLRR _4 
Có kinh nghiệm và đạo đức trong nghiệp vụ quản lý 
rủi ro tín dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
QLRR _5 Khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro của ngân 
hàng là tốt 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Hệ thống thông tin khách hàng của ngân hàng 
TTKH_1 Có nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ, có nguồn gốc 
rõ ràng. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TTKH _2 Nguồn thông tin để xử lý tín dụng là chính xác, đảm 
bảo độ tin cậy 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TTKH _3 Bộ phận thu thập và xử lý thông tin làm việc hiệu 
quả. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TTKH _4 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân 
đối với công việc thu thập và xử lý thông tin 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Đổi mới và ứng dụng KHCN của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
KHCN_1 Chi phí đầu tư cho đổi mới và ứng dụng khoa học 
công nghệ của doanh nghiệp CNHT phù hợp 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KHCN _2 
Doanh nghiệp CNHT luôn có xu hướng nắm bắt kịp 
thời về khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
xlvii 
KHCN 3 
Doanh nghiệp CNHT ứng dụng công nghệ một cách 
linh hoạt 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KHCN _4 Doanh nghiệp CNHT có sản phẩm ứng dụng công 
nghệ đáp ứng với xu hương nội địa hóa và quốc tế 
hóa 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KHCN _5 Doanh nghiệp CNHT có sự liên kết với nước ngoài 
về đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản 
xuất kinh doanh. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Kinh nghiệm quản lý điều hành của khách hàng vay vốn 
KNQL_01 Nhà quản lý doanh nghiệp CNHT có trình độ chuyên 
môn về ngành sản xuất kinh doanh. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KNQL _02: Nhà quản lý doanh nghiệp có đã từng làm vị trí quản 
lý điều hành doanh nghiệp CNHT. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KNQL _03 
Nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng dự đoán xu 
thế phát triển ngành công nghiệp trong tương lai 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KNQL _04 
Sự thay đổi tư duy, sáng tạo của nhà quản lý doanh 
nghiệp CNHT. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
KNQL _05 
Nhà quản lý doanh nghiệp thường xuyên học hỏi 
kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước 
ngoài cùng lĩnh vực công nghiệp 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Năng lực tài chính Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
NLTC_1 Vốn tự có của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
NLTC _2 Vốn điều lệ của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ ☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
NLTC _3 Vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp 
hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
NLTC _4 Khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng của doanh 
nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
NLTC _5 
Tăng lợi nhuận của hàng năm doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Phương án kinh doanh của Khách hàng doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
PAKD_1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ luôn có phương 
án kinh doanh hiệu quả. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
PAKD _2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án 
kinh doanh đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân 
hàng đã được quyết định trong hồ sơ tín dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
xlviii 
PAKD _3 
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ phù hợp với thực tiễn. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
PAKD _4 
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ cụ thể, rõ ràng. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
PAKD _5 
Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược 
phát triển Công nghiệp hỗ trợ của Chính phủ. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ 
CSPT_1 Chính phủ có chính sách nguồn vốn cho phát triển 
Công nghiệp hỗ trợ kịp thời. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSPT_2 Có nhiều chính sách ưu đãi về nguồn vốn cho phát 
triển Công nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSPT_3 
Các chính sách ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp 
Công nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSPT_4 
Có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng khi tham gia 
cung ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CSPT_5 
Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không 
thu hồi được nợ khi cho vay doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia cụm liên kết ngành 
CLKN_1 
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá 
trị từ khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLKN_2 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá 
trị sản phẩm tiêu dùng. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLKN_3 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các Hiệp 
hội của ngành Công nghiệp hỗ trợ. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLKN _4 
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng quy mô 
sản xuất theo yêu cầu 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLKN_5 
Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung 
cấp vật liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi 
tham gia cụm liên kết ngành. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
xlix 
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tham gia mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia 
TĐQG_1 
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có tham gia vào 
chi nhánh của mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TĐQG_2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược 
kinh doanh dựa vào lợi thế cạnh tranh của ngành. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TĐQG_3 Sản phẩm của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp 
ứng được sự khác biệt của từng quốc gia 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TĐQG_4 
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và 
thương hiệu khi tham gia vào Tập đoàn Đa Quốc gia 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
TĐQG_5 
Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm 
bắt kịp thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận 
về marketing, việc hợp tác nghiên cứu, các chương 
trình phát triển hợp tác quản lý 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
Chất lượng tín dụng 
CLTD_ 1 Ngân hàng có kế hoạch xây dựng chỉ tiêu đảm bảo 
chất lượng tín dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLTD_2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng luôn được quan 
tâm 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLTD_3 Chất lượng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tín 
dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLTD_4 Ngân hàng thường xuyên đánh giá chất lượng tín 
dụng 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
CLTD_5 
Ngân hàng đảm bảo các nội dung về chất lượng tín 
dụng: Xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy 
trình tín dụng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy 
quản lý hoạt động tín dụng. 
☐ ☐ ☐ ☐ ☐ 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH/CHỊ! 
l 
PHỤ LỤC 06 
KẾT QUẢ CHÍNH THỨC 
6.1. ĐIỂM TRUNG BÌNH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
Biến quan sát Trung bình 
CSTD1 Khi xây dựng chính sách tín dụng đối với ngành Công 
nghiệp hỗ trợ luôn đáp ứng được tính thực tiễn 
3,18 
CSTD2 Chính sách tín dụng rõ ràng, phù hợp với điều kiện thực tế 
của ngân hàng 
3,27 
CSTD3 Chính sách tín dụng được quy định rất rõ ràng, cụ thể 3,15 
CSTD4 Chính sách tín dụng được điều chỉnh linh hoạt, kịp thời khi 
có sự thay đổi về chính sách hỗ trợ nguồn vốn cho ngành 
Công nghiệp hỗ trợ 
3,27 
CSTD5 Chính sách tín dụng phù hợp với chính sách của nhà nước 
về hỗ trợ nguồn vốn cho ngành Công nghiệp hỗ trợ 
3,56 
QTTD1 Quy trình tín dụng được quy định một cách rõ ràng, chi tiết 
dễ hiểu, dễ thực hiện. 
3,13 
QTTD2 Các chi nhánh thuộc hệ thống NHTM luôn thể hiện sự tuân 
thủ cao đối với quy trình tín dụng. 
3,21 
QTTD3 Quy trình tín dụng thể hiện sự logic, phù hợp với thực tiễn. 4,40 
QTTD4 Quy trình tín dụng của NHTM đảm bảo an toàn theo quy 
định của NHNN. 
4,37 
QTTD5 Quy trình tín dụng có sự khác biệt đối với từng ngành Công 
nghiệp hỗ trợ 
3,81 
QLRR1 Có khả năng phát hiện sớm các rủi ro tín dụng 3,01 
QLRR2 Nắm bắt kịp thời và hiểu rõ các cơ chế, chính sách, các qui 
trình thực hiện các nghiệp vụ. 
3,43 
QLRR3 Có năng lực phân tích và đo lường rủi ro tín dụng 2,69 
QLRR4 Có kinh nghiệm và đạo đức trong nghiệp vụ quản lý rủi ro 
tín dụng 
3,54 
QLRR5 Khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro của ngân hàng là 
tốt 
3,35 
TTKH1 Có nguồn thông tin đa dạng, đầy đủ, có nguồn gốc rõ ràng 3,35 
TTKH2 Nguồn thông tin để xử lý tín dụng là chính xác, đảm bảo độ 
tin cậy 
3,26 
TTKH3 Bộ phận thu thập và xử lý thông tin làm việc hiệu quả 3,41 
TTKH4 Có quy định rõ ràng về trách nhiệm của từng cá nhân đối với 
công việc thu thập và xử lý thông tin 
2,88 
li 
KHCN1 Chi phí đầu tư cho đổi mới và ứng dụng khoa học công nghệ 
của doanh nghiệp CNHT phù hợp 
3,21 
KHCN2 Doanh nghiệp CNHT luôn có xu hướng nắm bắt kịp thời về 
khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh 
3,49 
KHCN3 Doanh nghiệp CNHT ứng dụng công nghệ một cách linh 
hoạt 
3,19 
KHCN4 Doanh nghiệp CNHT có sản phẩm ứng dụng công nghệ đáp 
ứng với xu hương nội địa hóa và quốc tế hóa 
3,17 
KHCN5 Doanh nghiệp CNHT có sự liên kết với nước ngoài về đổi 
mới và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh 
doanh 
3,13 
KNQL1 Nhà quản lý doanh nghiệp CNHT có trình độ chuyên môn 
về ngành sản xuất kinh doanh 
2,98 
KNQL2 Nhà quản lý doanh nghiệp có đã từng làm vị trí quản lý điều 
hành doanh nghiệp CNHT 
3,07 
KNQL3 Nhà quản lý doanh nghiệp có khả năng dự đoán xu thế phát 
triển ngành công nghiệp trong tương lai 
3,24 
KNQL4 Sự thay đổi tư duy, sáng tạo của nhà quản lý doanh nghiệp 
CNHT 
3,34 
KNQL5 Nhà quản lý doanh nghiệp thường xuyên học hỏi kinh 
nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài cùng lĩnh 
vực công nghiệp 
3,00 
NLTC1 
Vốn tự có của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,27 
NLTC2 
Vốn điều lệ của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,11 
NLTC3 
Vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,22 
NLTC4 Khả năng trả nợ vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ 
3,38 
NLTC5 
Lợi nhuận của hàng năm doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 3,47 
PAKD1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ luôn có phương án kinh 
doanh hiệu quả 
3,25 
PAKD2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có phương án kinh doanh 
đúng với mục tiêu nguồn vốn vay ngân hàng đã được quyết 
định trong hồ sơ tín dụng 
3,16 
PAKD3 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ 
trợ phù hợp với thực tiễn 
3,73 
PAKD4 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ 
trợ cụ thể, rõ ràng 
3,31 
lii 
PAKD5 Phương án kinh doanh của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ 
trợ đáp ứng với các mục tiêu, chiến lược phát triển Công 
nghiệp hỗ trợ của Chính phủ 
3,38 
CSPT1 Chính phủ có chính sách nguồn vốn cho phát triển Công 
nghiệp hỗ trợ kịp thời 
3,48 
CSPT2 Có nhiều chính sách ưu đãi về nguồn vốn cho phát triển 
Công nghiệp hỗ trợ 
3,43 
CSPT3 Các chính sách ưu đãi về thuế cho doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ 
3,32 
CSPT4 Có chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng khi tham gia cung 
ứng vốn cho doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
3,49 
CSPT5 Có cơ chế về hỗ trợ ngân hàng khi ngân hàng không thu hồi 
được nợ khi cho vay doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ 
3,34 
CLKN1 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị từ 
khâu cung cấp nguyên vật liệu sản xuất. 
3,25 
CLKN2 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tạo nên chuỗi giá trị sản 
phẩm tiêu dùng 
3,39 
CLKN3 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tham gia các Hiệp hội của 
ngành Công nghiệp hỗ trợ. 
3,39 
CLKN4 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ đáp ứng quy mô sản xuất 
theo yêu cầu 
3,48 
CLKN5 Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ có thể là nhà cung cấp vật 
liệu thô, nhà sản xuất, nhà phân phối khi tham gia cụm liên 
kết ngành 
3,43 
TĐQG1 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có tham gia vào chi nhánh 
của mạng lưới Tập đoàn Đa Quốc gia 
3,33 
TĐQG2 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ có chiến lược kinh doanh 
dựa vào lợi thế cạnh tranh của ngành 
3,49 
TĐQG3 Sản phẩm của doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ đáp ứng 
được sự khác biệt của từng quốc gia 
3,34 
TĐQG4 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ tạo nên uy tín và thương 
hiệu khi tham gia vào Tập đoàn Đa Quốc gia 
3,23 
TĐQG5 Doanh nghiệp Công nghiệp hỗ trợ hiểu rõ và nắm bắt kịp 
thời các hiệp định về kỹ thuật, các thoả thuận về marketing, 
việc hợp tác nghiên cứu, các chương trình phát triển hợp tác 
quản lý 
3,38 
CLTD_ 1 
Ngân hàng có kế hoạch xây dựng chỉ tiêu đảm bảo chất 
lượng tín dụng 
4,00 
CLTD_2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng luôn được quan tâm 3,67 
liii 
CLTD_3 Chất lượng tín dụng gắn liền với tăng trưởng tín dụng 4,20 
CLTD_4 Ngân hàng thường xuyên đánh giá chất lượng tín dụng 3,00 
CLTD_5 
Ngân hàng đảm bảo các nội dung về chất lượng tín 
dụng: Xây dựng chính sách tín dụng, xây dựng quy 
trình tín dụng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản 
lý hoạt động tín dụng. 
3,50 
6.2. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO VÀ HỆ SỐ TƯƠNG QUAN BIẾN 
TỔNG CỦA CÁC NHÂN TỐ 
- NHÂN TỐ CSTD: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.721 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
CSTD1 13.43 10.577 .462 .744 
CSTD2 13.22 10.049 .441 .703 
CSTD3 13.38 10.857 .507 .727 
CSTD4 13.47 10.568 .466 .740 
CSTD5 13.28 10.126 .443 .813 
- NHÂN TỐ QTTD: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.632 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
QTTD1 6.69 2.369 .513 .514 
QTTD3 6.80 2.364 .412 .515 
QTTD4 6.64 2.657 .325 .766 
liv 
- NHÂN TỐ QLRR: 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.632 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
QLRR1 12.43 9.477 .388 .744 
QLRR2 12.22 9.015 .453 .703 
QLRR4 12.46 8.568 .434 .740 
QLRR5 12.43 9.126 .462 .813 
- NHÂN TỐ TTKH: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.770 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
TTKH1 10.22 5.422 .341 .760 
TTKH2 10.28 4.845 .619 .586 
TTKH3 10.18 4.854 .568 .615 
- NHÂN TỐ KHCN: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.654 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
KHCN1 12.43 6.123 .348 .714 
KHCN2 12.22 6.432 .681 .713 
KHCN3 12.35 5.921 .614 .772 
KHCN4 12.46 6.234 .593 .705 
KHCN5 12.43 6.361 .417 .821 
lv 
- NHÂN TỐ KNQL: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.656 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
KNQL2 9.345 7.213 .319 .670 
KNQL3 9.217 7.324 .411 .616 
KNQL4 9.284 7.814 .352 .651 
KNQL5 9.281 7.319 .323 .635 
- NHÂN TỐ NLTC: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.614 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
NLTC1 11.324 5.223 .678 .714 
NLTC2 11.679 5.432 .571 .713 
NLTC3 11.923 5.251 .416 .772 
NLTC4 11.437 5.354 .394 .705 
NLTC5 11.368 5.351 .349 .821 
- NHÂN TỐ PAKD: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.611 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
PAKD1 7.234 5.427 .448 .614 
PAKD2 7.126 5.428 .487 .631 
PAKD3 7.347 5.297 .578 .727 
PAKD4 7.618 5.356 .568 .734 
PAKD5 7.932 5.211 .609 .816 
lvi 
- NHÂN TỐ CSPT: 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.712 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
CSPT1 8.214 4.314 .413 .621 
CSPT2 8.216 4.657 .528 .675 
CSPT3 7.335 4.587 .485 .738 
CSPT4 7.215 4.326 .473 .653 
CSPT5 7.287 4.128 .607 .727 
- NHÂN TỐ TĐQG 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha N of Items 
.773 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
TDQG1 7.254 5.324 .624 .729 
 TDQG2 8.437 5.329 .502 .683 
TDQG3 7.216 5.476 .325 .725 
TDQG4 7.389 5.468 .585 .681 
TDQG5 7.785 5.479 .712 .615 
6.3. MA TRẬN RÚT TRÍCH NHÂN TỐ 
Rotated Component Matrixa 
Component 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
CLKN1 .802 
CLKN2 .780 
CLKN3 .767 
CLKN5 .734 
lvii 
TĐQG4 .668 
TĐQG5 .658 
TĐQG1 .650 
QLRR3 .802 
QLRR2 .730 
QLRR1 .686 
QLRR4 .673 
QLRR5 .663 
NLTC1 .774 
NLTC2 .692 
NLTC3 .663 
NLTC5 .637 
NLTC4 .612 
CSTD1 .676 
CSTD2 .668 
CSTD3 .600 
CSTD4 .599 
KHCN1 .719 
KHCN5 .629 
KHCN3 .601 
KHCN4 .509 
CSPT2 .829 
CSPT4 .639 
CSPT5 .615 
CSPT3 .523 
QTTD1 .716 
QTTD3 .682 
QTTD4 .656 
KNQL1 .845 
KNQL3 .818 
KNQL2 .613 
TTKH1 .674 
TTKH2 .534 
TTKH3 .486 
lviii 
PAKD1 
PAKD5 
.812 
.728 
PAKD3 .615 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 14 iterations. 
6.4. KẾT QUẢ CÁC KIỂM ĐỊNH TRONG RÚT TRÍCH NHÂN TỐ 
KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of 
Sampling Adequacy. 
.871 
Bartlett's Test 
of Sphericity 
Approx. Chi-Square 7219.925 
df 210 
Sig. .000 
Total Variance Explained 
Compone
nt 
Initial Eigenvalues 
Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% Total 
% of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 10.209 23.201 23.201 10.209 23.201 23.201 3.709 10.905 10.905 
2 3.568 8.108 31.310 3.568 8.108 31.310 3.272 7.516 18.421 
3 2.287 5.197 36.507 2.287 5.197 36.507 2.466 6.372 24.794 
4 2.047 4.653 41.160 2.047 4.653 41.160 2.283 5.788 30.582 
5 1.669 3.792 44.952 1.669 3.792 44.952 2.273 5.328 35.910 
6 1.351 3.071 48.023 1.351 3.071 48.023 2.145 5.298 41.208 
7 1.301 2.958 50.981 1.301 2.958 50.981 1.982 5.265 46.472 
8 1.234 2.803 53.784 1.234 2.803 53.784 1.653 4.911 51.383 
9 1.119 2.543 56.327 1.119 2.543 56.327 1.532 4.030 55.413 
10 1.032 2.346 58.674 1.032 2.346 58.674 1.328 2.947 58.360 
11 .913 2.075 63.031 
12 .896 2.036 65.067 
13 .825 1.875 66.942 
14 .807 1.834 68.776 
15 .748 1.701 70.477 
16 .741 1.684 72.161 
17 .720 1.637 73.797 
lix 
18 .698 1.587 75.384 
19 .666 1.514 76.899 
20 .620 1.409 78.308 
21 .606 1.376 79.685 
22 .592 1.346 81.030 
23 .580 1.319 82.350 
24 .537 1.219 83.569 
25 .533 1.211 84.781 
26 .512 1.163 85.944 
27 .483 1.098 87.042 
28 .463 1.052 88.093 
29 .459 1.043 89.136 
30 .446 1.014 90.150 
31 .428 .974 91.124 
32 .417 .947 92.071 
33 .407 .926 92.997 
34 .388 .881 93.878 
35 .363 .825 94.702 
36 .347 .789 95.491 
37 .335 .761 96.252 
38 .310 .705 96.958 
39 .292 .663 97.621 
40 .282 .640 98.261 
41 .276 .626 98.888 
42 .256 .581 99.469 
43 .233 .531 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
6.5. KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO SAU KHI RÚT TRÍCH NHÂN TỐ 
- NHÂN TỐ CLKN & TĐQG 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.855 7 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
CLKN1 21.38 14.275 .456 .703 
CLKN2 21.35 14.120 .561 .679 
CLKN3 21.85 13.764 .578 .673 
CLKN5 22.61 15.581 .364 .723 
TDQG1 22.14 14.580 .438 .707 
lx 
TDQG4 22.06 14.845 .400 .716 
TDQG5 22.27 15.324 .353 .726 
- NHÂN TỐ F2: QLRR 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.823 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
QLRR1 13.40 9.682 .585 .797 
QLRR2 13.19 9.197 .712 .759 
QLRR3 13.35 9.903 .671 .774 
QLRR4 13.44 9.675 .597 .793 
QLRR5 13.28 10.126 .528 .813 
- NHÂN TỐ F3: NLTC 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.717 5 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
NLTC1 12.40 8.622 .341 .697 
NLTC2 12.29 8.201 .619 .559 
NLTC3 12.34 9.903 .568 .734 
NLTC4 12.45 9.675 .522 .783 
NLTC5 12.28 9.126 .543 .821 
- NHÂN TỐ F4: CSTD 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.697 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
CSTD1 10.27 5.422 .584 .760 
CSTD2 10.25 5.845 .584 .586 
CSTD3 10.29 5.274 .385 .615 
CSTD4 10.21 5.311 .436 .647 
lxi 
- NHÂN TỐ F5: KHCN 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.618 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
KHCN1 9.27 6.527 .397 .651 
KHCN3 9.25 6.246 .360 .672 
KHCN4 8.29 6.149 .536 .718 
KHCN5 9.21 6.248 .472 .629 
- NHÂN TỐ F6: CSPT 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.657 4 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
CSPT2 8.77 7.257 .367 .561 
CSPT3 8.52 7.626 .528 .582 
CSPT4 8.81 7.021 .423 .781 
CSPT5 9.34 7.419 .446 .623 
- NHÂN TỐ F7: QTTD 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.721 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
QTTD1 6.31 2.305 .396 .561 
QTTD3 6.78 2.271 .651 .619 
QTTD4 6.61 2.141 .567 .368 
lxii 
- NHÂN TỐ F8: KNQL 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.655 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
KNQL1 7.31 1.305 .312 .661 
KNQL2 7.58 1.341 .549 .419 
KNQL3 7.26 1.121 .368 .368 
- NHÂN TỐ F9: TTKH 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.721 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance 
if Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
TTKH1 6.25 2.625 .442 .678 
TTKH2 6.32 2.118 .521 .516 
TTKH3 6.19 2.057 .673 .412 
- NHÂN TỐ F10: PAKD 
Reliability Statistics 
Cronbach's Alpha N of Items 
.647 3 
Item-Total Statistics 
Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
PAKD1 6.47 3.245 .312 .578 
PAKD3 6.18 3.278 .435 .537 
PAKD5 6.89 2.017 .564 .381 
lxiii 
6.6. MA TRẬN THÀNH TỐ 
Component Score Coefficient Matrix 
Component 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
TTKH1 -.038 -.028 -.054 -.094 -.120 .360 -.055 .123 .468 -.023 
TTKH2 -.035 -.013 -.086 -.105 -.047 .052 -.010 .429 .525 -.005 
TTKH3 -.021 .062 -.086 -.037 -.084 .278 -.090 .074 .497 .035 
CSPT2 -.156 .040 -.034 -.108 .014 .466 .022 .063 -.071 -.047 
CSPT3 -.126 -.024 -.006 -.033 .067 .471 -.079 .360 -.051 -.087 
CSPT4 -.052 -.015 .074 .043 -.055 .450 -.115 -.106 .035 -.218 
CSPT5 -.011 -.016 -.003 -.025 .418 .512 -.064 .010 .081 -.043 
CLKN2 .196 .019 -.043 -.009 .433 -.107 -.027 -.018 .037 -.017 
CLKN3 .240 -.021 -.067 -.057 .296 .059 .107 -.034 -.066 .040 
CLKN5 .010 -.151 -.040 .088 .055 .256 .195 -.260 -.014 .101 
CLKN1 .186 -.052 .054 -.017 .034 .248 .065 -.120 -.166 .089 
QLRR1 -.025 .258 .078 -.035 .058 -.031 -.032 -.055 .040 .485 
QLRR2 -.017 .318 .038 -.047 -.025 -.019 -.058 .148 .024 .359 
QLRR3 -.032 .295 -.035 .396 .028 -.005 -.064 -.072 -.022 -.154 
QLRR4 -.008 .284 -.064 .370 -.012 .032 -.038 -.066 -.049 -.041 
QLRR5 -.005 .322 .004 .197 -.031 -.181 -.004 .269 -.084 .081 
QTTD1 -.026 -.042 -.158 .233 -.073 -.055 .582 .575 -.016 .146 
QTTD3 -.003 -.082 .057 .251 -.097 -.146 .578 .565 -.016 .027 
QTTD4 -.013 -.036 .054 .290 -.004 -.012 .457 .523 .030 -.022 
KNQL1 -.054 -.045 -.021 -.015 .008 -.007 -.017 -.043 .542 .055 
KNQL2 -.039 -.043 -.025 -.024 .032 -.051 -.004 -.025 .535 .042 
KNQL3 .123 -.060 .079 -.062 .007 .089 -.004 -.066 .132 -.161 
TDQG1 .251 -.007 .045 -.041 -.006 .052 .008 .001 -.038 -.211 
TDQG4 .229 -.002 .040 -.043 .000 -.004 -.007 .005 .033 -.065 
TDQG5 .224 -.008 -.017 .019 .015 -.077 -.036 .037 -.042 .015 
NLTC1 .207 -.017 0.356 .030 .029 -.087 -.016 .012 -.088 .046 
NLTC2 .217 -.019 0.412 .013 -.020 -.022 .028 -.021 -.163 .091 
NLTC3 .171 -.019 0.368 .045 -.013 -.001 -.022 -.039 -.059 .070 
NLTC4 .084 .004 0.371 -.045 -.050 .066 .016 .003 .014 -.009 
NLTC5 .134 -.020 0.227 -.020 -.046 -.021 -.035 -.043 .009 .090 
CSTD1 .039 .040 .013 .555 .032 -.055 .036 .161 .002 .026 
CSTD2 -.020 -.048 .098 .508 .075 .040 .084 .001 -.089 -.414 
CSTD3 -.023 -.033 -.047 .316 .056 -.046 .277 .045 -.005 -.217 
CSTD4 
KHCN1 
-.031 .065 -.114 .411 .427 -.087 .392 .002 .021 -.004 
KHCN3 -.004 .012 -.041 -.061 .534 .043 .405 -.094 -.043 .035 
KHCN4 .004 -.070 .266 -.097 .401 -.084 .110 .036 -.014 .161 
KHCN5 -.001 -.047 .389 -.054 .389 -.016 -.059 -.030 -.051 -.029 
TTKH1 -.027 -.015 .340 .015 -.037 -.123 -.137 -.114 -.004 .011 
TTKH2 -.027 -.034 .348 -.010 -.055 .004 -.093 -.038 .031 .007 
lxiv 
TTKH3 -.047 .271 -.087 -.035 .011 .234 .028 .006 .071 -.052 
PAKD1 .000 .272 -.016 -.014 .005 -.038 -.024 -.062 -.039 .312 
PAKD2 -.030 .293 -.083 -.087 -.054 -.057 .063 .110 -.071 .425 
PAKD3 .011 .297 -.049 -.090 -.024 .004 .010 -.034 -.124 .327 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
 Component Scores. 
6.7: KẾT QUẢ MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH 
Coefficientsa 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients t Sig. 
Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) -.043 .188 .228 .854 
F1 .657 .650 .694 1.010 .152 .003 5.123 
F2 .026 .001 .129 25.999 .000 .002 3.124 
F3 .143 .044 .147 3.251 .003 .680 2.785 
F4 .136 .049 .153 2.776 .035 .602 6.867 
F5 .011 .034 .012 .324 .610 .822 4.368 
F6 .116 .041 .102 2.829 .021 .763 2.135 
F7 .223 .133 .227 1.677 .013 .730 5.157 
F8 .356 .532 .421 .669 .451 .815 4.123 
F9 .327 .486 .412 .673 .459 .003 3.289 
F10 .189 .090 .179 2.1 .000 .002 4.372 
a. Dependent Variable: Chat luong tin dung 
lxv 
PHỤ LỤC 07 
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 
Nghiên cứu và phát 
triển 
Ứng dụng và 
chuyển giao 
Phát triển nguồn nhân 
lực 
Hỗ trợ phát 
triển thị 
trường 
- Được tài trợ từ Chương 
trình phát triển công 
nghiệp hỗ trợ, hỗ trợ từ 
các Quỹ, nguồn kinh phí 
khác dành cho nghiên 
cứu, phát triển và đào 
tạo; 
Được xem xét hỗ trợ một 
phần kinh phí nghiên cứu 
và phát triển từ Chương 
trình phát triển công 
nghiệp hỗ trợ đối với 
trường hợp tự đầu tư 
nghiên cứu và phát triển 
công nghệ có kết quả ứng 
dụng mang lại hiệu quả 
cao; 
Được Nhà nước hỗ trợ 
tối đa đến 50% kinh phí 
đối với Dự án sản xuất 
thửnghiệm các sản phẩm 
công nghiệp hỗ trợ. 
Dự án xây dựng cơ sở 
nghiên cứu và phát triển 
sản xuất sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ được Nhà 
nước giao đất, cho thuê 
đất và được hưởng các 
ưu đãi sử dụng đất theo 
quy định pháp luật về đất 
đai; được xem xét hỗtrợ 
tối đa 50% kinh phí đầu 
tư trang thiết bị nghiên 
cứu từ Chương trình phát 
triển công nghiệp hỗ trợ. 
Tổ chức, cá nhân 
thực hiện chuyển 
giao công nghệ 
sản xuất sản 
phẩm công 
nghiệp hỗ trợ 
thuộc Danh mục 
sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ ưu 
tiên phát triển 
được hưởng ưu 
đãi của pháp luật 
về chuyển giao 
công nghệ và các 
ưu đãi khác theo 
quy định hiện 
hành. 
- Được hỗ trợ một 
phần kinh 
phí trong việc 
chuyển giao công 
nghệ các dự án, 
đề án hợp tác 
giữa doanh 
nghiệp sản xuất 
và các đơnvị có 
công nghệ ứng 
dụng; 
Hỗ trợ tối đa đến 
50% chi phí chế 
tạo thử nghiệm 
sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ 
thuộc Danh mục 
sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ ưu 
tiên phát triển. 
Cá nhân trực tiếp thực hiện 
nhiệm vụ của Chương trình 
phát triển công nghiệp hỗ 
trợ được ưu tiên đào tạo 
nâng cao trình độ ở trong 
nước và nước ngoài theo 
các chương trình đào tạo 
của nhà nước. 
Dự án sản xuất sản phẩm 
công nghiệp hỗ trợ thuộc 
Danh mục sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát 
triển được hỗ trợ kinh phí từ 
Chương trình phát triển 
công nghiệp hỗ trợ cho đào 
tạo nguồn nhân lực; 
Cơ sở đào tạo nguồn nhân 
lực phục vụ cho sản xuất 
sản phẩm công nghiệp hỗ 
trợ được tài trợ, hỗ trợ từ 
các Quỹ về khoa học và 
công nghệ, đào tạo và các 
Quỹ khác; 
Nhà nước khuyến khích các 
tổ chức, cá nhân đầu tư, liên 
doanh, liên kết để xây dựng 
các cơ sở đào tạo nguồn 
nhân lực phục vụ trực tiếp 
cho sản xuất sản phẩm công 
nghiệp hỗ trợ; các trường 
đại học, viện nghiên cứu, 
các cơ sở đào tạo hiện có 
tham gia vào việc đào tạo 
nguồn nhân lực cho ngành 
công nghiệp hỗ trợ. 
Các sản 
phẩm công 
nghiệp hỗ trợ 
thuộc Danh 
mục sản 
phẩm công 
nghiệp hỗ trợ 
ưu tiên phát 
triển được: 
1. Ưu tiên 
tham gia vào 
Chương trình 
xúc tiến 
thương mại 
quốc gia. 
2. Hỗ trợ một 
phần chi phí 
đăng ký 
thương hiệu, 
kinh phí tham 
gia triển lãm 
hội chợ trong 
nước và 
ngoài nước, 
kinh phí tiếp 
cận thông tin 
thị trường và 
phí dịch vụ từ 
Chương trình 
phát triển 
công nghiệp 
hỗ trợ. 
Nguồn: Bộ Công Thương 2019 
lxvi 
PHỤ LỤC 08 
TÓM TẮT VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ 
VIỆT NAM 
I. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ DỆT MAY 
Năm 2018, ngành Dệt may Việt Nam đánh dấu mốc quan trọng khi kim ngạch xuất 
khẩu đạt trên 36 tỷ USD, tăng trưởng hơn 16% so với năm 2017 (năm 2015 tăng 12,1%, năm 
2016 tăng 4,07%, năm 2017 tăng 10,8%). Ngành Dệt may Việt Nam nằm trong tốp 3 nước 
xuất khẩu cao nhất thế giới, chỉ sau Trung Quốc và Ấn Độ. Cụ thể, năm 2018, kim ngạch xuất 
khẩu hàng may mặc đạt 28,78 tỷ USD, tăng 14,45%; xuất khẩu vải đạt 1,66 tỷ USD, tăng 
25,5%; xuất khẩu xơ sợi đạt 3,95 tỷ USD, tăng 9,9%; xuất khẩu vải không dệt đạt 528 triệu 
USD, tăng 15,54%; xuất khẩu nguyên phụ liệu dệt may đạt 1,23 tỷ USD, tăng 14,59%, đáng 
chú ý, giá trị thặng dư ngành Dệt may năm 2018 ước đạt 17,86 tỷ USD, tăng 14,39%. 
Theo Báo cáo của Hiệp hội Dệt may Việt Nam, 6 tháng đầu năm 2019, kinh tế thế giới 
có xu hướng tăng chậm lại do những biến động và xung đột chính trị, thương mại, đặc biệt 
chính sách bảo hộ, chiến tranh thương mại gia tăng ngày càng phức tạp, khó lường, nhưng 
ngành dệt may đạt tổng kim ngạch xuất khẩu gần 18 tỷ USD, tăng 8,61% so với cùng kỳ năm 
2018; trong đó, hàng may mặc đạt 14,02 tỷ USD, tăng 8,71%. Mặt hàng vải đạt 1,02 tỷ USD, 
tăng 29,9%; các mặt hàng xơ, sợi đạt 2,01 tỷ USD, tăng 1,1%; vải địa kỹ thuật tăng 16,9%; 
phụ liệu dệt may giảm 0,29%. 
Về thị trường xuất khẩu, Mỹ vẫn là thị trường lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch 
xuất khẩu 6 tháng ước đạt 7,22 tỷ USD, tăng 12,84% so với cùng kỳ và chiếm tỷ trọng 46,9%; 
tiếp đó là các nước thành viên Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình 
Dương (CPTPP) đạt 2,57 tỷ USD, tăng 11,13%, chiếm tỷ trọng 16,71% (riêng Nhật Bản đạt 
1,79 tỷ USD, tăng 5,6% và chiếm 11,68%); EU đạt 2,05 tỷ USD tăng 10,46%, chiếm tỷ trọng 
13,36%; Hàn Quốc đạt 1,37 tỷ USD, tăng 5,59%, chiếm tỷ trọng 8,91%. 
Mặc dù, đạt được kết quả khả quan, nhưng ngành Dệt may Việt Nam đang đứng trước 
những khó khăn, thách thức, đó là: Căng thẳng thương mại Mỹ-Trung ảnh hưởng tới tỷ giá 
giữa các đồng tiền, giá hàng hóa gia công tại Việt Nam cao hơn so với một số nước trong khu 
vực như: Hàn Quốc, Trung Quốc dẫn tới ảnh hưởng đến các đơn hàng xuất khẩu, đặc biệt với 
nhóm hàng dệt may. Theo đó, một số DN số đơn hàng mới chỉ bằng khoảng 70% so với cùng 
lxvii 
kỳ năm 2018. Đặc biệt, việc tiêu thụ sợi và nguyên phụ liệu gặp rất nhiều khó khăn vì thị 
trường xuất khẩu chủ lực là Trung Quốc (chiếm 60%) cắt giảm lượng nhập hàng. 
II. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ DA – GIÀY 
Theo thống kê của Hiệp hội Da - giày - túi xách Việt Nam (Lefaso), tính đến hết năm 
2018, ngành Da giày Việt Nam đã có thị trường tiêu thụ rộng khắp với hơn 100 quốc gia, 
trong đó có 72 nước có kim ngạch xuất khẩu trên 1 triệu USD. Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật 
Bản, Hàn Quốc là 5 thị trường lớn nhất, chiếm trên 82,3% tổng kim ngạch xuất khẩu da giày 
năm 2018. Đáng lưu ý là, giá xuất khẩu da giày của Việt Nam cao gấp khoảng 1,6 lần giá 
trung bình của thế giới, điều này cho thấy, Việt Nam có khả năng sản xuất các mặt hàng cao 
cấp, chất lượng sản phẩm mang tính cạnh tranh cao và được thế giới công nhận. 
Tuy nhiên, hiện nay sản xuất của ngành Da giày vẫn chủ yếu theo hình thức gia công 
xuất khẩu (có tới 60- 70% doanh nghiệp trong tổng số doanh nghiệp da giày sản xuất theo 
hình thức gia công) với nguồn cung ứng nguyên phụ liệu đầu vào theo chỉ định của khách 
hàng nhập khẩu, do đó, giá trị gia tăng của sản phẩm thấp và phụ thuộc nhiều vào nguồn cung 
cấp từ nước ngoài. Số liệu Tổng điều tra kinh tế 2017 đã cho thấy: Năm 2016, hoạt động gia 
công giày dép thu về 2,7 tỷ USD, chỉ chiếm 32% tổng phí gia công của Ngành, như vậy, hàng 
năm, Việt Nam tiêu tốn hàng tỷ USD để nhập khẩu nguyên phụ liệu sản xuất da giày. Tỷ lệ 
nội địa hóa ngành Da giày của Việt Nam mới ở mức 50%, chưa đủ để đáp ứng các yêu cầu 
xuất khẩu của các FTA (hầu hết là 55%) đã ký kết và đang trong quá trình đàm phán. Đối với 
sản phẩm giày dép da, tỷ lệ nội địa hóa thậm chí còn thấp hơn do phụ thuộc vào nguồn da 
thuộc nhập khẩu. 
Trong khi đó, theo kết quả Tổng điều tra kinh tế 2017 các FTA đã có tác động không 
nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể: 81,1% số doanh nghiệp 
được đánh giá có ảnh hưởng bởi FTA với cộng đồng kinh tế ASEAN, con số này với FTA 
Việt Nam - Nhật Bản là 69,1%, FTA Việt Nam - Hàn Quốc là 62,4%; FTA Việt Nam - Liên 
minh châu Âu là 61%, FTA Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu 57,6% và các hiệp định khác 
là 5,6%. 
Năm 2019, khi có thêm một số Hiệp định thương mại được ký và có hiệu lực, các 
chuyên gia dự kiến xuất khẩu da giày Việt Nam sẽ đạt đến con số 21,5 tỷ USD, tăng trên 10% 
so với năm 2018. Tuy nhiên, cơ hội và thách thức là hai mặt trái ngược luôn đồng hành với 
lxviii 
nhau, đòi hỏi các doanh nghiệp da giày phải nắm bắt được thời cơ và thấy được thách thức để 
tìm phương án vượt qua. 
III. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐIỆN TỬ 
Việt Nam hiện đang là điểm đến hấp dẫn của dòng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) trong 
ngành công nghiệp điện tử, với hơn 10 tỉ USD vốn đầu tư. Đặc biệt, nhiều hãng điện tử hàng 
đầu thế giới đã đầu tư những khoản tiền rất lớn xây dựng các cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử 
công nghệ cao phục vụ xuất khẩu ở Việt Nam như: Samsung, LG, Panasonic, Foxconn 
Đây chính là cơ hội để các doanh nghiệp trong nước liên kết sản xuất, cung cấp linh 
kiện, lắp ráp và tham gia từng công đoạn cho các tập đoàn đã có thương hiệu, qua đó xây 
dựng và phát triển ngành Công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện tử Việt Nam. 
Tuy nhiên, thực tế nhiều năm qua, ngành Công nghiệp ngành điện tử Việt Nam vẫn 
trong tình trạng chưa thực sự phát triển. Các doanh nghiệp trong lĩnh vực này chủ yếu quy 
mô nhỏ và vừa, thiếu vốn, công nghệ, nhân lực chất lượng cao. 
Từ thực trạng trên, nhiều chuyên gia cho rằng, các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ở 
Việt Nam cần mời các chuyên gia nước ngoài như Nhật Bản, Hàn Quốc về làm việc. Việc 
mời chuyên gia, người đã từng có kinh nghiệm làm việc lâu năm tại các doanh nghiệp Nhật 
Bản, Hàn Quốc về làm cố vấn cho mình được coi là giải pháp tốt để các doanh nghiệp Công 
nghiệp hỗ trợ Việt Nam phát triển. 
Thực trạng phát triển CNHT cho ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam hiện nay kết 
quả chưa như kỳ vọng. Các doanh nghiệp không đủ sức tham gia vào chuỗi giá trị của các tập 
đoàn đa quốc gia. Cụ thể, để tham gia cung ứng linh kiện, bản mạch..., cần đầu tư hàng nghìn 
tỷ đồng, nếu không được đảm bảo đầu ra, doanh nghiệp chắc chắn sẽ rơi vào khó khăn. 
Theo Bộ Công thương, CNHT cho ngành công nghiệp điện tử hiện nay chiếm tỷ lệ trên 
80% giá trị của ngành công nghiệp điện tử, bao gồm các ngành: công nghiệp sản xuất linh 
kiện, công nghiệp vật liệu, công nghiệp khuôn mẫu, gia công cơ khí Trong đó, công nghiệp 
vi mạch bán dẫn chiếm tỷ lệ trên 70%. 
Có được sự phát triển này là do chúng ta thu hút được một số hãng điện tử lớn, như 
Samsung, Canon Hiện có tới 200 doanh nghiệp Việt Nam đang là nhà cung cấp cho 
Samsung, cho thấy nhiều linh kiện đã và đang sản xuất tại Việt Nam. Bên cạnh đó, có nhiều 
doanh nghiệp làm được chi tiết công nghệ cao, đơn cử như Viettel đã sản xuất được điện thoại 
lxix 
di động. Tuy nhiên, CNHT ngành điện tử tại Việt Nam vẫn chưa thực sự phát triển, tỷ lệ nội 
địa hóa rất thấp, bình quân chỉ 20-30%, còn lại chủ yếu là bao bì đóng gói với các chi tiết 
nhựa, chi tiết kim loại. Với thị trường tiêu thụ trong nước, các doanh nghiệp Việt Nam chỉ tập 
trung vào công đoạn lắp ráp linh kiện điện tử, còn toàn bộ mạch tích hợp đều mua từ nước 
ngoài. Trong khi đó, nguồn nhân lực của các doanh nghiệp chủ yếu là lao động phổ thông, 
thiếu lao động trình độ cao sản xuất vi mạch bán dẫn... 
IV. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ 
Hiện nay, mới chỉ một vài nhà cung cấp trong nước có thể tham gia vào chuỗi cung 
ứng của các nhà sản xuất, lắp ráp ô tô tại Việt Nam. So với Thái Lan, số lượng nhà cung cấp 
của Việt Nam trong ngành công nghiệp ô tô vẫn còn rất ít. Thái Lan có gần 700 nhà cung cấp 
cấp 1, nhưng Việt Nam chỉ có chưa đến 100. Thái Lan có khoảng 1.700 nhà cung cấp cấp 2, 
3, trong khi Việt Nam chỉ có chưa đến 150. Phụ tùng linh kiện ô tô hiện đang sản xuất tại 
Việt Nam chủ yếu là các phụ tùng thâm dụng lao động, công nghệ giản đơn, như kính, săm 
Để phục vụ lắp ráp trong nước, trong giai đoạn 2010 – 2016, Việt Nam đã nhập khẩu 
các loại phụ tùng, linh kiện khác nhau, với tổng giá trị nhâp khẩu bình quân mỗi năm khoảng 
2 tỷ USD, chủ yếu từ Nhật Bản (23%), Trung Quốc (23%), Hàn Quốc (16%) và Thái Lan 
(16%). Mặc dù chưa phát triển, nhưng xuất khẩu phụ tùng linh kiện ô tô của Việt Nam thời 
gian gần đây cũng đạt được mức tăng trưởng bình quân 18% giai đoạn 2010-2016. Giá trị 
xuất khẩu đã tăng từ 0,7 tỷ USD năm 2010 lên 3,5 tỷ USD năm 2016. Phụ tùng xuất khẩu chủ 
yếu là cụm dây diện (HS8544), chiếm trên 50% và thị trường chủ yếu là Nhật Bản (50%) và 
Hoa Kỳ (13%). Phụ tùng xuất khẩu lớn thứ hai là linh kiện hộp số (HS870840) chiếm 10% 
tổng kim ngạch xuất khẩu phụ tùng, linh kiện ô tô, và điểm đến chủ yếu là Nhật Bản, Mexico, 
và Trung Quốc. 
Các chủng loại xe tải, xe khách từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe chuyên dụng sản xuất trong 
nước đã đạt tỷ lệ nội địa hóa cao, đạt mục tiêu đề ra đáp ứng về cơ bản thị trường nội địa (xe 
tải đến 07 tấn đáp ứng khoảng 70% nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa trung bình 55%; xe khách 
từ 10 chỗ ngồi trở lên, xe chuyên dụng đáp ứng khoảng 90% nhu cầu, với tỷ lệ nội địa hóa 
đạt từ 20% đến 50%). Tuy nhiên, tỷ lệ nội địa hoá đối với xe cá nhân dưới 9 chỗ ngồi còn 
thấp (mục tiêu đề ra là 40% vào năm 2005, 60% vào năm 2010, tuy nhiên đến nay mới đạt 
bình quân khoảng 7-10%). Sau gần 20 xây dựng và phát triển, đến nay, công nghiệp hỗ trợ 
cho ngành ô tô Việt Nam vẫn còn kém phát triển cả về số lượng, năng lực, số lượng chủng 
lxx 
loại và chất lượng sản phẩm Các linh kiện lắp ráp ôtô tại Việt Nam chủ yếu vẫn phải dựa 
vào nhập khẩu. 
V. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CƠ KHÍ CHẾ TẠO 
Sau 20 năm phát triển, đặc biệt là kể từ khi Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt 
Nam được ban hành (năm 2002) cùng với đó là hàng loạt cơ chế, chính sách hỗ trợ, song cho 
đến nay, ngành này chưa đáp ứng được kỳ vọng, trình độ công nghệ, thiết bị sản xuất vẫn còn 
lạc hậu so với thế giới, hàm lượng giá trị gia tăng nội địa tạo ra trong ngành rất hạn chế, các 
doanh nghiệp không tham gia được vào chuỗi cung toàn cầu... 
Việt Nam vẫn phải xây dựng, phát triển công nghiệp cơ khí của quốc gia. Đây là việc 
hết sức khó khăn, nhưng Việt Nam không thể không làm, bởi khi quốc gia có nền sản xuất cơ 
khí không thua kém các nước khác mới có thể độc lập, tự chủ trong sản xuất, đảm bảo an ninh 
- quốc phòng để phát triển kinh tế - xã hội trong tình hình thế giới nhiều biến động. 
Thực tế thời gian qua, với chính sách khuyến khích phát triển kinh tế cởi mở của Đảng 
và Nhà nước, ngành cơ khí Việt Nam vẫn sản xuất được một số sản phẩm đạt chất lượng tốt 
tương đương với nước ngoài và có thể cạnh tranh được với sản phẩm ngoại nhập. 
Mặc dù đạt được một số thành tựu, song công nghiệp cơ khí chế tạo của Việt Nam phát 
triển chậm, thậm chí bị tụt hậu so với các quốc gia trong khu vực, gây ảnh hưởng đến năng 
suất, chất lượng và hiệu quả của nền kinh tế. 
Nguyên nhân ngành cơ khí không thể phát triển như kỳ vọng trong thời gian qua là do 
vướng phải nhiều điểm nghẽn. Cụ thể, điểm nghẽn về thị trường, bất kỳ ngành sản xuất nào 
mà không có thị trường tiêu thụ sản phẩm, trước hết là thị trường nội địa, thì đều không thể 
phát triển được. Trong khi đó Việt Nam chưa có những biện pháp phù hợp để bảo vệ và khai 
thác thị trường nội địa cho ngành cơ khí. 
Điểm nghẽn tiếp theo là từ các yếu tố vi mô là năng lực của doanh nghiệp. Theo đó, 
trình độ quản trị sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp cơ khí Việt Nam đa phần còn 
thấp, sau hơn 20 năm phát triển vẫn không có nhiều doanh nghiệp đạt trình độ quản trị sản 
xuất - kinh doanh tiệm cận thời kỳ cách mạng công nghiệp lần thứ 3 và ở rất xa thời kỳ cách 
mạng công nghiệp lần thứ 4. Ngoài ra, việc đầu tư đổi mới công nghệ trùng lắp, phân tán, gây 
lãng phí lớn và hiệu quả sản xuất kinh doanh kém...Đối với điểm nghẽn từ các yếu tố vĩ mô 
là công tác quản lý nhà nước. Thời gian qua Chính phủ và chính quyền địa phương đã ban 
lxxi 
hành nhiều chính sách, cơ chế đối với cơ khí nhưng các chính sách đó chưa thực sự đi vào 
cuộc sống; hệ thống chính sách quản lý phát triển kinh tế, công nghiệp của Nhà nước trong 
đó có cơ khí chưa đồng bộ. 
Để xây dựng phát triển công nghiệp cơ khí nội địa Việt Nam, không thể chỉ là nhiệm 
vụ riêng của các doanh nghiệp cơ khí phải tự vươn lên để cạnh tranh tồn tại theo điều tiết thị 
trường của "bàn tay vô hình" mà các doanh nghiệp cơ khí luôn cần có "bàn tay hữu hình của 
Chính phủ" để làm bà đỡ thông qua hệ thống chính sách như các nước đã và đang thực hiện. 
VI. NGÀNH CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CÔNG NGHỆ CAO 
Nhằm thu hút những doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào lĩnh vực này, 
thành phố đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi cho các dự án đầu tư trong lĩnh vực công 
nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao như: được hưởng giá thuê đất ưu đãi, được hỗ trợ 50% tiền 
sử dụng hạ tầng trong 2 năm đầu kể từ ngày nhận giao đất,... 
Hiện nay, Sở Công thương đã xây dựng Chương trình phát triển Công nghiệp hỗ trợ 
định hướng năm 2020. Trong đó, Chương trình nêu rõ tập trung phát triển công nghiệp phụ 
trợ nhằm đáp ứng tốt hơn các nhu cầu cung cấp vật tư nguyên liệu phụ tùng linh kiện góp 
phần giảm nhập siêu và thúc đẩy xuất khẩu tăng bình quân 13-15%; phấn đấu số lượng doanh 
nghiệp sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp phụ trợ đến năm 2020 đạt tự 80-100 doanh nghiệp. 
Nhằm nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư FDI trong thời gian tới, cần tập trung 
vào một số giải pháp như: tăng cường xúc tiến đầu tư tại chỗ, phối hợp với nhà đầu tư để kịp 
thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh; thúc đẩy và hỗ trợ việc 
triển khai các dự án được cấp phép; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tập trung vào các 
thị trường trọng điểm như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ,...; hoàn chỉnh quy hoạch đất đai còn 
lại trong các khu công nghiệp, đặc biệt là quy hoạch đất ngoài khu công nghiệp nhằm thu hút 
các dự án dịch vụ chất lượng cao; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các 
thủ tục đầu tư, tăng cường kiểm tra giám sát việc triển khai Quy chế phối hợp trong việc thực 
hiện cơ chế “Một cửa liên thông” về xúc tiến đầu tư để đảm bảo thời gian cấp phép nhanh và 
đúng pháp luật. Bên cạnh đó, để đảm bảo sự phát triển bền vững của Khu Công nghệ cao, vấn 
đề môi trường trong Khu Công nghệ cao được đặt lên hàng đầu. 
lxxii 
PHỤ LỤC 09 
CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 
Đơn vị: VND 
Vietnam Electricity, 
Production, Total 
Energy, Coal, 
production 
Energy, Crude 
petroleum, production 
31/12/2019 227421252000 31/12/2019 46338275 31/12/2019 11042940 
31/12/2018 209180580000 31/12/2018 42046702 31/12/2018 13969000 
31/12/2017 191593000000 31/12/2017 38409388 31/12/2017 15518000 
31/12/2016 175745000000 31/12/2016 38735000 31/12/2016 17230000 
31/12/2015 157949000000 31/12/2015 41664000 31/12/2015 18746000 
31/12/2014 140237000000 31/12/2014 41085516 31/12/2014 17392000 
31/12/2013 124454000000 31/12/2013 41064095 31/12/2013 16705000 
31/12/2012 115147000000 31/12/2012 42082580 31/12/2012 16739000 
31/12/2011 101499000000 31/12/2011 46611000 31/12/2011 15185000 
31/12/2010 91722000000 31/12/2010 44835000 31/12/2010 15014000 
Nguồn: Bộ Công Thương 
Industrial Production Index, % year on year, Standardized, SA, Chg Y/Y, 2010=100 
31/12/2020 9.87298 
31/12/2019 48.81309 
31/12/2018 -23.3037 
31/12/2017 47.26667 
31/12/2016 20.97422 
31/12/2015 12.22403 
31/12/2014 13.8158 
31/12/2013 4.861578 
31/12/2012 3.160323 
31/12/2011 11.91925 
Nguồn: Bộ Công Thương